m Ạng lƯỚi phÁt triỂn chÍnh sÁch v Ản lÝ y tẾ dỰa … trinh 121008322.pdfcác mô...

19
MẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LÝ Y TẾ DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ SỬ DỤNG BẰNG CHỨNG TRONG QUẢN LÝ Y TẾ TẠI VIỆT NAM DKIẾN CHƯƠNG TRÌNH HI NGHQUC GIA VNG DNG CÔNG NGHTHÔNG TIN VÀ SDNG BNG CHNG TRONG QUN LÝ Y THIỆN ĐẠI TẠI ĐỊA PHƯƠNG: Kế hoch Chiến lược Tng thca Vit Nam, Các Mô hình thí điểm và Bài hc kinh nghim Hà Ni, ngày 15/10/2012 Phối hợp tchức: Bộ Y tế Hội đồng Dân số Trường Đại học Y Hà Nội Văn phòng EVIPNet Việt Nam Chào mừng 110 năm Trường Đại học Y Hà Nội BETTER EVIDENCE → BETTER POLICY → BETTER HEALTH → BETTER WEALTH → BETTER DEVELOPMENT

Upload: others

Post on 12-Feb-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

MẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LÝ Y TẾ DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG

CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ SỬ DỤNG BẰNG CHỨNG

TRONG QUẢN LÝ Y TẾ TẠI VIỆT NAM

DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH

HỘI NGHỊ QUỐC GIA VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

VÀ SỬ DỤNG BẰNG CHỨNG TRONG QUẢN LÝ Y TẾ HIỆN ĐẠI TẠI ĐỊA PHƯƠNG:

Kế hoạch Chiến lược Tổng thể của Việt Nam, Các Mô hình thí điểm và Bài học kinh nghiệm

Hà Nội, ngày 15/10/2012

Phối hợp tổ chức:

Bộ Y tế Hội đồng Dân số

Trường Đại học Y Hà Nội Văn phòng EVIPNet Việt Nam

Chào mừng 110 năm Trường Đại học Y Hà Nội

BETTER EVIDENCE → BETTER POLICY → BETTER HEALTH → BETTER WEALTH → BETTER DEVELOPMENT

Page 2: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

ii

MỤC LỤC

1. GIỚI THIỆU .......................................................................................................................... 1

2. THÔNG ĐIỆP CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ ......................................................................... 4

3. CÁC MỤC TIÊU.................................................................................................................... 4

4. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM..................................................................................................... 4

5. CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA TỔ CHỨC ..................................................................................... 5

6. BAN CHỈ ĐẠO VÀ BAN CHỦ TỌA ....................................................................................... 5

7. DỰ KIẾN ĐẠI BIỂU............................................................................................................... 5

8. DỰ KIẾN NỘI DUNG............................................................................................................ 7

9. PHƯƠNG PHÁP VÀ SẢN PHẨM........................................................................................ 15

10. ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ............................................................. 15

11. GIÁM ĐỐC CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGƯỜI LIÊN HỆ CHÍNH ............................................... 15

12. PHỤ LỤC............................................................................................................................ 16

Page 3: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

iii

CHỮ VIẾT TẮT

AHPSR Liên minh Nghiên cứu Chính sách và Hệ thống Y tế

BC Bằng chứng

BYT Bộ Y tế

CNTT Công nghệ thông tin

CS Chính sách

CSYT Chính sách y tế

CVĐXH Các vấn đề xã hội

ĐHYHN Đại học Y Hà Nội

ĐTDA Đối tác dự án

EVIPNet Mạng lưới Phát triển Chính sách và Quản lý Y tế dựa trên bằng chứng

EV EVIPNet Việt Nam

GIZ Cơ quan phát triển quốc tế Đức

HĐCV Hội đồng Cố vấn

KHĐT Khoa học và Đào tạo

KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình

NCV Nghiên cứu viên

QH Quốc hội

QLYT Quản lý y tế

SDBC Sử dụng bằng chứng

TGTW Tuyên giáo Trung ương

SDBC Sử dụng bằng chứng

SIDA Cơ quan phát triển quốc tế Thụy Điển

WHO Tổ chức Y tế Thế giới

Page 4: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

1

1. GIỚI THIỆU Nhu cầu tăng cường quản lý chính sách y tế dựa trên bằng chứng tại Việt Nam

Chăm sóc sức khỏe tốt được cung cấp dựa trên bối cảnh các chính sách y tế tốt. Các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc ra quyết định chính sách là bằng chứng (BC) của các vấn đề cần giải quyết, sự phân bổ địa lý và xã hội của các vấn đề trên, những giải pháp tiềm năng, các chi phí liên quan và tính khả thi. Ở Việt Nam, tầm quan trọng của chính sách y tế (YT) dựa trên BC ngày càng được các nhà tư vấn/hoạch định chính sách (CS), các nhà quản lý/chuyên gia và các nghiên cứu viên (NCV) coi trọng [1]. Nhu cầu về tiếp cận và sử dụng BC để hỗ trợ cho quá trình hoạch định và triển khai CS tại tất cả các cấp ngày càng tăng, từ các cơ sở chăm sóc sức khỏe ban đầu đến các chương trình quốc gia. Tuy nhiên, điều này đòi hỏi phải cải thiện sự sẵn có và chất lượng của BC, kỹ năng của các NCV, và của các nhà hoạch định/tư vấn CS, những người thật sự sử dụng và tiếp cận các BC sẵn có.

