mÙa lŨ vÙng tÂy nguyÊn -...
TRANSCRIPT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
----------
BẢN TIN THÔNG BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
MÙA LŨ VÙNG TÂY NGUYÊN
NĂM 2018
HÀ NỘI, THÁNG 11/2018
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước
Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 02432665006; Fax: 02437560034
Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
1
MỤC LỤC
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC .......................................................... 2
CHƯƠNG I. HIỆN TRẠNG CÁC TRẠM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
VÙNG TÂY NGUYÊN.................................................................................................... 4
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT MÙA LŨ ..................... 6
2.1 Tài nguyên nước sông Ba Yun tại trạm Ya Yun Hạ ....................................................... 6
2.1.1 Mực nước ................................................................................................................. 6
2.1.2 Lưu lượng nước........................................................................................................ 8
2.1.3 Tổng lượng nước ...................................................................................................... 8
2.1.4 Chất lượng nước ....................................................................................................... 8
2.2 Tài nguyên nước sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên ............................................ 12
2.2.1 Mực nước ............................................................................................................... 12
2.2.2 Lưu lượng nước...................................................................................................... 14
2.2.3 Tổng lượng nước .................................................................................................... 14
2.2.4 Chất lượng nước ..................................................................................................... 14
2.3 Tài nguyên nước sông Đa Nhim tại trạm Đại Ninh ...................................................... 18
2.3.1 Mực nước ............................................................................................................... 18
2.3.2 Lưu lượng nước...................................................................................................... 20
2.3.3 Tổng lượng nước .................................................................................................... 20
2.3.4 Chất lượng nước ..................................................................................................... 20
2.4 Tài nguyên nước sông Đồng Nai tại trạm Cát Tiên ...................................................... 24
2.4.1 Mực nước ............................................................................................................... 24
2.4.2 Lưu lượng nước...................................................................................................... 26
2.4.3 Tổng lượng nước .................................................................................................... 26
2.4.4 Chất lượng nước ..................................................................................................... 26
2
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CÁC THÔNG SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT (QCVN 08-
MT:2015/BTNMT)
TT Thông số Đơn vị
Giá trị giới hạn
A B
A1 A2 B1 B2
1 pH - 6 - 8,5 6 - 8,5 5,5 - 9 5,5 - 9
2 Oxy hòa tan (DO) mg/l ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 ≥ 2
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 20 30 50 100
4 COD mg/l 10 15 30 50
5 BOD5 (20oC) mg/l 4 6 15 25
6 Amoni (NH+4) (tính theo N) mg/l 0,3 0,3 0,9 0,9
7 Clorua ( Cl-) mg/l 250 350 350 -
8 Florua ( F -) mg/l 1 1,5 1,5 2
9 Nitrit ( NO-2) ( tính theo N) mg/l 0,05 0,05 0,05 0,05
10 Nitrat (NO-3) ( tính theoN) mg/l 2 5 10 15
11 Phosphat (PO43-) (tính theo P) mg/l 0,1 0,2 0,3 0,5
12 Crom III (Cr3+) mg/l 0,05 0,1 0,5 1
13 Crom (Cr6+) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05
14 Đồng (Cu) mg/l 0,1 0,2 0,5 1
15 Kẽm (Zn) mg/l 0,5 1,0 1,5 2
16 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,001 0,001 0,001 0,002
17 Coliform MPN 2500 5000 7500 10000
A1 - Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông thường), bảo tồn động
thực vật thủy sinh và các mục đích khác như A2, B1 và B2;
A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hoặc các
mục đích sử dụng như loại B1 và B2;
B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng
nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2;
B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THEO CHỈ SỐ WQI
(Quyết định số 879/QĐ-TCMT)
Giá trị WQI Mức đánh giá chất lượng nước Màu Hiển thị
91 - 100 Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt Xanh nước biển
76 - 90 Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng
cần các biện pháp xử lý phù hợp Xanh lá cây
51 - 75 Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích
tương đương khác Vàng
26 - 50 Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích
tương đương khác Da cam
0 - 25 Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý
trong tương lai Đỏ
Một số quy ước khác:
Hmax: Mực nước lớn nhất mùa lũ Qmax: lưu lượng thực đo lớn nhất mùa lũ
Hmin: Mực nước nhỏ nhất mùa lũ Qmin: lưu lượng thực đo nhỏ nhất mùa lũ
HTB: mực nước trung bình mùa lũ QTB: lưu lượng trung bình mùa lũ (thực đo)
Trung bình nhiều năm: từ năm 2012 – 2018.
3
LỜI NÓI ĐẦU
Bản tin tài nguyên nước mặt mùa lũ cung cấp thông tin về số lượng, chất lượng
nguồn nước nhằm phục vụ công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên nước, công tác
điều tra cơ bản và quy hoạch tài nguyên nước.
Bản tin tài nguyên nước mặt mùa lũ được công bố định kỳ theo mùa dựa trên
kết quả quan trắc của 4 trạm quan trắc tài nguyên nước mặt khu vực Tây Nguyên.
Để Bản tin đáp ứng được các yêu cầu quản lý tài nguyên nước ngày một tốt
hơn. Các ý kiến đóng góp gửi về:
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
Địa chỉ: 93/95 Vũ Xuân Thiều. P. Sài Đồng. Q. Long Biên. Hà Nội
Email: [email protected]; [email protected]
Bản tin được đăng tải tại Website: cewafo.gov.vn
4
CHƯƠNG I. HIỆN TRẠNG CÁC TRẠM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC
MẶT VÙNG TÂY NGUYÊN
Vùng Tây Nguyên hiện có 04 trạm quan trắc tài nguyên nước mặt được xây
dựng theo Quyết định số 2204/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình “Xây dựng mới 06
trạm quan trắc tài nguyên nước mặt khu vực Tây Nguyên giai đoạn 2007-2010”. Các
yếu tố quan trắc chủ yếu là nhiệt độ nước, mực nước, lưu lượng, hàm lượng chất lơ
lửng và chất lượng nước.
