giáo dục ở việt nam: phân tích các chỉ số chủ yếu
TRANSCRIPT
Bộ kế hoạch và đầu tư Tổng cục Thống kê
Hà Nội, 2011
TổNg điều Tra dâN số và NHà ở việT Nam 2009
Giáo dục ở Việt Nam:PhâN tích các chỉ số chủ yếu
3Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Lời mở đầuCuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 được tiến hành vào thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2009, theo Quyết định số 94/2008/Qđ-TTg ban hành ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. đây là cuộc Tổng điều tra dân số lần thứ tư và điều tra về nhà ở lần thứ ba, được tiến hành ở việt Nam kể từ sau thống nhất đất nước vào năm 1975. mục đích của cuộc Tổng điều tra này là thu thập số liệu cơ bản về dân số và nhà ở trên toàn bộ lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa việt Nam, phục vụ công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020.
Bên cạnh những kết quả chủ yếu của cuộc Tổng điều tra đã được công bố vào tháng 7/2010, một số chủ đề quan trọng như sinh, chết, di cư và đô thị hoá, cấu trúc tuổi-giới tính của dân số, tình hình giáo dục, tiếp tục được khai thác phân tích sâu nhằm cung cấp những thông tin quan trọng về thực trạng và những khuyến nghị về chính sách phù hợp về những chủ đề đó.
Chuyên khảo “giáo dục ở việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu” đã được xây dựng, sử dụng số liệu điều tra mẫu 15% của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, nhằm cung cấp thông tin cập nhật tới độc giả về thực trạng giáo dục ở việt Nam.
Kết quả phân tích số liệu cho thấy việt Nam đã đạt được những tiến bộ đáng khích lệ trong tiến trình phấn đấu đạt được các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ, phổ cập giáo dục tiểu học cũng như thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ ở cấp quốc gia. Tuy nhiên vẫn có những sự khác biệt trong các chỉ tiêu giáo dục ở cấp vùng, các địa phương, giữa thành thị/nông thôn và giữa các dân tộc. mối quan hệ giữa các chỉ tiêu giáo dục với mức sinh, thu nhập, giầu nghèo cũng đã được phân tích và các kết quả này đưa ra một số gợi ý chính sách về giáo dục đào tạo để đáp ứng với những biến đổi về dân số và đảm bảo các đối tượng thiệt thòi như phụ nữ nghèo nông thôn, các dân tộc ít người, người dân sống ở vùng sâu vùng xa được hưởng thụ nền giáo dục một cách bình đẳng.
Tổng cục Thống kê xin trân trọng cảm ơn Quỹ dân số Liên hợp quốc (uNFPa) đã hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật cho cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, đặc biệt cho việc phân tích số liệu và chuẩn bị Báo cáo chuyên khảo này. Chúng tôi đặc biệt cảm ơn Tiến sỹ Lê Cự Linh và Tiến sỹ vũ Hoàng Lan, trường đại học Y tế Công cộng, đã phân tích số liệu và dày công biên soạn bản Báo cáo. Chúng tôi bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các chuyên gia trong nước và quốc tế, các cán bộ văn phòng uNFPa, cán bộ TCTK đã làm việc nhiệt tình cùng các tác giả và có những góp ý sâu sắc trong quá trình biên soạn và hoàn thiện Báo cáo.
Chúng tôi hân hạnh được giới thiệu với bạn đọc trong và ngoài nước ấn phẩm chuyên sâu về chủ đề giáo dục đang thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu giáo dục, các nhà quản lý, các nhà lập chính sách và cả xã hội. Chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của đọc giả, rút kinh nghiệm cho các xuất bản phẩm tiếp theo của Tổng cục Thống kê.
tổng cục thống kê
5Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
mục LụcLời mở đầu 3
daNh mục biểu 7
daNh mục hìNh Và bảN đồ 10
daNh mục các chữ Viết tắt 13
tóm tắt 15
chươNG 1: Giới thiệu 17
1.1. Tổng quan 17
1.2. mục tiêu nghiên cứu 17
chươNG 2: PhươNG PháP 19
2.1. Nguồn số liệu 19
2.2 định nghĩa các chỉ tiêu/biến số 19
2.3. Phương pháp phân tích số liệu 22
2.4. Phần mềm phân tích số liệu 22
2.5. Hạn chế 22
chươNG 3: tìNh hìNh biết đọc biết Viết 23
3.1. Tỷ lệ biết đọc biết viết theo theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội 23
3.2. Tỷ lệ biết đọc biết viết theo các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh/thành phố 27
3.3. dự báo số lượng dân số ở độ tuổi đi học theo nhóm tuổi 31
chươNG 4: tìNh hìNh đi học 33
4.1. Tình hình đi học theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội 33
4.2. Tình hình đi học theo các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh/thành phố 37
chươNG 5: trìNh độ học VấN cao Nhất đạt được 45
5.1. Trình độ học vấn cao nhất đạt được theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội 45
5.2. Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được theo các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh/thành phố 48
6 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
chươNG 6: trìNh độ chuyêN môN kỹ thuật cao Nhất đã đạt được 53
6.1. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội 53
6.2. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được theo các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh/thành phố 57
chươNG 7: mối quaN hệ Giữa Giáo dục, dâN số Và các đặc trưNG kiNh tế-xã hội 63
7.1. Hướng tới mục tiêu phát triển thiên niên kỷ 63
7.2. vốn con người và “cơ cấu dân số vàng” 66
7.3. Tương quan giữa chỉ số giáo dục cấp tỉnh với cơ cấu dân số, tốc độ gia tăng dân số và điều kiện kinh tế-xã hội 68
chươNG 8: kết LuậN Và khuyếN NGhị 71
8.1. Tóm tắt các kết quả chính 71
8.2. Những hệ lụy về chính sách 73
Phụ Lục 75
1. Phụ lục 1: Các chỉ số cấp quốc gia - Các bảng số liệu bổ sung 75
2. Phụ lục 2: Các chỉ số cấp tỉnh/thành phố – Các bảng dữ liệu bổ sung 95
3. Phụ lục 3: Tóm tắt phân loại theo chuẩn quốc tế về giáo dục của uNEsCO (isCEd) 174
tài Liệu tham khảo 176
7Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Danh mục biểu daNh mục các biểu troNG PhầN báo cáo chíNh:
Biểu 3.1: Tỷ lệ biết đọc biết viết theo giới tính và thành thị/nông thôn, 1989-2009 23
Biểu 3.2: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội, 2009 27
Biểu 3.3: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình và các vùng kinh tế - xã hội, 2009 29
Biểu 3.4: dự báo số lượng dân số ở các độ tuổi đi học, số lượng học sinh, số lượng giáo viên và lớp học cần có theo các cấp học khác nhau: 2009-2039 32
Biểu 4.1: Tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009 33
Biểu 4.2: Tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009 36
Biểu 4.3: Tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009 38
Biểu 4.4: Tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo các vùng kinh tế - xã hội, giới tính và thành thị/nông thôn, 2009 40
Biểu 5.1: Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009 45
Biểu 5.2: Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 46
Biểu 5.3: Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009 48
Biểu 5.4. Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên của 15 tỉnh/thành phố có tỷ lệ tốt nghiệp THPT trở lên cao nhất, 2009 51
Biểu 6.1: Trình độ chuyên môn kỹ thuật đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo một số đặc trưng kinh tế-xã hội, 2009 53
Biểu 6.2: Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 55
Biểu 6.3: Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009 58
Biểu 7.1: Các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục tiểu học theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009 64
Biểu 7.2: Tỷ số nữ/nam đang học ở cấp tiểu học, THCs, THPT và tỷ số nữ/nam 15-24 tuổi biết đọc biết viết chia theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009 65
8 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
daNh mục các biểu troNG PhầN Phụ Lục:
Biểu a 1.1: Chỉ số vùng về tình trạng biết đọc, biết viết của dân số từ 15 tuổi trở lên và tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 75
Biểu a 1.2: Chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo giới tính, 2009 79
Biểu a 1.3: Chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo khu vực thành thị/nông thôn, 2009 80
Biểu a 1.4: Chỉ số cấp vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009 81
Biểu a 1.5: Chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009 82
Biểu a 1.6: Chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng hôn nhân, 2009 83
Biểu a 1.7: Chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 84
Biểu a 1.8: Chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo giới tính, 2009 87
Biểu a 1.9: Chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo khu vực thành thị/ nông thôn, 2009 88
Biểu a 1.10: Chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009 89
Biểu a 1.11: Chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009 90
Biểu a 1.12: Chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 91
Biểu a 2.1: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ biết đọc biết viết trong dân số từ 15 tuổi trở lên theo giới và nông thôn/thành thị, 2009 92
Biểu a 2.2: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ biết đọc biết viết của dân số từ 15 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 95
Biểu a 2.3: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo giới tính, 2009 100
Biểu a 2.4: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo thành thị/nông thôn, 2009 102
Biểu a 2.5: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009 104
9Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Biểu a 2.6: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009 106
Biểu a 2.7: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học theo nhóm tuổi, 2009 110
Biểu a 2.8: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo nông thôn/thành thị, 2009 113
Biểu a 2.9: Chỉ tiêu cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo giới tính, 2009 115
Biểu a 2.10: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học theo nông thôn/thành thị , 2009 117
Biểu a 2.11: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở , 2009 119
Biểu a 2.12: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất theo giới tính 121
Biểu a 2.13: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo khu vực thành thị/nông thôn, 2009 124
Biểu a 2.14: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009 127
Biểu a 2.15: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009 130
Biểu a 2.16: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng hôn nhân, 2009 133
Biểu a 2.17. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số tử 5 tuổi trử lên chưa tốt nghiệp tiểu học theo nhóm tuổi, 2009 136
Biểu a 2.18. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên tốt nghiệp tiểu học theo nhóm tuổi, 2009 139
Biểu a 2.19. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở theo nhóm tuổi, 2009 142
Biểu a 2.20. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 10 tuổi trở lên tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên theo nhóm tuổi, 2009 145
Biểu a 2.21. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất của dân số từ 15 tuổi trở lên theo giới tính, 2009 148
Biểu a 2.22. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất của dân số từ 15 tuổi trở lên theo khu vực thành thị/nông thôn, 2009 151
Biểu a 2.23. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất của dân số từ 15 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009 154
10 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Biểu a 2.24. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009 157
Biểu a 2.25. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tình trạng hôn nhân, 2009 160
Biểu a 2.26. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có chứng chỉ sơ cấp nghề theo nhóm tuổi, 2009 163
Biểu a 2.27. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có bằng trung học chuyên nghiệp theo nhóm tuổi, 2009 166
Biểu a 2.28. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có bằng cao đẳng theo nhóm tuổi, 2009 169
Biểu a 2.29. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số dân số có bằng đại học hoặc sau đại học theo nhóm tuổi, 2009 174
Danh mục hình và bản đồ
Hình 3.1: Tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo giới tính, 1989-2009 24
Hình 3.2: Tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo nhóm tuổi và giới tính, 2009 24
Hình 3.3: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết của một số nước đông Nam Á 25
Hình 3.4: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo dân tộc, 2009 26
Hình 3.5: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo tình trạng di cư, 2009 26
Hình 3.6: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình, 2009 27
Hình 3.7: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội, 2009 28
Hình 3.8. Chênh lệch giữa nam và nữ về tỷ lệ biết đọc biết viết theo tỉnh, 2009 30
Hình 3.9. Chênh lệch giữa nông thôn và thành thị về tỷ lệ biết đọc biết viết theo tỉnh, 2009 30
Hình 3.10: Bản đồ tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo các tỉnh/thành phố, 2009 31
Hình 4.1: Tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường chia theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009 34
11Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hình 4.2: Tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường theo nhóm tuổi và giới tính, 2009 35
Hình 4.3: Tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học theo thành thị/nông thôn, 1989-2009 35
Hình 4.4: Tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo tình trạng di cư, 2009 37
Hình 4.5: Tỷ lệ dân số từ 5-18 tuổi bỏ học theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội, 1989-2009 39
Hình 4.6: Tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học theo giới tính và tỉnh/thành phố, 2009 42
Hình 4.7. Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp tiểu học theo tỉnh/thành phố, 2009 43
Hình 4.8. Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp THCs theo tỉnh/thành phố, 2009 43
Hình 4.9. Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp THPT theo tỉnh/thành phố, 2009 43
Hình 4.10. Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp Cao đẳng/đại học theo tỉnh/thành phố, 2009 43
Hình 5.1: Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình, 2009 47
Hình 5.2: Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo nhóm dân tộc, 2009 47
Hình 5.3: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên đã tốt nghiệp THPT trở lên theo các vùng kinh tế - xã hội, 1989-2009 49
Hình 5.4: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên chia theo thành thị/nông thôn và giới tính, 2009 50
Hình 5.5: Tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chia theo trình độ học vấn cao nhất đã đạt được và các tỉnh/thành phố, 2009 52
Hình 6.1: Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình, 2009 54
Hình 6.2: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đạt được và nhóm dân tộc, 2009 55
Hình 6.3: Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt đượccủa dân số từ 15 tuổi trở lên theo giới tính và thành thị/nông thôn, 2009 56
Hình 6.4: Tỷ lệ phần trăm dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ cao đẳng trở lên theo nhóm dân tộc, 1989-2009 57
Hình 6.5: Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tỉnh/thành phố, 2009 59
Hình 6.6: Tỷ lệ phần trăm dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được và tỉnh/thành phố, 2009 60
12 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hình 7.1: Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp tiểu học, việt Nam và một số nước đông Nam Á 64
Hình 7.2 : Tỷ số nữ/nam 15-24 tuổi biết đọc biết viết chia theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009 65
Hình 7.3: Tỷ lệ dân số từ 25 tuổi trở lên có trình độ giáo dục bậc trung của một số nước trên thế giới 66
Hình 7.4: Tỷ lệ dân số từ 25 tuổi trở lên có trình độ giáo dục bậc cao của một số nước trên thế giới 67
Hình 7.5: Tỷ lệ phần trăm dân số từ 25 tuổi trở lên đạt trình độ học vấn ở các bậc khác nhau theo thành thị/nông thôn 68
Hình 7.6. Tương quan giữa thu nhập bình quân và tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ từ cao đẳng trở lên 69
Hình 7.7. Tương quan giữa tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường và tỷ lệ hộ nghèo 69
Hình 7.8. Tương quan giữa tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên không biết đọc biết viết với TFr 70
Hình 7.9. Tương quan giữa tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ cao đẳng trở lên với smam của nữ giới 70
13Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Danh mục các chữ viếT TắT
Cđ Cao đẳng
đH đại học
isCEd Phân loại chuẩn quốc tế về giáo dục
mdg mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (mdg)
smam Tuổi kết hôn trung bình lần đầu
srB Tỷ số giới tính khi sinh
TCTK Tổng cục Thống kê
TđTds 2009 Tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009
TFr Tổng tỷ suất sinh
THCs Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
uNEsCO Quỹ văn hóa giáo dục Liên hợp quốc
uNFPa Quỹ dân số Liên hợp quốc
15Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Báo cáo này là một trong các chuyên khảo được phân tích dựa trên số liệu của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009, với mục đích đưa ra một bức tranh khái quát về thực trạng giáo dục ở việt Nam và mối tương quan giữa giáo dục với biến động dân số. Bên cạnh số liệu mẫu 15% của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, báo cáo cũng sử dụng số liệu từ 2 cuộc Tổng điều tra trước, đó là mẫu 5% của Tổng điều tra dân số năm 1989 và mẫu 3% của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999. Báo cáo chuyên khảo này sử dụng các kỹ thuật thống kê mô tả, phân tích các mối tương quan, trình bày kết quả dưới dạng biểu, biểu đồ, và bản đồ.
Kết quả của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 phản ánh một bức tranh khả quan về giáo dục của việt Nam. Năm 2009, tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết là 93,5%. Trong nhóm dân số từ 5 tuổi trở lên, có 24,7% đang đi học, 70,2% đã thôi học và chỉ có 5,1% chưa bao giờ đến trường. việt Nam đang đi đúng hướng trong tiến trình phấn đấu cho các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ và những thành tựu mà việt Nam đã đạt được trên hai khía cạnh: phổ cập giáo dục tiểu học và bình đẳng giới là đáng khích lệ. Tuy nhiên, số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 cho thấy vẫn còn khoảng cách lớn giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục (từ tình trạng biết đọc biết viết, trình độ học vấn, đến trình độ chuyên môn kỹ thuật) tại các vùng kinh tế - xã hội, các tỉnh/thành phố, đặc biệt là ở nông thôn và những nơi có điều kiện kinh tế khó khăn. vì vậy, nếu Chính phủ có những chính sách nhằm nâng cao trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nông thôn và phụ nữ ở những tỉnh kém phát triển thì sẽ tạo ra những động lực làm giảm sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và làm tăng các chỉ số đánh giá về giáo dục của các tỉnh kém phát triển và của việt Nam.
số liệu cho thấy có sự khác biệt giữa các vùng kinh tế - xã hội về tình trạng biết đọc biết viết và các chỉ số về giáo dục cơ bản khác. đồng bằng sông Hồng và đông Nam Bộ là hai vùng tiến bộ hơn so với các vùng còn lại, đặc biệt là so với hai vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. giữa các vùng kinh tế - xã hội và thành thị/nông thôn vẫn còn khoảng cách khá lớn giữa nam và nữ, đặc biệt ở hai vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên, tỷ lệ nữ giới từ 15 tuổi trở lên chưa biết đọc biết viết của nông thôn năm 2009 còn tương đương (thậm chí còn cao hơn) so với tỷ lệ này ở nam giới nông thôn 20 năm trước. Các tỉnh phía Nam có tỷ lệ dân số bỏ học trong độ tuổi 5-18 cao hơn nhiều so với các tỉnh phía Bắc, cao nhất là ở các tỉnh Bình dương (30,8%), Bạc Liêu (26,2%), an giang (25,9%) và sóc Trăng (25,8%). Bên cạnh đó, đồng bằng sông Cửu Long là nơi có các tỷ lệ như: tỷ lệ tốt nghiệp THPT trở lên, tỷ lệ được đào tạo nghề, tỷ lệ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng trở lên ở mức thấp nhất cả nước.
việt Nam vẫn đang phải đối mặt với tình trạng học vấn của các dân tộc ít người vẫn còn ở mức thấp. Các chương trình can thiệp ưu tiên cao cho nhóm dân số này sẽ giúp cải thiện được tình hình. Trước mắt, những nỗ lực giáo dục cần hướng tới việc tăng tỷ lệ nhập học đúng tuổi và phổ cập tiểu học cho các nhóm dân tộc ít người, đặc biệt chú trọng đến nhóm dân tộc Thái, Khmer và mông là những nhóm có tỷ lệ nhập học bậc tiểu học ở mức thấp.
Tóm TắT
16 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Trong 20 năm tới, gánh nặng của hệ thống giáo dục bậc tiểu học còn tiếp tục tăng. điều này cần được tính đến trong các chiến lược quốc gia về giáo dục tiểu học. gánh nặng lên hệ thống giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông đang có xu hướng giảm dần theo thời gian, mặc dù cũng phải sau năm 2029 mới giảm mạnh. Chính phủ cần phải chú trọng hơn nữa tới hệ thống giáo dục đại học và đào tạo nghề. đây sẽ là một động thái phù hợp để nắm bắt cơ hội mà cơ hội dân số vàng mang lại và tăng cường sức cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu.
Phân tích các mối quan hệ cho thấy:
- Có mối quan hệ thuận chiều giữa điều kiện kinh tế-xã hội với cơ hội giáo dục phổ cập. Các tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo cao (điển hình là Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên) cũng là các tỉnh có tỷ lệ dân số chưa bao giờ đến trường rất lớn.
- Có mối liên quan chặt chẽ giữa việc nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật với việc giảm nghèo. Các tỉnh có thu nhập của hộ gia đình càng cao thì có tỷ lệ dân số tốt nghiệp cao đẳng trở lên càng cao. Tương tự như vậy, các tỉnh có tỷ lệ dân số tốt nghiệp cao đẳng trở lên cao thì cũng là những tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn. mối tương quan giữa tỷ lệ dân số có trình độ học vấn/trình độ chuyên môn kỹ thuật cao với thu nhập trung bình cao và tỷ lệ hộ nghèo thấp một lần nữa khẳng định sự quan tâm, đầu tư cho giáo dục sẽ có tác động mạnh đến phát triển kinh tế-xã hội.
- Tổng tỷ suất sinh (TFr) có mối tương quan ngược chiều với tỷ lệ biết đọc biết viết. Các tỉnh có tỷ lệ dân số biết đọc biết viết càng thấp thì tổng tỷ suất sinh càng cao. Bên cạnh đó, tuổi kết hôn trung bình lần đầu của phụ nữ cũng có mối liên quan với trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật. Các tỉnh có tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nữ thấp cũng đồng thời cũng là các tỉnh có tỷ lệ tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thấp. mối tương quan giữa trình độ học vấn cao hơn với mức sinh thấp hơn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu ở nữ cao hơn cho thấy nếu Chính phủ đạt được thành công trong việc nâng cao trình độ học vấn của người dân thì sẽ đóng góp vào công cuộc duy trì và bình ổn mức sinh thay thế. Ngược trở lại, những thành quả trong việc duy trì qui mô gia đình nhỏ sẽ mang lại nhiều cơ hội hơn cho phụ nữ, đặc biệt là những người có hoàn cảnh không thuận lợi, dân tộc thiểu số, khu vực nông thôn và người nghèo. vấn đề này cần được tuyên truyền sâu rộng trong các chương trình vận động giảm sinh.
Cần có những chuyên đề nghiên cứu sâu hơn về thực trạng giáo dục tại đồng bằng sông Cửu Long. với tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học của các tỉnh trong vùng khá cao, tỷ lệ dân số tốt nghiệp THPT trở lên, tỷ lệ dân số được đào tạo nghề, tỷ lệ dân số có trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng trở lên thấp nhất cả nước là vấn đề đáng quan tâm, đòi hỏi Chính phủ cần có những chính sách thích hợp với vùng đồng bằng sông Cửu Long để nâng cao hiện trạng giáo dục tại vùng này.
Cuối cùng, các kết quả của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 chủ yếu mang tính định lượng, chưa xét đến chất lượng của nền giáo dục việt Nam, vì vậy cần có thêm nhiều nghiên cứu đánh giá về chất lượng giáo dục để giúp cho các nhà hoạch định chính sách đưa ra các quyết sách phù hợp.
17Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
1.1. tổNG quaN
Tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009 được thực hiện theo Quyết định số 94/2008/Qđ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 10 tháng 7 năm 2008 và lấy thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2009 làm mốc thời gian tham chiếu. đây là Tổng điều tra dân số lần thứ tư được thực hiện tại việt Nam kể từ năm 1975[1]. Tổng điều tra dân số và nhà ở lần này có mục đích thu thập những thông tin cơ bản về dân số và nhà ở của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa việt Nam phục vụ cho công tác lập kế hoạch phát triển. Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương đã biên soạn các tài liệu “Tổng điều tra dân số và nhà ở 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2009: Quá trình thực hiện và kết quả sơ bộ”[1], cuốn sách bỏ túi “Tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009: một số chỉ tiêu chủ yếu”[2], “Tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009: Các kết quả chủ yếu”[3] và “Tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ”[4].
Trong những năm qua, việt Nam đã có những thay đổi tích cực và đang đạt được những thành tựu đáng khích lệ về kinh tế - xã hội. Tương tự như các nước đang phát triển khác, giáo dục và đào tạo đóng vai trò cốt lõi đối với sự phát triển của đất nước. Chính vì vậy, để xây dựng những chính sách về giáo dục và đào tạo phù hợp, Chính phủ và các Bộ ngành cần nắm được các thông tin về thực trạng của nền giáo dục nước nhà. dựa trên kết quả phân tích số liệu của điều tra mẫu 15% được thực hiện trong cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, các nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính sách có thể có được một cái nhìn tổng quát về thực trạng giáo dục ở việt Nam.
1.2. mục tiêu NGhiêN cứu
Báo cáo chuyên khảo này nhằm mục đích đưa ra một bức tranh khái quát về thực trạng giáo dục ở việt Nam và mối tương quan giữa giáo dục với biến động dân số, nhằm mô tả xu hướng biến đổi theo thời gian của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh/thành phố cũng như phân tích một số mối tương quan để tìm ra những ảnh hưởng của biến động dân số và kinh tế-xã hội tới sự phát triển giáo dục. mục tiêu cụ thể của chuyên khảo như sau:
1. mô tả tình hình giáo dục của việt Nam qua số liệu mẫu 15% của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009.
2. đánh giá sự phát triển của giáo dục trong 20 năm qua, qua số liệu của 3 cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở gần đây 1989, 1999 và 2009.
3. Phân tích tình hình giáo dục qua một số đặc trưng kinh tế - xã hội và nhân khẩu học như: tình trạng di cư, tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình, nơi cư trú là thành thị hay nông thôn, nhóm dân tộc và giới tính.
4. Phân tích mối tương quan giữa một số chỉ tiêu giáo dục với sự biến động về dân số (biến động về di cư, mức sinh).
chương 1: giới Thiệu
19Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
2.1. NGuồN số Liệu
Báo cáo chuyên khảo này sử dụng số liệu điều tra mẫu 15% của Tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009, mẫu 3% của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999 và mẫu 5% của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1989. Báo cáo cũng sử dụng các thông tin từ các ấn phẩm của Tổng điều tra dân số và các nguồn số liệu khác bao gồm số liệu từ các vòng điều tra gần đây nhất của điều tra mức sống hộ gia đình trong các năm 2006 và 2008[5]. một số số liệu chỉ tiêu và ước lượng ở cấp tỉnh về nhân khẩu học (TFr, srB) đã được tính toán từ TđTds2009 cũng được sử dụng trong báo cáo chuyên khảo này.
để trình bày bằng hình ảnh kết quả một số phân tích tương quan, số liệu về hệ thống thông tin địa lý (gis) của việt Nam cũng được sử dụng, dựa trên thông tin định dạng cơ bản của 63 đơn vị hành chính của việt Nam.
2.2. địNh NGhĩa các chỉ tiêu/biếN số
Các chỉ tiêu được xem xét trong báo cáo chuyên khảo này bao gồm một số chỉ tiêu cơ bản về nhân khẩu học và kinh tế-xã hội, các chỉ tiêu liên quan đến giáo dục và đào tạo. Tổng cục Thống kê và Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương đã đưa ra những khái niệm/định nghĩa chi tiết về các chỉ tiêu này [3, 6]. một số khái niệm/định nghĩa có thể tóm tắt như sau:
(1) Tình trạng biết đọc biết viết: một người được coi là biết đọc biết viết nếu người đó có thể đọc, viết và hiểu đầy đủ những câu đơn đơn giản bằng chữ quốc ngữ, chữ dân tộc hoặc chữ nước ngoài. Tương tự, một người được coi là không biết đọc biết viết nếu không thể làm được những việc trên.
(2) Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết là tỷ lệ phần trăm những người từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết trên tổng số người từ 15 tuổi trở lên.
(3) Trình độ học vấn chia theo các cấp học
•Chưabaogiờđếntrường:làngườichưatừngđihọcởcáctrường,lớpnàothuộcHệthốnggiáo dục quốc dân.
•Chưatốtnghiệptiểuhọc:làngườiđãtừngđihọcnhưngchưatốtnghiệptiểuhọc,kểcảngười học lớp cuối cùng của bậc tiểu học nhưng chưa đỗ tốt nghiệp.
•Tốtnghiệptiểuhọc:làngườiđãtừngđihọcvàtốtnghiệptiểuhọc,kểcảngườiđãtừnghọctrung học cơ sở nhưng chưa đỗ tốt nghiệp bậc học này.
•Tốtnghiệptrunghọccơsở:làngườiđãtừngđihọcvàtốtnghiệptrunghọccơsở,kểcảngười đã từng học trung học phổ thông nhưng chưa đỗ tốt nghiệp bậc học này.
chương 2: Phương PháP
20 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
•Tốtnghiệptrunghọcphổthôngtrởlên:làngườiđãtừngđihọcvàtốtnghiệptrunghọcphổ thông, hoặc đã hay chưa tốt nghiệp các bậc học cao hơn trung học phổ thông như cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ.
(4) Tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học: là tỷ lệ phần trăm những trẻ trong độ tuổi 5-18 hiện không đi học trên tổng số trẻ từ 5-18 tuổi.1
(5) Tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp:
•Tỷlệnhậphọcđúngtuổicấptiểuhọclàtỷlệphầntrămsốhọcsinhtrongđộtuổitừ6đến11 tuổi đang tham gia vào giáo dục tiểu học trong tổng dân số trong độ tuổi học tiểu học (từ lớp 1 đến lớp 5 và tuổi của học sinh vào học lớp 1 là 6 tuổi).
•Tỷlệnhậphọcđúngtuổicấptrunghọccơsởlàtỷlệphầntrămsốhọcsinhtrongđộtuổitừ12 đến 15 tuổi đang tham gia vào giáo dục trung học cơ sởtrong tổng dân số trong độ tuổi học trung học cơ sở (từ lớp 6 đến lớp 9 và học sinh vào học lớp 6 phải hoàn thành chương trình tiểu học và có tuổi là 11 tuổi).
•Tỷlệnhậphọcđúngtuổicấptrunghọcphổthônglàtỷlệphầntrămsốhọcsinhtrongđộtuổi từ 16 đến 18 tuổi đang tham gia vào giáo dục trung học phổ thông trong tổng dân số trong độ tuổi học trung học phổ thông (từ lớp 10 đến lớp 12 và học sinh vào học lớp 10 phải có bằng trung học cơ sở và có tuổi là 15 tuổi).
(6) Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được:
•MộtngườiđượccoilàcótrìnhđộSơcấpnếutrìnhđộchuyênmônkỹthuậtcaonhấtđãđược đào tạo và được cấp chứng chỉ là sơ cấp hoặc dạy nghề dưới 3 tháng.
•MộtngườiđượccoilàcótrìnhđộTrungcấpnếutrìnhđộchuyênmônkỹthuậtcaonhấtđãđược đào tạo và được cấp bằng là trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề.
•MộtngườiđượccoilàcótrìnhđộCaođẳngnếutrìnhđộchuyênmônkỹthuậtcaonhấtđãđược đào tạo và được cấp bằng là cao đẳng hoặc cao đẳng nghề.
•MộtngườiđượccoilàcótrìnhđộĐạihọctrởlênnếungườiđóđãđượcđàotạovàđượccấpbằng đại học, thạc sỹ hoặc tiến sỹ.
Bên cạnh phân loại trình độ chuyên môn kỹ thuật trên, hệ thống Phân loại chuẩn quốc tế về giáo dục (isCEd) do uNEsCO xây dựng cũng được sử dụng để so sánh các chỉ số về trình độ giáo dục giữa việt Nam và các nước khác. Thông tin thêm về về hệ thống phân loại này có trong Phụ lục 3 và người đọc có thể tham khảo thêm thông tin lý giải đầy đủ về hệ thống phân loại này ở tài liệu khác [7]. Phiên bản rút gọn của hệ thống phân loại này được nhóm biên soạn chuyên khảo sử dụng, trong đó trình độ học vấn bậc thấp là thuật ngữ chỉ các trình độ tiểu học và dưới tiểu học (isCEd 1) và trung học cơ sở (isCEd 2); trình độ học vấn bậc trung là thuật ngữ chỉ trình độ trung học phổ thông (isCEd 3) và trình độ trên trung học phổ thông nhưng dưới đại học (isCEd 4); trình độ học vấn bậc cao là thuật ngữ chỉ trình độ đại học và trên đại học (isCEd 5 và 6). Cần lưu ý rằng các chỉ số này được tính toán cho nhóm dân số từ 25 tuổi trở lên.
1 Lưu ý rằng số trẻ em trong độ tuổi 5-18 hiện không đi học có thể bao gồm cả những trẻ trong độ tuổi này đã hoàn thành sớm toàn bộ chương trình giáo dục phổ thông.
21Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
(7) một số chỉ tiêu liên quan đến mức sinh:
•Tổngtỷsuấtsinh(TFR)trongvòngmườihaithángqualàsốconsinhsốngbìnhquâncủamột phụ nữ trong cả cuộc đời, nếu người phụ nữ đó trong suốt thời kỳ sinh đẻ tuân theo tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi như quan sát được trong 12 tháng trước khi thực hiện cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009. Báo cáo sử dụng tổng tỷ suất sinh của 63 tỉnh/thành phố của việt Nam đã được công bố trong báo cáo “Tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009 – Các kết quả chủ yếu” [3].
•Tỷlệphụnữsinhconthứbatrởlênlàtỷlệphầntrămphụnữsinhconthứbatrởlêntrongvòng 12 tháng trước thời điểm Tổng điều tra trên tổng số phụ nữ có tuổi từ 15 đến 49 đã sinh con trong thời kỳ tham chiếu.
•Tỷsốgiớitínhđượcbiểuthịbằngsốnamtrên100nữcủadânsố.Tỷsốgiớitínhcủatrẻemdưới 5 tuổi sử dụng kết quả tính toán của chuyên khảo tỷ số giới tính khi sinh.
(8) một số chỉ tiêu về di cư:
•Ngườikhôngdicưlànhữngngườiđãsinhsốngởcùngmộtxãtrong5nămtrướcthờiđiểmTổng điều tra dân số.
•Ngườidicưtrongtỉnhlànhữngngườiđãdichuyểntừmộtđịaphươngkhác,nhưngcùngtrong một tỉnh với nơi hiện đang sinh sống, tới nơi mà cuộc phỏng vấn điều tra được thực hiện.
•Ngườidicưgiữacáctỉnhlànhữngngườiđãtừngsốngtạimộttỉnhkhác(hoặcởnướcngoài)5 năm trước thời điểm Tổng điều tra dân số.
(9) một số chỉ tiêu về điều kiện kinh tế bao gồm: thu nhập bình quân đầu người hàng tháng và tỷ lệ hộ nghèo. Báo cáo sử dụng thu nhập bình quân đầu người hàng tháng được công bố trong báo cáo của điều tra mức sống hộ gia đình năm 2008[5], số liệu tỷ lệ hộ nghèo được tính cho từng tỉnh/thành phố từ số liệu của điều tra mức sống hộ gia đình năm 2006 [8]. Chuẩn nghèo của chính phủ thời kỳ 2006-2010 là 200 nghìn đồng/người/tháng đối với nông thôn và 260 nghìn đồng/ người/tháng đối với khu vực thành thị.
(10) Tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình: Tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009 không thu thập thông tin về thu nhập của hộ gia đình và từng cá nhân. Tuy nhiên một số chỉ tiêu về điều kiện sống và sinh hoạt của hộ gia đình đã được thu thập như: thông tin về nhà ở (kết cấu nhà, diện tích ở, v.v), điều kiện sinh hoạt (nguồn nước, nguồn điện, hố xí, v.v.) và trang thiết bị trong hộ gia đình (tivi, tủ lạnh, xe máy, v.v.). Từ những thông tin này, phương pháp phân tích nhân tố (factor analysis) được sử dụng để tính ra một chỉ số gián tiếp đo lường điều kiện kinh tế xã hội của hộ gia đình. Chỉ số gián tiếp được chuyển thành phân nhóm ngũ phân vị (quintile) của điều kiện kinh tế-xã hội hộ gia đình thông qua việc sử dụng các điểm cắt các mức giá trị thứ 20%, 40%, 60% và 80% của toàn bộ mẫu nghiên cứu. Tương ứng, năm nhóm mức độ kinh tế hộ gia đình được phân ra là: nghèo nhất, nghèo, trung bình, giàu, và giàu nhất. Lưu ý rằng mặc dù phương pháp phân tích nhân tố áp dụng thông tin về nhà ở, điều kiện sinh hoạt và trang thiết bị hộ gia đình khá phổ biến trong các cuộc điều tra ở các nước đang phát triển, chỉ số kinh tế-xã hội do phương pháp này đưa ra chỉ là một chỉ số gián tiếp, không tương ứng với chuẩn nghèo hiện tại của chính phủ việt Nam.
22 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
2.3. PhươNG PháP PhâN tích số Liệu
Các số liệu sử dụng trong phân tích là các số liệu đã được suy rộng (gia quyền).
Kỹ thuật lập bảng chéo cũng được sử dụng để tìm hiểu sự khác biệt về tất cả các chỉ số giáo dục và đào tạo cơ bản theo các yếu tố nhân khẩu học và kinh tế-xã hội. Các phân tích tương quan và lập bản đồ được thực hiện trên số liệu tổng hợp cho 63 tỉnh/thành phố.
2.4. PhầN mềm PhâN tích số Liệu
Phần mềm sPss phiên bản 18.0 được sử dụng để tổng hợp số liệu, phân tích đơn biến và đa biến. Phần mềm thông tin địa lý arcgis phiên bản 9.3 được sử dụng để gán số liệu cấp tỉnh/thành phố cũng như thể hiện sự tương quan trên bản đồ việt Nam.
Phần mềm spectrum 3.4 được sử dụng để đưa ra một số dự báo bằng phương pháp dự báo thành phần (component projection) cho một số chỉ tiêu giáo dục (như số lượng học sinh, số lượng lớp học và giáo viên cần có). Các giả thuyết đầu vào để tiến hành dự báo như sau:
(1) dân số theo giới tính và nhóm 5 độ tuổi: sử dụng kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2009.
(2) mức sinh: Tổng tỷ suất sinh (TFr)
- 2009: 2,03 con/phụ nữ;
- 2024: 1,80 con/phụ nữ và giữ nguyên mức này cho đến năm 2059.
(3) mức chết: Tuổi thọ trung bình (e0)
- Năm 2009: 70,2 tuổi đối với nam và 75,6 tuổi đối với nữ;
- Năm 2030: 75,4 tuổi đối với nam và 80,0 tuổi đối với nữ và giữ nguyên đến cuối kỳ dự báo;
(4) di cư: giả thuyết di cư bằng 0.
2.5. hạN chế
Báo cáo chuyên khảo này phân tích số liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Các phân tích và đánh giá các mối quan hệ sử dụng các chỉ số tổng hợp đã được công bố. một hạn chế nữa là việc tách, nhập các đơn vị hành chính trong suốt hơn 20 năm qua gây ra một số khó khăn trong việc phân loại chính xác các đơn vị phân tích, nên có thể có một số sai lệch nhỏ trong các chỉ tiêu tính toán.
mặc dù mẫu TđTds năm 2009 đã lớn hơn khá nhiều so với Tổng điều tra năm 1989 và Tổng điều tra năm 1999, tuy nhiên khi phân tích theo nhóm dân tộc ít người thì cỡ mẫu rất nhỏ, không có tính đại diện, nhất là khi phân tích trên số liệu chia theo tuổi và giới tính ở các vùng kinh tế - xã hội và tỉnh/thành phố.
23Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
3.1 tỷ Lệ biết đọc biết Viết theo theo một số đặc trưNG kiNh tế - xã hội
a. Giới tính và thành thị/nông thôn
để đảm bảo có thể so sánh quốc tế, trong báo cáo chuyên khảo này, tỷ lệ biết đọc biết viết của dân số được tính cho nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết (tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành). Như trình bày trong Biểu 3.1, trong năm 2009, tỷ lệ biết đọc biết viết của dân số từ 15 tuổi trở lên là 93,5%. so với 20 năm trước (năm 1989), tỷ lệ này đã tăng lên 6,2 điểm phần trăm (từ 87,3% lên 93,5%)
biểu 3.1: tỷ lệ biết đọc biết viết theo giới tính và thành thị/nông thôn, 1989-2009
đơn vị tính: Phần trăm
Năm 2009, tỷ lệ biết đọc biết viết của nam giới là 95,8% và của nữ là 91,4%. số liệu cho thấy vẫn có sự chênh lệch giữa nam và nữ về tỷ lệ biết đọc biết viết. Tuy nhiên, sự chênh lệch này đã giảm đáng kể trong 20 năm qua. so với Tổng điều tra năm 1989, tỷ lệ biết đọc biết viết của nữ giới đã tăng lên 8,7 điểm phần trăm và tỷ lệ này của nam giới chỉ tăng lên 3,1 điểm phần trăm. Hình 3.1 cho thấy, tỷ lệ biết đọc biết viết ở hai giới gần bằng nhau, điều này chứng minh sự bất bình đẳng về giới trong lĩnh vực giáo dục gần như được xóa bỏ tại việt Nam.
