hỘi thẢo quỐc tẾ - dl.ueb.vnu.edu.vndl.ueb.vnu.edu.vn/bitstream/1247/6194/1/(10)vu...
TRANSCRIPT
HỘI THẢO QUỐC TẾ
MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG TẠI VIỆT NAM
Hà Nội, ngày 04/11/2013
ĐIỀU TIẾT SỰ DI CHUYỂN CỦA CÁC DÒNG VỐN
NƯỚC NGOÀI NHẰM MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
NguyễnThị Vũ Hà
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
Nội dung nghiên cứu
Phân tích tác động của các dòng vốn nước ngoài
tới sự ổn định kinh tế vĩ mô của Việt Nam
Đánh giá việc sử dụng công cụ điều tiết sự di
chuyển của các dòng vốn nước ngoài ở Việt Nam
thời gian qua
Một vài gợi ý cho Việt Nam nhằm mục tiêu phát
triển bền vững
Các dòng vốn nước ngoài vào Việt Nam
giai đoạn 1996 – 2011 (triệu USD)
3117 2183 2105 1818 1752 1629 1453 1930
2815 3732
4675
15265
11925 12836
14139 13361
-2000
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tr.$)
Đầu tư gián tiếp nước ngoài (tr.$)
Đầu tư khác (tr.$)
Tổng cộng
Nguồn: IFS
Các dòng vốn ra khỏi Việt Nam (triệu USD)
33
11
2
53
7
78
6
20
89
119
7
-62
4
-13
72
-35
63
4
15
35
-26
23
-67
7
48
03
70
63
64
02
-4000
-2000
0
2000
4000
6000
8000
10000
Đầu tư khác ra nước ngoài ròng (tr.$)
Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài ròng(tr.$)
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ròng (tr.$)
Nguồn: IFS
Biến động các dòng vốn vào và sự ổn định
kinh tế vĩ mô
Khủng hoảng thư tín dụng
(L/C) năm 1996
Biến động kinh tế vĩ mô với hiện tượng
đô la hóa tăng mạnh thời kỳ 1997-2001
Bất ổn kinh tế vĩ mô và tài chính trên
diện rộng giai đoạn 2007-2009
1991-1996
• Việt Nam đã thu hút được khá nhiều vốn đầu tư vào (vốn FDI và vốn vay)
• Lãi suất VND cao, cố định tỷ giá, quy định trần tín dụng
Tác động
• Nhập siêu và giá nhà đất tăng cao
• Tiền gửi VND tăng mạnh, tín dụng khó mở rộng
• Vay ngoại tệ bằng L/C trả chậm được các NHTM bảo lãnh
Kết quả
• Lạm phát các khoản nợ ngắn hạn và sai lệch kép
• 40% L/C (3%GDP) thành nợ xấu
• Dự trữ giảm
• Xếp hạng tín dụng quốc gia giảm từ BB xuống C
• Phá sản các DN nhập khẩu và kinh doanh BĐS
Khủng hoảng thư tín dụng (L/C) năm 1996
Biến động kinh tế vĩ mô với hiện tượng
đô la hóa tăng mạnh thời kỳ 1997-2001
Các dòng vốn chảy vào Việt Nam liên tục giảm sút và vốn đầu tư khác (tiền và tiền gửi)
biến động mạnh
Đô la hóa tăng cao
• Đo lường và kiểm soát M2 khó khăn hơn
• Mất cân đối về ngoại tệ (tiền gửi bằng ngoại tệ giảm mạnh còn các khoản vay bằng ngoại tệ thì tăng mạnh)
• Hiệu quả chính sách tiền tệ thấp
Bất ổn kinh tế vĩ mô và tài chính giai đoạn
2007 - 2009
Dòng vốn nước ngoài biến động mạnh
• đặc biệt tăng cao vào năm 2006, 2007 sau đó sụt giảm mạnh vào năm 2008, 2009
Biến động
kinh tế vĩ mô
• Gia tăng lạm phát
