hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (phần các quy luật di truyền) -...

292
8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 1/292

Upload: day-kem-quy-nhon-official

Post on 07-Aug-2018

236 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 1/292

Page 2: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 2/292

NGUYỄN VĂN LONG - NGUYỄN HỔNG ÁNH

HƯỚNG DẪN GIẢI

BẢI TẬP Tự LUẬN MÔN SINH HỌC■ ■ ■ ■

(PHẨN: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN)

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM

Page 3: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 3/292

LỜI MỞ ĐẦU

Trong Chương trình Sinh học phổ thông và trong các đề thi tuyển sinh khối Bvể môn Sinh học, bài tập về các quy luật di truyền thường có một vịtrí quan trọng.

Cu n: ''H ớ ng dẫ n giả i bài tậ p tự luậ n môn Sinh họ c  -  Phầ n: Các quy lu t di truyề n” sẽ giúp các thầy, cô giảng dạy môn Sinh học phổ thông và cácem học sinh, nhất là các em học sinh ồn luyện thi đại học, cao đáng hoàn thànhtốt nhiệm vụ dạy - học và đạt nguyện vọng của mình.

Cuố n sách gồ m 2 phầ n:Phầ n m ộ t: Cách viết giao tử của kiểu genPhầ n hai: Giải bài tập các quy luật di truyền

Đ ể giải được các bài tập di truyền, cần phải viết chính xác giao tử của kiểugen và qua giải các bài tập về các quy luật di truyền, bạn đọc được luyện tậpthường xuyên về viết giao tử của kiểu gen, vì thế, nội dung 2 phần có quan hệkhăng khít nhau trong một bài tập về các quy luật di truyền.

 Nộ i dung cụ th ể từ ng phầ n:Phần một:- Giới thiệu một số dạng kiểu gen tương ứng các quy luật di truyền:+ Kiểu gen chứa 1 gen tương ứng với các quy luật cơ bản: tính trội, phân li

của Menđen; liên kết giới tính; tính trội không hoàn toàn; một gen quy địnhnhiều tính trạng (tính đa hiệu của gen); đồng trội (một gen có nhiều alen quyđịnh một tính trạng).

+ Kiểu gen chứa 2 gen khác nhau tương ứng với các quy luật di truyền cơ bản: tương tác gen (tính đa gen); phân li độc lập của Menđen; di truyền liên kếtcủa Morgan.

+ Kiểu gen chứa 3* 4 gen khác nhau là sự kết hợp của các quy luật ditruyền cơ bản đã nêu trên trong một bài tập.

- Giới thiệu cách viết giao tử của các dạng kiéu gen trên. Ngược lại, sáchcũng giới thiệu cách xác định kiểu gen của cơ thế khi biết các loại giao tử và tỉlệ các loại giao tử của kiểu gen.

Thông qua các bài tập giải mẫu thuộc từng dạng kiểu gen cụ thể, bạn đọcsẽ nắm chắc cách giải và kĩ nãng giải càng được hoàn thiện thông qua các bàitập tự giải và đáp số để bạn đọc đối chiếu kết quả học tập của mình.

Phần hai:- Nhắc lại một số khái niệm cơ bản dùng trong giải bài tập về các quy luật

di truyền để các bạn đối chiếu và vận dụng khi đọc sách.

- Trình bày cách giải bài tập của các quy luật di truyền cơ bản. Trong mỗi quyluật di truyền cơ bản đeu trình bày 4 mục chính: Tóm tắt lí thuyết, hướng dẫn cáchgiải, bài tập giải mẫu, bài tập tự giải và đáp số. Trong mỗi quy luật di truyền, các

 bài tập được xếp thành 2 dạng chính: bài tập thuận và ngược, và mỗi dạng chínhnày lại được phan thành các dạng nhỏ thường gặp trong quá trình học và thi.

3

Page 4: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 4/292

Cuối sách có đưa ra dạng bài tập tổng hợp, trong đó có sự phối hợp hai haynhiều quy ỉuật di truyền cơ bàn khác nhau trong một bài tập, kể cá dạng chomột kết quả kiểu hình hay cho nhiều kết quả kiểu hình, để bạn đọc học cáchlàm những bài tập tổng hợp sau khi đã làm tốt các bài tập thuộc các quy luật ditruyền cơ bán.

 Đ ế sách đư ợ c thự c sự giúp ích cho bạ n dọ c, trong quá trình họ c vù ôn luyệ n, bạ n đọ c cầ n:

- Nắm vững điều kiện nghiệm đúng của mỗi quy luật di truyền và các đặcđiểm nhận biết chúng căn cứ vào dữ liệu đầu bài cho.

- Nắm vững tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của những phép lai cơ bản của từngquy luật di truyền.

- Qua một tỉ lệ kiểu hình bài cho, nhận biết được các quy luật di truyền chi phối tính trạng cho tỉ lệ kiểu hình đó ứng với một phép lai cụ thể, ngư ợ c Ị ạ i  có

thể cùng một tỉ lệ kiểu hình nào đó được chi phối bởi các quy luật di truyềnkhác nhau ứng với các phép lai khác nhau.

- Cần đọc kl đầu bài, xác định những gì đầu bài cho và cần giải quyếtnhững vấn đề gì đế đưa đến quy luật di truyền cơ bản đã được học. Khi đó mớichắc chắn kết luân kết quả.

 Nắm được những điều trên, bạn đọc có thể giải quyết tốt mọi bài tập vềcác quy luật di truyền trong chương trình học.

Hiện nay, hình thức tổ chức kiểm tra và thi vẫn theo hướng trắc nghiệm

khách quan (TNKQ). Đ ể kết quả có xác suất tin cậy, việc giải các bài tập theotự luận giúp bạn đọc hiểu bản chất vấn đề cần giải quyết, giúp các bạn tư duynhanh và chính xác. Đ iều đó có nghĩa là: tự luận là cơ sở vững chắc của TNKQ,và thực tế, cấ c  thầy cô giảng dạy trên lớp vẫn sử dụng phương pháp giai tự luậnđế học sinh hiếu và vận dụng vào TNKQ.

Giái quyết tốt một bài tập tự luận sẽ giải quyết tốt rất nhiều bài tập TNKQ.Trong quá trình đọc cuốn sách này, bạn đọc thấy rõ điều đó. Trong mỗi bài .tậpgiải mẫu thuộc về mỗi quy luật di truyền, tác giả có ghi những dòng in nghiêng

và đặt dấu hỏi, đó là những vấn đề cần giải quyết để dẫn đến quy luật di truyềnchi phối tính trạng hay phép lai. Đ ây là cách giải theo ý kiến chủ quan của tácgiả, dựa trôn nền của hướng dẫn giải và bài tập giải mẫu các bài tập về quy luậtdi truyền đã giới thiệu, bạn đọc có thể có nhiều cách suy luận ngắn và chính xácđế đi đến đáp số đúng. Cuốn sách là kết quả của một quá trình giảng dạy, tácgiả xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các bạn đồng nghiệp cũngnhư các bạn học sinh trường THCS, THPT để sách ngày càng tốt hơn trongnhững lần xuất bản sau, Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Cồng ty cổ phần sáchĐ ại học - Dạy nghề, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 25 Hàn Thuyên, Hà Nội.

 Xiỉì trân trọ ng cả m ơ n.

Tác giả  

NGUYỄ N VÃN LONG

4

Page 5: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 5/292

PHẦN MỘT

CÁCH VIẾ T GIAO TỬ CỦ A KIỂ U GEN

I - MỘT SÔ DẠNG KIEL) GEN TƯƠNG ỨNG VỚI QUY LUẬT DI TRUYỀN

Trong chương trình Sinh học phổ thông đề cập tới một số quy luật di truyềncơ bản, trong đó kiểu gen quy định tính trạng có các dạng:

1. Kiểu gen chứa 1gen (tính trạng được quy định bởi 1gen có 2 aỉen A và a)- Có thể gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, kiểu gen quy định

tính trạng đó là AA, Aa, aa. Quy luật di truyền tương ứng kiểu gen này là quy Ỉỉí t lính trộ i và phán tính của Menđen.

- Có thể gen quy định tính trạng nãm trên NST giới tính, kiểu gcn quy địnhtính trạng đó la XAXA, XAX;\ x ax \ XAY, X;|Y. Quy luật di truyền tương ứng vớikiểu gen này là liên kế t giớ i tính.

2. Kiểu gen chứa 2 gen (ví dụ tính trạng thứ nhất quy định bởi gen có 2aỉen A và a, tính trạng thứ hai được quy định bởi gen có 2 alen B và b)

- Có thể 2 gen nằm trên hai NST thường khác nhau, vì thế chúng phân lidộc lập nhau trong giảm phân. Kiổu gen quy định 2 tính trạng đó là AaBb,AABb,... Quy luật di truyển tương úng với kiểu gen này là  phân Ịị dộ c ỉ p  củaMenđen.

- Có thể 2 gen nằm trên hai NST khác nhau, một gcn nằm trên cặp NSTthường, một gen nằm trên cập NST giới tính, nôn chúng phân li độc lạp nhautrong giam phân. Kiểu gen quy định hai tính trạng trôn là AAXBXb,AaXBXb,...). Quy luật di truyền tương úng với kiểu gen này là  phân ìỉ độ c l p 

và liế n kế t i>iớ ì tính.-  Có thể 2 gen nầm gầ n  nhau hoặc  xa   nhau trên cùng một cặp NST thường

nén chúng liên kết nhau trong giảm phân. Kiểu gen quy định 2 tính trạng này

Quy luât di truyền tương ứng với kiểu gen này là liên kế ỉ hoànab aB

toàn  (nếu 2 gen nằm gần nhau); hoặc liên kế t klìông hoàn toàn  (nếu 2 gen nằmxa nhau) trên cạp NST thường.

- Có thể 2 gen nằm gầ n  nhau hoặc  xa   nhau trên cùng một cặp NST giớitính nên chúng licn kết nhau trong giảm phân. Kiểu gen quy định 2 tính trạng

này X g Q u y luật di truyền tương ứng với kiểu gen này là  Hân kế t hoàn

ỉoùỉì   (nếu 2 gen nằm gần nhau) hoặc liên kế í không Ìioàìì toàn  (nếu 2 gcn nằmxa nhau) trôn cặp NST giới tính.

5

Page 6: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 6/292

3. Kiểu gen chứa 3 gen (ví dụ tính trạng thứ nhất quy định bởi gen có2 aỉen A và a, tính trạng thứ hai được quy định bởi gen có 2 alen B và b,tính trạng thứ ba quy dịnh bởi gen có 2 alen D và d)

- Có thể 3 gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau nên chúng phân li

độc lập nhau trong giảm phân. Kiểu gen quy định 3 tính trạng này là AaBbDd,AABBDd,...). Quy luật di truyền tương ứng với kiểu gen này là  phân ỉ dộ c ì p 

của Menđen.

- Có thể 1 gen nằm trên cặp NST giới tính, 2 gen còn lại nằm trên 2 cặp

 NST thường khác nhau nên chúng phân li độc lập nhau trong giảm phân. Kiểu

gen quy định 3 tính trạng này là BbDDXAY,... Quy luật di truyền tương ứng với

kiểu gen là phân Ịị độ c ỉ p và  Hên kế t giớ i tínìu

-   Có thể 1 gen nằm trên một cặp NST thường phân li độc lập trong giảm phân với 2 gen nằm trên một NST thường khác liên kết hoàn toàn hoạc liên kết

  AB „ Abkhông hoàn toàn. Kiểu gen quy đinh ba tính trang này là DD ---- , Dd— 

ab aBQuy luật di truyền tương ứng với kiểu gen là  phân ỉi độ c ỉ p  và liên kế t hoàn 

toan  (nếu các gen nằm gần nhau) hoặc liên kế t không hoàn toàn  (nếu các gen

nằm xa nhau) trên cặp NST thường.

- Có thể 3 gen cùng nằm trên một cạp NST thường liên kết hoàn toàn (hoặcV V . V- r r   ____________  *. , „ , !  __________ V AbD ABD

không hoàn toan nhau). Kiêu gen quy đinh 3 tính trang này là ------ , --------aBd aBd 

Quy luật di truyền tương ứng với kiểu gen này là  Hên kế t hoàn toàn  (nếu các

gen nằm gần nhau) hoặc liên kế t không hoàn toàn  (nếu các gen nằm xa nhau)

trên cặp NST thường.

- Có thể 1 gen nằm trên cạp NST thường phân li độc lập với 2 gen nằm trên

cặp NST giới tính liên kết hoàn toàn (hoặc không hoàn toàn). Kiểu gen quy định3 tính trạng này là D D X ^ X p Q u y luật di truyền tuơng ứng với kiểu gen này

là  phứ n li độ c ì p và  Hên kế t hoàn toàn  (nếu các gen nằm gần nhau) hoặc liên 

kế t không hoàn toàn (nếu các gen nàm xa nhau) trên cặp NST giới tính.

- Có thể 1 gen nằm trên cặp NST giới tính phân li độc lập với 2 gen nằm

trên 1 cặp NST thường liên kết hoàn toàn (hoặc không hoàn toàn). Kiểu gen quy

AB

đinh 3 tính trang này l à  ----

XDXJ,... Quy luât di truyền tương ứng với kiểu genabnày là  phân ìỉ độ c l p  và liên kế t hoàn toàn  (nếu các gen nằm gần nhau) hoặc

liên kế t không ìĩũ àn toàn (nếu các gen nằm xa nhau) trên cạp NST thường.

6

Page 7: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 7/292

4. Kiểu gen chứa 4 gen- Có thể 4 gen khác nhau nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau nên chúng

 phân li độc lập nhau trong giảm phân. Kiểu gen quy định 4 tính trạng làAABBDDEe,... Quy luật di truyền tương ứng với kiểu gen này là  phân li độ c l p.

- Có thể 1 gen nằm trên cặp NST giới tính, 3 gen còn lại nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau nên chúng phân li độc lập nhau trong giảm phân. Kiểugen quy định 4 tính trạng là AAbbddXEXe,... Quy luật di truyền tương ứng ki4ngen này là phân ỉ dộ c l p và liên kế t giớ i tính.

-  Có thể 4 gen khác nhau chia làm 2 cặp, trong đó một cặp gồm 2 gen liênkết hoàn toàn (hoặc liên kết không hoàn toàn) trên một cập NST thường  phân li độ c l p  với cặp khác gồm 2 gen liên kết hoàn toàn (hoặc liên kết không hoàn

toàn). Kiểu gen quy đinh 4 tính trang này là Quy luât di truyền

aB DEtương ứng với kiểu gen này là phân ỉỉ độ c ỉ p và liên kế t hoàn toàn  (nếu các gennằm gần nhau) hoặc liên hế t không hoàn toàn  (nếu các gen nằm xa nhau) trêncặp NST thường.

- Có thể 4 gen khác nhau chia làm 2 cặp, trong đó một cãp gồm 2 gen liênkết hoàn toàn (hoặc liên kết không hoàn toàn) trên cặp NST thường,  phân ỉi độ c ỉ p  với một cặp gổm 2 gen liên kết hoàn toàn (hoặc liên kết không hoàn toàn)

De

trên căp NST giới tính. Kiểu gen quy định 4 tính trạng này là x£ Xg — DEQuy luật di truyền tương ứng kiểu gen này là  phân li độ c Ị p  và  Hên kế t hoàn íoùn  (nếu các gen nằm gần nhau) hoặc liên kế t không hoàn toàn  (nếu các gennằm xa nhau) trên cặp NST thường và cặp NST giới tính.

Đ ể giải quyết tốt các bài tập thuộc các quy luật di truyền, cần thành thạocách viết giao tử của các dạng kiểu gen trên.

II - VIẾT GIAO TỬ CỦA KIỂU GEN CÓ CHỨA MỘT GEN1. Lí thuyết

- Gen quy định tính trạng có thể nằm trên cạp NST thường, hoạc trên cặp NST giới tính:

+ Kiểu gen chứa gen nằm trên NST thường, được kí hiệu: AA (đổng hợptrội); Aa (dịhợp); aa (đồng hợp lặn),

+ Kiểu gen chứa gen nằm trên NST giới tính, được kí hiệu:

* Với giới đồng giao: XAXA (đồng hợp trội); XAXa (dị hợp); xaxa(đồnghợp lặn).

* Với giới dị giao: XAY ; XaY.- Các loại giao tử và tỉlệ các loại giao tử của kiểu gen chứa 1 gen:

7

Page 8: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 8/292

Bảng 1. Các loại giao tử và tỉ lệ các ioại giao tử của kiểu gen chứa một gen

Kiểu gensố gen

dị hợp (k)Sô loại

giao tử (2k)Kiểu gen của

giao tửTỈ lệ mỗi loại giao tử

(1/2*)

AA 0  r o  o  I  I  —       1 .

A ± = 1 ( 1 0 0 % )

aa 0   M  o    I    I_

       1 a -L=1 (100%)

Aa 1 2'  = 2 A và a l = i = A = a = (50%)

XAXA 0 2°= 1 XA ^ = 1 (100%)

xaxa 0    !

   r   o   o  I  I      !

x a ỹ = 1 (100%)

ị XAXa! 1 21= 2 XAvà a l = i = X A= Xa = (50%)

1XAY

121=2 XAvà Y - i = i = XA= Y = (50%)

2 2Ị Ịị XaY ị 1!i l

21= 2 x a và Y  _L = —= x a = Y = (50%)2 2

2. Bài tập a) Phân loạ i

Bài tập về viết giao tử của kiểu gen chứa 1 gen nói riêng; chứa 2 hay nhiềugen nói chung cơ bản được chia làm 2 loại:

- Bài tập thuận: Cho biết kiểu gen của cơ thể, viết giao tử.- Bài tập ngược: Cho biết tỉlệ các loại giao tử, xác định kiểu gen cửa cơ thể.

 b) H ớ ng dẫ n cách giả i chung cho cả bài tậ p thuậ n và ng ợ c

Dựa vào bảng 1, có thể giải quyết được các bài tập tự luận, hoặc bài tạp trắcnghiệm khách quan.

 Dạ ng L Viế t giao tử củ a kiể u gen chứ a 1 gen nằ m trên cặ p NST thư ờ ng

BÀI TẬ P THUẬ N: Bài t p ỉ .  Cơ thể có kiểu gen Aa, hãy:a) Xác định số gen dịhợp của kiểu gen đó. b) Xác định số loại giao tử của kiểu gen đó.c) Kiểu gen có thể có của giao tử (trong điều kiện giảm phân bình thường).d) Tỉ lệ mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu.

Gỉ ÁI: Căn cứ vào bảng 1, có kết quà:a) Số gen dịhợp của kiểu gen: 1 (Aa).

 b) Số loại giao tử của kiểu gen: 2 (A và a).c) Kiểu gcn của giao tử trong điều kiện giảm phân bình thường là A và a.cỉ) Tỉ lệ giao tử trong giảm phân bình thường là: giao tử chứa alen A = giao

lử chứa alcn a = 1/2 = 50%.

 8

Page 9: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 9/292

 Bài t p 2. Xác định kiểu gen và tỉlệ mỗi loại giao tử của các kiểu gen dưới đày:a) AA ; b) Aa ; c) aa.

GỈẢ Ỉ: Dựa theo bảng 1, kết luận:a) Chỉcó một loại giao tử chứa alen A, với tỉlệ 100%.

 b) Có 2 loại giao tử: chứa alen A và chứa alen a vói tỉlệ bằng nhau và bằng 50%.c) Chỉ có một loại giao tử chứa alen a, với tỉ lệ 100%.* BÀI TẬ P NGƯ Ợ C:

 Bài t p 3. Kết quả giảm phân hình thành giao tử của một kiổu gen có 2 loại giaotứ với tỉ lộ giao tử chứa alen A bằng giao tử chứa alen a và bằng 50%. Xác địnhkicu gen của cơ thể. biết rằng gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST thường.

 Hư ớ ng dẩ n: Dựa vào bảng 1, kết luận kiểu gcn của cơ thể là Aa. Bài t p 4. Kết quả của quá trình giảm phân cúa cơ thể cho toàn bộ các giao

tử có kiểu gen A. Xác định kiểu gen của cơ thể, biết rằng gen quy định tínhtrạng nằm trên cặp NST thường.

GỈAỈ: Dựa vào bảng 1, xác định được kiểu gen cơ thể là AA. Dạ ng 2, Viế t giao tử củ a kiểu gen chím mộ t gcn nằ m trcn cạ p NST giớ i tínhBÀI TẬ P THUẬ N:

 Bài t p 5. Xác định kiểu gen và tỉlệ mỗi loại giao tử của các kieu gen dưới đây:a) XAXA; b) x ax a ; c) XAXa ; d) XAY ; e) XỉlYGỈÁỈ: Dựa theo bảng 1, kết luận:

a) Chỉcó một loại giao tử chứa XAvới tỉ lệ 100%. b) Chỉ có một loại giao tử chứa Xil với tỉlẹ 100%.c) Có 2 loại giao tử, mỗi loại giao tử hoặc chứa XA, hoạc chứa x a với tỉ lệ

XA= X = 50%.d) Có 2 loại giao tử, mỗi loại giao tử hoặc chứa x \ hoặc chứa Y với tỉ lệ

XA= Y = 50%.e) Có 2 loại giao tử, mỗi loại giao tử hoặc chứa x a, hoặc chứ a Y với ti lệ

Xa=Y = 50%V

BÀI TẬ P NGUỢ C: Bài t p 6.  Kết quả giám phân hình thành giao tử của một cơ thể cho thấylượng giao tử mang XAvà giao tử mang X* có tỉ lệ ngang nhau. Xác định kiểuízen của cơ thể.

GỈÁỈ: Dựa vào bảng 1, xác định được kiểu gcn của cơ thể là XAXa. Bài t p  7. Kết quá giám phân hình thành giao tử của một cơ thể cho thấy

loại giao tử chứa XAchiếm 50% tổng số giao tử được hình thành. Xác định kiểugen của cơ thể.

GỈẢ Ỉ:  Bài không cho rõ giao tử XAlà của giới đồng giao hay dị giao, vậy phải x-ét cá 2 trường hợp. Dựa vào bảng 1, xác định được kiểu gen của cơ thổ làX X hoặc X Y.

 Bài t p 8.  Kết quả giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể cho thấygiao tử mang alen A và giao tư mang alen a có tí lệ ngang nhau. Xác định kiểugen của cơ thể.

9

Page 10: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 10/292

Gỉ I:  Bài không cho rõ gen này nằm trên cặp NST thường hay cặp NSTgiới tính, vậy cần xét cả 2 trường hợp:

- Nếu gen nàm trên NST thường, dựa vào bảng 1, xác định được kiểu gencơ thể là Aa.

- Nếu gen nằm trên NST giới tính, dựa vào bảng 1, xác định được kiểu gencơ thể là XAX .Kế t lu n: Kiểu gen cơ thể là Aa hoặc XAXa. Bài t p 9.  Kết quả giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể cho thấy

giao tử mang alen A và giao tử mang alen a có tỉ lệ không bằng nhau. Xác địnhkiểu gen của cơ thể.

GỈẢ Ỉ :- Trong điều kiện giảm phân diễn ra bình thường:+ Các kiểu gen Aa, XAXa giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử chứa alen A

và alen a là bằng nhau.+ Các kiểu gen AA, XAXAgiảm phân chỉcho một loại giao tử chứa alen A.+ Các kiểu gen aa, giảm phân chỉ cho một loại giao tử chứa alen a.+ Kiểu gen XAY giảm phán cho 2 loại giao tử chứa XAvà Y với tỉlệ bàng nhau.+ Kiểu gen XaY giảm phân cho 2 loại giao tử chứa x a và Y với tỉlệ bằng nhau.- Nếu cơ thể chứa 2 loại giao tử mang alen A và aỉen a không bằng nhau

thì đã có hiện tượng đột biến xảy ra theo 2 hướng:+ Đ ột biến thuận: A —» a.

+ Đ ột biến ngược: a -» A.Tất cả các kiểu gen AA; Aa; aa; XAXA; x ax a; XAXa ; XAY; XaY nếu đột biến thuận hay ngược xảy ra trong giảm phân cũng cho các tỉ lệ các loại giao tửchứa alen A và alen a không bằng nhau. Vậy kiểu gen của cơ thể sè là một trongcác kiểu gen nêu trên.

Ill- VIẾT GIAO TỬ CỦA KIỂU GEN CÓ CHỨA HAI GEN HOẶC NHIỀU HƠN1. Lí thuyết

 a) Khái niệ m trao đổ i chéoTrao đổi chéo (TĐ C) là một quá trình trao đổi cho nhau các đoạn NST giữa

2 NST của cặp NST tương đồng làm xuất hiện các tổ hợp liên kết gen mới trongcác thể tái tổ hợp. TĐ C thường xảy ra trong quá trình phân bào.

Sản phẩm của TĐ C chỉ có ý nghĩa di truyền học khi kiểu gen cơ thể chứa 2

nhóm gen liên kết khác nhau ít nhất 2 gen (ví du:ab abd

- Trường hợp kiểu gen gồm các gen khác nhau, mỗi gen nằm trên một cạp

 NST, tức là không tạo thành nhóm gen liên kết. Khi đó TĐ C vẫn có thể xảy ranhưng sản phẩm của nó không có ý nghĩa di truyền học.- Trường hợp kiểu gen gồm các gen nhưng các nhóm gen liên kết chỉ khác

nhau vê một gen, TĐ C vẫn có thể xảy ra nhưng sản phẩm của nó cũng không cóý nghĩa di truyền học.

10

Page 11: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 11/292

Trong chương trinh Sinh học phổ thông, ngoài các phép lai giữa các kiểugen có chứa 1 gen còn đề cập tới các phép lai giừa các kiểu gen có chứa 2, hoặcnhiều hơn 2 gen. Đ ế giải quyết tốt các bài tập toán lai, cần phải viết thành thạo

giao tứ của một số loại kiểu gen đó.

 b) Các dạ ng kiêu gen, số loạ i giao tử ; kiể u gen và tỉ lệ các loạ ỉ giao tử

Bảng 2. Kiểu gen cơ thể chứa hai gen (A-, B-)1

Kí hiệu kiểu gen

SỐ cặp NST chứa gen dịhợp (hoặc số cặp NST

chứa các nhóm gen liên kết khác nhau) (k)

m(số cặp 

NST tương đồngxảy ra  TĐC)

Côngthức 

chung tính số 

loại giao tử

SỐ loại giao tử 

Kiểu gen và tỉ lệ giữa các loại 

giao tử.(Số mức tỉ lê giao 

tử)

. (1) _   _ _ (2). _ . . Í3)__   _ (4). (5) (6)I

AaBbHai gen dị hợp Aa, Bbj nằm trên hai cặp NST thường (k =2).

0 2k +m 22 *0 = 4AB = Ab = aB = ab= 1/4 (25%).(1 mức tỉ lệ)

AB A -ab aB ’ab A-aB ’lãb~ ’

Hai gen A~, B- nằm trêncùng một cặp NST thường(k = 1) tạo thành hai nhóm gen liên kết khác nhau vàliên kết hoàn toàn nhau.

0 2K+m 2‘\ * 0—2 AB = ab = 1/2 (50%).(1 mức tỉ lệ)

Ab AB aB ab

Hai gen A-, B- nằm trên

cùng một cặp NST thường(k =1) tạo thành hai nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau  (AB và ab, hoặc Abvà aB) và liên kết không hoàn toàn nhau.

1 £k +m 2U’ =4

AB - ab (giao tử  sinh ra do liên kết,chiếm tỉlệ lớn);Ab = aB (giao tử  sinh ra do hoán vịtchiếm tỉlệ nhỏ).(2 mức tỉ lệ)

AaXBXb(AaXBY hoãcÀaXbY,,..)

Hai gen dịhợp Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau (k = 2, một gen nằm trêncặp NST thường, một gen

nằm trên cặp NST giới tính)và phân li độc lập nhau.

0 2* +m 2**0 = 4 AXB = AXb = aXB =aXb= 1/4.(1 mức tỉlệ)

x ỉ Xỉ

(x£x* hoặc

XÍỈY....)

Hai gen A- B- đều  nằmtrên cặp NST giới tính (k =1) tạo thành hai nhóm gen liên kết khác nhau  và liên kết hoàn toàn nhau.

0 2* +ro 21+0= 2 xẵ = xba = 1/2.

(1 mức tỉ lệ)

x£ K   hoặc

(XbAX*)

Hai gen A-, B- đều nằmtrên cặp NST giới tính (k = 1)tạo thành hai nhòm gen liên 

kết khác hoàn toàn nhau(XỀ  và hoặc x£ và

Xq ) và liên kết không hoàntoàn nhau.

1 2k +m 21*1 =4x£ = X* (sinh ra

do liên kết, chiếm tĩlệ lớn);X* = X ị  (sinh rado hoán vị, chiếm tỉịệ nhỏ).(2 mức tỉ lệ)

11

Page 12: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 12/292

Bảng 3. Kiểu gen cơ thể chứa ba gen (A-, B-, D-) (Bảng này tích hợp kiến thức của bảng 1 và 2)

Kí hiệu kiểu gen

SỐ cặp NST chứa gen dị hợp (hoặc số cập NST 

chứa các nhóm gen liẻn kết khác nhau) (k)

m(sô cặp 

NST tương đồng xảy ra  TĐC)

Công thức 

chung tính số 

loại giao tử 

Sô' loại giao tử 

Kiểu gen và tỉ lệ giữa các loại giao tử. (Số mức tỉ lệ 

giao tử)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)AaBbDd 3 cặp gen dị hợp khác

nhau nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau  (k =3) và phân li độc lập nhau.

0   2* *■rn 23*0=8ABD = ABd =AbD= Abd = aBD =aBd =abD =abd.

{1 mức tỉ lệ)A BDAa —

 bd

/A bD *

1

Gen dị hợp Aa nằm trên1 cặp NST thường; haigen B-, D-) nằm trên 1cặp NST thường khác (k= 2) tạo thành hai nhóm gen liên kết khác nhau vàliên kết hoàn toàn nhau.

0 2*+ m 22*°= 4 ABD = Abd = aBD= abd.(1 mức tỉ lệ)

A BDAa -

ỉ bd

l(Aa1 Bd

1iiị

Gen dị hợp Aa nằm trên 1cặp NST thường; hai gen

dị hợ p khác (Bb, Dd) nằmtrên 1 cặp NST thườngkhác (k = 2) tạo thành hai nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau (BD vả bd,hoặc Bd và bD) và liên kết không hoàn toàn nhau.

1 +m 22*'  = 8ABD = Abd = aBD= abd (giao tử sinh

ra do tiên kết,chiếm tỉ lê lớn ;ABd = AbD_= abD= aBd (giao tử sinhra do hoán vị,chiếm tỉlệ nhỏ).(2 mức tỉlệ)

ABDabd

(Ạ Ẽ 2 )aBD

3 gen, trong đó có ít nhấtdị hự p một gen nằm trêncùng 1 cặp NST thường

tạo thành hai nhóm gen liên kết khác nhau {k = 1)và liên kết hoàn toàn nhau.

0 2><+m 21+0= 2 ABD = abd(1 mức tỉlệ)

ABD

abdAbD ABdaBd ' abD

AbdI aBD 'L -

3 gen dị hựp khác nhaunằm trên cùng 1 cặp NSTthường (k = 1) tạo thànhhai nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau và liên kết không hoàn toàn nhau.* TĐC tại 1 điểm:  3 gen,

trong đó dị hợp ít nhất 2gen. Ví du: TĐ C

Abdxảy ra giữa B và D.

1 2* ♦m 2U1 = 4 ABD = Abd íaiao tử

sinh ra do liên kết,chiếm tỉiệ lớn); ABd= AbD íaiao tử sinhra do hoán vị,chiếm tỉlệ nhỏ).(2 mức tỉlệ)

Page 13: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 13/292

í

I

1

1Ị 1

* TĐC tại 2 điểm:  Giữa Avà B; giữa B và D và xảyra không đồng thời.

'

1 2 \3 m 21.31= 6 ABD = abd (aiaotử sinh ra do liênkết, chiếm tỉ lệ lớnnhất); aBD = Abd(giao tử sinh ra do

hoán vị giữa A và B);ABd = abD íaiaotử sình ra do hoánvịgiữa B và D).4 loại giao tử trênsinh ra do hoán vịchiếm tỉlệ nhỏ hơngiao tử sinh ra doliên kết. Tỉ lệ cụthể tuỳ thuộc vào

tần số hoán vị.{3 mức tỉlệ)

* TĐC tại 2 điểm:  Giữa Avà B; giữa B và D xảy rađồng thời.

1 £k +2m 2U21=8 ABD = abd (qiaotử sinh ra do liên kết,chiếm tỉlệ lớn nhất);aBD = Abd íaiaotử sinh ra do hoánvịgiữa A và B);ABd = abD (qiao

tử sinh ra do hoánvịgiữa B và D);AbD = aBd (giaotử sinh ra do TĐ Ckép giữa A và B;giữa B và D xảy rađổng thời).Hai loại giao tử sinhra do TĐ C képchiếm tỉlệ nhỏ nhất.

(4 mức tỉlệ)

AaBbXDXđ2 gen dị hợp Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST thường; cặp gen Dd nằm trên cặp NST giới tỉnh (k = 3).

0 2k +m 23+0= 8ABXD = ABXd =AbXD = AbXd =aBXD = aBXd =abXD= abXd.(1 mức tỉ lệ)

 — XDXdab

( - - X DXa,...)ab

Gen dị hợp Dd nằm trêncặp NST giới tính; 2 genA-, B- nằm trên 1 cặp

NST thường tạo thành hai nhóm gen liên kết khác nhau  (k = 2) và liên kết hoàn toàn nhau.

0   2*<+m 22+0==4 ABXD=ABXd=abXD=_abXd.

(1 mửclĩlệ)

— x°xdab

Gen dị hợp Dd nằm trêncặp NST giới tính; hai gendị hợp Aa, Bb nằm trên 1

1 2k +m   r     o   r   o     +  I  I   0      0

ẠBXD = ẠBXd =abXD= abXd (giaotử sinh ra do liên

13

Page 14: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 14/292

AbaB

cặp NST thường tạothành hai nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau (k = 2) và liên kết không hoàn toàn.

kết, chiếm tỉlệ lớn);AbX = AbXd =aBXD= ạBXd(giaotử sinh ra do hoánvị, chiếm tỉlệ nhỏ).

(2 mức tỉlệ)

Aa xg X*

(AaXg Xq   ,...)

1 gen dị hợp (Aa) nằmtrên cặp NST thường, haigen B-, D- nằm trên cặp NST giới tính tạo thànhhai nhóm gen liên kết khác nhau  (k = 2) và liên kết hoàn toàn nhau.

0   2̂ +m 22+0 = 4 AX® = AXị =

a x ị  =aXS

(1 mức tỉlệ)

Aa XB0  X5(Aa Xq X®,..)

1 gen dị hợp (Aa) nằmtrên cặp NST thường; haigen dị hợp (Bb, Dd) nằmtrên cặp NST giới tính tạothành hai nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau (k = 2) và liên kết không hoàn toàn nhau.

1  2k+m

22+1=8

AXg = AXS =

aX® =aX^ (giaotử sinh ra do liênkết, chiếm tỉlệ lớn);

AX® = AXp =

a Xq   = a X® (giao

tử sinh ra do hoánvị, chiếm tỉlệ nhỏ).(2 mức t? lệ)

 Bả ng 4. Kiểu gen cơ thể chứa 4 gen (A-, B-, D -?E -) (Bảng này tích hớp kiến thức của bảng 1, 2 và 3)

Kí hiệu kiểu gert

Số cặp NST chứa gen dị hợp (hoặc số cặp NST chứa các nhóm 

gen liên kết khác nhau) (k)

m(số cặp 

NST tương đồng xảy ra 

 TĐC)

Công thức 

chung tính số 

loại giao tử 

SỐ loại giao tử 

Kiểu gen và tỉ lệ giữa các loại giao tử. (Số mức tỉ iệ 

giao tử)

AaBbDdEe4 gen dị hợp khác nhau nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau (k =4).

0 2k+m 24 +0 =16

ABDE = ABDe =ABdE = ABde =aBDE = aBDe =aBdE = aBde =AbDE = AbDe =AbdE = Abde =abDE = abDe =abdE =abde.(1 mức tỉ lệ)

AB DE ab de

4 gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường (k =2). mỗi cặp NST chứa 2 gen khác nhau  và liên kết hoàn toàn nhau.

0   2*+m 22+0=4 AB DE =ẠB de =ab DE =ab de.(1 mức tỉ lệ)

14

Page 15: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 15/292

 c) Ỉ Ẩ thuyế t xác suấ t thố ng kê

 Nếu hai hay nhiều biến cố khác loại độ c Ị p vớ i nhau, mỗi biến cố gồmmột hay một số thành phần thì xác suấ t hai hay nhiề u biế n c ố thành phán khác loạ i xả y ra đồ ng thờ i sẽ bằng tích của từng biến cố thành phần riêng rẽ.

Ví dụ 1. “Sinh con trai hay con gái trong một lần sinh” là một biến cố gồmhai biến cố thành phần “sinh con trai” và “sinh con gái”. Mỗi biến cố thành

 phần có khả năng xuất hiện trong 1 lần sinh là 1/2.“Bệnh mù màu” là một biến cố độc lập với biến cố “Sinh con trai hay gái

trong một lần sinh” cũng gồm 2 biến cố thành phần “bị bệnh mù màu” và“không bị bệnh mù màu”. Mỗi biến cố thành phần có khả năng xuất hiện trongmột lần sinh là 1/2.

Vậy khả năng “sinh đứa con trai không bị bệnh mù màu trong một lần

sinh” se là: (1/2) X(1/2) = 1/4.Ví dụ   2. Kiểu gen AaBb gồm 2 gen dị hợp nằm trên hai cạp NST thườngkhác nhau nên chúng phân li độc lập nhau trong giảm phân hình thành giao tử.Gen thứ nhất gồm 2 alen A và a, mỗi alen được xuất hiện trong giao tử với xácsuất bằng 1/2; gen thứ hai gồm 2 alen B và b, mỗi alen được xuất hiện tronggiao tử với xác suất bằng 1/2.

Vậy xác suất xuất hiện các loại giao tử AB ; Ab ; aB ; ab đều bằng (1/2) X(1/2) =1/4.

Ví dụ 3.  Kiểu hình được xác định trong quy luật phân li độc lập củaMenđen.

- Màu sắc hoa gồm 2 mức biểu hiện: xanh và vàng. Ở thế hệ F2 biểu hiện3/4 vàng và 1/4 xanh.

- Trạng thái vỏ hạt gồm 2 mức biểu hiện: trơn và nhăn. Ở thế hệ F2 biểuhiện 3/4 trơn và 1/4 nhăn.

