luẬn Án tiẾ 6Ĩ Óa Ðcgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26178.pdfb Ü giÁo d èc 9À ĐÀo...

162
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIN HÀN LÂM KHOA HC VÀ CÔNG NGHVIT NAM HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH--------------***--------------- Ạ T NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HC VÀ HOT TÍNH SINH HC LOÀI BI LI NHT LITSEA GLUTINOSA (LOUR.) C.B. ROB. HLONG NÃO (LAURACEAE) VÀ LOÀI NHÃN DÊ (LEPISANTHES RUBIGINOSA (ROXB.) LEENH.) HBHÒN (SAPINDACEAE) CA VIT NAM LUN ÁN TIẾ SĨ ÓA ỌC Hà Ni, 2018

Upload: others

Post on 29-Dec-2019

20 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC

    VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

    HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    --------------***---------------

    Ạ T

    NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH

    SINH HỌC LOÀI BỜI LỜI NHỚT LITSEA GLUTINOSA

    (LOUR.) C.B. ROB. HỌ LONG NÃO (LAURACEAE) VÀ

    LOÀI NHÃN DÊ (LEPISANTHES RUBIGINOSA (ROXB.)

    LEENH.) HỌ BỒ HÒN (SAPINDACEAE) CỦA VIỆT NAM

    LUẬN ÁN TIẾ SĨ ÓA ỌC

    Hà Nội, 2018

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC

    VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

    HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    --------------.***---------------

    Ạ T

    NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH

    SINH HỌC LOÀI BỜI LỜI NHỚT (LITSEA GLUTINOSA)

    HỌ LONG NÃO (LAURACEAE) VÀ LOÀI NHÃN DÊ

    (LEPISANTHES RUBIGINOSA (ROXB.) LEENH.)

    HỌ BỒ HÒN (SAPINDACEAE) CỦA VIỆT NAM

    Chuyên ngành: Hóa hữu cơ

    Mã số: 62.44.01.14

    LUẬN ÁN TIẾ SĨ ÓA ỌC

    NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

    S TS T Ầ V SU

    TS T Ầ T T O

    Hà Nội, 2018

  • i

    LỜ CA ĐOA

    Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

    Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai

    công bố trong bất cứ công trình nào khác.

    Hà nội, ngày tháng năm 2018

    Tác giả luận án

    m T n

  • ii

    LỜI C M N

    Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TSKH. Trần Văn Sung

    và TS. Trần Thị Phương Thảo những người thầy đã giao đề tài, tận tình

    hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian làm luận án.

    Tôi xin cảm ơn tới Tập thể cán bộ khoa học Phòng Tổng hợp Hữu cơ –

    Viện Hoá học – Viện Hàn lâm KH và CN Việt Nam đã tạo mọi điều kiện

    thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

    Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo các Phòng Ban chức năng

    của Viện Hóa học và Học viện Khoa học và Công nghệ -Viện Hàn lâm Khoa

    học và Công nghệ Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình

    học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.

    Tôi cũng xin được cảm ơn các cán bộ kĩ thuật phòng phổ IR, phổ NMR

    và phổ MS – Viện Hoá học đã thực hiện đo các loại phổ giúp tôi.

    Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người thân

    trong gia đình và bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học

    tập và nghiên cứu.

    Tác giả

    Phạm Thị Ninh

  • iii

    MỤC LỤC

    Trang

    Lời cam đoan ................................................................................................................ i

    M c l c ...................................................................................................................... iii

    Danh m c các ký hiệu, chữ viết tắt ............................................................................ vi

    Danh m c các bảng ................................................................................................... vii

    Danh m c các hình .................................................................................................. viii

    MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

    C 1 TỔNG QUAN ..................................................................................... 2

    1 1 Đặc đ ểm thực vật, thành phần hóa học và ho t tính sinh học một số

    loài thực vật thuộc chi Bời lời (Litsea Lam.) ........................................................... 2

    1.1.1. Giới thiệu về chi Bời lời (Litsea Lam.) ........................................................ 2

    1.1.1.1. Phân loại và đặc điểm thực vật .............................................................. 2

    1.1.1.2. Phân bố .................................................................................................. 2

    1.1.1.3. Ứng d ng trong y học cổ truyền và giá trị sử d ng của một số

    loài thuộc chi ời lời .......................................................................................... 4

    1 1 2 Thành ph n ho học của c c loài thuộc chi ời lời ...................................... 4

    1.1.2.1. Các alkaloid ........................................................................................... 5

    1 1 2 2 c utanoli và ut nolacton ........................................................... 7

    1.1.2.3. Các terpen .............................................................................................. 9

    1.1.2.4. Các flavonoid (247-286) ..................................................................... 12

    1.1.2.5. Các amide (287-296) ........................................................................... 13

    1.1.2.6. Các lignan(297-331) ............................................................................ 14

    1 1 2 7 c lớp chất h c 332-407) ............................................................... 16

    1.1.2.8. Tinh d u chi Bời lời ............................................................................. 18

    1.1.3. Hoạt tính sinh học ....................................................................................... 19

    1 1 3 1 Hoạt t nh chống ung thư ...................................................................... 19

    1 1 3 2 Hoạt t nh h ng vi m .......................................................................... 20

    1.1.3.3. Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định ................................................ 21

    1.1.3.4. Hoạt tính chống oxy hóa ..................................................................... 22

    1.1.3.5. Hoạt tính chống tiểu đường ................................................................. 23

    1.1.3.6. Hoạt tính bảo vệ tim mạch .................................................................. 24

    1.1.3.7. Hoạt tính bảo vệ gan ............................................................................ 24

    1 1 3 8 c hoạt t nh sinh học h c ................................................................. 25

    1.1.4. Loài Bời lời nhớt (Litsea glutinosa (Lour.) C. B. Rob.) ............................. 25

    1.1.4.1. Tình hình nghiên cứu về loài Bời lời nhớt (L. glutinosa) trên thế giới ..... 26

  • iv

    1.1.4.2. Tình hình nghiên cứu về loài Bời lời nhớt (Litsea glutinosa

    (Lour.) C. B. Rob.) ở Việt Nam ....................................................................... 31

    1 2 Đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và ho t tính sinh học một số

    loài thực vật thuộc c ó k ơ (Lepisanthes Blume.) ........................................ 31

    1.2.1. Giới thiệu về chi Gió hơi .......................................................................... 31

    1.2.1.1. Phân loại và đặc điểm thực vật ............................................................ 31

    1.2.1.2. Phân bố ................................................................................................ 32

    1.2.1.3. Ứng d ng trong y học cổ truyền và giá trị sử d ng của một số

    loài thuộc chi Gió hơi (Lepisanthes Blume.). ................................................ 34

    1 2 2 Thành ph n ho học của một số loài thuộc chi Gió hơi ........................... 34

    1.2.3. Hoạt tính sinh học của các loài thuộc chi Gió hơi .................................... 36

    1.2.3.1. Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định ................................................ 36

    1.2.3.2. Hoạt tính chống oxy hóa ..................................................................... 36

    1.2.3.3. Hoạt t nh gây độc tế bào ...................................................................... 36

    1.2.4. Giới thiệu về loài Nhãn dê (Lepisanthes rubiginosa (Roxb.) Leenh)

    và ứng d ng........................................................................................................... 37

    1.2.4.1. Tình hình nghiên cứu về loài Nhãn dê (L. rubiginosa) trên thế giới ........ 38

    1.2.4.2. Tình hình nghiên cứu về loài Nhãn dê (L. rubiginosa) ở Việt Nam ....... 39

    C 2: THỰC NGHIỆM ............................................................................. 40

    2.1. Hóa chất và thiết b nghiên cứu ...................................................................... 40

    2.1.1. Hóa chất .................................................................................................. 40

    2.1.2. Thiết bị nghiên cứu ................................................................................. 40

    2.2. Mẫu thực vật ..................................................................................................... 40

    2 3 ương p áp ng ên cứu ................................................................................. 41

    2 3 1 Phương ph p chiết tách .......................................................................... 41

    2.3.2. Phương ph p x c định cấu trúc .............................................................. 42

    2 3 3 Phương ph p thử hoạt tính sinh học ....................................................... 42

    2 3 3 1 Phương ph p thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH ............................... 42

    2 3 3 2 Phương ph p thử hoạt t nh gây độc tế bào in vitro .............................. 43

    2 3 3 3 Phương ph p thử hoạt tính hạ đường huyết ........................................ 45

    2 3 3 4 Phương ph p đ nh gi hoạt tính hạ đường huyết trên chuột được

    tiêm alloxan (in vivo). ....................................................................................... 45

    2.3.3.5. Phương ph p gây tăng đường huyết và x c định khả năng hạ

    glucose huyết của cao chiết .............................................................................. 46

    2.3.3.6. Phương ph p thử độc tính cấp của cao chiết cồn nước (80/20)

    (dịch EtOH) trên chuột thí nghiệm. .................................................................. 47

    2.4. Chiết tách, tinh chế các hợp chất từ hai loài nghiên cứu ............................. 48

  • v

    2.4.1. Loài Bời lời nhớt (Litsea glutinosa (Lour.) Rob.) ...................................... 48

    2.4.1.1. Phân lập các chất từ loài Bời lời nhớt thu hái tại tỉnh Thừa Thiên- Huế ....... 48

    2.4.1.2. Phân lập các chất từ vỏ và cành loài Bời lời nhớt thu hái tại tỉnh

    Thừa Thiên- Huế .............................................................................................. 51

    2.4.1.3. Loài Bời lời nhớt thu hái tại Thái Nguyên .......................................... 55

    2.4.2. Chiết xuất và phân lập các hợp chất từ loài Nhãn dê (Lepisanthes

    rubiginosa) ............................................................................................................ 59

    C 3: KẾT QU VÀ TH O LUẬN ......................................................... 65

    3.1. Loài Bời lời nhớt (Lisea glutinosa) .................................................................. 65

    3.1.1. Hoạt tính sinh học của các dịch chiết từ loài Bời lời nhớt thu tại Thừa

    Thiên - Huế ........................................................................................................... 65

    3.1.1.1. Hoạt tính hạ đường huyết in vitro của các dịch chiết .......................... 65

    3.1.1.2. Hoạt tính hạ đường huyết in vivo của dịch EtOH trên chuột bị

    tiểu đường ......................................................................................................... 65

    3.1.2. Thành ph n hóa học của loài Bời lời nhớt .................................................. 69

    3 1 2 1 X c định cấu trúc của các hợp chất phân lập từ Bời lời nhớt thu

    tại Thừa Thiên- Huế ......................................................................................... 69

    3.1.2.2. X c định cấu trúc các chất phân lập từ Bời lời nhớt thu hái tại

    Thái Nguyên ..................................................................................................... 86

    3.1.3. Hoạt tính sinh học của các chất sạch phân lập được .................................. 91

    3.1.3.1. Hoạt t nh gây độc tế bào của các chất sạch phân lập từ cây Bời

    lời nhớt .............................................................................................................. 91

    3.1.3.2. Hoạt tính chống oxy hóa của một số chất sạch phân lập được ........... 92

    3.1.3.3. Hoạt tính ức chế enzyme -glucosidase của một số chất sạch

    phân lập từ loài Bời lời nhớt ............................................................................. 93

