giới thiệu về ic intel 8086 (tiếp

13
5/10/2018 GiithiuvICintel8086(tip-slidepdf.com http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 1/13 Giới thiệu về IC intel 8086 (tiếp) Lớp: Điện tử 3 K4   Đại học Công Nghiệp Hà Nội  I. Giới thiệu về IC 8086  II. Công dụng của IC 8086 III. Sơ đồ chân và công dụng  

Upload: phiphi9s

Post on 09-Jul-2015

571 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 1/13

Giới thiệu về IC intel 8086 (tiếp) Lớp: Điện tử 3 K4 

 Đại học Công Nghiệp Hà Nội I. Giới thiệu về IC 8086 

II. Công dụng của IC 8086 

III. Sơ đồ chân và công dụng 

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 2/13

I. Giới thiệu về IC 8086 của intel 

Năm 1978, Intel tung ra bộ vi xử lý 8086, giới thiệu kiến trúc x86,làm nền tảng cho tất cả các PC bao gồm Windows, Mac hay Linuxđược sản xuất ngày nay. 

8086 là bộ vi xử lý 16 bit đầu tiên của intel,mở đầu cho họ vi xử líx86.Bên trong gồm 29000 transistor,được sản xuất bằng công nghệ

NMOS hoặc CMOS , có thanh ghi 16-bit, 16-bit Bus dữ liệu và có khảnăng địa chỉ hóa đến 20-bit. Do đó, đây là con chip đầu tiên có khảnăng điều khiển trên 1 Mega byte. Vận tốc ban đầu của nó là 4.77MHz, sau đó tăng lên thành 8 MHz và 10MHz tương thích với cácphần mềm viết cho 8080 và có khả năng hỗ trợ 128KB bộ nhớ. 

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 3/13

Hình ảnh về cấu trúc bên trong 8086 

CPU 8086

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 4/13

Bên trong 8086

Fujitsu-MBL8086-2

Intel 80386

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 5/13

Các hình dáng của 8086 

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 6/13

II Ứng dụng của 8086 

8086 là bộ vi xử lý ảnh hưởng nhiều nhất tới các máy tính IBM, 8088 (1 phiênbản của 8086) được sử dụng rất nhiều trong máy IBM.  Máy vi tính thương mại đầu tiên được xây dựng trên cơ sở của 8086 là Mycron2000. Displaywriter IBM, máy xử lý văn bản và máy tính Wang chuyên nghiệp, sảnxuất bởi các phòng thí nghiệm Wang, cũng được sử dụng trên 8086 . Ngoài ra,chip này có thể được tìm thấy trong các máy tính 6300 AT&T (được xây dựng bởi

Olivetti) . Compaq Deskpro đầu tiên sử dụng một 8086 chạy ở 7,14 MHz, nhưng có khảnăng chạy add-in thẻ được thiết kế cho 4.77 MHz IBM PC XT. FLT86 là một hệ thống đào tạo cũng được thành lập cho CPU 8086 vẫn đangđược sản xuất by Flite Electronics International Limited tại Southampton, Anh . IBM PS/2 mô hình 25 và 30 được xây dựng với 8086 8 MHz . Tandy 1000 SL-series máy sử dụng CPU 8086.  Amstrad PC1512 , PC1640, PC2086, PC3086 và PC5086 tất cả sử dụng 8086CPU 8 MHz .  Đến năm 2002,NASA vẫn còn sử dụng 8086 CPU ban đầu để trang bị cho thiếtbị bảo dưỡng trên mặt đất của tàu con thoi Discovery , để ngăn chặn Phần mềmhồi quy có thể nâng cấp hoặc chuyển sang các dòng vô tính không hoàn hảo 

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 7/13

III. Sơ đồ chân và công dụng 

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 8/13

Các chân và công dụng 

Chân MN/MX = 1 chế độ Min

= 0 chế độ Max  AD0 – AD15 (chân 2-16, 39), có khả năng nhập vàxuất dữ liệu, là bus dữ liệu địa chỉ 

A16/S3, A17/S4, A18/S5, A19/S6 (chân 35-38) làchân địa chỉ/trạng thái 

Vi xử lí 8086 có 20 đường địa chỉ bao gồm từ Ao đến A19 trong đó có 16 đường dây thấp từ A0 đến A15 đượcghép kênh với các đường dây dữ liệu từ Do đến D15 trêncác chân từ AD0 đến AD15;còn 4 đường dây địa chỉ caonhất từ A16 đến A19 cũng được ghép kênh với các tínhiệu trạng thái từ S3 đến S6 trên các chân từ A16/S3 đến A19/S6.Do đó tại chu kì bus địa chỉ các đường dây nàyđược sử dụng để mang thông tin địa chỉ đưa đến bộ nhớhoặc các cổng. 