Tỷ lệ biết đọc biết viết của thành thị cao hơn của nông thôn là 5 điểm phần trăm (97% so với 92%). Qua số liệu Tổng điều tra 1989 và 1999, có thể nhận thấy sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị đã giảm đáng kể trong 20 năm qua. Năm 1989, sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị là 8,4 điểm phần trăm, đến năm 1999, sự khác biệt này được giảm xuống 6,1 điểm phần trăm. Từ năm 1999 đến nay, mặc dù tỷ lệ biết đọc biết viết của cả nông thôn và thành thị đều tăng lên đáng kể, tuy nhiên khoảng cách giữa nông thôn và thành thị không giảm mạnh như giai đoạn từ năm 1989 đến năm 1999.
chương 3: Tình hình biếT đọc biếT viếT
Năm 1989 Năm 1999 Năm 2009
Chung 87,3 90,3 93,5
Nam 92,7 94,0 95,8
Nữ 82,7 86,9 91,4
Thành thị 93,8 94,8 97,0
Nông thôn 85,4 88,7 92,0
24 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
hình 3. 1: tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo giới tính, 1989-2009
Nguồn số liệu 1989: Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1989. Nguồn số liệu 1999: Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999.
b. Nhóm tuổi
Hình 3.2 trình bày tỷ lệ biết đọc biết viết theo nhóm tuổi và giới tính. Nếu như sự khác biệt giữa nam và nữ về tỷ lệ biết đọc biết viết trong nhóm 65 tuổi trở lên là 23,7 điểm phần trăm thì sự khác biệt này trong nhóm tuổi từ 15-19 tuổi chỉ có 0,3 điểm phần trăm. Có thể thấy khoảng cách giữa nam và nữ được thu hẹp đáng kể trong các nhóm tuổi trẻ hơn.
hình 3.2: tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo nhóm tuổi và giới tính, 2009
100
95
90
85
80
75
%
1989 1999 2009
92,794,0
95,893,5
90,3
87,3
82,7
Chung Nam Nữ
86,9
91,4
100%
90%
80%
70%
60%
50%
15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49 50-54 55-59 60-64 65+
Chung Nam Nữ
25Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
c. so sánh với tỷ lệ biết đọc biết viết của một số nước đông Nam á
Hình 3.3 so sánh tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết giữa một số nước đông Nam Á. số liệu cho thấy việt Nam có tỷ lệ biết đọc biết viết cao hơn các nước Phi-líp-pin, Lào, Cam-pu-chia và in-đô-nê-xi-a, nhưng thấp hơn Thái Lan.
hình 3.3: tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết của một số nước đông Nam á
Nguồn số liệu: Việt Nam: Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 (mẫu 15%); các nước khác: ASEAN-Statistical Yearbook 2008
d. Nhóm dân tộc
Hình 3.4 trình bày tỷ lệ biết đọc biết viết chia theo một số nhóm dân tộc. để đảm bảo độ tin cậy của số liệu mẫu, chuyên khảo này chỉ phân tích những nhóm dân tộc có trên 1 triệu người như: Kinh, Tày, Thái, mường, Khmer và mông. dân tộc Kinh có tỷ lệ biết đọc biết viết cao nhất (95,9%) và tỷ lệ này của dân tộc mông là thấp nhất (37,7%). Ba nhóm dân tộc Kinh, Tày và mường có tỷ lệ biết đọc biết viết cao hơn so với các nhóm dân tộc Thái, Khmer và đặc biệt mông.
100
90
80
70
60
50
%
Bru-n
âyCam pu ch
iaIn-đ
ô-nê-xi-a Lào
Ma-lay-xi-a
Phi-lip-p
inSing-g
a-po
Thái Lan
Việt Nam
Nam Nữ
95,891,5
85,8
94,9
88,0
80,0
98,5 98,5
93,193,7 96,0
96,095,9 95,8
92,6 91,4
66,667,7
26 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
hình 3.4: tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo dân tộc, 2009
e. tình trạng di cư
Hình 3.5 cho thấy sự khác biệt của tỷ lệ biết đọc biết viết theo tình trạng di cư, mặc dù sự khác biệt này không lớn như sự khác biệt giữa các dân tộc. Tỷ lệ biết đọc biết viết cao nhất là của nhóm di cư giữa các tỉnh (98,2%) và thấp nhất là của nhóm không di cư (93,1%).
hình 3.5: tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo tình trạng di cư, 2009
100
80
60
40
20
0
%
Kinh Tày Thái Mường Khơmer Mông
95,9 94,4
79,8
93,9
73,5
37,7
100
90
80
70
60
50
%
Không di cư Di cư trong tỉnh Di cư giữa các tỉnh
93,196,9 98,2
f. tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình
Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 không thu thập thông tin về thu nhập của hộ gia đình và cá nhân, do vậy một biến số đánh giá điều kiện kinh tế-xã hội của hộ gia đình đã được gián tiếp xây dựng thông qua các thông tin về điều kiện sống hộ gia đình và vật dụng thiết yếu. dựa trên biến số này, dân số từ 15 tuổi trở lên được phân vào 5 nhóm theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình:
27Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
nghèo nhất, nghèo, trung bình, giàu và giàu nhất. Hình 3.6 thể hiện tỷ lệ biết đọc biết viết của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình.
hình 3.6: tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình, 2009
3.2 tỷ Lệ biết đọc biết Viết theo các VùNG kiNh tế - xã hội Và các tỉNh/thàNh Phố
Biểu 3.2 trình bày tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo 6 vùng kinh tế - xã hội của việt Nam. số liệu cho thấy có sự khác biệt lớn về tỷ lệ biết đọc biết viết giữa các vùng kinh tế - xã hội. đồng bằng sông Hồng là vùng có tỷ lệ biết đọc biết viết cao nhất (97,1%) và Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có tỷ lệ biết đọc biết viết thấp nhất (87,3%). Như vậy, việc tăng tỷ lệ biết đọc biết viết ở Trung du và miền núi phía Bắc sẽ không chỉ thu hẹp chênh lệch giữa các vùng mà còn cải thiện hơn nữa tỷ lệ biết đọc biết viết chung của cả nước. Biểu 3.2 cho thấy, Trung du và miền núi phía Bắc, nơi có tỷ lệ biết đọc biết viết thấp nhất, cũng là nơi có khoảng cách lớn nhất về tỷ lệ biết đọc biết viết giữa nam và nữ, giữa nông thôn và thành thị.
biểu 3.2: tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
100
90
80
70
60
50
%
Nghèo nhất Nghèo Trung bình Giàu Giàu nhất
79,3
90,8
95,5 97,0 98,4
tổng Nam Nữ thành thị Nông thônTrung du và miền núi phía Bắc 87,3 92,0 82,8 97,0 85,3
đồng bằng sông Hồng 97,1 98,7 95,6 98,7 96,5
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
93,9 96,3 91,7 96,4 93,1
Tây Nguyên 88,7 92,3 85,1 96,2 85,5
đông Nam Bộ 96,4 97,4 95,4 97,6 94,7
đồng bằng sông Cửu Long 91,6 93,9 89,5 94,0 90,9
28 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hình 3.7 trình bày tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết chia theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội. đồ thị cho thấy sự chênh lệch về tỷ lệ biết đọc biết viết giữa nam và nữ tại nông thôn lớn hơn rất nhiều so với tại thành thị. Có thể thấy, phụ nữ nông thôn là nhóm có tỷ lệ biết đọc biết viết thấp nhất, đặc biệt là phụ nữ nông thôn tại hai vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
hình 3.7: tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội, 2009
Biểu 3.3 trình bày tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết chia theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình và các vùng kinh tế - xã hội. mối liên hệ tỷ lệ thuận giữa tình trạng biết đọc biết viết và điều kiện kinh tế-xã hội được ghi nhận tại cả 6 vùng. đồng thời sự khác biệt giữa các vùng về tỷ lệ biết đọc biết viết cũng giảm mạnh khi điều kiện kinh tế hộ gia đình tăng. Cụ thể: nếu xét nhóm hộ gia đình nghèo nhất, sự khác biệt giữa vùng có tỷ lệ biết đọc biết viết cao nhất (đồng bằng sông Cửu Long ở mức 85,6%) và thấp nhất (cả Tây Nguyên và Trung du và miền núi phía Bắc đều ở mức 72,8%) lên tới 12,8 điểm phần trăm. Trong khi đó, trong nhóm hộ gia đình giàu nhất, sự khác biệt này chỉ có 1 điểm phần trăm (98,9% ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc và đồng bằng sông Hồng so với 97,9% ở vùng đồng bằng sông Cửu Long).
100
90
80
70
60
50
%
Trung du và miền núi phía Bắc
Nam thành thị Nữ thành thị Nam nông thôn Nữ nông thôn
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long
98 98 98 98 98 9897
95 959696 96
93 9393
89
95
99
96
91 91 90
8180
29Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu 3.3: tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình và các vùng kinh tế - xã hội, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
Phân tích tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết của các tỉnh/thành phố cũng cho thấy có sự khác biệt giữa nam và nữ, giữa thành thị và nông thôn của từng tỉnh/thành phố. Hình 3.8 thể hiện sự khác biệt giữa nam và nữ và Hình 3.9 thể hiện sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn của 10 tỉnh có chênh lệch lớn nhất và 10 tỉnh có chênh lệch nhỏ nhất. Chênh lệch giới về tỷ lệ biết đọc biết viết cao nhất tại các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc như Lai Châu, điện Biên, và sơn La (tỷ lệ biết đọc biết viết của nam cao hơn của nữ tới 20 điểm phần trăm). Trong khi đó tại các tỉnh thành phố lớn, điều kiện kinh tế xã hội tốt hơn như Bình dương, TP Hồ Chí minh, Cà mau và Bà rịa vũng Tàu, khoảng cách giữa nam và nữ về tỷ lệ biết đọc biết viết là thấp nhất, chỉ còn chênh lệch khoảng 1-2 điểm phần trăm.
Tất cả 63 tỉnh thành việt Nam đều tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị về tỷ lệ biết đọc biết viết của dân số 15 tuổi trở lên, nông thôn luôn có tỷ lệ này thấp hơn thành thị. Tương tự như với số liệu bất bình đẳng giới, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị đặc biệt lớn ở các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc như Lai Châu, điện Biên, Hà giang (sự khác biệt tới hơn 30 điểm phần trăm) và khoảng cách này là nhỏ nhất ở các tỉnh đồng bằng phía Nam (Bình dương, Bạc Liêu, Cà mau) và phía Bắc (Hưng Yên, Ninh Bình, vĩnh Phúc).
rất thấp thấp trung bình cao rất cao
Trung du và miền núi phía Bắc
72,8 92,7 96,8 98,0 98,9
đồng bằng sông Hồng 80,0 91,8 96,8 98,1 98,9
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
80,4 92,1 95,5 96,5 98,3
Tây Nguyên 72,8 84,3 94,5 97,9 98,8
đông Nam Bộ 84,4 88,9 94,7 96,7 98,1
đồng bằng sông Cửu Long
85,6 89,8 93,0 95,6 97,9
30 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
hình 3.8. chênh lệch giữa nam và nữ về tỷ lệ biết đọc biết viết theo tỉnh, 2009
hình 3.9. chênh lệch giữa nông thôn và thành thị về tỷ lệ biết đọc biết viết theo tỉnh, 2009
Lai Châu
Điện Biên
Sơn La
Hà Giang
Lào Cai
Gia Lai
Kom Tum
Cao Bằng
Yên Bái
Thừa Thiên Huế
Đà Nẵng
Vĩnh Phúc
Hà Nộii
Thái Nguyên
Đồng Nai
Hải Phòng
Bà Rịa Vũng Tàu
Cà Mau
TP. Hồ Chí Minh
Bình Dương
Cả nước 4,4
1,3
1,4
1,4
2,4
2,5
2,5
2,6
2,7
2,9
3,0
8,9
9,5
9,8
11,1
12,1
14,1
20,9
22,9
25,929,2
0 10 20
%
30 40
Lai Châu
Điện Biên
Hà Giang
Lào Cai
Sơn La
Gia Lai
Cao Bằng
Kom Tum
Yên Bái
Ninh Thuận
Nam Định
Bà Rịa Vũng Tàu
TP. Hồ Chí Minh
Hậu Giang
Vĩnh Phúc
Ninh Bình
Hung Yen
Cà Mau
Bạc Liêu
Bình Dương
Cả nước 5,0
0,2
0,5
1,1
1,1
1,2
1,2
1,4
1,4
1,4
1,4
11,8
12,7
15,0
16,1
20,4
24,7
25,5
30,4
32,7
36,0
.00 10.00 20.00%
30.00 40.00
Hình 3.10 thể hiện tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết của 63 tỉnh/thành phố. Trên bản đồ, thang màu đậm nhạt được sử dụng để biểu thị tỷ lệ biết đọc biết viết, màu càng đậm thì tỷ lệ biết đọc biết viết càng thấp. Có thể thấy có sự khác biệt khá rõ về tỷ lệ biết đọc biết viết giữa các tỉnh. Tỉnh có tỷ lệ biết đọc biết viết cao nhất là Hà Nội (97,6%), tiếp theo là thành phố Hồ Chí minh, Hải Phòng, Ninh Bình và đà Nẵng. Tỉnh có tỷ lệ biết đọc biết viết thấp nhất là Lai Châu (57,4%), tiếp
31Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
theo là Hà giang, điện Biên, sơn La, và Lào Cai. Chi tiết về tỷ lệ biết đọc biết viết của 63 tỉnh được trình bày trong xem Phụ lục 2.
hình 3.10: bản đồ tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo các tỉnh/thành phố, 2009
3.3 dự báo số LượNG dâN số ở độ tuổi đi học theo Nhóm tuổi
Các dự báo về số lượng dân số ở các nhóm tuổi khác nhau 6-10, 11-14 và 15-17, số lượng học sinh, số lượng giáo viên và lớp học cần có ở mỗi cấp học đã được đưa ra để cung cấp thêm thông tin về giáo dục cơ bản cho các nhà hoạch định chính sách và ngành giáo dục. Các kết quả dự báo được trình bày trong Biểu 3.4. Các dự báo này được dựa trên số liệu toàn bộ của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 để tính toán số lượng dân số và cấu trúc tuổi. Các biến khác liên quan đến số lượng giáo viên, số lượng học sinh trung bình trên mỗi giáo viên, số lượng lớp học được lấy từ số liệu thống kê quốc gia năm 2008 [9]. Các số liệu đầu vào này được xử lý bằng phần mềm spectrum để đưa ra các dự báo tại 3 thời điểm: các năm 2019, 2029 và 2039. Lưu ý rằng dự báo này sử dụng các chỉ số của năm 2008 làm thông số liệu cơ sở
32 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu 3.4: dự báo số lượng dân số ở các độ tuổi đi học, số lượng học sinh, số lượng giáo viên và lớp học cần có theo các cấp học khác nhau: 2009-2039
đơn vị tính: Nghìn người
Theo kết quả dự báo, trong 10 năm tới số lượng học sinh bậc tiểu học sẽ vẫn tiếp tục có xu hướng tăng lên, và tương ứng là nhu cầu về số lớp học và số lượng giáo viên bậc tiểu học. Phải tới sau 2019, số lượng học sinh tiểu học mới có xu hướng giảm dần, tuy vậy, phải đến năm 2029 thì số lượng học sinh tiểu học mới giảm xuống dưới mức như hiện nay. điều này nói lên gánh nặng ở bậc tiểu học đặt ra cho ngành giáo dục cũng như toàn xã hội còn tồn tại ít nhất hơn 20 năm nữa, ít nhất là về mặt số lượng. Ngược lại, với bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông, số lượng học sinh đang có xu hướng giảm dần, kéo theo là giảm dần nhu cầu về lớp học và số giáo viên cho các bậc học này.
Năm dự báo
2009 2019 2029 2039
Giáo dục tiểu học
dân số có tuổi từ 6-10 6754,6 7450,4 6786,0 6087,2
số lượng học sinh 6916,7 7629,2 6948,8 6233,2
số lượng giáo viên cần có 360,2 397,4 361,9 324,6
số lượng lớp học cần có 272,3 300,4 373,6 245,4
Giáo dục trung học cơ sở
dân số có tuổi từ 11-14 5884,9 5587,3 5813,9 4983,2
số lượng học sinh 5355,3 5084,5 5290,7 4534,7
số lượng giáo viên cần có 309,6 293,9 305,8 262,1
số lượng lớp học cần có 150,9 143,2 149,0 127,7
Giáo dục trung học phổ thông
dân số có tuổi từ 15-17 5315,7 3979,5 4479,3 3915,0
số lượng học sinh 3428,6 2566,8 2889,2 2525,2
số lượng giáo viên cần có 164,0 122,8 138,2 120,8
số lượng lớp học cần có 78,3 58,6 66,0 57,7
33Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
4.1. tìNh hìNh đi học theo một số đặc trưNG kiNh tế - xã hội
Trong năm 2009, có 24,7% dân số từ 5 tuổi trở lên của việt Nam đang tham gia học tập trong hệ thống giáo dục quốc dân. Nhìn chung vẫn có sự khác biệt giữa nam và nữ, giữa nông thôn và thành thị, giữa các nhóm di cư và không di cư về tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học. Tuy nhiên sự khác biệt này không lớn như sự khác biệt giữa các nhóm dân tộc và giữa nhóm ngũ vị phân về tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình.
biểu 4.1: tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chương 4: Tình hình đi học
đặc trưng kinh tế - xã hội tỷ lệ đang đi học tỷ lệ đã thôi học
chung 24,7 70,2
giới tínhNam 25,8 70,7
Nữ 23,6 69,7
Thành thị/nông thônThành thị 25,7 71,7
Nông thôn 24,3 69,5
Tình trạng di cư
Không di cư 24,9 69,7
di cư trong tỉnh 21,4 75,8
di cư giữa các tỉnh 24,1 74,2
dân tộc
Kinh 24,7 72,2
Tày 25,5 70,8
Thái 25,5 59,8
mường 23,2 73,1
Khmer 17,5 61,1
mông 27,6 24,6
Tình trạng kinh tế-xã hội của hộ gia đình
Nghèo nhất 22,6 61,2
Nghèo 23,3 70,0
Trung bình 24,6 72,1
giàu 24,5 73,2
giàu nhất 27,2 71,4
34 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Trong năm 2009, trong số 6 nhóm dân tộc, dân tộc mông có tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học cao nhất (27,6%) và dân tộc Khmer có tỷ lệ thấp nhất (17,5%). Tỷ lệ đi học cao của dân tộc mông cho thấy những dấu hiệu tích cực của đầu tư về giáo dục mục tiêu cho một số nhóm dân tộc thiểu số. Tuy nhiên, Hình 4.1 cho thấy dân tộc mông cũng có tỷ lệ chưa bao giờ đến trường cao nhất (47,8%) so với các nhóm dân tộc khác.
mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa điều kiện kinh tế-xã hội của hộ gia đình và cơ hội giáo dục được thể hiện rất rõ, hộ có điều kiện kinh tế-xã hội càng cao thì tỷ lệ đang đi học càng cao (Biểu 4.1) và tỷ lệ chưa bao giờ đến trường càng thấp (Hình 4.1)
hình 4.1: tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường chia theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009
Hình 4.2 cho biết tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường chia theo nhóm tuổi và giới tính. Có thể thấy các nhóm tuổi càng cao có chênh lệch giữa nam và nữ về tỷ lệ chưa bao giờ đến trường cao hơn so với các nhóm tuổi trẻ, điều này cho thấy sự khác biệt giữa các thế hệ người việt Nam.
60
50
40
30
20
10
0
%
Chung
NamNữ
Thàn
h thị
Nông thôn Kin
hTà
yTh
áiM
ườngKhm
erM
ôngKhông d
i cư
Di cư tr
ong tỉnh
Di cư tỉ
nh khác
đến
Nghèo n
hấtNghèo
Trung b
ình
GiàuGiàu
nhất
5,1 3,56,7
2,66,2
3,1 3,7 3,7
14,721,4
5,4
16,2
2,8 1,76,7
3,3 2,3 1,4
47,8
35Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
hình 4.2: tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường theo nhóm tuổi và giới tính, 2009
Tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học cũng là một chỉ số đáng lưu ý giúp xác định một số nhân tố có tác động đến hệ thống giáo dục Hình 4.3 cho thấy, tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học có xu hướng giảm rõ rệt, từ 22,0% năm 1989 xuống 17,1% trong năm 1999 và còn 15,5% trong năm 2009.
Tuy nhiên, Hình 4.3 cũng cho thấy chênh lệch ngày càng tăng giữa thành thị và nông thôn về tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học. Năm 1989, tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học ở nông thôn là 22,6%, cao hơn 3,5 điểm phần trăm so với ở thành thị. đến năm 2009, tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học của nông thôn là 16,9%, cao hơn tới 5,6 điểm phần trăm so với ở thành thị.
hình 4.3: tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học theo thành thị/nông thôn, 1989-2009
40
35
30
25
20
15
10
5
0
%
5-14 15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49 50-54 55-59 60-64Nhóm tuổi
65+
3,6 3,62,34,9
5,9 5,8 5,4 5,2 6,4 7,9 10,5
26,1
7,53,73,32,93,13,64,34,33,42,61,83,5
Nữ Nam
1989 1999 2009
25
20
15
10
5
0
%
22,6
18,0
16,915,517,1
22,0
19,1
13,3 11,3
Chung Thành thị Nông thôn
36 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Biểu 4.2 trình bày tỷ lệ nhập học đúng tuổi của các cấp theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội. Năm 2009, tỷ lệ nhập học đúng tuổi của cấp tiểu học là 95,5%, của trung học cơ sở là 82,6%, của trung học phổ thông là 56,7%, của cao đẳng là 6,7% và của đại học là 9,6%.
Tỷ lệ nhập học đúng tuổi của nam giới hầu như không cao hơn nữ giới ở tất cả các cấp, điều này cho thấy bất bình đẳng giới về tỷ lệ nhập học đúng tuổi tại việt Nam hầu như đã được xóa bỏ.
biểu 4.2: tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
Biểu 4.2 cho thấy có sự khác biệt về tỷ lệ nhập học đúng tuổi giữa nông thôn và thành thị ở các cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân, cấp học càng cao thì sự khác biệt càng lớn. Phân tích theo nhóm dân tộc cho thấy dân tộc Kinh có tỷ lệ nhập học đúng tuổi cao nhất, tiếp theo sau là dân tộc Tày và mường. dân tộc Khmer và mông là hai dân tộc có các tỷ lệ nhập học đúng tuổi thấp nhất, đặc biệt ở các cấp học THCs và THPT.
đặc điểm tiểu họctrung học
cơ sởtrung học phổ
thôngcao đẳng đại học
chung 95,5 82,6 56,7 6,7 9,6
giới tínhNam 95,5 81,4 53,1 6,0 9,1
Nữ 95,4 83,9 60,6 7,4 10,1
Thành thị/nông thôn
Thành thị 97,2 88,8 68,4 12,9 23,3
Nông thôn 94,9 80,6 52,8 3,7 3,0
Tình trạng di cư
Không di cư 95,5 82,9 58,3 4,2 5,9
di cư trong tỉnh
95,7 81,7 48,1 15,1 14,3
di cư giữa các tỉnh
90,3 58,5 16,6 14,9 25,5
dân tộc
Kinh 97,0 86,7 61,8 7,7 11,1
Tày 97,5 87,6 55,5 3,0 3,2
Thái 92,7 73,3 29,9 1,6 1,1
mường 95,7 83,3 41,4 1,3 1,7
Khmer 86,4 46,3 15,4 0,9 1,1
mông 72,6 34,1 6,6 0,2 0,2
Tình trạng kinh tế-xã hội của hộ gia đình
Nghèo nhất 88,9 59,0 23,2 0,3 0,3
Nghèo 95,3 78,7 44,2 1,8 1,0
Trung bình 97,0 86,7 56,1 7,8 5,5
giàu 97,5 89,6 64,6 8,6 10,6
giàu nhất 98,3 94,9 82,3 11,6 26,3
37Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
hình 4.4: tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo tình trạng di cư, 2009
Hình 4.4 minh họa tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo tình trạng di cư. Có thể thấy sự tương phản về xu hướng của tỷ lệ nhập học đúng tuổi giữa các nhóm di cư ở 3 cấp học thấp hơn (tiểu học, THCs và THPT) và 2 cấp học cao hơn (cấp cao đẳng và đại học). Cụ thể là ở cấp tiểu học, THCs, THPT, nhóm không di cư luôn có tỷ lệ nhập học đúng tuổi cao hơn nhóm di cư. Ngược lại, nhóm di cư lại có tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp cao đẳng và đại họccao hơn so với nhóm không di cư. Kết quả có thể là do trẻ em trong các gia đình di cư ít có điều kiện được đi học đúng tuổi như trẻ em trong các gia đình không di cư. đồng thời, một số nhóm người di cư tới các thành phố lớn và khu vực đô thị vì mục đích học tập, làm cho tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp đại học, cao đẳng của nhóm di cư cao hơn so với nhóm không di cư.
4.2. tìNh hìNh đi học theo các VùNG kiNh tế - xã hội Và các tỉNh/thàNh Phố
Biểu 4.3 trình bày tình hình đi học của dân số 5 tuổi trở lên theo 6 vùng của việt Nam. Tây Nguyên là vùng có tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học cao nhất (29,9%) và đồng bằng sông Cửu Long là vùng có tỷ lệ thấp nhất (21,4%). Nhìn chung, không có sự khác biệt giữa nam và nữ, giữa nông thôn và thành thị về tỷ lệ đang đi học tại các vùng. Tuy nhiên, quan sát tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường của các vùng kinh tế - xã hội chia theo giới tính, thành thị/nông thôn, nhận thấy:
- Có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng về tỷ lệ chưa bao giờ đến trường của dân số từ 5 tuổi trở lên. Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có tỷ lệ chưa bao giờ đến trường cao nhất (10,4%) và đồng bằng sông Hồng là vùng có tỷ lệ này thấp nhất (2,2%).
- Nhìn chung, tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội càng thấp thì sự bất bình đẳng giới và chênh lệch giữa nông thôn và thành thị về tỷ lệ chưa bao giờ đến trường càng cao. Tại Trung du và miền núi phía Bắc, tỷ lệ nữ chưa bao giờ đến trường cao gấp hơn hai lần so với tỷ lệ này ở nam (14,1% so với 6,6%), trong khi tại đông Nam Bộ, tỷ lệ này của nữ cao hơn nam không đáng kể (3,7% so với 2,4%). sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn về tỷ lệ dân số từ 5 tuổi
Tiểu học Trung học cơ sở
Không di cư Di cư trong tỉnh Di cư giữa các tỉnh
Trung học phổ thông
Cao đẳng Đại học
100908070605040302010
0
%
38 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
trở lên chưa bao giờ đến trường có thể thấy ở tất cả các vùng. Tuy nhiên, ngoại trừ vùng Trung du và miền núi phía Bắc có sự chênh lệch rất lớn, thì chênh lệch ở các vùng khác ở mức độ nhỏ hơn nhiều.
biểu 4.3: tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
Vùng chỉ số chung Nam Nữthành
thịNông thôn
Trung du và miền núi phía bắc
đang đi học 24,8 26,2 23,5 26,1 24,6
đã thôi học 64,8 67,2 62,4 71,5 63,5
Chưa bao giờ đến trường 10,4 6,6 14,1 2,4 11,9
đồng bằng sông Hồng
đang đi học 25,4 26,9 24,0 26,9 24,8
đã thôi học 72,4 72,0 72,7 71,9 72,6
Chưa bao giờ đến trường 2,2 1,1 3,3 1,2 2,6
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
đang đi học 27,5 28,7 26,4 29,0 27,1
đã thôi học 68,2 68,6 67,9 68,3 68,2
Chưa bao giờ đến trường 4,3 2,7 5,7 2,7 4,7
Tây Nguyên
đang đi học 29,8 29,9 29,6 30,8 29,4
đã thôi học 61,3 63,6 59,0 66,1 59,4
Chưa bao giờ đến trường 8,9 6,5 11,4 3,1 11,2
đông Nam Bộ
đang đi học 22,9 24,1 21,8 23,8 21,7
đã thôi học 74,0 73,5 74,5 74,0 74,0
Chưa bao giờ đến trường 3,1 2,4 3,7 2,2 4,3
đồng bằng sông Cửu Long
đang đi học 20,7 21,4 20,1 22,4 20,2
đã thôi học 72,7 73,5 71,9 72,7 72,6
Chưa bao giờ đến trường 6,6 5,1 8,0 4,9 7,2
39Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Biểu 4.4 trình bày tỷ lệ nhập học đúng tuổi của các cấp Tiểu học, THCs, THPH, Cao đẳng và đại học chia theo 6 vùng kinh tế - xã hội. Kết quả số liệucho thấy:
- ở các cấp học càng cao thì chênh lệch về tỷ lệ nhập học đúng tuổi giữa các vùng càng lớn. Nếu như ở cấp tiểu học, chênh lệch lớn nhất chỉ là 6 điểm phần trăm giữa vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Trung du và miền núi phía Bắc thì ở cấp THCs, chênh lệch lên tới 22,4 điểm phần trăm giữa vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Cấp học càng cao thì sự khác biệt về giới và sự chênh lệch giữa nông thôn và thành thị về tỷ lệ nhập học đúng tuổi càng lớn.
- ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (như Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên) thì khoảng cách giữa nông thôn/thành thị và giữa nam và nữ càng lớn.
35
30
25
20
15
10
5
0
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Trung du và miền núi
phía bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải
miền Trung
Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông
Cửu Long
Nam nông thôn
Nam thành thị
Nữ nông thôn
Nữ thành thị
Hình 4.5 trình bày tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội qua số liệu của 3 cuộc Tổng điều tra 1989, 1999 và 2009. Xu hướng trong đồ thị cho thấy tỷ lệ bỏ học ở khu vực phía Nam cao hơn khu vực phía Bắc.
hình 4.5: tỷ lệ dân số từ 5-18 tuổi bỏ học theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội, 1989-2009
40 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Vùng chỉ số chung Nam Nữthành
thịNông thôn
Trung du và miền núi phía bắc
đang đi học 24,8 26,2 23,5 26,1 24,6
đã thôi học 64,8 67,2 62,4 71,5 63,5
Chưa bao giờ đến trường 10,4 6,6 14,1 2,4 11,9
đồng bằng sông Hồng
đang đi học 25,4 26,9 24,0 26,9 24,8
đã thôi học 72,4 72,0 72,7 71,9 72,6
Chưa bao giờ đến trường 2,2 1,1 3,3 1,2 2,6
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
đang đi học 27,5 28,7 26,4 29,0 27,1
đã thôi học 68,2 68,6 67,9 68,3 68,2
Chưa bao giờ đến trường 4,3 2,7 5,7 2,7 4,7
Tây Nguyên
đang đi học 29,8 29,9 29,6 30,8 29,4
đã thôi học 61,3 63,6 59,0 66,1 59,4
Chưa bao giờ đến trường 8,9 6,5 11,4 3,1 11,2
đông Nam Bộ
đang đi học 22,9 24,1 21,8 23,8 21,7
đã thôi học 74,0 73,5 74,5 74,0 74,0
Chưa bao giờ đến trường 3,1 2,4 3,7 2,2 4,3
đồng bằng sông Cửu Long
đang đi học 20,7 21,4 20,1 22,4 20,2
đã thôi học 72,7 73,5 71,9 72,7 72,6
Chưa bao giờ đến trường 6,6 5,1 8,0 4,9 7,2
Hình 4.6 trình bày tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học của các tỉnh chia theo giới tính. đáng lưu ý là các tỉnh phía Nam có tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học cao hơn nhiều so với các tỉnh phía Bắc. Các tỉnh có tỷ lệ bỏ học thấp nhất là các tỉnh ở miền Bắc như Hà Nội (7,8%), Thái Bình (8,1%), Hải dương (8,9%) và các tỉnh có tỷ lệ bỏ học cao nhất là Bình dương (30,8%), Bạc Liêu (26,2%), an giang (25,9%) và sóc Trăng (25,8%). sự khác biệt về tỷ lệ dân số bỏ học giữa nông thôn thành thị được trình bày chi tiết tại Phụ lục 2.
biểu 4.4: tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo các vùng kinh tế - xã hội, giới tính và thành thị/nông thôn, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
41Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hình 4.7, 4.8, 4.9 và 4.10 trình bày tỷ lệ nhập học đúng tuổi của các cấp học chia theo các tỉnh/thành phố, lần lượt là: Tiểu học, THCs, THPH, Cao đẳng và đại học. Trên các bản đồ này, thang màu từ nhạt đến đậm được sử dụng để thể hiện tỷ lệ nhập học, thang màu càng sáng thì tỷ lệ nhập học càng cao.
ở cấp Tiểu học, 5 tỉnh có tỷ lệ nhập học đúng tuổi thấp nhất là Lai Châu (81,2%), điện Biên (82,8%), Hà giang (84%), sơn La (86%) và gia Lai (87,5%) và 5 tỉnh có tỷ lệ nhập học đúng tuổi cao nhất là Hà Nam (98%), Nam định (98%), Hải dương (98.1%), đà Nẵng (98,5%) và Bắc Ninh (98,6%).
ở cấp THCs, 5 tỉnh có tỷ lệ nhập học đúng tuổi thấp nhất là Lai Châu (50,9%), Hà giang (51,7%), sóc Trăng (57,5%), Cà mau (59,7%) và điện Biên (60%) và 5 tỉnh có tỷ lệ nhập học đúng tuổi cao nhất là Hà Nam (94,3%), Bắc Ninh (93,4%), Thái Bình và Nam định (94,8%), và Hải dương (95%).
ở cấp THPT, 5 tỉnh có tỷ lệ nhập học đúng tuổi thấp nhất là Lai Châu (20%), Hà giang (25,7%), sóc Trăng (28,1%), Cà mau (27,5%) và Bạc Liêu (28,7%) và 5 tỉnh có tỷ lệ nhập học đúng tuổi cao nhất là Hải dương (76%), Bắc Ninh (76,4%), Hải Phòng (77,7%), Hà Nội (78,1%) và Thái Bình (79,2%).
ở các cấp Cao đẳng và đại học, 5 tỉnh có tỷ lệ nhập học đúng tuổi thấp nhất là Lai Châu (1%), đăk Nông (1,1%), Lạng sơn (1,2%), Cao Bằng (1,3%) và Hà giang (1,4%) và 5 tỉnh có tỷ lệ nhập học đúng tuổi cao nhất là Thừa Thiên Huế (28,3 %), Hải Phòng (28,8%), Tp Hồ Chí minh (35%), Hà Nội (43,5%) và đà Nẵng (50,6%).
đào tạo lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, đặc biệt là bậc cao đẳng và đại học đóng một vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển các địa phương. Tỷ lệ nhập học đúng tuổi của trình độ cao đẳng và đại học ở mức dưới 2% tại một số tỉnh như Hà giang, Lào Cai, Lai Châu, gia Lai như hiện nay cho thấy một tình trạng đáng báo động về nhu cầu cần được đầu tư về đào tạo chuyên môn kỹ thuật bậc cao ở những địa phương này.
42 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Bình DươngAn GiangSóc Trăng
Bạc LiêuCà Mau
Kiên GiangTây Ninh
Hậu GiangTrà Vinh
Đồng ThápBình Thuận
Cần ThơNinh Thuận
Tuyên QuangBắc Cạn
Hà GiangGia Lai
Yên BáiLong An
Lạng SơnBình Phước
Kom TumLào Cai
Tiền GiangKhánh Hòa
Hòa BìnhPhú YênBến Tre
Quảng BìnhĐồng Nai
Đắk LắkCao Bằng
Lâm ĐồngLai Châu
Vĩnh LongSơn La
Đắk NôngBà Rịa-Vũng Tàu
Nghệ AnThanh Hóa
Phú ThọTP. Hồ Chí MinhThừa Thiên Huế
Bắc GiangĐiện Biên
Thái NguyênQuảng NgãiQuảng Nam
Bình ĐịnhNinh Bình
Hà NamQuảng TrịHưng Yên
Quảng NinhNam Định
Hà TĩnhVĩnh Phúc
Bắc NinhHải DươngHải Phòng
Đà NẵngThái Bình
Hà Nội
0 20 40 60 80 %Nam Nữ
hình 4.6: tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học theo giới tính và tỉnh/thành phố, 2009
43Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
hình 4.7. tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp tiểu học theo tỉnh/thành phố, 2009
hình 4.8. tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp thcs theo tỉnh/thành phố, 2009
hình 4.9. tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp thPt theo tỉnh/thành phố, 2009
hình 4.10. tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp cao đẳng/đại học theo tỉnh/thành phố, 2009
45Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
5.1. trìNh độ học VấN cao Nhất đạt được theo một số đặc trưNG kiNh tế - xã hội
Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được thể hiện tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp trung học cơ sở (THCs) và tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) trở lên. Biểu 5.1 trình bày tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên theo trình độ học vấn cao nhất đã đạt được và một số đặc trưng kinh tế - xã hội (giới tính, thành thị/nông thôn, dân tộc và tình trạng di cư). Tỷ lệ dân số nam đã tốt nghiệp từ tiểu học trở lên cao hơn so với nữ. ở cấp học càng cao thì sự chênh lệch giữa nam và nữ về tỷ lệ tốt nghiệp càng lớn.
Biểu 5.1 cũng cho thấy sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, lớn nhất là ở tỷ lệ tốt nghiệp THPT trở lên. Tỷ lệ dân số tốt nghiệp THPT trở lên ở thành thị cao gấp 3 lần so với ở nông thôn (37,4% ở thành thị so với 13,8% ở nông thôn). Ngược lại, ở các trình độ học vấn thấp hơn thì các tỷ lệ ở nông thôn cao hơn ở thành thị (29,6% tốt nghiệp tiểu học tại nông thôn, so với 23% ở thành thị). sự khác biệt giữa các nhóm dân tộc được quan sát thấy lớn nhất ở trình độ tốt nghiệp THPT trở lên. Nhóm dân tộc Kinh có tỷ lệ tốt nghiệp THPT trở lên cao hơn gấp 2 lần so với các nhóm dân tộc khác (22,7% so với 9%).
biểu 5.1: trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chương 5: Trình độ học vấn cao nhấT đạT được
đặc trưng kinh tế - xã hội
chưa tốt nghiệp tiểu học
tốt nghiệp tiểu học tốt nghiệp thcstốt nghiệp thPt
trở lên
Chung 22,7 27,6 23,7 20,8
Nam 21,2 27,8 24,3 23,2
Nữ 24,1 27,4 23,2 18,5
Thành thị 16,7 23,0 20,4 37,4
Nông thôn 25,3 29,6 25,1 13,8
dân tộc Kinh 21,5 27,6 25,1 22,7
Các dân tộc khác 30,2 28,0 15,2 9,0
Không di cư 23,8 28,4 24,0 18,5
di cư trong tỉnh 13,0 19,4 19,2 45,7
di cư giữa các tỉnh 8,9 20,3 23,3 45,7
46 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Biểu 5.1 cũng cho thấy sự khác biệt về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được chia theo tình trạng di cư. Kết quả cho thấy, những người di cư từ tỉnh này sang tỉnh khác (di cư giữa các tỉnh) hoặc những người di cư từ huyện này sang huyện khác trong cùng một tỉnh (di cư trong tỉnh) có trình độ học vấn cao hơn so với người không di cư. Lý do di cư chủ yếu có thể là vì lý do kinh tế, tìm kiếm cơ hội việc làm. Người di cư thường ở lứa tuổi trẻ hơn, do đó năng động hơn và có nhiều khả năng tìm kiếm cơ hội học tập cao hơn.
Khi xét theo nhóm tuổi, các nhóm tuổi trẻ từ 20-24 tuổi là nhóm có tỷ lệ dân số tốt nghiệp THPT trở lên cao nhất (43,9%). Tỷ lệ này giảm dần ở các nhóm tuổi cao hơn, và thể hiện rõ sự khác biệt theo thế hệ.
biểu 5.2: trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
Nhóm tuổi
chưa tốt nghiệp tiểu học
tốt nghiệp tiểu học tốt nghiệp thcstốt nghiệp thPt
trở lên
5–9 94,4 0,03 ,, ,,
10–14 27,5 70,5 0,4 0,02
15–19 3,9 22,7 56,5 14,9
20–24 6,6 20,7 25,7 43,9
25–29 10,3 26,0 22,5 37,1
30–34 12,6 32,5 24,7 25,3
35–39 12,4 29,0 28,9 24,7
40–44 13,8 28,5 30,1 23,1
45–49 14,1 26,5 31,5 23,8
50–54 17,3 25,6 29,0 23,4
55–59 21,9 25,8 23,6 22,9
60–64 26,7 25,9 18,0 21,9
65+ 43,3 21,1 7,4 9,6
mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa trình độ học vấn và điều kiện kinh tế xã hội của hộ gia đình được thể hiện trong Hình 5.1, cho thấy có sự sự đối lập rõ rệt về trình độ học vấn giữa các nhóm nghèo và các nhóm có điều kiện kinh tế-xã hội khá giả hơn. Nếu như tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đã tốt nghiệp THPT trở lên của nhóm hộ rất giầu đạt 43% thì tỷ lệ này ở nhóm hộ nghèo nhất chỉ có 3,9%.
47Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
hình 5.1: trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình, 2009
Hình 5.2 trình bày trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên chia theo dân tộc. đồ thị cho thấy có sự khác biệt giữa các dân tộc. dân tộc Kinh có tỷ lệ tốt nghiệp THCs trở lên cao nhất so với các dân tộc khác, tỷ lệ này thấp nhất ở dân tộc mông.
hình 5.2: trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo nhóm dân tộc, 2009
16,26,7 3,3 2,3 1,4
36,2
29,3
22,118,7
14,3
30,8
32,9
30,2
27,8
19,9
12,9
23,0
29,7
28,7
21,4
3,9 8,114,7
22,6
43,0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Nghèo nhất Nghèo Trung bình Giàu Giàu nhất
Tốt nghiệp THPT
Tốt nghiệp THCS
Tốt nghiệp Tiểu học
Chưa tốt nghiệp tiểu học
Không đi học
%
3,1 3,714,7
3,7
21,4
47,8
21,5 21,9
29,3
23,2
36,3
30,7
27,6 29,8
30,5
33,5
29,8
14,5
25,124,1
17,1
26,9
8,55,2
22,7 20,58,5 12,7
4,0 1,7
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tốt nghiệp THPT
Tốt nghiệp THCS
Tốt nghiệp Tiểu học
Chưa tốt nghiệp tiểu học
Không đi học
Kinh Tày Thái Mường Khmer Mông
%
48 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
5.2. trìNh độ học VấN cao Nhất đã đạt được theo các VùNG kiNh tế - xã hội Và các tỉNh/thàNh Phố
Biểu 5.3 trình bày trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số 5 tuổi trở lên ở 6 vùng kinh tế - xã hội của việt Nam. Hai vùng kinh tế phát triển nhất (đồng bằng sông Hồng và đông Nam Bộ) cũng là những vùng có tỷ lệ tốt nghiệp THPT trở lên lớn nhất. Kết quả phân tích cũng cho thấy, xu hướng chung là các tỷ lệ của nam giới, của thành thị, của dân tộc Kinh và của nhóm dân số di cư thường khả quan hơn so với các tỷ lệ tương ứng của nữ giới, của nông thôn, của các nhóm dân tộc khác và của nhóm dân số không di cư (Xem Biểu a2.7 - a2.12, Phụ lục 2)
biểu 5.3: trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
trình độ học vấn cao nhất đã đạt được
trung du và miền núi phía
bắc
đồng bằng sông
hồng
bắc trung bộ và
duyên hải miền
trung
tây Nguyên
đông Nam bộ
đồng bằng sông cửu Long
Chưa tốt nghiệp tiểu học
22,7 15,8 22,2 25,7 19,7 32,8
Tốt nghiệp tiểu học 25,6 18,9 28,6 30,9 29,1 35,6
Tốt nghiệp THCs 23,2 33,0 25,9 20, 8 21,0 14,3
Tốt nghiệp THPT trở lên 18,2 30,1 19,1 13,7 27,2 10,7
49Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
60
50
40
30
20
10
0
Năm
198
9
Năm
199
9
Năm
200
9
Năm
198
9
Năm
199
9
Năm
200
9
Năm
198
9
Năm
199
9
Năm
200
9
Năm
198
9
Năm
199
9
Năm
200
9
Năm
198
9
Năm
199
9
Năm
200
9
Năm
198
9
Năm
199
9
Năm
200
9
Trung du và miền núi
phía bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải
miền Trung
Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông
Cửu Long
Nam thành thị
Nam nông thôn
Nữ thành thị
Nữ nông thôn
%
Hình 5.3 cho thấy xu hướng thay đổi của tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên tốt nghiệp THPT trở lên chia theo giới tính và thành thị/nông thôn. Có thể thấy rõ tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên tốt nghiệp THPT trở lên ngày càng tăng ở cả 6 vùng kinh tế-xã hội trong thời kỳ 1989-2009.
hình 5.3: tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên đã tốt nghiệp thPt trở lên theo các vùng kinh tế - xã hội, 1989-2009
Có thể quan sát thấy tỷ lệ dân số tốt nghiệp THPT trở lên tăng đối với cả dân số nam và dân số nữ, ở cả thành thị và nông thôn. Tỷ lệ dân số tốt nghiệp THPT trở lên cao nhất ở đồng bằng sông Hồng và thấp nhất ở đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, Hình 5.3 cho thấy khoảng cách giữa thành thị và nông thôn gần như chưa được cải thiện theo thời gian. Bên cạnh đó, tỷ lệ tốt nghiệp THPT trở lên ở nam giới luôn cao hơn ở nữ giới, và khoảng cách giữa nam và nữ không được cải thiện trong vòng 20 năm qua. đặc biệt ở hai vùng Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long, tỷ lệ tốt nghiệp THPT trở lên của dân số nam và nữ nông thôn năm 2009 thậm chí còn thấp hơn tỷ lệ tương ứng của nam và nữ ở thành thị 20 năm trước đó (năm 1989). đây là một vấn đề đáng lo ngại, phản ánh sự bất bình đẳng trong trình độ học vấn giữa thành thị và nông thôn việt nam, đặc biệt ở các vùng kinh tế-xã hội khó khăn.
Hình 5.4 cho thấy xu hướng của tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên tốt nghiệp cao đẳng trở lên chia theo giới tính và thành thị/nông thôn. đồ thị cho thấy tỷ lệ dân số tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở thành thị (đặc biệt là nam giới ở thành thị) tăng lên nhanh chóng so với tỷ lệ này ở nông thôn. ở tất cả các vùng, nam giới đều có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao hơn so với nữ giới. rõ ràng là nữ giới ở nông thôn là nhóm thiệt thòi nhất, ngay cả khi so sánh với nhóm dân số nữ ở thành thị. Tuy nhiên, sự khác biệt nam – nữ ở khu vực nông thôn thấp hơn rất nhiều so với ở khu vực thành thị.
50 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
201816141210
86420
%
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Year
198
9
Year
199
9
Year
200
9
Trung du và miền núi phía bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải
miền Trung
Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông
Cửu Long
Nam thành thị
Nam nông thôn
Nữ thành thị
Nữ nông thôn
hình 5. 4: tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên chia theo thành thị/nông thôn và giới tính, 2009
Biểu 5.4 trình bày trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số 5 tuổi trở lên ở một số tỉnh/thành phố.
51Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu 5.4. trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên của 15 tỉnh/thành phố có tỷ lệ tốt nghiệp thPt trở lên cao nhất, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
số liệu trong Biểu 5.4 cho thấy các trung tâm hành chính cũng như các tỉnh có kinh tế phát triển có tỷ lệ tốt nghiệp THPT trở lên cao nhất. Cao nhất là Hà Nội (41,6%), đà Nẵng (38,4%), Tp Hồ Chí minh (34,7%), sau đó là nhiều tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng như Quảng Ninh, Hải dương, Hải Phòng,v.v... duy nhất chỉ có Bình dương là một tỉnh ở phía Nam là một trong số các tỉnh có tỷ lệ này cao (cùng với Tp Hồ Chí minh), nguyên nhân là do tại đây có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, thu hút nhiều lao động nhập cư về vùng này.
Các bản đồ trong Hình 5.5 trình bày trình độ học vấn của 63 tỉnh/thành phốcho thấy các tỉnh phía Nam thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ chưa tốt nghiệp tiểu học cao hơn hẳn so với các tỉnh phía Bắc. Ngược lại, các tỉnh phía Bắc có tỷ lệ tốt nghiệp THCs và THPT trở lên cao hơn so với các tỉnh phía Nam.
tỉnh/ thành phốchưa tốt nghiệp
tiểu họctốt nghiệp
tiểu họctốt nghiệp thcs
tốt nghiệp thPt trở lên
Hà Nội 14,27 18,34 23,78 41,62
đà Nẵng 16,09 22,17 21,37 38,35
TP. Hồ Chí minh 16,31 26,00 20,86 34,71
Quảng Ninh 18,62 20,83 22,77 33,94
Hải dương 13,92 18,14 32,53 33,33
Thái Nguyên 17,76 26,78 27,09 25,92
Hải Phòng 16,13 18,23 38,51 24,74
Phú Thọ 17,48 22,35 33,77 24,23
Hà Tây 15,44 14,81 43,26 24,17
Ninh Bình 16,19 19,13 38,73 23,93
Bình dương 18,66 30,45 24,50 23,81
vĩnh Phúc 17,48 24,76 32,08 23,71
Nghệ an 17,89 23,50 32,48 23,03
Bắc Ninh 17,97 24,99 31,69 23,02
Hà Tĩnh 18,23 22,27 35,79 21,56
52 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
hình 5. 5: tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chia theo trình độ học vấn cao nhất đã đạt được và các tỉnh/thành phố, 2009
c. tốt nghiệp thcs d. tốt nghiệp thPt trở lên
a. chưa tốt nghiệp tiểu học b. tốt nghiệp tiểu học
53Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
chương 6: Trình độ chuyên môn kỹ ThuậT cao nhấT đã đạT được
6.1. trìNh độ chuyêN môN kỹ thuật cao Nhất đã đạt được theo một số đặc trưNG kiNh tế - xã hội
Trình độ chuyên môn kỹ thuật được phân tổ theo 5 nhóm: (1) sơ cấp, (2) Trung cấp (bao gồm cả trung cấp nghề), (3) Cao đẳng (bao gồm cả cao đẳng nghề), (4) đại học và (5) Trên đại học. Biểu 6.1 trình bày tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật và một số đặc trưng kinh tế-xã hội cơ bản. Kết quả phân tích cho thấy, tỷ lệ dân số có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao tương đối thấp, chỉ có 1,6% tốt nghiệp cao đẳng, 4,2% tốt nghiệp đại học và 0,21% tốt nghiệp thạc sỹ trở lên. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của nhóm dân số nam cao hơn so với nhóm dân số nữ ở tất cả các mức, trừ mức cao đẳng (tỷ lệ tốt nghiệp cao đẳng của nữ là 1,8%, cao hơn so với tỷ lệ 1,4% của nam). Kết quả phân tích cho thấy có sự chênh lệch lớn giữa nam và nữ về trình độ chuyên môn kỹ thuật. Trình độ càng cao thì sự chênh lệch càng rõ rệt. Tỷ lệ dân số nông thôn tốt nghiệp cao đẳng thấp hơn 2 lần so với thành thị, nhưng thấp hơn tới 6 lần ở trình độ đại học và tới 20 lần ở trình độ trên đại học. sự khác biệt về trình độ chuyên môn kỹ thuật cũng khá lớn khi so sánh dân tộc Kinh với các nhóm dân tộc khác.
biểu 6.1: trình độ chuyên môn kỹ thuật đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo một số đặc trưng kinh tế-xã hội, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
đặc điểm sơ cấp trung cấp cao đẳng đại học trên đại học
Chung 2,6 4,7 1,6 4,2 0,2
Nam 3,7 5,5 1,4 4,8 0,3
Nữ 1,5 4,0 1,8 3,5 0,1
Thành thị 4,4 7,6 2,5 10,2 0,6
Nông thôn 1,8 3,5 1,2 1,5 0,0
dân tộc Kinh 2,8 5,0 1,8 4,6 0,2
Các dân tộc khác
1,1 2,8 0,7 1,1 0,03
Không di cư 2,5 4,5 1,5 3,6 0,2
di cư trong tỉnh 3,8 8,2 3,7 12,6 0,8
di cư giữa các tỉnh
3,4 5,5 2,1 5,9 0,2
54 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hình 6.1 cho thấy nhóm dân số có điều kiện kinh tế-xã hội tốt hơn thường có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn. Có đến 14,2% các hộ gia đình trong nhóm có điều kiện kinh tế-xã hội tốt nhất (giàu nhất) có trình độ đại học trở lên trong khi tỷ lệ này của nhóm hộ có điều kiện kinh tế-xã hội thấp nhất (nghèo nhất) chỉ có 0,1%. Có thể quan sát thấy mối quan hệ thuận chiều giữa điều kiện kinh tế-xã hội của hộ gia đình và trình độchuyên môn kỹ thuật ở tất cả các loại hình đào tạo chuyên môn kỹ thuật.
hình 6.1: trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình, 2009
0,51,0
1,8
3,2
4,7
0,91,9
3,1
5,3
9,4
0,2 0,50,9
1,8
3,6
0,1 0,30,7
2,2
14,2
0
2
4
6
8
10
12
14
16
%
Nghèo nhất
Sơ cấp Trung cấp Cao đẳng Đại học trở lên
Nghèo Trung bình Giàu Giàu nhất
Biểu 6.2 trình bày tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được và nhóm tuổi. với trình độ sơ cấp, nhóm 30-39 tuổi có tỷ lệ cao nhất (từ 3,4 -3,6%). với trình độ Trung cấp, nhóm tuổi từ 65 trở lên có tỷ lệ cao nhất (7,5%), tiếp theo là nhóm 30-34 tuổi (7,3%). với trình độ Cao đẳng, nhóm 30-34 tuổi cũng có tỷ lệ cao nhất (3,3%) so với các nhóm tuổi khác. Nhóm 30-34 tuổi và 35-39 tuổi cũng là các nhóm có trình độ đại học cao nhất. dân số trong nhóm tuổi này là những người được sinh ra sau khi thống nhất đất nướcvà có nhiều cơ hội học tập hơn các thế hệ trước khi đất nước bước vào thời kỳ mở cửa. điều này giải thích nhóm tuổi này có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất trong dân số. Tỷ lệ tốt nghiệp trên đại học rất thấp, dưới mức 0,5% ở tất cả các nhóm tuổi. Tỷ lệ dân số có trình độ đại học và trên đại học thấpđang là một vấn đề nổi cộm về chất lượng nhân lực tại việt Nam.
55Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu 6.2: trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
Hình 6.2 cho thấy sự khác biệt về trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được ở các nhóm dân tộc khác nhau. Nhìn chung, tỷ lệ dân số có trình độ chuyên môn kỹ thuật của dân tộc Kinh cao nhất ở hầu hết các nhóm trình độ, trừ trình độ trung cấp thì dân tộc Tày có tỷ lệ 7,2%, cao hơn so với tỷ lệ 5% của dân tộc Kinh. sự khác biệt về trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được giữa dân tộc Kinh và các nhóm dân tộc khác được quan sát thấy nổi bật nhất ở các mức trình độ cao hơn.
hình 6.2: tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đạt được và nhóm dân tộc, 2009
Nhóm tuổi sơ cấp trung cấp cao đẳng đại học trên đại học
15–19 0,9 0,4 0,1 0,1 0,00
20–24 3,0 7,1 2,6 2,9 0,02
25–29 3,6 7,3 3,3 8,3 0,3
30–34 3,4 4,1 2,1 7,6 0,4
35–39 3,2 3, 7 1,3 4,7 0,3
40–44 2,7 4,2 1,4 3,6 0,2
45–49 2,7 5,4 1,5 4,2 0,3
50–54 2,8 6,3 1,6 4,2 0,3
55–59 2,5 6,9 1,8 4,5 0,3
60–64 2,5 7,5 1,5 4,5 0,2
65+ 1,1 3,1 0,6 2,3 0,2
2,8
2,0
0,9 1,10,5 0,3
5,0
7,2
2,9
3,6
0,9 0,7
1,8 1,8
0,8 0,90,5
0,1
4,9
2,7
0,81,1
0,50,2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
%
Sơ cấp Trung cấp Cao đẳng Đại học trở lên
Kinh Tày Thái Mường Khmer Mông
56 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hình 6.3 minh họa sự khác biệt theo giới tính và thành thị/nông thôn về trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được. Nhìn chung, khu vực thành thị có tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ từ đại học trở lên cao hơn nhiều so với nông thôn. đặc biệt, dân số nam ở thành thị có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn so với dân số nữ ở cả thành thị và nông thôn. Nữ giới ở nông thôn là nhóm dân số thua thiệt hơn so với các nhóm khác cả về trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đạt được. Chỉ có 1,2% dân số nữ ở nông thôn có trình độ đại học và 1,4% có trình độ cao đẳng.
hình 6.3: trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt đượccủa dân số từ 15 tuổi trở lên theo giới tính và thành thị/nông thôn, 2009
30
25
20
15
10
5
0Nam Nam NữNữ
Thành thị Nông thôn
Trên ĐH
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp6,5
8,1
2,2
11,8
8,7
2,8
7,1
2,5 2,5
4,3
1,11,8
0,04
0,021,21,42,61,0
0,84
0,44
Hình 6.4 trình bày tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ cao đẳng trở lên chia theo nhóm dân tộc.
Trong thời kỳ từ năm 1989 đến nay, tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ cao đẳng trở lên của các nhóm dân tộc ít người đã tăng hơn 2,5 lần. Tuy nhiên, số lượng những người thuộc nhóm các dân tộc ít người có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao vẫn rất khiêm tốn. Trong năm 2009, chỉ có hơn 1% người dân tộc ít người có trình độ cao đẳng trở lên.
57Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
hình 6. 4: tỷ lệ phần trăm dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ cao đẳng trở lên theo nhóm dân tộc, 1989-2009
6.2. trìNh độ chuyêN môN kỹ thuật cao Nhất đã đạt được theo các VùNG kiNh tế - xã hội Và các tỉNh/thàNh Phố
Phần này trình bày trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được tại 6 vùng trên cả nước. Biểu 6.3 cho thấy đồng bằng sông Hồng và đông Nam Bộ có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất trong khi các vùng miền núi có trình độ thấp hơn. Nhìn chung, trong 6 vùng kinh tế - xã hội ở việt Nam, đồng bằng sông Hồng và đông Nam Bộ là hai vùng có tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ đại học trở lên cao hơn nhiều so với các vùng còn lại. Tuy nhiên, tỷ lệ dân số có trình độ chuyên môn cao đẳng trở lên ở các vùng phía Bắc cao hơn so với phía Nam (thậm chí cao hơn cả vùng đông Nam Bộ). đây có thể là hệ quả của những khác biệt về giáo dục đào tạo trước và sau khi kết thúc chiến tranh ở hai miền. một phát hiện thú vị nữa là vùng đồng bằng sông Cửu Long có trình độ chuyên môn kỹ thuật thấp nhất trong cả nước, thậm chí thấp hơn cả các khu vực khó khăn như Trung du và miền núi phía Bắc hay Tây Nguyên.
1,9
2,9
4,9
0,40,8
1,1
1,7
2,7
4,4
0
1
2
3
4
5
6
%
Năm 1989 Năm 1999 Năm 2009
Dân tộc Kinh Các dân tộc khác Chung
58 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu 6.3: trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
Xem xét trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất theo tỉnh cho thấy Hà Nội vẫn đứng đầu cả nước về tỷ lệ dân số có trình độ đại học trở lên (13,3%), tiếp theo là các tỉnh Quảng Ninh, Hải dương, đà Nẵng, Tp Hồ Chí minh.
trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã
đạt được
trung du và miền núi phía
bắc
đồng bằng sông
hồng
bắc trung bộ và
duyên hải miền
trung
tây Nguyên
đông Nam bộ
đồng bằng sông cửu Long
sơ cấp 2,4 3,5 2,1 1,9 3,6 1,4
Trung học 6,4 6,8 4,8 3,8 3,8 2,2
Cao đẳng 1,8 2,3 1,7 1,3 1,6 0,9
đại học 2,7 6,3 3,4 2,8 6,3 2,0
Trên đại học 0,1 0,5 0,1 0,1 0,3 0,1
59Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
hình 6.5: trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tỉnh/thành phố, 2009
Cà MauBạc Liêu
Sóc TrăngHậu Giang
Cần ThơKiên Giang
An GiangĐồng ThápVĩnh Long
Trà VinhBến Tre
Tiền GiangLong An
TP. Hồ Chí MinhBà Rịa-Vũng Tàu
Đồng NaiBình Dương
Tây NinhBình PhướcLâm ĐồngĐắk Nông
Đắk LắkGia Lai
Kon TumBình ThuậnNinh ThuậnKhánh Hòa
Phú YênBình Định
Quảng NgãiQuảng Nam
Đà NẵngThừa Thiên Huế
Quảng TrịQuảng Bình
Hà TĩnhNghệ An
Thanh HóaNinh BìnhNam Định
Hà NamThái Bình
Hải PhòngHải Dương
Hà TâyBắc Ninh
Vĩnh PhúcPhú Thọ
Bắc GiangQuảng Ninh
Lạng SơnThái Nguyên
Hòa BìnhYên BáiSơn La
Lai ChâuĐiện Biên
Lào CaiTuyên Quang
Bắc KạnCao BằngHà Giang
Hà Nội
0 105 15 20 25 30%
Sơ cấp Trung cấp Cao đẳng Đại học trở lên
60 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Các bản đồ trong Hình 6.6 trình bày tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của 63 tỉnh/thành phố. Hình 6.6a cho thấy có 24 trong số 63 tỉnh/thành phố có tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ sơ cấp cao hơn mức trung bình của toàn quốc (2,6%), cao nhất là Quảng Ninh (8,6%) và thấp nhất là Cà mau (0,7%).
Hình 6.6b cho thấy có 30 trong số 63 tỉnh/thành phố có tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ trung cấp cao hơn mức trung bình của toàn quốc (4,7%), cao nhất là Quảng Ninh (11,8%) và thấp nhất là Hậu giang (1,7%).
Hình 6.6c cho thấy có 30 trong số 63 tỉnh/thành phố có tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ cao đẳng thấp hơn mức trung bình của toàn quốc (1,6%), cao nhất là Quảng Ninh (2,7%) và thấp nhất là Cà mau (0,7%).
Hình 6.6d cho thấy có 8 trong số 63 tỉnh/thành phố có tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ đại học trở lên cao hơn mức trung bình của toàn quốc (4,4%), cao nhất là Hà Nội (13,3%) và thấp nhất là Hậu giang (1,4%).
Xu hướng chung có thể nhận thấy là các tỉnh/thành phố ở phía Nam (đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long) có trình độ chuyên môn kỹ thuật thấp hơn so với các tỉnh phía Bắc.
hình 6.6: tỷ lệ phần trăm dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được và tỉnh/thành phố, 2009
a. sơ cấp b. trung cấp/trung cấp nghề
61Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
c. cao đẳng d. đại học trở lên
63Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
7.1. hướNG tới mục tiêu Phát triểN thiêN NiêN kỷ
việt Nam đang nỗ lực để đạt được các mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (mdg) do Liên Hợp quốc đề ra. Phần này sẽ xem xét những tiến bộ của việt nam trong việc thực hiện hai mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ liên quan đến giáo dục, cụ thể là mục tiêu thứ 2 về vấn đề phổ cập giáo dục tiểu học và mục tiêu thứ 3 liên quan tới bình đẳng giới. mục tiêu thứ 2 bao gồm 3 chỉ tiêu, trong đó chỉ tiêu thứ 3 là đảm bảo rằng “cho đến năm 2015, trẻ em ở mọi nơi, cả trai lẫn gái, đều có thể hoàn thành các lớp của bậc tiểu học” [10], [11] (xin xem thêm chi tiết ở tài liệu khác: [12]). số liệu của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 cho phép ước lượng chỉ tiêu về phổ cập giáo dục tiểu học nói trên tương ứng với 3 chỉ số: 1) Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp tiểu học; 2) Tỷ lệ tốt nghiệp tiểu học; và 3) Tỷ lệ dân số 15-24 tuổi biết đọc biết viết. mục tiêu thứ 3 của mdg liên quan đến việc thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, trong đó, chỉ tiêu thứ 4 được đặt ra nhằm “hướng tới loại trừ bất bình đẳng giới trong giáo dục tiểu học và trung học vào năm 2005 và ở tất cả các bậc học vào năm 2015”. số liệu TđTds 2009 cho phép ước lượng 2 chỉ số liên quan, đó là: 1) Tỷ số nữ/nam đang học cấp tiểu học, trung học và đại học trở lên; 2) Tỷ số nữ/nam 15-24 tuổi biết đọc biết viết.
Phổ cập giáo dục tiểu học
Biểu 7.1 trình bày bộ 3 chỉ số của chỉ tiêu thứ 3 của mục tiêu thiên niên kỷ thứ 2 ước lượng từ số liệu TđTds. sự khác biệt giữa các vùng kinh tế - xã hội về tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp tiểu học không rõ nét như đối với tỷ lệ tốt nghiệp tiểu học. Kết quả phân tích cũng cho thấy đồng bằng sông Hồng và đông Nam Bộ có các tỷ lệ về phổ cập giáo dục tiểu học cao hơn so với các vùng miền núi Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
chương 7: mối quan hệ giữa giáo Dục, Dân số và các đặc Trưng kinh Tế-xã hội
64 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu 7.1: các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục tiểu học theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
Hình 7.1 cho thấy tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp tiểu học của việt Nam cao hơn so với các nước đông Nam Á khác. điều này thể hiện những tiến bộ nhất định của việt Nam trong việc phổ cập giáo dục cấp tiểu học.
hình 7.1: tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp tiểu học, Việt Nam và một số nước đông Nam á
Nguồn số liệu: Việt Nam: số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 (mẫu 15%); Các nước khác: ASEAN Statistical Yearbook 2008
Bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ
Các chỉ số liên quan đến chỉ tiêu bình đẳng giới của mục tiêu thiên niên kỷ thứ 3 được trình bày trong Biểu 7.2. số liệu cho thấy những thành tựu rõ rệt về bình đẳng giới và trao quyền cho phụ
chỉ sốtoàN quốc
trung du và miền núi phía
bắc
đồng bằng sông hồng
bắc trung bộ và
duyên hải miền
trung
tây nguyên
đông Nam bộ
đồng bằng
sông cửu Long
Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp tiểu học
95,5 92,0 97,9 96,4 93,1 96,9 94,3
Tỷ lệ tốt nghiệp tiểu học
88,2 80,9 96,3 91,8 79,2 90,9 82,2
Tỷ lệ dân số 15-24 tuổi biết đọc biết viết
97,1 92,8 99,3 97,7 94,7 98,7 96,2
89,6
93,293,8
82,7
94,9
90,0
95,5
87,7
91
93,5
81,6
94,4
86
94,5
70
75
80
85
90
95
100
%
Bru-nây Cam pu chia In-đô-nê-xi-a
Nam Nữ
Miến Điện Sing-ga-po Thái Lan Việt Nam
65Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
nữ trong lĩnh vực giáo dục ở tất cả các vùng. Cấp học càng cao thì tỷ lệ nữ tham gia học càng có xu hướng cao hơn tỷ lệ nam.
Hình 7.2 trình bày tỷ số nữ/nam 15-24 tuổi biết đọc biết viết chia theo các vùng kinh tế - xã hội. Tỷ số nữ/nam 15-24 tuổi biết đọc, biết viết của toàn quốc là 1,0. Tỷ số này thấp nhất ở hai vùng Tây Nguyên và Trung du và miền núi phía Bắc - những nơi lạc hậu nhất về kinh tế - xã hội.
biểu 7.2: tỷ số nữ/nam đang học ở cấp tiểu học, thcs, thPt và tỷ số nữ/nam 15-24 tuổi biết đọc biết viết chia theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009
hình 7.2 : tỷ số nữ/nam 15-24 tuổi biết đọc biết viết chia theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009
chỉ sốtoàN quốc
trung du và miền núi phía
bắc
đồng bằng sông hồng
bắc trung bộ và
duyên hải miền
trung
tây nguyên
đông Nam bộ
đồng bằng sông cửu
Long
Tỷ số nữ/nam đang học cấp tiểu học
0,92 0,91 0,91 0,92 0,93 0,92 0,93
Tỷ số nữ/nam đang học cấp THCs
0,95 0,90 0,94 0,95 0,99 0,95 0,97
Tỷ số nữ/nam đang học cấp THPT
1,01 0,94 0,98 1,02 1,08 1,06 1,04
Tỷ số nữ/nam 15-24 tuổi biết đọc biết viết
1,00 0,94 1,00 1,00 0,98 1,01 1,01
1,00
0,94
1,00 1,00
0,98
1,01 1,01
0,90
0,95
1,00
1,05
Trung du và miền núi phía Bắc
Toàn quốc Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải
miền Trung
Tây nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long
66 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
7.2. VốN coN NGười Và “cơ cấu dâN số VàNG”
Hiện nay, cơ cấu dân số của việt Nam được đặc trưng bởi tỷ số phụ thuộc thấp (nhỏ hơn 50%), tỷ lệ dân số trẻ và dân số trong độtuổi lao động cao [13]. điều này được xem là “dư lợi dân số” hay “cơ cấu dân số vàng”. Tuy nhiên, muốn khai thác được lợi ích của cơ cấu dân số này thì nhóm dân số trẻ tuổi và những nhóm thuộc độ tuổi có năng suất lao động cao nhất cần phải được trang bị đầy đủ kiến thức và các kỹ năng chuyên môn. Theo tiêu chuẩn quốc tế, độ tuổi 25 trở lên được coi là độ tuổi mà mỗi cá nhân đã trải qua tất cả các bậc giáo dục cơ bản cũng như đào tạo nghề hay đại học. việt Nam mặc dù đã thực hiện tương đối tốt việc phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ nhưng vẫn phải đối mặt với một thách thức lớn trong việc đào tạo các kỹ năng chuyên môn, kỹ thuật đáp ứng nhu cầu hiện tại. điều này liên quan tới tỷ lệ phần trăm người lớn có trình độ học vấn bậc trung (tương đương với bậc 3 và 4 trong phân loại chuẩn quốc tế về giáo dục isCEd của uNEsCO tại Phụ lục 3) và trình độ học vấn bậc cao (tương đương với bậc 5, 6 trong phân loại chuẩn quốc tế về giáo dục isCEd của uNEsCO tại Phụ lục 3). Các chỉ số này thường được đo lường bằng tỷ lệ phần trăm người lớn từ 25 tuổi trở lên có trình độ giáo dục bậc trung và bậc cao.
The số liệu của Tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009, có 18,9% dân số từ 25 tuổi trở lên có trình độ học vấn bậc trung, và chỉ có 5,4% dân số từ 25 tuổi trở lên có trình độ học vấn bậc cao. Theo Báo cáo phát triển con người năm 2009 của uNdP chỉ ra rằng các chỉ số này có tương quan qua lại với thành tựu giáo dục nói chung và xếp hạng chỉ số phát triển con người (Hdi) của các nước [14].
Hình 7.3 và 7.4 so sánh chỉ số phát triển con người (Hdi) của việt Nam với một số nước. Trong các hình này, xếp hạng Chỉ số phát triển con người (Hdi) được thể hiện ở cột bên trái ngay bên cạnh tên nước. để đối chiếu, số liệu của nước có chỉ số phát triển con người cao nhất (Na uy), và số liệu của một số nước có thu nhập ở mức cao, trung bình và thấp được so sánh với việt Nam [14].
hình 7.3: tỷ lệ dân số từ 25 tuổi trở lên có trình độ giáo dục bậc trung của một số nước trên thế giới
12,9
18,1
18,9
41,1
26,4
31,0
40,4
38,9
39,2
57,9
49,0
43,9
35,9
51,1
53,8
0 10 20 30 40 50 60 70%
1 NaUy
7 Thụy Điển
8 Pháp
10 Nhật Bản
31 Hoa Kỳ
41 Áo
32 Sing-ga-po
42 Hồng Kông
62 Hàn Quốc
15 Cuba
105 Phi-lip-pin
115 Mông Cổ
116 Việt Nam
129 Nam Phi
146 Bang-la-desh
Nguồn số liệu: Việt Nam: số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 (mẫu 15%); Các nước khác: UNESCO[15]
67Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Trong Hình 7.3 và 7.4, khoảng cách giữa việt Nam và các nước có xếp hạng Hdi cao là rất lớn. Tỷ lệ dân số việt Nam từ 25 tuổi trở lên đạt trình độ giáo dục bậc cao thậm chí còn thấp hơn những nước có xếp hạng chỉ số phát triển con người thấp hơn (như Nam Phi). Tỷ lệ dân số có trình độ giáo dục bậc trung và bậc cao của việt Nam đều thấp hơn so với các nước đông Nam Á khác. đây là một vấn đề đáng quan tâm, vì nhóm dân số với trình độ học vấn bậc trung, đặc biệt là bậc cao chính là nhóm chủ chốt tạo nên vốn con người của việt Nam. với tỷ lệ dân số có trình độ học vấn cao ở mức thấp như hiện nay, việt Nam đang phải đối mặt với một thách thức lớn trong phát triển kinh tế và xã hội.
hình 7.4: tỷ lệ dân số từ 25 tuổi trở lên có trình độ giáo dục bậc cao của một số nước trên thế giới
Nguồn số liệu: Việt Nam: số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 (mẫu 15%), các nước khác: UNESCO[15]
Hình 7.5 trình bày sự khác biệt gữa thành thị và nông thôn về trình độ học vấn đạt được của dân số từ 25 tuổi trở. Có thể thấy khoảng cách rất lớn giữa thành thị và nông thôn, đặc biệt là ở trình độ học vấn bậc cao (mức chênh lệch là 11,4 điểm phần trăm). đại bộ phận người dân nông thôn chỉ đạt trình độ học vấn bậc thấp (84,5%).
4,2
8,9
5,4
12,2
8,4
8,0
9,4
23,4
15,2
19,6
36,2
30,0
19,8
27,0
31,7
0 5 10 15 20 25 30 35 40
%
1 NaUy
7 Thụy Điển
8 Pháp
10 Nhật Bản
31 Hoa Kỳ
32 Sing-ga-po
42 Hồng Kông
62 Hàn Quốc
15 Cuba
66 Ma-lay-xi-a
105 Phi-lip-pin
115 Mông Cổ
116 Việt Nam
129 Nam Phi
146 Băng-la-desh
68 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
hình 7.5: tỷ lệ phần trăm dân số từ 25 tuổi trở lên đạt trình độ học vấn ở các bậc khác nhau theo thành thị/nông thôn
dân số trong độ tuổi 25-34 đóng vai trò chủ chốt trong phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Kết quả phân tích ở trên cho thấy nhóm dân số 25-34 tuổi và 35-39 tuổi có trình độ học vấn và chuyên môn cao nhất. vì việt Nam sẽ trải qua thời kỳ dư lợi dân số trong khoảng 30 năm tới, dân số hiện trong các nhóm tuổi 25-29 và 30-34 vừa hoàn thành giai đoạn học tập, đào tạo chuyên môn và bước vào thị trường lao động sẽ tiếp tục đóng góp phần lớn vào phát triển kinh tế-xã hội trong thời kỳ dư lợi dân số này. vì vậy, tỷ lệ 8,2% dân số ở nhóm tuổi này đạt trình độ học vấn bậc cao theo chuẩn của uNEsCO (tương đương với trình độ đại học trở lên) là một tỷ lệ khá thấp. đây là một gánh nặng lớn đặt ra cho ngành giáo dục đào tạo và toàn xã hội.
7.3. tươNG quaN Giữa chỉ số Giáo dục cấP tỉNh Với cơ cấu dâN số, tốc độ Gia tăNG dâN số Và điều kiệN kiNh tế-xã hội
điều tra mức sống hộ gia đình việt Nam năm 2008 cung cấp một vài số liệu cho phép tính toán thu nhập bình quân theo tháng của hộ gia đình. do chưa có số liệu ước lượng tỷ lệ hộ nghèo năm 2008 tại thời điểm nghiên cứu, báo cáo này sử dụng tỷ lệ hộ nghèo theo từng tỉnh/thành phố từ số liệu của điều tra mức sống hộ gia đình việt Nam năm 2006 [8]. Những thông tin này cho phép ước lượng mối tương quan giữa thu nhập bình quân theo tháng của hộ gia đình (giá trị trung bình ở cấp tỉnh, số liệu năm 2008) và tỷ lệ hộ nghèo (số liệu năm 2006) với các chỉ số về giáo dục ở cấp tỉnh.
Hình 7.6 và 7.7 là các bản đồ thể hiện mối tương quan giữa điều kiện kinh tế-xã hội và trình độ giáo dục của các tỉnh/thành phố. Bản đồ ở hình 7.6 trình bày mối liên hệ giữa thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình theo tháng ở cấp tỉnh (theo đơn vị nghìn đồng) với tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ từ cao đẳng trở lên. Trong bản đồ này, kích thước của các chấm trắng được sử dụng
56,2
30,5
13,3
84,5
13,6
1,9
00
10
20
30
40
50
60
70
80
90
%
Trình độ học vấn bậc thấp Trình độ học vấn bậc trung
Thành thị Nông thôn
Trình độ học vấn bậc cao
69Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
để thể hiện tỷ lệ dân số có trình độ cao đẳng trở lên, kích thước chấm càng lớn thì tỷ lệ càng cao. Thang màu đậm nhạt được sử dụng để phản ánh thu nhập bình quân đầu người của tỉnh, màu càng đậm thì thu nhập càng thấp. Có thể thấy rõ mối liên hệ thuận chiều giữa thu nhập bình quân và tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ từ cao đẳng trở lên. Các tỉnh có thu nhập bình quân thấp như các tỉnh ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc là các tỉnh có tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ từ Cao đẳng trở lên thấp nhất.
Tương tự, Hình 7.7 trình bày mối liên hệ giữa tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường và tỷ lệ hộ nghèo của các tỉnh/thành phố. mối liên hệ thuận chiều giữa điều kiện kinh tế-xã hội của tỉnh và cơ hội giáo dục của dân số trong tỉnh một lần nữa được khẳng định trên bản đồ này. Các tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo cao (thể hiện bởi màu sắc đậm trên bản đồ) cũng là các tỉnh có tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường lớn (thể hiện bởi kích thước chấm lớn trên bản đồ).
hình 7.6. tương quan giữa thu nhập bình quân và tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ từ cao đẳng trở lên
hình 7.7. tương quan giữa tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường và tỷ lệ hộ nghèo
70 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
số liệu của Tổng điều tra dân số và nhà ở 2009 cung cấp các chỉ số có thể sử dụng để phân tích mối liên quan giữa cơ cấu dân số, tốc độ gia tăng dân số và các chỉ số giáo dục cấp tỉnh như: tỷ số giới tính, tổng tỷ suất sinh (TFr), tỷ lệ phụ nữ sinh con thứ 3 và tuổi kết hôn trung bình lần đầu (smam). Trong phạm vi phân tích của báo cáo này, chỉ có hai mối tương quan có ý nghĩa thống kê, đó là tương quan giữa tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên không biết đọc biết viết với tổng tỷ suất sinh (TFr) và tương quan giữa tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ từ cao đẳng trở lên với smam (các mối tương quan này được minh họa trong Hình 7.8 và 7.9).
Hình 7.8 thể hiện mối tương quan giữa tổng tỷ suất sinh (TFr) với tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên không biết đọc biết viết. Nhìn chung, các tỉnh ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc có tổng tỷ suất sinh cao và có tỷ lệ không biết đọc biết viết cao hơn các tỉnh khác. mối liên hệ giữa tổng tỷ suất sinh với tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên không biết đọc biết viết cho thấy, khi gia đình càng đông con thì khả năng đầu tư cho giáo dục cho những người con đó càng thấp.
Hình 7.9 thể hiện một mối liên hệ khác, đó là mối liên hệ giữa tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nữ với tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ từ cao đẳng trở lên. Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nữ giới tại 63 tỉnh/thành phố dao động từ 19,7 đến 25,1 tuổi. Thực chất mối tương quan giữa tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nữ với tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ từ cao đẳng trở lên là mối tương quan hai chiều. Những người có trình độ học vấn và trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật cao hơn thường kết hôn muộn hơn. Bên cạnh đó, những phụ nữ kết hôn quá sớm thường có điều kiện kinh tế-xã hội thấp và do đó ít có khả năng đầu tư giáo dục cho con cái.
hình 7.8. tương quan giữa tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên không biết đọc biết viết với tFr
hình 7.9. tương quan giữa tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ cao đẳng trở lên với smam của nữ giới
71Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
chương 8: kếT luận và khuyến nghị
8.1. tóm tắt các kết quả chíNh
1. Các chỉ tiêu cơ bản về giáo dục và đào tạo từ số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 phản ánh một bức tranh khả quan về phổ cập giáo dục việt Nam. Năm 2009, tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết là 93,5%. Trong nhóm dân số từ 5 tuổi trở lên, có 24,7% đang đi học, 70,2% đã thôi học và chỉ có 5,1% chưa bao giờ đến trường.
2. Các kết quả ước lượng ba chỉ số đo lường mức độ phổ cập giáo dục tiểu học ở việt Nam có liên quan đến mục tiêu thứ 2 trong các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đều ở mức khả quan: 1) Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp tiểu học đạt 95,5%; 2) Tỷ lệ tốt nghiệp tiểu học đạt 88,2%; và 3) Tỷ lệ dân số 15-24 tuổi biết đọc, biết viết đạt 95,5%.
3. việt Nam đã có bước tiến đáng kể nhằm đạt được mục tiêu thứ 3 trong các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ liên quan đến thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ. sự thành công này được minh chứng bằng các kết quả cụ thể: tỷ số nữ trên nam đang học tiểu học, trung học và đại học trở lên lần lượt là 0,92, 0,95, và 1,01; tỷ số nữ trên nam 15-24 tuổi biết đọc biết viết là 1,0 và ổn định ở tất cả các vùng kinh tế - xã hội. mặc dù vẫn còn khoảng cách giữa nam và nữ về tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết, nhưng khoảng cách này đã được thu hẹp đáng kể trong 20 năm qua (từ khoảng cách 10 điểm phần trăm năm 1989 xuống 7 điểm phần trăm năm 1999, và chỉ còn 4,4 điểm phần trăm năm 2009).
4. sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn vẫn tồn tại trong lĩnh vực giáo dục. số liệu phân tích theo thời gian cho thấy có sự cải thiện về tỷ lệ dân số tốt nghiệp THPT trở lên trong vòng 20 năm qua. Tuy nhiên, khoảng cách giữa thành thị và nông thôn (ở cả nam và nữ) có xu hướng gia tăng theo thời gian.
5. giữa các vùng kinh tế - xã hội cũng có sự khác biệt. số liệu cho thấy vùng đồng bằng sông Hồng và đông Nam Bộ là hai vùng tiến bộ hơn so với các vùng còn lại, đặc biệt là so với hai vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. sự khác biệt giữa nam và nữ trong giáo dục vẫn còn khá lớn. đặc biệt ở hai vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên, tỷ lệ nữ giới từ 15 tuổi trở lên không biết đọc biết viết ở nông thôn năm 2009 còn tương đương (thậm chí còn cao hơn) so với tỷ lệ này ở nam giới nông thôn 20 năm trước. Bên cạnh đó, đồng bằng sông Cửu Long là nơi có các tỷ lệ như: tỷ lệ tốt nghiệp THPT trở lên, tỷ lệ được đào tạo nghề, tỷ lệ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng trở lên ở mức thấp nhất cả nước.
6. sự khác biệt giữa các vùng về tỷ lệ nhập học đúng tuổi được quan sát thấy rõ rệt nhất ở các cấp học cao hơn. Nếu như ở cấp tiểu học, khoảng cách lớn nhất chỉ là 6 điểm phần trăm (giữa đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi phía Bắc) thì ở cấp THCs, khoảng cách lên tới 22,4 điểm phần trăm (giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long). Cấp học càng cao thì sự khác biệt về giới và sự chênh lệch giữa nông thôn và thành thị về tỷ lệ nhập học đúng tuổi càng lớn. ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì khoảng cách giữa nông thôn/thành thị và giữa nam và nữ càng lớn.
72 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
7. một xu hướng đáng quan tâm là các tỉnh phía Nam có tỷ lệ dân số trong độ tuổi 5-18 bỏ học cao hơn nhiều so với các tỉnh phía Bắc. Các tỉnh có tỷ lệ dân số trong độ tuổi 5-18 bỏ học thấp nhất là các tỉnh ở miền Bắc như Hà nội (7,8%), Thái Bình (8,1%), Hải dương (8,9%) và các tỉnh có tỷ lệ này cao nhất là các tỉnh ở miền Nam bao gồm Bình dương (30,8%), Bạc Liêu (26,2%), an giang (25,9%) và sóc Trăng (25,8%).