    3.1.4. Nghiên cứu độc tính cấp dịch EtOH của cây Bời lời nhớt ......................... 93

    3.2. Cây Nhãn dê [(Lepisanthes rubiginosa (Roxb.)Leenh)] ................................ 95

    3.2.1. Hoạt tính sinh học ....................................................................................... 95

    3.2.2. Thành ph n hóa học của loài Nhãn dê ........................................................ 95

    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH .............................................................................. 132

    TÀI LIỆU THAM KH O .................................................................................... 135

    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ L Ê QUA ĐẾN

    LUẬN ÁN ............................................................................................................... 134

    Ụ LỤC ............................................................................................................... PL

  • vi

    DA ỤC CÁC Ý ỆU, C Ữ V ẾT TẮT

    BL: Bời Lời

    CD3OD, MeOH: Methanol

    CDCl3: Cloroform

    COSY: Phổ tương quan - Correlated Spectroscopy

    13C-NMR:

    Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13

    C - Carbon Nuclear Magnetic

    Resonance Spectroscopy

    DEPT: Distortionless Enhancement by Polarization Transfer

    DMSO: Dimethyl sulfoxide

    ĐVT : Động vật thí nghiệm

    ESI-MS: Phổ khối lượng phun mù điện tử - Electron Spray Ionization

    Mass Spectroscopy

    EtOAc: Ethyl acetat

    EtOH: Dịch chiết cồn nước

    FT-IR: Phổ hồng ngoại biến đổi Fourier - Fourier Transform

    Infrared Spectroscopy

    HMBC: Tương t c ị hạt nhân qua nhiều liên kết - Heteronuclear

    Multipe Bond Coherence

    HR-ESI-MS: Phổ khối lượng phun mù điện tử phân giải cao- Hight

    Resolution Electron Spray Ionization Mass Spectroscopy

    HSQC: Tương t c ị hạt nhân qua một liên kết - Heteronuclear

    Single Quantum Coherence

    1H-NMR:

    Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H - Proton Nuclear Magnetic

    Resonance Spectroscopy

    IC50: Nồng độ ức chế 50% tế ào tăng trưởng (Compound

    concentrations that produce 50% of cell growth inhibition)

    J; : Hằng số tương t c Hz); độ dịch chuyển hóa học (ppm)

    MIC: Nồng độ ức chế tối thiểu - Minimum Inhibitory Concentration

    ND: Nhãn dê

    NOESY: Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy

    PLP, Tr: Ph l c phổ, trang

    s/d/t/dd/m/br s: Singlet/douplet/triplet/ douplet of douplet/multiplet/

  • vii

    DANH MỤC CÁC B NG

    Bảng 1.1: Danh m c các loài thuộc chi Bời lời (Litsea Lam.) được tìm thấy

    ở Việt Nam ............................................................................................... 3

    Bảng 2.1: Hàm lượng % các cao chiết so với mẫu khô ......................................... 49

    Bảng 2.2: Hàm lượng % các cao chiết so với mẫu khô ......................................... 51

    Bảng 2.3: Hàm lượng các cao chiết vỏ và cành loài Nhãn dê ................................ 59

    Bảng 3.1: Hoạt tính ức chế enzym -glucosidase của các dịch chiết thu

    được tử vỏ và lá loài Bời lời nhớt tại tỉnh Thừa Thiên- Huế. ................ 65

    Bảng 3.2: Ảnh hưởng của dịch EtOH trên chuột bị tiểu đường ............................. 66

    Bảng 3.3: Kết quả x c định nồng độ glucose trong huyết thanh của chuột. .......... 67

    Bảng 3.4: Số liệu phổ 1H và

    13C-NMR của chất BL01 và BL02 ........................... 71

    Bảng 3.5: Số liệu phổ 1H và

    13C NMR của chất BL03 và BL04 ........................... 73

    Bảng 3.6: Số liệu phổ 1H và

    13C-NMR của chất BL05, BL06 ............................... 77

    Bảng 3.7: Số liệu phổ 1H và

    13C NMR của chất BL07, BL09 và BL10 ................ 81

    Bảng 3.8: Số liệu phổ 1H - NMR và

    13C- NMR của chất BL12 và BL13 .............. 84

    Bảng 3.9: Số liệu phổ 1H -NMR và

    13C-NMR của chất BL16............................... 88

    Bảng 3.10: Hoạt t nh gây độc tế bào của các chất sạch (từ BL01-BL11) phân

    lập được từ loài Bời lời nhớt tại Thừa Thiên-Huế ................................. 92

    Bảng 3.11: Hoạt tính chống oxy hóa của các chất BL01- BL04.............................. 93

    Bảng 3.12: Hoạt tính ức chế enzyme -glucosidase của một số chất sạch .............. 93

    Bảng 3.13: Số lượng chuột chết, biểu hiện bên ngoài của chuột khi uống dịch

    EtOH của vỏ và cành cây Bời lời nhớt .................................................. 94

    Bảng 3.14: Hoạt t nh gây độc tế bào của dịch chiết n-butanol của cây Nhãn dê

    (NDL-Bu) ............................................................................................... 95

    Bảng 3.15: Số liệu phổ 1H- và

    13C-NMR của chất ND1 và lupeol .......................... 96

    Bảng 3.16: Số liệu phổ 1H- và

    13C-NMR của chất ND3 và heptadecanoic acid

    trong CDCl3 Heptadecanoic acid .................................................................... 99

    Bảng 3.17: Số liệu phổ 1H - NMR (500 MHz) và

    13C- NMR (125 MHz) của chất

    ND6 (CD3OD), acutoside A (pyridine-d6) và ND7 trong (CD3OD) .......... 101

    Bảng 3.18: Số liệu phổ 1H - NMR (500MHz) và

    13C- NMR (125 MHz) của

    chất ND8 và ND9 trong CD3OD ......................................................... 109

    Bảng 3.19: Số liệu phổ 1H - NMR (500MHz) và

    13C- NMR (125 MHz của

    chất ND10 và ND11 trong CD3OD ..................................................... 117

    Bảng 3.20: Tổng hợp các chất phân lập từ hai cây nghiên cứu ............................. 127

  • viii

    DANH MỤC CÁC HÌNH

    H nh 1 1: c al aloi phân lập từ chi ời lời ..................................................... 7

    H nh 1 2: c utanoli và ut nlacton phân lập từ chi ời lời ....................... 8

    H nh 1 3: c hợp chất t rp n được phân lập từ chi ời lời............................. 12

    H nh 1 4: c lavonoi phân lập từ chi ời lời ................................................. 13

    H nh 1 5: c ami phân lập từ chi ời lời ...................................................... 14

    H nh 1 6: c lignan phân lập từ chi ời lời ...................................................... 16

    Hình 1.7: Một số chất khác phân lập từ chi Bời lời ........................................... 17

    Hình 1.8: Cành và quả Bời lời nhớt .................................................................... 26

    Hình 1.9: Cây Bời lời nhớt .................................................................................. 26

    Hình 1.10: Các alkaloid phân lập được từ loài Bời lời nhớt. ................................ 28

    Hình 1.11: Các dẫn xuất flavone glycoside, epoxylignan và megastiman

    glycoside phân lập được từ cành và lá của loài Bời lời nhớt .............. 29

    Hình 1.12: Các dẫn xuất khung lignan và abscisic acid phân lập được từ

    loài Bời lời nhớt .................................................................................. 29

    Hình 1.13: Các dẫn xuất butanolide từ dịch chiết thân gỗ loài Bời lời nhớt. ....... 30

    Hình 1.14: Arabinoxylan phân lập từ dịch chiết nước của lá loài Bời lời nhớt........ 30

    Hình 1.15: Thành ph n chính của tinh d u trong lá (phytol) và quả (lauric

    acid) của loài Bời lời nhớt ở Bangladesh (phân tích GC-MS). .......... 30

    Hình 1.16: Các hợp chất phân lập từ loài Lepisanthes senegalensis .................... 35

    Hình 1.17: Cành và quả của loài Nhãn dê............................................................. 38

    Hình 1.18: Các hợp chất phân lập từ cây Lepisanthes rubiginosa ....................... 38

    Hình 1.19: Các hợp chất phân lập từ cây Lepisanthes rubiginosa ....................... 39

    Hình 2.1: Sơ đồ phân lập các chất từ dịch chiết lá loài Bời lời nhớt thu hái

    tại Huế ................................................................................................. 49

    Hình 2.2: Sơ đồ phân lập các chất từ dịch chiết vỏ và cành loài ........................ 51

    Hình 2.3: Sơ đồ phân lập các chất từ vỏ và cành loài ......................................... 56

    Hình 2.4: Sơ đồ phân lập các chất từ dịch chiết alkaloid tổng của vỏ và

    cành loài .............................................................................................. 58

    Hình 2.5: Sơ đồ phân lập các chất từ cây Nhãn dê ............................................. 60

    Hình 3.1: Biểu đồ ảnh hưởng của dịch EtOH lên trọng lượng của chuột bị

    tiểu đường: ........................................................................................... 67

    Hình 3.2: Biểu đồ ảnh hưởng của dịch EtOH liều 250 và 500 mg/kg lên

    nồng độ glucose trong huyết thanh của chuột thí nghiệm. ................. 68

  • ix

    Hình 3.3: Cấu trúc của chất BL01 ....................................................................... 69

    Hình 3.4: Cấu trúc của chất BL02 ....................................................................... 70

    Hình 3.5: Cấu trúc của chất BL03 ....................................................................... 72

    Hình 3.6: Cấu trúc của chất BL04 ....................................................................... 73

    Hình 3.7: Cấu trúc và một số tương t c ch nh tr n phổ HMBC của chất BL05 ...... 75

    Hình 3.8: Cấu trúc và một số tương t c ch nh trong phổ HMBC của chất BL06 .......... 76

    Hình 3.9: Cấu trúc và một số tương t c ch nh trong phổ HMBC của chất BL07 .......... 78

    Hình 3.10: Cấu trúc và một số tương t c ch nh tr n phổ HMBC của chất BL08 ....... 79

    Hình 3.11: Cấu trúc và một số tương t c ch nh tr n phổ HMBC của chất BL09 ....... 79

    Hình 3.12: Cấu trúc và một số tương t c ch nh tr n phổ HMBC của chất BL10 ....... 80

    Hình 3.13: Cấu trúc và một số tương t c ch nh tr n phổ HMBC của chất BL11 ....... 82

    Hình 3.14: Cấu trúc của chất BL12 ....................................................................... 83

    Hình 3.15: Cấu trúc của chất BL13 ....................................................................... 84

    Hình 3.16: Cấu trúc của chất BL14 ....................................................................... 85

    Hình 3.17: Cấu trúc của chất BL15 ....................................................................... 86

    Hình 3.18: Cấu trúc của chất BL16 ....................................................................... 87

    Hình 3.19: Cấu trúc của chất BL17 ....................................................................... 89

    Hình 3.20: Cấu trúc của chất BL18 ....................................................................... 89

    Hình 3.21: Cấu trúc của chất BL19 ....................................................................... 89

    Hình 3.22: Cấu trúc của chất BL20 ....................................................................... 90

    Hình 3.23: Cấu trúc của chất BL21 ....................................................................... 90

    Hình 3.24: Cấu trúc của chất ND1 ........................................................................ 95

    Hình 3.25: Cấu trúc của chất ND2 ........................................................................ 97

    Hình 3.26: Một số tương t c COSY và HMBC (H C) trong phân tử

    của chất ND2 ....................................................................................... 98

    Hình 3.27: Cấu trúc của chất ND3 ........................................................................ 98

    Hình 3.28: Cấu trúc của chất ND6 ...................................................................... 100

    Hình 3.29: Một số tương t c ch nh của chất ND6 .............................................. 101

    Hình 3.30: Phổ 1H- NMR giãn của chất ND6- CD3OD ...................................... 104

    Hình 3.31: Cấu trúc của chất ND7 ...................................................................... 105

    Hình 3.32: Một số tương tác chính trong phổ HM →) của chất ND7 ......... 106

    Hình 3.33: Cấu trúc của chất ND8 ...................................................................... 106

    Hình 3.34: Phổ dãn HMBC của chất ND8 .......................................................... 108

    Hình 3.35: Một số tương t c ch nh trong phổ HMBC của chất ND8 ................. 109

  • x

    Hình 3.36: Cấu trúc của chất ND9 ...................................................................... 112

    Hình 3.37: Một số tương t c ch nh trong phổ HMBC của chất ND9 ................. 113

    Hình 3.38: Phổ 1H-NMR của chất ND9 -CD3OD Error! Bookmark not defined.

