giaotrinhthd-dtcb-b1-ok.pdf

Upload: bac-nguyen

Post on 06-Jul-2018

213 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    1/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    1

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử  dụng bộ thí nghiệm điện tử  cơ  bản

    1.1  Mục tiêu

    Mục tiêu của bài này là giớ i thiệu cho sinh viên các linh kiện điện tử và vị trí lắp đặt của chúng trên bộ kit thí nghiệm. Từ đó

    sinh viên có thể dễ dàng thực hiện các bài thí nghiệm sau này.

    1.2 

    Câu hỏi chuẩn bị 

    1.  Hãy k ể tên các linh kiện điện tử mà bạn biết trong các chươ ng trình vật lý trướ c đây?

    2.  Hãy k ể tên các IC mà bạn biết?

    1.3  Nội dung

    1.3.1  Khảo sát bộ thí nghiệm

    Sơ  đồ board mạch thí nghiệm như Hình 1-1

    Hình 1-1 Sơ  đồ bộ  thí nghiệm

    Trong sơ  đồ Bộ thí nhgiệm gồm có các khối như sau:

    Khối transistor các loại PNP và NPN, transistor FET – board số 1.

    Khối điện trở  các loại – board số 2.

    Khối tụ các loại, quang trở , cuộn dây, điện trở   – board số 3.

    Khối diode rờ i, diode cầu, tụ  lớ n các loại để  lọc nguồn, IC ổn áp vớ i điện áp cố định: ổn áp dươ ng 7805, ổn áp âm

    7905, ổn áp dươ ng có điều chỉnh LM317, ổn áp âm có điều chỉnh LM337, 1 relay, 2 nút nhấn, 2 IC 555 thực hành

    mạch dao động, mạch đơ n ổn, 2 SCR, 2 triac, 2 DIAC, 6 diode zener 3V, 4,7V và 5,6V, có 3 led đơ n 5ly có điện trở  

    hạn dòng 1k – board số 4.

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    2/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    2

    Khối các IC tươ ng tự gồm 4 IC 741, 2 IC 081 và 1 IC 082, 1 IC LM324. Các IC số cổng logic cơ  bản gồm IC 74LS00,

    74LS08, hai IC 74LS32 và 1 IC 74HC14, 2 opto 4N35 – board số 5.

    Khối IC số gồm 2 IC flip-flop 74LS112, 1 thanh ghi d ịch 8 bit 74164, 1 IC đếm Johnson 4017, 2 IC đếm BCD 7490, 2

    IC đếm BCD đếm lên đếm xuống và đặt trướ c số đếm, IC giải mã 74247, 1 IC đếm nhị phân 4 bit 7493 – board số 6.

    Khối switch gạt gồm 16 SW, 4 biến trở  tinh chỉnh: 2 cho 5K và 2 cho 10K, 8 điện trở  công suất như 4 còn trống chưa

    hàn, 1 cặp led thu phát hồng ngoại, 2 biến trở  để điều chỉnh nguồn cho V+ và V- của board nguồn – board số 7.

    Khối biến trở   gồm 8 loại biến trở  các loại thườ ng dùng – board số 8.

    Khối hiển thị 8 led đơ n qua IC đệm 74LS245, 4 led 7 đoạn: vớ i 2 led chưa giải mã gồm 1 anode chung và 1 cathode

    chung, 2 led còn lại đã qua IC giải mã, dao động tạo xung vuông nhiều cấp tần số, 2 mạch đơ n ổn vớ i 2 nút nhấn để 

    tạo xung đơ n ổn, có 3 led báo cho biết tươ ng ứng vớ i 3 cấp tần số  thấp nhất, vi điều khiển PIC vừa tạo xung và báo

    ngắn mạch nguồn: khi bị ngắt mạch thì relay sẽ ngắt cho đến khi hết ngắn mạch – board số 9.

    Khối nguồn nằm bên trong hộp.

    1.3.2  Khảo sát từ ng khối

    Trong phần này trình bày chức năng từng khối: 

    1.3.2.1  Khối transistor

    Khối này có các loại transistor như  Hình 1-2. Mỗi transistor đều có tên theo thứ  tự  T và tên của transistor, mỗi

    transistor đều có tên cho từng chân và sử dụng 3 hàng của breadboard.

    Transistor loại NPN gồm: có 4 transistor C1815 và có 3 transistor D468.

    Transistor loại PNP gồm: có 4 transistor A1015 và có 3 transistor B562.

    Fet gồm có 4 transistor K30A

    Hình 1-2 Board transistor các loại

    1.3.2.2  Khối điện trở  các loại

    Khối này gồm điện trở  các loại đượ c sử dụng cho các bài thí nghiệm.

    Các điện trở  đều có tên và giá trị, mỗi điện trở  có 2 chân và sử dụng 2 hàng của breadboard.

    Hình 1-3 Board điện trở  các loại

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    3/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    3

    1.3.2.3  Khối tụ điện các loại

    Khối này gồm tụ điện các loại đượ c sử dụng cho các bài thí nghiệm.