8. Cũng quan sát thấy sự khác biệt lớn trong lĩnh vự giáo dục giữa dân tộc Kinh và các nhóm dân tộc ít người. dân tộc Kinh có tỷ lệ biết đọc biết viết cao nhất (95,9%) và dân tộc mông có tỷ lệ biết đọc biết viết thấp nhất (37,7%). dân tộc Khmer có tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học thấp nhất (17,5%). đáng lưu ý là dân tộc mông có tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học cao nhất (27,6%) nhưng cũng có tỷ lệ dân số chưa bao giờ đến trường cao nhất (47,8%) so với các nhóm dân tộc khác. Các con số này chứng tỏ dấu hiệu tích cực của đầu tư về giáo dục cho một số nhóm dân tộc thiểu số. so sánh tỷ lệ nhập học đúng tuổi giữa nhóm dân tộc Kinh và các nhóm dân tộc ít người cho thấy Tày và mường là hai dân tộc có chênh lệch ít nhất so với dân tộc Kinh, trong khi đó Khmer và mông là hai dân tộc có các tỷ lệ nhập học đúng tuổi thấp nhất, đặc biệt ở các cấp học cao hơn như THCs và THPT, và có chênh lệch rất lớn so với dân tộc Kinh. dân tộc Kinh có tỷ lệ dân số tốt nghiệp THCs trở lên cao nhất so với các dân tộc khác, tỷ lệ này thấp nhất ở dân tộc mông.
9. số liệu TđTds cho thấy tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao tương đối thấp, vào năm 2009 chỉ có 1,6% tốt nghiệp cao đẳng, 4,2% tốt nghiệp đại học và 0,21% tốt nghiệp thạc sỹ trở lên. Có 18,9% dân số việt Nam từ 25 tuổi trở lên có trình độ học vấn bậc trung theo chuẩn phân loại quốc tế về giáo dục của uNEsCO, trong khi đó, chỉ có 5,4% dân số từ 25 tuổi trở lên có trình độ học vấn bậc cao (đại học hoặc cao hơn).
10. dự báo về số lượng học sinh, số giáo viên và lớp học cho thấy gánh nặng cho ngành giáo dục (cũng như toàn xã hội) vẫn còn khá lớn trong vòng 20 năm nữa. Theo kết quả dự báo, trong 10 năm tới số lượng học sinh bậc tiểu học sẽ vẫn tiếp tục có xu hướng tăng lên, và tương ứng là nhu cầu về số lớp học, số lượng giáo viên bậc tiểu học. Phải tới sau năm 2019, số lượng học sinh tiểu học mới có xu hướng giảm dần, tuy vậy, phải ít nhất hơn 20 năm nữa (sau năm 2029) thì số lượng học sinh tiểu học mới giảm xuống dưới mức như hiện nay. ở bậc trung học cơ sở, số lượng học sinh đang có xu hướng giảm dần trong 10 năm tới. Tuy nhiên phải tới sau năm 2029 thì số lượng học sinh ở bậc này mới giảm rõ rệt.
11. Phân tích các mối quan hệ cho thấy:
Có mối quan hệ thuận chiều giữa điều kiện kinh tế-xã hội với cơ hội giáo dục của dân số. Các tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo cao (điển hình là Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên) cũng là các tỉnh có tỷ lệ dân số chưa bao giờ đến trường rất lớn.
Có mối liên quan giữa việc nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật với việc giảm nghèo. Các tỉnh có thu nhập của hộ gia đình càng cao thì có tỷ lệ dân số tốt nghiệp cao đẳng trở lên càng cao. Tương tự, các tỉnh có tỷ lệ dân số tốt nghiệp cao đẳng trở lên cao thì cũng là những tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn.
Tổng tỷ suất sinh có mối tương quan ngược chiều với tỷ lệ biết đọc biết viết. Các tỉnh có tỷ lệ dân số biết đọc biết viết càng thấp thì có tổng tỷ suất sinh càng cao. Bên cạnh đó, tuổi kết hôn trung bình lần đầu cũng có mối liên quan với trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật. Các tỉnh có tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nữ thấp cũng đồng thời cũng là các tỉnh có tỷ lệ tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thấp.
73Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
8.2. NhữNG hệ Lụy Về chíNh sách
1. mối tương quan giữa tỷ lệ dân số có trình độ học vấn/trình độ chuyên môn kỹ thuật càng cao với thu nhập trung bình cao và tỷ lệ hộ nghèo thấp một lần nữa khẳng định sự quan tâm, đầu tư cho giáo dục sẽ có tác động đến sự phát triển kinh tế-xã hội.
2. việt Nam đang đi đúng hướng trong tiến trình phấn đấu cho các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ và những thành tựu mà việt Nam đã đạt được trên hai khía cạnh phổ cập giáo dục tiểu học và bình đẳng giới là đáng khích lệ. Tuy nhiên, số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 cho thấy vẫn còn khoảng cách lớn giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục tại các vùng kinh tế - xã hội, các tỉnh/thành phố. đặc biệt, ở nông thôn và những nơi có điều kiện kinh tế khó khăn, phụ nữ thua kém hơn hẳn nam giới ở tất cả các chỉ số về giao dục, từ tình trạng biết đọc biết viết đến trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật. vì vậy, nếu Chính phủ có những chính sách nhằm nâng cao trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nông thôn và phụ nữ ở những tỉnh kém phát triển thì sẽ tạo ra những động lực làm giảm sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và làm tăng các chỉ số đánh giá của các tỉnh kém phát triển và của việt Nam.
3. việt Nam vẫn đang phải đối mặt với tình trạng học vấn của các nhóm dân tộc ít người vẫn còn ở mức thấp. Các chương trình can thiệp đặt ưu tiên cao hơn cho nhóm dân số này sẽ giúp cải thiện được tình hình. Trước mắt, những nỗ lực giáo dục cần hướng tới việc tăng tỷ lệ nhập học đúng tuổi và phổ cập tiểu học cho nhóm dân tộc Thái, Khmer và mông là các nhóm dân tộc có tỷ lệ nhập học bậc tiểu học rất thấp.
4. mối tương quan giữa trình độ học vấn cao hơn với mức sinh thấp hơn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu ở nữ cao hơn cho thấy nếu Chính phủ đạt được thành công trong việc nâng cao trình độ học vấn của người dân thì sẽ đóng góp vào công cuộc duy trì và bình ổn mức sinh thay thế. Ngược trở lại, những thành quả trong việc duy trì qui mô gia đình nhỏ sẽ mang lại nhiều cơ hội hơn cho phụ nữ, đặc biệt là những người có hoàn cảnh không thuận lợi, dân tộc thiểu số, khu vực nông thôn và người nghèo. vấn đề này cần được tuyên truyền sâu rộng trong các chương trình vận động giảm sinh.
5. Trong 20 năm tới, gánh nặng của hệ thống giáo dục bậc tiểu học còn tiếp tục tăng. điều này cần được tính đến trong các chiến lược quốc gia về giáo dục tiểu học. gánh nặng lên hệ thống giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông đang có xu hướng giảm dần theo thời gian, mặc dù cũng phải sau năm 2029 mới giảm mạnh.
6. Thực trạng tỷ lệ dân số có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao rất thấp cho thấy chính phủ cần phải chú trọng hơn nữa tới hệ thống giáo dục đại học và đào tạo nghề. đây sẽ là một động thái phù hợp để nắm bắt cơ hội mà cấu trúc dân số trẻ mang lại và tăng cường sức cạnh tranh của việt Nam trong nền kinh tế toàn cầu.
7. Cần có những chuyên đề nghiên cứu sâu hơn về thực trạng giáo dục tại đồng bằng sông Cửu Long. với tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học của các tỉnh trong vùng khá cao, tỷ lệ dân số tốt nghiệp THPT trở lên, tỷ lệ dân số được đào tạo nghề, tỷ lệ dân số có trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng trở lên thấp nhất cả nước là vấn đề đáng quan tâm, đòi hỏi Chính phủ cần có những chính sách thích hợp với vùng đồng bằng sông Cửu Long để nâng cao hiện trạng giáo dục tại vùng này.
8. Cuối cùng, các kết quả của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 chủ yếu mang tính định lượng, chưa xét đến chất lượng của nền giáo dục việt Nam, vì vậy cần có thêm nhiều nghiên cứu đánh giá về chất lượng giáo dục để giúp cho các nhà hoạch định chính sách đưa ra các quyết sách phù hợp.
75Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Phụ Lục 1: các chỉ số cấP quốc Gia - các bảNG số Liệu bổ suNG
biểu a 1.1: chỉ số vùng về tình trạng biết đọc, biết viết của dân số từ 15 tuổi trở lên và tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
Phụ Lục
Nhóm tuổitỷ lệ biết đọc biết viết của dân số từ
15 tuổi trở lên
tỷ lệ đang đi học của dân số từ 5
tuổi trở lên
tỷ lệ đã thôi học của dân số từ 5
tuổi trở lên
tỷ lệ chưa bao giờ đến trường của
dân số từ 5 trở lên
trung du và miền núi phía bắc
5–9 92,8 0,7 6,5
10–14 88,9 7,3 3,9
15–19 94,9 48,2 46,7 5,1
20–24 91,6 7,0 84,5 8,4
25–29 88,9 2,5 86,5 11,1
30–34 86,7 1,5 85,2 13,3
35–39 87,1 1,0 86,2 12,9
40–44 88,7 0,5 88,2 11,3
45–49 90,0 0,3 89,7 10,0
50–54 90,4 0,1 90,3 9,6
55–59 89,2 0,02 89,2 10,8
60–64 85,3 0,0 85,3 14,8
65+ 71,4 0,0 71,3 28,7
76 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Nhóm tuổitỷ lệ biết đọc biết viết của dân số từ
15 tuổi trở lên
tỷ lệ đang đi học của dân số từ 5
tuổi trở lên
tỷ lệ đã thôi học của dân số từ 5
tuổi trở lên
tỷ lệ chưa bao giờ đến trường của
dân số từ 5 trở lên
đồng bằng sông hồng
5–9 97,0 96,7 0,2 3,0
10–14 99,6 97,6 1,9 0,4
15–19 99,5 69,0 30,5 0,5
20–24 99,4 20,8 78,6 0,7
25–29 99,3 4,2 95,1 0,7
30–34 99,2 1,5 97,7 0,8
35–39 99,1 0,8 98,3 0,9
40–44 99,3 0,4 98,8 0,8
45–49 99,2 0,2 99,0 0,8
50–54 99,2 0,1 99,1 0,9
55–59 98,8 0,0 98,7 1,3
60–64 98,1 0,0 98,1 1,9
65+ 85,5 0,0 85,5 14,5
bắc trung bộ và duyên hải miền trung
5–9 96,7 96,2 0,4 3,3
10–14 98,8 93,0 5,8 1,2
15–19 98,6 59,5 39,1 1,4
20–24 97,3 13,8 83,5 2,7
25–29 96,5 2,9 93,6 3,5
30–34 95,8 1,1 94,6 4,2
35–39 96,0 0,6 95,3 4,0
40–44 96,7 0,4 96,3 3,3
45–49 96,7 0,3 96,5 3,3
50–54 96,0 0,1 96,0 4,0
55–59 95,0 0,01 95,0 5,0
60–64 93,6 0,0 93,6 6,4
65+ 83,7 0,0 83,7 16,3
77Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Nhóm tuổitỷ lệ biết đọc biết viết của dân số từ
15 tuổi trở lên
tỷ lệ đang đi học của dân số từ 5
tuổi trở lên
tỷ lệ đã thôi học của dân số từ 5
tuổi trở lên
tỷ lệ chưa bao giờ đến trường của
dân số từ 5 trở lên
tây Nguyên
5–9 92,9 92,2 0,8 7,1
10–14 97,3 88,3 9,0 2,7
15–19 96,6 50,7 45,9 3,4
20–24 93,7 8,4 85,3 6,3
25–29 90,9 2,1 88,8 9,1
30–34 89,4 1,1 88,3 10,6
35–39 90,6 0,8 89,9 9,4
40–44 91,7 0,6 91,0 8,3
45–49 90,3 0,3 90,0 9,7
50–54 87,8 0,1 87,7 12,2
55–59 83,0 0,02 83,0 17,0
60–64 77,7 0,0 77,7 22,3
65+ 65,9 0,0 65,9 34,1
đông Nam bộ
5–9 93,9 93,2 0,7 6,1
10–14 99,0 90,5 8,5 1,0
15–19 98,9 51,8 47,2 1,1
20–24 98,9 19,6 79,3 1,1
25–29 98,4 4,0 94,4 1,6
30–34 97,8 1,2 96,6 2,2
35–39 97,1 0,6 96,4 2,9
40–44 97,4 0,4 96,9 2,6
45–49 97,5 0,2 97,3 2,5
50–54 97,0 0,1 96,9 3,0
55–59 96,0 0,02 96,0 4,0
60–64 93,8 0,0 93,8 6,2
65+ 84,2 0,0 84,2 15,8
78 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Nhóm tuổitỷ lệ biết đọc biết viết của dân số từ
15 tuổi trở lên
tỷ lệ đang đi học của dân số từ 5
tuổi trở lên
tỷ lệ đã thôi học của dân số từ 5
tuổi trở lên
tỷ lệ chưa bao giờ đến trường của
dân số từ 5 trở lên
đồng bằng sông cửu Long
5–9 91,0 90,0 1,0 9,0
10–14 98,3 84,0 14,3 1,7
15–19 97,3 40,2 57,2 2,7
20–24 96,1 8,2 88,0 3,9
25–29 94,7 1,7 93,0 5,3
30–34 93,8 0,8 93,1 6,2
35–39 93,6 0,5 93,1 6,4
40–44 93,9 0,4 93,5 6,1
45–49 94,2 0,3 93,9 5,8
50–54 92,2 0,1 92,2 7,8
55–59 91,5 0,0 91,5 8,5
60–64 90,3 0,0 90,3 9,8
65+ 78,7 0,0 78,8 21,3
79Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.2: chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo giới tính, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chỉ số Nam Nữ
trung du và miền núi phía bắc
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 22,8 22,6
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 26,6 24,5
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 24,1 22,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 20,0 16,5
đồng bằng sông hồng
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 14,3 17,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 18,6 19,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 32,5 33,5
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 33,5 26,8
bắc trung bộ và duyên hải miền trung
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 19,9 24,4
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 28,9 28,3
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 26,9 24,9
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 21,6 16,7
tây Nguyên
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 25,4 26,0
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 31,4 30,4
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 21,6 20,0
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 15,1 12,2
đông Nam bộ
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 18,6 20,7
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 28,3 29,8
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 20,8 21,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 29,9 24,6
đồng bằng sông cửu Long
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 30,3 35,3
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 36,3 34,9
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 15,9 12,7
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 12,4 8,9
80 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.3: chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo khu vực thành thị/nông thôn, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chỉ số thành thị Nông thôn
trung du và miền núi phía bắc
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 14,3 24,3
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 16,6 27,3
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 20,1 23,7
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 46,6 12,8
đồng bằng sông hồng
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 11,8 17,4
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 13,5 21,1
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 20,9 38,0
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 52,5 20,9
bắc trung bộ và duyên hải miền trung
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 17,8 23,6
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 24,1 30,0
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 20,8 27,5
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 34,5 14,3
tây Nguyên
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 18,6 28,5
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 27,5 32,3
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 23,7 19,7
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 27,2 8,3
đông Nam bộ
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 15,8 24,9
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 25,2 34,5
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 21,0 20,9
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 35,9 15,4
đồng bằng sông cửu Long
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 24,8 35,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 31,9 36,7
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 16,7 13,6
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 21,8 7,4
81Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.4: chỉ số cấp vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chỉ số dân tộc king dân tộc khác
trung du và miền núi phía bắc
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 16,7 27,8
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 24,3 26,6
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 29,8 17,5
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 27,3 10,5
đồng bằng sông hồng
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 15,7 24,4
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 18,7 26,6
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 33,2 21,5
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 30,3 19,5
bắc trung bộ và duyên hải miền trung
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 21,2 30,9
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 28,4 30,4
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 26,9 15,8
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 20,4 7,2
tây Nguyên
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 20,5 36,3
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 33,0 26,8
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 26,4 9,6
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 18,6 3,8
đông Nambộ
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 19,1 28,5
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 29,0 31,4
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 21,4 15,3
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 28,1 13,7
đồng bằng sông cửu Long
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 32,7 34,8
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 36,0 30,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 14,7 9,9
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 11,1 6,0
82 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.5: chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chỉ số không di cưdi cư trong
tỉnhdi cư giữa các
tỉnh
trung du và miền núi phía bắc
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 23,3 12,8 7,7
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 26,1 16,0 12,8
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 23,3 20,6 20,4
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 16,7 43,1 56,1
đồng bằng sông hồng
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 16,7 6,5 3,1
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 19,9 7,4 5,4
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 34,3 19,3 15,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 26,8 66,3 76,0
bắc trung bộ và duyên hải miền trung
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 22,8 11,6 7,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 29,3 17,9 13,8
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 26,2 19,9 17,8
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 17,3 48,4 60,2
tây Nguyên
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 26,5 17,2 15,6
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 31,5 23,6 25,8
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 20,6 19,4 25,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 12,2 33,3 28,4
đông Nam bộ
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 22,1 14,1 9,3
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 30,6 22,5 24,8
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 19,8 19,5 27,9
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 23,9 42,2 36,5
đồng bằng sông cửu Long
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 33,5 19,7 17,9
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 35,8 32,2 31,3
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 14,2 16,7 16,3
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 9,7 27,4 30,6
83Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.6: chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng hôn nhân, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chỉ sốchưa có vợ/
chồngđã có vợ/
chồngLy thân/ly hôn /Góa
trung du và miền núi phía bắc
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 5,2 13,0 32,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 19,0 34,3 17,7
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 43,9 29,9 10,4
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 26,8 18,3 8,6
đồng bằng sông hồng
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 2,2 6,6 36,9
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 9,4 16,8 18,5
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 42,2 40,5 16,6
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 44,6 35,1 10,6
bắc trung bộ và duyên hải miền trung
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 4,6 14,2 42,6
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 19,6 29,0 21,6
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 44,5 29,2 10,7
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 28,5 23,8 6,4
tây Nguyên
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 7,2 14,9 30,9
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 27,8 32,0 21,7
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 41,0 23,7 9,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 19,3 18,7 5,4
đông Nam bộ
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 6,0 13,6 37,9
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 22,2 31,6 28,1
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 31,0 22,3 9,5
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 39,0 29,9 8,8
đồng bằng sông cửu Long
Tỷ lệ dân số chưa tốt nghiệp tiểu học 13,0 30,1 50,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học 34,3 38,4 20,2
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở 29,9 13,5 4,1
Tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên 18,3 11,7 2,8
84 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.7: chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
truNG du Và miềN NÚi Phía bắc
Nhóm tuổitỷ lệ dân số chưa
tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học
cơ sở
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên
5–9 93,5 0,1 0,0 0,0
10–14 30,1 65,4 0,7 0,0
15–19 4,2 22,2 57,1 11,4
20–24 7,1 17,6 30,0 36,9
25–29 11,9 24,2 21,8 31,1
30–34 15,5 31,0 19,9 20,3
35–39 13,4 27,2 24,5 22,1
40–44 11,6 25,6 30,0 21,5
45–49 11,8 23,3 31,4 23,6
50–54 13,5 24,4 28,2 24,4
55–59 16,2 23,6 23,4 26,0
60–64 23,5 23,9 15,3 22,5
65+ 38,1 17,0 5,9 10,4
đồNG bằNG sôNG hồNG
Nhóm tuổitỷ lệ dân số chưa
tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học
cơ sở
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên
5–9 96,9 0,04 0,0 0,0
10–14 23,5 75,4 0,6 0,01
15–19 0,6 10,2 64,2 24,4
20–24 1,2 7,3 27,1 63,8
25–29 2,2 11,9 31,3 53,9
30–34 3,3 18,4 38,7 38,8
35–39 3,3 16,3 42,4 37,1
40–44 3,0 15,7 50,4 30,1
45–49 3,8 15,5 50,1 29,8
50–54 5,8 18,3 47,3 27,8
55–59 8,8 19,6 37,6 32,8
60–64 14,6 21,6 27,1 34,8
65+ 40,1 20,0 10,5 15,0
85Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
bắc truNG bộ Và duyêN hải miềN truNG
Nhóm tuổitỷ lệ dân số chưa
tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học
cơ sở
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên
5–9 96,6 0,04 0,0 0,0
10–14 24,6 73,7 0,5 0,01
15–19 2,5 20,4 63,1 12,6
20–24 5,2 19,0 27,5 45,7
25–29 8,2 26,0 24,7 37,6
30–34 10,2 34,1 28,8 22,8
35–39 10,4 29,9 32,9 22,8
40–44 10,8 29,2 33,4 23,4
45–49 11,5 26,6 33,4 25,3
50–54 15,4 26,4 30,7 23,5
55–59 19,8 26,4 26,2 22,5
60–64 26,3 27,7 19,5 20,2
65+ 45,8 22,6 7,5 7,8
tây NGuyêN
Nhóm tuổitỷ lệ dân số chưa
tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học
cơ sở
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên
5–9 92,9 0,01 0,0 0,0
10–14 34,0 63,1 0,2 0,01
15–19 6,3 31,0 52,9 6,4
20–24 10,5 28,2 26,8 28,3
25–29 13,9 31,7 20,3 25,0
30–34 14,5 36,5 20,9 17,6
35–39 12,4 33,1 26,3 18,9
40–44 12,1 31,0 26,9 21,6
45–49 12,8 28,9 27,1 21,5
50–54 15,0 28,1 24,2 20,6
55–59 19,9 27,5 19,6 16,2
60–64 25,3 25,6 14,3 12,6
65+ 34,9 19,7 6,0 5,3
86 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
đôNG Nam bộ
Nhóm tuổitỷ lệ dân số chưa
tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học
cơ sở
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên
5–9 93,9 0,0 0,0 0,0
10–14 26,5 72,2 0,3 0,1
15–19 4,2 24,3 50,3 20,1
20–24 5,3 21,1 24,2 48,3
25–29 7,8 25,7 21,4 43,5
30–34 9,9 32,5 22,0 33,4
35–39 11,8 30,2 24,5 30,5
40–44 14,4 33,1 22,1 27,7
45–49 14,5 33,7 22,0 27,4
50–54 16,7 30,4 19,7 30,2
55–59 20,9 31,0 17,3 26,8
60–64 26,4 29,9 15,1 22,5
65+ 38,5 26,2 8,2 11,3
đồNG bằNG sôNG cỬu LoNG
Nhóm tuổitỷ lệ dân số chưa
tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học
cơ sở
tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên
5–9 91,0 0,0 0,0 0,0
10–14 31,5 66,5 0,2 0,01
15–19 8,4 36,3 44,7 8,0
20–24 14,2 36,8 21,1 24,0
25–29 21,0 40,5 13,7 19,5
30–34 24,1 44,7 13,0 12,0
35–39 23,6 39,5 18,2 12,3
40–44 28,6 37,6 14,1 13,6
45–49 32,4 36,9 13,0 11,8
50–54 38,4 30,9 10,9 12,1
55–59 43,8 30,3 8,8 8,7
60–64 47,5 28,8 7,4 6,6
65+ 52,6 20,1 3,4 2,7
87Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.8: chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo giới tính, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chỉ số Nam Nữ
trung du và miền núi phía bắc
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sơ cấp nghề 3,1 1,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 7,1 5,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,4 2,1
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 3,1 2,3
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,1 0,1
đồng bằng sông hồng
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 4,8 2,3
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 8,3 5,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 2,0 2,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 7,2 5,4
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,6 0,4
bắc trung bộ và duyên hải miền trung
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 3,2 1,1
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 5,5 4,2
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,4 1,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 4,1 2,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,2 0,1
tây Nguyên
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 2,9 0,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 4,0 3,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 0,9 1,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 3,1 2,4
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,1 0,04
đông Nam bộ
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 5,5 1,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 4,3 3,4
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,5 1,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 7,3 5,4
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,4 0,2
đồng bằng sông cửu Long
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 2,1 0,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 2,6 1,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 0,8 1,0
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 2,5 1,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,1 0,01
88 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.9: chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo khu vực thành thị/ nông thôn, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chỉ số thành thị Nông thôn
trung du và miền núi phía bắc
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sơ cấp nghề 5,9 1,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 17,3 4,1
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 4,5 1,2
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 10,7 1,1
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,4 0,01
đồng bằng sông hồng
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 6,0 2,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 11,0 5,1
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 3,3 1,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 15,8 2,2
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 1,5 0,1
bắc trung bộ và duyên hải miền trung
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 3,9 1,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 8,1 3,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 2,7 1,3
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 9,1 1,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,4 0,02
tây Nguyên
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 3,6 1,2
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 7,0 2,4
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 2,3 0,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 7,1 0,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,3 0,00
đông Nam bộ
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 4,1 2,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 4,5 2,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 2,0 1,1
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 9,5 1,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,5 0,04
đồng bằng sông cửu Long
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 2,8 1,0
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 4,4 1,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,5 0,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 5,3 1,0
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,2 0,01
89Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.10: chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chỉ số dân tộc kinh dân tộc khác
trung du và miền núi phía bắc
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sơ cấp nghề 3,7 1,2
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 9,1 3,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 2,7 0,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 4,3 1,2
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,1 0,02
đồng bằng sông hồng
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 3,5 2,0
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 6,9 4,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 2,3 1,2
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 6,3 2,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,5 0,3
bắc trung bộ và duyên hải miền trung
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 2,2 0,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 5,1 2,4
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,8 0,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 3,7 0,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,1 0,01
tây Nguyên
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 2,5 0,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 4,9 1,2
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,7 0,3
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 3,8 0,4
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,1 0,01
đông Nam bộ
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 3,7 2,1
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 3,9 1,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,7 0,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 6,6 1,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,3 0,04
đồng bằng sông cửu Long
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 1,5 0,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 2,3 1,2
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 0,9 0,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 2,1 0,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,1 0,01
90 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.11: chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chỉ số không di cưdi cư trong
tỉnhdi cư giữa các
tỉnh
trung du và miền núi phía bắc
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sơ cấp nghề 2,3 3,4 3,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 6,0 12,9 13,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,6 5,8 4,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 2,4 7,4 8,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,3 0,1
đồng bằng sông hồng
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 3,5 4,7 3,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 6,6 10,8 8,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 2,1 4,9 3,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 5,4 20,6 9,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,4 1,9 0,4
bắc trung bộ và duyên hải miền trung
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 2,0 3,0 2,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 4,6 9,5 7,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,5 4,1 2,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 3,0 11,2 8,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,1 0,5 0,3
tây Nguyên
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 1,8 2,9 2,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 3,4 7,9 6,1
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,2 3,6 1,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 2,4 7,4 5,1
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,1 0,2 0,03
đông Nam bộ
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 3,5 4,5 3,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 3,6 5,7 3,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,5 2,7 1,4
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 5,9 14,2 4,3
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,3 0,8 0,1
đồng bằng sông cửu Long
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 1,3 2,6 3,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 2,1 4,7 3,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 0,9 2,0 1,2
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 1,8 5,4 4,3
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,04 0,2 0,1
91Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.12: chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tình trạng hôn nhân, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
chỉ sốchưa có vợ/
chồngđã có vợ/
chồngLy thân/ly hôn/Góa
trung du và miền núi phía bắc
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sơ cấp nghề 2,0 2,6 1,4
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 5,3 7,0 3,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,6 1,9 0,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 1,5 3,2 0,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,02 0,1 0,02
đồng bằng sông hồng