• Thâm hụt kép (thâm hụt ngân sách và thâm hụt CCTM)
• Áp lực lên TGHĐ giữa VND và USD
• Biến động mạnh trên thị trường chứng khoán
Các công cụ điều tiết sự di chuyển của
các dòng vốn nước ngoài
Các chính sách kinh tế vĩ mô
Chính sách tỷ giá hối đoái
Dự trữ ngoại hối
Chính sách trung hòa hóa
Chính sách tài khóa
Các chính sách thận trọng ở Việt Nam
Các biện pháp thận trọng liên quan đến ngoại hối
Các biện pháp thận trọng khác
Các biện pháp kiểm soát vốn (capital controls)
Kiểm soát trực tiếp (hành chính) lên tổng số lượng vốn vào
Đánh thuế và các giao dịch ngoại hối
Yêu cầu tỷ lệ dự trữ không được hưởng lãi suất
Các biện pháp kiểm soát khác
Chính sách tỷ giá hối đoái
Cuối 1996 1997 - 1998
trở lại phương thức điều hành tỷ giá linh hoạt theo tín hiệu
của thị trường
Cố định VND với
USD
Điều chỉnh biên độ giao dịch (3 lần)
Phá giá VND (2 lần)
1993-1996
Chính sách tỷ giá hối đoái
• Quy định chỉ công bố tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
• Quy định nguyên tắc xác định tỷ giá mua bán ngoại tệ của các TCTD
1999
• Điều chỉnh tăng tỷ giá VND và USD đều đặn qua các phiên giao dịch với dải băng hẹp
2000 • Ổn định tỷ giá
(chỉ có 2 lần mở rộng biên độ giao dịch tỷ giá)
2002 - 2007
Chính sách tỷ giá hối đoái
15500
16000
16500
17000
17500
18000
18500
19000
19500
200
8 J
an
200
8 M
ar
20
08
Ma
y
200
8 J
ul
200
8 S
ep
200
8 N
ov
2009 J
an
200
9 M
ar
20
09
Ma
y
200
9 J
ul
200
9 S
ep
200
9 N
ov
201
0 J
an
201
0 M
ar
2010 M
ay
201
0 J
ul
201
0 S
ep
201
0 N
ov
TGHĐ danh nghĩa: liên tục phá giá VND để giảm bớt áp lực lạm phát và ổn định KTVM
TGHĐ thực tế: bị định giá cao
Dự trữ ngoại hối
-15000
-10000
-5000
0
5000
10000
15000
20000
25000
1996
1997
1998
1999
2000
2001
20
02
2003
2004
2005
2006
20
07
2008
2009
2010
2011
Tài sản dự trữ (tr.$) Dự trữ ngoại tệ ròng (tr.$)
Tổng dòng vốn vào ròng (tr.$)
Lưu ý: dấu âm hàm ý dự trữ tăng
Chính sách trung hòa hóa
• 17/3/2008, NHNN phát hành tín phiếu NHNN bằng VND dưới hình thức bắt buộc đối với 41 NHTM với tổng giá trị tín phiếu phát hành là 20.300 tỷ đồng, kỳ hạn là 364 ngày, lãi suất là 7.80%/năm
• Các loại tín phiếu trước đây được giao dịch trên thị trường mở với NHNN thì không được vay tái cấp vốn nữa
Thực hiện nghiệp vụ thị trường mở
Tăng dự trữ bắt buộc
Thông qua can thiệp vô hiệu, NHNN thu hồi về 90 nghìn tỷ VND
Chính sách tài khóa
2007 - 2008
Rà soát việc chi ngân sách, yêu cầu các bộ, ngành, địa phương cắt giảm, đình hoãn các dự án đầu tư chưa thực sự cấp bách và dự án đầu tư không có hiệu quả;
Không tăng chi ngoài dự toán, dành nguồn kinh phí cho bảo đảm an sinh xã hội;
Điều chỉnh giảm mức thuế xuất khẩu, nhập khẩu nhằm bình ổn thị trường, hạn chế nhập siêu...
