macro review10

87
The UEH http://baohoai.googlepages.com/ 1 Bài ging ôn tp Kinh tế Vĩ Nguyn Hoài Bo 05/04/2010 Bài 1: Gii thiu vKinh tế hc Vĩ Lecture 1 2

Upload: voluong

Post on 19-Jun-2015

980 views

Category:

Documents


6 download

DESCRIPTION

ôn tập kinh tế vĩ mô 2010 của thầy Nguyễn Hoài Bảo

TRANSCRIPT

Page 1: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 1

Bài giảng ôn tập Kinh tế Vĩ mô

Nguyễn Hoài Bảo05/04/2010

Bài 1: Giới thiệu về Kinh tế học Vĩ mô

Lecture 1 2

Page 2: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 2

Nội dung

� Tại sao phải nghiên cứu kinh tế vĩ mô?� Các nhà kinh tế tư duy như thế nào?� Mục tiêu môn học� Mô tả môn học� Nội dung môn học� Tài liệu học tập

Lecture 1 3

Kinh tế học là gì?

� Kinh tế học (economics) là một môn khoa học nghiên cứu và sản xuất, phân phối và tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ.

� Tại sao phải nghiên cứu kinh tế học?– Nhu cầu vật chất là vô hạn– Nguồn lực sản xuất là có giới hạn– Con người làm thế nào để thoả mãn nhu cầu của mình

trong ràng buộc các nguồn lực một cách hiệu quả nhất?

Lecture 1 4

Page 3: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 3

Nhu cầu vô hạn?

� Là mong muốn của chúng ta có được và sử dụng các loại hàng hoá (như cơm, máy tính, xe hơi…) và dịch vụ (như cắt tóc, xem phim, tư vấn tình yêu…) để đạt được sự hạnh phúc, vui sướng, thoả mãn ….

� Nhu cầu tình thần và sự thoả mãn?– Tôn trọng– Tín ngưỡng– Yêu đương– …

Lecture 1 5

Các nguồn lực có hạn

� Đất đai (Land, Terre) là một nguồn lực tự nhiên: các loại đất, khí hậu, khoáng sản, vị trí địa lý, núi, sông …

� Vốn (Capital) là một nguồn lực do con người tạo ra: máy móc, thiết bị, nhà xưởng, cầu, đường, bệnh viện, trường học…

� Lao động (Labour): là những nỗ lực của con người, kể cả vật chất lẫn tinh thần, để sản xuất ra sản phẩm.

� Khả năng của doanh nhân: là nguồn lực con người trong việc kết hợp các nguồn lực trên để tạo ra sản phẩm và dịch vụ.

Lecture 1 6

Page 4: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 4

Kinh tế học sẽ giúp chúng ta hiểu:

� Con người sẽ ra quyết định (chọn lựa) như thế nào?� Con người tương tác với nhau như thế nào?� Ảnh hưởng của hai vấn đề trên lên tổng thể nền kinh tế như

thế nào?

Lecture 1 7

Chúng ta ra quyết định như thế nào?

� Con người luôn luôn đối điện với sự đánh đổi (trade off)� Chi phí cơ hội (opportunity cost)� Người duy lý suy nghĩa theo cách “cận biên” (margin)� Con người luôn phản ứng dựa trên các động cơ (incentive).

Lecture 1 8

Page 5: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 5

Chúng ta trao đổi với nhau như thế nào?

� Tại sao con người trao đổi: vì nó làm tốt hơn cho tất cả mọi người

� Trao đổi bằng cách nào: thị trường luôn là phương tiện tốt đểtrao đổi.

� Đôi lúc chính phủ cũng có thể làm cho thị trường hiệu quả hơn khi nó thất bại.

� (tại sao thị trường lại thất bại?)

Lecture 1 9

Phạm vi của Kinh tế học

� Kinh tế học Vi mô (Microeconomics): là một nhánh của kinh tế học, nó nghiên cứu hành vi ra quyết định của các cá thể (individual), đó là doanh nghiệp và hộ gia đình.

� Kinh tế học Vĩ mô (Macroeconomics): là một nhánh của kinh tế học, nó nghiên cứu hành vi của các biến tổng hợp (aggregate) trong nền kinh tế, đó là thu nhập, sản lượng, … trong phạm vi của một quốc gia.

� Đôi lúc không có một ranh giới rõ ràng giữa vi mô và vĩ mô.

Lecture 1 10

Page 6: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 6

Một số ví dụ về Kinh tế học vi mô và vĩ mô quan tâm

Sản xuất Giá cả Thu nhập Việc làm

Vi mô (Micro) Sản xuất/sản lượng trong từng ngành hoặc từng doanh nghiệp

Bao nhiêu thép?Bao nhiêu gạo?Bao nhiêu ôtô?

Những mức giá riêng lẽ của từng sản phẩm

Giá thépGiá gạoGiá ôtô

Phân phối thu nhập và của cải

Tiền lương trong ngành thépTiền lương tối thiểu

Việt làm trong từng ngành hoặc doanh nghiệp

Việc làm trong nghành thépSố lao động trong một hãng

Vĩ mô (Macro) Sản xuất/Sản lượng quốc gia

Tổng sản lượng quốc gia.Tăng trưởng

Mức giá tổng quát trong nền kinh tế

Giá tiêu dùngGiá sản xuấtTỷ lệ lạm phát

Thu nhập quốc gia

Tổng mức lợi nhận của các doanh nghiệp

Việc làm và thất nghiệp trong tòan bộ nền kinh tế

Tổng số nhân dụngTỷ lệ thất nghiệp

Lecture 1 11

Tăng trưởng kinh tế có tính chu kỳ

Lecture 1 12

Page 7: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 7

Lạm phát luôn là vấn đề quan trọng

Lecture 1 13

Và thất nghiệp cũng vậy …

Lecture 1 14

Page 8: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 8

Tănng trưởng kinh tế và lạm phát của Việt Nam

Lecture 1 15

Những câu hỏi vĩ mô quan trọng:

� Tại sao sản lượng lại biến động mang tính chu kỳ, có lúc tăng có lúc giảm (suy thoái)?

� Thất nghiệp có liên quan gì đến tăng trưởng không?� Điều gì làm giá cả biến động theo thời gian?� Thâm hụt ngân sách là tốt hay xấu?� Cán cân thương mại thâm hụt là tốt hay xấu?� Tăng trưởng, thất nghiệp và biến động giá (lạm phát hoặc

giảm phát), thâm hụt ngân sách, thương mại có liên quan gì với nhau không?

� Nên hay không nên can thiệp vào nền kinh tế?

Lecture 1 16

Page 9: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 9

Những nhà kinh tế tư duy như thế nào?

� Họ nhận thức nền kinh tế thông qua các mô hình (model)� Mô hình là lý thuyết tổng kết, thường là ở dưới dạng toán

học, những mối liên hệ giữa các biến số kinh tế.� Một mô hình thường có hai loại biến số: nội sinh

(endogenous) và ngoại sinh (exogenous)

Lecture 1 17

Biến nội sinh vs. Biến ngoại sinh

� Biến ngoại sinh là biến đầu vào của mô hình, cho trước khi xây dựng mô hình và nó dùng để giải thích cho mô hình hay.

� Biến nội sinh là biến đầu ra của mô hình.� Mô phỏng là cho thay đổi các biến ngoại sinh để xem

sự thay đổi kết quả của biến nội sinh.

Lecture 1 18

Page 10: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 10

Có 3 thị trường và ba đối tượng căn bản trong kinh tế vĩ mô

Lecture 1 19

Trọng tâm của lý thuyết Kinh tế Vĩ mô

Thị trường hàng hoá và dịch vụ•Tổng chi tiêu dự kiến (planned)

•Tiêu dùng (C)• Đầu tư dự kiến (I)•Chi tiêu chính phủ (G)

•Tổng sản lượng (Thu nhập) (Y)• Sản lượng (Thu nhập) cân bằng (Y*)

Thị trường tiền tệ•Cung tiền•Cầu tiền •Lãi suất cân bằng (r*)•Tỷ giá hối đoái thực (e*)

Mô hình IS-LMPhân tích liên hệ giữa thị trường hàng hoá và dịch vụ với thị trường tiền tệ (Y* và r*)Mô hình Mundel –FlemmingPhân tích mối quan hệ giữa Y* và e*

Tổng cầu và tổng cung• Đường tổng cầu

• Đường tổng cung

•Giá cân bằng (P*)

P

Y

P

Y

Thị trường lao động•Cung lao động•Cầu lao động•Thất nghiệp và nhân dụng

Lecture 1 20

Page 11: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 11

Tuy nhiên các nhà kinh tế luôn bất đồng.

� Nhiều nhà kinh tế học (theo trường phái cổ điển, tân cổ điển và cổ điển mới) đều cho rằng giá cả và tiền lương là linh hoạt.

� Số khác (theo trường phái Keynesian, Keynesian mới) lại cho rằng sự linh hoạt ở trên chỉ xảy ra được trong dài hạn, trong ngắn hạn chúng hoàn toàn cứng nhắc.