Các trạm quan trắc tài nguyên nước mặt được bố trí như sau:
- Trạm Ya Yun Hạ (tọa độ địa lý: 13o42’ vĩ độ Bắc, 108o10’ kinh độ Đông)
nằm trên bờ phải sông YaYun, thuộc làng Chép xã AYun huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai;
thuộc lưu vực sông Ba, diện tích lưu vực khống chế là 1.150 km2; được quan trắc từ
tháng 1 năm 2012;
- Trạm Đức Xuyên (tọa độ địa lý: 12º10’ vĩ độ Bắc 108º07’ kinh độ Đông)
nằm trên bờ phải sông KrôngNô, thuộc buôn PhiDihJa B xã KrôngNô huyện Lắk tỉnh
Đắk Lắk; thuộc lưu vực sông Srê Pốk, diện tích lưu vực khống chế là 980 km2; được
quan trắc từ tháng 4 năm 2011;
- Trạm Đại Ninh (tọa độ địa lý: 110 43’ vĩ độ Bắc, 1080 22’ kinh độ Đông)
được xây dựng ở bờ phải sông Đa Nhim, thuộc thôn Phú Hòa xã Phú Hội huyện Đức
Trọng tỉnh Lâm Đồng; thuộc lưu vực sông Đồng Nai, diện tích lưu vực khống chế là
1.380 km2; được quan trắc từ tháng 07 năm 2011;
- Trạm Cát Tiên (tọa độ địa lý: 11034’ vĩ độ Bắc, 107021’ kinh độ Đông) nằm
trên bờ trái sông Đồng Nai, thuộc thôn I xã Phù Mỹ huyện Cát Tiên tỉnh Lâm Đồng;
thuộc lưu vực sông Đồng Nai, diện tích lưu vực khống chế là 1.980 km2; được quan
trắc từ tháng 02 năm 2012.
5
Hình 1.1: Sơ đồ mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước mặt – vùng Tây Nguyên
6
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT MÙA LŨ
2.1 Tài nguyên nước sông Ba Yun tại trạm Ya Yun Hạ
Chế độ nước sông Ba Yun được chia làm 02 mùa rõ rệt, mùa cạn từ tháng 11
năm trước đến tháng 04 năm sau, mùa lũ từ tháng 05 đến tháng 10. Lũ thường xuất
hiện thất thường do chịu ảnh hưởng của thủy điện HMun tại đầu nguồn cách trạm
12km đổ về, dạng lũ đơn, cường suất lớn, thời gian lũ ngắn.
Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước trong mùa lũ năm 2018 được
tổng hợp, đánh giá như sau:
2.1.1 Mực nước
Mực nước trung bình mùa lũ năm 2018 trên sông Ba Yun tại trạm YaYun Hạ là
20865 cm, giảm 4 cm so với mùa lũ năm 2017. Cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Mực nước mùa lũ năm 2018 quan trắc tại trạm YaYun Hạ
Yếu tố Mùa lũ năm 2018 Tăng (+)/ giảm (-) so với mùa lũ năm 2017
Hmax, cm 21045
Hmin, cm 20754
H lũ, cm 20865 -4
7
20700
20750
20800
20850
20900
20950
21000
21050
21100
1/5/2018 1/6/2018 1/7/2018 1/8/2018 1/9/2018 1/10/2018
Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2017
Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2018
Mực nước lớn nhất, nhỏ nhất mùa lũ năm 2018
Mực nước trung bình mùa lũ năm 2018
Hmax = 21045 cm
(ngày 07/VIII/2018)
Hmin = 20754 cm
(ngày 05/V/2018)
H cm
Thời gian
Htb = 20865 cm
Sông: Ba Yun Trạm: Ya Yun Hạ
Hình 2.1: Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2017, 2018 tại trạm YaYun Hạ
8
2.1.2 Lưu lượng nước
Trong mùa lũ năm 2018, tại trạm YaYun Hạ có 40 lần đo lưu lượng nước. Lưu
lượng nước trung bình mùa lũ năm 2018 là 40,5 m3/s, tăng 3,3 m3/s so với mùa lũ
năm trước. Cụ thể như sau:
Bảng 2.2: Lưu lượng nước thực đo mùa lũ năm 2018 tại trạm YaYun Hạ
Yếu tố Mùa lũ năm 2018 Tăng (+)/ giảm (-) so với mùa lũ năm 2017
Qmax 101
Qmin 7,2
QTB 40,5 3,3
2.1.3 Tổng lượng nước
Trong mùa lũ năm 2018, tổng lượng nước mặt chảy qua mặt cắt ngang sông tại
trạm Ya Yun Hạ là khoảng 644 triệu m3, tăng 56 triệu m3 với năm 2017.
2.1.4 Chất lượng nước
Kết quả quan trắc chất lượng nước tại trạm Ya Yun Hạ trong mùa lũ năm 2018
cho thấy hầu hết các mẫu đều nằm trong giá trị giới hạn cho phép B2 (theo QCVN
08-MT:2015/BTNMT), riêng các chỉ tiêu NO2-, TSS, Tổng Coliform vượt giá trị giới
hạn B2. Việc đánh giá chất lượng nước theo mục đích sử dụng như sau:
- Đối với mục đích cấp nước sinh hoạt: có 105/122 mẫu đạt giá trị giới hạn A2,
17/122 mẫu vượt giá trị giới hạn A2. Cụ thể: COD vượt khoảng 1,3 lần, NO2- vượt
khoảng 1,2 – 2,7 lần, TSS vượt khoảng 2 - 4,3 lần, Tổng Coliform vượt khoảng 9,2
lần GTGH A2;
- Đối với mục đích tưới tiêu thủy lợi: có 110/122 mẫu đạt giá trị giới hạn B1,
12/122 mẫu vượt giá trị giới hạn B1. Cụ thể: NO2- vượt khoảng 1,2 – 2,7 lần, TSS
vượt khoảng 1,2 – 2,7 lần, Tổng Coliform vượt khoảng 6,1 lần GTGH B1;
- Đối với mục đích giao thông thủy: có 117/122 mẫu đạt giá trị giới hạn B2,
5/122 mẫu vượt giá trị giới hạn B2. Cụ thể: NO2- vượt khoảng 1,2 – 2,7 lần, TSS vượt
1,3 lần, Tổng Coliform vượt 4,6 lần GTGH B2.
Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cũng cho thấy chất
lượng nước sông Ya Yun tại trạm Ya Yun Hạ có thể sử dụng cho mục đích tưới tiêu
và các mục đích tương đương khác. Cụ thể như sau:
Bảng 2.3: Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI – trạm YaYun Hạ
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
1 01/5 100 94 67 95 90 100 76 100 1 68
2 15/5 100 100 44 85 83 100 79 100 1 58
3 01/6 100 100 70 100 100 100 94 1 24 17
4 15/6 100 87 1 67 83 100 87 100 1 20
5 01/7 100 100 45 67 90 100 84 79 1 54
6 15/7 100 100 29 88 100 100 100 82 1 49
7 01/8 100 89 42 100 100 100 94 86 1 56
9
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
8 15/8 100 100 45 100 100 100 76 79 1 56
9 01/9 100 71 41 100 100 100 100 100 1 58
10 15/9 100 100 47 100 100 100 100 100 1 62
11 01/10 100 78 62 100 100 100 100 100 15 72
12 15/10 100 84 100 100 100 100 91 100 1 78
Bảng 2.4: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu quan trắc môi trường
Yếu tố
Chỉ tiêu phân tích tại trạm
T (0C) pH DO
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
COD
(mg/l)
BOD5
(mg/l)
TSS
(mg/l)
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
Max 28,7 6,0 10,2 303 20,0 5,4 133,0 46000
Min 25,2 6,0 7,5 71 2,1 1,2 7,4 57
TB 26,2 6,0 9,1 163 8,7 3,0 59,7 6093
Bảng 2.5: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu nhiễm bẩn tại trạm YaYun Hạ
Yếu tố Chỉ tiêu phân tích
NO2- (mg/l) NO3
- (mg/l) NH4+ (mg/l) PO4
3- (mg/l)
Max 0,133 3,635 0,042 0,196
Min 0,008 0,814 0,009 0,011
TB 0,048 1,927 0,019 0,120
Bảng 2.6: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu đa lượng tại trạm YaYun Hạ
Yếu tố
Chỉ tiêu phân tích
SO42-
(mg/l) Cl- (mg/l)
SiO32-
(mg/l)
Na+
(mg/l) K+ (mg/l)
Ca2+
(mg/l)
Mg2+
(mg/l)
Max 6,07 4,25 18,29 2,90 1,84 5,21 3,40
Min 3,78 3,19 11,28 2,40 1,63 3,61 1,09
TB 4,92 3,72 14,79 2,65 1,73 4,41 2,25
Bảng 2.7: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu vi lượng tại trạm YaYun Hạ
Yếu tố Chỉ tiêu phân tích
Hg (mg/l) Cr (mg/l) Cu (mg/l) Zn (mg/l) Mn (mg/l) F - (mg/l)
Max 0,0005 0,0078 0,0005 0,001 0,084 0,062
Min 0,0005 0,0006 0,0005 0,0007 0,051 0,018
TB 0,0005 0,0042 0,0005 0,0009 0,0675 0,040
8,8
7,5
8,5
9,6
8,48,8
9,6
9,0
10,2
9,1
9,9
9,7
0
2
4
6
8
10
12
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
DO mg/l DO A1Sông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ
Hình 2.2: Giá trị DO quan trắc tại trạm YaYun Hạ mùa lũ năm 2018
10
4,8
5,4
3,6
5,4
4,8
3,0
1,8
2,4
1,21,2
1,21,2
0
1
2
3
4
5
6
7
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
BOD5 mg/l BOD5 A1 A2Sông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ
Hình 2.3: Giá trị BOD5 quan trắc tại trạm Ya Yun Hạ mùa lũ năm 2018
11,0
13,1
5,1
19,920,0
12,3
2,3
9,6
3,4 3,12,1 2,2
0
5
10
15
20
25
30
35
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
COD mg/l COD A1 A2 B1Sông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ
Hình 2.4: Giá trị COD quan trắc tại trạm YaYun Hạ mùa lũ năm 2018
0,108
0,133
0,06
0,031
0,036
0,027
0,041
0,009
0,048
0,008
0,04
0,033
0
0,02
0,04
0,06
0,08
0,1
0,12
0,14
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NO2- mg/l NO2- GTGHSông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ
Hình 2.5: Giá trị NO2
- quan trắc tại trạm YaYun Hạ mùa lũ năm 2018
11
2,63
2,87
0,88
1,37
3,64
2,232,00
1,55 1,53 1,54
2,07
0,81
0
1
2
3
4
5
6
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NO3- mg/l NO3- A1 A2Sông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ
Hình 2.6: Giá trị NO3- quan trắc tại trạm YaYun Hạ mùa lũ năm 2018
0,009
0,017
0,041
0,011
0,042
0,015
0,009 0,009
0,019
0,009
0,021 0,022
0
0,02
0,04
0,06
0,08
0,1
0,12
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NH4+ mg/l NH4+ A1Sông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ
Hình 2.7: Giá trị NH4+ quan trắc tại trạm YaYun Hạ mùa lũ năm 2018
0,196
0,186
0,126
0,151
0,163
0,095
0,125
0,195
0,018
0,031
0,011
0,138
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
PO43- mg/l PO43- A1 A2Sông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ
Hình 2.8: Giá trị PO4
3- quan trắc tại trạm YaYun Hạ mùa lũ năm 2018
12
36,4
62,8
33,8
133,0
60,6
92,4
66,6
59,6
67,2
55,6
40,4
7,4
0
20
40
60
80
100
120
140
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
TSS mg/l TSS A1 B1 B2Sông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ
Hình 2.9: Giá trị TSS quan trắc tại trạm YaYun Hạ mùa lũ năm 2018
57 57
46000
2400
4600 4300 3900 4600
1500 2100 21001500
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
50000
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
Tổng Coliform
mg/lTổng Coliform A1 A2 B2
Sông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ
Hình 2.10: Giá trị Tổng Coliform quan trắc tại trạm YaYun Hạ mùa lũ năm 2018
2.2 Tài nguyên nước sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên
Chế độ nước sông Ea Krông Nô được chia làm 02 mùa rõ rệt, mùa cạn từ tháng
11 năm trước đến tháng 04 năm sau, mùa lũ từ tháng 05 đến tháng 10.
Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước trong mùa lũ năm 2018 được
tổng hợp, đánh giá như sau:
2.2.1 Mực nước
Mực nước trung bình mùa lũ năm 2018 trên sông Ea Krông Nô tại trạm Đức
Xuyên là 48754 cm, tăng 55 cm so với mùa lũ năm 2017. Cụ thể như sau:
Bảng 2.8: Mực nước mùa lũ năm 2018 quan trắc tại trạm Đức Xuyên
Yếu tố Mùa lũ năm 2018 Tăng (+)/ giảm (-) so với mùa lũ năm 2017
Hmax, cm 48901
Hmin, cm 48671
H lũ, cm 48754 55
13
48550
48600
48650
48700
48750
48800
48850
48900
48950
1/5/2018 1/6/2018 1/7/2018 1/8/2018 1/9/2018 1/10/2018
Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2017
Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2018
Mực nước lớn nhất, nhỏ nhất mùa lũ năm 2018
Mực nước trung bình mùa lũ năm 2018
Hmax = 48901 cm
(ngày 09/IX/2018)
Hmin = 48671 cm
(ngày 01/V/2018)
H cm
Thời gian
Htb = 48754 cm
Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên
Hình 2.11: Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2017, 2018 tại trạm Đức Xuyên
14
2.2.2 Lưu lượng nước
Trong mùa lũ năm 2018, tại trạm Đức Xuyên có 35 lần đo lưu lượng nước.
Lưu lượng nước trung bình mùa lũ năm 2018 là 47,6 m3/s, giảm 23,5 m3/s so với mùa
lũ năm trước. Cụ thể như sau:
Bảng 2.9: Lưu lượng nước thực đo mùa lũ 2018 tại trạm Đức Xuyên
Yếu tố Mùa lũ năm 2018 Tăng (+)/ giảm (-) so với mùa lũ năm 2017
Qmax 121
Qmin 16,2
QTB 47,6 -23,5
2.2.3 Tổng lượng nước
Trong mùa lũ năm 2018, tổng lượng nước mặt chảy qua mặt cắt ngang sông tại
trạm Đức Xuyên là khoảng 757 triệu m3, giảm 372 triệu m3 với năm 2017.
2.2.4 Chất lượng nước
Kết quả quan trắc chất lượng nước tại trạm Đức Xuyên trong mùa lũ năm 2018
cho thấy hầu hết các mẫu đều nằm trong giá trị giới hạn cho phép B2 (theo QCVN
08-MT:2015/BTNMT), riêng các chỉ tiêu BOD5, TSS, Tổng Coliform, PO43- vượt giá
trị giới hạn B2. Việc đánh giá chất lượng nước theo mục đích sử dụng như sau:
- Đối với mục đích cấp nước sinh hoạt: có 94/122 mẫu đạt giá trị giới hạn A2,
28/122 mẫu vượt giá trị giới hạn A2. Cụ thể: BOD5 vượt khoảng 2,1 – 3,6 lần, TSS
vượt khoảng 1,8 – 10,4 lần, Tổng Coliform vượt khoảng 9,2 – 92 lần, PO43- vượt 2
lần GTGH A2;
- Đối với mục đích tưới tiêu thủy lợi: có 103/122 mẫu đạt giá trị giới hạn B1,
19/122 mẫu vượt giá trị giới hạn B1. Cụ thể: BOD5 vượt khoảng 1,4 lần, TSS vượt
khoảng 1,1 – 6,3 lần, Tổng Coliform vượt khoảng 6,1 – 61,3 lần, PO43- vượt 1,4 lần
GTGH B1;
- Đối với mục đích giao thông thủy: có 112/122 mẫu đạt giá trị giới hạn B2,
10/122 mẫu vượt giá trị giới hạn B2. Cụ thể: TSS vượt 3,1 lần, Tổng Coliform vượt
khoảng 4,6 – 46 lần GTGH B2.
Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cũng cho thấy chất
lượng nước sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên có thể sử dụng cho giao thông
thủy và các mục đích tương đương khác. Cụ thể như sau:
Bảng 2.10: Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI – trạm Đức Xuyên
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
1 01/5 100 100 100 100 43 100 100 1 74 20
2 15/5 100 94 43 100 49 100 100 100 38 71
3 01/6 100 100 100 100 39 100 100 1 77 20
4 15/6 100 100 94 100 34 100 100 1 59 19
5 01/7 100 100 48 100 54 100 100 1 66 17
15
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
6 15/7 100 100 62 100 51 100 100 79 59 76
7 01/8 100 100 100 100 57 100 100 1 61 19
8 15/8 100 100 35 100 54 100 36 100 54 70
9 01/9 100 99 1 89 51 100 100 1 50 13
10 15/9 100 100 32 100 52 100 100 1 48 15
11 01/10 100 47 96 100 52 100 100 1 47 18
12 15/10 100 100 98 100 54 100 94 1 48 19
Bảng 2.11: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu quan trắc môi trường
Yếu tố
Chỉ tiêu phân tích tại trạm
T (0C) pH DO
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
COD
(mg/l)
BOD5
(mg/l)
TSS
(mg/l)
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
Max 24,6 7,9 12,9 48,6 12,3 21,3 313,0 460000
Min 23,4 6,4 7,8 18,7 2,1 12,6 11,8 1100
TB 24,1 6,8 9,2 29,2 5,3 15,4 62,2 101258
Bảng 2.12: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu nhiễm bẩn tại trạm Đức Xuyên
Ngày phân tích Chỉ tiêu phân tích
NO2- (mg/l) NO3
- (mg/l) NH4+ (mg/l) PO4
3- (mg/l)
Max 0,032 2,151 0,031 0,412
Min 0,009 0,221 0,009 0,002
TB 0,018 1,086 0,019 0,065
Bảng 2.13: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu đa lượng tại trạm Đức Xuyên
Yếu tố
Chỉ tiêu phân tích
SO42-
(mg/l) Cl- (mg/l)
SiO32-
(mg/l)
Na+
(mg/l) K+ (mg/l)
Ca2+
(mg/l)
Mg2+
(mg/l)
Max 5,67 2,48 20,96 3,47 2,05 3,21 0,73
Min 4,05 2,13 10,57 2,71 1,42 2,81 0,36
TB 4,86 2,31 15,77 3,09 1,74 3,01 0,55
Bảng 2.14: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu vi lượng tại trạm Đức Xuyên