    Các tụ điện có giá trị từ 470pF đến các tụ có giá trị 10µF. Mỗi loại có 2 đến 4 tụ. Có 2 cuộn dây có giá trị 10mH.

    Các tụ điện đều có tên và giá trị, mỗi tụ điện có 2 chân và sử dụng 2 hàng của breadboard.

    Hình 1-4 Board tụ điện các loại

    1.3.2.4  Khối diode đơ n, diode cầu, IC ổn áp, SCR, TRIAC

    Khối này gồm có 8 diode thườ ng và 1 diode cầu 1A, các tụ có giá trị 220µF, 470µF và 1000 µF.

    Có 6 diode zener các loại vớ i 3 cấp điện áp: 3V, 4V7 và 5V6.

    Có 1 IC ổn áp dươ ng 7805, 1 IC ổn áp âm 7905.

    Có 2 IC ổn áp có thể điều chỉnh đượ c 317 và 337.

    Có 2 triac và 2 SCR va 2 diac.

    Có 1 transistor A671 và 1 transistor H1061.

    Có 2 IC 555.

    Có 1 relay và 2 nút nhấn thườ ng hở .

    Hình 1-5 Diode và các IC ốn áp

    1.3.2.5  Khối IC tươ ng tự  và IC số 

    Khối này gồm có các IC tươ ng tự: 741, 081, 082, 324 và 2 opto.

    Phần IC số gồm các cổng logic cơ  bản: cổng NAND 7400, Cổng AND 7408, 2 IC Cổng OR 7432, 1 IC cổng NOT

    7414.

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    4/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    4

    Các IC tươ ng tự đã đượ c cấp nguồn ±12V.

    Các IC số đã đượ c cấp nguồn 5V.

    Hình 1-6 Các IC tươ ng tự  và các IC số cơ  bản

    1.3.2.6 

    Khối IC số chứ c năng

    Khối này gồm có các IC số: 2 IC flip-flop 74112, 1 IC đếm Johnson 4017, 1 IC thanh ghi dịch 74164, 2 IC đếm BCD

    7490, 2 IC đếm lên/ đếm xuống 74192, 1 IC giải mã 74247, 1 IC đếm nhị phân 7493.

    Các IC số đã đượ c cấp nguồn 5V.

    Hình 1-7 Các IC số chứ c năng

    1.3.2.7 

    Khối biến trở  

    Khối này gồm có các loại biến trở  có giá trị ghi trên board mạch như Hình 1-8

    Hình 1-8 Các loại biến trở  

    1.3.2.8  Khối switch, điện trở  công suất

    Khối này gồm có 16 switch gạt on-off tạo mức logic 0 và 1.

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    5/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    5

    Có 4 điện trở  công suất 3W.

    Có 2 biến trở  lớ n để điều chỉnh nguồn điện áp cho 317 và 337.

    Có 2 led thu phát hồng ngoại.

    Có 2 contact S1 và S2.

    Hình 1-9 Switch, điện trở  công suất và biến trở  lớ n

    1.3.2.9  Khối dao động và hiển thị 

    Khối này gồm có 8 led đơ n đã qua IC đệm 74LS245.

    Một led 7 đoạn loại cathode chung – chưa giải mã vớ i chân Cathode đã nối mass và các đoạn A, B, C, D, E, F, G đã

    nối vớ i điện trở  hạn dòng 470.

    Một led 7 đoạn loại cathode chung – chưa giải mã vớ i chân Anode đã nối Vcc = 5V và các đoạn , , , , ,

    , đã nối vớ i điện trở  hạn dòng 470.

    Hai led 7 đoạn đã qua IC giải mã 74247 vớ i các ngõ vào là QA3, QA2, QA1, QA0 và QB3, QB2, QB1, QB0.

    Có các ngõ ra dao động cung cấp tần số: 1Hz, 10Hz, 100Hz, 1KHz, 10KHz và 100KHz.

    Có các ngõ ra điện áp AC: 0~, 6~, 9~, 12~, 15~, 18~, 24~. Chú ý không có điện áp 3~.

    Có các nguồn cung cấp ±5V, ±12V và các nguồn điều chỉnh V+ và V- của IC ổn áp 317 và 337.

    Hình 1-10 Hiển thị led đơ n, led 7 đoạn

    Cách kiểm tra các led 7 đoạn:

    Led7_1 [cathode chung]: dùng 1 sợ i dây điện 1 đầu nối vớ i +5V, đầu còn lại nối lần lượ t các cột của testboard có tên là

    G, F, E, D, C, B, A thì các đoạn tươ ng ứng sẽ sáng.

    Led7_2 [anode chung]: dùng 1 sợ i dây điện 1 đầu nối vớ i 0V, đầu còn lại nối lần lượ t vớ i các cột của testboard có tên

    là , , , , , , thì các đoạn tươ ng ứng sẽ sáng.

    Led7_3 [giải mã anode chung]: dùng 4 sợ i dây điện nối 4 SWITCH gồm: SW1, SW2, SW3, SW4 vớ i 4 ngõ vào

    [QB3QB2QB1 QB0] và chuyển đổi vị trí 4 SW tạo ra các trạng thái từ 0000 đến 1001 thì led sẽ sáng từ số 0 đến số 9.