� Sự tách biệt này gọi là “sự phân đôi cổ điển” (classical dichotomy) hoặc “sự trung lập của tiền” (neutrality of money).

� Kinh tế học là một môn khoa học mới phát triển, nhiều vấn đề vẫn chưa có câu trả lời dứt khoát.

Lecture 1 21

Sự phân đôi cổ điển và sự trung lập của tiền

� Là sự phân tích tách rời giữa biến số thực (real variables) và các biến số danh nghĩa (nominal variables)

�Trong dài hạn, sự tăng lên trong khối cung tiền chỉ ảnh hưởng đến các biến số danh nghĩa như tiền lương danh nghĩa, giá cả, tỷ giá danh nghĩa chứ không làm thay đổi các biến số thực như sản lượng, thất nghiệp, tiêu dùng, đầu tư ….gọi là sự trung lập của tiền.

Lecture 1 22

Page 12: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 12

Khung thời gian trong phân tích kinh tế Vĩ mô

� Ngắn hạn– Giá cả (P) là cứng nhắc (Rigidity)– Không toàn dụng nguồn lực (K,L)– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là cho trước.

� Dài hạn– Giá cả (P) là linh hoạt (flexible)– Toàn dụng nguồn lực (K,L)– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là cho trước.

� Rất dài hạn– Giá cả (P) là linh hoạt (flexible)– Toàn dụng nguồn lực (K,L)– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là có thể thay đổi.

Lecture 1 23

Khung thời gian và những nội dung của kinh tế vĩ mô

� Bởi vì trong ngắn hạn, giá cả và tiền lương là không linh hoạt, do vậy nền không kinh tế có thể không được toàn dụng (potential ouput, natural ouput).

� Trong dài hạn, giá cả và lương là linh hoạt nên nguồn lực là toàn dụng, sản lượng và thất nghiệp ở mức tự nhiên.

� Trong rất dài hạn, sản lượng tăng lên là do vốn, lao động và công nghệ có thể tăng lên, gọi là tăng trưởng kinh tế.

Lecture 1 24

Page 13: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 13

Do vậy:

� Giá cả và tiền lương không linh hoạt thường thích hợp đểnghiên cứu trong ngắn hạn. Những phân tích trong ngắn hạn trả lời tại sao có những giao động trong sản lượng.

� Giá cả và tiền lương linh hoạt phù hợp đển nghiên cứu nền kinh tế trong dài hạn. Những phân tích trong khu thời gian này cho chúng ta thấy mối quan hệ giữa các biến thực với nhau.

� Công nghệ, lao động và vốn thay đổi là giả định thích hợp để nghiên cứu nền kinh tế trong rất dài hạn. Những phân tích trong khu thời gian này chỉ ra nguyên nhân tăng trưởng trong một giai đoạn dài.

Lecture 1 25

Mục tiêu của môn học

� Trang bị cho học viên những nguyên tắc kinh tế vĩ mô căn bản mà nó cần thiết cho học viên trong suy nghĩ một cách hệ thống về những vấn đề kinh tế vĩ mô.

� Trang bị cho học viên những kỹ năng phân tích và ứng dụng lý thuyết kinh tế vĩ mô trong phân tích chính sách.

Lecture 1 26

Page 14: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 14

Những bài giảng chủ yếu

1 – Số liệu kinh tế vĩ mô

2- Xác định thu nhập quốc dân

3- Tổng cầu, chính sách tài khóa

4- Tiền và họat động ngân hàng

5- Chính sách tiền tệ và tài khóa trong nền kinh tế đóng (IS-LM)

6- Chính sách tiền tệ và tài khóa trong nền kinh tế mở (Mundel-Flemming)

7- Tổng cầu, cung, giá cả và tốc độ điều chỉnh

8 – Thất nghiệp và lạm phát

Lecture 1 27

Sách tham khảo gợi ý

�David Begg, Stanley Fischer và Rudiger Dornbusch, Kinh t�

h�c, , ấn bản lần thứ 8, McGraw-Hill Book và NXB Thống kê (đã dịch sang tiếng Việt).

Lecture 1 28

Page 15: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 15

Một số sách khác

Lecture 1 29

Một số tài nguyên trên Internet

� Học liệu mở (Open Course Ware) của Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright: www.fetp.edu.vn

� Và trang của tôi: http://baohoai.googlepages.com/� Các trang khác …vô tận trên Internet!!!

Lecture 1 30

Page 16: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 16

Bài 2: Đo lường số liệu kinh tế vĩ mô cơ bản

Lecture 2 31

Nội dung hôm nay

� Vai trò của số liệu thống kê và mục tiêu hôm nay� Một số khái niệm cơ bản khi tính toán và sử dụng số liệu.� Mối quan hệ giữa sản lượng, thu nhập và chi tiêu� GDP, GNI, GNDI … Các phương pháp xác định� Đo lường giá cả tổng quát và sự thay đổi (lạm phát).� Thất nghiệp� Cán cân thanh toán

Lecture 2 32

Page 17: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 17

Một số khái niệm

� Lưu lượng (flow) và tích lượng (stock)– Lưu lượng: sự thay đổi giá trị của một đại lượng

trong một khoảng thời gian – Tích lượng: giá trị của một đại lượng tích luỹ tại một

thời điểm� Vốn (capital)

– khối lượng máy móc, thiết bị, lượng tồn kho và các nguồn lực khác của sản xuất

� Khấu hao (depreciation)– giá trị hao mòn máy móc, thiết bị trong quá trình sản

xuất

Lecture 2 33

Một số khái niệm

� Hàng hoá (goods) và dịch vụ (services)– Hàng hoá là kết quả của sản xuất dưới dạng sản phẩm

hữu hình và có thể dự trữ được.– Dịch vụ là sản phẩm vô hình không thể dự trữ được

� Sản xuất (production)– Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra thu

nhập� Sản lượng (output), thu nhập (income) và chi tiêu

(expenditure)– Sản lượng là giá trị của hàng hoá và dịch vụ cuối cùngï được sản xuất ra trong nền kinh tế

– Thu nhập của các yếu tố sản xuất (lao động, vốn, đất đai) được sử dụng trong sản xuất

– Chi mua hàng hoá và dịch vụ cuối cùng

Lecture 2 34

Page 18: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 18

Một số khái niệm

� Hàng hoá cuối cùng (final goods) & Sản phẩm trung gian (intermidiate goods) – Hàng hoá cuối cùng: được bán cho người tiêu dùng cuối

cùng.– Sản phẩm trung gian: nhập lượng để sản xuất ra hàng

hoá cuối cùng� Chuyển giao (transfer payments)

– giao dịch một chiều như trợ cấp thất nghiệp, viện trợ không hoàn lại...

� Nội địa (domestic) và Quốc gia (national)– Nội địa: hoạt động kinh tế diễn ra trong lãnh thổ kinh tế

của một nước– Quốc gia: hoạt động kinh tế của công dân một nước

Lecture 2 35

Các loại số liệu

� Số gộp (gross) và số ròng (net)– Số gộp: đo lường trước khi khấu hao – Số ròng: đo lường sau khi khấu hao

� Giá thị trường (market prices) và giá yếu tố (factor costs)– Giá thị trường: giá được trả bởi người tiêu dùng cuối cùng– Giá yếu tố: phản ánh toàn bộ chi thanh toán cho yếu tố tham gia

vào quá trình sản xuất. – Chênh lệch giữa giá thị trường và giá yếu tố là thuế gián thu

ròng

� Giá trị danh nghĩa, hiện hành (nominal, current) và giá trị thực, giá cố định (real, fixed)– Giá trị danh nghĩa: giá trị được tính bằng giá hiện hành– Giá trị thực: giá trị được tính theo giá của một năm chọn làm gốc

(gọi là năm cơ sở)

Lecture 2 36

Page 19: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 19

GDP (Gross Domestic Product)

� Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là giá trị toàn bộ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong lãnh thổ của một quốc gia trong một năm.

� GDP chỉ tính: – giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, không bao gồm sản

phẩm trung gian. – giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra trong giai đoạn

hiện hành.– giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra trong lãnh thổ của

một nước bất chấp ai sở hữu.� Có 3 cách tiếp cận để tính: thu nhập, chi tiêu và giá trị gia

tăng.