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 3,1 3,9 1,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 5,9 7,5 3,3
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 2,3 2,4 0,9
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 4,6 7,4 1,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,2 0,6 0,1
bắc trung bộ và duyên hải miền trung
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 1,8 2,4 0,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 4,4 5,4 2,1
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,6 1,8 0,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 2,4 4,2 0,7
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,04 0,2 0,01
tây Nguyên
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 1,6 2,2 0,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 3,3 4,1 1,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,0 1,5 0,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 1,9 3,3 0,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,03 0,1 0,01
đông Nam bộ
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 3,1 4,2 0,8
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 3,9 4,0 1,1
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,8 1,6 0,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 5,8 7,1 1,5
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,2 0,4 0,1
đồng bằng sông cửu Long
Tỷ lệ dân số có chứng chỉ sơ cấp nghề 1,6 1,4 0,3
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp 2,4 2,3 0,6
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp cao đẳng 1,0 0,9 0,2
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp đại học 1,9 2,2 0,3
Tỷ lệ dân số đã tốt nghiệp sau đại học 0,03 0,1 0,01
92 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 1.13: chỉ số vùng về trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
truNG du Và miềN NÚi Phía bắc
Nhóm tuổitỷ lệ dân số sơ
cấp nghề
tỷ lệ dân số trung học
chuyên nghiệp
tỷ lệ dân số cao đẳng
tỷ lệ dân số đại học
tỷ lệ dân số sau đại học
15–19 0,8 0,4 0,1 0,01 0,0
20–24 2,6 8,3 2,5 1,3 0,01
25–29 2,9 8,7 3,4 4,8 0,1
30–34 2,3 5,4 2,5 4,6 0,1
35–39 2,2 4,9 1,6 3,4 0,1
40–44 2,1 5,6 1,4 2,6 0,1
45–49 2,5 8,0 2,0 3,2 0,1
50–54 3,7 10,6 2,1 3,2 0,1
55–59 3,9 12,0 2,4 3,7 0,1
60–64 4,1 11,0 1,6 3,2 0,02
65+ 2,2 4,9 0,6 1,7 0,02
đồNG bằNG sôNG hồNG
Nhóm tuổitỷ lệ dân số sơ
cấp nghề
tỷ lệ dân số trung học
chuyên nghiệp
tỷ lệ dân số cao đẳng
tỷ lệ dân số đại học
tỷ lệ dân số đại học
15–19 1,2 0,8 0,3 0,1 0,0
20–24 4,5 10,7 4,1 4,8 0,1
25–29 5,3 10,4 4,6 13,4 0,7
30–34 4,5 5,7 2,9 12,2 1,2
35–39 4,1 5,1 1,8 7,3 0,7
40–44 3,4 5,1 1,4 4,2 0,4
45–49 3,5 6,6 1,7 4,8 0,5
50–54 3,6 8,2 1,8 5,2 0,6
55–59 3,6 11,0 3,0 7,2 0,7
60–64 3,9 12,7 2,6 8,2 0,6
65+ 1,8 5,1 1,1 4,0 0,4
93Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
bắc truNG bộ Và duyêN hải miềN truNG
Nhóm tuổitỷ lệ dân số sơ
cấp nghề
tỷ lệ dân số trung học
chuyên nghiệp
tỷ lệ dân số cao đẳng
tỷ lệ dân số đại học
tỷ lệ dân số sau đại học
15–19 0,6 0,4 0,1 0,04 0,0
20–24 2,5 8,4 2,8 2,5 0,01
25–29 3,0 8,6 3,6 7,8 0,2
30–34 2,9 4,0 2,2 6,7 0,3
35–39 2,8 3,4 1,2 3,7 0,2
40–44 2,3 4,0 1,4 3,2 0,1
45–49 2,3 5,7 1,7 3,9 0,2
50–54 2,4 6,9 2,0 3,8 0,2
55–59 2,3 7,7 2,0 3,7 0,1
60–64 2,3 7,8 1,6 3,2 0,1
65+ 0,9 2,9 0,6 1,6 0,04
tây NGuyêN
Nhóm tuổitỷ lệ dân số sơ
cấp nghề
tỷ lệ dân số trung học
chuyên nghiệp
tỷ lệ dân số cao đẳng
tỷ lệ dân số đại học
tỷ lệ dân số sau đại học
15–19 0,5 0,2 0,03 0,03 0,0
20–24 2,0 5,6 1,6 1,6 0,0
25–29 2,2 5,9 2,6 5,2 0,1
30–34 2,5 3,2 1,9 4,8 0,1
35–39 2,7 3,2 1,4 2,9 0,1
40–44 2,4 4,5 1,4 3,3 0,1
45–49 2,4 5,5 1,5 3,8 0,2
50–54 2,5 5,6 1,2 3,3 0,2
55–59 1,7 4,2 0,9 2,4 0,1
60–64 1,5 3,9 0,7 1,9 0,1
65+ 0,5 1,6 0,3 0,9 0,01
94 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
đôNG Nam bộ
Nhóm tuổitỷ lệ dân số sơ
cấp nghề
tỷ lệ dân số trung học
chuyên nghiệp
tỷ lệ dân số cao đẳng
tỷ lệ dân số đại học
tỷ lệ dân số sau đại học
15–19 1,3 0,4 0,1 0,1 0,0
20–24 3,6 5,6 2,4 4,2 0,03
25–29 4,9 6,2 3,2 11,0 0,4
30–34 5,2 3,9 1,9 11,1 0,5
35–39 5,3 3,5 1,1 7,3 0,4
40–44 4,5 3,8 1,3 5,6 0,4
45–49 3,6 4,1 1,4 6,2 0,4
50–54 3,1 4,0 1,4 6,7 0,5
55–59 2,3 3,2 1,2 6,6 0,4
60–64 1,3 2,8 1,0 5,9 0,3
65+ 0,5 1,3 0,5 3,4 0,3
đồNG bằNG sôNG cỬu LoNG
Nhóm tuổitỷ lệ dân số sơ
cấp nghề
tỷ lệ dân số trung học
chuyên nghiệp
tỷ lệ dân số cao đẳng
tỷ lệ dân số đại học
tỷ lệ dân số sau đại học
15–19 0,7 0,2 0,1 0,1 0,0
20–24 2,0 3,3 1,2 1,4 0,0
25–29 2,1 3,8 1,8 3,8 0,1
30–34 1,8 2,2 1,1 3,3 0,1
35–39 1,7 2,2 0,8 2,2 0,1
40–44 1,6 2,8 1,2 2,6 0,1
45–49 1,4 2,8 1,0 2,6 0,1
50–54 1,2 2,4 1,0 2,3 0,1
55–59 0,9 1,5 0,6 1,5 0,0
60–64 0,6 1,1 0,4 0,9 0,0
65+ 0,2 0,5 0,2 0,4 0,01
95Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Phụ Lục 2: các chỉ số cấP tỉNh/thàNh Phố – các bảNG dữ Liệu bổ suNG
biểu a 2.1: chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ biết đọc biết viết trong dân số từ 15 tuổi trở lên theo giới và nông thôn/thành thị, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
tỉnh/thành phố chung Nam Nữ thành thị Nông thôn
Hà Nội 97,6 99,0 96,3 99,1 96,5
Hà giang 65,5 76,0 55,1 91,8 61,4
Cao Bằng 82,2 87,2 77,4 95,4 79,3
Bắc Kạn 89,6 92,7 86,5 97,5 88,0
Tuyên Quang 92,2 95,1 89,3 97,8 91,3
Lào Cai 77,5 84,7 70,6 97,1 71,6
điện Biên 67,6 80,7 54,8 94,5 61,8
Lai Châu 57,4 71,9 42,7 87,4 51,4
sơn La 75,2 86,7 63,8 96,1 71,4
Yên Bái 86,6 91,4 81,9 96,7 84,0
Hòa Bình 95,0 96,8 93,2 98,5 94,4
Thái Nguyên 96,5 97,9 95,2 98,7 95,8
Lạng sơn 93,3 95,7 90,9 97,8 92,1
Quảng Ninh 95,3 97,2 93,3 98,6 91,7
Bắc giang 96,3 98,0 94,6 98,0 96,1
Phú Thọ 96,7 98,2 95,2 98,4 96,3
vĩnh Phúc 97,1 98,6 95,7 98,0 96,8
Bắc Ninh 96,9 98,7 95,1 98,1 96,5
Hải dương 97,0 98,8 95,2 98,1 96,7
Hải Phòng 97,6 98,9 96,4 98,6 96,7
Hưng Yên 96,9 98,7 95,2 97,8 96,7
Thái Bình 97,0 98,8 95,4 98,3 96,8
Hà Nam 96,9 98,6 95,3 98,4 96,7
Nam định 97,0 98,8 95,3 98,1 96,7
Ninh Bình 97,1 98,7 95,6 98,1 96,9
Thanh Hóa 94,8 97,0 92,7 97,8 94,4
Nghệ an 95,2 97,1 93,4 98,7 94,6
Hà Tĩnh 96,7 98,3 95,2 98,1 96,5
96 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh/thành phố chung Nam Nữ thành thị Nông thôn
Quảng Bình 95,7 97,6 94,0 98,0 95,3
Quảng Trị 90,7 95,1 86,5 96,3 88,5
Thừa Thiên Huế 90,5 95,1 86,2 93,9 88,4
đà Nẵng 97,1 98,7 95,7 97,5 94,6
Quảng Nam 94,1 96,9 91,6 96,4 93,6
Quảng Ngãi 91,8 95,1 88,8 96,5 91,0
Bình định 95,0 97,6 92,7 97,1 94,2
Phú Yên 93,5 96,1 91,0 96,8 92,5
Khánh Hòa 93,3 95,2 91,5 96,5 91,0
Ninh Thuận 86,0 88,8 83,3 93,3 81,5
Bình Thuận 91,2 92,8 89,7 92,6 90,3
Kon Tum 84,5 90,1 79,0 94,1 79,1
gia Lai 80,5 86,6 74,5 94,6 74,2
đắk Lắk 91,4 93,9 88,9 96,8 89,7
đắk Nông 90,8 93,5 87,9 97,1 89,6
Lâm đồng 93,6 95,8 91,4 97,5 91,0
Bình Phước 91,9 94,2 89,6 97,2 90,8
Tây Ninh 92,3 93,9 90,7 95,9 91,6
Bình dương 96,7 97,4 96,1 96,8 96,6
đồng Nai 96,0 97,3 94,7 97,2 95,4
Bà rịa vũng Tàu 95,4 96,7 94,2 96,1 94,7
Tp Hồ Chí minh 97,6 98,3 96,9 97,8 96,4
Long an 94,9 96,7 93,1 97,0 94,4
Tiền giang 94,1 96,2 92,1 96,2 93,7
Bến Tre 93,6 95,8 91,5 95,3 93,4
Trà vinh 86,4 90,5 82,6 92,1 85,4
vĩnh Long 93,9 95,9 92,0 96,1 93,5
đồng Tháp 90,8 93,1 88,4 93,5 90,2
an giang 88,2 90,7 85,7 91,8 86,7
Kiên giang 91,4 93,6 89,3 94,2 90,4
Cần Thơ 93,5 95,2 91,9 94,7 91,2
Hậu giang 91,9 94,3 89,5 93,0 91,6
sóc Trăng 86,5 89,5 83,7 91,7 85,2
Bạc Liêu 92,3 93,9 90,8 92,7 92,2
Cà mau 95,1 96,3 93,9 96,0 94,9
97Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.2: c
hỉ s
ố cấ
p tỉ
nh/t
hành
phố
về
tỷ lệ
biế
t đọc
biế
t viế
t của
dân
số
từ 1
5 tu
ổi tr
ở lê
n th
eo n
hóm
tuổi
, 200
9
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh
phố
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55-5
960
-64
65+
Hà
Nội
99,6
99,6
99,6
99,4
99,4
99,4
99,4
99,3
98,9
98,4
85,3
Hà
gia
ng86
,979
,470
,361
,156
,659
,259
,861
,357
,549
,037
,8
Cao
Bằng
94,0
89,7
84,1
81,3
82,3
84,3
85,9
85,3
82,0
77,2
61,6
Bắc
Kạn
97,6
94,9
92,0
90,5
91,4
91,9
92,1
91,6
91,3
85,7
69,5
Tuyê
n Q
uang
98,8
97,5
95,3
93,1
93,2
93,8
94,6
94,1
92,0
87,9
71,9
Lào
Cai
92,7
85,1
79,5
73,2
73,2
73,0
75,4
77,7
76,7
68,7
58,3
điệ
n Bi
ên83
,073
,267
,261
,764
,065
,969
,467
,566
,960
,844
,3
Lai C
hâu
79,1
69,8
61,2
52,6
49,2
49,9
52,1
52,0
49,9
45,3
29,2
sơn
La88
,682
,675
,869
,673
,176
,877
,074
,171
,268
,748
,6
Yên
Bái
94,5
90,7
87,4
85,3
86,7
87,8
89,5
90,2
89,0
87,6
73,7
Hòa
Bìn
h99
,398
,698
,597
,797
,798
,498
,498
,396
,794
,979
,8
Thái
Ngu
yên
99,5
99,1
98,8
98,5
98,4
98,8
98,6
98,4
97,8
96,4
83,5
Lạng
sơn
99,2
98,5
97,2
96,4
96,6
97,1
96,7
95,9
94,1
90,4
70,9
Quả
ng N
inh
98,8
97,7
97,2
96,7
96,9
97,1
97,6
97,3
96,3
95,0
80,8
Bắc
gia
ng99
,299
,098
,998
,598
,098
,498
,398
,597
,795
,881
,3
Phú
Thọ
99,5
98,9
98,8
98,6
98,5
99,0
99,2
98,9
98,8
98,0
86,5
vĩnh
Phú
c 99
,599
,499
,398
,999
,299
,399
,399
,098
,697
,886
,0
Bắc
Nin
h99
,599
,599
,399
,399
,299
,499
,398
,998
,797
,280
,4
Hải
dươ
ng99
,699
,499
,599
,399
,399
,599
,599
,398
,998
,284
,1
Hải
Phò
ng99
,599
,499
,499
,499
,399
,599
,499
,399
,298
,584
,8
98 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh
phố
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55-5
960
-64
65+
Hưn
g Yê
n99
,599
,499
,299
,399
,299
,499
,299
,199
,098
,184
,8
Thái
Bìn
h99
,599
,399
,499
,499
,499
,399
,499
,398
,998
,689
,8
Hà
Nam
99,4
99,2
99,0
99,0
99,0
99,4
99,2
99,2
99,2
98,2
86,0
Nam
địn
h99
,599
,299
,399
,399
,199
,399
,499
,598
,898
,486
,8
Nin
h Bì
nh99
,599
,399
,199
,299
,099
,399
,299
,298
,798
,287
,9
Than
h H
óa98
,998
,097
,696
,897
,297
,797
,897
,897
,496
,181
,0
Ngh
ệ a
n98
,997
,897
,296
,496
,697
,398
,098
,197
,896
,887
,0
Hà
Tĩnh
99,4
98,8
98,9
98,7
98,8
98,9
99,1
99,1
98,9
98,2
88,9
Quả
ng B
ình
99,1
97,9
97,6
97,1
97,7
97,9
98,4
98,2
97,9
97,1
84,6
Quả
ng T
rị97
,894
,093
,392
,793
,896
,595
,594
,690
,586
,576
,8
Thừa
Thi
ên H
uế98
,897
,896
,094
,193
,495
,394
,490
,685
,883
,267
,4
đà
Nẵn
g99
,599
,699
,399
,098
,398
,698
,697
,597
,195
,788
,1
Quả
ng N
am99
,298
,597
,597
,297
,798
,297
,496
,595
,092
,687
,8
Quả
ng N
gãi
98,8
96,4
94,1
93,8
95,4
95,7
93,3
91,6
90,5
89,7
84,7
Bình
địn
h99
,198
,698
,498
,198
,298
,297
,496
,495
,093
,387
,1
Phú
Yên
98,2
96,9
95,6
95,9
95,8
96,4
95,1
94,0
93,0
91,9
86,4
Khán
h H
oà97
,796
,795
,494
,994
,594
,995
,694
,293
,291
,484
,3
Nin
h Th
uận
93,4
88,5
89,2
86,6
87,2
89,1
89,2
88,0
85,1
84,7
73,5
Binh
Thu
ận96
,994
,493
,191
,690
,992
,793
,693
,391
,890
,683
,5
Kon
Tum
97,3
94,5
90,2
85,9
85,8
86,0
84,5
78,2
72,6
64,7
56,5
gia
Lai
93,1
88,0
84,0
81,2
82,8
83,4
79,1
75,5
67,8
61,8
52,5
đăk
Lăk
97,5
95,2
92,7
92,0
93,5
95,1
94,5
92,1
88,4
84,0
70,4
99Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh
phố
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55-5
960
-64
65+
đăk
Nôn
g97
,094
,392
,691
,592
,293
,092
,390
,985
,778
,763
,8
Lâm
đồn
g98
,597
,295
,594
,794
,795
,295
,294
,791
,989
,176
,0
Bình
Phư
ớc97
,495
,794
,193
,392
,493
,694
,492
,990
,185
,774
,1
Tây
Nin
h97
,796
,595
,494
,693
,794
,394
,994
,392
,388
,977
,8
Bình
dươ
ng99
,199
,198
,698
,197
,297
,397
,396
,496
,193
,683
,7
đồn
g N
ai99
,098
,898
,497
,696
,596
,997
,296
,695
,494
,179
,9
Bà r
ịa - v
ũng
Tàu
98,7
98,2
97,5
96,8
96,3
96,9
97,4
96,6
96,2
94,6
85,0
TP H
Cm99
,399
,499
,298
,898
,398
,598
,598
,197
,495
,487
,7
Long
an
98,9
98,3
97,5
97,4
97,0
97,3
97,3
96,1
95,7
94,3
83,2
Tiền
gia
ng98
,798
,097
,597
,397
,096
,997
,295
,594
,893
,981
,2
Bến
Tre
98,4
97,4
96,8
96,8
96,4
96,9
96,6
95,9
95,6
94,3
81,5
Trà
vinh
96,6
95,0
91,6
90,2
88,6
88,8
88,6
84,7
83,1
82,0
67,2
vĩnh
Lon
g98
,698
,197
,296
,796
,296
,496
,895
,295
,193
,882
,6
đồn
g Th
ap97
,395
,493
,993
,192
,792
,793
,491
,491
,289
,379
,8
an
gia
ng95
,492
,790
,688
,888
,990
,291
,690
,088
,888
,175
,8
Kiên
gia
ng97
,296
,594
,593
,292
,792
,792
,590
,488
,687
,675
,5
Cần
Thơ
98,1
97,6
96,2
95,5
95,2
95,9
96,9
94,9
95,1
93,4
81,2
Hậu
gia
ng97
,796
,595
,294
,695
,094
,993
,991
,591
,388
,279
,8
sóc
Trăn
g95
,193
,491
,589
,489
,288
,388
,885
,084
,382
,569
,1
Bạc
Liêu
97,2
96,6
95,1
94,2
93,5
93,7
93,5
91,5
91,2
89,2
75,5
Cà m
au98
,197
,596
,796
,096
,396
,195
,894
,894
,693
,988
,6
100 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 2.3: chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo giới tính, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
tỉnh/thành phố
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đã thôi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến
trường
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Hà Nội 28,7 26,1 70,3 71,0 1,0 3,0
Hà giang 26,8 22,7 53,2 40,4 19,9 36,9
Cao Bằng 25,6 23,8 63,9 57,3 10,5 18,8
Bắc Kạn 23,1 23,2 71,4 66,3 5,5 10,6
Tuyên Quang 23,7 22,9 72,7 69,0 3,6 8,1
Lào Cai 28,8 25,3 58,9 51,1 12,3 23,5
điện Biên 32,1 25,0 51,5 37,8 16,4 37,3
Lai Châu 30,2 24,0 47,9 30,7 21,9 45,3
sơn La 29,1 23,9 59,6 46,0 11,3 30,1
Yên Bái 25,1 22,4 68,0 62,9 6,9 14,7
Hòa Bình 23,8 22,5 74,5 73,6 1,7 3,9
Thái Nguyên 26,6 24,5 72,0 72,0 1,4 3,5
Lạng sơn 24,7 24,1 72,8 69,7 2,5 6,2
Quảng Ninh 25,2 24,0 72,5 70,6 2,4 5,4
Bắc giang 25,9 24,0 72,8 72,1 1,3 3,9
Phú Thọ 24,5 21,9 74,4 75,0 1,1 3,2
vĩnh Phúc 27,5 24,5 71,4 72,6 1,0 2,9
Bắc Ninh 28,0 25,5 71,1 70,8 0,9 3,7
Hải dương 25,4 22,0 73,6 74,5 1,0 3,6
Hải Phòng 26,2 22,7 72,6 74,3 1,1 3,0
Hưng Yên 25,8 23,3 73,1 73,1 1,1 3,6
Thái Bình 24,7 21,1 74,4 76,1 0,9 2,8
Hà Nam 25,1 22,7 73,7 73,8 1,1 3,6
Nam định 26,5 23,3 72,5 73,6 1,0 3,2
Ninh Bình 26,8 23,8 72,2 73,2 1,0 3,0
Thanh Hóa 26,4 23,5 71,5 71,4 2,1 5,1
Nghệ an 28,9 26,9 69,1 68,7 1,9 4,3
Hà Tĩnh 30,8 27,8 68,0 69,1 1,2 3,1
Quảng Bình 29,1 27,9 69,1 68,0 1,8 4,1
Quảng Trị 31,8 29,2 64,3 61,3 3,9 9,5
101Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Thừa Thiên - Huế 32,0 30,2 64,0 59,4 3,9 10,4
đà Nẵng 33,4 30,2 65,5 66,9 1,1 2,9
Quảng Nam 28,9 25,8 69,2 69,7 2,0 4,5
Quảng Ngãi 28,4 25,8 67,9 66,8 3,6 7,4
Bình định 29,8 26,5 68,5 69,2 1,7 4,3
Phú Yên 27,4 25,5 69,6 68,4 3,0 6,1
Khánh Hòa 26,8 26,0 69,4 67,8 3,7 6,2
Ninh Thuận 26,5 25,9 64,1 61,4 9,3 12,7
Bình Thuận 26,0 26,2 68,3 66,2 5,7 7,6
Kon Tum 30,7 30,4 62,1 54,9 7,2 14,8
gia Lai 28,1 27,4 60,2 52,6 11,8 20,0
đăk Lăk 31,4 31,1 63,7 60,6 5,0 8,3
đăk Nông 30,3 30,1 64,0 60,3 5,7 9,6
Lâm đồng 29,3 29,4 67,3 64,2 3,4 6,4
Bình Phước 26,2 25,5 68,7 66,1 5,1 8,4
Tây Ninh 20,5 19,2 74,5 73,5 5,0 7,3
Bình dương 18,1 16,0 79,8 80,9 2,1 3,1
đồng Nai 25,9 24,2 71,7 71,5 2,4 4,3
Bà rịa - vũng Tàu 25,9 25,0 71,0 70,6 3,1 4,5
TP, HCm 24,8 21,6 73,6 75,8 1,6 2,6
Long an 22,6 21,5 74,8 73,6 2,6 4,9
Tiền giang 21,7 20,3 75,5 74,2 2,7 5,5
Bến Tre 21,6 20,6 75,5 73,6 2,9 5,8
Trà vinh 21,2 19,2 71,6 67,8 7,2 13,1
vĩnh Long 22,8 21,0 74,3 73,7 2,9 5,3
đồng Tháp 21,5 20,5 73,1 71,1 5,4 8,4
an giang 19,5 18,5 72,6 70,2 7,9 11,3
Kiên giang 21,7 20,5 72,0 70,2 6,3 9,3
Cần Thơ 22,9 21,5 73,3 72,5 3,8 6,0
Hậu giang 21,0 19,9 74,3 72,3 4,7 7,8
sóc Trăng 20,3 19,1 71,0 68,2 8,8 12,8
Bạc Liêu 20,8 19,0 73,3 73,1 5,9 7,9
Cà mau 21,4 19,4 74,3 74,8 4,3 5,8
tỉnh/thành phố
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đã thôi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến
trường
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
102 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 2.4: chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo thành thị/nông thôn, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
tỉnh/thành phố
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đã thôi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến
trường
thành thị Nông thôn thành thị Nông thôn thành thị Nông thôn
Hà Nội 28,0 26,9 71,1 70,4 1,0 2,7
Hà giang 27,1 24,5 66,2 44,1 6,7 31,5
Cao Bằng 24,0 24,8 72,3 58,1 3,7 17,0
Bắc Kạn 23,8 23,0 74,3 67,8 1,9 9,2
Tuyên Quang 23,2 23,3 75,3 70,2 1,5 6,5
Lào Cai 26,9 27,1 70,6 50,7 2,5 22,2
điện Biên 28,9 28,5 66,9 40,5 4,2 31,0
Lai Châu 26,4 27,3 63,3 35,4 10,3 37,3
sơn La 26,5 26,5 70,3 49,9 3,2 23,6
Yên Bái 22,8 24,0 74,5 63,3 2,7 12,7
Hòa Bình 26,2 22,6 72,8 74,3 1,0 3,2
Thái Nguyên 30,1 24,0 68,6 73,2 1,3 2,9
Lạng sơn 24,3 24,4 74,1 70,5 1,6 5,1
Quảng Ninh 23,5 25,7 75,0 68,0 1,4 6,3
Bắc giang 25,4 24,8 73,1 72,4 1,5 2,8
Phú Thọ 24,7 22,9 74,3 74,8 1,1 2,4
vĩnh Phúc 28,8 25,2 69,8 72,7 1,4 2,1
Bắc Ninh 27,2 26,6 71,1 70,9 1,8 2,5
Hải dương 27,5 22,7 70,9 74,8 1,6 2,5
Hải Phòng 25,6 23,4 73,0 73,9 1,4 2,7
Hưng Yên 26,6 24,2 71,6 73,3 1,8 2,5
Thái Bình 24,4 22,6 74,2 75,4 1,4 1,9
Hà Nam 26,4 23,6 72,3 73,9 1,3 2,5
Nam định 26,5 24,5 72,0 73,2 1,5 2,2
Ninh Bình 28,2 24,6 70,1 73,3 1,7 2,1
Thanh Hóa 26,0 24,8 72,2 71,3 1,8 3,9
Nghệ an 32,0 27,3 67,0 69,2 1,0 3,4
Hà Tĩnh 29,0 29,3 69,8 68,4 1,3 2,3
Quảng Bình 29,6 28,3 68,8 68,5 1,5 3,2
Quảng Trị 30,6 30,5 66,8 61,3 2,7 8,3
103Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Thừa Thiên - Huế 32,3 30,4 62,2 61,4 5,5 8,2
đà Nẵng 32,2 28,9 65,9 68,4 1,9 2,7
Quảng Nam 27,6 27,2 70,3 69,3 2,1 3,5
Quảng Ngãi 28,0 26,9 69,5 67,0 2,5 6,1
Bình định 28,3 28,0 69,7 68,5 1,9 3,5
Phú Yên 28,4 25,9 69,5 68,8 2,1 5,3
Khánh Hòa 27,1 26,0 70,2 67,5 2,7 6,6
Ninh Thuận 26,5 26,0 68,6 59,4 4,9 14,6
Bình Thuận 24,6 27,1 69,6 65,8 5,8 7,1
Kon Tum 31,3 30,1 64,4 55,4 4,3 14,5
gia Lai 29,5 27,0 65,8 52,5 4,7 20,4
đăk Lăk 32,3 31,0 65,2 61,3 2,5 7,8
đăk Nông 30,8 30,1 66,5 61,5 2,7 8,4
Lâm đồng 30,5 28,6 67,7 64,5 1,8 6,8
Bình Phước 26,7 25,7 70,7 66,8 2,6 7,5
Tây Ninh 21,4 19,6 74,9 73,9 3,8 6,6
Bình dương 22,2 14,8 75,4 82,5 2,4 2,7
đồng Nai 25,5 24,8 71,9 71,4 2,6 3,8
Bà rịa - vũng Tàu 23,5 27,3 73,0 68,6 3,5 4,1
TP, HCm 23,7 20,2 74,4 76,8 2,0 3,0
Long an 23,5 21,7 74,0 74,3 2,5 4,0
Tiền giang 22,3 20,8 75,2 74,8 2,5 4,4
Bến Tre 20,9 21,1 75,5 74,4 3,6 4,5
Trà vinh 23,6 19,5 70,7 69,5 5,7 11,0
vĩnh Long 25,2 21,3 72,2 74,3 2,6 4,4
đồng Tháp 23,7 20,5 71,3 72,2 5,0 7,3
an giang 20,1 18,6 73,2 70,7 6,7 10,8
Kiên giang 21,9 20,8 72,3 70,7 5,8 8,5
Cần Thơ 23,5 19,7 72,5 73,8 4,0 6,6
Hậu giang 22,3 20,0 72,1 73,6 5,6 6,4
sóc Trăng 21,2 19,3 72,3 68,9 6,5 11,9
Bạc Liêu 21,6 19,3 71,7 73,7 6,8 7,0
Cà mau 23,3 19,6 72,9 75,0 3,8 5,4
tỉnh/thành phố
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đã thôi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến
trường
thành thị Nông thôn thành thị Nông thôn thành thị Nông thôn
104 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 2.5: chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
tỉnh/thành phố
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đã thôi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến
trường
kinhdân tộc
kháckinh
dân tộc khác
kinhdân tộc
khác
Hà Nội 27,3 28,1 70,7 69,9 2,0 2,0
Hà giang 25,6 24,7 73,1 43,0 1,2 32,4
Cao Bằng 14,7 25,2 83,6 59,3 1,6 15,4
Bắc Kạn 18,3 23,9 79,7 67,2 2,0 9,0
Tuyên Quang 21,9 24,5 75,9 66,7 2,2 8,8
Lào Cai 24,6 28,5 73,9 43,9 1,5 27,6
điện Biên 25,8 29,2 72,9 37,8 1,3 33,0
Lai Châu 22,4 28,0 76,2 33,3 1,5 38,7
sơn La 25,7 26,7 72,9 48,7 1,5 24,7
Yên Bái 23,1 24,4 74,9 57,3 2,0 18,3
Hòa Bình 24,3 22,7 74,3 73,9 1,4 3,4
Thái Nguyên 25,0 27,2 73,0 69,3 2,1 3,6
Lạng sơn 21,3 25,0 77,0 70,0 1,7 5,0
Quảng Ninh 24,3 26,7 73,4 58,4 2,3 14,9
Bắc giang 24,4 28,1 73,4 65,8 2,2 6,0
Phú Thọ 23,3 22,4 74,8 73,9 1,9 3,7
vĩnh Phúc 25,9 30,1 72,2 67,4 2,0 2,5
Bắc Ninh 26,7 36,8 71,0 62,4 2,3 0,8
Hải dương 23,6 25,6 74,1 72,4 2,3 2,0
Hải Phòng 24,4 33,6 73,5 64,8 2,1 1,6
Hưng Yên 24,5 28,4 73,1 70,7 2,4 0,9
Thái Bình 22,8 15,4 75,3 83,2 1,9 1,5
Hà Nam 23,9 26,3 73,7 73,7 2,4 0,0
Nam định 24,9 30,5 73,0 65,6 2,1 3,9
Ninh Bình 25,3 23,9 72,7 74,1 2,0 2,0
Thanh Hóa 25,0 24,5 72,1 68,3 2,9 7,2
Nghệ an 28,5 24,8 69,8 64,0 1,7 11,1
Hà Tĩnh 29,3 28,3 68,6 69,2 2,2 2,5
Quảng Bình 28,4 31,8 69,4 45,0 2,2 23,1
Quảng Trị 30,6 29,8 66,0 38,9 3,4 31,4
105Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Thừa Thiên - Huế 31,1 30,8 62,1 52,5 6,8 16,7
đà Nẵng 31,7 34,9 66,3 62,3 2,0 2,6
Quảng Nam 26,8 33,2 70,9 51,6 2,3 15,2
Quảng Ngãi 27,5 24,5 70,3 46,8 2,2 28,8
Bình định 28,3 23,9 69,2 55,8 2,5 20,3
Phú Yên 26,6 24,2 70,6 42,7 2,9 33,1
Khánh Hòa 26,4 26,2 69,9 46,0 3,6 27,8
Ninh Thuận 26,1 26,5 67,3 45,4 6,5 28,2
Bình Thuận 26,2 25,7 68,5 53,1 5,3 21,2
Kon Tum 30,0 31,1 68,8 48,6 1,3 20,3
gia Lai 30,1 24,9 68,3 41,9 1,6 33,2
đăk Lăk 32,0 29,6 66,3 52,3 1,7 18,1
đăk Nông 30,2 30,1 68,2 49,8 1,5 20,1
Lâm đồng 29,4 29,1 68,9 53,0 1,7 17,8
Bình Phước 26,1 24,7 70,9 51,6 3,1 23,7
Tây Ninh 19,9 19,4 74,4 47,8 5,7 32,8
Bình dương 17,5 7,5 80,0 87,7 2,5 4,8
đồng Nai 25,0 25,2 72,2 63,8 2,8 11,0
Bà rịa - vũng Tàu 25,4 26,5 71,1 60,4 3,4 13,1
TP, HCm 23,3 20,9 74,9 72,0 1,8 7,2
Long an 22,1 11,5 74,2 83,0 3,8 5,6
Tiền giang 21,0 16,3 74,8 78,5 4,2 5,2
Bến Tre 21,1 16,5 74,5 78,3 4,4 5,2
Trà vinh 21,3 17,6 73,1 62,1 5,7 20,3
vĩnh Long 22,0 18,4 74,1 67,9 3,8 13,7
đồng Tháp 21,0 15,6 72,1 76,8 6,9 7,6
an giang 19,0 19,7 72,6 46,8 8,4 33,5
Kiên giang 21,3 20,2 72,4 63,2 6,3 16,6
Cần Thơ 22,2 22,5 73,1 69,0 4,8 8,5
Hậu giang 20,5 19,8 73,6 64,9 6,0 15,3
sóc Trăng 20,7 17,7 73,0 63,1 6,3 19,2
Bạc Liêu 20,2 17,2 74,2 65,0 5,6 17,9
Cà mau 20,4 19,4 74,9 66,2 4,7 14,4
tỉnh/thành phố
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đã thôi học
tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến
trường
kinhdân tộc
kháckinh
dân tộc khác
kinhdân tộc
khác
106 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.6: c
hỉ s
ố cấ
p tỉ
nh/t
hành
phố
về
tình
hìn
h đi
học
của
dân
số
từ 5
tuổi
trở
lên
theo
tình
trạn
g di
cư,
200
9
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
từ 5
tuổi
trở
lên
đa
ng đ
i học
tỷ
lệ d
ân s
ố từ
5 tu
ổi tr
ở lê
n
đã th
ôi h
ọc t
ỷ lệ
dân
số
từ 5
tuổi
trở
lên
đã
thôi
học
khôn
g di
cư
di c
ư nộ
i tỉ
nhd
i cư
liên
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư nộ
i tỉ
nhd
i cư
liên
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư nộ
i tỉ
nhd
i cư
liên
tỉnh
Hà
Nội
26,1
23,8
47,1
71,7
75,7
52,7
2,2
0,5
0,3
Hà
gia
ng25
,117
,612
,145
,867
,582
,329
,114
,95,
6
Cao
Bằng
25,3
16,0
9,4
59,4
77,4
87,9
15,3
6,5
2,7
Bắc
Kạn
23,7
17,1
12,1
68,2
77,6
78,9
8,1
5,3
9,0
Tuyê
n Q
uang
23,7
15,8
16,5
70,5
77,9
78,3
5,8
6,3
5,3
Lào
Cai
27,6
19,4
14,5
53,8
70,0
82,8
18,6
10,6
2,7
điệ
n Bi
ên28
,923
,717
,843
,758
,265
,927
,318
,116
,3
Lai C
hâu
28,2
18,2
12,9
36,6
54,9
85,4
35,2
26,9
1,7
sơn
La26
,721
,334
,952
,361
,162
,921
,017
,52,
3
Yên
Bái
24,2
15,6
13,9
64,9
76,8
80,9
10,9
7,6
5,2
Hòa
Bìn
h23
,315
,923
,073
,783
,475
,92,
90,
71,
0
Thái
Ngu
yên
24,4
25,5
62,4
73,1
73,8
36,6
2,6
0,7
1,0
Lạng
sơn
25,0
13,0
8,5
70,5
85,2
90,3
4,5
1,8
1,1
Quả
ng N
inh
25,3
15,9
11,0
70,7
82,3
88,3
4,0
1,8
0,7
Bắc
gia
ng25
,316
,114
,372
,181
,383
,62,
72,
62,
1
Phú
Thọ
23,4
14,4
25,8
74,4
84,9
73,6
2,2
0,7
0,7
vĩnh
Phú
c 25
,623
,248
,072
,476
,551
,62,
10,
30,
4
Bắc
Nin
h26
,820
,730
,170
,879
,169
,72,
50,
20,
2
Hải
dươ
ng23
,322
,742
,274
,377
,057
,52,
50,
30,
3
Hải
Phò
ng24
,420
,933
,373
,478
,565
,82,
20,
60,
9
Hưn
g Yê
n24
,117
,443
,873
,482
,255
,82,
50,
30,
4
107Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
từ 5
tuổi
trở
lên
đa
ng đ
i học
tỷ
lệ d
ân s
ố từ
5 tu
ổi tr
ở lê
n
đã th
ôi h
ọc t
ỷ lệ
dân
số
từ 5
tuổi
trở
lên
đã
thôi
học
khôn
g di
cư
di c
ư nộ
i tỉ
nhd
i cư
liên
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư nộ
i tỉ
nhd
i cư
liên
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư nộ
i tỉ
nhd
i cư
liên
tỉnh
Thái
Bìn
h22
,919
,118
,175
,180
,481
,41,
90,
50,
5
Hà
Nam
24,0
15,1
25,8
73,6
84,8
73,9
2,4
0,2
0,3
Nam
địn
h24
,725
,743
,673
,273
,955
,62,
20,
40,
9
Nin
h Bì
nh25
,123
,837
,372
,875
,562
,22,
10,
70,
5
Than
h H
óa25
,124
,210
,371
,274
,389
,03,
71,
60,
7
Ngh
ệ a
n27
,435
,148
,169
,363
,051
,23,
21,
90,
5
Hà
Tĩnh
29,6
26,3
15,3
68,2
73,1
84,0
2,2
0,5
0,6
Quả
ng B
ình
28,7
27,0
11,4
68,2
72,4
88,0
3,0
0,6
0,6
Quả
ng T
rị31
,021
,814
,962
,274
,583
,26,
93,
71,
9
Thừa
Thi
ên H
uế30
,624
,259
,561
,969
,939
,17,
55,
91,
3
đà
Nẵn
g29
,527
,354
,168
,370
,745
,52,
22,
00,
3
Quả
ng N
am27
,519
,328
,169
,179
,771
,13,
41,
00,
8
Quả
ng N
gãi
27,3
16,8
30,8
67,1
81,1
68,1
5,6
2,1
1,2
Bình
địn
h28
,125
,936
,368
,872
,062
,93,
12,
10,
8
Phú
Yên
26,3
26,9
37,3
69,0
71,3
59,3
4,7
1,9
3,4
Khán
h H
oà26
,125
,440
,268
,672
,758
,95,
31,
90,
9
Nin
h Th
uận
26,6
19,1
14,7
62,0
76,5
82,7
11,4
4,4
2,7
Binh
Thu
ận26
,617
,012
,166
,777
,683
,76,
75,
44,
2
Kon
Tum
31,5
24,6
18,7
56,9
68,3
79,9
11,6
7,1
1,4
gia
Lai
28,2
23,3
18,1
55,3
68,2
76,1
16,4
8,5
5,8
đăk
Lăk
31,7
28,2
21,8
61,8
63,2
72,3
6,5
8,6
5,9
đăk
Nôn
g31
,923
,317
,160
,769
,674
,67,
57,
18,
4
Lâm
đồn
g29
,628
,025
,665
,369
,471
,85,
22,
62,
6
108 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
từ 5
tuổi
trở
lên
đa
ng đ
i học
tỷ
lệ d
ân s
ố từ
5 tu
ổi tr
ở lê
n
đã th
ôi h
ọc t
ỷ lệ
dân
số
từ 5
tuổi
trở
lên
đã
thôi
học
khôn
g di
cư
di c
ư nộ
i tỉ
nhd
i cư
liên
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư nộ
i tỉ
nhd
i cư
liên
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư nộ
i tỉ
nhd
i cư
liên
tỉnh
Bình
Phư
ớc26
,523
,415
,166
,673
,381
,06,
93,
33,
9
Tây
Nin
h20
,312
,68,
973
,582
,484
,96,
15,
06,
2
Bình
dươ
ng22
,121
,98,
275
,076
,589
,72,
91,
62,
1
đồn
g N
ai26
,820
,312
,869
,578
,185
,33,
71,
61,
9
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
26,4
21,4
14,1
69,7
76,1
82,6
3,9
2,5
3,4
TP. H
Cm23
,919
,821
,973
,778
,677
,22,
51,
60,
9
Long
an
22,6
18,7
6,9
73,6
79,6
89,8
3,9
1,8
3,3
Tiền
gia
ng21
,317
,19,
974
,481
,086
,74,
31,
93,
4
Bến
Tre
21,4
15,0
9,4
74,1
82,7
87,3
4,5
2,3
3,3
Trà
vinh
20,2
20,6
15,5
69,4
73,7
78,2
10,4
5,7
6,3
vĩnh
Lon
g21
,522
,238
,674
,375
,758
,84,
22,
12,
6
đồn
g Th
ap21
,120
,416
,271
,975
,478
,37,
04,
35,
6
an
gia
ng19
,215
,811
,671
,177
,281
,09,
77,
07,
4
Kiên
gia
ng21
,414
,912
,170
,879
,681
,37,
85,
56,
6
Cần
Thơ
20,9
22,3
45,1
73,9
75,5
53,4
5,2
2,3
1,5
Hậu
gia
ng20
,618
,413
,673
,177
,280
,96,
34,
45,
5
sóc
Trăn
g19
,817
,310
,669
,276
,784
,511
,06,
14,
9
Bạc
Liêu
19,9
21,6
18,6
73,2
74,1
77,2
7,0
4,3
4,2
Cà m
au20
,616
,811
,774
,379
,483
,85,
13,
84,
5
109Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biể
u a
2.7
: chỉ
số
cấp
tỉnh
/thà
nh p
hố v
ề tỷ
lệ d
ân s
ố từ
5 tu
ổi tr
ở lê
n đa
ng đ
i học
theo
nhó
m tu
ổi, 2
009
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hố5–
910
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55+
Hà
Nội
96,0
97,7
74,6
33,7
6,6
2,1
1,1
0,5
0,3
0,1
0,0
Hà
gia
ng84
,275
,835
,34,
72,
12,
21,
40,
70,
30,
10,
0
Cao
Bằng
88,0
87,7
53,6
6,9
2,1
1,6
1,0
0,7
0,2
0,0
0,0
Bắc
Kạn
94,9
90,4
47,9
4,0
2,5
1,8
1,0
0,7
0,4
0,1
0,0
Tuyê
n Q
uang
97,7
91,0
43,7
3,4
1,3
0,8
0,4
0,4
0,2
0,0
0,0
Lào
Cai
91,4
85,5
38,7
5,7
2,7
2,5
1,5
0,7
0,4
0,0
0,0
điệ
n Bi
ên83
,278
,344
,38,
32,
31,
20,
90,
50,
40,
10,
0
Lai C
hâu
84,7
74,4
32,7
5,0
2,9
2,1
1,3
0,7
0,4
0,1
0,0
sơn
La87
,982
,543
,96,
51,
91,
00,
70,
40,
30,
10,
0
Yên
Bái
92,2
87,8
41,2
3,7
1,8
1,3
0,7
0,5
0,3
0,1
0,0
Hòa
Bìn
h97
,994
,048
,16,
83,
52,
11,
50,
70,
40,
10,
0
Thái
Ngu
yên
97,2
96,1
61,7
20,5
4,7
1,7
1,1
0,6
0,2
0,2
0,0
Lạng
sơn
97,2
93,6
50,2
3,6
1,9
1,2
0,7
0,4
0,2
0,1
0,1
Quả
ng N
inh
95,6
95,2
63,6
9,5
3,9
1,6
1,0
0,6
0,2
0,1
0,1
Bắc
gia
ng98
,596
,555
,43,
91,
91,
20,
70,
40,
30,
10,
0
Phú
Thọ
98,5
95,8
54,4
7,6
2,5
1,3
1,1
0,5
0,4
0,2
0,0
vĩnh
Phú
c 97
,997
,765
,913
,12,
71,
10,
60,
30,
20,
00,
0
Bắc
Nin
h98
,897
,767
,011
,13,
11,
10,
80,
50,
30,
10,
0
Hải
dươ
ng97
,298
,566
,510
,81,
91,
00,
50,
30,
20,
10,
0
Hải
Phò
ng96
,597
,770
,922
,94,
51,
80,
90,
50,
20,
00,
0
Hưn
g Yê
n96
,197
,363
,813
,62,
21,
00,
40,
30,
20,
10,
1
110 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố5–
910
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55+
Thái
Bìn
h97
,498
,469
,38,
71,
80,
80,
70,
30,
30,
10,
1
Hà
Nam
97,3
97,6
62,0
7,3
1,9
1,0
0,5
0,3
0,2
0,0
0,0
Nam
địn
h97
,298
,064
,610
,92,
00,
70,
40,
20,
10,
10,
0
Nin
h Bì
nh97
,197
,364
,412
,13,
51,
71,
10,
60,
40,
00,
0
Than
h H
óa97
,194
,557
,97,
92,
21,
30,
90,
50,
30,
10,
0
Ngh
ệ a
n97
,094
,358
,515
,02,
91,
20,
60,
30,
30,
10,
0
Hà
Tĩnh
98,2
97,1
71,0
9,0
2,9
1,3
0,9
0,5
0,3
0,0
0,0
Quả
ng B
ình
97,2
94,2
54,8
8,0
3,2
1,6
1,0
0,5
0,4
0,2
0,0
Quả
ng T
rị94
,792
,866
,39,
73,
21,
80,
90,
70,
50,
20,
0
Thừa
Thi
ên H
uế95
,491
,762
,027
,05,
91,
60,
80,
60,
30,
10,
0
đà
Nẵn
g97
,497
,077
,644
,47,
21,
90,
70,
50,
20,
10,
1
Quả
ng N
am96
,795
,862
,39,
52,
30,
80,
30,
30,
10,
00,
0
Quả
ng N
gãi
96,3
94,3
62,0
10,4
1,9
0,8
0,3
0,3
0,2
0,1
0,0
Bình
địn
h97
,395
,464
,514
,12,
60,
80,
40,
40,
30,
10,
0
Phú
Yên
95,0
90,9
51,5
11,2
2,0
0,8
0,4
0,6
0,4
0,1
0,0
Khán
h H
oà95
,488
,754
,416
,52,
50,
70,
60,
40,
40,
10,
0
Nin
h Th
uận
89,7
80,1
45,0
4,4
1,9
1,0
0,7
0,5
0,3
0,1
0,0
Binh
Thu
ận93
,785
,145
,45,
22,
00,
90,
70,
60,
30,
10,
0
Kon
Tum
94,6
87,4
43,2
6,5
2,6
2,5
1,6
0,7
0,4
0,1
0,0
gia
Lai
87,0
80,7
40,6
3,1
1,5
0,9
0,5
0,5
0,2
0,0
0,0
đăk
Lăk
93,7
90,9
55,7
10,4
2,4
1,1
0,8
0,8
0,4
0,2
0,0
đăk
Nôn
g91
,390
,450
,33,
61,
00,
60,
60,
40,
20,
00,
0
Lâm
đồn
g96
,092
,356
,014
,12,
61,
00,
80,
60,
40,
10,
1
111Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố5–
910
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55+
Bình
Phư
ớc90
,587
,645
,65,
12,
71,
91,
30,
90,
40,
30,
0
Tây
Nin
h89
,885
,736
,24,
01,
40,
80,
40,
30,
20,
10,
0
Bình
dươ
ng92
,784
,831
,711
,12,
40,
70,
40,
30,
10,
10,
1
đồn
g N
ai94
,792
,552
,012
,42,
91,
10,
80,
40,
20,
10,
0
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
91,4
91,4
57,4
12,5
2,6
0,9
0,5
0,4
0,2
0,1
0,0
TP. H
Cm94
,192
,059
,328
,15,
41,
30,
60,
50,
20,
10,
0
Long
an
93,8
89,7
46,9
7,3
1,6
0,7
0,5
0,5
0,3
0,1
0,0
Tiền
gia
ng94
,790
,345
,75,
71,
30,
50,
30,
30,
10,
10,
0
Bến
Tre
96,2
91,1
54,5
5,3
1,6
0,8
0,5
0,4
0,3
0,0
0,0
Trà
vinh
92,8
81,1
36,7
7,9
2,0
1,0
0,8
0,8
0,5
0,1
0,0
vĩnh
Lon
g96
,092
,855
,614
,81,
90,
50,
20,
30,
20,
10,
0
đồn
g Th
ap92
,184
,340
,37,
71,
30,
70,
40,
40,
20,
10,
0
an
gia
ng88
,377
,932
,46,
11,
30,
40,
30,
30,
20,
10,
0
Kiên
gia
ng83
,081
,836
,26,
01,
20,
60,
30,
30,
10,
00,
0
Cần
Thơ
91,3
85,2
46,9
21,2
4,4
1,7
1,0
0,7
0,6
0,1
0,0
Hậu
gia
ng90
,084
,237
,58,
02,
20,
90,
60,
50,
40,
20,
0
sóc
Trăn
g86
,577
,932
,76,
11,
30,
70,
60,
40,
30,
00,
0
Bạc
Liêu
86,1
80,2
32,4
6,4
1,4
0,6
0,3
0,2
0,1
0,0
0,1
Cà m
au83
,379
,633
,86,
91,
91,
20,
80,
40,
30,
00,
0
112 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 2.8: chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo nông thôn/thành thị, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
tỉnh/thành phố
tiểu học thcs thPt cao đẳng/đại học
thành thị
Nông thôn
thành thị
Nông thôn
thành thị
Nông thôn
thành thị
Nông thôn
Hà Nội 98,2 97,7 96,0 93,1 85,0 74,5 64,8 29,6
Hà giang 95,9 82,8 83,1 48,8 67,7 21,1 11,1 0,3
Cao Bằng 97,3 88,7 91,5 67,4 79,2 46,6 3,5 0,9
Bắc Kạn 98,0 94,8 90,7 77,3 77,6 45,1 8,7 0,6
Tuyên Quang 98,3 96,5 93,5 80,8 85,7 47,9 5,9 1,6
Lào Cai 96,8 88,0 90,9 69,1 72,9 27,3 7,1 0,5
điện Biên 97,4 81,3 91,1 56,3 76,2 26,9 16,3 1,5
Lai Châu 92,5 80,6 80,6 47,6 61,6 13,5 7,4 0,2
sơn La 95,7 84,9 91,8 58,7 80,0 27,0 23,4 2,5
Yên Bái 97,5 91,7 93,2 74,2 75,8 36,5 11,5 1,0
Hòa Bình 98,6 95,8 95,8 85,2 85,5 48,3 27,6 1,9
Thái Nguyên 98,8 97,3 97,0 90,1 84,3 57,6 61,5 12,4
Lạng sơn 97,8 96,3 93,9 83,0 80,7 45,2 5,3 0,6
Quảng Ninh 98,0 96,7 96,1 85,7 86,5 58,3 16,5 4,9
Bắc giang 98,2 97,6 95,0 91,4 80,6 62,5 6,4 1,8
Phú Thọ 98,5 97,0 94,6 90,8 83,3 57,8 28,2 4,2
vĩnh Phúc 97,5 97,3 94,6 92,2 81,1 71,8 36,4 5,5
Bắc Ninh 98,9 98,5 94,3 94,4 77,1 76,2 27,6 11,8
Hải dương 98,0 98,1 95,9 94,8 82,4 74,8 42,0 5,0
Hải Phòng 97,8 98,0 94,3 93,8 80,8 75,7 45,8 13,3
Hưng Yên 97,8 97,6 94,2 92,2 79,3 68,7 42,1 17,2
Thái Bình 97,5 97,9 96,5 94,7 91,3 78,1 39,7 7,9
Hà Nam 98,6 97,9 94,9 94,2 82,8 68,0 28,2 6,8
Nam định 98,4 97,9 97,0 94,5 81,4 68,1 47,0 5,7
Ninh Bình 98,0 97,2 97,1 92,5 80,2 65,8 21,9 6,5
Thanh Hóa 97,1 95,3 93,4 87,0 84,0 61,8 26,8 5,0
Nghệ an 97,3 95,5 92,9 87,8 80,0 57,8 54,4 5,6
Hà Tĩnh 97,9 97,6 95,7 92,9 83,1 74,0 23,9 2,2
Quảng Bình 98,4 96,5 94,7 87,6 82,6 56,0 25,4 2,6
Quảng Trị 97,8 93,5 91,7 83,7 77,9 66,1 13,6 1,4
113Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh/thành phố
tiểu học thcs thPt cao đẳng/đại học
thành thị
Nông thôn
thành thị
Nông thôn
thành thị
Nông thôn
thành thị
Nông thôn
Thừa Thiên - Huế 97,2 97,0 87,1 83,3 67,3 55,9 49,6 9,3
đà Nẵng 98,5 98,7 93,8 94,4 76,1 69,3 53,4 17,5
Quảng Nam 98,0 97,7 93,7 91,1 76,1 64,5 25,0 4,9
Quảng Ngãi 97,9 96,9 93,1 87,6 78,0 60,9 38,5 6,6
Bình định 98,1 97,8 92,5 89,2 73,4 62,2 41,6 1,6
Phú Yên 98,3 96,2 91,5 82,3 67,2 50,3 30,0 5,3
Khánh Hòa 98,2 96,2 90,1 77,9 70,7 46,8 35,9 10,1
Ninh Thuận 96,1 89,4 78,7 62,5 58,7 37,6 3,8 0,8
Bình Thuận 95,9 96,7 77,6 77,1 53,3 45,2 4,4 1,7
Kon Tum 96,8 92,9 84,8 68,7 64,0 23,1 18,8 1,1
gia Lai 95,4 85,0 85,2 54,8 64,2 28,2 6,1 0,3
đăk Lăk 97,5 94,2 89,5 75,8 71,5 48,7 27,7 1,1
đăk Nông 96,4 93,2 88,0 69,1 65,4 39,9 3,4 0,7
Lâm đồng 98,6 96,4 92,7 80,8 71,9 48,2 33,8 0,8
Bình Phước 97,6 94,6 87,4 71,3 62,8 41,3 5,2 1,2
Tây Ninh 96,8 96,1 86,9 74,0 62,5 36,9 4,7 1,8
Bình dương 96,1 94,9 84,9 73,5 45,4 29,2 33,1 4,8