     A B C   D E 

    F  G

    G F E D C   B A

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    6/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    6

    Led7_4 [giải mã anode chung]: dùng 4 sợ i dây điện nối 4 SWITCH gồm: SW1, SW2, SW3, SW4 vớ i 4 ngõ vào

    [QA3QA2QA1QA0] và chuyển đổi vị trí 4 SW tạo ra các trạng thái từ 0000 đến 1001 thì led sẽ sáng từ số 0 đến số 9.

    1.3.2.10  Khối nguồn

    Khối nguồn nằm trong bộ thí nghiệm, có bảo vệ ngắn mạch. Khi bị ngắn mạch thì điện áp sẽ giảm và mạch sẽ ngắn nguồn và

    bạn phải tháo các dây nối ra và tắt - mở  lại nguồn, nếu hết ngắn mạch thì nguồn sẽ tự động mở  lại, còn nếu vẫn bị ngắn mạch thì

    mạch vẫn cắt nguồn

    1.4  Tổng kết

    Bài này trình bày tổng quan về các khối linh kiện có trong bộ thí nghiệm điện tử để sinh viên có thể hình dung một cái nhìn

    tổng quan về các thiết bị mà sinh viên sẽ thực hiện trong suốt quá trình thực hành môn này.

    1.5  Câu hỏi ôn tập

    1.  Hãy k ể tên các loại linh kiện điện tử cơ  bản và công dụng của từng loại linh kiện

    2.  Hãy k ể tên các loại IC trên kit và chức năng của IC đó

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    7/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    7

    Bài 2. Khảo sát – đo – kiểm tra linh kiện điện tử  

    2.1  Mục tiêu

    Sau khi thực hiện xong bài thực hành, sinh viên có khả năng:

    Biết sử dụng đồng hồ đo DMM.

    Biết đượ c hình dạng các linh kiện điện tử thụ động và tích cực.

    Đo đượ c giá trị các loại điện trở .

    Đọc đượ c giá trị các điện trở  qua màu sắc và ký hiệu bên ngoài.

    Biết cách xác định các cực và kiểm tra Diode, led, BJT.

    Biết cách kiểm tra tụ điện.

    2.2  Câu hỏi chuẩn bị 

    1. 

    Đồng hồ DMM (VOM) dùng để làm gì?2.  Cách đọc giá trị các điện trở ?

    3.  Công dụng và cấu tạo của các loại tụ điện?

    4.  Công dụng và cấu tạo của diode?

    5.  Cấu tạo của transistor và cách xác định các cực của transistor?

    2.3  Nội dung

    2.3.1  Đồng hồ đo DMM – cách sử  dụng

    2.3.1.1  Đồng hồ DMM

    Các đồng hồ đo DMM có các hình ảnh như sau:

    Hình 2-1 Các kiểu đồng hồ DMM

    Các đồng hồ đo DMM rất đa dạng về hình ảnh do nhiều hãng chế tạo nhưng về tính năng thì gần như giống nhau, tính

    năng tích hợ p càng nhiều thì giá thành càng cao.

    Hãy xem đồng hồ kèm theo bộ thí nghiệm để biết cách sử dụng cho chính xác.

    2.3.1.2  Cách sử  dụng

    Đồng hồ DMM có nhiều lỗ cắm que đo phân biệt vớ i nhau bằng các kí hiệu.

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    8/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    8

    Trong các lỗ cắm có 1 lỗ cắm có tên là “COM” dùng để cắm que đo đo màu đen để đo tất các các đại lượ ng.

    Một lỗ cắm có tên là “V//mA” có chức năng cắm que đo màu đỏ dùng để đo các đại lượ ng điện áp ac, dc, điện trở  và

    dòng điện miliampe.

    Một lỗ cắm có tên là “A” có chức năng cắm que đo màu đỏ dùng để đo dòng điện vớ i giá trị đo hàng ampe.

    Khi đo đại lượ ng nào thì phải cắm que đo cho đúng và phải chọn đại lượ ng đo bằng switch trướ c khi tiến hành đo. Phảichọn tầm giai đo cho phù hợ p vớ i đại lượ ng đo.

    2.3.1.2.1  Cách đo điện áp ac, dc:

    Khi đo tín hiệu ac hoặc tín hiệu điện ac thì bạn phải biết tầm giá trị của đại lượ ng đo.

    Ví dụ đo điện áp lướ i điện xem có điện áp hay không thì trướ c khi đo ta đã biết điện áp lướ i điện thườ ng dùng là 220V,

    do đó phải chọn tầm giá trị đo lớ n hơ n 220V thườ ng thì chọn 1000V, chuyển contact tươ ng ứng vớ i đo điện áp ac. Tiến

    hành đo và đọc k ết quả đo trên LCD.

    Trong các bài thực hành thì ta thườ ng đo tín hiệu ac có giá trị nhỏ nên bạn chọn tầm đo thườ ng dướ i 50V.

    Đo tín hiệu điện áp ac thì không quan tâm đến cực tính nhưng nếu đo điệp áp dc thì phải chuyển contact sang dc và chú

    ý cực tính âm dươ ng.