Lecture 2 37

Mối quan hệ giữa sản lượng, thu nhập và chi tiêu

HH GG FF RR

CMCM

Y=W+i+R+Y=W+i+R+ΠΠ

SpSp II

CCMM

XX

TdTd

TrTr

TeTe

GG

Sg

Lecture 2 38

Page 20: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 20

Vai trò của các khu vực

� Hộ gia đình (Households):– tiêu dùng– cung lao động– tác nhân của thị trường tài chính– chủ sở hữu các doanh nghiệp

� Các doanh nghiệp (Business Firms)– nhà sản xuất– cầu lao động– ấn định giá, – tác nhân của thị trường tài chính

Lecture 2 39

Vai trò của các khu vực (tt)

� Chính Phủ (Government)– quản lý thuế– tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ– như một nhà cung cấp về tiền tệ và các loại tài sản tài

chính khác (giấy nợ)– làm luật

� Nước ngoài (the Rest of the world)– Cung các sản phẩm– Cầu các sản phẩm– Cung và cầu các sản phẩm tài chính, tiền tệ (ngoại hối)

Lecture 2 40

Page 21: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 21

Theo phương pháp chi tiêu

� GDP = C + I + G + NX� C: Chi mua hàng tiêu dùng (lâu bền và không lâu bền) và dịch vụ

của khu vực hộ gia đình, (không bao gồm xây dựng nhà mới)� I : Đầu tư gộp bao gồm đầu tư tài sản cố định (mua máy móc, thiết

bị, xây dựnh nhà ở) và đầu tư vào tài sản lưu động (hàng tồn kho)� G: Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ � NX: Giá trị hàng hoá và dịch vụ được xuất khẩu sang các nước

khác trừ giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài

Lecture 2 41

Cơ cấu chi tiêu trong nền kinh tế Việt Nam (2002)

Tỷ VND (nominal) Tỷ trọng trong GDP

Tiêu dùng tư nhân (C) 381.450 64.9 (%)

Đầu tư gộp (I) 171.995 32.1 (%)

- Đầu tư cố định 160.840 30.2 (%)

- Đầu tư tồn kho 11.115 2.10 (%)

Chi mua hàng hoá của chính phủ (G)

33.390 6.20 (%)

Xuất khẩu ròng (NX) -21.471 - 4 (%)

Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

536.089 100 (%)

Nguồn: IMF Country Report No.03/382)

Lecture 2 42

Page 22: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 22

Theo phương pháp thu nhập

GDP = W + i + R + Π

� W (wage): Tiền lương và các khoản tiền thưởng mà người lao động nhận được

� i (interest): Thu nhập của người cho vay� R (rent): Thu nhập của chủ đất, chủ nhà (kể cả tiền quy đổi

mà người có nhà trả cho chính họ) và chủ các tài sản cho thuê khác

� Π (profit): Thu nhập của chủ sở hữu doanh nghiệp � Ti (indirect tax): Thuế gián thu� De (depreciation): Khấu hao vốn

Lecture 2 43

Theo phương pháp sản xuất (giá trị gia tăng)

� VAi là giá trị gia tăng của ngành i� Phương pháp này cho chúng ta giá trị gộp và theo giá

yếu tố sản xuất.

∑=

=

n

i

iVAGDP1

Lecture 2 44

Page 23: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 23

Ví dụ

� Hãy xem xét một nền kinh tế đơn giản bao gồm các hộ gia đình (H), chủ nhà máy xay bột (M) và chủ lò bánh mì (B). H mua bánh mì từ B với giá là 100 và bột mì từ M với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu vào sản phẩm cuối cùng). B mua bột mì từ M với giá 40 để làm ra bánh mì. Giả sử M không sử dụng các sản phẩm trung gian nào khác.

� Cả hai B và M đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ H; B đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 30 cho thuê lao động và 30 cho dịch vụ vốn. Tương tự M đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 40 cho chi phí thuê lao động và 10 cho thuê vốn.

� Hãy tính GDP của nền kinh tế này theo 3 phương pháp khác nhau. Nhận xét về kết quả tính toán được của bạn?

Lecture 2 45

MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐỐI VỚI GDP

� GDP không phản ánh đầy đủ và chính xác các hoạt động sản xuất do:– một số sản phẩm không qua mua bán trên thị trường

(dịch vụ chính phủ, sảm phẩm tự cung tự cấp của các trang trại, nhà ở tự xây cất)

– hoạt động không khai báo, hoạt động ‘kinh tế ngầm’, hoạt động buôn bán nhỏ

– Chất lượng hàng hoá không được phản ánh đầy đủ trong GDP.

� Khi so sánh GDP giữa các quốc gia có nhược điểm là giá cả sinh hoạt giữa các quốc gia khác nhau.

Lecture 2 46

Page 24: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 24

Những chỉ số đo lường thu nhập khác

� GNI: Thu nhập quốc dân – giá trị tính của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bởi các yếu tố do công dân một nước sở hữu.

� Chênh lệch giữa GNI và GDP chính là khoản thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA): GNI = GDP + NIA.

� GNDI: Thu nhập quốc gia khả dụng (Gross National Disposable Income): GNDI = GNI + NTR (Net Transfers)

� Trong đó: NTR là phần chuyển nhượng ròng từ tư nhân và chính phủ nước ngoài

Lecture 2 47

Lạm phát

� Lạm phát (inflation) là sự tăng lên của mức giá cả tổng (overall price level) quát trong nền kinh tế trong một giai đoạn thời gian.

� Chú ý:– lạm phát thể hiện sự gia tăng của mức giá cả tổng quát chứ không

phải sự gia tăng giá của một hoặc một nhóm hàng hoá– lạm phát thể hiện sự tăng giá liên tục chứ không phải tăng một lần.

Thí dụ, cải cách thuế làm tăng giá không gọi là lạm phát

� Lạm phát phi mã (Hyperinflation) là giai đoạn mà lạm tỷ lệ phát tăng rất cao.

� Giảm phát (deflation) là sự giảm xuống của mức giá cả chung trong nền kinh tế.

Lecture 2 48

Page 25: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 25

2 phương pháp đo lường mức giá và lạm phát

� CPI (Consumer Price Index-chỉ số Laspeyres)

� GDPdeflator (chỉ số Passche)

� Trong đó, i chỉ hàng hoá; t là năm tính toán, 0 là năm gốc.

100

00

0×=

qp

qpii

ii

tCPI

100

0

×=

qp

qpi

t

i

i

t

i

tdeGDP

Lecture 2 49

Lạm phát

� Tốc độ thay đổi của hai chỉ số trên theo thời gian (tháng, quý, năm) gọi là tốc độ lạm phát (theo tháng, quý, năm).

� Lạm phát (CPI) = [(CPIt – CPIt-1)/CPIt-1]*100

� Lạm phát (GDPde) = [(GDPt- GDPt-1)/GDPt-1]*100 = GDPnominal/GDPreal*100

� Tốc độ tăng GDPnominal năm 2007 là 8% và tốc độ tăng GDPreal là 2% thì lạm phát GDPde là bao nhiêu %?

Lecture 2 50

Page 26: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 26

ĐO LƯỜNG MỨC NHÂN DỤNG

� Lực lượng lao động bao gồm– những người trong độ tuổi lao động– những người đang có việc làm hoặc đang tìm việc

� Thất nghiệp bao gồm– những người trong lực lượng lao động – hiện thời không có việc làm và đang tìm kiếm việc

làm� Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động =Lực lượng lao động/Số người trong độ tuổi lao động

� Tỷ lệ thất nghiệp = Số thất nghiệp/Lực lượng lao động

Lecture 2 51

Xác định đối tượng thất nghiệp

Nhân dụng (E)Thất

nghiệp (U)

Nằm ngoài độ tuổi lao động

Lực lương lao động (L)

Tổng dân số

Tỷ lệ thất nghiệp (u%) = U/L*100

Không tìm việc

Lecture 2 52

Page 27: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 27

Cán cân thanh toán

� Những giao dịch bằng ngoại tệ– Giao dịch vụ hàng hoá và dịch vụ phi yếu tố (non

factors): Xuất Khẩu (X); Nhập Khẩu (M); Thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA) và chuyển nhượng ròng (NTR)

– Giao dịch vốn (được ghi nhận ở tài khoản vốn): FDI; FPI, Vay, cho vay, trả nợ vay và lãi.

� Cán cân tài khoản vãng lai, CA (current account):– CA = X – M + NIA + NTR

� Cán cân tài khoản vốn, KA (capital account)– KA= Vào - Ra

� Cán cân thanh toán, BOP (Balance of Payments)– BOP = CA + KA + (Thay đổi R và Sai số) = 0

Lecture 2 53

Bài 3: Xác định thu nhập quốc gia trong ngắn hạn đối với nền kinh tế đóng (mô hình Keynes)

Page 28: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 28

Nội dung hôm nay

� Sản lượng và thu nhập� Tổng chi tiêu dự kiến

– Chi tiêu của hộ gia đình– Đầu tư kế hoạch– Ngân sách chính phủ

� Sản lượng cân bằng� Số nhân� Nghịch lý tiết kiệm

Lecture 3 55

Mục đích

� Xác định thu nhập đối với một nền kinh tế đơn giản, gồm chi tiêu của hộ gia đình, chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp và chi tiêu của chính phủ.

� Phân tích tác động của chính sách ngân sách (fiscal policy)

Lecture 3 56

Page 29: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 29

Tổng sản lượng và tổng thu nhập

� Tổng sản lượng (Aggregate Output) là tổng lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất (cung cấp) cho nền kinh tế trong một giai đoạn nhất định nào đó.

� Tổng thu nhập (Aggregate Income) là tổng thu nhập nhận được từ tất cả các yếu tố sản xuất trong một giai đoạn nhất định nào đó.

� Trong nền kinh tế, tổng thu nhập cũng là tổng sản lượng và cũng bằng tổng tất cả các giá trị gia tăng được tạo ra trong kỳ.

� Tổng sản lượng (thu nhập) – Y là một thuật ngữ phối hợp giúp chúng ta biết chính xác cân bằng giữa tổng sản lượng và tổng thu nhập.