Vì 2 tính trạng màu sắc hoa và trạng thái vỏ hạt di truyền độc lập nhau (genquy định chúng nằm trên các cặp NST thường khác nhau) nên khả năng biểuhiện đồng thời 2 tính trạng trên 1 cơ thể là:

+ Đ ậu vàng, trơn = 3/4 (vàng) X 3/4 (trơn) = 9/16 (vàng trơn).+ Đ ậu vàng, nhăn = 3/4 (vàng) X 1/4 (nhăn) = 3/16 (vàng nhãn).

 Ng ợ c lạ i:-  Nếu tỉlệ giao tử (hoặc tỉlệ kiểu hình của phép lai) bài cho giố ng tích giữa tỉ

lệ giao tứ của từng gen (hoặc kiểu hình của từng tính trạng riêng rẽ) thì chứng tỏcác gen khác nhau (hoặc các tính ưạng khác nhau) phân li độ c l p vớ i nhau. Nghĩalà: các gen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau (hoặc các tính trạng khácnhau được quy định bởi các gen khác nhau) nằ m trên các cặ p NST khác nhau.

- Từ mệnh đề đó cũng suy ra: Nếu tỉ lệ giao tử (hoặc tỉ lệ kiểu hình của phép lai) bài cho không giố ng  tích giữa tỉ lệ giao tử của từng gen (hoặc kiểuhình của từng tính trạng riêng rẽ) thì chứng tỏ các gen khấ c nhau  (hoặc các tínhtrạng khác nhau) không phân li độ c l p vớ i nhau. Nghĩa là: các gen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau (hoặc các tính trạng khác nhau được quy định bởi các gen khác nhau) nằ m trên cùng mộ t cặ p NST  (hoặc liên kết nhau).

15

Page 16: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 16/292

Ví dụ 4.  Kết quả giảm phân của một kiổu gen cho 4 loại giaotửvớití lệ:AB = Ab = aB = ab. Xác định mối quan hệ giữa các gen.

Gỉ I:-   Qua thành phần của 4 loại giao tử thấy rằng: kiểu gen cơ thể dịhợp 2 gen

Aa và Bb.- Từ cặp gen Aa, ta có tỉlệ alen A = a = (1/4) + (1/4) = 1/2.- Từ cặp gen Bb, ta có tỉ lệ alen B = b = (1/4) + (1/4) = 1/2.

- Lây tích [(1/2)A : (l/2)a] X [(1/2)B : (l/2)b] = [(1/4)AB - (l/4)Ab =(l/4)aB = u/4)ab] <^> AB = Ab = aB = ab.

Kết quả của tích trên gìố ỉỉg  như kết quả đầu bài cho. Vậy kết luận các genA a và Bb phân Ị dộ c ỉ p nhau.

Ví dụ   5. Kết quả một phép lai giữa 2 cơ thể cho tỉ lệ: 9 vàng trơn : 3vàngnhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn. Xác định mối quan hệ giữa 2 loại tính trạng trên.

GỈÁỈ:- Tỉ lệ tính trạng màù sắc hạt: vàng/xanh = [(9 + 3) vàng/(3 + 1) xanh] = 3

vàng : 1 xanh.- Tỉ lệ tính trạng trạng thái vỏ hạt: trơn/nhăn = [(9 + 3) trơn/(3 + 1 ) nhăn] =

3 irơn : 1 nhăn.- Lập tích: (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn) = 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn :

3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.Kết quả này giố ng  với đầu bài cho. Vậy kết luận 2 tính trạng màu sắc hạt

và hình dạng vỏ hạt phân ỉi độ c l p nhau.

2. Bài tập 2.1. Bài tậ p thuậ n: Biế t kiể u gen củ a cơ thể , xác định tỉ lệ các loạ i giao tử a) H ớ ng dẫ n cách giả i

Tiến hành theo các bước: Bư ớ c 1. Phân tích kiểu gen- Số lượng cặp NST chứa các gen khác nhau (k).- Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:+ Các gen phân li độc lập nhau, tức là các gen khác nhau nằm trên các NST

khác nhau, giữa các gen không xảy ra TĐ C (m = 0).+ Các gen khác nhau cùng nằm trên cùng một NST nhưngchúng liên kết

chặt chẽ với nhau (liên kết hoàn toàn), giữa chúng không xảy ra TĐ C (m = 0).+ Các gen khác nhau cùng nằm trên cùng một NST nhưng vịtrí ở xa nhau, vì

vậy, giữa chúng có xảy ra TĐ C trong giảm phân (liên kết không hoàn toàn) (m = 1,2,... trong đó 1, 2 là số các NST chứa các nhóm gen liên kết có xảy ra TĐ C).

 Bư ớ c  2. Xác định số loại và tỉ lệ mỗi loại giao tử của từng cặp NST chứacác gen trên.

 Bư ớ c 3 . Lấy tích giữa tỉ lệ mỗi loại giao tử của từng cặp NST chứa các gentrên để xác định các loại và tỉlệ các loại giao tử của kiểu gen.

16

r

Page 17: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 17/292

 b) Bài tậ p giả i mẩ u

 Dạ ng 1.  Viế t giao tử củ a cơ thể có kiể u gen gồ m 2 gen khác nhau nàm trên 2 cặ p NST thư ờ ng

 Bài t p 1. Viết giao tử của kiểu gen AaBb.

Gỉ kỉ :- Phân tích kiểu gen:+ Qua kiểu gen bài cho thấy rằng: số cạp NST chứa gen dịhợp bằng 2 (k = 2)

(2 cặp NST, một cặp chứa gen Aa, một cạp NST chứa gen Bb).+ Quan hệ giữa các gen khác nhau trong kiểu gen: Hai gen khác nhau nằm

trên hai cặp NST khác nhau nên chúng không tạo thành nhóm gen liên kết(không xảy ra TĐ C (m = 0».

+ Số loại giao tứ của kiểu gen là: 2k+m= 22+° = 4.

- Tỉlệ mỗi loại giao tử của từng cạp NST sau giảm phân:+ Cặp NST chứa Aa giảm phân cho 2 loại giao tử: A = a = —.

+ Cặp NST chứa Bb giảm phân cho 2 loại giao tử: B = b = —.

- Tỉlệ các loại giao tử của kiểu gen AaBb:

( - A : —a) X( —B : —b) = —AB : —aB : —Ab : -a b .2 2 2 2 4 4 4 4

 Bài t p 2. Viết giao tử của kiểu gen AABb.GỈẮ Ỉ:- Phân tích kiểu gen:+ Qua kiểu gen bài cho thấy rằng số cặp NST chứa gen dịhợp bằng 1 (k = 1)

(2 cặp NST, trong đó chỉcó một cặp chứa gen dịhợp Bb).+ Quan hệ giữa các gen khác nhau trong kiểu gen: Hai gen nằm trên hai

cặp NST khác nhau nên chúng không tạo thành nhóm gen liên kết (không xảyra TĐ C (m = 0)).

+ Số loại giao tử: Kiổu gen AABb có số loại giao tử là 2k+m= 2' +<) = 2.- Tỉ lệ mỗi loại giao tử của từng cặp NST thường sau giám phân:+ Cặp NST chứa AA giảm phân cho 1 loại giao tử chứa alen A.

+ Cặp NST chứa Bb giảm phân cho 2 loại giao tử chứa alen B = b = —.2

- Tỉlệ các loại giao tử của kiểu gen AaBb:

Ax ( —B : —b) = —AB : -A b .2  2  2  2

 Dạ ng 2. Viế t giao tử củ a cơ thể có kiể u gen gồ m 2 gen khác nhau: mộ tgen nằ m trên cặ p NST thư ờ ng, mộ t gen nằ m trên căp NST giớ i tính

 Bài t p 3. Viết giao tử của kiểu gen AaXBXb.

GỈ Ả Ỉ :“ Phân tích kiểu gen:

17

Page 18: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 18/292

+ Số lượng cạp NST chứa các gen khác nhau bằng 2 (k = 2) (một cặp NSTthường chứa gen Aa, cặp NST giới tính chứa gen Bb).

+ Quan hệ giữa các gen khác nhau trong kiểu gen: VI hai gen khác nhaunằm trên hai cặp NST khác nhau nên khồng xảy ra TĐ C (m = 0).

+ Số loại giao tử của kiểu gen: 2k+m= 22+l)= 4.- Tỉ lệ m il loại giao tử của từng cạp NST sau giảm phân:

+ Cặp NST thường chứa Aa giảm phân cho 2 loại giao tử: A = a = —.

+ Cặp NST giới tính chứa Bb giảm phân cho 2 loại giao tử: XQ= x h= —.

- Tỉ lệ các loại giao tử của kiểu gen AaXBXh:

( —A : - a ) X( —XQ: - X b)= - A X B: - aXb: - AXh: -  aXB.

2 2 2 2 4 4 4 4 Dạ ng 3.  Viế t giao tử củ a cơ thê có kiể u gen gồ m 2 gen liên kế t hoàn toàn nhau trên cùng mộ t cặ p NST thư ờ ng

AB Bài táp 4.  Viết giao tử của kiểu g e n ---- , biết rằng các gen không alen

aB(gen quy định tính trạng khác nhau) liên kết hoàn toàn với nhau.

GỈẢ Ỉ:-  Phân tích kiểu gen:+ Số cặp NST chứa các nhóm gen liên kết khác nhau bàng 1 (k = 1)(2

nhóm gen liên kết Ạ B và aB),+ Quan hệ giữa các cặp gen khác nhau trong kiểu gen: Bài cho các gen

không alen liên kết hoàn toàn nhau nên không xảy ra TĐ C (m = 0).+ Số loại giao tử của kiểu gen: 2k+m= 21+° = 2.

- Tỉlê mỗi loại giao tử của kiểu gen trên là: Ạ B = aB = —.

 Dạ ng 4.  Viế t giao tử củ a cơ thề có kiể u gen gồ m 2 gen khác nhau liên kế t không hoàn toàn nhau trén cùng mộ t cặ p NST thư ờ ng

 _ AB Bài tàp 5.  Viết giao tử của kiểu g e n ---- , biết rằng các gen không alen liênab

kết không hoàn toàn với nhau, tần số TĐ C 20%.GỈAỈ:-  Phân tích kiểu gen:+ Số lượng cặp NST chứa các nhóm gen liên kết khác nhau bằng 1 (k = 1)

(2 nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau Ạ B và ab).+ Quan hệ giữa các gen khác nhau trong kiểu gen: Bài cho các gen khôn'

alen liên kết không hoàn toàn nhau trên cặp NST nên có xảy ra TĐ C (m = 1).+ Số loại giao tử của kiểu gen bằng 2k+m= 21+1= 4.- Tỉ lệ mỗi loại giao tử của kiểu gen là:

^ AT, « 100% -20% _  + Giao tư sinh ra do liên kết: AB = ab = ----------------  = 40%.

Page 19: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 19/292

-I- Giao tử sinh ra do hoán vị: Ạ b = aB = =  10%.2

 Dạ ng  5. Viế t giao tử củ a cơ thể có kiể u gcn gồ m 2 gen khác nhau liên 

kế t hơ àn toàn nhau trên cặ p NST giớ i tính Bài X p 6.  Viết giao tử của kiểu gen x £ X g, biết rằng 2 gen không alen

liên kết hoàn toàn nhau.

Gỉ i:- Phàn tích kiểu gen:+ Số cặp NST chứa các nhóm gen liên kết khác nhau bằng 1(k = 1) (cặp

 NST siới tính chứa 2 nhóm gen liên kết khác nhau Ạ B và aB).+ Ọ uan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Bài cho các gen không alen liên kết

hoàn toàn nhau nên TĐ C không xảy ra (m = 0).+ Số loại giao tử của kiểu gen: 2k+m= 21+(i = 2.

- Tỉlệ các loại giao tử của kiểu gen X Blà: X B = X g =

 Dạ ng 6.  Viêt giao tử củ a cơ thể có kiể u gcn gồ in 2 gcn khácnhau liênkế t không hoàn toàn nhau trên cặ p NST giớ i tính

 Bài t p  7. Viết giao tử của kiểu gen Xg x £ , biết rằng 2 cặp gen không

alen liên kết không hoàn toàn Iihau với tần số 30%.GỈẢ Ỉ:- Phân tích kiểu gen:+ Số cặp NST chứa các nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau bằng 1 (k = 1)

(cặp NST giới tính chứa 2 nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau Ạ B và ab).+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Bài cho các gen không alen liên kết

không hoàn toàn nhau trên cặp NST giới tính nên đã có TĐ C xảy ra trên cặp NST giới tính đó (m = 1).

+ Số loại giao tử của kiểu gen 2k+m= 2 ' +1=4.- Tỉ lệ các loại giao tử của kiểu gen Xg X l   sau giảm phân là:

+ Giao tử sinh ra do liên kết: Xg = XịỊ, = = 35%.

+ Giao tử sinh ra đo hoán vị: = Xg = — — = 15%.

 Dạ ng 7.  Viế t giao tử củ a cơ thể có kiể u gen gồ m 3 gen khác nhau nằ m 

trèn 3 cặ p NST thư ờ ng khác nhau Bài t p 8. Viết giao tử của kiểu gen AaBbDd.

Gỉ I:-  Phân tích kiểu gen:+ Số lượng cặp NST chứa các gen dịhợp bằng 3 (k = 3)(một cạp NST chứa

Aa, một cập NST chứa Bb, một cặp chứa Dd).

19

Page 20: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 20/292

+ Quan hệ giữa các gen khác nhau trong kiểu gen: Vì 3 gen khác nhau nằmtrên 3 cặp NST thường khác nhau nên TĐ C không xảy ra (m = 0).

- Số loại giao tử của kiểu gen 2k+m= 23+° = 8.- Tỉ lệ mỗi loại giao tử của từng cạp NST thường sau giảm phân:

+ Cặp NST chứa Aa giảm phân cho 2 loại giao tử: A = a = —.

+ Cạp NST chứa Bb giảm phân cho 2 loại giao tử: B = b = —.

+ Cặp NST chứa Dd giảm phân cho 2 loại giao tử: D = d = —.

“ Tỉ lệ các loại giao tử của kiểu gen AaBbDd:

( —A : -a ) X ( Ỉ B : - b )   X ( - D : id ) = - ABD : i ABd : - AbD : 2  2  2  2  2 2   8  8  8

- Abd : -  aBD : ^a B d : -a b D : ỉa b d .8 8 8 8 8

 Dạ ng 8.  Viế t giao tử củ a cơ thể có kiể u gen gồ m 3 gcn khác nhau, trongđó haigen liên kế t hoàn toàn nhau trên mộ t cặ p NST thư ờ ng, mộ t gen nằ mtrên cặ p NST thư ờ ng khác

BD Bài t p  9. Viết giao tử của kiểu gen Aa---- , biết rằng các gen khác nhau

bdnàm trên cùng một cặp NST liên kết hoàn toàn nhau.

GIẢ I:- Phân tích kiểu gen:+ Số lượng cạp NST chứa các gen dị hợp và các nhóm gen liên kết khác

nhau bằng 2 (k = 2) (một cạp NST thường chứa gen Aa, một cặp NST thườngchứa 2 nhóm gen liên kết khác nhau BD và bd).

+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Gen Aa nằm trên cạp NST thường

khác với cạp NST thường chứa 2 gen Bb, Dd; 2 gen Bb, Dd liên kế t hoàn toàn nhan nên không xảy ra TĐ C (m = 0).+ Số loại giao tử của kiểu gen: 2k+m= 22+° = 4.- Tỉ lệ các loại giao tử trong từng cặp NST sau giảm phân:

+ Cặp NST thường chứa Aa giảm phân cho 2 loại giao tử: A = a = Ậ .2

+ Cạp NST thường chứa Bb, Dd: Vì liên kết hoàn toàn nên giảm phân cho 2

1 * ■ I n r , 1

Page 21: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 21/292

 Dạ ng 9.  Viế t giao tử củ a cơ thể có kiể u gen gồ m 3 gen khác nhau, trong đó 2 gen liên kế t không hoàn toàn nhau trên mộ t căp NST thư ờ ng, 1 gcn nằ m trcn cặ p NST thư ờ ng khác

 Bài tâp 10.  Viết giao tử của kiểu gen , biết rằng các gen khác nhau bdnằm trên cùng một cạp NST thường liên kết không hoàn toàn nhau với tần sốhoán vị20%.

GỈÁỈ:- Phân tích kiểu gen:+ Số lượng cạp NST thường chứa các gen dịhợp và nhóm gen liên kết khác

nhau bằng 2 (k = 2) (một cặp NST thường chứa Aa, một cặp NST thường chứa 2nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau BD và bd).

+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Gen Aa nằm trên 1 cặp NSTthường khác với cạp NST thường chứa hai gen 13b, Dd; hai gen Bb, Dd nằm trênCÙ11£ 1 cạp NST thường và chúng liên kế t không hoàn toàn nhau  nên đã xáy raTĐ C với tần số hoán vị 20% (m = 1).

+ Số loại giao tử của kiểu gen: 2k+m= 22+1= 8.- Tỉ lệ các loại giao tử trong từng cặp NST thường sau giảm phân:

+ Cặp NST chứa Aa giám phân cho 2 loại giao tử: A = a = — (50%; 0,5).

+ Cặp NST chứa Bb, Dd: Vì liên kết không hoàn toàn, tần số hoán vị20%,nên cho 4 loại giao tử:

* Giao tử sinh ra do liên kết: BD = bd - = 40% (0,4).— — 2

* Giao tử sinh ra do hoán vi: Bd = bD = = 10% (0,1).2

BD- Tỉlê các loai giao tử trong kiểu gen Aa----   là:bd

(0,5A : 0,5a) X (0,4BD : 0,4M : 0,1 Bd : 0,1 bD) = 0,2A BD : 0,2A bd : 0,2aBD : 0,2a bd : 0,05A M : 0,05A bD  : 0,05a bD : 0,05a Bd..

 Dạ ng lỡ .  Viế t giao tử củ a cơ thế có kiể u gen gồ m 3 gen khác nhau, liên kế t hoàn toàn nhau trèn cùng mộ t cặ p NST thư ờ ng

 Bài tâp 11.  Viết giao tử của kiểu gen , biết rằng các gen khác nhau

abdnằm Irên cùng một NST thường liên kết hoàn toàn nhau.

GIẢ I:-  Phân tích kiểu gen:+ Số cặp NST thường chứa các nhóm gen liên kết khác nhau bằng 1 (k = 1)

(2 nhóm gen lien kết khác nhau là ABD và abd),+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Bài cho 3 gen Aa, Bb, Dd cùng

Page 22: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 22/292

nằm trên cùng 1 cạp NST thường và liên kết hoàn toàn nhau nên không xảy raTĐ C (m = 0).

+ Số loại giao tử của kiểu gen: 2m+k= 2 ' +() = 2.

- Tí lệ giao tử của kiểu gen là ABD = ạbd = —.

 Dạ ng 11.  Viế t giao tử củ a cơ thể có kiêu gcn gồ m 3 gen khác nhau nàin trcn cùng mộ t cặ p NST thư ờ ng, trong đó 2 gen liên kế t không hoàn toàn nhau (trau đổ i chéo đơ n)

 Bài tâp 12. Viết giao tử của kiểu gen -^55. Tbiết rằng các gen khấc nhauAbd

nằm trên cùng một NST thường và có TĐ C giữa B và D với tần số 20%.

GỈẢ Ỉ:

- Phân tích kiểu gen:+ Số cặp NST thường chứa các nhóm gen liên kết khác nhau bằng 1 (k = 1)

(2 nhóm gen liên kết khác nhau ABD và Abd).+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Bài cho 3 gen Aa, Bb, Dd cùng

nằm trên cùng 1 cặp NST thường và liên kêí không hoàn toàn nhau  nên đã xảyra TĐ C trên NST thường đó (m = 1).

+ Số loại giao tử của kiểu gen: 2k+m= 21+1= 4.- Ti lệ giao tử của kiểu gen: Vì kiểu gen chỉ chứa 1 cặp NST thường nhưng

có TĐ C giữa B và D với tần số 20%, nên tỉlệ giao tử của kiểu gen là:^ u ....., 100%-20% ^

+ Giao tử sinh ra do liên kết: ABD = Abd = ------ ----------= 40%.

+ Giao tử sinh ra do hoán vịgiữa B và D: ABd - AbD = — =  10%.

 Dạ ng 12.  Viế t giao tử củ a cơ thể có kiể u gcn gồ m 3 gen khác nhau nằ m trcn cùng mộ t cặ p NST thư ờ ng, trong đó có trao đổ i chéo tạ i 2 điể m khòng 

đồ ng thòi (trao đổ i cheo đơ n tạ i 2 điể m) Bài tâp 13.  Viết giao tử của kiểu gen —— , biết rằng các gen khác nhau

abd :nằm trên cùng một NST thường liên kết không hoàn toàn nhau, có TĐ C giữa Bvà D với tần số 20% ; TĐ C giữa A và B 10% và xảy ra khổng đổng thời nhau.

GỈẢ Ỉ:-  Phán tích kiểu gen:+ Số cặp NST thường chứa các nhóm gen liên kết khác nhau bằng 1 (k = 1)

(2 nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau ABD và abd).+ Quan hộ giữa các gen trong kiểu gen: Bài cho 3 gen Aa, Bb, Dd cùng

nằm trên cùng 1 cặp NST thường và  Ìiêiì kế t không ìỉoàn toàn ề ìhait   nôn đà xảyra TĐ C (m = 1).

Page 23: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 23/292

+ Số loại giao tử của kiểu gen: V] có sự TĐ C xây ra tại 2 điểm không đồngthời trên cùng 1 NST nên số loại giao tử của kiểu gen: 2k. 3m= 21. 31= 6.

- Tỉ lệ giao tử của kiểu gen: VI kiểu gen chỉchứa 1 cặp NST thường nhimgcó TĐ C xảy ra không đồng thời tại 2 điểm: giữa B và D với tần số 20%; giữa A

và B với tần số 10% nên tỉlệ giao tử cúa kiểu gen:■ u ̂ ATiT~\ 100% -(2 0% + 10%)+ Giao tử sinh ra do liên kết: ABD = abd = ----------- — ------------ = 35%.

+ Giao tử sinh ra do hoán vi giữa B và D: ABd = abD = 10%.2

+ Giao tử sinh ra do hoán vịgiữa A và B: Abd - aBD = 1 5 ^ = 5%

 Dạ ng 13.  Viế t giao tử củ a cư thể có kiể u gen gồ m 3 gcn khác nhau nàm trèn cùng mộ t cặ p NST thư ờ ng, trong đó có trao đổ i chéo tạ i 2 điể m xả y ra đổ ng thòi (trao đổ i chéo kép)

 Bài tâp 14. Viết giao tử của kiểu gen , biết rằng các gen khác nhauabd

năm trôn cùng một NST thường liên kết không hoàn toàn nhau, có TĐ C giữa Bvà D với tần số 20%: TĐ C giữa A và B là 10% và TĐ C kép là 4%.

GỈẢ Ĩ:-  Phân tích kiểu gen:+ Số cặp NST thường chứacác nhóm gen liên kết khác nhau bằng 1 (k = 1)

(2 nhóm gen liên kết khác hoàntoàn nhau ABD và abd).+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Bài cho 3 gen Aa, Bb, Dd cùng

năm trên cùng 1 cập NST thường và ìỉẽ n kể t khổ ng hoàn toàn nhau  nên đã xảyra TĐ C (m = 1).

+ Số loại giao tử của kieu gen: Vì có sự TĐ C xảy ra tại 2 điểm và có xuấthiện TĐ C kép (nghĩa là TĐ C xảy ra dồng thời giữa 2 điểm A với B ; B với D)nôn số loại giao tử của kicu gen: 2k+2m= 2 ' +2J = 8.

- Tỉ lộ giao tử của kiểu gen: Tần số TĐ C giữa B và D là 20%; giữa A và Blà 10% và tán số TĐ C kép bằng4% nên tỉ lệ giao tử của kiểu gen là:

~ , . . , ' ~ Anr. 100% - (20% +10% + 4%)+ Giao tử sinh ra do liên kết: ABD = abd = --------------- — --------------- = 33%.

+ Giao tử sinh ra do hoán vịgiữa B và D: ABd = abD = ^ = 10%.

+ Giao tử sinh ra do hoán vịgiữa A và B: Abd = aBD = = 5%.

4%+ Giao tử sinh ra do hoán vịgiữa A và B: AbD = aBd = —— = 2%.

23

Page 24: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 24/292

 Dạ ng 14.  Viế t giao tử củ a cơ thể có kiể u gen gồ m 3 gen khác nhau, trong đó 2 gen nàm trên hai cậ p NST thư ờ ng khác nhau, 1 gen nằ m trên cặ p NST giớ i títih

 Bài t p 15. Viết giao tử của kiểu gen AaBbXDXd.

GỈẢ Ỉ :~ Phân tích kiểu gen:+ Số cặp NST chứa các gen dịhợp bằng 3 (k = 3).+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Bài cho 3 gen Aa, Bb, Dd cùng

nằm trên 3 cạp NST khác nhau nôn chúng phân li độc lập nhau trong giảm phânvà không xảy ra TĐ C (m = 0).

+ Số loại giao tử của kiểu gen: Vì 3 gen dị hợp nằm trên 3 cạp NST khấcnhau nên số loại giao tử sau giảm phân = 2k+0= 21+() = 8.

- Tỉ lệ giao tử của từng cạp NST sau giảm phân:

+ Cặp NST thường chứa Aa giảm phân cho 2 loại giao tử: A = a = —.

+ Cạp NST thường chứa Bb giảm phân cho 2 loại giao tử: B = b = —.

+ Cặp NST giới tính chứa XDXdgiảm phân cho 2 loại giao tử: XD= x d= —.

- Tỉ lệ giao tứ của kiểu gen AaBbXDXd:

( Ì A : ịa ) x ( i - B : i b ) x ( i - X D: ị x J) =2  2  2  2  2  2 

= - ABXd : - AbX°: - aBXD:-  abXD: -  ABXd: -  AbXd: - aBXJ:-  abXd. 8  8  8  8  8  8  8  8

 Dạ ng 15.  Viế t giao tử củ a cơ the có kiể u gen gồ m 3 gen khác nhau, trong đó 2 gen liên kế t hoàn toàn trẻ n mộ t cặ p NST thư ờ ng, 1 gcn nầ m 

trên cặ p NST giớ i tính Bài tâp 16. V iết giao tử của kiểu gen -^2- XDXd.

aBGỈÁỈ:

~ Phân tích kiểu gen:+ Số cạp NST chứa các gen áì  hợp và nhóm gen liên kết khác nhau bằng 2

(k = 2) (gen dị hợp Dd nằm trên cặp NST giới tính, cặp NST thường chứa 2nhóm gen liên kết khác nhau Ạ B và aB).

+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Bài cho 2 căp alen Aa và BB cùngnằm trên 1 cặp NST thường và liên kết hoàn toàn nhau; cặp alen Dd nàm trêncạp NST giới tính nên không xảy ra trao đổi chéo giữa các NST (m = 0).

+ Số loại giao tử của kiểu gen = 2k+m= 22+° = 4.- Tỉ lệ giao tử của từng cạp NST sau giảm phân:

24

Page 25: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 25/292

+ Cạp NST thường chứa Aa, BB giảm phân cho 2 loại giao tử chứa AB = aB = —.

+ Cặp NST giới tính chứa Dd giảm phàn cho 2 loại giao tử chứa XD= x d= —.

- Tỉ lê giao tử của kiểu gen XDXd:aB

( - A B : —aB) X ( —X D: i x d) = —Ạ B X D: - ạ B X D: - A B X J : -  aB XJ.2 2 2 2 4 4 4 4

 Dạ ng 16.  Viế t giao tử củ a cơ thể có kiể u gen gồ m 3 gcn khác nhau, trong đó 2 gcn liên kế t không hoàn toàn trên mộ t cặ p NST thư ờ ng, 1 gen nằ m trên cạ p NST giớ i tính

AB Bài tâp 17.  Viết giao tử của kiểu g e n ---- XDXd, biết tần số hoán vi giữa

abcác gen nằm trên NST thường ỉà 20%.

GÌÁỈ:-  Phân tích kiểu gen:+ Số cặp NST chứa các gen dị hợp và nhóm gen liên kết khác hoàn toàn

nhau bằng 2 (k = 2) (cặp NST giới tính chứa cặp alen Dd, cạp NST thường chứa

2 nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau Ạ B và ab).+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Bài cho 2 gen Aa, Bb cùng nàmtrên 1 cặp NST thường và cạp alen Dd nằm trên cặp NST giới tính (k = 2). Ilaicặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn toàn nhau trên cạp NST thường (m = 1).

+ Số loại giao tử của kiểu gen = 2k+m= 22+1= 8.- Tỉ lệ giao tử cứa từng cặp NST sau giám phân:+ Cạp NST thường chứa Aa, Bb cho:

* 2 loại giao tử sinh ra do liên kết Ạ B = ab = -  = 40% (0,4).

* 2 loại giao tử sinh ra do hoán vị: Ạ b = ạB = 20%/2 = 10% (0,1).

+ Cạp NST giới tính chứa Dd cho 2 loại giao tử chứa XD= XJ = — (0,5).

- Tỉlê giao tử của kiểu gcn XDXdcó tần số hoán vi 20% là:ab

(0,4Ạ B : 0,4 ạb : O.lẠ b : 0,lạB) X (0,5XD: 0,5Xd) = 0,2Ạ BXD: 0,2Ạ BXd:

0,2ạbXD: 0,2ạbXJ : 0,05Ạ bXD: 0,05AbXd: 0,05aBXD: 0,05aBXd. Dạ ng 17.  Viế t giao tử củ a cư the có kiêu gen gồ m 3 gen khác nhau, trong đó 2 gcn liên kế t hoàn toàn tròn cặ p NST giói tính, 1 gcn nằ m trcn cạ p NST thư ờ ng

 Bài t p 18.  Viết giao tử của kiểu gen Dđx£ X£, biết rằng 2 gen không

alen liên kết hoàn toàn nhau.

25

Page 26: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 26/292

GIẢ I:- Phân tích kiểu gen:+ Số cặp NST chứa các gen dị hợp và nhóm gen liên kết khác nhau bằng 2

(k = 2)(cạp NST XX giới tính chứa 2 nhóm gen liên kết khác nhau Ạ b và ab,

cặp NST thường chứa cặp gen dịhợp Dd).+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Bài cho 2 cặp alen Aa và bb liên

kết hoàn toàn nhau trên cặp NST giới tính, phãn li độc lập với cặp alen Dd nằmtrẽn NST thường, vậy không xảy ra TĐ C (m = 0).

+ Số loại giao tử của kiểu gen 2k +m= 22+<)= 4.- Tỉ lệ các loại giao tử của từng cặp NST sau giảm phân:

+ Cạp NST thường chứa Dd giảm phân cho 2 loại giao tử D = d = —.

+ Cạp NST giới tính chứa 2 cặp alen Aa và bb giảm phân cho 2 loại giao tử

X Í = X ' 4

- Tỉ lệ giao tử của kiểu gen kiểu gen DdXfc  x ị   sau giảm phân là:

(■ i -D: —d) X ( — : i x ; ) = - D X * : i -D X “b : - d x £ : - d X ab .2 2 2 2 4 4 4 b 4 b

 Dạ ng 18.  Viế t giao tử củ a cơ thể có kiể u gen gồ m 3 gen khác nhau, 

trong đó 2 gcn licn kế t không hoàn toàn trèn cặ p NST giớ i tính, 1 gen nằ m trên cặ p NST thư ờ ng

 Bài t p 19.  Viết giao tử của kiểu gen DdX^Xp, biết rằng 2 gen không

alen trên cặp NST giới tính liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị20%.

GIẢ I:- Phân tích kiểu gen:+ Số cặp NST chứa các gen dịhợp và nhóm gen liên kết khác nhau bằng 2

(k = 2) (cặp NST thường chứa gen Dd, cặp NST giới tính chứa 2 nhóm gcn liênkết khác hoàn toàn nhau Ạ b và aB).

+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: Bài cho 2 cặp alen Aa và Bb liênkết không hoàn toàn nhau trên cặp NST giới tính, phân li độc lập với cặp alenDd nằm trên NST thường, vạy có TĐ C xảy ra (m =1).

+ Số loại giao tử của kiểu gen 2k+m= 22+1= 8.- Tỉ ỉệ các loại giao tử của từng cặp NST sau giảm phân:

+ Cặp NST thường chứa Dd giảm phân cho 2 loai giao tử D = d = —(0,5).2

+ Cặp NST giới tính chứa 2 gen Aa, Bb giảm phân cho 4 loại giao tử:

* Giao tử sinh ra do liên kết X £ = X B 1 - 20% _  

Giao tử sinh ra do hoán vị = x ^ = 20%/2 = 10% (0,1).

26

Page 27: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 27/292

- Tỉ lệ giao tử của kiểu gen DdX £ X B sau giảm phân là:

(0,5D : 0,5d) X (0,4X* : 0,4XaB : 0 j x £ : 0 , ix ab) - 0,2DX£ : 0,2dx£ :

0,2DXg : 0,2dX g : 0,05DXg :0,05dXg :0,05D X“ :0,05dXfc.

 Dạ ng 19.  Viế t giao tử củ a cơ thể có kiể u gen gồ m 4 gen khác nhau nằ in trcn 4 cặ p NST thư ờ ng

 Bài t p 20. Viết giao tử của kiểu gen AaBbDdEe.

GỈẢ Ỉ:-Phân tích kiểu gen:+ Số lượng cặp NST chứa các gen dị hợp bằng 4 (k = 4)(một cạp NST

thường chứa cặp alen Aa, một cặp NST thường chứa cặp aien Bb, một cặp NSTthường chứa cặp alen Dd, một cặp NST thường chứa cặp alen Ee.

+ Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen: 4 gen khác nhau nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau nên không có TĐ C xảy ra (m = 0).

+ Số loại giao tử của kiểu gen 2k+111= 24+() = 16.- Tỉ lệ mỗi loại giao tử của tùng cặp NST sau giảm phân:

+ Cặp NST chứa Aa giám phân cho 2 loại giao tử: A = a = —.

+ Cặp NST chứa Bb giảm phân cho 2 loại giao tử: B = b =

+ Cặp NST chứa Dd giám phân cho 2 loại giao tử: D = d = —.

+ Cặp NST chứa Ee giảm phân cho 2 loại giao tử: E = e = —.

- Tỉ lệ các loại giao tử của kiểu gen AaBbDEe:

( i A : i a) X ( i ] 3 :- b ) X

  ( i -D : - d ) X ( - E : - e ) = — ABDE :2 2 2 2 2 2 2 2 16

 — ABDe : — AbdE : — Abde : — AbDE : — AbDe : — AbdE : — Abde :16 16 16 16 16 16 16

 — lìBDE  : — aBDe: — alBdE : — aBde : — abDE : — abdE : — abde : — abde.]6 16 16 16 16 16 16 16

 Dạ ng 20.  Viế t giao tử củ a cơ thể có kicu gcn gồ m 4 gen khác nhau, trongđó từ ng cặ p 2 gen khác nhau ỉicn kế t hoàn toàn nhau trên cặ p NST thư ờ ng

. ' _AB DE u:a. .  _________  , Bài táp 21.  Viếtgiao tử của kieu gen ——, biết răng các gen năm trênab de

cùng một NST liên ke't hoàn toàn nhau.

GIẢ I:- Phân tích kiểu gen:

27

Page 28: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 28/292

+ Số lượng cập NST thường chứa các nhóm gen liên kêtkhácnhau bằng 2(k = 2) (một cặp NST thường chứa 2 nhóm gen liên kết khácnhau Ạ B và ab,một cặp NST thường chứa 2 nhóm gen liên kết khác nhau DE và de).

+ Quan hệ giữa các gen khác nhau trong kiểu gen: Hai cạp alen Aa và Bb

liên kết hoàn toàn nhau trôn cùng 1 cặp NST thường phân dộ cl p  với cặp NST thường khác chứa 2 cập alen Dd và Eecũng liên kếthoàn toàn nhau nênkhông có TĐ C xáy ra (m = 0).

+ Số loại giao tử của kiểu gen: 2k+m= 22+0 = 4.- Tỉ lệ mỗi loại giao tử của lừng cặp NST thường sau giảm phân:

+ Cặp NST chứa Aa, Bb giảm phân cho 2 loại giao tử: AB = ab =  —.

+ Cặp NST chứa Dd, Ee giảm phân cho 2 loại giao tử: DE = đe = —.

'r:.* ....... .  AB DE IX.- n lê giao tư cúa kieu gen ——  ---   là:ab de

( —AH : - a b ) x ( i - D E : i d e ) = - A B D R : - A B d e : - a b D E : - a b d e .2 2 2 2

 2.2. Bài tậ p ng ợ c: Xác định kiể u gen củ a p khi biế t tỉ lệ các loạ i giao tử a) H ớ ng dẫ n cách giả i

Giải bài tập loại này theo các bước cơ bản sau: Bư ớ c I . Xác định mối quan hệ giữa các gen trong kiểu gen- Thành phần gen của kiểu gen: kiểu gen gồm mấy gen, mấy gen dịhợp,...- Nếu bài cho 1 mức tí lệ giao tử thì có thể kết luận:+ Kiểu gen gồm các gen  Ìiêìì kế t hoàn toàn nhau.+ Kiểu gen gồm các gen phân ỉ độ c l p.+ Hoặc kiểu gen có cả các gcn khác nhau liên kêí ìioàn toàn nhau,  có cá

A3

cặp gcn  phán   // độ c l p  với chúng (ví du kiểu gen DdX h X B XDXd,abAB

Dđ—p .... có cặp gen nằm trôn một cặp NST phãn li độc lập với cặp NST khácab

chứa các nhóm gen liên kết hoàn toàn nhau),...+ Đ ặc điểm chung về tỉ lệ các loại giao tử: Các loại giao tử luôn cótí iệ

 bằng nhau (thể hiện bằng 1  mức tỉỉệ).- Nếu bài cho 2 mức tỉ lệ các loại giao tử: kiểu gen ít nhấ t phái dị hợ p 2 

[>eìi khúc nhau và có xảy ra TĐ C đơn.

+ Kiểu g e n - ^ , ~ , DdXb X g , ̂ X DXJ, Dd — khi có TĐ C.ab aB ab abABD ABd

+ Kiêu gen —   3- , khi có 1Đ C xáy ra tại 1  điểm (TĐ C đơn),abd abd

28

Page 29: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 29/292

+ Đ ặc điểm chung về tỉlệ các loại giao tử:* Tỉlệ ở mức cao là của giao tử sinh ra do liên kết.* Tỉ lệ ở mức thấp hơn là của giao tử sinh ra do hoán vị.- Nồu có 3 mức tỉ lệ các loại giao tử : kiểu gen tố i thiể u phả i chứ a 3 gen dị 

hợ p khúc nhau và TĐ C xảy ra tại 2 điểm không đồng thời (2 TĐ C đơn).ABD AbD AbD AbDE

+ Kiến gen —— . — , — —,abd aBd aBđ aBde

+ Đ ậc điểm chung về tỉ]ệ các loại giao tử:* Tỉlệ ở mức cao nhất là của giao tử sinh ra do liên kết.* Hai mức khác thấp hơn (có thể khác nhau hoặc bằng nhau) là của những

giao tử sinh ra do hoán vị tại 2 điếm khác nhau, xảy ra không đồng thời trêncùng 1 NST.

