khÏa luẬn tỐt nghiỆp thiẾt kẾ trẠm xỬ lÝ nƯỚc thẢi...
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NHÀ MÁY
CHẾ BIẾN CÀ PHÊ – CÔNG TY TNHH HỒ PHƯỢNG
TẠI HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
CÔNG SUẤT 400 M3/NGÀY ĐÊM
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU
Sinh viên thực hiện :NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
MSSV: 09B10801113 Lớp: 09HMT04
TP. Hồ Chí Minh, 2011
BM05/QT04/ĐT
Khoa: Môi trường và Công nghệ sinh học
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Nguyễn Thị Thùy Dung
MSSV: 09B1080113 Lớp: 09HMT04
Ngành : Môi trường
Chuyên ngành : Kỹ Thuật môi trường
2. Tên đề tài : Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê – Công ty TNHH Hồ Phượng tại huyện Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng, công suất 400m
3/ngày đêm
3. Các dữ liệu ban đầu :
Thông tin sơ bộ về nhà máy
Kết quả phân tích nước thải
Diện tích xây dựng
Quy trình công nghệ sản xuất
4. Các yêu cầu chủ yếu : Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suất 400m
3/ngày đêm, đạt loại B
5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) Tính toán thuyết minh
2) Bản vẽ thiết kế
Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: 07/09/2011
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
LƠI CAM ƠN
Trong suốt những năm học vừa qua, lượng kiến thức em nhận được thực sự to
lớn và quý giá. Ngoài sự nỗ lực của bản thân thì thầy cô chính là những người đã
truyền đạt cho em nguồn kiến thức ấy. Hôm nay em đã vận dụng những kiến thức
được học để hoàn thành luận văn này.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô Khoa Công Nghê Sinh
Học và Môi trương cua Trương Đai Hoc Ky Thuât Công Nghê TP .HCM đã tận tình
giảng dạy và hướng dẫn cho em suốt các học kì vừa qua.
Nhưng hơn hết em xin cảm ơn cô Nguyễn Chí Hiếu đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo và tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành tốt luận văn này.
Con xin cảm ơn cha mẹ đã luôn bên con, ủng hộ khích lệ và tạo mọi điều kiện
cho con trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng mình xin cảm ơn các bạn đồng khóa đã giúp đỡ mình rất nhiều trong
học tập cũng như thực hiện luận văn này.
Tuy đã cố gắng hết sức và có được sự giúp đỡ tận tình của nhiều người nhưng
vì vốn kiến thức còn hạn chế và gặp phải những khó khăn trong việc tìm tài liệu nên
chắc chắn luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng
góp ý kiến của thầy cô, anh chị và các bạn để em có thể sửa chữa bổ sung những sai
sót cũng như nâng cao được kiến thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 08 năm 2011.
Sinh viên thực hiện.
NGUYÊN THI THUY DUNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan.Bản đồ án tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thật sự của cá
nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lí thuyết, nghiên cứu khảo sát, các số liệu mô
hình tính toán và những kết quả trong luận văn là trung thực và dưới sự hướng dẫn của
Th.S Nguyễn Chí Hiếu.
TP.HCM, ngày 15 tháng 08 năm 2011
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
PHẦN PHỤ LỤC
CÁC QUY CHUẨN ÁP DỤNG
MỘT SỐ BẢN VẼ
MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Toàn cảnh Công ty TNHH Hồ Phượng
Công đoạn 1:
Tải nguyên liệu vào
Công đoạn 2: Phân loại
bằng sàn rung
Công đoạn 3: Tách vỏ
bằng cối xay
Công đoạn 4: Ngâm
enzym (đánh nhớt)
Công đoạn 5:
Rửa sạch
Công đoạn 6:
Làm ráo hạt
Công đoạn 7:
Sấy khô hạt
Công đoạn 8:
Phân loại hạt
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 1 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, cây cà phê đang trở thành một cây trồng thế mạnh và
thu hút đƣợc nhiều ngƣời trồng bởi giá trị kinh tế to lớn. Xuất khẩu cà phê của Việt
Nam hiện đang nằm trong những nƣớc đứng đầu thế giới. Nông dân ở các tỉnh trồng
nhiều cà phê nhƣ Dalak, Lâm Đồng, Quảng Trị, Sơn La, Điện Biên … cũng giàu lên
nhờ cây cà phê. Cũng chính vì vậy mà ngành công nghiệp chế biến cà phê của nƣớc ta
không ngừng phát triển theo sự gia tăng của diện tích trồng cây cà phê.
Theo số liệu thống kê trong những năm qua cho thấy nhu cầu tiêu thụ cà phê trên
toàn cầu đã tăng liên tục trong 3 năm gần đây. Cụ thể mức tiêu thụ năm 2008 là 130
triệu bao (60kg/bao), mức tiêu thụ năm 2009 là 132 triệu bao và năm 2010 là 134 triệu
bao. Theo dự đoán của các chuyên gia, tình hình tiêu thụ cà phê sẽ tăng tiếp tục tăng
mạnh trong năm 2011.
Cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến cà phê thì các vấn đề về môi
trƣờng của ngành công nghiệp này gây ra cũng ngày càng trầm trọng. Đặt biệt là vấn
đề xử lý nƣớc thải. Trƣớc thực trạng đó, đề tài tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước
thải cho nhà máy chế biến cà phê - Công ty TNHH Hồ Phượng tại huyện Đức Trọng
Tỉnh Lâm Đồng với công suất là 400 m3/ngày đêm” đƣợc lựa chọn sẽ góp phần làm
giảm mức độ ô nhiễm của ngành công nghiệp chế biến cà phê đến môi trƣờng, góp
phần tạo ra môi trƣờng ngày càng xanh, sạch hơn.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho nhà máy chế biến cà phê - Công ty TNHH Hồ
Phƣợng tại huyện Đức Trọng Tỉnh Lâm Đồng với công suất là 400 m3/ngày đêm, đạt
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 24:2009/BTNMT, loại B.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đối tƣợng đề tài : Nƣớc thải nhà máy chế biến nhân cà phê từ hạt tƣơi.
Phạm vi đề tài : Công ty TNHH Hồ Phƣợng.
Thời gian thực hiện đề tài: Từ 30/5/2011 đến 30/08/2011
4. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá tổng quan về công nghệ sản xuất và khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng
của ngành chế biến cà phê.
Tổng quan, khảo sát thành phần và tính chất nƣớc thải chế biến cà phê tại nhà
máy.
Phân tích và lựa chọn công nghệ xử lý nƣớc thải cho Nhà máy.
Tính toán các công trình đơn vị cho trạm xử lý nƣớc thải chế biến cà phê của
Nhà máy.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 2 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Khái toán kinh tế cho phần xây dựng, lắp đặt và xử lý.
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng bao gồm:
Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu, tài liệu, khảo sát, phân tích, đo
đạc, đánh giá tổng quan về công nghệ chế biến, khả năng gây ô nhiễm môi
trƣờng và xử lý nƣớc thải trong ngành chế biến cà phê.
Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Tham khảo tài liệu các phƣơng pháp xử lý
nƣớc thải cho ngành chế biến cà phê.
Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của chuyên gia
ngành kỹ thuật môi trƣờng, ngành chế biến cà phê.
Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu: Thống kê, tổng hợp số liệu thu thập
đƣợc từ đó đƣa ra công nghệ xử lý phù hợp.
Phƣơng pháp tính toán: Lựa chọn thiết kế công nghệ và thiết bị xử lý nƣớc thải
nhằm tiết kiệm chi phí xử lý, tính toán chi phí xây dựng, vận hành.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh các số liệu về nồng độ nƣớc thải của nhà máy
với QCVN 24:2009
Phƣơng pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc công nghệ
xử lý nƣớc thải.
6. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài còn nhiều hạn chế về số liệu, thông tin, chủ yếu là trên giấy….
Giới hạn về thời gian thực hiện, về đối tƣợng.
7. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Đề xuất ra các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải chế biến cà phê
Giúp cho sinh viên có kinh nghiệm thực tế.
Đánh giá đƣợc thành phần tính chất của nƣớc thải chế biến cà phê
Comment [S1]: Giới hạn về thời gian thực hiện,
về đối tƣợng?????
Comment [S2]: Chỉnh sửa các mục phần này bắt
đầu 1, 2,3….
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 3 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
0
100
200
300
400
500
600
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Diệ
n t
ích
(000 h
a)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
Sản
lư
ợn
g (
000 t
ấn
)
Diện tích
Sản lượng
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CHẾ BIẾN CÀ PHÊ VÀ GIỚI
THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HỒ PHƢỢNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÀ PHÊ VIỆT NAM
1.1.1 Các đặc điểm chung của cà phê Việt Nam
Việt Nam đƣợc chia thành hai vùng khí hậu phù hợp cho chế biến cà phê:
Vùng Tây Nguyên và tỉnh Đồng Nai: chủ yếu trồng cà phê vối;
Các tỉnh miền Bắc: chủ yếu trồng cà phê chè;
Trong đó, diện tích cà phê vối chiếm hơn 95% tổng diện tích gieo trồng.
Tỷ trọng diện tích 6 vùng trồng cà phê: Đông Bắc và duyên hải Nam Trung Bộ 0%,
Tây Bắc 1%, Bắc Trung Bộ 2 %, Đông Nam Bộ 8%, Tây Nguyên 89%.
1.1.2. Chế biến và xuất khẩu cà phê của Việt Nam
Chế biến
Hình 1.1: Biểu đồ Chế biến cà phê Việt Nam
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 4 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Xuất khẩu
Bảng 1.1.Chế biến và xuất khẩu cà phê của Việt Nam
Năm Sản lƣợng chế biến
(1.000 tấn)
Sản lƣợng xuất khẩu
(1.000 tấn)
Kim ngạch xuất khẩu
(triệu USD)
2000 802,5 733,9 501,5
2001 840,6 931,2 391,3
2002 699,7 718,6 322,3
2003 755,1 749,2 504,8
2004 834,6 974,8 641,0
2005 767,7 892,0 735,0
2006 890,8 1000 770,0
2007 965,3 111,2 1800,0
(Nguồn: Báo cáo thường niên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam)
Nhận xét: Năm 2007 là đỉnh cao của xuất khẩu cà phê, kim ngạch đạt 1,8 tỷ USD
tăng 219% và gần 1 tỷ USD so với kế hoạch. Nếu so với năm 2000 thì kim ngạch xuất
khẩu đã tăng tới 3,6 lần. Đây là một bƣớc tăng rất đáng kể, hầu nhƣ không nông sản
nào có thể đạt đƣợc. Cùng với sự phục hồi của đơn giá, xuất khẩu cà phê Việt Nam đã
đứng thứ nhì thế giới sau Brazil.
1.2.CÁC PHƢƠNG PHÁP CHẾ BIẾN CÀ PHÊ TRONG NƢỚC VÀ THẾ GIỚI
Có hai phƣơng pháp chế biến cà phê sống:
Phƣơng pháp khô (tự nhiên);
Phƣơng pháp ƣớt (phƣơng pháp rửa);
1.2.1.Phƣơng pháp khô: là phƣơng pháp cổ điển
Trái cà phê đƣợc phơi khô dƣới ánh nắng mặt trời, chúng sẽ đƣợc cào vài lần trong
một ngày và đƣợc che kín để tránh sƣơng vào ban đêm;
Sau một vài tuần, trái sẽ khô và sẵn sàng để bóc vỏ. Một số ngƣời Ethiopia và hầu
hết ngƣời Brazil dùng phƣơng pháp khô. Tại Việt Nam, phƣơng pháp này cũng đƣợc
sử dụng khá rộng rãi tại các hộ dân trồng cà phê.
Đối với phƣơng phap khô , điêu kiên chê biên đơn gian nhƣng phu thuôc hoan toan
vào thời tiết, thơi gian chê biên keo dai , sản phẩm tạo ra có chất lƣợng không cao.
1.2.2.Phƣơng pháp ƣớt
Vỏ sẽ đƣợc lấy ra bằng máy để lại một chất dính nhƣ keo bao quanh hạt. Ở thời
điểm này, sự tách rời bằng máy móc có thể làm tổn thƣơng hạt cà phê.
Comment [S3]: Chỉnh sửa lại phần đánh số các
mục toàn bộ báo cáo cho hợp lý
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 5 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Sau đó hạt cà phê sẽ đƣợc bỏ vào những cái chum ủ men lớn để cho tan đi những vỏ
cà phê còn dính lại trên hạt.
Sau cùng, hạt cà phê sẽ đƣợc rửa cho hết sạch vỏ và đƣợc phơi khô dƣới ánh nắng
mặt trời hoặc là máy sấy.
Với phƣơng phap ƣơt, việc san xuât chu đông hơn nhƣng tôn nhiêu thiêt bi , nƣơc va
năng lƣơng . Tuy nhiên , sản xuất theo phƣơng pháp này rút ngắn đƣợc thời gian chế
biên va cho san phâm co chât lƣơng cao hơn .
Dựa trên ƣu và nhƣợc điểm của cả hai phƣơng pháp , thông thƣơng ngƣơi ta chế
biến kêt hơp ca hai phƣơng phap . Dƣới đây la sơ đô công nghê san xuât ca phê nhân
băng phƣơng phap kêt hơp:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 6 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Nguyên liệu
Phân loại theo tải
trọng ủ chín
Bóc vỏ quả, vỏ thịt
Ngâm, ủ, phơi , sấy
Rửa
Làm ráo
Cà phê thóc
Bóc vỏ trấu
Bóc vỏ lụa
Cà phê nhân
Phân loại theo sắc
màu
Phân loại theo kích
thƣớc
Phân loại theo tỷ
trọng
Phân loại theo kích
thƣớc
Đảo trộn
Nƣơc thai
Nƣơc thai
Nƣơc thai
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 7 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Hình 1.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất cà phê nhân bằng phương pháp kết hợp
1.3 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HỒ PHƢỢNG
1.3.1 Giới thiệu chung
Tên công ty : Công ty TNHH Hồ Phƣợng
Địa chỉ trụ sở chính: Số 5C/5 thôn An Hiệp 1, xã Liên Hiệp, huyện Đức Trọng,
tỉnh Lâm Đồng.
Điện thoại: 0633.844.669
Fax: 0633.662.117
Đăng ký kinh doanh số: 5800427255 cấp ngày 13/10/2004, thay đổi lần 2 ngày
04/03/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Lâm Đồng cấp.
Ngành nghề kinh doanh: Thu mua, chế biến, kinh doanh nông sản, cà phê.
Ngƣời đại diện : Ông Đinh Văn Hồ.
Chức vụ: Giám đốc.
1.3.2 Sự cần thiết đầu tƣ
Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng cà phê đứng thứ hai trong cả nƣớc với sản
lƣợng hàng năm thu hái đƣợc rất lớn. Đặc biệt là huyện Đức Trọng, nơi có khí hậu
ôn hòa, thổ nhƣỡng thích hợp cho việc chuyên canh cà phê với năng suất cao.
Thêm vào đó vị trí của nhà máy đƣợc đặt tại vị trí gần với các vùng có diện tích cà
phê lớn nhƣ Lâm Hà, Di Linh… tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty tiến hành thu
mua và sản xuất.Tuy nhiên, một trong những vấn đề môi trƣờng nghiêm trọng có
thể ảnh hƣởng đến môi trƣờng và sự phát triển bền vững là nguồn nƣớc thải rất lớn
chính là từ các nhà máy sản xuất chế biến cà phê với công nghệ sản xuất cà phê
ƣớt. Chúng ta cũng không thể lƣờng trƣớc đƣợc nguy cơ gây hại của nó, chính các
thành phần chất ô nhiễm này sẽ gây ảnh hƣởng rất xấu tới toàn bộ khu vực. Nếu
không đƣợc xử lý một cách triệt để, các nguồn thải ô nhiễm này sẽ gây ảnh hƣởng
trực tiếp tới môi trƣờng xung quanh, đặc biệt là gây ô nhiễm nguồn nƣớc nếu
không có biện pháp quản lý, xử lý thích hợp.
Nhƣ vậy, việc đầu tƣ xây dựng trạm xử lý nƣớc thải tập trung tại nhà máy sản xuất
của công ty TNHH Hồ Phƣợng mang một vai trò quan trọng và nhất thiết phải
đƣợc thực hiện để đảm bảo phát triển bền vững kinh tế và môi trƣờng trong khu
vực nói chung và củ công ty TNHH Hồ Phƣợng nói riêng.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 8 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
1.3.3. Mục tiêu của Công ty
Tiêu thụ đƣợc nguồn nguyên liệu dồi dào sẵn có của địa phƣơng, tạo ra sản phẩm
hàng hóa chất lƣợng cao, đáp ứng đƣợc nhu cầu cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất
khẩu.
Đảm bảo sự hoạt động của nhà máy về lâu dài.
Áp dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến đảm bảo sản phẩm có chất lƣợng cao phù hợp
với tiêu chuẩn xuất khẩu.
Giải quyết việc làm cho một số lao động địa phƣơng.
Đồng thời Công ty xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải để xử lý toàn bộ lƣợng nƣớc
thải ô nhiễm phát sinh từ quá trình sản xuất, chế biến của công ty để đảm bảo sự
phát triển bền vững cho khu vực. Tránh cho khu vực những tổn hại về mặt sinh thái
cũng nhƣ môi trƣờng, phòng tránh đƣợc những rủi ro về sức khoẻ cho cán bộ và
công nhân viên đang làm việc tại đây. Ngoài ra, nguồn nƣớc thải sau khi đƣợc xử
lý đạt tiêu chuẩn còn góp phần bổ sung cho các lƣu vực nƣớc xung quanh khu vực
một khối lƣợng nƣớc rất lớn đặc biệt vào mùa khô hạn và thiếu nƣớc, nguồn nƣớc
sau xử lý có thể còn đƣợc sử dụng cho việc tƣới tiêu cho đất nông nghiệp trong
vùng.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 9 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
1.3.4 Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Hồ Phƣợng
Hình1.2 Quy trình công nghệ chế biến nhân cà phê từ hạt cà phê tươi
Thuyết minh quy trình công nghệ
Hạt cà phê tƣơi sau khi thu hoạch đƣợc công ty thu mua và vận chuyển về nhà
máy. Tại đây, cà phê đƣợc chuyển đến bãi tập trung để chuẩn bị cho giai đoạn chế
biến.
Nguyên liệu đầu vào
Sàn lọc nguyên liệu
Rửa thô
Xay vỏ
Đánh nhớt
Làm ráo
Sấy khô
Phân loại hạt
Hạt thành phẩm
Rửa
Enzim pectinaza
Nƣớc cấp
Nƣớc cấp
Quạt gió
Nhiệt
Nƣớc thải
Nƣớc thải, vỏ
Nƣớc thải
Nƣớc thải
Nƣớc thải
Khí thải
Đất, cành, que,..
Nƣớc thải, vỏ
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 10 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Đầu tiên cà phê đƣợc đƣa qua hệ thống sàng lọc nguyên liệu. Tại đây, quả đƣợc
sàng để tách cành, lá, đất... còn sót lại trong quá trình thu hoạch. Quá trình này
đƣợc gọi là quá trình sàn lọc nguyên liệu, hay còn gọi quá trình làm sạch khô. Sau
khi sàng lọc nguyên liệu, hạt đƣợc chuyển đến giai đoạn rửa thô. Giai đoạn rửa thô
đƣợc thực hiện với mục đích làm sạch lớp vỏ bên ngoài của hạt, tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình xay.
Cà phê tiếp tục đƣợc đƣa đến cối xay, đi vào công đoạn xay vỏ. Tại cối xay, quả
đƣợc phân ra làm hai loại: Quả chín đƣợc xay bỏ vỏ, quả xanh đƣa thẳng đến công
đoạn sấy. Mục đích của giai đoạn này là loại bỏ lớp vỏ cứng bao bên ngoài quả, lấy
hạt để tiếp tục cho công đoạn sau.
Tiếp đến, hạt theo hệ thống băng chuyền vào bồn chứa dung dịch enzim Pectinaza
để loại bỏ thịt quả. Giai đoạn này đƣợc gọi là giai đoạn đánh nhớt, hay còn gọi là
giai đoạn ngâm enzim. Mục đích của quá trình này là dùng enzim pectinaza phân
huỷ Pectin có trong thịt quả, giúp nhân sau khi thành phẩm có độ bóng cần thiết.
Công đoạn đánh nhớt diễn ra từ 5 – 6 giờ, quyết định lớn đến chất lƣợng sản
phẩm. Sau khi đánh nhớt, nhân đƣợc rửa sạch, loại bỏ chất bẩn dính trên nhân. Giai
đoạn này tốn khá nhiều nƣớc trong toàn bộ quá trình chế biến. Đây cũng là công
đoạn gây ô nhiễm chính vì nƣớc thải chứa một lƣợng lớn chất hữu cơ dễ phân hủy.
Tại công đoạn làm ráo, cà phê đƣợc trải đều trên mặt sàn (cách đất 500mm), gió
đƣợc cung cấp bởi các cánh quay phía dƣới. Giai đoạn này xảy ra với mục đích làm
ráo nƣớc bề mặt nhân cà phê, giảm thời gian sấy khô bằng nhiệt. Sau giai đoạn làm
ráo, cà phê đƣợc đƣa đến các thùng quay nhiệt (các hạt cà phê xanh đƣợc sấy tại
một thùng quay riêng). Tại đây, cà phê đƣợc sấy khô hoàn toàn thành hạt nhân
thành phẩm. Trƣớc khi phân phối, nhân cà phê đƣợc phân loại hạt để phân phối cho
các nhà phân phối khác nhau.
1.3.5 . Các vấn đề môi trƣờng của nhà máy:
Ô nhiễm của nước thải
Trong quá trình hoạt động của công ty sẽ phát sinh ra một lƣợng nƣớc thải tác động
đến môi trƣờng nƣớc, bao gồm các nguồn gốc chủ yếu sau:
Nƣớc thải chế biến
Nguồn gốc nƣớc thải chế biến cà phê nhân của công ty xuất phát từ các công đoạn
sau
Rửa thô: Đây là giai đoạn nƣớc thải sinh ra có thành phần chủ yếu là chất rắn lơ
lửng, các chất ô nhiễm không cao. Nƣớc thải trong giai đoạn này không đáng kể;
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 11 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Xay vỏ: Trong giai đoạn này nƣớc thải sinh ra ít nhƣng có thành phần rất đậm
đặc, có độ đục và lƣợng cặn cao. Ngoài ra, giai đoạn này còn thải ra lƣợng vỏ lớn
làm cho nƣớc thải có lƣợng rác rất đáng kể
Ngâm enzim: Đây là giai đoạn phát sinh nƣớc thải đáng chú ý nhất của quy trình
chế biến. Nƣớc thải phát sinh từ giai đoạn này có thành phần hữu cơ cao, ngoài ra
còn có độ nhớt lớn
Rửa sạch: Nƣớc thải giai đoạn này có thành phần hữu cơ tƣơng đối cao
Nƣớc thải vệ sinh: Phát sinh từ công đoạn vệ sinh các thiết bị chế biến
Nƣớc thải sinh hoạt: Nƣớc thải sinh hoạt thải khu vực văn phòng, từ các khu vệ
sinh, v.v… có chứa các thành phần cặn bã (TSS), các chất hữu cơ (BOD/COD),
chất dinh dƣỡng (N,P) và vi sinh gây bệnh.
Ô nhiễm chất thải rắn
Rác thải sinh hoạt:
Rác thải từ sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên và công nhân vận hành thải ra
mỗi ngày rác thải có hàm lƣợng hữu cơ cao, dễ phân hủy nhƣ thức ăn thừa, các
loại rác thải từ việc sinh hoạt khác nhƣ: bao nilông, thùng carton.
Mỗi ngày lƣợng rác thải do CB CNV thải ra vào khoảng 40 kg. Lƣợng rác này sẽ
đƣợc thu gom trong các thùng rác, sau đó giao cho đơn vị dịch vụ công cộng địa
phƣơng xử lý hoặc đốt bỏ.
Chất thải rắn từ hoạt động chế biến:
Chất thải rắn từ hoạt động chế biến chủ yếu là vỏ cà phê, bao bì chứa nguyên
liệu, cành, que còn sót khi thu hoạch.
Ô nhiễm do khí thải
Ô nhiễm do hoạt động của lò sấy, quá trình xay vỏ từ quá trình chế biến khô.
Ô nhiễm từ tiếng ồn, rung động và nhiệt
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 12 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI CHẾ BIẾN CÀ PHÊ CÁC
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI
2.1.TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA NƢỚC THẢI CHẾ
BIẾN CÀ PHÊ
Thành phần chính của nƣớc thải từ các nhà máy chế biến cà phê là đƣờng , nhơt, các
chât hƣu cơ , và hƣơng liệu tự nhiên Theo nhƣ Hội Đồng Bảo Vệ Tài Nguyên Thiên
Nhiên NRDC, vào năm 1988, qua sáu tháng , nƣơc thai ca phê đa la ô nhiêm 110,000
khôi nƣơc trên ngay ơ Trung My . Ro ràng những chất bã thải này cần đƣợc xử lý .
Đƣờng: Đƣờng đến từ nhớt hoặc phần ngoài của quả cà phê . Trong qua trinh lên
men, đƣơng bi phân huy thanh rƣơu va khi cac -bô-níc. Sau đo ,rƣơu đƣợc biến thành
axít axêtíc, và vì thế mà độ pH của nƣớc bị giảm . Độ pH của nƣớc thải cà phê thƣờng
ở khoảng 3.8.
Nhơt: Phân nhơt la phân chât nhây boc quanh hat ca phê . Thành phần chủ yếu của
nó là prôtêin, đƣơng va pectin. Phân nhơt rât kho bi phân huy . Trong nƣơc thai ca phê
nó thƣờng kết tủa thành một lớp đen trên bề mặt . Lơp chât răn nay co thê lam tăc
đƣơng ông thai va giam lƣơng ôxi trong nƣơc .
Các chất hoá hưu cơ : Nhƣng chât nay đƣơc phân huy dân dân bơi cac vi sinh vât
trong nƣơc . Trong qua trinh nay , chúng cần sử dụng ôxi trong nƣớc . Lƣơng ôxi cân đê
các vi sinh vật phân huỷ hoàn toàn các chất hữu cơ trong một khối lƣợng nƣớc nhất
đinh đƣơc goi la “đoi hoi ôxi sinh hoc” – biological oxygen demand viêt tăt la BOD.
Nƣơc thai ca phê co BOD la 20g/l, cao gâp 200 so vơi nƣơc thai nha may giây . Ở
Costa Rica vao nhƣng năm 80, hai phân ba tông lƣơng BOD cua cac con sông la đên
tƣ nƣơc thai ca phê.
Lƣơng BOD cang cao thi ôxi trong nƣơc bi mât cang nhiêu nên cac sinh vât yêm khi
có điều kiện hoạt động . Điêu nay dân đên tinh trang nƣơc thai ca phê bi bôc mui , ảnh
hƣơng đên sƣc kho ẻ của con ngƣời , đăc biêt la vơi nhƣng ngƣơi dung nƣơc sông , suôi
làm nƣớc uống .
Hƣơng liêu tƣ nhiên : Đây la cac hoa chât tao mau đo cho qua ca phê . Chúng
không co hai đên sƣc khoe hay môi trƣơng , nhƣng chung lam nƣơc t hải cà phê có màu
xanh đâm hoăc đen , làm mất cảnh quan môi trƣờng
Bảng 2.1: Thành phần tính chất nước thải chế biến cà phê hạt tươi tại Brazil
STT THÔNG SỐ ĐƠN VỊ DÃY GIÁ TRỊ
1. pH 5,1 – 5,6
2. COD mg/l 3.429 – 5.524
3. BOD5 mg/l 1.578 – 3.242
4. Chất rắn lơ lửng mg/l 700 – 890
5. Phốt pho tổng mg/l 5,5 – 6,5
6. Nitơ tổng mg/l 185 – 247
(Nguồn: Departamento de Engenharia Agricola/Universidade Federal de Vicosa,
36570-000, Vicosa-MG, Brazil).
Comment [S4]: Bổ sung tổng qua về thành phần
và tính chất nƣớc thải chế biến cà phê
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 13 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
2.2.TÔNG QUAN VÊ PHƢƠNG PHAP XƢ LY NƢƠC THAI
2.2.1.Phƣơng pháp xử lý cơ học
Xử lý cơ học (hay còn gọi là xử lý bậc I) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất không
tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nƣớc thải; điều hòa
lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải.
Các công trình xử lý cơ học xử lý nƣớc thải thông dụng:
2.2.1.1.Song chắn rác
Song chắn rác thƣờng đặt trƣớc hệ thống xử lý nƣớc thải hoặc có thể đặt tại các
miệng xả trong phân xƣởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thƣớc lớn nhƣ:
nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo vệ các công
trình bơm, tránh ách tắc đƣờng ống, mƣơng dẫn.
2.2.1.2.Lƣới lọc
Lƣới lọc dùng để khử các chất lơ lửng có kích thƣớc nhỏ, thu hồi các thành phần
quý không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thƣớc nhỏ. Kích thƣớc mắt lƣới từ
0,5÷1,0mm.
Lƣới lọc thƣờng đƣợc bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn (hay còn
gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dĩa.
2.2.1.3.Bể lắng cát
Bể lắng cát đặt sau song chắn, lƣới chắn và đặt trƣớc bể điều hòa, trƣớc bể lắng đợt
I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô nặng nhƣ cát, sỏi, mảnh vỡ thủy tinh,
kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị mài mòn,
giảm cặn nặng ở các công đoạn xử lý tiếp theo. Bể lắng cát gồm 3 loại:
Bể lắng cát ngang
Hình 2.1.Bể lắng cát ngang
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 14 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Bể lắng cát thổi khí
Bể lắng cát ly tâm
2.2.1.4.Bể tách dầu mỡ
Các loại công trình này thƣờng đƣợc ứng dụng khi xử lý nƣớc thải công nghiệp,
nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lƣợng riêng nhỏ hơn nƣớc. Các chất này sẽ bịt kín lỗ
hổng giữa các hạt vật liệu lọc trong các bể sinh học…và chúng cũng phá hủy cấu trúc
bùn hoạt tính trong bể Aerotank, gây khó khăn trong quá trình lên men cặn.
2.2.1.5.Bể điều hòa
Bể điều hòa đƣợc dùng để duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý ổn
định, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lƣu lƣợng của
nƣớc thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học. Bể điều hòa có
thể đƣợc phân loại nhƣ sau:
Bể điều hòa lƣu lƣợng
Bể điều hòa nồng độ
Bể điều hòa cả lƣu lƣợng và nồng độ.
2.2.1.6.Bể lắng
Dùng để tách các chất không tan ở dạng lơ lửng trong nƣớc thải theo nguyên tắc
trọng lực. Các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt có thể loại bỏ đến
90 ÷ 95% lƣợng cặn có trong nƣớc thải. Vì vậy đây là quá trình quan trọng trong xử lý
nƣớc thải, thƣờng bố trí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để có thể tăng
cƣờng quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đông tụ sinh học.
Bể lắng đƣợc chia làm 3 loại:
Bể lắng ngang (có hoặc không có vách nghiêng):
Hình 2.2: Bể lắng ngang
Bể lắng đứng: mặt bằng là hình tròn hoặc hình vuông. Trong bể lắng hình tròn
nƣớc chuyển động theo phƣơng bán kính (radian).
Bể lắng li tâm: mặt bằng là hình tròn. Nƣớc thải đƣợc dẫn vào bể theo chiều từ
tâm ra thành bể rồi thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngoài.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 15 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
2.2.1.7.Bể lọc
Công trình này dùng để tách các phần tử lơ lửng, phân tán có trong nƣớc thải với
kích thƣớc tƣơng đối nhỏ sau bể lắng bằng cách cho nƣớc thải đi qua các vật liệu lọc
nhƣ cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền nhỏ… Bể lọc thƣờng làm
việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp dụng cho các công nghệ xử lý
nƣớc thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành phần quí hiếm có trong nƣớc thải.
Các loại bể lọc đƣợc phân loại nhƣ sau:
Lọc qua vách lọc
Bể lọc với lớp vật liệu lọc dạng hạt
Thiết bị lọc chậm
Thiết bị lọc nhanh.
Hình 2.3Bể lọc
2.2.2.Phƣơng pháp xử lý hoá học
2.2.2.1.Đông tụ và keo tụ
Phƣơng pháp đông tụ-keo tụ là quá trình thô hóa các hạt phân tán và nhũ tƣơng, độ
bền tập hợp bị phá hủy, hiện tƣợng lắng xảy lắng.