Vi xử lí 8086 có 16 đường dây dữ liệu từ Do đếnD15 được ghép kênh với 16 đường địa chỉ thấp từ Aođến A15.khi hoạt động ở chu kì bus dữ liệu thì cácđường dây này mang thông tin về dữ liệu-là dữ liệu đọcra hay viết vào bộ nhớ hay thiết bị vào ra,hay các mã vềcác loại ngắt từ bộ điều khiển ngắt 8259

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 9/13

Các chân và công dụng 

4 đường dây địa chỉ cao nhất từ A16 đến A19 của 8086 cũng được ghép kênh, nhưngnó chỉ được ghép kênh từ S3 đến S6 .Cácbít trạng thái này đưa ra dữ liệu cùng thờiđiểm được truyền tới các chân AFDo-AD15.

Bít S3 và bít S4 cùng nhau tạo ra 2 bít mãnhị phân để xaxc định thanh ghi nào được

sự dụng để tạo ra địa chỉ vật lý để đưa lênbus địa chỉ trong chu kì bus hiện tại.  Đường dây trạng thái S5 phản ánh mức

logics của bit cờ cho phén ngắt bêntrong(IEF).

Tín hiệu READY : có thể được cung cấp bởithiết bị phát xung bên ngoài hoặc có thểđược cung cấp bởi bộ nhớ or hệ thống vào

ra để báo cho CPU ki nó sẵn sàng cho phépdữ liệu được hoàn thành.có tác dụng kéo dàichu kì của đồng hồ.

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 10/13

Các chân và công dụng 

Tín hiệu ALE(cho phép chốt địa chỉ) là một xungnâng lên muawcs1 để báo cho mạch ngoài bít cómột địa chỉ hợp lệ trên địa chỉ.Tín hiệu này đượcđưa vào điều khiển một vi mạch chốt ở bênngoài để tách các bít từ A0 đén A15 ra khỏi địachỉ dữ liệu từ A0-A15.

Tín hiệu DEN(cho phép dữ liệu) để báo xem có

dữ liệu hợp lệ trên bus ko bới mức logic 0.điềukhiển vi mạch đệm trên bus dữ liệu Tín hiệu M/IO báo cho các mạch điện bên ngoài

bít bộ nhớ hoặc thiết bị ngoài đã được nối vớibus. Mức 0 báo thiết bị đang được sử dụngbus.mức 1 báo cho bộ nhớ đang sử dụng bus

Tín hiệu DT/R dung để báo hướng truyền dữ liệutrên bus.Khi DT/R=1 trong suốt một phần dữ liệu

của phần dữ liệu của bus dữ liệu thì bus dữ liệuở chế dộ truyền Do đó dữ liệu có thể ghi vào bộnhớ hoặc đưa ra thiết bị vao/ra.Ngược lại tạimức 0 chân DT/R báo hiệu bus đang ở chế độnhận.Hay là bus dữ liệu đang được đọc ra từ bộnhớ hoặc cổng vào.

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 11/13

Các chân và công dụng 

Tín hiệu BHE(cho phép băng cao) dung để báođang truy cập băng cao hay băng thấp của bộnhớ.BHE=0 là dang truy cập băng cao của bộnhớ và mức 1 thì ngược lại

Tín hiệu RD(cho biết một chu kỳ đọc và ghi đangđược tiến hành.CPU chuyển Ử xuống mức 0 đểbáo cho thiết bị bên ngoài rằng là ghi hợp lệ hoặc

dữ liệu đưa ra đang ở trên bus.CPU chuyển RDxuống mức 0 để báo hiệu CPU đang đọc dừ liệutừ bộ nhớ hoặ nhận dữ liệu từ cổng vào ra.

Tín hiệu INTR là một đầu vào của vi xử lí 8086 vàcó thể được sử dụng bởi một thiết bị ngoài đểbáo rằng nó đang cần được phục vụ

Tín hiệu TEST cũng có quan hệ với giao diệnngắt bên ngoài.nếu TEST có mức logic 1 thì CPU

treo hoạt động của mình và nó chuyển đến trạngthái nghỉ

5/10/2018 Gi i thi u v IC intel 8086 (ti p - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/gioi-thieu-ve-ic-intel-8086-tiep 12/13

Các chân và công dụng 

 Đầu vào ngắt không che được NMI (NonMaskable Interrupt) khi mức trên logic trên NMIchuyển từ 0 lên 1,điều khiển được chuyển đếnchương trình con phục vụ ngắt không che đượctại thời điểm hoàn thành sự thực hiện của lệnhđang chạy.

 Đầu vào RESET được sử dụng để thiết lập lại

phần cứng cho CPU.chuyển RESET xuống mứclogic 0 dùng để khởi tạo các thanh ghi nội của vixử lí và khởi tạo chương trình con phục vụ thiếtlập hệ thống

Giao diện truy cập bộ nhớ trực tiếp của 8086 ởchế độ MIN bao gồm hai tín hiệu HOLD vàHLAD.Khi một thiết bị ngoài muốn giành quyềnđiều khiển bus hệ thống để thực hiện truy cập

trực tiếp,nó báo yêu cầu này cho CPU bằngcách chuyển HOLD lên mức logic 1.