phẦn mỞ ĐẦu - tài liệu học...
TRANSCRIPT
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế nước ta đang có xu hướng tự do thương mại. Với việc ký kết Hiệp Định
Thương Mại Việt – Mỹ và việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã và
đang tạo cho Việt Nam một môi trường kinh doanh đa dạng hơn. Bên cạnh các cơ
hội về thị trường mới thì cũng có nhiêu nguy cơ do cạnh tranh với các đối thủ nặng
ký hơn mang lại. Do đó môi trường kinh doanh sẽ ngày càng biến động, phức tạp và
ngày càng có nhiều rủi ro.
Để tồn tại và phát triển trong một môi trường kinh doanh như thế. Đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có những định hướng chiến lược, chính sách kinh doanh tốt, khả
năng hoạch định và quản trị tài chính một cách có hiệu quả, mang tính hoàn thiện
cao. Đồng thời cũng có những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro, nhận diện chính xác
và tận dụng triệt để các cơ hội mà doanh nghiệp có thể đạt được trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp.
Đứng trước thời cơ và vận mệnh mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động,
vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh
tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh kinh tế như thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương
trường phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một
trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống
còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi vì để hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đạt hiẹu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt được
những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động
nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý trong công việc đầu tư
cũng như sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 2
nghiệp phải nắm bắt những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của
từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được dựa
trên cơ sở phân tích tài chính.
Viêc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp các nhà quản lý doanh
nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp mình, từ đó có thể
nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằmlàm căn cứ để hoạch định
phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp
hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp doanh nghiệp phát triển
một cách bền vững.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, em quyết đinh đi sâu vào nghiên
cứu đề tài sau: “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí xây
dựng công trình 623”.
Công ty cổ phần cơ khí xây dựng công trình 623 là một trong những doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Đây là một ngành có mức độ cạnh tranh cao,
chính vì thế việc phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng
công trình 623 một cách đúng đắn sẽ là đòn bẩy giúp cho công ty quản lý tốt nguồn
vốn, thực hiện các quyết định đầu tư hiệu quả bảo đảm phát triển một cách bền
vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nội dung bài báo cáo tập trung nghiên cứu tình hình tài chính tại doanh nghiệp để
thấy rõ xu hướng tốc độ tăng trưởng và thực trạng tài chính của doanh nghiệp, trên
cơ sở đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị giúp cải thiện tình hình tài chính và
giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu là phương pháp so sánh và tổng
hợp số liệu thực tế của doanh nghiệp dựa trên bảng cân đối kế toán , Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp để xác định
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 3
xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các chỉ tiêu từ đó
đưa ra các nhận xét, đánh giá.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng công trình 623 là một công ty hoạt động về lĩnh
vực xây dựng. Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức nên em chỉ phân
tích về tình hình tài chính chung của công ty chứ không đi vào nghiên cứu sâu tình
hình tài chính từng hạng mục công trình.
5.Kết cấu của đề tài:
Đề tài của em gồm 3 phần:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí xây
dựng công trình 623.
Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị.
Phần kết luận
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 4
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp:
1.1.1 Khái niệm:
Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều hành tài
chính ở doanh nghiệp được phản ánh trên các báo cáo tài chính đồng thời đánh giá
những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị những
biện pháp để tận dụng triệt để những điểm mạnh , khắc phục các điểm yếu.
Hay nói cách khác, phân tích báo cáo tài chính là làm cho các con số trên báo cáo
tài chính “biết nói” để người sử dụng chúng có thể hiểu rõ tình hình tài chính doanh
nghiệp và các mục tiêu, các phương pháp hành động của người quản lý doanh
nghiệp đó.
1.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp:
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Do đó tất cả hoạt động kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình
tài chính doanh nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế cần phải
thường xuyên, kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp,
trong đó công tác phân tích hoạt động kinh tế giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa
như sau:
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng
tiềm tàng về nguồn vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt
động tài chính của mình.
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 5
Phân tích tình hành tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác
quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng để đánh giá tình
hình thực hiện chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc
cho vay vốn.
1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp:
Với những ý nghĩa trên, nhiệm vụ của phânt ích tài chính doanh nghiệp gốm:
Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ vốn
nguồn vốn có hợp lý hay không? Xem xét mức độ bảo đảm vốn cho nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn đến tình trạng
thừa, thiếu vốn.
Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của công ty, tình hình
chấp hành các chế độ, chính sách tín dụng, tài chính của nhà nước.
Đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn.
Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các biện pháp động viên, khai thác khả
năng tiềm tàng nhằm năng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.2. Mục tiêu và nội dung phân tích tình hình tài chính:
1.2.1. Mục tiêu:
Phân tích tình hình tài chính có thể hiểu như quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu
tài chính hiện hành và quá khứ, nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro tiềm ẩn,
trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin
của nhiều đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính của
doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích của mình.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích tình hình tài chính nhằm mục tiêu:
Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động sản xuát kinh doanh
quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán,
trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài trợ,
phân chia lợi tức, cổ phần….
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 6
Là cơ sở cho các dự báo tài chính: kế hoăch đầu tư, phần ngân sách tiền
mặt,..
Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý
Đối với chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an
toàn của tiền vốn bỏ ra, thông qua phân tích tình hình tài chính giúp họ đánh giá
hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà
quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc
phân phối kết quả kinh doanh.
Đối với nhà chủ nợ: (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp) mối quan tâm của
họ hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó họ cần chú ý đến tình hình
và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn của chủ sở
hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không khi
quyết định cho vay, bán chịu sản phẩm cho đơn vị.
Đối với nhà đầu tư tương lai: Điều mà họ quan tâm đầu tiên, đó là sự an toàn của
lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần
những thông tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, tiềm năng
tăng trưởng của doanh nghiệp. Do đó họ thường phân tích báo cáo tài chính của đơn
vị qua các thời kỳ, để quyết định đầu tư vào đơn vị hay không, đầu tư dưới hình
thức nào và đầu tư vào lĩnh vực nào.
Đối với các cơ quan chức năng: Như cơ quan thuế, thông qua thông tin trên báo
cáo tài chính xác định các khoản nghĩa vụ đơn vị phải thực hiện đối với nhà nước,
cơ quan thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê,…
1.2.2. Nội dung phân tích:
Nội dung chủ yếu của phân tích báo cáo tài chính đi từ khái quát đến cụ thể bao
gồm các nội dung sau :
Đánh giá khái quát về tình hình tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tình hình bố trí cơ cấu tài sản, nguồn vốn.
Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp.
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 7
Phân tích tình hình luân chuyển vốn.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích khả năng sinh lời.
Dự toán nhu cầu tài chính.
1.3. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính:
Để tiến hành phân tích tài chính người ta sử dụng nhiều tài liệu khác nhau, trong đó
chủ yếu là các báo cáo tài chính. Những bộ phận cốt lõi của bảng báo cáo tài chính
là bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng báo
cáo lưu chuyển tiền tệ.
Người ta có thể xem bảng cân đối kế toán như một bức ảnh toàn cảnh về tình hình
tài chính của doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại. Ngược lại bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh lại giống như Thước phim phản ánh sự vận động bởi vì nó
báo cáo về phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm và chỉ ra rằng
các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hoặc gây ra tình trạng lỗ vốn. Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ là 1 thước phim phản ánh sinh động chi tiết về các dòng tiền
chảy vào cũng như chảy ra của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán nhất định.
1.3.1 Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định.
Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp theo cơ cấu tài sản; nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành của các tài sản
đó. Thông qua bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá khái
quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình hình
sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm:
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 8
Phần tái sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập báo
cáo thuộc quyền xử lý và sử dụng của doanh ngiệp. Căn cứ vào số liệu này
có thể đánh giá một cách tổng quát quy mô tài sản và kết cấu các loại vốn
của doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt
pháp lý, các chỉ tiêu bên phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản
lý và sử dụng của doanh nghiêp.
Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và
đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần
nguồn vốn các nhà quản lý có thể thấy được thực trạng tài chính của doanh
nghiệp đang quản lý và sử dụng. Về mặt pháp lý thể hiiện trách nhiệm pháp
lý của doanh nghiệp về tổng số vốn dược hình thành từ những nguồn khác
nhau.
1.3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu trên
báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử
dụng các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý của doanh
nghiệp.
Kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm:
Phần I – lãi , lỗ: Phản ánh tình hình kết quả kinh doanh củadoanh nghiệp bao
gồm hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Tất cả
các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày số liệu của kỳ trước ( để so sánh ),
tổng số phát sinh của kỳ báo cáo và số lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
Phần II – Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Phản ánh tình hình
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
1.3.3 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính , phản
ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau
trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 9
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá được các
vấn đề sau :
Đánh giá được khả năng tạo ra tiền trong quá trình hoạt động , khả năng
chuyển đổi tài sản thành tiền, đánh giá khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
Đánh giá khả năng đầu tư của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là công cụ để lập dự đoán tiền, xem xét và dự
đoán khả năng về số lượng , thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong
tương lai.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được trình bày theo ba loại hoạt động : hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động
tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải
hoạt động đầu tư hay tài chính.
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền phát sinh có liên quan đến hoạt
đầu tư của doanh nghiệp như đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho doanh
nghiệp, đầu tư góp vốn liên doanh , đầu tư chứng khoán…
Luồng tiền từ hoạt động tài chính: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động
tạo ra các thay đổi về quy mô, kết cấu cảu vốn chủ sở hữu và vốn vay của
doanh nghiệp.
1.4. Phương pháp phân tích:
1.4.1 Phân tích theo chiều ngang(Biến động theo thời gian):
Phân tích theo chiều ngang các báo cáo tài chính sẽ làm nổi bật biến động của một
khoản mục nào đó qua thời gian và việc phân tích này sẽ làm nổi rõ tình hình đặc
điểm về lượng và tỷ lệ các khoản mục theo thời gian.
Phân tích theo thời gian giúp đánh giá khái quát tình hình biến động của các chỉ tiêu
tài chính, từ đó đánh giá tình hình tài chính. Đánh giá đi từ tổng quát đến chi tiết,
sau khi đánh giá ta liên kết các thông tin để đánh giá khả năng tiềm tàng và rủi ro,
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 10
nhận ra những khoản mục nào có biến động cần tập trung phân tích xác định
nguyên nhân.
Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối hoặc bằng số tương đối
Phương pháp so sánh băng số tuyệt đối : là hiệu số của hai chỉ tiêu kì phân tích và kì
gốc. Số tuyệt đối biểu hiện quy mô khối lượng của một chỉ tiêu kinh tế nào đó.
: Y = Y1 – Y
0
Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
Số tương đối:Là kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích so với kì gốc của
chỉ tiêu kinh tế, nó phản ánh tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế.
T = Y1 / Y
0 * 100%
1.4.2 Phân tích theo chiều dọc(Biến động kết cấu):
Với báo cáo qui mô chung, từng khoản mục trên báo cáo được thể hiện bằng một tỷ
lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%.
Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chỉ tiêu
tổng thể) phân tích theo chiều dọc giúp chúng ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ
dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu
tổng thể tăng giảm như thế nào. Từ đó đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh
nghiệp.
1.4.3 Đánh giá tốc độ phát triển:
Đánh giá tốc độ tăng trưởng là việc nhấn mạnh đến các biến động xảy ra từ kỳ này
qua kỳ khác, được vận dụng để so sánh số liệu qua thời gian. Kết quả tính được
thường được thể hiện bằng số tương đối phản ánh tính xu hướng của sự việc. Tốc
độ phát triển có thể được xác định theo tốc độ liên hoàn và tốc độ phát triển định
gốc.
Tốc độ phát triển liên hoàn (ti) là việc xác định các biến động bằng cách so
sánh số liệu kỳ sau với số liệu kỳ liền trước đó.
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 11
1
100( 2,3,.., )i
i
i
Yt x i n
Y
Tốc độ phát triển định gốc (Ti) là phản ánh tốc độ phát triển của nhiều thời
kỳ nếu so với một thời kỳ được chọn làm gốc cố định cho mọi lần so sánh
(thường là mức độ đầu tiên dãy số yi)
1
100( 2,3,.., )ii
YT x i n
Y
1.4.4 Phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu:
Phân tích các chỉ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính,
giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp.
Sau đây là các nhóm chỉ số tài chính chủ yếu được sử dụng phân tích tài chính.
NHÓM TỶ SỐ CÔNG THỨC DỮ LIỆU Ý NGHĨA
NHÓM TỶ SỐ THANH TOÁN
1. Tỷ số thanh toán
hiện hành
=Tài sản lưu
động / Nợ ngắn
hạn
Bảng cân đối kế toán Tỷ số này cho biết mức độ trang
trải của Tài sản lưu động đối vời
nợ ngắn hạn, mà không cần tới
một khoản vay mượn thêm
2. Tỷ số thanh
toán nhanh
=(Tài sản lưu
động – Hàng tồn
kho) / Nợ ngắn
hạn
Bảng cân đối kế toán Tỷ số này cho biết mức độ đáp
ứng nhanh của vốn lưu động
trước các khoản nợ ngắn hạn,
khoản có thể dùng để trả ngay các
khoản nợ đến hạn là tiền và chứng
khoán ngắn hạn
NHÓM TỶ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
1. Vòng quay tổng
tài sản
= Doanh thu /
Tổng tài sản
Bảng kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối
kế toán
Một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp thì sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần trong kỳ.
2. Vòng Quay hàng
tồn kho
= Giá vốn hàng
bán / Hàng tồn
kho
Bảng kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối
kế toán
Số vòng luân chuyển hàng hóa.