� Khi chúng ta nói tổng sản lượng (Y), nghĩa là chúng ta nói về sản lượng thực (real output), hay khối lượng hàng hoá và dịch vụ đã được sản xuất ra, chứ không bị ảnh hưởng bởi biến động của tiền tệ.

Lecture 3 57

Hành vi tiêu dùng

� Những yếu tố có thể quyết định đến tiêu dùng của gia đình:– Thu nhập của hộ gia đình (household income)– Của cải của gia đình (household wealth)– Tiền lãi (interest rates)– Kỳ vọng của gia đình về tương lai (expectation)– …

� Trong Lý thuyết Tổng quát của J.M. Keynes, ông cho rằng tiêu dùng quan hệ trực tiếp đến thu nhập.

Lecture 3 58

Page 30: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 30

Tiêu dùng của hộ gia đình và tiết kiệm

� Mối quan hệ giữa tiêu dùng và thu nhập được gọi là hàm tiêu dùng (consumption function)

�Ứng với mỗi hộ gia đình, hàm tiêu dùng cho chúng ta biết mức tiêu dùng ứng với một mức thu nhập nào đó.

Thu nhập (y)

Tiêu

dùn

g (c

) (c)

Lecture 3 59

Tiêu dùng của hộ gia đình và tiết kiệm

� Độ dốc (slope) của hàm tiêu dùng được gọi là tiêu dùng biên(MPC)(Marginal

Propensity to Consume)

� 0<b<1� Tiết kiệm biên (MPS):

MPS + MPC =1� Hàm tiết kiệm?

Thu nhập (Y)

Tiêu

dùn

g (c

)

C a bY= +

Lecture 3 60

Page 31: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 31

Đầu tư dự kiến (Planned Investment)

� Là khoản mà các doanh nghiệp dự định hoặc mong muốn bổ sung thêm cho cả vốn hiện vật (nhà xưởng, máy móc) lẫn hàng tồn kho.

� Một bộ phần trong đầu tư là hàng tồn kho ngoài dự kiến (unplanned inventory). Khi mà hàng tồn kho thay đổi đó sẽ là dấu hiệu cho các doanh nghiệp biết khối lượng tiêu dùng của hộ gia đình.

Lecture 3 61

Đầu tư thực tế vs Đầu tư kế hoạch

� Đầu tư mong muốn hay đầu tư kế hoạch là kế hoạch (desired of planned investment) là lượng đầu tư và lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp dự kiến.

� Đầu tư thực tế (actual investment) là khoản đầu tư thực tế đã

diễn ra, nó bao gồm những khoản thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch của doanh nghiệp.

Lecture 3 62

Page 32: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 32

Hàm đầu tư dự kiến

� Bây giờ chúng ta giả định rằng đầu tư dự kiến là một khoản cố định, nó không bị ảnh hưởng bởi thu nhập (như là tiêu dùng)

� Khi một biến số, chẳng hạn như đầu tư dự kiến,mà chúng ta giả định không phụ thuộc vào trạng thái nền kinh tế, gọi đó là biến số tự định (autonomous variable).

Thu nhập

Đầ

u tư

dự

kiế

n

I

Lecture 3 63

Chính sách ngân sách

� Chính sách ngân sách là sự cân nhắc về việc thay đổi thuế và chi tiêu của chính phủ

� Chính phủ không thể kiểm soát toàn bộ đối với chính sách ngân sách:– Chính phủ có thể kiểm soát mức thuế, nhưng số thu thuế

còn phụ thuộc vào thu nhập của hộ gia đình và và thu nhập của doanh nghiệp

– Chi tiêu chính phủ phụ thuộc vào quyết định của chính phủ và tình trạng của nền kinh tế.

Lecture 3 64

Page 33: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 33

65

Thuế ròng (T) và Thu nhập khả dụng (Yd)

� Thuế ròng (T) (Net taxes) là khoản thu được từ thuế thu nhập của hộ gia đình và doanh nghiệp sau khi trừ đi chuyển nhượng

� Thu nhập khả dụng (Yd)(disposable income) hay thu nhập sau thuế (after-taxe income) là khoản thu nhập sau khi trừ đi thuế ròng

Y Y Td ≡ −

Lecture 3 65

Thêm chính phủ vào dòng chu chuyển thu nhập

Doanh nghiệp (F) Chính phủ (G) Hộ gia đình (H)

Y T Yd

Chi tiêu dự kiến (AE)C+I +G

Thị trường tài chính

Tổng sản lượng Y

CGI

SpSg

Lecture 3 66

Page 34: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 34

Tình trạng của ngân sách

� Ngân sách cân bằng (G =T)� Ngân sách thâm hụt (G>T)� Thặng dư ngân sách (G<T)� Nếu ngân sách của chính phủ thâm hụt, nguồn nào để tài

trợ?– Từ trong nước (ngân hàng trung ương và dân)– Từ nước ngoài (vay, tài trợ…)– Phân tích lợi ích và chi phí của các nguồn tài trợ khi ngân

sách bị thâm hụt?

Lecture 3 67

Trở lại hàm tiêu dùng khi có thuế

� Hàm tổng tiêu dùng (C) bây giờ là một số của thu nhập khả dụng (Yd)

C a bYd= +

Y Y Td ≡ −

C a b Y T= + −( )

Lecture 3 68

Page 35: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 35

Đi tìm sản lượng/thu nhập cân bằng

450

Y

AE

AE = C +I +GE

� Tại sao E là điểm cân bằng ổn định, một điểm nào đó khác E thì sao?

Y*

Lecture 3 69

Số nhân chi tiêu và số nhân thuế

� Nếu chính phủ thay tăng thêm 1 đồng chi tiêu, sản lượng/thu nhập cân bằng (Y*) sẽ tăng lên bằng, nhiều hay ít hơn 1 đồng? Tại sao?

� Số nhân chi tiêu chính phủ (Government Spending Multiplier)là tỷ số thay đổi của sản lượng/thu nhập cân bằng (Y*) trên sự thay đổi chi tiêu của chính phủ (G)

� Số nhân chi tiêu chính phủ = 1/(1-MPC) = 1/(MPS)� Nếu chính phủ muốn tăng số thu thuế của mình thêm 1 đồng,

liệu sản lượng/thu nhập cân bằng (Y*) sẽ tăng lên bằng, nhiều hay ít hơn 1 đồng? Tại sao?

� Số nhân thuế (Tax multiplier) là tỷ số thay đổi của sản lượng/thu nhập cân bằng (Y*) trên sự thay đổi chi tiêu của chính phủ (G)

� Số nhân thuế = - MPC/(1-MPC) =-MPC/MPS

Lecture 3 70

Page 36: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 36

Số nhân cân bằng ngân sách

� Khi chính phủ muốn tình trạng ngân sách không thay đổi, khi đó chính phủ sẽ thay đổi chi tiêu hàng hoá của mình bằng với sự thay đổi của số thu thuế. Trong trường hợp đó, Y* sẽ thay đổi ra sao?

� Số nhân cân bằng ngân sách (balanced budget multiplier) = 1/MPS – MPC/MPS = 1.

Lecture 3 71

Tranh luận về chính sách

� Chính sách nên chủ động hay thụ động?– Nên chủ động, nhất là trong các trường hợp suy thoái– Thụ động vì độ trễ, vấn đề của dự báo, kỳ vọng, kinh

nghiệm lịch sử.� Chính sách tuỳ nghi hay quy tắc

– Quy tắc: chính phủ cam kết một qui tắc ứng sử khi nền kinh tế gặp những tình huống khác nhau

– Tuỳ nghi: không cam kết, họ tuỳ nghi lựa chọn chính sách sao cho thích hợp khi nền kinh tế gặp những tình huống khác nhau.

Lecture 3 72

Page 37: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 37

Ví dụ

� C =100+0.75Yd

� G = 100� T = 100� I = 100� Y* =? Sp=? Sg =? S=?� Nếu G = 150� Nếu T = 150� Nếu T = -200+1/3Y

Lecture 3 73

Khi G tăng từ 100 lên 150

Lecture 3 74

Page 38: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 38

Bài 4: Tiền tệ và hệ thống ngân hàng

Nội dung hôm nay

� Định nghĩa tiền và các chức năng của tiền� Chức năng của ngân hàng� Ngân hàng thương mại tạo ra tiền như thế nào?

Lecture 4 76

Page 39: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 39

Mục đích

� Hiểu được khối lượng tiền trong nền kinh tế.� Biết được chức năng của NHTW và các trung gian tài chính.� Hiểu được bảng cân đối tài khoản của ngân hàng thương

mại.� Giải thích ngân hàng có thể tạo ra tiền bằng cách nào?

Lecture 4 77

Tiền là gì?