    Hình 3.39: Phổ 1H-NMR giãn 1 của chất ND9- CD3OD .................................... 114

    Hình 3.40: Phổ 1H-NMR giãn 2 của chất ND9 -CD3ODError! Bookmark not defined.

    Hình 3.41: Phổ 1H-NMR giãn 3 của chất ND9 -CD3OD ................................... 114

    Hình 3.42: Phổ 13

    C-NMR giãn 1 của chất ND9 -CD3ODError! Bookmark not defined.

    Hình 3.43: Phổ 13

    C-NMR giãn 2 của chất ND9 -CD3OD ................................... 115

    Hình 3.44: Phổ giãn HMBC của chất ND9 ........... Error! Bookmark not defined.

    Hình 3.45: Cấu trúc của chất ND10 và ND11 .................................................... 115

    Hình 3.46: Một số tương t c ch nh trong phổ HM H→ ) của chất ND10 ....... 117

    Hình 3.47: Phổ 1H-NMR giãn 1 của chất ND10- CD3OD .................................. 120

    Hình 3.48: Phổ 1H-NMR giãn 2 của chất ND10- CD3OD .................................. 121

    Hình 3.49: Phổ 1H-NMR giãn 3 của chất ND10- CD3OD .................................. 121

    Hình 3.50: Phổ 13

    C-NMR giãn 1 của chất ND10- CD3OD ................................. 122

    Hình 3.51: Phổ 13

    C-NMR giãn 2 của chất ND10- CD3OD ................................. 122

    Hình 3.52: Phổ 13

    C-NMR giãn 3 của chất ND10- CD3OD ................................. 123

    Hình 3.53: Phổ HMBC giãn của chất ND10- CD3OD ........................................ 123

    Hình 3.54: Phổ COSY giãn của chất ND10- CD3OD ......................................... 124

    Hình 3.55: Một số tương t c ch nh trong phổ HM H→C) của chất ND11 ..... 125

    Hình 3.56: Phổ DEPT giãn của chất ND11- CD3OD ......................................... 126

    Hình 3.57: Phổ HMBC giãn của chất ND11- CD3OD ........................................ 126

  • 1

    Ở ĐẦU

    Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế là sự phát triển ồ ạt của các ngành

    công nghiệp đồng thời kéo theo nhiều vấn đề về môi trường, sinh thái ảnh hưởng

    nghiêm trọng đến sức khoẻ con người. Thế giới luôn phải đối mặt với những bệnh

    hiểm nghèo và dịch bệnh có khả năng lan rộng thành đại dịch ở quy mô toàn c u

    như HIV/AIDS, ung thư, vi m đường hô hấp cấp SARS, cúm gia c m H5N1, cúm

    lợn H1N1 và các bệnh về tim mạch v.v.... Thực tế đó đã thúc đẩy chúng ta luôn luôn

    phải tìm ra các thuốc chữa bệnh mới có hiệu quả, tác d ng chọn lọc, giá thành rẻ và

    thân thiện với môi trường hơn Một trong những con đường hữu hiệu để phát hiện

    ra các chất có hoạt tính nhiều tiềm năng, có thể phát triển thành thuốc chữa bệnh

    cho người, gia súc là đi từ các hợp chất thiên nhiên... Ưu điểm khi sử d ng các loại

    thảo ược là không gây nghiện và ít có tác d ng ph .

    Để góp ph n vào việc nghiên cứu, đ nh gi một cách có hệ thống các hợp

    chất có hoạt tính sinh học từ các loài thực vật, đồng thời đề xuất hướng khai thác và

    bảo tồn nguồn gen quý hiếm của các loài thực vật ở Việt Nam, chúng tôi tiến hành

    đề tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học loài Bời lời nhớt (Litsea

    glutinosa) họ Long não (Lauraceae) và loài Nhãn dê (Lepisanthes rubiginosa (Roxb.)

    Leenh.) họ Bồ hòn (Sapindaceae) của Việt Nam”.

    M c tiêu của luận án: Nghiên cứu thành ph n hoá học của hai loài là Bời lời

    nhớt (Litsea glutinosa) thuộc họ Long não (Lauraceae) và loài Nhãn dê

    [(Lepisanthes rubiginosa (Roxb.)] thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae), nhằm tìm kiếm

    các hợp chất có hoạt tính sinh học, làm cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp

    th o để tạo ra các chế phẩm chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

    ● Nội dung luận án bao gồm:

    1. hiết t ch phân lập c c hợp chất từ l , vỏ và cành của loài ời lời nhớt

    Litsea glutinosa (Lour.) Rob. thu h i tại tỉnh Thái Nguyên và tỉnh Thừa Thiên-Huế

    2. hiết t ch phân lập c c hợp chất từ l và cành của loài Nhãn dê thu h i tại

    ãi iển tỉnh Thừa Thi n- Huế.

    3 X c định cấu trúc hoá học các hợp chất phân lập được bằng c c phương

    pháp phổ IR, MS, 1D-NMR, 2D-NMR.

    4 Đ nh gi hoạt t nh gây độc tế bào, hạ đường huyết, chống oxi hóa của các

    dịch chiết và một số chất sạch.

  • 2

    C 1 TỔ QUA

    1.1. Đặc đ ểm t ực vật, t àn p ần óa ọc và o t tín s n ọc một

    số loà t ực vật t uộc c Bờ lờ (Litsea Lam.)

    1.1.1. Giới thiệu về chi Bời lời (Litsea Lam.)

    1.1.1.1. Phân loại và đặc điểm thực vật

    Chi ời lời (Litsea Lam.) thuộc: Giới: Thực vật

    Ngành: Magnoliophyta

    Lớp: Magnoliopsita

    ộ: Laurales

    Họ: Lauraceae

    Chi ời lời có tên hoa học là (Litsea Lam.) hay còn được gọi là Tetranthera, là

    một trong những chi lớn và đa ạng nhất trong họ Long não [còn gọi họ là Nguyệt quế

    (Lauraceae)]. Theo anh l c thực vật (The plant list), cho đến nay chi ời lời có tất cả

    735 loài, trong đó có 649 loài đã được x c định t n hoa học. Chi ời lời ao gồm

    các loài cây i hay cây thân gỗ với l xanh quanh năm hoặc sớm r ng lá. Cây thân

    gỗ đại mộc, cao hoảng 5-10 m nh nh to, l t ở chót nh nh, phiến u c hơi

    rộng từ 11-15 x 4-5 cm. Theo phân loại thực vật của Li và c c cộng sự, chi ời lời

    được chia thành ốn lớp: Lớp Tomingo aphn l ) Hoo ao gồm c c loài cây

    l r ng; Lớp ời lời gồm c c loài cây có l xanh quanh năm với hoa t c nh; Lớp

    Conodaphn l ) nt và Hoo gồm c c loài cây có l xanh quanh năm mọc

    x n ẽ hoặc đối iện, quả tròn nhỏ Lớp ylico aphn N s) Hoo gồm c c loài

    cây có l xanh quanh năm với quả tròn to [1]

    1.1.1.2. Phân bố

    Chi ời lời được phân ố chủ yếu ở c c vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu

    Á, ắc và Nam Mỹ Ở Trung Quốc có 74 loài trong đó 47 loài đặc hữu), chủ yếu là

    sống ở c c vùng đồi núi có độ cao ≥1500 m so với mực nước iển tại c c vùng ph a

    Nam và Tây Nam của Trung Quốc Mười hai loài được phân ố tại ắc Mỹ và ốn

    loài ở M xico và Trung Mỹ Tại Ấn Độ, có 46 loài (trong đó có 27 loài đặc hữu)

    [2] Ở Việt Nam có hoảng 45 loài ảng 1.1), phân ố phổ iến chủ yếu ở c c

    vùng đồi núi trung u, một số loài trong chi được ph t triển thành c c cây công

    nghiệp như loài Màng tang [Litsea cubeba (Lour.) Pers.], [3, 4].

  • 3

    Bảng 1.1: Danh m c c c loài thuộc chi ời lời (Litsea Lam.)

    được t m thấy ở Việt Nam [3, 4]

    Số

    TT Tên loài

    Số

    TT Tên loài

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    Litsea acutivena Hay.

    Litsea balansae Lec.

    Litsea baviensis Lec.

    Litsea baviensis var. venulosa

    Litsea brevipes Kost.

    Litsea brevipetiollata Lec.

    Litsea cambodiana Lec.

    Litsea cambodiana var.

    acutifolia Lec.

    Litsea chartacea (Nees) Hook.f.

    Litsea clemensii Allen.

    Litsea cubeba (Lour.) Pers.

    Litsea elongata (Neees) Benth.

    Litsea eugenoides A. Chev.

    Litsea euosma J.J. Sm.

    Litsea ferruginea Liouho.

    Litsea firma Hook.f.var.

    austroannamensis Liouho.

    Litsea glutinosa (Lour.) Rob.

    Litsea grandifolia Lec.

    Litsea griffithii Gamble

    var.annamensis Liouho.

    Litsea garretii Pers.

    Litsea helferi Hook.f.

    Litsea iteodaphne (Nees) Hook.f.

    Litsea laevifolia Kost.

    Litsea lancifolia Hook. f.

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    31

    32

    33

    34

    35

    36

    37

    38

    39

    40

    41

    42

    43

    44

    45

    Litsea lancifolia var.

    alternifolia Meissn.

    Litsea lancilimba Merr.

    Litsea longipes (Meissn.) Hook. f.

    Litsea mekongensis Lec.

    Litsea mollis Hemsl.