    Hình 2-2Hình ảnh hiển thị kết quả đo ac, dc và giá trị đo mV

    Hình 2-3 Đo điện áp minh họa

    2.3.1.2.2 

    Cách đo dòng điện mA

    Các mạch điện tử thì dòng làm việc thườ ng ở  giá trị micro-ampe đến mili-ampe.

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    9/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    9

    Trướ c khi đo thì phải chuyển switch đúng tầm giai đo, nếu đo dòng micro-ampe thì chuyển sang vị trí micro-ampe, nếu

    đo miliampe thì cũng thực hiện như vậy, nếu k ết quả đo là “OV” hay “OL” thì có ngh ĩ a là quá giai đo – nên chọn tầm

    giai đo có giá trị lớ n hơ n.

    Hở  mạch điện cần đo, nối 2 que đo vào mạch điện cho kín mạch. Xem Hình 2-4.

    Xem k ết quả đo: nếu k ết quả dươ ng thì đã nối đúng chiều, nếu k ết quả âm thì sai cực nhưng k ết quả đúng nếu không

    quan tâm đến cực âm hay dươ ng.

    Hình 2-4 Trình tự  thự c hiện đo dòng điện

    Hình 2-5 Đo dòng điện minh họa

    2.3.1.2.3 

    Cách đo điện trở  

    Đo điện trở  để biết chính xác giá trị hoặc bạn quên cách đọc giá trị thì tiến hành chọn giai đo và đo như Hình 2-6 rồi đọc k ết

    quả. Nếu quá tầm thì chọn giai đo lớ n hơ n.

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    10/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    10

    Hình 2-6 Cách đo điện trở  

    2.3.2  Đọc và đo giá trị điện trở  

    2.3.2.1  Cách đọc giá trị điện trở  

    Ta có bảng quy định các giá trị màu như hình sau:

    Hình 2-7 Màu của điện trở  

    Theo qui luật vòng màu, gán các số từ 0 đến 9 cho các màu như Bảng 2-1 sau:

    Bảng 2-1

    Đen Nâu Đỏ  Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng

    0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

     a.   Điệ n trở  4 vòng màu: có dạng minh họa như sau 

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    11/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    11

    Hình 2-8 Hình điện trở  4 vòng màu

    Công thức tính giá trị:

    Vớ i a, b và c là các số từ 0 đến 9 tùy vào màu.

    Vòng d để tính sai số: d = 5% (nhũ vàng) hoặc d = 10% (nhũ bạc) nếu không có thì sai số là 20%.

    Trườ ng hợ p vòng c màu nhũ bạc thì

    Trườ ng hợ p vòng c màu nhũ vàng thì

    Ví d ụ1:  Điện trở  có 4 vòng màu lần lượ t là nâu, đen, vàng, nhũ vàng sẽ có giá trị là:

    .

    Hình 2-9 Hình điện trở  minh họa cho ví dụ 

    Có thể tham khảo cách tính giá trị từ các màu qua địa chỉ web:

    http://www.csgnetwork.com/resistcolcalc.html

     b.   Điệ n trở  5 vòng màu: có dạng minh họa như sau 

    Hình 2-10 Hình điện trở  5 vòng màu

    Công thức tính giá trị:

    Ví d ụ 2:  xem Hình 2-11, điện trở   có 5 vòng màu lần lượ t là đỏ, đỏ, đen, nâu, nâu, nâu thì có giá tr ị  là:

    .

    Tham khảo thêm màu của điện trở  loại 4, 5 và 6 vòng màu:

    %10*  D AB R C ±=

    %1.0*  D AB R   ±=

    %01.0*  D AB R   ±=

    Ω±Ω=±=±= k k  AB R 5100%510000*10%510* 4

    %10*  E  ABC  R  D ±=

    Ω=±= k  R 2.2%110*220 1

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    12/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    12

    Hình 2-11 Màu của điện trở  loại 4, 5, 6 vòng màu

    2.3.2.2  Đo điện trở  

    Sử dụng đồng hồ đo lần lượ t các loại điện trở  trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-2 và ghi k ết quả đo vào

    bảng tươ ng ứng.

    Đọc giá trị theo các vòng màu của các điện trở  tươ ng ứng và ghi vào Bảng 2-2.

    So sánh giữa k ết quả đo và giá trị đọc, tính sai số thực tế.

    Bảng 2-2 Giá trị các điện trở  

    Tên điện trở   R1 R6 R11 R13 R18 R27 R31 R41 R50 R55 R60

    Giá trị đọc

    Giá trị đo

    Sai s

    2.3.3  Biến trở  

    2.3.3.1  Phân loại

    Biến trở  thườ ng gồm 2 loại: biến trở  dây quấn và biến trở  than.

    Biến trở  dây quấn thườ ng có giá trị điện trở  bé từ vài đến vài chục Ohm, công suất khá lớ n có thể  lên đến vài chục

    Watt.

    Biến trở  than có trị số từ vài trăm đến vài Mega Ohm nhưng có công suất nhỏ.