đồng Nai 97,9 96,7 90,4 83,8 62,9 52,2 27,0 5,8
Bà rịa - vũng Tàu 96,5 97,0 83,8 84,2 60,8 56,5 19,7 6,3
TP. HCm 97,7 96,8 88,3 82,5 60,6 49,3 38,4 14,6
Long an 97,7 96,9 90,0 80,9 67,8 45,9 24,5 5,1
Tiền giang 98,1 97,4 92,4 83,1 67,8 47,1 21,4 4,1
Bến Tre 97,6 97,4 87,2 84,6 69,0 57,9 7,5 3,1
Trà vinh 96,4 93,7 81,3 68,4 55,2 37,3 28,2 4,2
vĩnh Long 98,3 97,5 90,2 85,7 72,8 57,7 39,9 12,1
đồng Tháp 96,0 95,3 83,1 71,7 58,3 40,6 27,1 3,2
an giang 93,7 91,7 73,5 61,2 45,5 28,4 14,4 2,8
Kiên giang 94,3 91,9 75,1 61,2 48,7 27,4 10,1 2,3
Cần Thơ 96,5 93,9 79,5 67,2 51,2 34,4 35,0 2,9
Hậu giang 93,9 94,9 73,9 67,4 49,0 32,0 17,3 4,1
114 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 2.9: chỉ tiêu cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo giới tính, 2009
đơn vị tính: Phần trăm
tỉnh/thành phốtiểu học thcs thPt cao đẳng/đại học
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Hà Nội 97,8 97,9 93,4 94,9 75,1 81,3 42,9 44,1
Hà giang 86,6 81,3 55,4 47,9 24,4 27,1 1,0 1,7
Cao Bằng 90,9 88,5 70,0 71,3 46,1 57,1 0,8 1,8
Bắc Kạn 95,4 94,9 77,4 80,7 41,1 58,3 0,8 2,5
Tuyên Quang 96,5 96,9 80,8 83,2 45,1 59,3 1,5 2,5
Lào Cai 90,9 87,7 75,4 69,4 34,7 36,8 1,1 1,9
điện Biên 85,5 80,0 66,6 52,7 34,5 32,0 2,4 3,8
Lai Châu 84,2 78,9 58,2 42,7 21,5 18,3 0,9 1,2
sơn La 88,9 82,9 65,2 58,9 34,1 32,4 3,9 5,2
Yên Bái 93,8 91,3 77,6 76,1 39,3 45,2 1,8 2,5
Hòa Bình 96,2 96,2 84,7 88,5 48,2 57,7 3,7 5,1
Thái Nguyên 97,4 97,8 90,2 93,0 57,6 69,4 26,4 28,6
Lạng sơn 96,7 96,3 82,3 87,3 43,0 59,5 0,8 1,7
Quảng Ninh 97,3 97,3 89,2 91,2 67,1 73,9 8,1 11,2
Bắc giang 97,6 97,7 90,7 92,7 58,6 69,7 1,9 2,4
Phú Thọ 97,3 97,2 90,7 91,9 57,9 64,4 6,7 8,5
vĩnh Phúc 97,6 97,1 92,2 93,3 71,1 76,2 14,1 15,2
Bắc Ninh 98,5 98,7 93,8 95,0 72,7 80,1 13,1 18,4
Hải dương 98,2 98,1 94,7 95,3 74,8 77,3 13,4 18,5
Hải Phòng 97,9 98,0 93,1 95,0 76,3 79,2 29,0 28,7
Hưng Yên 97,7 97,4 91,5 93,4 66,7 73,3 17,8 23,3
Thái Bình 97,6 98,2 94,3 95,5 77,9 80,6 9,7 12,3
Hà Nam 98,1 97,8 93,4 95,2 65,1 73,6 7,3 11,0
Nam định 98,0 98,1 94,2 95,6 68,6 71,6 13,8 16,3
Ninh Bình 97,5 97,3 92,7 93,7 61,8 75,0 9,4 8,9
Thanh Hóa 95,6 95,4 86,8 88,3 60,2 67,4 6,2 7,7
Nghệ an 95,8 95,6 87,5 89,0 56,0 64,5 12,5 17,8
Hà Tĩnh 97,5 97,8 92,9 93,6 71,1 79,6 5,0 7,3
Quảng Bình 96,7 96,7 88,1 88,9 54,8 64,4 4,1 7,9
Quảng Trị 94,7 94,4 84,7 86,7 65,4 73,8 3,8 6,6
Thừa Thiên - Huế 96,9 97,1 83,2 85,9 54,7 65,2 25,0 31,5
115Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh/thành phốtiểu học thcs thPt cao đẳng/đại học
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
đà Nẵng 98,5 98,5 92,3 95,7 70,3 80,4 50,3 50,8
Quảng Nam 97,6 98,0 90,0 93,2 60,7 72,6 6,8 10,8
Quảng Ngãi 96,9 97,2 87,2 89,5 58,7 68,0 8,8 13,9
Bình định 97,8 98,0 88,8 91,2 60,2 70,0 14,2 18,4
Phú Yên 96,4 96,8 82,6 85,7 47,9 59,8 11,7 10,7
Khánh Hòa 96,6 97,2 79,7 84,8 48,9 62,5 15,9 24,2
Ninh Thuận 90,5 92,8 63,7 72,3 38,7 52,6 0,9 2,7
Bình Thuận 96,0 96,9 73,3 81,6 41,7 55,6 1,9 3,7
Kon Tum 93,6 94,4 70,4 77,5 33,4 42,6 5,6 8,2
gia Lai 86,3 88,8 60,1 65,7 34,7 43,5 1,0 2,4
đăk Lăk 94,3 95,4 75,3 81,9 46,8 60,6 6,1 8,8
đăk Nông 93,4 93,7 69,2 74,5 39,3 49,4 0,8 1,4
Lâm đồng 96,9 97,4 81,5 88,2 49,9 63,5 11,7 17,5
Bình Phước 94,8 95,3 70,8 76,7 38,7 51,0 1,6 2,0
Tây Ninh 96,0 96,4 74,1 77,9 36,7 45,1 1,7 2,6
Bình dương 95,1 95,5 76,7 77,3 33,5 33,3 14,2 12,1
đồng Nai 97,0 97,1 83,2 88,1 50,9 59,5 12,6 14,2
Bà rịa - vũng Tàu 96,7 96,8 82,1 86,2 52,9 64,4 11,0 15,4
TP. HCm 97,5 97,6 86,4 88,2 57,9 59,3 35,7 34,4
Long an 96,9 97,1 80,3 84,6 43,7 55,7 7,2 9,8
Tiền giang 97,5 97,5 81,7 87,1 43,2 56,8 5,5 7,7
Bến Tre 97,5 97,3 82,0 87,9 51,3 67,2 3,2 3,9
Trà vinh 93,3 94,8 68,1 72,6 37,6 41,7 7,2 9,1
vĩnh Long 97,4 97,7 84,4 88,4 55,1 65,3 18,6 15,7
đồng Tháp 95,1 95,8 71,1 76,1 39,6 47,6 7,3 8,5
an giang 91,7 92,9 62,6 66,3 29,9 36,3 5,6 6,4
Kiên giang 92,2 92,9 63,1 66,3 30,8 35,0 3,8 4,7
Cần Thơ 95,1 96,0 72,2 77,2 41,0 48,8 24,1 26,6
Hậu giang 94,6 94,8 65,1 72,3 32,1 39,1 6,0 7,4
sóc Trăng 90,1 91,2 55,3 59,9 25,3 31,0 4,2 5,0
Bạc Liêu 91,6 92,0 61,0 61,9 28,4 28,9 4,5 5,5
Cà mau 91,3 90,7 59,5 60,0 27,0 28,0 3,9 4,1
116 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 2.10: chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học theo nông thôn/thành thị , 2009
đơn vị tính: Phần trăm
tỉnh/thành phố chung thành thị Nông thôn
Hà Nội 7,8 4,6 9,6
Hà giang 20,1 10,2 21,1
Cao Bằng 14,6 7,7 15,7
Bắc Kạn 17,8 7,8 19,3
Tuyên Quang 19,6 6,1 21,1
Lào Cai 18,9 8,4 20,9
điện Biên 14,1 5,6 15,1
Lai Châu 16,5 10,7 17,2
sơn La 16,3 7,3 17,4
Yên Bái 18,6 8,5 20,3
Hoà Bình 17,3 5,1 19,2
Thái Nguyên 12,9 4,6 15,2
Lạng sơn 17,1 7,5 19,0
Quảng Ninh 10,7 4,9 15,1
Bắc giang 13,5 6,7 14,2
Phú Thọ 14,9 5,7 16,3
vĩnh Phúc 10,0 6,4 10,9
Bắc Ninh 9,5 8,4 9,8
Hải dương 9,5 6,8 10,1
Hải Phòng 8,9 6,9 10,5
Hưng Yên 11,3 8,1 11,7
Thái Bình 8,1 3,3 8,6
Hà Nam 11,5 6,8 12,0
Nam định 10,3 6,2 11,1
Ninh Bình 11,8 4,8 13,2
Thanh Hoá 14,7 6,3 15,5
Nghệ an 14,4 7,5 15,2
Hà Tĩnh 8,9 6,1 9,3
Quảng Bình 15,5 6,8 16,7
Quảng Trị 10,5 8,1 11,3
117Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh/thành phố chung thành thị Nông thôn
Thừa Thiên Huế 13,4 11,7 14,2
đà Nẵng 7,9 7,6 9,6
Quảng Nam 11,8 7,9 12,5
Quảng Ngãi 12,9 6,6 13,9
Bình định 11,6 9,0 12,4
Phú Yên 16,5 10,4 18,0
Khánh Hoà 16,7 10,3 20,1
Ninh Thuận 19,5 16,0 21,3
Bình Thuận 20,1 18,9 20,8
Kon Tum 17,6 12,9 19,8
gia Lai 18,4 11,3 20,9
đắk Lắk 14,3 9,7 15,4
đắk Nông 14,5 10,0 15,2
Lâm đồng 13,9 9,1 16,4
Bình Phước 17,9 11,9 18,9
Tây Ninh 23,5 14,4 25,1
Bình dương 30,8 20,5 35,1
đồng Nai 15,9 12,8 17,1
Bà rịa vũng Tàu 14,3 14,2 14,4
Tp Hồ Chí minh 15,4 14,5 19,5
Long an 18,0 11,1 19,3
Tiền giang 17,2 11,0 18,1
Bến Tre 14,5 11,5 14,8
Trà vinh 24,0 16,5 25,2
vĩnh Long 14,4 9,6 15,2
đồng Tháp 22,0 15,2 23,3
an giang 25,9 21,0 27,7
Kiên giang 24,1 18,3 26,0
Cần Thơ 21,1 18,3 25,7
Hậu giang 23,0 18,3 24,1
sóc Trăng 25,8 18,3 27,3
Bạc Liêu 26,2 19,9 28,2
Cà mau 25,7 16,2 27,9
118 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu a 2.11: chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở , 2009
đơn vị tính: Phần trăm
tỉnh/thành phốtỷ lệ phần trăm dân số chưa tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ phần trăm dân số đã tốt
nghiệp tiểu học
tỷ lệ phần trăm dân số đã tốt nghiệp thcs
tỷ lệ phần trăm dân số đã tốt
nghiệp Ptth và các bậc học cao
hơn
Hà Nội 14,3 18,3 23,8 41,6
Hà giang 27,3 20,2 13,3 10,7
Cao Bằng 23,7 24,0 17,5 20,1
Bắc Kạn 22,8 28,4 22,6 18,2
Tuyên Quang 22,3 27,5 23,7 20,7
Lào Cai 25,5 23,1 18,4 15,0
điện Biên 27,4 21,3 13,4 11,1
Lai Châu 31,3 17,6 9,3 8,5
sơn La 28,2 23,9 14,6 12,7
Yên Bái 22,3 25,6 23,7 17,7
Hòa Bình 21,5 29,6 25,4 20,7
Thái Nguyên 17,8 26,8 27,1 25,9
Lạng sơn 25,7 30,9 21,3 17,8
Quảng Ninh 18,6 20,8 22,8 33,9
Bắc giang 19,8 29,4 30,4 17,8
Phú Thọ 17,5 22,4 33,8 24,2
vĩnh Phúc 17,5 24,8 32,1 23,7
Bắc Ninh 18,0 25,0 31,7 23,0
Hải dương 15,4 14,8 43,3 24,2
Hải Phòng 13,9 18,1 32,5 33,3
Hưng Yên 16,1 18,2 38,5 24,7
Thái Bình 16,8 15,5 45,8 20,0
Hà Nam 17,3 19,3 42,5 18,6
Nam định 17,5 20,8 41,1 18,5
Ninh Bình 16,2 19,1 38,7 23,9
Thanh Hóa 18,6 25,3 31,6 20,8
Nghệ an 17,9 23,5 32,5 23,0
Hà Tĩnh 18,2 22,3 35,8 21,6
Quảng Bình 20,0 26,2 30,6 20,2
Quảng Trị 23,6 27,8 24,6 17,4
119Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh/thành phốtỷ lệ phần trăm dân số chưa tốt nghiệp tiểu học
tỷ lệ phần trăm dân số đã tốt
nghiệp tiểu học
tỷ lệ phần trăm dân số đã tốt nghiệp thcs
tỷ lệ phần trăm dân số đã tốt
nghiệp Ptth và các bậc học cao
hơn
Thừa Thiên - Huế 26,1 31,7 16,6 18,3
đà Nẵng 16,1 22,2 21,4 38,4
Quảng Nam 25,6 32,2 23,8 15,1
Quảng Ngãi 24,5 32,7 23,5 13,8
Bình định 25,1 35,2 22,3 14,5
Phú Yên 26,4 34,3 20,2 14,5
Khánh Hòa 24,2 32,0 20,1 18,8
Ninh Thuận 30,8 31,2 14,1 12,9
Bình Thuận 29,9 36,3 16,3 11,0
Kon Tum 29,1 28,9 17,4 13,6
gia Lai 28,3 28,3 16,9 10,6
đăk Lăk 24,7 31,6 22,7 14,4
đăk Nông 27,3 32,6 21,8 10,8
Lâm đồng 22,6 32,8 22,9 16,9
Bình Phước 27,0 34,0 19,0 13,3
Tây Ninh 29,4 36,8 16,3 11,3
Bình dương 18,7 30,5 24,5 23,8
đồng Nai 21,6 31,0 22,6 21,4
Bà rịa - vũng Tàu 23,8 32,6 19,2 20,6
TP, HCm 16,3 26,0 20,9 34,7
Long an 30,6 37,7 16,5 11,4
Tiền giang 30,8 36,8 16,3 11,9
Bến Tre 33,8 36,0 15,6 10,2
Trà vinh 32,3 33,6 13,7 10,2
vĩnh Long 29,3 35,7 16,7 14,2
đồng Tháp 33,1 36,4 14,1 9,5
an giang 37,0 32,2 11,8 9,5
Kiên giang 34,0 35,3 13,8 9,2
Cần Thơ 28,7 32,8 14,9 18,7
Hậu giang 33,0 38,0 14,0 8,8
sóc Trăng 34,8 34,1 12,2 8,1
Bạc Liêu 32,7 37,4 13,2 9,8
Cà mau 33,3 39,2 14,3 8,2
120 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.12:
chỉ
số
cấp
tỉnh
/thà
nh p
hố v
ề tr
ình
độ h
ọc v
ấn c
ao n
hất t
heo
giới
tính
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
chưa
tốt
nghi
ệp ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
cơ s
ở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
tr
ở lê
n
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Hà
Nội
13,2
15,3
18,0
18,7
23,5
24,0
44,4
39,0
Hà
gia
ng30
,524
,223
,117
,415
,211
,411
,310
,1
Cao
Bằng
25,1
22,4
26,3
21,8
18,3
16,7
19,9
20,4
Bắc
Kạn
23,4
22,3
29,6
27,1
22,8
22,4
18,7
17,7
Tuyê
n Q
uang
22,0
22,6
28,2
26,9
24,5
23,0
21,8
19,5
Lào
Cai
26,6
24,5
24,6
21,6
20,0
16,9
16,5
13,5
điệ
n Bi
ên28
,825
,925
,617
,116
,610
,212
,69,
6
Lai C
hâu
35,1
27,3
21,8
13,3
11,5
7,0
9,7
7,2
sơn
La28
,727
,627
,520
,217
,811
,514
,810
,6
Yên
Bái
22,5
22,1
26,5
24,7
24,9
22,5
19,3
16,0
Hòa
Bìn
h20
,422
,629
,130
,126
,724
,122
,219
,2
Thái
Ngu
yên
16,9
18,6
26,4
27,2
26,9
27,3
28,3
23,5
Lạng
sơn
26,1
25,3
31,8
30,0
21,5
21,1
18,2
17,4
Quả
ng N
inh
17,9
19,4
20,3
21,4
21,3
24,4
38,2
29,5
Bắc
gia
ng18
,321
,328
,730
,031
,229
,720
,515
,1
Phú
Thọ
16,1
18,8
22,2
22,5
33,1
34,4
27,4
21,2
vĩnh
Phú
c 15
,519
,423
,725
,831
,732
,428
,019
,6
Bắc
Nin
h16
,319
,523
,826
,131
,432
,027
,618
,7
Hải
dươ
ng13
,816
,915
,014
,641
,744
,728
,520
,1
121Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hốtỷ
lệ d
ân s
ố ch
ưa tố
t ng
hiệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
trun
g họ
c cơ
sở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
tr
ở lê
n
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Hải
Phò
ng12
,715
,217
,918
,431
,433
,737
,029
,8
Hưn
g Yê
n14
,517
,718
,518
,038
,238
,827
,622
,0
Thái
Bìn
h14
,718
,715
,315
,745
,845
,823
,417
,0
Hà
Nam
15,2
19,4
19,2
19,3
42,5
42,4
22,0
15,4
Nam
địn
h15
,319
,520
,421
,241
,740
,621
,615
,6
Nin
h Bì
nh14
,418
,019
,019
,238
,039
,527
,620
,4
Than
h H
óa17
,120
,025
,525
,232
,430
,923
,018
,8
Ngh
ệ a
n16
,519
,223
,623
,432
,432
,625
,620
,5
Hà
Tĩnh
16,4
20,0
22,0
22,5
35,5
36,1
24,9
18,3
Quả
ng B
ình
18,6
21,4
26,2
26,3
30,4
30,8
23,1
17,4
Quả
ng T
rị20
,726
,427
,827
,827
,122
,120
,614
,2
Thừa
Thi
ên H
uế23
,428
,833
,130
,419
,114
,220
,516
,2
đà
Nẵn
g14
,217
,921
,722
,721
,521
,241
,535
,3
Quả
ng N
am21
,229
,833
,031
,526
,221
,517
,612
,8
Quả
ng N
gãi
21,1
27,8
33,4
32,0
25,5
21,6
16,4
11,2
Bình
địn
h20
,929
,135
,335
,124
,220
,518
,011
,1
Phú
Yên
23,3
29,5
35,0
33,6
22,1
18,4
16,6
12,5
Khán
h H
oà22
,325
,932
,431
,621
,119
,120
,417
,2
Nin
h Th
uận
29,0
32,5
31,9
30,6
14,8
13,4
15,0
10,9
Binh
Thu
ận27
,632
,237
,135
,517
,415
,212
,39,
6
Kon
Tum
29,2
29,1
30,1
27,7
18,6
16,2
14,9
12,3
gia
Lai
28,8
27,8
29,5
27,1
17,8
16,1
12,1
9,0
122 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hốtỷ
lệ d
ân s
ố ch
ưa tố
t ng
hiệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
trun
g họ
c cơ
sở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
tr
ở lê
n
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
đăk
Lăk
24,2
25,3
31,7
31,6
23,2
22,1
16,0
12,9
đăk
Nôn
g26
,927
,832
,432
,822
,920
,512
,29,
3
Lâm
đồn
g21
,623
,533
,232
,323
,622
,118
,215
,7
Bình
Phư
ớc26
,427
,733
,934
,019
,618
,515
,111
,5
Tây
Nin
h27
,831
,137
,336
,317
,215
,512
,89,
9
Bình
dươ
ng17
,919
,430
,130
,823
,325
,726
,821
,1
đồn
g N
ai20
,422
,830
,731
,422
,522
,624
,118
,9
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
21,8
25,8
31,9
33,2
19,8
18,6
23,4
17,9
TP H
Cm15
,317
,324
,627
,320
,521
,238
,131
,6
Long
an
27,9
33,3
39,2
36,3
17,6
15,5
12,7
10,0
Tiền
gia
ng27
,633
,837
,835
,918
,214
,613
,710
,3
Bến
Tre
30,8
36,8
37,5
34,6
17,5
13,7
11,3
9,1
Trà
vinh
30,1
34,5
34,7
32,6
16,0
11,6
12,1
8,3
vĩnh
Lon
g26
,432
,135
,935
,418
,515
,016
,312
,2
đồn
g Th
ap30
,535
,737
,535
,415
,612
,711
,17,
8
an
gia
ng34
,839
,233
,431
,012
,810
,711
,27,
8
Kiên
gia
ng31
,336
,735
,634
,915
,612
,011
,27,
2
Cần
Thơ
27,3
30,1
32,7
32,8
15,4
14,4
20,8
16,7
Hậu
gia
ng30
,135
,938
,437
,616
,111
,810
,76,
9
sóc
Trăn
g33
,036
,734
,833
,513
,910
,59,
66,
5
Bạc
Liêu
29,9
35,5
37,1
37,8
15,1
11,3
12,0
7,6
Cà m
au30
,436
,338
,539
,916
,811
,710
,16,
3
123Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.13:
chỉ
số c
ấp tỉ
nh/t
hành
phố
về
trìn
h độ
học
vấn
cao
nhấ
t đã
đạt đ
ược
của
dân
số từ
5 tu
ổi tr
ở lê
n th
eo k
hu v
ực th
ành
thị/n
ông
thôn
, 200
9
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hốtỷ
lệ d
ân s
ố ch
ưa tố
t ng
hiệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
trun
g họ
c cơ
sở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
tr
ở lê
n
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
Hà
Nội
10.5
16.9
11.6
23.0
15.7
29.4
61.2
28.0
Hà
gia
ng17
.428
.717
.820
.618
.612
.639
.56.
6
Cao
Bằng
14,1
25,8
19,1
25,0
18,2
17,3
44,8
14,9
Bắc
Kạn
13,8
24,6
19,7
30,0
21,5
22,8
43,1
13,4
Tuyê
n Q
uang
13,6
23,6
13,9
29,6
20,7
24,2
50,3
16,3
Lào
Cai
16,1
28,2
17,4
24,7
22,2
17,4
41,8
7,6
điệ
n Bi
ên17
,029
,317
,822
,019
,712
,241
,35,
4
Lai C
hâu
19,6
33,3
19,6
17,3
19,7
7,5
30,9
4,6
sơn
La16
,330
,118
,424
,818
,813
,943
,37,
5
Yên
Bái
14,9
24,1
18,7
27,2
19,7
24,6
44,1
11,4
Hòa
Bìn
h13
,522
,915
,032
,217
,626
,853
,014
,9
Thái
Ngu
yên
11,4
20,0
13,2
31,5
19,0
29,9
55,2
15,8
Lạng
sơn
14,2
28,5
20,6
33,3
21,2
21,3
42,5
11,9
Quả
ng N
inh
12,8
24,5
14,7
27,1
20,1
25,5
50,9
16,8
Bắc
gia
ng14
,520
,418
,930
,522
,031
,343
,315
,1
Phú
Thọ
12,8
18,4
12,9
24,1
21,9
36,0
51,4
19,1
vĩnh
Phú
c 14
,318
,417
,626
,825
,234
,141
,418
,6
Bắc
Nin
h16
,118
,620
,826
,326
,433
,335
,019
,4
Hải
dươ
ng12
,416
,212
,415
,428
,046
,845
,619
,2
Hải
Phò
ng11
,815
,815
,520
,424
,939
,146
,622
,1
124 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hốtỷ
lệ d
ân s
ố ch
ưa tố
t ng
hiệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
trun
g họ
c cơ
sở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
tr
ở lê
n
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
Hưn
g Yê
n14
,316
,414
,918
,728
,139
,940
,922
,5
Thái
Bìn
h12
,017
,311
,915
,927
,447
,847
,317
,1
Hà
Nam
13,8
17,7
14,9
19,7
27,1
44,1
42,9
16,0
Nam
địn
h13
,518
,315
,422
,029
,543
,640
,113
,9
Nin
h Bì
nh12
,617
,013
,420
,425
,941
,546
,519
,1
Than
h H
óa13
,119
,316
,326
,420
,732
,948
,217
,7
Ngh
ệ a
n11
,118
,913
,425
,021
,334
,153
,318
,6
Hà
Tĩnh
14,9
18,8
16,5
23,3
25,4
37,6
42,0
18,0
Quả
ng B
ình
13,2
21,2
15,2
28,2
25,4
31,5
44,7
15,9
Quả
ng T
rị18
,025
,724
,329
,123
,724
,931
,412
,0
Thừa
Thi
ên H
uế18
,730
,426
,734
,617
,016
,432
,210
,4
đà
Nẵn
g15
,023
,520
,930
,520
,825
,541
,517
,8
Quả
ng N
am19
,527
,027
,233
,323
,124
,028
,212
,1
Quả
ng N
gãi
17,2
25,7
25,2
34,0
23,6
23,5
31,5
10,7
Bình
địn
h18
,027
,826
,838
,422
,822
,030
,48,
3
Phú
Yên
19,5
28,3
28,8
35,9
19,8
20,3
29,8
10,3
Khán
h H
oà18
,428
,027
,135
,221
,719
,030
,211
,2
Nin
h Th
uận
25,3
33,9
32,2
30,7
17,7
12,0
20,1
8,8
Binh
Thu
ận27
,431
,534
,537
,516
,915
,915
,57,
9
Kon
Tum
21,0
33,4
27,7
29,5
22,8
14,5
24,2
8,0
gia
Lai
20,5
31,5
28,6
28,2
23,4
14,3
22,9
5,5
đăk
Lăk
17,4
26,8
26,4
33,2
23,2
22,5
30,5
9,7
125Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hốtỷ
lệ d
ân s
ố ch
ưa tố
t ng
hiệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
trun
g họ
c cơ
sở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
tr
ở lê
n
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
đăk
Nôn
g18
,628
,925
,633
,827
,220
,826
,08,
1
Lâm
đồn
g17
,425
,827
,935
,824
,022
,229
,09,
4
Bình
Phư
ớc19
,728
,531
,634
,521
,818
,524
,311
,0
Tây
Nin
h21
,930
,832
,737
,619
,015
,822
,69,
2
Bình
dươ
ng17
,719
,127
,531
,721
,725
,730
,720
,8
đồn
g N
ai15
,324
,723
,434
,824
,421
,734
,415
,0
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
21,4
26,2
28,5
36,6
18,0
20,4
28,6
12,7
TP H
Cm15
,023
,124
,633
,220
,821
,237
,719
,4
Long
an
20,4
32,8
31,8
39,0
20,8
15,6
24,5
8,5
Tiền
gia
ng19
,832
,529
,738
,020
,115
,727
,99,
4
Bến
Tre
23,0
35,1
30,5
36,6
19,4
15,1
23,5
8,7
Trà
vinh
22,8
34,0
31,3
34,0
17,0
13,1
23,2
7,8
vĩnh
Lon
g19
,531
,127
,737
,117
,616
,532
,510
,9
đồn
g Th
ap24
,334
,932
,937
,217
,213
,520
,77,
1
an
gia
ng29
,040
,232
,232
,215
,010
,417
,16,
4
Kiên
gia
ng26
,836
,633
,136
,116
,112
,918
,35,
9
Cần
Thơ
24,3
37,3
31,0
36,3
15,8
13,2
25,0
6,7
Hậu
gia
ng27
,334
,435
,138
,715
,713
,516
,47,
0
sóc
Trăn
g25
,837
,032
,434
,616
,611
,118
,85,
5
Bạc
Liêu
26,1
35,1
31,6
39,5
14,7
12,6
20,8
5,9
Cà m
au23
,635
,834
,340
,417
,913
,320
,55,
1
126 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.14:
chỉ
số c
ấp tỉ
nh/t
hành
phố
về
trìn
h độ
học
vấn
cao
nhấ
t đã
đạt đ
ược
của
dân
số từ
5 tu
ổi tr
ở lê
n th
eo d
ân tộ
c, 2
009
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
chưa
tốt n
ghiệ
p ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
cơ s
ở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
trở
lên
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
Hà
Nội
14.3
14.2
18.3
24.4
23.8
25.2
41.7
34.1
Hà
gia
ng15
.129
.120
.820
.123
.411
.939
.46.
5
Cao
Bằng
10,5
24,5
20,2
24,2
23,0
17,2
44,6
18,8
Bắc
Kạn
14,4
24,1
26,0
28,7
25,1
22,2
32,6
16,0
Tuyê
n Q
uang
17,4
26,3
25,0
29,6
27,3
20,8
28,1
14,5
Lào
Cai
16,5
30,8
23,1
23,1
26,4
13,8
32,5
4,8
điệ
n Bi
ên15
,130
,319
,321
,825
,910
,438
,54,
4
Lai C
hâu
13,2
34,3
20,0
17,2
24,5
6,7
40,8
3,1
sơn
La15
,630
,820
,024
,722
,912
,940
,17,
0
Yên
Bái
16,2
27,5
24,3
26,7
29,2
19,0
28,4
8,4
Hòa
Bìn
h15
,124
,120
,233
,423
,526
,139
,713
,0
Thái
Ngu
yên
16,0
22,6
25,4
30,6
27,8
25,1
28,8
18,2
Lạng
sơn
16,4
27,6
25,6
32,0
24,5
20,6
31,8
14,9
Quả
ng N
inh
16,8
31,7
20,2
25,5
23,7
16,5
37,1
11,5
Bắc
gia
ng18
,330
,828
,734
,131
,820
,519
,18,
7
Phú
Thọ
16,4
23,5
20,5
33,1
34,6
28,9
26,6
10,8
vĩnh
Phú
c 17
,226
,724
,339
,332
,617
,924
,113
,6
Bắc
Nin
h18
,09,
825
,013
,231
,718
,922
,957
,3
Hải
dươ
ng15
,418
,514
,826
,643
,331
,724
,221
,2
Hải
Phò
ng13
,99,
218
,213
,732
,622
,633
,353
,0
127Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hưn
g Yê
n16
,18,
718
,210
,738
,526
,224
,753
,6
Thái
Bìn
h16
,814
,115
,515
,145
,841
,420
,027
,9
Hà
Nam
17,3
8,4
19,3
17,1
42,5
37,4
18,6
37,2
Nam
địn
h17
,514
,220
,824
,341
,127
,318
,530
,3
Nin
h Bì
nh16
,022
,318
,828
,238
,835
,324
,312
,2
Than
h H
óa17
,225
,323
,334
,933
,522
,823
,29,
7
Ngh
ệ a
n16
,128
,321
,634
,635
,018
,025
,78,
0
Hà
Tĩnh
18,2
15,3
22,3
31,4
35,8
34,0
21,6
16,8
Quả
ng B
ình
19,1
45,4
26,4
22,3
31,5
6,1
20,8
3,2
Quả
ng T
rị21
,837
,129
,018
,926
,69,
019
,23,
7
Thừa
Thi
ên H
uế25
,833
,632
,026
,316
,714
,318
,89,
1
đà
Nẵn
g16
,110
,322
,220
,521
,423
,638
,343
,0
Quả
ng N
am24
,441
,032
,528
,224
,910
,816
,04,
8
Quả
ng N
gãi
23,0
34,7
33,8
25,0
25,7
8,5
15,3
3,0
Bình
địn
h24
,737
,335
,427
,822
,69,
814
,74,
7
Phú
Yên
26,1
31,7
35,0
22,8
20,9
8,6
15,2
3,8
Khán
h H
oà23
,339
,232
,621
,820
,97,
119
,74,
0
Nin
h Th
uận
29,5
35,7
33,8
21,6
15,5
8,5
14,7
6,1
Binh
Thu
ận29
,236
,937
,028
,717
,08,
611
,54,
7
Kon
Tum
18,9
39,0
30,3
27,6
25,7
9,4
23,9
3,7
gia
Lai
21,6
36,6
33,8
21,6
25,5
6,5
17,5
2,1
đăk
Lăk
20,5
34,7
32,3
30,1
27,2
12,0
18,4
5,1
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
chưa
tốt n
ghiệ
p ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
cơ s
ở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
trở
lên
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
128 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
đăk
Nôn
g21
,439
,535
,127
,427
,69,
514
,33,
5
Lâm
đồn
g19
,734
,333
,231
,025
,611
,619
,85,
2
Bình
Phư
ớc24
,538
,935
,626
,521
,57,
615
,43,
3
Tây
Nin
h29
,430
,737
,022
,316
,49,
911
,54,
3
Bình
dươ
ng18
,914
,830
,627
,524
,329
,423
,823
,7
đồn
g N
ai20
,832
,030
,932
,323
,115
,922
,48,
8
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
23,5
32,8
32,5
33,2
19,4
12,8
21,1
8,1
TP H
Cm15
,725
,525
,533
,521
,215
,835
,818
,1
Long
an
30,6
25,9
37,7
38,1
16,5
18,7
11,4
11,7
Tiền
gia
ng30
,823
,436
,834
,516
,320
,811
,916
,1
Bến
Tre
33,9
23,2
36,0
33,8
15,5
22,5
10,2
15,3
Trà
vinh
31,5
34,1
35,1
30,3
15,4
10,1
12,4
5,2
vĩnh
Lon
g29
,039
,335
,928
,116
,811
,314
,57,
6
đồn
g Th
ap33
,123
,836
,436
,614
,114
,79,
417
,4
an
gia
ng37
,329
,832
,623
,812
,07,
79,
75,
2
Kiên
gia
ng33
,537
,036
,130
,514
,410
,29,
85,
7
Cần
Thơ
28,8
25,7
32,9
29,1
14,9
14,2
18,6
22,6
Hậu
gia
ng32
,936
,138
,232
,114
,19,
88,
96,
7
sóc
Trăn
g34
,136
,136
,030
,713
,89,
29,
84,
8
Bạc
Liêu
32,6
33,9
38,1
31,6
13,6
9,7
10,1
6,9
Cà m
au33
,335
,139
,432
,614
,410
,78,
37,
1
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
chưa
tốt n
ghiệ
p ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
cơ s
ở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
trở
lên
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
129Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.15:
chỉ
số cấ
p tỉn
h/th
ành
phố
về tr
ình
độ h
ọc v
ấn ca
o nh
ất đ
ã đạ
t đượ
c của
dân
số từ
5 tu
ổi tr
ở lê
n th
eo tì
nh tr
ạng
di cư
, 200
9
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
chưa
tốt n
ghiệ
p ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
cơ s
ở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
trở
lên
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
Hà
Nội
33,9
21,5
21,6
39,2
39,0
36,9
14,1
16,4
18,9
7,7
19,4
18,2
Hà
gia
ng15
,67,
22,
420
,16,
84,
625
,511
,811
,536
,673
,881
,2
Cao
Bằng
28,0
11,8
10,2
20,6
11,8
13,0
13,2
14,2
21,5
9,2
47,3
49,8
Bắc
Kạn
24,6
10,8
6,5
24,5
12,8
18,0
17,4
14,2
25,2
18,2
55,7
47,7
Tuyê
n Q
uang
23,5
12,7
17,4
29,2
16,7
18,1
22,8
19,9
19,2
16,4
45,4
36,4
Lào
Cai
22,8
13,9
11,8
28,1
17,6
15,1
23,9
19,9
23,3
19,4
42,3
44,5
điệ
n Bi
ên26
,413
,18,
223
,614
,115
,418
,319
,824
,613
,242
,549
,2
Lai C
hâu
28,1
14,1
13,3
21,8
12,6
12,3
13,3
11,2
22,6
9,4
44,0
35,5
sơn
La33
,017
,46,
518
,115
,110
,58,
611
,320
,95,
129
,360
,5
Yên
Bái
28,7
24,5
7,3
24,2
21,2
10,7
14,6
15,9
16,8
11,5
20,8
62,9
Hòa
Bìn
h22
,810
,99,
526
,015
,416
,523
,722
,822
,916
,543
,346
,0
Thái
Ngu
yên
22,1
8,7
6,4
30,3
16,0
12,3
25,4
26,8
21,5
19,3
47,8
58,8
Lạng
sơn
18,7
6,5
3,6
27,9
14,4
7,1
27,8
22,4
11,7
23,1
56,0
76,7
Quả
ng N
inh
26,4
11,0
10,1
31,3
20,0
22,9
21,1
23,8
27,8
16,7
43,4
38,2
Bắc
gia
ng19
,39,
35,
821
,512
,19,
722
,917
,525
,132
,359
,458
,7
Phú
Thọ
20,1
12,8
8,7
29,8
17,5
17,9
30,6
25,4
23,3
16,8
41,7
48,2
vĩnh
Phú
c 17
,96,
56,
422
,811
,49,
234
,027
,524
,923
,054
,058
,8
Bắc
Nin
h18
,23,
82,
525
,78,
54,
732
,822
,011
,921
,265
,480
,5
Hải
dươ
ng18
,85,
43,
026
,010
,57,
532
,321
,520
,120
,562
,469
,2
Hải
Phò
ng16
,23,
63,
215
,44,
94,
844
,329
,220
,121
,662
,071
,5
130 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hưn
g Yê
n14
,76,
63,
919
,18,
66,
633
,523
,520
,730
,560
,668
,0
Thái
Bìn
h16
,84,
02,
818
,96,
14,
339
,527
,615
,222
,362
,077
,3
Hà
Nam
17,1
6,0
7,1
15,8
5,3
6,7
46,2
29,8
35,7
19,0
58,5
50,0
Nam
địn
h17
,77,
14,
619
,68,
76,
042
,735
,228
,717
,648
,860
,4
Nin
h Bì
nh17
,96,
56,
221
,37,
57,
441
,631
,319
,917
,054
,465
,7
Than
h H
óa16
,67,
15,
419
,69,
97,
039
,426
,822
,522
,355
,564
,6
Ngh
ệ a
n19
,07,
86,
725
,811
,715
,832
,020
,325
,919
,558
,750
,8
Hà
Tĩnh
18,4
9,9
4,6
24,2
11,5
7,2
33,2
18,1
17,9
21,0
58,6
70,0
Quả
ng B
ình
18,7
6,4
8,2
22,8
7,9
13,0
36,2
22,4
28,0
20,1
62,7
50,2
Quả
ng T
rị20
,57,
56,
626
,710
,615
,230
,918
,330
,218
,863
,047
,4
Thừa
Thi
ên H
uế24
,29,
611
,828
,314
,218
,824
,620
,727
,616
,151
,939
,9
đà
Nẵn
g27
,217
,06,
232
,724
,711
,516
,913
,411
,015
,839
,169
,9
Quả
ng N
am18
,014
,43,
424
,419
,27,
922
,719
,413
,132
,745
,075
,3
Quả
ng N
gãi
26,3
8,5
8,1
32,8
16,3
18,4
23,7
28,5
24,0
13,8
45,8
48,8
Bình
địn
h24
,98,
69,
433
,121
,219
,023
,526
,520
,912
,941
,749
,5
Phú
Yên
25,9
10,8
8,6
36,0
22,6
17,0
22,4
21,5
17,4
12,6
43,0
56,2
Khán
h H
oà27
,010
,813
,134
,724
,322
,720
,319
,517
,313
,343
,643
,7
Nin
h Th
uận
25,1
13,3
8,0
32,8
23,0
17,1
20,2
20,3
15,7
16,7
41,4
58,3
Binh
Thu
ận31
,418
,514
,531
,427
,725
,813
,917
,320
,712
,032
,236
,3
Kon
Tum
30,2
22,3
20,7
36,5
31,3
31,6
16,2
17,0
19,5
10,4
23,9
24,1
gia
Lai
30,4
19,9
13,5
29,3
22,8
26,3
17,1
15,7
24,5
11,5
34,5
34,3
đăk
Lăk
29,1
15,8
17,6
28,4
24,0
28,0
16,5
19,2
27,7
9,6
32,5
20,9
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
chưa
tốt n
ghiệ
p ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
cơ s
ở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
trở
lên
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
131Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
đăk
Nôn
g25
,317
,215
,932
,321
,323
,822
,818
,724
,213
,134
,330
,2
Lâm
đồn
g28
,124
,820
,433
,132
,028
,421
,719
,523
,09,
616
,719
,9
Bình
Phư
ớc23
,614
,810
,733
,723
,923
,822
,821
,826
,014
,837
,036
,9
Tây
Nin
h27
,719
,217
,734
,328
,931
,718
,820
,123
,612
,328
,423
,1
Bình
dươ
ng29
,922
,219
,436
,934
,935
,416
,118
,822
,911
,019
,116
,1
đồn
g N
ai23
,614
,811
,032
,324
,228
,119
,822
,332
,421
,437
,226
,5
Bà r
ịa - v
ũng
Tàu
23,5
13,4
10,6
32,4
21,0
24,7
21,5
22,7
31,0
18,9
41,3
31,7
TP H
Cm24
,816
,115
,933
,523
,225
,219
,217
,021
,718
,741
,333
,8
Long
an
18,6
13,5
7,4
27,3
21,7
22,7
20,2
18,9
25,6
31,5
44,3
43,3
Tiền
gia
ng31
,516
,517
,537
,834
,639
,616
,220
,622
,410
,726
,617
,1
Bến
Tre
31,5
17,1
19,9
36,9
34,7
35,7
16,2
18,5
19,3
11,2
27,8
21,7
Trà
vinh
34,5
19,1
21,9
36,1
34,0
35,9
15,5
17,4
18,5
9,5
27,2
20,4
vĩnh
Lon
g33
,017
,218
,333
,829
,434
,013
,616
,917
,89,
230
,823
,5
đồn
g Th
ap30
,214
,713
,336
,326
,723
,016
,718
,713
,712
,637
,847
,5
an
gia
ng33
,719
,919
,936
,632
,533
,814
,015
,617
,78,
627
,823
,0
Kiên
gia
ng37
,527
,024
,432
,330
,234
,711
,712
,913
,58,
922
,920
,0
Cần
Thơ
34,3
24,0
30,5
35,3
33,0
37,2
13,7
17,6
13,7
8,9
19,9
12,0
Hậu
gia
ng30
,515
,08,
934
,026
,117
,915
,016
,712
,115
,439
,959
,8
sóc
Trăn
g33
,618
,020
,638
,136
,435
,113
,915
,114
,98,
226
,124
,0
Bạc
Liêu
35,4
20,3
22,2
34,2
32,9
36,3
12,1
15,7
15,6
7,5
25,1
21,0
Cà m
au33
,119
,617
,337
,630
,837
,813
,116
,516
,89,
328
,723
,8
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
chưa
tốt n
ghiệ
p ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
cơ s
ở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
trở
lên
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
132 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.16:
chỉ
số c
ấp tỉ
nh/t
hành
phố
về
trìn
h độ
học
vấn
cao
nhấ
t đã
đạt đ
ược
của
dân
số từ
5 tu
ổi tr
ở lê
n th
eo tì
nh tr
ạng
hôn
nhân
, 200
9
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
chưa
tốt n
ghiệ
p ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
cơ s
ở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
tr
ở lê
n
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly
hôn
/
Ly th
ân
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly
hôn
/
Ly th
ân
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly
hôn
/
Ly th
ân
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly h
ôn/
Ly
thân
Hà
Nội
12,5
29,9
59,5
42,5
42,8
21,6
28,6
14,0
3,7
13,2
9,5
1,8
Hà
gia
ng1,
75,
632
,28,
117
,519
,030
,928
,014
,558
,148
,116
,5
Cao
Bằng
9,9
17,4
17,2
26,9
17,6
8,5
32,8
14,1
4,4
17,2
14,0
4,6
Bắc
Kạn
6,6
16,6
26,1
19,5
23,8
15,5
42,3
16,2
7,2
25,3
26,2
12,8
Tuyê
n Q
uang
5,8
16,6
31,3
19,6
29,6
18,3
45,4
22,6
9,5
25,8
22,0
9,0
Lào
Cai
4,2
15,4
33,7
16,9
28,9
18,1
44,4
24,9
10,0
31,6
24,4
9,1
điệ
n Bi
ên5,
716
,424
,920
,420
,814
,145
,618
,28,
021
,520
,07,
2
Lai C
hâu
8,6
17,8
19,1
24,0
18,8
10,1
34,8
13,3
6,5
17,3
15,0
5,7
sơn
La11
,820
,115
,525
,614
,46,
028
,39,
02,
215
,611
,23,
4
Yên
Bái
7,6
20,7
20,6
25,7
22,8
11,7
35,3
14,7
5,1
19,8
16,0
7,4
Hòa
Bìn
h5,
313
,929
,219
,825
,119
,946
,725
,310
,722
,822
,99,
9
Thái
Ngu
yên
4,6
14,7
37,6
17,8
32,0
23,5
48,4
25,8
10,2
26,8
25,6
9,1
Lạng
sơn
3,3
9,7
34,1
14,6
28,5
21,3
40,8
30,7
14,9
39,5
29,5
11,6
Quả
ng N
inh
5,8
21,3
34,4
22,7
32,3
19,9
45,5
20,3
9,3
23,7
22,1
11,0
Bắc
gia
ng3,
710
,531
,313
,918
,217
,840
,524
,114
,339
,843
,717
,2
Phú
Thọ
3,4
11,1
40,1
16,2
31,2
20,6
50,5
34,9
11,9
27,8
21,2
5,9
vĩnh
Phú
c 3,
18,
341
,213
,920
,718
,049
,239
,815
,331
,730
,19,
2
Bắc
Nin
h2,
58,
043
,012
,625
,220
,345
,038
,713
,938
,127
,26,
8
Hải
dươ
ng2,
58,
137
,912
,025
,519
,146
,338
,413
,137
,426
,97,
0
Hải
Phò
ng1,
86,
038
,67,
410
,715
,050
,155
,019
,139
,027
,47,
0
133Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hưn
g Yê
n1,
95,
234
,28,
616
,220
,540
,639
,217
,647
,438
,611
,1
Thái
Bìn
h2,
26,
540
,09,
615
,316
,846
,748
,817
,339
,628
,57,
1
Hà
Nam
2,6
6,4
41,4
8,3
11,4
18,0
56,1
57,9
21,2
30,9
23,8
5,9
Nam
địn
h2,
87,
642
,511
,615
,717
,855
,553
,416
,327
,822
,36,
1
Nin
h Bì
nh2,
77,
541
,211
,018
,219
,456
,751
,116
,427
,522
,56,
9
Than
h H
óa2,
27,
438
,110
,616
,318
,650
,947
,219
,434
,528
,39,
0
Ngh
ệ a
n3,
110
,635
,515
,624
,820
,350
,336
,014
,928
,325
,98,
2
Hà
Tĩnh
2,6
9,0
36,0
14,2
20,5
20,9
48,9
38,8
17,8
32,1
29,0
10,0
Quả
ng B
ình
2,2
7,9
37,9
13,1
18,2
19,9
55,0
43,8
19,7
27,7
29,1
8,8
Quả
ng T
rị3,
511
,036
,117
,924
,320
,048
,835
,917
,727
,726
,48,
8
Thừ
a Thi
ên H
uế4,
513
,340
,916
,928
,319
,850
,027
,58,
525
,123
,75,
6
đà
Nẵn
g5,
521
,137
,022
,834
,616
,235
,116
,04,
133
,520
,55,
0
Quả
ng N
am2,
07,
636
,611
,322
,127
,729
,525
,010
,255
,844
,011
,8
Quả
ng N
gãi
5,3
18,2
55,9
20,1
35,9
22,9
45,7
25,6
5,5
26,6
17,6
2,5
Bình
địn
h4,
617
,551
,322
,135
,522
,546
,124
,95,
224
,415
,82,
6
Phú
Yên
4,6
16,9
53,7
25,1
39,0
22,6
45,8
23,5
5,0
22,0
18,4
3,9
Khán
h H
oà5,
319
,252
,024
,838
,722
,242
,220
,45,
424
,517
,33,
6
Nin
h Th
uận
6,6
16,8
41,1
25,7
33,8
26,2
36,9
20,9
8,0
27,2
23,4
6,5
Binh
Thu
ận12
,824
,341
,130
,731
,719
,431
,513
,64,
616
,718
,34,
0
Kon
Tum
10,6
24,7
47,9
32,1
38,7
23,6
36,3
15,2
5,4
16,1
14,2
3,7
gia
Lai
7,8
18,5
27,5
28,9
28,3
18,6
39,1
19,2
7,0
20,3
19,1
4,7
đăk
Lăk
10,2
16,4
26,3
30,8
29,0
16,6
36,9
19,4
6,5
13,4
15,7
3,9
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
chưa
tốt n
ghiệ
p ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
cơ s
ở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
tr
ở lê
n
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly
hôn
/
Ly th
ân
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly
hôn
/
Ly th
ân
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly
hôn
/
Ly th
ân
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly h
ôn/
Ly
thân
134 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
đăk
Nôn
g6,
114
,533
,825
,932
,723
,643
,725
,710
,220
,219
,76,
2
Lâm
đồn
g7,
715
,528
,631
,135
,225
,141
,925
,810
,515
,514
,84,
5
Bình
Phư
ớc5,
612
,633
,626
,334
,224
,641
,025
,911
,124
,221
,96,
5
Tây
Nin
h9,
918
,336
,131
,836
,324
,836
,320
,910
,017
,517
,85,
1
Bình
dươ
ng12
,425
,745
,836
,138
,923
,032
,115
,65,
815
,414
,14,
1
đồn
g N
ai6,
014
,946
,224
,434
,125
,034
,724
,77,
733
,624
,16,
0
Bà r
ịa - v
ũng
Tàu
5,7
14,9
36,7
23,3
33,3
28,1
37,0
24,0
9,7
32,0
24,9
5,9
TP H
Cm7,
816
,842
,526
,634
,426
,934
,719
,97,
928
,525
,86,
9
Long
an
4,9
9,9
34,7
18,8
28,2
30,2
27,7
22,7
10,8
47,2
37,7
12,1
Tiền
gia
ng10
,326
,454
,232
,941
,821
,134
,915
,94,
619
,212
,93,
0
Bến
Tre
10,7
26,6
51,2
31,6
40,6
20,4
35,1
15,8
4,7
19,3
13,9
3,4
Trà
vinh
12,6
30,6
55,6
30,2
39,6
18,4
35,6
14,8
3,8
17,6
11,6
2,7
vĩnh
Lon
g12
,230
,043
,532
,136
,117
,530
,112
,23,
019
,510
,32,
1
đồn
g Th
ap9,
625
,751
,226
,840
,423
,433
,016
,14,
727
,414
,23,
0
an
gia
ng12
,530
,951
,234
,539
,020
,831
,612
,63,
416
,410
,32,
5
Kiên
gia
ng17
,336
,248
,333
,433
,018
,425
,810
,54,
016
,310
,42,
8
Cần
Thơ
14,4
31,9
48,0
37,6
37,1
20,0
29,2
12,7
4,1
14,5
10,8
2,6
Hậu
gia
ng11
,126
,343
,628
,435
,325
,426
,014
,76,
131
,519
,35,
1
sóc
Trăn
g12
,729
,752
,839
,041
,420
,028
,113
,73,
015
,99,
41,
7
Bạc
Liêu
16,0
32,3
44,0
38,2
35,9
17,8
25,4
11,2
3,7
13,5
8,9
2,1
Cà m
au13
,430
,349
,140
,140
,319
,826
,612
,02,
915
,610
,92,
9
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
chưa
tốt n
ghiệ
p ti
ểu h
ọctỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
tiểu
học
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
cơ s
ở
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
phổ
thôn
g
tr
ở lê
n
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly
hôn
/
Ly th
ân
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly
hôn
/
Ly th
ân
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly
hôn
/
Ly th
ân
chưa
vợ
/ch
ồng
đan
g có
vợ/
chồn
g
Góa
/
Ly h
ôn/
Ly
thân
135Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.17.
