hdu.edu.vnhdu.edu.vn/newsimages/file/khoa tam ly/hdu_59_43_Đcct h… · web view- phát triển...

49
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC BỘ MÔN : TÂM LÝ - GIÁO DỤC Bộ môn Giáo dục học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN GIÁO DỤC HỌC TIỂU HỌC Mã học phần : 182006 1.Thông tin về giảng viên. 1.1. Thông tin về giảng viên dạy học phần: 1. Lưu Thị Trí: - Chức danh: Giảng viên chính - Học vị: Thạc sỹ - Thời gian, địa điểm làm việc: từ thứ 2 đến thứ 6, tại văn phòng Bộ môn Giáo dục học 301A5 CS1 ĐHHĐ - Địa chỉ liên hệ: Số 01, Phạm Ngũ Lão, P.Đông Sơn, Tp.Thanh Húa - Điện thoại: 0373.910.382; ĐTDĐ: 0986305238 - Email: luutritlgd _ [email protected] 1.2. Thông tin về giảng viên có thể dạy học phần: 1. Nguyễn Thị Hà Lan - Chức danh: Giảng viên. - Học vị: Tiến sĩ - Thời gian, địa điểm làm việc: từ thứ 2 đến thứ 6, tại văn phòng Bộ môn Giáo dục học 301A5 CS1 ĐHHĐ - Địa chỉ liên hệ: - Điện thoại: 0373.724059, 0912958092. 2. Hồ Thị Dung Chức danh: Giảng viên chính - Học vị: Thạc sỹ - Thời gian, địa điểm làm việc: từ thứ 2 đến thứ 6, tại văn phòng Bộ môn Giáo dục học 301A5 CS1 ĐHHĐ - Địa chỉ liên hệ: Số 15, đường 2, Trịnh Thị Ngọc Lữ, P. Lam Sơn, Tp.Thanh Hoá - Điện thoại: 0373.859059. ĐTDĐ: 0983092602 - Email: [email protected] 3. Lê Thị Nhật - Chức danh: Giảng viên chính

Upload: others

Post on 13-Feb-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC BỘ MÔN : TÂM LÝ - GIÁO DỤC Bộ môn Giáo dục học

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN GIÁO DỤC HỌC TIỂU HỌC

Mã học phần : 182006 1.Thông tin về giảng viên.1.1. Thông tin về giảng viên dạy học phần:1. Lưu Thị Trí:

- Chức danh: Giảng viên chính- Học vị: Thạc sỹ- Thời gian, địa điểm làm việc: từ thứ 2 đến thứ 6, tại văn phòng Bộ môn Giáo dục học 301A5 CS1 ĐHHĐ- Địa chỉ liên hệ: Số 01, Phạm Ngũ Lão, P.Đông Sơn, Tp.Thanh Húa- Điện thoại: 0373.910.382; ĐTDĐ: 0986305238- Email: luutritlgd _ [email protected]

1.2. Thông tin về giảng viên có thể dạy học phần:1. Nguyễn Thị Hà Lan

- Chức danh: Giảng viên.- Học vị: Tiến sĩ- Thời gian, địa điểm làm việc: từ thứ 2 đến thứ 6, tại văn phòng Bộ môn Giáo dục học 301A5 CS1 ĐHHĐ- Địa chỉ liên hệ: - Điện thoại: 0373.724059, 0912958092.

2. Hồ Thị DungChức danh: Giảng viên chính- Học vị: Thạc sỹ- Thời gian, địa điểm làm việc: từ thứ 2 đến thứ 6, tại văn phòng Bộ môn Giáo dục học 301A5 CS1 ĐHHĐ- Địa chỉ liên hệ: Số 15, đường 2, Trịnh Thị Ngọc Lữ, P. Lam Sơn, Tp.Thanh Hoá- Điện thoại: 0373.859059. ĐTDĐ: 0983092602- Email: [email protected]

3. Lê Thị Nhật- Chức danh: Giảng viên chính- Học vị: Thạc sỹ- Thời gian, địa điểm làm việc: từ thứ 2 đến thứ 6, tại văn phòng Bộ môn Giáo dục học 301A5 CS1 ĐHHĐ- Địa chỉ liên hệ: 9/14 Trần Bình Trọng Phường Đông Sơn TP Thanh Hóa.- Điện thoại: 0373.912546; 0977313889.

4. Nguyễn Thị Thanh- Chức danh: Giảng viên- Học vị: Thạc sỹ- Thời gian, địa điểm làm việc: từ thứ 2 đến thứ 6, tại văn phòng Bộ môn Giáo dục học 301A5 CS1 ĐHHĐ

- Địa chỉ liên hệ: Số 03 ngừ 145 Tống Duy Tân, P. Lam Sơn, Tp. Thanh Hoá.- Điện thoại: 0373.758981; ĐTDĐ: 0982998197

5. Đỗ Thị Hồng Hạnh- Chức danh: Giảng viên- Học vị: Thạc sỹ- Thời gian, địa điểm làm việc: từ thứ 2 đến thứ 6, tại văn phòng Bộ môn Giáo dục học 301A5 CS1 ĐHHĐ- Địa chỉ liên hệ: Số 9 Trần Quang Diệu, P. Ngọc Trạo, Tp.Thanh Húa- Điện thoại: 0373.753.859; 0904980929.

2. Thông tin chung về học phần:Tên ngành/khoá đào tạo: Đại học sư phạm Tiểu học.

Khóa đào tạo: K 11 (2008 - 2012)Tên học phần: Giáo dục học Tiểu họcSố tín chỉ học tập: 04Học kỳ: 3Học phần: Bắt buộc.Các học phần tiên quyết: Tâm lý học đại cương.Các học phần kế tiếp: Đánh giá trong Giáo dục Tiểu học.Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 36 tiết+ Thảo luận, hoạt động theo nhóm, bài tập thực hành: 48 tiết+ Tự học: 180 tiếtĐịa chỉ của bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Giáo dục học

Phòng 301, Nhà A5 - CS I Đại học Hồng Đức3. Mục tiêu của học phần:* Về kiến thức:

Trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về các khái niệm, phạm trù của giáo dục học, vai trò của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách; người giáo viên tiểu học; những cơ sở lý luận khoa học cơ bản, hiện đại về quá trình dạy học và giáo dục, trên cơ sở đó giúp họ nghiên cứu, vận dụng vào công tác giáo dục ở nhà trường tiểu học.* Về kỹ năng:

- Trên cơ sở những tri thức lý luận, sinh viờn biết liên hệ với thực tiễn dạy học và giáo dục trong nhà trường tiểu học, giải thích được một số vấn đề về quan điểm, đường lối, chủ trương phát triển giáo dục - đào tạo của Đảng, nhà nước ta hiện nay.

- Phát triển kỹ năng học tập và nghiên cứu giáo dục học, tập dượt các kỹ năng sư phạm cơ bản, nhất là kỹ năng giải quyết các vấn đề trong hoạt động dạy học và giáo dục ở trường Tiểu học.* Về thái độ:

- Hình thành ở sinh viên quan điểm duy vật và tư duy biện chứng trong nghiên cứu, xem xét các vấn đề về dạy học, giáo dục ở nhà trường.

- Hình thành và phát triển lòng yêu nghề, yêu trẻ và các phẩm chất khác của người giáo viên tiểu học.4. Tóm tắt nội dung học phần:

2

Học phần gồm hệ thống những lý luận cơ bản về giáo dục học đại cương, như: đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu giáo dục học; các khái niệm của giáo dục học; vai trò của các yếu tố trong sự hình thành, phát triển nhân cách; mục tiêu giáo dục Việt Nam và những nhiệm vụ giáo dục trong nhà trường; người giáo viên tiểu học ; những vấn đề cơ bản của lý luận dạy học như : Quá trình dạy học, nguyên tắc dạy học, nội dung dạy học và phương pháp, phương tiện dạy học ở tiểu học, các hình thức tổ chức dạy học ...., và Quá trình giáo dục, nguyên tắc giáo dục, nội dung giáo dục và phương pháp, phương tiện giáo dục ở tiểu học, các hình thức tổ chức giáo dục ... Trên cơ sở đó sinh viên liên hệ vận dụng với thực tiễn dạy học và giáo dục trong nhà trường tiểu học, giải thích được một số vấn đề về quan điểm đường lối chủ chương phát triển giáo dục đào tạo của Đảng, nhà nước ta hiện nay. Bồi dưỡng kỹ năng giải quyết các vấn đề trong hoạt động dạy học và giáo dục ở trường Tiểu học.5. Nội dung chi tiết học phần:

PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA GIÁO DỤC HỌC

CHƯƠNG I: GIÁO DỤC HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC

1. Giáo dục là một hiện tượng đặc trưng của xã hội loài người2. Chức năng của giáo dục học. 3. Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu giáo dục học.