Yếu tố Chỉ tiêu phân tích
Hg (mg/l) Cr (mg/l) Cu (mg/l) Zn (mg/l) Mn (mg/l) F - (mg/l)
Max 0,0005 0,0020 0,001 0,008 0,028 0,057
Min 0,0005 0,0005 0,001 0,001 0,005 0,028
TB 0,0005 0,0013 0,001 0,0045 0,0165 0,0425
9,009,50
7,80
8,50 8,608,20
9,408,60
9,409,10
12,90
9,10
0
2
4
6
8
10
12
14
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
DO mg/l DO A1Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên
Hình 2.12: Giá trị DO quan trắc tại trạm Đức Xuyên mùa lũ năm 2018
16
17,8
15,6
19,6
21,3
13,614,5
12,613,5
14,6 14,3 14,213,5
0
5
10
15
20
25
30
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
BOD5 mg/l BOD5 B1 B2Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên
Hình 2.13: Giá trị BOD5 quan trắc tại trạm Đức Xuyên mùa lũ năm 2018
4,30
7,20
2,70
6,30
7,40
5,30
4,20
5,90
12,30
3,20
2,20 2,10
0
2
4
6
8
10
12
14
16
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
COD mg/l COD A1 A2Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên
Hình 2.14: Giá trị COD quan trắc tại trạm Đức Xuyên mùa lũ năm 2018
0,02
0,02
0,01
0,02
0,03
0,03
0,01
0,010,01
0,010,02
0,02
0
0,01
0,02
0,03
0,04
0,05
0,06
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NO2- mg/l NO2- GTGHSông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên
Hình 2.15: Giá trị NO2
- quan trắc tại trạm Đức Xuyên mùa lũ năm 2018
17
0,586
1,862
0,2210,44
0,874
0,473
0,965 0,994
2,151
1,129
1,938
1,403
0
1
2
3
4
5
6
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NO3- mg/l NO3- A1 A2Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên
Hình 2.16: Giá trị NO3
- quan trắc tại trạm Đức Xuyên mùa lũ năm 2018
0,014 0,014
0,021
0,009
0,031 0,031
0,012
0,021
0,011
0,016 0,017
0,031
0
0,02
0,04
0,06
0,08
0,1
0,12
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NH4+ mg/l
NH4+ A1Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên
Hình 2.17: Giá trị NH4
+ quan trắc tại trạm Đức Xuyên mùa lũ năm 2018
0,054
0,005 0,002 0,003
0,032
0,056
0,031
0,412
0,0110,027 0,021
0,124
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
PO43- mg/l PO43- A1 A2 B2Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên
Hình 2.18: Giá trị PO4
3- quan trắc tại trạm Đức Xuyên mùa lũ năm 2018
18
18,8
64,8
11,822,4
53,440,4
13,6
79,4
313,0
86,0
21,8 21,0
0
50
100
150
200
250
300
350
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
TSS mg/l TSS A1 A2 B1 B2Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên
Hình 2.19: Giá trị TSS quan trắc tại trạm Đức Xuyên mùa lũ năm 2018
46000
1100
46000
11000
46000
4600
46000
2400
460000
46000
460000
46000
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
450000
500000
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
Tổng Coliform
mg/lTổng Coliform A1 A2 B2Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên
Hình 2.20: Giá trị Tổng Coliform quan trắc tại trạm Đức Xuyên mùa lũ năm 2018
2.3 Tài nguyên nước sông Đa Nhim tại trạm Đại Ninh
Chế độ nước sông Đa Nhim được chia làm 02 mùa rõ rệt, mùa cạn từ tháng 11
năm trước đến tháng 04 năm sau, mùa lũ từ tháng 05 đến tháng 10.
Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước trong mùa lũ năm 2018 được
tổng hợp, đánh giá như sau:
2.3.1 Mực nước
Mực nước trung bình mùa lũ năm 2018 trên sông Đa Nhim tại trạm Đại Ninh là
88025 cm, giảm 28 cm so với mùa lũ năm 2017. Cụ thể như sau:
Bảng 2.15: Mực nước mùa lũ năm 2018 quan trắc tại trạm Đại Ninh
Yếu tố Mùa lũ năm 2018 Tăng (+)/ giảm (-) so với mùa lũ năm 2017
Hmax, cm 88115
Hmin, cm 87975
H lũ, cm 88025 -28
19
87950
88000
88050
88100
88150
88200
1/5/2018 1/6/2018 1/7/2018 1/8/2018 1/9/2018 1/10/2018
Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2018
Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2017
Mực nước lớn nhất, nhỏ nhất mùa lũ năm 2018
Mực nước trung bình mùa lũ năm 2018
Hmax = 88115cm
(ngày 15/IX/2018)
Hmin = 87975 cm
(ngày 19/VI/2018)
H cm
Thời gian
Htb = 88025 cm
Sông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh
Hình 2.21: Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2017, 2018 tại trạm Đại Ninh
20
2.3.2 Lưu lượng nước
Trong mùa lũ năm 2018, tại trạm Đại Ninh có 36 lần đo lưu lượng nước. Lưu
lượng nước trung bình mùa lũ năm 2018 là 20,5 m3/s, giảm 25,1 m3/s so với mùa lũ
năm trước. Cụ thể như sau:
Bảng 2.16: Lưu lượng nước thực đo mùa lũ năm 2018 tại trạm Đại Ninh
Yếu tố Mùa lũ năm 2018 Tăng (+)/ giảm (-) so với mùa lũ năm 2017
Qmax 62,3
Qmin 1,13
QTB 20,5 -25,1
2.3.3 Tổng lượng nước
Trong mùa lũ năm 2018, tổng lượng nước mặt chảy qua mặt cắt ngang sông tại
trạm Đại Ninh là khoảng 326 triệu m3, giảm 406 triệu m3 với năm 2017.