chỉ
số cấ
p tỉn
h/th
ành
phố
về tỷ
lệ d
ân số
từ 5
tuổi
trở
lên
chưa
tốt n
ghiệ
p tiể
u họ
c the
o nh
óm tu
ổi, 2
009
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh
phố
5–9
10–1
415
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
Hà
Nội
96,2
23,1
0,5
0,9
1,7
2,7
2,8
3,0
3,9
5,7
8,1
12,4
33,4
Hà
gia
ng85
,442
,710
,911
,816
,218
,316
,316
,516
,718
,520
,321
,121
,3
Cao
Bằng
88,6
35,5
6,4
10,9
17,1
20,6
13,4
11,7
10,5
12,7
17,2
24,6
31,9
Bắc
Kạn
95,5
30,1
4,2
8,1
15,2
18,8
14,6
12,8
11,7
14,7
17,8
26,6
38,9
Tuyê
n Q
uang
98,1
27,4
1,9
4,8
10,8
18,1
15,9
12,8
13,0
14,8
17,3
25,5
40,1
Lào
Cai
92,3
31,5
5,1
10,0
15,0
16,7
14,7
14,6
16,2
16,9
18,2
24,4
31,1
điệ
n Bi
ên84
,135
,28,
112
,116
,618
,719
,318
,117
,218
,116
,421
,722
,9
Lai C
hâu
86,1
42,3
13,4
15,6
18,5
21,3
21,2
20,0
19,1
20,9
21,1
21,4
18,0
sơn
La88
,937
,27,
711
,717
,723
,722
,821
,320
,722
,221
,826
,625
,3
Yên
Bái
92,9
29,4
4,0
7,6
12,9
14,8
11,9
10,5
10,8
12,9
16,1
19,7
35,1
Hòa
Bìn
h98
,325
,11,
94,
39,
216
,415
,412
,513
,215
,320
,529
,641
,8
Thái
Ngu
yên
97,4
24,0
1,4
2,6
6,5
9,2
7,2
6,2
7,5
8,9
12,8
21,3
39,9
Lạng
sơn
97,7
26,8
2,8
7,7
18,9
25,9
20,5
17,3
18,4
20,3
22,8
30,8
41,7
Quả
ng N
inh
96,0
25,0
2,3
4,7
6,9
8,5
7,6
7,3
6,9
10,3
13,5
20,1
37,3
Bắc
gia
ng98
,824
,31,
23,
06,
49,
48,
06,
87,
911
,516
,125
,647
,5
Phú
Thọ
98,7
22,8
0,8
2,6
5,4
6,4
6,3
4,4
4,8
6,1
8,2
16,2
45,1
vĩnh
Phú
c 98
,123
,60,
61,
83,
95,
55,
74,
15,
27,
711
,618
,246
,8
Bắc
Nin
h99
,023
,60,
71,
43,
85,
04,
53,
75,
48,
313
,921
,442
,5
Hải
dươ
ng97
,323
,90,
40,
71,
51,
81,
71,
51,
83,
46,
514
,844
,3
Hải
Phò
ng96
,722
,50,
60,
91,
42,
32,
42,
42,
94,
87,
012
,438
,2
136 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh
phố
5–9
10–1
415
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
Hưn
g Yê
n96
,524
,30,
61,
02,
03,
22,
82,
53,
14,
77,
914
,743
,2
Thái
Bìn
h97
,625
,20,
30,
61,
01,
51,
71,
82,
84,
57,
713
,744
,2
Hà
Nam
97,5
22,8
0,6
1,3
2,2
3,1
3,2
3,0
3,8
6,3
10,0
16,6
44,5
Nam
địn
h97
,423
,40,
50,
91,
52,
73,
12,
84,
26,
510
,616
,845
,3
Nin
h Bì
nh97
,222
,40,
51,
42,
84,
85,
43,
94,
25,
67,
912
,940
,8
Than
h H
óa97
,524
,21,
53,
46,
610
,19,
27,
87,
18,
310
,717
,739
,9
Ngh
ệ a
n97
,622
,91,
53,
05,
67,
87,
56,
45,
86,
17,
314
,240
,0
Hà
Tĩnh
98,4
22,8
0,5
1,6
3,7
5,1
4,6
3,8
3,6
4,4
6,3
12,8
40,9
Quả
ng B
ình
97,5
23,9
1,7
4,9
8,3
9,2
7,4
6,0
5,4
5,8
9,6
19,9
45,3
Quả
ng T
rị95
,327
,32,
85,
26,
67,
67,
37,
58,
715
,524
,530
,943
,8
Thừa
Thi
ên H
uế95
,726
,02,
95,
69,
815
,919
,218
,518
,924
,027
,232
,340
,1
đà
Nẵn
g97
,721
,30,
51,
01,
93,
55,
66,
37,
510
,917
,021
,236
,5
Quả
ng N
am97
,124
,01,
34,
37,
39,
08,
310
,917
,427
,336
,743
,558
,7
Quả
ng N
gãi
96,8
23,9
2,2
6,2
9,1
8,5
8,0
10,1
15,7
22,9
32,1
39,2
55,2
Bình
địn
h97
,524
,71,
54,
36,
67,
88,
010
,616
,727
,635
,342
,855
,1
Phú
Yên
95,5
25,7
2,8
5,7
9,4
11,3
12,0
15,1
20,7
28,5
36,3
41,9
56,4
Khán
h H
oà95
,926
,14,
98,
410
,812
,513
,815
,315
,218
,124
,428
,643
,5
Nin
h Th
uận
91,1
32,1
10,3
17,7
20,6
20,0
22,1
23,1
22,9
26,5
30,0
36,4
43,7
Binh
Thu
ận94
,426
,97,
614
,118
,220
,421
,124
,324
,726
,233
,938
,951
,9
Kon
Tum
95,5
34,3
6,9
12,6
17,2
17,2
16,2
16,4
19,1
19,8
23,1
26,2
30,5
gia
Lai
88,2
39,7
10,8
14,0
16,3
15,7
12,7
13,4
15,0
15,9
20,3
22,4
30,1
đăk
Lăk
94,2
32,4
4,7
8,8
13,0
14,7
12,4
11,3
11,5
15,3
20,7
27,4
37,5
137Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh
phố
5–9
10–1
415
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
đăk
Nôn
g91
,939
,07,
111
,814
,115
,413
,713
,313
,815
,920
,426
,734
,2
Lâm
đồn
g96
,527
,63,
97,
710
,811
,710
,410
,510
,412
,117
,224
,337
,5
Bình
Phư
ớc91
,234
,18,
212
,315
,716
,716
,117
,718
,420
,525
,229
,039
,9
Tây
Nin
h90
,628
,37,
714
,119
,421
,921
,526
,226
,029
,936
,840
,548
,8
Bình
dươ
ng93
,927
,34,
44,
88,
710
,714
,918
,519
,325
,331
,237
,150
,1
đồn
g N
ai95
,226
,23,
15,
27,
811
,214
,317
,015
,616
,821
,528
,438
,8
Bà r
ịa - v
ũng
Tàu
92,1
26,6
5,4
7,9
10,8
13,5
15,7
17,0
17,0
18,1
23,2
28,6
43,7
TP H
Cm94
,724
,53,
33,
55,
26,
78,
110
,310
,812
,815
,821
,334
,0
Long
an
94,4
26,9
5,3
11,0
17,5
19,6
19,7
23,5
27,9
35,4
42,6
48,4
57,1
Tiền
gia
ng95
,225
,14,
710
,717
,319
,219
,124
,128
,034
,542
,547
,354
,0
Bến
Tre
96,8
24,7
4,8
13,9
20,8
23,1
21,3
27,2
32,1
40,7
45,9
51,2
56,7
Trà
vinh
94,0
30,3
7,4
13,0
20,5
25,1
23,5
28,5
36,0
39,2
42,7
47,0
45,0
vĩnh
Lon
g96
,525
,34,
58,
714
,918
,318
,823
,926
,835
,039
,642
,553
,9
đồn
g Th
ap93
,029
,47,
415
,322
,424
,924
,829
,333
,637
,542
,446
,653
,7
an
gia
ng89
,733
,411
,619
,528
,732
,432
,639
,337
,538
,744
,947
,950
,0
Kiên
gia
ng84
,136
,010
,816
,923
,027
,026
,531
,435
,441
,044
,948
,750
,7
Cần
Thơ
92,1
29,8
7,9
11,9
19,2
21,9
21,7
25,0
26,2
30,0
34,7
38,1
45,1
Hậu
gia
ng90
,934
,58,
213
,019
,823
,920
,926
,734
,540
,546
,749
,356
,0
sóc
Trăn
g88
,339
,313
,116
,523
,227
,926
,631
,036
,340
,344
,244
,846
,5
Bạc
Liêu
87,4
36,9
10,1
14,0
19,2
22,1
22,6
29,2
34,4
42,8
46,4
50,7
51,8
Cà m
au84
,438
,09,
913
,318
,221
,320
,726
,334
,147
,152
,654
,161
,9
138 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.18.
chỉ
số
cấp
tỉnh
/thà
nh p
hố v
ề tỷ
lệ d
ân s
ố từ
5 tu
ổi tr
ở lê
n tố
t ngh
iệp
tiểu
học
theo
nhó
m tu
ổi, 2
009
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hố5–
910
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
Hà
Nội
0,0
75,9
9,1
6,7
11,0
18,3
17,8
18,9
18,1
20,0
18,5
18,6
18,8
Hà
gia
ng0,
147
,633
,417
,617
,817
,317
,117
,714
,914
,714
,713
,18,
9
Cao
Bằng
0,0
58,9
24,0
18,8
19,9
28,5
25,5
22,3
22,4
23,3
23,0
22,0
14,2
Bắc
Kạn
0,1
67,5
23,4
15,0
22,8
37,8
34,2
30,7
28,6
30,5
29,0
27,7
16,2
Tuyê
n Q
uang
0,0
70,7
19,0
14,7
25,4
38,6
33,9
30,5
24,9
26,1
26,2
24,7
16,5
Lào
Cai
0,2
62,9
24,3
19,9
21,3
21,8
20,2
19,2
18,4
18,9
19,4
17,8
13,4
điệ
n Bi
ên0,
152
,829
,320
,118
,718
,317
,518
,917
,215
,015
,315
,410
,7
Lai C
hâu
0,1
45,1
31,3
19,6
14,8
11,5
11,0
11,1
11,8
12,8
11,5
12,4
6,7
sơn
La0,
153
,933
,021
,321
,620
,722
,724
,321
,920
,119
,619
,212
,3
Yên
Bái
0,1
65,8
21,4
17,4
24,9
31,1
26,0
25,0
21,6
23,7
24,3
26,3
19,8
Hòa
Bìn
h0,
273
,119
,715
,026
,937
,535
,935
,832
,632
,029
,128
,921
,4
Thái
Ngu
yên
0,0
75,1
14,5
16,2
27,9
39,0
30,3
27,1
23,3
25,3
24,1
26,1
19,8
Lạng
sơn
0,0
72,0
25,4
22,4
28,0
38,7
35,9
34,9
31,3
31,4
28,7
25,5
15,3
Quả
ng N
inh
0,0
73,9
16,1
12,3
15,6
20,7
18,5
16,8
15,7
18,9
20,2
21,1
17,6
Bắc
gia
ng0,
074
,615
,817
,429
,740
,033
,430
,028
,331
,230
,230
,619
,1
Phú
Thọ
0,1
75,8
13,7
13,6
23,1
28,5
20,6
17,4
15,9
17,8
18,4
22,5
19,9
vĩnh
Phú
c 0,
075
,212
,913
,522
,229
,827
,423
,323
,325
,325
,427
,921
,5
Bắc
Nin
h0,
075
,711
,813
,123
,734
,428
,022
,221
,025
,225
,626
,919
,5
Hải
dươ
ng0,
075
,18,
04,
08,
212
,18,
47,
67,
810
,715
,019
,818
,8
Hải
Phò
ng0,
076
,49,
55,
48,
916
,315
,415
,716
,219
,821
,423
,620
,6
139Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố5–
910
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
Hưn
g Yê
n0,
174
,310
,66,
611
,717
,113
,713
,113
,416
,618
,523
,619
,6
Thái
Bìn
h0,
073
,98,
43,
66,
39,
47,
97,
88,
813
,016
,721
,022
,2
Hà
Nam
0,1
76,1
11,5
7,7
10,2
16,1
14,0
13,3
13,9
18,4
21,5
22,9
20,9
Nam
địn
h0,
075
,710
,97,
012
,018
,817
,016
,417
,020
,824
,026
,321
,0
Nin
h Bì
nh0,
176
,311
,29,
113
,120
,016
,414
,313
,414
,216
,319
,821
,8
Than
h H
óa0,
173
,817
,015
,022
,029
,926
,124
,822
,122
,623
,026
,521
,4
Ngh
ệ a
n0,
175
,217
,012
,118
,225
,320
,619
,616
,917
,417
,920
,822
,9
Hà
Tĩnh
0,0
76,1
13,5
11,1
18,2
23,9
17,2
15,1
12,8
14,6
16,3
20,7
23,2
Quả
ng B
ình
0,1
74,9
18,6
17,8
26,0
32,9
25,8
20,1
18,2
19,5
19,7
25,1
20,4
Quả
ng T
rị0,
070
,517
,214
,922
,132
,828
,530
,327
,127
,928
,527
,521
,0
Thừa
Thi
ên H
uế0,
073
,025
,520
,429
,841
,138
,937
,733
,828
,628
,225
,717
,4
đà
Nẵn
g0,
078
,012
,07,
512
,521
,221
,523
,822
,625
,227
,528
,228
,5
Quả
ng N
am0,
074
,918
,319
,227
,140
,337
,036
,437
,437
,636
,533
,723
,4
Quả
ng N
gãi
0,0
74,9
22,5
22,8
27,8
36,5
36,6
36,1
38,0
37,1
36,1
35,4
23,6
Bình
địn
h0,
074
,424
,728
,737
,144
,538
,237
,939
,736
,635
,832
,923
,1
Phú
Yên
0,0
72,3
25,0
27,3
36,7
44,6
39,8
37,6
36,5
33,9
34,4
33,3
23,4
Khán
h H
oà0,
072
,325
,126
,432
,738
,831
,832
,733
,629
,931
,533
,125
,6
Nin
h Th
uận
0,1
62,2
33,7
31,2
30,2
33,5
29,5
33,5
31,4
26,3
29,5
28,6
19,9
Binh
Thu
ận0,
070
,932
,935
,337
,143
,538
,637
,636
,734
,732
,933
,523
,6
Kon
Tum
0,0
63,5
34,7
26,8
29,2
30,0
28,6
26,6
26,9
24,1
22,0
20,3
16,9
gia
Lai
0,0
54,7
34,3
30,3
30,4
32,5
29,2
28,1
25,0
24,1
23,3
20,9
14,8
đăk
Lăk
0,0
65,3
28,9
26,4
31,2
38,1
34,9
32,0
29,1
28,2
28,7
26,6
20,5
đăk
Nôn
g0,
058
,734
,630
,534
,139
,635
,633
,933
,034
,030
,828
,920
,0
140 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố5–
910
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
Lâm
đồn
g0,
071
,228
,027
,934
,039
,334
,632
,431
,230
,530
,329
,823
,9
Bình
Phư
ớc0,
063
,834
,732
,733
,339
,936
,936
,536
,333
,733
,031
,221
,3
Tây
Nin
h0,
070
,135
,739
,941
,544
,937
,537
,538
,533
,631
,729
,421
,4
Bình
dươ
ng0,
070
,927
,123
,028
,037
,034
,838
,639
,533
,633
,029
,122
,5
đồn
g N
ai0,
072
,825
,020
,925
,634
,133
,037
,138
,232
,633
,333
,926
,3
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
0,0
72,1
27,6
26,8
30,6
37,6
32,6
35,9
35,4
31,7
32,5
33,4
25,7
TP H
Cm0,
074
,419
,616
,921
,928
,026
,429
,430
,028
,329
,528
,128
,1
Long
an
0,0
72,0
32,1
38,6
44,3
50,1
42,4
41,2
39,9
33,8
33,2
29,6
20,0
Tiền
gia
ng0,
073
,830
,638
,244
,449
,341
,539
,038
,931
,429
,828
,520
,1
Bến
Tre
0,0
74,3
28,4
36,1
41,5
48,6
42,0
41,1
37,4
30,9
29,6
28,0
18,4
Trà
vinh
0,0
67,0
34,2
35,1
37,5
41,9
38,2
35,0
33,8
28,4
27,2
24,8
18,0
vĩnh
Lon
g0,
073
,825
,228
,139
,348
,340
,339
,541
,034
,835
,734
,222
,1
đồn
g Th
ap0,
068
,934
,337
,742
,344
,938
,437
,937
,333
,334
,030
,621
,4
an
gia
ng0,
063
,737
,133
,834
,138
,033
,131
,132
,527
,826
,726
,619
,4
Kiên
gia
ng0,
061
,741
,038
,440
,341
,238
,836
,535
,028
,928
,327
,319
,5
Cần
Thơ
0,0
68,5
31,1
28,6
34,7
38,6
35,1
33,8
34,9
30,2
31,5
32,5
24,9
Hậu
gia
ng0,
063
,942
,441
,344
,247
,843
,140
,639
,733
,831
,428
,420
,2
sóc
Trăn
g0,
056
,842
,538
,838
,841
,538
,635
,633
,227
,726
,826
,617
,7
Bạc
Liêu
0,0
60,9
43,6
40,8
44,0
46,3
43,1
39,8
38,5
31,8
30,5
28,2
18,0
Cà m
au0,
060
,046
,743
,745
,749
,946
,342
,840
,930
,930
,430
,621
,7
141Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.19.
chỉ
số
cấp
tỉnh
/thà
nh p
hố v
ề tỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
trun
g họ
c cơ
sở
theo
nhó
m tu
ổi, 2
009
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hố10
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
Hà
Nội
0,6
55,5
15,5
18,5
23,9
28,0
37,4
36,8
34,6
26,4
20,3
9,8
Hà
gia
ng0,
537
,627
,714
,29,
09,
712
,514
,013
,18,
75,
02,
5
Cao
Bằng
0,9
55,9
22,3
11,7
10,3
16,8
19,4
23,5
19,3
14,4
8,6
3,8
Bắc
Kạn
0,5
60,4
31,4
19,3
14,9
24,0
28,9
28,9
23,4
20,4
13,0
4,4
Tuyê
n Q
uang
0,8
63,9
22,9
22,0
17,4
25,8
31,9
33,2
26,9
21,2
15,1
5,3
Lào
Cai
1,1
56,6
29,6
15,8
13,0
15,9
18,5
19,7
19,2
15,5
10,2
4,6
điệ
n Bi
ên0,
741
,121
,211
,49,
411
,913
,815
,413
,813
,48,
13,
4
Lai C
hâu
0,5
32,3
17,1
7,7
6,2
7,0
9,3
8,5
7,7
6,5
3,7
1,3
sơn
La0,
741
,625
,214
,89,
510
,914
,014
,312
,912
,08,
73,
6
Yên
Bái
0,6
59,5
35,2
21,0
19,3
25,5
30,8
31,5
26,9
20,7
15,0
6,3
Hòa
Bìn
h1,
065
,640
,527
,418
,621
,227
,228
,424
,820
,615
,06,
6
Thái
Ngu
yên
0,5
60,0
29,0
26,9
25,4
31,5
38,3
37,8
32,8
26,2
17,3
7,8
Lạng
sơn
0,6
61,5
33,2
19,6
13,3
18,1
22,4
24,0
20,1
19,3
12,1
4,1
Quả
ng N
inh
0,4
64,8
21,7
18,8
23,2
25,6
29,2
28,8
27,8
22,2
15,7
7,7
Bắc
gia
ng0,
667
,934
,729
,931
,436
,742
,843
,337
,530
,118
,96,
0
Phú
Thọ
0,8
68,5
35,0
31,7
37,5
40,7
48,9
48,9
45,2
38,5
27,3
9,2
vĩnh
Phú
c 0,
764
,729
,031
,838
,440
,248
,247
,443
,534
,025
,48,
5
Bắc
Nin
h0,
466
,326
,128
,036
,541
,750
,951
,245
,331
,922
,57,
5
Hải
dươ
ng0,
568
,737
,945
,757
,160
,066
,566
,863
,551
,934
,910
,6
Hải
Phò
ng0,
663
,626
,430
,136
,739
,146
,947
,245
,237
,027
,111
,3
142 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố10
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
Hưn
g Yê
n0,
964
,230
,838
,750
,152
,959
,658
,658
,848
,733
,011
,6
Thái
Bìn
h0,
575
,042
,851
,462
,062
,170
,070
,465
,252
,838
,712
,9
Hà
Nam
0,6
72,4
45,5
50,0
55,9
59,5
63,8
62,9
56,8
45,3
33,3
11,1
Nam
địn
h0,
674
,448
,052
,055
,055
,359
,257
,753
,942
,429
,610
,1
Nin
h Bì
nh0,
868
,436
,239
,645
,450
,158
,258
,953
,743
,233
,612
,6
Than
h H
óa1,
067
,533
,630
,833
,336
,340
,442
,242
,236
,427
,39,
8
Ngh
ệ a
n0,
866
,031
,331
,537
,838
,943
,145
,747
,441
,829
,411
,2
Hà
Tĩnh
0,5
73,8
32,4
34,9
43,3
45,3
49,0
53,7
55,4
48,3
34,9
12,9
Quả
ng B
ình
0,6
67,4
29,8
24,9
33,2
39,3
44,1
46,2
46,2
38,0
24,0
9,0
Quả
ng T
rị0,
369
,527
,022
,128
,235
,535
,435
,025
,716
,812
,66,
2
Thừa
Thi
ên H
uế0,
254
,919
,314
,714
,418
,321
,018
,814
,511
,410
,34,
4
đà
Nẵn
g0,
252
,014
,118
,526
,331
,431
,223
,220
,316
,416
,19,
1
Quả
ng N
am0,
367
,229
,825
,629
,237
,032
,124
,116
,811
,98,
43,
6
Quả
ng N
gãi
0,3
63,8
29,7
26,1
30,4
35,6
32,6
23,0
15,2
11,4
8,5
3,4
Bình
địn
h0,
264
,928
,124
,027
,633
,929
,319
,813
,310
,27,
54,
4
Phú
Yên
0,4
59,7
27,8
20,4
22,7
27,8
23,3
18,1
13,6
10,0
8,2
3,7
Khán
h H
oà0,
255
,822
,217
,921
,526
,523
,321
,718
,215
,713
,66,
8
Nin
h Th
uận
0,3
44,2
15,6
11,4
12,1
16,8
14,9
15,7
14,2
11,6
8,5
5,2
Binh
Thu
ận0,
151
,720
,513
,413
,918
,516
,516
,516
,212
,39,
34,
4
Kon
Tum
0,3
49,3
28,1
17,1
15,6
20,4
21,2
19,6
17,6
15,8
9,8
4,7
gia
Lai
0,2
44,2
25,0
17,9
18,1
23,5
22,5
20,2
17,1
12,9
9,7
4,0
đăk
Lăk
0,3
57,4
27,1
21,0
21,9
27,7
29,1
30,2
27,8
22,2
15,8
6,4
143Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố10
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
đăk
Nôn
g0,
250
,628
,423
,023
,227
,629
,030
,726
,922
,515
,06,
0
Lâm
đồn
g0,
256
,927
,121
,923
,028
,128
,629
,926
,622
,318
,07,
7
Bình
Phư
ớc0,
248
,825
,017
,417
,621
,521
,823
,723
,918
,615
,27,
5
Tây
Nin
h0,
348
,622
,414
,415
,019
,914
,715
,914
,512
,010
,34,
2
Bình
dươ
ng0,
447
,031
,928
,225
,623
,919
,818
,416
,314
,714
,25,
6
đồn
g N
ai0,
256
,427
,824
,124
,324
,921
,623
,524
,820
,715
,58,
0
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
0,2
54,7
22,6
17,7
18,6
22,2
19,7
20,3
20,3
18,6
15,0
7,5
TP H
Cm0,
448
,721
,120
,322
,425
,724
,223
,018
,717
,215
,89,
5
Long
an
0,2
52,4
23,4
16,0
15,5
21,9
17,4
15,3
12,8
10,3
8,6
3,3
Tiền
gia
ng0,
354
,924
,916
,215
,821
,716
,215
,513
,210
,28,
43,
5
Bến
Tre
0,2
58,6
22,2
14,4
13,8
21,4
15,7
14,5
11,6
10,8
8,3
3,5
Trà
vinh
0,3
45,5
22,0
13,6
11,3
15,9
13,7
10,9
8,8
7,4
5,7
2,4
vĩnh
Lon
g0,
155
,421
,316
,216
,422
,616
,615
,612
,110
,69,
13,
6
đồn
g Th
ap0,
248
,220
,212
,813
,117
,712
,412
,010
,48,
06,
72,
6
an
gia
ng0,
339
,517
,99,
29,
313
,79,
211
,110
,18,
47,
83,
7
Kiên
gia
ng0,
240
,521
,913
,712
,315
,513
,312
,010
,48,
26,
63,
1
Cần
Thơ
0,2
42,1
17,3
11,8
13,9
19,3
16,5
15,3
13,2
11,6
9,8
5,8
Hậu
gia
ng0,
240
,520
,714
,312
,420
,915
,311
,810
,17,
16,
72,
5
sóc
Trăn
g0,
334
,020
,313
,410
,614
,711
,710
,48,
77,
36,
33,
2
Bạc
Liêu
0,2
37,1
21,2
13,9
13,2
15,6
12,5
10,7
7,8
6,8
5,4
2,7
Cà m
au0,
336
,823
,416
,413
,818
,015
,912
,59,
76,
65,
63,
3
144 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.20.
chỉ
số cấ
p tỉn
h/th
ành
phố
về tỷ
lệ d
ân số
từ 1
0 tu
ổi tr
ở lê
n tố
t ngh
iệp
trun
g họ
c phổ
thôn
g tr
ở lê
n th
eo n
hóm
tuổi
, 200
9
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hố10
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
Hà
Nội
0,0
34,5
76,5
68,5
54,5
50,8
40,1
40,6
39,0
46,0
47,1
23,4
Hà
gia
ng0,
05,
022
,422
,016
,613
,412
,614
,215
,013
,89,
85,
1
Cao
Bằng
0,0
7,6
37,7
35,4
21,9
26,6
31,0
29,5
30,1
27,4
22,0
11,8
Bắc
Kạn
0,0
9,6
40,3
34,7
19,0
18,7
19,5
22,8
23,0
24,0
18,4
9,9
Tuyê
n Q
uang
0,0
14,0
55,2
37,1
19,0
17,5
18,6
23,5
26,3
27,2
22,5
10,1
Lào
Cai
0,0
6,6
25,7
27,4
21,7
22,4
20,7
21,1
22,7
23,5
16,4
9,2
điệ
n Bi
ên0,
04,
619
,820
,615
,315
,315
,219
,620
,621
,715
,77,
3
Lai C
hâu
0,0
2,2
17,5
20,1
13,6
10,0
9,6
12,8
10,7
10,8
7,8
3,3
sơn
La0,
06,
424
,421
,815
,816
,717
,220
,219
,017
,914
,27,
4
Yên
Bái
0,0
9,6
30,4
28,6
20,1
23,3
21,6
25,6
26,7
28,0
26,7
12,6
Hòa
Bìn
h0,
012
,238
,835
,125
,225
,322
,924
,226
,226
,521
,49,
9
Thái
Ngu
yên
0,0
23,6
51,4
37,5
24,9
29,4
27,2
30,0
31,5
34,7
31,7
16,1
Lạng
sơn
0,0
9,5
35,1
30,7
18,5
22,1
22,5
23,1
24,1
23,4
21,9
9,8
Quả
ng N
inh
0,0
15,5
59,1
56,0
44,3
45,2
43,9
46,2
40,4
40,4
38,1
18,2
Bắc
gia
ng0,
114
,444
,033
,017
,619
,918
,818
,818
,321
,420
,68,
7
Phú
Thọ
0,0
16,5
47,7
38,7
26,2
31,0
28,3
29,7
29,9
33,8
31,9
12,3
vĩnh
Phú
c 0,
021
,355
,241
,425
,225
,923
,723
,422
,527
,626
,39,
1
Bắc
Nin
h0,
020
,858
,843
,823
,424
,922
,721
,620
,127
,226
,311
,0
Hải
dươ
ng0,
022
,556
,844
,228
,429
,324
,023
,121
,725
,528
,710
,4
145Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố10
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
Hải
Phò
ng0,
025
,766
,659
,044
,242
,534
,533
,129
,533
,835
,414
,7
Hưn
g Yê
n0,
024
,161
,146
,829
,029
,824
,224
,119
,023
,826
,810
,4
Thái
Bìn
h0,
015
,952
,340
,626
,527
,719
,717
,516
,621
,625
,110
,5
Hà
Nam
0,0
14,9
44,8
36,7
23,9
22,3
19,2
18,6
17,7
22,4
25,4
9,5
Nam
địn
h0,
013
,743
,333
,722
,723
,820
,920
,418
,321
,725
,810
,5
Nin
h Bì
nh0,
019
,552
,643
,729
,027
,022
,922
,825
,831
,432
,012
,7
Than
h H
óa0,
013
,046
,038
,223
,525
,724
,726
,524
,727
,324
,69,
9
Ngh
ệ a
n0,
014
,551
,441
,825
,529
,528
,229
,627
,130
,832
,512
,9
Hà
Tĩnh
0,0
11,6
53,7
42,0
26,4
31,7
31,0
29,0
24,7
27,9
29,8
11,9
Quả
ng B
ình
0,0
11,5
45,4
38,4
21,9
25,2
27,8
28,8
26,7
30,7
28,0
10,0
Quả
ng T
rị0,
08,
346
,942
,524
,022
,623
,424
,725
,720
,715
,55,
9
Thừa
Thi
ên H
uế0,
034
,576
,568
,554
,550
,840
,140
,639
,046
,047
,123
,4
đà
Nẵn
g0,
05,
022
,422
,016
,613
,412
,614
,215
,013
,89,
85,
1
Quả
ng N
am0,
07,
637
,735
,421
,926
,631
,029
,530
,127
,422
,011
,8
Quả
ng N
gãi
0,0
9,6
40,3
34,7
19,0
18,7
19,5
22,8
23,0
24,0
18,4
9,9
Bình
địn
h0,
014
,055
,237
,119
,017
,518
,623
,526
,327
,222
,510
,1
Phú
Yên
0,0
6,6
25,7
27,4
21,7
22,4
20,7
21,1
22,7
23,5
16,4
9,2
Khán
h H
oà0,
04,
619
,820
,615
,315
,315
,219
,620
,621
,715
,77,
3
Nin
h Th
uận
0,0
2,2
17,5
20,1
13,6
10,0
9,6
12,8
10,7
10,8
7,8
3,3
Binh
Thu
ận0,
06,
424
,421
,815
,816
,717
,220
,219
,017
,914
,27,
4
Kon
Tum
0,0
9,6
30,4
28,6
20,1
23,3
21,6
25,6
26,7
28,0
26,7
12,6
gia
Lai
0,0
12,2
38,8
35,1
25,2
25,3
22,9
24,2
26,2
26,5
21,4
9,9
146 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố10
–14
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
đăk
Lăk
0,0
23,6
51,4
37,5
24,9
29,4
27,2
30,0
31,5
34,7
31,7
16,1
đăk
Nôn
g0,
09,
535
,130
,718
,522
,122
,523
,124
,123
,421
,99,
8
Lâm
đồn
g0,
015
,559
,156
,044
,345
,243
,946
,240
,440
,438
,118
,2
Bình
Phư
ớc0,
114
,444
,033
,017
,619
,918
,818
,818
,321
,420
,68,
7
Tây
Nin
h0,
016
,547
,738
,726
,231
,028
,329
,729
,933
,831
,912
,3
Bình
dươ
ng0,
021
,355
,241
,425
,225
,923
,723
,422
,527
,626
,39,
1
đồn
g N
ai0,
020
,858
,843
,823
,424
,922
,721
,620
,127
,226
,311
,0
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
0,0
22,5
56,8
44,2
28,4
29,3
24,0
23,1
21,7
25,5
28,7
10,4
TP H
Cm0,
025
,766
,659
,044
,242
,534
,533
,129
,533
,835
,414
,7
Long
an
0,0
24,1
61,1
46,8
29,0
29,8
24,2
24,1
19,0
23,8
26,8
10,4
Tiền
gia
ng0,
015
,952
,340
,626
,527
,719
,717
,516
,621
,625
,110
,5
Bến
Tre
0,0
14,9
44,8
36,7
23,9
22,3
19,2
18,6
17,7
22,4
25,4
9,5
Trà
vinh
0,0
13,7
43,3
33,7
22,7
23,8
20,9
20,4
18,3
21,7
25,8
10,5
vĩnh
Lon
g0,
019
,552
,643
,729
,027
,022
,922
,825
,831
,432
,012
,7
đồn
g Th
ap0,
013
,046
,038
,223
,525
,724
,726
,524
,727
,324
,69,
9
an
gia
ng0,
014
,551
,441
,825
,529
,528
,229
,627
,130
,832
,512
,9
Kiên
gia
ng0,
011
,653
,742
,026
,431
,731
,029
,024
,727
,929
,811
,9
Cần
Thơ
0,0
11,5
45,4
38,4
21,9
25,2
27,8
28,8
26,7
30,7
28,0
10,0
Hậu
gia
ng0,
08,
346
,942
,524
,022
,623
,424
,725
,720
,715
,55,
9
sóc
Trăn
g0,
034
,576
,568
,554
,550
,840
,140
,639
,046
,047
,123
,4
Bạc
Liêu
0,0
5,0
22,4
22,0
16,6
13,4
12,6
14,2
15,0
13,8
9,8
5,1
Cà m
au0,
07,
637
,735
,421
,926
,631
,029
,530
,127
,422
,011
,8
147Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.21.