Sử dụng đông tụ hiệu quả khi các hat keo phân tán có kích thƣớc 1-100µm. Để tạo
đông tụ, cần có thêm các chất đông tụ nhƣ
Phèn nhôm Al2(SO4)3.18H2O. Độ hòa tan của phèn nhôm trong nƣớc ở 200C là
362 g/l. pH tối ƣu từ 4.5-8.
Phèn sắt FeSO4.7H2O.Độ hòa tan của phèn sắt trong nƣớc ở 200C là 265 g/l. Quá
trình đông tụ bằng phèn sắt xảy ra tốt nhất ở pH >9.
Các muối FeCl3.6H2O, Fe2(SO4)3.9H2O, MgCl2.6H2O, MgSO4.7H2O, …
Vôi.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 16 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Khác với đông tụ, keo tụ là quá trình kết hợp các hạt lơ lửng khi cho các hợp chất
cao phân tử vào. Chất keo tụ thƣờng sử dụng nhƣ: tinh bột, ester, cellulose, … Chất
keo tụ có thể sử dụng độc lập hay dùng với chất đông tụ để tăng nhanh quá trình đông
tụ và lắng nhanh các bông cặn. Chất đông tụ có khả năng làm mở rộng phạm vi tối ƣu
của quá trình đông tụ, làm tăng tính bền và độ chặt của bông cặn, từ đó làm giảm đƣợc
lƣợng chất đông tụ, tăng hiệu quả xử lý. Hiện tƣợng đông tụ xảy ra không chỉ do tiếp
xúc trực tiếp mà còn do tƣơng tác lẫn nhau giữa các phân tử chất keo tụ bị hấp phụ
theo các hạt lơ lửng. Khi hòa tan vào nƣớc thải, chất keo tụ có thể ở trạng thái ion hoặc
không ion, từ đó ta có chất keo tụ ion hoặc không ion.
Hình 2.4 Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo
2.2.2.2.Trung hòa
Nƣớc thải của một số ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp hóa chất, do các quá
trình công nghệ có thể có chứa các acid hoặc bazơ, có khả năng gây ăn mòn vật liệu,
phá vỡ các quá trình sinh hóa của các công trình xử lý sinh học, đồng thời gây các tác
hại khác, do đó cần thực hiện quá trình rung hòa nƣớc thải.
Các phƣơng pháp trung hòa bao gồm:
Trung hòa lẫn nhau giữa nƣớc thải chứa acid và nƣớc thải chứa kiềm.
Trung hòa dịch thải có tính acid, dùng các loại chất kiềm nhƣ: NaOH, KOH,
NaCO3, NH4OH, hoac lọc qua các vật liệu trung hòa nhƣ CaCO3, dolomit,…
Đối với dịch thải có tính kiềm thì trung hòa bởi acid hoặc khí acid.
Để lựa chọn tác chất thực hiện phản ứng trung hòa, cần dựa vào các yếu tố:
Loại acid hay bazơ có trong nƣớc thải và nồng độ của chúng.
Độ hòa tan của các muối đƣợc hình thành do kết quả phản ứng hóa học.
2.2.2.3.Oxy hoá khử
Đa số các chất vô cơ không thể xử lý bằng phƣơng pháp sinh hóa đƣợc, trừ các
trƣờng hợp các kim loại nặng nhƣ: Cu, Zn, Pb, Co, Fe, Mn, Cr,…bị hấp phụ vào bùn
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 17 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
hoạt tính. Nhiều kim loại nhƣ : Hg, As,…là những chất độc, có khả năng gây hại đến
sinh vật nên đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp oxy hóa khử. Có thể dùng các tác nhân oxy
hóa nhƣ Cl2, H2O2, O2 không khí, O3 hoặc pirozulite ( MnO2). Dƣới tác dụng oxy hóa,
các chất ô nhiểm độc hại sẽ chuyển hóa thành những chất ít độc hại hơn và đƣợc loại
ra khỏi nƣớc thải.
2.2.2.4.Điện hóa
Cơ sở của sự điện phân gồm hai quá trình: oxy hóa ở anod và khử ở catod. Xử lý
bằng phƣơng pháp điện hóa rất thuận lợi đối với những loại nƣớc thải có lƣu lƣợng
nhỏ và ô nhiễm chủ yếu do các chất hữu cơ và vô cơ đậm đặc.
Ƣu điểm :
Không cần pha loãng sơ bộ nƣớc thải.
Không cần tăng thành phần muối của chúng.
Có thể tận dụng lại các sản phẩm quý chứa trong nƣớc thải.
Diện tích xử lý nhỏ.
Nhƣợc điểm:
Tốn kem năng lƣợng.
Phải tẩy sạch bề mặt điện cực khỏi các tạp chất.
2.2.3.Phƣơng pháp xử lý hóa lý
Trong dây chuyên công nghệ xử lý, công đoạn xử lý hóa lý thƣờng đƣợc áp dụng
sau công đoạn xử lý cơ học. Phƣơng pháp xử lý hóa lý bao gồm các phƣơng pháp hấp
phụ, trao đổi ion, trích ly, chƣng cất, cô đặc, lọc ngƣợc,…. Phƣơng pháp hóa ly đƣớc
sử dụng để loại khỏi dịch thải các hạt lơ lửng phân tán, các chất hữu cơ và vô cơ hòa
tan, có một số ƣu điểm nhƣ
Loại đƣợc các hợp chất hữu cơ không bị oxi hóa sinh học.
Không cần theo doi các hoạt động của vi sinh vật.
Có thể thu hồi các chất khác nhau.
Hiệu quả xử lý cao và ổn định hơn.
2.2.3.1.Tuyển nổi
Là quá trình dính bám phân tử của các hạt chất bẩn đối với bề mặt phân chia của
hai pha khí-nƣớc và xảy ra khi có năng lƣợng tự do trên bề mặt phân chia, đồng thời
cũng do các hiện tƣợng thấm ƣớt bề mặt xuất hiện theo chu vi thấm ƣớt ở những nơi
tiếp xúc khí-nƣớc
Tuyển nổi dạng bọt: đƣợc sử dụng để tách ra khỏi nƣớc thải các chất không tan và
làm giảm một phần nồng độ của một số chất hòa tan.
Phân ly dạng bọt: đƣợc ứng dụng để xử lý các chất hòa tan có trong nƣớc thải, ví
dụ nhƣ chất hoạt động bề mặt.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 18 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Ƣu điểm của phƣơng pháp tuyển nổi là có thể thu cặn với độ ẩm nhỏ, có thể thu tạp
chất. Phƣơng pháp tuyển nổi đƣợc sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp nhƣ: tơ
sợi nhân tạo, giấy cellulose, thực phẩm,…
Hình 2.5 Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
2.2.3.2.Hấp phụ
Hấp phụ là thu hút chất bẩn lên bề mặt của chất hấp phụ, phần lớn là chất hấp phụ
rắn và có thể thực hiện trong điều kiện tĩnh hoặc động
Quá trình hấp phụ là một quá trình thuận nghịch, nghĩa là chất bị hấp phụ có thể bị
giải hấp và chuyển ngƣợc lại vào chất thải. Các chất hấp phụ thƣờng đƣợc sử dụng là
các loại vật liệu xốp tự nhiên hay nhân tạo nhƣ tro, mẫu vụn than cốc, than bùn,
silicagen, keo nhôm, đất set hoạt tính,… và các chất hấp phụ này còn có khả năng tái
sinh để tiếp tục sử dụng.
2.2.3.4.Trích ly
Phƣơng pháp tách chất bẩn hữu cơ hòa tan chứa trong nƣớc bằng cách trộn lẫn với
dung môi nào đó, trong đó, chất hữu cơ hòa tan vào dung môi tốt hơn vào nƣớc.
2.2.3.5.Trao đổi ion
Các chất cấu thành pha rắn, mà trên đó xảy ra sự trao đổi ion, gọi là ionit. Các ionit
có thể có nguồn gốc nhân tạo hay tự nhiên, là hữu cơ hay vô cơ và có thể đƣợc tái sinh
để sử dụng liên tục. Đƣợc sử dụng để loại các ion kim loại trong nƣớc thải.
2.2.3.6.Phƣơng pháp xử lý sinh học
Thực chất của phƣơng pháp sinh học để xử lý nƣớc thải là sử dụng khả năng sống
và hoạt động của vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ trong nƣớc thải. Chúng
chuyển hóa các chất hữu cơ hòa tan và những chất dễ phân hủy sinh học thành những
sản phẩm cuối cùng nhƣ : CO2, H2O,NH4,.. Chúng sử dụng một số hợp chất hữu cơ và
một số chất khoáng làm nguồn dinh dƣỡng và tạo năng lƣợng nhằm duy trì quá trình,
đồng thời xây dựng tế bào mới.
Công trình xử lý sinh học thƣờng đƣợc đặt sau khi nƣớc thải đã đƣợc xử lý sơ bộ
qua các quá trình xử lý cơ học, hóa học, hóa lý.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 19 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
2.2.4.Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên
2.2.4.1.Ao hồ sinh học ( ao hồ ổn định nƣớc thải)
Đây là phƣơng pháp xử lý đơn giản nhất và đã đƣợc áp dụng từ xƣa. Phƣơng pháp
này cũng không yêu cầu kỹ thuật cao, vốn đầu tƣ ít, chí phí hoạt động rẻ tiền, quản lý
đơn giản và hiệu quả cũng khá cao.Quy trình đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
Nƣớc thải loại bỏ rác, cát sỏi,.. Các ao hồ ổn định Nƣớc đã xử lý
Hồ hiếu khí
Ao nông 0,3-0,5m có quá trình oxi hoá các chất bẩn hữu cơ chủ yếu nhờ các vi sinh
vật. Gồm 2 loại: hồ làm thoáng tự nhiên và hồ làm thoáng nhân tạo.
Hồ kị khí
Ao kị khí là loại ao sâu, ít hoặc không có điều kiện hiếu khí. Các vi sinh vật kị khí
hoạt động sống không cần oxy của không khí. Chúng sử dụng oxi từ các hợp chất nhƣ
nitrat, sulfat.. để oxi hoá các chất hữu cơ, các loại rƣợu và khí CH4, H2S,CO2,… và
nƣớc. Chiều sâu hồ khá lơn khoảng 2-6m.
Hồ tùy nghi
Là sự kết hợp hai quá trình song song: phân hủy hiếu khí các chất hữu cơ hoà tan
có đều ở trong nƣớc và phân hủy kị khí (chủ yếu là CH4) cặn lắng ở vùng đáy.
Ao hồ tùy nghi đƣợc chia làm 3 vùng:lớp trên là vùng hiếu khí, vùng giữa là vùng
kị khí tùy tiện và vùng phía đáy sâu là vùng kị khí.
Chiều sâu hồ khoảng 1-1,5m
Hình 2.6 Hồ tùy nghi
Hồ ổn định bậc III
Nƣớc thải sau khi xử lý cơ bản ( bậc II) chƣa đạt tiêu chuẩn là nƣớc sạch để xả vào
nguồn thì có thể phải qua xử lý bổ sung (bậc III). Một trong các công trình xử lý bậc
III là ao hồ ồn định sinh học kết hợp với thả bèo nuôi cá.
2.2.4.2.Phƣơng pháp xử lý qua đất
Thực chất của quá trình xử lý là: khi lọc nƣớc thải qua đất các chất rắn lơ lửng và
keo sẽ bị giữ lại ở lớp trên cùng. Những chất này tạo ra một màng gồm rất nhiều vi
sinh vật bao bọc trên bề mặt các hạt đất, màng này sẽ hấp phụ các chất hữu cơ hòa tan
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 20 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
trong nƣớc thải. Những vi sinh vật sẽ xử dụng ôxy của không khí qua các khe đất và
chuyển hóa các chất hữu cơ thành các hợp chất khoáng.
Cánh đồng tƣới
Cánh đồng lọc
Hình 2.7 Xử lý nƣớc thải bằng đất
2.2.4.3.Công trình xử lý sinh học hiếu khí.
Xử lý sinh học trong điều kiện hiếu khí có thể kể đến hai quá trình cơ bản :
Quá trình xử lý sinh trƣởng lơ lửng.
Quá trình xử lý sinh trƣởng bám dính.
Các công trình tƣơng thích của quá trình xử lý sinh học hiếu nhƣ: bể Aerotank bùn
hoạt tính (vi sinh vật lơ lửng), bể thổi khí sinh học tiếp xúc (vi sinh vật dính bám), bể
lọc sinh học, tháp lọc sinh học, bể sinh học tiếp xúc quay…
2.2.4.3.1.Bể phản ứng sinh học hiếu khí – Aerotank
Quá trình xử lý nƣớc thải sử dụng bùn hoạt tính dựa vào hoạt động sống của vi sinh
vật hiếu khí. Trong bể Aerotank, các chất lơ lửng đóng vai trò là các hạt nhân đế cho
vi khuẩn cƣ trú, sinh sản và phát triển dần lên thành các bông cặn gọi là bùn hoạt tính.
Bùn hoạt tính là các bông cặn có mầu nâu sẫm chứa các chất hữu cơ hấp thụ từ nƣớc
thải và là nơi cƣ trú để phát triển của vô số vi khuẩn và vi sinh vật sống khác. Các vi
sinh vật đồng hoá các chất hữu cơ có trong nƣớc thải thành các chất dinh dƣỡng cung
cấp cho sự sống. Trong quá trình phát triển vi sinh vật sử dụng các chất để sinh sản và
giải phóng năng lƣợng, nên sinh khối của chúng tăng lên nhanh. Nhƣ vậy các chất hữu
cơ có trong nƣớc thải đƣợc chuyển hoá thành các chất vô cơ nhƣ H2O, CO2 không độc
hại cho môi trƣờng.
Quá trình sinh học có thể diễn tả tóm tắt nhƣ sau :
Chất hữu cơ + vi sinh vật + ôxy NH3 + H2O + năng lƣợng + tế bào mới
hay có thể viết :
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 21 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Chất thải + bùn hoạt tính + không khí Sản phẩm cuối + bùn hoạt tính dƣ
Một số loại bể aerotank thƣờng dùng trong xử lý nƣớc thải:
Bể Aerotank truyền thống :
Xaû buøn töôi
Nöôùc thaûi
Tuaàn hoaøn buøn hoaït tính
Beå laéngñôït 2
Beå Aerotanknguoàn tieáp nhaän
Xaû ra
Xaû buøn hoaït tính thöøa
Beå laéngñôït 1
Hình 2.8 sơ đồ công nghệ đối với bể Aerotank truyền thống
Bể Aerotank tải trọng cao
Hoạt động của bể aerotank tải trọng cao tƣơng tự nhƣ bể có dòng chảy nút, chịu
đƣợc tải trọng chất bẩn cao và cho hiệu suất làm sạch cũng cao, sử dụng ít năng
lƣợng, lƣợng bùn sinh ra thấp.
Nƣớc thải đi vào có độ nhiễm bẩn cao, thƣờng là BOD>500mg/l. tải trọng bùn
hoạt tính là 400 – 1000mg BOD/g bùn (không tro) trong một ngày đêm.
Bể Aerotank có hệ thống cấp khí giảm dần theo chiều dòng chảy (bể có dòng
chảy nút )
Nồng độ chất hữu cơ vào bể Aerotank đƣợc giảm dần từ đầu đến cuối bể do đó nhu
cầu cung cấp ôxy cũng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất hữu cơ.
Ƣu điểm :
Giảm đƣợc lƣợng không khí cấp vào tức giảm công suất của máy thổi khí.
Không có hiện tƣợng làm thoáng quá mức làm ngăn cản sự sinh trƣởng của vi
khuẩn khử các hợp chất chứa Nitơ.
Có thể áp dụng ở tải trọng cao (F/M cao), chất lƣợng nƣớc ra tốt hơn.
Bể Aerotank có ngăn tiếp xúc với bùn hoạt tính đã ổn định (Contact
Stabilitation)
Bể có 2 ngăn : ngăn tiếp xúc và ngăn tái sinh
Tuaàn hoaøn buøn
Beå Aerotank
Ngaên taùi sinh buøn hoaït tính
Ngaên tieáp xuùcBeå laéngñôït 1
Nöôùc thaûi
Xaû buøn töôi
nguoàn tieáp nhaän
Beå laéngñôït 2
Xaû buøn hoaït tính thöøa
Xaû ra
Hình 2.9 Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 22 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Ƣu điểm của dạng bể này là bể Aerotank có dung tích nhỏ, chịu đƣợc sự dao động
của lƣu lƣợng và chất lƣợng nƣớc thải, có thể ứng dụng cho nƣớc thải có hàm lƣợng
keo cao.
Bể thông khí kéo dài
Khi nƣớc thải có tỉ số F/M ( tỉ lệ giữa BOD5 và bùn hoạt tính-mgBOD5/mg bùn
hoạt tính) thấp, tải trọng thấp, thời gian thông khí thƣờng là 20-30h
Tuaàn hoaøn buøn hoaït tính
Beå Aerotank laøm thoaùng keùo daøi 20 -30 giôø löu nöôc trong beå
Nöôùc thaûi
Löôùi chaén raùc
Beå laéngñôït 2
Xaû ra
nguoàn tieáp nhaän
Ñònh kyø xaû buøn hoaït tính thöøa
Hình 2.10 Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài.
Bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh :
Xaû buøn töôi
Beå laéngñôït 1
Nöôùc thaûi
Xaû buøn hoaït tính thöøa
Tuaàn hoaøn buøn
Beå laéngñôït 2 nguoàn tieáp nhaän
Xaû ra
Maùy khuaáy beà maët
Hình 2.11 Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh.
Ƣu điểm: pha loãng ngay tức khắc nồng độ của các chất ô nhiễm trong toàn thể tích
bể, không xảy ra hiện tƣợng quá tải cục bộ ở bất cứ phần nào của bể, áp dụng thích
hợp cho loại nƣớc thải có chỉ số thể tích bùn cao, cặn khó lắng.
Oxytank
Dựa trên nguyên lý làm việc của aerotank khuấy đảo hoàn chỉnh ngƣời ta thay
không khí nen bằng cách sục khí oxy tinh khiết
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 23 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Hình 2.12 Oxytank
Ƣu điểm:
Hiệu suất cao nên tăng đƣợc tải trọng BOD
Giảm thời gian sục khí
Lắng bùn dễ dàng
Giảm bùn đáng kể trong quátrình xử lý
2.2.4.3.2.Mƣơng oxy hóa
Mƣơng ôxy hóa là dạng cải tiến của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh có dạng
vòng hình chữ O làm việc trong chế độ làm thoáng keo dài với dung dịch bùn hoạt tính
lơ lửng trong nƣớc thải chuyển động tuần hoàn liên tục trong mƣơng.
2.2.4.3.3.Lọc sinh học – Biofilter
Là công trình đƣợc thiết kế nhằm mục đích phân hủy các vật chất hữu cơ có trong
nƣớc thải nhờ quá trình ôxy hóa diễn ra trên bề mặt vật liệu tiếp xúc. Trong bể chứa
đầy vật liệu tiếp xúc, là giá thể cho vi sinh vật sống bám. Có 2 dạng:
Bể lọc sinh học nhỏ giọt: là bể lọc sinh học có vật liệu lọc không ngập trong nƣớc.
Giá trị BOD của nƣớc thải sau khi làm sạch đạt tới 10 ÷ 15mg/l với lƣu lƣợng nƣớc
thải không quá 1000 m3/ngđ.
Bể lọc sinh học cao tải: lớp vật liệu lọc đƣợc đặt ngập trong nƣớc. Tải trọng nƣớc
tới10 ÷ 30m3/m
2ngđ tức là gấp 10 ÷ 30 lần ở bể lọc nhỏ giọt.
Tháp lọc sinh học cũng có thể đƣợc xem nhƣ là một bể lọc sinh học nhƣng có chiều
cao khá lớn.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 24 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Hình 2.13 Bể lọc sinh học nhỏ giọt
2.2.4.3.4.Đĩa quay sinh học RBC ( Rotating biological contactors)
RBC gồm một loại đĩa tròn xếp liền nhau bằng polystyren hay PVC. Những đĩa
này đƣợc nhúng chìm trong nƣớc thải và quay từ từ. Trong khi vận hành, sinh vật tăng
trƣởng sẽ dính bám vào bề mặt đĩa và hình thành một lớp màng nhày trên toàn bộ bề
mặt ƣớt của đĩa.
Đĩa quay làm cho sinh khối luôn tiếp xúc với chất hữu cơ trong nƣớc thải và với
không khí để hấp thụ oxy, đồng thời tạo sự trao đổi oxy và duy trì sinh khối trong điều
kiện hiếu khí.
2.2.4.3.5.Bể sinh học theo mẻ SBR ( Sequence Batch Reactor)
SBR là một dạng của bể Aerotank. Khi xây dựng bể SBR nƣớc thải chỉ cần đi qua
song chắn, bể lắng cát và tách dầu mỡ nếu cần, rồi nạp thẳng vào bể. Ƣu điểm là khử
đƣợc các hợp chất chứa nitơ, photpho khi vận hành đúng các quy trình hiếu khí, thiếu
khí và yếm khí.
Bể SBR hoạt động theo 5 pha:
– Pha làm đầy ( fill ): thời gian bơm nƣớc vào keo dài từ 1-3 giờ.
Dòng nƣớc thải đƣợc đƣa vào bể trong suốt thời gian diễn ra pha làm đầy. Trong
bể phản ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tuỳ theo mục tiêu xử lý, hàm lƣợng
BOD đầu vào, quá trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: làm đầy – tĩnh, làm đầy –
hòa trộn, làm đầy – sục khí.
Pha phản ứng, thổi khí ( React ): Tạo phản ứng sinh hóa giữa nƣớc thải và
bùn hoạt tính bằng sục khí hay làm thoáng bề mặt để cấp ôxy vào nƣớc và khuấy trộn
đều hỗn hợp. Thời gian làm thoáng phụ thuộc vào chất lƣợng nƣớc thải, thƣờng
khoảng 2 giờ. Trong pha phản ứng, quá trình nitrat hóa có thể thực hiện, chuyển Nitơ
từ dạng N-NH3 sang N-NO22-
và nhanh chóng chuyển sang dạng N-NO3-
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 25 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Pha lắng (settle): Lắng trong nƣớc. Quá trình diễn ra trong môi trƣờng tĩnh,
hiệu quả thủy lực của bể đạt 100%. Thời gian lắng trong và cô đặc bùn thƣờng kết thúc
sớm hơn 2 giờ.
Pha rút nƣớc ( draw): khoảng 0.5 giờ.
Pha chờ : Chờ đợi để nạp mẻ mới, thời gian chờ đợi phụ thuộc vào thời gian
vận hành 4 quy trình trên và vào số lƣợng bể, thứ tự nạp nƣớc nguồn vào bể.
Xả bùn dƣ là một giai đoạn quan trọng không thuộc 5 giai đoạn cơ bản trên,
nhƣng nó cũng ảnh hƣởng lớn đến năng suất của hệ. Lƣợng và tần suất xả bùn đƣợc
xác định bởi năng sất yêu cầu, cũng giống nhƣ hệ hoạt động liên tục thông thƣờng.
Trong hệ hoạt động gián đoạn, việc xả bùn thƣờng đƣợc thực hiện ở giai đoạn lắng
hoặc giai đoạn tháo nƣớc trong. Đặc điểm duy nhất là ở bể SBR không cần tuần hoàn
bùn hoạt hoá. Hai quá trình làm thoáng và lắng đều diễn ra ở ngay trong một bể, cho
nên không có sự mất mát bùn hoạt tính ở giai đoạn phản ứng và không phải tuần hoàn
bùn hoạt tính từ bể lắng để giữ nồng độ
Hình 2.14 Quá trình vận hành của bể SBR
2.2.4.4.Công trình xử lý sinh học kỳ khí
Phân hủy kỵ khí (Anaerobic Descomposotion) là quá trình phân hủy các chất hữu
cơ thành chất khí (CH4 va CO2) trong điều kiện không có ôxy. Việc chuyển hoá các
axit hữu cơ thành khí mêtan sản sinh ra ít năng lƣợng. Lƣợng chất hữu cơ chuyển hoá
thành khí vào khoảng 80 90%.
Hiệu quả xử lý phụ thuộc vào nhiệt độ nƣớc thải, pH, nồng độ MLSS. Nhiệt độ
thích hợp cho phản ứng sinh khí là từ 32 35 oC.
Ƣu điểm nổi bật của quá trình xử lý kỵ khí là lƣợng bùn sản sinh ra rất thấp, vì thế
chi phí cho việc xử lý bùn thấp hơn nhiều so với các quá trình xử lý hiếu khí.
Trong quá trình lên men kỵ khí, thƣờng có 4 nhóm vi sinh vật phân hủy vật chất
hữu cơ nối tiếp nhau:
Các vi sinh vật thủy phân (Hydrolytic) phân hủy các chất hữu cơ dạng polyme nhƣ
các polysaccharide và protein thành các monomer. Kết quả của sự “bẻ gãy” mạch
cacbon này chƣa làm giảm COD.
Các monomer đƣợc chuyển hóa thành các axit beo (VFA) với một lƣợng nhỏ H2 .
Các axit chủ yếu là Acetic, propionic và butyric với những lƣợng nhỏ của axit
Valeric. Ơ giai đoạn axit hóa này, COD có giảm đi đôi chút (không quá 10%).
Tất cả các axit có mạch carbon dài hơn axit acetic đƣợc chuyển hóa tiếp thành
acetac và H2 bởi các vi sinh vật Acetogenic
2.2.4.4.1.Phƣơng pháp kị khí với sinh trƣởng lơ lửng
Phƣơng pháp tiếp xúc kị khí
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 26 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Bể lên men có thiết bị trộn và bể lắng riêng
Quá trình này cung cấp phân ly và hoàn lƣu các vi sinh vật giống, do đó cho phep
vận hành quá trình ở thời gian lƣu từ 6 12 giờ.
Cần thiết bị khử khí (Degasifier) giảm thiểu tải trọng chất rắn ở bƣớc phân ly.
Để xử lý ở mức độ cao, thời gian lƣu chất rắn đƣợc xác định là 10 ngày ở nhiệt độ
32oC, nếu nhiệt độ giảm đi 11
oC, thời gian lƣu đòi hỏi phải tăng gấp đôi.
Bể UASB ( upflow anaerobic Sludge Blanket)
Nƣớc thải đƣợc đƣa trực tiếp vào phía dƣới đáy bể và đƣợc phân phối đồng đều,
sau đó chảy ngƣợc lên xuyên qua lớp bùn sinh học dạng hạt nhỏ (bông bùn) và các
chất hƣũ cơ bị phân hủy.
Các bọt khí mêtan và NH3, H2S nổi lên trên và đƣợc thu bằng các chụp thu khí để
dẫn ra khỏi bể. Nƣớc thải tiếp theo đó chuyển đến vùng lắng của bể phân tách 2 pha
lỏng và rắn. Sau đó ra khỏi bể, bùn hoạt tính thì hoàn lƣu lại vùng lớp bông bùn. Sự
tạo thành bùn hạt và duy trì đƣợc nó rất quan trọng khi vận hành UASB.
Thƣờng cho thêm vào bể 150 mg/l Ca2+ để đẩy mạnh sự tạo thành hạt bùn và 5
10 mg/l Fe2+ để giảm bớt sự tạo thành các sợi bùn nhỏ. Để duy trì lớp bông bùn ở
trạng thái lơ lửng, tốc độ dòng chảy thƣờng lấy khoảng 0,6 0,9 m/h.
Hình 2.15 Bể UASB
2.2.4.4.2.Phƣơng pháp kị khí với sinh trƣởng gắn kết
Lọc kị khí với sinh trƣởng gắn kết trên giá mang hưu cơ (ANAFIZ)
Lọc kỵ khí gắn với sự tăng trƣởng các vi sinh vật kỵ khí trên các giá thể. Bể lọc có
thể đƣợc vận hành ở chế độ dòng chảy ngƣợc hoặc xuôi.
Giá thể lọc trong quá trình lƣu giữ bùn hoạt tính trên nó cũng có khả năng phân ly
các chất rắn và khí sản sinh ra trong quá trình tiêu hóa.
Lọc kị khí với lớp vật liệu giả lỏng trƣơng nở (ANAFLUX)
Vi sinh vật đƣợc cố định trên lớp vật liệu hạt đƣợc giãn nở bởi dòng nƣớc dâng lên
sao cho sự tiếp xúc của màng sinh học với các chất hữu cơ ttrong một đơn vị thể tích là
lớn nhất.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 27 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Ƣu điểm:
Ít bị tắc nghẽn trong quá trình làm việc với vật liệu lọc.
Khởi động nhanh chóng
Không tẩy trôi các quần thể sin học bám dính trên vật liệu
Có khả năng thay đổi lƣu lƣợng trong giới hạn tốc độ chất lỏng.
2.2.5 CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHẾ BIẾN CÀ PHÊ ĐANG ÁP
DỤNG TRÊN THỰC TẾ
Ta có thể tham khảo công nghệ xử lý nƣớc thải chế biến cà phê tại nhà máy chế
biến cà phê Tâm Châu tại huyện Đức Trọng có công nghệ, công suất và thành phần
tính chất nƣớc thải tƣơng tự.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 28 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Sơ đồ quy trình công nghệ
Hình 2.16. Quy trinh công nghê xư ly nươc thai chê biên ca phê cua Công ty Tâm
Châu
Nguồn tiếp nhận
QCVN 24:009/BTNMT
Bùn khô
Nƣớc thải
Tuần hoàn nước
Bể gom
Bể điều hòa
Bể sinh học kỵ khí
vật liệu đệm
Bể sinh học hiếu khí
bùn hoạt tính
Máy thổi khí
Bể lọc màng MBR
Bể chứa bùn
Máy ép bùn
Dinh dưỡng
Bùn dư
Bể chứa sau xử lý
Máy thổi khí
Tách rác tinh
Hồ sinh học
Comment [S5]: Chỉ có một công nghệ đã áp
dụng thực tế thì quá ít, trong khi có rất nhiều nhà
máy chế biến cafe ở VN, cần thu thập thêm
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 29 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nƣớc thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy theo hệ thống thu gom
vào các hố gom trƣớc khi bơm vào hệ thống xử lý nƣớc thải
Nƣớc thải (NT) từ các xƣởng sản xuất theo mạng lƣới thoát nƣớc riêng đƣợc dẫn
đến bể gom có đặt tách rác tinh dạng trống quay. Trống tách rác với kích thƣớc khe hở
1 - 2mm có nhiệm vụ loại bỏ các chất hữu cơ có kích thƣớc lớn nhƣ bao bì, vỏ cà phê
các loại..… nhằm tránh gây hƣ hại bơm hoặc tắc nghẽn các công trình phía sau. Nƣớc
thải từ bể gom đƣợc bơm lên bể điều hòa sau khi qua tách rác tinh.
Các lợi ích cơ bản của việc điều hòa lƣu lƣợng là: (1) quá trình xử lý sinh học
đƣợc nâng cao do giảm đến mức thấp nhất hiện tƣợng “shock” tải trọng, các chất ảnh
hƣởng đến quá trình xử lý có thể đƣợc pha loãng, pH có thể đƣợc trung hòa và ổn
định; (2) chất lƣợng nƣớc thải sau xử lý đƣợc cải thiện do tải trọng chất thải lên các
công trình ổn định. Bể điều hòa có thể đặt trên tuyến (on-line) hoặc ngoài tuyến (off-
line). Với trình độ kỹ thuật tự động hóa nhƣ hiện nay, thể tích bể điều hòa và chi phí
điện năng tại nhà máy xử lý giảm đáng kể. Dung tích chứa nƣớc càng lớn thì độ an
toàn về nhiều mặt càng cao.
Từ bể điều hòa, nƣớc thải đƣợc bơm đều và liên tục vào bể sinh học kỳ khí có
vật liệu đệm cố định. Giá thể là vật liệu nhựa tổng hợp có cấu trúc thoáng, độ rỗng
cao (95%) vi sinh dể bám dính. Tỉ lệ riêng diện tích bề mặt/thể tích của vật liệu thông
thƣờng dao động trong khoảng 100-220m2/m
3. Trong bể sinh học tiếp xúc áp dụng quá
trình sinh trƣởng sinh học bám dính (Attached Growth). Bể sinh học kỵ khí vật liệu
tiếp xúc, giá thể cho vi sinh vật sống bám, vật liệu thƣòng là nhựa có hình dạng khác
nhau,.. Bể có chiều cao từ 4-12m, nƣớc thải đƣợc phân bố đều trên mặt lớp vật liệu
bằng hệ thống quay hoặc vòi phun. Quần thể vi sinh sống bám trên giá thể tạo nên
màng nhầy sinh học có khả năng hấp phụ và phân hủy chất hữu cơ trong nƣớc thải.