- Nế u có 4 mứ c tỉ lệ các loạ i giao tử : kiể u gen tố i thiế u phả i chứ a 3 geti dị hợ p khác nhau và TĐ C xảy ra tại 2 điểm đồng thời (TĐ C kép):

 _ , ■> ____   ABD AbD AbD AbDE+ Kieu gen ■ , - -— , ——- , —   ----

abd aBd aBđ aBde+ Đ ậc điểm chung về tỉlệ các loại giao tử:* Tỉ lộ ở mức cao nhất là của giao tử sinh ra do liên kết.* Tỉ lệ ở mức thấp nhất là của giao tử sinh ra do TĐ C kép.

* Hai mức còn lại (có thể khác nhau hoặc bằng nhau) là của những giao tửsinh ra do hoán vịtại 2 điểm khác nhau.- Số loại giao tử bài cho: Như tổng kết trong bảng 2, 3, 4, có thể cùng một

mức tỉ lệ nhưng số loại giao tử cũng khác nhau. Khi biện luận đế rút ra kiểu gen,cần phái xét cả điều kiện số loại giao tử (số gen trong kiểu gen) và số mức tỉ lệcác loại giao tử.

 Bư ớ c 2. Xác định kiểu genĐ ối với một số bài tập phức tạp, cần xác định mối quan hệ giữa các alen

trong giao tử bai cho để xác định kiểu gen chính xác hơn. Còn đối với các bàitập đơn giản hơn, chỉ cần làm tốt bước 1 đã xác định được kiểu gen của cơ thể(không nhất thiết phải thực hiện cả 2 bước). (Lim ý:  bạn đọc cần nghiên cứu kĩ

 báng 2, 3, 4 để làm các bài tập dạng ngược). b) Bài tậ p giả i mẫ u

 Dạ ng 1.  Xác định kiể u gen cơ the chứ a 2 gen khác nhau nàm trèn 2 cặ p NST thư ờ ng khác nhau khi biế t tỉ lệ các loạ i gỉao tử

 Bài t p I.  Xác định kiểu gen khi biết chúng giảm phân cho 4 loại giao tửvới tỉ lệ AB = Ab = aB = ab.

GỈÁỈ:- Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:+ Từ dữ liệu bài cho, kết luận: kiểu gen của cơ thể chứa 2 gen, 2 gen đều dị

hợp {Aa và Bb) và đều nằm trên NST thường.+ Từ dữ liệu bài cho, số loại giao tử bằng 4.

29

Page 30: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 30/292

+ Từ tỉ lệ các loại giao tử bằng nhau (một mức tỉ lệ giao tử), có 2 trườnghợp xáy ra:

1) Hai gen dị hợp trên phân li độc lập nhau trong giảm phân, tức là hai cặpgen trên nằm trên hai NST thường khác nhau (k = 2, m = 0).

2) Hai gen trên nằm trên cùng 1 NST thường tạo thành 2 nhóm gen liên kếtkhác nhau và liên kết hoàn toàn nhau (k = l, m = 0).

+ Xét (1): số loại giao tử trong trường hợp này là 2k+m=22+0 = 4, phù hợpvới số loại giao tử đầu bài cho.

+ Xét (2): số loại gỉao tử trong trường hợp này là 2k+m= 21+0 = 2, không phù hợp với số loại giao tử đầu bài cho (loại).

- Vậy kiểu gen của cơ thể là AaBb. Dạ ng  2. Xác định kiể u gcn cơ thể chứ a 2 gen khác nhau, 1 gen nằ m 

trên cặ p NST thư ờ ng, 1 gcn nằ m trẻ n cặ p NST giớ i tính khi biế t tỉ lệ các loạ i giao tử

 Bài t p 2. Xác định kiểu gen cơ thể khi biết tỉlệ các loại giao tử là: AXD=AXJ = aXb = aXd.

GỈ Ả l:Từ dữ liệu bài cho, kết luận: kiểu gen của cơ thể chứa 2 gen dị hợp (Aa và

Dd), trong đó gen Aa nằm trên NST thường, gen Dd nằm trên NST giới tính XX. Nghĩa là 2 gen khác nhau nằm trên 2 cập NST khác nhau, vậy kiểu gen cơ thể sẽ

là AaXDXd. Dạ ng 3.  Xác định kiể u gcn cơ thể chứ a 2 gen khác nhau nằ m trên mộ t 

cặ p NST thư ờ ng và liên kế t hoàn toàn nhau khi biế t tỉ lệ các loạ i giao tử Bài t p 3. Xác định kiểu gen cơ thể biết rằng cơ thể giảm phân cho 2 loại

giao tử với tỉlệ Ab = AB.

GỈẢ Ỉ:- Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:+ Từ dữ liệu bài cho, kết luận: kiểu gen của cơ thể chứa 2 gen: 1 gen đồng

hợp AA, 1 gen dịhợp Bb, 2 gen này nằm trên NST thường.+ Bài cho số loại giao tử bằng 2.+ Từ tỉlệ các loại giao tử bằng nhau, có 2 trường hợp:1) Hai gen trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong đó có 1 gen dị

hợp (k = 1, m = 0).2) Hai gen trên nằm trên cùng một cặp NST thường, tạo thành 2 nhóm gen

liên kết khác nhau liên kết hoàn toàn nhau (k = 1, m = 0).+ Xét (1): Số loại giao tử trong trường hợp này = 2k+ m= 2 1+0 = 2, bằng với

số loại giao tử đầu bài cho, vậy kiểu gen cơ thể là AABb.

+ Xét (2): Số loại giao tử trong trường hợp này = 2k +m= 21+t) = 2, bằng vớiABsố loại giao tử đầu bài cho, vây kiểu gen cơ thể l à   ---- .Ab

- Vậy kiếu gen cơ thể là AABb hoặc ^ 5 .Ab

30

Page 31: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 31/292

 Bài t p 4. Xác định kiểu gen cơ thể biết rằng cơ thể giám phân cho 2 loạigiao tử với tỉlệ Ab = aB.

GIẢ I:- Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:

+ Kiểu gen của cơ thể chứa 2 gen dịhợp (Aa và Bb).+ Kiểu gen này giảm phân cho 2 loại giao tử bằng nhau, có 2 trường hợp:1) Hai gen dịhợp nằm trên 2 cập NST khác nhau (k = 2, m = 0).2) Hai gen dị hợp nằm trên cùng một NST tạo thành 2 nhóm gen lien kết

khác nhau và liên kết hoàn toàn nhau (k = 1, m = 0).+ Xét (1); Nếu 2 gen dị họp khác nhau nằm trên 2 cạp NST khác nhau thì

kết qua giảm phân sẽ cho 2k+m= 22+0 = 4 loại giao tử, kết quả trái với đầu bàicho (loại).

+ Xét (2): Nếu 2 gen dị hợp khác nhau nằm trên cùng cạp NST khác nhauthì kết qua giảm phân sè cho 2k+m= 2 ' +0 = 2 loại giao tử, kết quả phù hợp vớiáàụ  bài cho 4 loại giao tử.

- Vây kiểu gen cơ thể là .Ab

 Dạ ng 4.  Xác định kiể u gen cơ thế chứ a 2 gen khác nhau nằ m trên cùng mộ t cặ p NST thư ờ ng và liên kế t không hoàn toàn nhau khi biế t tỉ lệ các loạ i giao tử

 Bài t p  5. Viết kiểu gen của cơ thể biết rằng cơ thể giảm phân cho 4 loạigiao tử với tỉ]ệ AB = ab = 40% ; Ab = aB = 10%.

GỈẢ Ỉ:-  Quan hệ giừa các gcn trong kiểu gen:+ Kiểu gen của cơ thể chứa 2 gen dị hợp (Aa và Bb). Các gen khácnhau

đều nàm trên các cạp NST thường.+ Kiểu gen nẩy giảm phân cho 4 loại giao tử khống bằng nhau, chia thành

2 mức, chứng tỏ 2 gen trên nằm trên cùng một cặp NST thường và liên kết

không hoàn toàn nhau (TĐ C đơn).+ 4 loại giao tử không bằng nhau, với 2 mức tỉlệ:* Từ mức AB = ab = 40%, đây là 2 loại giao tử sinh ra doliên kết,suy ra

kiểu gen cơ thể chứa 2 nhóm gen liên kết là Ạ B = ab.* Từ mức Ab = aB = 10%, suy ra 2 loại giao tử này là giao tử sinh ra do

hoán vị.

- Vây kiểu gen của cơ thể là ^ 5 . ^tẩn số TĐ C là 10% Ạ b + 10% aB = 20%.ab

 Dạ ng 5. Xác định kiể u gen cơ thể chứ a 2 gen khác nhau nằ m trên cùng mộ t cạ p NST giói tính và liên kế t hoàn toàn nhau khi biế t tỉ lệ các loạ i giao tử

 Bài t p ố. Xác định kiểu gen cơ thể biết rằng cơ thể .giảm phân cho 2 loại

giao tứ với tỉ lệ X Q = X J = 50%.

31

Page 32: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 32/292

GIẢ I:- Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:+ Kiểu gen cơ thể chứa 2 gen dị hợp (Aa và Dd). Hai gen dịhợp này nằm

trên cạp NST giới tính XX.

+ Kiểu gen này giám phân cho 2 loại giao tử với tỉlệ bằng nhau.+ Từ 2 ý trcn, kết luân: hai gen dịhợp nằm trên cùng một cặp NST giới tính

tạo thành 2 nhóm gen liên kết Ạ D và ad và liên kết hoàn toàn nhau.

- Vậy kiểu gen cơ thể là X □ X J .

 Dạ ng 6.  Xác định kiể u gen co thể chứ a 2 gen khác nhau nằ m trên cùng mộ t cặ p NST giói tính và liên kế t không hoàn toàn nhau khi biế t tỉ lệ các loạ i giao tử

 Bài t p  7. Xác định kiểu gen cơ thể biết rằng cơ thể giảm phân cho 4 loạigiao tứ với tỉ lộ X £ = X 3 = 40%, X J = X Q= 10%.

GIÀI:

- Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:+ Kiổu gen cơ thể chứa 2 gen dị hợp (Aa, Dd) cùng nằmtrên cặp NST giới

tính XX.+ Kiêu gen giảm phân cho 4 loại giao tử.+ Các loại giao tử không bằng nhau, được chia thành 2 mức.

Từ các ý trên, kết luận: 2 gen dịhợp trên nằm trên cùng một cặp NST giớitính XX và liên kết không hoàn toàn nhau (TĐ C đơn).

* Từ tỉlệ X £ = X J = 40%, suy ra 2 loại giao tử X £ và X J sinh rado liên kết.

* 2 loại giao tử x J và XJ) sinh ra do hoán vị.

- Vậy kiểu gen cơ thể là X DX J , tần số hoán vị= 10%x J + 10%x D= 20%.

 Dạ ng 7. Xác định kiể u gen cơ thể chứ a 3 gen khác nhau nằ m trên 3 cặ p 

NST thư ờ ng khác nhau khi biế t tí lệ các loạ i giao tử Bài t p 8 . Xác định kiểu gen cơ thể khi biết tỉlệ các loại giao tử là:ABD = ABd = AbD = Abd = aBD = aBd = abD = abd.

GỈ Ả Ỉ :

-  Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:+ Kiểu gen cơ thể dịhợp 3 gen (Aa, Bb, Dd). Các gen này nằm trên NST thường.+ Kiểu gen giảm phân tạo thành 8 loại giao tử với tỉlệ bằng nhau.Có 3 tnrờng hợp:

1) 3 gen dịhợp khác nhau nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau (k = 3, m = 0).2) 3 gen dị hợp khác nhau nằm trên 1 cặp NST thường, tạo thành 2 nhóm

gen liên kết và liên kết hoàn toàn nhau (k = 1, m = 0).3) 2 trong 3 gen dị hợp khác nhau nằm trên 1 cặp NST thường và liên kết

hoàn toàn nhau, gen dịhợp thứ ba nằm trên một cặp NST thường khác. Vậy có

32

Page 33: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 33/292

2 NST thường khác nhau chứa gen dịhợp và các nhóm gen liên kết khác nhau(k = 2, m = 0)

+ Xét (2): Số loại giao tử trong trường hợp này là 2k+m= 2 l +n = 2, kết quảtrái với đầu bài cho 8 loại giao tử (loại).

+ Xét (3): Số loại giao tử trong trường hợp này là 2k+m= 22+0 = 4, kết quảtrái với đầu bài cho 8 loại giao tử (loại).- Vậy kiểu gen cơ thể dịhợp 3 gen nằm trcn 3 cạp NST thường khác nhau.

Kiểu gen cơ thể là AaBbDd. Dạ ng 8.  Xác định kiể u gen cơ thể chứ a 3 gen khác nhau nằ m trên 1 cặ p 

NST thư ờ ng khi biế t tỉ lộ các ioạ ỉ giao tử Bài t p 9. Xác định kiểu gen cơ thể khi biết tỉlệ các loại giao tử là ABD = AbcL

GỈẢ Ỉ :

- Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:4- Kiểu gen cơ thể có 3 gen khác nhau, trong đócó 2gen dị hợp (Bb, Dd).Các gen này đều nằm trên NST thường.

+ Kiểu gen này giảm phân cho 2 loại giaotử vớitỉ lệ bằng nhau, có 3trường hợp:

1) 3 gen khác nhau nằm trên 3 cặp NST khác nhau, trong đó có 2 cặp NSTthường chứa 2 gen dịhợp (k = 2, m = 0).

2) 3 gen khác nhau nàm trên 1 cạp NST thường tạo thành 2 nhóm gen liênkết khác nhau và liên kết hoàn toàn nhau (k = 1, m = 0).

3) 2 trong 3 gen khác nhau nằm trên 1 cặp NST tạo thành 2 nhóm gen liênkết và liên kết hoàn toàn nhau, gen thứ ba nằm trên 1 cặp NST thường khác:

* k = 2, m = 0 nếu gen thứ ba nằm trên 1 cặp NST thường khác có kiểu genAD _ AB

di hơp Bb (hoãc Dđ), ví du các kiểu gen Bb— - , Dd——.’ Ad Ab

* k = 1, m = 0 nếu gen thứ ba nằm trên 1 cặp NST thường khác có kiểu gen

đồng hơp AA, ví du kiểu gen AA — , A A ^ - .

 bd bD+ Xét (1): Nếu 3 gen khác nhau nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau thìsố loại giao tử được sinh ra = 2k+m= 22+0 = 4, kết quả này trái vối đầu bài cho 2loại giao tử (loại).

+ Xét (2): Nếu 3 gen khác nhau cùng nằm trên 1 cặp NST thường tạo thành2 nhóm gen liện kết khác nhau và liên kết hoàn toàn nhau, số loại giao tử sinhra do giảm phân 2k+m= 2l +() = 2, kết quả này phù hợp với đầu bài cho 2 loại

, T, . ̂ ___ ABDgiao tử. Kiếu gen cơ the là — ---- .

Abd+ Xét (3):* Nếu k = 2, số loại giao tử của kiểu gen là 2k+m= 22+0 = 4, kết quả này

trái với đầu bài cho 2 loại giao tử (loại).* Nếu k = 1, số loại giao tử của kiểu gen là 2k +m= 2 ' +() = 2, kết quả này

33

Page 34: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 34/292

hoăc AA -5^-. Qua thành phần giao tử bài cho chỉcó 2 nhóm gen liên kêt BD và bD

BD bd nên kiểu gen cơ thể sẽ là AA---- . bd

- Vậy kiểu gen cơ thể giảm phân cho 2 loại giao tử ABD = Abd là

- hoãc AA — , các sen trên 1 cặp NST thường liên kết hoàn toàn nhau.Abd bd ~

 Dạ ng 9.  Xác định kiể u gen cơ thể chứ a 3 gen nằ m trên 1 cặ p NST thư ờ ng, có trao đổ i chéo đơ n khi biế t ti lệ các loạ i giao tử

 Bài t p 10 . Xác định kiểu gen cơ thể khi biết tỉlệ các loại giao tử là ABD =Abd = 40%; AbD = ABd = 10%.

GIẢ I:- Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:+ Kiểu gen cơ thể có 3 gen khác nhau, trong đócó 1genđồng hợp (AA),

2 gen dịhợp (Bb, Dd). Các gen đều nằm trên NST thường.+ Kiểu gen giảm phân cho 4 loại giao tử.+ Tỉlệ các loại giao tử không bằng nhau, chia làm 2 mức tỉlệ, có 2 trường hợp:

1) 3 gen khác nhau nằm trên 1 cặp NST thường, liên kết không hoàn toàn,có xảy ra TĐ C đơn (k = 1, m = 1).2) 2 gen dị hợp khác nhau nằm trên 1 cặp NST thường và liên kết không

hoàn toàn nhau, có xảy ra TĐ C đơn (vì TĐ C chỉ xảy ra khi 2 nhóm gen liên kếttrên 1 cặp NST có thành phần gen khác nhau hoàn toàn, ví dụ BD và bd; Bd và bD). Cặp gen đồng hợp AA nằm trên 1 cạp NST thường khác (k = 1, m = 1).

+ Xét (1): Số loại giao tử = 2k+m= 21+1= 4, kết quả phù hợp với số loạigiao tử đầu bài cho, trong đó các giao tử:

* Tỉ lệ ABD = Abd = 40%, suy ra kiểu gen chứa 2nhómgen liên kết ABDvà Abd.* 2 loại giao tử AbD = Abd = 10% sinh ra do hoán vị, do TĐ C giữa B và D.

Kiểu gen cơ thể sẽ là , tần số hoán vi: 10%ABd + 10% AbD = 20%.Abd

+ Xét (2): Số loại giao tử = 2k+rn = 21+1 = 4 , kết quả phù hợp với số loạigiao tử đầu bài cho, trong đó các giao tử:

* Tỉ lệ A BD = A bd = 40%, suy ra kiểu gen chứa 2 nhóm gen liên kết BD

và bd.* 2 loại giao tử A Bd = A bD = 10% sinh ra do hoán vị.

Kiểu gen cơ thể sẽ là: AA-55. tần số hoán vi giữa B và D: 10%A Bd + bd

10% AbD = 20%.

 phù hợp với đầu bài cho 2 loại giao tử, vậy kiểu gen cơ thể có thể là AA

34

Page 35: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 35/292

- Vậy kiểu gen cơ thể giảm phân cho 4 loại giao tử ABD = Abd = 40%;

AbD = ABd = 10% là --- - - hoăc AA-55-, các gen trên 1 căp NST tương đồngAbd bd

lien kết không hoàn toàn với tần số hoán vị20%.

 Bài t p 11, Xác "định kiểu gen cơ thể khi biết tỉ lệ các loại giao tử là ABD =abd = 40%; abD = ABd = 10%.

GIẢ I:- Quan hệ giữa các gen trong kiếu gen:+ Kiểu gen cơ thể có 3 gen dị hợp khác nhau (Aa, Bb, Dd), Các gen này

đều nằm trên các cạp NST thường.+ Kiểu gen này giảm phân cho 4 loại giao tử.+ Tỉ lệ các loại giao tử không bằng nhau, chia làm 2 mức, có 2 trường hợp:

1) Ba gen khác nhau nằm trên cùng một cặp NST thường,.tạo thành 2 nhómgen liên kết, liên kết không hoàn toàn, có xảy ra TĐ C đơn (k = 1, m = 1).2) Hai gen dịhợp khác nhau nằm tren cùng một cặp NST thường, tạo thành

2 nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau và liên kết không hoàn toàn với nhau,có xáy ra TĐ C đơn. Gen dịhọp thứ ba nằm trên một cặp NST thường khác (k = 2,1Ĩ1 = 1).

+ Xét (2): Số loại giao tử trong trường hợp này - 2k+m= 22+1= 8, kết quátrái với đầu bài cho 4 loại giao tử (loại).

+ Xét (1): Số loại giao tử trong trường hợp này = 2k+m= 21+1=4, kết quả

 phù hợp với đầu bài về số loại giao tử, trong đó các giao tử:* Tỉ lệ giao tử ABD = abcị= 40%, suy ra kiểu gen chứa hai nhóm gen liên

kết ABD và abd.* Hai loại giao tử ABd = abD = 10% sinh ra do hoán vị.

- Kiểu gen cơ thể sẽ là - tí—, tán số hoán vi giữa B và D 10%ABd + 10%abd

abD = 20%. Bài t p 12.  Xác định kiểu gen khi biết tỉ lệ các loại giao tử: ABd = abD =

40% ; AbD = aBd = 10%.GỈ Ả I:-  Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:+ Kiểu gen của cơ thể chứa 3 gen dị hợp (Aa, Bb, Dd). Các gen này đều

nằm trên các cặp NST thường.+ Kiểu gen này giảm phân cho 4 loại giao tử.+ Tí lệ các loại giao tử không bằng nhau, chia thành 2 mức. Có 2 trường

hợp xảy ra:

1) Ba gen dị hợp đó cùng nằm trên một cặp NST thường tạo thành 2 nhómgen liên kết, có trao đổi chéo đơn (k = 1, m = 1).2) Hai gen dị hợp nằm trên một cặp NST thường tạo thành 2 nhóm gen liên

kết khác hoàn toàn nhau và có xảy ra trao đổi chéo, gen còn lại nằm trên mộtcạp NST thường khác (k = 2, m = 1).

35

Page 36: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 36/292

+ Xét (1): Số loại giao tử trong trường hợp này = 2k+m= 21+1= 4, kêt quả phù hợp với số lượng giao tử đầu bài cho, trong đó các giao tứ:

* Tỉ lệ giao tử ABd = abD = 40%, suy ra kiểu gen cơ thể chứa 2 nhóm genliên kết Abd và abD.

* Hai loại giao tử AbD = aBd = 10% sinh ra do hoán vị.ABd

Kiếu gen cơ thể 1'à: ------ , tần số hoán vi giưa A và B là 10%AbD +abD

10%aBd = 20%.+ Xét (2): Số loại giao tử trong trường hợp này = 2k+m= 22+1= 8, kết quá

không phù hợp với 4 loại giao tử đầu bài cho (loại).ABd

- Kiểu gen cơ thể là: ------ , tần số hoán vi giữa A và B là 20%.abD

 Dạ ng 10.  Xác định kiể u gen cơ thể chứ a 3 gen nằ m trên cùng mộ t NST thư ờ ng, có trao đổ i chéo tạ i 2 điể m xả y ra kh ng đồ ng thờ i khi biế t tỉ lệ các loạ i giao tử

 Bài t p 13. Xác định kiểu gen cơ thể khi biết tỉlệ các loại giaotử là ABD =abd = 30%; abD = ABd = 8%; aBD - Abd = 12%.

GỈẢ Ỉ:-  Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:+ Kiểu gen cơ thể có 3 gen dịhợp khác nhau (Aa, Bb, Dd).+ Kiểu gen giảm phân cho 6 loại giao tử.+ Các loại giao tử không bằng nhau với 3 mức tỉlệ.+ Từ các ý trên: Kiểu gen dị hợp 3 gen khác nhau giảm phân cho 6 loại

giao tử chia thành 3 mức tỉlệ. Theo bảng 3, kết luận: kiểu gen gom 3 gen dịhợpcùng nằm trôn một cặp NST thường tạo thành 2 nhóm gen liên kết khác hoàntoàn nhau, giữa chúng có xảy ra TĐ C đơn tại 2 điểm không đồng thời, trong đócác giao tử:

* Ti lệ giao tử ABD = abd = 30%, suy ra kiểu gen chứa 2 nhóm gen liên kết

ABD và abd.* Các loại giao tử ABd = abD = 8%; aBD = Abd = 12% sinh ra do hoán vị.

- Kiểu gen cơ thể sẽ là —^ , tần số hoán vịchung là 2 X(12% + 8%) = 40%.abd

 Dạ ng II.  Xác định kiể u gen cơ thể chứ a 3 gen nằ m trên cùng mộ t NST thư ờ ng, có trao đổ i chéo kép khi biế t tỉ lệ các loạ i giao tử

 Bài t p 14. Xác định kiểu gen cơ thể khi biết tỉlệ các loại giao tử là ABD =abd = 30%; abD = ABd = 8%; aBD = Abd = 10%, AbD = aBd = 2%.

GỈẢ Ỉ:-  Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:+ Kiểu gen cơ thể có 3 gen dị hợp khác nhau (Aa, Bb, Dd). Các gen đẻu

nằm trên các cặp NST thường.+ Kiểu gen này giảm phân cho 8 loại giao tử.

36

Page 37: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 37/292

+ Tỉ lệ các loại giao tử không bằng nhau, được chia thành 4 mức không băng nhau, vậy kết luận kiểu gen có 3 gen dị hợp khác nhau nằm trên cùng mộtcặp NST thường có xảy ra trao đổi chéo kép. Dựa vào bảng 3, ta có:

* Tỉ lệ giao tử ABD = ạbd = 30%, suy ra kiểu gen có chứa 2 nhóm gen liênkết ABD và abd.

* Các loại giao tử Ạ Bd = ạbD = 8%; aBD = Ạ bd = 10%; AbD = aBd = 2%là những giao tử sinh ra do hoán vị,

- Kiểu gen cơ thể sẽ là ^ 5 ^ f Sộ' hoán vi chung là 2 X (10% + 8% +abd

2%) - 40%. Dạ ng 12.  Xác định kiể u gen cơ thể chứ a 3 gen, trong đó 2 gen nằ m trên 

cùng mộ t NST thư ờ ng liên kế t hoàn toàn nhau, phân li độ c iậ p vớ i cạ p gen thứ ba nằ m trcn mộ t cặ p NST thư ờ ng khác khi biế t tỉ lộ các loạ i giao tử

 Bài t p 15. Viết giao tử của kiểu gen cơ thể khi giảm phân tạo thành 4 loạigiao từ ABD = Abd = aBD = abd.

GIẢ I:-  Quan hộ giữa các gen trong kiểu gen:+ Kiểu gen cơ thể có 3 gen dị hợp khác nhau (Aa, Bb, Dd). Cấc gen đều

nằm trên các cặp NST thường.+ Kiểu gen giảm phân cho 4 loại giao tử.+ Các loại giao tử với tỉ]ệ bằng nhau, có 3 trường hợp:1) Ba gen dị hợp khác nhau nằm trôn các cặp NST thường khácnhau (k =

3. m = 0).2) Ba gen dịhợp khác nhau nằm trên cùng một cạp NST thường tạo thành 2

nhóm gen liên kết và liên kết hoàn toàn nhau (k = 1, m = 0).3) Hai gen dị hợp nằm trên một cặp NST thường tạo thành 2 nhóm gen liên

kết khác nhau và liên kết hoàn toàn nhau; gen dị hợp thứ ba nằm trên một cạp NST thường khác (k = 2, m = 0).

+ Xét (1): Ba gen dịhợp khác nhau nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau.

Kiểu gen này giảm phân sẽ cho 2k+m= 23+() = 8 loại giao tử với tỉlệ bằng nhau,kết qua này trái với đầu bài (loại).

+ Xét (2): Ba gen dịhợp khác nhau nằm trôn cùng một cạp NST thường tạothành 2 nhóm gen liên kết và licn kết hoàn toàn với nhau. Kiểu gen này giảm

 phân sẽ cho 2k = 2' +0 = 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau, kết quá này trái vớiđầu bài (loại).

Vậy kiểu gen cơ thể gồm hai gen dịhợp nằm trên một cặp NST thường liênkêì hoàn toàn nhau và gen dị hợp thứ ba nằm trên một cặp NST thường khác.

Kicu gen này cho 2k+m= 22+0 = 4 loại giao tử, phù hợp với đầu bài cho.- Mối quan hệ giữa các gcn trong kiểu gen trường hợp (3) căn cứ vào 4 loạigiao tử đầu bài cho:

+ Quan hệ giữa gen A và B: Thấy rằng AB = Ab = aB = ab, suy ra 2 genalen này phân li độc lập nhau, nghĩa là nằm trên các cạp NST thường khác nhau.

Page 38: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 38/292

+ Quan hệ giữa alen A và D: Thấy rằng AD = Ad = aD = ad, suy ra 2 loạialen này phân li độc lập nhau, nghĩa là nằm trên các cặp NST thường khác nhau.

4- Quan hệ giữa alen B và D: Thấy rằng chỉ có BD = bd, suy ra 2 loại alennày lien kết hoàn toàn nhau, nghĩa là nằm trên cùng một cặp NST thường.

- Vây kiểu gen cơ thổ là A a ^ 5 -. bd

 Dạ ng 13.  Xác định kiể u gen cơ thể chứ a 3 gen, trong đó 2 gen nằ m trên cùng mộ t NST thư ờ ng ỉiên kế t khỏ ng hoàn toàn nhau, phân lỉ độ c lặ p vớ i cặ p gen thứ ba nằ m trên mộ t cặ p NST thư ờ ng khác khi biế t tỉ lộ các ỉoạ ỉ giao tử

 Bài t p 16. Viết kiểu gen của cơ thể khi giảm phân tạo thành 8 loại giao tửcó tỉ lệ:

AbD = Abd = aBD - aBd = 20%; ABD = abd = ABd = abD = 5%.GIẢ I:

- Quan hộ giữa cấc gen trong kiểu gen:+ Kiểu gen chứa 3 gen dịhợp (Aa, Bb, Dd). Các gen này đều nằm trên các

cạp NST thường khác nhau.+ Kiểu gen giảm phân cho 8 loại giao từ.+ Tỉ lệ các loại giao tử không bằng nhau, được chia thành 2 mức nên có 2

trường hợp:

1) Ba gen dịhợp nằm trên cùng một NST, có TĐ C giữa 2 gen.2) Hai gen dị hợp nằm trên một cặp NST thường tạo thành 2 nhóm gen liên

kết và liên kết khổng hoàn toàn với nhau, gen dị hợp thứ ba nằm trcn một cặp NST thường khác.

+ Xét (1): Ba gen dị hợp nằm trên cùng một NST cfó TĐ C xáy ra giừa haigen (k = 1, m = 1). Số loại giao tử của kiểu gen này = 2k +m= 21+1= 4, trái vớisố loại giao tử đầu bài cho (loại).

Vậy kiểu gen cơ the gồm ba gen dị hợp trong đó 2 gen dị họp liên kết

không hoàn toàn nhau trên một cặp NST, còn cặp gen thứ ba nằm trên một cặp NSTkhác.+ Căn cứ vào. tỉlệ các loại giao tử bài cho, kết luận các giao tứ:* AbD, Abd, aBD, aBd là những loại giao tử sinh ra do liên kết (vì chiếm tỉ

]ệ lớn).

* ABD, abd, ABd, abD là những giao tử sinh ra do hoán vị.+ Mối quan hệ giữa các alen trong giao tử:Lấy những loại giao tử sinh ra do liên kết để xét mối quan hệ giữa các alen

trong kiểu gen.* Mối quan hệ giữa A và B: Qua những giao tử sinh ra do liên kết AbD,

Abd, aBD, aBd thấy ràng: chỉ có Ab và aỉì   (không có AB  và ab)  nên kết luận làA luôn đi cùng b ; a luôn đi cùng B, nghĩa là  A liên kế t vớ i b; a liên kế t vớ i B vàcặp Dd nằm trên môt căp NST khác.

38

Page 39: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 39/292

* (Bạn đọc có thể suy xét: các nhóm alen AD, ad, aD, Ad có tỉ lệ bằngnhau suy ra gen Aa và Dd nàm trên 2 cặp NST khác nhau; hoặc tương tự cácnhóm alen bD, Bd, BD, bd cũng có tỉ]ệ bằng nhau nên gen Bb và Dd cũng nằmtrên 2 cặp NST khác nhau. Như vậy chỉ có cặp Aa và Bb liên kết với nhau, còncặp Dd nằm trên một cặp NST khác).

“ Vậy kiểu gen của cơ thể sẽ là: D d—- , tần số hoán vi:aB

Ạ B D + ạb d + Ạ B d + ạb D = 5% + 5% + 5% + 5% = 20%. Dạ ng 14.  Xác định kiể u gen cơ thê chứ a 3 gen, trong đó 2 gen nằ m 

trên 2 cặ p NST thư ờ ng khác nhau, 1 gen nằ m trên cặ p NST giớ i tính khi biế t ti lộ các loạ i giao tử

 Bài t p 17. Viết kiểu gen của cơ thể khi giảm phân tạo thành 8 loại giao tử

có tỉlệ:ABXd  = AbXD= aBX° = abXD= ABXd= AbXd= aBXd= abXd.

GỈẢ Ỉ :

- Quan hộ giữa các gen trong kiểu gen:+ Kiểu gen chứa 3 gen dịhợp, trong đó 2 gen dịhợp Aa, Bb nằm trôn NST

thường, gen dịhợp Dd nằm trên cặp NST giới tính XX.+ Kiểu gen này giảm phân cho 8 loại giao tử.+ Tỉ lệ các loại giao tử bằng nhau, có 2 trường hợp:

1) Ba gen dịhợp khác nhau nằm trên ba cặp NST khác nhau (k = 3, m = 0).2) Mai gen dị hợp Aa, Bb nằm trên cùng một cặp NST thường và liên kết

hoàn loàn nhau, gen dịhợp Dd nằm trên cặp NST XX (k = 2, m = 0).+ Xét (2): Số loại giao tử được sinh ra = 2k+m= 22+<)= 4, kết quả này không

 phù hợp với 8 loại giao tử bài cho (loại).+ Xét (1): Số loại giao tử được sinh ra = 2k+m= 2ĩ +l]=  8, kết quả này phù

hợp với 8 loại giao tử bài cho.- Vậy kiểu gen cơ thể gồm 3 gen dị hợp khác nhau nằm trên 3 cặp NST

khác nhau. Kicu gen cơ thể sẽ là AaBbX°Xd. Dạ ng Ỉ 5.  Xác định kiể u gen cơ thể chứ a 3 gen, trong đó 2 gen nằ m trên mộ t cặ p NST thư ờ ng licn kế t hoàn toàn, 1 gen nằ m trèn cạ p NST giớ i tính khi biế t tỉ lộ các loạ i giao tử

 Bài t p 18, Viết kiểu gen của cơ thể khi giảm phản tạo thành 4 loại giao tửcó tí lộ:

AbXD- aBXD= AbXd= aBXLÌ.

G1Ả Ỉ:

- Quan hệ giữa các gen trong kiổu gen:+ Kiểu gen chứa 3 gen dịhợp, trong đó 2 gen dịhợp Aa, Bb nằm trên NST

thường, gen dịhợp Dd nằm trcn cập NST giới tính XX.+ Kiểu gen giám phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau nên có 3

trường hợp:

39

Page 40: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 40/292

1) Ba gen dị hợp khác nhau nằm trên ba cặp NST khác nhau (k = 3, m = 0).2) Hai gen dị hợp Aa, Bb liên kết hoàn toàn nhau trên một cạp NST thường,

cặp gen Dd nằm trên cặp NST giới tính XX (k = 2, m = 0).+ Xét (1): SỐ loại giao tử được sinh ra = 2k+fĩl= 23+0= 8, kết quả này không

 phù hợp với 4 loại giao tử bài cho (loại).+ Xét (2): Số loại giao tử đirợc sinh ra = 2k+m= 22+(1= 4, kết quả này phùhợp với 4 loại giao tử bài cho.

- Vậy kiểu gen cơ thể gồm 2 trong 3 gen dị hợp liên kết hoàn toàn nhautrên một cặp NST thường, 1 gen dịhợp nằm trên cặp NST giới tính.

Mạt khác, qua thành phần 4 loại giao tử đầu bài cho thấy rằng chỉ có Ạ b và _ Ab

aB (không có Ạ B và ab) nên kiểu gen cơ thể là —- XDXd.aB

 Dạ ng 16.  Xác định kiể u gcn cơ thể chứ a 3 gen, trong đó 2 gen nằ m trên mộ t cặ p NST thư ờ ng liên kế t khòng hoàn toàn nhau, 1 gen nằ m trcn cặ p NST giớ i tính khi biế t tỉ ]ệ các loạ i giao tử

 Bài t p 19, Viết kiểu gen của cơ thể khi giảm phân tạo thành 4 loại giao tửcó tỉlệ:

AbXD= aBXD= AbXd= aBXd= 20%; ABXD= ABXd= abXD= abXd= 5%.

GIẢ I:

- Quan hệ giữa các gen trong kiểu gen:

+ Kiểu gen chứa 3 gen dịhợp, trong đó 2 gen dịhợp Aa, Bb nằm trên NSTthường, gen dịhợp Dd nằm trên cạp NST giới tính.+ Kiểu gen giảm phân cho 8 loại giao tử.+ Các loại giao tử không bằng nhau được chia thành 2 mức.+ Từ các ý trên suy ra, gen Dd nằm trên cặp NST giới tính phân li độc lập

với cặp NST thường chứa hai gen dị hợp Aa, Bb (nằm trên cùng một cạp NSTthường tạo thành 2 nhóm gen liên kết khác hoàn toàn nhau và liên kết khônghoàn toàn với nhau) (TĐ C đơn), trong đó các loại giao tử:

* Ạ b XD, aR XD, Ạ b XJ, aB XJ (20%) là nhũ ng giao tử sinh ra do liên kế t, tức là A và b liên kết nhau; a và B liên kết với nhau.* AB XD, Ạ B x d, ab XD, ab x d (5%) là những giao tử sinh ra do hoán vị.

- Vậy kiểu gen cơ thể là: —5. XDXd, tân số hoán vi = AB x p + AB XJ + abaB

XD+ ab x d= 4 X 5% = 20%.

 Dạ ng 17.  Xác định kiể u gcn cư thể chứ a 3 gen, trong đó 2 gcn nằ m trên cãp NST giớ i tính và liên kế t hoàn toàn nhau, 1 gen nằ m trên căp NST 

thư ờ ng khi biế t tỉ lệ các loạ i giao tử Bài t p 20, Viết kiểu gen của cơ thể khi giảm phân tạo thành 4 loại giao tửcó tí lệ:

 Ã x ị   = a x £ = AX J = aX J .

40

Page 41: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 41/292

- Quan hệ giưa các gen trong kiéu gen:+ Kiểu gen chứa 3 gen dị hợp, trong đó 2 gen dịhợp Bb, Dd nằm trên cặp

 NST giới tính, gen dịhợp Aa nằm trên cạp NST thường.

+ Kiêu gen giảm phan cho 4 loại giao tử.+ Tỉlệ các loại giao tử bằng nhau.- Vậy 2 gen dị hợp Bb, Dd nằm trên cạp NST giới tính tạo thành 2 nhóm

gen liên kết BD và bd (qua giao tử thấy rằng chỉcó 2 nhóm gen liên kết BD và bd. không có Bd và bD) và các alen trong nhóm liên kết hoàn toàn với nhau, phần li độc lập với cặp NST thường chứa Aa nên kiểu gen cơ thể sẽ là

A a x ^ x : ; !