Chỉ tiêu này đo lường mức giá
vốn bán liên quan đến mức độ
tồn kho của các loại hàng hóa,
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 12
nguyên vật liệu
3.Vòng Quay
khoản phải thu
=Doanh thu /
các khoản phải
thu
Bảng kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối
kế toán
Hiệu quả chính sách tín dụng mà
doanh nghiệp đang áp dụng với
khách hàng.Chỉ số này phản ánh
tốc độ thu hồi nợ của doanh
nghiệp.
4. Vòng Quay vốn
chủ sở hữu
=Doanh thu /
vốn chủ sở hữu
Bảng kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối
kế toán
Đo lường khả năng tạo ra lợi
nhuận qua việc sử dụng vốn của
chủ doanh nghiệp.
NHÓM TỶ SỐ QUẢN LÝ NỢ
1. Tỷ số nợ phải trả
/ tổng nguồn vốn
=Nợ phải trả /
Tổng nguốn vốn
Bảng kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối
kế toán
Chỉ số này cho biết tỷ lệ nợ trong
tổng cấu trúc vốn của công ty.
2. Tỷ số nợ trên
vốn chủ sở hữu
=Nợ phải trả /
Vốn chủ sở hữu
Bảng cân đối kế toán Dùng để so sánh giữa nợ vay và
vốn chủ sở hữu , phản ánh mức
độ rủi ro tài chính của công ty .
Chỉ số này cho biết tỷ lệ vốn chủ
sở hữu mà công ty có thể dùng để
trang trải nợ
3.Tỷ số khả năng
thanh toán lãi vay
= EBIT / I Bảng kết quả hoạt động
kinh doanh
Chỉ số này cho biết với mỗi đồng
chi phí lãi vay thì có bao nhiêu
đồng EBIT đảm bảo thanh toán.
4. Đòn bẩy tài
chính
=1+ (nợ phải trả
/ vốn chủ sở
hữu)
Bảng cân đối kế toán Mục đích là gia tăng lợi nhuận
cho cổ đông thường. Tuy nhiên
việc đạt được lợi nhuận gia tăng
này kéo theo nhiều rủi ro gia tăng
NHÓM TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI
1. Tỷ số lợi nhuân
trên doanh
thu(ROS)
= EAT / Doanh
thu thuần
Bảng kết quả hoạt động
kinh doanh
Tỷ số này đo lường khả năng sinh
lời so với doanh thu, cho biết một
đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận cho cổ đông.
2. Tỷ số lợi nhuận =EAT / Tổng tài Bảng kết quả hoạt động Tỷ số này cho biết một đồng tài
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 13
trên tổng tài
sản(ROA)
sản kinh doanh sản của doanh nghiệp tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuân.
3. Tỷ số lợi nhuận
trên vốn cổ phần
thường(ROE)
=EAT / Vốn chủ
sở hữu
Bảng kết quả hoạt động
kinh doanh
Tỷ số này cho biết một đồng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
NHÓM TỶ SỐ VỀ LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
1.Tỷ số tái đầu tư
bằng tiền mặt
=(dòng tiền hoạt
động-cổ tức) /
(Tổngnguyên
giá tài sản cố
đinh+tài sản
khác+vốn luân
chuyển)
Bảng lưu chuyển tiền tệ,
bảng cân đối kế toán
Tỷ số tái đầu tư tiền mặt là
thước đo cho thấy tỷ lệ phần
trăm tiền mặt từ dòng tiền
hoạtđộng sản xuất kinh
doanh đươc giữ lại để tái
đầu tư và thay thế tài sản
2. Tỷ số đảm bảo
dòng tiền
=Tổng tiền mặt
từ hoạt động
trong ba năm /
(Tổng chi tiêu
vốn,mua sắm
hàng tồn kho,và
cổ tức tiền mặt
trong ba năm.
Bảng lưu chuyển tiền tệ Tỷ số đảm bảo tiền mặt là
thước đo khả năng tạo ra
một lượng tiền mặt đủ để
thỏa mãn nhu cầu chi tiêu
vốn, mua sắm hàng tồn kho,
và chia cổ tức tiền mặt.
3. Tỷ số khả năng
đảm bảo nợ lưu
động
=Dòng tiền hoạt
động / nợ ngắn
hạn
Bảng cân đối kế toán,
bảng lưu chuyển tiền tệ.
Tỷ số này cho biết mức độ
trang trải của dòng tiền hoạt
động sản xuất kinh doanh
đối với nợ ngắn hạn.
4. Tỷ số thanh toán
cổ tức.
=Dòng tiền hoạt
động / cổ tức
Bảng lưu chuyển tiền tệ Tỷ số này cho biết mức độ
trang trải của dòng tiền hoạt
động sản xuất kinh doanh
cho cổ tức trả cho cổ đông.
5. Dòng tiền tự
do(FCF)
=Dòng tiền hoạt
động – lượng
tiền chi trả cho
đầu tư tài sản cố
định,chia cổ tức
và trả gốc nợ dài
hạn
Bảng lưu chuyển tiền tệ FCF cho thấy khả năng tạo
ra tiền của doanh nghiệp sau
khi đã dành ra 1 lượng tiền
cần thiết trong việc duy trì
và mở rộng khối tài sản.
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 14
Nhóm tỷ số giá thị trường
1.Hệ số giá trên thu
nhập một cổ
phiếu(P/E)
=Giá trị thị
trường 1 cổ
phiểu / Thu
nhập bình quân
1 cổ phần
chỉ số thu nhập trên mỗi cổ
phiếu sẽ cung cấp thông tin
về thu nhập định kỳ của mỗi
cổ phần thường. Nó phản
ánh khả năng tạo ra lợi
nhuận ròng trên một cổ
phần mà cổ đông đóng góp
vốn.
2. Thu nhập trên
mỗi cổ phần(EPS)
= (Lợi nhuận
ròng - Tổng cổ
tức ưu
đãi)/Tổng cổ
phiếu thường
phần lợi nhuận mà công ty
phân bổ cho mỗi cổ phần
thông thường đang được lưu
hành trên thị trường
Phương trình DU-PONT :
- Trong phân tích tài chính người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích
mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết các chỉ
tiêu tài chính mà người ta có thể phát hiện ra các nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu
phân tích theo một trình tự Lôgic chặt chẽ, chẳng hạn vận dụng mô hình Dupont
phân tích hiệu quả kinh doanh trong mối lien hệ giữa các yếu tố đầu vào và kết quả
đầu ra của doanh nghiệp trong một lỳ kinh doanh nhất định.
- Chi phí đầu vào của doanh nghiệp có thể là tổng tài sản, tổng chi phí sản xuất
kinh doanh chi ra trong kỳ, vốn ngắn hạn, vốn dài hạn, vốn chủ sở hữu….
- Kết quả đầu ra của doanh nghiệp có thể là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu thuần bán hàng, lợi nhuận gộp, lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận sau thuế…
- Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với ROA để thiết lập
phương trình phân tích, lần đầu tiên được công ty Dupont áp dụng nên thường gọi là
phương trình Dupont, cụ thể:
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 15
ROE = ROA x đòn bẩy tài chính
- Trong đó đòn bầy tài chính là đón cân tài chính hay đón cân nợ FL, là chỉ
tiêu thể hiện cơ cấu tài chính của doanh nghiệp.
- Như vậy, phương trình Dupont được viết lại như sau :
- Tác dụng của phương trình Dupont:
- Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng vốn, tài sản.
- Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời
của vốn chủ sở hữu, bằng các phương pháp loại trừ.
- Đề ra các quyết sách phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác
nhau của từng nhân tố khác nhau để làm tăng suất sinh lời.
Đòn bẩy tài chính = Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
ROE .= Lãi ròng x Doanh thu x Tổng tài sản
Doanh thu x Tổng tài sản x Vốn chủ sở hữu
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH 623
2.1 . Giới thiệu chung về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Công trình 623:
Tên giao dịch: Công ty cổ phần đầu tư Xây dựng Công trình 623.
Tên viết tắt: MECO 623.
Mã số thuế: 03-00428004
Trụ sở chính: 127 Đinh Tiên Hoàng, p3, Q.Bình Thạnh, TPHCM.
Điện thoại: (08)5 103 505 – 5 103 506 Fax: (08)8432790
Email: [email protected]
Vốn điều lệ : 15.800.000.000 VNĐ, trong đó:
Vốn nhà nước: 8.374.000.000 VNĐ, chiếm tỷ lệ 53%.
Cán bộ công nhân viên và các cổ đông ngoài: 7.426.000.000 VNĐ chiếm tỷ
lệ 47%.
Công ty cổ phần cơ khí xây dựng công trình 623 thành lập năm 1954 dưới chế độ
Sài Gòn cũ với tên gọi lúc bấy giờ là Sở công cụ trực thuộc Tổng cục Kiểu lộ Việt
Nam thuộc Bộ Tài Chính. Nhiệm vụ chính của sở công cụ là: sửa chữa những thiết
bik thi công cơ giới và thiết bị tương đối đầy đủ từ các nước tư bản (chủ yếu từ
Mỹ). Thời gian đó nhu cầu về sủa chữa đầu máy rất cao: từ 300 đến 400 đầu xe 1
năm, có năm lên đến 500 đầu xe.
Đến năm 1975, Sở Công Cụ được nhà nước tiếp quản từ vật chất đến con người và
được đổi tên thành:
Xí nghiệp dụng cụ.
Nhà máy đại tu xe tải.
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 17
Nhà máy đại tu thiết bị.
Nhà máy cơ khí công trình 623.
Công ty xây dựng cơ khí công trình 623.
Theo quyểt định số 494/QĐ-TTCB-LĐ ngày 27/3/1993 của Bộ Giao Thông Vận
Tải, công ty trở thành một đơn vị thành viên hạch toán độc lập và trực thuộc Tổng
công ty công trình giao thông 6(CIENCO6) thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải.
Ngày 30/9/2004, theo quyết định số 3997/QĐ/-BGTVT ngày 4/2/2002 của Bộ Giao
Thông Vận Tải, Công ty cơ khí công trình 623 dược dổi tên thành Công Ty cổ phần
cơ khí xây dựng công trình 623.
Về năng lực sản xuất: sản lượng bình quân/ năm là 108.000.000.000VNĐ
Về năng lực thiết bị, công ty có đẩy đủ các thiết chị sẵn sàng để phục vụ sản xuất
theo nhu cầu công ty:
Máy cắt gọt kim loại.
Máy hàn điện 320A-1000A.
Nhiều máy thiết bị tiêu dùng:
Hệ thống cầu trục 15T,20T,25T.
Máy cuốn thép dày đến 40mm, dài 3000m.
Máy cắt CNN.
Máy cuốn lốc tôn sóng, máy hàn tự động, bán tự động.
Cần cẩu các loại, máy khoan, dàn đóng cọc, máy bơm bê tông, máy
trộn bê tông, xá lan…
Công ty còn tập hợp được đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên viên, kỹ sư, kỹ thuật
viên, công nhân lành nghề và nhiều kinh nghiệm, với tổng số cán bộ công nhân viên
đến năm nay là trên 350 người.
Trong đó:
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 18
Trình độ đại học: 60 người.
Cao đẳng: 50 người
Công nhân lành nghề 230 người.
Nhờ đó Công ty cổ phần đầu tư Xây dựng Công trình 623 có khả năng thực hiện
nhiều loại công trình từ đơn giản đến phức tạp. Nhằm thỏa mãn tất cả các đòi hỏi
của khách hàng .
Các công trình lớn do công ty thực hiện như: Nhà máy ống BT dự lực(Thủ Đức),
Cầu Sa Đéc (Đồng Tháp), Cầu vượt Sóng Thần(Bình Dương), Công trình cầu Mỹ
Thuận( Vĩnh Long)…..
Công ty cổ phần Cơ Khí Xây Dựng Công Trình 623 gồm 4 xí nghiệp, 1 phân xưởng
xàlan và 1 phân xưởng cơ khí chuyên hoạt động ở các tỉnh phía nam về các lĩnh vực
sau:
Xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thủy lợi(bao
gồm : cầu, đường, sân bay, bến cảng, đường điện dưới 35kv …)trong và cả
ngoài nước.
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu dân cư đô thị.
Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn, cấu kiện thép, bê tông
nhựa đường.
Sản xuất, lắp ráp phương tiện vận tải thủy, bộ (Xàlan, ô tô..)
Đóng mới và sửa chữa phương tiện, thiết bị thi công, vận tải hàng siêu
trường, siêu trọng.
Xuất nhập khẩu phương tiện, vật tư, thiết bị giao thông vận tải.
Kinh doanh thương mại, dịch vụ, tư vấn, thiết kế, giám sát các công trình.
Để đảm bảo cho việc giám sát chặt chẽ tình hình sẳn xuất và nâng cao chất lượng
trong công việc cũng như chất lượng sản phẩm, đồng thời giảm bớt những chi phí
không cần thiết thì đòi hỏi công ty nhất thiết phải xây dựng một mô hình quản lý
thích hợp nhất. Nắm bắt được tình hình đó công ty đã xây dựng được mô hình quản
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 19
Phòng Kế Hoạch
Phòng Vật Tư Thiết Bị
Phòng Hợp Tác Đầu Tư
Phòng Tài Chính Kế Toán
Phòng Tổ Chức Hành Chính
Ban Điều Hành Dự
Án
Xí Nghiệp 623-1
Xí Nghiệp 623-2
Xí Nghiệp 623-3
Xí Nghiệp 623-4
Phân Xưởng Xà Lan
Phân Xưởng Cơ Khí
Hội Đồng Quản Trị
Ban Tổng Giám Đốc
Ban Kiểm Soát
Đại Diện Lãnh Đạo Chất Lượng
Trợ Lý Tổng Giám Đốc
lý theo kiểu trực tuyến kết hợp chức năng. Mô hình này đảm bảo sự phát huy sáng
tạo của các cấp và tính cân đối đồng bộ quản lý.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Hội đồng quản trị: điều hành công việc công ty . Ký duyệt các giấy tờ quan trọng,
giữa vai trò lãnh đạo chung toàn công ty và là đại diện pháp nhân trước pháp luật.