Quần thể vi sinh này có thể bao gồm vi khuẩn kị khí và tùy tiện, nấm, tảo và các động
vật nguyên sinh. Tại bể sinh học kỵ khí vật liệu đệm, nƣớc thải đƣợc phân phối đều từ
dƣới đáy qua lớp đệm bùn và sau đó là lớp bùn dính bám trên giá thể, khi qua lớp bùn
này, chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi các vi sinh vật kỵ khí thành nƣớc và khí biogas
bay lên. Bể này thích hợp để xử lý nƣớc thải có nồng độ COD cao và biến động
(Metcalf & Eddy, 1995 & 2003). Bùn hoạt tính (vi sinh vật – vi khuẩn) kị khí đƣợc
xáo trộn đều với nƣớc thải và chuyển hóa ở tốc độ cao nhất các chất hữu cơ thành khí
methan (CH4), nƣớc (H2O), ammonia (NH3).
CHC + VSV kị khí CH4 + CO2 + H2O + NH3 + VSV kị khí mới
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 30 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Áp dụng quá trình kị khí phía trƣớc là điều kiện đầu tiên để đạt hiệu quả xử lý
phốtphot trong nƣớc thải. Nƣớc thải sau khi qua bể sinh học kỵ khí đƣợc dẫn sang bể
sinh học hiếu khí bùn hoạt tính.
Quá trình xử lý sinh học hiếu khí có thể chia thành hai loại chính (1) quá trình xử
lý sinh học tăng trƣởng lơ lửng (suspended growth biological treatment processes), và
(2) quá trình xử lý sinh học tăng trƣởng dinh bám (attached growth biological
treatment processes). Mỗi loại quá trình có nhiều công trình ứng dụng khác nhau, nhƣ
quá trình (1) có các loại công trình (a) bùn hoạt tính hiếu khí truyền thống, (b) bể bùn
hoạt tính dạng mẻ liên tục SBR (sequencing batch reactor), (c) bể bùn hoạt tính từng
bậc SASR (staged activated-sludge reactor,.., quá trình (2) có các loại công trình (d) bể
lọc sinh học (trickling filter), (e) thiết bị sinh học quay RBC (rotating biological
contactor, ... Sau khi đánh giá các quá trình và công trình xử lý về nhiều yếu tố, quá
trình bùn hoạt tính hiếu khí truyền thống với các chức năng xử lý chất hữu cơ kết hợp
với nitrate hóa đƣợc lựa chọn vì các ƣu điểm sau: (1) có khả năng kết hợp các quá
trình chuyển hóa các chất hữu cơ, nitrate hóa và khử nitơ, (2) dễ vận hành, (3) các thiết
bị dễ chọn lựa và thay thế, (4) trình độ công nhân vận hành không đòi hỏi cao, và (5)
Việt Nam có nhiều kinh nghiệm với quá trình này.
Tại bể sinh học hiếu khí bùn hoạt tính, các tạp chất hữu cơ hòa tan và không hòa
tan còn lại sau quá trình xử lý sinh học kỵ khí tiếp tục đƣợc xử lý và chuyển hóa thành
bông bùn sinh học. Hai máy thổi khí (Air Blower) hoạt động luân phiên và hệ thống
phân phối dạng đĩa có hiệu quả cao với kích thƣớc bọt khí nhỏ hơn 10m sẽ cung cấp
oxi cho bể sinh học. Lƣợng khí cung cấp vào bể với mục đích cung cấp oxy cho vi
sinh vật hiếu khí chuyển hóa chất hữu cơ thành nƣớc và carbonic, chuyển hóa nitơ hữu
cơ và amonia thành nitrat NO3-. Mặt khác, hệ thống phân phối khí còn có chức năng
xáo trộn đều nƣớc thải và bùn hoạt tính, tạo điều kiện để vi sinh vật tiếp xúc tốt với
các chất cần xử lý. Tải trọng chất hữu cơ của bể thổi khí thƣờng dao dộng từ 0,32-0,64
kg BOD/m3.ngày đêm và thời gian lƣu nƣớc dao động từ 4-12h.
Oxy hóa và tổng hợp
CHONS (chất hữu cơ) + O2 + Chất dinh dƣỡng + vi khuẩn hiếu khí CO2 +
H2O + NH3 + C5H7O2N (tế bào vi khuẩn mới) + sản phẩm khác
Hô hấp nội bào
C5H7O2N (tế bào) + 5O2 + vi khuẩn 5CO2 + 2H2O + NH3 + E
Sau khi qua bể bùn hoạt tính, nƣớc sẽ chảy thủy lực qua bể lọc màng MBR.
MBR là viết tắt cụm từ Membrane Bio-Reactor (Bể lọc sinh học bằng màng), có thể
định nghĩa tổng quát là hệ thống xử lý vi sinh của nƣớc thải bằng công nghệ lọc màng.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 31 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
MBR là kỹ thuật mới xử lý nƣớc thải kết hợp quá trình dùng màng với hệ thống
bể sinh học thể động bằng quy trình vận hành SBR sục khí 3 ngăn và công nghệ dòng
chảy gián đoạn. MBR là sự cải tiến của quy trình xử lý bằng bùn hoạt tính, trong đó
việc tách cặn đƣợc thực hiện không cần đến bể lắng bậc 2. Nhờ sử dụng màng, các thể
cặn đƣợc giữ lại trong bể lọc, giúp cho nƣớc sau xử lý có thể đƣa sang công đoạn tiếp
theo hoặc xả bỏ / tái sử dụng đƣợc ngay.
Ưu điểm của việc ứng dụng bể lọc màng MBR là
Không cần bể lắng và giảm kích thƣớc bể nen bùn.
Không cần tiệt trùng nhờ đã khử triệt để coliform
Công trình đƣợc tinh giản nhờ sử dụng chỉ một bể phản ứng để khử N & P mà
không cần bể lắng, bể lọc và tiệt trùng.
Trong điều kiện thay đổi đột ngột, hệ thống đƣợc điều chỉnh cho ổn định bằng
kỹ thuật không sục khí – sục khí – không sục khí.
Khắc phục đƣợc các yếu điểm (nen bùn và tạo bọt) trong phƣơng pháp bùn hoạt
tính (dùng màng khử hiệu quả Nutrient và E.coli)
Dễ kiểm soát và bảo trì bằng hệ thống tự động.
Nƣớc thải sau khi qua bể lọc màng MBR đạt tiêu chuẩn xả thải nên đƣợc dẫn vào
hồ sinh học và xả ra nguồn tiếp nhận trong khu vực. Hồ sinh học đóng vai trò đảm bảo
an toàn về tiêu chuẩn xả thải trong trƣờng hợp hệ thống gặp sự cố và cũng là nơi xả
nƣớc thải sau xử lý của trạm xử lý trƣớc khi nƣớc thải sau xử lý chảy theo hệ thống
đƣờng ống thoát nƣớc thải sau xử lý chảy ra hồ Trị An. Hồ sinh học còn cung cấp, dự
trữ nƣớc cứu hỏa bổ sung cho nhà máy. Ngoài ra, hồ sinh học còn có nhiệm vụ điều
hoà không khí, tạo cảnh quan môi trƣờng cho nhà máy và khu vực xung quanh. Nƣớc
thải xả vào nguồn tiếp nhận đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 24: 2009/BTNMT.
Quá trình xử lý sinh học sẽ làm gia tăng liên tục lƣợng bùn vi sinh trong bể đồng
thời lƣợng bùn ban đầu sau thời gian sinh trƣởng phát triễn sẽ giảm khả năng xử lý
chất ô nhiễm trong nƣớc thải và chết đi. Lƣợng bùn này còn gọi là bùn dƣ và đƣợc
đƣa về bề chứa bùn. Sau khi chứa một thời gian, bùn sẽ đƣợc đƣa vào máy ep bùn để
làm giảm độ ẩm và thể tích của bùn, giúp cho việc thu gom - vân chuyển đƣợc dễ
dàng.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 32 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Hình 2.17. Quy trinh công nghê xư ly nươc thai chê biên ca phê cua Công ty Ngoc
Trang
Nguồn tiếp nhận
QCVN 24:009/BTNMT
Nƣớc thải
Bùn khô
Tuần hoàn nước
Bể gom
Bể điều hòa
Bê UASB
Bê Aerotank
Máy thổi khí
Bê loc sinh hoc
Bể chứa bùn
Máy ép bùn
Dinh dưỡng
Bùn dư
Keo tu tao bông
Máy thổi khí
Tách rác tinh
Bê lăng hoa ly
Bê khƣ trung
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 33 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Hình 2.18. Quy trinh công nghê xư ly nươc thai chê biên ca phê cua Công ty Minh
Nhât
Nƣớc thải
Bùn khô
Bể gom
Bể điều hòa
Bê SBR
Bê Aerotank
Bê loc sinh hoc
Bể chứa bùn
Máy ép bùn
Bùn dư
Keo tu tao bông
Tách rác tinh
Bê lăng hoa ly
Bê khƣ trung
Nguồn tiếp nhận
QCVN 24:009/BTNMT
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 34 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
3.1.LƢU LƢỢNG, THÀNH PHẦN NƢỚC THẢI CHẾ BIẾN CÀ PHÊ.
3.1.1.Lƣu lƣợng nƣớc thải chế biến cà phê
Lƣu lƣợng trung bình: Qtb = 400 m3/ngày.đêm
Trong đó chủ yếu là nƣớc thải ở 2 công đoạn chính: công đoạn rửa thô, xay cà phê
và công đoạn đánh nhớt, rửa sạch
Lƣu lƣợng nƣớc thải ở công đoạn rửa thô, xay cà phê
Q1 = 160 m3/ngày.đêm
Lƣu lƣợng nƣớc thải ở công đoạn đánh nhớt, rửa sạch
Q2 = 240 m3/ngày.đêm
3.1.2.Thành phần, tính chất nƣớc thải chế biến cà phê
Bảng 3.1: Thành phần tính chất nước thải chế biến cà phê hạt tươi tại Công ty
Hồ Phượng
STT Thông số Đơn vị Giá trị đầu
vào
QCVN 24: 2009
Loại B
1. pH 4,1 5.5 - 9
2. COD mg/l 19.426 100
3. BOD5 mg/l 12.480 50
4. Chất rắn lơ lửng mg/l 2.752 100
5. Phốt pho tổng mg/l 10 6
6. Nitơ tổng mg/l 209 30
(Nguồn: Kết quả phân tích tại Phòng Thí Nghiệm Công Nghệ Môi Trường – Viện Môi
Trường và Tài Nguyên 3/2011).
Từ kết quả phân tích các mẫu nƣớc thải nói trên, có thể nhận thấy
Nƣớc thải ở công đoạn rửa thô và xay cà phê: có nồng độ chất ô nhiễm rất cao, cụ
thể COD = 32.894 mg/l, BOD = 19.463 mg/l, SS = 1.720 mg/l, pH ở mức thấp. COD
vƣợt gấp 411 lần so với tiêu chuẩn cho phep (QCVN 24: 2009, loại B), BOD vƣợt gấp
389 lần so với tiêu chuẩn cho phep, SS vƣợt gấp 17 lần so với tiêu chuẩn. Nồng độ ô
nhiễm của nƣớc thải cao là do nƣớc thải chứa nhiều chất bẩn bám dính hạt cà phê (cát,
đất, bụi, ...), các hạt cà phê xanh còn sót lại, xác vỏ cà phê, hạt cà phê bị nát trong quá
trình xay.
Nƣớc thải ở công đoạn đánh nhớt, rửa sạch: có nồng độ chất ô nhiễm khá cao, cụ
thể COD = 10.447 mg/l, BOD = 7.825 mg/l, SS = 2.753, pH ở mức thấp. COD vƣợt
gấp 130 lần so với tiêu chuẩn cho phep (QCVN 24:2009, loại B), BOD vƣợt gấp 157
lần so với tiêu chuẩn cho phep, SS vƣợt gấp 28 lần so với tiêu chuẩn. Nồng độ ô nhiễm
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 35 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
của nƣớc thải cao là do nƣớc thải chứa nhiều thịt quả cà phê bị tan rã từ quá trình
ngâm enzym.
Do nƣớc thải từ Nhà máy chế biến cà phê có các đặc trƣng chính nhƣ sau:
Chế độ thải không đều trong năm, thời gian có nƣớc thải nhiều và có cƣờng độ ô
nhiễm cao chỉ có khoảng 4 –5 tháng/năm.
Cƣờng độ ô nhiễm của nƣớc thải không đồng đều.
Lƣu lƣợng nƣớc thải có cƣờng độ ô nhiễm nhẹ rất cao.
Do vậy, phƣơng án công nghệ lựa chọn cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Luôn đảm bảo nƣớc thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải.
Thời gian cần thiết để phục hồi hiệu suất xử lý sau một thời gian dài hầu nhƣ
không có nƣớc thải (6 tháng) phải nhanh.
Phƣơng án công nghệ đƣợc lựa chọn để đảm bảo các yêu cầu trên là phƣơng án:
Tách triệt để lƣợng cặn, vỏ cà phê từ quá trình sơ chế, rửa cà, xay cà.
Áp dụng phƣơng pháp phân hủy sinh học kỵ khí có khả năng phục hồi nhanh
Kết hợp xử lý hiếu khí và hồ sinh học (hồ giải nhiệt) để đảm bảo nƣớc thải đầu ra
đạt tiêu chuẩn thải.
Với tính chất nƣớc thải và yêu cầu xử lý đã nêu trên, công nghệ xử lý đƣợc đề xuất
cho Hệ thống xử lý nƣớc thải nhà máy nhƣ sau:
Tiền xử lý (xử lý cơ học): giai đoạn chuẩn bị và tạo điều kiện thuận lợi cho các quá
trình xử lý sinh học và hóa lý tiếp theo.
Loại bỏ rác, cặn thô, tạp chất không tan có kích thƣớc lớn hơn 20 mm: nylon, giẻ
rách, nhánh cây, ống,…
Loại bỏ cặn rác tinh có kích thƣớc lớn hơn 1,5mm: cát, sỏi, nhựa, nylon, cặn lơ
lững…
Loại bỏ các tạp chất nổi, dầu mỡ.
Điều hoà lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải.
Các thiết bị kiểm soát trong khâu này đƣợc điều khiển tự động.
Xử lý bậc 2 (Xử lý sinh học yếm khí dính bám)
Sử dụng công nghệ kỵ khí dính bám trên giá thể cố định để khử, chuyển hoá các
chất hữu cơ có cấu trúc phức tạp thành các chất hữu cơ có cấu trúc đơn giản, dễ
phân hũy sinh học hoặc khí CH4 và H2O, làm giảm nồng độ BOD, COD… của
nƣớc thải.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 36 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Ƣu điểm nổi bật của công nghệ kỵ khí là lƣợng bùn sản sinh ra rất thấp vì thế chi
phí cho việc xử lý bùn giảm đáng kể so với các quá trình xử lý hiếu khí. Đối với
nƣớc thải công nghiệp chế biến đƣờng, hiệu quả khử COD có thể đạt 80% ở tải
trọng 10kg COD/m3.ngày đêm.
Xử lý bậc 3 (Xử lý sinh học hiếu khí lơ lửng)
Chuyển hóa các hợp chất hữu cơ khó phân hủy sinh học và dễ phân hủy sinh học
(COD, BOD) thành các hợp chất vô cơ (CO2, H2O,…);
Xử lý phốt pho: diễn ra trong 02 quá trình kị khí - hiếu khí nối tiếp nhau nhờ vi
khuẩn tích lũy phốtpho;
Xử lý nitơ: Nitrat hóa và khử nitrat thành Nitơ trong 02 quá trình hiếu khí – thiếu
khí nhờ vi khuẩn Nitrosomonas, Nitrobacter;
Xử lý bậc 4 (xử lý hóa lí)
Tăng nhanh quá trình lắng các chất lơ lững phân tán nhỏ, keo, nhũ tƣơng vá các
tạp chất khác.
Keo tụ chất rắn lơ lững, độ màu, độ đục, thậm chí cả mùi trong nƣớc thải;
Sử dụng hóa chất keo tụ: PAC, chất trợ keo tụ…cho quá trình keo tụ.
Khử trùng
Khử trùng tiêu diệt các loại vi khuẩn gây hại trƣớc khi xả vào nguồn tiếp nhận
trong khu vực. Xử lý hoàn thiện nƣớc thải sau xử bằng các quá trình tự nhiên
trong hồ thủy sinh
Xử lý bùn hoạt tính dƣ và bùn hóa lý
Bùn hoạt tính dƣ và bùn hóa lý có độ ẩm cao (99 – 99,3%) đƣợc dẫn vào bể chứa
bùn và định kỳ lƣợng bùn này sẽ đƣợc thu gom và mang đi xử lý theo tiêu chuẩn
Việt nam về xử lý chất thải rắn.
Nƣớc thải nhà máy chế biến cà phê Hồ Phƣợng có lƣu lƣợng không ổn định. Nhà
máy sản xuất 2 ca; từ 12 giờ chiều – 17 giờ tối chủ yếu là thu mua nguyên liệu, 17 – 6
giờ sáng là công đoạn phân loại, rửa, xay vỏ; công đoạn ngâm enzym, đánh nhớt đƣợc
diễn ra nguyên ngày. Vì thế, nƣớc thải không chỉ không ổn định về lƣu lƣợng mà nồng
độ chất ô nhiễm cũng thay đổi ở mỗi công đoạn chế biến. Bể điều hòa đƣợc thiết kế
sao cho phải điều hòa đƣợc lƣu lƣợng và nồng độ trong 1 chu kì chế biến của nhà máy.
Nƣớc thải này có hàm lƣợng BOD, COD, SS cao và pH thấp. Đối với SS cao, chủ
yếu là do công đoạn tách vỏ quả và hạt xanh không tốt, vì thế cần thiết phải có thiết bị
tách rác dạng băng tải tự động trƣớc khi nƣớc thải chảy vào hệ thống xử lý.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 37 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Nƣớc thải sau khi điều hòa có tỷ lệ BOD/COD = 12480/19426 = 0.64 > 0.6: thích
hợp cho quá trình xử lý bằng phƣơng pháp sinh học. Tuy nhiên, độ màu cũng là một
yếu tố quan trọng để chọn lựa phƣơng án xử lý.
Quá trình xử lý sinh học đƣợc đề xuất để giải quyết COD, BOD rất cao trong nƣớc
thải. Cần phải kết hợp cả phƣơng pháp xử lý sinh học kị khí và sinh học hiếu khí. Căn
cứ vào thành phần tính chất của nƣớc thải để quyết định phƣơng án xử lý cũng nhƣ
công trình xử lý.
Bảng 3.2: Hiệu quả xử lý cho các công trình đơn vị tiêu biểu
CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ Hiệu quả xử lý (%)
BOD COD SS PTOT Orga-N NH3-N
Xử lý sơ bộ
Bể lắng cát 0 - 5 0 – 5 0 – 10 0 0 0
Xử lý bậc một (lắng cặn)
Với hoá chất 30 – 40 30 – 40 50 – 65 10 – 20 10 – 20 0
Xử lý bậc 2
Bùn hoạt tính thông
thƣờng
80 – 95 80 – 85 80 – 90 10 – 25 15 – 50 8 – 15
Bể lọc sinh học nhỏ giọt 65 – 80 60 – 80 60 – 85 8 – 12 15 – 50 8 – 15
Bể lọc sinh học cao tải 65 – 85 65 – 85 65 – 85 8 – 12 15 – 50 8 – 15
Bể bùn hoạt tính từng mẻ 80 – 85 80 – 85 80 – 85 10 – 25 15 – 50 8 – 15
(Nguồn: Wasterwater Engineering – Treatment, Disposal and Reuse, 3rd edition,
Metcalf & Eddy, Inc., 1993)
Bảng 3.3: Các quá trình điển hình và số liệu về hiệu quả của quá trình kị khí xử
lý nước thải công nghiệp.
Quá trình CODvào(mg/l) HRT (giờ) L(kgCOD/m3.ngày) E
(%)
Quá trình kị khí tiếp
xúc 1.500-5.000 2-10 0,48-2,40 75-90
UASB 5.000-15.000 4-12 4,00-12,01 75-85
FB 10.000-20.000 24-48 0,96-4,80 75-85
EB 5.000-10.000 5-10 4,80-9,60 80-85
(Nguồn: Metcalf & Eddy, Wastewater Engineering, 1991)
Tiêu chuẩn đầu ra QCVN 24:2009, loại B; vì thế phải áp dụng phƣơng pháp xử lý
hóa lý liền kề để đạt yêu cầu và cũng giảm đáng kể độ màu trong nƣớc thải mà phƣơng
pháp sinh học không xử lý triệt để.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 38 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
3.2. ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHẾ BIẾN CÀ PHÊ CHO
CÔNG TY TNHH HỒ PHƢỢNG
3.2.1.Cở sở đề xuất công nghệ xử lý
Thành phần và lƣu lƣợng nƣớc thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Kinh nghiệm xử lý nƣớc thải của các nhà máy chế biến cà phê có công nghệ sản
xuất và quy mô công trình tƣơng đƣơng
Điều kiện địa chất, khí hậu
Nguồn tiếp nhận nƣớc thải của Trạm xử lý nƣớc thải (lƣu lƣợng dòng chảy của
sông, nguồn tiếp nhận phục vụ cho mục đích sinh hoạt hay nông nghiệp…)
Khả năng tự làm sạch của nguồn tiếp nhận;
Tiêu chuẩn xả nƣớc thải QCVN 24: 2009/BTNMT- Cột B
Mức độ cần thiết phải xử lý
Trình độ kỹ thuật và công nghệ của nhà máy
Phƣơng pháp xử lý cục bộ nƣớc thải sinh hoạt của công nhân viên trong nhà máy
Giới hạn diện tích xây hệ thống
3.2.2.Đề xuất công nghệ cho phƣơng án 1
Comment [S6]: Đƣa phần này lên mục trên
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 39 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải ( phương án 1)
HCl khử trùng
Thu gom định kỳ
Máy thổi khí
Al2(SO4)3
Polyme
Nƣớc thải
Xả ra nguồn tiếp nhận
(QCVN 24-2009, Loại B)
Bể gom nƣớc thải
Tách rác tinh Rác thô
Hồ điều hòa
Bể kỳ khí
vật liệu đệm
Bể Aerotank
Bể lắng bùn sinh học
Bể keo tụ
Bể tạo bông
Bể lắng bùn keo tụ
Bể khử trùng
Sân phơi bùn
Bùn tuần hoàn
Bùn
dư
Comment [S7]: BỂ KEO TỤ VÀ TẠO BÔNG
ĐỀU CHO PHÈN SAO????
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 40 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nƣớc thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy theo hệ thống thu gom vào
các hố gom trƣớc khi bơm vào hệ thống xử lý nƣớc thải;
Nƣớc thải (NT) từ các xƣởng sản xuất theo mạng lƣới thoát nƣớc riêng đƣợc dẫn
đến bể gom có đặt song chắn rác. Song chắn rác tinh dạng trống quay với kích thƣớc
khe hở 1 - 2mm có nhiệm vụ loại bỏ các chất hữu cơ có kích thƣớc nhƣ bao bì, vỏ cà
phê… nhằm tránh gây hƣ hại bơm hoặc tắc nghẽn các công trình phía sau. Nƣớc thải
từ bể gom đƣợc bơm lên bể điều hòa sau khi qua thiết bị tách rác tinh.
Các lợi ích cơ bản của việc điều hòa lƣu lƣợng là: (1) quá trình xử lý sinh học đƣợc
nâng cao do giảm đến mức thấp nhất hiện tƣợng “shock” tải trọng, các chất ảnh hƣởng
đến quá trình xử lý có thể đƣợc pha loãng, pH có thể đƣợc trung hòa và ổn định; (2)
chất lƣợng nƣớc thải sau xử lý đƣợc cải thiện do tải trọng chất thải lên các công trình
ổn định. Với trình độ kỹ thuật tự động hóa nhƣ hiện nay, thể tích bể điều hòa và chi
phí điện năng tại nhà máy xử lý giảm đáng kể. Dung tích chứa nƣớc càng lớn thì độ an
toàn về nhiều mặt càng cao.
Từ bể điều hòa, nƣớc thải đƣợc bơm đều và liên tục vào bể sinh học kỳ khí có vật
liệu đệm cố định. Giá thể là vật liệu nhựa tổng hợp có cấu trúc thoáng, độ rỗng cao
(95%) vi sinh dể bám dính. Tỉ lệ riêng diện tích bề mặt/thể tích của vật liệu thông
thƣờng dao động trong khoảng 100-220m2/m
3. Trong bể sinh học tiếp xúc áp dụng quá
trình sinh trƣởng sinh học bám dính (Attached Growth). Bể sinh học kỵ khí vật liệu
tiếp xúc, giá thể cho vi sinh vật sống bám, vật liệu thƣòng là nhựa có hình dạng khác
nhau,.. Bể có chiều cao từ 4-12m, nƣớc thải đƣợc phân bố đều trên mặt lớp vật liệu
bằng hệ thống quay hoặc vòi phun. Quần thể vi sinh sống bám trên giá thể tạo nên
màng nhầy sinh học có khả năng hấp phụ và phân hủy chất hữu cơ trong nƣớc thải.
Quần thể vi sinh này có thể bao gồm vi khuẩn kị khí và tùy tiện, nấm, tảo và các động
vật nguyên sinh. Tại bể sinh học kỵ khí vật liệu đệm, nƣớc thải đƣợc phân phối đều từ
dƣới đáy qua lớp đệm bùn và sau đó là lớp bùn dính bám trên giá thể, khi qua lớp bùn
này, chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi các vi sinh vật kỵ khí thành nƣớc và khí biogas
bay lên. Bể này thích hợp để xử lý nƣớc thải có nồng độ COD cao và biến động
(Metcalf & Eddy, 1995 & 2003). Bùn hoạt tính (vi sinh vật – vi khuẩn) kị khí đƣợc
xáo trộn đều với nƣớc thải và chuyển hóa ở tốc độ cao nhất các chất hữu cơ thành khí
methan (CH4), nƣớc (H2O), ammonia (NH3)
CHC + VSV kị khí CH4 + CO2 + H2O + NH3 + VSV kị khí mới
Áp dụng quá trình kị khí phía trƣớc là điều kiện đầu tiên để đạt hiệu quả xử lý
phốtphot trong nƣớc thải. Nƣớc thải sau khi qua bể sinh học kỵ khí đƣợc dẫn sang bể
sinh học hiếu khí bùn hoạt tính.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 41 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Quá trình xử lý sinh học hiếu khí có thể chia thành hai loại chính (1) quá trình xử lý
sinh học tăng trƣởng lơ lửng (suspended growth biological treatment processes), và (2)
quá trình xử lý sinh học tăng trƣởng dinh bám (attached growth biological treatment
processes). Mỗi loại quá trình có nhiều công trình ứng dụng khác nhau, nhƣ quá trình
(1) có các loại công trình (a) bùn hoạt tính hiếu khí truyền thống, (b) bể bùn hoạt tính
dạng mẻ liên tục SBR (sequencing batch reactor), (c) bể bùn hoạt tính từng bậc SASR
(staged activated-sludge reactor,.., quá trình (2) có các loại công trình (d) bể lọc sinh
học (trickling filter), (e) thiết bị sinh học quay RBC (rotating biological contactor, ...
Sau khi đánh giá các quá trình và công trình xử lý về nhiều yếu tố, quá trình bùn hoạt
tính hiếu khí truyền thống với các chức năng xử lý chất hữu cơ kết hợp với nitrate hóa
đƣợc lựa chọn vì các ƣu điểm sau: (1) có khả năng kết hợp các quá trình chuyển hóa
các chất hữu cơ, nitrate hóa và khử nitơ, (2) dễ vận hành, (3) các thiết bị dễ chọn lựa
và thay thế, (4) trình độ công nhân vận hành không đòi hỏi cao, và (5) Việt Nam có
nhiều kinh nghiệm với quá trình này.
Tại bể sinh học hiếu khí bùn hoạt tính, các tạp chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan
còn lại sau quá trình xử lý sinh học kỵ khí tiếp tục đƣợc xử lý và chuyển hóa thành
bông bùn sinh học. Hai máy thổi khí (Air Blower) hoạt động luân phiên và hệ thống
phân phối dạng đĩa có hiệu quả cao với kích thƣớc bọt khí nhỏ hơn 10m sẽ cung cấp
oxi cho bể sinh học. Lƣợng khí cung cấp vào bể với mục đích cung cấp oxy cho vi
sinh vật hiếu khí chuyển hóa chất hữu cơ thành nƣớc và carbonic, chuyển hóa nitơ hữu
cơ và amonia thành nitrat NO3-. Mặt khác, hệ thống phân phối khí còn có chức năng
xáo trộn đều nƣớc thải và bùn hoạt tính, tạo điều kiện để vi sinh vật tiếp xúc tốt với
các chất cần xử lý. Tải trọng chất hữu cơ của bể thổi khí thƣờng dao dộng từ 0,32 -
0,64 kg BOD/m3.ngày đêm và thời gian lƣu nƣớc dao động từ 4-12h.
Oxy hóa và tổng hợp
CHONS (chất hữu cơ) + O2 + Chất dinh dƣỡng + vi khuẩn hiếu khí
CO2 + H2O + NH3 + C5H7O2N (tế bào vi khuẩn mới) + sản phẩm khác
Hô hấp nội bào
C5H7O2N (tế bào) + 5O2 + vi khuẩn 5CO2 + 2H2O + NH3 + E
Quá trình xử lý sinh học sẽ làm gia tăng liên tục lƣợng bùn vi sinh trong bể đồng
thời lƣợng bùn ban đầu sau thời gian sinh trƣởng phát triễn sẽ giảm khả năng xử lý
chất ô nhiễm trong nƣớc thải và chết đi. Do đó, bể lắng 1 (hay còn gọi là bể lắng bùn
sinh học) đƣợc thiết kế để thu gom lƣợng bùn này và giữ lại lƣợng bùn có khả năng xử
lý tốt.
Bể lắng bùn đƣợc thiết kế đặc biệt tạo môi trƣờng tĩnh cho bông bùn lắng xuống
đáy bể và đƣợc gom vào tâm nhờ hệ thống gom bùn lắp đặt dƣới đáy bể. Bùn sau khi
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 42 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
lắng có hàm lƣợng SS = 8.000 mg/L, một phần sẽ tuần hoàn trở lại bể sinh học (25-
75% lƣu lƣợng) để giử ổn định mật độ cao vi khuẩn tạo điều kiện phân hủy nhanh chất
hữu cơ, đồng thời ổn định nồng độ MLSS = 3000 mg/L. Độ ẩm bùn dao động trong
khoảng 98.5 - 99.5%. Phần nƣớc trong sau lắng đƣợc thu lại bằng hệ máng thu nƣớc
đƣợc bố trí trên bề mặt bể và tiếp tục đƣợc dẫn sang cụm bể keo tụ - tạo bông.
Nguyên tắc của quá trình keo tụ là khi hoá chất keo tụ nào đó cho vào nƣớc thô
chứa cặn lắng lắng chậm/không lắng đƣợc. Các hạt cặn mịn kết tụ với nhau hình thành
các bông cặn lớn, bông cặn có thể tách khỏi nƣớc bằng lắng trọng lực. Mục đích của
quá trình keo tụ là làm giảm độ đục, khử màu, cặn lơ lửng và vi sinh. Nƣớc từ cụm bể
Keo tụ - Tạo bông chảy sang bể lắng hoá lý, bể này có nhiệm vụ tách cặn từ quá trình
keo tụ - tạo bông.
Với bể keo tụ, thời gian tiếp xúc tối thiểu là 1 phút ở tốc độ khuấy nhanh;
Với bể tạo bông, thời gian tiếp xúc tối thiểu là 10 phút ở tốc độ khuấy chậm;
Công đoạn xử lý hóa lý bao gồm các khâu:
+ Keo tụ bằng PAC, phèn sắt hoặc phèn nhôm.
+ Tạo bông bằng polymer dạng cationic.