 Dạ ng 18.  Xác định kiể u gcn cơ thể chứ a 3 gen, trong đó 2 gcn nàm trén 

cặ p NST giớ i tính và liên kế t không hoàn toàn nhau, 1 gen nằ m trên cậ p NST thư ờ ng khi biế t tí lệ các loạ i giao tử

 Bài t p 21. Viết kiểu gen của cơ thể khi giảm phân tạo thành 4 loại giao tửcó ti lệ:

AX£ = a x £ = A x j = a x j = 20%; AXJ = A X hD =aX^ =ax£,= 5%.

GIẢ I:

- Quan hệ giữa các gen irong kiểu gen:

+ Kiểu gen chứa 3 gen dị hợp, trong đó 2 gen dịhợp Bb, Dd nằm trên cặp NST eiới tính, gen dịhợp Aa nằm trên cặp NST thường.

+ Kiểu gen giam phân cho 8 loại giao tử.+ Tỉ lệ các loại giao tử không bằng nhau với 2 mức tỉ lệ. Vậy giữa 2 gen dị

hợp Bb và Dd nằm trên cạp NST giới tính đã có trao đổi chéo xảy ra.- Qua tỉ lệ các loại giao tử bài cho thấy rằng các giao tử:

* AX £ , aX £ , AX J , aX J là những giao tử sinh ra do liên kết.

* AX Ịj*, AX £, aX J , aX £ ỉà những giao tử sinh ra do hoán vị.- Kiổu gen của cơ thể sẽ là Aa X ^ X j , tần số hoán vị = A X j + AXq +

a X j + aX Q= 4 X5% = 20%.

IV - VIẾT GIAO TỬ CỦA c ơ THE CÓ BỘ NST DỊ BỘI, ĐA BỘI

1. Viết giao tử của cơ thể có bộ NST dị bội (lệch bội)

Đ ột biến lệch bội xảy ra do rối loạn giảm phân hoạc nguyên phân, tươngứng tạo ra các thể lệch bội hoặc thể khảm. a) Các dạ ng

Trong chương trình di truyền - biến dịphổ thông thường đề cập tới một sốthổ lệch bội sau:

Page 42: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 42/292

- Người mắc hội chứng Đ ao: Có 3 NST thứ 21.- Người mác hội chứng Claiphentơ: Có cạp NST giới tính XXY.- Người mắc hội chứng Tớcnơ: Có cặp NST giới tính xo.- Người mắc hội chứng Tam nhiễm X: Có cặp NST giới tính XXX.

- Người mắc hội chứng OY. b) H ớ ng dẫ n cách viế t

Tiến hành theo 2 bước: Bư ớ c 1.  Viết giao tử của cặp NST bình thường và cặp NST dịbội. Bư ớ c 2. Lấy tích giữa các loại giao tử của các cặp NST bình thường với các

loại giao tử của cạp NST dịbội. c) Bài tậ p giả i mẫ u

 Bài t p 1. Viết giao tử của người mắc hội chứng Đ ao (cặp NST thứ 21 có 3 chiếc).

GIẢ I:- Đ ối với nam giới: 21 cặp NST tương đồng thường + 3 NST thứ 21 + XY.+ Giao tử của các cặp NST bình thường:

21 cạp NST + XY -> (21 NST + X) và (21 NST + Y).+ Giao tử của cạp NST bịđột biến:

3 NST21 — >2 NST21+1NSTj,+ Các loại tinh trùng của người nam giới mắc hội chứng Đ ao là:

[(21 NST + X) và (21 NST + Y)] X [2 NST21 + 1 NST2Ịj =(21 NST + X + 2 NST2[); (21 NST + X + 1 NST2I);(21 NST + Y + 2 NST2 1 ); (21 NST + Y + 1 NSTj,).- Đ ối với nữ giới: 21 cặp NST + XX + 3 NST thứ 21.+ Giao tử của các cặp NST bình thường:

2 ] cặp NST + XX — ■ >(21 NS1’ + X)+ Giao tử của cặp NST bịđột biến:

3 NST2I — » 2 NST21 + 1  NST2i+ Các loại trứng của người nữ giới mắc hội chứng Đ ao là:(21 NST + X) X(2 NST2i + 1 NST21) =(21 NSrr + X + 2 NST2i); (21 NST + X + 1 NST21).

 Bài t p 2. Viết giao tử của người bịhội chứng Claiphentơ.GỈẢ Ỉ:

 Người bị hội chứng Claiphentơ trong cơ thể chứa bộ NST 22 cặp NST tươngđồng thường + cạp NST XXY.

- Giao tử của các cặp NST bình thường:22 cặ p NST - GP > 22 NST thư ờ ng.- Giao tử của cặp dị bội:

Cặp NST XXY — gi ám phân cho các loại giao tử chứa: X, Y. XX, XY.

Page 43: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 43/292

- Các loại tinh trùng của ngươi mắc hội chứng Claiphentơ là:22 NST X(X ; Y ; XX ; XY) = 22 NST + X ; 22 NST + Y ; 22 NST +XX;

22 NST + XY.

2. Viết giao tử của cơ thể có bộ NST đa bội

Cơ thể đa bội có số bộ NST đơn bội (n) tăng số nguyên lần (n > 2). a) Các dạ ng

- Đ a bội được chia thành 2 loại: đa bội lẻ (3n, 5n,...) và đa bội chẩn (4n, 6n,...).- Cơ thể đa bội được hình thành do 2 con đường:+ Tự đa bội (đa bội cùng nguồn): Sự hình thành cơ thể đa bội từ bộ NST

trong cùng một loài:* Đ ối với cơ thể tam bội (đa bội lẻ): được hình thành do2 loại giao tứchứa

n NST với 2n NST của cùng một loài.* Đ ối với cơ thể tứ bội (đa bội chan) được hình thành do 2 nguyên nhân:• Do kết hợp giữa 2 loại giao tử 2n của cùng một loài trong thụ tinh.• Do tác nhân vạt lí, hoá học làm ảnh hưởng đến quá trình nguyên phân

trong giai đoạn đầu của hợp tử chứa 2n NST.+ Dị đa bội (đa bội khác nguồn): Do sự kết hợp giữa 2 loại giao tử chứa bộ

 NS1 đơn bội (n) hoặc lưỡng bội (2n) của 2 loài khác nhau trong lai xa.- Tứ bội (4n), kí hiệu bộ NST là AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa. Cơ thể

tam bội (3n), kí hiệu bộ NST là AAA, AAa, Aaa, aaa. b) H ớ ng dẫ n cách viế t

 Bư ớ c 1.  Đ ánh chỉ số vào mỗi kí tự biểu diễn nguồn gốc NST để tạo điềukiện xét dầy đủ các trường hợp về nguồn bô\ nguồn mẹ tạo lên kicu gen đó.

 Bư ớ c 2. Viết giao tử từng trường hợp theo nguồn bố, nguồn mẹ. Bư ớ c 3.  Lấy tổng tỉ lệ các ioại giao tử và xác định tỉ lệ các ỉoại giao tử của

kiểu gen. c) Bài tậ p giả i mầ u

 Bài t p I. Viết giao tử của cơ thể có bộ NST tam bội, kí hiệu AAA.

Ciỉ I:-  Đ ánh số vào mỗi kí tự biểu diễn bộ NST: AịA2AvCơ thể tam bội được hình thành do giao tử chứa bộ NST đợn bội (n) kết hợp

với giao tử chứa bộ NST lường bội (2n) qua thụ tinh nôn khi phân tích nguồngốc bố, mẹ có các trường hợp sau:

1) A I có nguồn gốc bố thì A,Ai có nguồn gốc mẹ.

2) A2có nguồn gốc bố thì AịA3 có nguồn gốc mẹ.3) A, có nguồn gốc bố Ihì AịA2có nguồn gốc mẹ.- Viết giao tử từng trường hợp theo nguồn bố, mẹ:i) Aị có nguồn gốc bố, A2A j  có nguồn gốc mẹ, khi giảm phân cho 2 ioại

giao lử với tỉlệ bằng nhau Aị= A2A3= —(1).

43

Page 44: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 44/292

2) A2 c ó   nguồn gốc bố, A,A3 có nguồn gốc mẹ, khi giảm phâncho 2 loại

giao lử với tỉ lệ bằng nhau A2= AịA3= “ (2)-

3) A, có nguồn gốc bố, A;A2 có nguồn gốc mẹ, khi giảm phâncho 2 loại

uiao tử với tỉlệ bằng nhau A3= A,A2= —(3).

- Tổng (1), (2) và (3) cho thấy: loại giao tử chứa 1 NST A chiếm ti lệ bằngvới loại giao tứ chứa 2 NST AA. Vậy cơ thể tam bội AAA giảm phân cho 2 loại

giao tử A = AA = —.2

 Bài t p 2. Viết giao tử cua cơ thể tam bội Aaa.

GỈẢ Ỉ:- Đ ánh chỉ số Aaa thành Aaja2:1) A có nguồn gốc mẹ thì a,a2có nguồn gốc bố.2) ascó nguồn gốc mẹ thì Aa2 có nguồn gốc bố.3) a2có nguồn gốc mẹ thì Aa, có nguồn gốc bố.- -Viết giao tứ từng trường hợp theo nguồn bố, mẹ:1) A có nguồn gốc mẹ, U|a2cónguồn gốc bố, khi giảm phân cho 2 loại giao

tử với lỉlệ bằng nhau A = = — (1).2) íìỉ  có nguồn gốc mẹ, Aa2 có nguồn gốc bố, khi giảm phân cho 2 loại giao

tử với tỉ lệ bằng nhau a Ị= Aa2= — (2).

3) a2có nguồn gốc mẹ, Aa, có nguồn gốc bố, khi giảm phân cho 2 loại giao

tử với tỉlệ bằng nhau a2= Aaj = -i (3).

- Tổng (1), (2) và (3) cho thấy loại giao tử chứa 1 NST A chiếm tỉ lệ bằng1 2  2

 —; loai giao tử chứa 1 NST a chiếm tỉ le — ; loai giao tử chứa Aa chiếm tỉ lê - ;6  6  6

 , 1 1 2   2  1loại giao tử chứa aa chiếm tỉlê —(tứclà: —A ; —Aa; ~-a ; --aa).

6  6  6  6  6(Bạn đọc có thổ vận dụng 3 bước này để viếtgiao tử của các cơ thể tam bội

khác như AAa; aaa mà không cần phải cố ghi nhớ máy móc tỉlệ các loại giao tử

của các kiểu gen tương ứng. Viết theo 3 bước để các bạn hiểu được cách viết,còn muốn có kết quả ngay thì chỉ cần thực hiện bước 1 là có thể xác định được.Hãy đọc các ví dụ minh hoạ ở phần viết giao tứ của cơ thể tứ bội).

 Bài tậ p 3.  Viế t giao tử củ a cơ thể tứ bộ i AAaa {Chú ỷ rằ ng cơ   thể tứ bộ i giám phân chỉcho các giao tử lưỡng bội).

44

Page 45: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 45/292

Gỉ I:-  Đ ánh số: A|A2aìa4:+ Nếu A,A2 có nguồn gốc mẹ thì a3a4 có nguồn gốc bố, giả m phân cho 2 

loạ i Ịịiao tử A A và Lia.

+ Nếu A ra-, có nguồn gốc mẹ thì A2a4 có nguồn gốc bố, giám phân cho 2 Ị oạ i iịiao ti ìAa vù Aa.

+ Nếu A(a.ịcó nguồn gốc mẹ thì A2a3có nguồn gốc bố, giả m phân cho 2 loạ i Ịịiao í ử A a và Aơ .

- Tổng hợp lại có 6 loại giao tử được sinh ra tính theo nguồn gốc là : A jA2,a,a4, A,a3, AjH4, A2a3, A2a4; và không tính theo nguồn gốc sẽ có 3 loạ i giao tử

1 4 1vớ i tí ỉê: ~A A :  —  Aa : —aa - đây là tỉ lê giao tử của kiểu gen AAaa.

6  6  6Tương tự bạn đọc có thể viết theo 3 bước như đã giới thiệu ở phần  Hư ớ ng dán CÚCÌI viế t giao tử  trong cơ th ể đa bộ i  đối vớ i các kiể u gen AAAA, AAAa, Aaaa, aaaa, hoặc cách viết gọn như bài tập 5. Cách viết gọn phục vụ tốt cho việcgiải quyết các bài trắc nghiệm khách quan.

V - BÀ! TẬP Tự GIẢI VÀ ĐÁP s ố

BÀI TẬ PTựGIẢ I:

 Bài 1. Viết giao tử của kiểu gen kí hiệu Bb trong các trường hợp sau:1) Giám phân bình thưởng.2) Tác động của cônsixin vào giai đoạn sớm của giảm phân I.3) Tác động của cônsixin vào giai đoạn sớm của giảm phân II.

 Bài 2. Xác định số loại và tỉlệ các loại giao tử của các kiểu gen sau:

DAaBB. m aB De r ^ ^ u ' 14) 2n, xo.A _ 9) , hen ket hoăn 1 c \ ^ YY Y

2) Aa X Y. Ab dE 15J2n’ xxx*

3) AaBbDD. toàn. 16) 2n, OY.A^ V BV b AB DE 17) Tam bội Aaa.4 )A8 X 5X J . i „ ) M i | , , Sns5hoăn

5) AaX DX J , tàn sô v| gịữa A và B 20%. 19) Tam bội aaa.

hoán vị20%. XI) AaBbDdEE. 20) Tứ bội AAAa.

6 )A A X ® X dB; _ AB v D v d. tần eA- 21) Tứ bội Aaaa.X I X ; ; tan so 22) Tứ bội aaaa.d ’ 12) ——X £ X e ; tần số

 A abtan so hoan hoán vịgiữa D và E 20%.

'à D 20%.  J t£n s£ k0£n vị

ABd . , , abdTịTtT * rán s° hrá*1 giữa A và B 20%, tần số

vi giữa A và B 20%, hoá" vịvà D 10%ơỉrrn n   n 1 Vã  TĐ C kép 2%.

7 ) 4 “

abDvịgiữa B và D 20%.

45

Page 46: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 46/292

 Bài 3.  Xác định kiể u gen khi biế t các loạ i và tỉ lệ các loạ i giao tứ1) AB = Ab = aB = ab.2) ABD = Abd = 40%; ABd = AbD = 10%.3) ABD = ABd = abD = abd = 10; AbD = Abd = aBD = aBd = 190.

4) AX J = AX =̂aXd =ax£=21%.

AXg = AX J = aX D =aXj = 4%.

5) ABX D = AB xj; = abX ị = abX ̂ = 20%;

AbX l = AbXĨ; = aBX 0  =aBXj = 20%.

 Bài 4.  Xét mối quan hệ giữa cắc gen trong kiểu gen khi biết tỉ lệ các loạigiao tử

1) ABD = Abd = aBD = abd = 25%.2) ABD = Abd = aBD = abd = 20%; ABd = abD = AbD = aBd = 5%.3) ABd = AbD = aBd = abD = 25%.4) A13D = Abd = aBD = abd = 5%; ABd = abD = AbD = aBd = 20%.5) ABD = abd = 30%; ABd = abD = 20%6) aBD = Abd = 5%; Ấ Ẹ D = abd = 45%.7) AbD = aBd = 5%; ABd = abD = 10%; aBD = Abd = 8%; ABD = abd = 27%.8) ABd = abD = 16%; aBD = Abd = 4%; ABD = abd = 30%.9) ABDE = abde = 40%; ABDe = abdE = 10%.10) ABDE = ABde = abDE = abde = 25%.11) ABDE = ABde = abDE = abde = 20%; ABDe = abdE = ABdE = abDe = 5%.  

Đ ÁP SỐ : Bài 1.1) 2 loạ i: B và b.2) 2 loạ i: Bb và 0.

3) 3 loạ i: BB, bb và 0. Bài 2.

1) 2 loạ i: AB = aB= —.2

2) 4 loạ i: AXB= AY = aXB= aY = - .4

3) 4 loạ i: ABD = AbD = aBD = abD = - . 4

4) 4 loạ i: AX ®= aX D = AX P = aX 0 = —.

5) 8 loạ i: AXj = AXp = a x j = aXo = 20%;

46

Page 47: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 47/292

AX£ = AX$-= aXg = ax5 = 5%.

6) 2 loại: AX D = AX J = —.

7) 4 loại: ABd = abD = 40% ; ABD = abd = 10%.8) 6 loại: ABd = aW3 = 35% ; AbD = aBd = 10% ; ABD = abd= 5%.9) 4 loạ i: aB De = aBdE = AbD e = Abd E = 25%.10) 8 loại: AB DE = AB De = ab DE = ab De = 20%:Ab DE = Ab De = aB DE = aB De = 5%.11) 8 loạ i: ABDE = ABdE = AbDE = AbdE = aBDE = aBdE = abDE =

abdE = —.8

12)8 loạ i: ABX£ = Ạ B X |Ị -= ab X E =abX^' =20%;

A B X " = j \ B X £ = a b X " = a b X ^ =5%.

13) 8 loại: ABD = abd = 34% ; aBD = Abd =10%;ABd ,= abD = 5% ; AbD = aBd = 1%.14) 2 loại: n, X; n, 0.15) 2 loại: n, X và n, XX.

16) 2 loại: n, 0 và n, Y.1*7. 1 , V 2 A 2 A 117) —AA; —Aa; —A; —a.

6  6  6  6

1 ... 2 A 2 1 ,18) —aa; —Aa; —a; “7 A.6  6  6  6

19) -aa; -a .2  2

20) -AA; —Aa.2 2

21) —Aa; —aa.2 2

22) aa. Bài 3.1) Kiểu gen AaBb.

2) A A , tần số hoán vị20%. bd

3) Dd, tần số hoán vi 5%.ab

4) Aa X J X D, tầ n s hoán vị 16% trên cặ p NST giớ i tính.

47

Page 48: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 48/292

5) — X u X J . tầ n s hoán vị 20% trên cặ p NST thư ờ ng.ab

 Bài 4 .1) Các gen nằm trên 2 cặp NST thường, 1 cặp chứa gen Aa, 1 cặp chứa 2

nhóm gen liên kết BD và bd liên kết hoàn toàn nhau.2) Các gen nằm trên 2 cặp NST thường, 1 cặp chứa gen Aa, 1 cạp chứa 2

nhóm gen liên kết BD và bd liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán vị20%.

3) Các gen nằm trên 2 cặp NST thường, 1 cặp chứa Aa, 1 cặp chứa 2 nhómgen liên kết Bd và bD liên kết hoàn toàn nhau.

4) Các gen nằm trên 2 cặp NST thường, 1 cạp chứa gen Aa, 1 cặp chứa 2nhóm gen lien kết Bd và bD liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị20%.

5) Các gen nằm trên 1 cạp NST thường tạo thành 2 nhóm gen liên kết ABDvà abd có TĐ C giữa B và D với tần số 40%.

6) Các gen nằm trên 1 cặp NST thường tạo thành 2 nhóm gen liên kết ABDvà abd có TĐ C giữa A và B với tần số 10%.

7) Các gen nằm trên 1 cạp NST thường tạo thành 2 nhóm gen liên kết ABD 'và abd, có TĐ C kép với tần số 10%, TĐ C đơn giữa A và B với tần số 16%, TĐ Cđơn giữa B và D với tần số 20%.

8) Các gen nằm trên 1 cặp NST thường tạo thành 2 nhóm gen liên kết ABD

và ạbd, có TĐ C giữa A và B với tần số 8%, TĐ C giữa B và D với tần số 32%. __ 9) Các gen nằm trên 1 cặp NST thường tạo thành 2 nhóm gen liên kết

ABDE và abde có TĐ C giữa D và E với tần số 20%.10) Các gen nằm trên 2 cặp NST thường, 1 cặp chứa 2 nhóm gen liên kết

Ạ B và ab liên kêt hoàn toàn nhau, 1 cặp chứa 2 nhóm gen liên kết DE và de liênkết hoàn toàn nhau.

11) Các gen nằm trên 2 cạp NST thường, 1 cạp chứa 2 nhóm gen liên kếtAB và ab liên kết hoàn toàn nhau, 1 cạp chứa 2 nhóm gen liên kết DE và de cổ

hoán vịvới tẩn số 20%.

48

Page 49: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 49/292

PHẦN HAIGIẢ I BÀI TẬ P CÁC QUY LUẬ T DI TRUYEN

I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM c ơ BẢN

1. Nhiễm sắc thể (NST)Cấu trúc mạch thẳng hoặc mạch vòng mà trên đó các gen xếp thành một

hàng. Ở sinh vạt nhân chuẩn, NST là phức hợp ADN - protein.

2. NST thưòng

Các NST không phải là NST giới tính. Ví dụ : Trong tế bào của cơ thể ngườicó 46 NST, trong đó có 22 cạp NST thường và 1 cặp NST giới tính. Ở nam giới,cặp NST giới tính gồm 2 NST không tương đồng (XY). Ở nữ giới, cạp NST giớitính gồm hai NST tương đồng nhau (XX).

3. NST tương đồngHai NST của một cặp NST, chúng giốnẹ hệt nhau về hình dạng, kích thước

và trình tự sắp xếp các gen (các gen có the giống nhau hoặc khác nhau). Hai NST này kết cập nhau trong giảm phân tạo thành cặp NST kép - tương đổng (kìtrước và kì giữa I) tạo điều kiện cho sự phân li NST (ở kì sau I).4. NST không tương đồng

Các NST có hình dạng, kích thước và trinh tụ sắp xếp các gen không giốngnhau. Vì vậy chúng không kết cặp trong quá trình giảm phân. Với cơ chế giớitính XX và XY thì:

~ Ở giới đồng giao, cơ thể bình thường chứa 2n NST trong đó n cặp NSTtương đồng.

- ở giới dị giao, cơ thể bình thường chứa 2n NST, trong đó có (n - 1) cạp NST tương đồng (NST thường) và 1 cặp NST giới tính khồng tương đồng.

5. GenĐ ơn vị vật chất di truyền định vị trên NST (locut), tự nó hoặc với các gen

khác quy định 1 tính trạng. Gen tồn tại ở nhiều dạng, mỗi dạng của gen đượcgọi là alen.

6. LocutVịtrí của gen trên bản đồ di truyền.

7. Kiểu genCấu trúc di truyền của cơ thể.

8. Kiểu hìnhHiện trạng của cơ thể, phụ thuộc vào quan hệ tương tác giữa các alen trong

kiểu gen và vào mối tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

49

Page 50: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 50/292

9. AlenMột trong những trạng thái có thể có của một gen quy định tính trạng. Các

alen của một gen chiếm cùng vịtrí trên các NST của cùng một cạp NST tươngđồng. Gen được gọi là đồng hợp tử nếu trên locut có những alen giống nhau và

dịhợp tử khi các alen đó khác nhau.10. Gen alen và không alen

- 2 gen alen là:+ Những trạng thái của 1 gen.+ Cùng nằm trên 1 locut trên 1 cặp NST tương đồng.+ Cùng quy định 1 loại tính trạng.- 2 gen không alen là những gen alen không thoả mãn 3 điều kiện trên,

nghĩa là:

+ Là những trạng thái của các gen khác nhau.+ Không cùng nằm trên 1 locut trên 1 cạp NST tương đồng.+ Có hoặc không cùng quy định một loại tính trạng.Ví dụ :  gen A quy định màu sắc hạt, gen B quy định hình dạng hạt. 2gen

này là 2 gen không alen vì chúng quy định các tính trạng khác nhau.

11. Alen trội - lặn- Alen trội: Alen mà khi ở trạng thái dị hợp tử ức chế hoàn toàn sự biểu

hiện của alen khác. Ví dụ :  Alen A quy định màu vàng, alen a quy định màu

xanh. Kiểu gen Aa quy định kiểu hình màu vàng vì alen A (trội) ức chế hoàntoàn sự biểu hiện của alen a (lặn).

- Alen lận: Không biểu hiện ra kiểu hình khi kiểu gen ở trạng thái dị hợp tử.Chúng chỉbiểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp (aa).

12. Trội hoàn toànSản phẩm của alen này iru thế hơn sản phẩm của một alen khác trong cặp

alen dẫn đến tính trạng chỉ biểu hiện của alen ưu thế hơn. Các alen ưu the hơngọi là các alen trội hoàn toàn (kí hiệu bằng chữ cái viết hoa, ví dụ: A); các alen

 bị lấn át hoàn toàn được gọi là các alen lặn (kí hiệu bằng chữ cái thường, cùngvần, ví dụ: a).

13. Trội không hoàn toànSản phẩm của alen trội (giả sử alen A, quy định màu đen) không lấn át

hoàn toàn sản phẩm của alen lặn (alen a, quy định màu trắng), dẫn đến kiểu gendịhợp Aa biểu hiện kiểu hình màu xám - màu trung gian giữa 2 mức màu đenvà màu trắng.

14. Đa alenTrong trường hợp 1 gen có nhiều alen, số kiểu gen có thể có trong cơ thể

lưỡng bội dược tính theo công thức: -m^m + ^ , trong đó m là số alen của một2

gen. Ví dụ : gen I quy định nhóm máu củ a ngư ờ i có 3 alen l \ IB, 1°. Trong quầ n

50

Page 51: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 51/292

Iur. 11°).

15. Đổng trộiHiện tượng khi kiểu gen dị hợp tử quy định cả tính trạng của đồng hợp tửtrội và đồng hợp tử lặn. Ví dụ :  IAvà IBlà 2 alen đồng trội: Kiểu gcn IAIA(IAIa)quy định nhóm máu A, có khấng nguyên A trên hồng cầu và huyết tương cóloại kháng thế p; kiểu gen I[iIb (IBIb) quy định nhóm máu B, có kháng nguyên Birẽn hổng cáu và huyết tương có loại kháng thể a; kiểu gen IA1Bquy định nhómmáu AB, nhóm mấu này có cá kháng nguyên A và B trên hồng cầu và huyếttương không có cá a  và p.

16. Cặp gen đồng hợp tử “ dị hợp tử - Miện diện 2 alen giống nhau của 1gen trên cặp NST tương đồng của cơ

ihể sinh vậl lường bội (AA, aa).- Hiện diện 2 alen khác nhau của 1gen trên cạp NST tương đồng của cơ

thể sinh vật lưỡng bội (Aa).

17. Cơ thể đổng hợp tử - cơ thể dị hợp tử - Cơ Ihể dồng hợp tử là cơ thể sinh vật hay tế bào (đối với vi sình vật)

mang 2 alcn giống nhau của các gen đang xét (ví dụ :  cơ thể có các kiểu genAABB, AAbb. aaBB. aabb).

- Cơ thể dị hợp tử là cơ thể sinh vật hay tế bào (đối với vi sinh vật) mang 2alen khác nhau ở lì nhất một locut của các gen đang xét (ví dụ :  cơ thể có kiểugen AaBB, AABb, aaBb, Aabb, AaBb).

18. Dòng thuần'lạp họp các cá thổ đồng hợp tử được sinh ra lừ những thế hệ và các thế hệ

nối tiếp sau đều giống nhau và giống hệt nhau về di truyền.- ở thực vạt: Dòng thuần được tạo ra bằng cách cho thực vật tự thụ phấn.

Qua mỗi thế hệ, tỉlệ kiểu gen dịhợp giảm đi một nửa và tỉlệ kiểu gen đồng hợpcũng tăng lên gấp đôi so với thế hệ trước nó.

- Ở động vật giao phối gần (nội phối) cũng có xu hướng tăng tỉ lệ đồng hợp,giảm tỉlệ dịhợp.

19. Cơ thể thuần chủng- Là một cơ thể thuộc dòng thuần. Trong chương trình sinh học phổ thông,

khái niệm cơ thể thuần chủng chỉ những cơ thể có một hay một số tính trạngnào đó mà gen quy định chúng ở trạng thái đồng hợp.

Trong sách giáo klìoơ dã dẫ n:  Menđen tiến hành phép lai giữa hai cơ thểđậu Hà Lan thuần chủng về màu sắc hạt và hình dạng hạt: Hạt vàng quy định bởi kiểu gen AA, hạt xanh quy định bởi kiểu gen aa; hạt trơn được quy định bởikiểu gen BB, hạt nhăn quy định bởi kiểu gen bb. Cơ thể thuần chủng về hạtvàng, trơn được quy định bởi kiểu gen AABB, cơ thể thuần chủng về hạt xanh,nhăn được quy định bởi kiểu gen aabb.

Ihế người, số kiêu gen có thể có của gcn này là: ^ = 6 (IAI \ IAI[\ IAI°, IBIB,

51

Page 52: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 52/292

-- Cơ thể thuần chủng giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử, V7 cỉụ :  cơ thể thuầnchủng AABB giảm phân chỉcho 1 loại giao tử AB.

20. Cơ thể thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản

- Tính trạng tương phản là tính trạng cùng loại nhưng ở những mức độ biểuhiện kiểu hình khác nhau. Ví dụ :  thân cao tương phản với thân thấp; hạt tròntương phản với hạt dài.

- Các cặp lai giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về các cạp tính trạngtương phản như sau:

+ Thân cao, hạt tròn Xthân thấp, hạt dài+ Thân cao, hạt dài Xthân thấp, hạt tròn- Kết quả các phép lai trên cho thế hệ thứ nhất (F|) có kiểu gen dị hợp về

các gen.  Ngư ợ c ỉ i,  nếu thế hệ lai đều cho các cá thể dị hợp về các cặp gcn thìthế hệ bố, mẹ đều thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản vàkiểu gen của thế hệ bố mẹ đều ở trạng thái đồng hợp.

21. Cơ thể thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen- Cơ thể thuần chủng về các tính trạng thì gen quy định chúng ở trạng thái

đồng hợp (xem khái niệm Cơ thể thuần cnủiìg).- Cơ thẻ thuần chủng khấc nhau bởi các cặp gen. Ví dụ :+ Cơ thể này có kiểu gen AA, cơ thể khác có kiểu gen aa;

+ Cơ thể này có kiểu gen BB, cơ the khác có kiểu gen bb.- Số kiểu gen đồng hợp được xấc dịnh bởi công thức 2n, trong đó n là sốgen ở trạng thái dị hợp có trong kiểu gcn. Ví dụ :  có 2 gen dị hợp Aa và Bb, sốkiểu gen đồng hợp là 211= 22= 4 (cụ thể là AABB, AAbb, aaBB, aabb); có 2 genAA, Bb, số kiểu gen đồng hợp là 2n“ 21= 2 (cụ thể là AABB, AAbb); có 2 genlà AA, BB, số kiểu gen đồng hợp là 2n = 2° = 1 (cụ thể là AABB).

22. Lai thuận nghịch- Phép lai khi dùng dạng iiày làm bố và phép lai khác lại dùng làm mẹ.

- Ý nghĩa:+ Khi thấy kết quả phép lai ìliuận nghịch cho kết quả như nhau, kết luận

tính trạng đang xét được quy định bởi gen nằm trên NST thường.+ Khi thấy kết quả phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau, kết luận

tính trạng đang xét được quy định bởi gen trong tế bào chất hoặc gen liên kếtvới cặp NST giới tính:

* Nếu kêt quả của phép lai thể hiện sự đồng tính: kết luận gen nằm trong tế bào chất.

Ví dụ : s   (màu vàng) X 9 (màu xanh)Con toàn bộ mang màu xanh giống mẹ5 (màu vàng) X $   (màu xanh)

Con toàn bộ mang màu vàng giống mẹ* Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch thể hiện sự phân tính thì kết ỉuận

gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.

Page 53: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 53/292

Vi dụ :

- s   (mù màu) XaY X 9 (không mù màu) XAXA:'Ibàn bộ con không bịmù màu.- 9 (mù màu) XuXilx s  (không mù màu) XAY:

Toàn bộ con cái không bịmù màu và toàn bộ con đực bịmù màu. Người ta dùng phép lai thuận nghịch để xác định tính trạng có bị ảnhhưởng của giới tính của bố hoặc mẹ khong.

23. Lai phân tíchLai một cơ thể mang tính trạng trội chưa xác định rõ kiểu gen với cá thể

dồng hợp lạn về các gen nhằm xác định kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội đó:- Nếu kết quả phép lai phân tích là đồng tính, có thể kết luận kiểu gen cá

thể mang tính trạng trội là đổng hợp trội.

- Nếu kết quả phép lai phân tích có sự phân tính (có cá thể mang tính trạngtrội và cá thể mang tính trạng lặn), có thể kết luận kiểu gen của cá thể mangtính Irạng trội là dịhợp.

Càn chú ỷ : Trong phép lai phân tích, tỉ Ịệ kiể u hình ở Fư bằ ng tỉ Ịệ các loạ i giao tử tư ơ i ìiỊ ứ ng củ a cơ thể dem ỉai pìiân tích.

Ví dụ :  Alen A quy định kiểu hình hạt màu vàng trội hoàn toàn so với kiểuhình hạt xanh quy định bởi aỉen a; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so vớiaỉcn b quy định hạl nhăn.

Cho Fị lai phân tích được kết quả : l hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt

xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn, từ dây suy ra Fj cho các loại giao tử với tí lệ 1AB : 1Ab :laB : lab. Kiều gen Fj sẽ là AaBb, tức là các gen khác nhau phân ii độc lập nhau.

II - CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN VỂ LAI MỘT TÍNH TRẠNG

1. Quy luật tính trội và phân li của Menden1.1. Tóm tắt lí thuyếta) Đặ c diễ m

Trong phép lai một tính trạng theo quy luật Menđen, với 2 alen A và a chỉtạo được 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. (Đ ặc điểm này phân biệt với gác quyluật di truyền tính trội không hoàn toàn; phân biột với quy luật di truyền liên kếtvới giới tính,...).

 b) Điề u kiệ n nghiệ m đúng-   Các tính trạng được di truyền tuân theo quy luật di truyền tính trội và

 phân li của Menđen phải đảm bảo đổng thời 4 điều kiện nghiệm đúng cơ bản:1) Phép lai l tính trạng.2) Tính trạng được quy định bởi 1 gen.

3) Kiểu hình trội (hoặc alen trội) lấn át hoàn toàn kiểu hình lặn (hoặc alen ỉạn).4) Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.- Các quy luật di truyền tính trội và phân li của Menđen chỉ đúng khi đảm

 bao đồng thời 4 điều kiện trên. Nếu 1 trong 4 điều kiện trên không được thoảmãn thì tính trạng được di truyền tuân theo một quy luật di truyền khác.

53

Page 54: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 54/292

Ví dụ :+ Nếu ba điều kiện (1), (2), (3) được thoả mãn, nhưng tính trạng được quy

định bởi qen nằ m trên cặ p NST giớ i tỉnh  (điều kiện (4) không được thoả màn)thi sự di truyền tính trạng đó tuân theo quy lu t di truyề n ìiên kế í vớ i giớ i tỉnh.

+ Nếu ba điều kiện (1), (3), (4) được thoả mãn, nhưng tính trạng được quy

định bởi 2 (hay nhiề u) gen khúc nhau hoặc ỉ gen quy định nhiề u tính trang khác nhau  (điồu kiện (2) không được thoả mãn) thì tính trạng được di truyền tuântheo C/IỈV lu t di truyề n tư ơ ng tác giữ a các gen  (tính đa gen); hoăc ỉ gen quy định ỉìlùể ỉí tính trạ ng khác nhau (tính đa hiệu cúã gen).

+ Nếu các điều kiện (1), (2), (4) được thoả mãn nhưng kiểu hình trội (alentrội) không lấ n át hoàn toàn  kiểu hình lặn (alen lặn)(điều kiện (3) không đượcthoá mãn) thì tính trạng được di truyền tuân theo quy ht ĩ trộ i không hoàn toàn.

+ Nếu các điều kiện (2), (3), (4) được thoả mân nhưng phép lai 2 hay nhiều

cặp tính trạng (điều kiện (1) khồng được thoả mãn) thì phép lai có thể tuân theoquy luật di truyền khác như: phân li độc lập, liên kết gen,...- Việc nám vững các điều kiện nghiệm đúng của quy luật tính trội và phân

li của Menđen giúp chúng ta giải quyết tốt các bài tập di truyền theo cả hướngthuận và ngược:

+ Bài tập thuận: Biết kiểu gen hoặc kiểu hình của p, xác định tỉ lệ kiểugen, kieu hình ở  F.

+ Bài tập ngược: Từ tí lệ kiổu gen, kiểu hình ở F, xác định quy luật ditruyền chi phối phép lai, kiểu gen, kiểu hình p.

Cụ thể:• Nếu cho biế t   tính trạng được di truyền theo quy luật tính trội và phân li

của Mcnđen và thế hệ xuất phát thuần chủng thì suy ra:

• Thế hệ Fj biểu hiện đồng lính mang tính trạng trội của một bên (bố hoặc mẹ).• Kiêu gen Fj dịhợp về   1gen.

• F2 biểu hiện sự phân tính 3 trội : 1 lặn. Ng ợ c lạ i:

• Nếu bài cho biế t   thế hệ F| biểu hiện đồng tính về một tính trạng và mangkiểu hình của một bên (bố hoặc mẹ) + Fị dị hợp về 1 gen + gen quy định tínhtrạng nằm trên NST thường thì suy ra:

• Thế hệ p thuần chủng khác nhau về một tính trạng và kiểu gen p ở trạngthái đổng hợp.

• Tính trạng mà Fj biổu hiện là tính trạng trội.

• F, tự thụ phấn (tự phối), F2biểu hiện kiểu hình 3 trội : 1 lặn.(Nghĩa là tinh írợ tìg dư ợ c clỉ íntyên tuân ỉ heo quy Ỉỉỉ t tính trôi  và pĩiủ ìì li

củ a Mendcn).

• Nếu cho biế t  tính trạng được quy định bởi một gen nằm trên NST thường,quan hệ^ cac kiêu hình của tính trạng là quan hộ trội —lặn hoàn toàn thì sự ditruyền tính trạng đó tuân theo quy luật tính trộỉvà phân li, từ đó có the suy ra:

54

Page 55: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 55/292

• p thuần chủng khác nhau về 1 tính trạng và có kiểu gen đồng hợp.• F| có kiểu gen dịhợp ] gen, mang tính Trạng trội.• F2c ó   tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.• Nếu không cho biế t   tính trạng được quy định bởi một gen và quan hệ trội,

lận mà cho biế t  Fj tự thụ phấn cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 về một tính trạng nào đóvà gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Ta suy ra:

• Fịdịhợp một gen và mang tính trạng trội.• p thuần chủng khác nhau về inột tính trạng tương phản và có kiểu gen

dồng hợp.Tuy nhiên, không phải bài tập nào cũng cho đầy đủ (hoặc thể hiện đầy đủ)

các điều kiện nghiệm đúng trên. Cần phải phân tích mới có thể xác định đượclính trạng đana xét di truyền tuân theo quy luật nào?

c) Các công thứ c laiTrong chương trình, thường đề cập tới một số công thức lai cơ bán:- Lai giữa 2 co thè thuần chung:Quy luật đề cập tới phép lai của 2 cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác

nhau, kieu hình khác nhau. Thế hẹ sau (Fj) được sinh ra đều có kiểu gen và kiểuhình giống nhau và kiêu gen của Fj dịhợp các cặp gen.