Ban Tổng Giám Đốc: điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp, chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động sản xuất kinh doanh.
HUTECH
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD:Thạc Sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH:HÀ THỊ LAM 20
Phó Tổng Giám Đốc Kinh Tế: Là người giúp việc Giám Đốc, phụ trách các lĩnh
vực về kinh tế kinh doanh, xúc tiến ký kết các hợp dồng kinh tế và quyết toán công
trình.
Phó Giám Đốc Thi Công: tham mưu cho giám đốc về mặt kỹ thuật, giám sát thực
hiện các vấn đề thi công công trình như: kỹ thuật, tiến độ thi công, vật tư , tài sản cố
định
Phòng kế hoạch – kỹ Thuật: có chức năng lập kế hoạch, điều động sản xuất, đấu
thầu và chào thầu các công trình, giám sát, đảm bảo chất lượng công trình, giám sát,
đảm bảo chất lượng công trình. Thanh quyết toán công trình, nghiệm thu bàn giao
của công ty với chủ đầu tư và đơn vị.
Phòng Tổ Chức Hành Chính: giúp việc cho Giám Đốc cho các công tác thực hiện
các phương án sắp xếp, cải tiến, tổ chức sản xuất, tuyển dụng và điều phối sử dụng
hợp lý công nhân viên, thực hiện đúng dắn các chế độ đúng đắn với cán bộ công
nhân viên, đáp ứng yêu cầu ổn định và phát triển của xí nghiệp.
Phòng Tài Chính Kế Toán: giúp Giám Đốc tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác tài
chính kế toán, tổ chức hạch toán kinh tế trong toàn bộ công ty,điều lệ tổ chức kế
toán và những công việc cụ thể của công ty về quản lý kinh tế tài chính.
Phòng Vật Tư Thiết Bị: giúp Giám Đốc trong công tác quản lý kỹ thuật, quản lý
chất lượng công trình, thiết bị thi công lập ra kế hoăch cho phù hợp với tình hình
sản xuất kinh doanh của đơn vị
Các xí nghiệp: thực hiện các chức năng tổ chức nhân lực, quản lý và tổ chức sản
xuất của tổ đội công trình đạt kết quả cao dựa trên cơ sở thực hiện đúng các chế độ.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 21
2.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán:
2.2.1Phân tích khái quát tình hình tài sản:
2.2.1.1.Phân tích biến động theo thời gian :
Bảng 3.1: Phân tích biến động theo thời gian tóm tắt khoản mục tài sản bảng
cân đôi kế toán.
Đơn vị tính: đồng.
NỘI DUNG Số cuối năm
(31/12/11)
Số đầu năm
(31/12/10)
Mức tăng
(giảm)
Tỷ lệ
phần
trăm
tăng
(giảm)
%
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 230,314,069,541 381,217,627,893 (150,903,558,352) (39.58)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2,979,729,068 2,678,630,796 301,098,272 11.24
1. Tiền 2,979,729,068 2,678,630,796 301,098,272 11.24
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 70,410,897,212 78,821,960,357 (8,411,063,145) (10.67)
IV. Hàng tồn kho 149,279,509,842 278,017,139,453 (128,737,629,611) (46.31)
1. Hàng tồn kho 149,279,509,842 278,017,139,453 (128,737,629,611) (46.31)
V. Tài sản ngắn hạn khác 7,643,933,419 21,699,897,287 (14,055,963,868) (64.77)
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 60,211,460,101 82,579,027,387 (22,367,567,286) (27.09)
I. Các khoản phải thu dài hạn 19,749,454,242 (19,749,454,242) (100.00)
II. Tài sản cố định 58,861,460,101 61,479,573,145 (2,618,113,044) (4.26)
1. Tài sản cố định hữu hình 50,439,933,189 53,069,572,803 (2,629,639,614) (4.96)
- Nguyên giá 121,380,132,186 120,939,291,535 440,840,651 0.36
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (70.940.198.997) (67.869.718.732) (3.070.480.265) (4.52)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 8,421,526,912 8,410,000,342 11,526,570 0.14
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1,350,000,000 1,350,000,000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 290,525,529,642 463,796,655,280 (173,271,125,638) (37.36)
Nhận xét:
Tài sản ngắn hạn:
-Mức giảm của tài sản ngắn hạn=
230,314,069,541-381,217,627,893=(150,903,558,352) đồng
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 22
-Tỷ lệ giảm của tài sản ngắn hạn =
[(150,903,558,352)/381,217,627,893]*100=(39.58%)
Tài sản ngắn hạn giảm 39.58% nguyên nhân chủ yếu là do giảm hàng tồn kho và tài
sản ngắn hạn khác:
-Mức giảm của hàng tồn kho =
149,279,509,842-278,017,139,453=(128,737,629,611) đồng
-Tỷ lệ giảm của hàng tồn kho=
[(128,737,629,611)/278,017,139,453]*100=(46.31%)
-Mức giảm của tài sản ngắn hạn khác =
7,643,933,419-21,699,897,287=(14,055,963,868) đồng
-Tỷ lệ giảm của tài sản ngắn hạn khác=
[(14,055,963,868)/21,699,897,287]*100=(64.77%)
Các khoản phải thu ngắn hạn cũng giảm nhẹ như sau :
-Mức giảm của các khoản phải thu ngắn hạn =
70,410,897,212-78,821,960,357=(8,411,063,145) đồng
-Tỷ lệ giảm của các khoản phải thu ngắn hạn =
[(8,411,063,145)/78,821,960,357]*100= (10.67%)
Đi sâu vào phân tích các khoản phải thu ngắn hạn cho thấy
Bảng 3.2: Phân tích biến động theo thời gian khoản mục các khoản phải thu
ngắn hạn của bảng cân đối kế toán.
Đơn vị tính: đồng.
NỘI DUNG Số cuối năm
(31/12/10)
Số đầu năm
(31/12/09) Mức tăng
(giảm)
Tỷ lệ
phần
trăm
tăng
(giảm)
%
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 70,410,897,212 78,821,960,357 (8,411,063,145) (10.67)
1. Phải thu của khách hàng 19,651,020,586 12,771,881,227 6,879,139,359 53.86
2. Trả trước cho người bán 37,010,438,828 66,822,854,467 (29,812,415,639) (44.61)
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 15,945,645,068 15,945,645,068 100.00
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng 0
5. Các khoản phải thu khác 2,014,914,085 3,438,346,018 (1,423,431,933) (41.40)
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi (*) (4.211.121.355) (4.211.121.355) 0
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 23
Theo kết quả được tính trên bảng phân tích các khoản phải thu ngắn hạn giảm do trả
trước cho người bán và các khoản phải thu khác giảm . Nhưng khoản mục phải thu
khách hàng lại tăng 53.86%.Khoản mục này tăng có thể do nguyên nhân tích cực là
do Công ty sử dụng phương thức trả chậm để doanh thu năm 2011 tăng mạnh so với
năm 2010.
Tuy nhiên khoản mục phải thu khách hàng tăng cũng có thể đánh giá không tốt vì bị
chiếm dụng vốn, khả năng thu hồi nợ của Công ty không tốt, Công ty cần tìm biện
pháp thu hồi nợ hiệu quả hơn.
Tài sản dài hạn:
Mức giảm của tài sản dài hạn =
60,211,460,101-82,579,027,387=(22,367,567,286) đồng
Tỷ lệ giảm của tài sản dài hạn =
[(22,367,567,286) / 82,579,027,387]*100=(27.09%)
Tài sản dài hạn giảm do khoản mục các khoản phải thu dài hạn năm 2011 giảm
100% so với năm 2010. Nguyên nhân chủ yếu là do Công ty đã rút toàn bộ vốn kinh
doanh ở đơn vị trực thuộc.
Tài sản cố định giảm nhẹ so với năm 2010.
Mức giảm của tài sản cố định =
58,861,460,101-61,479,573,145=(2,618,113,044) đồng
Tỷ lệ giảm của tài sản cố định=
[(2,618,113,044)/ 61,479,573,145]*100=4.26%
Trong đó:
Mức giảm của tài sản cố định hữu hình =
50,439,933,189-53,069,572,803=(2,629,639,614) đồng
Tỷ lệ giảm của tài sản cố định hữu hình =
[(2,629,639,614) / 53,069,572,803]*100=(4.96%)
Để hiểu rõ về mức giảm của tài sản cố định hữu hình , Công ty cần phân tích thêm
biến động giảm của nguyên giá tài sản cố định hữu hình.
Mức giảm về nguyên giá của tài sản cố định hữu hình=
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 24
121,380,132,186-120,939,291,535=(440,840,651) đồng
Tỷ lệ giảm về nguyên giá của tài sản cố định hữu hình=
[(440,840,651) / 120,939,291,535]*100=(0.36%)
Trong kỳ Công ty đã bán 1 tài sản cố định hữu hình 440,840,651 đồng tương ứng
với 0.36% nguyên giá tài sản cố định có lúc đầu kỳ.
Nhận xét chung: Các khoản mục của tài sản năm 2011 đều giảm so với năm 2010.
Có thể thấy Công ty giảm hàng tồn kho, giảm tài sản cố định nhưng khoản phải thu
khách hàng lại tăng mạnh. Cho thấy công ty đang muốn đẩy mạnh tăng doanh thu.
Đây là một biện pháp tốt, tuy nhiên công ty cần phải xem xét điểu chỉnh khoản phải
thu khách hàng một cách hợp lý.
2.2.1.2 Phân tích kêt cấu và biến động kết cấu
Bảng 3.3: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu tóm tắt khoản mục tài sản bảng cân
đối kế toán.
Đơn vị tính: đồng.
NỘI DUNG Số cuối năm Số đầu năm
Quan hệ kết cấu (%)
2011 2010
Biến
động
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 230,314,069,541 381,217,627,893 79.2750 82.19 (2.92)
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 2,979,729,068 2,678,630,796 1.0256 0.58 0.45
1. Tiền 2,979,729,068 2,678,630,796 1.0256 0.58 0.45
2. Các khoản tương đương tiền
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 70,410,897,212 78,821,960,357 24.2357 16.99 7.24
IV. Hàng tồn kho 149,279,509,842 278,017,139,453 51.3826 59.94 (8.56)
V. Tài sản ngắn hạn khác 7,643,933,419 21,699,897,287 2.6311 4.68 (2.05)
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 60,211,460,101 82,579,027,387 20.7250 17.81 2.92
I. Các khoản phải thu dài hạn 19,749,454,242 0.0000 4.26 (4.26)
II. Tài sản cố định 58,861,460,101 61,479,573,145 20.2603 13.26 7.00
1. Tài sản cố định hữu hình 50,439,933,189 53,069,572,803 17.3616 11.44 5.92
- Nguyên giá 121,380,132,186 120,939,291,535 41.7795 26.08 15.70
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (70,940,198,997) (67,869,718,732) (24.4179) (14.63) (9.78)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 8,421,526,912 8,410,000,342 2.8987 1.81 1.09
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 1,350,000,000 1,350,000,000 0.4647 0.29 0.17
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 +
200) 290,525,529,642 463,796,655,280 100.0000 100.00
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 25
2.2.1.2.1 Phân tích về kết cấu của năm 2010,2011:
Năm 2010
-Tỷ lệ tài sản ngắn hạn / tổng tài sản =
(381,217,627,893 / 463,796,655,280)*100=82.19%
-Tỷ lệ tài sản dài hạn / tổng tài sản=
(82,579,027,387 / 463,796,655,280)*100=17.81 %
-Tỷ lệ tiền / tổng tài sản=
(2,678,630,796 / 463,796,655,280)*100=0.58 %
-Tỷ lệ các khoản phải thu ngắn hạn / tổng tài sản=
(78,821,960,357 / 463,796,655,280)*100=16.99 %
-Tỷ lệ hàng tồn kho/tổng tài sản=
(278,017,139,453 / 463,796,655,280)*100=59.94 %
-Tỷ lệ tài sản ngắn hạn khác/ tổng tài sản=
(21,699,897,287 / 463,796,655,280)*100= 4.68 %
-Tỷ lệ các khoản phải thu dài hạn/ tổng tài sản=
(19,749,454,242 / 463,796,655,280)*100=4.26 %
-Tỷ lệ tài sản cố định / tổng tài sản=
(61,479,573,145 / 463,796,655,280)*100=13.26 %
-Tỷ lệ các khoản đầu tư tài chính dài hạn/tổng tài sản=
(1,350,000,000 / 463,796,655,280)*100=0.29 %
Năm 2011
-Tỷ lệ tài sản ngắn hạn / tổng tài sản =
(230,314,069,541 / 290,525,529,642)*100=79.2750 %
-Tỷ lệ tài sản dài hạn / tổng tài sản=
(60,211,460,101 / 290,525,529,642)*100=20.7250 %
-Tỷ lệ tiền / tổng tài sản=
(2,979,729,068 / 290,525,529,642)*100=1.0256 %
-Tỷ lệ các khoản phải thu ngắn hạn / tổng tài sản=
(70,410,897,212 / 290,525,529,642)*100=24.2357 %
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 26
-Tỷ lệ hàng tồn kho/tổng tài sản=
(149,279,509,842 / 290,525,529,642)*100=51.3826 %
-Tỷ lệ tài sản ngắn hạn khác/ tổng tài sản=
(7,643,933,419 / 290,525,529,642)*100= 2.6311 %
-Tỷ lệ tài sản cố định / tổng tài sản=
(58,861,460,101 / 290,525,529,642)*100=20.2603 %
-Tỷ lệ các khoản đầu tư tài chính dài hạn/tổng tài sản=
(1,350,000,000 / 290,525,529,642)*100=0.4647 %
2.2.1.2.2Phân tích về biến động kết cấu:
-Mức giảm của tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản =79.2750 %-82.19 %=(2.92)%
- Mức tăng của tài sản dài hạn so với tổng tài sản = 20.7250 %-17.81 %=2.92%
-Mức tăng của tiền / tổng tài sản=1.0256 %-058%=045%
-Mức tăng của các khoản phải thu ngắn hạn / tổng tài sản
=24.2357 %-16.99 %=7.24 %
-Mức giảm của hàng tồn kho/tổng tài sản= 51.3826 %-59.94 %=(8.56)%
-Mức giảm của tài sản ngắn hạn khác/ tổng tài sản=2.6311 %-4.68 %=(2.05%)
-Mức giảm của các khoản phải thu dài hạn/ tổng tài sản=0-4.26%=(4.26%)
-Mức tăng của tài sản cố định / tổng tài sản=20.2603%-13.26%=7%
-Mức tăng của các khoản đầu tư tài chính dài hạn/tổng tài sản
=0.4647% - 0.29%=0.17%
2.2.1.2.3 Nhận xét :
Kết cấu tài sản từ năm 2010 qua năm 2011 vẫn thiên về tài sản ngắn hạn, chứng tỏ
Công ty không có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất.Năm 2011 giảm tỷ lệ tài sản
ngắn hạn so với năm 2010. Tỷ lệ hàng tồn kho so với tổng tài sản ở 2 năm vẫn
chiếm tỷ lệ tương đối lớn, ở năm 2010 là 59.94% năm 2011 là 51.38%.Tỷ lệ tài sản
cố định so tổng tài sản ở năm 2011 tăng 7% so với năm 2010.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 27
2.2.2 Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn:
2.2.2.1 Phân tích biến động theo thời gian:
Bảng 3.4: Phân tích biến động theo thời gian tóm tắt khoản mục nguồn vốn
bảng cân đối kế toán.