+ Lắng tách cặn bằng bể lắng ly tâm có vách nghiêng hướng dòng.
Sau quá trình keo tụ – tạo bông, nƣớc thải sẽ tự chảy qua bể lắng 2 (bể lắng bùn
hóa lý). Bể đƣợc thiết kế tƣơng tự nhƣ bể lắng 1, đáy bể đƣợc thiết kế dốc và thiết bị
gom bùn giúp bùn trƣợt về phía đáy. Bông bùn sẽ lắng xuống đáy bể và đƣợc thu gom
đƣa về bể nen bùn. Phần nƣớc trong bên trên sẽ đƣợc khử trùng, tiêu diệt các vi khuẩn
gây hại nhƣ ecoli, vi khuẩn tả… bằng chlorine tại bể khử trùng trƣớc khi dẫn ra nguồn
tiếp nhận trong khu vực.. Nƣớc thải xả vào nguồn tiếp nhận đảm bảo đạt tiêu chuẩn
QCVN 24: 2009/BTNMT.
Quá trình xử lý sinh học sẽ làm gia tăng liên tục lƣợng bùn vi sinh trong bể đồng
thời lƣợng bùn ban đầu sau thời gian sinh trƣởng phát triển sẽ giảm khả năng xử lý
chất ô nhiễm trong nƣớc thải và chết đi. Lƣợng bùn này còn gọi là bùn dƣ và đƣợc đƣa
về Hồ chứa bùn dƣ cùng với bùn phát sinh từ quá trình keo tụ. Định kỳ lƣợng bùn
này đƣợc thu gom làm phân bón hoặc giao cho đơn vị thu gom.
3.2.3. Đề xuất công nghệ cho phƣơng án 2
Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải phƣơng án 2 đƣợc trình bày nhƣ hình
vẽ sau:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 43 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải ( phương án 2)
HCl khƣ trung
Máy thổi khí
Al2(SO4)3
Polyme
Nƣớc thải
Xả ra nguồn tiếp nhận
(QCVN 24-2009, Loại B)
Bể gom nƣớc thải
Tách rác tinh Rác thô
Hồ điều hòa
Bể UASB
Bể Aerotank
Bể lắng bùn sinh học
Bể keo tụ
Bể tạo bông
Bể lắng bùn keo tụ
Bể khử trùng
Sân phơi bùn
Bùn tuần hoàn
Bùn
dư
Thu gom định kỳ
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 44 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nƣớc thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy theo hệ thống thu gom vào
các hố gom trƣớc khi bơm vào hệ thống xử lý nƣớc thải;
Nƣớc thải (NT) từ các xƣởng sản xuất theo mạng lƣới thoát nƣớc riêng đƣợc dẫn
đến bể gom có đặt song chắn rác. Song chắn rác tinh dạng trống quay với kích thƣớc
khe hở 1 - 2mm có nhiệm vụ loại bỏ các chất hữu cơ có kích thƣớc nhƣ bao bì, vỏ cà
phê… nhằm tránh gây hƣ hại bơm hoặc tắc nghẽn các công trình phía sau. Nƣớc thải
từ bể gom đƣợc bơm lên bể điều hòa sau khi qua thiết bị tách rác tinh.
Các lợi ích cơ bản của việc điều hòa lƣu lƣợng là: (1) quá trình xử lý sinh học đƣợc
nâng cao do giảm đến mức thấp nhất hiện tƣợng “shock” tải trọng, các chất ảnh hƣởng
đến quá trình xử lý có thể đƣợc pha loãng, pH có thể đƣợc trung hòa và ổn định; (2)
chất lƣợng nƣớc thải sau xử lý đƣợc cải thiện do tải trọng chất thải lên các công trình
ổn định. Với trình độ kỹ thuật tự động hóa nhƣ hiện nay, thể tích bể điều hòa và chi
phí điện năng tại nhà máy xử lý giảm đáng kể. Dung tích chứa nƣớc càng lớn thì độ an
toàn về nhiều mặt càng cao.
Từ bể điều hòa, nƣớc thải đƣợc bơm đều và liên tục vào bê sinh hoc ky khi UASB.
Tại bể này nƣớc thải đƣợc phân phối từ dƣới đáy đi lên mặt bể, đi qua lớp vi sinh lơ
lửng một phần các chất ô nhiễm đƣợc vi sinh vật hấp thụ và tiêu hóa.. Nƣớc thải sau
khi qua bể sinh học kỵ khí đƣợc dẫn sang bể sinh học hiếu khí bùn hoạt tính.
Quá trình xử lý sinh học hiếu khí có thể chia thành hai loại chính (1) quá trình xử lý
sinh học tăng trƣởng lơ lửng (suspended growth biological treatment processes), và (2)
quá trình xử lý sinh học tăng trƣởng dinh bám (attached growth biological treatment
processes). Mỗi loại quá trình có nhiều công trình ứng dụng khác nhau, nhƣ quá trình
(1) có các loại công trình (a) bùn hoạt tính hiếu khí truyền thống, (b) bể bùn hoạt tính
dạng mẻ liên tục SBR (sequencing batch reactor), (c) bể bùn hoạt tính từng bậc SASR
(staged activated-sludge reactor,.., quá trình (2) có các loại công trình (d) bể lọc sinh
học (trickling filter), (e) thiết bị sinh học quay RBC (rotating biological contactor, ...
Sau khi đánh giá các quá trình và công trình xử lý về nhiều yếu tố, quá trình bùn hoạt
tính hiếu khí truyền thống với các chức năng xử lý chất hữu cơ kết hợp với nitrate hóa
đƣợc lựa chọn vì các ƣu điểm sau: (1) có khả năng kết hợp các quá trình chuyển hóa
các chất hữu cơ, nitrate hóa và khử nitơ, (2) dễ vận hành, (3) các thiết bị dễ chọn lựa
và thay thế, (4) trình độ công nhân vận hành không đòi hỏi cao, và (5) Việt Nam có
nhiều kinh nghiệm với quá trình này.
Tại bể sinh học hiếu khí bùn hoạt tính, các tạp chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan
còn lại sau quá trình xử lý sinh học kỵ khí tiếp tục đƣợc xử lý và chuyển hóa thành
bông bùn sinh học. Hai máy thổi khí (Air Blower) hoạt động luân phiên và hệ thống
phân phối dạng đĩa có hiệu quả cao với kích thƣớc bọt khí nhỏ hơn 10m sẽ cung cấp
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 45 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
oxi cho bể sinh học. Lƣợng khí cung cấp vào bể với mục đích cung cấp oxy cho vi
sinh vật hiếu khí chuyển hóa chất hữu cơ thành nƣớc và carbonic, chuyển hóa nitơ hữu
cơ và amonia thành nitrat NO3-. Mặt khác, hệ thống phân phối khí còn có chức năng
xáo trộn đều nƣớc thải và bùn hoạt tính, tạo điều kiện để vi sinh vật tiếp xúc tốt với
các chất cần xử lý. Tải trọng chất hữu cơ của bể thổi khí thƣờng dao dộng từ 0,32 -
0,64 kg BOD/m3.ngày đêm và thời gian lƣu nƣớc dao động từ 4-12h.
Oxy hóa và tổng hợp
CHONS (chất hữu cơ) + O2 + Chất dinh dƣỡng + vi khuẩn hiếu khí
CO2 + H2O + NH3 + C5H7O2N (tế bào vi khuẩn mới) + sản phẩm khác
Hô hấp nội bào
C5H7O2N (tế bào) + 5O2 + vi khuẩn 5CO2 + 2H2O + NH3 + E
Quá trình xử lý sinh học sẽ làm gia tăng liên tục lƣợng bùn vi sinh trong bể đồng
thời lƣợng bùn ban đầu sau thời gian sinh trƣởng phát triễn sẽ giảm khả năng xử lý
chất ô nhiễm trong nƣớc thải và chết đi. Do đó, bể lắng 1 (hay còn gọi là bể lắng bùn
sinh học) đƣợc thiết kế để thu gom lƣợng bùn này và giữ lại lƣợng bùn có khả năng xử
lý tốt.
Bể lắng bùn đƣợc thiết kế đặc biệt tạo môi trƣờng tĩnh cho bông bùn lắng xuống
đáy bể và đƣợc gom vào tâm nhờ hệ thống gom bùn lắp đặt dƣới đáy bể. Bùn sau khi
lắng có hàm lƣợng SS = 8.000 mg/L, một phần sẽ tuần hoàn trở lại bể sinh học (25-
75% lƣu lƣợng) để giử ổn định mật độ cao vi khuẩn tạo điều kiện phân hủy nhanh chất
hữu cơ, đồng thời ổn định nồng độ MLSS = 3000 mg/L. Độ ẩm bùn dao động trong
khoảng 98.5 - 99.5%. Phần nƣớc trong sau lắng đƣợc thu lại bằng hệ máng thu nƣớc
đƣợc bố trí trên bề mặt bể và tiếp tục đƣợc dẫn sang cụm bể keo tụ - tạo bông.
Nguyên tắc của quá trình keo tụ là khi hoá chất keo tụ nào đó cho vào nƣớc thô
chứa cặn lắng lắng chậm/không lắng đƣợc. Các hạt cặn mịn kết tụ với nhau hình thành
các bông cặn lớn, bông cặn có thể tách khỏi nƣớc bằng lắng trọng lực. Mục đích của
quá trình keo tụ là làm giảm độ đục, khử màu, cặn lơ lửng và vi sinh. Nƣớc từ cụm bể
Keo tụ - Tạo bông chảy sang bể lắng hoá lý, bể này có nhiệm vụ tách cặn từ quá trình
keo tụ - tạo bông.
Với bể keo tụ, thời gian tiếp xúc tối thiểu là 1 phút ở tốc độ khuấy nhanh;
Với bể tạo bông, thời gian tiếp xúc tối thiểu là 10 phút ở tốc độ khuấy chậm;
Công đoạn xử lý hóa lý bao gồm các khâu:
+ Keo tụ bằng PAC, phèn sắt hoặc phèn nhôm.
+ Tạo bông bằng polymer dạng cationic.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 46 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
+ Lắng tách cặn bằng bể lắng ly tâm có vách nghiêng hướng dòng.
Sau quá trình keo tụ – tạo bông, nƣớc thải sẽ tự chảy qua bể lắng 2 (bể lắng bùn
hóa lý). Bể đƣợc thiết kế tƣơng tự nhƣ bể lắng 1, đáy bể đƣợc thiết kế dốc và thiết bị
gom bùn giúp bùn trƣợt về phía đáy. Bông bùn sẽ lắng xuống đáy bể và đƣợc thu gom
đƣa về bể nen bùn. Phần nƣớc trong bên trên sẽ đƣợc khử trùng, tiêu diệt các vi khuẩn
gây hại nhƣ ecoli, vi khuẩn tả… bằng chlorine tại bể khử trùng trƣớc khi dẫn ra nguồn
tiếp nhận trong khu vực.. Nƣớc thải xả vào nguồn tiếp nhận đảm bảo đạt tiêu chuẩn
QCVN 24: 2009/BTNMT.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 47 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
CHƢƠNG IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
4.1. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CHO PHƢƠNG ÁN 1:
Lƣulƣợng sử dụng để tính toán cho các bể trƣớc bể điều hòa:
Lƣu lƣợng trung bình h:
hmQh
tb /66,1624
400 3
Lƣu lƣợng trung bình giây:
)/(6,43600
100066,16slQ s
tb
Lƣu lƣợng giờ lớn nhất: o
h
tb
h kQQ max
Với ko là hệ số theo giờ lớn nhất
Bảng 4.1:Hệ số không điều hoà phụ thuộc vào lưu lượng nước thải theo tiêu
chuẩn ngành mạng lưới bên ngoài và công trình 20-TCVN-51-84
Hệ số không
điều hòa chung
ko
Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình (l/s)
5 10 20 50 100 300 500 1000 5000
K0 max 2.5 2.1 1.9 1.7 1.6 1.55 1.5 1.47 1.44
K0 min 0.38 0.45 0.5 0.55 0.59 0.62 0.66 0.69 0.71
Nội suy ta đƣợc K0 max =2,5
Vậy lƣu lƣợng giờ lớn nhất: hmQh /65,415,266,16 3
max
Lƣu lƣợng giây lớn nhất: slQ s /5,115,26,4max
Đường ống dẫn nước thải:
Chọn vận tốc nƣớc chảy 1m/s ( V = 0.6- 1m/s)
Dống = )(13.014.31
/014.044 3
msm
V
Q
Chọn loại ống PVC 140 mm
4.1.1.Song chắn rác:
Kích thước mương đặt song chắn rác:
- Độ sâu đáy ống cuối cùng của mạng lƣới thoát nƣớc bẩn là H = - 0,4 m.
- Đƣờng kính ống thoát nƣớc thải là θ = 140 mm.
- Kích thƣớc mƣơng: Rộng B = 1 (m), thuỷ lực i = 0,0045
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 48 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
- Chọn tốc độ dòng chảy trong mƣơng Vs = 0,7 m/s (TCXDVN 51: 2006/16)
Vậy chiều cao lớp nước trong mương là
Chọn kích thƣớc thanh rộng dày = b d = 5 mm 25 mm và khe hở giữa
các thanh W = 20 mm. [Nguồn: Bảng 9 – 3 trang 412, tính toán thiết kế hệ
thống xử lý nƣớc thải và khu công nghiệp – Lâm Minh Triết, Nguyễn Phi
Hùng, Nguyễn Phƣớc Dân].
Kích thước song chắn
- Song chắn rác đƣợc đặt nghiêng một góc 600 so với mặt đất.
- Mối quan hệ giữa chiều rộng mƣơng, chiều rộng thanh và khe hở nhƣ sau:
B = n b + ( n + 1) W
1000 = n 5 + ( n + 1) 20
Suy ra 2.3925
980n chọn n = 40
- Khoảng cách giữa các thanh là:
1000 = 40 5 + (40 + 1) W
1000 =200 + 41W
Suy ra W = mm5.1941
800
- Tổn thất áp lực qua song chắn:
Tổng tiết diện các khe qua song chắn, A:
A = ( B – b n) h
Trong đó: B = Chiều rộng mƣơng đặt song chắn rác
b = Chiều rộng thanh song chắn, m.
n = Số thanh
h = Chiều cao lớp nƣớc trong mƣơng, m
A = ( 1 – 0.005 40 ) 0.05 = 1,99 ( m2 )
Vận tốc dòng chảy qua song chắn:
)/(21.0
112.0
0115,0max
smA
QV s
Tổn thất áp lực qua song chắn rác:
)(05.03.07.03600
65,41
3600
max
mBV
Qh
s
h
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 49 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
k
g
Vhs
2
2
max
Trong đó:
Vmax = 0.25m/s
g : gia tốc trọng trƣờng (m/s), g = 9.81
k : hệ số tính đến sự tổn thất do rác đọng lại ở song chắn rác,
k = 2-3; chọn k = 3
: hệ số tổn thất cục bộ tại song chắn rác phụ thuộc vào tiết diện thanh
chắn rác đƣợc tính bởi:
sin
3/4
b
S
: hệ số phụ thuộc tiết diện ngang của thanh. Đối với thanh tiết diện
ngang hình chữ nhật = 2.42
25.060sin
025.0
005.042.2 0
3/4
)(00040.03
81.92
)1.0(25.02
2
OmHhs
- Chiều rộng của song chắn rác:
Bs = s ( n -1 ) + ( Wn)
Bs = 0.025 ( 40 -1) + 0.02 40 = 1.775 ( m )
Trong đó:
S : Bề dày của song chắn rác
W: Khoảng cách giữa các khe hở
n : Số thanh
- Chiều dài phần mở rộng trƣớc song chắn rác
mtgtg
BBL s 06.1
202
1775.1
2 01
1.1m
Trong đó
Bs: Chiều rộng của song chắn rác
B : Chiều rộng của mƣơng
:Góc nghiêng chỗ mở rộng
- Chiều dài phần mở rộng sau song chắn rác:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 50 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
mL
L 53.02
06.1
2
12
- Chiều dài xây dựng của phần mƣơng để lắp đặt song chắn:
L = L1 + L2 + Ls
Trong đó : Ls : Chiều dài phần mƣơng đặt song chắn
L = 1.06 + 0.53 + 0.41 = 2 ( m)
Bảng 4.2 Các thông số xây dựng mương đặt song chắn rác
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Bề rộng khe
Bề dày của song chắn rác
Số khe hở
Chiều rộng mƣơng dẫn nƣớc vào
Bề rộng song chắn
Chiều dài mƣơng đặt song chắn
Chiều sâu xây dựng mƣơng
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
20
5
40
1000
1775
2000
1300
Máy sàn rác:
Nhiệm vụ:
Máy sàng rác hay còn gọi là trống quay dùng để khử các chất lơ lửng có kích thƣớc
nhỏ, trống quay có kích thƣớc khe (lỗ) từ 0,25 ÷ 1,5 mm. Khi tang trống quay, nƣớc
thải đƣợc lọc qua bề mặt trong hay ngoài, tùy thuộc vào sự bố trí đƣờng dẫn nƣớc thải
vào.
Bảng 4.3Thông số thiết kế cho lưới chắn rác (hình nêm) thể hiện trong bảng
sau:
Thông số Lƣới cố định Lƣới quay
Hiệu quả khử cặn lơ lửng, %
Tải trọng, lit/m2.phút
Kích thƣớc mắt lƣới, mm
Tổn thất áp lực, m
Công suất motor, HP
Chiều dài trống quay, m
Đƣờng kính trống, m
5 -25
400 – 1200
0,20 – 1,20
1,2 – 2,1
5 – 25
600 – 4600
0,25 – 1,50
0,8 – 1,4
0,5 – 3,0
1,2 – 3,7
0,9 – 1,5
Chọn lƣới quay.
Tính toán:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 51 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Chọn kích thƣớc mắt lƣới d = 0,25 mm; tải trọng 600 l/m2.phút; và hiệu quả xử lí
SS sẽ là E = 25%.
Diện tích bề mặt lƣới yêu cầu:
.15.11
1000
60
1
./600
/65,41 2
32
3max
mm
Lx
phut
hx
phutmL
hm
L
QA
A
h
Chọn đƣờng kính trống 0,9m; chiều dài trống 1,1m.
Diện tích thực tế:
Att = 3,14 x 0,9m x 1,1m = 3,11 m2.
Tải trọng làm việc thực tế:
../2231
1000
60
1
11,3
/65,41 2
32
3
max phutmLm
Lx
phut
hx
m
hm
A
QL
tt
htt
A
Hàm lƣợng SS còn lại sau qua trống:
C = (1 – 0,25) x 144 mg/l = 108 mg/l.
Chọn máy thích hợp có:
Kích thƣớc khe 0,25 mm
Đƣờng kính tang trống 0,9 m
Chiều dài trống 1,1 m
4.1.2.Bể thu gom:
Chức năng : Bể thu gom: tập trung nƣớc thải từ hệ thống cống đƣợc tiếp nhận và
phân phối cho các công trình xử lý phía sau, nhằm bảo đảm lƣu lƣợng tối thiểu cho
bơm hoạt động, giảm diện tích đào sâu không hữu ích cho bể điều hòa khi không có bể
thu gom.
Thời gian lƣu t = 60 phút ( t = 10 – 60 phút)
Thể tích hố thu nƣớc:
V=3
max 65,4160
6065,41
60
60m
Qh
Trong đó:
t : Thời gian lƣu, t = 60 phút [ Tính toán thiết kế xử lý nước thải đô thi và
công nghiêp – Lâm Minh Triêt]
ax
h
mQ: Lƣu lƣợng nƣớc thải cực đại trong một giờ, ax
h
mQ = 41,65m
3/h.
Kích thƣớc bể :
Chọn chiều sâu hữu ích : h1 = 2.5 m
Chiều cao bảo vệ: h2 = 0.3 m
Chiều cao bể : H = h1+ h2 = 2.5 + 0.3= 2.8(m)
Diện tích bể :
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 52 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
S= 9,148,2
65,41
H
Vm
2
Bể gom đƣợc đặt âm hoàn toàn so với mặt đất hiện tại của nhà máy. Bể chia làm ba
ngăn nhằm lắng sơ bộ các hạt cặn trƣớc khi đến bể điều hoà.
Kích thƣớc mỗi ngăn: L x B x H =2,5 x 2 x 2,8 m.
Bơm nƣớc thải vào bể điều hòa :
Chọn 2 bơm nƣớc thải hoạt động luân phiên
Lƣu lƣợng mỗi bơm Q = 41,65 m3/h = 0,01 m3/s
Cột áp bơm H = 8 m
Công suất bơm :
N =
1000
. gHQ=
78.01000
881.91000014,0
= 1 (kW)
Trong đó:
Q: Lƣu lƣợng nƣớc thải, Q = 0,01 m3/s
H: Chiều cao cột áp, H = 8 m
: Khối lƣợng riêng của nƣớc (kg/m3)
: Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 – 0,93, chọn = 0,78
Công suất bơm thực: (lấy bằng 150% công suất tính toán)
Nthực = N x 1.5 = 1.2 x 1 = 1.2 kW.
Chọn bơm nƣớc thải nhúng chìm loại 1,5 Hp.
Chọn hai bơm bùn đặt tại hai ngăn đầu tiên để bơm bùn định kỳ. Công suất bơm
bùn định kỳ là 0,5 Hp.
Bảng 4.4: Thông số xây dựng bể thu gom
Thông số Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc, t(phút) 60
Kích thƣớc ngăn tiếp nhận
Chiều dài, L(m) 1.5
Chiều rộng, B(m) 1.5
Chiều cao, H(m) 2.8
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 53 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Bảng 4.5:Nồng độ ô nhiễm sau khi qua bể gom:
Thông số Hiệu suất (%) Nồng độ đầu vào
(mg/l)
Nồng độ đầu ra
(mg/l)
COD 20 19426 15541
BOD5 25 12480 9360
SS 25 2752 2064
4.1.3.Bể điều hòa:
Chức năng: Bể điều hòa có chức năng điều hòa lƣu lƣợng và tải lƣợng ô nhiễmtrong
nƣớc thải. Mục đích của bể là kiểm soát hoặc giảm thiểu sự dao động về tính chất của
nƣớc thải, tạo điều kiện tối ƣu cho quá trình và các quá trình xử lý sau.
Thể tích bể điều hòa:
W= 3
max 2,333865,41 mtQh
Trong đó :
ax
h
mQ : lƣu lƣợng giờ cực đại của nƣớc thải, ax
h
mQ= 41,65 m
3/h
t : thời gian lƣu nƣớc cho lƣu lƣợng cực đại trong bể điều hoà , t = 4 – 8
giờ, chọn t = 8 giờ. [ Tính toán thiết kế xử lý nước thải đô thi và công
nghiêp – Lâm Minh Triêt]
Kích thƣớc xây dựng bể điều hòa:
Chọn chiều cao làm việc là: h = 4m, hbv = 0.5m
Tiết diện bề mặt của bể điều hòa:
288,885.04
400m
hh
VF
bv
Chọn chiều dài bể L = 10m
Chiều rộng B = 4m
Bể điều hòa đƣợc thiết kế LBH = 98m4.5m
Lƣu lƣợng không khí cần cung cấp cho bể điều hoà:
Lkhí = ax
h
mQ a
Với a: Lƣu lƣợng không khí cấp cho bể điều hoà , a = 3,74 m3 khí/ m
3 nƣớc thải.
[ Tính toán thiết kế xử lý nước thải đô thi và công nghiệp – Lâm Minh Triêt]
Lkhí = 41,65 3,74 = 155,77m3/giờ =0,043m
3/s
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 54 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Thiết bị phân phối khí:
Ống dẫn khí:
Đƣờng kính ống chính D = k
k
v
Q.4
Vận tốc khí đi trong ống vk= 10 m/s
Qk = 0,043 m3/s
Đƣờng kính ống D = k
k
v
Q.4 =
10
043,04 = 0.074 m = 74 mm
Chọn ống thep tráng kẽm dày 1,5 mm có đƣờng kính trong 74 mm.
Kiểm tra :
Vk= 2.
4
D
Q
=
2074,0
043,04
= 10 m/s
Đƣờng kính ống nhánh D =
4.
kn
q
v
Trên nguyên tắc phân phối lƣợng khí đều trong bể. Vậy số ống nhánh cần thiết là: 5
Lƣợng khí vào mỗi ống nhánh :
q = Qk /10 = 0,043 / 10 = 0, 0043 m3/s
Vận tốc khí đi trong ống nhánh vkn = 15 m/s
> Đƣờng kính ống D = knv
q.4 =
15
0043,04 = 0,019m
Chọn ống thep tráng kẽm dày 1,5 mm có đƣờng kính trong D = 19 mm.
Kiểm tra:
vkn = 2.
4
D
q
=
2019,0.
0043,04
= 15 m /s
Ống nhánh đƣợc đặt dọc theo chiều dài bể. Mỗi ống nhánh cách nhau 2000 mm, hai
ống nhánh giáp tƣờng cách tƣờng 1000 mm.
Khoảng cách từ đáy bể đến thiết bị phân phối khí là 0,2 m.
Đĩa phân phối khí:
Số đĩa cần phân phối trong bể :
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 55 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
kkQ (L/phut) 2367N 15,77
150(L/phut .dia) 150 (đĩa)
Chọn số đĩa cần phân phối N = 16 đĩa.
Số đĩa trong 1 nhánh ống : 2 đĩa
Mỗi đĩa cách nhau 2000 mm, hai đĩa cách hai đầu ống 1500 mm.
Bảng 4.6 Thông số ô nhiễm sau khi qua bể điều hoà.
Thông số Hiệu suất (%) Nồng độ đầu vào
(mg/l)
Nồng độ đầu ra
(mg/l)
COD 5 15541 14764
BOD5 5 9360 8892
SS 5 2064 1961
Tổng N 0 209 209
Tổng P 0 10 10
Bảng 4.7 Thông số xây dựng bể điều hoà.
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Chiều dài mm 10000
Chiều rộng mm 4000
Chiều cao mm 4500
4.1.4. Bể sinh học kỳ khí vật liệu đệm
Nƣớc thải trƣớc khi chảy sang bể sinh học kỵ khí vật liệu đệm (UAF) phải đảm bảo
hàm lƣợng dinh dƣỡng cho vi sinh vật phát triển. Hàm lƣợng dinh dƣỡng tối ƣu khi
vào bể UAF là COD : N : P = 350 : 5 : 1. (Theo Trinh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các
công trình xử lý nước thải)
Trên thực tế tỷ số này là: COD : N : P = 6710 : 95 : 1. Nhƣ vậy, hàm lƣợng P còn
thiếu nhiều so với nhu cầu của vi sinh. Tuy nhiên, nếu châm P theo đúng tỷ lệ tối ƣu
trƣớc khi vào bể UAF thì các công trình đơn vị sau sẽ dƣ hàm lƣợng P. Mặt khác, sẽ
làm nƣớc thải sau xử lý sẽ thừa hàm lƣợng P theo tiêu chuẩn. Chọn hàm lƣợng P trƣớc
khi vào bể UAF là 10 mg/l.
Hàm lƣợng cần thiết phải châm vào bể điều hoà:
Pvào = 10 – 2,2 = 7,8 mg/l
Khối lƣợng P cần châm vào bể trong một ngày:
Lvào = Pvào x Q = 7,8 x 200 = 1560 g/ngày = 1,56 kg/ngày
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 56 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Chọn dd K2HPO4 châm vào trong bể. Vậy khối lƣợng K2HPO4 nguyên chất sử dụng
mỗi ngày là 7,8 kg/ngày.
Bơm định lƣợng:
Lƣu lƣợng dung dịch K2HPO4 5% cần thiết đƣa vào nƣớc trong 1 giờ:
q= 3,410024
05,01000400
100
aQ
l/h = 0,0083 m3/h
Chọn máy bơm định lƣợng kiểu màng thay đổi từ 0 – 2 (m3/h), áp lực đẩy H = 15m.
Chức năng của bể sinh học kỵ khí vật liệu đệm UAF là thực hiện phân hủy các chất
hữu cơ trong điều kiện kỵ khí thành các dạng khí sinh học và các sản phẩm hữu cơ
khác .
Lƣợng COD cần khử mỗi ngày :
G = 400(m3 )x(14764 – 3691)x10
-3 = 4429 kgCOD/ngày.
Tải trọng khử COD của bể , chọn a = 3,6 kgCOD/m3.ngày[ Tính toán thiết kế xử lý
nươc thai đô thi và công nghiệp – Lâm Minh Triêt]
Thể tích hiệu dụng bể kỵ khí cần thiết :
V=
3
12306,3
4429m
a
G
Tổng chiều cao của bể : H = H1 + H2 + H3 + H4
H1 : Chiều cao phần xử lý kỵ khí có vật liệu đệm.Chọn H1 = 3 m.
H2 : Chiều cao phần đáy, chiều cao này phải lớn hơn 1m để đảm bảo
nƣớc không bị xáo trộn trƣớc khi vào vùng có vật liệu đệm. Chọn H2 =
1,5 m
H3 : Chiều cao phần nƣớc sau khi ra khỏi vùng xử lý kỵ khí vật liệu
đệm. Chọn H3 = 1 m.
H4 : Chiều cao dự trữ. Chọn H4 = 0,5 m
Tổng chiều cao bể :
H = 3 + 1,5 + 1 + 0,5 = 6 m.
Kích thƣớc hiệu dụng của bể L x B x H = 20 x 10 x 5,5 m
Kiểm tra thời gian lƣu nƣớc :
T= hQ
V7324
400
123024
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 57 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Tính toán máng, ống phân phối nước và máng thu nước vào bể UAF:
Máng phân phối nƣớc:
Vì bể có kích thƣớc lớn nên đặt 2 máng phân phối nƣớc dọc theo chiều rộng
bể. Kích thƣớc máng B x L x H = 0,8 x 10 x 0,3 m.
Khoảng cách giữa hai máng là 4,8 m.
Khoảng cách từ máng đến tƣờng là 4,1m.
Ống phân phối nƣớc:
Vận tốc nƣớc chảy trong đƣờng ống dao động từ 0.8 – 2m/s.
Chọn Vống = 1,0 m/s.
Đƣờng ống chính là:
mmmV
Q
ong
ong 76076,0360024
1
0,1
4004
360024
14
Chọn ống chính là nhựa PVC đƣờng kính D = 80 mm.
Kiểm tra lại vận tốc nƣớc chảy trong ống chính :
Vong= smsmQ
ong
/76,1/0,1360024)1076(
4004
360024)(
4 33
232
Diện tích trung bình cho một đầu phân phối : (Chọn 36 đầu phân phối)
123,53,4
36na m
2/đầu
Vận tốc nƣớc trong ống nhánh dao động từ 1,5 ÷ 2,5 m/s.
Chọn Vnhánh = 2m/s.
Đƣờng kính ống nhánh :
VNhánh = mmmVong
Q
3003,0360024
1
5,1
4,34004
360024
14,34
Chọn ống nhánh là loại ống PVC có đƣờng kính ngoài = 30mm (dày 1,5mm).
Kiểm tra lại vận tốc nƣớc trong ống nhánh :
Vnhánh = smnhanh
Q/5,1
360024)1030(5
4004
360024)(5
4232
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 58 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Máng thu nƣớc:
Máng thu nƣớc đặt dọc theo máng phân phối nƣớc và áp sát tƣờng, dọc theo chiều
rộng bể. Kích thƣớc một máng: Vmáng = 0,2 x 10 x 0,2 = 0,4 m3
Tổng chiều dài máng răng cƣa :
L = 10 x 6 = 60 (m)
Máng răng cƣa đƣợc neo chặt vào thành phía trong bể nhằm điều hòa dòng chảy
vào máng thu. Chọn tấm răng cƣa hình chữ V đƣợc làm bằng thep không rỉ có góc ở
đáy = 90o, chiều cao H= 250mm, chiều dài Lmang= 60 m, chiều cao hình chữ V là
h=75mm, khoảng cách giữa hai đỉnh là 150 mm, chiều dài đáy chữ v là 100mm.