� “Là bất cứ phương tiện nào được thừa nhận chung để thanh toán cho việc giao hàng hoặc để thanh toán nợ nần” (D. Begg)

� “Tiền là một tài sản có thể sử dụng ngay để tiến hành các giao dịch” (G. Mankiw)

Lecture 4 78

Page 40: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 40

Các chức năng của tiền

� Phương tiện trao đổi: là một vật được mọi người chấp nhận để trao đổi hàng hoá và dịch vụ

� Đo lường giá trị: là thước đo được mọi người chấp nhận đo lường giá trị của hàng hoá và dịch vụ

� Dự trữ giá trị: tiền được rút ra khỏi lưu thông và đựơc sử dụng để trao đổi sau đó. Nghĩa là chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai.

Lecture 4 79

Khối lượng tiền trong nền kinh tế?

� Trong lý thuyết kinh tế vĩ mô, khối lượng tiền (quantity of money) trong nền kinh tế có thể được định nghĩa theo tính chất thanh khoản giảm dần như sau:

� C: Tiền mặt (M0)� M1: Tiền mặt (Cash) (C) và tiền gửi không kỳ hạn có thể viết

séc (Deposit) (D)

� M2: M1 cộng với tiền tiết kiệm và tiền gửi kỳ hạn (time deposit).

� M3: M2 cộng với các tài sản tài chính có tính thanh khoản khác.

� …

Lecture 4 80

Page 41: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 41

Hệ thống ngân hàng

� Ngân hàng Trung ương (Central Bank)(CB)� Các trung gian tài chính (Financial Intermediary)

– Commercial Banks (Ngân hàng thương mại)– Building societies– Credit Unions– Financial Advisor and Broker– Insurance Companies…

Lecture 4 81

Chức năng của ngân hàng trung ương

� Là cơ quan công quyền quản lý các trung gian tài chính và định chế tài chính

� Là cơ quan điều hình chính sách tiền tệ (monetary policy) của quốc gia.

� Mục tiêu của chính sách tiền tệ:– Ổn định giá trong trung và dài hạn– Tránh suy thoái kinh tế

Lecture 4 82

Page 42: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 42

NHTW kiểm soát tiền như thế nào?

� Cung tiền: MS = C+D [1]� Cơ sở tiền: MB = C + R [2]� c= C/D (gọi là tỷ lệ tiền mặt, 0<c<1)� R = R/D (gọi là tỷ lệ dự trữ, 0<r<1)� Nếu [1]/[2] chúng ta sẽ có� M = mmMB. Với mm = (1+c)/(r+c) gọi là số nhân tiền (money

multiplier)

Lecture 4 83

Công cụ của chính sách tiền tệ

� Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc (setting reserve requirements)� Thay đổi lãi suất tái chiếc khấu đối với các ngân hàng

thương mại (discount policy)� Nghiệp vụ thị trường mở (open market operations): mua và

bán trái phiếu chính phủ

Lecture 4 84

Page 43: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 43

Chức năng của trung gian tài chính

� Chuyển hoá thời hạn: bằng cách vay ngắn hạn và cho vay dài hạn

� Tối thiểu hoá chi phí vay� Tối thiểu hoá chi phí sàn lọc và giám sát� Chia sẽ rủi ro

Lecture 4 85

Bảng cân đối của ngân hàng thương mại:

� Tài sản (Assets) là những gì mà ngân hàng sở hữu, bao gồm: – các khoản dự trữ (reserve deposit) tiền mặt (bắt buộc và tự nguyện), – trái phiếu chính phủ (bonds) và – cho vay (loans to public).

� Nợ (Liabilities) là những gì mà ngân hàng nợ, bao gồm – các khoản tiền gửi của dân chúng có và không có kỳ hạn, – tiền vay của ngân hàng trung ương– Tài sản ròng khác…

� Tài sản luôn bằng với Nợ trong bảng cân đối tài khoản.

Lecture 4 86

Page 44: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 44

Ngân hàng thương mại tạo ra tiền như thế nào?

� Nhớ lại: Tiền = Tiền Mặt + Tiền gửi không kỳ hạn.� Nếu ngân hàng thương mại tạo ra được tiền gửi không kỳ

hạn, nghĩa là ngân hàng đã tạo ra tiền.� Bằng cách nào?

Lecture 4 87

Ví dụ về tạo ra tiền của ngân hàng thương mại

Döï tröõ$25,000 $25,000

Cho vay

$75,000 $75,000

Tieàn gôûi$100,000

$100,000

Tieàn gôûi$75,000

$175,000$43,750

Reserve

$18,750Döï tröõ$18,750 $131,250

Loan

$56,250

Cho vay

$56,250

Tieàn gôûi$56,250

Dự trữ Cho vay Tiền gửi

Lecture 4 88

Page 45: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 45

Dự trữ Cho vay Tiền gửi

$43,750 $131,250 $175,000

Dự trữ$14,063 $57,813

Cho vay

$42,187 $173,437

Tieàn gôûi$56,250

$231,250

Tieàn gôûi$42,187

$273,437$205,077

Cho vay

$31,640

…....

$100,000 $300,000 $400,000

$68,360

Dự trữ$10,547

Lecture 4 89

Số nhân tiền

� Với khoản tiền gửi là D, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là rr (|rr| < 1). Khi đó, tổng số tiền gửi tạo ra với n lần gửi là

� D + (1-rr)D + (1-rr)2D + (1-rr)3D + …+(1-rr)nD� D[1+ (1-rr) + (1-rr)2D + (1-rr)3D + …+(1-rr)n] = D/rr

Lecture 4 90

Page 46: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 46

Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc

� Khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

– Ngân hàng cần dự trữ ít hơn;– Số cho vay sẽ tăng lên;– Vì thế cung tiền sẽ tăng lên.

� Khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

– Ngân hàng cần dự trữ nhiều hơn;– Số cho vay sẽ giảm đi;– Vì thế cung tiền sẽ giảm.

Lecture 4 91

Thay đổi lãi suất chiết khấu

� Khi NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu– Ngân hàng thương mại trả giá thấp hơn khi vay của

NHTW, – Sẵn sàng vay thêm từ NHTW để cho vay– Làm tăng cung tiền

� Khi NHTW tăng lãi suất tái chiếc khấu– Ngân hàng thương mại trả giá cao hơn khi vay của

NHTW, – Cân nhắt vay thêm từ NHTW để cho vay– Làm giảm cung tiền

Lecture 4 92

Page 47: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 47

Nghiệp vụ mua/bán trên thị trường mở

� Khi NHTW mua chứng khoán: sẽ tăng khả năng cho vay của các NHTM và làm tăng cung tiền

� Khi NHTW bán chứng khoán: sẽ làm giảm khả năng cho vay của các NHTM và làm giảm cung tiền.

Lecture 4 93

Bài 5: Mô hình IS-LM

Page 48: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 48

Nội dung và Mục đích

� Xây dựng đường IS� Xây dựng đường LM� Sản lượng và lãi suất cân bằng đồng thời trên hai thị trường

hàng hoá-dịch vụ và tiền tệ� Vai trò của các chính sách ngân sách và tiền tệ. � Hiểu được khi nào có sự cân bằng đồng thời trên cả hai thị

trường hàng hoá - dịch vụ và tiền tệ đồng thời� Hiểu được các chính sách tài khoá và tiền tệ, cũng như sự

phối hợp của chúng trong ngắn hạn.

Lecture 5 95

Lịch sử của mô hình

� Mô hình IS-LM (viết tắt từ cặp tên: Investment-Saving và Liquidity-Money) được phát triển bởi John Hick và Alin Hansen từ năm 1937 dựa trên nền tảng lý thuyết của J.M Keynes.

� Đây là một mô hình rất đơn giản và cũng còn nhiều tranh cãi, xong nó vẫn còn hữu ích và được sử dụng cho đến ngày nay.

Lecture 5 96

Page 49: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 49

Liên hệ giữa thị trường hàng hoá và tiền tệ

� Đầu tư dự kiến (I) thì phụ thuộc vào lãi suất (r) còn cầu tiền (MD) thì phụ thuộc và thu nhập (Y)

Lecture 5 97

Giả định lại về hành vi đầu tư (I)

� Các bài giảng trước chúng ta giả định đầu tư (I) là một giá trị tự định (cho trước). Từ bài giảng này chúng ta giả định đầu tư có quan hệ với lãi suất

thực (r).� (Thật ra bởi vì đang giả định trong ngắn hạn không có lạm phát nên lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực là như nhau)

I

r

I0

r0

Lecture 5 98

Page 50: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 50

Đầu tư và lãi suất

I = I0 + Irr ; r > 0 ; Ir<0 và I0>0(I0 là đầu tư tự định, Ir là co dãn giữa đầu tư và lãi suất)

Quan hệ IS

IS là tập hợp tất cả các cặp phối hợp giữa Y và r sao cho thị trường hàng hoá cân bằng

IS: {(Y, r) : Y = C(Y-T) + I(r) + G}

Mô hình IS

Lecture 5 99

Xây dựng IS bằng đồ thị

IA

rA

rB

rB

rA

rB

I(r)

Y

AE Y

r r

AEA = C+IA + G

AEB = C+IB + G

YA YB

YA YB

A

B

A A

B B

IS

Lecture 5 100

Page 51: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 51

Cung tiền (MS)

� Cung tiền (MS) là một biến ngoại sinh, NHTW quản lý.� Cung tiền thực = cung tiền danh nghĩa/mức giá (MS = M0/P0);

với:� M0 là cung tiền danh nghĩa (cho trước)� P0 là mức giá cho trước

Lecture 5 101

Cung tiền thực

� Cung tiền không co dãn đối với lãi suất (không có mối quan hệ)

�Cung tiền thực (MS) có thể thay đổi do cung tiền danh nghĩa (M0) thay đổi và/hoặc mức giá (P0) thay đổi.MS

r M0/P0

Lecture 5 102

Page 52: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 52

Hàm cầu tiền thực (MD)

�Với thu nhập cho trước (Y0), hàm cầu tiền nghịch biến với lãi suất.