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG Số cuối năm Số đầu năm Mức tăng
(giảm)
Tỷ lệ phần
trăm tăng
(giảm)
%
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 275,328,056,456 449,438,009,078 (174,109,952,622) (38.74)
I. Nợ ngắn hạn 246,448,329,495 416,176,009,870 (169,727,680,375) (40.78)
1. Vay và nợ ngắn hạn 16,317,568,334 11,300,000,000 5,017,568,334 44.40
2. Phải trả người bán 72,952,813,231 83,702,060,072 (10,749,246,841) (12.84)
3. Người mua trả tiền trước 101,483,970,130 289,744,725,403 (188,260,755,273) (64.97)
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5,384,869,690 4,381,028,075 1,003,841,615 22.91
5. Phải trả người lao động 4,851,899,511 3,385,496,763 1,466,402,748 43.31
6. Chi phí phải trả 3,466,441,934 5,109,069,869 (1,642,627,935) (32.15)
7. Phải trả nội bộ 20,904,552,840 11,215,335,299 9,689,217,541 86.39
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác 21,086,213,825 7,338,294,389 13,747,919,436 187.34
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn 28,879,726,961 33,261,999,208 (4,382,272,247) (13.18)
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 15,197,473,186 14,358,646,202 838,826,984 5.84
I. Vốn chủ sở hữu 15,178,768,015 14,322,541,031 856,226,984 5.98
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 15,833,765,131 15,833,765,131 0 0.00
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (654,997,116) (1,511,224,100) 856,226,984 56.66
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 18,705,171 36,105,171 (17,400,000) (48.19)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 +
400) 290,525,529,642 463,796,655,280 (173,271,125,638) (37.36)
-Nợ phải trả:
-Mức giảm của nợ phải trả
=275,328,056,456-449,438,009,078=(174,109,952,622) đồng
-Tỷ lệ giảm của nợ phải trả=[(174,109,952,622) /449,438,009,078]*100=(38.74)%
-Mức giảm của nợ ngắn hạn =
246,448,329,495- 416,176,009,870=(169,727,680,375) đồng
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 28
-Tỷ lệ giảm của nợ ngắn hạn =
[(169,727,680,375) / 416,176,009,870]*100=(40.78)%
-Mức giảm của nợ dài hạn
=28,879,726,961- 33,261,999,208=(4,382,272,247) đồng
-Tỷ lệ giảm của nợ dài hạn =[(4,382,272,247) /33,261,999,208]*100=(13.18)%
-Vay và nợ ngắn hạn tăng 44.4%
-Phải trả người bán giảm 12.84%
-Người mua trả tiền trước giảm 64.97%
Công ty nên xem xét lại sự bất hợp lý trong việc sử dụng vốn ở đây. Trong khi tỷ lệ
vay và nợ ngắn hạn tăng 44.4% thì phải trả người bán giảm 12.84% và người mua
trả tiền trước giảm 64.97% .Công ty cần xiết chặt hơn chính sách về vốn nợ để sử
dụng vốn vay có hiệu quả hơn.
Vốn chủ sở hữu:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu không tăng so với năm 2010. Mức đầu tư của chủ sở
hữu vẫn là 15,833,765,131 đồng.
Vốn chủ sỡ hữu tăng chủ yếu là do khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm 2011 tăng 856.226.964 đồng so với năm 2010, tăng 56.66%.
2.2.2.2 Phân tích kêt cấu và biến động kết cấu:
Bảng 3.5: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu tóm tắt khoản mục nguồn
vốn bảng cân đối kế toán.
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG Số cuối năm Số đầu năm Quan hệ kết cấu (%)
2011 2010 Biến động
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 275,328,056,456 449,438,009,078 94.77 96.90 (2.14)
I. Nợ ngắn hạn 246,448,329,495 416,176,009,870 84.83 89.73 (4.90)
II. Nợ dài hạn 28,879,726,961 33,261,999,208 9.94 7.17 2.77
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 15,197,473,186 14,358,646,202 5.23 3.10 2.14
I. Vốn chủ sở hữu 15,178,768,015 14,322,541,031 5.22 3.09 2.14
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 15,833,765,131 15,833,765,131 5.45 3.41 2.04
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (654,997,116) (1,511,224,100) (0.23) (0.33) 0.10
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 18,705,171 36,105,171 0.01 0.01 (0.00)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 +
400) 290,525,529,642 463,796,655,280 100.00 100.00
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 29
2.2.2.2.1 Phân tích về kết cấu của năm 2010,2011:
Năm 2010:
-Tỷ lệ nợ phải trả / tổng nguồn vốn =
(449,438,009,078 / 463,796,655,280)*100=96.90 %
-Tỷ lệ nợ vốn chủ sở hữu / tổng nguồn vốn =
(14,358,646,202 / 463,796,655,280)*100=3.10 %
-Tỷ lệ nợ ngắn hạn / tổng nguồn vốn =
(416,176,009,870 / 463,796,655,280)*100=89.73 %
-Tỷ lệ nợ dài hạn / tổng nguồn vốn
=(33,261,999,208 / 463,796,655,280)*100=7.17 %
-Tỷ lệ nợ vốn đầu tư của chủ sở hữu / tổng nguồn vốn =
(15,833,765,131 / 463,796,655,280)*100=3.41 %
Năm 2011
-Tỷ lệ nợ phải trả / tổng nguồn vốn =
(275,328,056,456 / 290,525,529,642)*100=94.77 %
-Tỷ lệ nợ vốn chủ sở hữu / tổng nguồn vốn =
(15,197,473,186 / 290,525,529,642)*100=5.23%
-Tỷ lệ nợ ngắn hạn / tổng nguồn vốn =
(246,448,329,495 / 290,525,529,642)*100=84.83 %
-Tỷ lệ nợ dài hạn / tổng nguồn vốn
=(28,879,726,961 / 290,525,529,642)*100=9.94 %
-Tỷ lệ nợ vốn đầu tư của chủ sở hữu / tổng nguồn vốn
=(15,833,765,131 / 290,525,529,642)*100=5.45 %
2.2.2.2.2 Phân tích về biến động kết cấu:
-Mức giảm của nợ phải trả / tổng nguồn vốn
=94.77 % - 96.90 %=(2.14%)
-Mức tăng của vốn chủ sỡ hữu / tổng nguồn vốn
=5.23% - 3.10%=2.14%
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 30
-Mức giảm của nợ ngắn hạn / tổng nguồn vốn
=84.83% - 89.73%=(4.9%)
-Mức tăng của nợ dài hạn / tổng nguồn vốn
=9.94% - 7.17%=2.77%
-Mức tăng của vốn đầu tư của chủ sỡ hữu / tổng nguồn vốn
=5.45% - 3.41%=2.04%
2.2.2.2.3 Nhận xét :
-Kết cấu nguồn vốn của nguồn vốn năm 2011 so với năm 2010 không có nhiều thay
đổi. Kết cấu vẫn thiên về nợ phải trả, năm 2011 nợ phải trả chiếm tỷ lệ 94.77% so
với Tổng nguồn vốn.
-Kết cấu Nợ phải trả giảm so với năm 2010, trong khi kết cấu vốn chủ sở hữu lại
tăng.
Kết cấu Nợ phải trả trong tổng nguồn vốn năm 2011 giảm 2.14% so với kết
cấu Nợ phải trả trong tổng nguồn vốn năm 2010. Chủ yếu là do giảm về
khoản mục Người mua trả tiền trước từ 62.47% năm 2010 giảm còn 34.93%
năm 2011.
Kết cấu Vốn chủ sở hữu trong Tổng nguồn vốn tăng 3.10% năm 2010 lên
5.23% năm 2011.Kết cấu Vốn chủ sở hữu tăng là do tăng Vốn đầu tư của chủ
sở hữu từ 3.41% năm 2010 lên 5.45% năm 2011, mặc dù về giá trị tuyệt đối
vẫn không thay đổi.
-Nợ ngắn hạn giảm cả về trị tuyệt đối và tỷ lệ trong Tổng nguồn vốn. Khoản mục
Người mua trả tiền trước lại giảm mạnh cả về trị tuyệt đối và tỷ lệ so với năm 2010,
giảm 27.54%. Điều này cho thấy khả năng chiếm dụng vốn của công ty chưa cao.
-Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng về tỷ lệ và giá trị tuyệt đối, tăng 0.1% so
với năm 2010. Nhưng về giá trị tuyệt đối vẫn âm, điều này chứng tỏ chính sách mà
công ty đang áp dụng chưa có hiệu quả cao.
2.3 Phân tích tình hình tài chính qua bảng kết quả hoạt đông kinh doanh:
2.3.1 Phân tích biến động theo thời gian:
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 31
Bảng 3.6: Phân tích biến động theo thời gian bảng kết quả hoạt động kinh doanh.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước Mức tăng
(giảm)
Tỷ lệ
tăng
(giảm)
1 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 326,108,837,486 194,325,795,554 131,783,041,932 67.82
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 326,108,837,486 194,325,795,554
131,783,041,932 67.82
4. Giá vốn hàng bán 325,353,136,513 181,767,303,332 143,585,833,181 78.99
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 755,700,973 12,558,492,222
(11,802,791,249) (93.98)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 145,434,531 889,935,445 (744,500,914) (83.66)
7. Chi phí hoạt động tài chính 4,982,927,823 2,555,689,350 2,427,238,473 94.97
Trong đó: Chi phí lãi vay 3,563,817,211 2,555,689,250 1,008,127,961 39.45
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10,136,733,577 9,320,744,807 815,988,770 8.75
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (14,218,525,896) 1,571,993,510 (15,790,519,406) (1,004.49)
11. Thu nhập khác 17,609,064,213 742,383,865 16,866,680,348 2,271.96
12. Chi phí khác 1,990,503,671 339,167,520 1,651,336,151 486.88
13. Lợi nhuận khác 15,618,560,542 403,216,345 15,215,344,197 3,773.49
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,400,034,646 1,975,209,855 (575,175,209) (29.12)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 350,008,662 268,825,727 81,182,935 30.20
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1,050,025,984 1,706,384,128 (656,358,144) (38.46)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
- Mức tăng của Doanh thu
= 326,108,837,486 - 194,325,795,554 = 131,783,041,932 đồng
- Tỷ lệ tăng của Doanh thu
= (131,783,041,932 / 194,325,795,554 )*100=67.82 %
- Mức tăng của giá vốn hàng bán=325,353,136,513 - 181,767,303,332 đồng
=143,585,833,181
- Tỷ lệ tăng của giá vốn hàng bán
=(143,585,833,181 /181,767,303,332 )*100=78.99 %
- Mức giảm của lợi nhuận gộp
= 755,700,973 - 12,558,492,222 = (11,802,791,249) đồng
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 32
- Tỷ lệ giảm của lợi nhuận gộp
=[(11,802,791,249)/12,558,492,222 ]*100=(93.98)%
- Mức giảm của Doanh thu hoạt động tài chính =145,434,531 -889,935,445
=(744,500,914) đồng
- Tỷ lệ giảm của Doanh thu hoạt động tài chính
=[(44,500,914) / 889,935,445 ]*100=(83.66)%
- Mức tăng của Chi phí hoạt động tài chính=4,982,927,823 - 2,555,689,350
=2,427,238,473 đồng
- Tỷ lệ tăng của Chi phí hoạt động tài chính
=(2,427,238,473 / 2,555,689,350 )*100=94.97 %
- Mức tăng của Chi phí quản lý doanh nghiệp=10,136,733,577 - 9,320,744,807
=815,988,770 đồng
- Tỷ lệ tăng của Chi phí quản lý doanh nghiệp
=(815,988,770 / 9,320,744,807 )*100=8.75 %
- Mức giảm của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
=(14,218,525,896) - 1,571,993,510 =(15,790,519,406) đồng
- Tỷ lệ giảm của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh =
- [(15,790,519,406) / 1,571,993,510 ]*100=(1,004.49)%
- Mức tăng của thu nhập khác
=17,609,064,213 -742,383,865 =16,866,680,348 đồng
- Tỷ lệ tăng của thu nhập khác
=(16,866,680,348 / 742,383,865 )*100=2,271.96 %
- Mức giảm của lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
=1,050,025,984 -1,706,384,128 =(656,358,144) đồng
- Tỷ lệ giảm của lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
= [(656,358,144) / 1,706,384,128 ]*100=(38.46)%
Nhận xét:
Qua phân tích biến động theo thời gian các chỉ tiêu trên bảng Kết Quả Hoạt
Động Kinh Doanh cho thấy Tổng doanh thu tăng 67.82% tức tăng
131.783.041.932 đồng.Đây cũng là biến động về doanh thu thuần của công ty
do công ty không có các khoản giảm trừ về doanh thu.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 33
Doanh thu tăng 67.85% nhưng giá vốn hàng bán lại tăng đến 78.99%, điều này
dẫn đến Lợi nhuận gộp của công ty giảm mạnh , giảm đến 93.98% tức
11.802.791.249 đồng.