Đáp ứng với sáng kiến của tổ chức y tế thế giới (WHO), Mạng lưới Phát triển Chính sách Y tế dựa trên bằng chứng (Evidence-Informed Health Policy Development Network – EVIPNet) [2] đã được thành lập vào năm 2005 tại Việt Nam. Mạng lưới này trở thành thành viên của EVIPNet châu Á vào năm 2007 [3]. Sứ mạng của Mạng lưới là cải thiện sức khỏe và giảm bất bình đẳng y tế bằng cách tăng cường việc tiếp cận và sử dụng BC chất lượng cao của các nhà hoạch định CS và ra quyết định y tế. Chức năng của mạng lưới là (a) thu nhận, tiếp cận và sử dụng BC cho hoạch định các CSYT; (b) tăng cường mối liên kết giữa bên cung cấp và bên sử dụng nghiên cứu; (c) cung cấp tập huấn về các công cụ và phương pháp sử dụng trong cung cấp, sử dụng BC và các kỹ năng liên quan; (d) thiết kế và tư vấn các chiến lược thúc đẩy sự thu thập các BC; (e) vận động việc sử dụng các BC; (f) xác định các thiếu hụt trong nghiên cứu y tế và tuyên truyền về sự cần thiết cho các nghiên cứu và đánh giá mới; (g) xây dựng và giới thiệu các mô hình và kinh nghiệm trong phát triển CS và quản lý y tế (QLYT) dựa trên BC; (h) thúc đẩy sự hợp tác và tham gia của các đối tác ở tất cả các cấp.

Hội nghị Quốc gia về Phát triển EVIPNet tại Việt Nam (2008) do PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Tiến, Chủ tịch Hội đồng Cố vấn EVIPNet Việt Nam, chủ trì

Page 5: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

2

Các thành viên ban đầu ở cấp quốc gia của Mạng lưới là Ủy ban về các vấn đề xã hội (CVĐXH) của Quốc hội (QH), Vụ các vấn đề xã hội của Ban Tuyên giáo Trung ương (TGTW); Bộ Y tế (BYT), Trường Đại học Y Hà Nội (ĐYHHN), Viện Công nghệ thông tin-Thư viện y học trung ương, (VCNTT-TVYH); Viện Chiến lược và Chính sách Y tế (VCLCSYT)… Các đối tác quốc tế chủ yếu của Mạng lưới là Mạng lưới EVIPNet toàn cầu và châu Á, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Liên minh Nghiên cứu Chính sách và Hệ thống Y tế (AHPSR), Cơ quan Phát triển Quốc tế Thụy Điển (SIDA), Trường Đại học Umea (UU), Hội đồng Dân số (PC)… Văn phòng của Mạng lưới đặt tại Trường Đại học Y Hà Nội.

Mạng lưới đã dần lớn mạnh thông qua các hoạt động phối hợp về đánh giá nhu cầu, tăng cường năng lực với sự hỗ trợ từ WHO, AHPSR và mạng lưới EVIPNet Toàn cầu/Châu Á. Các hợp tác của mạng lưới đã được mở rộng đến các khu vực khác nhau liên quan đến phát triển CS và quản lý y tế dựa trên BC tại Việt Nam. Quá trình này có sự tham gia của các thành viên quốc gia mới, các đối tác quốc tế và các cộng tác viên địa phương. Trong bối cảnh của các sáng kiến và nỗ lực mới, tên của mạng lưới đã được đổi là “Mạng lưới phát triển chính sách và quản lý y tế dựa trên bằng chứng tại Việt Nam”.

Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và sử dụng bằng chứng trong quản lý y tế hiện đại.

Bằng chứng có nhiều hình thức, không phải tất cả trong số đó đều liên quan đến CNTT - như bằng chứng quan trọng thu thập từ một số nghiên cứu ở cấp quốc gia và địa phương không liên quan đến CNTT. Tuy nhiên, đại diện của những cơ quan chủ yếu đến phát triển chính sách y tế ở cấp quốc gia như Ủy ban CVĐXH của QH, Vụ CVĐXH của Ban TGTW, BYT và một số đối tác khác đều thống nhất quan điểm là ứng dụng CNTT là một nền tảng và tăng cường sử dụng bằng chứng (SDBC) trong quản lý là một mũi nhọn trong đổi mới và phát triển hệ thống y tế theo hướng công bằng, hiệu quả; góp phần hiện đại hóa, minh bạch hóa quá trình quản lý y tế; hỗ trợ tăng mức độ bao phủ, khả năng tiếp cận và tính đáp ứng của dịch vụ y tế; có thể làm giảm chi phí chăm sóc sức khỏe; giúp giảm tải bệnh viện và làm tăng mức độ hài lòng của người dân đối với chăm sóc y tế.

Một số địa phương đã có nhiều sáng kiến và nỗ lực trong tăng cường ứng dụng CNTT và SDBC trong QLYT, bước đầu đã đạt được những kết quả đáng khích lệ và nhiều kinh nghiệm hữu ích. Tuy nhiên, các mô hình đã được thí điểm vẫn còn chưa toàn diện và cần được tiếp tục bổ sung, hoàn thiện và đánh giá để đáp ứng với nhu cầu mở rộng quy mô trong từng địa phương và cả nước.

Các mô hình toàn diện hơn cho ứng dụng CNTT và tăng cường sử dụng bằng chứng trong quản lý y tế địa phương cần được thí điểm và hoàn chỉnh tại một số tỉnh để mở rộng quy mô ra những tỉnh khác. Trong đó, sự phát triển của một hệ thống tổ chức và nâng cao năng lực ứng dụng CNTT và SDBC trong QLYT đóng một vai trò quan trọng; sự lãnh đạo và cam kết của chính quyền và các nhà lãnh đạo y tế tại tất cả các cấp là điều kiện tiên quyết; và đầu tư tài chính là thiết yếu.

Với trọng tâm là nâng cao năng lực quản lý dựa trên bằng chứng, các lĩnh vực can thiệp ưu tiên chính của chương trình là rất đa dạng hóa, cần có sự tham gia của nhiều lĩnh vực lien quan khác nhau như ứng dụng CNTT, quản lý tri thức y học, chuyển giao công nghệ, nghiên cứu hệ thống y tế, sự phát triển hệ thống tổ chức và nhân lực… Vì vậy, huy động sự tham gia của các đối tác và phối hợp liên ngành là một yêu cầu then chốt để thành công.