Số răng cƣa máng:
Lmang= n x 250+ (n+1) x 100 = 60000 mm
Vậy n = 171
5012
400
100
875
64 90°
Hình 4.1: mô hình máng răng cƣa
Bơm nƣớc thải từ bể điều hoà vào bể UAF :
Lƣu lƣợng bơm = 400m3/ngày = 0,0046m
3/s
Áp dụng phƣơng trình Bernoulli cho hai mặt cắt :
2 2
1 1 1 2 2 21 0 2 1 2
2 2
P V P VZ H Z h
g g
Hay : 2 2
2 1 2 2 1 10 2 1 1 2( )
2
P P V VH Z Z h
g
Z2 – Z1 = 0 – 2,5 = -2,5 m
Tính
2 1p p
Trong đó:
P2 : áp suất ở đầu ống đẩy, N/m2
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 59 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
P2 = PMặt thoáng + gH = 1,1.105(N/m2) + 1000.9,81.6,2 = 170822 N/m2
P1 : áp suất ở đầu ống hút, N/m2
P1 = 1 kg/cm2 = 10
5 N/m
2
2 1p p
=
170822 1000007,22
1000 9.81
m
Tính 2 2
2 2 1 1
2
V V
g
Trong đó:
phụ thuộc vào Reynolds:
Rev d
d : đƣờng kính ống, d = 60 mm = 0,06m
(270C) = 0,8545 Cp = 0,8545.10-3 Pa.s
Re=3
0.91*0.06*100063897
0.8545*10 > 10
4 => dòng chảy rối => 1 = 2 =1
V1 = 0, V2 = 1,5 m/s
=> 2 2
2 2 1 1
2
V V
g
=
21 1,50,115
2 9,81
Tính 1 2h
1 2 cuïc boä Ñöôøng oáng h h h
2
1 2 ( )2
l Vh
d g
Theo công thức Blasius :
1 0,25 0,25
0,3164 0,31640,018
Re 96000
= h + d
h : Tổng trở lực cục bộ trong ống hút.
h = 1 + 2 + 3 3
Trong đó :
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 60 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
1 = 0,5 – hệ số trở lực khi vào ống hút
2 = 0,5 – hệ số trở lực van một chiều
3 = 0,11 – hệ số trở lực khúc cong 900
=> h = 0,5 + 0,5 + 3.0,11 = 1,33
d : tổng hệ số trở lực cục bộ trong ống đẩy
Trên đƣờng ống đẩy có 5 khúc cong 900, 1 van một chiều
h = 1 + 5 2 + 1 3
Trong đó
1 = 1 – hệ số trở lực khi ra khỏi ống đẩy
2 = 0,11 – hệ số trở lực khúc cong 900
3 = 0,5 – hệ số từ lực của van một chiều (khi Re > 3.105)
=> h = 1 + 5.0,11 + 1.0,5 = 2,05
=> = 1,33 + 2,05 = 3,38
1 2h
220 20,018 5,49 1,93
0.09 2 9,81
H = -2,5 + 7,22 + 0,12 + 1,93 = 6.77m (Chọn H = 7 m)
Công suất : N =
1000
gHQ=
0.0023*1000*9.81*70,26
1000*0.8KW
N= KWHQ
4,08,01000
781,910000046,0
1000
Chọn công suất bơm : 0,5Hp. Đặt hai bơm hoạt động tuần hoàn nhằm tăng tuổi
thọ cho bơm.
Tính lượng khí sinh ra và ống thu khí:
Lƣợng khí sinh ra
Lƣợng khí sinh ra trong bể = 0,5 m3/kgCODloại bỏ
Qkhí = 0.5 (ngay
m
ngay
m
m
kg
kg
m 33
3
3
2214)(400)(1000
369114764()
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 61 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Lƣợng khí methane sinh ra = 0,35 m3/kgCODloại bỏ
QCH4 = 0.35 (ngay
m
ngay
m
m
kg
kg
m 33
3
3
1550)(400)(1000
369114764()
Tính ống thu khí
Vận tốc khí trong ống từ 10 15 m/s. Chọn vkhí = 10 m/s.
Đƣờng kính ống dẫn khí :
D khí = mmmVkhí
Q4004,0
1014,3360024
15504
360024
4
Chọn Dkhí = 49 mm
Bảng 4.8: Thông số ô nhiễm sau khi qua bể UAF
Thông số Hiệu suất (%) Nồng độ đầu vào
(mg/l)
Nồng độ đầu ra
(mg/l)
COD 75 14764 3691
BOD5 75 8892 2223
SS 40 1961 1177
N 45 209 115
P 10 10 9
Bảng 4.9: Thông số xây dựng bể UAF
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Chiều dài mm 8000
Chiều rộng mm 10000
Chiều cao mm 3000
Bảng 4.10: Thông số ô nhiễm sau khi qua bể UAF
Thông số Hiệu suất (%) Nồng độ đầu vào
(mg/l)
Nồng độ đầu ra
(mg/l)
COD 80 3691 738
BOD5 75 2223 556
SS 40 1177 706
N 45 115 63,3
P 10 9 8,1
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 62 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
4.1.5. Tính toán bể sinh học hiếu khí Aerotank:
Tính thể tích của bể:
Bảng 4.11: Thông số ô nhiễm sau khi qua bể lắng bùn sinh học.
Thông số Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu bùn, c
Tỉ số F/M
Tải trọng thể tích
Nồng độ MLSS, X
Tỉ số thể tích bể/lƣu lƣợng giờ,V/Q
Tỉ số tuần hoàn bùn hoạt tính, Qth/Q
Ngày
Kg/kg.ngày
kgBOD5/m3ngày
mg/l
giờ
5 15
0,2 0,6
0,8 1,92
2500 4000
3 5
0,25 1,0
Lƣợng bùn hoạt tính trong nƣớc thải đầu vào Aerotank : X0 = 0 mg/l
Lƣợng bùn hoạt tính trong Aerotank : X = 3000 mg/l
Độ tro của bùn hoạt tính : z = 0,3
Hệ số chuyển đổi , f = BOD5 : COD = 556 : 738 = 0,75
Tỉ số MLVSS ( hàm lƣợng chất rắn lơ lửng) : MLVSS = 0,7 ( mg/l )
Hệ số năng suất sử dụng chất nền cực đại : Y = 0,6
Hệ số phân hủy nội bào : Kd = 0,06 ngày -1
Thời gian lƣu của tế bào trong hệ thống c = 10 ngày.
( Nguồn: Theo Trinh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải)
Áp dụng công thức :
V bể= )1(
)( 55
cd
CRV
KX
BODBODYQ
= 3250)1006,01(3000
10)56556(6,0400m
Lấy chiều sâu bể là 4,2 m, diện tích mặt bằng của bể là 250 : 2 = 125 m2
.
Kích thƣớc của bể :
D x R x ( C + chiều cao dự phòng ) = 12 x10 x (4,2 + 0,3) m
Thời gian lưu
t= ngàyQ
V625,0
400
250 = 15 giờ
Comment [S8]: Tài liệu tham khảo???
Các thông số thực nghiệm này là một khoảng số liệu,
không phải chỉ có mộ số liệu nhƣ này, ứng với mỗi
loại nƣớc thải mới chọn một thông số phù hợp
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 63 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Lƣợng bùn sinh ra trong một ngày ( Qbùn )
Tốc độ tăng trƣởng của bùn
Áp dụng công thức :
Yb = dc K
Y
.1 =
06,0.101
6,0
= 0,375
Vậy lƣợng bùn hoạt tính sinh ra mỗi ngày do khử BOD5 (MLVSS)
Qbùn = Yb . Q ( BOD5V - BOD5R ).10-3
= 0,375.400.(556 – 56).10-3
= 75 kg/ngày
Tổng lƣợng bùn sinh ra (theo SS ) :
MLSS
MLVSS = 0,7
MLSS = ngàykgMLVSS
/14,1077,0
75
7,0
Lƣợng cặn bùn xả bỏ hàng ngày :
Qc = 107,14 – ( Q x SSR x 10-3
) = 53,57 – ( 200 x 141 x 10-3
)
= 25,37 kg/ngày,đêm.
Lƣợng bùn xả ra từ đáy bể lắng theo đƣờng tuần hoàn ( Qxả )
Nồng độ bùn lấy từ bể lắng bùn sinh học tuần hoàn với nồng độ cặn tuần hoàn
chọn là 10000 g/m3
XT = 0,7 . 10000 = 7000 g/m3
Nồng độ bùn hoạt tính trong nƣớc đã lắng
XR = 0,7 . 7 = 4,9 g/m3
Qv = Qr , coi nhƣ lƣợng nƣớc theo bùn không đáng kể
Lƣợng bùn xả ra từ đáy bể lắng 2 theo đƣờng tuần hoàn bùn ;
Qxả= ngàymX
XQXV
CT
CRR /44,10107000
109,44003000250 3
Khối lƣợng bùn xả:
10,44 (m3/ngày). 10000 (g/m
3 ) = 104,40 kg/ngày
Lƣợng bùn tuần hoàn ( QT )
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 64 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Q
Xo
Qt
XtQx
Xt
BEÅ LAÉNG 2AEROTANK
Q + Qt
X
Qr
Xr
Hình 4.2 : mô hình bơm bùn tuần hoàn từ lắng bùn sinh học sang Aerotank
Q, Qt, Qx, Qr : Lƣu lƣợng nƣớc đầu vào, lƣu lƣợng bùn tuần hoàn, lƣu lƣợng
bùn xả và lƣu lƣợng nƣớc đầu ra, m3/ngày.
X, Xt, Xr : Nồng độ chất rắn bay hơi trong bể Aerotank, nồng độ bùn tuần
hoàn và nồng độ bùn sau khi qua bể lắng sinh học, mg/L.
Cân bằng vật chất cho Aerotank
Để giữ nồng độ bùn trong bể luôn là X = 3000 mg/l
QT . XT + Q . Xo = ( Q + QT ) x X
Mà Xo << 1 , xem nhƣ Q . Xo = 0
Suy ra QT = ngàymXX
XQ
T
/30030007000
3000400 3
Hệ số tuần hoàn :
= Q
QT = 75,0400
300
Thời gian tích lũy cặn, T
T= ngàyQ
XV
bùn
1075
103000250 3
Kiểm tra các thông số
Tốc độ sử dụng chất nền của 1 gam bùn hoạt tính
= .
55
X
BODBOD RV =
556 56
3000.6,7
= 0,025 mgBOD5/ (mg bùn .h)
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 65 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
= 25 mgBOD5/ (g bùn .h) = 0,6 mgBOD5/ ( mg bùn .ngày)
Tỉ số F/M
F/M = .
5
X
BOD V = 556
3000.6,7= 0,027 (mg chất nền /mg bùn .h)
= 27 (mg chất nền /g bùn .h)
= 0,65 (mg chất nền /mg bùn .ngày)
Giá trị tính toán trên thỏa vì giá trị đặc trƣng của F/M là 0,2 – 1 mg chất nền /mg
bùn .ngày.
Tải trọng thể tích của bể :
L = be
V
V
QBOD .5 = 250
40010556 3
= 0,89 kg BOD5 / m3 .ngày.
Giá trị tính toán trên thỏa vì giá trị đặc trƣng của tải trọng thể tích bể là 0,8 – 1,9 kg
BOD5 / m3 .ngày.
Tính toán thiết bị phụ
Lƣợng oxi theo lý thuyết cần cho quá trình xử lí sinh học ( lƣợng oxi làm sạch
BOD)
Áp dụng công thức :
OCo = f
BODBODQ RV
.1000
)( 55 - 1,42 Px
OCo = 200(556 56)
1000.0,75
- 1,42. 37,5
OCo= 7542,175,01000
)56556(400
= 160(kg O2 / ngày)
Trong đó:
Px: Lƣợng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày Qbùn = Px = 75 kg/ ngày
f: Hệ số chuyển đổi f = 0,75
Lƣợng oxi thực tế ở nhiệt độ nƣớc thải
Áp dụng công thức :
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 66 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
OCt = OCo .024,1
1
. 20
20
T
dSH
S
CC
C
Trong đó:
Cd : Lấy nồng độ oxi cần duy trì trong bể là 2 mg/l .
: Hệ số điều chỉnh lƣợng oxi ngấm vào nƣớc thải , = 0,8
Cs20 : Nồng độ oxi bão hoà trong nƣớc sạch ở 20oC : Cs20 = 9,17 mg/l
CSH : Nồng độ oxi bão hoà trong nƣớc sạch ở 28oC : CSH = 7,02 mg/l
: Hệ số điều chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lƣợng muối đối với nƣớc
thải =1
OCt = 160 .8,0.024,1
1
202,7.1
17,92028
= 302.2kg/ ngày
Tính lƣợng không khí cần thiết :
Chọn thiết bị ống phối khí.
Hệ số giảm năng suất hòa tan oxi là = 0,7 , chọn điều kiện trung bình .
Chọn công suất hòa tan oxi vào nƣớc của thiết bị bọt khí mịn
Ou = 7 g oxi /m3.m
Với h: Chiều sâu ngập nƣớc, h = 3,8 m
Công suất hòa tan của thiết bị OU = Ou . h = 7 . 3,8 = 26,6 g oxi/m3
Lƣợng không khí cần Qk
Qk = fOU
OCT = smngàym
ngàyg/26,0)/(227212
6,26
/302200 33
Với f: hệ số an toàn f = 2
Thời gian thổi khí.
Khi không có số liệu thực nghiệm thì tính theo công thức sau :
t = )1(
55
zX
BODBOD RV
28
15 =
556 56
3000(1 0,3).0,025
= 5,1 giờ
Với : Tốc độ oxi hóa trung bình chất bẩn = 0,025 (mg bùn / mg BOD5 .h)
Theo yêu cầu t không đƣợc nhỏ hơn 2 giờ ,vậy thời gian thổi khí tính toán là hợp lý.
Thiết bị phân phối khí :
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 67 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Ống dẫn khí.
Đƣờng kính ống chính D = k
k
v
Q.4
Vận tốc khí đi trong ống vk= 10 m/s
Qk = 0,13 m3/s
Đƣờng kính ống D = k
k
v
Q.4 =
4*0,13
10 = 0.129 m = 129 mm
Chọn ống thep tráng kẽm dày 2 mm có đƣờng kính 130 mm.
Kiểm tra
Vk= 2.
4
D
Qk
=
2
4.0,13
.0,140 = 8,45 m/s
Đƣờng kính ống nhánh D = knv
q.4
Trên nguyên tắc phân phối lƣợng khí đều trong bể. Vậy số ống nhánh cần
thiết là: 6
Lƣợng khí vào mỗi ống nhánh :
q = Qk /6 = 0,13 / 6= 0, 02 m3/s
Vận tốc khí đi trong ống nhánh vkn = 15 m/s
->Đƣờng kính ống D = knv
q.4 =
15
02,04=0,04 m
Chọn ống thep tráng kẽm dày 1,5 mm có đƣờng kính trong D= 40 mm.
Kiểm tra:
vkn = 2.
4
D
q
=
204,0
02,04
=15,92 m /s
Mỗi ống nhánh cách nhau 1000 mm, hai ống nhánh giáp tƣờng cách tƣờng
500 mm.
Khoảng cách từ đáy bể đến thiết bị phân phối khí là 0,2 m.
Đĩa thổi khí:
Số đĩa cần phân phối trong bể :
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 68 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
kkQ (L/phut) 7800N
200(L/phut .dia) 200 = 8,78
2006024
100022721
(đĩa)
Chọn số đĩa cần phân phối N = 80 đĩa.
Số đĩa trong 1 nhánh ống : 14 đĩa
Khoảng cách giữa hai đĩa : 400 mm.
Khoảng cách giữa hai đĩa giáp tƣờng 400 mm.
Máy thổi khí
Áp lực cần thiết của máy thổi khí tính theo met cột nƣớc :
Hm = h + h1 +H
Trong đó :
h = hd + hc : là tổn thất thủy lực của ống dẫn khí gồm tổn thất theo chiều dài
và tổn thất cục bộ , thƣờng lấy h = 0,5 m nƣớc
h1 = 0,5 m nƣớc , tổn thất qua vòi phun
H = 4 m nƣớc , độ sâu ngập nƣớc của thiết bị phân phối khí
Vậy Hm = 0,5 + 0,5 + 4 = 5 m nƣớc
Công suất máy thổi khí:
Pm =
1
..7,29
..283,0
1
2
P
P
en
TRG
Trong đó :
G: Tải lƣợng dòng khí
G = . Qk = 1,166 .(0,13 + 0,0395) = 0,198kg/s
: Khối lƣợng riêng của không khí, = 1,166 kg/m3, ở t
o =30
oC
R = 8,314 kJ/kmol.oK
T: Nhiệt độ tuyệt đối không khí vào
T = 273 + 28 = 301 oK
P1: Áp suất tuyệt đối của không khí vào, P1 = 1 atm
P2: Áp suất tuyệt đối của không khí ra
P2 = 1 + P = 1 + 0,474 =1,474 atm
P = Hm / 10,12 = 4,8/10,12 = 0,474 atm
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 69 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
e: Hiệu suất chuyển đổi của máy, e = 0,7
n = (K -1)/K = 0,283 , đối với không khí ,K =1,395
Vậy Pm =
0,2830,198.8,314.301 1,474
129,7.0,283.0,7 1
= 9,76 kw = 13 Hp
Chọn hai máy thổi khí hoạt động luân phiên nhau. Công suất mỗi máy là 13
Hp .
Đƣờng ống phân phối nƣớc và bùn tuần hoàn
Chọn đƣờng ống dẫn nƣớc vào và ra bể
Q = 400 m3/ ngàyđêm = 4,6 x 10
-3 m
3/s
Vận tốc nƣớc chảy trong ống , vn = 0,7 m/s
> Đƣờng kính ống D = nv
Q.4 = mmm 13013,0
7,0
106,44 3
Chọn ống nhựa PVC có đƣờng kính 130 mm
Kiểm travn = 2.
4
D
Q
= sm /4,0
13,0
0046,042
Chọn đƣờng ống dẫn bùn tuần hoàn:
Qt = 75 m3/ngày = 8,6 x 10
-4 m
3/s
Vận tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện có bơm là 1 – 2 m/s. Chọn vb =1
m/s
-> Đƣờng kính ống D = b
t
v
Q.4 = m027,0
5,1
106,84 4
Chọn ống nhựa PVC đƣờng kính 30
Kiểm tra vb = 2.
4
D
Qt
= sm /2,1
030,0
106,842
4
Bảng 4.12: Thông số ô nhiễm sau khi qua bể lắng bùn sinh học.
Thông số Hiệu suất (%) Nồng độ đầu vào
(mg/l)
Nồng độ đầu ra
(mg/l)
COD 85 738 111
BOD5 90 556 56
SS 85 706 106
N 45 63,3 34,8
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 70 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
P 20 8,1 6,5
Bảng 4.13: Thông số xây dựng bể Aerotank
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Chiều dài mm 10000
Chiều rộng mm 6000
Chiều cao mm 4500
4.1.6. BỂ LẮNG BÙN SINH HỌC.
Nhiệm vụ:
Sau khi qua bể Aerotank, các chất hữu cơ hòa tan trong nƣớc thải bị loại bỏ với
khối lƣợng lớn. Tuy nhiên, nồng độ bùn hoạt tính và các chất rắn lơ lửng có trong
nƣớc thải phải đƣợc tách bỏ tại bể lắng bùn sinh học.
Bảng 4.14. Bảng các thông số chọn tải trọng xử lí bể lắng sinh hoc
Loại công trình xử lí
sinh học
Tải trọng bề mặt
(m3/m
2.ngày)
Tải trọng chất rắn
(kg/m2.h) Chiều
cao công
tác (m) Trung
bình Lớn nhất
Trung
bình
Lớn
nhất
Bùn hoạt tính khuếch tán
bằng oxy không khí 16,3 – 32,6 40,7 – 48,8 3,9 – 5,9 9,8 3,7 – 6,1
Bùn hoạt tính khuếch tán
bằng oxy nguyên chất 16,3 – 32,6 40,7 – 48,8 4,9 – 6,8 3,7 – 6,1
Nguồn:tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải đô thi và công nghiệp – Lâm Minh
Triết và CTV – nhà xuất bản ĐHQG TPHCM
Chọn tải trọng bề mặt thích hợp cho bùn hoạt tính này là 28 m3/m
2.ngày và tải
trọng chất rắn là 5.0kg/m2.h
Diện tích bề mặt bể lắng theo tải trọng bề mặt:
AL = 2
23
3
28,14./28
/400m
ngaymm
ngaym
L
Q
A
Trong đó:
Q : Lƣu lƣợng trung bình ngày, m3/ngày
LA: Tải trọng bề mặt, m3/m
2.ngày
Đƣờng kính bể lắng:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 71 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
D = A.4
= 28,14
4
= 4,26m ~ 4,5m
Đƣờng kính ống trung tâm:
d = 20%D = 20% x 4,5 = 0.9m
Đƣờng kính ống loe đƣợc xác định nhƣ sau :
D1=1.5d = 1.50,9= 1.35m
Đƣờng kính tấm chắn :
D2 = 1.3D1 = 1.31.35 = 1,75m
Như vậy, ta chọn:
Chiều sâu hữu ích bể lắng : hL = 1,75 m
Chiều sâu lớp nƣớc trung hòa (chiều cao từ ống loe đến tấm chắn): hth = 0,2m
Chiều cao lớp bùn lắng: hb = 0,8m
Chiều cao phần chóp đáy bể có độ dốc 10% về phía tâm :
hs= mDbe 225.0
2
5.41.0
21.0
Chiều cao bảo vệ: hbv = 0.3 m
Tổng chiều cao xây dựng của bể:
Hxd = hL + hth + hb + hbv + hs = 1,75 + 0.2 + 10,8+ 0.3 + 0.225 =3.2 m.
Chiều cao ống trung tâm
h = 60%hL = 60%1.75 = 1.05m
Thời gian lưu nước của bể lắng:
Thể tích phần lắng:
VL = 32222 70,2675.1)9.05.4(4
).(4
mhdD L
Thời gian lƣu nƣớc:
t = hhm
m
V
r
L 92,0/)45.126,16(
70,263
3
Thể tích bể chứa bùn:
Vb = A. hb = 14,28 0,8 = 11,424m3
Thời gian lưu giữ bùn trong bể:
tb = hhm
m
V
rw
b 1,2/)45.1244,10(
289.493
3
Tải trọng bề mặt:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 72 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
LS = 055,25.4
/)45,126,16( 3
hm
D
QQ r m3/m.h = 49,34 m
3/m.ngày
Giá trị này nằm trong khoảng cho phep LS < 500 m3/m.ngày
Đường kính và chiều dài máng thu nước:
Đƣờng kính máng thu nƣớc:
Dmáng= 0.8Dbể = 0.84.5 = 3.6m
Trong đó: Dmáng : ở các bể lắng đứng, máng thu nƣớc đặt ở vị trí cách tâm từ
0.75 - 0.8 đƣờng kính bể.
Máng đƣợc làm bằng bê tông cốt thep dày 100mm, có lắp thêm máng răng cƣa
thép tấm không gỉ.
Chiều dài máng thu nƣớc:
L=Dmáng = 3.143.6 = 11,3m
Tải trọng thu nƣớc trên 1m chiều dài máng
aL = )./(46.13,11
6,16 3 ngaymmL
Q
Tính máng răng cưa:
Máng răng cƣa đƣợc neo chặt vào thành phía trong bể nhằm điều hòa dòng
chảy từ bể vào máng thu, đồng thời máng răng cƣa có tác dụng cân bằng mực nƣớc
trên bề mặt bể khi công trình bị lún hoặc bị nghiêng.
Tính máng răng cƣa:
Chọn chiều cao một răng cƣa: 60mm;
Chiều dài doạn vát đỉnh : 40mm;
Chiều cao cả thanh : 260mm;
Khe dịch chuyển cách nhau 450mm;
Bề rộng khe : 12mm
Bề dày : d = 5mm
Tính ống dẫn nước thải và ống dẫn bùn tuần hoàn:
Ống dẫn nƣớc thải vào:
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống: v = 0.7m/s
Lƣu lƣợng nƣớc thải vào bể:
QT = Q+ Qr = 16,6+12,45 = 29,05 m3/h.
Đƣờng kính ống dẫn là:
D = ..3600
.4
v
QT =14,37,03600
05,294
= 0.12m = 120mm
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 73 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Chọn ống nhựa PVC đƣờng kính ống = 120mm
Bể đƣợc xây bằng bêtông cốt thep M250 dày 0.2m
Ống dẫn nƣớc thải ra:
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 0.7m/s
Lƣu lƣợng nƣớc thải : Q = 16,6m3/h.
Đƣờng kính ống là:
D = ..3600
.4
v
Q=
14,37,03600
6,164
=0.09m = 90mm
Chọn ống nhựa PVC có đƣờng kính =90mm
Ống dẫn bùn:
Chọn vận tốc bùn chảy trong ống: v = 1m/s
Lƣu lƣợng bùn: Qb = Qr /h
Đƣờng kính ống dẫn là:
D = ..3600
.4
v
Qb =14,313600
44,104
= 0.06m =60mm
Chọn ống nhựa PVC đƣờng kính ống = 60mm
Bơm bùn
Công suất bơm: N = )(3.18.01000
1081.91006011.0
1000kW
gHQ
Trong đó:
Q- Lƣu lƣợng bùn, Q =Qr+Qw = 38.029m3/h = 0.011 m
3/s
H- Chiều cao cột áp, chọn H = 10mH20
- Hiệu suất của bơm từ 0,72 – 0,93. Chọn 0,8
- khối lƣợng riêng của chất lỏng,
Nƣớc =1000kg/m3
Bùn = 1006kg/m3
Công suất bơm thực: (lấy bằng 150% công suất tính toán)
Nthực = N x 1.5 = 1.3 x 1.5 = 1.95 kW = 2.73 Hp
Chọn bơm công suất 3 Hp
Bảng 4.15. Tổng hợp tính toán bể lắng sinh hoc
Thông số Giá trị
Đƣờng kính bể lắng , D(m) 4.5
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 74 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Chiều cao bể lắng, H(m) 3.2
Đƣờng kính ống trung tâm, d(m) 0.9
Chiều cao ống trung tâm, h(m) 1.05
Thời gian lƣu nƣớc, t(h) 0,92
Thời gian lƣu bùn, tb(h) 2.1
Đƣờng kính máng thu nƣớc, Dm(m) 3.6
Tổng số răng cƣa của máng, răng 32
4.1.7.Tính toán bể keo tụ - tạo bông
Nhiệm vụ
Keo tụ - tạo bông là hai quá trình xảy ra liên tiếp nhau. Mục đích của cụm bể này là
làm tăng kích thƣớc bông cặn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lắng.
4.1.7.1.Tính toán bể trôn cơ khi
Thời gian khuấy trộn: 120 s.
Cƣờng độ khuấy trộn: G = 1000s-1
Qhtb
= 400 m3/h = 0,11 m
3/s
Thể tích bể:
V= 3
max 2,1312011,0 mQt h
Chọn H = 4 m, chiều cao bảo vệ hbv = 0,3 m.
Diện tích bể:
F= 23,34
2,13m
H
V
Đƣờng kính bể:
)(0,214,3
3,344m
Fd
Dùng máy khuấy turbin 4 cánh nghiêng góc 450 hƣớng dòng lên trên.
Đƣờng kính cánh lấy bằng 1/2 đƣờng kính bể: Dck= 1,0m
Trong bể đặt 4 tấm chặn để ngăn chuyển động xoáy của dòng nƣớc.
Chiều cao tấm chặn bằng chiều sâu của bể 4m
Chiều rộng tấm chặn bằng 1/10 đƣờng kính bể:
mdb 2,0210
1
10
1
Chiều rộng cánh khuấy :
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 75 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
mdb kk 2,015
1
5
1
Chiều dài cánh khuấy: lk = 0,185 m
Năng lƣợng khuấy cần truyền vào nƣớc:
2P G V
Trong đó:
G : gradient vận tốc cho quá trình khuấy trộn.
V : thể tích bể ( m3).
: độ nhớt động lực của nƣớc thải ở 25oC ( Ns/m
2 ).
P=10002 x13,2 x 0,001 = 13200 J/s = 13,2 kw
Hiệu suất động cơ là 0,8
Công suất động cơ: 13,2 : 0,8 = 16,5kw
Số vòng quay của cánh khuấy:
41000.1.08,1
13200
..
3/13/1
5
kdk
Pn vòng/giây = 240 vòng /phút
Trong đó:
P : năng lƣợng khuấy trộn (w).
K : hệ số sức cản của nƣớc phụ thuộc kiểu cánh khuấy đối với cánh khuấy
tuarbin 4 cánh K = 1,08.
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải là:
D = ..3600
.4
v
Q=
14,37,03600
65,414
=0,145m = 145mm
Chọn đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải là: 150 mm.
Bảng 4.16: Kết quả tính toán bể khuấy trộn
Thông số Đơn vị Giá trị
Kích thƣớc bể
+ Đƣờng kính
+ Chiều cao tổng cộng
Thời gian lƣu
Tuabin 4 cánh
+ Đƣờng kính cánh khuấy
+ Chiều rộng cánh khuấy
m
m
giây
cái
m
m
2
4,3
30
1
1
0,2
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 76 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
+ Chiều dài cánh khuấy
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải
m
mm
0,37
150
Tính toán bơm định lượng phèn.
Lƣu lƣợng dung dịch phèn 10% cần thiết đƣa vào nƣớc trong 1 giờ:
q= hmhlaQ
/0016,0/6,110024
1,01000400
100
3
Chọn máy bơm định lƣợng kiểu màng thay đổi từ 0 – 2 (m3/h), áp lực đẩy H =
15m.
4.1.7.2.Tính toán bể tạo bông:
Nƣớc sau khi đƣợc trộn đều phèn đƣợc dẫn vào bể tạo bông để hoàn thành nốt quá
trình keo bông. Cánh khuấy sử dụng để khuấy trộn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình tiếp xúc và kết dính giữa các bông đƣợc keo tụ tạo thành các bông cặn lớn.
Thể tích bể :
V= Q 365,4160
6065,41 mt
Trong đó :
Q : lƣu lƣợng nƣớc thải (m3/h).
t : thời gian lƣu nƣớc, t = 60 phút.
Theo chiều dài bể, ta chia bể thành 3 buồng với các vách ngăn hƣớng dòng theo
phƣơng thẳng đứng. Kích thƣớc chiều rộng và chiều cao là: b x h = 2,0 x 2,0 m.
Tiết diện ngang của bể :
f = b x h = 2,0 x 2,0 = 4,0 m2
Chiều dài bể phản ứng:
L= mf
V64,10
4
65,41 .Lấy L = 12m
Tính lại thể tích bể :
V = 2,0 x 2,0 x 12 = 48 m3
Chiều dài mỗi buồng l = 4 m
Dung tích mỗi buồng :
Vb= 2,0 x 2,0 x 4 = 16 m3
Chiều cao tổng cộng với chiều cao bảo vệ = 0,5 m là:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 77 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Htc = 2,0 + 0,5 = 2,5 m
Thời gian lƣu nƣớc lại trong mỗi buồng :
phúthQ
VHRT
h
B 23384,065,41
16
max
Cấu tạo guồng khuấy gồm trục quay và 4 bản cánh khuấy đặt đối xứng qua trục, và
đặt theo phƣơng thẳng đứng. Tổng diện tích bản cánh lấy bằng 15% diện tích mặt cắt
ngang bể (quy phạm 15 – 20 %).
28100
420
100
15m
ffc
Diện tích một bản cánh : 2,04
8 m
2
Chiều rộng mỗi bản cánh khuấy : bc = 0,10m
Chiều dài mỗi bản cánh khuấy : lc = 2,0 m
Bản cánh đặt ở khoảng cách tính từ mep ngoài đến tâm trục quay : R1 = 0,6 m ,
R2 = 1,050 m.
Chọn tốc độ quay của guồng khuấy : ở buồng đầu tiên v = 5 vòng/phút; buồng giữa
v = 4 vòng/phút; buồng cuối v = 3 vòng/phút.
* Kiểm tra lại các chỉ tiêu khuấy trộn cơ bản :
+ Buồng phản ứng đầu tiên:
Tốc độ chuyển động của các bản cánh khuấy so với nƣớc :
11
2 0.75 2 3.14 0.6 5 0.750.24
60 60
R nv
m/s
22
2 0,75 2 3,14 1,050 5 0,750.41
60 60
R nv
m/s
Năng lƣợng cần thiết để quay cánh khuấy :
3
2
3
151 vvFC
Trong đó :
P : năng lƣợng cần thiết (W).
C : hệ số trở lực của nƣớc, phụ thuộc vào tỷ lệ chiều dài (l) và chiều rộng (b)
của bản cánh khuấy; l / b = 2,0/ 0,10 = 20 thì C = 1,5
F : tổng diện tích bản cánh khuấy F = 8 m2.