Doanh thu hoạt động tài chính giảm 83.66% nhưng chi phi hoạt động tài chính
của công ty lại tăng đến 94.97%. Công ty nên xem xét về các khoản tài chính
của công ty để cân bằng tỷ lệ hợp lý giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi
phí hoạt động tài chính.
Lợi nhuận thuần từ Hoạt động sản xuất kinh doanh giảm mạnh , giảm
1.004,49% tức giảm 15.790.519.406 đồng. Đây là kết quả của việc tốc độ tăng
của giá vốn mạnh hơn tốc độ tăng của doanh thu. Chi phí tài chính tăng mạnh
trong khi doanh thu hoạt động tài chính giảm mạnh.
Lợi nhuận khác của công ty tăng mạnh, tăng 3.773,49% tức tăng
15.215.344.197 đồng . Nhờ lợi nhuận khác của công ty tăng mạnh giúp công ty
không bị lỗ.
Đánh giá chung: Doanh thu tuy tăng mạnh nhưng các khoản mục chi phí cũng
tăng và tăng mạnh hơn doanh thu nên dẫn đến kết quả là lợi nhuận năm 2011
giảm đi nhiều so với năm 2010.
2.3.2 Phân tích kết cấu và biến động kết cấu:
Bảng 3.7: Phân tích biến động theo kết cấu bảng kết quả hoạt động kinh
doanh
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước Quan hệ kết cấu (%)
1 4 5 2,011 2,010
Biến
động
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 326,108,837,486 194,325,795,554 100.00 100.00 0.00
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
326,108,837,486 194,325,795,554
100.00 100.00 0.00
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 34
4. Giá vốn hàng bán 325,353,136,513 181,767,303,332 99.77 93.54 6.23
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ 755,700,973 12,558,492,222
0.23 6.46 (6.23)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 145,434,531 889,935,445 0.04 0.46 (0.41)
7. Chi phí hoạt động tài chính 4,982,927,823 2,555,689,350 1.53 1.32 0.21
Trong đó: Chi phí lãi vay 3,563,817,211 2,555,689,250 1.09 1.32 (0.22)
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10,136,733,577 9,320,744,807 3.11 4.80 (1.69)
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (14,218,525,896) 1,571,993,510 (4.36) 0.81 (5.17)
11. Thu nhập khác 17,609,064,213 742,383,865 5.40 0.38 5.02
12. Chi phí khác 1,990,503,671 339,167,520 0.61 0.17 0.44
13. Lợi nhuận khác 15,618,560,542 403,216,345 4.79 0.21 4.58
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,400,034,646 1,975,209,855 0.43 1.02 (0.59)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 350,008,662 268,825,727 0.11 0.14 (0.03)
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1,050,025,984 1,706,384,128 0.32 0.88 (0.56)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
2.3.2.1 Phân tích kết cấu:
Năm 2010:
- Tỷ lệ giá vốn hàng bán / Doanh thu thuần =
(181,767,303,332 / 194,325,795,554 )*100=93.54 %
- Tỷ lệ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ / Doanh thu thuần =
(12,558,492,222 / 194,325,795,554 )*100=6.46 %
- Tỷ lệ Doanh thu hoạt động tài chính / Doanh thu thuần
= (889,935,445 / 194,325,795,554 )*100=0.46 %
- Tỷ lệ Chi phí hoạt động tài chính / Doanh thu thuần =
(2,555,689,350 / 194,325,795,554 )*100=1.32 %
- Tỷ lệ Chi phí quản lý doanh nghiệp / Doanh thu thuần
= (9,320,744,807 /194,325,795,554 )*100=4.80 %
- Tỷ lệ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh / Doanh thu thuần =
(1,571,993,510 / 194,325,795,554 )*100=0.81 %
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 35
- Tỷ lệ Lợi nhuận khác / Doanh thu thuần
= (403,216,345 / 194,325,795,554 )*100=0.21 %
- Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế TNDN
=(1,706,384,128 / 194,325,795,554 )*100=0.88 %
Năm 2011:
- Tỷ lệ giá vốn hàng bán / Doanh thu thuần
= (325,353,136,513 / 326,108,837,486 )*100=99.77%
- Tỷ lệ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ / Doanh thu thuần
=(755,700,973 / 326,108,837,486 )*100=0.23%
- Tỷ lệ Doanh thu hoạt động tài chính / Doanh thu thuần
= (145,434,531 / 326,108,837,486 )*100=0.04%
- Tỷ lệ Chi phí hoạt động tài chính / Doanh thu thuần
= (4,982,927,823 / 326,108,837,486 )*100=1.53%
- Tỷ lệ Chi phí quản lý doanh nghiệp / Doanh thu thuần
= (10,136,733,577 / 326,108,837,486 )*100=3.11%
- Tỷ lệ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh / Doanh thu thuần
= [(14,218,525,896) / 326,108,837,486 )*100=(4.36)%
- Tỷ lệ Lợi nhuận khác / Doanh thu thuần
= (15,618,560,542 / 326,108,837,486 )*100=4.79%
- Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế TNDN / Doanh thu thuần
=(1,050,025,984 / 326,108,837,486 )*100= 0.32%
2.3.2.2 Phân tích biến động kết cấu:
- Mức tăng của giá vốn hàng bán / Doanh thu thuần
= 99.77% - 93.54%=6.23%
- Mức giảm của Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ / Doanh thu
thuần = 0.23% - 6.46%=(6.23%)
- Mức giảm của Doanh thu hoạt động tài chính / Doanh thu thuần
=0.04% - 0.46%=(0.41%)
- Mức tăng của Chi phí hoạt động tài chính / Doanh thu thuần
=1.53% - 1.32%=0.21%
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 36
- Mức giảm của Chi phí quản lý doanh nghiệp / Doanh thu thuần
= 3.11%-4.8%=(1.69%)
- Mức giảm của Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh / Doanh thu thuần
= (4.36%)-0.81%=(5.17%)
- Mức tăng của Lợi nhuận khác / Doanh thu thuần = 4.79% - 0.21% = 4.58%
- Mức giảm của Lợi nhuận sau thuế TNDN / Doanh thu thuần
=0.32% - 0.88%=(0.56%)
2.3.2.3 Nhận xét:
Qua phân tích kết cấu cho thấy trong 100 đồng doanh thu thuần năm 2011 thì
có 99.77 đồng là giá vốn hàng bán và 0.23 đồng là lợi nhuận gộp từ hoạt động
sản xuất kinh doanh, và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là (4.36)
đồng.
Đối với năm 2010 trong 100 đồng doanh thu thuần thì có 93.54 đồng là giá
vốn hàng bán và đồng là giá vốn hàng bán và 6.46 đồng là lợi nhuận gộp từ
hoạt động sản xuất kinh doanh, và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là
0.81 đồng.
Như vậy khi so sánh về mặt kết cấu cho thấy với cùng 100 đồng doanh thu
thuần giá vốn hàng bán năm nay cao hơn giá vốn hàng bán năm ngoái 6.32
đồng dẫn đến lãi gộp thấp hơn 6.32 đồng . Tuy nhiên trong năm nay dù 100
đồng doanh thu, Công ty đã tiết kiệm được 1.69 đồng chi phí quản lý doanh
nghiệp nhưng chi phí tài chính lại tăng 0.21 đồng. Giá vốn hàng bán tăng, chi
phí tài chính tăng nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong 100 đồng
doanh thu thuần đã giảm 5.17 đồng.
Qua phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy vấn đề cốt lõi
mà công ty cần quan tâm phân tích thêm chính là giá vốn hàng bán và chi phí
tài chính. Công ty cần tìm ra các biện pháp để giảm giá vốn hàng bán và chi
phi tài chính.
2.4 Phân tích tình hình tài chính qua bảng lưu chuyển tiền tệ:
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 37
2.4.1 Phân tích biến động theo thời gian:
2.4.1.1 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
Bảng 3.8: phân tích biến động theo thời gian khoản mục lưu chuyển tiền từ
hoạt động sản xuất kinh doanh trong bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Đvt: đồng
Chỉ tiêu 2011 2010
Mức tăng giảm
Phần trăm
tăng
giảm(%)
1 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch
vụ và doanh thu khác
155,393,319,304 220,826,890,062
( 65,433,570,758) ( 29.63)
2. Tiền chi trả cho người cung cấp
hàng hóa và dịch vụ
( 113,335,984,874) ( 170,259,753,223)
56,923,768,349.00 33.43
3. Tiền chi trả cho người lao động ( 4,844,581,362) ( 3,409,522,050) ( 1,435,059,312) ( 42.09)
4. Tiền chi trả lãi vay ( 2,942,592,611) ( 1,200,783,615) ( 1,741,808,996) (145.06)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp
( 215,169,323)
215,169,323 100.00
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh
doanh
48,325,094,398 28,255,277,687
20,069,816,711 71.03
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh
doanh
( 84,325,036,833) ( 89,338,105,493)
5,013,068,660 5.61
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
( 1,630,781,978) ( 15,341,165,955)
13,710,383,977 89.37
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh của năm 2011 là (1,630,781,978) tăng
13,710,383,977 đồng tương ứng với 89.37% so với năm 2010 chứng tỏ tình hình
kinh doanh của công ty có phần khởi sắc hơn so với năm 2010.
Đi sâu vào phân tích ta thấy:
+ Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu khác:
Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu khác của công ty trong
năm 2011 giảm 65,433,570,758 đồng tương đương với 29.63% so với năm
2010. Nguyên nhân là do mặc dù doanh thu năm 2011 tăng 67.82% so với năm
2010 nhưng do khoản phải thu khách hàng của doanh nghiệp tăng 53.86% so với
năm 2010. Điều đó cho thấy tốc độ tăng trưởng khoản phải thu của doanh
nghiệp nhanh hơn tốc đọ tăng trưởng doanh thu.Đây là 1 dấu hiệu không tốt.
+ Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ:
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 38
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ của công ty trong năm
2011 giảm 56,923,768,349 đồng tương đương với 33.43% so với năm 2010.
Nguyên nhân do nợ phải trả của công ty năm 2011 giảm 38.74% so với năm
2010.
+ Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh :
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng 20,069,816,711 đồng
tương đương với 71.03% so với năm 2010.Khoản tiền thu khác từ hoạt động
kinh doanh tăng khá mạnh so với năm 2010 .
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2011 âm( chi> thu) chứng tỏ tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp không hiệu quả. Công ty không có khả năng trả
các khoản nợ đến hạn.
2.4.1.2 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
Bảng 3.9: phân tích biến động theo thời gian khoản mục lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư trong bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
ĐVT: đồng
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
( 42,000,000)
42,000,000 100.00
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
151,150,232 1,500,000
149,650,232 9,976.68
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
108,250,683 691,344,365
( 583,093,682) ( 84.34)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư
259,400,915 650,844,365
( 391,443,450) ( 60.14)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư giảm 60.41% tức giảm 391,443,450 đồng
so với năm 2010. Nguyên nhân tại sao lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư lại
giảm ta đi tìm hiểm sâu vào các chỉ tiêu ảnh hưởng .
Cụ thể như sau:
Tiền chi để mua sắm xây dựng tài sản cố định và các tài sản khác giảm
42,000,000 do năm 2010 công ty đầu tư mua tài sản cố dịnh mới còn năm
2011 công ty không mua mới trang thiết bị.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 39
Tiền thu từ thanh lý và nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn
khác tăng 149,650,232 đồng .
Tiền thu lãi cho vay , cổ tức và lợi nhuận được chia giảm mạnh , giảm tới
84.34% tức 583,093,682 đồng so với năm 2010.Một phần nguyên nhân do
doanh thu hoạt động tài chính của công ty năm 2011 giảm 83.66% so với
năm 2010.Đây là nguyên nhân chính khiến cho lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư giảm mạnh.
Năm 2011 Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư dương (thu>chi) thể hiện quy
mô của doanh nghiệp bị thu hẹp. Vì số tiền thu được từ khấu hao, bán tài sản cố
định sẽ lớn hơn số tiền mua sắm tài sản cố định khác.