    Litsea monopetala (Roxb.) Pers.

    Litsea multiumbellata Lec.

    Litsea myristicaefolia

    (Meissn.) Hook. f.

    Litsea panamonja (Nees) Hook.f.

    Litsea pierrei Lec.

    Litsea robusta Bl.

    Litsea rotundifolia Hemsl.

    var. oblongifolia (Nees) Allen

    Litsea rubescens Lec.f.

    tonkinensis Liouh.

    Litsea salmonea Chev.

    Litsea thorelii Lec.

    Litsea umbellata (Lour.) Merr.

    Litsea variabilis Hemsl.

    Litsea verticillata Hance.

    Litsea verticillata f.

    annamensis (Liouho) Alen.

    Litsea viridis Liouho.

    Litsea viridis var.clemens Liouho.

  • 4

    1.1.1.3. Ứng dụng trong y học cổ truyền và giá trị sử dụng của một số loài

    thuộc chi i l i

    c loài thuộc chi ời lời đã được sử ng trong y học cổ truyền để điều trị

    nhiều ệnh h c nhau ao gồm cảm cúm, đau ạ ày, ti u chảy, tiểu đường, nôn

    mửa, đau xương, vi m, và c c ệnh li n quan đến hệ th n inh trung ương. Loài

    Litsea costalis ở Trung Quốc và Malaysia được sử ng trong y học cổ truyền để trị

    ệnh cúm, đau ng [5] Loài Litsea guatemalensis được ùng để trị một số ệnh

    như hô hấp, rối loạn ti u hóa [6] Quả của một số cây i thuộc chi ời lời chứa c c

    hợp chất có hoạt t nh sinh học, một số trong chúng được sử ng trong thực phẩm

    và mỹ phẩm [7] Cây Màng tang [L. cubeba (LC), (Lour.) Pers.] là một trong những

    thảo ược đ u ti n được sử ng trong y học cổ truyền Tinh u từ Màng tang có

    mùi thơm và hương vị độc đ o n n sử ng như là một chất tăng cường hương vị

    trong thực phẩm, mỹ phẩm, thuốc l [8]. Trong y học cổ truyền quả Màng tang sấy

    hô được sử ng chữa ệnh đ y hơi, lợi tiểu, long đờm, thuốc an th n, và hử

    trùng [9, 10]. Ngoài ra một số nghi n cứu đã được công ố về hoạt t nh h ng

    huẩn và chống oxy hóa từ u của loài Màng tang [11, 12].

    Những ết quả nghi n cứu g n đây đã làm rõ thành ph n hóa học và đặc điểm

    ược lý của các loài trong chi Bời lời. Ví d , các nghiên cứu về tác d ng chống viêm

    và chống tiểu đường cũng như cơ chế hoạt động của L. japonica [13-17]; hay ịch

    chiết tổng lavonoid của Litsea coreana làm giảm lượng đường trong máu của chuột

    bị bệnh tiểu đường typ 2 [18], hoạt t nh chống oxy hóa của nhiều loài trong họ

    Lauraceae [19]; hoạt t nh trừ sâu và iệt cỏ của ịch chiết loài Litsea salicifolia [20];

    hả năng điều trị ệnh cúm, đau ng, ti u chảy, và c c ệnh h c của loài L.

    pungens Hemsl. [21]. Ở Trung Quốc nhiều loài đã được sử ng trong y học cổ

    truyền như loài L.rubescens L comt được sử ng trong chữa phù và vi m hớp

    ạng thấp Vỏ và quả của loài L. panamonja (Nees Buch.-Ham ) Hoo được sử

    ng trong việc điều trị ệnh s n l ây; lá L. panamonja cũng được ùng để điều

    trị chấn thương cơ ắp; hay rễ của loài L. rotundifolia H msl được sử ng để làm

    giảm đau, thấp hớp [23].

    1.1. . h nh phần ho học củ c c lo i thu c chi Bời lời

    hi ời lời rất đa ạng về mặt hóa học chúng bao gồm nhiều lớp chất có

  • 5

    hoạt tính sinh học như al aloid, lactone, sesquiterpene, flavonoid, lignan… và

    các d u ay hơi, ước t nh đến 8/2015 có khoảng 407 chất đã được phân lập từ 69

    loài của chi này.

    1.1.2.1. Các alkaloid

    Các alkaloid được phân lập từ chi ời lời rất đa ạng về cấu trúc cũng như

    hoạt t nh sinh học (1-63). Alkaloid đ u ti n được phân lập từ chi này vào năm 1890

    là laurot tanin 37) từ loài L. chrysocoma lum [24] c nghi n cứu th m về chi

    này đã ẫn tới việc ph t hiện ra một loạt c c al aloid mà đại iện là c c hung chất

    aporphine iểu isoquinoline. Các aporphin này có thể được chia thành 3 loại hung

    chính: khung aporphin nguy n mẫu (aporphine prototype), các khung nguyên oxo-

    aporphine (oxoaporphine) và các hung ị aporphine dehydro hóa (dehydroaporphine)

    [25]. Trong đó, nhóm khung aporphin là phổ iến nhất trong c c loài thuộc chi này

    Nhiều aporphin al aloid có hoạt t nh sinh học như chống oxy ho , chống ết t

    tiểu c u, chống hối u, chống co giật, và chống sốt r t. Các aporphine alkaloid và

    ẫn xuất tổng hợp của chúng đóng vai trò là c c tiền chất cho sự ph t triển c c

    thuốc tiềm năng trong điều trị các ệnh h c nhau [26, 27] ho đến nay có hoảng

    63 alkaloid đã được phân lập từ chi này, trong đó boldine (19) và laurolitsine (36) là

    phổ iến nhất, chúng được x m như là chất đ nh ấu trong phân loại thực vật của

    chi ời lời [28] Số lượng c c al aloid được phân lập nhiều nhất là từ loài Màng

    tang (L.cubeba). Lidebamine (39) là một ph nanthr n al aloid được t ch ra l n đ u

    ti n từ thân cây của Màng tang [29] Một số al aloid ậc 4 hiếm gặp trong thiên

    nhi n cũng đã được phân lập từ Màng tang như 2 hợp chất i nzopyrrocolin

    alkaloid là –)-litcubine (2) và (–)-litcubinine (3) [30], 5 hợp chất isoquinolin

    alkaloid là (+)-8-methoxyisolaurenine-N-oxite (6), (+)-N-(methoxylcarbonyl)-N-

    norbulbodione (12), (+)-N-(methoxylcarbonyl)-N-nordicentrin (13), (+)-N-

    (methoxylcarbonyl)-N-norisocorydione (14), và (+)-N-(methoxylcarbonyl)-N-

    norpredicentrine (15) [31]. Hợp chất is nzylisoquinolin là lanci oliain 34), đã

    được phân lập từ vỏ thân loài ời lời thon L. lancifolia) ( nh 1.1) [32].

  • 6

  • 7

    nh 1.1: Các alkaloid phân lập từ chi ời lời

    1.1.2.2. Các butanolide và butenol ctone

    Butanolide và But nolacton cũng là các lớp chất thứ cấp ch nh đại iện

    trong chi ời lời [7] Từ những công ố đ u ti n về c c hợp chất lacton được phân

    lập từ loài L. japonica [33], tới nay đã có hơn 69 hợp chất utanolide và

    butenolactone (64-132) ( nh 1.2) được phân lập từ c c loài thuộc chi này. Từ

    2011-2015 có 7 chất hung butanolide là c c litseakolide H-N (98-104) đã được

    phân lập từ rễ của loài L. hypophaea [34], hai butanolide mới với mạch nh nh 10

    carbon là licunolides A (80) và B (81) từ rễ của L. acuminate [35].

  • 8

    nh 1.2: Các butanolide và ut nlacton phân lập từ chi ời lời

  • 9

    1.1.2.3. Các terpen

    c hợp chất t rp n đã được phân lập từ chi ời lời ao gồm: monoterpene,

    sesquiterpene, dit rp n , và triterpenoid (Hình 1.3)

    ● onoterpene (133- 161)

    c monot rp n chiếm 90 thành ph n tinh u trong c c loài ời lời,

    chúng rất h c nhau về cấu trúc và có thể phân chia thành 3 ạng cấu trúc ch nh:

    c c acyclic monot rp n , c c monocyclic monot rp n , icyclic monot rp n và

    những ẫn xuất đã được oxy ho nh 1.3) Năm 2011 Agrawal và c c cộng sự đã

    phân lập được 17 monot rp n từ loài màng tang (L.cubeba): camphene (134); 1,8-

    cineole (136); citronellal (137); citronellol (138); p-cymene (139); geraniol (142);

    limonene (cinene, 143); linalool (144); neral (citral b, 146); β-phellandrene (151);

    α-pinene (152); β-pinene 153); α-a-isopulegol (154); sabinene (155); α-terpineol

    (157); α-terpinyl acetate (160); litseacubebic acid (161) [7].

    ● Sesquiterpene (162-234)

    73 hợp chất s squiterpenoid đã được o c o trong chi ời lời, chúng rất

    h c nhau về hung cấu trúc và hoạt t nh sinh học ao gồm c c s squit rp n o,

    c c s squiterpene vòng đơn, vòng đôi, vòng ba và c c s squiterpene ị oxy ho

    ( nh 1.3). c hợp chất khung litseanes uy nhất đã được phân lập ởi Zhang H J.

    và cộng sự [36]

    ● Diterpene (235-236)

    c dit rp n cũng được t m thấy trong chi ời lời. Năm 2014, Trisonthi và

    cộng sự đã phân lập được 1 hợp chất iterpene là [ +)-6-(4-hydroxy-4-methyl-2-

    pentenoyl)-4,6-dimethyl-5-(3-methyl-2-butynyl)-1,3-cyclohexadienecarbaldehyde]

    (235) từ ịch chiết m thanol của quả Màng tang L. cubeba) [37] Sau đó c c hợp

    chất với cấu trúc hung tương tự trong loài này cũng như trong c c loài ời lời h c

    đã được t m thấy nh 1.3) [37].

    ● Triterpenoid (237-244)

    Năm 1994, Achma và c c cộng sự đã phân lập được 5 triterpenoid từ loài L.

    elliptica là: β-amyrin acetate (238), erythrodiol-3-acetate (239); 3-O-acetyloleanolic

    acid (240); 3-O-acetyloleanolic aldehyde (241), 3-O-acetyl-28,28-dimethoxyolean-

    12-ene (242) [38] Tiếp th o đó vào năm 2011, 8 triterpene đã tách được từ c c loài

    L. consimilis (Nees) Nees, L. elliptica Blume, L. acutivena [7] Dựa th o cấu trúc,

  • 10

    c c triterpene này được phân thành 4 phân nhóm: nhóm 1 là những triterpene 4

    vòng iểu protostan ; nhóm 2 là những triterpenoid iểu ol anan ; nhóm 3 là những

    triterpenoid iểu taraxast ran ; và nhóm 4 là những triterpenoid iểu khung lupane

    ( nh 1.3) [7,11, 38].