 Ngư ợ c lạ i:• Nếu cho biết thế hệ sau (Fj) của một phép lai đề u có kiế ỉi gen giố ng ỉihait  

thì có thể suy ra thế hệ xuất phát (P) đều đồng hợp về kiểu gen.• Nếu Fj đề u cố kiêu gen dị hợ p về các gen thì thế hệ xuất phát (P) có kiểu gen

đổng họp khác nhau vé một hoặc nhiều gen và mang tính trạng tương phán nhau.Tuy nhiên, nếu cho biết Ihế hộ sau của một phép lai đêu có kiể u hình giố ng 

nhau  thì không tliể suv ra thế hệ xuất phát đã là thuần chủng [Ví dụ : Màu đỏ (trộihoàn toàn) có thể biểu hiện dưới 2 loại kieu gcn: AA, Aa. Thế hệ Fịcó 2 loại kiểugen nàv được sinh ra do thế hệ p có công thức lai: A A XAa: không thuầ n cỉuìngị.

- Tự thụ phấn ở thực vật (tụ giao ở động vật):Thường đẻ cộp tới phép lai I;i tự thụ phấn, có nghĩa là cho 2 cơ thể có kiểu

gen cùng dịhợp 1 gen (Aa), kiểu hình giống hệt nhau lai với nhau (Aa XAa). Đố i vói quy luậ t phân li củ a Menđen:ĩ;?có tỉ lộ kiểu gen: 1AA : 2AM   : laa; tỉ lệ kiểu hình: 3 trội : 1 lạn.

 Ngư ợ c lạ i:  Khi biết quy luật di truyền chi phối phép lai là Phân ìi củ a  Menden  và kết quả của một phép lai có tỉ lệ kiể u gen  (và, hoặc) tỉ lệ kiể u hình như trên thì suy ra ngay kiểu gcn của Fj đều là dịhợp 1 gen (ví dụ : Aa) và kiểu

hình Fj đều đồng tính và mang tính trạng trội, cũng từ đó suy được kiểu gen,kiểu hình của thế hệ p.- Phép lai phân tích:Phép lai giữa 2 cơ thể: cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu

hình lặn (có kiểu gen đồng hợp lặn: Aa Xaa) nhằm xác định kiểu gen của cơ thểmang kiểu hình trội đem lai là đổng hợp trội hay dịhợp.

55

Page 56: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 56/292

 Đố i vói quy luậ t phân li củ a Menđen:Fa có tỉlệ kiểu gen : lAa : 1 aa; tỉlệ kiểu hình : 1 trội : 1 lặn.

 Ngư ợ c lạ i: Khi biết được quy luật di truyền chi phối phép lai là Phân ỉì củ a  Meỉìdcn  và kết quả của một phép lai có tỉ !ệ kiể u geiì   (và, hoặc) tỉ ìệ kiêu hình 

như trên thì suy ngay được đây là phép lai phân tích  và từ đây suy ra kiế n geỉỉ, kiể u hình củ a cơ thể mang tính trạ ng trộ i đem ỉai.

- Các phép lai khác:+ Phép lai giữa các cơ thể mang kiểu hình trội:Có 2 phép lai:* Lai giữa 2 cơ thể thuần chủng mang kiểu hình trội: AA X AA 100%

AA (thế hệ sau toàn mang kiểu gen đồng hợp trội và kiểu hình trội).* Lai giữa 2 cơ thể kiểu hình trội có kiểu gen khác nhau: AA X Aa -> 50%

AA : 50% Aa [thế hệ sau mang kiểu gen khác nhau (50% AA : 50% Aa) nhưngđều biểu hiện kiểu hình trội].

+ Phép lai giữa các cơ thể mang kiểu hình lận:Cố I phép lai:

Lai giữa 2 cơ thể thuần chủng mang kiểu hình lặn: aa X aa -> 100% aa (thếhệ sau toàn mang kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu hình lạn).

Giả sử tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen, trong đó alen A quyđịnh màu lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông trắng. Có

thể tóm tắt các công thức lai, kiểu gen p, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F trong báng dưới đầy:

Bảng 5. Các công thức lai và kết quả của phép lai một tính trạng

Công thức lai Kiểu gen p Tỉlệ kiểu gen ỏ F, TỈ lệ kiểu hình ỏGiữa 2 cơ thể thuần chủngkhác nhau về kiểu hình AA X aa 100%Aa 100% đenGiữa 2 cơ thể có kiểu gen dịhợp (tự thụ phấn ồ thực vật;giao phối gần ỏ động vật)

Aa X Aa 25%AA : 50%Aa :25%aa

75% đen : 25% trắng

Lai phân tích Aa X aa 50%Aa : 50%aa 50% đen : 50% trắng

Các phép lai khácAA X AA 10G%AA 100% đenAA X Aa 50%AA: 50%Aa 100% đenaa X aa 100%aa 100% trắng

Bảng tóm tắt trên giúp ta biện luận bài tập lai 1 tính trạng theo quy luậtMenđen được dễ dàng.1.2. Bài t p

1.2.1. Bài tậ p thuậ n: Biêi kiể u gen hoặ c kiể u  hình củ a p , xác dịnh tỉ lệ kiể u

 gen, kiể u hình ở F a) H ớ ng dẩ n cách giả i

Giái các bài tạp loại này cần tiến hành theo các bước sau: B ớ c ỉ ,  Xác định sự di truyền tính trạng tuân theo quy luật di truyền phân

li của Menđen

Page 57: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 57/292

Muốn xác định được quy luật chi phối sự di truyền của tínhtrạng cần căncứ vào dữ liệu đầu bài cho đe trả lời được các câu hỏi:

- Phép lai bài cho có mấ y tính ỉrạ tìiỊ?

- Quan hệ giữ a cúc kiế ỉt Ỉììỉìh cùa tinh tranq?  Kiểu hìnhnào là trội, kiểu

hình nào ]à lặn (hoạc alen quy định kiểu hình nào là trội, alen nào quy định kiểuhình nào là lạn)? Quan hệ trội - lặn hoàn toàn hay không?

- Tính trạ ng ch tự c quy định bở i Ị geỉì hay không?- Gen quy định tính trạ ỉìg cố nấ m trên NSĨ ' thư ờ ng hay khôỉìg? Nếu tất cả các điều kiện bài cho. có thể cho rõ, đủ; hoặc không rõ, không

đú thì phái suy luạn cho đủ những điổu kiện nghiệm đúng cho quy luật di truyềntính trội và phân li, lúc đó mới kết luận quy luật di truyền chi phối phép lai làquy luật phán li của Menđen.

{Chú ỷ : Tuỳ bài, thứ lự trả lời các câu hỏi không nhất thiết phái theo trật tựnêu trên nhưng khỏ ỉìiị thế trư lờ i thiế u mộ t cáu trá lờ i nào).Đ ây là bư ớ c quan trọ ng tìỉìẩ í cùa bài Ị p dì truyề n, cá bài tạp tự luận (TL)

và nhất là bài tập trắc nghiệm khách quan (TNKQ). ở các bài tập giải mẫu sauđáy chủ yếu giúp các bạn hiểu và làm thành thạo được bư ớ c ỉ   (các bài tậpTNKQ thường hay đề cập). Còn bư ớ c 2 là các bước sử dụ ng kế t cỊỉtá ciìa bư ớ c L

Chú ỷ :  Ở thực vật, rất ít loài phân thành 2 giới đực, cái, nghĩa là, ở đa sốthực vật, bộ NST của loài không có cặp NST giới tính. Vì vậy (trừ một số trường

hợp đặc biệt), khi v/í/7 hài ĩ p lai ở ỉ hự c v t , mặ c nìúên ỉhừ a nh n ịịdì quy dịỉìli tíììỉi ỉrạ ỉìíỊ nằ m ỉ rân N $r ihư ờ ng.

 Bư ớ c 2. Viết sơ đồ lai- Sau khi xác định được tính trạng di truyền tuân theo quy luật phân li của

Menđen, trước khi viết sơ đồ lai, cần quy ư ớ c d t tên cho gen quy clịỉili tính tnuìỊị  (nếu dầu bài không cho) và  xác định kiể u gen củ a thế hệ xuấ t phát.  Muốnxấc định được kiểu gen của thế hệ xuất phát được chính xác, cần căn cứ vào côỉiíị thứ c lai dầ n bài dà cho.

- Viết sơ đồ lai: Đ ể xác định được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ sau, phải viết sơ đổ lai. Muốn viết được sơ đồ lai đúng, cần v n dự ỉig tố t cách viế t  giao tử  của kiểu gen như đà trình bày ở Phần một.

 b) Bài tậ p giả i mẩ u

 Bài t p L  Ở ruồi giấm, thím màu xám trội hoàn toàn so với thân màu đen.Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho con đực thân màu xámthuần chủng lai với con cái thân màu đen. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu gen,kiểu hình ở P2.

GỈẢ Ỉ :-  Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép ỉư i mộ t hay nhiề u tính trạ ng?).  Bài cho phép lai 1 tính trạng - tính

trạng về màu sắc thân của ruồi giấm, tính trạng này được biểu hiện ở 2 mứckicu hình: màu xám và màu đcn.

57

Page 58: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 58/292

+ (Quan hệ íỊÌữ a 2 rmìc kìể ỉt hìỉìh củ a tính trạ ng như tìiê ỉìào?).  Bài choquan hệ giữa 2 mức kiểu hình của tính trạng là quan hệ trội - lặn hoàn toàn,trong đó thân màu xám trội hoàn toàn so với thân màu đen.

+ (Tính tran %dư ợ c quy cĩịỉỉh bài mấ y gen?). Bài cho phcp lai 1 tính trạng và

quan hệ giữa các mức kiểu hình của tính trạng là trội - lặn hoàn toàn nên tínhtrạng được quy định bởi 1 gen [vì trong quy luật di truyền tương tác gen (1 tínhtrạng được quy định bởi 2 hay nhiều gen), không có khái niệm trội, lặn].

+ (Geiì quy cĩịỉìlỉ tính trụ ng Hẳ m trên N$r thư ờ ĩìg hay NST giớ i tính?).  Bàicho gen quy định tính trạng nàm trên NST thường.

Vạy ríỉìlì trạ ng màu sắ c thán củ a ruồ i giấ m dì truyề n tuân ĩheo quy lu t   phân Ị củ a Menđen.

- Viết sơ đồ lai:+ Kí hiệu alen A quy định kiểu hình thân màu xám, trội hoàn toàn so với

aien a quy định kiểu hình thân màu đcn (lặn). Thân màu xám thuần chủng đượcquy định bởi cặp gen alen AA. Thân màu đen thuần chủng được quy định bởicặp gen alen aa.

+ Sơ đồ lai:PTC: AA (thân màu xám) Xaa (thân màu đen)Gj/. A aF |: Aa (thân nìàu xám)Fj X F,: Aa X AaGr : a , a A, a

Iv

TLKG: 1AA : 2Aa : 1aaTLKH: 3 thân màu xám : 1 thân màu đen

 Bài t p 2.  Ở đậu Hà Lan, kiểu hình hạt vàng là trội hoàn toàn so với kiổu hìnhhạt xanh. Cho cây hạt vàng, kiếu gen dịhợp lai với cây hạt xanh được Fị. Cho cáccây F, tạp giao với nhau thi tí lệ kiổu gen, kiểu hình F2có thể như thế nào?

Gì i:- Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép ìai mộ t hay nìừ êìt tíề ih trạ ng?). Bài cho phép lai 1 tính trạng - tính irạng

về màu săc hạt, tính trạng gồm 2 mức biểu hiện kiểu hình: hạt vàng và hạt xanh.+ (Quan hệ giữ a 2 mứ c kiể u hình củ a tính trạ ng như th ế nào?).  Bài cho

quan hộ giữa 2 mức kiểu hình là quan hệ trộ i - ìặ n hoàn toàn, trong đó màu hạtvàng trội hoàn toàn so với màu hạt xanh.

+ (Tính trạ ng đư ợ c quy định bở i mấ y gen?).  Bài cho phép lai 1 tính trạng,

quan hệ giữa 2 mức kiểu hình của tính trạng là trội - lặn hoàn toàn nên tínhtrạng được quy định bởi 1 gen.+ (Gen quy dinh tính trạ ng nằ m trên c p NST thư ờ ng Ììav cụ p N sr ỊỊÌỚ i 

tỉnh?).  Bài cho phcp lai trôn thực vật nên gen quy định tính trạng nằm trôn cặp NST thường.

A aA

......AA Aa

1 a Aa aa

Page 59: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 59/292

Vậ y tiỉìlỉ ĩrạ tìị> mau sắ c Ìiạ ì dì truyên ỉitàn theo quy Ịỉi í phàn lì củ a Mencỉeii.-- Viết sơ đồ lai:-I- Gọi aỉen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alcn a quy định hạt

xanh. Cày hạt vang, kiểu gcn dịhọp có kiểu gen Aa; cây hạt xanh cókiểu gen aa.

+ Sơ đổ lai:P: Hạt vàng X Hạt xanhAa aaGp: A, a aF J: 1Aa (vàng): i a a (Xanh)

Fị lạp giao với nhau thể hiện qua các công thức lai:(Aa : aa) * (Aa : aa) = Aa XAa (1)

= Aa Xaa (2)

= cici * Aa (3)= aa Xaa (4)F: : (1) Aa XAa = 1AA : 2Aa : laa = 3 vàng : 1 xanh(2> Aa X aa = 2Àa : 2aa = 2 vàng : 2 xanh(3) aa * Aa = 2Aa : 2aa = 2 vàng : 2 xanh(4) a a X a a = 4aa = 4 xanhTLKCĨ: 1A A : 6Aa : 9aa. ILKII:7 vàng : 9 xanh.

 Bài t p 3.  ơ cà chua, alen A quy định tính trạng quá màu đỏ trội hoàn toàn

so với alen a quy định tính trạng màu vang. Cho cà chua quá đó thuần chùng laivới cà chua quá vàng. Xác định kết quá về kiếu gen, kiểu hình ở F2.

GỈAỈ:- Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ ị Phép Ịai mộ t hav nhiề u tính trang?). Bài cho phép lai 1 tính irạng - tính

trạng vẻ màu sác quả của cà chua, tính trạng này được biếu hiện 2 mức kiểuhình: màu qua đỏ và màu quá vàna.

-f {Quan hệ giữ a 2 mứ c kiể u hình củ a tinh trạ ng ỉììutẩ th ế nào'/).  Bài cho

quan hệ giừa 2 mức biêu hiện của tính trạng là trội - lặn hoàn toàn, trong đómàu quá dò trội hoàn toàn so với màu quá xanh.

+ (Tính trạ ng dư ợ c quy dinh bở i mấ y gen?). Bài cho màu sắc quá được quyđịnh bởi 1 sen (gồm 2 alen A và a).

+ {Gen CUV định tính trạ ng nằ m ỉrên cặ p  NST thư ờ ng hay c ặ p NST giớ i tinh?). Phép lai thực hiện trôn thực vật nên gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST thường.

Vậy tỉỉììi trạ ng màu sác quá củ a cù chua di truyề n tuân theo quy lu t phân 

// cùa Mendeìì.-- Viết sơ đổ lai:+ Căn cứ đầu bài cho, cây thuần chừng quả đỏ có kiểu gen AA, thuần chủng

qua vàng có kiểu gcn aa.+ Sơ đồ lai: (Bạn đọc tự viết sơ đồ lai xác định tỉlệ kiểu gen, kiểu hình ở F2).

59

Page 60: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 60/292

 Bài t p 4. Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được Fịđổngloạt cố quá đó. lìm ti lệ kiểu gen, kiểu hình I72  biêt rằng màu săc quà do 1 genquy định.

GIẢ I:

~ Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ ịPỉìép hú mộ t hay nhiề u tính trạ ng?). Bài cho phép lai 1 tính trạng —tínlìtrạns về mau sác quả của cà chua, tính trạng này được biểuhiện 2 mức kihình: màu quả đỏ và màu quả vàng,

+ (Tính trạ ng dư ợ c quy dịỉììì bở i mấ y gen?). Bài cho màu sác quá được quyđịnh bởi 1 gen.

+ (Quan hệ giữ a 2 mứ c kiể u hình củ a tính trạ ng như thê nào? ). Bài cho phép lai 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một tính trạng tương phản, tínhtrạng đó được quy định bởi 1 gen, Fị đồng loạt có quả đổ nên kết luận quả đỏ làtrội hoàn toàn so với quả vàng.

+ ịGeĩì CĨÌX cíịỉìlĩ tín lì trạ ng nắ m trên cặ p NST thư ờ ng hay c p   /V5T giớ i tinh?). Phcp lai thực hiện trên thực vật nên gen quy định tinh trạng nằm trôn cặp NST thường.

Vậy tỉnh trạ ng màu sắ c qua củ a cà chua cỉi trư vể n tuân theo íịỉty ìu t phán Ỉ! rủ a Mư iìden.

Viết sơ đồ lai:+ Gọi A 1'à alen quy định kiểu hình màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy

định kiếu hình quả vàng. Cây thuần chủng quả đỏ được quy định bơi kicu genAÀ; cày qua vàng được quy định bởi kiểu gen aa.

+ Sơ đồ lai (Bạn đọc tự viết sơ đồ lai từ p đến F2và kết luận). Bài t p  5. Lai 2 thứ đậu hạt tròn và hạt dài được F|. Cho Fị tự Ihụ phấn

dược ĩ;ocó 2 loại hình dạng hạt: hạt tròn và hạt dài. Biết hình dạng hạt được quyđịnh bởi 1 gen. Xác định quy luật chi phối sự di truyền tính trạng hình dạng hạtvà viết sơ đồ lai từ p đến F2.

GỈẢ Ỉ:

- Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ ị Phép lai mộ t hay nỉùể n tính trụ ng?).  Bài cho phép lai 1 tínlì trạng - tính

trạng về hình dạng quá đậu, tính trạng này được biểu hiện 2 mức kiếu hình: hìnhhạt iròn và hình hạt dài.

+ (í inh trọ ng đư ợ c quy dịiìh bờ i mấ y gen?).  Bài cho hình dạng hạt đượcquy định bởi ỉ gen.

+ (Qtttw hệ gĩữ a 2 mứ c kiêu hình củ a tính trụ ng như th ế nùo?).  Bài cho phép lai một tính trạng, tính trạng đó quy dịnh bởi 1 gen, gen đó gồm 2 alen

(tương ứng với 2 mức kiểu hình hạt tròn và hạt dài). Vi bàí khống cho F; ! biểuhiện kiếu hình gì nén khống thể kết luận kiểu hình nào là trội, kiểu hình nào làlặn nén khi viêt sơ đổ lai cần phải xct 2 irirờng hợp: hạt tròn là trội và hạt trònlà lặn.

+ (Gen quy cỉịtìlỉ tííìh trạ ng nchĩì trên cặ p N sr thư ờ ng hay cặ p N Sl' giớ i

Page 61: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 61/292

tíììh?).  Phép lai thực hiện trên thực vạt nên gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST thường.

Vậy tíììỉì trạ ng màu sắ c qua củ a cà chua di truyề n tuâìì theo CỊIIV ìu Ị phânli củ a M end en.

- Viết sơ đồ lai:1) Nếu kiểu hình hạt tròn là trội hoàn toàn so với kiểu hình hạt dài:+ Gọi A là aỉen quy định kiểu hình hạt tròn trội hoàn toàn so vớialen a quy

định hạt dài. Cày thuần chủng hạl tròn được quy định bởi kiểu gen AA, cây hạtdài được quy định bởi kiếu gen aa.

+ Sơ đồ lai (Bạn đọc tự viết sơ đồ lai từ p đến F2và kết luận).2) Nếu kiểu hình hạt dài trội hoàn toàn so với kiểu hình hạt tròn:+ Gọi A là alen quy định kiểu hình hạt dài trội hoàn toàn so với alen a quy

định hạt tròn. Cây thuần chủng hạt dài được quy định bởi kiểu gen AA, cây hạttròn được quy định bởi kiểu gen aa.+ Sơ đồ lai (Bạn đọc tự viết sơ đồ lai từ p đến F2và kết luận).

 Bài í p 6. Lai 2 ruồi giấm thuần chủng thân xám và thân đen được Fj đồngloạt có màu thân xám. Cho Fj giao phối với nhau được F2. Ở F2 màu sắc thân

 phân bố đều ở  cá 2 giới đực, cái.Biết tính trạng màu sắc than của ruồi giấm được quy định bởi 1 gen. Xác

định tỉlệ kiểu gen, kiểu hình ở F2.

GỈẢ Ỉ:- Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép lai mộ t hay nhiề u tỉnh trạ ng?).  Bài cho phép lai 1 tính trạng - tính

trạng về màu sắc thân của ruồi giấm, tính trạng này được biếu hiện 2 mức kiểuhình: thân xám và thân đen.

+ (Tính tnpìg đư ợ c quy dinh bài mẩ y gen?ị.  Bài cho màu sắc thân ở ruồigiấm được quy định bởi 1 gcn.

+ (Quan hệ giữ a 2 mứ c kiể u hình củ a tính trạ ng như thế nào?). Từ các kếtluận (phép lai mọt tính trạng, tính trạng đó quỵ định bởi 1 gen) kết hợp với dữliệu: lai 2 cơ thể thuần chủng, Fj đồng loạt biểu hiện kiểu hình thân xám, nênkết luận: thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen gen.

+ (Gen quy định tính trạ ng nằ m trên c p NST thư ờ ng hay cặ p N SĨ giớ i tính?). Bài cho tính trạng màu sắc thân ở ruồi giấm phân bố đều ở cả 2 giới đực,cái nên gen quy định tính trạng màu sác thân nằm trên NST thường.

Vậ y tính trạ ng màĩi sác them củ a ruồ i giấ m di truyề n tuân theo quy ìu t   phán ỉi củ ư Menđen.

-  Viết sơ'đồ lai:

+ Gọi a là alen quy định kiểu hình màu thân xám trội hoàn toàn so với alena quy định kiểu hình thân đen. Kiểu gen ruồi giấm thân xám thuần chủng sẽ làAA, kiếu gen ruồi giấm thân đen sẽ là aa.

+ Sơ đổ lai (bạn đọc tự viết sơ đồ lai từ p đến F2và kết luận).

 Bài t p  7. ở ruồi giấm, alen B quy định thân màu xám, alen b quy định

61

Page 62: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 62/292

màu đen. Gen quy định tính trạng màu sắc thân nằm trên NS1 thường. Khi cho

giao phối giữa ruồi giấm cái với ruồi đực đen được Fj phân li theo tỉlệ — số con

có màu xám: — sổ con có màu đen. Cho các cá thể Fj màu xám giao phối với2 ’ ~nhau dược F2. Xác định tỉlộ kiểu gen, kiểu hình ở F2.

GĨÁỈ:- Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép lai mộ t hay nhiề u tính ĩrợ iìg?).  Bài cho phép lai 1 tính trạng - tính

trạng về màu sắc thân của ruổi giấm, tính trạng này được biểu hiện 2 mức kiếuhình: thân xám và thân đen.

+ (Tính trạ ng dư ợ c quy định bở i mấ y gen?). Bài cho màu sắc thân cúa ruồigiấm được quy định bởi I gen, gen này gồm 2 alen B và b.

+ (Quan hệ giữ a 2 mứ c kiể u hình củ a tính trạ ng như thế nào?).  Bài choalen B quy định kiểu hình thân xám trộ i  so với alen b quy định kiểu hình thânđcn. Thế hệ F] chỉ biểu,hiện 2 mức kiểu hình: thân xám và thân đen nên kếtluận thân xám trộ i hoàn toàn so với thân đen.

+ (Gen quy định tí fill trạ ng iìâm trên cặ p NST thư ờ ng hay cặ p NST giớ i tính?).  Bài cho gen quy định tính trạng màu sắc thân ở ruồi giấm nằm trên cặp NST thường.

Vậy tính trạ ng màu sắ c thân ciìa ruồ i giấ m dì truyề n tuân theo quy lu t   phân li củ a Menđen.

- Viết sơ đồ lai:+ Xác định kiểu gen của ruồi cái:Ruồi đực thân đen có kiểu gen bb, F, biểu hiện 1/2 số con thân xám, 1/2 số

con thân đen, kết quả này là của phép lai phân tích nên kiểu gen ruồi mẹ thânxám đem lai là Bb.

Từ đó cũng suy ra kiểu gen ruồi ở Fj! 1/2 ruồi thân xám được quy định bởi

kiểu gen Bb, 1/2 ruồi thân đen được quy định bởi kiểu gen bb.+ Phép lai giừa 2 ruồi thân xám Fị sẽ là Bb XBb. (Bạn đọc tự viết sơ đồ lai

và kết luận kiểu gen, kiểu hình của F2).1.2.2. Bài tậ p ngư ợ c:  Biế t tỉ lệ kiề u hình (hoặ c kiể u gen) củ a Fy xác định kiể u geiụ kiể u hình củ a pa) Hư ớ ng dẫ n cách giả i

Dạng bài tập này thường có 2 vấn đề: Biện luận và viết sơ đồ lai. Thực chấtcủ a việ c biệ n luậ n là xác cĩịnỉỉ quỵ Ỉ ỉi t di truyề n chỉ phố i phép lai và viế t sơ đồ  

iai là việ c kiể m chứ ìĩg quy ỉỉi Ị di tniyêìì rút ra có đúng không.  N ế u kế t quả củ a sơ đồ lai theo quy luật di truyền đã rút ra không giôhg với tỉ lệ kiểu hình (hoạckiêu gen) của F rnà đầu bài cho, chứng tỏ quy luật di truyền trên rút ra là không dủ ììg và như vậy bài giải chưa thành công.

Cũng như bài tập thuận, bài tập ngược được tiến hành qua 2 bước:

Page 63: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 63/292

 Bư ớ c l .  Biện luận đê rút ra quy luật di truyền chi phối phép laiTừ kết quá kiểu gen hoặc kiểu hình của F và công thức lai tạo ra F (bài cho),

dựa vào ti lệ kiếu gen, hoặc kiểu hình F lí thuyết của các phép lai thuận (đãđược học trong chương trình), suy ra được quy luật chi phối phép lai và kiểu gen,

kiêu hình của thế hệ xuất phát.Cụ thế là:  Căn cứ đầu bài cho, tìm ra (hoặc lập luận để tìm ra) các điềukiện để kết luận quy luật di truyền chi phối tính trạng là quy ỉuật phân li củaMenđen (nhu đà nêu trong phần hướng dần giái bài tập thuận nhưng ở mức độ

 phức tạp hơn).Tức là: Tính trạ ng dó cố plìdi dư ợ c quy định bở i 1 gen không? Kiể u hììììỉ 

trộ i có phủ i ỉù trộ i hoàn loàn hay kỉìôỉìg? (hoặ c lù aìen trộ i có lấ n út hoàn toàn ư len Ỉ ỉi không?ị. Gen dó có nằ m trên N ^r thư ờ ng hay không? Cần phải trả lờiđầy clủ 3 cau hỏi này mới kết luận quy luật di truyền chi phối phép lai có phảilà quv luật phân li không?

Thường phàn tích một bài lập ngược theo quy trình như sau:Từ tỉ ỉệ kiể u liùìh F bài cho —>tổ ng tỉ lệ các ba i kiể u hình  —>công thứ c lai 

bùi cho sổ loạ i ỳ a o lử củ a cơ thể đem lai kiể u gen củ a cơ thế dem lai —>

quan hệ ị>iữ ư các í>en trong kiể u gen kế t hợ p các dữ kiệ n khác bài cho (hoặ c  phùn tích vù xác định dư ợ c) - >kế t lu n quy Ỉỉt í dì truyề n chi phổ i tính trạ ng,

 Bư ớ c 2. Viết sơ đồ lai để kiểm chứng quy luật di truyền rút ra trên là đííng

Bước này cũng tiến hành theo 2 bước nhỏ:- Đ ặt kí hiệu gen quy định tính trạng và căn cứ vào quy luật di truyền đãrút ra ở bước 1 để viết kiểu gen của thế hệ xuất phát.

- Viết sơ đổ lai, xác cíịnh tí lệ kiểu hình, kiểu gen của F theo quy luật ditruyền dã rút ra. So sánh kết quá của sơ đồ lai với tỉlệ kiểu gen, kiểu hình của F

 bài đà cho: nếu giống nhau thì kết luận quy luật di truyền đã rút ra ở bước i làđúng và kết luân kiểu gen, kiểu hình thế hẹ xuất phát cần tìm.

 Lư u ý: Khi giải bài t p dì truyề n cố cho nhiề u phép lơ i, cần lấy phép lai nào có sô' tô' hợ p các ỉoạ ì giao tứ cao nhấ t  để xét tìm quy luật di truyền chi phối phép

lai, sau đó dùng quy luật di truyền đã rút ra để viết sơ đồ lai cho các phép lai khác. b) Bài tậ p giả i mẫ u

 Bài t p l .   Ở một giống đậu có 2 loại màu sắc hạt: có loại hạt nâu, có loạihạt trắng.

Cho cây đậu hạt nâu lai với cây đậu hạt nâu, Fj thu được 275 hạt đậu nâuvà 92 hạt đậu trắng. Xác định kiểu gen p và Fị.

GỈẢ Ỉ:

-  Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép lai về mấ y tính trạ ng?h  Bài cho phép lai 1 tính trạng - tính trạngvề màu sắ c hạ t.

+ (Tính trạ ng đư ợ c quy định mấ y cặ p gen?). Bài cho tỉlệ hạt nâu : hạt trắngở Fj = 275 : 92 » 3 : i. Số tổ hợp các loại giao tử ở p = 3 + i = 4. Công thức lai

63

Page 64: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 64/292

đậ u hạ t nâu X đậ u hạ t nâu nên suy ra mỗ i cây đậ u hạ t nâu thê hệ p cho 2 loạ i giao lử và kiểu gen cây đậu hạt nâu thế hệ p là dịhợp 1 gen, như vậy, tính trạngmàu sắc hạt được quy định bởi 1 gen.

+ (Quan hệ giữ a các mứ c kiể u hình?). Từ 2 ý trên kết hợp với bài cho phép

lai P: cây hạt nâu X cây hạt nâu cho F,: 3 hạt nâu : 1 hạt trắng, suy ra kiểu hìnhhạt nâu là trội hoàn toàn so với kiểu hình hạt trãng.

+ (Gừ ỉì quy dị nil tính trạ ng nằ m trên cặ p NST thư ờ ng hay c p NST giớ i lính?}.  Bài cho phép lai ở thực vật nên gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST thường.

Vậy ííỉìh trạ ng mùn sắ c hạ i đ u ciì truyề n tuân theo quy lu t phân li.

- Viết sơ đồ lai theo quy luật phân li:+ Kí hiệu alen A quy định kiểu hình hạt nâu và alen a quy định kiểu hình

hạt trắng. Kiểu gen cây nâu p dịhợp có kiểu gen Aa.+ Sơ đồ lai:

P: Aa (hạt nâu) XAa (hạt nâu)Gpi -A, ‘ d   A, aF,:

TLKG:1AA : 2Aa : 1aaTLKH:

3 hạt nâu : 1 hạt trắngTỉ lệ của sơ đồ lai giống với tỉ lệ 3 hạt nâu : 1 hạt trắng của đầu bài cho.

Vậy quy luật di truyền chi phối phép lai, kiểu gen p và Fj được rút ra trên là đúng. Bài t p 2.  Sau đây là một số kết quả thu được từ các công thức lai khác

nhau trên cây đậu Hà Lan:1. Đ ậu hạt nâu Xđậu hạt nâu, thu được Fị toàn hạt nâu.2. Đậ u hạ t trắ ng X đậ u hạ t trắ ng, thu đư ợ c Fị toàn đậ u hạ t trắ ng.

3. Đ ậu hạt nâu X đậu hạt trắng, thu được F| có 50% đậu hạt nâu, 50% đậu

hạt trắng.4. Đ ậu hạt nâu Xđậu hạt nâu, thu được F, có 75% đậu hạt nâu, 25% đậu hạt trắng.Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.

GỈẢ Ỉ : Bài t p này cho 4 phép lai, trong dó phép ỉai 4 CÌÌO s ố tổ hợ p cúc loạ i giao  

tử cao nhấ t (3  + Ị   = 4). V y cân ì y phép ỉaỉ 4 dể xác định quy lu t di truyề n chi phổ i phép ỉai.

-  Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối phép lai (xét phép lai 4):+ (Phép lai vẻ mấ y tính trạ ng?).  Bài cho phép lai 1 tính trạng - tính trạng

về màu sắc hạt.

+ (Tính trạ ng quy dị fill bở i mấ y gen?). Bài cho P: đậu hạt nâu Xdậu hạt nâu= 15%  đậu hạt nâu : 25% đậu hạt trắng = 3 đậu hạt nâu : 1 đậu hạt trắng, số tổhợp các loại giao tử khác nhau = 3 + 1=4, công thức lai: đậu hạt nâu Xđậu hạt

64

1 A aA AA Aaa Aa aa

Page 65: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 65/292

nâu, từ đó suy ra mỗi cây đạu hạt nâu ở thế hệ p cho 2 loại giao tử và kiểu gen plà dị hợp 1 gcn. Vậy tính trạng màu sắc hạt được quy định bởi 1 génv

+ (Quan hệ giữ a cúc mứ c kiể u hình củ a Ỉíiỉh trcmg?). Từ hai ý trên kết hợpvới bài cho: đậu hạt màu nâu lai với đậu hạt màu nâu cho tỉ lộ 3 hạt nâu : 1 hạttrăng, suy ra màu nâu là trội hoàn toàn so với màu trắng.

+ (Geii quy định tỉnh trạ ng nằ m trên cặ p NS Ĩ thư ờ nẹ hay cặ p NST giớ i tíììỉi?).  Bài cho phép lai trên ihực vật nên gen quy định tính trạng nằm trên cặp

 NST thường.Vậy tíiììi trạ ng mùn sắ c hạ t đ u dì truyề n tuân theo qitv ìu t phân IL- Viết sơ đồ lai theo quy luật phân li:+ Kí kiệu alen B quy định kiểu hình màu nâu trội hoàn toàn so với alen b

quy định kiểu hình màu trắng. Đ ậu hạt nâu p có kiểu gen dị hợp ỉà Bb.+ Sơ đồ lai: (Bạn đọc tự viết sơ đồ lai), kết quả Fị của phép lai giống kiểu

hình FỊ bài cho, kết luận quy luật di truyền chi phối phép lai rút ra trên là đúng.Vậ n dụ ng quy luậ t di truyề n dã rút ra, viế t sơ đồ lai củ a phép lai ly 2, 3.-  Với phép lai 1: Fịcho toàn nâu có thể toàn chứa kiểu gen BB hoặc cả BB

và Bb.+ Nếu Fj toàn chứa kiểu gen BB thì kiểu gen 2 cơ thể ở thế hệ p sẽ có kiểu

gen là BB+ Nếu Fị chứa cả kiểu gen BB và Bb thì một cơ thể ở thế hệ p có kiểu gen

là BB và cơ ihể khác có kiểu gen là Bb.

(Bạn đọc tự viết sơ đổ lai kiếm chứng và kết luận).- Với phép lai 2: Kiểu hình đậu tráng được quy định bởi cặp alen lặn bb,nên cá thế hệ p và Fj đều có kiểu gen bb.

(Hạn đọc tự viết sơ đồ lai kiểm chứng và kết luận).- Với phép lai 3:Fj biểu thị kết quá của phép lai phân tích ở thế hệ p nên

cơ thể đạ u nâu p có kiể u gen Bb, cơ the đậ u tráng có kiể u gen bb.(Bạn đọc tự viết sơ đồ lai kiểm chứng và kết luận).

1.3. Bài tập tự giải và đáp số

BÀI TẬ P TỰ GIẢ I: Bài  i. Cho lai giữa 2 cơ thể ruồi giấm thân màu xám với nhau được thế hệFị toàn thân xám. Cho Fj tạp giao với nhau được thế hệ F2 có con thân xám vàcó con thân đen. Biết tính trạng màu sắc thân được quy định bởi một gen nằmtrôn NST thường. Xác định kiểu gen, kiểu hình thế hệ xuất phát.

 Bài 2. Lai 2 cơ thể ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ với ruồi giấm mắt trắngđược Fj đồng loạt có màu mắt đỏ.

Cho Fj lai với nhau được F2CÓ 2 mức biểu hiện kiểu hình. Xác định kiểugen, kiểu hình của p biết rằng tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen vàcác mức kiểu hình phân bố đều ở cả 2 giới đực, cái.

 Bài 3.  Ở một loài động vật, gen quy định chiều cao thân có 2 alen: alen Aquy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp.

Lai 2 cơ thể thuần chủng chân cao với chận thấp được F h cho Fị giao phối

65

Page 66: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 66/292

với nhau được F-, có sự phân bố đều về tính trạng này ở hai giới đực, cấi. Viôt sơdồ lai và xác định tỉlệ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ F2.

 Bài 4. Cho Fj thực hiện 3 phép lai:- Phép lai 1: cho thế hệ sau có tỉ lệ 3 trội : ỉlặn.

- Phép lai 2: cho thế hệ sau có tỉlệ 1 trội : 1lạn.- Phép lai 3: cho thế hệ sau toàn mang kiểu hình trội.Biết tính trạng được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường. Viôt kiểu

gen. kiểu hình của lừng phép lai. Bài 5.  Ở một giống đậu, tính trạng màu sắc hạt được quy định bơi l gen.Cho cây đậu hạt nâu thụ phấn với cây đậu hạt nâu được F| được 92 hạt nâu

và 29 hạt trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ p đến F|.

 Bài 6.  Ở bò, gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường có 2

alen: alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lôngđỏ. Kiểu gen bố. mẹ phái như thế nào để Fi đồng nhất về kiểu hình.

 Bài  7. Ở cây cà chua, kiểu hình quả đỏ trội hoàn toàn so với kiểu hình quávàng. Cìen quy định tính trạng nằm trôn NST thường.

Cho 2 cây quá đỏ tự thụ phấn, ở Fj nhận được tỉ lệ 7 quá đỏ : 1 quá vàng.Xác định kiểu gen của 2 cây quá đỏ trên.

 Bài 8.  Ở đậu Ilà Lan, kiểu hình hạt vàng trội hoàn toàn so với kiểu hìnhhạt xanh.

Cho cây hạt vàng lai với cày hạt xanh được Fj phân lì theo ti lộ 1 hạt vàng:1 hạt xanh. Cho cây hạt vàng pị tạp giao với nhau thì kiểu gen, kiểu hình ở thếhộ F3sẽ như ihế nào?

 Bài 9. Trong quần thổ ruồi giấm, tính trạng màu mắt được biểu hiện ở 2mức kicii hình: mắt đỏ và mát trắng. Các mức kiểu hình đó được quy địah bởi 3loại kiểu gen.