2.3.4 Chất lượng nước
Kết quả quan trắc chất lượng nước tại trạm Đại Ninh trong mùa lũ năm 2018
cho thấy hầu hết các mẫu đều nằm trong giá trị giới hạn cho phép B2 (theo QCVN
08-MT:2015/BTNMT), riêng các chỉ tiêu TSS, Tổng Coliform, NO2- vượt giá trị giới
hạn B2. Việc đánh giá chất lượng nước theo mục đích sử dụng như sau:
- Đối với mục đích cấp nước sinh hoạt: có 81/122 mẫu đạt giá trị giới hạn A2,
41/122 mẫu vượt giá trị giới hạn A2. Cụ thể: COD vượt khoảng 1,2 – 2 lần, TSS vượt
khoảng 1,1 – 15,2 lần, Tổng Coliform vượt khoảng 2,2 – 3 lần, NO2- vượt khoảng 2 –
6,9 lần GTGH A2;
- Đối với mục đích tưới tiêu thủy lợi: có 100/122 mẫu đạt giá trị giới hạn B1,
22/122 mẫu vượt giá trị giới hạn B1. Cụ thể: COD vượt khoảng 1,1 lần, TSS vượt
khoảng 2,1 – 9,1 lần, Tổng Coliform vượt khoảng 1,5 – 2 lần, NO2- vượt khoảng 2 –
6,9 lần GTGH B1;
- Đối với mục đích giao thông thủy: có 105/122 mẫu đạt giá trị giới hạn B2,
17/122 mẫu vượt giá trị giới hạn B2. Cụ thể: TSS vượt khoảng 1,1 – 4,6 lần, Tổng
Coliform vượt khoảng 1,1 – 1,5 lần, NO2- vượt khoảng 2 – 6,9 lần GTGH B2.
Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cũng cho thấy chất
lượng nước sông Đa Nhim tại trạm Đại Ninh có thể sử dụng cho mục đích tưới tiêu
và các mục đích tương đương khác. Cụ thể như sau:
Bảng 2.17: Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI – trạm Đại Ninh
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
1 01/5 100 100 100 93 75 100 85 100 37 85
2 15/5 100 88 73 77 73 100 79 100 35 77
3 01/6 100 100 100 100 100 100 96 96 40 87
4 15/6 100 96 100 100 100 100 76 100 74 94
5 01/7 100 100 1 47 75 100 75 100 44 56
21
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
6 15/7 100 100 49 75 98 100 94 100 41 75
7 01/8 100 63 100 100 100 100 100 100 41 87
8 15/8 100 100 55 77 98 100 64 100 41 75
9 01/9 100 1 39 70 100 100 51 1 1 11
10 15/9 100 1 1 90 100 100 100 1 1 4
11 01/10 100 100 1 67 100 100 100 50 1 17
12 15/10 100 100 56 100 100 100 96 100 36 77
Bảng 2.18: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu quan trắc môi trường
Yếu tố
Chỉ tiêu phân tích tại trạm
T (0C) pH DO
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
COD
(mg/l)
BOD5
(mg/l)
TSS
(mg/l)
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
Max 24,6 7,0 24,2 668,0 32,3 6,6 455,0 15000
Min 22,0 7,0 6,8 20,4 4,1 2,4 6,4 1200
TB 23,5 7,0 10,7 111,0 13,7 4,1 90,4 4317
Bảng 2.19: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu nhiễm bẩn tại trạm Đại Ninh
Ngày phân tích Chỉ tiêu phân tích
NO2- (mg/l) NO3
- (mg/l) NH4+ (mg/l) PO4
3- (mg/l)
Max 0,345 13,628 0,084 0,297
Min 0,098 3,981 0,007 0,012
TB 0,175 8,061 0,023 0,147
Bảng 2.20: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu đa lượng tại trạm Đại Ninh
Yếu tố
Chỉ tiêu phân tích
SO42-
(mg/l) Cl- (mg/l)
SiO32-
(mg/l)
Na+
(mg/l) K+ (mg/l)
Ca2+
(mg/l)
Mg2+
(mg/l)
Max 8,67 14,18 10,16 10,83 6,30 10,42 2,92
Min 8,34 7,09 5,99 5,00 4,60 9,02 2,07
TB 8,50 10,64 8,08 7,91 5,45 9,72 2,50
Bảng 2.21: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu vi lượng tại trạm Đại Ninh
Yếu tố Chỉ tiêu phân tích
Hg (mg/l) Cr (mg/l) Cu (mg/l) Zn (mg/l) Mn (mg/l) F - (mg/l)
Max 0,0005 0,0005 0,0005 0,0044 0,17 0,378
Min 0,0005 0,0005 0,0005 0,001 0,063 0,048
TB 0,0005 0,0005 0,0005 0,0027 0,1165 0,213
7,86,8
9,1
7,2 7,68,2
11,7
8,7
19,4
24,2
8,49,1
0
5
10
15
20
25
30
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
DO mg/l DO A1 B1Sông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh
Hình 2.22: Giá trị DO quan trắc tại trạm Đại Ninh mùa lũ năm 2018
22
6,0
6,6
3,6
2,4
6,0
4,2
3,0
4,2
3,04,0 4,0
2,4
0
2
4
6
8
10
12
14
16
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
BOD5 mg/l BOD5 A1 A2 B1Sông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh
Hình 2.23: Giá trị BOD5 quan trắc tại trạm Đại Ninh mùa lũ năm 2018
11,5
14,6
6,7 7,4
32,3
15,2
7,8
14,6
17,9
12,0
19,8
4,1
0
10
20
30
40
50
60
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
COD mg/l COD A1 A2 B1 B2Sông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh
Hình 2.24: Giá trị COD quan trắc tại trạm Đại Ninh mùa lũ năm 2018
0,27
0,19
0,100,11
0,13
0,35
0,11
0,21
0,14
0,17
0,19
0,14