    ● onoterpenoid (245-246)

    c monoterpenoid là c c hợp chất thứ cấp được tạo ra trong qu tr nh sinh

    tổng hợp t rp noid, ch ng hạn như panamonon A 245) và 246) là những hợp

    chất đã được phân lập từ l và cành của L. panamonja ( nh 1.3) [39].

  • 11

  • 12

    nh 1.3: Các hợp chất t rp n được phân lập từ chi ời lời

    1.1.2.4. Các flavonoid (247-286)

    c lavonoid cũng được x m là lớp chất ch nh trong chi ời lời Puercitrin

    (248) và astil in 250) được phân lập l n đ u ti n từ l non của L. glauca Siebold ởi

    Toshio N vào năm 1953 [40]. Đến nay hoảng hơn 39 các khung chất gồm lavanol,

    lavonol, chalcon và c c glycoside của chúng đã được phân lập từ c c loài của chi

    ời lời nh 1.4) [28, 41] Năm 2011, Tsai và L , đã phân lập được 8 lavonoid từ

    loài L. acuminata: kaempferol 3-O-β-D-xylopyranoside (257); kaempferol 3-O-α-L-

    rhamnopyranoside (Afzelin, 259); và kaempferol 3-O-rutinoside (nicotiflorin, 260);

    quercetin-3-O-(2-O-β-D-apiofuranosyl)-α-L-arabinopyranoside (274); quercetin 3-O-

    β-D-galactopyranoside (hyperoside, 276); quercetin 3-O-β-D-glucopyranoside

    (isoquercitrin 280); quercetin 3-O-α-D-L-rhamnopyranoside (quercitrin, 278);

    quercetin 3-O-[2-O- β-D-xylopyranosyl)-β-D-glucopyranoside] (279) [42]. ũng

    trong năm 2011, Li và cộng sự đã o c o những chalcon với những nhóm poxy

  • 13

    hoặc thyliden oxy hiếm gặp là litseaone A (264) và B (265) từ L. rubescens và L.

    pedunculata [43]. Năm 2013, Rui Liu và cộng sự đã phân lập được t m lavonoid là

    pinostrobin (272), pinocembrin (270), pinocembrin chalcone (271), apigenin,

    kaempferol, astragalin, isoquercetin, kaempferol 3,4‟-di-O-L-rhamnopyranoside

    (258) từ l của Litsea fruticosa (Hình 1.4) [44].

    nh 1.4: Các flavonoid phân lập từ chi ời lời

    1.1.2.5. Các amide (287-296)

    ho đến nay đã có hoảng 10 hợp chất amide đã được t ch ra từ một vài loài

    trong chi Bời lời (287-296). Tuy nhiên các amide phân lập được từ c c loài ời lời

  • 14

    chưa được sử ng để làm chất đ nh ấu đặc trưng cho loài (Hình 1.5).

    nh 1.5: Các amide phân lập từ chi ời lời

    1.1.2.6. Các lignan(297-331)

    So với số lượng lớn và sự đa ạng phong phú của c c al aloid, c c lacton và

    c c s squiterpene, các lignan từ chi ời lời có số lượng rất nhỏ, cho đến nay, đã có

    hoảng 35 lignan đã được phân lập từ c c loài ời lời ( nh 1.6) c lignan phân

    lập từ chi ời lời có cấu trúc đa ạng như c c n olignan, arylt tralon ,

    dihydrobenzofuran, furofuran, lignanamide, ditetrahydrofuran, tetrahydrofuran,

    benzofuran, biphenyl lignan, arylnaphthalene lignan, và dibenzylbutane lignan.

    Năm 2013) một lignan mới và một oxyn olignan is ug nol A 310) và B (311) đã

    được phân lập từ vỏ thân loài L. costalis [45].

  • 15

  • 16

    nh 1.6: c lignan phân lập từ chi ời lời

    1.1.2.7. c lớp ch t h c (332-407)

    Từ chi ời lời còn phân lập được hoảng 7 st roi ạng tự o hoặc ạng

    glucoside (332-338); 28 aci o 339-366), hoảng 40 c c hợp chất h c như c c

    coumarin , c c ph nol, c c nzoquinon 367-407) (Hình 1.7).

  • 17

    Hình 1.7: Một số chất h c phân lập từ chi ời lời

  • 18

    1.1.2.8. Tinh dầu chi i l i

    Tinh d u là lớp chất phong phú và được nghiên cứu nhiều nhất trong chi ời

    lời Thành ph n tinh d u có thể được chiết từ c c ộ phận h c nhau của cây như l ,

    hoa, quả, thân, rễ… với sự phong phú về thành ph n ho học và số lượng tinh u

    Thành ph n chủ yếu trong tinh u từ c c loài thuộc chi ời lời là c c monot rp n

    và c c s squiterpene bị oxy ho Loài Màng tang (L. cubeba) phân ố ở Ấn độ, có

    thành ph n tinh u từ l là sa in n 155) chiếm 62,4 ), ở quả là limon n 143)

    chiếm 22,7 ), E)-citral (140) 25,5 ) và α-citral (146) 37,9 ) có hả năng

    h ng huẩn và h ng nấm [46] ũng loài này ở Ấn Độ, tinh u ở quả chứa citral

    70 ); ở hoa chứa citral 8,1 ), ancol tự o 44,8 ), tinh u l chứa cin ol

    80 ), tinh u vỏ thân chứa g raniol 142) 36,5 ) Ở Th i Lan tinh u Màng

    tang chủ yếu chứa citral 49,6 ), ngoài ra còn có c c hợp chất alkaloid và c c hợp

    chất h c Năm 1993, Zhu L. và cộng sự đã x c định thành ph n hóa học của tinh

    u ch nh từ l của loài L. pungen phân ố ở Trung Quốc là 1,3,3-trimetyl-2-

    oxabicyclooctan (215) (60%), 1,8-cineol (136) (9,0%). Từ l cây này 24 hợp chất

    được x c định, trong đó thành ph n ch nh của tinh u; (Z)-α-ocimen (150)

    (25,1%), 3,7-dimethyl-1,6-octadien-3-ol (144) (16,9%) và n-trans-nerolitol (213)

    (13,9%) [47]. Wang H. W. và cộng sự đã thu thập c c tinh u màng tang nghiên

    cứu thành ph n hóa học [48]. Lã Đ nh Mỡi và cộng sự 2001 và 2002) đã cung cấp

    c c thông tin về phân ố, đặc điểm sinh th i, phân t ch thành ph n hóa học của tinh

    u và triển vọng ứng ng trong đó có nhiều loài thuộc chi ời lời [8] Từ quả, l

    cây Màng tang (L. cubeba) ở Việt Nam, igh lli A và cộng sự công ố 5 mẫu l ở

    c c vùng h c nhau của miền ắc Việt Nam với c c chất ch nh của tinh u là 1,8-

    cineol (136, 0,2-51,7%), linalool (144, 0,4-91,1%), sabinene (155, 0,48,1%) [49].

    Tr n Đ nh Thắng và cộng sự, năm 2005 đã nghi n cứu tinh u một số loài ời lời

    như ời lời ao hoa đơn L. monopetala) phân ố ở Vũ Quang-Hà Tĩnh với c c hợp

    chất ch nh được x c định là myrc n 145, 40,5%), limonene (143, 11,7 ), α-

    pinene (152, 8,6 ), β-pinene (153, 8,3%), (E)-β-ocimene (149, 5,8%) [50]; lá của

    ời lời núi đ L. euosma) có thành ph n tinh u ch nh là α-pinene (152, 11,8%),

    sabinene (155, 24,9 ) và β-pinene (153, 14,0%); lá của ời lời đắng L. umbellata)

    có thành ph n ch nh là α-copaene (176, 11,7 ), β-caryophyllene (173, 26,1%) và

  • 19

    germacren D (188, 16,2%) [50, 51]; lá của ời lời Cam ốt (Litsea cambodiana) ở

    vườn quốc gia ạch Mã có 41 hợp chất, chiếm 98,71 tổng hàm lượng tinh u,

    thành ph n ch nh của tinh u là β-caryophyllene (173, 28.36%), camphene (134,

    17,10%) [52] ũng trong vườn quốc gia ạch Mã từ l và cành của ời lời trâm

    (Litsea eugenoides) đã x c định được 55 hợp chất trong đó limon n 143, 25,10-

    35,44%); Phellandrene (151, 11,99-16,00%) [53] Năm 2012, Linlin Si và cộng sự

    đã x c định được 59 hợp chất trong thành ph n của tinh u Màng tang (L. cubeba)

    ở Trung Quốc, trong đó n ral 146) và geranial (140) chiếm chủ yếu 78,7-87,4%),

    ngoài ra còn có α-pinene (152), β-pinene (153), β-myrcene (145), limonene (143),

    1,8-cineole (136), linalool (144), citronellal (137), isopulegol (154), α-terpineol

    (157), citronellol (138), geraniol (142), β-caryophyllene (173) và caryophyllene

    oxite (174) [54] Năm 2005, một công tr nh nghi n cứu của c c t c giả ở trường đại

    học San arlos Ph p) đã x c định được trong tinh u l cây Litsea guatemalensis

    có 74 hợp chất, trong đó thành ph n ch nh là 1,8-cineole (136) 26,8%); α-terpineol

    (157) 14,5%); linalool (144) 10,8%), sesquiterpenes 8,8% [55].

    1.1.3. oạt tính sinh học

    c ết quả nghi n cứu đã chỉ ra c c loài trong chi ời lời có hoạt t nh sinh

    học rất đa ạng như: hoạt t nh chống ung thư; hoạt t nh chống vi m nhiễm; hoạt

    t nh h ng huẩn; hoạt t nh chống oxy ho ; hoạt t nh chống tiểu đường (hạ đường

    huyết); hoạt t nh ảo vệ tim; hoạt t nh ảo vệ gan; hoạt t nh chống HIV; và nhiều

    hoạt t nh sinh học qu u h c

    1.1.3.1. oạt t nh chốn un th

    Tinh u Màng tang gây độc tế ào tr n òng tế ào ung thư gan, phổi và

    miệng ở người [56] Tinh u hạt Màng tang ti u iệt c c tế ào ung thư phổi hông

    nhỏ NS L ) của người A549) ằng c ch gây ra qu tr nh tự chết tế ào th o

    chương tr nh apoptosis) và t c động l n chu tế ào [57] c al aloid phân lập

    từ vỏ của thân cây Màng tang như: +)-N-(methoxylcarbonyl)-N-norbulbodione (12)

    và (+)-N-(methoxylcarbonyl)-N-norisocorydion (14) với hai nhóm car onyl ở -8

    và C-11 có t c ng gây độc mạnh nhất tr n tất cả c c òng tế ào hối u được

    iểm tra, với gi trị I 50 l n lượt là 9,54-12,22 và 9,83-11,96 μM [31] Mới đây,

    hợp chất N-cis-3,4-methylenedioxycinnamoyl-3-methoxytyramine (295), 9,9‟-O-di-

    (E)-feruloyl-(+)-secoisolariciresinol (327), salvigenin (285), và balanophonin B

  • 20

    (329) từ Màng tang có hoạt t nh ức chế đ ng ể sự ph t triển tế ào ung thư gan

    H pG2) với I 50 là 10,0-48,2 mM [58] Hợp chất cu lin 235) được x m như là

    hung chất ẫn đường cho việc ph t triển c c hợp chất chống ung thư hiệu quả [37].