Cho lai 2 cơ thể ruổi thuần chủng mắt đỏ với mắt trắng được F| thu đượctoàn ruồi mắt đỏ. Cho Fj tạp giao với nhau thì kết quả kiểu gen, kiểu hình ở thếhệ F2như thế nào?

 Bài 10. Ò người, tính trạng da thiếu sắc tố (bạch tạng) được quy định bởi 1gcn có 2 alen: alen s quy định kiểu hình da bình thường; alen s quy định kiểuhình da bạch tạng. Trong một gia đình, bố, mẹ đều có đa bình thường sinh* ramột người con bịbệnh bạch tạng.

a) Đ ứa con thứ hai của cặp bố, mẹ trên có thể bị bệnh bạch tạng không? Nếu có thì xác suất là bao nhiêu?

 b) Lần sinh thứ ba là lần sinh đồi khác trứng, xác suất để 2 đứa trỏ đượcsinh ra trong lần sinh này về màu da như thế nào?

 Bài Ỉ L  Khi cho giao phấn giữa 2 cây có cùng kiểu hình, người ta thu đượcF, có tí iệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biện luận và viết sơ đồ lai từ p đến Fj biết rằng tính trạng chiều cao cây dược qưy định bởi 1 gen.

 Bài 12. Ờ   ruồi giấm, gen quy định tính trạng màu sắc thân có 2 alen: alcnB quy định màu xám của cơ thể, alen b quy định màu đen.

66

Page 67: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 67/292

Khi cho giao phối ruổi giấm cái xám với ruồi giấm đực đen được Fị phân litheo lỉ lệ chung là 50% số con có màu xám; 50% số con có màu đen. Cho cáccá the Fj giao phối với nhau dược Iv Xác định tỉ lệ kiểu hình ở biết rằng genquy định tính trạng nằm trên NST thường.

 Bài 13. Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu o, ông nội có nhóm máu B, bà nội có nhóm máu AB.a) Tính xác suất của đứa con đầu lòng cùa bố mẹ trên là con trai và có

nhóm máu A. b) Nếu cặp vợ chổng trên muốn sinh 2 con trai có nhóm máu o và 1 con

gái có nhóm máu A thì xác suất biểu hiện mong muốn là bao nhiêu? Bài 14. Tính trạng hình dạng hạt do một gen quy định. Xác định kieu gen,

kiểu hình của bố mẹ và lạp sơ đổ cho mổi phép lai:- Phép Ị ai ỉ  cho kết quả 280 hạt tròn : 92 hạt dài;

- Phép Ị ai 2  cho 175 hạt tròn : 172 hạt dài;- Phép lai 3 cho đồng loạt hạt tròn. Bài 15.  Cho biết ở người, tính trạng hình dạng tóc do một gen nằm trên

 NST thường quy định.1) Vợ chồng ông B đều có tóc xoăn sinh ra đứa con trai có tóc thẳng.

2) Ông D có tóc thẳng và đứa con gái có tóc xoăn.3) Hai đứa con của hai gia đình trên kết hôn với nhau. Hãy tính xác suất để

ihế hẹ ticp sau có đứa trỏ lóc xoăn và tóc thẳng là bao nhiêu.

ĐÁP SỐ : Bài L- Tính trạng màu thân ruồi giấm di truyền tuân theo quy luật phân li của

Menđcn, trong đó alen A quy định màu thân xám trội hoàn toàn so với alen aquy định màu thân đen.

-S ơ đ ồ lai:P: A A (than xám) X Aa (thân xám), Fp 1AA : lA a (toàn thàn xám),F2: 9AA : 6Aa : laa (15 thân xám : 1 thân đen).

 Bài 2.- Tính trạng màu mát di truyền tuân theo quy luật phân li của Menđen,

trong đó alen D quy định kiểu hình mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy địnhkiểu hình mắt trắng.

- P: DD (mắt đỏ) X dd (mắt trắng) Bài 3.Gen quy định tính trạng nằm trôn NST thường, kiểu gen P: AA (thân cao) X

aa (thân thấp). Bài 4.-  Tính trạng di truyền tuân theo quy ]ưật phàn li.- Gọi alen A quy định kiểu hình trội hoàn toàn so với alen a quy định kiếu

Page 68: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 68/292

+ Phép lai 1: Aa X Aa.

+ Phép lai 2: Aa X aa.

+ Phép lai 3: Aa XAA. Bài 5.- Tính trạng màu sắc hạt di truyền tuân theo quy luật phân li.- Sơ đồ ỉai: Gọi alen B quy định kiểu hình hạt nâu trội hoàn toàn so với

alcn b quy định kiểu hình hạt trắng. Sơ đồ lai: P: Bb (hạt nâu) XBb (hạt nâu). Bài 6.-  Tính trạng màu lồng di truyền tuân theo quy luật phân ii.- Các phép lai để Fj đồng nhất về:+ Kiểu hình trội: (1) AA (lông đen) Xaa (lông đỏ); (2) AA (lông đen) XAa

(lông đcn).+ Kiểu hình lạn: aa (lông đỏ) Xaa (lông đỏ). Bài 7.- Tính trạng màu sác quả của cà chua di truyền tuân theo quy luật phân li.- Ti lệ 7 quả đỏ: 1 quả vàng được tạo ra là kết quả của 2 trong 3 phép lai sau:

+ AA (quá đổ ) X AA (quả đỏ ) [1]

+ AA (quá đỏ) XAa (quả đỏ) [2]

+ Aa (quả đổ) XAa (quả đỏ) [3]

- Đ ể có kiểu hình quả vàng cần phải có phép lai [3], trong đó phép lai [1] và[2] cho toàn màu quả đỏ. Vậy có 2 đáp số đúng cho tỉlệ 7 quả đỏ : 1 quả vàng:

+ Kết quá của 2 phép lai: Phép lai 1 và phép lai 3.+ Kết quá của 2 phép lai: Phép lai 2 và phép lai 3.

 Bài 8.-  Tính trạng màu hạt đậu Hà Lan di truyền tuân theo quy luật phân li.- Sơ đồ lai: Gọi A là alen quy định tính trạng màu hạt vàng trội hoàn toàn

so với alen a quy định tính trạng màu hạt xanh.

P: Aa (hạt vàng) Xaa (hạt xanh) = F,: lAa (hạt vàng) : 1 aa (hạt xanh).Fj tạ p giao vớ i nhau, thể hiệ n qua các cồ ng thứ c lai: Aa X Aa; Aa X aa; aa X

Aa; aa Xaa. Kiểu hình F2có tỉlệ: 7 hạt vàng : 9 hạt xanh. Bài 9.- Tính trạng màu mắt của ruồi giấm di truyền tuân theo quy luật phân li.- F2 biểu hiện kiểu hình theo tỉlệ: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.(Chú ý:  Bài cho tính trạng màu mát có 2 mức kiểu hình được quy định bởi

3 loại kiểu gen nên kết luận gen quy định tính trạng nằm trên NST thường; cònnếu có 2 mức kiểu hình nhưng được quy định bởi 5 loại kiểu gen thì kết luậngen quy định tính trạng nằm tren cặp NST giới tính).

 Bai 10 .Tính trạng màu da người di truyền tuân theo quy luật phân li.

Page 69: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 69/292

a) Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp Ss (bố cho 2 loại tinh trùng có kiểu gens = s = 1/2, mẹ cũng cho 2 loại trứng có kiểu gen s = s = 1/2) nôn dứa con thứ haicủa cặp vợ chồng này có thể bịbệnh bạch tạng với xác suất (l/2)s X(l/2)s = (l/4)ss,xác suấ t đứ a trẻ có da binh thư ờ ng là (1 - 1/4) = 3/4.

 b) Gọi xác suất sinh con da bình thường là m, xác suất sinh COI1 bịbệnh bạchtạng là n. Sinh 2 con khác trứng trong một lần sinh được coi là 2 lần sinh độc lạpnhau (2 tinh trùng gặp 2 trứng) nôn kiểu hình biếu hiện ở con theo nhịthức:

(m + n)2= m2+ 2mn + n2.- Xác suất dể hai dứa trẻ sinh đôi khác trứng đều có da binh thường = m2=

(3/4)2= 9/16.- Xác suát để hai đứa trẻ sinh đôi khác trứng đều bịbệnh bạch tạng = n2 =

(1/4)' = 1/16.

- Xác suất để hai đứa trẻ sinh đôi khác trứng, 1 đứa bị bệnh, 1 đứa da bìnhthường = 2mn = 2.(l/4)(3/4) = 6/16.

{Chú ỷ : Áp dụng với trường hợp sinh ba, sinh bốn khác trứng cũng theo các biểu thức tương ứng là (m + n )\ (m + n)4,...).

 Bài I I .-  Tính trạng chiểu cao cây di truyền tuân theo quy luật phân li.- Gọi A là alen quy định kiểu hình cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy

định kiể u hình thấ p cây. Sơ đồ lai P: Aa (thân cao) X Aa (thân cao).

 Bài 12.Sơ đồ lai: P: Bb (thân xám) X bb (thân đen) = F,: lBb (thân xám) : lbb(Ihân đen). F| tạp giao với nhau được F2có tỉlệ: 7 thân xám : 9 thân đen.

 Bài 13.-K iểu gen cua bố, mẹ:+ Kiểu gen của người bố: Bà nội có nhóm máu AB có kiểu gen IAIB, khi

gicim phân cho 2 loại trứng IAvà IB. Ông nội có nhóm máu B, có kiểu gen IBIBhoặc IBIU. Vậy người bố có nhóm máu A sẽ có kiểu gen IAI°.

+ Người mẹ có nhóm máu o, kiểu gen là I°I°.a) Xác suất sinh con trai = 1/2. Bố có kiểu gen IAI°, mẹ có kiểu gen I°I°,

xác suất sinh ra đứa con có nhóm máu A = 1/2IAX1° “ 1/2IAI°. Vậy xác suất đểđứa con đầu lòng là con trai nhóm máu A là 1/2 X 1/2 = 1/4.

(Tương tự, sinh ra đứa con trai nhóm máu o cũng là 1/4; sinh ra đứa congái nhóm máu A = 1/4).

 b) Cặp vợ chồng muốn sinh 3 người con 2 trai nhóm máu o và 1 con gáinhóm máu A:

- Gọi xác suất sinh ra đứa con trai nhóm máu o là rru xác suất sinh đứa con gáinhóm máu A là n. Sự biểu hiện kiểu hình của 3 đứa con này tuân theo biểu thức:

(m + n)3= m3+ 3m2n + 3mn2+ n\- Xấc suất để ba đứa con: 2 đứa con trai nhóm máu o , 1đứa con gái nhóm

máu A = 3m2n = 3 X (1/4)2X 1/4 = 3/64.

69

Page 70: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 70/292

- Quy luật chi phối phép lai là quy luật phân li, tính trạng trội hoàn toàn so

với tính irạng lặn.- Gọi A là alen qưy định kiểu hình hạt tròn trội hoàn toàn so với alcn a quy

định kiểu hình hạt dài:+ Phép lai ỉ: P: AA (hạt tròn) Xaa (hạt dài). -

+ Phép lai 2: P: Aa (hạ t tròn) X aa (hạ t dài).

+ Phép lai 3: P: AA (hạ t tròn) X aa (hạ t dài) hoặ c AA (hạ t tròn) X Aa (hạ t 

iròn, hoặc A A (hạt tròn) X A A (hạt tròn).

 Bài 15.-   Tính trạng hình dạng tóc bị chi phối bởi quy ỉuật phân li, tính trạng tóc

xoăn là irội hoàn toàn so với tóc thẳng.- Gọi alen A quy định kiểu hình tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy

dinh tóc tháng:+ Con irai ông B có tóc thảng quy định bởi kiểu gen aa.+ Con gái ông D có tóc xoăn quy định bởi kiểu gen Aa.+ Đ ồi vợ chổng này sinh ra các con với tỉlệ (1/2)Aa : (l/2)aa . Vạy xác suất

sinh ra những đứa trẻ có tóc xoăn, những đứa trẻ có tóc thẳng đều bằng 1/2.

2. Quy luật di truyền liên kết với giới tính2.1. Tóm tắt lí thuyết

- Di truyền giới tính và liên kết với giới tính có một số đặc điểm sau:+ Tỉ ỉệ ỳ ớ i dị giao  (giới có cặp NST giới tính gồm 2 NST không tương

dóng, XY) và Ịịiớ ỉ dồ ng giao  (giới có cặp NST giới tính gồm 2 NST tương dồngnhau, XX) ỉù ỉ : ỉ .

+ Nếu tính trạng được quy định bởi một geru gen đó nằm trên cặp NST giớitính thì trong quần thể có 5 kiể u gen khác nhau. Đ ó là các kiểu gen XAX'\ XAx a,

XAY, X ' Y (nêu 1 gen nằm trên cặp NST thường thì chỉ có 3 kiéu gen làAA, Aa, aa).

+ Tính irạng phân bo không đề u ớ 2 giới đực, cái.

+ Nếu tính trạng được quy định bởi 1 gcn, gcn đó nằm trên NST giới tính Xihì sự di truyền lính trạng đó có tính chất di tniyên chéo, tức là truyền cho cá thốkhác giới ở thế hộ sau.

 Nếu tính trạng được quy định bởi 1 gen, gen đó nằm trên NST Y thì sự ditruyền tính trạng đó có tính chất dì truyề n llỉẳ ng,  tức là truyền cho cá thổ cùng

giới ở thế hệ sau.+ 1 rong quần thể, tính trciỉiỊỉ l n xuấ t hiệ n chủ yể u ở ÍỊÌỚ Ì dị iịiao.

- Những phép lai với những tỉ lệ kiếu gen, kiểu hình của một cạp gen nằm

ircn cặ p NST giớ i tính X: (XAX'\ XAX;\ x ax a) X (XAY, XaY) = 6 phép lai:

 Bài 14.

Page 71: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 71/292

Bảng 6. TỈ Ịệ kiểu gen, kiểu hinh của một số phép lai một tính trạngquy định bởi một gen liên kết giới tính

Phép lai 1 (giưa 2 cơ thể thuần chủngmang tính trạng trội)P :X X̂Ax XAYGp: XAXA, YF: 1XAXA: 1XAYKH: 100% KHtrội(tất cả đểu đồng tính và mang tínhtrạng trội)

Phép lai 4 (lai phân tích)P: X X3 X XaỴ

Gp: XA, xaxa, YF: 1XAXa: 1XaXa: 1XAY: 1XaYKH: 50% KH trội: 50% KH lặn, trong đó tínhtrạng trội, lặn phân bố đếu ở hai giới.(tính trạng được quy dịnh bởi một gennhưng cho tỉlệ kiêu hỉnh và tỉlệ kiêu gen là1: 1: 1: 1)

Phép Ịai 2 (hai cơ thể thuần chủng khácnhau 1 tính trạng tương phản)P: XaXa xX hY

Gp. XAXEÌ, YF: 1XAXa: 1XAYKH: 100% KHtrội(tất cả đều đồng tính và mang tínhtrạng trội)

Phép lai 5 (lai phân tích hoặc lai 2 cơ thểkhác nhau 1tính trạng tương phản)P: xaxa X XAY

Gp: X3XA, YF: 1XAXa: 1XaYKH: 50% KH trội: 50% KH lặn(toàn bộ con ỏ giới dịgiao (XY) mang tínhtrạng lặn).

Phép lai 3 (lai F,x Fì)P: x’xx a X XAYGp XA. xaXA, YF: 1XAXA: 1XAXa: 1XAY: 1XaYKH: 75% KH trội: 25% KH lặn(những cá thể mang tính trạng lặn làgiới di giao (XY)).

Phép lai 6 (giữa 2 cơ thể thuần chủng mangtính trạng lặn)P: X'X" X   XaYGP: Xs1xa, YF: 1XaXa: 1XaY

KH: 100% KH lặn.(tất cả đểu đồng tính và mang tính trạng lặn)

- Khi giái bài tạp VC lai 1 tính trạng được quy định bởi 1 gcn nằm trên cặp NST giới tính (sọi là di truyền liên kết vói giới tính), ngoài việc trả lời các câuhỏi như quy luật phân li: Phép lai vế mẩ y tính trạ ng? Tính trọ ììg đư ợ c quy dịnìi hoi măy gư ỉì? Qitúỉì ỉiệ giữ a các mứ c kiể u Ịiìỉìỉỉ củ a tính trạ ng?  Cần vận dụngcác dặc đi cm của quv luật di tru ven liên kết giới tính đế nhận biết tính trạngđaim xét có tuân theo quy luật di truyén licn kết giới tính hay không? Những

ilònu chữ iỉì d m dư ớ i mồ i phép la ì ỉ rong bàng 6 cũ ng Ị à nhữ ng dấ u lỉiệ u nh n biế t ĩính ĩrạ nịị dì truyề n Ỉìêỉi kế t giớ i Ị inh.

 Nắm vững nhừng đặc điểm của di truyền licn kết với giới tính và nội dung báng 6 sẽ si úp các bạn giải các bài tập thuận và ngược được dỗ dàng.

2.2. Bài tậ p2.2.1. Hài tập thuận:  Biế t rõ quy lu t di truyề n (hoặ c phả i suy lu n dự a trên dừ lieII đầ u bài cho), biế t kiể u gen, kiể u hỉn h Py xác định kiêu gen, kiể u hình F 

a) lỉ ư ớ ng dẩ n cách giả i Bư ớ c 7. Xấc định quy luật di truyền chi phối phép láiĐ ế xác định kiổu gen, kicu hình 1\ cần xác định được quy luật di truyền chi

 phối phcp lai; kiểu gen, kiểu hình p. Muốn vạy cần qua dữ liệu đầu bài cho đểtra lời các câu hỏi: Phép lai mộ t hay nhiể ỉi tính írạ ỉìg?. Tính trạ ng dư ợ c quy

71

Page 72: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 72/292

định bở i mộ t qen hay không? Quan hệ trộ i —Ỉ ỉì hoàn toàn hay không? Gen quy íỉịnh tính ĩrạ ng nằ m trên NST giớ i tính hay không?  Từ đó kết luận gen (hoặctính trạng) có liên kết giới tính. Sau đó, để viết được kiếu gen cầ n xác định giớ i 

nào  (đực hay cái) ỉà giớ i CỊ giao?.  ở bài tập thuận, hầu hêt các câu hỏi trên đã

được trả lời qua dừ liệu đầu bài cho, bạn đọc phải nhạn được các thông tin đókhi đọc đầu bài. Mặt khác, bạn đọc cần nhớ được sự phân giới của một số loàiđộng vật để giúp cho việc viết kiổu gen cơ thể đem lai. ơ động vật, phãn lớngiới đực là giơi dịgiao. Một số trường hợp đặc biệt như ở chim, cá, bướm,... giớiđực là giới đồng giao.

 Nếu phép lai thực hiện trên đối tượng thực vật, thi chúng ta không đề cạptới gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.

 Bư ớ c 2. Viết sơ đồ lai

- Dựa vào quy luật di truyền vừa rút ra, kí hiệu alen quy định tính trạng,viết kiểu gen cơ thể đem lai.- Viết sơ đồ lai để xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ F.

b) Bài t p giả i mẫ u

 Bài t p 1.  Ở một loài thú, tính trạng màu lông được quy định bởi một gennằm trên cạp NST giới tính, trong đó màu lông xám là trội hoàn toàn so với màulông trắng. Các cá thể trong quần thể của loài đó giao phối ngẫu nhiên với nhau.Xác định kiểu gen, kiểu hình của các phép lai đó. So sánh với trường hợp genquy định tính trạng nằm trên NST thường.

GỈẢ Ỉ:- Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ ị Phép ỉcù mộ t hay nhiề u tính trạ ng?).  Bài cho phép lai một tính trạng -

tính trạng về màu lông cửa thú, tính trạng này biểu hiện ở 2 mức kiểu hình: màulông xám và màu lông trắng,

+ (Quan hệ giữ a 2 mứ c kiể u hình củ a tính trạ ng?).  Bài cho màu lồng xámlà trội hoàn toàn so với màu lông trắng.

+ (Tính trạ ng dư ợ c quy định bở i mấ y gen?).  Bài cho tính trạng được quy

định bởi 1 gen.+ (Gen quy định tính trọ ng nằ m trẽ n cặ p NST thư ờ ng lỉav c p NST giớ i 

tính?). Bài cho gen quy định tính trạng nằm trôn cạp NST giới tính.Vậy tính trạ ng màĩt ỉông di ĩniyêìì liên kế t vớ i giớ i tính.- Dựa theo bảng 6, bạn dọc xác định:* Các công thức lai có thể có trong quần thể (6 phép lai).* Kiếu gen, kiểu hình của từng công thức lai.* Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của từng công thức lai.

* So sánh với Quy luật lai 1 tính trạng của Menđen.(Chủ ỷ : Đ ối với Ihú, giới đực là giới dịgiao).

 Bài t p  2. Ở gà, alen B nằm trên NST giới tính quy định tính trạng lôngđôm trăng trên nền đen trội hoàn toàn so với alcn b quy địnhmàu đentuyén.

72

Page 73: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 73/292

Viết sơ đồ lai từ p đến F2khi cho gà trống lông đốm đồng hợp với gà mái lồngđen. Đ ê phân biệt được gà trống, gà mái qua màu lông, cần có phép lai nào?

GỈÁỈ:

- Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:

+ (Phép lai mộ t hay nhiề u iíỉììi trợ tìg?).  Bài cho phép lai 1 tính trạng - tínhtrạng màu lõng gà, tính trạng bicu hiện ở 2 mức kiểu hình: lông đốm trên nềnđen và đcn tuyền.

+ (Quan hệ giữ a 2 mứ c kiế ỉi Ỉiìỉìlì củ a tính trạ nq?).  Bài cho lông đốm trắngtrên nén đen trội hoàn toàn so với màu đen tuyền.

+ (Tính trụ ng dư ợ c quy cĩịnỉì bái mấ y gen?).  Bài cho tính trạng được quyđịnh bởi 1 gen gồm 2 alen B và b.

+ (Geĩì C/ỈÍV định tỉnh trạ ng nằ m trẽ n cặ p NST thư ờ ng hay c p NST ỳ ớ ì  

Ị inh?). Bài cho gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST giới tính.Vậy  ÍÍÌÌÌI trạ ng màĩi ìỏ nạ gù cỉi íntyể tỉ ỉiêìì kế t vớ i giớ i tính.

{Chú ỷ :  Ở gà: gà trống có cặp NST giới tính XX; gà mái có cặp NST XY).- Sơ đổ lai:Gà trống lông đốm đổng hợp có kiểu gen  x tìx n\   gà mái lông đen có kiểu

gen XbY.P: 6'   XBX V Ị XhYG,,: XB x h, Y

IVTLKG: lX BXh : IXHYTLKH: 1 gà s   lông đốm: 1 gà 9 lông đốm

F, X Fj = XBXh(gà s  lông đ m) XXBY (gà 9 lông đ m)G ,(: x ' \ x h X U,Y

V?-TLKG: 1X1{XU: ÌX^X": lX tìY :  IXbY

1LKH: 2 g ầ đ    lỏng đốm : 1 gà  2 lông đố m  ; 1 gà ặ lông đen.- Đ ổ phân biệt trống, mái qua màu lông, cần phải chọn phép lai sao cho

giới dịgiao và giới đồng giao thế hệ sau có kiểu hình khác nhau. Nghĩa là ở thếhệ sau, gà con có 2 dạng kiểu gen XhY (gà mái lông đen) và XBX~ (gà trốnglông đốm). Dựa vào tính chất di truyền chéo, muốn toàn bộ gà múi cố kiêu gen XhY thì ì>à í rố ng b ố phâi có kiể u gen  x bx b; muốn gà trố ng con có kiể u gen x hx thì gù mái mẹ phái cố kiế n i>en XHY.

Vậy chọn gà mái mẹ có kiểu gen XBY \rà gà trống bố có kiểu gen x bx h.

 Bài t p 3.  ớ gà, lông vằn được quy định bơi alen A trội hoàn toàn so vớitính trạng lông thẳng quy định bởi alen a. Cặp gen này nằm trôn NST giới tínhX. Cho gà trống lông vằn thuần chủng lai với gà mái lông tháng được Fị. Chonhững cấ thổ Fị giao phối với nhau được F2. Viết sơ đồ lai từ p đến F2 và sosánh kết qua với trường hợp gen nằm trên cặp NST thường.

73

Page 74: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 74/292

GỈÁÍ:Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:

+ ị Phép lai mộ t hay ỉìhiéu c p tính trạ ng?).  Bài oho phép lai 1 tính trạng -tính trạng hình dạng iông của gà. tính trạng này biểu hiện ờ 2 mức kiêu hình:lòng ván và lổng thẳng.

+ {Quan lỉệ iỊÌữ ơ 2 mứ c kiể u Ỉ I Ì I Ì Ỉ I củ a tính trọ ìig?).  Bài cho kiến hình lồngvàn trội hoàn toàn so với kiếu hình lông thảng.

+ (Tínlĩ trụ ng dư ợ c qnv cỉịìilỉ bài mtĩx ịịCiỉ?).  Bài cho tính Irạng được quyđịnh bởi l gen aồin 2 alen, aJcn A quy dịnh kiểu hình lông ván, alen a quy địnhkiêu hình lông ihảng.

+ (Gen quy dịỉìh tí fill trạ ng nằ m trên NST thư ờ ỉìg hay NST giớ i tíiìh?).  Bàicho gen quy định tính trạng nằm trôn NST giới tính X.

Vậy tính ỉ vạ n ự ỉ lình dạ ng lỏ ng di íntyể n liên kế t vớ i giớ i tính.~ Viết sơ đồ lai:+ Theo quy luật di truyền dược rút ra. kieu gen gà trống lỏng vàn thuần

ch Ún ụ là XAX '\ íià mái lông tháng là X:'Y.+ Sư dồ lai:P: r? XAXA(lông vằn) X 9 X;iY (lông tháng)G,,: XA x \ YIV

TLKG: 1XAX;1: 1XAYTLKII: 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằnPhép lai F| X F,XAX" (gà irống lôna vằn F() XFj! XAY (nà mái lống vằn I;i )

Xi: " x w "

l:2-TLKG: 1XAXA:  \X AXA:IX AY :   lXaYILK11: 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằ n  ; 1 gà mái lôim thẳng

 Nh n xét:  So với tính Irạng nằm trôn NST thường (quy luật phân li cửaMcnđcn) thì quy luật di truyền liôn kết với giới tính cho tí lệ kicu hình có khác:

Tính trạng do gennằm trên NST thường

Tính trạng do gennằm trẽn NST giới tính

F?:- Tỉlệ kiểu hình chung: 3 trội : 1 lặn.-   Tính trạng phân bố đếu ở 2 giới đực, cái,

Ị nghĩa là: số gà trống mang tính trạng trộiỊ= số gà trống mang tính trạng lạn = số gàI mải mang tính trạng trội = sỏ gà máiị mang tính trạng lặn.íI

- Tỉ lệ kiểu hình chung: 3 trội : 1 lặn.- Tính trạng phân bố không dều ở  2 giới(trống, mái). Nghĩa lã toàn bộ gà trống (giớiđổng giao) mang tính trạng trội; còn ở gà

mái (giới dịgiao): 1/2 số con mang tính trạngtrội, 1/2 số con mang tính trạng lặn.- Những con mang tinh trạng lông thẳng  (tínhtrạng lặn) là những con mái (giới dị giao).

 Bài t p 4.  Ở gà, gen B nằm trôn NST giới tính quy định tính trạng lôngđôm trăng trên ncn đen trội hoàn toàn so với gen b quy định màu đen tuyền.

74

Page 75: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 75/292

Cho gà trống lồng đốm trắng thuần chủng lai với gà mái lông đen được Fị, chogà trống Fj lai phân tích.

Viết sơ đồ lai từ p đến F.,và so sánh kết quả với trường họp gen nằm trêncặp NST thường.

GIÀỈ:- Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:(Bạn đọc tự xác định như các bài tập trên. Kế t quả :  tính trạng màu sắc lông

ở gà di truyền liên kết với giói tính).- Viết sơ đổ lai;+ Theo quy luật di truyền đã rút ra, kiểu gen gà trống lông đốm tráng thuần

chìins là kiểu gen gà mái lông đen tuyền là XbY.+ Sơ dồ lai:

P: o XrìXB(sà trốn2 lồng đốm tráng thuần chủng) X ỊX hY (gà mái lôn« đen)Gj>: XB " x b, Y

F:TLKG: ] XBXh : 1XBYTLKII: 1 gà trống lông đốm trắng : 1gà mái lông đốmPhép lai phân lích:XBXb (gà trống Fị) XXbY (gà mái Fj)Gf:ì: x ị x h xh, Y IVTLKG:1XBXB: i x hx h: 1XIÌY   :  \ X UY TLKII: 1 gà trố ng lòng dốin trắng : 1 gà trống lông đen : 1 gà mái lỏ ng 

dố ììì trắ ng :  1 mái lông đen.So sánh  với tính trạng nằm trôn NST thường (quy luật phân li của Menđen)

thì quv luạt di iruycn liên kết với giói tính cho tỉ Ịệ kiểu hình có khác:

Ị Tỉnh trang d o gen nằm trê n NST thư òng

P > . 7 T 'I Tỉ lệ kiểu hình chung và tỉ lệ kiêu hình xét! r . ả V P n i rf i v ã n r TỂ n l à 1 • 1

Tính trạng do gen nằm trên NST giói tính

 Tỉ lệ kiểu hình chung vẫn là 1: 1, nhưng xét 

về giới thỉ có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1.cảv ềc)]ớ i vân đều là 1: 1.

 Bài t p 5. Ở ruồi giấm, tính trạng màu lòng mắt được quy định bởi một gennam trôn cặp NST giới tính X, trong đó lòng mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so vớilòng mál mau trắng. Lai cá thể cái có lòng mắt màu đỏ thuần chủng và với cáthê' đực có lòng mát màu tráng với nhau được Fj. Cho cá thể đực Fị lai phân tích.

Xác định kiểu oen, kicu hình từ p đến F;1và nhạn xét tỉ lệ kiếu hình thuđược với trường hợp ỵen nằm trcn NST thường.

GIÀ!:

- Xác định quy luật di Iruyền chi phối phép lai:(Bạn đọc plìủn tích đáu bài để trá lời 4 câu hỏi: Phép lai 1 hay nhiều tính

trạng? Quan hệ giữa các mức kiểu hình của tính trạng? Tính trạng được quytỉịnh bởi mấy gen? Gen quy định tính trạ ne nằm trôn NST thường hay NST giớitính? Và đi đến kết luận: Tính trạ ni> mùn lòỉìíỉ mắ t dì truyên liên kế t vớ i gỉâi tính.

75

Page 76: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 76/292

- Viết sơ đồ lai:4- Ở ruồi giấm, giới đực là giới dị giao.+ Dựa theo quy luật di truyền rút ra trên, kí hiệu alen A quy định kiểu hình

lòng mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alcn a quy định kiêu hình lòng mãt màu

trắng. Kiểu gen con cái lòng mắt màu đó thuần chủng là XAX‘\ con đực lòngmát màu trắng là XaY.

+ Sơ đồ lai:PTC: ặX AXA(lòng mắt màu đỏ) X c? XaY (lòng mắt màu trắng)G|>: XA x a, Y

lvTLKG: 1XAX' : 1XAYTLKI I: Toàn bộ có lòng mắt màu đỏ

Phép lai phân tích:C?XAY (lòng mắt màu đỏ F,) X  phan tíchXAY X X“X“GH: X \ Y X11

F-:TLKG: 1 ?X AX“ : lc?XaYTLKH: 1 ruồ i cái lòng mắ t màu đỏ : 1ruồi đực lòng mắt màu tráng.

 Nh n xét:

[ Tính trang do gen nằm trên NST thường11

 Tính trạng do gen nằm trên NST giới tínhỉ Fa:1Tỉlệ kiểu hình: 1 trội: 1 lặn. Tính trạng phânI bố đểu ở 2 giới đực, cái.1

iị1

ii

Fa:- Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1, nhưng xẻt về giởi, tính trạng có sự phân bố không đều ỏ 2 giời đực, cái: toàn bộ ruồi cái có kiểu hình trội, toàn bộ ruồi đực có kiểu hình lặn.-  ớ Fat ruổi cái có tính trạng giống ruổi đựcF,; ruồi đực Facó tính trạng giống ruổi cáiF, (di truyền chéo).

2.2.2. Bài tập ngược.  Biế t tỉ lệ kiể u hình ở F, xác định quy luậ t di truyề n chi  phố i phép laia) Hư ớ ng dẫ n cách giả i

 Bư ớ c L  Biện luận để xác dịnh quy luật di truyền chi phối phép laiKhi giải bài tập ngược có liôn kết giới tính, thứ tự như sau:- Trước hết, căn cứ vào tỉ lệ kiêu hình của F để xác định tínhtrạng đi

truyền tuân theo quy luật di truyền nào? (Chưa xét đến tính trạng đó có ditruyền liên kết giới tính hay không). Xác định kiểu gen p.

- Sau đó cãn cứ vào dữ liệu bài cho để xét tính trạng có di truyền liên kếtgiới tính hay không? Nếu có thì gen nằm trên X hay Y? Giới đực là dị giao hayđồng giao? Sau đó kết luận quy luật di truyền chi phối phép lai.

Cụ thể :

- Phép ỉcu mấ y tính trcỉiìỊ>?  (Đ ọc bài tập sẽ rõ, cần phân biệt được lai 1 hoặc

76

Page 77: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 77/292

2 hay nhiều tính trạng. Nếu lai 1 tính trạng, cần xem xét chúng có mấy mức bicu hiện kiếu hình đe phân biệt hiện tượng trội - lạn hoàn toàn với hiện tượngdi truyền trung gian).

- 77//// trạ ng dư ợ c quy dịnh bở i mấ y iỊcn?  (Qua số tổ hợp các loại giao tử tạo

nên tí lệ* kiểu hình của phép lai và công thức lai tạo ra kiểu hình đó để kết luận cơ  thể de nì lai kicu gen gồm mấy gen).- Quan ỉìệ giữ a các mứ c kiế n hình củ a tính ti'cmg?  (Căn cứ số mức biểu hiện

kicu hình của tính trạng; cãn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của tính trạng; căn cứ sự biểuhiện kiổu hình của tính trạng qua các phép lai hoặc qua các thế hệ,,., để kết luận).

- Gc ì   CỊỈIV định tính trạ ng nằ m í rên NST thư ờ ng hay ỳ ớ ỉ tính?  (Qua đậcđiểm của di truyền liên kết giới tính để nhận biết).

Kế t hỉ ỉì sự di tntyẽ n củ a tíiìỉì trạ ng tuân theo quy ìĩi t nùo? Nế u iíìỉh trọ ng dì truyề n liêỉì kế t vớ i giớ i Ỉínỉi thì cầ n ỉàm rõ:  giới và cặp NST của cơ thể đemlai? Gen quy định tính trạng nằm trên NST X hay NST Y?

Chú ỷ:Đ ầu bài có thể cho rõ hoặc chưa rõ về một hay một số vấn đề được nêu trên,

để giái được các bài tập, các bạn phải vận dụng những đặc điểm của quy luật ditruyền liên kết giới tính cũng như quy luật di truyền của Menđen làm cơ sở đểtra lời tát ca những vấn đề đã nêu trên và từ đó mới kết luận được quy luật ditruyền chi phối phép lai.

 Bư ớ c 2. Viết sư đồ lai theo quy luật di truyền đã rút ra ở trên

- Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?- Viết sơ đồ lai, so sánh kết quả của sơ đồ lai với tỉ lệ kiểu hình F bài cho.

 Nếu kết quá của sơ đồ lai này giống với tỉ lệ kiểu hình F bài cho thì kết luậnquy luật di truyền chi phối phcp lai rút ra ở bước 1 là đúng.b) Bài t p giả i mẫ u

' Bài l p 1.  Khi cho lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loàidược Fj, cho Fj tiếp tục giao phối với nhau đirợc F2có tỉlệ 3 cá váy đỏ : 1 cá vảytrắng, trong đó cá vảy trắng toàn là cá cái.

Xác định kiểu gen của p và viết sơ đồ lai từ p đến F2.GIÁỈ:-  Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép ỉaì mộ t hay nhiề it tính trạ ng?). Bài cho phép lai 1 tính trạng - tính

trạng màu sắc váy cá, tính trạng này có 2 mức biểu hiện kiếu hình: vảy đổ vàváy trắng.

+ (Tíỉìh trạ ng đư ợ c quy định bài mấ y gen?). Số tổ hợp các loại giao tử ở F2“ 3+ 1=4. Công thức lai là F, XFj nên mỏi con ở Fj cho 2 loại giao tử, kiểu gen của

chúng đều dịhợp 1 gen, vậy tính trạng màu sác vảy cá được quy định bởi 1 gen.+ (Quan hệ giữ a cúc tinh trang?). Từ 2 ý trên kết hợp với tỉ lệ 2 mức kiểuhình này ở F2 bài cho là 3 vảy màu đỏ: 1 vảy màu trắng. Vậy vảy màu đỏ là trộihoàn toàn so với vảy màu trắng.

+ (Gen quy định tính trạ ng nằ m trên NST thư ờ ng hay NST giớ i túih?). Bài cho

77

*

Á

Page 78: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 78/292

(V1;, cá váy trắng toàn là cá cái, suy ra tính trạng màu sắc vảy phân bố không đéu ở2 giới, nghĩa là tính trạng do gen quy định nằm trên cặp NSTI giới tính.

+ (Giớ i nào là giớ i dị giao?).  Bài cho những con vảy trăng (tính trạng lặn)đều là cá cái nên cá cái là giới dịgiao (mang cặp NST XY) (được suy ra từ Báng

6: É*en quy định tính trạng nằm trcn NST X, tính trạng lặn thường xuất hiện ởuiới dị tĩiao).+ (Gen quy định Ỉíỉìh trạ ỉỉiỊ nằ m trên  /VST XhayY?).  VI theo quy luật di

iruyốn giới tính, tỉ lệ cá đực : cá cái = 1 : 1 nên tỉlệ kiểu hình 3 cá váy dỏ : 1cáváy irãng ơ ĩ;2được viết là: 2 cá đực váy đỏ : 1 cá cái vảy đỏ : 1 cá cái vay tráng. Như vậy, cú cúi có cá vả y dỏ và vch' ỉrắ ng.  Nêu gen quy định tính trạng nămírcn NST Y thì toàn bộ cá cái (XY) đều mang một loại màu váy. Đ iều đó tráivới biện luận trên. Vậy gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

Kết luận: Tính trạ ng màu sác vả y cá đư ợ c di truyề n liên kế t giớ i tính; gen quy định tính trạ ng nằ m trên NST X; giớ i cái ỉà giớ i dị giao.

-  Viết sơ đồ lai:+ Gọi A là alen quy định vảy màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định

váy màu tráng. Theo quy luật di truyền đã rút ra, kiểu gen cá F| dịhợp 1 gen Aalà: cá đực có kiểu gen XAXU, cá cái XAY. Từ kiểu gen cá Fj suy ra kiếu gen cáthế hệ p là: cá đực thuần chủng váy đỏ XAX \ cá cái X“Y (áp dụng tính chất diIrnyổn chéo).