2.1. Đối tượng của giáo dục học.2.2. Nhiệm vụ của giáo dục học.2.3. Phương pháp nghiên cứu của giáo dục học.

4. Một số khái niệm cơ bản của giáo dục học. 5. Hệ thống các khoa học về giáo dục và mối quan hệ của chúng với các khoa học khác.

CHƯƠNG II: GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

1. Sự phát triển nhân cách của con người. 1. 1. Khái niệm con người, nhân cách. 1. 2. Khái niệm về sự phát triển nhân cách.

2. Vai trò của di truyền và môi trường trong sự phát triển nhân cách. 3. Giáo dục và sự phát triển nhân cách.

3.1. Vai trò của giáo dục đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.3.2. Vai trò của hoạt đông cá nhân đối với hình thành và phát triển nhân cách.3.3. Giáo dục và các giai đoạn phát triển nhân cách của học sinh theo lứa tuổi.

CHƯƠNG III: MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ GIÁO DỤC

1. Mục đích giáo dục. 1.1. Khái niệm mục đích giáo dục, mục tiêu giáo dục.1.2. Mục tiêu giáo dục Việt nam

1.2.1. Mục tiêu ở cấp độ tổng quát.1.2.2. Mục tiêu ở cấp độ hệ thống giáo dục.1.2.3. Mục tiêu ở cấp độ chuyên biệt.

2. Hệ thống giáo dục quốc dân.

3

2.1 Khái niệm hệ thống giáo dục quốc dân. 2.2 Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.

3. Nguyên lý giáo dục. 2.1 Khái niệm về nguyên lý giáo dục.2.2 Nội dung nguyên lý giáo dục.2.3 Phương hướng quán triệt nguyên lý giáo dục.

4. Những nhiệm vụ giáo dục của nhà trường. 4.1. Giáo dục đạo đức và ý thức công dân.

4.1. Giáo dục trí tuệ.4.2. Giáo dục thể chất.4.3. Giáo dục lao động và hướng nghiệp.4.4. Giáo dục thẩm mỹ.

5. Những nội dung giáo dục mới. 5.1. Giáo dục môi trường.5.2. Giáo dục dân số.5.3. Giáo dục giới tính5.4. Giáo dục phòng chống ma tuý.5.5. Giáo dục giá trị.5.6. Giáo dục quốc tế.

CHƯƠNG IV: NGƯỜI GIÁO VIấN TIỂU HỌC

1. Đặc điểm của lao động sư phạm. 2. Chức năng, nhiệm vụ của người giáo viên tiểu học 3. Những yêu cầu đối với người giáo viên tiểu học4. Hoạt động giáo dục ở trường tiểu học5. Người giáo viên tiểu học đối với việc không ngừng nâng cao trình độ nghề nghiệp và

những lời khuyên đối với giáo viên trẻ mới vào nghề.

Phần II: LÍ LUẬN DẠY HỌC TIỂU HỌC

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA Lí LUẬN DẠY HỌC TIỂU HỌC

1. Quá trình dạy học tiểu học 1.1. Khái niệm về quá trình dạy học và cấu trúc của quá trình dạy học1.2. Bản chất của quá trình dạy học tiểu học 1.3. Các nhiệm vụ dạy học ở trường tiểu học 1.4. Lô gíc và động lực của quá trình dạy học tiểu học

2. Nguyên tắc dạy học tiểu học. 2.1. Khái niệm về nguyên tắc dạy học tiểu học 2.2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học tiểu học

3. Nội dung dạy học tiểu học 3.1. Khái niệm về nội dung dạy học tiểu học.3.2. Xu thế đổi mới nội dung dạy học ở tiểu học

3.3. Kế hoạch dạy học, chương trình dạy học, sách giáo khoa và các tài liệu dạy học khác ở tiểu học.

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.

4

1. Phương pháp và phương tiện dạy học ở tiểu học. 1.1. Khái niệm về phương pháp dạy học 1.2. Hệ thống các phương phỏp dạy học ở tiểu học

1.3. Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học ở tiểu học1.4. Phương tiện dạy học ở tiểu học

2. Các hình thức tổ chức dạy học ở trường tiểu học 2.1. Khái niệm chung về hình thức tổ chức dạy học 2.2. Các hình thức tổ chức dạy học trong nhà trường tiểu học

- Hình thức lớp bài. - Các hình thức dạy học khác.

PHẦN III: LÍ LUẬN GIÁO DỤC TIỂU HỌC

CHƯƠNG I: QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC..

1. Khái niệm và cấu trúc của quá trình giáo dục tiểu học. 2. Bản chất của quá trình giáo dục tiểu học. 3. Những đặc điểm của quá trình giáo dục tiểu học. 4. Lôgíc và động lực của quá trình giáo dục tiểu học

CHƯƠNG II: NGUYÊN TẮC GIÁO DỤC TIỂU HỌC.

1. Khái niệm chung về nguyên tắc giáo dục. 2. Hệ thống các nguyên tắc giáo dục.

CHƯƠNG III : PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC TIỂU HỌC.

1. Khái niệm chung. 2. Hệ thống các phương pháp giáo dục tiểu học. 3. Việc lựa chọn và vận dụng các phương pháp giáo dục ở tiểu học.

Chương IV: Kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục học sinh TH.

1. Ý nghĩa của việc kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục học sinh tiểu học.

2. Kết hợp giáo dục giữa nhà trường và gia đình. 3. Kết hợp giáo dục giữa nhà trường và xã hội

6. Học liệu.6.1. Học liệu bắt buộc: [1]. Đặng Vũ Hoạt – Phó Đức Hoà -Giáo dục học tiểu học 1. NXBGD-1997 [2]. Đặng Vũ Hoạt – Nguyễn Hữu Hợp -Giáo dục học tiểu học 2. NXBGD-1998 [3]. Phạm Viết Vượng - Giáo dục học - NXB ĐHSP – Năm 2008 [4].Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên).Giáo trình Giáo dục học. Tập 1,2. NXB ĐHSP, 2007.6.2. Học liệu tham khảo:[5]. Nguyễn Sinh Huy- Nguyễn Văn Lê. Giáo dục học đại cương I,II. NXBGD, 1997.[6]. Phạm Viết Vượng. Bài tập Giáo dục học. NXBĐHQGHN, 2008.[7]. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X. NXBCTQG, 2006.[8]. http://www.edu.net.vn

5

7. Hình thức tổ chức dạy học.7.1. Lịch trình chung:

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học học phần TổngLý

thuyếtBT/T luận

Thực hành Khác Tự học,

tự N/CTưvấncủa GV

KT-ĐG

Nội dung 1: Giáo dục là một hiện tượng đặc trưng của XH loài người; Chức năng của giáo dục học. Đối tượng, nhiệm vụ và PPNC giáo dục học. Một số khái niệm cơ bản của giáo dục học; Hệ thống các khoa học về giáo dục và mối quan hệ của chúng với các khoa học khác.

3 3 13

19

Nội dung 2: Khái niệm con người, nhân cách và sự phát triển nhân cách; Vai trò của di truyền và môi trường trong sự phát triển NC. Giáo dục và sự phát triển nhân cách.

3 3 13 BTCN 19

Nội dung 3: Khái niệm mục đích giáo dục, mục tiêu giáo dục; Mục tiêu giáo dục VN. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam;

3 3 13 19

Nội dung 4: Nguyên lý giáo dục.Những nhiệm vụ giáo dục của nhà trường (giáo dục đạo đức và ý thức công dân, giáo dục trí tuệ, giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục lao động và hướng nghiệp); Những nội dung giáo dục mới.

3 1 2 13 BT nhóm

(tháng)

19

Nội dung 5: Đặc điểm của lao động sư phạm; Chức năng, nhiệm vụ của người giáo viên tiểu học; Những yêu cầu đối với giáo viên tiểu học.