2.4.1.3 Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính:
Bảng 3.10: phân tích biến động theo thời gian khoản mục lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính trong bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận
được
14,393,200,000 17,532,932,000
( 3,139,732,000) ( 17.91)
4.Tiền chi trả nợ gốc vay ( 12,526,921,665) ( 8,050,000,000) ( 4,476,921,665) (55.61)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở
hữu
( 193,799,000) ( 121,000,000)
( 72,799,000) ( 60.16 )
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính
1,672,479,335 9,361,932,000
( 7,689,452,665) ( 82.14)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50
= 20+30+40)
301,098,272 ( 5,328,389,590)
5,629,487,862 105.65
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính tăng 5,629,487,862 đồng so với năm
2010 .
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhân được năm 2011 giảm 17.91% tức
3,139,732,000 so với năm 2010.
Tiên chi trả nợ gốc vay tăng 55.61% tức tăng 4,476,921,665 đồng so với
năm 2010.
Xét cả 2 năm 2010 và 2011: Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính dương thể
hiện lượng vốn cung ứng từ bên ngoài tăng. Điều này thể hiện tiền tạo ra từ hoạt
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 40
động tài chính là do sự tài trợ từ bên ngoài và doanh nghiệp có thể phải phụ thuộc
vào các nguồn vốn từ bên ngoài
2.5 Đánh giá tốc độ phát triển:
Bảng 3.11: Bảng doanh thu của công ty từ năm 2008đến 2011.
Đơn vị tính: đồng.
Năm 2008 2009 2010 2011
Doanh thu 81.156.394.150 109.786.232.706 194.325.795.554 326.108.837.486
Chọn năm 2008 làm gốc, lập bảng phân tích tốc độ phát triển liên hoàn và định gốc
của doanh thu:
Bảng 3.12: phân tích tốc độ phát triển liên hoàn và định gốc của doanh thu.
Đơn vị tính :%
Năm 2008 2009 2010 2011
Liên hoàn 100 135 177 168
Định gốc 100 135 239 402
Qua bảng phân tích trên cho thấy:
Khi đánh giá tốc độ phát triển liên hoàn của doanh thu chỉ cho phép so sánh
giữa hai kỳ liền kề với nhau, không phản ánh xu hướng phát triển.Doanh thu từ
năm 2009 qua năm 2010 có tốc độ phát triển cao hơn doanh thu từ năm 2010
qua năm 2011.
Đánh giá tốc độ phát triển định gốc cho thấy xu hướng doanh thu tăng cao, cao
điểm là từ năm 2010 qua năm 2011.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 41
2.6. Phân tích tình hình tài chính công ty qua các tỷ số:
2.6.1 Tỷ số thanh khoản:
2.6.1.1 Tỷ số thanh toán hiện hành (CR):
381.217.627.8930.91
416.176.009.870
230.314.069.5410.93
246.448.329.495
Bình quân ngành = 1.39 lần
Nhận xét: Tỷ số thanh toán hiện thời của công ty năm 2011 là 0.93 < 1 và năm
2010 là 0.91 <1 . Điều này có ý nghĩa là giá trị tài sản ngắn hạn của công ty không
đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.Như vậy nói chung tình
hình thanh khoản của công ty là không tốt . Nếu so sánh với năm trước tỷ số thanh
toán hiện hành năm nay là 0.93 lớn hơn năm trước 0.91. Điều này cho thấy khả
năng thanh khoản của công ty năm nay tốt hơn so với năm trước.
Tuy nhiên nếu so sánh với tỷ số trung bình ngành thì khả năng thanh toán của ty là
kém.
2.6.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh (QR):
381.217.627.893 278.017.139.4530.24
416.176.009.870
230.314.069.541 149.279.509.8420.3
246.448.329.495
Bình quân ngành = 0.97 lần
Năm 2010 = lần
Năm 2011 = lần
Năm 2010 = lần
Năm 2011 =
lần
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 42
Vòng
Vòng
Vòng
Vòng
Nhận xét: Khả năng thanh toán thực sự của công ty nắm 2011 cao hơn năm 2010 là
0,06 hay 6%, so với tỷ số trung bình ngành 0.97 với tỷ số 0,3 của công ty là quá
thấp, nếu hàng tồn của công ty chưa có thể chuyển đối thành tiền thì công ty có thể
lâm vào tình trạng không có khả năng chi trả các khoản nợ khi chúng đến hạn.
2.6.2 Tỷ số hiêu quả hoạt động:
2.6.2.1 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho:
194.325.795.554
0.69278.017.139.453
326,108,837,4862.184
149,279,509,842
Nhận xét:
Vòng quay hàng tồn kho của công ty năm 2011 là 2.184 khiến cho số ngày tồn kho
giảm xuống 357 ngày so với năm 2010 là 0.69 vòng số ngày hàng tồn kho là 522
ngày. Điều này cho thấy công ty đã giảm đầu tư cho cho hàng tồn kho. Liên hệ tỷ số
này với tỷ số thanh toán nhanh chúng ta có thể thấy do công ty giaỉ quyết lượng
hàng tồn kho nhiều nên tỷ số thanh khoản nhanh năm 2011 tốt hơn năm 2010.
2.6.2.2 Vòng quay khoản phải thu:
194.325.795.554
2.4678.821.960.357
326,108,837,4864.63
70,410,897,212
Nhận xét: Vòng quay khoản phải thu của công ty năm 2011 là 4.63 khiến cho kì
thu tiền bình quân giảm xuống 69 ngày so với năm 2010 là 146 ngày. Điều này cho
thấy công ty đã quản lý tốt các khoản phải thu dẫn đến hiệu quả thu hồi nợ của công
ty tốt hơn tốt hơn năm 2010.
Năm 2010 =
Năm 2011 =
Năm 2010 =
Năm 2011 =
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 43
Vòng
Vòng
Vòng
Vòng
2.6.2.3 Tỷ số vòng quay vốn chủ sở hữu:
194.325.795.55413.5
14.358.646.202
326.108.837.48621.45
15.197.473.186
Bình quân ngành = 1.9 vòng
Nhận xét: Tỷ số vòng quay vốn chủ sơ hữu của công ty năm 2011 bằng 21.45 cho
biết mỗi đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra được 21.45 đồng doanh thu. Tỷ số
năm nay lớn hơn năm trước 7.95. Điều này cho thấy doanh thu trên một đồng vốn
chủ sở hữu năm nay tăng so với năm trước.
Nếu so với trung bình ngành thì tỷ số này của công ty là cao.
2.6.2.4 Tỷ số vòng quay Tổng tài sản:
194.325.795.5540.41
463.796.655.280
326.108.837.4861.12
290.525.529.642
Bình quân ngành = 1.03 vòng
Nhận xét: Tỷ số vòng quay tài sản của công ty năm 2011 bằng 1.12 cho biết mỗi
đồng tài sản của công ty tạo ra được 1.12 đồng doanh thu. Tỷ số năm nay cao hơn
năm trước 0.71 vòng. Điều này cho thấy doanh thu trên một đồng tài sản năm nay
tăng nhiều so với năm trước.
Nếu so sánh với tỷ số trung bình ngành thì tỷ số của công ty là cao.
Năm 2010 =
Năm 2011 =
Năm 2010 =
Năm 2011 =
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 44
Vòng
Vòng
2.6.2.5 Tỷ số vòng quay Tổng tài sản ngắn hạn:
194.325.795.5540.5
381.217.627.893
326.108.837.4861.41
230.314.069.541
Bình quân ngành = 1.81 vòng
Nhận xét: Tỷ số vòng quay tài sản của công ty năm 2011 bằng 1.41 cho biết mỗi
đồng tài sản ngắn hạn của công ty tạo ra được 1.41 đồng doanh thu. Tỷ số năm nay
cao hơn năm trước 0.91. Điều này cho thấy doanh thu trên một đồng tài sản năm
nay cao hơn rất nhiều so với năm trước.
Nếu so sánh với tỷ số trung bình ngành thì tỷ số của công ty vẫn thấp.
2.6.3 Tỷ số quản lý nợ:
2.6.3.1 Tỷ số nợ phải trả/Tổng nguồn vốn:
449.438.009.0780.97
463.796.655.280
275.328.056.4560.95
290.525.529.642
Bình quân ngành = 0,47 lần
Nhận xét: Tỷ số nợ của công ty năm 2011 là 0,95 hay 95% giảm 0.02 có nghĩa là
các chủ nợ đã chiếm 95% tổng vốn tài trợ. Với tỷ số trung bình ngành là 0,47 thì chỉ
số nợ của công ty đang ở tình trạng rủi ro vì công ty phải tốn kém một lượng lớn chi
phí lãi vay và công ty khó huy động thêm nguồn vốn mới.
Năm 2010 =
Năm 2011 =
Năm 2010 = lần
Năm 2011 = lần
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 45
2.6.3.2 Tỷ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu :
449.438.009.07831.3
14.358.646.202
275.328.056.45618.11
15.197.473.186
Bình quân ngành = 0.89 lần
Nhận xét: Với tính toán ở trên cho ta thấy rằng năm 2011 các nguồn tài trợ ít hơn
năm 2010 là 13.19 , với tỷ số trung bình ngành là 0.89 thì chỉ số năm 2011 của công
ty cao gấp 20.3lần. Đây là một cơ cấu vốn sẻ gặp khá nhiều rủi ro khi có sự biến
động đi xuống.
2.6.3.3 Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay:
EBIT
I
4.530.899.2051.77
2.555.689.350
EBIT
I
4.963.851.8571.39
3.563.817.211
Nhận xét: 1 đồng lãi vay được đảm bảo chi trả bằng 1.39 đồng lợi nhuận trước thuế
và lãi vay. Trong năm 2011 lợi nhuận trước thuế và lãi vay cao gấp 1.09 lần và lãi
vay cao gấp 1.39 lần năm 2010. Khả năng chi trả lãi vay của công ty rất thấp điều
này làm làm khó khăn nếu công ty muốn cố gắng vay thêm vốn.
2.6.3.4 Đòn bẩy tài chính (FL):
449.438.009.0781 32.3
14.358.646.202
Năm 2010 = lần
Năm 2011 = lần
Năm 2010 =
Năm 2011 =
Năm 2010 =
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 46
275.328.056.4561 19.11
15.197.473.186
Nhận xét: Đòn bẩy tài chính năm 2011 bằng 19.11 thấp hơn năm 2010 là 13.19,
chính sách sử dụng nợ năm 2011cho tỉ lệ sinh lời của vốn chủ sở hữu chỉ bằng 0.6
lần so với năm 2010. Điều đó chứng tỏ chính sách nợ của công ty chưa đem lại hiệu
quả cho công ty.
2.6.4 Các tỷ số khả năng sinh lời:
2.6.4.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS):
1.706.384.1280.87%
194.325.795.554
1.050.025.9840.32%
326.108.837.486
Bình quân ngành = 4%
Nhận xét: Năm 2011 công ty có tỷ số lợi nhuận trên doanh thu là 0.32% thấp hơn
năm 2010 là 0.55%, trong thi tỷ số ngành là 4%. Có nghĩa là cứ mổi 100 đồng
doanh thu tạo ra được 0.32 đồng lợi nhuận dành cho cổ đông, tỷ số này thấp hơn so
với bình quân ngành.
2.6.4.2 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
1.706.384.1280.37%
463.796.655.280
1.050.025.9840.36%
290.525.529.642
Bình quân ngành = 4%
Năm 2011 =
Năm 2010 =
Năm 2011 =
Năm 2010 =
Năm 2011 =
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 47
Nhận xét: Tỷ số ROA năm 2011 là 0.36% thấp hơn năm 2010 là 0.01%, so sánh
với tỷ số ngành thì ROA khá thấp so với tỷ số ngành. Nguyên nhân là chi phí lãi
vay cao do sử dụng nhiều nợ đã làm cho ROA của công ty thấp.
2.6.4.3 Tỷ số lợi nhuận trên vốn cổ phần thường (ROE):
1.706.384.12811.9%
14.358.646.202
1.050.025.9846.9%
15.197.473.186
Bình quân ngành = 7 %
Nhận xét: Tỷ số ROE năm 2011 của công ty là 6.9%, thấp hơn năm 2010 là 5%, so
với tỷ số ngành 7% thì công ty tương đối tốt. Điều này là do đòn bẩy tài chính có
tác dụng làm gia tăng lợi nhuận ròng dành cho cổ đông.
2.6.5 Phân tích các tỷ số lưu chuyển tiền:
2.6.5.1 Tỷ số tái đầu tư tiền mặt:
Tỷ số tái đầu tư tiền mặt 2011 2010
Dòng tiền hoạt động (1.630.781.978) (15.341.165.955)
Chia cổ tức bằng tiền mặt 193.799.000 121.000.000
Tổng nguyên giá tài sản cố định 121.380.132.186 120.939.291.535
Tài sản ngắn hạn khác 7.643.933.419 21.699.897.287
Tổng tài sản ngắn hạn 230.314.069.541 381.217.627.893
Tổng nợ ngắn hạn 246.448.329.495 416.176.009.870
Tỷ số tái đầu tư tiền mặt (1,61%) (14,35%)
Tỷ số tái đầu tư tiền mặt là thước đo cho thấy tỷ lệ phần trăm tiền mặt từ dòng tiền
hoạt động sản xuất kinh doanh được giữ lại để tái đầu tư và thay thế tài sản.Tỷ số tái
đầu tư tiền mặt của năm 2011 cao hơn năm 2010 do dòng tiền hoạt động năm 2011
cao hơn năm 2010 . Tỷ số tái đầu tư bằng tiền mặt ở cả 2 năm đêu âm là không tốt.
Nguyên nhân tỷ số này âm là do dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh không
tôt( chi> thu) .
Năm 2010 =
Năm 2011 =
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 48
2.6.5.2 Tỷ số khả năng đảm bảo nợ lưu động:
Năm 2010=
(15.341.165.955)(0.036)
416.176.009.870
lần
Năm 2011 =
(1.630.781.978)(0.0066)
246.448.329.495
lần
Nhận xét: Tỷ số đảm bảo nợ lưu động năm 2011 cao hơn năm 2010 là 0.0294 lần.