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    13/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    13

    Hình 2-12 Hình các biến trở  than 

    Hình 2-13 Hình các biến trở  dây quấn

    Hình 2-14 Hình các biến trở  than tinh chỉnh

    2.3.3.2  Cách đo biến trở  

    Giá trị của biến trở  thườ ng đượ c ghi trực tiếp trên biến trở .

    Biến trở  gồm 3 chân như trên hình vẽ:

    Công thức tính:

    Hình 2-15 Vị trí chân của biến trở  

    Vớ i R12: điện trở  giữa 2 chân 1 và 2

    R23: điện trở  giữa 2 chân 2 và 3

    R13: điện trở  giữa 2 chân 1 và 3

    Sử dụng đồng hồ đo lần lượ t các loại điện trở  trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-3 và ghi k ết quả đo vào

    bảng tươ ng ứng. Đo giá trị 2 chân 1 và 3.

    Tiến hành kiểm tra biến trở  bằng cách đo 2 chân 1 và 2 hoặc 3 và 2 vừa đo vừa điều chỉnh xem giá trị đo có thay đổi

    hay không, nếu có thay đổi thì biến trở  còn tốt, nếu không thay đổi thì biến trở  đã hỏng. Đánh dấu vào mục tươ ng ứng.

    132312  R R RVR   =+=

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    14/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    14

    Bảng 2-3 Giá trị các biến trở  

    Tên biến trở   VR25 VR24 VR23 VR22 VR21 VR20 VR19 VR16 VR1 VR2 VR3

    Giá trị đo

    Biến trở  còn tốt

    Biến trở  hư 

    2.3.4 

    Kiểmtra tụ điện

    2.3.4.1  Phân loại và đọc giá trị 

    Có 2 loại tụ: tụ hóa (có cực tính) và tụ gốm (không cực tính).

    Đọc giá trị điện dung của tụ qua ký hiệu bên ngoài, có 2 dạng:

    T ụ có cự c tính: giá trị đượ c ghi trực tiếp trên thân tụ. 

    T ụ không cự c tính: giá trị ghi theo qui ướ c số và sai số ghi bằng các chữ cái, đơ n vị thườ ng là pF.

    T ụ không cự c tính: giá trị đượ c ghi theo qui ướ c màu.

    Bảng chữ cái kí hiệu để biết sai số:

    Bảng 2-4 Bảng ký hiệu sai số 

    Kí hiệu Sai số 

    B +/- 0.10%

    C +/- 0.25%

    D +/- 0.5%

    E +/- 0.5%

    F +/- 1%

    G +/- 2%

    H +/- 3%

    J +/- 5%

    K +/- 10%

    M +/- 20%

    N +/- 0.05%

    P +100% ,-0%

    Z +80%, -20%

    Hình 2-16 Các loại tụ hóa

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    15/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    15

    Hình 2-17 Các loại tụ không cự c tính

    Hình 2-18 Giá trị tụ điện không cự c tính theo vòng màu

    Ví d ụ 1: Cho tụ có màu nâu, đen và cam (brown, black, orange) sẽ có giá trị là

    10000pF = 10nF =0.01µF.

    2.3.4.2  Cách đo để kiểm tra tụ 

    Dùng đồng hồ DMM thang đo điện trở  đo kiểm tra tụ hóa:

    Nếu giá trị tăng lên rồi giảm dần về “OL” thì tụ tốt (xem Hình 2-19 a và b). Tụ có giá trị càng lớ n thì giá trị hiển thị 

    càng lớ n rồi sau đó giảm dần do tụ tích điện, tụ có giá trị càng nhỏ thì giá trị tăng càng ít – tùy thuộc vào tầm giá trị đo:

    nếu tầm đo lớ n thì thờ i gian nạp chậm và giá trị giảm dần về vô cùng vớ i thờ i gian chậm, ngượ c lại thì thờ i gian ngắn.

    Sau khi đo rồi thì đo lại sẽ không có tác dụng vì tụ đã tích điện, để có thể đo lại thì bạn đảo que đo – khi đó tụ xã hết

    điện và bắt đầu nạp điện theo chiều ngượ c lại – quá trình diễn ra giống như đo lần đầu (xem Hình 2-19 c và d).

    Nếu không xuất hiện giá trị thì tụ bị hở  (đứt), khô.

    Nếu giá trị tăng lên rồi không trở  về thì tụ bị chạm, chập các bản cực (nối tắt).

    Nếu giá trị tăng lên rồi dừng ở  vị trí lưng chừng, không về thì tụ bị rỉ.

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    16/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    16

    Hình 2-19 Hình minh họa trình tự  kiểm tra tụ 

    Sử dụng đồng hồ đo để kiểm tra các tụ điện trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-5 và đánh dấu tụ còn tốt hay

    đã hư vào bảng tươ ng ứng.