+ Sơ đồ lai:

PTC: ặX aY (cá cấi vảy trắng) X (?XAXA(cá đực vảy đỏ)Gp: X“, Y XAF,: (cá đực vảy đỏ) : 1XAY (cá cái vảy đỏ)Fị XFị = XAXil (cá đực váy đỏ) XXAY (cá cái vảy đỏ)G|.,: XA, x ;i ' XA, Y

F2: 2 '   1XAY (cá cái vảy đỏ); c?: 1XAXA(cá đục vảy đỏ);Ỉ X'Y (cá cái váy trắ ng);  lX AXa (cá đực vảy đỏ).

TLKI-I chung: 3 cá vảy đỏ: Ị cá váy ĩrắ ỉìíỉ, trong đó cá váy trắ nq toàn là cá củ i.

Kết quá này giống với tỉ lệ kiểu hình bài cho, nên quy luật di truyền chi phối phép lai đà rút ra trên là đúng.

 Bài t p 2. Khi lai gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn được F| có50% gà trống lỏng vằn, số còn lại là gà mái lông không vằn, biết rằng tính trạnghình dạng lông được quy định bởi một gen và lỏng vằn trội hoàn toàn so vớiỉông không vằn.

Biện luận để rút ra tính trạng hình dạng lông ở gà di truyền tuân iheo quyluật nào?

GỈÁỈ:

-  Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép lai mấ y tinh trụ ng?).  Bài cho phép lai 1 tính trạng —tính trạng hình

dạng lồng, tính trạng này có 2 mức biểu hiện kiểu hình: lông vằn và lông không vằn

78

Page 79: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 79/292

+ {Quan hệ giữ a 2 mứ c biế u ỉìiự n củ a tíỉìlỉ trạ ng?).  Bài cho kiểu hình lôngvằn trội hoàn toàn so với kiểu hình lông không vằn.

+ (Tíiìh trạ ng dư ợ c quy dịììỉỉ bài mấ y gen?).  Bài cho tính trạng hình dạnglòns được quy định bỏi l gen.

+ ỊGen quy íĩịìiỉi tinh trạ ng nằ m Ỉrêỉi N sr thư ờ nq ha\ giớ i tính?).  Fj có kốtquà 50% ịỊỜ trổng Ỉỏỉìg rằn   : 50% ỊỊCÌ mái ỉỏng kỉỉôììg vằn.  Tức ]à tính trạng hìnhdạng lông gà phân bố không đều ở 2 giới trống, mái, nên lính trạng màu lôngliên kết với giói tính.

+ (Gà Irôhịỉ ỉ ù giớ i dị ịịiao hay giớ i đồ ìĩg giao?). Toàn bộ gà mái con mangtính trạng lỏng không vằn (tính trạng lặn) nên gà mái ỉà giớ i dị giao.

+ (Gen quy cỉịnỉi tính trạ /ỉg nằ m trớ n NST X ỉ ia \ Y?).  Qua tỉ lệ kiểu hình ởF] cho thây: loan bộ Ị>à múi con có ỉỏ ììg kììông rằ n  (kiổu hình lặn) giố ng vớ i hình dạng Ịỏ ỉiịị kìiôỉìíỊ vằ n củ a ÍỊÙ trong bổ  nen suy ra gen quy cỉịtih tíiìh trạ ng 

núm írciì NST giớ i tíiĩìỉ X (áp dụng lính chẩl di truyền chéo).Kèì luận: Tính ỉrạ /ỉí’ iùnlỉ dạ ng lôỉiị> dĩ truyề n Ỉ iêỉĩ kế t vớ i giớ i tính; ịỊeti qux 

diiìh tính trạ ììiị nằ m trên NST X; tiỊÙmái ỉ ù giớ i dị ịịìao.- Viêì sơ đồ lai theo quy luật di truyền đã rút ra:+ Gọi A là alen quy định kiểu hình lông vằn trội hoàn toàn so với alen a

quy định kiểu hình lồns không vằn. Theo quy luật di truyền đã xác định trên,kiểu gen của gà trống lông không vằn là  X'[X ư và gà mái lông vằn là XAY.

+ Sơ đồ lai:

P: 2X AY (gà mái lỏng vần) Xc?XílXa (gà trống lông không vằn)c v X' \ Y X1’

F,: lc?XAXa : l ? X aYTLK11: 50% gà trống lòng vằn : 50% gà mái lông không vànKết quá này giống với tỉlệ kiổu hình của bài cho, vậy quy luật di truyền chi

 phoi tính trạng hình dạng lông gà rút ra trên là đúng. Bài t p 3.  Một cặp vợ chồng, trong đó người vợ không bị tạt dính ngón tay,

người chổng bịbệnh này. Trong số các đứa con được sinh ra, chỉnhững đứa con

trai bị tật dính ngón tay. Sự di truyền của tính trạng trên tuân theo quy luật nào, biết rằng kiểu hình dính ngón tay được quy định bởi một alen lặn, gen alen củanó quy định tính trạng bình thường.

GIẢ Ỉ :-  Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép lai rììàỳ ííììh trạ ng?). Bài cho phép lai l tính trạng - tính trạng dính ngón

tay, tính trạng này có 2 mức biểu hiện kiểu hình: dính ngón tay và bình thưòng.+ {Tính trang dư ợ c quy dịnh bở i mấ y gen?).  Bài cho kiểu hình dính ngón

íay dược quy định bởi 1 alen lặn, và kicu hình bình thường được quy định bởialen trội tương ứng. Vậy tính trạng được quy định bởi 1 gen.

+ (Quan hệ giữ a 2 mứ c biể u hiệ n kiể u hình?). Bài cho kiểu hình dính ngóntay dược quy định bởi alen lạn. Vậy kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so vớikiểu hình dính ngón tay.

79

Page 80: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 80/292

+ (Gen quy cìịnh lính Irạ ng nằ m trên NST thư ờ ng hay giớ i linh?).  Tínhirạng dính ngón tay phân bô không đều ở   2 giới nam và nư nên tính trạng nàylién kết với giới tính.

+ Ở người, nam giới là giới dịgiao.

+ {Gen quy địììh tính trạ ng nằ m trẽ n NST Xha y Y?). Tính trạng dính ngóntay các thế hệ đều xuất hiện ở nam giới nên gen quy định tính trạng này nămtren NST Y (ắp dụng tính chất di truyền thẳng).

Kết luận: Tính trạ ng dính ngón lay di truyề n liên kế t vớ i giớ i tính; gen quy định tinh trạ ng nằ m trên NST Y; nam giớ i là giớ i cỉị giao.

-  Viết sơ đồ lai:+ Gọi D là alen quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen d

quy định kiểu hình dính ngón tay.. Kiểu gen người vợ không bịbệnh này là XX,

kiểu gen người chồng bịbệnh này là XYd.+ Sơ đồ lai:P: XX (người vợ bình thường) XXYJ (người chồng bịbệnh)Gp: X X, YCon: XX: những đứa con gái bình thường.XYd: những đứa con trai đều bịdính ngón tay.

 Bài t p 4.  Theo dõi sự di truyền màu sắc lông ở gà, người ta thu được kếtquả sau:

Phép ỉaỉ ỉ : Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu thu được p, có tỉ lệ 1 mái lồng nâu : 1 trống lông vằn.

Phép lai 2: Cho gà mái nâu giao phối với gà trống lông vằn được Fị có tỉlệ1 lông vằn : 1 lông nâu.

Phép lai 3: Cho gà trống và gà mái lông vằn giao phối với nhau được tỉ ỉệ 3gà lông vằn : 1 gà lông nâu.

Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai. Viết sơ đồ lai kiểm chứng.

GIẢ ỉ:

-  Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép lai mấ y tính trạ ng?).  Bài cho phép lai 1 tính trạng - tính trạng về

màu sắc lông gà, tính trạng này có 2 mức biểu hiện kiểu hình: lòng vằn và lông nâu.+ (Tính trọ ỉìg dư ợ c quy cỊịnlì bở i mấ y gen?.  Phép lai 3 cho thấy: Số tổ hợp

các loại giao tử = 3 + 1 = 4. Công thức lai: (trống) lông vằ n X   (mái) lông vằ n giao phối với nhau nên mổi con lồng vằn cho 2 loại giao tử và kiểu gen củachúng dịhợp 1 gen. Vậy tính trạng được quy định bởi 1 gen.

+ (Quan hệ giữ a 2 mứ c kiể u hình củ a tính trạ ng?). Qua 2 ý trên kết hợp với

tỉ lệ kiểu hình của phép lai 3 (3 lông vằn : 1 lông nâu), kết luận: kiểu hình lôngvằn trội hoàn toàn so với kiểu hình lông nâu.+ (Getì quy định tính trạ ng nằ m trên NSTT thư ờ ng hay giớ i tính?).  Phép lai 1

cho thấy: tính trạng màu sắc lổng gà phàn bố không đều ở 2 giới trống, mái, kếtluận: gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST giới tính.

Page 81: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 81/292

+ (Gà mái là giớ i cíổ ỉỉịỊ giao hav dị giao?).  Phép lai 1 cho toàn gà mái cómàu lỏng nâu (tính trạng lặ n), suy ra gà mái là giói dị giao.

+ (Gen quy dịỉĩh tính trạ ng ỉìồ m trên NST Xỉiay Y?).  Phép lai 1 cho thấy,gà trống (bố) và gà mái (con) đều có kiểu hình lông nâu (kiểu hình lạn); gà mái

(mẹ) và gà trống (con) đều có kiểu hình lông vàn (kiểu hình trội), vậy gen quyđịnh tĩnh trạng nằm trên NST X (di truyền chéo).Kết luận: Tính trạ ng màu sắ c ì ông gà cỉi truyề n ỉìên kế t vớ i gìớ ỉ tỉnh; gen 

quy dịìììì tính trạ ng nằ m trên NST X; gà mái là giớ i dị giao.- Viết sơ đổ lai theo quy luật di truyền đã rút ra:+ Kí hiệu: alen A quy định lông vằn; alen a quy định lông nâu.Phép lai ỉ :Gà mái lông vằn có kiểu gen XAY; gà trống lông nâu

P: 9X AY (gà mái lông vằn) X(ỹxax a (gà trống lông nâu)G(,: XA, Y XilF:TLKG: lc?XAXa : ỈỌ X;,YTLKH: 1 gà trố ng lông vằn : 1 gà mái lông nâu.Phép ỉ cù 2: Kết quả phép lai cho tỉlệ 1 : 1, là tỉlệ của phép lai phân tích.P: 9X ;,Y (gà mái lông nâu) X(JXAXa (gà trống lông vằn)GP: x \ Y X '\ x alYTLKG: lX AXa : 1XAY : i x ax a: 1XÍIYTLKM chung: 1 gù lông vằn : 1 gà lông nâu.Phép lai 3: Tỉ lệ 3 : 1, là tỉlệ của phép lai F| XFịP: 9X AY (gà mái lông vằn) X c?XAXa (gà trống lông vằn)Gp: X A, Y x \ x aF:ILKG: 1XAXA: 1XAY : 1XAX;I: 1X“Y 

I’LKl I chung: 3 gà lỏng vằn : 1 gà lông nâu.So sánh  kết quả sơ đồ lai của tùng phép lai với tỉ lệ kiểu hình tương ứng

của từng phép lai bài cho đều thấy giống nhau. Vậy quy luật di truyền chi phốitính trạng màu sắc lông gà rút ra trôn là đííng.

 Bài t p 5. Cho 2 cá thể cùng loài có màu mất đỏ lai với nhau được thế hệ saucó tỉlệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó những con mắt trắng đều là những con đực.

Biện luận đổ rút ra quy luật di truyền và viết sơ đồ lai kiểm chứng.

Gỉ ÁI:

-  Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép lai mấ y tính trạ ng?). Bài cho phép lai1tính trạng- tính trạng màu mắtcủa ruồi giấm, tính trạng này có 2 mức biểu hiện kiểu hình: mắt đỏ và mắt trắng.

+ (Tính tvạ ììiỊ đư ợ c quy định hở i mấ y gen?).  Số tổ hợp các loại giao tử =3 + 1 = 4 . Cồ ng thứ c lai: mắ t đ ỏ X mắ t đỏ , vậ y mỗ i con mắ t đỏ ở th ế hệ p cho

81

Page 82: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 82/292

2 loại giao tử, suy ra kiểu gen của chúng dịhợp 1 gen. Như vậy tính trạng màumat đỏ do 1 gen quy định.

+ (Quan hệ giữ a các mứ c kiể u hình củ a tính trạ ng?).  Qua 2 ý trên kêt hợpvớ i kế t quả phép lai mắ t đỏ X mắ t đỏ đư ợ c 3 đỏ : 1 trắ ng, kế t luậ n: kiể u hình 

mắt đỏ Irội hoàn toàn so với kiểu hình mãt trăng.+ (Tífỉh trạ ng có ỉiêìì kế t giớ i tính hay không?). Bài cho mắt trắng chỉ có ởcon đực, từ đó kết luận tính trạng được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính.

+ (Con đự c ĩà í>iớ i dị giao ìiay giớ i đồ ng giao?),  Ở F, chỉ con đực mangtính trạng lặn (mắt trắng) nên con đự c là giớ i dị giao.

+ (Gen xác định tính trạ ng nằ m trên NST X hay Y?).  Theo quy luật ditruyền giới tính, tỉ lệ đực : cái = 1 : 1; tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng của đầu bàicho có thể viết là: 2 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng, nghĩa là: trong

số các con đực, có con mang màu mắt trắng, có con mang màu mắt đỏ nên tính trợ ỉìiỊ dư ợ c xác định bở i gen nằ m trên NST   X (nếu gen nằm trên NST Y thì tấtcả con đực chỉmang 1 loại kiểu hình).

Kết luận: Tính trạ ng màu mắ t dư ợ c di truyề n ìiên kế t vớ i giớ i tính; getì quy định tính íraỉìg nằ m trên NSír X; giớ i đự c ìà giớ i dị giao.

- Viết sơ đổ lai theo quy luật di truyền đã xác định trên:+ Kí hiệu alen A quy định màu mắt đổ trội hoàn toàn so với alen a quy

định màu mắt trắng, kiểu gen mỏi cá thể p đều dị hợp 1 gen (Aa) có thể viết là:con cái mắt đỏ kiểu gen là XAXa, con đực mát đỏ kiểu gen là XAY.

+ Sơ đồ lai:P: (?XAY (con đực mắt đỏ) X $X AXa (con cái mắt đỏ)Gp: X \ Y X A, x u

F.:TLKG: 5: 1XAXA : lX AXa; <?: 1XAY : ỈX‘Y TLKH chung: 3 mắt đỏ : ỉ mắ t trổ ng (là những con đực)So sánh  tỉ lệ kiểu hình của sơ đồ lai thấy giống tỉ lệ kiểu hình bài cho, kết

luận quy luật di truyền rút ra trên là đúng. Bài t p 6.  Cho giao phối 2 nòi động vật thuần chủng: đực lông đen và cái

lông trắng, thế hệ Fj thu được 23 con, trong đó 11 con đực có màu lông trắng và12 con cái có màu lông đen. Cho con đực và cái ở Fj giao phối ngẫu nhiên vớinhau thu được 321 con, trong đó có 78 con đực lống đen, 80 con đực lông trắng,82 con cái lông đen, 81 con cái lông trắng. Xác định quy luật di truyền chi phốitính trạng, biết rằng lông đen là trội hoàn toàn so với lông trắng.

GIẢ I:

-  Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép lơ i mả y tính trạ ng?). Bài cho phép lai 1 tính trạng - tính trạng màu

lông, tính trạng này có 2 mức biểu hiện kiểu hình: lông trắng và lông đen.+ (Tính trạ ng dư ợ c quy cỉịnlì bở i mấ y gen?).  Bài cho phép lai 1 tính trạng,

trong đó kiểu hình lông đen trội hoàn toàn so với kiểu hình lông tráng nên tính

82

Page 83: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 83/292

trạng màu sắc lông được quy định bởi 1 gen [vì trong tương tác gen (2 gentương tác với nhau xác định một loại tính trạng) không có khái niệm trội - lặn].

+ (Quan hệ giữ a các mứ c kiể u hình củ a tính trạ ng?).  Bài cho lông đen làtrội hoàn toàn so với lông trắng.

+ (Getì qư y định tíỉìh trụ ng nằ m trên NST thư ờ ng hay NST giớ i tinh?).  Bàicho Fj con đực chỉ có màu lông trắng và con cái chỉcó màu lông đen, nghĩa làtính trạng phân bố không đều giữa 2 giới đực, cái. Vậy tính trạng liên kết giới tính.

+ (Giớ i đự c là giớ i dị giao hay đồ ng giao?).  Xét phép lai giữa 2 cơ thểthuần chủng, Fị có toàn bộ con đực mang tính trạng lạn (màu lông trắng) nêngiớ i cỉự c ỉ à giớ i dị giao.

+ (Gen quy định tính trụ ng nằ m trên NST Xhay Y?).Xét phép lai Fj giao phối ngẫu nhiên:

Phép lai này cho tỉ lệ 1đực lông đen : 1 đực lông trắng : 1 cải lông đen : 1 cáilồng trắng, từ đó kết luận: gen quy cỉịnỉỉ tính trạ ng nằ m trên NST X  (vì nếu gen quyđịnh tính trạng nằm trên NST Y thì toàn bộ giới đực mang một loại kiểu hình).

Kết luận: Tí fill trạ ng màu lông ở con v t di truyề n liên kế t vớ i giớ i tính; gen CỊỈI\ dịìĩh tíììỉỉ trạ ng nằ m trên NST X; giớ i đự c là giớ i dị giao.

- Viết sơ đồ lai theo quy luật di truyền đã rút ra:+ Gọi D là alen quy định kiểu hình lông đen trội hoàn toàn so với alen a

quy định kiểu hình lông trắng. Kiểu gen con đực lông đen được viết là XDY vàcon cái lông trắng ]à XLlXd.

+ Sơ đồ lai: (Bạn đọc tự viết sơ đồ lai. Kết quả: Con đực, con cái Fj có kiểugen tương ứng là: XdY, XDXd. Con đực, con cái ngẫu phối được F2: 1XDXJ :1XJXJ : 1XỨY : lX dY. Quy luật di truyền đã rút ra trên là đúng).

 Bài t p 7, Một bệnh di truyền hiếm gặp được quy định bởi một gen gây rahội chứng suy giảm trí tuệ và chức năng của thận. Sơ đồ phả hệ sau là mộttrường hợp điển hình cho sự di truyền của gen gây bệnh này:

Hãy cho biết:a) Alen qưy định bệnh là trội hay lặn? b) Gen quy định bệnh nằm trên NST thường hay NST giới tính? Giải thích.c) Xác định kiểu gen của các cá thể 1.1 và 1.2.

ĨV

III

11

Cá thể

Bịbệnh

Page 84: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 84/292

a) Alen quy định bệnh là alen lặn, vì:- Cha mẹ không bịbệnh sinh ra con bịbệnh.- Số người bịbệnh trong phả hệ chiếm tỉlệ ít so với người không bịbệnh. b) Bệnh không liên kết với giới tính vl cả nam và nữ đêu bịbệnh.c) v i gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Trong số các con, có

đứa bị bệnh, có đứa không bị bệnh nên bố mẹ không bị bệnh, 1.1, 1.2 có kiếugen dịhợp.2.3. Bài tậ p tự giả i và đáp s

BÀI TẬ P TỰ GIẢ I: Bài 1. Khi lai gà mái lông vằn vớì gà trống lông không vàn được F| có 50%

gà trống lông vằn, còn 50% số con còn lại là gà mái lông không vàn. Biện luậnvà viế t sơ đồ lai từ p đế n Fj.

 Bài 2. Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F|. Cho Fịtiếptục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cávây trắng loàn cá cái. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen,kiểu hình của F|, F2.

 Bài 3.  Cho giao phối ruổi giấm cái đầu cánh có mấu với ruồi đực có cánh binh thường (dạng hoang dại) thì Fị có tỉ lệ 1 con cái cánh binh thường: 1 concái đầu cánh có mấu: 1 con đực cánh bình thường: 1 con đực đầu cánh có mấu.

Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai. Bài 4.  Một cặp vợ chồng không biổu hiện bệnh mù màu. Họ sinh được 3

ngư ờ i COI1. Ngư ờ i con trai có biể u hiệ n bệ nh mù màu, hai ngư ờ i con gái không  biểu hiện bệnh này.

 Người con trai lấy vợ sinh được một cháu trai có biểu hiện bệnh mù màu vàhai cháu gái không biểu hiện bệnh này.

 Người con gái thứ nhất lấy chồng sinh được một cháu trai, một cháu gái, cảhai đểu biếu hiện bệnh mù màu.

 Người con gái thứ hai kết hồn với người có biểu hiện bệnh mù màu. Cáccon của cặp vợ chồng này đểu không biểu hiện bệnh mù màu.Hãy xác định kiểu gen của các người nêu trên.

 Bài 5. Một gen có 2 alen A và a đã tạo ta 5 kiểu gen bình thường khác nhauIrong quần thể.

a) Hãy viết 5 kiểu gen đó. b) Có bao nhiêu phép lai giữa các cá thể mang các kiểu gen khác nhau đó?c) Phép lai nào cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1; phép lai nào cho kiểu

hình Fj phân li theo tỉ lệ 1 : 1? (không kể giới tính). Hãy viết các sơ đồ lai phùhợp với các tỉlệ kiểu hình nêu trên. Bài 6. Bộ lồng mèo cái hoặc mèo đực có thể là màu hung hoặc đen tuyền.

 Ngoài ra mèo cái có thể có màu lông tam thể.a) Biết rằng màu sắc lông mèo là một tính trạng di truyền liên kết giới tính

và các gcn quy định màu đen hoặc màu hung không lấn át nhau. Hãy dùng kí

Page 85: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 85/292

kiệu alen A quy định màu đen và alcn a quy định màu hung để viết các kiểu gennói trên.

 b) Xác định kiểu hình của những mèo con được sinh ra từ cặp mèo cái hungvà mèo đực đen.

c) Trong trường hợp số lượng các mèo con được sinh ra từ cạp bố mẹ có tỉlệ 25% mèo đực hung : 25% mèo đực đen : 25% mèo cái hung : 25 mèo cái tamthế thì màu sắc bộ lồng của mèo bố mẹ như thế nào?

 Bài  7. Cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông nâu được F| toàn là gàlông văn. Ngược lại, khi cho gà trống lồng nau với gà mái lông vằn, gà con Fịsinh ra có con lông vằn, có con lông nâu nhưng toàn bộ các con lông nâu đều làgà mái.

a) Alen nào trội, alen nào lặn? b) Giải thích vì sao khi thay đổi dạng bố mẹ trong 2 phép lai trên lại cho

kết quá khác nhau? Nêu rõ đặc điểm di truyền màu lông gà.c) Viết sơ đồ 2 phép lai trên.Biết rằng màu lông gà do một gen quy định.

 Bài 8.  Ở ruồi giấm, alen D nằm trên NST giới tính X gây chết đối với conđực và khi nó ở trạng thái đồng hợp thì gầy chết đối với con cái. Những con ruồicái dị hợp về gen này thì đầu cánh có những mấu nhỏ (dạng đột biến). Nhữngcon ruồi cái đồng hợp về cặp alen lạn x dx d và những con ruồi đực có kiểu genXJY thì có dạng cánh bình thường (dạng hoang dại).

Cho giao phối ruổi đực hoang dại với ruồi cái dạng đột biến. Tỉ lệ kiểu hìnhíĩiữa những con ruồi ở Fị, F2 giai đoạn trưởng thành là bao nhiêu? Bài 9. Alen e nằm trên NST giới tính X gây bệnh máu khó đông ở nam giới,

 bệnh chỉ biểu hiện ở nữ giới khi ở trạng thái đồng hợp.Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh máu khó đông, họ có 4 người con.

 Người con trai đầu không biểu hiện máu khó dông, hai người con gái cũngkhồníĩbịbệnh, người con trai thứ tư biếu hiện bệnh.

a) Bà ngoại của 4 người cháu này khồng bị bệnh, hãy xác định kiểu hình

của ông ngoại. b) Nếu bà ngoại của 4 người cháu này bịbệnh, hãy xác định kiểu* hình củaông ngoại.

c) Một trong hai người con gái mới kết hôn với người chổng không biểuhiện bệnh mấu khó đông. Hãy dự đoán những đứa con của họ về tính trạng nàyirons lương lai.

 Bài 10.  Ở gà, alen B nằm trên NST giới tính quy định tính trạng lông đốmirắnu trên nền đen, alen b quy định màu lông đen tuyền.

a) Viết sơ đồ lai cho đến F2 khi cho gà trống đốm đồng hợp giao phối vớigà mái đen. b) Viết sơ đồ lai cho đến F2khi giao phối gà trống đen với gà mái đốm.c) Đ e phân biệt được gà mái với gà trống khi mới nở. cần chọn trứng của

cặp bố mẹ nào cho vào ấp.

85

Page 86: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 86/292

cua Bài 11. Có người cho rằng: "Bệnh mù màu và bệnh máu khó đồng là bệnhnam giới”. Quan niệm như vậy có đúng khồng? Giải thích. Bài 12.  Cho giao phối 2 nòi gà thuần chủng: gà trống lông vằn với gà mái

lông trơn được Fị cho toàn gà lông vằn.

Cho gà mái F, lai phân tích được những con gà trống có màu lông vằn,những con gà mái có màu lông trơn.

Viết sơ đồ lai từ p đến F2.

 Bài 13.  ở một nòi bồ câư, khi cho lai chim mái lông đáu xám với chimtrống lông đầu vàng thì ở thế hệ Fị nhận được tỉ lệ kiểu hình: 25% chim trốnglông đầu xám : 25% chim trống lông đầu vàng : 25% chim mái lông đẩu xám.

Giải thích kết quả phép lai trên.

 Bài 14.  Ở một gia đình bị bệnh đái tháo đường do insulin mất hoạt tính,

người ta lạp được một sơ đổ phả hệ sau:

II

III

IV

iD-nQ

,DyPJ T “ Z--   /I t il2 3 — 4BSSSS g i — I

7 Ĩ Ì >   s

mCá thể bị bệnh

 Thai nhi

Hãy cho biết:a) Bệnh này được quy định bởi alen trội (A) hay alen lặn (a)?

 b) Bệnh có liên kết giới tính không? Giải thích.

 Bài 75. Một cặp thanh niên nam nữ khoe mạnh chuẩn bịxây dựng gia đìnhđã đên trung tâm tư vân di truyền để hỏi về tinh hình sức khoẻ cưa con họ trongtương lai.

Theo lời kể của anh thanh niên thì ông ngoại của anh ta. bị bệnh mù màu; bà ngoại, bố, mẹ và chị gái của anh ta đều không biểu hiện bệnh này.

Theo lời kể của chịthanh niên thì em trai của chịta bịbệnh mù màu nhưng bố, mẹ cúa chị ta đểư khồng biểu hiện bệnh này.

Hãy giúp cặp thanh niên này được biết về sức khoẻ cúa con họ trong tương

lai, hiêt răng môi trường sống của mọi thành vièn các thế hệ của ca 2 gia đìnhkhóng gây tác động lớn đến cấu trúc di truyền của họ (không gây đột biến).

 Bài Ỉ 6.  Một cặp vợ chồng trong đó người vợ không bị tật dính ngón tay,người chồng bị bệnh này. Trong các đứa con được sinh ra, những đứa con trai

86

Page 87: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 87/292

đều bịtật dính ngón tay. Sự di truyền của tật đó theo quy luật nào? Biết rằng tậtđó được xác định bởi một gen lặn và alen của nó xác định tính trạng bình thường.

Đ ÁP SÔ: Bài 1.

~ Tính trạng màu lông gà di truyền tuân theo quy luật một gen quy định mộttính trạng, có liên kết giới tính, trong đó kiểu hình lông vằn được quy định bởialen A trội hoàn toàn so với kiểu hình lông không vằn được quy định bởi alen a.

- Sơ đổ lai: P: XAY (gà mái lông vằn) X x ax a (gà trống lông không vằn),¥ {: 50% XaY (gà mái lông khồng vằn); 50% XAXa (gà trống lông vằn).

 Bài 2.Kí hiệu alen A quy định váy đỏ trội hoàn toàn so với alen a xác định vay tráng.- Tính trạng màu sắc vảy cá di truyền tuân theo quy luật liên kết với giới

tính: một gen quy định một tính trạng, trong đó alen A quy định màu vảy đỏtrội hoàn toàn so với alen a quy định màu vảy trắng, giới cái là giới dịgiao.- Kiểu gen: P: C?XAXA(cá đực vảy đỏ) X ặX aY (cá cái vảy trắng);F,: o X AXa (cá đực váy đổ), ặX AY (cá cái vảy đỏ)F2: TLKG: 1c?Xả Xa : l(^XAXa : l ặ X AY : IQX'Y 

TLKH chung: 3 vảy đỏ : ỉ vây ỉrắ tìíỊ, trong đó cá vắ v trắ ng là cá cú ì. Bài 3.-  Tính trạng cánh di truyền theo quy luật một gen xác định một tính trạng,

trong đó alen A quy định đầu cánh có mấu trội hoàn toàn so với alen a quy địnhcánh binh thường; gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST giới tính, con đựclà giỏi dịgiao.

- Sơ dồ lai: P: ặX AXa (con cái đầu cánh có mấu) X C?XUY (con đực cặnh binh Ihường).

 Bài 4.- Tính trạng phân biệt được màu sắc được quy định bởi một gen và di

truyồn liên kết với giói tính, trong đó alen M quy định kiểu hình binh thường

trội hoàn toàn so với alcn m quy định kiểu hình bịmù màu.- Kiểu gen của cặp vợ chồng bố mẹ: XAY và XAXa.- Kiểu gen của cặp vợ chồng đứa con trai: XaY (con trai) và XAXa (con dâu).- Kieu gen của cặp vợ chồng đứa con gái thứ nhất: XaY (con rể) và XAX“

(con gái).- Kiểu gen của cặp vợ chồng đứa con gái thứ hai: XaY (con rể) và XAXil

(con gái). Bài 5.

Gcn xác định tính trạng lien kết giới tính.a) 5 kiểu gen: XAXA X‘vXa, X“Xa, XAY, XaY. b) Có 6 phép lai: 1) XAXA X XAY; 2) XAXA X XaY; 3) XAX;‘ X XAY; 4)

X AX a X X Y ; 5) X ;lX a X X AY; 6) x ax a X X aY.c) Phép lai cho tỉlệ kiểu hình 3 : 1 - Phép lai 3.

87

Page 88: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 88/292

Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 - Phép lai 4, 5.(Bạn đọc viết sơ đồ lai kiểm chứng).

 Bài 6.a) XAY (mèo đực đen); XaY (mèo đực hung); XAXA (mèo cái đen); x ax u

(mèo cái hung; XAXy(mèo cái tam thể). b) Sơ đồ lai: x ax a (mèo cái hung) X XAY (mèo đực đen) = 1XAXU(mèo cáitam thể) : lXaY (mèo đực hung).

c) Ti iệ kiếu hình 1 : 1 : 1 : 1, suy ra mỗi mèo bố mẹ cho 2 loại giao tử, mặtkhác có xuất hiện mèo cái hung ở thế hệ sau (XaXa) nên kiểu gen mèo bố sẽ làXaY (mèo đực hung), kiểu gen mèo mẹ sẽ là XAX11(mèo cái tam thể).

 Bài 7.a) Gà mái lông vằn lai với gà mái lông nâu được Fị toàn gà mái lông vằn

ncn lồng vằn là trội hoàn toàn so với lông nâu. Alen quy định lông vằn là A,

alen quy định lông nâu là a. b) VI gen xác định tính trạng màu sắc lông di truyền ỉiên kết giới tính nôn

 phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau. Màu lông gà do gen quy định nàmtrôn NST X nên có tính chất di truyển chéo (gà trống bố có màu lông nâu - kieugen đồng hợp lặn nên toàn bộ gà mái con đều có màu lông nâu).

c) Sơ đồ phép lai gà trố ng lông vằ n lai vớ i gà mái ỉôììg náu cho FỊ toàỉì gà lỏ ng vằ n  là: XAXA(gà trống lông vằn) XXaY (gà mái lông nâu).

Sơ đồ phép lai gà trố ng ỉ ông nâu X gà mái lông vằ n chơ   ẹ<7 Ỉỏ ỉiạ vằ n và i>à 

lông nâu, trong dó gà lông nâu đề u ĩ à gà mái  là: X“Xa (gà trống lông nâu) XXAY (gà mái lồng vằn). Bài 8 .

- Sơ đồ lai: XLlY (ruồi đực hoang dại) X XDXd (ruồi cái đột biến) = F,:lX DXl1 : lX llXJ : 1XDY (chết) : 1XLÌY = 1 ruồi cái đột biến : 1 ruồi cái hoangdại : 1 ruồi đực hoang dại.

- Những con ruồi Fj tạp giao: Có 2 phép lai:

+ Phép lai 1: XDXd (ruồi cái đột biến) X XdY (ruồi đực hoang dại) = F2:1XDXJ : lX llXd : 1XDY (chết) : iXdY (ruồi đực hoang dại) = 1 ruổi cái đột

 biến : ỉ ruồ i cái hoang d ạ i:  1 ruổi đực hoang dại.+ Phép lai 2: XdXJ (ruồi cấi hoang dại) X XdY (ruồi đực hoang dại) = F2:

2XdXd(ruổi cái hoang dại): 2XdY (ruồi đực hoang dại) = 2 ruồ i cái hoang d ạ i:2 ruồi đực hoang dại.

Tổng kêt: F2có tỉ lệ các loại ruồi ở tuổi trưởng thành là: 1 ruồi cái đột biến : 3 ruồ i cái hoang dạ i.

 Bài 9.a) Người mẹ có kiểu gen XAX;‘. Bà ngoại 4 người cháu này không bị bệnh

có kiếu gcn XAX :+ Nêu bà ngoại có kiểu gen XAXAthì ông ngoại có kiểu gen XaY (bị bệnh).+ Nêu bà ngoại có kiểu gen XAXa thì ông ngoại có thế có kiểu gcn XAY

(không bịbệnh) hoạc XaY (bịbệnh).

Page 89: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 89/292

 b) Người mẹ có kiểu gen XAXa. Bà ngoại của 4 người cháu này bị bệnh cókiếu gen x ax athì kiêu gen của ông ngoại sẽ ỉà XAY (không bịbệnh).

c) Người mẹ có kiểu gcn XAXa. người bổ có kiểu gen XAY (không bịbệnh),người con gái không bị bệnh có the có kiểu gen XAXAhoặc XAXa, người chồngcô này không bị bệnh có kiếu gen XAY. Đ ê dự đoán những đứa con của họ, cầnxét 2 trường hợp:

+ XAXAXXAY: các con không bịbộnh.+ XAXil XXAY: con trai bịbệnh với xác suất 1/4.

 Bài 10.a) P: XUXB(gà trống đốm đồng hợp) X XbY (gà mái đen)b) P: x hx b(gà tr ng đen) X X BY (gà mái đ m)c) Chọn cặp bố mẹ của phép lai b) vì tất cả gà mái con sinh ra đều có màư

lông đen, tất cá gà trônẹ con sinh ra đéu có lông đốm. Bài ỉ l .-  Không dúng.

- Hai gcn gây 2 bệnh này nằm trcn NST X. Ở nữ giới bệnh ít gặp hơn, vìcác iien gây bệnh phai ở trạng thái đồng hợp tứ lặn thì cơ thể mới bịbệnh; còn ởnam giới thirờnq gặp hơn, vì chỉcần một gcn lặn thì bệnh cũng đã xuất hiện.

 Bài 12.- Tính irạng màu lôno gà đi truyẻn lien kết với giới tính.

P: XAXA(gà trống lôns vằn) X XilY (gà mái lông trơn), trong đó alen Aquy định kiểu hình lông vần trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trơn. Bài 13,~ Tính trạng lông đầu của chim di truyền liên kết với giới tính.- P: XAXa (chim trống đầu vàng) X XaY (chim mái đầu xám) = 25%Xi,X'i'

(chim trống đẩu xám) : 25%XAX‘' (chim trống đầu vàng) : 25%XaY (chim máidầu xám) : 25%XAY (chim mái đầu vàng ~ bị chết do alen A nằm trên NST Xí>áy chêì dối với giới dịgiao).

 Bài 14.a) Bệnh £ây ra do alen lặn (a) vì bố mẹ không bị bệnh sinh ra con bị bệnh,có gián đoạn thế hệ và số lượng cấ thể bị bệnh nhỏ hơn rất nhiều so với nhữngcá the khồníỊ bịbệnh.

 b) Có hai cách giải thích :- Nêu gcn quy định tính trạng nằm trên NST thường thì cả con trai và con

gái clồu bị bệnh. Trên sơ đồ phả hộ chỉ thấy nam giới bịbệnh. Vậy gen quy địnhtính trạng nằm trên NST giới tính.

- Gcn nằm trôn : NST Y thì toàn bộ nam bị bệnh. Trên sơ đồ ta thấy, chỉmột số nam giứi bịbệnh. Vậy gen quy định tính trạng nằm trên NST X. Vậy kếtluận : Bệnh do gcn quy định nằm trên NST X.

 Bãỉ ỉ 5 ' - Bệnh mù màu do gcn lặn m nằm trôn NST giới tính X quy định.

89

Page 90: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 90/292

- Anh thanh niên không bị bệnh mù màu, kiểu gen quy định về tính trạngnày là X Y.

- Chịthanh niên có em trai bịbệnh (kiểu gen XmY), trong đó mẹ truyền x mcho dứa em trai nên người mẹ không bị bệnh sẽ có kiểu gen XN1Xm, bố không bị

 bệnh (kiểu gen XMY). Vậy chị thanh niên có thể có kiểu gen XMXMhoặc XMXm:+ Nếu chị thanh niên có kiểu gen XMXMthì cơn của họ sẽ không bị bệnh.+ Nếu chị thanh niên có kiểu gen XMXmthì xác suất sinh ra đứa con trai bị

 bệnh sẽ là 1/4, còn tất cả những đứa con gái sinh ra đều không bịbệnh. Bài 16.Tính trạng đó được di truyền tuân theo quy luật liên kết với giới tính, gen

quy định tính trạng nằm trên NST Y nên có tính chất di truyền thảng.

3. Quy luật di truyền về một tính trạng quy định bởi một gen có nhiều alen(gen đa alen)(> 2 alen) và hai tính trạng được quy định bởi một gen3.1. Quy luật di truyền về một tính trạng quy định bởi một gen có nhiều alen (gen đa alen))(> 2 aỉen)3.1.1. Tóm tắ t lí thuyế t

- Khi đề bài cho biết p khác nhau về mộ t tính trạ ng tư ơ ng phán , tính trạngdó được quy định bở i mộ t gen  mà ở thế hệ lai có trên 3 loại kiểu gen thì tính11'ạng đó dược di truyền theo quy luật phân li, trong đó gen quy định tính trạngcó nhiều alen.