3 3 13 19

Nội dung 6: Những yêu cầu đối với giáo viên tiểu học( tiếp theo); Hoạt động giáo dục ở trường tiểu học; Người giáo viên đối với

3

3

13 BTCN

19

6

việc không ngừng nâng cao trình độ nghề nghiệp và những lời khuyên đối với giáo viên trẻ mới vào nghề.Nội dung 7: Khái niệm, cấu trúc, bản chất, nhiệmvụ của quá trình dạy học. 3 1 2 13

Bài KTGiữa kỳ

19Nội dung 8: Lô gíc và động lực của QTDH tiểu học; Nguyên tắc dạy học tiểu học.

3 2 1 13

BT nhóm

(tháng)

19

Nội dung 9: Nội dung dạy học TH.Phương pháp và phương tiên dạy học ở tiểu học.

2 2

2

13

19

Nội dung 10: Phương pháp và phương tiện dạy học ở tiểu học. (tiếp theo) Các hình thức tổ chức dạy học ở trường tiểu học;

2 4

13 BTCN

19Nội dung 11: Khái niệm, cấu trúc, bản chất, đặc điểm của quá trình giáo dục tiểu học.

2 4 12,5 18,5

Nội dung 12: Lô gíc và động lực của quá trình GD TH. Nguyên tắc giáo dục TH.

2 3 1 12,5

BT nhóm

(tháng)

18,5

Nội dung 13: Nguyên tắc giáo dục tiểu học. ( tiếp theo )Khái niệm phương pháp giáo dục, hệ thống các phương pháp giáo dục; Lựa chọn và vận dụng phối hợp các phương pháp giáo dục

2 2 2 12,5 BTCN 18,5

Nội dung 14: Khái niệm phương pháp giáo dục, hệ thống các phương pháp giáo dục; Lựa chọn và vận dụng phối hợp các phương pháp giáo dục.( tiếp theo); Kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục học sinh tiểu học.

2 4 12,5

18,5

Tổng 36 38 10 180 264

7

7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung:Nội dung 1, Tuần 1:

Hình thức

t/c DH

T.gian,địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp3 tiết

- GD là một hiện tượng đặc trưng của XH loài người.-Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của GDH.- Một số khái niệm cơ bản của GDH.- Giới thiệu hệ thống các khoa học về GD và mối quan hệ của chúng với các khoa học khác.

SV giải thích được:- GD là một hiện tượng đặc trưng của XH loài người;- Đối tượng, n/vụ và PPNCGDH. - SV phân biệt được một số khái niệm cơ bản của GDH.

- Đọc Q.1 (Tr 4 – 33)- Đọc Q.3(Tr 9 – 33)- (Đọc Q.4-T1)(Tr.11- 22); (Tr.24- 33) (Tr.35- 39); - http://www.edu.net.vn.

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp3 tiết

Chia nhóm (cố định trong suốt thời gian học). - Chọn trong các vấn đề sau:+ Bài tập:1, 2 tr.34 (Q4,T1)+Câuhỏi1,2,3trang60Q4,T1)+Câu hỏi 4,5,6(Tr.33Q4 T1)+ GD là một hiện tượng đặc trưng của XH loài người.+ Trong GDH hiện nay có những vấn đề gì “nổi cộm”, đòi hỏi phải nghiên cứu để hoàn thiện nó? + Tác dụng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản của GDH. Liên hệ thực tế.+ Phân tích mối quan hệ của GDH với các khoa học khác.

- Hình thành ở SV kỹ năng đánh giá các quan điểm, tư tưởng về GD qua mỗi thời kỳ lịch sử, - SV làm rõ tính chất sau: + GD là hiện tượng phô biến và vĩnh hằng.+ GD mang tính lịch sử, tính giai cấp. Lấy VD minh hoạ.- SV biết vận dụng kiến thức lí luận để giải thích và phân biệt được hiện tượng nào là hiện tượng GD.- Xác định và phân tích vấn đề GDH cấp thiết hiện nay - Làm rõ được mối quan hệ của GDH với các khoa học khác.

+ NC Bài tập: 1,2 tr.34 (Q4,T1)+ Câu hỏi 1,2,3 trang 60 ( Q4,T1)+ Câu hỏi 4,5,6 (Tr.33. Q.4, T1).

T. hànhKhác

Tự học ở nhà,ở thư viện

13 tiết

- GD là một hiện tượng đặc trưng của xó hội loài người.- Các chức năng của GDH- Hệ thống các KH về GD và mối quan hệ của chúng với các khoa học khác.

- SV giải thích được: GD là một hiện tượng đặc trưng của XH loài người; Các chức năng cơ bản của GDH. - SV phân biệt được một số khái niệm cơ

- Đọc Q.1 (Tr 4 – 33)- Đọc Q.3(Tr 9 – 33)

8

bản của GDH;- SV nhận thức được Hệ thống các KH về GD và mối quan hệ của chúng với các khoa học khác.

Tư vấncủa GV

Trên lớp hoặc VP

BM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc

mắc.

KT - ĐG

Thường xuyên, ở trên lớp

Có thể kiểm tra trong những vấn đề sau:- GD là hiện tượng đặc trưng của XH loài người.- Chức năng của GDH.- Đối tượng, nhiệm vụ của GDH.

Sinh viên hệ thống hoá được những kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn giỏo dục.

SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu

của GV.

9

Nội dung 2, Tuần 2:Hình thức

t/c DH

T.gianđịa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp

3 tiết

- Khái niệm con người, nhân cách, sự phát triển nhân cách.- Vai trò của di truyền và môi trường trong sự phát triển nhân cách.

SV phân biệt được các khái niệm: con người, NC, cá nhân.- Phân tích các biểu hiện của sự hình thành và phát triển NC.-Vai trò của di truyền và môi trường trong sự phát triển NC.

-Đọc Q.1- tr.49-68;

-Đọc Q.3- Tr. 35-47

-Đọc Q.4-T1tr. 63-78

http://moet.gov.vn.

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp

3 tiết

Chọn trong các vấn đề sau: - Câu hỏi 1,2,3,4 Tr. 90 (Q.4,T1).- BTTH 1 tr.91 (Q4,T1)- Phê phán các quan niệm sai lầm về vai trò của di truyền, môi trường đối với sự hình thành, phát triển nhân cách.- Lấy ví dụ minh hoạ cho 1 giai đoạn lứa tuổi cụ thể biểu hiện sự hình thành và phát triển nhân cách. - Làm rõ vai trò của các yếu tố qua phân tích hai câu thơ:“ Hiền dữ …. là tính sẵn.Phần nhiều…do mà nên”.

Sinh viên nhận thức được quan điểm đúng đắn về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến sự phát triển nhân cách qua việc phân tích các quan điểm sai lầm.- SV lấy được VD và làm rõ sự phát triển nhân cách con người thể hiện trên 3 mặt ( thể chất, tâm lí, trí tuệ).SV phân tích và giải thích được:-Vai trò của giáo dục và hoạt động cá nhân đối với sự hình thành và phát triển NC

- NC câu hỏi 1,2,3,4 Tr. 90 (Q.4,T1).- NC Bài tập thực hành 1 tr.91 (Q4,T1)

T.hành Khác

Tự học

ở nhà, ở thư viện

13tiết

- Vai trò của các yếu tố trong sự hình thành và phát triển NC.- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về vai trò của DT và MT, GD trong sự phát triển nhân cách. Dựa vào cơ sở lí luận, hãy phân tích, đánh giá các câu đã lựa chọn.

- Phân tích làm rõ sự khác biệt về vai trò của các yếu tố trong sự hình thành, phát triển NC.- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ phù hợp với từng yếu tố, biết phân tích, đánh giá các câu đó lựa chọn..

SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu

của GV.

10

Tư vấncủa GV

Trên lớp

hoặc VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc

mắc.

KT - ĐG(bài tập cá nhân/

tuần)

Định kỳ trên

lớp hoặcở nhà

Có thể kiểm tra trong các nội dung sau:- Khỏi niệm nhân cách, khái niệm sự phát triển nhân cách.- Vai trò của DT và MT trong sự phát triển NC- Vai trò của giáo dục và hoạt động cá nhân trong sự hình thành, phát triển nhân cách.- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về vai trò của di truyền, môi trường và giáo dục trong sự phát triển nhân cách.

- SV mở rộng và khắc sâu kiến thức đã học.- Sinh viên hoàn thành bài tập và nạp đúng hạn.

SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu

của GV.

11

Nội dung 3, Tuần 3:Hình thức

t/c DH

T.gian,địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp3 tiết

- Khái niệm mục đích giáo dục, mục tiêu giáo dục.- Mục tiêu giáo dục Việt Nam.- Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.