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NO2- mg/l NO2- GTGHSông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh
Hình 2.25: Giá trị NO2
- quan trắc tại trạm Đại Ninh mùa lũ năm 2018
23
5,012
7,611
3,9814,597
8,037
7,349
9,755
8,210 8,437
9,407
10,709
13,628
0
2
4
6
8
10
12
14
16
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NO3- mg/l NO3- A2 B1Sông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh
Hình 2.26: Giá trị NO3
- quan trắc tại trạm Đại Ninh mùa lũ năm 2018
0,027
0,015
0,036
0,007
0,029
0,021
0,0110,014
0,009
0,084
0,0160,012
0
0,02
0,04
0,06
0,08
0,1
0,12
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NH4+ mg/l NH4+ A1Sông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh
Hình 2.27: Giá trị NH4
+ quan trắc tại trạm Đại Ninh mùa lũ năm 2018
0,162
0,186
0,115
0,1960,202
0,125
0,098
0,245
0,297
0,012 0,014
0,117
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
PO43- mg/l PO43- A1 A2 B1Sông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh
Hình 2.28: Giá trị PO4
3- quan trắc tại trạm Đại Ninh mùa lũ năm 2018
24
6,4
31,616,2 18,2
106,0
51,4
19,0
45,8
72,8
455,0
217,0
45,2
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
TSS mg/l TSS A1 B1 B2Sông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh
Hình 2.29: Giá trị TSS quan trắc tại trạm Đại Ninh mùa lũ năm 2018
1200
2100
2900
15002100
24002100
1600
11000
15000
7500
2400
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
Tổng Coliform
mg/lTổng Coliform A1 A2 B2Sông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh
Hình 2.30: Giá trị Tổng Coliform quan trắc tại trạm Đại Ninh mùa lũ năm 2018
2.4 Tài nguyên nước sông Đồng Nai tại trạm Cát Tiên
Chế độ nước sông Đồng Nai được chia làm 02 mùa rõ rệt, mùa cạn từ tháng 11
năm trước đến tháng 4 năm sau, mùa lũ từ tháng 5 đến tháng 10.
Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước trong mùa lũ năm 2018 được
tổng hợp, đánh giá như sau:
2.4.1 Mực nước
Mực nước trung bình mùa lũ năm 2018 trên sông Đồng Nai tại trạm Cát Tiên là
12914 cm, giảm 41 cm so với mùa lũ năm 2017. Cụ thể như sau:
Bảng 2.22: Mực nước mùa lũ năm 2018 quan trắc tại trạm Cát Tiên
Yếu tố Mùa lũ năm 2018 Tăng (+)/ giảm (-) so với mùa lũ năm 2017
Hmax, cm 13297
Hmin, cm 12590
H lũ, cm 12914 -41
25
12500
12600
12700
12800
12900
13000
13100
13200
13300
13400
1/5/2018 1/6/2018 1/7/2018 1/8/2018 1/9/2018 1/10/2018
Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2018
Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2017
Mực nước lớn nhất, nhỏ nhất mùa lũ năm 2018
Mực nước trung bình mùa lũ năm 2018
Hmax = 13297 cm
(ngày 23/VIII/2018)
Hmin = 12590 cm
(ngày 07/V/2018)
H cm
Thời gian
Htb = 12914 cm
Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên
Hình 2.31: Diễn biến mực nước trung bình ngày mùa lũ năm 2017, 2018 tại trạm Cát Tiên
26
2.4.2 Lưu lượng nước
Trong mùa lũ năm 2018, tại trạm Cát Tiên tiến hành đo lưu lượng nước 44 lần.
Lưu lượng nước trung bình mùa lũ năm 2018 là 281 m3/s, giảm 12 m3/s so với mùa lũ
năm trước. Cụ thể như sau:
Bảng 2.23: Lưu lượng nước thực đo mùa lũ năm 2018 tại trạm Cát Tiên
Yếu tố Mùa lũ năm 2018 Tăng (+)/ giảm (-) so với mùa lũ năm 2017
Qmax 526
Qmin 67,2
QTB 281 -12
2.4.3 Tổng lượng nước
Trong mùa lũ năm 2018, tổng lượng nước mặt chảy qua mặt cắt ngang sông tại
trạm Cát Tiên là khoảng 4,47 tỷ m3, giảm 188 triệu m3 với năm 2017.
2.4.4 Chất lượng nước
Kết quả quan trắc chất lượng nước tại trạm Cát Tiên trong mùa lũ năm 2018
cho thấy hầu hết các mẫu đều nằm trong giá trị giới hạn cho phép B2 (theo QCVN
08-MT:2015/BTNMT), riêng chỉ tiêu NO2- vượt GTGH. Việc đánh giá chất lượng
nước theo mục đích sử dụng như sau:
- Đối với mục đích cấp nước sinh hoạt: có 98/122 mẫu đạt giá trị giới hạn A2,
24/122 mẫu vượt giá trị giới hạn A2. Cụ thể: DO vượt khoảng 1,2 – 1,5 lần, TSS vượt
khoảng 1,3 – 2,5 lần, NO2- vượt 1,12 lần, Tổng Coliform vượt 1,86 lần GTGH A2;
- Đối với mục đích tưới tiêu thủy lợi: có 104/122 mẫu đạt giá trị giới hạn B1,
18/122 mẫu vượt giá trị giới hạn B1. Cụ thể: DO vượt khoảng 1,1 lần, TSS vượt
khoảng 1,1 – 1,5 lần, NO2- vượt 1,12 lần, Tổng Coliform vượt 1,24 lần GTGH B1;
- Đối với mục đích giao thông thủy: có 121/122 mẫu đạt giá trị giới hạn B2,
1/122 mẫu vượt giá trị giới hạn B2. Cụ thể: NO2- vượt 1,12 lần.
Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cũng cho thấy chất
lượng nước sông Đồng Nai tại trạm Cát Tiên có thể sử dụng cho mục đích tưới tiêu
và các mục đích tương đương khác. Cụ thể như sau:
Bảng 2.24: Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI – trạm Cát Tiên
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
1 01/5 100 47 100 100 100 100 100 100 35 84
2 15/5 100 44 36 96 100 100 100 79 8 54
3 01/6 100 46 65 100 100 100 100 100 39 77
4 15/6 100 45 17 100 100 100 100 100 41 64
5 01/7 100 42 32 100 100 100 100 100 19 61
6 15/7 100 46 51 100 100 100 100 100 11 65
7 01/8 100 46 100 100 100 100 100 100 46 87
8 15/8 100 46 75 100 100 100 100 100 36 79
9 01/9 100 45 42 100 100 100 100 100 30 68
10 15/9 100 50 29 100 100 100 100 32 5 36
27
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
11 01/10 100 50 37 100 100 100 100 100 5 57
12 15/10 100 53 40 100 100 100 100 100 3 58
Bảng 2.25: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu quan trắc môi trường
Yếu tố
Chỉ tiêu phân tích tại trạm
T (0C) pH DO
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
COD
(mg/l)
BOD5
(mg/l)
TSS
(mg/l)
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
Max 26,6 6,5 4,3 98,0 10,7 3,6 76,2 9300
Min 24,6 6,5 3,3 36,7 2,1 1,2 9,2 1100
TB 25,5 6,5 3,7 70,2 4,7 2,0 49,3 2533
Bảng 2.26: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu nhiễm bẩn tại trạm Cát Tiên
Ngày phân tích Chỉ tiêu phân tích
NO2- (mg/l) NO3
- (mg/l) NH4+ (mg/l) PO4
3- (mg/l)
Max 0,056 2,565 0,039 0,098
Min 0,010 0,280 0,009 0,006
TB 0,026 1,550 0,020 0,038
Bảng 2.27: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu đa lượng tại trạm Cát Tiên
Yếu tố
Chỉ tiêu phân tích
SO42-
(mg/l) Cl- (mg/l)
SiO32-
(mg/l)
Na+
(mg/l) K+ (mg/l)
Ca2+
(mg/l)
Mg2+
(mg/l)
Max 8,286 3,55 7,75 2,52 2,052 5,21 1,82
Min 2,105 2,84 7,11 1,76 0,99 2,81 0,36
TB 5,20 3,195 7,43 2,14 1,52 4,01 1,09
Bảng 2.28: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu vi lượng tại trạm Đức Xuyên
Yếu tố Chỉ tiêu phân tích
Hg (mg/l) Cr (mg/l) Cu (mg/l) Zn (mg/l) Mn (mg/l) F - (mg/l)
Max 0,0005 0,0005 0,0006 0,0130 0,065 0,064
Min 0,0005 0,0005 0,0005 0,0006 0,055 0,059
TB 0,0005 0,0005 0,0006 0,0068 0,0600 0,0615
3,8
3,5 3,6 3,53,3
3,7 3,6 3,7 3,6
4,1 4,14,3
0
1
2
3
4
5
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
DO mg/l DO B2 B1Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên
Hình 2.32: Giá trị DO quan trắc tại trạm Cát Tiên mùa lũ năm 2018
28
2,4
3,6
1,8
2,4
1,8 1,8 1,8
2,4 2,4
1,2 1,2 1,2
0
1
2
3
4
5
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
BOD5 mg/l BOD5 A1Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên
Hình 2.33: Giá trị BOD5 quan trắc tại trạm Cát Tiên mùa lũ năm 2018
3,6
10,7
3,5
6,6
5,2 5,4
3,1
5,0
6,5
2,1 2,3 2,1
0
2
4
6
8
10
12
14
16
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
COD mg/l COD A1 A2Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên
Hình 2.34: Giá trị COD quan trắc tại trạm Cát Tiên mùa lũ năm 2018
0,026
0,056
0,025
0,0360,038
0,024
0,029
0,015
0,018
0,010
0,0160,014
0
0,01
0,02
0,03
0,04
0,05
0,06
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NO2- mg/l NO2- GTGH
Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên
Hình 2.35: Giá trị NO2
- quan trắc tại trạm Cát Tiên mùa lũ năm 2018
29
2,191
2,565
0,655
0,28
0,712
0,472
2,174
1,545
1,8951,73
1,986
2,395
0
1
2
3
4
5
6
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NO3- mg/l NO3- A1 A2Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên
Hình 2.36: Giá trị NO3
- quan trắc tại trạm Cát Tiên mùa lũ năm 2018
0,0210,024
0,029
0,02
0,039
0,016
0,0120,014
0,021 0,021
0,009
0,019
0
0,02
0,04
0,06
0,08
0,1
0,12
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
NH4+ mg/l NH4+ A1Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên
Hình 2.37: Giá trị NH4
+ quan trắc tại trạm Cát Tiên mùa lũ năm 2018
0,015
0,082
0,0060,008
0,051
0,034
0,01
0,043
0,014
0,0440,047
0,098
0
0,02
0,04
0,06
0,08
0,1
0,12
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
PO4 3- mg/l PO43- A1Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên
Hình 2.38: Giá trị PO4
3- quan trắc tại trạm Cát Tiên mùa lũ năm 2018
30
9,2
61,2
38,2
76,2
64,8
49,6
19,4
30,4
56,8
67,2
60,458,0
0
20
40
60
80
100
120
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
TSS mg/l TSS A1 B1 B2Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên
Hình 2.39: Giá trị TSS quan trắc tại trạm Cát Tiên mùa lũ năm 2018
1500
4600
2100 2100
1200 11001500
1200
2400
9300
2300
1100
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
01\5 15\5 01\6 15\6 01\7 15\7 01\8 15\8 01\9 15\9 01\10 15\10
Tổng Coliform
mg/lTổng Coliform A1 A2 B2Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên
Hình 2.40: Giá trị Tổng Coliform quan trắc tại trạm Cát Tiên mùa lũ năm 2018