- Nếu gen có n alen khác nhau thì số kiểu gen (SKG) có thể hình thành là:„ n(n + l) ,

SKCĩ= — —— , trong đó có n kieu gen đổng hợp.

Ví dụ :  Nhóm máu ở người được quy định bởi 3 alen nằm trôn NST tươngđổng thường:

+ IAquy định có kháng nguyên A trôn hổng cầu;+ IBquy định có kháng nguyên 13trên hồng cầu;+ 1° quy định không có kháng nguyên A và B trên hồng cầu.

Do đó ở quầ n thể ngư ờ i có s kiể ư gcn quy định nhóm máu là:n(n + l) 3(3 + 1)----------   = — -— = 6.

2 2Vì tương quan giữa các alen IAvà I!ì không lấn át lẫn nhau nhưng cả hai

đều trội hoàn loàn so với alen 1° nên các kiếu gen trên hình thành 4 nhom máu.Cụ thể:

Kiểu gen Kiểu hỉnh

JAIA, lAl°  Nhóm máu A| B |B ( ịBịO  Nhóm máu B

|A|B  Nhóm máu AB|OịO  Nhóm máu 0

90

Page 91: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 91/292

3.1.2. Bài tập

a) Các dạ ng bài t p

Thường gặp các bài tập: gen quy định tính trạng nằm trên NST tương đồngthường; quan hệ giữa các alen của gen là trội, lặn hoàn toàn hoặc đồng trội. Bài

tậ p vé quy luậ t di truyề n này cũ ng đư ợ c phan thành 2 dạ ng: bài tậ p ngư ợ c và bài tập thuận như các quy luật di truyền khác:

- Biết số alen quy định tính trạng, quan hệ trội, lặn giữa các alen, xác địnhtỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F.

- Biết tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F, xác định số alen quy định tính trạng, kiểugen, kiểu hình p.b) Hư ớ ng dẩ n cách giả i

Cách giải tương tự như giải các bài tập về quy luật phân li. Vì gen quy địnhtính trạng có nhiều alen nên cần căn cứ vào mối quan hệ giữa các alen của đầu bài cho để xác định kiểu hình tương ứng với kiểu gen quy định chúng.c) Bài t p giả i mấ u

 Bài t p 1. Có  3 alen của một gen nằm trên NST thường quy định màu sắclông của chuột trong đó alen D quy định lông đen, alen N quy định lông nâu, alen

L quy định màu lông lang. Quan hệ trội - lặn hoàn toàn theo thứ tự D > N > L.

Phép ìai ỉ:  Cho lai một con cái đen (a) với đực lang (b), được Fj gồm 2 concái nâu (c), 1 con đực đen (d) và một con đực nâu (e).

Phép lai 2: Lai (c) với (e) được cái lang (g).Phép lai 3: Lai (c) với (d) được 1 đực đen (h), 1 đực lang (i) và 1 cái nâu (k).

Xác định kiểu gen 10 con chuột trên.

GIẢ I:- Xác định quy luật di truyền chi phối phcp lai:+ (Phép ỉai có mấ y tinh ĩrợ ng?).  Bài cho phép lai có một tính trạng - Tính

trạng màu lông chuột.+ (Tính trạ ng đư ợ c quy cỉịnh bở ỉ mấ y gen?). Bài cho rõ tính trạng màu lông

được quy định bởi 1 gen. Gen này có 3 alen.+ (Quan hệ giữ a các kìế u hình củ a tính trạ ng?).  Ba alen D, N, L quan hệ

trội - lặn theo mức D > N > L.+ (Gen cỊiiy dịnìĩ tính trang nằ m trên NST thư ờ ng hay NS^r giói tính?).  Bài

cho các alen của gen quy định màu lông chuột nằm trên NST thường.

Kết luận: quy lu t di truỵ ể ỉì chì phố i phép lai là CỊìty lu t phán li, trong dó gcìì qay dịỉìh tỉnh trạ ng có 3 aleiỉ.

-  Vic't sơ đồ lai:+ Vì quan hệ giữa các alen là trội - lặn hoàn toàn nên có thể xác định:

91

Page 92: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 92/292

* Kiếu hình lông đen được quy định bởi 3 kiểu gen: DD. DN, DL.* Kiểu hình lông nâu được quy định bởi 2 kiểu gen: NN, NL.* Kiểu hình ỉông lang được quy định bởi 1 kiểu gen: LL.

+ Xét phép lai 1:

Dựa theo bài cho ta có thể viết:P: 2 đen (D-) (a) Xc? lang (LL) (b)Fj*. 5 nâu (N-) (c): s  đen (D-) (d): s  nâu (N-) (c)

Qua sơ đồ lai trên thấy rằng: 3   lang thế hệ p (LL) (b) giảm phân cho 1 loạigiao từ L nên ở Fji

+ 9 nâu (N-) (c) sẽ có kiểu gen là NL.+ rỊ đcn (D-) (d) sẽ có kiểu gen là DL.+ s  nâu (N-) íe) sẽ có kiểu gcn là NL.

Vì các con Fị có các kiểu gen DL, NL, tức là có chứa cả 2 loại alen D, N,trong khi dó $   lang thế hệ p (LL) chỉ cho loại giao tử chứa L, nên kiểu gcn 5đen thế hệ p (D-) (a) sẽ là DN.

(Bạn dọc tự viết kiểu gen của những con còn lại theo phép lai 2 và 3).

 Bài t p 2.  Ở người, gen I quy định nhóm máu có 3 alen I \ v \   1°. Gcn nàynằm trên NST thường và quan hệ trội - lặn giữa các alen theo mức IA= IB> 1°.Xác định:

a) Có bao nhiêu loại kiểu gen quy định nhóm máu ở người? b) Người có mây nhóm máu?

GỈẢ Ỉ:- Xác định quy luật di truyền chi phối phcp lai:+ (Tính trạ ng cỉư ợ c quy cỉịnlì bài mẩ y íỊen?).  Bài cho rõ: tính trạng nhóm

máu ở người dược quy định bởi một gen có 3 alcn.+ (Quan hệ giừ ư cúc mứ c kiể u hình củ a tíỉììì trạ niỉ?).  Bài cho rõ IAvà IB

đồng trội và cùng Irội hoàn toàn so với 1°.+ (Getỉ quy định ííỉìh trạ ng nằ m í rên NS'f thư ờ ng hay giớ i tính?).  Bài cho

gen I quy định nhóm máu ở người nằm trên NST thường.Kêt luận: tính trụ ng nhóm máu à ỉĩịịicờ i di truyề n theo qity lỉt Ị phàìì lì, 

trong dó get ỉ quy dịỉĩìì tính trạ ng có 3 alen.- Số   loại kiểu gen:

Sô loại kiêu gen = -----------, trong đó m là sỏ alen của gen, bài cho m = 3.

Số loại kiểu gcn =  — = 6. Đ ó là các kiểu gen: IAIA, IAI°, IHI°f IAIB, I°I°.

- Vì gen quy định nhóm máu có 3 aỉen và quan hệ giữ a các alcn như trên nôn cơ thể người có 4 nhóm máu. Đ ó là các nhóm máu: A (quy định bơi cáckiểu gen IAr \ IAI°); B (quy định bởi các kiểu gen IUIB, IBI°); AB (quy dinh bởikiểu gen ỈAIB- do alen A và B đồng trội); o (quy định bởi kiểu gen l°l°).

92

Page 93: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 93/292

3.2. Quy luật di truyên vế hai tính trạng dược quy định bởi một gen (tính da hiệu của gen)Bài tập

a) Các dạ ng bài t p

Bài tập của quy luật này cũng được phân thành 2 dạng: thuận (biết quan hệgiữa tính trạng và gen, biết kiểu lìlnh của p, xác định kiểu gen, kiổu hình F);ngược (biết tỉlệ kiểu gen, kiểu hình 1\ xác định kiểu gen, kiểu hình P).b) Hư ớ ng dẫ n cách giả i: Giải bài tập cũng giống như quy luật phân li.c) Bài t p giả i mẩ u

 Bài t p 1 (bài t p thu n),  ở loài táo, dạng quả tròn trội hoàn toàn so vớidạng bầu dục; vị ngọt trội hoàn toàn so với vị chua. Khi cho cây thuần chủngIròn. ngọl lai với cây thuần chủng bầu dục, chua được Fị. Cho Fj tự thụ phấn,xác định kiểu gen, kiểu hình từ p đến F2, biết rằng tính trạng hình dạng quả vàvịquá được quy định bởi 1 gen.

CAM:-  Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ {Phép ỉai vé mấ y tính trạ ng?h  Phép lai bài cho về hai tính trạng - hình

dạng quá và vịquá.+ {Hai tính trạ ng dư ợ c quy dịnh bở i mấ y gen?),  Bài cho hai tính trạng trên

được quy định bởi 1 gen.

+ (Quan hệ giữ a các mứ c kiể u hình củ a các tính trạ ng?). Bài cho có 2 mứckiều hình: tròn, ngọt và bầu dục, chua, trong đó kiểu hình tròn, ngọt trội hoàntoàn so với kiểu hình bầu dục, chua.

+ (Gen  C///V dinh tính trang nằ m trẽ n NST thư ờ ng hay giớ i tính?).  Bài cho phép lai tiến hành trên thực vật nên gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.

Kết luân: Ị inh trạ ng hình dạ ng quả và vị CỊitả di truyề n tuân theo quy ỉu t   phùn li, trong đỏ 2 tính trạ ng hình dạ ng quả và vị quả dư ợ c quy định bở i 1 gen.

- Sơ đ ổ lai:

+ Gọi A là alen quy định kiểu hình tròn, ngọt trội hoàn toàn so với alen aquy định kiểu hình bầu dục, chua. Kiểu hình tròn, ngọt thuần chủng được quyđịnh bởi kiểu gen AA; kiểu hình bầu dục, chua được quy định bởi kiểu gen aa.

- Viết sơ đồ iai:+ P: thuần chủng tròn, ngọt kiểu gen là AA; thuần chủng bầu dục, chua,

kiểu gen aa.+ Sơ đồ lai:

 \ \ c: AA (tròn, ngọt) Xaa (bầu dục, chua)C j p: A a

Fj: Aa (tròn, ngọt)Oj;ị! A, ‘d F2:TLKG: 1AA : 2Aa : laaTLKH: 3 tròn, ngọt : 1 bầu dục, chua

93

Page 94: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 94/292

 Bài t p 2 (bài t p ngư ợ c). Lai hai dạng cà chua quả đỏ, lấ đài dài với dạngcà chua quả vàng, lá đài ngắn được F| đồng loạt quả đỏ, lá đài dài. Cho F| tự thụ

 phấn được F2 có tỉ lệ 3 quả đỏ, lá đài dài : 1 quả vàng, lá đài ngắn. Biện luận vàviết sơ đồ lai, biết rằng 2 tính trạng trên được quy định bởi 1 gen.

GIẢ I:- Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:+ (Phép lai về mấ y tính trạ ng?).  Phép lai bài cho về hai tính trạng - màu

sác quà và kích thước lá đài.+ (Hai tính trạ ng đư ợ c quy định bở i mấ y gen?). Bài cho tính trạng màu sắc

quả và vịquả được quy định bởi 1 gen.+ (Quan hệ giữ a các mứ c kiể u hình củ a hai tính trợ ng?). Bài cho có 2 mức

kiểu hình: quả đỏ, lá đài dài và quả vàng, lá đài ngắn, p thuần chủng lai vớinhau được Fj đồng loạt quả đỏ, lá đài dài nên quả đỏ, lá đài dài là trội hoàn toànso với quả vàng, lá đài ngắn.

+ (Gen quy định tính trạ ng nám trên NST thư ờ ng hay NST giớ i tính?). Bài cho phép lai trôn thực vật nên gen quy định hai tính trạng trên nằm trên NST thường.

Kết ỉuận: quy Ỉiỉ t di truyề n cìĩi phố i 2 tỉnh trạ ng trên ìà quy ỉìi ĩ phả n  //,trong dó 2 tính trạ ng màu sắ c<Ịĩiả và kích thư ớ c lá đài dài dư ợ c quy địĩìỉì bcri ỉ getì.

- Viết sơ ctồ lai:+ Gọi alenA quy định quả đỏ, lá đài dài và alen a quyđịnh quảvàng, lá đài

ngắn. Cà chuaquả đỏ, lá đài dài thuần chủng được quy định bởikiểu gen AA;

cà chua quả vàng, lá đài ngắn được quy định bởi kiểu gen aa.+ Sơ đồ lai:

PTC: AA (quá dỏ, lá đài dài) Xaa (quả vàng, lá đài ngắn)Gp: A aF,: Aa (quả đỏ, lá đài dài)GF1: A, aF2:TLKG: 1AA : 2Aa : 1 aa

TLKH: 3 quả đỏ, lá đài dài : 1 quả vàng, lá đài ngắnSo sánh  ti lệ F2của sơ đồ lai giống với tỉlệ F2đầu bài cho, vậy quy luật di

truyền rút ra trên là đúng. Bài t p 3 (bài t p ngư ợ c). Một cá thể F( lai với hai cá thể khác:- Với cá thể thứ nhất đựợc thế hệ lai gồm 10 cá thể lồng xám, quăn ít: 10

cá thể lông trắng, thẳng.

- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai gồm 5 cá thể lông đen, quản nhiều: 10cá thể lông xám, quăn ít: 5 cá Ihể lông trắng, thẳng.

Cho biết gen nằm trên NST thường và hai tính trạng trên di truyền theo quyluật một gen quy định nhiều tính trạng. Biện ỉuận và viết sơ đồ lai.

GIẢ I:

- Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai:

Page 95: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 95/292

Lẩy phép lai thứ hai cho số tổ hợp các loại giao tử lớn nhất để xét.+ ị Phép lai vê mấ y tính trạ ng?).  Phép lai bài cho về hai tính trạng - màu

sắc lông và hình dạng lông.+ (Tính trạ ng dư ợ c íỊiiy dịỉìiì bở i mcíy gen?).  Bài cho hai tính trạng trên

được quy định bởi 1 gen.+ {Quan hệ giữ a các mứ c kiế ỉt hình củ a hai tính trạ ng?).  Bài cho 3 mứckiểu hình: lông đen, quăn nhiều; Jồng xám, quăn ít; lông trắng, thẳng. Khi cáctính trạng được quy định bởi 1 gen mà cho 3 mức kiểu hình thì kết luận có hiệntượng trội không hoàn toàn. Tỉ lệ F2: 1 lông đen, quăn nhiều: 2 lông xám, quănít: 1 lông trắng, thẳng cho thấy kiểu hlnh lông xám, quăn ít là kiểu hình trunggian và có kiếu gen dịhợp (kí hiệu Aa).

Bài không cho thông tin để xác định các kiểu hình còn lại (lông đen, quănnhiều và lông xám, quăn ít), kiểu hình nào được quy định bởi kiểu gen đổnghợp trội (AA) và kiểu hình nào được quy định bởi kiểu gen đồng hợp lặn (aa),nên phải xét cả 2 trường hợp:

* Kiểu hình-lông đen, quăn nhiều được quy định bởi kiểu gen AA.* Kiểu hình lông đen, quăn nhiều được quy định bởi kiểu gen aa.+ (Gcn CUV dịỉìỉì tính trạ íìĩị nằ m trẽ n NST thư ờ ng hay NST giớ i tính?).  Bài

cho gen quy định các tính trạng trên nằm trên NST thường.Kết luận: CHV lu t di truyề n cìii pììổ i các tính trạ ng trên ỉà quy lu t phân li, 

trong dó 2 tính í rang dư ợ c quy định bở i mộ t gen và trộ i không hoàn toàn.

- Viết sơ đổ lai theo quy luật di truyền rút ra trên: Theo 2 trường hợp:1) Kiể u hình ỉông đen, quan ỉìhiề ỉt đư ợ c quy định bở i kiể u gen AA  (kiểu

hình lông trắng, thẳng được quy định bởi kiểu gen aa).Sơ đồ lai:* Phép lai thử hai:  Fj có kiểu gen Aa, để F2 có tỉ lệ 1 : 2 : i, vậy cơ thể thứ

hai cũng có kiêu gen Aa và cũng có kiểu hình lông xám, quăn ít.Fj = Aa (lông xám, quăn ít) XAa (lông xám, quăn ít)

IVTLKG: 1AA : 2Aa :  laaTLKH: 1 lông đen, quăn nhiều : 2 lông xám , quăn í t :  1 lông trắng, thẳng.* (Bạn đọc tự viết sơ đồ lai phép lai thứ nhất).2) Kiể u hình lông đen, quăn nhiề u đư ợ c quy đinh bài kiể u gen aa  (kiểu

hình lông trắng, thẳng được quy định bởi kiểu gen AA).Sư đồ lai:* Phép ỉai thứ hai: Fj có kiểu gen Aa, để F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1, vậy cơ thể thứ

hai cũng có kiểu gen Aa và cũng có kiểu hình lông xám, quăn ít.F| = Aa (lông xám, quăn ít) XAa (lông xám, quăn ít)

TLKG: laa : 2Aa :  1AATLKH: 1 lỏng đen, quăn nhiều : 2 lông xám, quăn í t :  1 lông trắng, thẳng.

95

Page 96: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 96/292

* (Bạn đọc tự viết sơ đồ lai phép lai thứ nhất).Cả 2 trường hợp đều cho tỉlệ kiểu hình F2giống đầu bài cho, vậy quy luật

di truyền rút ra trcn là đúng.

3.3. Bài tập tự giải và đáp sô

BÀI TẬ P TỤ GIẢ I: Bài 1.  Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu o, ông nội có nhóm máu B,

 bà nội có nhóm máu AB. Xác định nhóm máu của ông nội, bà nội, bố, mẹ vàcác con.

 Bài 2.  Khi cho lai giữa 2 nòi chuột thuần chủng lông xám, dài với lôngtrầng, tháng được Fj toàn chuột lông xám, dài. Cho chuột Fj giao phối với nhau.Xác định kiểu geru kiểu hình chuột thế hệ F2biết rằng tính trạng màu sắc lổngvà kích thước lồng do một gen quy định.

 Bài 3.  Cho 2 thứ cây cà chua thuần chủng thân cao, quả đỏ với thân lùn,quá vàng được thế hệ Fj nhận được toàn cây thân cao, quả đỏ. Cho cây Fị lai

 phân tích được Fa có tỉlệ 1 thân cao, quả đỏ : 1 thân lùn, quả vàng. Biện luận vàviết sơ dồ lai biết rằng tính trạng chiều cao cây' và màu sắc quả do một gen quy định.

 Bài 4. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng hạt và màu sắc hạt đượcquy định bởi một gen.

Cho 2 thứ cây thuần chủng hạt tròn, màu đỏ lai với cây hạt dài, màu xanhđược Fj toàn cây hạt bầu dục, màu vàng. Cho Fị tự thụ phấn thu được tỉ lệ 1 hạttròn, màu đỏ : 2 hạt bầu dục, hạt vàng : 1 hạt dài, màu xanh.

Biện luận và viết sơ đồ lai. Bài 5. Những đứa con sinh ra từ một cặp bố mẹ, có đứa có nhóm máu A, có

đứa có nhóm máu B, có đứa có nhóm máu AB, có đứa có nhóm máu o. Xácđịnh nhóm máu của bố, mẹ.

Đ ÁP SỐ : Bài 1.

-  Ông nội: nhóm máu B, kiểu gcn I11!0; bà nội nhóm máu AB, kiểu gen IAIU.- Bố: nhóm máu A, kiểu gen IAI°; mẹ có nhóm máu o , kiểu gen l°I°.- Các con có các nhóm máu: A, kiểu gen IAI°; nhóm máu o , kiểu gen I°l°. Bài 2.- Quy luật di truyền chi phối phép lai là quy luật phân li, trong đó 2 tính

trạng màu sắc ỉông và hình dạng lông do một gen quy định.- Gọi alen A quy định kiểu hình xám, dài trội hoàn toàn so với alen a quy

định trắng, thẳng.+ Vì đẩu bài không cho rõ gen quy định tính trạng nằm trên NST thường

hay NST giới tính nên có 2 trường hợp:1) Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Ta có công thức lai:P: AA (xám, dài) Xaa (trắng, thẳng).2) Gen quy định tĩnh trạng nằm trên NST giới tính X [nếu nằm trên NST Y

Page 97: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 97/292

ihì I:, dã có sự phân tính giữa 2 giới đực, cái (đầu bài cho Fj toàn chuột lôngxám, dài)]. Ta có công thức lai:

P: XAXA(con cái xám, dài) XX“Y (coil đực trắng, thẳng) Bài 3,- Quy luật di truyền chi phối phép lai là quy luật phân li, trong đó 2 tính

trạng màu sắc quả và chiều cao cây do một gen quy định.- Gọi alen A quy định kiểu hình thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a

quy định thân lùn. quả vàng.

Ta có công thức lai: P: A A (thân cao, quả đỏ) X aa (thân lùn, quá vàng). Bài 4.

-  Quy luật di truyền chi phối phcp lai là quy luật phân li, trong đó 2 tính trạng

hình dạng hạt và màu sắc hạt do một gen quy định, trội không hoàn toàn.- Gọi alen A quy định kiểu hình hạt tròn, màu đỏ trội không hoàn toàn so vớialen a quy định hạt dài, màu xanh. Ta có công thức lai: P: AA (hạt tròn, màu đỏ) Xaa

, (hạt dài, màu xanh). Bài 5.Bố (hoặc mẹ) có nhóm máu IAI°, mẹ (hoặc bố) có nhóm máu ÍBI°.

4. Các quy luậ t tư ơ ng tác gen4.1. Tóm tắt lí thuyết

4.1.1. Các loại tương tácTrong chương trình Sinh học có đề cập tới 7 quy luật tương tác giữa 2 gen

khác nhau (không alen) hình thành lên một loại tính trạng. Hai gen tương tác cócác đạc điểm:

- Không cùng nằm trên một cạp NST tương đổng: có thể 2 gen khác nhau nằmƯ ên 2 cặp NST thường khác nhau; có thể 1 gen nằm trên 1 cặp NST thường, 1 gennằm trên cặp NST giới tính.

- Sự tác động giữa 2 gen khác nhau đã làm xuất hiện tính trạng mới.Tuy nhiên, sự giải thích quan hệ tương tác giữa các tác giả có khác nhau. Dưới

đây xin trình bày một số dạng tương tác cơ bản.1) Tư ơ ng tác bổ trợ giữ a các loạ i aien trộ i và giữ a các cặ p alen lạ n. Alcn trộ i 

đứ ng ricng cho cùng mộ t loạ i kicu hình Mô tả :-  Kiểu gcn khi có 2 loại alen trội A và B (kí hiệu: A-B-) sẽ cho một loại kiểu

hình (kiểu hình của các loạ i aỉen trộ i bổ trợ nhau).

- Kiểu gen khi có 1 loại alen trội A hoạc B (kí hiệu: A-bb hoặc aaB-) sẽ chomột loại kiểu hình (kiểu hình của aìen trộ i díừ ỉg riêng cho cùng mộ t loạ i kiế n hình).

-  Kiểu gen khi đồng thời có 2 cặp alen lặn aa và bb (kí hiệu: aabb) sẽ cho mộtloại kiểu hình (kiểu hình của bổ trợ giữ a các cặ p aỉen ỉặ n).

-  Tỉlệ kiểu gen và kiểu hình của một số công thức lai cơ bản:

97

Page 98: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 98/292

Công thức lai TLKG TLKH

F,x F, (AaBb XAaBb) 9A-B-: 3A-bb : 3aaB-: 1aabb 9 : 6 : í

F1lai phân tích (AaBb Xaabb) 1A-B-: 1A-bb : 1aaB-: 1aabb 1 : 2 : í

Fì XAabb (AaBb XAabb)3A-B-: 3A-bb : 1aaBb : 1aabb 3 : 4 : 7

F1XaaBb (AaBb XaaBb) 3A-B-: 1Aabb : 3aaB-: 1aabb 3 : 4 : 7

2) Tư ơ ng tác bổ trợ giữ a các loạ i alen trôi và giữ a các cặ p alen lặ n. Alen trộ i đứ ng riêng cho các kiể u hình khác nhau

 Mô tả :- Kiểu gen khi có 2 loại alen trội A và B (kí hiệu: A -R-) sẽ cho một loại kiểu

hình (kiểu hình của bổ trợ giữ a các loạ i aỉen trộ i).

-  Kiểu gen khi chỉ có 1 loại alen trội A (kí hiệu: A-bb) sẽ cho một loại kiểu

hình (kiểu hình của aỉen trộ i A đitỉìg riêng).-  Kiểu gen khi chỉcó 1 loại aỉen trộ i B (kí hiệu: aaB-) sẽ cho một loại kiểu hình

(kiểu hình của alen trộ i B đíũ ìg riêng),

-  Kiểu gen khi đổng thời có 2 cặp alen lặn aa, bb (kí hiệu: aabb) sẽ cho một loạikiểu hình (kiểu hình của các cặ p aỉen lặ n bổ trợ nhau).

-  Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của một s công thức lai cơ bản:

Công thức lai TLKG TLKH

FiX F1(AaBb XAaBb) 9A-B-: 3A-bb : 3aaS-; 1aabb 9 : 3 :3:1Fì lai phân tích (AaBb Xaabb) 1A-B-: 1A-bb : ía aS -: 1aabb 1 :1 .1:1

Fì XAabb (AaBb XAabb) 3A-B-: 3A-bb : ía aB ò ; 1aabb 3 : 3 : 1 : 1

Fì XaaBb (AaBb XaaBb) 3A-B-: 1Aabb : 3aaB-; 1aabb 3 : 1 :3:1

3) Tư ơ ng tác bổ trợ củ a các loạ i alen trộ i và át chế củ a cả hai cặ p alen lậ n tư ơ ng ứ ng

 Mô tả :

-  Kiểu gen khi có 2 loại alen trội A và B (kí hiệu: A-R-) sê cho một loại kiểuhình (kiểu hình của các ỉoạ ỉ aỉen trộ i bổ trợ nhau).

-  Kiểu gen khi có 1 loại alen ưội A (kí hiệu: A-bb); kiểu gen khi có 1 loại alentrội B (kí hiệu: aaB^); kiểu gen khi có 2 cặp alen lặn aa, bb (kí hiệu: aabb). Ba loạikiểu gen này trong thành phần đều chứa các cặp alen lặn aa, hoãc bb, hoặc cả aa và bb sẽ cho cùng một loại kiểu hình (kiểu hình át chế củ a cả 2 cặ p aìen ỉặ ìì).

-  Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của một s công thức lai cơ bản:

Công thứ c lai TLKG TLKHF1x Fì (AaBb X AaBb) 9A-B-: 3A-bb : 3aaB-: 1aabb 9 :7lai phân tích (AaBb X aabb) 1A-B-: 1A-bb : 1aaB-: 1aabb 1 :3

F1X Aabb (AaBb X Aabb) 3A-B-: 3A-bb : 1aaBb: 1aabb 3:5F ì X aaBb (AaBb X aaBb) 3A-B-: 1Aabb : 3aaB-: 1aabb 3:5

Page 99: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 99/292

4) Tư ơ ng tác bổ trợ củ a mộ t loạ i alen trộ i và át chê củ a cặ p alen lặ n tư ơ ng ứ ng

 Mô tả :Giả sử alen A—bổ trợ, cặp alen lạn tương ứng aa át chế:

- Kiểu gen khi có 2 loại alen trội A và B (kí hiệu: A -B -) sẽ cho kiểu hìnhcua B (kiểu hình của  B COA bổ trợ ).

~  Kiểu gen khi có 1 loại alen trội A (kí hiệu: A-bb) sẽ cho kiểuhình của bb (kiểu hình của bb do A bổ trợ ).

~ Các  kiểu gen aaB-, aabb, trong thành phần có cặp alen lặn át chế (aa)nên cho một loại kiểu hình (kiểu hình của át chế củ a aa).

- Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của một số công thức lai cơ bản:

1 ■ ■- 'Công thức lai TLKG TLKH

FịXF, (AaBb XAaBb) 9A-B-: 3A-bb : 3aaB- ; 1aabb 9 : 3 : 4

1 Fì lai phân tích (AaBb X aabb) 1A-B-: 1A-bb : ía aB -; 1aabb ‘ 1 : 1 : 2

F1 X Aabb (AaBb X Aabb)ị

3A-B-: 3A-bb : 1aaBb : 1aabb 3 : 3 : 2

I F, X aaBb (AaBb X aaBb) 3A-B-: 1Aabb : 3aaB-: 1aabb 3 : 1 : 4

5) Tư ơ ng tác át chế củ a mộ t ỉoạ i alen trộ i và bổ trợ củ a cặ p alen lặ n tư ơ ng ứ ng

 Mơ tả :Giả sử alen A là alen trội át chế; cặp alen lặn tương ứng (với A) là aa bổ trợ

sự biểu hiện tính trạng.- Kiểu gen có 2 loại alen trội A và B (kí hiệu: A-B -) ; kiểu gen có một loại

alen trội A (kí hiệu: A-bb). Hai iổại kiểu gen này cho một loại kiểu hình (kiểuhình át ch ế củ a A).

- Kiểu gen có một loại alen trội B (kí hiệu: aaB-) cho một loại kiểu hình(kiểu hình của B do aa bổ trợ ).

- Kiểu gen có 2 cặp gen alen lặn aa và bb (kí hiệu: aabb) cho một loại kiểuhình (kiểu hình của bb do aa bổ trợ ).

-  Tỉlệ kiểu gen và kiểu hình của một số công thức lai cơ bản:

Công thức lai TLKG TLKH

F,x F1(AaBb XAaBb) 9A-B-: 3A-bb : 3aaB-: 1aabb 1 2 : 3 : 7F1lai phân tích (AaBb Xaabb) 1A-B-: 1A-bb : 1aaB-: 1aabb 2 : 1 : 1

F, XAabb (AaBb XAabb)' 3A-B-: 3A-bb : 1aaBb : 1aabb 6 : 1 : 7

Ft  XaaBb (AaBb XaaBb) 3A-B-: 1 Aabb : 3aaB-: 1aabb 4 : 3 : 1

Page 100: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 100/292

6) Tương tác át chê tương hỗ của một loại alen trộ i và cập alen lậnkhòng alen

 Mỏ tả :Giả sử alen A là alen trội và cặp alen lặn không alen (với A) là bb đều có

vai trò át chế sự biểu hiện tính trạng.- Kiểu gen có 2 loại alen trội A và B (kí hiệu: A -B -); kiểu gen có một loại

alen trội A (kí hiệu: A“ bb); kiểu gen có đồng thời 2 cặp alen lặn aa và bb (kíhiệu: aabb). Ba loại kiểu gen này đều cho một loại kiểu hình (kiểu hình át chẽ  củ a A   Ví) bb).

- Kiểu gen có một loại alen trội B (kí hiệu: aaB-) cho một loại kiểu hình(kiểu hình của B đư ợ c biể n hiệ n vì không bị át chế ).

-  Tỉlệ kiểu gen và kiểu hình của một số công thức lai cơ bản:

Công thức lai TLKG TLKH

F,x F, (AaBb X AaBb) 9A-B-: 3A-bb : 1aabb : 3aaB- 13: 3

lai phân tích (AaBb X aabb) 1A-B-: 1A-bb : 1aabb : 1aaBb 3 : 1

F ị  X Aabb (AaBb X Aabb) 3A-B-: 3A-bb : 1aabb : 1aaBb 7 : 1

F-! X aaBb (AaBb X aaBb) 3A-B- :1Aabb : 1aabb : 3aaBb 5 : 3 ____________ ì ___ 

7) Tươ ng tác cộng gộpCác kiểu gen khác nhau có số lượng alen trội, lặn khác nhau. Kiểu hình của

cơ thể có, hoặc không phụ thuộc vào số lượng alen trội, lặn. Đ ó là đạc trưng củatương tác cộng gộp.

 a) T ơ ng tác cộ ng gộ p giữ a các alen trộ i và cấ c alen lặ n,  không phụ thuộ c vào số l ợ ng alen trộ i, aỉen lặ n có trong kiể u gen

 Mô tả :- Các kiểu gen A-B -, A-bb, aaB- đều chứa alen trội nên đều cho một loại

kiểu hình.

- Kiểu gen chứa toàn các alen lặn (aabb) cho một loại kiểu hình.

- Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của một số cống thức lai cơ bản:Công thức lai TLKG TLKH

F-,x Fì (AaBb X AaBb) 9A-B- : 3A-bb : 3aaB-: 1aabb 15: 1

F t   íai phân tích (AaBb xaabb) 1A-B-: 1A-bb : 1aaB-: 1aabb 3 : 1

Ft X Aabb (AaBb xAabb) 3A-B-: 3A-bb : 1aaBb : 1aabb 7 : 1

X aaBb (AaBb xaaBb) 3A-B-: 1Aabb : 3aaB-: 1aabb 7 : 1

 b) T ơ ng tác cọ ng gộ p phụ thuộ c vào sô l ợ ng alen trộ ỉy lặ n có trong kiể u genTrong kiểu tương tác này, giá trịbiểu hiện tính trạng của mỗi loại alen trội,

lặn được xác định, trong đó giá trịbiểu hiện tính trạng của một alen trội lớn hơngiá trị biếu hiện của một alen lặn. Tính trạng được biểu hiện qua sự tương tácnày là những tính trạng số lượng (chiều cao, cân nặng,...).

100

Page 101: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 101/292

Page 102: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 102/292

Page 103: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 103/292

Page 104: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 104/292

Page 105: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 105/292

Page 106: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 106/292

Page 107: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 107/292

Page 108: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 108/292

Page 109: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 109/292

Page 110: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 110/292

Page 111: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 111/292

Page 112: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 112/292

Page 113: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 113/292

Page 114: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 114/292

Page 115: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 115/292

Page 116: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 116/292

Page 117: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 117/292

Page 118: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 118/292

Page 119: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 119/292

Page 120: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 120/292

Page 121: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 121/292

Page 122: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 122/292

Page 123: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 123/292

Page 124: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 124/292

Page 125: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 125/292

Page 126: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 126/292

Page 127: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 127/292

Page 128: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 128/292

Page 129: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 129/292

Page 130: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 130/292

Page 131: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 131/292

Page 132: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 132/292

Page 133: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 133/292

Page 134: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 134/292

Page 135: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 135/292

Page 136: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 136/292

Page 137: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 137/292

Page 138: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 138/292

Page 139: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 139/292

Page 140: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 140/292

Page 141: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 141/292

Page 142: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 142/292

Page 143: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 143/292

Page 144: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 144/292

Page 145: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 145/292

Page 146: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 146/292

Page 147: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 147/292

Page 148: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 148/292

Page 149: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 149/292

Page 150: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 150/292

Page 151: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 151/292

Page 152: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 152/292

Page 153: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 153/292

Page 154: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 154/292

Page 155: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 155/292

Page 156: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 156/292

Page 157: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 157/292

Page 158: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 158/292

Page 159: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 159/292

Page 160: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 160/292

Page 161: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 161/292

Page 162: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 162/292

Page 163: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 163/292

Page 164: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 164/292

Page 165: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 165/292

Page 166: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 166/292

Page 167: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 167/292

Page 168: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 168/292

Page 169: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 169/292

Page 170: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 170/292

Page 171: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 171/292

Page 172: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 172/292

Page 173: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 173/292

Page 174: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 174/292

Page 175: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 175/292

Page 176: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 176/292

Page 177: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 177/292

Page 178: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 178/292

Page 179: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 179/292

Page 180: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 180/292

Page 181: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 181/292

Page 182: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 182/292

Page 183: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 183/292

Page 184: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 184/292

Page 185: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 185/292

Page 186: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 186/292

Page 187: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 187/292

Page 188: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 188/292

Page 189: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 189/292

Page 190: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 190/292

Page 191: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 191/292

Page 192: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 192/292

Page 193: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 193/292

Page 194: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 194/292

Page 195: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 195/292

Page 196: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 196/292

Page 197: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 197/292

Page 198: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 198/292

Page 199: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 199/292

Page 200: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 200/292

Page 201: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 201/292

Page 202: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 202/292

Page 203: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 203/292

Page 204: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 204/292

Page 205: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 205/292

Page 206: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 206/292

Page 207: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 207/292

Page 208: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 208/292

Page 209: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 209/292

Page 210: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 210/292

Page 211: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 211/292

Page 212: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 212/292

Page 213: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 213/292

Page 214: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 214/292

Page 215: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 215/292

Page 216: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 216/292

Page 217: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 217/292

Page 218: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 218/292

Page 219: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 219/292

Page 220: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 220/292

Page 221: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 221/292

Page 222: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 222/292

Page 223: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 223/292

Page 224: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 224/292

Page 225: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 225/292

Page 226: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 226/292

Page 227: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 227/292

Page 228: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 228/292

Page 229: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 229/292

Page 230: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 230/292

Page 231: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 231/292

Page 232: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 232/292

Page 233: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 233/292

Page 234: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 234/292

Page 235: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 235/292

Page 236: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 236/292

Page 237: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 237/292

Page 238: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 238/292

Page 239: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 239/292

Page 240: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 240/292

Page 241: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 241/292

Page 242: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 242/292

Page 243: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 243/292

Page 244: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 244/292

Page 245: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 245/292

Page 246: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 246/292

Page 247: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 247/292

Page 248: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 248/292

Page 249: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 249/292

Page 250: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 250/292

Page 251: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 251/292

Page 252: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 252/292

Page 253: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 253/292

Page 254: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 254/292

Page 255: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 255/292

Page 256: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 256/292

Page 257: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 257/292

Page 258: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 258/292

Page 259: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 259/292

Page 260: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 260/292

Page 261: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 261/292

Page 262: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 262/292

Page 263: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 263/292

Page 264: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 264/292

Page 265: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 265/292

Page 266: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 266/292

Page 267: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 267/292

Page 268: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 268/292

Page 269: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 269/292

Page 270: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 270/292

Page 271: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 271/292

Page 272: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 272/292

Page 273: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 273/292

Page 274: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 274/292

Page 275: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 275/292

Page 276: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 276/292

Page 277: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 277/292

Page 278: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 278/292

Page 279: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 279/292

Page 280: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 280/292

Page 281: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 281/292

Page 282: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 282/292

Page 283: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 283/292

Page 284: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 284/292

Page 285: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 285/292

Page 286: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 286/292

Page 287: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 287/292

Page 288: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 288/292

Page 289: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 289/292

Page 290: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 290/292

Page 291: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 291/292

Page 292: Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

8/20/2019 Hướng dẫn giải bài tập tự luận môn sinh học (Phần Các quy luật di truyền) - Nguyễn Văn Long

http://slidepdf.com/reader/full/huong-dan-giai-bai-tap-tu-luan-mon-sinh-hoc-phan-cac-quy 292/292