SV phân tích và phân biệt được các KN: Mục đích giáo dục, mục tiêu giáo dục; mục tiêu giáo dục Việt Nam ở các cấp độ;- Nắm vững cơ cấu khung hệ thống giáo dục quốc dân VN.

- Đọc Q1, tr.79-87

- Đọc Q3, Tr. 51-64Tr.74-87

- Đọc Q.4-T1tr.93-104tr.115-130

Bài tập/ thảo luận

Trờn lớp3 tiết

Chọn trong các vấn đề sau: - Câu hỏi1,2 tr.114 (Q4,T1).- PT Mục tiêu GD: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.- Câu hỏi 2,3,4 tr.131 (Q4,T1).

- Sinh viên lấy được ví dụ minh hoạ nhằm làm rõ sự khác biệt giữa các KN : Mục đích GD, mục tiêu giáo dục. - Sinh viên phân tích MTGD Việt Nam trong g/đ hiện nay. - Vận dụng những hiểu biết về cơ cấu của hệ thống GDQD vào thực tiễn GD.

SV chuẩn bị các nội dung LVN theo yêu cầu của GV.

T. hànhKhác

Tự học ở nhà, ở thư viện

SV tự nghiên cứu các nội dung: - Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.- Mối quan hệ giữa mục đích – mục tiêu GD; mục tiêu GD ở cấp độ cá nhân trong các văn kiện của Đảng.

Sinh viên phân tích được: - Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam;- Sinh viên mô tả được MTGD ở các cấp độ trong các Văn kiện của Đảng.

- Đọc và thu hoạch ND: Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.- NC mục tiêu GD ở các cấp độ.

Tư vấncủa GV

Trên lớp hoặc

VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc

mắc.KT - ĐG Thường

xuyên, ở trên lớp

Có thể kiểm tra trong các nội dung sau:- Phân biệt mục đích, mục tiêu giáo dục.- Mục tiêu GD: nâng cao dân trí, đào tạo nhận lực,

Sinh viên mở rộng, khắc sâu kiến thức đó học và lấy ví dụ thực tế để minh hoạ.

SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu

của GV

12

bồi dưỡng nhân tài.Nội dung 4, Tuần 4:

Hình thức

t/c DH

T.gianđịa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp

3 tiết

- Nguyên lý giáo dục. - Những nhiệm vụ giáo dục của nhà trường: Giáo dục đạo đức và ý thức công dân, giáo dục trí tuệ, giáo dục thể chất. GD lao động và hướng nghiệp, giáo dục thẩm mỹ.- Giới thiệu các nội dung giáo dục mới.

- SV phân tích nội dung của nguyên lý giáo dục;- Nắm vững nội dung các nhiệm vụ giáo dục trong nhà trường, đề xuất các con đường thực hiện các nhiệm vụ GD.

- Đọc Q.1 (Tr. 87-110) - Đọc Q.3( Tr.87-92); - Đọc Q4 -T1 (Tr.105-113)- Đọc Q.4-T2(Tr.47-87)

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp

1 tiết

Chọn trong các vấn đề sau:- Câu hỏi 5,6,7,8,9 tr. 114 Q4 T1.- Đánh giá vấn đề GDĐĐ, GDTT, GDTC ở trường PT hiện nay.- Đánh giá thực tế vấn đề GDLĐ và hướng nghiệp ở nhà trường phổ thông hiện nay.-Câu hỏi 2,5,9,14(Tr.88-89. Q4,T2). Đánh giá việc thực hiện các ND GD mới ở trường PT hiện nay.

- Nắm vững bản chất của nguyên lý GD.- Vận dụng những kiến thức về nhiệm vụ giáo dục vào trong nhà trường TH trong thời kỳ hội nhập.

- NC câu hỏi 5,6,7,8,9 tr. 114 (Q4 T1).- CH : 2,5,9,14(Tr.88-89. Q4,T2- SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của GV

T. hànhTrên lớp

2 tiết

- Thiết kế ND GDĐĐ và ý thức công dân cho một buổi ngoại khoá của HS ở trường PT. - Thiết kế NDGD hướng nghiệp cho một buổi ngoại khoá của học sinh ở nhà trường PT.

- Vận dụng những kiến thức về nhiệm vụ giáo dục vào trong nhà trường TH- SV thiết kế một hoạt động cụ thể cho từng nhiệm vụ GD .

- SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của GV.

KhácTự học ở nhà,

ở thư viện

- Các nhiệm vụ GD mới.- Thiết kế ND GD môi trường (hoặc GD giá trị, GD giới tính) cho một buổi ngoại khoá của HS ở trường PT.

- SV nắm được nội dung, các con đường thực hiện các nhiệm vụ GD mới.- SV liên hệ thực tiễn đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ GD mới trong nhà trường PT hiện nay.

SV chuẩn bị cỏc nội dung theo yờu cầu của GV

13

- SV thiết kế 1 NDGD cụ thể trong chương trình ngoại khoá.

Tư vấncủa GV

Trên lớp

hoặc VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc mắc.

KT - ĐG

(bài tập nhóm/tháng)

Định kỳ ở trên

lớp hoặc ở

nhà

Có thể kiểm tra một trong các vấn đề sau:- Các khái niệm cơ bản của giáo dục học.- Khái niệm con người, nhân cách và sự phát triển nhân cách.- Vai trò của di truyền, môi trường, GD trong sự phát triển NC.- Phân biệt mục đích, mục tiêu giáo dục.- Mục tiêu GD: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.- Nguyên lí GD.

Sinh viên mở rộng, khắc sâu kiến thức đó học và biết vận dụng vào thực tiễn giáo dục.

- SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của GV- Sinh viên hoàn thành bài tập và nạp đúng hạn.

14

Nội dung 5, Tuần 5:Hình thức

t/c DH

T.gian,địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp3tiết

- Đặc điểm của lao động sư phạm; - Chức năng, nhiệm vụ của người giáo viên TH.

Sinh viên phân tích được: Đặc điểm LĐSP Chức năng, nhiệm vụ của người GVTH.- Có KN liên hệ, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của người GVTH hiện nay.

- Đọc Q3(Tr 96-105).- Đọc Q4 - T2 .(Tr151-163).- Đọc Q5 (Tr 84 - 95).

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp3 tiết

Chọn trong các vấn đề:-Những yêu cầu đối với người GV tiểu học.- Câu hỏi 1,2 trang 168 Q4, T2.- Câu hỏi 1,2,3,5 trang 106 Q3. - Lấy VD minh hoạ làm rõ sự khác nhau về ĐĐ LĐSP của GV với các nghề khác.- Những TL và KK đối với GV khi thực hiện các NV DH & GD.

- SV làm rõ được những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của người GVTH. Biết liên hệ thực tiễn đánh giá việc thực hiện các yêu cầu trên trong giai đoạn hiện nay. SV nắm vững được: - Đặc điểm của lao động sư phạm; Chức năng, nhiệm vụ của người GVTH- Chỉ ra những thuận lợi và KK đối với người GVTH trong giai đoạn hiện nay.

- SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của GV- SV phối hợp với nhau hoàn thành bài tập và nạp đúng hạn.- Câu hỏi 1,2 trang 168 Q4, T2.- Câu hỏi 1,2,3,5 trang 106 Q3.

T.hànhKhác

Tự họcở nhà, ở thư viện 13 tiết

- Chức năng, nhiệm vụ của người GVTH- Những yêu cầu đối với người GV TH. - Tại sao nói: Người GV phải không ngừng nâng cao trình độ nghề nghiệp?

SV phân tích được: Chức năng, nhiệm vụ của người GVTH; Những yêu cầu đối với người GV TH. Đề xuất phương hướng thực hiện các YC trên.

- SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của GV

Tư vấncủa GV

Trên lớp hoặc

VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc mắc.

KT - ĐG

Thường xuyên ở trên lớp

- Đặc điểm của lao động sư phạm; - Những yêu cầu đối với người GV TH.

SV xác định được: Đặc điểm của LĐSP; Những yêu cầu đối với người GVTH trong giai đoạn hiện nay.

15

Nội dung 6, Tuần 6:Hình thức

t/c DH

T.gianđịa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp

3 tiết

Hoạt động giáo dục ở trường tiểu học; Người giáo viên đối với việc không ngừng nâng cao trỡnh độ nghề nghiệp và những lời khuyên đối với giáo viên trẻ mới vào nghề.