P = 51 W26,1)41,024,0(2,05,1 33
Năng lƣợng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1m3 nƣớc trong buồng :
3/03,065,41
26,1mW
V
PZ
B
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 78 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Giá trị Gradient vận tốc :
slZ
G /500092,0
03,01010
Trong đó :
Z :năng lƣợng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1m3 nƣớc trong buồng.
μ :độ nhớt động học của nƣớc (kGm2/s). Ở 25
0C μ = 0,0092 kGm
2/s.
Kiểm tra theo tỷ số :
P= G x HRT = 57x 1380 = 78660
+ Buồng phản ứng thứ 2:
Tốc độ chuyển động của các bản cánh khuấy so với nƣớc :
11
2 0,75 2 3,14 0,6 4 0,750,19
60 60
R nv
m/s
11
2 0,75 2 3,14 1,050 4 0,750,33
60 60
R nv
m/s
Năng lƣợng cần thiết để quay cánh khuấy :
P = 51 W65,0)33,019,0(2,05,1 33
Năng lƣợng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1m3 nƣớc trong buồng :
3/015,065,41
65,0mW
V
PZ
B
Giá trị Gradient vận tốc :
slZ
G /7,120092,0
015,01010
Kiểm tra theo tỷ số :
P= G x HRT =12,7 x 1380= 17621
+ Buồng phản ứng cuối cùng:
Tốc độ chuyển động của các bản cánh khuấy so với nƣớc :
11
2 0,75 2 3,14 0,6 3 0,750,14
60 60
R nv
m/s
11
2 0,75 2 3,14 1,050 3 0,750,25
60 60
R nv
m/s
Năng lƣợng cần thiết để quay cánh khuấy :
P = 51 W28,0)25,014,0(2,05,1 33
Năng lƣợng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1m3 nƣớc trong buồng :
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 79 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
3/0062,0
65,41
28,0mW
V
PZ
B
Giá trị Gradient vận tốc :
slZ
G /2,180092,0
0062,01010
Kiểm tra theo tỷ số :
P= G x HRT = 8,2x 1380 = 11328
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải là:
D = ..3600
.4
v
Q=
14,37,03600
65,414
=0,145m = 145mm
Chọn đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải là: 150 mm.
Bảng 4.17: Kết quả tính toán bể tạo bông
Tên Đơn vị Giá trị
Thể tích bể
Số ngăn
Chiều cao tổng cộng
Chiều dài mỗi ngăn
Chiều rộng mỗi ngăn
Tuabin 4 cánh:
+ Chiều rộng cánh khuấy
+ Chiều dài cánh khuấy
+ Khoảng cách tâm trục quay đến mep
cánh khuấy
R1
R2
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải
m3
ngăn
m
m
m
m
m
m
m
mm
48
3
2,5
4
2,0
0,10
2,0
0,6
1,050
150
4.2 Tính toán bể lắng hóa lý
Nhiệm vụ:
Tách bông cặn sau khi qua keo tụ - tạo bông ra khỏi nƣớc dƣới tác dụng của trọng
lực.
Chọn tải trọng bề mặt thích hợp cho bùn hoạt tính này là 28 m3/m
2.ngày và tải
trọng chất rắn là 5.0kg/m2.h
Diện tích bề mặt bể lắng theo tải trọng bề mặt:
Comment [S9]: Loại bể lắng?????????
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 80 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
AL = 2
23
3
28,14./28
/400m
ngaymm
ngaym
L
Q
A
Trong đó:
Q : Lƣu lƣợng trung bình ngày, m3/ngày
LA: Tải trọng bề mặt, m3/m
2.ngày
Đƣờng kính bể lắng:
D = A.4
= 28,14
4
= 4,26m ~ 4,5m
Đƣờng kính ống trung tâm:
d = 20%D = 20% x 4,5 = 0.9m
Đƣờng kính ống loe đƣợc xác định nhƣ sau :
D1=1.5d = 1.50,9= 1.35m
Đƣờng kính tấm chắn :
D2 = 1.3D1 = 1.31.35 = 1,75m
Như vậy, ta chọn:
Chiều sâu hữu ích bể lắng : hL = 1,75 m
Chiều sâu lớp nƣớc trung hòa (chiều cao từ ống loe đến tấm chắn): hth = 0,2m
Chiều cao lớp bùn lắng: hb = 0,8m
Chiều cao phần chóp đáy bể có độ dốc 10% về phía tâm :
hs= mDbe 225.0
2
5.41.0
21.0
Chiều cao bảo vệ: hbv = 0.3 m
Tổng chiều cao xây dựng của bể:
Hxd = hL + hth + hb + hbv + hs = 1,75 + 0.2 + 10,8+ 0.3 + 0.225 =3.2 m.
Chiều cao ống trung tâm
h = 60%hL = 60%1.75 = 1.05m
Thời gian lưu nước của bể lắng:
Thể tích phần lắng:
VL = 32222 70,2675.1)9.05.4(4
).(4
mhdD L
Thời gian lƣu nƣớc:
t = hhm
m
V
r
L 92,0/)45.126,16(
70,263
3
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 81 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Thể tích bể chứa bùn:
Vb = A. hb = 14,28 0,8 = 11,424m3
Thời gian lưu giữ bùn trong bể:
tb = hhm
m
V
rw
b 1,2/)45.1244,10(
289.493
3
Tải trọng bề mặt:
LS = 055,25.4
/)45,126,16( 3
hm
D
QQ r m3/m.h = 49,34 m
3/m.ngày
Giá trị này nằm trong khoảng cho phep LS < 500 m3/m.ngày
Đường kính và chiều dài máng thu nước:
Đƣờng kính máng thu nƣớc:
Dmáng= 0.8Dbể = 0.84.5 = 3.6m
Trong đó: Dmáng : ở các bể lắng đứng, máng thu nƣớc đặt ở vị trí cách tâm từ
0.75 - 0.8 đƣờng kính bể.
Máng đƣợc làm bằng bê tông cốt thep dày 100mm, có lắp thêm máng răng cƣa
thep tấm không gỉ.
Chiều dài máng thu nƣớc:
L=Dmáng = 3.143.6 = 11,3m
Tải trọng thu nƣớc trên 1m chiều dài máng
aL = )./(46.13,11
6,16 3 ngaymmL
Q
Tính máng răng cưa:
Máng răng cƣa đƣợc neo chặt vào thành phía trong bể nhằm điều hòa dòng
chảy từ bể vào máng thu, đồng thời máng răng cƣa có tác dụng cân bằng mực nƣớc
trên bề mặt bể khi công trình bị lún hoặc bị nghiêng.
Tính máng răng cƣa:
Chọn chiều cao một răng cƣa: 60mm;
Chiều dài doạn vát đỉnh : 40mm;
Chiều cao cả thanh : 260mm;
Khe dịch chuyển cách nhau 450mm;
Bề rộng khe : 12mm
Bề dày : d = 5mm
Tính ống dẫn nước thải và ống dẫn bùn tuần hoàn:
Ống dẫn nƣớc thải vào:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 82 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống: v = 0.7m/s
Lƣu lƣợng nƣớc thải vào bể:
QT = Q+ Qr = 16,6+12,45 = 29,05 m3/h.
Đƣờng kính ống dẫn là:
D = ..3600
.4
v
QT =14,37,03600
05,294
= 0.12m = 120mm
Chọn ống nhựa PVC đƣờng kính ống = 120mm
Bể đƣợc xây bằng bêtông cốt thep M250 dày 0.2m
Ống dẫn nƣớc thải ra:
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 0.7m/s
Lƣu lƣợng nƣớc thải : Q = 16,6m3/h.
Đƣờng kính ống là:
D = ..3600
.4
v
Q=
14,37,03600
6,164
=0.09m = 90mm
Chọn ống nhựa PVC có đƣờng kính =90mm
Ống dẫn bùn:
Chọn vận tốc bùn chảy trong ống: v = 1m/s
Lƣu lƣợng bùn: Qb = Qr /h
Đƣờng kính ống dẫn là:
D = ..3600
.4
v
Qb =14,313600
44,104
= 0.06m =60mm
Chọn ống nhựa PVC đƣờng kính ống = 60mm
Bơm bùn
Công suất bơm: N = )(3.18.01000
1081.91006011.0
1000kW
gHQ
Trong đó:
Q- Lƣu lƣợng bùn, Q =Qr+Qw = 38.029m3/h = 0.011 m
3/s
H- Chiều cao cột áp, chọn H = 10mH20
- Hiệu suất của bơm từ 0,72 – 0,93. Chọn 0,8
- khối lƣợng riêng của chất lỏng,
Nƣớc =1000kg/m3
Bùn = 1006kg/m3
Công suất bơm thực: (lấy bằng 150% công suất tính toán)
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 83 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Nthực = N x 1.5 = 1.3 x 1.5 = 1.95 kW = 2.73 Hp
Chọn bơm công suất 3 Hp
Bảng 4.18.Tổng hợp tính toán bể lắng hoa lý
Thông số Giá trị
Đƣờng kính bể lắng , D(m) 4.5
Chiều cao bể lắng, H(m) 3.2
Đƣờng kính ống trung tâm, d(m) 0.9
Chiều cao ống trung tâm, h(m) 1.05
Thời gian lƣu nƣớc, t(h) 0,92
Thời gian lƣu bùn, tb(h) 2.1
Đƣờng kính máng thu nƣớc, Dm(m) 3.6
Tổng số răng cƣa của máng, răng 32
Bảng 4.19: Thông số ô nhiễm sau khi qua bể lắng bùn hoá lý.
Thông số Hiệu suất (%) Nồng độ đầu vào (mg/l) Nồng độ đầu ra (mg/l)
COD 33,82 111 73,45
BOD5 33,82 56 37,06
SS 54,11 106 48,65
N 15 34,8 29,58
P 15 6,5 5,5
4.3 Tính toán ngăn khử trùng
Chức năng:
Phá hủy, tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh nguy hiểm hoặc chƣa đƣợc hoặc
không thể khử bỏ trong các công trình xử lý phía trƣớc. Hóa chất sử dụng trong quá
trình khử trùng là dung dịch Ca(ClO)2 5%.
Tính toán lƣợng hoá chất:
- Dùng dd Ca(ClO)2 5% để khử trùng nƣớc thải.
- Lƣợng Clo hoạt tính cần thiết để khử trùng nƣớc thải :
V = aQ
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 84 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Trong đó :
a : Liều lƣợng Clo hoạt tính a = 3 g/m3 = 3 10
-3 kg/giờ
Q : Lƣu lƣợng nƣớc thải cần xử lý Q = 16,66 m3/giờ
V = 310-316,66 = 0,05 (kg/giờ)
Tính toán ngăn khử trùng.
- Chọn ngăn khử trùng là bể trộn với 3 tấm chắn có lỗ. Thời gian lƣu nƣớc trong
ngăn là t = 30 phút.(Thời gian lƣu t = 15 – 30 phút)
- Thể tích ngăn khử trùng:
V= 333,8306024
400
6024mt
Q
- Đƣờng kính lỗ dl = 20 – 100 mm, chọn dl = 20 mm = 0,02 m
- Diện tích mỗi lỗ:
fl = 4
2
ld =
20,02
4
= 3,14.10
-4 (m
2)
- Diện tích tất cả các lỗ trên một tấm chắn:
fl = lv
Q
Trong đó:
Q : Lƣu lƣợng nƣớc thải xử lý Q = 16,66 m3/h = 0,0046 m
3/s
vl : Vận tốc dòng nƣớc qua lỗ vl = 1 m/s
fl = )(0046,01
0046,0 2m
- Số lỗ trên mỗi tấm chắn:
n = l
l
f
f= 16
1014,3
0046,04
(lỗ)
- Tổn thất áp lực qua mỗi tấm chắn:
h = g
vl
22
2
Trong đó:
vl : Vận tốc nƣớc chảy qua lỗ vl = 1 m/s
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 85 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
g : Gia tốc trọng trƣờng g = 9,81 m/s2
: Hệ số lƣu lƣợng qua lỗ phụ thuộc vào tỷ số giữa đƣờng kính lỗ và
chiều dày tấm chắn dl/. Chọn = 0,02 m khi đó dl/ = 1 tra bảng 2 – 4
(Nguyễn Ngọc Dung – Xử lý nƣớc cấp) ta có = 0,75
h = 2
2
1
0,75 2 9,81 = 0,09 (m)
- Chọn chiều cao mực nƣớc ở cuối máng H = 0,6 m (H 0,5 m). Vậy chiều cao
mực nƣớc trƣớc tấm chắn thứ 3, 2, 1 lần lƣợt là: H3 = 0,7 m, H2 = 0,8 m, H1 = 0,9
m.
- Chiều cao tổng cộng ngăn khử trùng: Ht = H1 + Hbv = 0,9 + 0,6 = 1,5 m.
- Diện tích ngăn khử trùng:
S= 113
433,8
9,08,07,06,0
4
V m
2
- Chọn kích thƣớc bề mặt ngăn khử trùng: L x B = 5 x 2,2 m.
- Khoan trên mỗi tấm chắn 2 hàng lỗ theo chiều đứng và 4 hàng lỗ theo chiều
ngang. Khoảng cách giữa các lỗ theo chiều đứng (Quy phạm độ ngập sâu của lỗ là
0,1 – 0,15 m)
Ở tấm chắn thứ ba:
e3 = 1000ùngSoáhaøngñö
0,1H3
= 0,6 0,1
10002
= 250 (mm)
Ở tấm chắn thứ hai :
e2 = 0100ùngSoáhaøngñö
0,1H2
= 0,7 0,1
10002
= 300 (mm)
Ở tấm chắn thứ nhất:
e1 = 0100ùngSoáhaøngñö
0,1H1
= 0,8 0,1
10002
= 350 (mm)
- Khoảng cách lỗ theo chiều ngang đều nhƣ nhau ở cả ba tấm chắn:
e = angSoáhaøngng
B = )(5501000
4
2,2mm
Bảng 4.20: Thông số xây dựng ngăn khử trùng
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Chiều dài mm 5000
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 86 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Chiều rộng mm 2200
Chiều cao mm 1500
4.4 .SÂN PHƠI BÙN
Chức năng
Bùn xả ra từ bể lắng bùn sinh học và bể lắng bùn hoá lý có độ ẩm khá cao trên
95%. Bùn sau khi phơi khô có độ ẩm giảm đáng kể còn dƣới 5% và đƣợc thu gom
dùng làm phân bón cho cây cao su của công ty.
Thể tích của sân phơi bùn phải chứa đủ lƣợng bùn trong thời gian 6 ngày.
Lƣu lƣợng bùn thải bỏ trong 6 ngày:
Qbùn= 9,426)93,110000
10002,52(6)
10000
1000(2
1
m3
Trong đó:
Q1: Khối lƣợng bùn thải bỏ tại bể lắng bùn sinh học (kg/ngày)
Q2: Lƣu lƣợng bùn thải bỏ trong (m3/ngày)
10000: Hàm lƣợng bùn. (mg/l)
Sân phơi bùn đƣợc chia làm 8 ngăn. Kích thƣớc hiệu dụng của mỗi ngăn: L x B x
H = 4 x 4,5 x 0,3 m.
Xây dựng sân phơi bùn có chiều cao 1m
Bảng 4.21: Thông số xây dựng sân phơi bùn
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Số ngăn ngăn 8
Kích thước mỗi ngăn
Chiều dài mm 4000
Chiều rộng mm 4500
Chiều cao mm 1000
4.5 .TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHO PHƢƠNG ÁN 2
Các công trình xử lý điều tƣơng tự nhƣ vậy chỉ thay thế bể kỵ khí vật liệu đệm bằng
công trình bể UASB.
4.5.1 . Tính toán thiết kế song chắn rác: tƣơng tự nhƣ phƣơng án 1
Bảng 4.22: Thông số xây dựng song chắn rác
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Bề rộng khe
Bề dày của song chắn rác
mm
mm
20
5
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 87 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Số khe hở
Chiều rộng mƣơng dẫn nƣớc vào
Bề rộng song chắn
Chiều dài mƣơng đặt song chắn
Chiều sâu xây dựng mƣơng
mm
mm
mm
mm
mm
40
1000
1775
2000
1300
4.5.2 . Tính toán thiết kế bể thu gom : tƣơng tự phƣơng án 1
Bảng 4.23: Thông số xây dựng bể thu gom
Thông số Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc, t(phút) 60
Kích thƣớc ngăn tiếp nhận
Chiều dài, L(m) 1.5
Chiều rộng, B(m) 1.5
Chiều cao, H(m) 2.8
4.5.3. Tính toán thiết kế bể điều hòa: tƣơng tự nhƣ phƣơng án 1
Bảng 4.24: Thông số xây dựng bể điều hòa
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Chiều dài mm 10000
Chiều rộng mm 4000
Chiều cao mm 4500
4.5.4 . Tính toán thiết kế bểsinh học kỳ khí UASB
Trong bể UASB để duy trì sự ổn định của quá trình xử lý yếm khí phải có tỉ lệ chất
dinh dƣỡng N, P, theo COD là:
COD: N : P = 350 : 5 : 1
Lƣợng N, P cần thiết phải có trong nƣớc thải khi vào bể UASB là:
N= 88,34350
1,24425
P = 406,6350
1,24421
Kiểm tra nồng độ nƣớc thải đầu vào ta cần lắp đặt các bơm định lƣợng chất dinh
dƣỡng để cân bằng hàm lƣợng dinh dƣỡng tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình xử lý kị
khí.
Yêu cầu nƣớc thải trƣớc khi vào công trình xử lý hiếu khí tiếp theo chỉ tiêu COD
còn lại 500 mg/l, nồng độ BOD5 < 400(mg/l), SS 150mg/l (giáo trình Xử lý nước
thải công nghiệp – Trình Xuân Lai)
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 88 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
- Kích thước bể
Hiệu suất xử lý BOD5 trong bể UASB
%721471
4001471
E
Hiệu suất xử lý của COD trong bể UASB
%52,791,2442
5001,2442
E
Lƣợng COD cần khử 1 ngày:
G = 400 (2442,1 - 500) 10-3
= 776,84 kgCOD/ngày
Tải trọng khử COD: chọn a = 3kgCOD/m3/ngày
Dung tích xử lý yếm khí cần thiết:
V= 37,64/12
/84,776m
ngàykgCOD
ngàykgCOD
a
G
Tốc độ nƣớc đi lên trong bể : V= 0.6 - 0.9m/h để đảm bảo bùn trong bể
đƣợc duy trì ở trạng thái lơ lửng. Chọn V = 0.6m/h
- Diện tích bề mặt bể:
Chọn chiều dài bể L = 6m, chiều rộng bể : B =5m
Chiều cao phần xử lý yếm khí:
mF
VH 3,2
28
7,641
Tổng chiều cao của bể: H = H1+ H2+H3
H1: chiều cao phần thể tích xử lý yếm khí
H2: chiều cao vùng lắng, lấy H2=1.2m
H3: chiều cao dự trữ H3 = 0.3m
chiều cao bể: H = 2,3+ 1.2 + 0.3 = 3,8m
Kiểm tra thời gian lƣu nƣớc:
Thể tích thực của bể
V = HF = 3,828 = 106,4m3
t = hQ
Vh
tb
3,666,16
4,106
22 2876,276.0
66,16mm
v
QF
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 89 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Tính toán tấm hƣớng dòng và tấm chắn của bể UASB
Nƣớc thải sau khi vào ngăn lắng sẽ đƣợc tách khí bằng các tấm chắn khí. Các
tấm chắn khí này đƣợc đặt nghiêng một góc so với phƣơng ngang một góc 550, chọn
góc nghiêng 600.
Ta đặt trong bể 1 tấm hƣớng dòng và 4 tấm chắn khí dọc theo chiều rộng bể. Các
tấm chắn khí và tấm hƣớng dòng đƣợc đặt sao cho khoảng cách 2 tấm chắn khí nằm
cùng phía bằng nhau và bằng khoảng cách giữa tấm chắn khí và tấm hƣớng dòng
Chiều cao của toàn bộ ngăn lắng (trừ chiều cao bảo vệ) chiếm trên 30 %
chiều cao bể.
Tổng diện tích các khoảng cách này chiếm 15-20% diện tích bể. Chọn
18%
Ftổng khe = 0.18Fbể = 0.1828 = 5,04 m2
Chiều dài khe = chiều rộng bể , a = 9m
Chiều rộng khe : bkhe = mmm 14014.094
04,5
Gọi Hnglắng là chiều cao ngăn lắng
Hnglắng =( 3
0
060)
30sin2Htg
bb khe = mtg 0.63.060)30sin
42.0
2
9( 0
0
Kiểm tra:
Ta có: %7,165%100*8,3
3.00.6%100
3
bê
nglang
H
HH>30% (thỏa yêu cầu)
Thời gian lƣu nƣớc trong ngăn lắng (t>=1h):
h = 100
953
y1 = 1700
H2 = 1200
H3 = 300
b1 = 1963
b2 = 2271
x1 = 654
60°
b3 = 1100
D = 1100
150
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 90 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Thể tích ngăn lắng:
Vlắng = bHlắnga = 665 = 180m3
Tlắng = hhQ
Vh
tb
lang18.10
66,16
180 (thỏa yêu cầu)
Tính toán tấm chắn khí và tấm hƣớng dòng
Tấm chắn khí thứ nhất:
Chiều dài: a = 6m;
Chiều cao:
y1 = Hnglắng – H2 = 6.0 – 1.2 = 4.7m = 4700mm
Chiều rộng:
b1 = mmmy
5427427.560sin
7.4
60sin 00
1
Tấm chắn khí thứ 2:
Chiều dài: a = 6m
Chiều rộng: b2 = x1 + x2, x1 = 13
1b = 1/35427 = 1809mm
Ta có: h = bkhe sin(90-60) = 140sin 300 = 60mm
mmmyhHH
xnglang
1617617.160sin
)7.42.0()3.00.6(
60sin
)()(0
13
2
b2 = 1890+ 1617 = 3426mm
Tấm hƣớng dòng:
Tấm hƣớng dòng đƣợc đặt nghiêng so với phƣơng ngang 1 góc 600 và cách tấm
chắn khí 1 khe là bkhe = 140mm.
Chiều dài a3 = 6.0m
Khoảng cách từ đỉnh tam giác của tấm hƣớng dòng đến tấm chắn khí1
mmb
d khe 11660cos
140
60cos
Đoạn nhô ra của tấm hƣớng dòng bên dƣới khe hở từ 10-20cm, chọn 15cm
D = 2d + 2150 = 1100mm
Chiều rộng tấm hƣớng dòng:
B3 = mmD
110060cos
2/
Chiều cao: mmtgtgD
h 953602
110060
2
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 91 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Máng thu nƣớc:
Bố trí máng thu nƣớc kết hợp với máng răng cƣa thep tấm không gỉ, máng thu
nƣớc đƣợc thiết kế theo nguyên tắc máng thu của bể lắng và đặt ở giữa 2 tấm
chắn khí và dọc theo chiều rộng của bể.
Máng thu nƣớc tiết diện hình chữ nhật: bh, b=2h
Độ dốc máng: i= 1/200
Độ nhám lòng máng n = 0.014
Lƣu lƣợng nƣớc vào : Qmáng= 16,66m3/h = 0.0046m
3/s
Ta có: Qmáng = .C. Ri
Trong đó: = b.h ; =b.2h ; R=22
. h
hb
hb
; C= 6
11
Rn
Thay vào ta đƣợc:
h8/3
= 038.0
200
12
014.00046.0
.2
.
2
1
3
12/13/1
i
nQ
h = 0.1m = 100mm
Tính máng răng cƣa:
Chọn chiều cao một răng cƣa: 60mm;
Chiều dài doạn vát đỉnh : 40mm;
Chiều cao cả thanh : 260mm;
Khe dịch chuyển cách nhau 450mm;
Bề rộng khe : 12mm
Chiều dài máng: L = 6m
Chiều ngang máng : b=0.5m
Chiều cao đầu máng : h=0.4m
Bề dày : d = 5mm
Chọn độ dốc máng thu nƣớc 2% độ cao cuối bể là:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 92 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
35002% + 200=270mm
Lƣợng khí sinh ra:
Trong bể UASB khí sinh ra gồm: CH4, CO2, H2S, … trong đó CH4 chiếm
75% - 80%.
Lƣợng khí sinh ra theo lý thuyết khi 1kg COD đƣợc loại bỏ thu đƣợc 0.5m3.
Vậy tổng lƣợng khí sinh ra trong một ngày là:
Qkhí = 0.5m3/kgCODloại bỏ 776,84 kgCODloạibỏ /ngày = 388,42 m
3/ngày
Lƣợng khí CH4 sinh ra: 0.35m3CH4/kgCODloại bỏ
QCH4 = 0.35 776,84 = 271,894 m3/ngày
Ống thu khí:
Vận tốc khí trong ống dẫn khí là 10-15m/s, chọn vkhí =10m/s
Đƣờng kính ống dẫn khí:
Dkhí = mmmv
Q
khí
khí 23023.014.310360024
82,3884
360024
4
Chọn ống thu khí bằng nhựa HDPE đƣờng kính 23mm
Kiểm tra vận tốc khí:
smd
Qv
khí
khíkhí /8,10
030.014.3360024
82,3884
360024
422
Tính lƣợng bùn nuôi cấy ban đầu:
Bùn nuôi cấy ban đầu lấy từ bùn của bể phân hủy kị khí từ quá trình xử lý nƣớc
thải sinh hoạt cho vào bể với hàm lƣợng 30kgSS/m3
Tỉ lệ MLVSS/MLSS của bùn trong bể UASB = 0.75;
Lƣợng bùn nuôi cấy ban đầu cho vào bể (TS = 5%)
6.631000
tan1
05.0
106/30 33
kg
mmkgSS
TS
VCM rSS
b tấn
Trong đó:
CSS hàm lƣợng bùn trong bể, kg/m3
Vr thể tích ngăn phản ứng;
TS hàm lƣợng chất rắn trong bùn nuôi cấy ban đầu, %;
Tính lƣợng bùn sinh ra và đƣờng ống dẫn bùn
Lƣợng bùn sinh ra:
Lƣợng bùn sinh ra trong ngăn lắng = 0.05-0.1kgVSS/kgCODloại bỏ
Chọn y = 0.05 gVSS/gCODloại bỏ , kd = 0.025 ngày-1 , c = 60 ngày
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 93 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Lƣợng sinh khối sinh ra trong mỗi ngày
Mbùn=0.1x 338,42 =33,84 kgVSS/ngày
Thể tích bùn sinh ra mỗi ngày
Qw = ngàylngàymmkgSSkgSSkgVSS
ngàykgVSS
C
M
SS
bùn /1504)/(504,1/30/75.0
/842,33
75.0
3
3
Lƣợng bùn sinh ra trong 1 tháng:
Vbùn = 1,530 = 45(m3)
Chiều cao bùn trong 1 tháng:
Hbùn = mF
V
b
bùn 6,128
45
Bùn đƣợc xả nhờ áp lực thủy tĩnh thông qua ống thép 40, đặt cách đáy 0.4m.
Thời gian xả bùn 2 tháng 1 lần.(thời gian lƣu bùn 35-100 ngày)
Lƣu lƣợng bùn xả, chọn 3h xả:
3453
345
3m
VQ bùn
bùn
Hệ thống phân phối nƣớc:
Với loại bùn dạng hạt, tải trọng lớn hơn 4kgCOD/m3ngày thì số điểm phân phối
nƣớc trong bể cần đƣợc bố trí theo diện tích của bể khoảng từ 2-5m2/đầu phân
phối.
Chọn diện tích phân phối là 2m2/đầu
Số đầu phân phối cần:
15/2
)56(2
2
đâum
mxn đầu
Chọn 16 đầu phân phối
Kiểm tra lại khoảng cách các đầu phân phối:
2875.116
56m
n
Fx
Nƣớc từ bể điều hòa đƣợc bơm vào bể UASB và phân phối đều 4 ống nhánh nhờ
hệ thống van và đồng hồ đo lƣu lƣợng đặt trên ống. Ống phân phối nƣớc đặt cách
đáy bể 0.2m. Chọn hệ thống phân phối nƣớc là đĩa diffuser.
Vận tốc nƣớc chảy trong ống chính: v = 1.5-2.5m/s. Chọn v = 2m/s
mmmv
QD 50048.0
5.2360014.3
66,1644
Chọn ống nhựa HDPE đƣờng kính 50mm
Kiểm tra lại vận tốc trong ống:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 94 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
smD
Qv /35.2
050,014.33600
66,164
3600
422
Lƣu lƣợng trong ống nhánh:
hmQ
q /165,44
66,16
4
3
Chọn vận tốc trong ống nhánh v = 1m/s ( 0.8-2m/s)
Đƣờng kính trong ống nhánh
mmmv
qd 38038.0
114.33600
165,44
3600
4
Chọn ống nhựa HDPE đƣờng kính 40mm
Kiểm tra lại vận tốc trong ống nhánh:
smd
qv /92.0
040.014.33600
165,44
3600
422
Bảng 4.25. Thông số xây dựng bể UASB
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Thời gian lƣu nƣớc (h)
Thời gian lƣu bùn (tháng)
Kích thƣớc bể L x B x H
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải:
Ống chính
Ống nhánh
Đƣờng kính ống thu khí
(h)
(tháng)
(m)
mm
mm
mm
6,3
2
6 x 5 x 5.3
50
38
23
Bảng 4.26.Thông số ô nhiễm sau khi qua bể UASB
Thông số Hiệu suất (%) Nồng độ đầu vào
(mg/l)
Nồng độ đầu ra
(mg/l)
COD 79,52 2442,5 500,224
BOD5 75 1471 367,75
4.5.5 . Tính toán thiết kế bể sinh học kỳ khí Aerotank: tƣơng tự phƣơng án 1
Tính thể tích của bể
- Lƣợng bùn hoạt tính trong nƣớc thải đầu vào Aerotank : X0 = 0 mg/l
- Lƣợng bùn hoạt tính trong Aerotank : X = 3000 mg/l
- Độ tro của bùn hoạt tính : z = 0,3
- Hệ số chuyển đổi , f = BOD5 : COD = 1471 : 2442,5 = 0,6
- Tỉ số MLVSS ( hàm lƣợng chất rắn lơ lửng) : MLVSS = 0,7 ( mg/l )
- Hệ số năng suất sử dụng chất nền cực đại : Y = 0,6
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 95 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
- Hệ số phân hủy nội bào : Kd = 0,06 ngày -1
- Thời gian lƣu của tế bào trong hệ thống c = 10 ngày.
Áp dụng công thức :
V bể= )1(
)( 55
cd
CRV
KX
BODBODYQ
= 36,551)1006,01(3000
10)75,3671471(6,0400m
Lấy chiều sâu bể là 4,2 m , diện tích mặt bằng của bể là 551,6 : 4,2 = 131,2 m2
.
Kích thƣớc của bể :
D x R x ( C + chiều cao dự phòng ) = 10 x 13 x (4,2 + 0,3) m
Thời gian lƣu
t= ngàyQ
V379,1
400
6,551 = 33 giờ
Lƣợng bùn sinh ra trong một ngày ( Qbùn )
Tốc độ tăng trƣởng của bùn
Áp dụng công thức :
Yb = dc K
Y
.1 =
06,0.101
6,0
= 0,375
Vậy lƣợng bùn hoạt tính sinh ra mỗi ngày do khử BOD5 (MLVSS)
Qbùn = Yb . Q ( BOD5V - BOD5R ).10-3
= 0,375.400.(1471 – 367,75).10-3
= 165,48 kg/ngày
Tổng lƣợng bùn sinh ra (theo SS ) :
MLSS
MLVSS = 0,7
MLSS = ngàykgMLVSS
/41,2367,0
48,165
7,0
Lƣợng cặn bùn xả bỏ hàng ngày :
Qc = 236,41 – ( Q x SSR x 10-3
) = 236,41 – ( 400 x 141 x 10-3
)
= 180,01 kg/ngày,đêm.