�Khi thu nhập tăng lên, hàm cầu tiền sẽ dịch chuyển song song lên trên, và ngược lại.

MD/P

r

MD (r, Y0)

Lecture 5 103

Cân bằng trên thị trường tiền tệ

�Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền thực bằng cầu tiền thực: hay:

�M0/P0 = MD/P0 = kY-hr�Khi đó xác định được

mức lãi suất cân bằng (r*)

�Khi nào r* thay đổi?MD/P

r

MD (r, Y0)

M0/P0

r*

Lecture 5 104

Page 53: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 53

Mô hình LM

� LM là tập hợp các phối hợp giữa Y và r thoả mãn điều kiện cân bằng trên thị trường tiền tệ

� LM { (Y;r): M0/P0 = kY + hr}� Phương trình đại số của đường LM:� r = (M0/P0)/h - (k/h)Y� Độ dốc của đường LM? Khi nào thì LM dịch chuyển song

song? Các trường hợp đặc biệt có thể có của LM?

Lecture 5 105

Xây dựng LM bằng đồ thị

LM

Y

r

rB

rA

rB

rA

MS, MD

r MS

MD(YA)

YA YB

MD(YB)

� Thu nhập (Y) thay đổi là cầu tiền thay đổi và tìm được những cặp (Y, r) thoả mãn cân bằng trên thị trường tiền tệ

A

B

A

B

Lecture 5 106

Page 54: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 54

Cân bằng IS và LM

Y

r*

Y*

IS

LM

r

� Sự ổn định của vị trí cân bằng E, cơ chế điều chỉnh về E theo thời gian?

Lecture 5 107

Bài 6: Nền kinh tế mở trong ngắn hạn(Mô hình Mundell – Fleming)

Page 55: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 55

Tác giả

Robert Mundell (1932-)

Marcus Fleming (1911-1976)

Lecture 6 109

Nội dung

� Tỷ giá hối đoái� Cán cân thanh toán� Tổng chi tiêu dự kiến trong nền kinh tế mở� Mô hình Mundell-Fleming.� Mô phỏng các chính sách: ngân sách, tiền tệ và ngoại

thương đối với chế độ tỷ giá thả nổi và cố định.

Lecture 6 110

Page 56: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 56

Mục đích

� Vai trò của tỷ giá đối với thương mại.� Cán cân thanh toán là gì.� Hiểu được tác động chính sách tiền tệ và chính sách ngân

sách và chính sách thương mại trong một nền kinh tế mở, nhỏ.

Lecture 6 111

Cán cân thanh toán

� “là bản ghi một cách có hệ thống tất cả những giao dịch (bằng ngoại tệ) giữa công dân một nước với công dân của thế giới bên ngoài”

� Những giao dịch bằng ngoại tệ– Giao dịch vụ hàng hoá và dịch vụ phi yếu tố (non factors): Xuất

Khẩu (X); Nhập Khẩu (M); Thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA) và chuyển nhượng ròng (NTR)

– Giao dịch vốn: FDI; FPI, Vay, cho vay, trả nợ vay và lãi.� Cán cân tài khoản vãng lai, CA (current account):

– CA = X – M + NIA + NTR� Cán cân tài khoảng vốn, KA (capital account)

– KA= Vào – Ra– FDI, FPI, Vay, lãi vay, trả nợ vay…

� Cán cân thanh toán, BOP (Balance of Payments)– BOP = CA + KA + (Thay đổi R và Sai số) = 0

Lecture 6 112

Page 57: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 57

Cân bằng trong nền kinh tế mở, ngắn hạn

[1] Y = F(K,L): const.[2] AE = C(Y-T) + G + I(r*) + NX(e)

[1]=[2] hay Y = C(Y-T) + G + I(r*) + NX(e)

Có thể viết lại tương đương:(Y-T-C) + (T-G) – NX (e) = I(r*) hay

S – I(r*) = NX(e)

Lecture 6 113

Lãi suất và tỷ giá

NX, (S-I)

ε

S,I

r*

I(r*)

S

r*NX<0

NX>0

e

S-I(r*)

NX

Lecture 6 114

Page 58: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 58

The Mundell-Fleming Model

Giả định:Nền kinh tế Nhỏ, mở

Vốn tự do di chuyển ra, vào quốc gia.

r = r*

Trong ngắn hạn, nên P và P* không thay đổi, vì thế ε sẽ biến động

giống e.

Tổng chi tiêu trong nền kinh tế mở dự kiến gìơ đây là: AE* = C(Y-T) + G + I(r*) + NX(e)

Định nghĩa đường IS*Đường IS*: { (Y,e): Y = AE*}

Lecture 6 115

Xây dựng IS* bằng đồ thị

IA

eA

rB

eB

eA

eB

NXI(e)

Y

AE Y

e e

AEA = C+I + G + NXA

AEB = C+I + G +NXB

YA YB

YA YB

A

B

A A

B B

IS*

Lecture 6 116

Page 59: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 59

Đường LM* : Thị trường tiền tệ cân bằng

�Lãi suất được cho trước, r*, (biến ngoại sinh)

� vì e không được cho vào mô hình LM*, do vậy r* và LM sẽ quyết định thu nhập, Y, cho dù e là bao nhiêu. Vì thế LM* là một đường thẳng đứng.

�LM*: M0/P = MD(Y,r*)

LM

LM*e

Y

r*

r*

Lecture 6 117

Chính sách ngân sách dưới chế độ tỷ giá thả nổi.

� Khi mở rộng ngân sách, thu nhập trong nền kinh tế không thay đổi nhưng tỷ giá tăng lên (nội tệ tăng giá).

� G↑→ S↓ (vì Sg↓) →r↑ dòng vốn quốc tế vào ↑(vì có dấu hiệu chênh lệch r và r*)→e↑→NX↓→Y↓. Y

e

e1

e0

IS*0

IS*1

LM*

Lecture 6 118

Page 60: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 60

Chính sách tiền tệ dưới chế độ tỷ giá thả nổi.

�Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng thu nhập và làm giảm tỷ giá (nội tệ tăng giá)

�Tại sao vậy?

�M0→r↓ (nhớ lại IS,LM trong nền kinh tế đóng) → dòng vốn quốc tế đi ra ↑ (vì r*>r) → e↓→ NX↑→Y↑.

Y

e

e0

e1

IS*0

LM*

Y0 Y1

Lecture 6 119

Bài học về chính sách tiền tệ

�Chính sách tiền tệ tác động lên nền kinh tế:

– “Kinh tế đóng”: M↑→r↓→I↑→Y↑

– “kinh tế mở”: M↑→e↓→NX↑→Y↑

�Mở rộng chính sách tiền tệ không làm tăng tổng cầu của thế giới, nó chỉ có tác động chuyển cầu của thế giới vào nội địa. Vì thế, tăng thu nhập và tạo ra công ăn việc làm tại nước nhà nhưng có thể là tổn thất của nước ngoài..

Lecture 6 120

Page 61: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 61

� Cũng giống như mở rộng chi tiêu, chính sách thương mại nhằm cải thiện NX, chẳng hạn như tăng thuế quan, hạn ngạch… sẽ không có tác dụng tăng thu nhập mà chỉ làm cho nội tệ tăng giá.

� Tại sao vậy?� NX↑→e↓→NX↓

Chính sách ngoại thương

Y

e

e1

e0

IS*0

IS*1

LM*

Lecture 6 121

Chính sách ngân sách dưới chế độ tỷ giá cố định

Khi mở rộng ngân sách, tỷ giá có xu hướng tăng (kết quả của chế độ tỷ giá thả nổi). Nhưng do NHTW theo đuổi tỷ giá cố định nên can thiệp bằng cách bán nội tệ ra (tăng cung tiền). Kết quả làm tăng thu nhập và tỷ giá không đổi.

Y

e

e0

e1

IS*0

LM*

Y0 Y1

IS*1

Lecture 6 122

Page 62: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 62

Chính sách tiền tệ dưới chế độ tỷ giá cố định

� Khi tăng cung tiền, làm LM* dịch sang phải và tỷ giá, e, có xu hướng giảm xuống. Vì tỷ giá cố định nên NHTW phải can thiệp bằng các mua bán ngoại tệ dẫn đến LM* dịch sang trái trở lại cho đến khi nào e như cũ.