Thí điểm tin học hóa và bằng chứng hóa trong quản lý y tế tại địa phương

Hội đồng Dân số, với sự hỗ trợ tài chính của tổ chức Atlantic Philanthropies, đã hợp tác với Sở Y tế Thái Nguyên, EVIPNet Việt Nam (thông qua đơn vị thành viên là Trường Đại học Y Hà Nội), Công ty cung cấp giải pháp và dịch vụ công nghệ cao, Viện Dân số, Sức khỏe và Phát triển và Trường Đại học Y

Page 6: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

3

Dược Thái Nguyên đang thành một dự án thực hiện trong 3 năm với tiêu đề “Tăng cường chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tỉnh Thái Nguyên: các can thiệp tăng cường dữ liệu, bằng chứng, và năng lực”. Trong dự án này, hệ thống thông tin quản lý y tế ở tuyến xã đã được vi tính hóa, một số nghiên cứu y tế đã được triển khai và một số chương trình và gói tập huấn nâng cao năng lực SDBC trong quản lý hệ thống và dịch vụ y tế của cán bộ quản lý và nhân viên y tế ở tất cả các tuyến đã được thiết kế và thí điểm.

Mô hình và kế hoạch sắp tới cho việc ứng dụng CNTT và tăng cường SDBC trong QLYT

Trong một Hội thảo gần đây của Bộ Y tế tổ chức tại TP. Thái Nguyên về “Xây dựng mô hình tăng cường ứng dụng CNTT và SDBC trong QLYT địa phương” do lãnh đạo/đại diện Ủy ban CVĐXH của QH và Vụ CVĐXH của Ban TGTW đồng chủ trì, các đối tác chủ chốt, bao gồm đai diện một số bộ/ban ngành, trường đại học và viện nghiên cứu liên quan, đại diện một số địa phương và tổ chức quốc tế đã đánh giá cao định hướng xây dựng mô hình, cũng như các mục tiêu và các thành phần mô hình của Bộ Y tế. Các mục tiêu đó là: (a) hình thành được các tiêu chí, tiêu chuẩn, quy định về tổ chức, nhân lực, kỹ thuật và nghiệp vụ; (b) rút ra những kinh nghiệm và bài học từ việc triển khai trong các điều kiện khác nhau của các địa phương; (c) đánh giá được hiệu quả trong quản lý và cung cấp dịch vụ y tế; (d) ước tính được chi phí cơ bản để thực hiện các cấu phần của mô hình; (e) phát triển được các công cụ, phương pháp và sản phẩm cho việc ứng dụng trong các địa phương, đơn vị khác nhau; và (f) có cơ sở để vạn động cam kết và huy động sự tham gia và đóng góp của các bên liên quan. Các cấu phần chính của mô hình bao gồm: (a) Lãnh đạo và phối hợp; (b) tổ chức và nhân lực; (c) kỹ thuật và nghiệp vụ; (d) cơ sở hạ tầng và phương tiện; (e) sản phẩm ứng dụng, và (f) nâng cao năng lực.

Các đại biểu cũng bày tỏ sự ủng hộ mạnh mẽ và sẵn sàng hợp tác với Bộ Y tế để thực hiện các hoạt động tiếp theo như sau:

a) Thành lập Ban chỉ đạo liên ngành và Nhóm kỹ thuật cho phát triển hệ thống tổ chức và năng lực về ứng dụng CNTT và tăng cường SDBC trong quản lý y tế;

b) Dự thảo một kế hoạch chiến lược tổng thể cho phát triển hệ thống tổ chức và năng lực về ứng dụng CNTT và tăng cường SDBC trong quản lý y tế;

c) Đề xuất và huy động vốn cho các hợp tác/dự án ODA để thí điểm và hoàn chỉnh mô hình tại một số tỉnh ở một số khu vực trong cả nước;

d) Thiết kế và đề xuất một số dự án để mở rộng quy mô và triển khai mô hình ra các tỉnh thành khác với sự hỗ trợ từ nguồn ngân sách (sự nghiệp khoa học và công nghệ…) của nhà nước;

e) Tiếp tục huy động sự tham gia và hợp tác của các đối tác/các bên liên quan quốc gia/quốc tế chủ chốt;

EVIPNet Việt Nam, với sự hỗ trợ từ Hội đồng Dân số thông qua Trường Đại học Y Hà Nội, sẽ cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho Bộ Y tế để xây dựng một Kế hoạch chiến lược tổng thể quốc gia về phát triển hệ thống tổ chức và năng lực cho ứng dụng CNTT và SDBC trong quản lý y tế tại Việt Nam.

Hội nghị quốc gia về kế hoạch chiến lược tổng thể, các mô hình thí điểm và bài học kinh nghiệm trong ứng dụng CNTT và sử dụng bằng chứng trong quản lý y tế địa phương đã được đề xuất tổ chức dưới sự chủ trì của Bộ Y tế, và sự phối hợp của Hội đồng Dân số, Trường Đại học Y Hà Nội và Văn phòng EVIPNet Việt Nam. Mục đích của hội thảo là thảo luận về Kế hoạch chiến lược tổng thể của Việt Nam giai đoạn 2012-2017 và thảo luận về các mô hình, kinh nghiệm về tin học hóa và bằng chứng hóa trong quản lý hệ thống và dịch vụ y tế tại các địa phương.

Page 7: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

4

2. THÔNG ĐIỆP CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

“Ứng dụng công nghệ thông tin là một nền tảng và tăng cường sử dụng bằng chứng trong quản lý là một mũi nhọn cho đổi mới và phát triển hệ thống y tế theo hướng công bằng, hiệu quả; góp phần hiện đại hóa và minh bạch hóa quản lý y tế; hỗ trợ cho tăng độ bao phủ, khả năng tiếp cận và tính đáp ứng của dịch vụ y tế; có thể làm giảm chi phí sử dụng dịch vụ y tế; giúp giảm tải bệnh viện; và nâng cao mức độ hài lòng của người dân với chăm sóc y tế.”

(Trích thư của PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Bộ Y tế gửi đến các đối tác quốc gia, số 5577/BYT-K2ĐT, 23/8/2012)

3. CÁC MỤC TIÊU

3.1 Mục tiêu chung:

Xây dựng Kế hoạch chiến lược tổng thể quốc gia, khuyến khích các sáng kiến và quá trình ứng dụng CNTT và SDBC trong quản lý hệ thống và dịch vụ y tế, đặc biệt tại các tuyến ở địa phương.