2009
Gói kích cầu thứ nhất nhằm hỗ trợ lãi suất khoảng 17 nghìn tỷ đồng
Gói kích cầu thứ hai là 8 tỷ đôla, hỗ trợ lãi suất trong trung và dài hạn nhằm kích cầu đầu tư, phát triển sản xuất
Các chính sách thận trọng ở Việt Nam
• Rủi ro đi vay trực tiếp nước ngoài của Việt Nam không cao
• Rủi ro bùng nổ tín dụng nội địa lớn
Các rủi ro do các dòng vốn nước ngoài gây ra cho khu vực tài chính
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18 Lãi suất cho vay (%/năm)
lãi suất huy động (%/năm)
Các biện pháp thận trọng liên quan đến
ngoại hối
Hạn chế ngân hàng vay ngoại hối
Yêu cầu dự trữ khác nhau cho các khoản
nợ bằng nội tệ và ngoại hối
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
Tiền gửi VND không kỳ hạn và dưới 12 tháng Tiền gửi VND từ 12 tháng trở lên
Tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn và dưới 12 tháng Tiền gửi ngoại tệ từ 12 tháng trở lên
Các biện pháp thận trọng khác
• các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xây dựng kế hoạch và duy trì tốc độ tăng trưởng tín dụng thực tế dưới 20%
Hạn chế tăng trưởng tín dụng trong nước và tập trung cho vay
Các quy định về dự trữ và phân loại tài sản, tiến hành dự phòng rủi ro cho vay, tỷ lệ cho vay trên tổng giá trị tài sản tối đa đều được NHTM ban hành theo quy định của NHNN và Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
Kiểm soát trực tiếp (hành chính) lên tổng
số lượng vốn vào
Việt Nam
Không hạn chế tiền gửi tiền ở ngân hàng của những người không cư trú
Không hạn chế các hoạt động tăng quỹ ở nước ngoài và các giao dịch ngoại hối vãng lai
Cho phép doanh nghiệp FDI 100% vốn nước ngoài
Đưa ra hạn mức cho người không cư trú mua các chứng khoán nội địa
Quản lý
hành chính
đối với các
dòng vốn
Nhà ĐTNN phải mở tài khoản vốn đầu tư FDI bằng ngoại tệ tại tổ chức tín dụng (TCTD) được phép
Người cư trú Việt Nam nếu muốn đầu tư ra nước ngoài phải được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định
Nhà đầu tư gián tiếp nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng được phép
Quản lý vốn đầu tư khác ở Việt Nam được thực hiện chủ yếu thông qua chính sách vay và trả nợ nước ngoài
Các biện pháp kiểm soát vốn (capital
controls)
Việt Nam không đánh thuế đối với các giao dịch kinh doanh ngoại hối
Việt Nam không yêu cầu tỷ lệ dự trữ không hưởng lãi suất (URR) đối với các dòng vốn nước ngoài
Quy định về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vào cuối ngày không được vượt quá 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Các biện pháp kiểm soát khác
Quy định cấp giấy phép đối với các loại hình đầu tư
Quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài
Quy định về đối xử giữa công ty trong nước và công ty nước ngoài
Quy định về việc chuyển lợi nhuận về nước
Quy định khuyến khích đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Một vài gợi ý cho Việt Nam nhằm mục
tiêu phát triển bền vững
Lựa chọn công cụ điều tiết phù hợp
Nâng cao hiệu lực điều tiết của các chính sách kinh tế vĩ mô
Tăng cường và phát triển các biện pháp giám sát thận trọng đối với khu vực tài chính
Thiết lập các biện pháp kiểm soát vốn hiệu quả ở Việt Nam
Phối hợp chính sách và các giải pháp hỗ trợ nhằm giữ ổn định kinh tế vĩ mô và khu vực tài chính ở Việt Nam
HỘI THẢO QUỐC TẾ
MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG TẠI VIỆT NAM
Trân trọng cảm ơn quý vị đã chú ý lắng nghe!