Y

e

e0

IS*0

LM*

Y0 Y1

IS*1

Lecture 6 123

Sự khác biệt lãi suất (r khác với r*)

� Rủi ro quốc gia (country risk): một quốc gia có thể không trả được nợ nước ngoài vì những bất ổn kinh tế và chính trị trong nước. Vì thế lãi suất phải cao hơn để bù đắp cho những rủi ro đó.� Kỳ vọng về sự thay đổi tỷ giá (expected exchange rate changes): nếu kỳ vọng tỷ giá giảm, khi đó lãi suất có thể phải cao hơn để bù đắp cho sự giảm giá đó.

Lecture 6 124

Page 63: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 63

Bài 7: Tổng cầu và Tổng cung

Nội dung

� Tổng cung (AS): thể hiện những ý nghĩa của tình trạng cân bằng trên thị trường lao động.

� Tổng cầu (AD): thể hiện những ý nghĩa của tình trạng cân bằng trên thị trường hàng hoá và tài chính.

� Quan hệ giữa tổng cung và tổng cầu sẽ xác định sản lượng cân bằng (Y) và giá (P) theo thời gian.

Lecture 7 126

Page 64: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 64

Tổng cầu

� Thị trường hàng hoá (IS):

Y = C(Y-T) + G + I� Thị trường tiền tệ (LM):

M/P = L(Y,i)� Cân bằng trên thị trường hàng hoá và tiền tệ cho giá trị sản

lượng (Y) và r cân bằng. Các chính sách tài khoá (T, G) và tiền tệ (M) là thay đổi Y và r như thế nào?

Lecture 7 127

Tổng cầu

�Sự giảm mức giá P (từ P0 xuống P1) đã làm tăng mức cung tiền thực (M/P1>M/P0), làm giảm lãi suất và tăng sản lượng từ Y0 lên Y1.

LM0(M/P0)LM1(M/P1)

IS0

Y

Y

P

r

P0

P1

AD

Y0

Y0 Y1

Y1

r0

r1

Lecture 7 128

Page 65: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 65

Tổng cầu

� Những biến số không phải là mức giá (lưu ý: G, T và M) làm dịch chuyển đường IS và LM thì sẽ làm đường AD dịch chuyển.

� AD: Y = Y(M/P, G, T)

Y

P

P0

P1

AD0

Y0Y1

AD1

Lecture 7 129

Tổng cung

� Sản lượng (Y) tăng buộc phải thu dụng lao động thêm� Thu dụng thêm lao động, thất nghiệp giảm� Thất nghiệp thấp thì áp lực tiền công (tiền lương phải cao)� Tiền công cao dẫn đến chi phí sản xuất cao và doanh nghiệp

tăng giá…� Giá tăng lại dẫn đến người làm công yêu cầu tiền công cao

hơn …

Lecture 7 130

Page 66: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 66

Xây dựng AS

� AS là mối quan hệ giữa Y và P đối với phía sản xuất.� Y = F(K,L): do vậy sản lượng sẽ khác nhau khi mà K, hoặc L

thay đổi.� Trong ngắn hạn, K và L không thay đổi.� Bây giờ chúng ta giả định, L có thể thay đổi được do có sự điều chỉnh trên thị trường lao động (K vẫn giữ yên)

Lecture 7 131

Thị trường Lao động

� Cả phia cầu lẫn phía cung, đều phản ứng trước mức lương thực (real wage) (W/P)

� Hàm cung lao động: LS = LS(W/P)

� Hàm cung lao động: LD = LD(W/P)

� Cân bằng trong thị trường lao động xác định mức nhân dụng L.

� (W là tiền lương danh nghĩa)

Y

W/P

LD

L

LS

W/P

Lecture 7 132

Page 67: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 67

Thị trường lao động và hàm sản xuất

� Y = F(L) (vì K không đổi)� L = SL(W/P) = DL(W/P)

W/P

LD

L

LS

W/P

Y

LD

LS

Y

L

Lecture 7 133

Đường tổng cung trong dài hạn (LRAS)

� W và P là linh hoạt� Thông tin đầy đủ (full

information)� Do vậy, bất cứ sự giao động

nào ở phía cung lao động lẫn cầu lao động hoặc P thì W sẽ điều chỉnh để thị trường lao động luôn đạt cân bằng toàn dụng

� Khi đó Y = F(L)= Yp là sản lượng tiềm năng (potential output)

� Vì thế, LRAS là thẳng đứng như hình bên.

Lecture 7 134

Page 68: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 68

Tổng cung trong ngắn hạn

� Trong ngắn hạn, các giả thuyết của dài hạn không còn đúng nữa.– W và P là cứng nhắc– Thông tin là không đầy đủ.

� Do vậy:– Thị trường lao động không cân bằng. Nên– Sản lượng thực tế không phải là sản lượng tiềm năng.

� Các mô hình tổng cung tập trung phân tích sự không hoàn hảo của thị trường lao động.

Lecture 7 135

SRAS

� Trong dài hạn: P = Pe nên Y thực tế bằng với Yp� Pe là mức giá kỳ vọng� α là hệ số, phản ảnh độ dốc của SRAS hoặc là mức

phản ứng của sản lương khi giá thay đổi

Lecture 7 136

Page 69: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 69

Các mô hình tổng cung ngắn hạn cơ bản

� Mô hình tiền lương cứng nhắc (Sticky –wage model)� Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân (Worker-

misperception model)� Mô hình thông tin không hoàn hảo (Imperfect-information

model)� Mô hình giá cả cứng nhắc (sticky-price model)

Lecture 7 137

Sticky-Wage model

� Do hợp đồng lao động đã ký vào đầu năm, nên tiền lương danh nghĩa gần như là cố định.

� Tiền lương danh nghĩa ký kết là dựa trên tiền lương thực mục tiêu của người lao động. Tiền lương này phụ thuộc và mức giá mà người lao động kỳ vọng.

� W = ωPe (với ω là tiền lương thực mục tiêu)� Hay W/P = ω(Pe/P)

� Nếu P>Pe thì tiền lương thực mục tiêu sẽ thấp hơn tiền lương thực thực tế nhận, và ngược lại.

Lecture 7 138

Page 70: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 70

Sticky-Wage model (cont.)

� Giả sử rằng các hãng sẽ quyết định số lượng thuê mướn, nó tuỳ thuộc vào W/P. Hay L = LS (W/P)

� Một khi mà W/P < ω, hay P >Pe thì sẽ có nhiều nhân công được thuê mướn hơn.Do vậy,

� Sản lượng tăng.� Những phân tích này chứng minh rằng SRAS là dốc lên.

Xem hình dưới.

Lecture 7 139

Sticky-Wage model (cont.)

Lecture 7 140

Page 71: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 71

Worker-misperception model

� Khác với mô hình trên, mô hình này giả định tiền lương danh nghĩa (W) là linh hoạt điều chỉnh. Nhưng:

� Công nhân hiểu sai về tiền lương danh nghĩa và thực tế họ nhận, hay còn gọi là nhận thức sai lầm.

� Phía cầu: LD = LD(W/P)� Phía cung: LS = LS(W/Pe)� Mà W/Pe = W/PxP/Pe với P/Pe là mức độ nhận thức sai lầm

của công nhân.

Lecture 7 141

Worker-misperception model (cont.)

Lecture 7 142

Page 72: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 72

Worker-misperception model (cont.)

� Nếu bất ngời P tăng lên, công nhân sẵn sàng cung ứng lao động nhiều hơn ở mọi mức W/P cho trước vì họ nghĩ mức tiền lương thực tế cao hơn; vì thế sản lượng cũng tăng lên.

Lecture 7 143

Imperfect-information model

� Mô hình này giả định phía doanh nghiệp bị nhận thức sai lầm về giá cả.Cụ thể

� Vì số lượng hàng hoá trên thị trường quá lớn, nhà sản xuất không thể quan sát hết tất cả giá cả tại một thời điểm, thay vào đó họ chỉ biết giá sản phẩm mà họ cung cấp.

� Nhà sản xuất nhầm lẫn giá tương đối vì họ không nhận biết hoặc biết rõ chiều hướng giá cả chung. Vì thế,

� Đôi lúc giá cả chung tăng lên nhưng họ không biết,họ cảm tưởng rằng chỉ có giá của sản phẩm mình cung cấp là tăng (hay giá tương đối tăng) vì thế họ cung cấp sản phẩm nhiều hơn. Tất cả các nhà sản xuất đều bị sai lầm này. Do vậy có mối quan hệ đồng biến giữa giá chung và lượng cung.

Lecture 7 144

Page 73: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 73

Sticky-price model

� Giá cả của từng doanh nghiệp có thể bị cứng nhắc vì:– Hợp đồng dài hạn– Không tăng giá để giữ in tín với khách hàng– Việc thay đổi bảng giá trở nên tốn kém.

� Mô hình này phân biệt giá của từng doanh nghiệp (p) và mức giá chung cua nền kinh tế (P). Hình vi tổng hợp của từng doanh nghiệp sẽ trở thành hành vi của tổng cung.

Lecture 7 145

Sticky-price model (cont.)

� p của từng doanh nghiệp được định giá như sau:� p = P + a(Y-Yp) (a>0)� Giải thích:� Khi P cao, thì chi phí doanh nghiệp cao nên doanh nghiệp

cũng sẽ tăng giá bán p.� Khi Y tăng cao hơn Yp, nghĩa là nhu cầu đang tăng cao và

doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng dẫn đến chi phí biên tăng. Hay p cũng phải tăng.