3.2 Mục tiêu cụ thể:

a) Thảo luận Kế hoạch chiến lược tổng thể quốc gia phát triển hệ thống tổ chức và năng lực ứng dụng CNTT và tăng cường SDBC trong quản lý y tế địa phương;

b) Trao đổi những mô hình cụ thể về tin học hóa và bằng chứng hóa trong quản lý hệ thống và dịch vụ y tế địa phương;

c) Chia sẻ các sản phẩm, bài học, kinh nghiệm về tin học hóa và bằng chứng hóa trong quản lý hệ thống và dịch vụ y tế địa phương;

d) Khuyến khích sự hợp tác, đóng góp và tham gia của các đối tác quốc tế, quốc gia và địa phương chủ chốt trong quá trình ứng dụng CNTT và SDBC trong quản lý y tế;

e) Lập kế hoạch chung cho các hoạt động hợp tác tiếp theo về thí điểm và nhân rộng các mô hình đã được hoàn chỉnh về ứng dụng CNTT và SDBC trong quản lý y tế địa phương;

4. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM

a) Thời gian: 8:00 – 17:00, thứ Hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012

b) Địa điểm: Trường Đại học Y Hà Nội, 01, Phố Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội

Page 8: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

5

5. CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA TỔ CHỨC

a. Đơn vị tổ chức chính: Bộ Y tế

- Vụ Khoa học và Đào tạo - Vụ Tổ chức Cán bộ - Vụ Hợp tác Quốc tế - Văn phòng Bộ

b. Đơn vị/tổ chức phối hợp chính:

- Trường Đại học Y Hà Nội - Văn phòng EVIPNet Việt Nam - Hội đồng Dân số (Population Council)

c. Các đối tác khác:

- Một số Vụ/Cục liên quan của Bộ Y tế. - Một số trường đại học, viện nghiên cứu và đơn vị lien quan khác

6. BAN CHỈ ĐẠO VÀ CHỦ TỌA HỘI NGHỊ:

TS. BS. Nguyễn Văn Tiên – Phó Chủ nhiệm, Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội; Phó Chủ tịch Hội đồng Cố vấn EVIPNet Việt Nam;

GS. TS. Nguyễn Viết Tiến – Thứ trưởng Bộ Y tế;

PGS. TS. Nguyễn Thanh Long – Thứ trưởng Bộ Y tế;

TS. Chu Ngọc Anh – Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

TS. Nguyễn Minh Hồng – Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

GS. TS. Nguyễn Công Khẩn – Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Bộ Y tế;

ThS. BS. Phạm Văn Tác – Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Bộ Y tế;

ThS. BS. Takeshi Kasai – Trưởng đại diện Tổ chức Y tế Thế giới tại Việt Nam

TS. BS. Peter Miller – Trưởng đại diện Hội đồng Dân số tại Việt Nam.

7. DỰ KIẾN ĐẠI BIỂU:

a) Cơ quan Trung ương

- Quốc Hội:

+ Lãnh đạo và đại diện của Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội + Lãnh đạo và đại diện của các Vụ liên quan chính thuộc Văn phòng Quốc hội (VPQH): Vụ

các vấn đề xã hội, Vụ Tài chính Ngân sách (TCNS) ...

- Ban Tuyên giáo Trung ương: Lãnh đạo và đại diện Vụ các vấn đề xã hội.

Page 9: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

6

b) Bộ Y tế và Hội đồng Cố vấn EVIPNet Việt Nam (HĐCV-EV)

- Lãnh đạo BYT và Lãnh đạo/thành viên của HĐCV-EV;

- Lãnh đạo và đại diện và của các vụ, cục, tổng cục và các văn phòng/đơn vị liên quan;

- Đại diện của các Ban chỉ đạo và các nhóm kỹ thuật liên quan;

c) Các bộ có liên quan khác

- Bộ Khoa học và Công nghệ (KHCN): Lãnh đạo Bộ; Lãnh đạo và đại diện của Vụ Khoa học và công nghệ các ngành Kinh tế và Kỹ thuật; Vụ Công nghệ cao;

- Bộ Thông tin và Truyền thông (TTTT): Lãnh đạo Bộ; Lãnh đạo và đại diện Vụ CNTT, Cục ứng dụng CNTT;

- Bộ Nội vụ: Lãnh đạo và đại diện Vụ Tổ Chức và Biên chế;

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Lãnh đạo và đại diện của Vụ Lao động, Văn hóa, Xã hội; Tổng Cục thống kê (Vụ Thống kê dân Số và Lao động; Vụ Thống kê xã hội và Môi trường);

- Bộ Tài chính: Lãnh đạo và đại diện của Cục Quản lý công sản; Vụ Hành chính sự nghiệp;

- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Lãnh đạo/đại diện của Cục Công nghệ thông tin;

d) Các bên liên quan quốc gia/địa phương chủ chốt trong lĩnh vực y tế

- Lãnh đạo và đại diện từ các đơn vị thành viên của EVIPNet Việt Nam;

- Lãnh đạo và chuyên gia từ các trường đại học, các viện quốc gia và các chương trình y tế;

- Lãnh đạo/đại diện của các sở y tế và các địa phương có mô hình thí điểm;

e) Lãnh đạo và đại diện của các đối tác có liên quan

- Mạng lưới quốc tế:

+ EVIPNet Toàn cầu và EVIPNet Châu Á; + Liên minh Nghiên cứu Chính sách và Hệ thống Y tế (AHPSR); + Mạng lưới Thông tin y tế điện tử châu Á (AeHIN); + Mạng lưới Đo lường y tế (HMN); + Mạng Mã nguồn mở châu Á (AOSN);

- Các đối tác phát triển chính (DP) trong nhóm đối tác y tế (HPG):

+ Các tổ chức UN: WHO, UNFPA... + Các tổ chức phi chính phủ: Atlantic Philanthropy, Population Council, PATH, Pathfinder

International, Plan International... + Ngân hàng phát triển quốc tế: ADB, WB; + Các dự án quốc tế: Oslo HISP, EU...