Lƣợng bùn xả ra từ đáy bể lắng theo đƣờng tuần hoàn ( Qxả )
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 96 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Nồng độ bùn lấy từ bể lắng bùn sinh học tuần hoàn với nồng độ cặn tuần hoàn
chọn là 10000 g/m3
XT = 0,7 . 10000 = 7000 g/m3
Nồng độ bùn hoạt tính trong nƣớc đã lắng
XR = 0,7 . 7 = 4,9 g/m3
Qv = Qr , coi nhƣ lƣợng nƣớc theo bùn không đáng kể
Lƣợng bùn xả ra từ đáy bể lắng 2 theo đƣờng tuần hoàn bùn ;
Qxả= ngàymX
XQXV
CT
CRR /36,23107000
109,440030006,551 3
Khối lƣợng bùn xả:
23,36 (m3/ngày). 10000 (g/m
3 ) = 233600 kg/ngày
Lƣợng bùn tuần hoàn ( QT )
Q
Xo
Qt
XtQx
Xt
BEÅ LAÉNG 2AEROTANK
Q + Qt
X
Qr
Xr
Hình 5.2 : mô hình bơm bùn tuần hoàn từ lắng bùn sinh học sang Aerotank
- Q, Qt, Qx, Qr : Lƣu lƣợng nƣớc đầu vào, lƣu lƣợng bùn tuần hoàn, lƣu lƣợng
bùn xả và lƣu lƣợng nƣớc đầu ra, m3/ngày.
- X, Xt, Xr : Nồng độ chất rắn bay hơi trong bể Aerotank, nồng độ bùn tuần hoàn
và nồng độ bùn sau khi qua bể lắng sinh học, mg/L.
Cân bằng vật chất cho Aerotank
Để giữ nồng độ bùn trong bể luôn là X = 3000 mg/l
QT . XT + Q . Xo = ( Q + QT ) x X
Mà Xo << 1 , xem nhƣ Q . Xo = 0
Suy ra QT= ngàymXX
XQ
T
/30030007000
3000400 3
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 97 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Hệ số tuần hoàn :
= Q
QT = 75,0400
300
Thời gian tích lũy cặn, T
T= ngàyQ
XV
bùn
1048,165
1030006,551 3
Kiểm tra các thông số
Tốc độ sử dụng chất nền của 1 gam bùn hoạt tính
= .
55
X
BODBOD RV = 05,0
7,63000
75,3671471
mgBOD5/ (mg bùn .h).
= 50 mgBOD5/ (g bùn .h).
Tỉ số F/M
F/M = .
5
X
BOD V = 073,07,63000
1471
(mg chất nền /mg bùn .h)
= 73 (mg chất nền /g bùn .h)
= 0,84 (mg chất nền /mg bùn .ngày)
Giá trị tính toán trên thỏa vì giá trị đặc trƣng của F/M là 0,2 – 1 mg chất nền /mg
bùn .ngày.
Tải trọng thể tích của bể :
L = be
V
V
QBOD .5 = 6,551
400101471 3
= 1,06 kg BOD5 / m3 .ngày.
Giá trị tính toán trên thỏa vì giá trị đặc trƣng của tải trọng thể tích bể là 0,8 – 1,9 kg
BOD5 / m3 .ngày.
Tính toán thiết bị phụ
- Lƣợng oxi theo lý thuyết cần cho quá trình xử lí sinh học ( lƣợng oxi làm
sạch BOD)
Áp dụng công thức :
OCo = f
BODBODQ RV
.1000
)( 55 - 1,42 Px
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 98 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
OCo= 7542,175,01000
)75,3671471(400
= 481,9(kg O2 / ngày)
Trong đó:
Px: Lƣợng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày Qbùn = Px = 75 kg/ ngày
f: Hệ số chuyển đổi f = 0,75
- Lƣợng oxi thực tế ở nhiệt độ nƣớc thải
Áp dụng công thức :
OCt = OCo .024,1
1
. 20
20
T
dSH
S
CC
C
Trong đó:
Cd : Lấy nồng độ oxi cần duy trì trong bể là 2 mg/l .
: Hệ số điều chỉnh lƣợng oxi ngấm vào nƣớc thải , = 0,8
Cs20 : Nồng độ oxi bão hoà trong nƣớc sạch ở 20oC : Cs20 = 9,17 mg/l
CSH : Nồng độ oxi bão hoà trong nƣớc sạch ở 28oC : CSH = 7,02 mg/l
: Hệ số điều chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lƣợng muối đối với nƣớc
thải =1
OCt = 481,9 .8,0024,1
1
202,71
17,92028
= 910,2kg/ ngày
- Tính lƣợng không khí cần thiết :
Chọn thiết bị ống phối khí.
Hệ số giảm năng suất hòa tan oxi là = 0,7 , chọn điều kiện trung bình .
Chọn công suất hòa tan oxi vào nƣớc của thiết bị bọt khí mịn
Ou = 7 g oxi /m3.m
Với h: Chiều sâu ngập nƣớc, h = 3,8 m
Công suất hòa tan của thiết bị OU = Ou . h = 7 . 3,8 = 26,6 g oxi/m3
Lƣợng không khí cần Qk
Qk = fOU
OCT = smngàym
ngàyg/79,0)/(684362
6,26
/910200 33
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 99 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Với f: hệ số an toàn f = 2
- Thời gian thổi khí.
Khi không có số liệu thực nghiệm thì tính theo công thức sau :
t = )1(
55
zX
BODBOD RV
28
15= 21
025,0)3,01(3000
75,3671471
giờ
Với : Tốc độ oxi hóa trung bình chất bẩn = 0,025 (mg bùn / mg BOD5 .h)
Theo yêu cầu t không đƣợc nhỏ hơn 2 giờ ,vậy thời gian thổi khí tính toán là hợp
lý.
- Thiết bị phân phối khí :
Ống dẫn khí.
Đƣờng kính ống chính D = k
k
v
Q.4
Vận tốc khí đi trong ống vk= 10 m/s
Qk = 0,79 m3/s
Đƣờng kính ống D = k
k
v
Q.4 =
10
79,04= 0,317 m = 317 mm
Chọn ống thep tráng kẽm dày 2 mm có đƣờng kính 320 mm.
Kiểm tra
Vk= 2.
4
D
Qk
=
2320,0
79,04
= 9,82 m/s
Đƣờng kính ống nhánh D = knv
q.4
Trên nguyên tắc phân phối lƣợng khí đều trong bể. Vậy số ống nhánh cần
thiết là: 13
Lƣợng khí vào mỗi ống nhánh :
q = Qk /10 = 0,79 / 13 = 0, 060 m3/s
Vận tốc khí đi trong ống nhánh vkn = 15 m/s
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 100 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
->Đƣờng kính ống D = knv
q.4 =
15
060,040,07 m
Chọn ống thep tráng kẽm dày 1,5 mm có đƣờng kính trong D= 70 mm.
Kiểm tra:
vkn = 2.
4
D
q
=
207,0
060,04
= 15,6 m /s
Mỗi ống nhánh cách nhau 1000 mm, hai ống nhánh giáp tƣờng cách tƣờng
500 mm.
Khoảng cách từ đáy bể đến thiết bị phân phối khí là 0,2 m.
Đĩa thổi khí:
Số đĩa cần phân phối trong bể :
N= 2376024200
100068436
)./(200
)/(
diaphutL
phutLQKK (đĩa)
Số đĩa trên một ống nhánh:
1813
237
nhN
Nn đĩa
- Trên ống nhánh, 2 đĩa ở 2 đầu nhánh cách thành bể 0,35 m
- Khoảng cách giữa 2 đầu phân phối trên một nhánh
mn
Bl 7,0
118
5,020,13
1
5,02
Máy thổi khí (dùng cho cả bể điều hoà)
Áp lực cần thiết của máy thổi khí tính theo met cột nƣớc :
Hm = h + h1 +H
Trong đó :
h = hd + hc : là tổn thất thủy lực của ống dẫn khí gồm tổn thất theo
chiều dài và tổn thất cục bộ , thƣờng lấy h = 0,5 m nƣớc
h1 = 0,5 m nƣớc , tổn thất qua vòi phun
H = 4 m nƣớc , độ sâu ngập nƣớc của thiết bị phân phối khí
Vậy Hm = 0,5 + 0,5 + 4 = 5 m nƣớc
Công suất máy thổi khí:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 101 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Pm =
1
..7,29
..283,0
1
2
P
P
en
TRG
Trong đó :
G: Tải lƣợng dòng khí
G = . Qk = 1,166 .(0,13 + 0,79) = 1,07kg/s
: Khối lƣợng riêng của không khí, = 1,166 kg/m3, ở t
o =30
oC
R = 8,314 kJ/kmol.oK
T: Nhiệt độ tuyệt đối không khí vào
T = 273 + 28 = 301 oK
P1: Áp suất tuyệt đối của không khí vào, P1 = 1 atm
P2: Áp suất tuyệt đối của không khí ra
P2 = 1 + P = 1 + 0,474 =1,474 atm
P = Hm / 10,12 = 4,8/10,12 = 0,474 atm
e: Hiệu suất chuyển đổi của máy, e = 0,7
n = (K -1)/K = 0,283 , đối với không khí ,K =1,395
Vậy Pm =
0,2830,198.8,314.301 1,474
129,7.0,283.0,7 1
= 9,76 kw = 13 Hp
Chọn hai máy thổi khí hoạt động luân phiên nhau. Công suất mỗi máy là 13
Hp .
Đƣờng ống phân phối nƣớc và bùn tuần hoàn
Chọn đƣờng ống dẫn nƣớc vào và ra bể
Q = 400 m3/ ngàyđêm = 4,6 x 10
-3 m
3/s
Vận tốc nƣớc chảy trong ống , vn = 0,7 m/s
->Đƣờng kính ống D = nv
Q.4 = mmm 13013,0
7,0
106,44 3
Chọn ống nhựa PVC có đƣờng kính 130 mm
Kiểm tra vn = 2.
4
D
Q
= sm /4,0
13,0
0046,042
Chọn đƣờng ống dẫn bùn tuần hoàn:
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 102 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Qt = 75 m3/ngày = 8,6 x 10
-4 m
3/s
Vận tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện có bơm là 1 – 2 m/s. Chọn vb =1
m/s
->Đƣờng kính ống D = b
t
v
Q.4 = m027,0
5,1
106,84 4
Chọn ống nhựa PVC đƣờng kính 30
Kiểm tra vb = 2.
4
D
Qt
= sm /2,1
030,0
106,842
4
Bảng 4.27: Thông số xây dựng bể Aerotank
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Chiều dài mm 10000
Chiều rộng mm 13000
Chiều cao mm 4500
4.5.7. Tính toán thiết kế bể keo tụ: tƣơng tự phƣơng án 1
4.5.8. Tính toán thiết kế bể tạo bông: tƣơng tự phƣơng án 1
4.5.9. Tính toán thiết kế bể lắng bùn hóa lý: tƣơng tự phƣơng án 1
Bảng 4.28. Thông số xây dựng bể hoa lý
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Đƣờng kính bể mm 5000
Chiều cao mực nƣớc mm 3800
Chiều cao xây dựng mm 4500
4.5.10 Tính toán thiết kế bể lắng bùn sinh học: tƣơng tụ phƣơng án 1
Bảng 4.29: Thông số xây dựng bể lắng bùn sinh học
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Đƣờng kính bể mm 5000
Chiều cao mực nƣớc mm 3800
Chiều cao xây dựng mm 4500
4.5.11. Tính toán thiết kế bể khử trùng : tƣơng tự phƣơng án 1
Bảng 4.30: Thông số xây dựng bể khử trùng
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Chiều dài mm 5000
Chiều rộng mm 2200
Chiều cao mm 1500
4.5.12. Tính toán thiết kế sân phơi bùn: tƣơng tƣ phƣơng án 1
Bảng 4.31 Thông số xây dựng sân phơi bùn
Thông số Đơn vị Kích thƣớc
Số ngăn ngăn 8
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 103 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Kích thước mỗi ngăn
Chiều dài mm 4000
Chiều rộng mm 4500
Chiều cao mm 1000
CHƢƠNG V: KHÁI TOÁN KINH TẾ
5.1. VỐN ĐẦU TƢ CHO TỪNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA PHƢƠNG
ÁN 1:
5.1.1. Hạng mục xây dựng
Bảng 5.1: Chi phí đầu tư cho hạng mục xây dựng
STT CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THỂ TÍCH
(M3)
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN
(VNĐ)
1
BỂ GOM
18,9 1,050,000 19,845,000
- Kích thƣớc:
B*L*H=1,5m*1,5m*2,8*3ngăn
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
2
BỂ ĐIỀU HOÀ
180 1,050,000 189,000,000 -Kích thƣớc: B*L*H=10m*4m*4.5 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
3
BỂ SINH HỌC KỲ KHÍ VẬT LIỆU
ĐỆM
240 1,050,000 252,000,000 - Kích thƣớc: B*L*H=8m*10m*3 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
4
BỂ SINH HỌC BÙN HOẠT TÍNH
AEROTANK
270 1,050,000 283,500,000 - Kích thƣớc: B*L*H=10m*6m*4,5 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
5
BỂ LẮNG BÙN SINH HỌC
14,4 1,300,000 18,720,000 - Kích thƣớc: D*H=4,5m*3,2 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 104 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
STT CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THỂ TÍCH
(M3)
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN
(VNĐ)
6
BỂ TRÔN
13,2 1,300,000 17,160,000 - Kích thƣớc: D*H=4m*3,3m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
7
BỂ TAO BÔNG
48 1,300,000 62,400,000 - Kích thƣớc: D*H=2m*2m*4m*3 bê
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
7
BỂ LẮNG BÙN HOÁ LÝ
88,3 1,300,000 114,790,000 - Kích thƣớc: D*H=5m*4,5 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
8
NGĂN KHỬ TRÙNG
16,5 1,300,000 21,450,000 - Kích thƣớc: B*L*H=5 m*2,2m*1,5 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
9
SÂN PHƠI BÙN
144 900,000 129,600,000
- Kích thƣớc: B*L*H=4m*4,5m*1
m*8ngăn
- Vật liệu: Tƣờng xây gạch thẻ, đáy
BTCT, đóng cừ tràm gia cố móng, bên
trong sơn chống thấm
TỔNG XÂY DỰNG (A) 1,108,465,000
5.1.2. Hạng mục lắp đặt thiết bị
Bảng 5.2: Chi phí đầu tư cho hạng mục lắp đặt thiết bị
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
I BỂ GOM
1 Song chắn rác, chăn rac tinh Bộ 1 9,000,000 9,000,000
Máy sàn rác tinh Bô 1 70,000,000 70,000,000
2 Bơm nƣớc thải nhúng chìm Bộ 2 18,080,000 36,160,000
Công suất:1.5 Hp
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 105 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Ghi chú: 02 máy hoạt động luân phiên
nhƣng khi lƣu lƣợng nƣớc trong bể
gom vƣợt mức thì 2 bơm cùng hoạt
động
3 Phao báo mực nƣớc Bộ 1 350,000 350,000
4 Bơm bùn nhúng chìm chuyên dụng
Bộ 2 10,080,000 20,160,000 Công suất:0.5 Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
II BỂ ĐIỀU HÕA
1 Bơm nƣớc thải nhúng chìm
Bộ 2 5,000,000 10,000,000
Công suất:0.5 Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Ghi chú: 02 máy hoạt động luân phiên
nhƣng khi lƣu lƣợng nƣớc trong bể
gom vƣợt mức thì 2 bơm cùng hoạt
động
2 Đĩa thổi khí
cái 16 450,000 7,200,000
Lƣu lƣợng khí Q = 200 - 220 lít/phút
Đƣờng kính: D250mm
Chủng loại: Diffuser dạng bọt
Vật liệu: PP
3 Hệ thống phân phối khí
bộ 1 15,000,000 15,000,000 Van Đài Loan, ống thep dẫn khí, gối
đỡ, khớp nối và các phụ kiện khác…
4 Bơm định lƣợng
bộ 1 5,780,000 5,780,000
Điện áp: 220V/1/50Hz
Lƣu lƣợng: Q = 55 lít/h; 10 psi; 1440
rpm
Đầu bơm: Polypropylen
Màng bơm: Teflon
5 Bồn chứa hóa chất
bồn 1 2,500,000 2,500,000 Thể tích: 1000lít.
Vật liệu: Nhựa
III BỂ KỲ KHÍ VẬT LIỆUĐỆM CỐ
ĐỊNH
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 106 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
1 Vật liệu tiếp xúc
m3 371 800,000 296,400,000 - Kích thƣớc :9,5 x 13 x 3 m
- Diện tích bề mặt : 400m2/m3
2 Hệ thống khung đỡ vật liệu: m2 38 500,000 19,000,000
- Dây Bô, Bulong Inox, V Inox
3 Máng thu nƣớc răng cƣa
bộ 1 43,000,000 43,000,000 Kích thƣớc: 57 m x 250 mm.
Vật liệu: Thep không rỉ
4 Hệ thống phân phối nƣớc
bộ 1 10,000,000 10,000,000 Ống nhựa Bình Minh , gối đỡ, khớp
nối và các phụ kiện khác…
IV BỂ KỲ KHÍ VẬT LIỆU ĐỆM CỐ
ĐỊNH 2
1 Máng thu nƣơc răng cƣa
bộ 1 25,000,000 25,000,000 Kích thƣớc: 38 m x 250 mm.
Vật liệu: Thep không rỉ
2 Vật liệu tiếp xúc
m3 197 800,000 157,320,000 - Kích thƣớc :6,9 x 9,5 x 3 m
- Diện tích bề mặt : 400m2/m3
3 Hệ thống khung đỡ vật liệu: m2 18 500,000 9,000,000
- Dây Bô, Bulong Inox, V Inox
4 Hệ thống phân phối nƣớc
bộ 1 5,000,000 5,000,000 Ống nhựa Bình Minh , gối đỡ, khớp
nối và các phụ kiện khác…
V BỂ HIẾU KHÍ
1 Máy thổi khí
bộ 2 45,000,000 90,000,000
Công suất động cơ: 13HP - motor
Mitsubishi
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Phụ kiện đi kèm: Ống giảm thanh đầu
vào, van an tòan, pu-li đầu máy, đồng
hồ đo áp.
Ghi chú: 02 máy hoạt động luân phiên.
2 Đĩa thổi khí cái 40 450,000 18,000,000
Lƣu lƣợng khí Q = 200 - 220 lít/phút
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 107 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
Đƣờng kính : D250mm
Chủng loại: Diffuser dạng bọt
Vật liệu: PP
3 Hệ thống phân phối khí
bộ 1 30,000,000 30,000,000 Van Đài Loan, ống thep dẫn khí, gối
đỡ, khớp nối và các phụ kiện khác…
VI BỂ LẮNG BÙN SINH HỌC
1 Motor + bộ giảm tốc
bộ 1 25,488,000 25,488,000 Công suất: 0.5Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Tốc độ quay: 25phút/vòng.
2 Hệ thống gạt bùn
bộ 1 26,240,000 26,240,000 Kích thƣớc: DxH = 4.6mx 4m
Vật liệu: Inox
3 Thiết bị hƣớng dòng - ống trung tâm
cái 1 10,710,000 10,710,000 Kích thƣớc: DxH = 1,25 m x 2,2 m
Vật liệu: Inox 304, dày 1.5 mm
4 Máng thu nƣơc răng cƣa
bộ 1 12,560,000 12,560,000 Kích thƣớc: 18 m x 250 mm.
Vật liệu: Acrylic
5 Bơm bùn tuần hoàn
Bộ 2 11,400,000 22,800,000
Công suất: 1 Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Lƣu lƣợng: Qmax = 10m3/h
Hmax=17 m.
VII BỂ KEO TỤ - TẠO BÔNG
1 Motor truyền tải
bộ 2 9,000,000 18,000,000
Công suất: 0.5Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Tốc độ quay: 60 vòng/phút,50
vòng/phút
Vật liệu: hợp kim nhôm
2 Bộ cánh khuấy bộ 2 6,400,000 12,800,000
Vật liệu: Inox 304
3 Bơm định lƣợng bộ 3 5,780,000 17,340,000
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 108 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
Điện áp: 220V/1/50Hz
Lƣu lƣợng: Q = 55 lít/h; 10 psi; 1440
rpm
Đầu bơm: Polypropylen
Màng bơm: Teflon
4 Bồn chứa hóa chất
bồn 3 2,500,000 7,500,000 Thể tích: 1000lít.
Vật liệu: Nhựa
VIII BỂ LẮNG HOÁ LÝ
1 Motor + bộ giảm tốc
bộ 1 5,780,000 5,780,000 Công suất: 0.5Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Tốc độ quay: 25phút/1 vòng.
2 Hệ thống gạt bùn
bộ 1 20,000,000 20,000,000 Kích thƣớc: DxH = 2.6mx 4.0m
Vật liệu: Inox
3 Thiết bị hƣớng dòng - ống trung tâm
cái 1 10,000,000 10,000,000 Kích thƣớc: DxH = 0.6 m x 1,86 m
Vật liệu: Inox 304, dày 1.5 mm
4 Máng thu nƣơc răng cƣa
bộ 1 7,540,000 7,540,000 Kích thƣớc: 10,4 m x 250 mm.
Vật liệu: Thep không rỉ
5 Bơm bùn dƣ
Bộ 1 11,400,000 11,400,000
Công suất: 1 Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Lƣu lƣợng: Qmax = 10m3/h
Hmax=17 m.
IX BỂ KHỬ TRÙNG
1 Bơm định lƣợng
bộ 1 5,780,000 5,780,000
Điện áp: 220V/1/50Hz
Lƣu lƣợng: Q = 55 lít/h; 10 psi; 1440
rpm
Đầu bơm: Polypropylen
Màng bơm: Teflon
2 Bồn chứa hóa chất bồn 1 2,500,000 2,500,000
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 109 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
Thể tích: 1000lít.
Vật liệu: Nhựa
X HỆ THỐNG ĐƢỜNG ỐNG CÔNG
NGHỆ
Van khóa đƣờng nƣớc, đƣờng khí Đài
Loan, ống thep dẫn khí chính, ống nhựa
Bình Minh dẫn nƣớc, ống dẫn bùn giữa
các ông trình đơn vị, khớp nối và các
phụ kiện khác… để lắp đặt hoàn chỉnh
hệ thống
Bộ 1 30,000,000 30,000,000
XI HỆ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
1 Vỏ tủ điện điều khiển: thép sơn tĩnh
điện hệ 1 4,000,000 4,000,000
2 Cáp điện các loại hệ 1 35,000,000 35,000,000
3 Linh kiện điều khiển tự động Bộ 1 30,000,000 30,000,000
XII CHI PHÍ KHÁC
Bùn vi sinh cấp ban đầu
hệ 1 20,000,000 20,000,000
Bùn hoạt tính bể sinh học- chỉ số
SVI=80-100, MLSS=2000mg/l;
- Độ ẩm 80%;
- TS=10-15%;
- TVS / TS= 60-70%;
- Tải trọng hữu cơ F/M=0.1-0.4 kgBOD/
kg VSS.ngày;
- Thời gian thích nghi 30 ngày.
2 Chi phí vận chuyển và lắp đặt hệ 1 20,000,000 20,000,000
TỔNG THIẾT BỊ (B), 1,234,308,000
5.1.3. Tổng vốn đầu tƣ.
Tổng vốn đầu tƣ (Sđầu tƣ) = Tổng chi phí xây dựng + Tổng chi phí thiết bị
= 1,108,465,000 + 1,234,308,000 = 2,342,773,000 (đồng)
Chi phí đầu tƣ này đƣợc tính khấu hao trong 20 năm, khấu hao trong 01 năm
S1 = SĐầu tƣ /20 = 117,138,650 (đồng)
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 110 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
5.2. VỐN ĐẦU TƢ CHO TỪNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA PHƢƠNG
ÁN 2
5.2.1. Hạng mục xây dựng
Bảng 5.3: Chi phí đầu tư cho hạng mục xây dựng
STT CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THỂ TÍCH
(M3)
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN
(VNĐ)
1
BỂ GOM
18,9 1,050,000 19,845,000
- Kích thƣớc:
B*L*H=1,5m*1,5m*2,8*3ngăn
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
2
BỂ ĐIỀU HOÀ
180 1,050,000 189,000,000 -Kích thƣớc: B*L*H=10m*4m*4.5 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
3
BỂ SINH HỌC KỲ KHÍ UASB
159 1,050,000 166,950,000 - Kích thƣớc: B*L*H=6m*5m*5,3 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
4
BỂ SINH HỌC BÙN HOẠT TÍNH
AEROTANK
585 1,050,000 614,250,000 - Kích thƣớc: B*L*H=10m*13m*4,5 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
5
BỂ LẮNG BÙN SINH HỌC
14,4 1,300,000 18,720,000 - Kích thƣớc: D*H=4,5m*3,2 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
6
BỂ TRÔN
13,2 1,300,000 17,160,000 - Kích thƣớc: D*H=4m*3,3m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
7
BỂ TAO BÔNG
48 1,300,000 62,400,000 - Kích thƣớc: D*H=2m*2m*4m*3 bê
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 111 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
STT CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THỂ TÍCH
(M3)
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN
(VNĐ)
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
7
BỂ LẮNG BÙN HOÁ LÝ
88,3 1,300,000 114,790,000 - Kích thƣớc: D*H=5m*4,5 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
8
NGĂN KHỬ TRÙNG
16,5 1,300,000 21,450,000 - Kích thƣớc: B*L*H=5 m*2,2m*1,5 m
- Vật liệu: BTCT, đóng cừ tràm gia cố
móng bể, bên trong sơn chống thấm
9
SÂN PHƠI BÙN
144 900,000 129,600,000
- Kích thƣớc: B*L*H=4m*4,5m*1
m*8ngăn
- Vật liệu: Tƣờng xây gạch thẻ, đáy
BTCT, đóng cừ tràm gia cố móng, bên
trong sơn chống thấm
TỔNG XÂY DỰNG (A) 1,354,165,000
5.2.2. Hạng mục lắp đặt thiết bị
Bảng 5.4: Chi phí đầu tư cho hạng mục lắp đặt thiết bị
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
I BỂ GOM
1 Song chắn rác Bộ 1 9,000,000 9,000,000
Máy sàn rác tinh Bô 1 70,000,000 70,000,000
2 Bơm nƣớc thải nhúng chìm
Bộ 2 18,080,000 36,160,000
Công suất:1.5 Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Ghi chú: 02 máy hoạt động luân phiên
nhƣng khi lƣu lƣợng nƣớc trong bể
gom vƣợt mức thì 2 bơm cùng hoạt
động
3 Phao báo mực nƣớc Bộ 1 350,000 350,000
4 Bơm bùn nhúng chìm chuyên dụng Bộ 2 10,080,000 20,160,000
Công suất:0.5 Hp
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 112 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
II BỂ ĐIỀU HÕA
1 Bơm nƣớc thải nhúng chìm
Bộ 2 5,000,000 10,000,000
Công suất:0.5 Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Ghi chú: 02 máy hoạt động luân phiên
nhƣng khi lƣu lƣợng nƣớc trong bể
gom vƣợt mức thì 2 bơm cùng hoạt
động
2 Đĩa thổi khí
cái 16 450,000 7,200,000
Lƣu lƣợng khí Q = 200 - 220 lít/phút
Đƣờng kính: D250mm
Chủng loại: Diffuser dạng bọt
Vật liệu: PP
3 Hệ thống phân phối khí
bộ 1 15,000,000 15,000,000 Van Đài Loan, ống thep dẫn khí, gối
đỡ, khớp nối và các phụ kiện khác…
4 Bơm định lƣợng
bộ 1 5,780,000 5,780,000
Điện áp: 220V/1/50Hz
Lƣu lƣợng: Q = 55 lít/h; 10 psi; 1440
rpm
Đầu bơm: Polypropylen
Màng bơm: Teflon
5 Bồn chứa hóa chất
bồn 1 2,500,000 2,500,000 Thể tích: 1000lít.
Vật liệu: Nhựa
III BỂ KỲ KHÍ VẬT LIỆUĐỆM CỐ
ĐỊNH 1
1 Vật liệu tiếp xúc
m3 371 800,000 296,400,000 - Kích thƣớc :9,5 x 13 x 3 m
- Diện tích bề mặt : 400m2/m3
2 Hệ thống khung đỡ vật liệu: m2 38 500,000 19,000,000
- Dây Bô, Bulong Inox, V Inox
3 Máng thu nƣớc răng cƣa bộ 1 43,000,000 43,000,000
Kích thƣớc: 57 m x 250 mm.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 113 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
Vật liệu: Thep không rỉ
4 Hệ thống phân phối nƣớc
bộ 1 10,000,000 10,000,000 Ống nhựa Bình Minh , gối đỡ, khớp
nối và các phụ kiện khác…
IV BỂ KỲ KHÍ VẬT LIỆU ĐỆM CỐ
ĐỊNH 2
1 Máng thu nƣơc răng cƣa
bộ 1 25,000,000 25,000,000 Kích thƣớc: 38 m x 250 mm.
Vật liệu: Thep không rỉ
2 Vật liệu tiếp xúc
m3 197 800,000 157,320,000 - Kích thƣớc :6,9 x 9,5 x 3 m
- Diện tích bề mặt : 400m2/m3
3 Hệ thống khung đỡ vật liệu: m2 18 500,000 9,000,000
- Dây Bô, Bulong Inox, V Inox
4 Hệ thống phân phối nƣớc
bộ 1 5,000,000 5,000,000 Ống nhựa Bình Minh , gối đỡ, khớp
nối và các phụ kiện khác…
V BỂ HIẾU KHÍ
1 Máy thổi khí
bộ 2 45,000,000 90,000,000
Công suất động cơ: 13HP - motor
Mitsubishi
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Phụ kiện đi kèm: Ống giảm thanh đầu
vào, van an tòan, pu-li đầu máy, đồng
hồ đo áp.
Ghi chú: 02 máy hoạt động luân phiên.
2 Đĩa thổi khí
cái 40 450,000 18,000,000
Lƣu lƣợng khí Q = 200 - 220 lít/phút
Đƣờng kính : D250mm
Chủng loại: Diffuser dạng bọt
Vật liệu: PP
3 Hệ thống phân phối khí
bộ 1 30,000,000 30,000,000 Van Đài Loan, ống thep dẫn khí, gối
đỡ, khớp nối và các phụ kiện khác…
VI BỂ LẮNG BÙN SINH HỌC
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 114 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
1 Motor + bộ giảm tốc
bộ 1 25,488,000 25,488,000 Công suất: 0.5Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Tốc độ quay: 25phút/vòng.
2 Hệ thống gạt bùn
bộ 1 26,240,000 26,240,000 Kích thƣớc: DxH = 4.6mx 4m
Vật liệu: Inox
3 Thiết bị hƣớng dòng - ống trung tâm
cái 1 10,710,000 10,710,000 Kích thƣớc: DxH = 1,25 m x 2,2 m
Vật liệu: Inox 304, dày 1.5 mm
4 Máng thu nƣơc răng cƣa
bộ 1 12,560,000 12,560,000 Kích thƣớc: 18 m x 250 mm.
Vật liệu: Acrylic
5 Bơm bùn tuần hoàn
Bộ 2 11,400,000 22,800,000
Công suất: 1 Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Lƣu lƣợng: Qmax = 10m3/h
Hmax=17 m.
VII BỂ KEO TỤ - TẠO BÔNG
1 Motor truyền tải
bộ 2 9,000,000 18,000,000
Công suất: 0.5Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Tốc độ quay: 60 vòng/phút,50
vòng/phút
Vật liệu: hợp kim nhôm
2 Bộ cánh khuấy bộ 2 6,400,000 12,800,000
Vật liệu: Inox 304
3 Bơm định lƣợng
bộ 3 5,780,000 17,340,000
Điện áp: 220V/1/50Hz
Lƣu lƣợng: Q = 55 lít/h; 10 psi; 1440
rpm
Đầu bơm: Polypropylen
Màng bơm: Teflon
4 Bồn chứa hóa chất bồn 3 2,500,000 7,500,000
Thể tích: 1000lít.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 115 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
Vật liệu: Nhựa
VIII BỂ LẮNG HOÁ LÝ
1 Motor + bộ giảm tốc
bộ 1 5,780,000 5,780,000 Công suất: 0.5Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Tốc độ quay: 25phút/1 vòng.
2 Hệ thống gạt bùn
bộ 1 20,000,000 20,000,000 Kích thƣớc: DxH = 2.6mx 4.0m
Vật liệu: Inox
3 Thiết bị hƣớng dòng - ống trung tâm
cái 1 10,000,000 10,000,000 Kích thƣớc: DxH = 0.6 m x 1,86 m
Vật liệu: Inox 304, dày 1.5 mm
4 Máng thu nƣơc răng cƣa
bộ 1 7,540,000 7,540,000 Kích thƣớc: 10,4 m x 250 mm.
Vật liệu: Thep không rỉ
5 Bơm bùn dƣ
Bộ 1 11,400,000 11,400,000
Công suất: 1 Hp
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Lƣu lƣợng: Qmax = 10m3/h
Hmax=17 m.