Lecture 7 146

Page 74: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 74

Sticky-price model (cont.)

� Giả sử có một số doanh nghiệp thì giá cả linh hoạt, một số thì cứng nhắc theo phương trình: p = Pe + a(Y-Ye

p).� Mô hình này giả định rằng các doanh nghiệp luôn kỳ vọng

Yep = Y. Hay khi đó:

� p = Pe. Điều này cho thấy các doanh nghiệp định giá của mình dựa tên mức giá mà họ dự kiến các doanh nghiệp khác định.

� Nếu s là tỷ trọng của doanh nghiệp có giá cứng nhắc và (1-s) là tỷ trọng của các doanh nghiệp có giá linh hoạt.Khi đómức giá chung là:

Lecture 7 147

Sticky-price model (cont.)

� P = sPe+(1-s)[P+a(Y-Yp)] � Biến đổi phương trình trên sẽ được:� P = Pe +[(1-s)a/s](Y-Yp) (*)� đặt: α = s/[(1-s)a] thì (*) trên sẽ viết lại:

Y = Yp+α(P-Pe)

Lecture 7 148

Page 75: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 75

Tổng cung

�Đối với Pe cho trước, gia tăng Y dẫn đến gia tăng P.

�Khi Pe thay đổi, AS sẽ dịch chuyển.

�Tại Y = YN thì P = Pe

AS

Y

P

P=Pe

YN

Lecture 7 149

Sản lượng trong ngắn hạn và dài hạn.

� P = Pe(1+µ)F(1-Y/L), z)� Y = Y(M/P, G, T)� Cân bằng trong ngắn hạn

không nhất thiết Y = YN (vì P #Pe)

AS

Y

P

P0

YN

AD

Pe

Y0

Lecture 7 150

Page 76: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 76

Sự thay đổi của Y và P theo thời gian

� Giả sử Pet = Pt-1. Khi đó:

� Pt = Pt-1(1+µ)F(1-Y/L), z)� Yt = Y(M/Pt, G, T)

AS

Y

P

Pt

YN

AD

Pe

Yt

Năm t

Pet

= Pt-1

AS

Y

P

Pt+1

YN

AD

Pe

Yt

Năm t+1

Pet+1

= Pt

Yt+1

Lecture 7 151

Điều chỉnh đến sản lượng tự nhiên (YN)

� Khi Y > YN, mức giá P > Pe, kỳ vọng lại tiếp tục làm cho P tăng lên. Kết cục của chuổi tác động này là Y giảm trở về YNtrong dài hạn.

AS

Y

P

Pt+1

YN

AD

Pe

YtYt+1

Lecture 7 152

Page 77: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 77

Kết luận

� Trong ngắn hạn, sản lượng cân bằng có thể thấp hoặc cao hơn sản lượng tự nhiên. Bất cứ các biến số nào làm thay đổi AS và AD đều làm thay đổi sản lượng và mức giá

� Trong trung (dài) hạn, sản lượng trở về sản lượng tư nhiên do giá cả điều chỉnh (kỳ vọng về giá)

Lecture 7 153

Mô phỏng (Tăng M)

� Một sự gia tăng tiền tệ (Ms) làm tăng sản lượng trong ngắn hạn, song không có tác dụng trong dài hạn.

� Hiện tượng này gọi là tính trung lập của tiền tệ (neutrality of money)

AS0

Y

P

YN

AD1

AD0

AS1

Pe

Lecture 7 154

Page 78: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 78

Bài 8: Thị trường lao động, thất nghiệp, lạm phát

Nội dung hôm nay

� Xác định và tính toán tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?� Tại sao có thất nghiệp?� Quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát� Chính sách nào mà chính phủ có thể điều chỉnh.

Lecture 8 156

Page 79: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 79

Tại sao luôn luôn có một số người bị thât nghiệp?

� Thất nghiệp tạm thời (frictional unemplyment)– Thời gian tìm việc– Sự chuyển đổi giữa các ngành– Doanh nghiệp bất ngờ phá sản– …

� Tính cứng nhắc của tiền lương (wage rigidity)– Tiền lương tối thiểu (minimum wage law)– Công đoàn (trade union)– Tiền lương hiệu quả (efficiency wages)

Lecture 8 157

Tiền lương tối thiểu

Lecture 8 158

Page 80: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 80

Vai trò của công đoàn

� Công đoàn đàm phán với doanh nghiệp để xác định:– Tiền lương– Số lao động thuê mướn trong năm

� Do vậy:– Tiền lương lẫn số lao động làm việc không đúng bằng với

tiền lương và nhân dụng cân bằng trên thị trường.– Một số người bị thật nghiệp: người trong cuộc và người

ngoài cuộc (insider và outsider)

Lecture 8 159

Tiền lương hiệu quả

� Doanh nghiệp muốn duy trì tiền lương cao hơn mức cân bằng (ngay cả lúc dư cung và lao động). Vì:– Nước nghèo: tiền lương và dinh dưỡng– Nước giàu: giảm tình trạng bỏ việc– Lựa chọn bất lợi (adverse selection): trả lương cao để

chọn được người giỏi hơn là cắt giảm chỉ để người kém ở lại.

– Rủi ro đạo đức (moral harzad): lương cao làm tăng nỗ lực của công nhân (vấn đề giám sát)

� Tất cả chỉ để làm tăng năng suất công nhân và lợi nhuận của doanh nghiệp

Lecture 8 160

Page 81: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 81

Okun’s Law

%∆GDPthực = 3%-2x∆tỷ lệ thất nghiệp

Lecture 8 161

Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn

� Trong ngắn hạn, tỷ lệ thất nghiệp (U) và tổng sản phẩm (thu nhập)(Y) quốc gia có mối quan hệ nghịch biến.

� Mối quan hệ giữa P và Y trong AS là đồng biến. Vì thế

� Quan hệ giữa P và U là nghịch biến

Lecture 8 162

Page 82: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 82

Đường Phillips thức tế trong thập niên 60,70

Lecture 8 163

Đường cong Philllips (The Phillips Curve)

� Đường cong Phillips mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát.

� Có một sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp: thất nghiệp cao thì lạm phát thấp, và ngược lại.

Lecture 8 164

Page 83: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 83

Sau thập niên 70, đường Phillips không còn đúng nữa.

Lecture 8 165

Tổng cầu, tổng cung và đường Phillips

� Khi AS dịch chuyển nhưng ADđứng yên, thì mối quan hệ giữa P và Y là nghịch biến.

� Khi AD dịch chuyển nhưng AS đứng yên, Thì quan hệ giữa P và Y là đồng biến.

Lecture 8 166

Page 84: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 84

Tổng cầu, tổng cung và đường Phillips

� Nếu trong trường hợp cả hai đường AD và AS cùng dịch chuyển, mối quan hệ giữa P và Y không còn có tính hệ thống nữa.

Lecture 8 167

Vai trò của giá nhập khẩu

� Đừng AS dịch chuyển khi giá đầu vào thay đổi, và giá này bị tác động bởi giá nhập khẩu.

� Trong thập niên 60, giá nhập khẩu gần như ổn định và do vậy không có biến động giá đầu vào và đường AS không thay đổi.

� Trong khi đó, sau thập niên 70, giá nhập khẩu bắt đầu tăng lên (xem hình bên dưới) do vậy là AS dịch chuyển.curve during the decade.

Lecture 8 168

Page 85: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 85

Giá hàng hoá nhập khẩu, (1960 -2003)

Lecture 8 169

Kỳ vọng và đường Phillips

� AS: P = Pe+ (1/α)(Y-YN)� Viết lại: P-P-1 = Pe-P-1+ (1/α)(Y-YN)� Hay: П = Пe +(1/α)(Y-YN)� Okun’s law: (1/α)(Y-YN) = -(β)(u-uN)� Phillips:

П = Пe -(β)(u-uN) + ε

� + ε là cú sốc ngoại sinh như giá dầu, chính phủ qui định kiểm soát giá, tiền lương tối thiểu…

Lecture 8 170

Page 86: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 86

Hoai Bao 171

Đường Tổng cầu

� Tổng cầu (Aggregate Demand) là tổng nhu cầu hàng hoá và dịch vụ trong nền kinh tế.

� Để tìm đường tổng cầu, chúng ta khảo sát sản lượng/thu nhập (Y) trong nền kinh tế khi mức giá (P) thay đổi với giả định rằng không có sự thay đổi của G, T và MS.

Lecture 8 171

Tổng cầu

�Sự giảm mức giá P (từ P0 xuống P1) đã làm tăng mức cung tiền thực (M/P1>M/P0), làm giảm lãi suất và tăng sản lượng từ Y0 lên Y1. (Và ngược lại).

LM0(M/P0)LM1(M/P1)

IS0

Y

Y

P

r

P0

P1

AD

Y0

Y0 Y1

Y1

r0

r1

Hoai Bao 172Lecture 8 172

Page 87: Macro Review10

The UEH

http://baohoai.googlepages.com/ 87

GOOD LUCK