- Đại sứ quán các nước có hợp tác hiện tại/tiềm năng: Braxin, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mô-zăm-bíc Nigdrian, Châu Phi, Thụy Điển, Mỹ...

f) Các đối tác khác:

- Lãnh đạo, đại diện và các chuyên gia của các tổ chức có liên quan trong các lĩnh vực liên quan

- Lãnh đạo, chuyên gia và cán bộ của các dự án có liên quan đến ứng dụng CNTT và tăng cường SDBC.

Page 10: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

7

- Lãnh đạo, đại diện của các công ty và các tập đoàn liên quan.

- Các chuyên gia và khách mời khác.

- Truyền thông: Thông tấn xã Việt Nam, Các kênh truyền hình (VTV1, O2TV, HTV, VOV…) và các báo (Việt Nam News, Báo Nhân dân, Báo Sức khỏe Đời sống…), Trung tâm TT-GD SK…

8. DỰ KIẾN NỘI DUNG

Thời gian Nội dung Chịu trách nhiệm

KHAI MẠC VÀ PHIÊN TOÀN THỂ

Chủ trì và Đồng chủ trì bởi:

PGS. TS. Nguyễn Thanh Long Thứ trưởng Bộ Y tế;

TS. BS. Nguyễn Văn Tiên Phó Chủ nhiệm Ủy ban CVĐXH của Quốc hội; Phó Chủ tịch HĐCV EVIPNet Việt Nam;

TS. Chu Ngọc Anh, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

GS. TS. Nguyễn Viết Tiến Thứ trưởng Bộ Y tế;

TS. Nguyễn Minh Hồng Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

GS. TS. Đào Văn Dũng Vụ trưởng Vụ CVĐXH, Ban Tuyên Giáo Trung ương;

ThS. BS. Takeshi Kasai Trưởng đại diện Tổ chức Y tế Thế giới tại Việt Nam

TS. BS. Peter Miller Trưởng đại diện Hội đồng Dân số tại Việt Nam

(8:00 – 12:00, Hội trường lớn, Trường Đại học Y Hà Nội)

7:30 – 8:00 Đón tiếp đại biểu Ban Tổ chức

8:00 – 8:10 Tuyên bố lý do và giới thiệu đại biểu TS. BS. Lê Văn Hợi

Điều phối EVIPNet Việt Nam

8:10 – 8:40 Phát biểu khai mạc

PGS. TS. Nguyễn Thanh Long, Thứ trưởng Bộ Y tế;

TS. BS. Nguyễn Văn Tiên, Phó Chủ nhiệm, Ủy ban CVĐXH, Quốc hội;

Phó Chủ tịch, HĐCV EVIPNet Việt Nam;

Page 11: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

8

8:40 – 8:50 Phát biểu chào mừng

của lãnh đạo Trường Đại học Y Hà Nội PGS. TS. Nguyễn Đức Hinh,

Hiệu trưởng, Trường Đại học Y Hà Nội

8:50 – 9:05

Công bố Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc

thành lập Ban chỉ đạo liên ngành về ứng dụng CNTT và SDBC trong QLYT

Ông Phạm Văn Tác, Vụ trưởng, Vụ Tổ Chức Cán bộ, BYT;

Ủy viên thường trực, HĐCV EVIPNet VN

9:05 – 9:20

Tóm tắt về nhu cầu và các định hướng của Bộ Y tế cho phát triển hệ thống tổ chức và năng lực ứng dụng CNTT và

SDBC trong QLYT địa phương

GS.TS. Nguyễn Công Khẩn, Vụ trưởng, Vụ Khoa học và Đào tạo, BYT; Ủy viên thường trực, HĐCV EVIPNet VN

9:20 – 9:50

Kế hoạch chiến lược tổng thể quốc gia phát triển hệ thống tổ chức và năng lực

ứng dụng CNTT và SDBC trong QLYT địa phương

TS. BS. Lê Văn Hợi, Điều phối EVIPNet Việt Nam

9:50 – 10:30

Ý kiến phát biểu của lãnh đạo một số bộ ngành

và tổ chức quốc tế liên quan chính

TS. Chu Ngọc Anh, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

TS. Nguyễn Minh Hồng, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

ThS. BS. Takeshi Kasai, Trưởng đại diện, Tổ chức Y tế Thế giới

TS. BS. Peter Miller, Trưởng đại diện, Hội đồng Dân số

10:30 – 10:45 Nghỉ giải lao Toàn thể đại biểu

10:45 – 11:45 Thảo luận chung Chủ tịch và các Đồng chủ tịch;

Toàn thể đại biểu

11:45 – 12:00 Kết luận về

kết quả thảo luận để hoàn thiện Kế hoạch chiến lược quốc gia

PGS.TS. Nguyễn Thanh Long, Thứ trưởng Bộ Y tế;

12:00 – 13:30

Chiêu đãi của Bộ Y tế và Hội đồng Cố vấn EVIPNet Việt Nam

(Phòng 101, Tầng 1, Khu giảng đường Hồ Đắc Di, Trường ĐHYHN)

Toàn thể đại biểu

CÁC PHIÊN HỌP ĐỒNG THỜI

(13:30 – 15:45, tại 5 phòng họp ở 3 khu vực:

Hội trường lớn, Nhà Điều hành A1 và Khu Giảng đường Hồ Đắc Di)

Page 12: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

9

Phiên họp đồng thời số 1

Chủ tịch, các đồng chủ tịch và báo cáo viên:

PGS. TS. Nguyễn Thanh Long Thứ trưởng Bộ Y tế;

TS. Nguyễn Minh Hồng, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

GS. TS. Đào Văn Dũng Vụ trưởng Vụ CVĐXH, Ban Tuyên giáo Trung ương; Ủy viên thường trực, HĐCV EVIPNet VN;

TS. BS. Peter Miller Trưởng đại diện Hội đồng Dân số tại Việt Nam

GS. TS. Jørn Braa

Chủ tịch, Tổ chức Quốc tế HISP

GS.TS. Nguyễn Công Khẩn Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Bộ Y tế; Ủy viên thường trực, HĐCV EVIPNet Việt Nam;

ThS. BS. Phạm Văn Tác Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế;Ủy viên thường trực, HĐCV EVIPNet Việt Nam;

TS. BS. Lê Văn Hợi Điều phối EVIPNet Việt Nam

(13:30 – 15:45, Phòng họp quốc tế, Tầng 3, Hội trường lớn)