Điều này cho thấy khả năng thanh toán nợ lưu động bằng dòng tiền hoạt động của
năm 2011 tốt hơn năm 2010. Tuy nhiên tỷ số đảm bảo nợ lưu động của 2 năm
2010,2011 đều nhỏ hơn 1 chứng tỏ dòng tiền hoạt động của cả 2 năm 2010,2011
đều ko đảm bảo để thanh toán các khoản nợ lưu động.
2.6.5.3 Tỷ số thanh toán cổ tức:
Năm 2010 =
(15.341.165.955)(126,78)
121.000.000
lần
Năm 2011 =
(1.630.781.978)(8,41)
193.799.000
lần
Nhận xét: Tỷ số thanh toán cổ tức năm 2011 cao hơn năm 2010 là 118.37 lần.
Điều này cho thấy khả năng thanh toán nợ lưu động bằng dòng tiền hoạt động của
năm 2011 tốt hơn năm 2010 nhiều. Tuy nhiên tỷ số thanh toán cổ tức của 2 năm
2010,2011 đều nhỏ hơn 1 chứng tỏ dòng tiền hoạt động của cả 2 năm 2010,2011
đều ko đảm bảo để thanh toán các khoản cổ tức.
2.6.5.4 Dòng tiền tự do(FCF):
Năm 2010 = (15.341.165.955) – 121.000.000 – 8.050.000.000 = (2.351 x 1010 ) đồng
Năm 2011 = (1.630.781.978) – 193.799.000 – 12.526.921.655 = (1.435 x 1010 )
đồng.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 49
Nhận xét: FCF của 2 năm 2010,2011 đều nhỏ hơn 0. Điều này cho thấy dòng tiền
hoạt động của công ty sau khi chi cho các hoạt động đầu tư tài sản cố định, cổ tức,
gốc nợ dài hạn thì công ty không còn tiền tự do.
2.6.6: Phân tích Dupont:
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
ROA 0.36% 0.37%
ROS 0.32% 0.87%
Vòng quay tổng tài
sản
1.12 0.41
Chỉ tiêu ROA của công ty có xu hướng giảm dần. Mặc dù vòng quay tổng tài sản
của công ty năm 2011 có tăng lên so với năm 2010. Từ năm 2010 đến năm 2011,
vòng quay Tổng tài sản của công ty thay đổi đáng kể do tốc độ tăng của Doanh thu
lớn hơn nhiều so với tốc độ tăng của Tổng tài sản. Năm 2011 tốc độ tăng của doanh
thu còn cao hơn tốc độ tăng của Tổng TS. Trong khi đó ROS của công ty giảm
mạnh , năm 2011 ROS đã đạt 032% => DN đã gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm
nâng cao doanh thu đồng thời nhưng chưa có chính sách quản lý chi phí hợp lý,
chưa tiết kiệm được chi phí => lợi nhuận ròng gia giảm => ROS giảm.
ROE = Lãi gộp x vòng quay tổng tài sản x Hệ số sử dụng vốn cổ phần
=
ãi ròng
ais us
L Doanhthu Tongtaisanx x
Doanhthu Tongt an Vonch ohuu
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 50
Chỉ tiêu 2011 2010
ROE 6.9% 11.9%
ROA 0.36% 0.37%
Số nhân VCSH 19.11 32.3
Chỉ tiêu ROE của công ty cũng có xu hướng giảm mạnh năm 2011. Sự gia sút năm
2011 này chủ yếu là do sự gia tăng mạnh của số nhân vốn chủ sở hữu. số nhân vốn
chủ sở hữu của công ty đã giảm từ 32.3 năm 2010 xuống 19.11 năm 2011. Trong
khi đó ROA năm 2011 là 0.36% giảm xuống do tốc độ tăng của tổng tài sản lớn
hơn nhiều so với tốc độ tăng của lợi nhuận ròng. Năm 2011,Tổng tài sản giảm 62%
so với năm 2010 trong khi lợi nhuận ròng cũng giảm 61% so với 2010. Tốc độ tăng
của Tổng TS đã lớn hơn tốc độ tăng của lợi nhuận ròng khiến tỷ số ROA giảm.
Thêm vào đó số nhân vốn chủ sở hữu giảm mạnh hơn tốc độ giảm của ROA nên
chính là nguyên nhân chính khiến cho ROE của công ty năm 2011 giảm nhiều so
với năm 2010.
= ROA
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 51
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét về mặt tích cực:
3.1.1 Bộ máy quản lý công ty:
Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng Công trình 623 thành lập từ năm 1954, có một
thời gian hoạt động dài, là công ty trực thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải nên thuận lợi
ở rất nhiều mặt:
Đầu tiên, Công ty có một quá trình hoạt động lâu dài, trước đó là công ty nhà nước
nên được đầu tư về vốn, mặt bằng sản xuất lớn. Sau đó công ty được cổ phần hóa
hoạt động có hiệu quả, góp phần tăng ngân sách nhà nước, tăng thu nhập cho người
lao động, huy động vốn xã hội cũng tăng, chấm dứt tình trạng bù lỗ của ngân sách
nhà nước, tạo thêm công ăn việc làm.
Công ty có một đội ngũ công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm, chịu khó và có
trách nhiệm cao với công việc. Đồng thời công ty còn có sự đổi mới công nghệ,
nâng cấp trang thiết bị, cơ sở hạ tầng tạo môi trường sản xuất phù hợp cho công
việc.
Ngoài ra, còn có sự đoàn kết nhất trí cao trong toàn công ty, có sự tin tưởng lẫn
nhau, nhất là từ Ban lãnh đạo công ty từ đó có thể hoàn thành tốt mục tiêu tăng lợi
nhuận được đề ra.
3.1.2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu:
Công ty cổ phần cơ khí xây dựng công trình 623 có một tốc độ tăng trưởng doanh
thu tương đối cao từ năm 2010 qua năm 2011. Doanh thu tăng 67,82% so với năm
2010. quá trình này quan trọng nhất là phải làm sao để rủi ro tài chính ở mức thấp
nhất, bởi lẽ trong giai đoạn này có rất nhiều rủi ro trong kinh doanh mà doanh
nghiệp không hẳn sẽ kiểm soát được được, do vậy việc gia tăng rủi ro tài chính sẽ
gây thiệt hại nặng nề cho doanh nghiệp.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 52
3.2 Nhận xét về mặt hạn chế:
Bảng 4.1: Bảng phân tích tổng hợp các tỷ số tài chính.
NHÓM TỶ SỐ 2010 2011 BÌNH
QUÂN
NGÀNH
ĐÁNH GIÁ
TỔNG
QUÁT 2011
NHÓM TỶ SỐ THANH TOÁN
1. Tỷ số thanh toán hiện hành
0.9 lần 0.93 lần 1.39 lần Không tốt
2. Tỷ số thanh toán nhanh
0.24 lần 0.3 lần 0.97 lần Không tốt
NHÓM TỶ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
1. Vòng Quay tổng tài sản
0.41 vòng 1.12 vòng 1.03 vòng Tốt
2. Vòng Quay hàng tồn kho
0.69 vòng 2.184 vòng Tốt
3.Vòng Quay khoản phải thu
2.46 vòng 4.63 vòng Tốt
4. Vòng Quay vốn chủ sở hữu
13.5 vòng 21.45 vòng 1.9 vòng Tốt
NHÓM TỶ SỐ QUẢN LÝ NỢ
1. Tỷ số nợ phải trả trên tổng
nguồn vốn
0.97 lần 0.95 lần 0.47 lần Không tốt
2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
31.3 lần 18.11 lần 0.89 lần Không tốt
3.Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay
1.77 1.39 Không tốt
4. Đòn bẩy tài chính
32.3 19.11 Không tốt
NHÓM TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI
1. Tỷ số lợi nhuân trên doanh
thu(ROS)
0.87% 0.32% 4% Không tốt
2. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài
sản(ROA)
0.37% 0.36% 4% Không tốt
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 53
3. Tỷ số lợi nhuận trên vốn cổ phần
thường(ROE)
11.9% 6.9% 7% Tốt
NHÓM TỶ SỐ LƯU CHUYỂN TIỀN
1.Tỷ số tái đầu tư bằng tiền mặt
(14.35%) (1.61%) Không tốt
2. Tỷ số khả năng đảm bảo nợ lưu
động
(0.036) (0.00661) Không tốt
3. Tỷ số Thanh toán cổ tức
(126.78) (8.41) Không tốt
4.Dòng tiền tự do(FCF)
(2.351x
1010 ) (1.435 x 1010 )
Không tốt
Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Công trình 623 cũng như những công ty xây
dựng khác hiện nay đang phải đương đầu với những khó khăn thách thức do sự
chuyển đổi mạnh mẽ của nền kinh tế, chính từ những chuyển biến mạnh mẽ đó đã
gây ra rất nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp đối với vấn đề tài chính của mình.
Bởi lẽ hoạch định là một chuyện, thành công hay không thì còn tuỳ thuộc vào
những biến đổi của thị trường kinh tế.
Trong giai đoạn chuyển tiếp này, ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
Cơ khí Xây dựng Công trình 623 gia tăng rất nhanh, điều đó được thể hiện thông
qua doanh thu hàng năm, nhưng đây chính là vấn đề. Ở giai đoạn chuyển tiếp, hoạt
động quản lý tốc độ tăng trưởng nhanh là hoạt động khó khăn nhất, trong quá trình
này do mất kiểm soát tốc độ tăng trưởng sẽ gây ra rủi ro trong kinh doanh rất cao,
kèm theo đó là sử dụng nợ, nợ cao điều đó gây nên hệ quả là có nguy cơ thất bại
trong quá trình chuyển đổi này.
Đối với Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Công trình 623, thì hai vấn đề cần phải
chú ý đó là công ty vừa co rủi ro trong kinh doanh cao và rủi ro trong tài chính cũng
cao.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 54
3.2.1 Kiểm soát rủi ro trong kinh doanh (kiểm soát tỷ trọng chi phí):
Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Công trình 623 có tỷ trọng chi phí so với doanh
thu rất cao, trong bối cảnh hiện nay Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Công trình
623 quan trọng nhất phải kiểm soát được chi phí sản xuất và kinh doanh nói chung
và chi phí giá vốn sản xuất nói riêng, bởi lẽ mặc dù chi phí lãi vay gia tăng nhưng
cơ cấu tỉ trọng chi phí lãi vay so với doanh thu vẫn như mọi năm, nguyên nhân gây
ra hiện tượng giảm sút lợi nhuận là chi phí giá vốn tăng đột biến, tăng gần như
ngoài khả năng kiểm soát của Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Công trình 623.
Năm 2011 chi phí Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Công trình 623 lên đến 99,77
%, đây là một dấu hiệu rất xấu đối với công tác quản trị chi phí sản xuất của công
ty.
Giá trị hàng tồn kho năm 2011 quá cao so với cơ cấu nguồn vốn mặc dù đã giảm so
với năm 2010. Qua đó thể hiện doanh nghiệp đang lãng phí vốn của mình trong
khoản mục hàng tồn kho, hoạt động quản trị hàng tồn kho và phân bổ cấu trúc tài
sản lưu động như đã phân tích là không hợp lý .
Hàng tồn kho hình thành mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Một công
ty sản xuất phải duy trì tồn kho dưới những hình thức như nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang, và thành phẩm. Tác động tích cực của việc duy trì tồn kho là giúp
công ty chủ động hơn trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Những tác động này của
tồn kho có thể tạo ra cho Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Công trình 623 như
sau:
+ Tồn kho nguyên vật liệu sẽ giúp công ty chủ động trong sản xuất và năng
động trong việc mua nguyên liệu dự trữ.
+ Tồn kho sản phẩm dở dang giúp cho quá trình sản xuất của công ty được
linh hoạt hơn trong và liên tục hơn. Giai đoạn sản xuất sau không phải chờ đợi giai
đoạn sản xuất trước.
+ Tồn kho thành phẩm giúp chủ động trong việc hoạch định sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm nhằm khai thác và thoả mãn tối đa nhu cầu của thị trường.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 55
+ Tuy nhiên việc duy trì hàng tồn kho cũng có những mặt trái đó là làm phát
sinh chi phí liên quan đến tồn kho bao gồm chi phí kho bãi, bảo quản và chi phí cơ
hội do vốn kẹt đầu tư vào tồn kho.
Do đó với những mặt lợi và không lợi nhu đã nêu trên Công ty cổ phần Cơ khí xây
dựng công trình 623 nên chú tâm hơn trong việc quản trị hàng tồn kho và kiểm soát
chi phí của công ty nếu không muốn góp phần làm cho tình hình tài chính của công
ty khó cải thiện tốt hơn so với năm nay và nếu như vậy thì rất nguy hiểm.
3.2.2. Kiểm soát rủi ro tài chính (kiểm soát tính cân đối giữa các tài sản):
Qua quá trình phân tích, thời gian thu tiền bình quân có những chuyển biến tích
cực, điều này rất đáng khích lệ, như đã phân tích, các hoạt động liên quan đến
khoản phải thu có những chuyển biến tốt hơn so với những năm trước nhưng khoản
phải thu có xu hướng gia tăng về tỷ trọng so với khoản phải trả trong năm 2010 kết
hợp với phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ thể hiện xu hướng đang bị chiếm dụng
vốn từ các tổ chức bên ngoài, và xu hướng mất dần sự kiểm soát tính cân đối giữa
hai hạng mục này, điều này là rất nguy hiểm.