    Bảng 2-5 Bảng kiểm tra tụ điện

    Tên tụ  C21 C22 C23 C24 C25 C26 C27 C28 C29 C30 C31 C32 C33

    Tụ còn tốt

    Tụ hư 

    Tên tụ  C34 C35 C36 C37 C38 C39 C40 C41 C42 C43 C44

    Tụ còn tốt

    Tụ hư 

    Tên tụ  C601 C602 C603 C604 C605 C606

    Tụ còn tốt

    Tụ hư 

    2.3.5 

    Đọc giá trị và xác định chân diode

    2.3.5.1 

    Đọc giá trị diode và quy ướ c xác định chân:

    Diode có kí hiệu để xác định cực tính anode và cathode như hình sau:

    Hình 2-20 Kí hiệu cấu tạo, hình dạng diode

    Diode có nhiều loại vớ i nhiều chức năng: diode làm việc vớ i tín hiệu nhỏ có dòng nhỏ, diode chỉnh lưu có khả năng làm việc

    vớ i dòng lớ n và áp lớ n, diode cầu.

    Các thông số của diode cần biết là cực tính anode, cathode và dòng và điện áp làm việc – các thông số này phải tra sổ tay

    tra cứu.

    Xem Bảng 2-6 thông số của diode họ 1Nxxx:

    Bảng 2-6 Thông số của diode họ 1Nxxx

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    17/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    17

    2.3.5.2  Đo để xác định chân

    Khi mất dấu phân biệt cực tính thì ta cần đo để xác định cực tính anode và cathode hoặc ta đo để kiểm tra diode còn tốt hay

    đã hỏng.

    Dùng đồng hồ DMM thang đo có kí hiệu diode rồi tiến hành đo 2 đầu của diode – ở  giai đo này thì DMM sẽ cấp nguồn phân

    cực cho diode.

    Sau đó đảo chiều que đo và đo tiếp.

    Trong 2 lần đo: Nếu giá trị đo có 1 lần điện áp hiển thị lân cận 0,6V (do phân cực thuận) và 1 lần hiển thị giá trị vô cùng

    “OL” (do phân cực ngượ c) thì diode còn tốt.

    Cực Anode ứng vớ i que màu đỏ ở  lần đo giá trị 0,6V. Cực còn lại là cathode.

    Nếu cả 2 lần đo mà đồng hồ hiển thị “OL” thì diode đã hỏng.

    Nếu cả 2 lần đo mà đồng hồ hiển thị giá trị 0,6V thì diode đã nối tắt.

    Sử dụng đồng hồ đo để kiểm tra các diode trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-7 và đánh dấu diode còn tốt hay đã

    hư vào bảng tươ ng ứng.

    Bảng 2-7 Bảng kiểm tra diode

    Tên tụ trên BTN D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8

    Diode còn tốt

    Diode hư 

    Các diode cầu là k ết nối của 4 diode và đưa ra 4 chân: có ghi kí hiệu cho từng chân bao gồm: 2 chân có kí hiệu “~” là các

    ngõ vào ac, kí hiệu “+” (chân dài nhất trong 4 chân) là chân ra điện áp dươ ng, kí hiệu “-” là chân ra điện áp âm.

    Hình 2-21 Các diode cầu vớ i các giá trị khác nhau

    Cách kiểm tra diode cầu: sử dụng đồng hồ đo để kiểm tra diode cầu: chọn thang do có kí hiệu diode hoặc điện trở , tiến hành

    kiểm tra từng diode bên trong như sau:

     Lầ n đ  o thứ  1 – kiể  m tra diode thứ  1: Que đỏ nối vớ i chân có kí hiệu “~” và que đen nối vớ i “+”: nếu đồng hồ đo có

    hiển thị giá trị là diode phân cực thuận. Đảo chiều que đo: nếu đồng hồ đo hiển thị giá trị OL là diode phân cực thuận

    nghịch – diode này còn tốt.

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    18/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    18

     Lầ n đ  o thứ  2 – kiể  m tra diode thứ  2: Que đỏ nối vớ i chân có kí hiệu “~” còn l ại và que đen nối vớ i “+”: nếu đồng hồ 

    đo có hiển thị giá trị là diode phân cực thuận. Đảo chiều que đo: nếu đồng hồ đo hiển thị giá trị OL là diode phân cực

    thuận nghịch – diode này còn tốt.

     Lầ n đ  o thứ  3 – kiể  m tra diode thứ  3: Que đỏ nối vớ i chân có kí hiệu “-” và que đen nối vớ i 1 chân có kí hiệu “~”: nếu

    đồng hồ đo có hiển thị giá trị là diode phân cực thuận. Đảo chiều que đo: nếu đồng hồ đo hiển thị giá trị OL là diode

    phân cực thuận nghịch – diode này còn tốt.

     Lầ n đ  o thứ  4 – kiể  m tra diode thứ  4: Que đỏ nối vớ i chân có kí hiệu “-” và que đen nối vớ i 1 chân có kí hiệu “~” còn

    l ại: nếu đồng hồ đo có hiển thị giá trị là diode phân cực thuận. Đảo chiều que đo: nếu đồng hồ đo hiển thị giá trị OL là

    diode phân cực thuận nghịch – diode này còn tốt.