13:30 – 13:55

Sự phát triển của EVIPNet: Một bệ phóng mới cho những sáng kiến về quản lý và chính sách y tế dựa trên

bằng chứng tại Việt Nam; Câu hỏi & trả lời (10’)

TS. BS. Lê Văn Hợi Điều phối EVIPNet Việt Nam

13:55 – 14:20

Những bài học kinh nghiệm trong xây dựng các kiến trúc và hệ thống về thông tin y tế ở châu Á và châu Phi;

Câu hỏi & trả lời (10’)

GS. TS Jørn Braa Chủ tịch, Tổ chức quốc tế HISP

14:20 – 14:45

Một thí điểm về tin học hóa và bằng chứng hóa trong quản lý các chương trình chăm sóc SK ban đầu;

Câu hỏi & trả lời (10’)

TS. Peter Miller, Trưởng đại diện Hội đồng Dân số

14:45 – 15:10 Mô hình quản lý cơ sở dữ liệu y tế

tại tỉnh Tiền Giang; Câu hỏi & trả lời (10’)

Đại diện, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

15:10 – 15:20 Kết luận phiên họp PGS. TS. Nguyễn Thanh Long

Thứ trưởng Bộ Y tế;

15:20 – 15:45 Nghỉ giải lao Toàn thể đại biểu

Page 13: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

10

Phiên họp đồng thời số 2

Chủ tịch, các đồng chủ tịch và báo cáo viên:

TS. BS. Nguyễn Văn Tiên Phó chủ nhiệm, Ủy ban Các vấn đề xã hội, Quốc hội; Phó Chủ tịch, HĐCV EVIPNet Việt Nam;

TS. Chu Ngọc Anh Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

GS. TS. Phạm Văn Thức Hiệu trưởng, Trường Đại học Y Hải Phòng; Ủy viên thường trực, HĐCV EVIPNet Việt Nam;

GS. TS. Lê Vũ Anh Hiệu trưởng, Trường Đại học Y tế công cộng; Thành viên, HĐCV EVIPNet Việt Nam;

PGS. TS. Phạm Lê Tuấn Vụ trưởng Vụ Kế Hoạch - Tài Chính, Bộ Y tế;

TS. BS. Trần Thị Giáng Hương Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Bộ Y tế;

TS. Nguyễn Thanh Phúc, Cục trưởng, Cục Ứng dụng Công nghệ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông;

ThS. BS. Ton Van der Velden Trưởng đại diện, Pathfinder International

ThS. BS. Bruno Piotti Cố vấn, Dự án tăng cường năng lực hệ thống y tế, Liên minh châu Âu

Ông Hoàng Văn Hải Thành viên Hội đồng thành viên, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

(13:30 – 15:45, Phòng Khánh tiết, Tầng 1, Tòa nhà điều hành A1)

13:30 – 13:55

Phát triển mạng lưới đào tạo điện tử về các chương trình CSSK ban đầu cho nhân viên y tế địa phương tại các khu

vực khó khăn vùng Duyên Hải Bắc bộ; Câu hỏi & trả lời (10’)

GS. TS. Phạm Văn Thức, Hiệu trưởng, Trường Đại học Y Hải Phòng; Ủy viên thường trực, HĐCV EVIPNet VN;

13:55 – 14:20

Những bài học từ xây dựng mô hình thí điểm ứng dụng CNTT và SDBC trong quản lý y tế tại Thái Nguyên;

Câu hỏi & trả lời (10’)

ThS. BS. Chu Hồng Thắng, Phó Giám đốc, Sở Y tế Thái Nguyên;

14:20 – 14:45 Kinh nghiệm tin học hóa

trong quản lý y tế ở tuyến tỉnh Câu hỏi & trả lời (10’)

ThS. BS. Bruno Piotti, Cố vấn Dự án tăng cường nâng lực hệ thống

y tế, Liên minh châu Âu;

14:45 – 15:10 Xác nhận chữ ký điện tử trong quản lý

hệ thống và dịch vụ y tế; Câu hỏi & trả lời (10’)

Đại diện, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Page 14: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

11

15:10 – 15:20 Kết luận phiên họp TS. BS. Nguyễn Văn Tiên,

Phó Chủ nhiệm,Ủy ban CVĐXH, Quốc hội; Phó Chủ tịch, HĐCV EVIPNet VN;

15:20 – 15:45 Nghỉ giải lao Toàn thể đại biểu

Phiên họp đồng thời số 3 Chủ tịch, các đồng chủ tịch và báo cáo viên:

GS. TS. Trịnh Quân Huấn Chuyên gia y tế cao cấp; Nguyên Thứ trưởng Bộ Y tế;

GS. TS. Trương Việt Dũng Chủ nhiệm Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia;

Ủy viên thường trực, Hội đồng Cố vấn EVIPNet Việt Nam;

TS. BS. Nguyễn Văn Bình Cục trưởng Cục Y tế Dự phòng, Bộ Y tế;

PGS. TS. Nguyễn Mạnh Hùng Viện trưởng Viện Sốt rét, Ký sinh trùng và Côn trùng Trung ương;

TS. Pamela Right, Trưởng đại diện Ủy ban hợp tác y tế Việt Nam-Hà Lan

TS. Trịnh Thanh Hùng Phó vụ trưởng, Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế-kỹ thuật,

Bộ Khoa học và Công nghệ;

TS. BS. Bùi Đức Dương Phó Cục trưởng Cục phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế;

TS. BS. Nguyễn Viết Nhung Phó Giám đốc Chương trình PC Lao Quốc gia; Phó Giám đốc Bệnh viện Phổi Trung ương;

Bà Joanie Robertson Đại diện Văn phòng PATH tại Việt Nam

(13:30 – 15:45, Phòng họp, tầng 2, nhà A1)

13:30 – 13:55 Hệ thống báo cáo trực tuyến

trong chương trình phòng chống sốt rét; Câu hỏi & trả lời (10’)

Đại diện, Viện Sốt rét, Ký sinh trùng và Côn trùng

Trung ương

13:55 – 14:20

Kinh nghiệm tin học hóa và bằng chứng hóa trong quản lý chương trình phòng,

chống HIV/AIDS; Câu hỏi & trả lời (10’)