Các tỷ số của nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận của công ty trong năm tài chính 2011 thể
hiện mức báo động khẩn, nguyên nhân là do chi phí giá vốn tăng dường như mất
kiểm soát, kèm theo đó với giá trị nợ cao nhưng năng lực trả lãi vay của công ty
đang có xu hướng giảm, nếu công ty không có những biện pháp chấn chính kịp thời
nhằm kìm hãm tốc độ gia tăng chi phí như hiện nay so với doanh thu thì có thể năm
sau công ty sẽ không đảm bảo được khả năng chi trả lãi vay, bởi lẽ hiện nay dòng
tiền lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty đang trùng khớp dòng tiền lãi vay
phải chi trả trong năm.
Qua 2 năm phân tích, giá trị tuyệt đối và tương đối của nợ phải trả có xu hướng
giảm, tuy nhiên về mặt tỉ trọng thì vẫn còn chiếm tỷ trọng quá cao trong cơ cấu vốn
của công ty, ngoài ra nợ ngắn hạn có xu hướng tăng về mặt giá trị tuyệt đối và
tương đối trong cơ cấu nợ phải trả, trong khi đó tình hình thanh toán nợ của công ty
là không cao, thể hiện qua tỉ số thanh toán hiện thời và thanh toán nhanh của công
ty.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 56
Ngoài ra các tỷ số về hiệu quả sử dụng vốn lại không cao, hàng tồn kho tồn đọng
quá cao, tốc độ luân chuyển quá chậm, việc xử lý tình hình công nợ của công ty thì
vẫn chưa thật hiệu quả điều này rất dễ khiến cho công ty có khả năng lâm vào tình
trạng khủng hoảng tài chính.
Công ty cổ phần Cơ khí Xây dựng Công trình 623 năm 2011 có giá trị lợi nhuận
thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh âm, giá trị tài sản ngắn hạn và dài hạn sụt
giảm, … nếu tiếp tục gia tăng hoặc giữ nguyên cơ cấu vốn nợ như trên và không
tiến hành kiểm soát chi phí gắt gao, cân đối tỷ lệ cơ cấu vốn đặc biệt là các khoản
vay nợ có yếu tố lãi thì rất có thể năm tài chính kì sau của công ty sẽ bị rơi vào tình
trạng khủng hoảng tài chính.
3.3 Một số kiến nghị đối với công ty:
3.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Việc quản lý vốn và sử dụng vốn cố định tốt sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động tài chính của công ty. Do khối lượng vốn của công ty không cao, chủ yếu là
chiếm dụng vốn từ các nguồn bên ngoài để thi công, do vậy công ty nên cân nhắc
chọn lựa các gói thầu thi công của mình, tránh đầu tư tràn lan nhiều công trình dẫn
đến việc chậm thu hồi vốn đầu tư.
Hiện nay tốc độ bổ sung vốn cố định bằng nguồn vốn tự bổ sung của công ty còn
chậm, công ty nên lưu ý đến vấn đề này.
3.3.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Việc sử dụng vốn lưu động tốt sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng
cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty.
Để nâng cao chất lượng công tác quản lý vốn lưu động công ty cần thường xuyên
phân tích kĩ càng cơ cấu vốn lưu động, theo dõi sát sao hơn hình thái tồn tại của vốn
lưu động hiện có, theo dõi sự hợp lý của nguồn hình thành vốn lưu động đối với
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty từ đó tiến hành cân đối giữa vốn lưu
động và nguồn vốn. Cần có biện pháp chấn chỉnh, xử lý kịp thời nếu phát hiện ra cơ
cấu vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động có những chuyển biến bất hợp
lý.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 57
Công ty cũng cần lên phương án để nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Điều này rất có ý nghĩa đối với doanh nghiệp vì nó tiết kiệm được vốn cho doanh
nghiệp, gia tăng doanh lợi cho doanh nghiệp, đưa nhanh sản phẩm hoàn thành vào
sử dụng trong xã hội nhằm thoả mãn nhu cầu sử dụng của xã hội. Việc sử dụng vốn
lưu động hiệu quả là tác nhân hỗ trợ tích cực cho việc gia tăng doanh thu cũng như
quy mô mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty.
Một công ty muốn hoạt động được thì cần phải có vốn, vốn chủ yếu nên tập trung
vào vốn lưu động, quy mô sản xuất càng lớn thì đòi hỏi vốn càng nhiều. Một doanh
nghiệp được đánh giá là mạnh khi tỉ trọng các nguồn hình thành nên vốn phải hợp
lý nghĩa là nguồn vốn chủ sở hữu phải đạt mức xấp xỉ 50% đối với tổng nguồn vốn
của một doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn rất quan trọng trong việc đầu tư, nguồn
vốn này đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ quyền sở hữu tài sản và đảm bảo khả
năng trả nợ khi doanh nghiệp bị thất bại và ngược lại sẽ gây khó khăn cho công ty
và những doanh nghiệp có liên quan.
Tuy nhiên trên thực tế hầu như không có doanh nghiệp nào đảm bảo được điều này
và nhất là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Do vậy việc sử
dụng nguồn vốn đi chiếm dụng từ vốn vay là phổ biến, do đó phải luôn quan tâm,
chú ý đến những biến động từ các nguồn vốn huy động này. Ngoài ra công ty nên
chủ động bổ sung thêm nguồn vốn lưu động này cho công ty để tăng cường khả
năng đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động của công ty.
3.3.3 Nâng cao hiệu quả tài chính:
Theo phương pháp dupont
ROE=ROA x SỐ NHÂN VCSH
= ROS x VQTS x SỐ NHÂN VCSH
ROE là chỉ tiêu tổng hợp về hiệu quả tài chính của công ty, nó chịu ảnh hưởng
của các chỉ tiêu ROS, VQTS, và SỐ NHÂN VCSH. Muốn tăng ROE, Tổng công ty
cần phải có chính sách tốt cho tất cả các chỉ tiêu chứ không phải là tốt cho một chỉ
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 58
tiêu nào đó. Đồng thời, dựa vào phương pháp phân tích DUPONT, các nhà quảnlý
có thể nhanh chóng điều chỉnh những thay đổi không tốt cho ROE của công ty.
Theo đó, nếu để tăng ROS, công ty cần quan tâm thu nhập sau thuếvà doanh thu,
thực chất 100 đồng doanh thu thì có 0.32 đồng thu nhập thực
sự cho công ty. Tỷ lệ này là thấp. công ty cần thực hiện chính sách sản xuất mà
doanh thu tăng nhiều hơn so với chi phí, có như thế thì công ty mới tăng được
lợi nhuận và do đó mới tăng được thu nhập sau thuế, tăng ROE.
Để tăng vòng quay tài sản, công ty cần quan tâm đến hiệu suất sử dụng tài sản,
xem xét 1 đồng đầu tư vào tài sản thu được 1.12 đồng doanh thu. Tỷ số
này của công ty là tốt. công ty nên có chính sách quản lý đối với tài sản và
chính sách bán hàng, cung cấp dịch vụ tốt hơn nữa.
Tương tự, đối với số nhân vốn chủ sở hữu, công ty cần có chính sách cân bằng để
tăng số nhân vốn chủ sỡ hữu nhưng vẫn đảm bảo được tính tự chủ của công ty
Như vậy, công ty cần vạch ra chính sách cụ thể để quản lý tốt các
nguồn thu, chi phí, vốn chủ sở hữu,…nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của công ty
3.3.4 Vấn đề công nợ phải thu:
Công ty thắt chặt về chính sách bán chịu để tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn gây
ảnh hưởng không tốt đến dòng tiền của công ty.
Để khách hàng thanh toán nhanh và đúng thời hạn, công ty có thể sử dụng các biện
pháp:
+Thanh toán công trình theo từng hạn mục hoàn thành.
+Thường xuyên đối chiếu công nợ, đôn đốc khách hàng thanh toán công nợ
đúng hạn.
+Chiết khấu thanh toán nếu khách hàng trả tiền trước thời hạn.
3.3.5 Vấn đề công nợ phải trả:
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 59
Nguồn vốn công ty có được chủ yếu đó là do vay ngắn hạn và dài hạn. Việc công ty
giữ được tốc độ trả nợ được như hiện nay là tốt, nhưng điều này chỉ tốt về mặt tài
chính chứ không đảm bảo là sẽ tốt trong việc đảm bảo lòng tin và uy tín đối với
khách hàng. Hạn chế của những khoản chiếm dụng có thể sẽ gây ra ảnh hưởng xấu
đến uy tín, quan hệ giao dịch của công ty như thuế, phaỉ nộp cho nhà nước, phải trả
cho công nhân viên, người cung cấp,...
3.3.6 Vấn đề tồn kho:
Công ty nên lập kế hoạch dự trữ một cách hợp lý dựa trên các hợp đồng kinh tế
được kí kết.
Trường hợp dư thừa quá nhiều thì sau khi công trình bàn giao xong nếu không có
nhu cầu cho các công trình kế tiếp công ty nên bán cho nhân viên công ty hoặc các
bạn hàng có nhu cầu nhằm giải quyết giạ trị hàng tồn kho.
Ngoài ra cũng cần quan tâm đến thời gian, chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu
để giảm bớt chi phí hoạt động, sản xuất.
3.3.7 Vấn đề sử dụng tài sản cố định:
Sử dụng tối đa công suất tài sản cố định, thanh lý các tài sản cố định đã cũ, lạc hậu,
thanh lý những tài sản cố định đã hết thời gian khấu hao bổ sung vốn vào hoạt động
kinh doanh.
Đầu tư mua sắm thêm vào những tài sản cố định thiết thực, tiên tiến để phục vụ cho
hoạt động kinh doanh.
3.3.8 Vấn đề về dự trữ tiền mặt:
Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng cần được lên kế hoạch dự trữ hợp lý dựa trên
tình hình sản xuất cụ thể để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được hoạt
động liên tục, tránh bị thiếu tiền mặt tại quỹ hoặc thừa tiền mặt tại quỹ quá nhiều.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 60
Nếu có thể công ty nên lập kế hoạch cụ thể về cung ưng vật tư, nhận thi công hợp
đồng được kí kết để phòng kế toán có thể điều chỉnh lượng tiền mặt thích hợp đáp
ứng nhu cầu đó nhằm sử dụng đồng tiền có hiệu quả hơn.
3.3.9 Vấn đề sản phẩm dở dang:
Do các công trình có thời gian thi công dài nên làm tăng chi phí kho bãi, nhân
công… vì vậy cần đẩy nhanh tốc độ thi công để hoàn thành bàn giao, tránh tình
trạng dây dưa ứ đọng về vốn.
Khuyến khích hay có phần thưởng cho bộ phận nào hoàn thành công trình sớm hơn
dự kiến, tiết kiệm nguyên vật liệu nhưng vẫn đảm bảo chất lượng công trình.
3.3.10 Vấn đề lập dự phòng:
Trong suốt quá trình phân tích không hề thấy công ty tiến hành lập dự phòng cho
hàng tồn kho, khoản phải trả. Thiết nghĩ đây chính là quyền lợi của doanh nghiệp do
vậy công ty nên tiến hành lập các khoản dự phòng này.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 61
PHẦN KẾT LUẬN
&.&
Qua quá trình phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng
công trình 623, em đã tìm hiểu được thêm nhiều kiến thức về phân tích tài chính.
Điều này đã giúp em rất nhiều trong việc nâng cao kiến thức của mình, để có thể
phục vụ những bước tiếp theo của em sau khi ra trường. Em nhận thấy việc thường
xuyên phân tích tình hình tài chính là rất cần thiết đối với mỗi công ty trong giai
đoạn hiên nay. Quá trình phân tích tài chính sẽ đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, vạch rõ được khả năng tiềm tàng về
nguồn vốn của doanh nghiệp,trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Qua quá trình phân tích em tìm hiểu được một số vấn đề sau:
Tìm hiểu được một số cơ sở lý thuyết về phân tích tài chính:
Những vấn đề cơ bản trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu và nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp
Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính( Bảng cân đối kế toán, Bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
Các phương pháp phân tích tài chính(Phân tích biến động theo thời
gian,Phân tích biến động kết cấu, Phân tích các chỉ số tài chính, phân tích
Dupont)
Phân tích tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính bằng phương pháp phân tích
biến động theo thời gian và biến động kết câu.
Phân tích các chỉ số tài chính so sánh với năm trước , so sánh với bình quân ngành.
Đưa ra một số nhận xét kiến nghị về tình hình tài chính của công ty.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn non trẻ, số liệu thực tế chưa nhiều, đặc
biệt là kĩ năng đánh giá , phân tích của em còn chưa sâu sắc, cũng như kĩ năng thực
tế chưa cao nên không thể tránh khỏi nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp
ý của Thầy cô để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.
HUTECH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.s. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
SVTH:HÀ THỊ LAM 62
Tài liệu tham khảo
1. Thạc sĩ Ngô Ngọc Cương , Bài giảng Quản trị tài chính , Trường Đại học Kỹ
Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Thạc sĩ Nguyễn Công Bình và Đặng Kim Cương, Phân tích các báo cáo tài
chính, Nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải, 2008.
3. Bảng phân tích và đánh giá tỷ số bình quân ngành: www.cophieu68.com.
4. Nguyễn Minh Kiều, Phân tích các báo cáo tài chính,chương trinh giảng dạy
Kinh tế Fulbright: www.tailieu.vn
5. Nguyễn Thị Ngọc Trang và Nguyễn Thị Liên Hoa, Phân tích tài chính,Nhà
xuất bản Lao Động Xã Hội, 2008.
6. TS. Dương Mai Thị Hà Trâm, Ths. Đặng Ngọc Vàng, Ts.Hà Xuân
Thạch,Ths. Lý Bích Châu, Kế toán tài chính phần 5, Nhà xuất bản Giao Thông Vận
Tải, 2011