    Ph n lớn c c utanolide phân lập từ chi ời lời được minh hoạ có hoạt t nh

    chống ung thư với nhiều òng tế ào h c nhau Litsealiicolide A (110) và

    isolitsealiicolide A (78) thể hiện độc tế ào hiệu quả tr n òng tế ào SF-268 với

    IC50 là 3,38 và 3,11 μg/ml và òng tế ào N I-H460 với I 50 là 3,53 và 2,74 μg/ml

    c hợp chất 110 và 78 cũng đã được chứng minh hiệu quả gây độc tế ào tr n

    òng tế ào ung thư vú M F-7 với I 50 ằng 4,64 [59] Litsenolide B1 (117) từ L.

    akoensis có I 50 ằng 11,77; 9,57 và 12,16 μg/ml với c c òng tế ào M F-7, N I-

    H460, và SF-268 tương ứng [60]

    c chalcon như litseaone A (264) và 265), được t ch ra từ L. rubescens

    và L. pedunculata đã thể hiện hoạt t nh độc tế ào hiệu quả đối với òng tế ào ạch

    c u tu HL-60) và tế ào ung thư iểu mô A431) với I 50 là

  • 21

    này giải th ch cho ứng ng ân gian và gợi vai trò của Màng tang như là một t c

    nhân cho điều trị vi m hớp ở người [64-66] Zhong và cộng sự 2014) [67] đã

    nghi n cứu sâu về ảnh hưởng của ịch chiết L. coreana TFL ) đến ệnh thấp hớp

    tr n chuột ưới t c ng của FA ở liều 100, 200 mg/ g, thể trọng trong 10 ngày)

    đã làm giảm đ ng ể sự phù nề và hàm lượng TNF-α and IL-1β trong huyết tương

    chuột Dịch chiết của L. akoensis ức chế sự sản sinh ra NO trong đại thực ào ưới

    t c ng của lipopolysaccharid LPS) đến 81,07 ở liều lượng 25 mg/ml [68]

    Dịch chiết thanol của L. guatemalensis (LGE) và 5,7,3‟,4‟-tetrahydroxyisoflavone

    (286) đã ức chế phù nề chân gây ra ởi carrag nan đến 62,7 và 62,2 tương

    ứng; in om tacin 2 mg/ g) được sử ng như đối chứng ương trong th nghiệm

    này; LGE và (286) cũng làm giảm lượng ạch c u, đặc iệt là ạch c u trung t nh với

    sự ức chế 45,3 và 62,5 ), đến hoang phổi với sự ức chế 55,6 và 77,5 ), phù hợp

    với đ nh gi vi m màng phổi gây ra ởi carrag nan sau 4 h c ết quả nghi n cứu

    tr n cho thấy rằng chất 286) có thể được sử ng làm tiền chất cho qu tr nh t m iếm

    c c thuốc điều trị vi m và giảm đau [69] c ihy rostil noid glycosides từ L. coreana

    thể hiện hoạt t nh h ng vi m nhiễm điển h nh qua ph p thử ức chế sự sản sinh ra TNF

    và IL1 ởi òng tế ào RAW264 7 được hoạt ho ởi LPS ở liều 0,2 và 0,02 mM như 5-

    (2-phenylethyl)-3-hydroxyphenol-1-O-β-D-glucopyranoside (395), 6-(2-phenylethyl)-

    2,4-dihydroxybenzoic acid-2-O-β-D-glucopyranoside (396), Cubebanone (405), 9,9‟-O-

    di-(E)-feruloyl-5,5‟-(+)-dimethoxysecoisolariciresinol (328), balano-phonin B (330),

    (+)-medioresinol (331), −)-syringaresinol (314), và 2,6-dimethoxy-p-benzoquinone

    (394) đã chỉ ra hoạt t nh chống vi m nhiễm đ ng ể in vitro ức chế sự sản sinh ra

    NO trong đại thực ào của òng tế ào vi th n inh đệm chuột V-2) và đại thực

    ào RAW 264 7 ưới t c ng của LPS, trong đó chất 330) và 394) thể hiện hiệu

    quả nhất với I 50 là 18,3 và 5,5 mM tương ứng, mạnh hơn đối chứng ương

    quercetin (IC50 26,1 mM), c c hợp chất 9,9‟-O-di-(E)-feruloyl-5,5‟-(+)-

    dimethoxysecoisolaricire-sinol (328), −)-syringaresinol(314), và 2,6-dimethoxy-

    p-benzoquinone (394) đã chỉ ra ức chế 53,0 , 58,0 , và 48 8 tương ứng) sự

    sản sinh NO tr n đại thực ào RAW264 7 ưới t c ng của LPS ở nồng độ 40

    mM [58, 70-72].

    1.1.3.3. oạt t nh h n vi sinh vật iểm định

    Một số ịch chiết và hoạt chất từ c c loài ời lời đã chứng minh có hoạt t nh

  • 22

    h ng huẩn, h ng nấm và chống lại nhiều chủng vi huẩn gây ệnh D u Màng

    tang, ở cấp độ thử nghiệm lâm sàng có phổ rộng c c hoạt t nh h ng nấm Tinh u

    màng tang, có t c ng h ng nấm tr n 9 loại nấm như Candita, Sporothrix,

    Cryptococcus… ở những nồng độ h c nhau [72] D u chiết của quả Màng tang có

    hả năng h ng một số loại nấm có hại cho cây trồng như Thanatephorus

    cucumeris và Sclerotinia sclerotiorum ở nồng độ 300 μg/ml với gi trị I 50 l n lượt

    là 115,58 và 151,25 μg/ml, sử ng car n azim là đối chứng ương [73] D u

    chiết từ l Màng tang có nồng độ ức chế tối thiểu MI ) là 0,03-0,4 mg/ml chống

    lại c c m m ệnh nấm [74] c loại tinh u của Màng tang cho thấy hoạt t nh

    kháng khuẩn vừa phải, ph p thử huếch t n đĩa thạch DD) và c c gi trị MI

    tương ứng là trong hoảng 10,1-35,0 mm và 100-1000 µg/ml [75]. Các

    monoterpenoid acid như litseacubebic acid (161) và monoterpene lactone (6R)-3,7-

    dimethyl-7-hydroxy-2-octen-6-olide (404) được phân lập từ Màng tang cũng cho thấy

    hoạt t nh h ng nấm tốt đối với S. sclerotiorum, T. cucumeris, Pseudocercospora

    musae, và Colletotrichum gloeosporioides ở nồng độ 588 và 272 μM [73, 74]. Các

    alkaloid (+)-N-(methoxylcarbonyl)-N-nordicentrin(13),(+)-N-(methoxylcarbonyl)-N-

    norpredicentrine (15) và +)-N-(methoxylcarbonyl)-N-norglaucine (111) từ màng

    tang có MI là 0,60-0,80, 0,74-1,04, và 1,41-2,14 mM tương ứng, với ri ampicin và

    nystatin là đối chứng ương [31] Rất nhiều loài trong chi ời lời thể hiện hoạt t nh

    h ng huẩn cao như d u L. laevigata ở Ấn Độ thể hiện hoạt t nh h ng huẩn ở

    mức trung nh chống lại c c vi huẩn Gram ương như Streptococcus albus, và

    nấm A. niger [76] D u l của L. kostermansii, L. mushaensis, L. akoensis và L.

    nakaii, u cành của L. acutivena cũng thể hiện hoạt t nh h ng vi huẩn tốt [77, 78,

    79, 80] Mới đây, u l tươi của L. acuminata ở Đài Loan ức chế đ ng ể sự ph t

    triển của vi huẩn Gram ương và m n trong vùng 45-50 mm với gi trị MI là

    31,25-62,5 g/ml, nguồn gốc hoạt t nh này được x m là từ c c hoạt chất α-cadinol

    (171), và β-eudesmol (182), chúng ức chế hoàn toàn sự ph t triển của Trametes

    versicolor, Phaeolus chrysosporium, Phaeolus schweinitzii, và Lenzites sulphureu ở

    nồng độ 25, 25, 12,5, và 12,5 g/ml tương ứng [81].

    1.1.3.4. oạt t nh chốn oxy hó

    Nhiều ịch chiết của c c loài h c nhau trong chi ời lời đã được nghi n cứu

    về hoạt t nh ắt gốc tự o của chúng [12] Dịch chiết c c phân đoạn M OH, H l3

  • 23

    và uOH của loài màng tang ức chế 89-90 qu tr nh p roxit ho lipit th o

    phương ph p T A c ph nolic từ vỏ thân L. monopetala thể hiện hoạt t nh h ng

    oxy ho tổng từ 1,90 tới 7,06 mmol Trolox/g [82] Dịch chiết vỏ thân ời lời nhớt

    và L. laeta đã cho thấy hoạt t nh tạo phức im loại FWT với I 50 là 15,25 và 16,14

    g/ml tương ứng Hợp chất is ug nol A 310), biseugenol B (311) và 5-methoxy-

    2-hydroxybenzaldehyd (385) có hoạt t nh ắt gốc tự o với I 50 là 4,77 0,006 ,

    41,92 0,02 và 17 0,03 g/ml tương ứng [45] Dịch chiết M OH của rễ và thân

    cây của L. elliptica và L. resinosa có E 50 từ 11,2- 41,69 g/l có thể so s nh với

    chất chuẩn utylat hydroxytoluene [83]. Ba flavonoid là a mp rol 256),

    quercetin-3-O-β-D-glucopyranoside (280) và a mp rol-3-O-β-D-glucopyranoside

    (261) từ l của L. coreana đã được iểm tra mối li n quan giữa liều lượng và hoạt t nh

    chống oxy ho qua ph p thử MDA, ết quả cho thấy hoạt t nh chống oxi hóa của

    kaempferol>quercetin-3-O-β-D-glucopyranoside>kaempferol-3-O-β-D-glucopyranoside

    [84, 85] c ết quả nghi n cứu về hoạt t nh chống oxy ho của c c loài trong chi ời lời

    cho thấy đây là nguồn chống oxy ho tự nhi n phong phú trong việc điều trị, ngăn

    ngừa và làm chậm qu tr nh lão ho , tho i ho li n quan đến tuổi t c

    1.1.3.5. oạt t nh chốn tiểu đ n

    Tổng lavonoid của Bời lời Trung Quốc (Litsea coreana, TFL ) làm giảm

    đ ng ể lượng glucos và lipit trong m u và làm giảm mức độ oxy hóa trong gan ở

    chuột nhắt ị đ i th o đường t p 2 T2DM) được điều trị ở liều 400 mg/ g TFL

    cho thấy sự gia tăng đ ng ể về độ nhạy insulin, tăng mức độ huyết tương HDL- ,

    và tăng c c hoạt t nh chống oxy ho ây chuyền SOD sup roxit ismutas ), cũng

    như sự giảm đ ng ể trọng lượng cơ thể, acid o tự o trong huyết tương FFA),

    chol st rol toàn ph n T ), triglyc ride (TG), cholest rol lipoprot in trọng lượng

    phân tử thấp (LDL- ), RP, và hàm lượng MDA; TFL làm suy yếu c c thay đổi

    ệnh l ở gan và c c tuyến t y [86]. L. japonica là một loài thực vật đặc hữu ở Nam