TS. BS. Bùi Đức Dương, Phó Cục trưởng, Cục Phòng chống

HIV/AIDS, Bộ Y tế;

14:20 – 14:45 Ứng dụng CNTT

trong quản lý và giám sát bệnh lao; Câu hỏi & trả lời (10’)

TS. BS. Nguyễn Viết Nhung, Phó Giám đốc Chương trình PC Lao Quốc gia; Phó Giám đốc Bệnh viện Phổi Trung ương;

14:45 – 15:10 Các bài học kinh nghiệm về ứng dụng CNTT trong chương trình tiêm chủng;

Câu hỏi & trả lời (10’)

Bà Joanie Robertson, Đại diện Văn phòng PATH tại Việt Nam

Page 15: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

12

15:10 – 15:20 Kết luận phiên họp GS.TS. Trịnh Quân Huấn, Chuyên gia y tế cao cấp;

Nguyên Thứ trưởng Bộ Y tế;

15:20 – 15:45 Nghỉ giải lao Toàn thể đại biểu

Phần họp đồng thời số 4

Chủ tịch, các đồng chủ tịch và báo cáo viên:

PGS. TS. Trần Chí Liêm Chuyên gia y tế cao cấp; Nguyên Thứ trưởng Bộ Y tế;

TS. BS. Dương Quốc Trọng Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số Kế hoạch hóa Gia đình, Bộ Y tế;

PGS. TS. Nguyễn Đức Hinh Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội; Ủy viên thường trực, HĐCV EVIPNet Việt Nam;

ThS. Nguyễn Minh Tuấn Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế, Bộ Y tế;

TS. Nguyễn Trọng Dương Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông;

TS. Đào Ngọc Chiến Phó vụ trưởng, Vụ Công nghệ cao; Bộ Khoa học và Công nghệ;

Đại diện, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

ThS. Lê Ngọc Bảo Phó Trưởng đại diện, Pathfinder International tại Việt Nam

(13:30 – 15:45, Phòng họp 102, Tầng 1, Khu giảng đường Hồ Đắc Di)

13:30 – 13:55 Tin học hóa chương trình

dân số và kế hoạch hóa gia đình Câu hỏi & trả lời (10’)

Đại diện, Tổng cục Dân số Kế hoạch hóa và Gia đình

13:55 – 14:20

Sử dụng bằng chứng trong việc giám sát lồng ghép chương trình sức khỏe sinh sản tại địa phương;

Câu hỏi & trả lời (10’)

ThS. Lê Ngọc Bảo, Phó Trưởng đại diện,

Pathfinder International tại Việt Nam

14:20 – 14:45

Ứng dụng công nghệ di động để tăng cường tuân thủ điều trị của bệnh nhân tại cộng đồng

Câu hỏi & trả lời (10’)

Đại diện, Viện Công nghệ thông tin – Thư viện y học

Trung ương

14:45 – 15:10 Đặt lịch khám chữa bệnh qua mạng ở

một số bệnh viện; Câu hỏi & trả lời (10’)

Đại diện, Tạp đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

15:10 – 15:20 Kết luận phiên họp PGS. TS. Trần Chí Liêm, Chuyên gia y tế cao cấp;

Nguyên Thứ trưởng Bộ Y tế;

Page 16: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

13

15:20 – 15:45 Nghỉ giải lao Toàn thể đại biểu

Phiên họp đồng thời số 5

Chủ tịch, các đồng chủ tịch và báo cáo viên:

GS. TS. Nguyễn Viết Tiến Thứ trưởng Bộ Y tế;

TS. BS. Nguyễn Đức Thụ Vụ trưởng, Vụ CVĐXH, Văn phòng Quốc Hội; Ủy viên thường trực, HĐCV EVIPNet Việt Nam;

PGS.TS. Lương Ngọc Khuê Cục trưởng, Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Bộ Y tế;

PGS. TS. Nguyễn Hữu Tú Phó Hiệu trưởng, Trường Đại học Y Hà Nội;

PGS. TS. Huỳnh Quyết Thắng Viện Trưởng, Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đại học Bách Khoa Hà Nội;

PGS. TS. Phan Văn Tường Trưởng khoa quản lý bệnh viện; Đại học Y tế công cộng Hà Nội;

TS. BS. Lương Chí Thanh Viện trưởng, Viện Công nghệ thông tin - Thư viện y học Trung ương

BS. Ong Thế Viên Giám đốc, Sở Y tế Bắc Giang

BS. Hildegard Weyers-Faraj, Văn phòng GIZ tại Việt Nam

(13:30 – 15:45, Phòng họp 103, Tầng 1, Khu giảng đường Hồ Đắc Di)

13:30 – 13:55

Đào tạo về phần mềm quản lý bệnh viện cho địa phương tại Bệnh viện thực

hành của Trường Đại học Y Hà Nội; Câu hỏi & trả lời (10’)

Đại diện, Trường Đại Học Y Hà Nội

13:55 – 14:20

Kinh nghiệm trong ứng dụng phần mềm quản lý bệnh viện đa khoa

tuyến tỉnh tại Bắc Giang; Câu hỏi & trả lời (10’)

Đại diện, Sở Y tế Bắc Giang

14:20 – 14:45

Kinh nghiệm trong ứng dụng phần mềm quản lý bệnh viện chuyên

khoa tuyến tỉnh Đặt câu hỏi & trả lời (10’))

TS. BS. Lương Chí Thanh Viện trưởng, Viện Công nghệ thông tin –

Thư viện y học Trung ương

14:45 – 15:10

Những bài học và thách thức trong triển khai hệ thống thông tin quản lý y tế dựa trên bệnh viện tuyến tỉnh, huyện tại 3

tỉnh ở Việt Nam; Câu hỏi & trả lời (10’)

BS. Hildegard Weyers-Faraj, Đại diện Văn phòng GIZ tại Việt Nam

Page 17: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

14

15:10 – 15:20 Kết luận phiên họp GS. TS. Nguyễn Viết Tiến Thứ trưởng Bộ Y tế;