Hoạt động giáo dục ở trường tiểu học; Người giáo viên đối với việc không ngừng nâng cao TĐ nghề nghiệp và những lời khuyên đối với giáo viên trẻ mới vào nghề.

- Đọc Q3- tr 96-105.- Đọc Q4 T2; tr151-167.- Đọc Q5- Tr 93 – 95tr 96-97.

Bài tập/ thảo luận

Trờn lớp

3 tiết

Chọn trong các vấn đề sau: - Câu hỏi 6,7,8,9 tr106 Q3.- Câu hỏi 3 tr168 Q4, T2.- Nhà giáo dục Xukhômlinxki viết : ô Tôi nghĩ rằng đối với một nhà giáo dục, điều chủ yếu là tình người. Đó là một nhu cầu sâu sắc trong con người. Có lẽ những nền móng hứng sư phạm được bắt nguồn từ những hoạt động sáng tạo đầy tình người’’. Anh, chị hãy bình luận câu nói trên. 

SV xác định được: - Hoạt động giáo dục ở trường tiểu học; - Người giáo viên đối với việc không ngừng nâng cao trình độ nghề nghiệp và những lời khuyên đối với giáo viên trẻ mới vào nghề.- SV vận dụng những hiểu biết về nghề nghiệp để phân tích câu nói của Xukhômlinxki.

SV chuẩn bị cỏc nội dung theo yêu cầu của GV

T. hànhKhác

Tự học

ở lớp, ở nhà, ở thư viện.

13 tiết

Những yêu cầu đối với giáo viên tiểu học; Hoạt động giáo dục ở trường TH; Người giáo viên đối với việc không ngừng nâng cao trình độ nghề nghiệp.

SV xác định được: -- Những yêu cầu đối với người GVTH trong giai đoạn hiện nay.- Những hoạt động giáo dục ở trường TH; Giải thích những cơ sở KH nào đòi hỏi người GV phải không ngừng nâng cao TĐ nghề nghiệp.

Tư vấncủa GV

Trên lớp

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương

Chuẩn bị các vấn đề thắc

16

hoặc VP BM

án trả lời. mắc.

KT - ĐG(bài tập cá nhân/Tuần)

Định kỳ ở trên lớp

hoặc ở nhà.

Có thể kiểm tra trong các nội dung sau:- Chức năng, nhiệm vụ của người giáo viên tiểu học; - Những yêu cầu đối với người GV TH.- Người giáo viên đối với việc không ngừng nâng cao TĐ nghề nghiệp và những lời khuyên đối với GV trẻ mới vào nghề.

SV khắc sâu kiến thức đó học, liên hệ với thực tiễn giáo dục và lấy ví dụ minh hoạ.

SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của GV và hoàn thành bài tập đúng hạn.

17

Nội dung 7, Tuần 7:Hình thức

t/c DH

T.gian,địa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ hể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp3 tiết

Khái niệm, nhiệm vụ, bản chất của quá trình dạy học.

-

SV phân tích và giải thích được những v/đ cơ bản của QTDH: k/n, bản chất của QT DH. SV phân tích và lấy VD minh hoạ về các nhiệm vụ DH trong NT. Chỉ rõ mối quan hệ giữa các n/v DH.

- Đọc Q.1- tr.121-128- Đọc Q.3- tr.109-124

- Đọc Q4, T1 tr133-149.

http://WWW. teachnology.com

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp1 tiết

Tại sao nói bản chất của QTDH là QT nhận thưc độc đáo của người học?

SV nắm và giải thích được: bản chất của QTDH là QT nhận thức độc đáo của HS.

SV chuẩn bị theo YC của GV.

T. hành Trên lớp2 tiết

Chọn trong các VĐ sau:- Câu hỏi 1, 2, 3 tr.156 (Q4,T1).- Bài tập 2 tr.157(Q1,T1).- Xác định tên 1 bài học cụ thể trong chương trình TH. Chỉ ra những nhiệm vụ của bài học và mối quan hệ giữa các NV.

Sinh viên xác định đúng đắn các nhiệm vụ dạy học, biết vận dụng những tri thức cơ bản về lý luận dạy học vào một bài học tiểu học cụ thể.

- Câu hỏi 1, 2, 3 tr.156 (Q4,T1).- Bài tập 2 tr.157 (Q1,T1).

Khác

Tự học

ở nhà,ở thư viện

13 tiết

- Khái niệm, cấu trúc, ý nghĩa của QTDH.

- - Nhiệm vụ của QTDH và mối quan hệ của các nhiệm vụ đó.

SV phân tích và giải thích được những v/đ cơ bản của QTDH: k/n, ý nghĩa của DH; cấu trúc của QT DH. - SV chỉ rõ mối quan hệ của các nhiệm vụ DH.

- Đọc Q.1 (tr ( Tr121-128)

Tư vấncủa GV

Trên lớp hoặc ở VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc mắc.

KT – ĐG

giữa kỳ

Định kỳ, ở trên lớp, ở nhà.

Chọn trong các v/đ sau:- GD là một hiện tượng đặc trưng của XH loài người.- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển NC- Mục đích và MTGD- Những yêu cầu đối với người GV tiểu học.- Bản chất của QTDH.- Các nhiệm vụ DH.

SV mở rộng, khắc sâu kiến thức đó học; biết liên hệ với thực tiễn GD. Lấy VD minh hoạ.

Ôn tập toàn bộ ND

chương I, II, III, IV..

18

Nội dung 8, Tuần 8:Hình thức

t/c DH

T.gianđịa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp3 tiết

L – Lô gíc và động lực của QTDH tiểu học;

- Nguyên tắc DH tiểu học.

SV phân tích được: - Lô gíc và động lực của QTDH tiểu học; - Hệ thống các NTDH và việc vận dụng nó trong DH ở trường tiểu học.

- Đọc Q.1- (tr.133-141tr157-173)

- Đọc Q.3-

(tr.124-128 tr 136-143)

- Đọc Q.4-T1

(tr.149-156 tr161-181.)

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp 2 tiết

Chọn trong các vấn đề sau:- Câu hỏi 4,5 tr.182 (Q4,T1).- Câu hỏi 4, tr.156 (Q4,T1).- BT 1 tr157, Q4 T1.- Liên hệ về việc thực hiện các nguyên tắc dạy học trong nhà trường hiện nay. - Phân tích các nguyên tắc DH ( ND, yêu cầu) :1. Nguyên tắc thống nhất giữa vai trò chủ đạo của GV và vai trò tự giác, tích cực của HS trong DH.2. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa GĐ – NT – XH. Liên hệ thực tiễn- Sưu tầm một số tình huống DH. Phân tích, đánh giá việc vận dụng nguyên tắc DH trong từng giờ dạy như thế nào ?

- SV phân tích và lấy ví dụ minh hoạ cụ thể trong 1 bài dạy thuộc chương trình tiểu học thể hiện rõ động lực của quá trình dạy học.- Sinh viên biết vận dụng những kiến thức về nguyên tắc dạy học vào thực tiễn dạy học trong nhà trường.

- Câu hỏi 4,5 tr.182 (Q4,T1).- Câu hỏi 4, tr.156 (Q4,T1).- BT 1 tr157, Q4 T1.

T. hành Trên lớp1 tiết

- Lựa chọn 1 bài dạy trong chương trìnhTH. Vận dụng những kiến thức lí luận về DH, hãy xây dựng động lực cơ bản của của QTDH.

Hình thành cho sinh viên kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn dạy học

SV chuẩn bị theo YC của GV.

KhácTự học ở lớp, ở

nhà, thư viện

SV tự nghiên cứu:- Động lực của QTDH tiểu học.

SV phân tích được: Lô gíc và động lực của QTDH

SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu

19

13tiết

- Mối quan hệ của các nguyên tắc DH.- Trình bày lôgic của QTDH. Lấy VD minh hoạ thông qua 1 bài dạy cụ thể trong chương trình TH và làm rõ việc phân chia lôgic QTDH chỉ mang tính chất tương đối

tiểu học; Nắm vững mối quan hệ và vận dụng các nguyên tắc dạy học trong DH tiểu học. - SV biết vận dụng nội dung lôgic của QTDH thông qua 1 bài dạy trong chương trình TH

của GV và hoàn thành bài tập đúng hạn.

Tư vấncủa GV

Trên lớp hoặc

VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc

mắc.