    Ghi tình trạng k ết quả vào Bảng 2-8

    Bảng 2-8 Bảng kiểm tra diode cầu

    Diode thứ  Tình trạng tốt Tình trạng hư 

    1

    2

    3

    4

    2.3.6  Đo xác định chân diode phát quang – led

    2.3.6.1  Quy ướ c xác định chân:

    Led dùng để hiển thị như báo nguồn, báo tín hiệu như đèn giao thông, led 7 đoạn dùng để hiển thị số. Led có các hình dạng,

    kích thướ c và màu sắc rất đa dạng – xem hình.

    Hình 2-22 Các loại led

    Led giống như diode cũng có cực anode (chân dài) và cực cathode (chân ngắn), khi phân cực thuận thì led phát sáng.

    Tùy thuộc vào kích thướ c của led mà có dòng và áp làm việc khác nhau.

    2.3.6.2  Đo để xác định chân và kiểm tra led

    Khi mất dấu phân biệt cực tính thì ta cần đo để xác định cực tính anode và cathode hoặc ta đo để kiểm tra led còn tốt hay đã

    hỏng.

    Dùng đồng hồ DMM thang đo điện trở  nhỏ nhất. Thực hiện 2 lần đo – phân cực thuận và phân cực ngượ c.

    Sử dụng đồng hồ đo để kiểm tra các led trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-9 và đánh dấu led còn tốt hay đã hư 

    vào bảng tươ ng ứng.

    Bảng 2-9 Bảng kiểm tra led

    Tên led trên BTN board số 4 led1 led2 led3

    Led còn tốt

    Led hư 

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    19/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    19

    2.3.7 

    Đo xác định chân diode zener

    2.3.7.1  Đọc giá trị diode và quy ướ c xác định chân

    Diode zener dùng để ghi áp. Các thông số cần biết là điện áp ghim kí hiệu là Vz.

    Diode zener có hình dạng kí hiệu phân cực anode và cathode giống như diode thườ ng, trên thân diode có ghi luôn giá trị Vz –

    xem Hình 2-23.

    Hình 2-23 Diode Zener và ký hiệu

    2.3.7.2  Đo kiểm tra diode zener

    Khi mất dấu phân biệt cực tính thì ta cần đo để xác định cực tính anode và cathode.

    Dùng đồng hồ DMM thang đo diode. Thực hiện 2 lần đo – phân cực thuận và phân cực ngượ c. Phân cực thuận có hiển thị 

    giá trị đo, phân cực ngượ c thì hiển thị giá trị “OL” thì diode còn tốt.

    Tiến hành kiểm tra các diode zener trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-10 và đánh dấu diode zener còn tốt hay đã

    hư vào bảng tươ ng ứng.

    Bảng 2-10 Bảng kiểm tra diode zener

    Tên diode zener trên BTN board s 4 DZ1 DZ2 DZ3 DZ4 DZ5 DZ6

    Ghi giá trị Vz tươ ng ứng

    Diode zener còn tốt

    Diode zener hư 

    2.3.8 

    Đọc các thông số và đo xác định chân transistor

    2.3.8.1  Đọc các thông số và xác định chân transistor:

    Transistor có 2 loại: loại transistor lưỡ ng cực (BJT) và transistor trườ ng (FET, JFET, MOSFET). Là linh kiện có 3 chân: E, B

    và C đối vớ i BJT và S, D và G đối vớ i JFET, MOSFET.

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    20/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    20

    Hình 2-24 Transistor từ  công suất nhỏ đến công suất lớ n

    a.  Transistor do Nhật sản xuất

    Bắt đầu bằng ký tự “2S” (“2” là số  tiếp giáp, “S” là linh kiện bán dẫn – (semiconductor), các ký tự tiếp theo chỉ đặc điểm,

    công dụng và thứ tự của sản phẩm:

    2SA: BJT loại PNP làm việc ở  tần số cao

    2SB: BJT loại PNP có tần số cắt thấp

    2SC: BJT loại NPN có tần số cắt cao

    2SD: BJT loại NPN có tần số làm việc thấp

    Ví d ụ: 2SC828, 2SC1815, 2SA1015, 2SB688, 2SD868

    Một số BJT sản xuất sau này khi sản xuất thườ ng không ghi bỏ ký hiệu “2S” mà bắt đầu bằng các chữ cái A, B, C, D.

    Ví d ụ: A1015, A564, B544, C485, D718 …

    b.  Transistor do Mỹ sản xuất

    Bắt đầu bằng ký tự “2N” và các ký tự tiếp theo chỉ loạt sản phẩm. Muốn biết đượ c các đặc tính cụ thể của từng loại BJT phải

    dùng sách tra cứu.

    Ví d ụ: 2N73A, 2N279A, 2N553 …

    c. 

    Transistor do Trung Quốc sản xuất

    Bắt đầu bằng số “3”, 2 chữ cái tiếp theo chỉ đặc điểm BJT các ký tự tiếp theo chỉ loạt sản phẩm.