    Hàn Quốc và Nhật ản, được sử ng cao chiết ethanol từ L. japonica LJE) làm

    giảm sự ph t triển của ệnh tiểu đường ằng c ch ức chế sự t ch t AGEs thành

    ph n đóng góp vào ệnh l của ệnh tiểu đường) ở chuột / ị tiểu đường sau

    hi ti m LJE 100 hoặc 250 mg/ g/ngày) trong 12 tu n, hơn nữa, điều trị LJE hôi

    ph c lại sự mất m t n phrin, một prot in thiết yếu cho chức năng lọc quan trọng

    trong thận [87] Kim và cộng sự 2014) [89], đã thông o cao chiết LJE ức chế yếu

  • 24

    tố tăng trưởng nội mô mạch m u VEGF) của v ng mạc và tạo ra t c ng ự

    phòng đối với ệnh v ng mạc o tiểu đường ở liều LJE 100 và 250 mg/ g) mỗi

    ngày một l n trong 12 tu n ơ chế t c ng là o sự ức chế đ ng ể qu tr nh tự

    chết apoptosis) của c c tế ào hạch v ng mạc, và ngăn chặn sự ch hoạt của NF-

    κ Điều trị ằng LJE đã ức chế tho i hóa v ng mạc o tiểu đường R ) gây ra,

    làm giảm iểu hiện VEGF v ng mạc, t c ng ức chế cao gấp 2,9 l n đối với sự

    h nh thành AGE so với aminoguanitin AG) là chất ức chế đường hóa nổi tiếng

    với I 50 là 62,40 g/ml) Ngoài ra LJF còn có t c động ức chế li n ết ch o của

    AGE-Al umin SA) với collag n với gi trị I 50 là 17,38 g/ml) cao hơn 168 l n

    so với AG I 50 là 2,92 mg/ml) Hơn nữa, LJE ức chế sự lắng đọng của đường tại

    v ng mạc o tiểu đường th o c ch ph thuộc nồng độ I 50 13 53 0 74 μg/ml), ức

    chế sự t ch t sor itol và sự thay đổi con ngươi chuột / Đây là hoạt t nh tốt có

    thể có lợi trong điều trị đ c thủy tinh thể o đ i th o đường gây ra Những ph t hiện

    này hỗ trợ tiềm năng điều trị của L. japonica trong điều trị ệnh tiểu đường gây ra

    tho i ho th n inh v ng mạc o tiểu đường ia t s-induced retinal -

    n uro g n ration) Những nghi n cứu sâu rộng này đã tạo ra một nền tảng l

    thuyết cho nghi n cứu ược l học tiếp th o để t m hiểu cơ chế t c ng của LJE

    trong điều trị c c ệnh li n quan đến đ i th o đường

    1.1.3.6. oạt t nh bảo vệ tim mạch

    Các alkaloid từ chi ời lời có t c ng thể hiện hoạt t nh đối với hệ tim

    mạch Laurot tanin 37), một al aloid phân lập từ Màng tang, ở nồng độ 3-50 μM

    ức chế sự co lại của c c động mạch chủ tim chuột gây ra ởi ali 60 mM) và nồng

    độ canxi t ch t (0,03-3 mM) với liều I 50 là 19,8 3,6 μM trong môi trường a2+

    (1mM) [90] Một số al aloid như ol in 19) và glaucine (22) được o c o là có

    tác động ức chế đ ng ể đối với sự ết t tiểu c u [91]. Lidebamine (39) là một

    alkaloid ph nanthr n tự nhi n từ gỗ của Màng tang ức chế sự ết nh tế ào cơ

    trơn và sự i chuyển của collag n [92]. N-Allyllaurolitsine (46) từ L. lancifolia cũng

    có tác ng giãn động mạch chủ chuột giãn 85 ở nồng độ 10-4 mM) [93].

    1.1.3.7. oạt t nh bảo vệ n

    L. coreana là một loại trà (Haw t a) thường được sử ng như một loại

    thuốc hạ đường huyết ở miền nam Trung Quốc c ết quả nghi n cứu cho thấy

  • 25

    t c ng hạ lipid m u của L. coreana ở chuột ăn chế độ ăn giàu chất o [94]

    Trong một nghi n cứu h c, ở liều 200 và 400 mg/ g chuột, cao flavonoid tổng của

    L. coreana (TFLC) ức chế sự iểu hiện của yếu tố tăng trưởng chuyển đổi-beta1 và

    tăng iểu hiện th thể ch hoạt proli rator p roxisom , chứng tỏ hả năng làm

    giảm tổn thương gan và làm giảm xơ hóa gan ở chuột [95] T c ng ảo vệ của

    TFL đối với gan nhiễm mỡ ưới t c ng của alcohol ALL) ở chuột như làm

    giảm mức huyết thanh của TG, T , LDL-C, TNF-α, glucos và insulin, c c chỉ số

    gan được cải thiện và điều trị hiệu quả gan nhiễm mỡ ở những mức độ nghi m trọng

    khác nhau Thử nghiệm in vivo về tổn thương gan gây ra ởi car on t trachloride

    (CCl4) ở chuột nhắt SD của trà Haw ở nồng độ h c nhau làm giảm đ ng ể nồng

    độ aspartat transaminas AST) và LDH trong huyết thanh so với silymarin P

  • 26

    cành thường xanh, vỏ chứa nhiều nhựa nh, cành non có lông tơ vàng L thuôn

    dài, hình nêm, dài 6-12 cm, rộng 4-5 cm, có mùi thơm hắc, nhiều nhớt, mọc s t

    nhau ở c c đoạn cành, cuống và mặt ưới l phủ lông thưa màu vàng nhạt, gân l

    l m ở mặt tr n, nổi r ở mặt ưới Hoa tự h nh t n, có l ắc ao ọc Quả h nh c u

    to ằng đ u đũa, màu đ n, đường nh 5 mm. Ở nước ta, cây mọc ở ờ rào, rừng

    còi, hắp nơi từ Lạng Sơn đến An Giang ó thể thu h i vỏ cây và l quanh năm,

    nhất là vào mùa hè và mùa thu Tr n thế giới, ời lời nhớt được phân ố ở miền

    Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Malaixia, In on sia, ampuchia [3, 4].

    Hình 1.8: Cành và quả ời lời nhớt Hình 1.9: Cây ời lời nhớt

    Th o Đông y, ời lời có vị đắng, thanh nhiệt, ti u sưng, trị vi m c ộ

    phận của cây đều có t c ng làm thuốc Vỏ tươi giã n t ùng để chữa ong gân,

    chấn thương, t m u, đau hớp, iết lị, ỉa chảy Nước ngâm vỏ ời lời còn dùng

    để chải tóc mượt và óng mà hông ị ị ứng a đ u L ời lời ùng chữa ung

    nhọt, p s , vi m vú, trị nhức đ u trong thi n đ u thống Rễ được ùng để trị

    vi m ruột, vi m tuyến mang tai, m n nhọt và đ i th o đường ột và quả còn

    dùng làm sáp chế xà phòng, ùng làm chất ết nh trong ỹ thuật làm giấy,

    hương n n, ùng để thắp đèn [3, 4].

    1.1.4.1. T nh h nh n hi n cứu về loài i l i nhớt (L. glutinosa) tr n thế iới

    ● o t tín s n ọc

  • 27

    Trong hoảng 5 năm trở lại đây, ời lời nhớt đã được quan tâm nghi n cứu

    nhiều hơn, c c nghi n cứu của nhiều nhóm t c giả cho thấy hoạt t nh h ng huẩn,

    h ng nấm đ y triển vọng của vỏ loài ời lời nhớt Dịch chiết M OH của vỏ ời

    lời nhớt cho hoạt t nh h ng huẩn rộng đối với nhiều chủng vi huẩn Gram -) và

    Gram +) 16 chủng) Đối với một số chủng vi huẩn như Bacillus cereus, E.coli,

    Vibrio cholerae, ịch chiết M OH còn cho hoạt t nh tốt hơn chất chuẩn là

    Chloramphenicol [101] Hoạt t nh h ng huẩn của ịch chiết cành và lá loài ời

    lời nhớt đã được Pra pa và cộng sự nghi n cứu đối với nhiều chủng vi huẩn Kết

    quả cho thấy ịch chiết thanol của cành loài ời lời nhớt cho hoạt t nh h ng

    huẩn tốt đối với c c chủng Bacillus subtillis, Escherichia coli và Staphylococcus

    aureus Dịch chiết thanol của l ời lời nhớt lại cho hoạt t nh h ng huẩn tốt nhất

    với òng vi huẩn Klebsiella pneumoniae là vi huẩn gây «nhiễm trùng cơ hội» và

    có sức đề h ng cao với h ng sinh [102] Ở nồng độ 50 mg/ml, hoạt t nh h ng

    nấm cũng thể hiện rất tốt đối với ịch chiết P trol um th r đường nh h ng

    huẩn 19 mm), đặc iệt cao hơn chất chuẩn là Gris o ulvin đường nh h ng

    huẩn 15 mm) đối với òng nấm Caldita albicans [103] Kết quả thử hoạt t nh in

    vivo, chống oxy hóa, chống vi m và chữa trị vết thương của ịch chiết nước của loài

    ời lời nhớt tr n chuột cũng cho thấy hoạt t nh tương đối tốt Đ ng chú là hoạt

    t nh chữa trị vết thương của ịch chiết thanol của l và quả loài ời lời nhớt Khi

    được ôi l n a thuốc mỡ có chứa 4 ịch chiết thanol của l loài ời lời nhớt,

    vết thương của chuột đã h p lại sau 16 ngày (90,06 ) và có t c ng g n tương

    đương với chất chất đối chiếu nitrofurazone (95,31 ) Thuốc mỡ có chứa 4 ịch

    chiết thanol của quả loài ời lời nhớt cũng cho hoạt t nh chữa lành vết thương với

    chỉ số độ căng a là 532, g n ằng chất chuẩn nitro urazon chỉ số độ căng a là

    560) [104] Nhóm t c giả người Th i Lan hi nghi n cứu về hoạt t nh chống tiểu

    đường typ 2, độ nhớt, độ trương nở, độ hấp th nước, hàm lượng prot in 38 ) và

    hoạt t nh chống oxy hóa (IC50 = 0,49) của ịch chiết c c chất nh y của l loài ời

    lời nhớt đều cho thấy ết quả ấn tượng [105] Vỏ loài ời lời nhớt còn có hoạt t nh

    thú vị h c là chống loãng xương và tăng cường hả năng t nh c Kết quả nghi n

    cứu cho thấy sau hi chuột được ăn th m hoảng 2-5 ột vỏ loài ời lời nhớt

    trộn với thức ăn trong vòng 8 tu n, c c t c nhân gây loãng xương là nzym al alin

    phosphat tas và tartarat phosphatas trong m u và trong xương đều giảm đ ng ể

  • 28

    [106]. Với liều lượng hoảng 300 mg/ g trọng lượng, ịch chiết nước và cồn của vỏ

    loài ời lời nhớt đều làm tăng số lượng, độ chuyển động của tinh trùng và tăng số

    l n xuất tinh ở chuột [107].