KT - ĐG

(bài tập nhóm/tháng)

Định kỳ ở trên lớp,

hoặc ở nhà.

Chọn trong các v/đ sau: - Nguyên lý giáo dục.- Những yêu cầu đối với người GV TH. - Bản chất của QTDH- Động lực của QTDH.- Một số NTDH cơ bản

- SV mở rộng, khắc sâu kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập nhóm và nộp đúng thời hạn.

SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của GV .

20

Nội dung 9, Tuần 9:Hình thức

t/c DH

T.gian,địa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp2 tiết

Nội dung dạy học tiểu học.Phương pháp và phương tiện dạy học ở tiểu học.

SV phân tích được:- Khái niệm NDDH, PPDH- Các thành phần của NDDH. - Hệ thống các nhóm phương pháp dạy học, PTDH trong nhà trường TH.Trên cơ sở đó liên hệ, đánh giá việc vận dụng các PPDH, sử dụng các PTDH trong nhà trường TH hiện nay.

- Đọc Q.1- (tr.184-198

Tr 209-258.) - Đọc Q.3- (tr.147-171 tr 174-211.)

- Đọc Q.4-T1 (tr.183-201 tr203-232).

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp 2 tiết

Chọn trong các vấn đề sau:- Câu hỏi 1,2,3 tr.202 (Q4,T1).- Câu hỏi 1, tr.243 (Q4,T1). - Nghiên cứu kế hoạch dạy học ở TH và phân tích vị trí, tầm quan trọng và quan hệ các môn học ở TH. - Phân tích xu thế đổi mới nội dung dạy học ở TH.- Liên hệ việc thực hiện nội dung dạy học trong nhà trường TH hiện nay.

Sinh viên nhận thức đúng đắn về nội dung dạy học và nắm vững xu thế đổi mới nội dung dạy học ở tiểu học hiện nay. SV biết vận dụng kiến thức về nội dung DH vào thực tiễn giáo dục hiện nay

- Câu hỏi 1,2,3 tr.202 (Q4,T1).- Câu hỏi 1, tr.243 (Q4,T1).-NC v/đ thảo luận.- Thảo luận nhóm.- Báo cáo kết quả thảo luận.

Thực hành

Trên lớp 2 tiết

- BT 1 tr 202, Q4 T1.- Lựa chọn 1 bài dạy trong chương trình tiểu học. Xác định việc sử dụng PPDH, PTDH cho bài dạy. Giải thích ?

Hình thành cho sinh viên có kỹ năng vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo vào bài dạy cụ thể

- BT 1 tr 202, Q4 T1.- Hệ thống hoá kiến thức GDH đã học

Khác

21

Tự học

ở nhà,ở thư viện

13tiết

SV tự nghiên cứu:- Kế hoạch DH, chương trình DH, SGK và các tài liệu DH khác ở TH.- Xu thế đổi mới nội dung DH ở TH.- Hệ thống các PPDH ở TH.

Sinh viên mô tả được: Kế hoạch DH, chương trình DH, SGK và các tài liệu DH khác ở TH. - Trên cơ sở nắm vững xu thế đổi mới nội dung DH ở TH. SV biết liên hệ đánh giá việc thực hiện vấn đề này trong thực tiễn hiện nay. - Hệ thống các PPDH ở TH.

- Đọc và viết thu hoạch những nội dung tự học. ( PPDH, xu thế đổi mới NĐH)

Tư vấncủa GV

Trên lớp hoặc

VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc mắc

KT - ĐG,

Thường xuyên ở trên lớp.

Có thể kiểm tra trong các nội dung sau:- Các nhiệm vụ giáo dục trong nhà trường.- Những yêu cầu đối với người GVTH- Bản chất của quá trình dạy học.- Động lực của QTDH.- Nguyên tắc, PPDH

Sinh viên khắc sâu kiến thức đó học và hoàn thành bài tập lớn theo nội dung được giao.

SV chuẩn bị các nội dung theo

yêu cầu của GV và hoàn thành bài tập đúng

hạn.

22

Nội dung 10, Tuần 10:Hình thức

t/c DH

T.gianđịa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp

2 tiết

Phương pháp dạy học ở tiểu học. ( tiếp theo ) Hệ thống các hình thức tổ chức dạy học ở trường tiểu học;

Sinh viên hệ thống hoá: các nhóm PPDH trong nhà trường và từng PPDH cụ thể. - Các PPDH theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.- Nắm được các hình thức tổ chức DH (ưu, nhược điểm, yêu cầu) ở trường TH.

- Đọc Q.1- ( tr 209-258Tr 269-282).- Đọc Q.3- (tr 174-211Tr 215-224).- Đọc Q.4-T1 (tr 203-232Tr 245- 275).

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp4tiết

Chọn trong các vấn đề sau:- Câu hỏi 2,3, tr.243 (Q4,T1).- BT 1,2,4,6,7,11,12 tr 243, 244, Q4 T1. - Cõu hỏi 1,2,3,10 tr. 276 (Q4,T1).- Bài tập 3 tr.276 (Q1,T1).- Liên hệ về việc thực hiện PP dạy học trong nhà trường TH hiện nay.- Việc lựa chọn và sử dụng các PPDH. Vấn đề đổi mới PPDH ở TH.- Tại sao hình thức tổ chức DH trên lớp là hình thức tổ chức DH cơ bản nhưng không phải là HTTC DH duy nhất.

Sinh viên biết vận dụng những kiến thức về PP, HTTC dạy học vào thực tiễn dạy học trong nhà trường.

SV nghiên cứu :- Câu hỏi 2,3, tr.243 (Q4,T1). - BT 1,2 ,4,6 ,7,11,12 tr 243, 244, Q4 T1. -Câu hỏi 1,2,3,10 tr. 276 (Q4,T1).- Bài tập 3 tr.276 (Q1,T1).- SV làm rõ ưu, nhược điểm của HT lớp – bài.

T. hànhKhác

Tự học ở nhà,ở thư viện

13 tiết

- SV hệ thống hoá các phương pháp dạy học. - Việc lựa chọn và sử dụng các PPDH. Vấn đề đổi mới PPDH ở TH.- Các hình thức tổ chức DH ở TH.

Sinh viên mô tả được các PPDH (KN, đđ, ưu, nhược điểm, yêu cầu). - Giải thích việc lựa chọn và sử dụng các PPDH. Vấn đề đổi mới PPDH ở TH.- Các hình thức tổ

SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của GV.

23

chức DH ở TH.

Tư vấncủa GV

Trên lớp

hoặc VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc

mắc.

KT - ĐG(bài tập cá nhân/Tuần)

Thường xuyênở trên lớp, ở nhà.

Chọn trong các vấn đề sau:- Các nguyên tắc dạy học và nhận xét đánh giá việc thực hiện các nguyên tắc dạy học ở trường TH.- Hệ thống hoá PPDH và lý giải việc vận dụng các PPDH của GVTH. - Nêu các hình thức tổ chức DH ở TH và nhận xét đánh giá việc thực hiện các các hình thức tổ chức DH ở trường TH.- Lựa chon tên 1 bài dạy và xác định:+ ND bài dạy.+ Nhiệm vụ bài dạy.+ Lựa chọn PPDH+ Lựa chọn HTTCDH.

- Sinh viên khắc sâu kiến thức đó học. Liên hệ với thực tiễn DH ở trường TH.

Ôn tập nội dung chương

II, III.

24

Nội dung 11, Tuần 11:Hình thức

t/c DH

T.gian,địa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

Chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp2 tiết

Khái niệm, cấu trúc, bản chất, nêu các đặc điểm của quá trình giáo dục TH.

Sinh viên phân tích và giải thích được: khái niệm, bản chất, đặc điểm quá trình GDTH.

- Đọc Q.2 tr. 3-23

- Đọc Q3:tr.228-242

- Đọc Q4-T2 tr7-18;

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp4 tiết

Chọn trong các vấn đề sau:- Câu hỏi 1,2,3,4 tr26 Q4 T2.- Câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7 tr253 Q3. - Phân tích đặc điểm của quá trình giáo dục. Lấy ví dụ minh hoạ

SV biết xác định những vấn đề cơ bản của LL GD (cấu trúc, bản chất của QTGD) vào NT. SV phân tích được nội dung và yêu cầu của các đặc điểm. Trên cơ sở lí luận giáo dục, biết vận dụng vào thực tiễn rút ra những bài học sư phạm cho bản thân

- Câu hỏi 1,2,3,4 tr26 Q4 T2.

- Câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7

tr253 Q3.- Đọc Q4-T2

tr7-18;

T. hànhKhác

Tự họcở nhà, ở thư viện. 12,5 tiết

- Mối quan hệ giữa các thành tố của QTGD TH. Lấy ví dụ minh hoạ.- Bản chất quá trình GD. - Đặc điểm của QTGD.

Sinh viên phân tích được:, bản chất của QTGD, chỉ ra mối quan hệ giữa các thành tố của QTGD

- Đọc Q.2 (tr. 3-23)- Đọc Q3:( tr.228-242)

Tư vấncủa GV

Trờn lớp hoặc

VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc

mắc.

KT - ĐG

Thường xuyên

trên lớp

- Nêu hệ thống các phương pháp dạy học tích cực.-Phân biệt PPDH truyền thống và phương pháp dạy học tích cực.- Nêu các hình thức tổ chức DH ở TH và nhận xét đánh giá việc thực hiện các các hình thức tổ chức DH ở trường TH.

Sinh viên khắc sâu kiến thức đó học và nhận xét, đánh giá việc vận dụng các PPDH tích cực, các hình thức tổ chức DH trong thực tiễn giáo dục.

SV NC nội dung phần II (chương I, II).

25

Nội dung 12, Tuần 12:Hình thức

t/c DH

T.gian,địa

điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV

chuẩn bịGhi chú

Lý thuyết

Trên lớp

2 tiết

Động lực của quá trình giáo dục tiểu học. Nguyên tắc giáo dục TH.

- SV nắm vững động lực của quá trình giáo dục tiểu học;Biết so sánh làm rõ sự khác biệt giữa động lực của QTDH và QTGD.- Nắm vững, quán triệt và để vận dụng được các NTGDTH.

- Đọc Q.2 tr. 23-29tr. 41-70

- Đọc Q3:tr.242-253tr.257-270

- Đọc Q4, T2 tr. 19-26; tr.29-44.

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp

3 tiết

Chọn trong các vấn đề sau:- Câu hỏi 5,6 tr.26 (Q4,T2).- Câu hỏi 3,4,7,8,9 tr.44-45 (Q4,T2).-Trình bày động lực của QTGD, lấy các ví dụ trong thực tiễn để minh hoạ cho các mâu thuẫn của quá trình giáo dục.- Phân tích một số NT GD cơ bản Liên hệ thực tế việc thực hiện các NTGD trong nhà trường hiện nay.- GV sưu tầm 1 số tình huống GD. Dựa vào cơ sở lí luận GD, đánh giá việc vận dụng các NTGD trong các tình huống GD như thế nào ?

- SV biết vận dụng những kiến thức cơ bản về lý luận giáo dục vào nhà trường.- Sinh viên biết đánh giá việc thực hiện các nguyên tắc giáo dục trong nhà trường TH, biết vận dụng lí luận GD để làm sáng tỏ các tình huống GD.

SV nghiên cứu : CH : 5,6 (Q4,T2 – Tr 26).- Câu hỏi 3,4,7,8,9 (tr.44-45 ), (Q4,T2).- Bài tập tr.45 (Q4,T2)

http://WWW.edu.n

et.vn..

T. hànhTrên lớp

1 tiết

- Bài tập tr.45 (Q4,T2) SV biết vận dụng những kiến thức vào thực tiễn

SV đọc tr.45 (Q4,T2) và thực hiện theo yêu cầu

KhácTự học ở lớp, ở

nhà, ở thư

viện. 12,5

- Lô gíc của QTGD TH:- Hệ thống các nguyên tắc giáo dục.- Nhận xét, đánh giá việc thực hiện các

- SV phân tích và xây dựng được: Lô gíc của QTGDTH - Trình bày được các nguyên tắc giáo dục.

- Đọc Q.2 ( tr. 23-29tr. 41-70).- Đọc Q3:( tr.242-253

26

tiết

nguyên tắc giáo dục. SV vận dụng LLGD, đánh giá việc thực hiện các NTGD trong nhà trường TH hiện nay.

tr.257-270 ).

Tư vấncủa GV

Trên lớp

hoặc VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc

mắc.

KT - ĐG(bài tập nhóm

/tháng)

Định kỳtrên lớp hoặc ở nhà.

Có thể kiểm tra trong những vấn đề sau:- Phân biệt NTDH và NTGD.- Phương pháp dạy học.- Hình thức dạy học.- Cấu trúc, bản chất, - Trình bày mối quan hệ giữa QTDH và QTGD (hẹp). Lấy VD minh hoạ.- Tại sao QTGD lại mang tính lâu dài?- Những yêu cầu đối với nhà GD trong công tác GD lại.

SV phân biệt được các KN: Nguyên tắc DH và nguyên tắc GD. Liên hệ với thực tiễn, đánh giá việc vận dụng các nguyên tắc GD trong công tác GD SV.- Làm rõ chức năng của QTDH và QTGD. Trên cơ sở đó chỉ ra mối quan hệ giữa QTDH và QTGD.

Ôn tập phần II (chương I, II).

27

Nội dung 13, Tuần 13:Hình thức

t/c DHT.gian,

địa điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SVChuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết Trên lớp2 tiết

- Nguyên tắc giáo dục TH ( tiếp theo ).- Khái niệm, hệ thống các phương pháp giáo dục.- Việc lựa chọn và vận dụng phối hợp các phương pháp giáo dục.

Sinh viên mô tả được các nguyên tắc giáo dục TH.Giúp sinh viên nắm được các phương pháp GD TH.

- Đọc Q.2 tr. 41-70

tr116-138- Đọc Q3:

tr.257-270tr 274-294

- Đọc Q4, T2 tr.29-44. tr91-114.

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp. 2 tiết

Chọn trong các vấn đề:- Câu hỏi 1,2,5,6,7,8,9 tr.115 (Q4,T2).- Câu hỏi 4,7,8,9 tr.295 (Q3).- BT 1 tr.115 (Q4,T2).- Liên hệ về việc thực hiện các PPGD trong nhà trường hiện nay.

Sinh viên bước đầu biết lựa chọn và vận dụng phối hợp các phương pháp giáo dục vào thực tiễn QTGD trong nhà trường TH.

SV nghiên cứu  các vấn đề theo yêu cầu của GV.Đọc tr.115 (Q4,T2), tr.295 (Q3).

T. hành Trên lớp. 2 tiết

- GV hoặc SV xây dựng hoặc sưu tầm 1 số tình huống GD. Dựa vào cơ sở LLGD, hãy phân tích đánh giá tình huống đó.- BT 1 tr.115 (Q4,T2).

- SV vận dụng cơ sở lí luận GD (Nguyên tắc, PPGD) nhằm xử lý các tình huống GD.

SV chuẩn bị theo yêu cầu của GV.Đọc tr.115 (Q4,T2).

Khác

Tự học

ở lớp, ở nhà, ở

thư viện.12,5 tiết

- SV liên hệ thực tế về việc thực hiện các NTGD trong nhà trường hiện nay.- Hệ thống các PPGD - Tự sưu tầm các tình huống GD. Bằng những kiến thức về lí luận GD, hãy phân tích các tình huống đó.

- Sinh viên đánh giá việc thực hiện các nguyên tắc giáo dục trong nhà trường.- Sinh viên mô tả được khái niệm phương pháp giáo dục, ưu nhược điểm của từng phương pháp cụ thể.

SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của GV và hoàn thành BT đúng qui định.

Tư vấncủa GV

Trên lớp hoặc

VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc

mắc.KT - ĐG

(bài tập cỏ nhõn/tuần)

Định kỳở trờn

lớp hoặc

- Hệ thống phương pháp giáo dục.- Việc lựa chọn và vận

SV khắc sâu kiến thức đó học và liên hệ với thực tiễn GD

Ôn tập chương III (Phần II).

28

ở nhà. dụng phối hợp các phương pháp giáo dục.

về việc vận dụng các PPGD ở trường TH.

Nội dung 14, Tuần 14:Hình thức

t/c DH

T.gian,địa

điểm

Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV Chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

Trên lớp 2 tiết

- Việc lựa chọn và vận dụng phối hợp các phương pháp giáo dục. ( tiếp theo)- Kết hợp giữa nhà trường, gia đình và XH trong việc giáo dục học sinh TH.

Sinh viên nắm vững và vận dụng được: các PPGD; Liên hệ thực tiễn việc kết hợp giữa NT, GĐ và XH trong việc giáo dục học sinh TH.