    Chữ cái đầu tiên chỉ loại bán dẫn

    A: BJT loại PNP, chế tạo từ Germanium

    B: BJT loại NPN, chế tạo từ Germanium

    C: BJT loại PNP, chế tạo từ Silic

    D: BJT loại NPN, chế tạo từ Silic

    Chữ cái thứ hai cho biết đặc điểm và công dụng:

    V: bán dẫn

    Z: nắn điện

    S: tunel

    U: quang điện

    X: âm tần công suất nhỏ hơ n 1W

    P: âm tần công suất lớ n hơ n 1W

    G: cao tần công suất nhỏ hơ n 1W

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    21/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    21

    A: cao tần công suất lớ n hơ n 1W

    Ví d ụ: 

    3AG11 là BJT loại PNP, Ge, cao tần công suất nhỏ, loạt sản phẩm thứ 11.

    3AX31B là BJT loại PNP, Ge, âm tần công suất nhỏ, loạt sản phẩm thứ 31 có cải tiến

    2.3.8.2  Đo xác định chân và kiểm tra transistor BJT:

    Để biết chân của transistor ta nên tra cứu sổ tay, thườ ng thì các transistor vớ i thứ tự chân từ trái sang phải là “ECB” nhưngcũng có thể đo để xác định chân hoặc đo để biết tình trạng của transistor.

    Có hai loại transistor NPN và NPN vớ i mạch tươ ng đươ ng như hình sau:

    Hình 2-25 Hai loại transistor

    Để đo 1 transistor không biết loại gì thì đầu tiên ta sẽ đo để tìm cực B.

    Do transistor có 3 cực như đồng hồ đo chỉ có 2 que đo nên số lần đo có thể xảy ra là 6. Chỉnh đồng hồ ở  giai đo là điện trở .

    Trong 6 lần đo thì sẽ có 2 lần đo đồng hồ hiển thị giá trị 0 thì que đo nào cố định thì cực tươ ng ứng là cực B:

    Nếu là que đo đỏ thì đó là transistor NPN.

    Nếu là que đo màu đen thì đó là transistor PNP.

    Ví d ụ: Hình 2-26 cho biết 2 lần đo phân cực thuận mối nối EB và CB thì giá trị điện trở  là 0 (bên trái) và 2 lần đo giá trị là

    “OL” do phân cực ngượ c. Que đo đen nên transistor này là PNP.

    Đo điện trở  chân “B” vớ i 2 chân còn lại và so sánh giá trị điện trở , chân nào có giá trị lớ n hơ n là chân “C” và chân còn lại có

    giá trị nhỏ hơ n là chân “E”.

    Hình 2-26 Cách xác định chân B của transistor

    Nếu chọn giai đo là diode thì 6 lần đo co giá trị như Hình 2-27:

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    22/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    22

    Hình 2-27 Đo transistor bằng thang đo diode 

    Trong 6 lần đo có 2 lần đo đồng hồ hiển thị điện áp đó chính là 2 lần phân cực thuận mối nối EB và CB và chân số 3 cùng

    vớ i que đo đen (âm “-”) chính là cực “B” và transistor loại PNP. Khi phân cực thuận mối nối EB sẽ có giá trị lớ n hơ n mối nối CB

    nên chân số 1 chính là cực “E” và chân còn lại số 2 là cực “C”.

    Hình 2-28 Xác định chân transistor

    Tiến hành kiểm tra các transistor trên bộ  thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-11 và đánh dấu led còn tốt hay đã hư vàobảng tươ ng ứng.

    Bảng 2-11 Bảng kiểm tra transistor

    Tên transistor T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8

    Loại

    Tốt

    Hư 

    Tên transistor T11 T12 T13 T14 T15 T16 T17 T18

    Loại

    Tốt

    Hư 

    2.3.8.3  Đo xác định chân transistor JFET

    Sử dụng DMM giai đo điện trở  (1K) đo điện trở  từng cặp chân của JFET.

    Có một cặp chân có điện trở  không đổi khi thay đổi cực tính que đo, đó là chân D và S, chân còn lại là chân G.

    Đo điện trở  chân G vớ i một trong hai chân còn lại:

    Trườ ng hợ p DMM hiển thị giá trị “OL”: nếu que đỏ ở  chân G thì đó là JFET kênh P, ngượ c lại là JFET kênh N.

  • 8/18/2019 GiaotrinhTHD-DTCB-B1-ok.pdf

    23/23

     

    Bài 1. Hướ ng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm điện tử cơ  bản

    Trườ ng hợ p DMM hiện thị giá trị xác định: nếu que đỏ ở  chân G thì đó là JFET kênh N, ngượ c lại là JFET kênh P.

    Thông thườ ng để xác định chân và loại JFET nên sử dụng Data Sheet.

    2.4  Tổng kết

    Trong bài này chúng ta đã lần lượ t học qua cách kiểm tra các linh kiện điện tử cơ  bản như điện trở , tụ điện, transistor. Yêu

    cầu sinh viên phải nắm đượ c cách đọc và đo các giá trị điện trở , cách kiểm tra tụ điện, cách xác định chân của transistor.

    2.5  Câu hỏi ôn tập

    1.  Xác định các vòng màu của điện trở  có giá trị: 330Ω, 470Ω, 10k Ω?

    2.  Kể tên các loại transistor và cách đọc các ký hiệu trên transistor để xác định loại và suất xứ?