    ● T àn p ần óa ọc

    Thành ph n hóa học của loài ời lời nhớt những năm g n đây cũng ắt đ u

    được nghi n cứu c ộ phận của cây đều có chứa nhiều lớp chất phong phú như

    alkaloid, glycosid, protein, saponin, tanin và phenol, flavonoid Dịch chiết al aloid

    của ột vỏ loài ời lời nhớt có chứa rất nhiều c c ẫn xuất của pip rizin, pyridine,

    thio-coumarin, t trahy roisoquinolin c ẫn xuất pip rizin thường có hoạt t nh

    iệt giun rất tốt, điều này gợi hoạt t nh trị giun s n tiềm năng của loài ời lời

    nhớt Nhiều ẫn xuất thuộc nhóm phyto strog ns như an rostan , an rostatrione,

    pr gn n cũng được t m thấy hi phân t ch ằng G -MS Kết quả này giải th ch cho

    hoạt t nh chống loãng xương và tăng cường hả năng t nh c đã được thử nghiệm

    trước đó [108].

    Năm 2005, từ ịch chiết n- uOH của cành và l của loài ời lời nhớt, c c

    nhóm t c giả Trung Quốc đã phân lập được 4 al aloid thuộc hung aporphin

    (Hình 1.10) [109].

    Hình 1.10: Các alkaloid phân lập được từ loài ời lời nhớt

    Năm 2010, Wang và c c cộng sự đã phân lập được 7 hợp chất từ loài ời lời nhớt

    (L. glutinosa) là: astragalin (kaempferol 3-O-β-D-glucopyranoside, 251); epicatechin

    (253); kaempferol 3-O-α-L-rhamnopyranoside (afzelin, 259); kaempferol 3-O-β-D-

    galactopyranoside 261; quercetin 3-O-β-D-rhamnopyranoside (281); quercetin 3-O-α-L-

    arabinopyranoside (282); rutin (kaempferol 3-O-α-L-rhamnopyranosyl (1-6)-β-D-

    glucopyranoside (283) và một ẫn xuất mới lavon glycoside từ cành và lá loài ời lời

    nhớt [110] H nh 1.11); năm 2011, Wang đã công ố tiếp ết quả phân lập một ẫn

    xuất m gastigmane glycoside và 4 ẫn xuất poxylignan từ cành và l của loài ời

  • 29

    lời nhớt [111] (Hình 1.11).

    Hình 1.11: c ẫn xuất flavone glycoside, epoxylignan và megastiman glycoside

    phân lập được từ cành và l của loài ời lời nhớt

    Pan J. Y. và cộng sự (2010) đã phân lập một ẫn xuất mới của a scisic

    acid và 10 chất thuộc hung lignan cũng đã được phân lập từ cành của ời lời

    nhớt [112] Hình 1.12).

    Hình 1.12: c ẫn xuất khung lignan và abscisic acid phân lập được từ

    loài ời lời nhớt

    Năm 2013, một nhóm nghi n cứu người Ấn Độ đã phân lập được 4 ẫn xuất

  • 30

    của utanolide và một ẫn xuất của nzoic acid từ ịch chiết M OH của l i gỗ ời

    lời nhớt [113] (Hình 1.13).

    Hình 1.13: Các dẫn xuất utanolide từ ịch chiết thân gỗ loài ời lời nhớt

    ũng trong năm 2013, từ ịch chiết nước nóng của l loài ời lới nhớt, cấu

    trúc của một polysaccarid mới ara inos xylan đã được x c định Đây là một

    polysaccarid có chứa xylos và ara inos với đơn vị mạch ch nh 1→4)-α-D-

    xylopyranosyl được gắn hai đơn vị nhóm thế ở -2 là 1→3)-α-L-arabinofuranosyl

    và β-L-arabinofuranosyl (Hình 1.14) [114].

    434

    Hình 1.14: Ara inoxylan phân lập từ ịch chiết nước của l loài ời lời nhớt

    Phân t ch thành ph n tinh u trong lá ời lời cho thấy phytol là thành ph n

    chính (22,42 %) trong khi lauric acid lại có rất nhiều trong tinh u quả 44,84 %),

    hứa hẹn nguồn phân lập hai hợp chất này trong tự nhi n [115] (Hình 1.15).

    Hình 1.15: Thành ph n ch nh của tinh u trong l phytol) và quả lauric acid) của

    loài ời lời nhớt ở angla sh phân t ch G -MS).

    Năm 2016, Xu Y. và cộng sự đã công ố phân lập được c c hợp chất thuộc hung

    Lauric acid

    Phytol

  • 31

    sterol glycoside và naphthalene dicarboxamide, arabinoxylan từ ịch chiết ethyl acetate

    của ph n tr n mặt đất của loài ời lời nhớt Đó là c c chất pu in rnoid A (I), vomifoliol

    (II), atroside (III), 1,2-dihydro-6,8-dimethoxy-7-1-(3,5-dimethoxy-4-hydroxyphenyl)-

    N1,N

    2-bis-2-(4-hydroxyphenyl)ethyl]-2,3-naphthalene dicarboxamide (IV), và

    daucosterol (V) [116]. Từ l của loài Bời lời nhớt (L. glutinosa) ở Ấn Độ và

    angla t đã phân lập được chất ch nh là phytol 236) (22,4%); β-caryophyllen

    (173) (21,5%); β-myrcen (145) (5,0%). Từ quả của loài này ở Ấn Độ thì thành ph n

    chính trong tinh d u được x c định là (E)-β-ocimen (149) (84,11%); caryophyllen

    oxit (174) (0,9%); β-caryophyllen (173) (4,3%); (Z)-β-ocimen (150) (1,8% và

    2,1%). Dịch chiết M OH của l ời lời nhớt L. glutinosa) đã thể hiện khả năng ức

    chế vi m như làm giảm phù nề tr n chuột sau 3 giờ ti m carrag nan ở liều 250 và

    500 mg/kg thể trọng, phù nề bàn chân chuột là 1,51 0,04 và 1,47 0,03 mm tương

    ứng; trong hi sử ng thuốc chống vi m torolac, phù nề chân là 1,64 0,05 mm

    (p< 0,001). Rất nhiều loài trong chi ời lời thể hiện hoạt t nh h ng huẩn cao như

    ịch chiết M OH vỏ loài ời lời nhớt L. glutinosa) thể hiện h ng huẩn đối với

    16 chủng vi huẩn [110-116].

    1.1.4.2. T nh h nh n hi n cứu về loài i l i nhớt (Litsea glutinosa (Lour.)

    C. B. Rob.) ở Việt N m

    Th o tra cứu tài liệu đã công ố, cho đến nay ở Việt Nam hiện mới chỉ có một

    công tr nh công ố về thành ph n tinh u của l loài ời lời nhớt ở Hà Tĩnh [117]. Kết

    quả phân t ch cho thấy 78 chất đã được t m thấy trong tinh u của l , trong đó

    95,18 % là các terpenoid Thành ph n ch nh của tinh u là c c chất E)-β-ocimene

    (13,35 %); β-caryophyllen (27,2 %) và bicyclogermacrene (18,16 %). Các nghiên

    cứu sâu hơn về phân lập c c hợp chất có hoạt t nh sinh học từ loài ời lời nhớt chưa

    được thực hiện ở Việt Nam.

    1.2. Đặc đ ểm t ực vật, t àn p ần óa ọc và o t tín s n ọc một

    số loà t ực vật t uộc c ó k ơ (Lepisanthes Blume.)

    1.2.1. Giới thiệu về chi Gió khơi

    1.2.1.1. Phân loại và đặc điểm thực vật

    hi Gió hơi thuộc:

    Giới/King om: Plant /Thực vật

    Ngành/Division: Magnoliophyta/ Thực vật có hoa

    https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BB%B1c_v%E1%BA%ADthttps://vi.wikipedia.org/wiki/Magnoliophyta

  • 32

    Lớp/ lass: Liliopsita (Thực vật một l m m)

    ộ/Or r: Sapindales

    Họ/Family: Sapindaceae

    Chi Gió hơi là thực vật có hoa, cây i cao 3-5 m, mọc ở c c vùng nhiệt đới

    1.2.1.2. Phân bố

    Tr n thế giới chi Gió hơi Lepisanthes Blume) có 76 loài nhưng mới được

    chấp nhận t n 11 loài húng phân ố ở c c vùng Nhiệt đới hâu Phi, Madagascar,

    Nam Á và Đông Nam Á từ Sri Lan a tới Trung Quốc qua Malaysia tới vùng Tây

    ắc Australia. Một số loài đặc trưng thường gặp ở Nam Á và Đông Nam Á như

    Lepisanthes alata, Lepisanthes tetraphylla, Lepisanthes rubiginosa, Lepisanthes

    fruticosa, Lepisanthes hainanensis Th o thống , ở Việt Nam, chi này có 6 loài đó là:

    L. amplifolia, (Pierre) Leenh., L. banaensis Gagnep., L. fruticosa (Roxb.) Leenh., L.

    rubiginosa (Roxb.) Leenh., L. senegalensis (Poir.) Leenh. và L. tetraphylla (Vahl)

    Ra l , trong đó có 1 loài đã iết công ng là loài Lepisanthes rubiginosa [118-121].

    Bảng 1.2: Danh m c c c loài thuộc chi Lepisanthes Blume

    TT Loài TT Loài

    1 Lepisanthes acuminata Radlk. 39 Lepisanthes hirta Ridl.

    2 Lepisanthes acutissima Radlk. 40 Lepisanthes hirtella Radlk.

    3 Lepisanthes alata (Blume) Leenh. 41 Lepisanthes kinabaluensis Leenh.

    4 Lepisanthes amoena (Hassk.) Leenh. 42 Lepisanthes kunstleri King

    5* Lepisanthes amplifolia (Pierre) Leenh. 43 Lepisanthes lamponga Radlk.

    6 Lepisanthes andamanica King 44 Lepisanthes langbianensis Gagnep.

    7 Lepisanthes angustifolia Blume 45 Lepisanthes latifolia Radlk.

    8 Lepisanthes aphanococca Leenh. 46 Lepisanthes listeri King ex Radlk.

    9 Lepisanthes appendiculata (Hook.f.)

    Symington

    47 Lepisanthes longifolia Radlk.

    10 Lepisanthes assamica Radlk. 48 Lepisanthes macrocarpa Radlk.

    11 Lepisanthes balansaeana Gagnep. 49 Lepisanthes mekongensis Pierre

    12* Lepisanthes banaensis Gagnep. 50 Lepisanthes membranifolia Radlk.

    13 Lepisanthes basicardia Radlk. 51 Lepisanthes mixta Leenh.

    14 Lepisanthes bengalan Leenh. 52 Lepisanthes montana Blume

    https://vi.wikipedia.org/wiki/Liliopsidahttps://vi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BB