- Đọc Q.2 tr116-138

- Đọc Q3:tr 274-294

- Đọc Q4, T2 tr91-114.

- Đọc Q4, tr291-301.

Bài tập/ thảo luận

Trên lớp 4 tiết

Chọn trong các vấn đề:- Câu hỏi 1,2,5,6,7,8,9 tr.115 (Q4,T2).- Câu hỏi 4,7,8,9 tr.295 (Q3).- BT 1 tr.115 (Q4,T2).- Tại sao trong QTGD lại không có PPGD nào là vạn năng. Anh chị hãy trình bày các căn cứ để có thể tìm ra PPGD thích hợp và có hiệu quả cao nhất.- Liên hệ về việc thực hiện kết hợp giữa nhà trường, GĐ và XH trong việc GD HS TH

Sinh viên bước đầu biết lựa chọn và vận dụng phối hợp các phương pháp giáo dục vào thực tiễn giáo dục trong nhà trường. Đánh giá việc kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục học sinh TH.

- NC Câu hỏi 1,2,5,6,7,8,9 tr.115 (Q4,T2).- Câu hỏi 4,7,8,9 tr.295 (Q3).- Bài tập 1 tr.115, Q4,T2.- SV thảo luận, viết báo cáo nội dung thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV

T. hànhKhác

Tự học

ở nhà, ở thư viện.12,5 tiết

- Những cơ sở để lựa chọn và vận dụng phối hợp các phương pháp giáo dục. - Kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục học sinh tiểu học.

Sinh viên làm rõ những cơ sở của việc lựa chọn và vận dụng phối hợp các PPGD - Đánh giá việc phối kết hợp giữa NT,GĐ,XH trong việc GDHSTH.

Ôn tập chương III, IV (Phần II).

Tư vấncủa GV

Trên lớp hoặc

VPBM

GV chuẩn bị các vấn đề SV thắc mắc và có phương án trả lời.

Chuẩn bị các vấn đề thắc

mắc.KT - ĐG Thường

xuyên trên lớp

- Nêu hệ thống phương pháp giáo dục.- Việc lựa chọn và vận dụng phối hợp các phương pháp giáo dục.- Vai trò của giáo dục gia đình trong GD học sinh.

Sinh viên khắc sâu kiến thức đã học và liên hệ với thực tiễn giáo dục về việc vận dụng các PPGD, các hình thức kết hợp ĐG giữa NT-GĐ-XH

SV chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của GV và hoàn thành bài tập đúng hạn.

29

ở trường TH.

8. Chính sách đối với học phần: - Sinh viên chuyên cần, tích cực trong học tập sẽ có điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên. - Sinh viên cần phải làm các bài tập đầy đủ, nộp đúng thời hạn quy định và đạt kết quả tốt.- Sinh viên không tham dự đủ 80% số tiết lên lớp theo quy định sẽ không được thi học kỳ.- SV tham gia đầy đủ các buổi thực hành thường xuyên ở trường tiểu học, làm bài tập thực hành theo yêu cầu của giáo viên.9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần.9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số là 30%- Kiểm tra hàng ngày và hàng tuần trên các hình thức: học trên lớp, học ngoài giờ (bài viết hoặc vấn đáp, thảo luận nhóm, bài thực hành tại các trường tiểu học…). Kiểm tra, đánh giá về tinh thần, thái độ, kết quả của những vấn đề sinh viên phải chuẩn bị, cần tư vấn nhằm tạo động lực thúc đẩy sinh viên tự học, tự nghiên cứu một cách tích cực.- Kiểm tra việc tự học, tự nghiên cứu của sinh viên nhằm hoàn thành tốt các nội dung, nhiệm vụ mà giáo viên giao cho: bài tập cá nhân/tuần, bài tập nhóm/tháng, bài tập lớn/học kỳ và các hoạt động theo nhóm. - Điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên: 7 điểm thành phần.9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số là 20%

Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên làm bài kiểm tra trên lớp nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu nhận thức và các kỹ năng khác ở giai đoạn giữa môn học. Kiểm tra giữa kỳ được thực hiện vào tuần 7 (theo lịch trình giảng dạy) với hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết.9.3. Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: Trọng số là 50%

Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần nhằm đánh giá toàn bộ các mục tiêu nhận thức và các mục tiêu khác đã được đặt ra. Hình thức thi: Thi viết Ngoài hình thức thi viết trên, sinh viên có thể làm bài tập lớn ( tiểu luận) thay môn thi cuối kỳ khi đảm bảo các điều kiện làm bài tập lớn theo qui định của nhà trường.9.4. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập.a- Bài tập cá nhân: Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, chuẩn bị trước các câu hỏi, đọc các tài liệu học tập theo hướng dẫn trước khi lên lớp, thảo luận, xêmina...Yêu cầu:- Về nội dung: Sinh viên phải xác định được vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý; thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. Nội dung bài viết thể hiện sự logic, khoa học. - Về hình thức: Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung lượng vừa đủ, không quá dài.b- Bài tập nhóm/tháng: - Sinh viên phải tham gia đầy đủ các buổi thực hành, thực tế, phải đem theo sổ sách để ghi chép, máy ảnh, máy ghi hình, ghi âm (nếu có); chấp hành nội quy, quy định của tập thể, làm đầy đủ các bài tập, các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.- Mỗi nhóm tổng hợp thành một văn bản báo cáo kết quả hoàn chỉnh theo mẫu sau:

Trường đại học Hồng Đức30

Bộ mụn Tâm lý - Giáo dục

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NHÓMTên vấn đề nghiên cứu:……………………………………………………………

1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công:

STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú1 Nhóm trưởng2 Thư ký3

2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi làm việc, có thể có biên bản kèm theo, lịch trình tìm hiểu, học tập, thực tế).3. Tổng hợp kết quả làm việc của nhóm: các nội dung tiến hành, kết quả thu nhận được…4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

Nhóm trưởng (ký tên)

c. Bài tập lớn/học kỳ: Tuỳ điều kiện thời gian, khả năng của sinh viên mà giáo viên giao bài tập lớn cho sinh viên thực hiện. Khi được giao, sinh viên phải hoàn thành đúng tiến độ, có kết quả tốt, tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học.* Các tiêu chí đánh giá:1. Đặt vấn đề, xác định đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu hợp lý, lôgic.2. Có bằng chứng về năng lực tư duy, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá trong việc giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu.3. Có bằng chứng về sử dụng các tư liệu, phương pháp, giải pháp…do giáo viên hướng dẫn.4. Về cách thức: Bố cục hợp lý, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn phù hợp, đúng quy cách của một văn bản khoa học.* Biểu điểm trên cơ sở các tiêu chí trên:

Điểm Tiêu chí Ghi chú

9 - 10 Đạt cả 4 tiêu chí7 - 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.

- Tiêu chí 3: có sử dụng tài liệu song chưa đầy đủ, chưa có bình luận.- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.

5 - 6 - Đạt tiêu chí 1.- Tiêu chí 2: chưa thể hiện rõ tư duy phê phán; các kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá còn hạn chế. - Tiêu chí 3,4: còn mắc lỗi.

Dưới 4 Không đạt cả 4 tiêu chí.

d. Thời gian kiểm tra:+ Bài kiểm tra thường xuyên: theo lịch trình cụ thể (Mục 7.2) + Bài kiểm tra giữa kỳ thực hiện vào tuần thứ 7 của kỳ học.

31

+ Bài kiểm tra cuối kỳ theo lịch của nhà trường.+ Kết quả kiểm tra được phản hồi cho sinh viên 1 tuần sau khi làm bài.

10. Các yêu cầu khác.Yêu cầu sinh viên:

- Lên lớp theo đúng số tiết đó được quy định (Dự lớp ít nhất là 80% số tiết lên lớp) mới được dự thi.

- Đủ các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên, giữa kỳ, cuối kỳ.- Có thái độ nghiêm túc trong học tập (chuẩn bị thảo luận, làm bài tập đầy đủ theo

yêu cầu của CBGD…).- Tự học, tự nghiên cứu.

Ngày tháng năm 2011 Ngày tháng năm 2011

Duyệt Trưởng bộ môn Nhóm chỉnh söa (Khoa/Bộ môn) (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)

ThS. Hồ Thị Dung ThS. Nguyễn Phương Lan ThS. Hồ Thị Dung

32