IX BỂ KHỬ TRÙNG
1 Bơm định lƣợng
bộ 1 5,780,000 5,780,000
Điện áp: 220V/1/50Hz
Lƣu lƣợng: Q = 55 lít/h; 10 psi; 1440
rpm
Đầu bơm: Polypropylen
Màng bơm: Teflon
2 Bồn chứa hóa chất
bồn 1 2,500,000 2,500,000 Thể tích: 1000lít.
Vật liệu: Nhựa
X HỆ THỐNG ĐƢỜNG ỐNG CÔNG
NGHỆ
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 116 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
Van khóa đƣờng nƣớc, đƣờng khí Đài
Loan, ống thep dẫn khí chính, ống nhựa
Bình Minh dẫn nƣớc, ống dẫn bùn giữa
các ông trình đơn vị, khớp nối và các
phụ kiện khác… để lắp đặt hoàn chỉnh
hệ thống
Bộ 1 30,000,000 30,000,000
XI HỆ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
1 Vỏ tủ điện điều khiển: thép sơn tĩnh
điện hệ 1 4,000,000 4,000,000
2 Cáp điện các loại hệ 1 35,000,000 35,000,000
3 Linh kiện điều khiển tự động Bộ 1 30,000,000 30,000,000
XII CHI PHÍ KHÁC
Bùn vi sinh cấp ban đầu
hệ 1 20,000,000 20,000,000
Bùn hoạt tính bể sinh học- chỉ số
SVI=80-100, MLSS=2000mg/l;
- Độ ẩm 80%;
- TS=10-15%;
- TVS / TS= 60-70%;
- Tải trọng hữu cơ F/M=0.1-0.4 kgBOD/
kg VSS.ngày;
- Thời gian thích nghi 30 ngày.
2 Chi phí vận chuyển và lắp đặt hệ 1 20,000,000 20,000,000
TỔNG THIẾT BỊ (B), 1,234,308,000
5.2.3. Tổng vốn đầu tƣ.
Tổng vốn đầu tƣ (Sđầu tƣ) = Tổng chi phí xây dựng + Tổng chi phí thiết bị
= 1,354,165000 + 1,234,308,000 = 2,618,473,3000 (đồng)
Làm tròn Sđầu tƣ =2,620,000,000 (đồng)
Chi phí đầu tƣ này đƣợc tính khấu hao trong 20 năm, khấu hao trong 01 năm
S1 = SĐầu tƣ /20 = 130,923,650 (đồng)
5.2.4. CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH.
5.2.4.1. Chi phí nhân công.
Công nhân: 1 ngƣời2,000,000 đồng/tháng6 tháng = 12,000,000 (đồng)
Cán bộ :1 ngƣời 3,500,000 đồng /tháng 6 tháng = 21,000,000 (đồng)
Tổng chi phí nhân công : 33,000,000 (đồng)
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 117 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
5.2.4.2. Chi phí điện năng.
Chi phí điện năng tính cho 01 ngày.
Bảng 5.5: Chi phí điện năng để vận hành hệ thống.
TT Tên thiết bị SL
(cái)
Công suất
(kW)
Vận hành
(giờ/ngày)
Tiêu hao
(kWh/ngày)
1 Thiết bị tách rác 1 0.75 14 11
2 Bơm nƣớc thải chìm bể gom 2 2 8 32.0
3 Bơm bùn thải bể gom 2 0.4 8 6.4
4 Bơm nƣớc thải chìm bể điều
hòa 2 0.4 8
6.4
5 Bơm định lƣợng 5 0.19 10 9.5
6 Máy thổi khí bể sinh học + điều
hoà 2 9.75 5.1
99.5
7 Motor bể lắng 2 0.4 20 16.0
8
Bơm bùn từ bể lắng bùn sinh
học 2 0.75 8
12.0
9 Motor khuấy 2 0.4 16 12.8
10 Bơm bùn từ bể lắng bùn hoá lý 1 0.75 8 6.0
Tổng cộng (kW) 200.6
Đơn giá điện công nghiệp (VNĐ/kW) 3,000
Thành tiền (VNĐ/ngày) 601,800
Chi phí điện năng trong 6 tháng = 601,800 x 365/2 = 109,828,500 đồng
5.2.4.3. Chi phí hóa chất
Chi phí hóa chất sử dụng trong 01 ngày trình bày trong bảng sau :
Bảng 5.6: Bảng chi phí hoá chất cần thiết để vận hành hệ thống.
TT Tên hóa chất
Định
mức
(g/m3)
Công suất
(m3/
ngđ)
Đơn giá
(VNĐ/kg)
Thành tiền
(VNĐ)
1 Bột Ca(ClO)2 3 400 30,000 3,600,000
2 Xút 98% 0.003 400 9,500 11,300
3 Polymer 98% 0.001 400 90,000 4,500
4 dd Al2(SO4)3 0.05 400 12,000 240,000
5 K2HPO4 7.8 400 1,200 3,744,000
Tổng cộng chi phí hàng ngày 7,599,800
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 118 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Chi phí hoá chất sử dụng trong 6 tháng = 7,599,800 x 365/2 = 1,386,963,500 (đồng)
Tổng chi phí quản lý và vận hành trong 01 năm
S2 = 33,000,000 + 109,828,500 +1,386,963,500 = 1,529,792,000 (đồng)
Làm tròn : 1,530,000,000 đồng
5.3. GIÁ THÀNH MỘT M3 NƢỚC THẢI :
Phƣơng án 1:
Tổng chi phí đầu tƣ
S = S1 + S2 = 117,138,650 + 1,530,000,000 = 1,647,138,650(đồng)
Lãi suất ngân hàng i = 10%
Tổng vốn đầu tƣ :
S0 = (1 + i )S = (1 + 0,1) 1,647,138,650= 1,811,852,515 (đồng)
Giá thành 01 m3 nƣớc thải:
S= 12400365400
5151,811,852,
365
0
Q
S(đồng)
Vậy giá thành để xử lý 01 m3 nƣớc thải là 12500 đồng.
Phƣơng án 2:
Tổng chi phí đầu tƣ
S = S1 + S2 = 130,923,650 + 1,530,000,000 = 280,923,650 (đồng)
Lãi suất ngân hàng i = 10%
Tổng vốn đầu tƣ :
S0 = (1 + i )S = (1 + 0,1) 280,923,650 = 309,016,015 (đồng)
Giá thành 01 m3 nƣớc thải:
S= 2116365400
5309,016,01
365
0
Q
S(đồng)
Vậy giá thành để xử lý 01 m3 nƣớc thải là 2116đồng.
5.4.LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN TỐI ƢU
Phƣơng
án Phương án 1
Phương án 2
Ƣu
điểm
Về tính kỹ thuật
- Tỷ số BOD/COD = 12480/19426 =
0.64 > 0.6: thích hợp cho quá trình xử lý bằng phƣơng pháp sinh học
- Ít bị sốc tải cho các công trình
đơn bị phía sau
- Thích hợp cho xử lý theo mùa (vi
sinh kị khí có thể duy trì trong 6 tháng và khởi động lại nhanh)
- SS, độ màu giảm đáng kể
- Bể UAF (bể kị khí vật liệu đệm
dòng hƣớng lên) sử dụng vật liệu đệm
(loại vật liệu rẻ tiền và dễ tìm ở trong
nƣớc): có khả năng chịu tải lớn (BOD
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 119 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
= 12480mg/l), giảm độ màu.
- Bùn sinh ra ít
- Phƣơng pháp xử lý bằng vi sinh là phƣơng pháp thân thiện với môi trƣờng
Về tính kinh tế
- Tiết kiệm chi phí hóa chất vận hành - Tiết kiệm diện tích xây dựng
(thích hợp cho những nơi có mặt
bằng nhỏ hẹp)
- Diện tích dành cho hệ thống xử lý
không hạn chế; vì thế không phải cân
nhắc khi xây dựng bể xử lý sinh học.
- Tận dụng bùn sinh học làm phân bón
- Bể kị khí không tốn năng lƣợng
(điện năng tiêu thụ)
- Sử dụng bể kị khí sinh ra khí mêtan
có thể tận dụng cho đun nấu.
- Chi phí đầu tƣ ban đầu ƣớc tính trung bình
Nhƣợc
điểm
Về tính kỹ thuật
- Dễ bị sốc tải nếu nƣớc thải không ổn định về nồng độ
- Bùn sinh ra nhiều, nặng (chủ yếu là bùn hóa lý) và khó xử lý
- Yêu cầu công nhân có trình độ vận
hành cao, am hiểu về phƣơng pháp xử
lý bằng sinh học: cách sự cố, nguyên
nhân và cách khắc phục.
- Yêu cầu công nhân có trình độ
vận hành cao, am hiểu về phƣơng
pháp xử lý bằng sinh học: các sự
cố, nguyên nhân và cách khắc phục.
Về tính kinh tế
- Tốn một lƣợng rất lớn hóa chất
vận hành, chi phí cao
- Phải chôn lấp và thải bỏ bùn
hóa lý an toàn.
Với nhưng ƣu – nhƣợc điểm nhƣ trên, lựa chọn phƣơng án 1 cho hệ thống xử
lý nƣớc thải nhà máy chế biến cà phê Hồ Phƣợng.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 120 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
CHƢƠNG VI : KHẮC PHỤC SỰ CỐ VÀ HƢỚNG DẪN VẬN HÀNH
6.1.PHA HÓA CHẤT
6.1.1.Pha dung dịch NaOH
Khi cho phèn vào nƣớc để thực hiện quá trình keo tụ thì làm cho pH của nƣớc giảm.
Để điều chỉnh giá trị pH tối ƣu cho quá trình keo tụ và xử lý sinh học ngƣời ta dùng
dung dịch NaOH. Dung dịch xút đƣợc pha với nồng độ 10%.
- Bước 1 : Cân 120,75 kg xút.
- Bước 2: Mở van, cấp nƣớc vào bồn hóa chất cho đến khi đạt khoảng 1200 lít,
đóng van này lại.
- Bước 3: Cho xút khô vào bồn, mở van cấp khí để hòa tan hoàn toàn xút khô vào
nƣớc.
- Bước 4: Trong quá trình cấp khí, mở van, cấp nƣớc tiếp tục vào đầy thùng pha.
- Bước 5: Đóng van sục khí, van nƣớc và đậy nắp bồn hóa chất.
6.1.2. Pha dung dịch PAC
Dung dịch PAC đƣợc sử dụng để thực hiện quá trình keo tụ, phá vỡ tính ổn định của
các hạt keo trong nƣớc. Dung dịch PAC đƣợc pha với nồng độ 5%.
- Bước 1 : Cân 42 kg PAC
- Bước 2: Mở van, cấp nƣớc vào bồn hóa chất cho đến khi đạt khoảng 800 lít, đóng
van này lại.
- Bước 3: Cho phèn cục vào bồn, mở van cấp khí để hòa tan hoàn toàn phèn cục
vào nƣớc.
- Bước 4: Trong quá trình cấp khí, mở van, cấp nƣớc tiếp tục vào đầy thùng pha.
- Bước 5: Đóng van sục khí, van nƣớc và đậy nắp bồn hóa chất.
6.1.3. Pha dung dịch Polymer
Dung dịch Polymer đƣợc pha với nồng độ 0,1%.
- Bước 1 : Cân 0,82 kg Polymer.
- Bước 2: Mở van, cấp nƣớc vào bồn hóa chất cho đến khi đạt khoảng 400 lít, đóng
van này lại.
- Bước 3: Cho từ… từ….Polymer hạt vào bồn, mở van cấp khí để hòa tan hoàn
toàn phèn cục vào nƣớc.
- Bước 4: Trong quá trình cấp khí, mở van, cấp nƣớc tiếp tục vào đầy thùng pha.
- Bước 5: Đóng van sục khí, van nƣớc và đậy nắp bồn hóa chất.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 121 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
6.1.4 Các quy định về an tòan lao động
Mang khẩu trang, đeo gang tay, mang kính bảo hộ
Đóng nắp thùng hóa chất ngay sau khi pha xong.
6.1.5 Thao tác vận hành
a.Tên và kỹ hiệu các thiết bị trên tủ điện
Trên tủ điện, ứng với mỗi thiết bị trong hệ thống xử lý đều có các công tắc và các
đèn báo tình trạng hoạt động cho từng thiết bị đó.
Mỗi công tắc có 3 chế độ hoạt động: TỰ ĐỘNG (AUTO ), TAY (MAN), KHÔNG
HOẠT ĐỘNG (OFF).
Có hai loại đèn báo trạng thái:
- ĐÈN XANH: Báo thiết bị đang hoạt động bình thƣờng.
- ĐÈN ĐỎ: Báo thiết bị quá tải, cần kiểm tra.
Ngoài ra, trên tủ điện còn có các đồng hồ đo điện áp, công tắc “TẮT KHẨN
CẤP(EMERGENCY)”.
Trước khi vận hành hệ thống:
Kiểm tra cƣờng độ điện thế (mức : 380 V10%).Đƣa tất cả các công tắc chuyển
mạch trên tủ điện về vị trí “OFF”.
b.Vận hành hệ thống
Bật CB chính trong tủ điện sang ON.
6.2.CÁC SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG
Các sự cố thƣờng gặp trong khi vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải:
Khi bơm hoạt động nhƣng không lên nƣớc:
Nguồn cung cấp điện có bình thƣờng hay không
Cánh bơm có bị chèn bởi các vật là hay không
Khi bơm có tiếng kêu lạ cũng cần ngừng bơm ngay tức khắc và tìm ra nguyên nhân
để khắc phục
Sục khí:Oxy rất quan trọng trong quá trình sinh khối hoạt tính nếu thiếu oxy sinh
khối sẽ trở nên có màu, có mùi rất khó chịu do đó chất lƣợng nƣớc thải sẽ bị suy giảm
Các sự có về dinh dƣỡng:Các chất dinh dƣỡng trong nƣớc thải bao gồm: Nito và
Photpho.Trong đó hàm lƣợng N trong nƣớc thải đầu vào đƣợc coi là đủ nếu tổng Nito
trong nƣớc đã xử lý đạt từ 1-2mg/l. Nếu cao hơn là hàm lƣợng Nito đã thừa
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 122 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
Các vấn đề về sinh khối: Sinh khối nổi trên mạt nƣớc: kiểm tra lƣợng chất hữu cơ,
lƣợng chất ức chế, Sinh khối phát triển tản mạn: thay đổi tải lƣợng hữu cơ, DO
SS và BOD sau bể lắng cao:
Do dòng tuần hoàn bùn quá cao, tải trọng thủy lực của bể lắng cao
Màng ngăn của bể lắng bị ăn mòn
Thiết bị thu gom bị hỏng
Tốc độ rút bùn không thích hợp
Tải lƣợng các chất rắn thừa
Khắc phụ bằng cách: kiểm tra lại thủy lực và điểu chỉnh lƣu lƣợng bùn tuần hoàn,
điều chỉnh dòng chảy đảm bảo độ căn bằng, kiểm tra thiết bị thu gom bùn
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 123 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Để có thể góp phần tích cực vào việc thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc, nhiều ngành công nghiệp trong nƣớc đã có những chuyển biến rất ro net
mà trong đó ngành chế biến cà phê có thể xem là một trong những trƣờng hợp điển
hình. Tuy nhiên, để quá trình phát triển mang một ý nghĩa toàn diện, ngoài những
nghiên cứu tập trung cho việc cải tiến quy trình công nghệ nhằm tăng hiệu suất, cải
thiện tính năng ,… việc nghiên cứu xử lý nguồn nƣớc thải từ các nhà máy chế biến cà
phê cũng có một ý nghĩa thiết thực và rất quan trọng bởi nó ảnh hƣởng trực tiếp tới
môi trƣờng sống.
Phƣơng pháp xử lý đƣợc chọn nghiên cứu trong luận văn này là phƣơng pháp hóa lý
kết hợp sinh học với mục tiêu là chi phí thấp, hiệu quả xử lý cao và quy trình công
nghệ đơn giản. Tuy nhiên, không giống nhƣ những công nghệ truyền thống, luận văn
đề xuất xử lý nƣớc thải chế biến cà phê Hồ Phƣợng dùng quá trình xử lý sinh học
trƣớc khi đƣa vào xử lý hoá lý. Với phƣơng án này, nhà máy sẽ tiết kiệm tối đa hoá
chất sử dụng cho quá trình keo tụ.
Việc lựa chọn bể kỵ khí vật liệu đệm dòng hƣớng lên (UAF) là hoàn toàn phù hợp với
thành phần, tính chất nƣớc thải chế biến cà phê. Các yếu tố quyết định đến sự thành
công của bể UAF đã đƣợc thiết kế, tính toán kỹ nhƣ: vật liệu đệm sử dụng (xơ dừa:
bền, rẻ, dễ tìm); tốc độ nƣớc dâng (hệ thống phân phối nƣớc); lƣu lƣợng tuần hoàn (hệ
thống thu và hồi lƣu nƣớc).
Tuy nhiên, vì nguyên liệu đƣợc thu hoạch theo mùa nên quá trình chế biến nhân cà phê
từ hạt tƣơi chỉ có thể keo dài trong 6 tháng. Do đó, hệ thống xử lý nƣớc thải của nhà
máy chỉ hoạt động trong thời gian 6 tháng.
KIẾN NGHỊ
Về Nhà máy và công nghệ chế biến của Nhà máy:
- Tiến hành áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn (Clean Production - CP) vào
nhà máy nhằm nâng cao hiệu quả chế biến, tiết kiệm nguyên vật liệu, năng
lƣợng, hóa chất đồng thời giảm nhẹ các gánh nặng về môi trƣờng, đặc biệt là
vấn đề nƣớc thải. Cụ thể, nhà máy cần cải tiến hoặc đầu tƣ một cối xay mới
nhằm tránh tình trạng vỡ vụn hạt khi xay và không tách đƣợc hạt xanh ra khỏi
quá trình chế biến.
- Cần có công nghệ tách rời vỏ hạt ra khỏi nƣớc thải. Trong thời gian cao điểm,
nƣớc thải thải ra kèm theo vỏ sẽ làm giảm hiệu quả của thiết bị tách rác. Vì thế,
nếu trong quá trình chế biến có thể tách vỏ ra khỏi nƣớc thải sẽ hiệu quả hơn.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 124 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
- Cần đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý môi trƣờng có trình độ và ý
thức trách nhiệm để quản lý, giám sát và xử lý chất thải nói chung và nƣớc thải
nói riêng tại Công ty.
Về hệ thống xử lý nƣớc thải:
- Tách rác thô, rác tinh và lắng cặn sơ cấp cho nƣớc thải là vấn đề cần lƣu tâm
đối với những nhà máy có qui trình chế biến và thiết bị chế biến còn lạc hậu,
suất đầu tƣ thấp.
- Điều chỉnh tối ƣu lƣợng hóa chất sử dụng ở công đoạn xử lý bằng phƣơng pháp
hóa lý để giảm đến mức tối thiểu lƣợng hóa chất sử dụng.
- Cần có những nghiên cứu sâu hơn, kỹ hơn về các phƣơng pháp xử lý khác đối
với nƣớc thải chế biến cà phê trong qui mô phòng thí nghiệm để từ đó đƣa ra
các phƣơng án tối ƣu, có thể tiến tới loại bỏ cả công đoạn xử lý hóa lý kèm theo
phía sau vốn rất tốn kem về chi phí vận hành.
- Cần có những nghiên cứu để triển khai và nhân rộng phƣơng án xử lý sinh học
kị khí bằng bể kị khí vật liệu dòng hƣớng lên (UAF), sử dụng vật liệu đệm là xơ
dừa (loại vật liệu rẻ, phong phú, dễ tìm, độ bền chắc cao) vốn đã thành công và
mang lại hiệu quả cao (đến 90%) ở những ngành nghề ô nhiễm nhƣ nƣớc rỉ rác,
nƣớc thải chế biến kẹo dừa, nƣớc thải chế biến hạt điều, ..... Hệ thống phân phối
nƣớc vào bể UAF (duy trì tốc độ dâng tối ƣu) và thu nƣớc, tuần hoàn nƣớc sau
bể UAF cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả xử lý.
- Cần bổ sung thêm hồ sinh học phía sau, vừa giải quyết triệt để nitơ còn lại trong
nƣớc thải vừa tạo cảnh quan cho Nhà máy.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế trạm xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cà phê, công suât 400 m3/ngày
đêm”
GVHD: Nguyễn Chí Hiếu Trang 125 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dung
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Lâm Minh Triết (chủ biên) & CTV, 2006, Xử lý nƣớc thải đô thị và công
nghiệp, NXB Đại Học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh.
2. Lƣơng Đức Phẩm, 2006, Công nghệ xử lý nƣớc thải bằng biện pháp sinh học,
NXB Giáo dục.
3. Nguyễn Ngọc Dung, 2005, Xử lý nƣớc cấp, NXB Xây dựng.
4. Trang xúc tiến thƣơng mại, http://xttmnew.agroviet.gov.vn, Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
5. Trần Thị Quỳnh Chi và cộng sự, 2007, Hồ sơ ngành hàng cà phê, Viện chính
sách và Chiến lƣợc phát triển Nông nghiệp Nông thôn, Trung tâm tƣ vấn chính
sách nông nghiệp.
6. Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga, 2002, Giáo trình Công nghệ xử lý nƣớc thải,
NXB Khoa học và kỹ thuật.
7. Trịnh Xuân Lai, 2008, Xử lý nƣớc cấp cho sinh hoạt và công nghiệp, NXB Xây
Dựng.
8. Trịnh Xuân Lai, 2000, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nƣớc thải, NXB
Xây Dựng.
9. Trịnh Xuân Lai – Nguyễn Trọng Dƣơng, 2005, Xử lý nƣớc thải công nghiệp,
NXB Xây dựng.
TIẾNG ANH
1. Metcalf & Eddy, 1991, Wastewater Engineering – Treatment, Disposal, Reuse,
McGraw-Hill International Editions.
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CHẾ BIẾN CÀ PHÊ VÀ GIỚI THIỆU
VỀ CÔNG TY TNHH HỒ PHƢỢNG ...................................................................... 3
1.1. Tổng quan về cà phê việt nam ............................................................................... 3
1.1.1 Các đặc điểm chung của cà phê Việt Nam ....................................................... 3
1.1.2. Chế biến và xuất khẩu cà phê của Việt Nam ................................................... 3
1.2.Các phƣơng pháp chế biến cà phê trong nƣớc và thế giới ....................................... 4
1.2.1.Phƣơng pháp khô: là phƣơng pháp cổ điển ...................................................... 4
1.2.2.Phƣơng pháp ƣớt ............................................................................................. 4
1.3 Khái quát về công ty tnhh hồ phƣợng ..................................................................... 7
1.3.1 Giới thiệu chung .............................................................................................. 7
1.3.2 Sự cần thiết đầu tƣ .......................................................................................... 7
1.3.3. Mục tiêu của Công ty ..................................................................................... 8
1.3.4 Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Hồ Phƣợng .................................... 9
1.3.5 . Các vấn đề môi trƣờng của nhà máy: ........................................................... 10
CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI CHẾ BIẾN CÀ PHÊ CÁC
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI ................................................................. 12
2.1.Tổng quan về thành phần và tính chất của nƣớc thải chế biến cà phê ................... 12
2.2.Tông quan vê phƣơng phap xƣ ly nƣơc thai ......................................................... 13
2.2.1.Phƣơng pháp xử lý cơ học ............................................................................. 13
2.2.2.Phƣơng pháp xử lý hoá học ........................................................................... 15
2.2.3.Phƣơng pháp xử lý hóa lý.............................................................................. 17
2.2.4.Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên ...................................................... 19
2.2.5 Các công nghệ xử lý nƣớc thải chế biến cà phê đang áp dụng trên thực tế ..... 27
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ .................... 34
3.1.Lƣu lƣợng, thành phần nƣớc thải chế biến cà phê. ................................................ 34
3.1.1.Lƣu lƣợng nƣớc thải chế biến cà phê ............................................................. 34
ii
3.1.2.Thành phần, tính chất nƣớc thải chế biến cà phê ............................................ 34
3.2. Đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải chế biến cà phê cho công ty tnhh hồ phƣợng 38
3.2.1.Cở sở đề xuất công nghệ xử lý ....................................................................... 38
3.2.3. Đề xuất công nghệ cho phƣơng án 2 ............................................................. 42
CHƢƠNG IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ............................................................... 47
4.1. Tính toán các công trình đơn vị cho phƣơng án 1: ............................................... 47
4.1.1.Song chắn rác: ............................................................................................... 47
4.1.2.Bể thu gom: ................................................................................................... 51
4.1.3.Bể điều hòa: .................................................................................................. 53
4.1.4. Bể sinh học kỵ khí vật liệu đệm .................................................................... 55
4.1.5. Tính toán bể sinh học hiếu khí Aerotank:...................................................... 62
4.1.6. Bể lắng bùn sinh học. ................................................................................... 70
4.1.7.Tính toán bể keo tụ - tạo bông ....................................................................... 74
4.1.7.1.Tính toán bể trôn cơ khi .......................................................................... 74
4.1.7.2.Tính toán bể tạo bông: ............................................................................ 76
4.2 Tính toán bể lắng hóa lý ..................................................................................... 79
4.3 Tính toán ngăn khử trùng ..................................................................................... 83
4.4 .Sân phơi bùn ....................................................................................................... 86
4.5 .Tính toán thiết kế cho phƣơng án 2 ..................................................................... 86
4.5.1 . Tính toán thiết kế song chắn rác ................................................................. 86
4.5.2 . Tính toán thiết kế bể thu gom ..................................................................... 87
4.5.3. Tính toán thiết kế bể điều hòa ...................................................................... 87
4.5.4 . Tính toán thiết kế bểsinh học kỵ khí UASB ................................................ 87
4.5.5 . Tính toán thiết kế bể sinh học kỵ khí Aerotank ............................................ 94
4.5.7. Tính toán thiết kế bể keo tụ ....................................................................... 102
4.5.8. Tính toán thiết kế bể tạo bông .................................................................... 102
4.5.9. Tính toán thiết kế bể lắng bùn hóa lý ......................................................... 102
4.5.10 Tính toán thiết kế bể lắng bùn sinh học .................................................... 102
4.5.11. Tính toán thiết kế bể khử trùng ............................................................... 102
4.5.12. Tính toán thiết kế sân phơi bùn ................................................................ 102
CHƢƠNG V: KHÁI TOÁN KINH TẾ ................................................................. 103
iii
5.1. Vốn đầu tƣ cho từng hạng mục công trình của phƣơng án 1: ............................. 103
5.1.1. Hạng mục xây dựng .................................................................................... 103
5.1.2. Hạng mục lắp đặt thiết bị ............................................................................ 104
5.1.3. Tổng vốn đầu tƣ. ........................................................................................ 109
5.2. Vốn đầu tƣ cho từng hạng mục công trình của phƣơng án 2 .............................. 110
5.2.1. Hạng mục xây dựng .................................................................................... 110
5.2.2. Hạng mục lắp đặt thiết bị ............................................................................ 111
5.2.3. Tổng vốn đầu tƣ. ........................................................................................ 116
5.2.4. Chi phí quản lý và vận hành. ...................................................................... 116
5.2.4.1. Chi phí nhân công. ............................................................................... 116
5.2.4.2. Chi phí điện năng. ................................................................................ 117
5.2.4.3. Chi phí hóa chất ................................................................................... 117
5.3. Giá thành một m3 nƣớc thải :............................................................................ 118
5.4. Lựa chọn phƣơng án tối ƣu ............................................................................... 118
CHƢƠNG VI : KHẮC PHỤC SỰ CỐ VÀ HƢỚNG DẪN VẬN HÀNH ............ 120
6.1.Pha hóa chất ....................................................................................................... 120
6.1.1.Pha dung dịch NaOH ................................................................................... 120
6.1.2. Pha dung dịch PAC .................................................................................... 120
6.1.3. Pha dung dịch Polymer ............................................................................... 120
6.1.4 Các quy định về an tòan lao động ................................................................ 121
6.1.5 Thao tác vận hành........................................................................................ 121
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................................... 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 125
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.Chế biến và xuất khẩu cà phê của Việt Nam ................................................. 4
Bảng 2.1: Thành phần tính chất nƣớc thải chế biến cà phê hạt tƣơi tại Brazil ............. 12
Bảng 3.1: Thành phần tính chất nƣớc thải chế biến cà phê hạt tƣơi tại Công ty Hồ
Phƣợng ...................................................................................................................... 34
Bảng 3.2: Hiệu quả xử lý cho các công trình đơn vị tiêu biểu..................................... 37
Bảng 3.3: Các quá trình điển hình và số liệu về hiệu quả của quá trình kị khí xử lý
nƣớc thải công nghiệp. ............................................................................................... 37
Bảng 4.1:Hệ số không điều hoà phụ thuộc vào lƣu lƣợng nƣớc thải theo tiêu chuẩn
ngành mạng lƣới bên ngoài và công trình 20-TCVN-51-84 ....................................... 47
Bảng 4.2 Các thông số xây dựng mƣơng đặt song chắn rác ........................................ 50
Bảng 4.3Thông số thiết kế cho lƣới chắn rác (hình nêm) thể hiện trong bảng sau: ..... 50
Bảng 4.4: Thông số xây dựng bể thu gom .................................................................. 52
Bảng 4.5:Nồng độ ô nhiễm sau khi qua bể gom: ........................................................ 53
Bảng 4.6 Thông số ô nhiễm sau khi qua bể điều hoà. ................................................. 55
Bảng 4.7 Thông số xây dựng bể điều hoà. .................................................................. 55
Bảng 4.8: Thông số ô nhiễm sau khi qua bể UAF ...................................................... 61
Bảng 4.9: Thông số xây dựng bể UAF ....................................................................... 61
Bảng 4.10: Thông số ô nhiễm sau khi qua bể UAF .................................................... 61
Bảng 4.11: Thông số ô nhiễm sau khi qua bể lắng bùn sinh học. ................................ 62
Bảng 4.12: Thông số ô nhiễm sau khi qua bể lắng bùn sinh học. ................................ 69
Bảng 4.13: Thông số xây dựng bể Aerotank .............................................................. 70
Bảng 4.14. Bảng các thông số chọn tải trọng xử lí bể lắng sinh hoc ........................... 70
Bảng 4.15. Tổng hợp tính toán bể lắng sinh hoc ......................................................... 73
Bảng 4.16: Kết quả tính toán bể khuấy trộn ............................................................... 75
Bảng 4.17: Kết quả tính toán bể tạo bông................................................................... 79
Bảng 4.18.Tổng hợp tính toán bể lắng hoa ly ............................................................. 83
Bảng 4.19: Thông số ô nhiễm sau khi qua bể lắng bùn hoá lý. ................................... 83
Bảng 4.20: Thông số xây dựng ngăn khử trùng .......................................................... 85
Bảng 4.21: Thông số xây dựng sân phơi bùn.............................................................. 86
v
Bảng 4.22: Thông số xây dựng song chắn rác ............................................................ 86
Bảng 4.23: Thông số xây dựng bể thu gom ................................................................ 87
Bảng 4.24: Thông số xây dựng bể điều hòa ................................................................ 87
Bảng 4.25. Thông số xây dựng bể UASB ................................................................... 94
Bảng 4.26.Thông số ô nhiễm sau khi qua bể UASB ................................................... 94
Bảng 4.27: Thông số xây dựng bể Aerotank ............................................................ 102
Bảng 4.28. Thông số xây dựng bể hóa lý ................................................................. 102
Bảng 4.29: Thông số xây dựng bể lắng bùn sinh học ............................................... 102
Bảng 4.30: Thông số xây dựng bể khử trùng ............................................................ 102
Bảng 4.31 Thông số xây dựng sân phơi bùn ............................................................. 102
Bảng 5.1: Chi phí đầu tƣ cho hạng mục xây dựng .................................................... 103
Bảng 5.2: Chi phí đầu tƣ cho hạng mục lắp đặt thiết bị ............................................ 104
Bảng 5.3: Chi phí đầu tƣ cho hạng mục xây dựng .................................................... 110
Bảng 5.4: Chi phí đầu tƣ cho hạng mục lắp đặt thiết bị ............................................ 111
Bảng 5.5: Chi phí điện năng để vận hành hệ thống. .................................................. 117
Bảng 5.6: Bảng chi phí hoá chất cần thiết để vận hành hệ thống. ............................. 117