15:20 – 15:45 Nghỉ giải lao Toàn thể đại biểu

PHIÊN BẾ MẠC

Chủ trì và các đồng chủ trì:

PGS. TS. Nguyễn Thanh Long Thứ trưởng Bộ Y tế;

TS. BS. Nguyễn Văn Tiên Phó Chủ nhiệm, Ủy ban CVĐXH, Quốc hội; Phó Chủ tịch, Hội đồng Cố vấn EVIPNet Việt Nam;

TS. Chu Ngọc Anh Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

GS. TS. Nguyễn Viết Tiến Thứ trưởng Bộ Y tế;

TS. Nguyễn Minh Hồng Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

GS.TS. Trịnh Quân Huấn Chuyên gia y tế cao cấp; Nguyên Thứ trưởng Bộ Y tế;

PGS. TS. Trần Chí Liêm Chuyên gia y tế cao cấp; Nguyên Thứ trưởng Bộ Y tế;

ThS. BS. Takeshi Kasai Trưởng đại diện Tổ chức Y tế Thế giới tại Việt Nam

TS. BS. Peter Miller Trưởng đại diện Hội đồng Dân số tại Việt Nam

(15:45 – 17:00, Hội trường lớn)

15:45 – 16:30

Thảo luận chung, đặc biệt là về:

- Sử dụng dữ liệu - Vấn đề phần mềm/mạng lưới - Nâng cao năng lực - Y tế di động: Kết nối các trung tâm

y tế xã với các thôn xóm và các hộ gia đình

- Kết nối trung tâm y tế xã với các chương trình y tế và các tuyến trên

- Hợp tác và tham gia của các đối tác

Chủ trì và các đồng chủ trì; Toàn thể đại biểu;

16:30 – 16:40 Tóm tắt kết quả thảo luận GS. TS. Nguyễn Công Khẩn,

Vụ trưởng, Vụ Khoa học và Đào tạo, BYT; Ủy viên thường trực, HĐCV EVIPNet VN;

Page 18: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

15

16:40 – 17:00 Kết luận và Bế mạc Hội nghị

TS. BS. Nguyễn Văn Tiên, Phó chủ tịch, Ủy ban CVĐXH, Quốc hội; Phó chủ tịch, HĐCV EVIPNet Việt Nam;

PGS. TS. Nguyễn Thanh Long Thứ trưởng Bộ Y tế;

9. PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ CHUYỂN GIAO

a) Phương pháp:

- Thuyết trình; thảo luận chung;

- Áp phích và trưng bày các sản phẩm...

b) Kết quả chuyển giao

- Biên bản hội nghị; - Các bài thuyết trình/báo cáo;

10. ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC:

a) Bộ Y tế:

GS. TS. Nguyễn Công Khẩn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo

b) Đại học Y Hà Nội

PGS. TS. Nguyễn Đức Hinh, Hiệu trưởng trường Đại học Y Hà Nội

c) Hội đồng Dân số:

TS. BS. Peter Miller, Giám đốc quốc gia

d) Văn phòng EVIPNet Việt Nam:

TS. BS. Lê Văn Hợi, Điều phối EVIPNet Việt Nam;

11. GIÁM ĐỐC CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGƯỜI LIÊN HỆ CHÍNH

a) Giám đốc chương trình:

TS. BS. Lê Văn Hợi – Điều phối EVIPNet Việt Nam;

Phó Viện trưởng, Viện Công nghệ thông tin – Thư viện y học Trung ương, Bộ Y tế Ngõ 135, Núi Trúc, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội ĐTDĐ: +84 989801248; Email: [email protected]; Web: http://www.cimsi.org.vn

Phó trưởng Bộ môn Thống kê và Tin học Y học; Phó Trưởng Đơn vị Giảng dạy và Tư vấn Nghiên cứu Y học, Trường Đại học Y Hà Nội Số 1, Phố Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội Mobile: +84 912066616; Email: [email protected]; Web: http://www.hmu.edu.vn

Page 19: M ẠNG LƯỚI PHÁT TRIỂN CHÍNH SÁCH V ẢN LÝ Y TẾ DỰA … trinh 121008322.pdfCác Mô hình thí đi ... ĐẠI DIỆN CÁC ĐỐI TÁC TRONG BAN TỔ CHỨC ... CHỮ

16

b) Đầu mối liên hệ chính

ThS. Nguyễn Tiến Anh Trợ lý dự án, Văn phòng EVIPNet Việt Nam Phòng 502, Tầng 5, Nhà A1, Trường Đại học Y Hà Nội Số 1, Phố Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội ĐTDĐ: 0912805198; Tel/Fax: (04) 35740604; Email: [email protected] CN. Phạm Vũ Anh, Cán bộ quản lý văn phòng, Văn phòng Hội đồng Dân số tại Việt Nam Unit 17-04, Prime Center, 53, Phố Quang Trung, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội CP: 0936050809; Tel: (04) 37345821/24; Fax: (04) 37345827 Email: [email protected] ThS. DS. Võ Thị Nhi Hà Chuyên viên, Vụ Khoa học và Đào tạo Bộ Y tế, 138A, Giảng Võ, Hà Nội CP: 0989087388; Tel: (04) 32732273; Email: [email protected]

12. PHỤ LỤC

a) Định hướng của Bộ Y tế cho phát triển hệ thống tổ chức và nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng bằng chứng trong quản lý y tế;

b) Mô hình phát triển hệ thống tổ chức và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng bằng chứng trong quản lý y tế địa phương;

c) Báo cáo điều tra toàn quốc về nhu cầu nâng cao năng lực sử dụng bằng chứng trong quản lý y tế địa phương;

d) Báo cáo điều tra toàn quốc về nhu cầu phát triển hệ thống tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý y tế địa phương;

e) Sự phát triển của EVIPNet: một bệ phóng mới cho các sáng kiến về phát triển chính sách và quản lý y tế dựa trên bằng chứng tại Việt Nam;

BAN TỔ CHỨC HỘI NGHỊ

BETTER EVIDENCE → BETTER POLICY → BETTER HEALTH → BETTER WEALTH → BETTER DEVELOPMENT