chỉ
số cấ
p tỉn
h/th
ành
phố
về tr
ình
độ ch
uyên
môn
kỹ
thuậ
t cao
nhấ
t của
dân
số từ
15
tuổi
trở
lên
theo
giớ
i tín
h, 2
009
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ c
ấp n
ghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
đạ
i học
hoặ
c ca
o hơ
n
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Hà
Nội
1,1
0,4
2,4
1,8
0,6
0,7
2,5
1,2
Hà
gia
ng4,
92,
48,
07,
12,
32,
715
,011
,8
Cao
Bằng
1,2
0,6
4,6
5,0
1,1
1,4
2,3
1,8
Bắc
Kạn
3,6
1,6
8,1
8,9
1,3
2,0
3,0
2,5
Tuyê
n Q
uang
2,9
1,3
6,9
6,6
1,2
2,2
3,3
2,5
Lào
Cai
2,7
1,4
6,8
6,4
1,2
2,0
3,0
2,2
điệ
n Bi
ên3,
21,
27,
46,
31,
42,
43,
42,
2
Lai C
hâu
2,0
0,7
6,1
4,1
1,7
2,5
2,9
2,5
sơn
La2,
10,
65,
34,
91,
61,
72,
01,
1
Yên
Bái
2,3
0,7
5,2
4,2
1,2
1,8
2,4
1,9
Hòa
Bìn
h2,
81,
57,
05,
51,
32,
23,
32,
4
Thái
Ngu
yên
2,9
1,4
7,2
6,9
1,6
2,5
3,0
2,4
Lạng
sơn
4,6
2,6
10,1
7,2
1,8
2,3
4,5
3,8
Quả
ng N
inh
3,1
1,2
6,2
6,2
1,3
2,5
2,9
2,1
Bắc
gia
ng12
,24,
914
,88,
82,
23,
26,
94,
4
Phú
Thọ
3,2
2,8
6,2
3,8
1,5
2,2
2,9
1,6
vĩnh
Phú
c 3,
92,
38,
75,
81,
62,
14,
02,
7
Bắc
Nin
h3,
52,
07,
64,
11,
92,
03,
42,
3
Hải
dươ
ng4,
51,
58,
54,
21,
91,
94,
32,
9
148 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hải
Phò
ng4,
42,
28,
03,
81,
92,
33,
62,
3
Hưn
g Yê
n5,
01,
910
,36,
11,
82,
37,
65,
7
Thái
Bìn
h4,
13,
06,
33,
81,
72,
43,
01,
8
Hà
Nam
3,4
2,2
6,4
3,5
1,9
2,6
3,1
2,1
Nam
địn
h4,
12,
27,
04,
21,
72,
42,
91,
6
Nin
h Bì
nh3,
22,
16,
13,
41,
82,
43,
11,
8
Than
h H
óa3,
41,
510
,46,
21,
82,
33,
52,
6
Ngh
ệ a
n2,
31,
06,
34,
71,
62,
13,
42,
3
Hà
Tĩnh
2,6
1,5
7,1
5,4
1,7
2,1
4,1
2,9
Quả
ng B
ình
3,0
1,1
8,0
5,3
1,6
2,1
3,8
2,3
Quả
ng T
rị3,
11,
17,
65,
41,
42,
24,
22,
5
Thừa
Thi
ên H
uế3,
91,
46,
24,
61,
42,
14,
92,
8
đà
Nẵn
g3,
40,
94,
33,
91,
11,
75,
94,
0
Quả
ng N
am6,
61,
96,
06,
62,
12,
412
,79,
1
Quả
ng N
gãi
2,6
0,9
4,6
3,3
1,5
1,9
3,1
1,9
Bình
địn
h2,
00,
44,
63,
01,
31,
63,
01,
6
Phú
Yên
4,5
0,9
3,9
2,6
1,0
0,8
4,6
3,2
Khán
h H
oà2,
50,
73,
83,
01,
51,
93,
32,
3
Nin
h Th
uận
4,2
0,9
3,5
3,2
1,2
2,0
5,1
3,3
Binh
Thu
ận5,
82,
23,
83,
21,
11,
63,
62,
5
Kon
Tum
3,0
0,7
3,1
3,2
0,9
1,6
2,6
1,7
gia
Lai
3,7
1,6
4,5
3,9
1,3
2,1
3,9
3,0
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ c
ấp n
ghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
đạ
i học
hoặ
c ca
o hơ
n
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
149Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
đăk
Lăk
3,7
1,0
3,8
3,2
0,8
1,2
2,6
2,0
đăk
Nôn
g2,
80,
84,
33,
91,
01,
83,
32,
3
Lâm
đồn
g1,
30,
53,
33,
10,
71,
22,
51,
6
Bình
Phư
ớc2,
80,
83,
93,
31,
02,
03,
83,
1
Tây
Nin
h4,
82,
23,
93,
71,
01,
52,
61,
6
Bình
dươ
ng3,
20,
52,
52,
00,
81,
32,
41,
8
đồn
g N
ai6,
52,
34,
33,
01,
21,
23,
32,
2
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
4,2
1,1
5,1
3,4
1,2
1,6
4,2
2,9
TP H
Cm4,
31,
15,
84,
61,
61,
96,
13,
7
Long
an
6,4
2,3
4,1
3,4
1,8
1,9
11,4
8,4
Tiền
gia
ng2,
80,
62,
72,
00,
91,
22,
21,
6
Bến
Tre
3,3
1,2
3,1
2,4
1,0
1,1
2,2
1,4
Trà
vinh
1,8
0,7
2,8
2,1
0,9
1,3
2,1
1,5
vĩnh
Lon
g1,
50,
52,
51,
51,
10,
92,
51,
5
đồn
g Th
ap1,
80,
52,
51,
81,
01,
32,
92,
0
an
gia
ng1,
30,
42,
21,
40,
80,
92,
21,
5
Kiên
gia
ng2,
10,
52,
21,
40,
70,
82,
51,
6
Cần
Thơ
2,3
0,5
2,9
1,5
0,7
0,8
2,4
1,7
Hậu
gia
ng3,
61,
83,
82,
71,
01,
45,
43,
6
sóc
Trăn
g1,
91,
12,
21,
20,
91,
01,
71,
0
Bạc
Liêu
1,4
0,6
2,3
1,6
0,8
0,7
1,8
1,1
Cà m
au2,
50,
92,
31,
90,
70,
82,
61,
4
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ c
ấp n
ghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
đạ
i học
hoặ
c ca
o hơ
n
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
150 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.22.
chỉ
số
cấp
tỉnh
/thà
nh p
hố v
ề tr
ình
độ c
huyê
n m
ôn k
ỹ th
uật
cao
nhất
của
dân
số
từ 1
5 tu
ổi t
rở lê
n th
eo k
hu v
ực
thàn
h th
ị/nôn
g th
ôn, 2
009
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ c
ấp n
ghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
đạ
i học
hoặ
c ca
o hơ
n
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
Hà
Nội
2,1
0,4
5,4
1,2
1,2
0,5
6,1
0,7
Hà
gia
ng5,
22,
510
,15,
73,
12,
126
,14,
1
Cao
Bằng
3,2
0,5
16,3
3,0
3,8
0,8
11,2
0,7
Bắc
Kạn
5,7
1,8
19,3
6,0
4,1
1,1
9,3
1,2
Tuyê
n Q
uang
4,7
1,6
16,3
4,8
4,2
1,2
11,7
1,1
Lào
Cai
6,3
1,4
20,1
4,5
5,1
1,1
12,9
1,0
điệ
n Bi
ên5,
61,
217
,23,
74,
61,
19,
60,
7
Lai C
hâu
4,0
0,7
17,0
2,6
6,1
1,3
12,1
0,7
sơn
La3,
01,
015
,13,
05,
11,
07,
40,
4
Yên
Bái
4,9
0,9
16,5
2,5
4,6
0,9
10,6
0,6
Hòa
Bìn
h4,
21,
616
,63,
74,
51,
111
,00,
8
Thái
Ngu
yên
6,3
1,4
21,7
4,4
5,2
1,5
11,7
1,0
Lạng
sơn
7,9
2,0
18,8
5,0
3,8
1,4
11,8
1,4
Quả
ng N
inh
5,5
1,2
15,2
3,9
5,2
1,1
9,1
0,9
Bắc
gia
ng14
,42,
417
,65,
83,
81,
69,
61,
5
Phú
Thọ
6,3
2,7
14,7
3,9
4,5
1,6
11,8
1,2
vĩnh
Phú
c 7,
72,
116
,35,
44,
01,
411
,41,
8
Bắc
Nin
h4,
12,
39,
34,
83,
31,
67,
21,
6
Hải
dươ
ng4,
32,
58,
75,
52,
71,
68,
22,
1
151Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hải
Phò
ng5,
12,
89,
84,
83,
61,
78,
51,
6
Hưn
g Yê
n4,
82,
310
,95,
82,
71,
511
,82,
2
Thái
Bìn
h8,
22,
98,
14,
63,
71,
87,
11,
7
Hà
Nam
4,7
2,6
11,7
4,1
5,4
1,9
13,0
1,4
Nam
địn
h4,
52,
912
,94,
85,
61,
710
,61,
3
Nin
h Bì
nh5,
22,
19,
03,
73,
91,
77,
61,
3
Than
h H
óa4,
42,
016
,86,
43,
71,
79,
71,
5
Ngh
ệ a
n4,
21,
315
,04,
34,
71,
513
,01,
6
Hà
Tĩnh
5,2
1,5
14,9
4,8
3,9
1,6
12,2
2,1
Quả
ng B
ình
4,1
1,7
14,3
5,3
4,0
1,5
10,2
1,7
Quả
ng T
rị5,
61,
414
,94,
93,
31,
512
,41,
6
Thừa
Thi
ên H
uế4,
61,
89,
73,
73,
01,
29,
81,
5
đà
Nẵn
g3,
01,
56,
42,
71,
91,
19,
91,
8
Quả
ng N
am4,
42,
06,
63,
92,
41,
512
,02,
3
Quả
ng N
gãi
3,0
1,4
6,7
3,2
2,8
1,4
7,0
1,4
Bình
địn
h2,
30,
96,
93,
23,
11,
28,
91,
1
Phú
Yên
4,2
2,0
5,9
2,2
1,5
0,6
9,5
1,6
Khán
h H
oà3,
51,
06,
42,
53,
01,
47,
51,
4
Nin
h Th
uận
3,9
1,6
4,9
2,3
2,3
1,2
8,1
1,5
Binh
Thu
ận3,
54,
35,
82,
12,
10,
96,
21,
1
Kon
Tum
2,4
1,4
4,0
2,6
1,6
1,0
3,9
1,0
gia
Lai
2,8
2,5
6,6
2,9
2,8
1,1
8,0
0,8
đăk
Lăk
4,8
1,2
7,2
1,8
2,1
0,5
6,2
0,6
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ c
ấp n
ghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
đạ
i học
hoặ
c ca
o hơ
n
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
152 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
đăk
Nôn
g3,
91,
28,
32,
82,
51,
08,
41,
0
Lâm
đồn
g2,
40,
68,
92,
22,
40,
77,
91,
0
Bình
Phư
ớc2,
91,
15,
62,
22,
01,
17,
01,
2
Tây
Nin
h4,
23,
37,
43,
12,
41,
06,
11,
2
Bình
dươ
ng3,
01,
64,
51,
81,
90,
96,
11,
4
đồn
g N
ai4,
44,
24,
83,
01,
80,
94,
91,
8
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
4,0
1,9
6,6
3,0
2,1
1,0
6,9
1,8
TP H
Cm3,
61,
67,
42,
92,
21,
27,
61,
9
Long
an
4,2
4,2
3,9
3,1
2,0
1,2
11,1
2,9
Tiền
gia
ng3,
11,
44,
71,
92,
10,
86,
20,
9
Bến
Tre
4,8
1,8
6,1
2,2
2,1
0,9
5,4
1,1
Trà
vinh
2,8
1,0
5,4
2,1
2,1
1,0
6,6
1,3
vĩnh
Lon
g1,
70,
84,
41,
51,
80,
86,
11,
2
đồn
g Th
ap2,
80,
85,
81,
52,
40,
98,
11,
4
an
gia
ng1,
90,
64,
11,
31,
50,
74,
91,
2
Kiên
gia
ng1,
71,
12,
91,
31,
10,
64,
61,
0
Cần
Thơ
2,8
0,9
4,7
1,3
1,2
0,5
4,7
1,0
Hậu
gia
ng3,
70,
74,
21,
31,
50,
66,
30,
9
sóc
Trăn
g2,
11,
33,
21,
31,
50,
83,
80,
7
Bạc
Liêu
2,4
0,6
4,2
1,4
1,4
0,6
4,5
0,7
Cà m
au4,
10,
84,
71,
11,
30,
55,
60,
7
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ c
ấp n
ghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
đạ
i học
hoặ
c ca
o hơ
n
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
thàn
h th
ịN
ông
thôn
153Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biể
u a
2.2
3. c
hỉ s
ố cấ
p tỉ
nh/t
hành
phố
về
trìn
h đ
ộ ch
uyên
môn
kỹ
thuậ
t cao
nhấ
t của
dân
số
từ 1
5 tu
ổi tr
ở lê
n th
eo d
ân
tộc,
200
9
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ c
ấp n
ghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
đạ
i học
hoặ
c ca
o hơ
n
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
Hà
Nội
0,7
1,2
2,1
1,6
0,7
0,3
1,9
1,3
Hà
gia
ng3,
62,
47,
65,
42,
51,
713
,47,
3
Cao
Bằng
2,9
0,6
16,0
3,0
4,9
0,6
10,1
0,8
Bắc
Kạn
7,4
2,3
15,2
8,1
4,2
1,5
8,0
2,4
Tuyê
n Q
uang
4,8
1,6
10,6
6,1
3,1
1,5
6,7
2,2
Lào
Cai
3,1
1,2
9,7
3,9
2,5
0,8
4,3
1,2
điệ
n Bi
ên4,
50,
713
,72,
24,
00,
56,
00,
6
Lai C
hâu
3,8
0,6
15,7
2,1
7,3
0,6
10,5
0,5
sơn
La3,
40,
920
,51,
97,
60,
47,
70,
3
Yên
Bái
4,6
0,8
14,1
2,5
5,4
0,6
8,3
0,8
Hòa
Bìn
h3,
21,
110
,12,
72,
80,
85,
00,
8
Thái
Ngu
yên
4,6
1,2
14,4
4,0
4,7
1,0
6,8
1,0
Lạng
sơn
4,1
2,1
9,8
5,3
2,2
1,5
4,6
2,8
Quả
ng N
inh
4,6
1,6
9,8
5,4
3,5
1,5
6,0
1,7
Bắc
gia
ng9,
51,
812
,75,
02,
91,
16,
31,
2
Phú
Thọ
3,3
1,0
5,4
2,1
2,0
0,8
2,5
0,7
vĩnh
Phú
c 3,
41,
07,
93,
22,
00,
83,
71,
1
Bắc
Nin
h2,
81,
65,
92,
52,
00,
82,
90,
9
Hải
dươ
ng2,
91,
96,
36,
41,
91,
13,
61,
4
Hải
Phò
ng3,
32,
15,
84,
32,
11,
52,
91,
1
154 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ c
ấp n
ghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
đạ
i học
hoặ
c ca
o hơ
n
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
Hưn
g Yê
n3,
45,
08,
25,
32,
11,
06,
73,
6
Thái
Bìn
h3,
513
,85,
010
,92,
11,
12,
40,
5
Hà
Nam
2,8
1,7
4,9
4,9
2,2
2,3
2,6
1,8
Nam
địn
h3,
13,
75,
61,
62,
13,
92,
23,
0
Nin
h Bì
nh2,
71,
94,
75,
72,
13,
82,
52,
5
Than
h H
óa2,
41,
28,
44,
02,
10,
73,
11,
0
Ngh
ệ a
n1,
80,
76,
03,
02,
10,
93,
20,
8
Hà
Tĩnh
2,2
0,7
6,8
2,6
2,0
0,9
4,0
0,8
Quả
ng B
ình
2,0
1,4
6,6
4,5
1,9
1,0
3,0
0,6
Quả
ng T
rị2,
10,
66,
71,
01,
80,
23,
40,
3
Thừa
Thi
ên H
uế2,
90,
45,
91,
31,
90,
64,
20,
5
đà
Nẵn
g2,
11,
64,
13,
41,
40,
65,
01,
3
Quả
ng N
am4,
13,
96,
35,
02,
30,
910
,88,
1
Quả
ng N
gãi
1,8
0,5
4,0
2,3
1,8
0,5
2,6
0,6
Bình
địn
h1,
30,
14,
11,
11,
70,
22,
50,
3
Phú
Yên
2,7
0,8
3,3
1,8
0,9
0,3
4,0
0,7
Khán
h H
oà1,
60,
53,
50,
81,
80,
32,
90,
5
Nin
h Th
uận
2,6
0,4
3,5
1,2
1,7
0,2
4,4
0,6
Binh
Thu
ận4,
61,
43,
82,
11,
41,
03,
41,
4
Kon
Tum
1,9
0,6
3,3
1,9
1,3
0,6
2,3
1,0
gia
Lai
3,7
1,4
6,8
1,4
2,9
0,3
6,2
0,4
155Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ c
ấp n
ghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
đạ
i học
hoặ
c ca
o hơ
n
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
kinh
dân
tộc
khác
đăk
Lăk
3,7
0,5
5,4
0,8
1,6
0,2
3,8
0,3
đăk
Nôn
g2,
30,
55,
21,
41,
80,
43,
70,
5
Lâm
đồn
g1,
10,
44,
21,
01,
30,
22,
80,
3
Bình
Phư
ớc2,
10,
64,
11,
21,
70,
44,
20,
6
Tây
Nin
h4,
00,
74,
40,
91,
50,
22,
40,
3
Bình
dươ
ng1,
80,
92,
31,
01,
10,
22,
20,
3
đồn
g N
ai4,
42,
43,
71,
81,
20,
42,
90,
8
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
2,7
1,2
4,4
1,6
1,5
0,3
3,7
0,7
TP H
Cm2,
70,
95,
31,
61,
80,
85,
00,
8
Long
an
4,3
3,0
3,9
1,6
1,9
0,8
10,3
3,2
Tiền
gia
ng1,
71,
22,
42,
11,
11,
61,
90,
9
Bến
Tre
2,2
3,0
2,7
2,0
1,0
0,8
1,7
1,7
Trà
vinh
1,2
1,5
2,4
1,9
1,1
0,9
1,8
1,0
vĩnh
Lon
g1,
20,
52,
41,
01,
20,
62,
50,
6
đồn
g Th
ap1,
20,
52,
21,
31,
20,
72,
51,
3
an
gia
ng0,
82,
81,
83,
20,
80,
31,
82,
1
Kiên
gia
ng1,
30,
41,
81,
00,
80,
22,
11,
1
Cần
Thơ
1,5
0,7
2,4
1,2
0,8
0,4
2,2
0,9
Hậu
gia
ng2,
73,
43,
32,
91,
20,
94,
56,
0
sóc
Trăn
g1,
51,
01,
71,
01,
00,
81,
41,
4
Bạc
Liêu
1,2
0,6
2,3
1,2
0,8
0,6
1,8
0,7
Cà m
au1,
61,
92,
21,
20,
80,
42,
11,
0
156 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tbiể
u a
2.2
4. c
hỉ s
ố cấ
p tỉ
nh/t
hành
phố
về
trìn
h độ
chu
yên
môn
và
kỹ th
uật c
ao n
hất c
ủa d
ân s
ố từ
15
tuổi
trở
lên
theo
tình
tr
ạng
di c
ư, 2
009
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ
cấp
nghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
ca
o đẳ
ngtỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
đại h
ọc h
oặc
cao
hơn
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
Hà
Nội
0,7
1,5
0,9
1,9
5,6
4,3
0,6
1,2
0,9
1,6
5,5
5,9
Hà
gia
ng3,
73,
62,
87,
410
,17,
22,
34,
63,
911
,835
,811
,9
Cao
Bằng
0,8
1,6
2,4
4,1
20,2
17,6
0,9
7,6
7,6
1,8
7,0
10,2
Bắc
Kạn
2,5
2,9
3,9
7,7
21,8
15,4
1,3
8,1
5,0
2,3
7,6
12,7
Tuyê
n Q
uang
2,0
2,4
3,6
6,1
15,2
12,5
1,4
6,0
3,3
2,4
8,4
10,1
Lào
Cai
2,1
2,0
2,0
6,4
9,6
9,4
1,5
4,2
4,1
2,3
7,4
12,3
điệ
n Bi
ên2,
13,
54,
36,
215
,517
,71,
66,
56,
02,
47,
89,
7
Lai C
hâu
1,3
1,6
2,6
4,5
14,9
12,8
1,6
12,1
5,8
2,3
8,7
9,0
sơn
La1,
21,
03,
32,
914
,930
,80,
96,
610
,00,
84,
311
,3
Yên
Bái
1,5
1,2
6,0
4,4
6,6
13,8
1,3
4,1
3,4
2,0
3,6
6,8
Hòa
Bìn
h2,
12,
83,
36,
012
,213
,81,
65,
34,
72,
510
,011
,1
Thái
Ngu
yên
2,1
2,6
4,1
6,7
13,3
13,2
1,9
5,4
4,0
2,4
8,1
9,9
Lạng
sơn
3,5
4,4
2,8
8,4
14,8
7,2
1,9
4,7
2,3
3,9
11,2
2,8
Quả
ng N
inh
2,0
2,9
3,6
5,8
14,0
10,2
1,7
6,4
3,0
2,3
6,1
10,3
Bắc
gia
ng8,
66,
99,
811
,318
,318
,82,
55,
34,
15,
313
,76,
7
Phú
Thọ
2,8
8,1
6,9
4,8
8,5
9,1
1,7
5,5
4,5
2,0
7,9
10,4
vĩnh
Phú
c 3,
04,
93,
67,
013
,610
,91,
75,
33,
73,
18,
69,
6
Bắc
Nin
h2,
74,
12,
55,
511
,39,
51,
85,
13,
92,
67,
16,
3
Hải
dươ
ng2,
84,
03,
55,
912
,411
,81,
65,
94,
63,
210
,87,
8
Hải
Phò
ng3,
16,
43,
35,
68,
27,
22,
04,
63,
42,
66,
18,
4
157Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ
cấp
nghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
ca
o đẳ
ngtỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
đại h
ọc h
oặc
cao
hơn
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
Hưn
g Yê
n3,
34,
74,
57,
811
,610
,81,
94,
23,
45,
916
,18,
6
Thái
Bìn
h3,
39,
64,
64,
79,
411
,21,
94,
93,
72,
26,
53,
8
Hà
Nam
2,6
7,9
5,5
4,7
10,5
9,1
2,1
8,2
3,9
2,3
12,5
7,4
Nam
địn
h3,
06,
14,
35,
412
,510
,51,
96,
54,
82,
09,
76,
8
Nin
h Bì
nh2,
65,
23,
34,
59,
36,
22,
05,
43,
62,
28,
56,
8
Than
h H
óa2,
43,
13,
48,
014
,510
,11,
94,
64,
82,
79,
37,
6
Ngh
ệ a
n1,
62,
43,
75,
212
,511
,31,
75,
84,
32,
412
,714
,1
Hà
Tĩnh
2,0
2,3
2,1
6,0
9,8
7,5
1,8
3,9
2,4
3,1
9,9
9,3
Quả
ng B
ình
2,0
2,3
4,0
6,3
14,4
14,6
1,7
6,7
4,6
2,6
11,6
14,3
Quả
ng T
rị2,
03,
83,
26,
117
,514
,21,
67,
04,
92,
911
,514
,0
Thừa
Thiên
Huế
2,5
4,0
3,7
5,1
13,4
9,3
1,5
6,5
3,2
3,4
13,5
12,6
đà
Nẵn
g2,
12,
71,
73,
97,
85,
41,
33,
01,
44,
413
,07,
0
Quả
ng N
am4,
44,
32,
45,
97,
97,
42,
12,
82,
710
,019
,97,
4
Quả
ng N
gãi
1,7
2,0
2,5
3,7
9,5
6,6
1,6
4,8
1,9
2,2
8,9
7,9
Bình
địn
h1,
11,
42,
23,
69,
47,
81,
45,
12,
32,
18,
27,
5
Phú
yên
2,6
3,7
3,3
3,0
7,2
7,4
0,8
1,8
3,1
3,4
10,5
9,7
Khán
h H
oà1,
52,
82,
73,
27,
44,
81,
73,
81,
52,
67,
14,
5
Nin
h Th
uận
2,5
2,9
1,7
3,2
5,5
5,6
1,5
3,4
2,9
3,7
9,8
8,7
Binh
Thu
ận3,
95,
75,
33,
18,
013
,61,
24,
93,
22,
79,
710
,0
Kon
Tum
1,8
3,0
3,0
3,0
7,8
6,7
1,2
2,7
1,7
2,0
5,5
6,0
gia
Lai
2,3
3,0
8,0
3,5
10,9
8,4
1,4
6,1
2,6
3,0
9,2
5,7
đăk
Lăk
2,2
3,7
2,8
3,2
9,1
5,9
0,8
4,8
1,8
2,1
7,2
4,4
158 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ
cấp
nghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
ca
o đẳ
ngtỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
đại h
ọc h
oặc
cao
hơn
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
khôn
g di
cư
di c
ư tr
ong
tỉnh
di c
ư gi
ữa c
ác
tỉnh
đăk
Nôn
g1,
72,
72,
63,
88,
56,
71,
33,
31,
72,
47,
96,
7
Lâm
đồn
g0,
81,
21,
32,
84,
56,
30,
81,
62,
01,
64,
54,
9
Bình
Phư
ớc1,
73,
02,
23,
46,
44,
71,
42,
91,
73,
27,
94,
2
Tây
Nin
h3,
54,
92,
63,
58,
86,
31,
13,
52,
31,
85,
85,
6
Bình
dươ
ng1,
82,
52,
32,
23,
62,
31,
02,
40,
92,
13,
92,
3
đồn
g N
ai5,
35,
82,
64,
05,
12,
91,
32,
20,
93,
45,
11,
5
Br -
vũng
Tàu
2,6
3,7
2,2
3,8
8,9
4,7
1,4
2,6
1,1
3,3
7,8
3,1
TP H
Cm2,
44,
84,
44,
711
,27,
81,
63,
02,
34,
410
,76,
3
Long
an
4,1
4,7
4,2
3,6
4,9
3,5
1,7
2,8
1,6
9,5
18,0
6,0
Tiền
gia
ng1,
62,
22,
62,
34,
03,
41,
01,
90,
91,
83,
82,
2
Bến
Tre
2,1
4,6
4,1
2,6
5,5
4,3
1,0
2,1
0,7
1,6
3,9
4,1
Trà
vinh
1,2
2,4
2,0
2,2
6,3
3,6
1,0
3,1
1,3
1,6
5,1
5,5
vĩnh
Lon
g0,
91,
01,
71,
94,
03,
20,
92,
31,
21,
75,
85,
2
đồn
g Th
ap1,
12,
11,
42,
05,
43,
01,
12,
80,
82,
37,
03,
6
an
gia
ng0,
81,
60,
81,
73,
82,
50,
82,
21,
21,
75,
33,
6
Kiên
gia
ng1,
21,
82,
01,
73,
23,
40,
71,
70,
81,
94,
05,
3
Cần
Thơ
1,4
2,4
1,6
2,1
4,5
2,6
0,7
1,5
1,1
2,0
4,8
2,4
Hậu
gia
ng2,
15,
08,
93,
06,
05,
21,
22,
21,
64,
012
,35,
8
sóc
Trăn
g1,
42,
73,
31,
64,
33,
50,
92,
21,
71,
23,
96,
2
Bạc
Liêu
0,9
2,7
3,0
1,8
4,9
4,8
0,7
1,9
2,2
1,3
4,8
5,2
Cà m
au1,
63,
42,
82,
05,
32,
70,
71,
40,
51,
95,
44,
2
159Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.25.
chỉ
số
cấp
tỉnh
/thà
nh p
hố v
ề tr
ình
độ c
huyê
n m
ôn k
ỹ th
uật c
ao n
hất c
ủa d
ân s
ố từ
15
tuổi
trở
lên
theo
tình
trạn
g hô
n nh
ân, 2
009
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
đã tố
t ngh
iệp
sơ
cấp
nghề
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p tr
ung
học
chuy
ên n
ghiệ
ptỷ
lệ d
ân s
ố tố
t ngh
iệp
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
tốt n
ghiệ
p
đại h
ọc h
oặc
cao
hơn
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
Hà
Nội
0,9
0,7
0,2
2,1
2,2
0,6
0,6
0,7
0,2
1,4
2,1
0,2
Hà
gia
ng2,
44,
32,
05,
88,
64,
52,
72,
61,
09,
215
,94,
0
Cao
Bằng
0,6
1,0
0,7
4,2
5,2
2,4
1,2
1,3
0,3
1,1
2,5
0,4
Bắc
Kạn
1,8
2,9
2,0
6,6
9,4
6,4
1,8
1,7
0,7
1,5
3,3
1,1
Tuyê
n Q
uang
1,6
2,3
1,4
6,6
7,0
4,3
1,6
1,8
1,0
1,6
3,5
0,9
Lào
Cai
1,6
2,3
1,7
5,1
7,4
3,8
1,4
1,8
0,8
1,6
3,2
0,9
điệ
n Bi
ên1,
92,
41,
25,
77,
43,
61,
92,
10,
41,
83,
30,
5
Lai C
hâu
0,8
1,5
1,0
4,2
5,6
3,1
2,2
2,2
0,6
1,3
3,3
0,5
sơn
La1,
01,
50,
77,
04,
71,
62,
21,
60,
41,
41,
70,
2
Yên
Bái
1,1
1,7
1,0
3,5
5,1
3,5
1,2
1,6
0,8
1,2
2,5
0,9
Hòa
Bìn
h1,
52,
31,
94,
86,
94,
51,
42,
01,
01,
63,
40,
7
Thái
Ngu
yên
1,5
2,5
1,4
4,8
8,2
4,2
1,4
2,5
0,8
1,4
3,3
0,8
Lạng
sơn
2,2
4,2
2,3
7,3
9,5
4,7
2,1
2,1
1,1
2,2
5,1
1,3
Quả
ng N
inh
1,3
2,5
1,6
5,2
6,7
4,8
1,5
2,1
0,9
1,4
3,1
0,9
Bắc
gia
ng5,
610
,04,
910
,113
,05,
62,
72,
81,
13,
66,
81,
3
Phú
Thọ
4,3
2,8
0,7
4,9
5,3
2,1
1,7
2,0
0,8
1,4
2,7
0,6
vĩnh
Phú
c2,
43,
41,
55,
88,
13,
21,
62,
00,
81,
64,
30,
9
Bắc
Nin
h2,
43,
01,
05,
96,
12,
11,
92,
10,
81,
53,
60,
6
160 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Hải
dươ
ng2,
43,
30,
96,
36,
63,
02,
01,
90,
52,
24,
30,
6
Hải
Phò
ng3,
73,
40,
85,
66,
22,
62,
32,
20,
71,
83,
50,
5
Hưn
g Yê
n3,
13,
81,
47,
39,
03,
52,
22,
10,
84,
97,
91,
3
Thái
Bìn
h4,
33,
61,
05,
15,
32,
22,
02,
20,
81,
52,
90,
5
Hà
Nam
3,8
2,7
0,6
4,6
5,3
2,1
2,2
2,4
0,8
1,8
3,0
0,5
Nam
địn
h3,
83,
10,
95,
36,
02,
52,
02,
20,
61,
42,
70,
4
Nin
h Bì
nh3,
12,
71,
43,
95,
22,
21,
72,
40,
81,
63,
00,
6
Than
h H
óa2,
22,
71,
07,
19,
24,
22,
02,
20,
91,
63,
90,
7
Ngh
ệ a
n1,
31,
80,
84,
26,
33,
01,
82,
00,
71,
83,
50,
6
Hà
Tĩnh
1,3
2,4
1,3
4,6
7,2
3,8
1,8
2,0
0,9
1,9
4,5
1,0
Quả
ng B
ình
1,5
2,4
1,1
5,4
7,6
3,5
1,6
2,1
0,9
1,7
3,9
0,6
Quả
ng T
rị1,
52,
51,
05,
37,
53,
01,
32,
11,
02,
14,
20,
8
Thừa
Thi
ên H
uế2,
13,
10,
85,
45,
91,
91,
71,
90,
42,
74,
70,
6
đà
Nẵn
g2,
02,
40,
54,
64,
21,
31,
31,
60,
44,
25,
71,
0
Quả
ng N
am3,
05,
20,
85,
77,
12,
42,
22,
50,
96,
814
,32,
3
Quả
ng N
gãi
2,1
1,8
0,2
5,0
3,9
0,7
1,8
1,9
0,3
2,0
3,0
0,2
Bình
địn
h1,
31,
20,
14,
93,
60,
71,
61,
60,
41,
72,
80,
3
Phú
yên
2,4
3,0
0,5
3,2
3,5
1,0
1,1
0,9
0,1
2,8
4,8
0,7
Khán
h H
oà1,
71,
70,
33,
83,
50,
91,
42,
00,
52,
23,
20,
4
Nin
h Th
uận
1,8
3,1
0,7
3,1
3,7
1,4
1,7
1,8
0,3
3,1
5,1
0,9
Binh
Thu
ận4,
14,
30,
53,
53,
70,
91,
11,
50,
41,
83,
90,
6
Kon
Tum
1,7
2,1
0,4
3,3
3,4
0,9
1,2
1,3
0,3
1,6
2,6
0,4
gia
Lai
2,5
2,8
0,8
3,9
4,6
1,3
1,7
1,8
0,5
2,2
4,2
0,5
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
có c
hứng
chỉ
sơ
cấp
nghề
tỷ lệ
dân
số
có b
ằng
trun
g họ
c ch
uyên
ngh
iệp
tỷ lệ
dân
số
có b
ằng
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
có b
ằng
đại h
ọc
hoặc
cao
hơn
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
161Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
đăk
Lăk
1,6
2,7
0,7
2,8
3,9
1,4
0,9
1,1
0,3
1,4
2,8
0,4
đăk
Nôn
g1,
52,
00,
83,
74,
51,
80,
91,
60,
81,
83,
40,
6
Lâm
đồn
g0,
81,
00,
33,
43,
31,
20,
91,
00,
21,
52,
40,
5
Bình
Phư
ớc1,
72,
00,
43,
14,
01,
51,
11,
70,
72,
74,
00,
6
Tây
Nin
h2,
93,
90,
93,
74,
11,
31,
21,
40,
31,
62,
40,
4
Bình
dươ
ng1,
52,
10,
42,
62,
30,
50,
91,
30,
41,
72,
50,
5
đồn
g N
ai3,
35,
11,
33,
83,
61,
11,
21,
20,
32,
43,
10,
5
Br -
vũng
Tàu
2,2
3,0
0,6
4,6
4,3
1,1
1,4
1,5
0,5
2,9
4,1
0,6
TP H
Cm2,
52,
90,
65,
05,
71,
42,
21,
70,
53,
95,
71,
1
Long
an
3,5
4,9
0,8
3,7
3,9
1,2
2,2
1,7
0,5
8,6
11,3
2,5
Tiền
gia
ng1,
71,
80,
32,
82,
40,
51,
11,
10,
31,
62,
10,
3
Bến
Tre
2,6
2,3
0,4
3,1
2,8
0,7
1,3
1,0
0,3
1,8
1,9
0,3
Trà
vinh
1,5
1,2
0,3
3,2
2,3
0,7
1,2
1,1
0,3
1,9
2,0
0,3
vĩnh
Lon
g1,
20,
90,
22,
02,
10,
51,
31,
00,
12,
12,
10,
1
đồn
g Th
ap1,
31,
20,
22,
42,
20,
61,
31,
20,
32,
52,
70,
2
an
gia
ng1,
00,
90,
22,
21,
70,
40,
90,
90,
31,
52,
10,
3
Kiên
gia
ng1,
31,
30,
32,
11,
80,
50,
80,
70,
31,
92,
30,
4
Cần
Thơ
1,3
1,5
0,4
2,1
2,4
0,5
0,8
0,7
0,2
1,5
2,4
0,3
Hậu
gia
ng3,
82,
30,
43,
23,
50,
91,
21,
30,
34,
15,
01,
0
sóc
Trăn
g1,
91,
40,
31,
91,
70,
31,
01,
00,
11,
21,
50,
1
Bạc
Liêu
1,1
1,0
0,2
2,0
2,1
0,4
0,8
0,8
0,1
1,3
1,6
0,3
Cà m
au1,
81,
70,
32,
02,
20,
80,
50,
90,
21,
82,
30,
3
tỉnh
/thà
nh
phố
tỷ lệ
dân
số
có c
hứng
chỉ
sơ
cấp
nghề
tỷ lệ
dân
số
có b
ằng
trun
g họ
c ch
uyên
ngh
iệp
tỷ lệ
dân
số
có b
ằng
cao
đẳng
tỷ lệ
dân
số
có b
ằng
đại h
ọc
hoặc
cao
hơn
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
chưa
có
vợ/
chồn
g
đã
có
vợ/
chồn
g
Ly th
ân/
ly h
ôn/
Góa
162 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.26.
chỉ
số
cấp
tỉnh
/thà
nh p
hố v
ề tỷ
lệ d
ân s
ố từ
15
tuổi
trở
lên
tốt n
ghiệ
p sơ
cấp
ngh
ề th
eo n
hóm
tuổi
, 200
9
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh
phố
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
Hà
Nội
0,7
2,9
4,4
4,5
4,8
4,5
4,5
4,5
4,4
4,4
2,2
Hà
gia
ng0,
10,
70,
90,
81,
00,
91,
31,
62,
51,
61,
0
Cao
Bằng
0,4
2,2
2,7
2,5
2,6
2,4
3,6
4,3
4,4
4,6
2,8
Bắc
Kạn
0,4
2,1
2,8
2,1
2,6
1,8
2,2
3,2
3,1
3,6
2,0
Tuyê
n Q
uang
0,4
1,9
2,2
1,8
1,7
1,9
2,4
3,8
4,5
4,5
2,6
Lào
Cai
0,4
1,9
2,6
2,4
2,3
2,5
2,6
3,6
4,0
3,7
2,5
điệ
n Bi
ên0,
10,
91,
21,
31,
31,
32,
32,
83,
63,
01,
8
Lai C
hâu
0,3
1,4
1,4
1,3
1,4
1,6
2,3
2,4
2,6
2,1
1,0
sơn
La0,
11,
41,
61,
41,
71,
91,
92,
83,
23,
31,
8
Yên
Bái
0,4
1,8
2,2
1,7
1,6
1,7
2,6
3,6
4,8
5,5
2,9
Hòa
Bìn
h0,
41,
92,
72,
12,
11,
92,
63,
93,
73,
61,
9
Thái
Ngu
yên
0,6
2,9
3,8
3,1
3,5
3,4
4,0
6,8
5,9
6,1
4,1
Lạng
sơn
0,3
1,6
2,2
2,3
2,2
2,5
2,8
3,3
3,5
4,1
2,0
Quả
ng N
inh
0,9
7,4
8,9
9,6
10,0
10,9
12,9
11,5
10,8
9,8
5,9
Bắc
gia
ng3,
06,
95,
22,
92,
21,
81,
52,
02,
02,
81,
1
Phú
Thọ
0,9
3,5
4,2
3,3
2,8
2,4
2,9
4,8
4,6
5,0
2,0
vĩnh
Phú
c1,
04,
44,
23,
22,
52,
12,
03,
33,
13,
91,
3
Bắc
Nin
h0,
94,
14,
83,
93,
32,
42,
22,
53,
43,
21,
7
Hải
dươ
ng1,
45,
86,
14,
63,
32,
42,
12,
92,
73,
41,
4
163Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh
phố
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
Hải
Phò
ng1,
34,
45,
54,
74,
43,
13,
23,
03,
23,
81,
6
Hưn
g Yê
n2,
77,
57,
44,
83,
12,
01,
92,
02,
12,
51,
2
Thái
Bìn
h2,
06,
96,
14,
22,
81,
71,
61,
51,
82,
00,
9
Hà
Nam
1,9
6,3
5,8
4,4
3,4
2,2
1,8
2,3
2,3
3,2
1,2
Nam
địn
h1,
35,
34,
43,
12,
31,
82,
22,
42,
53,
11,
7
Nin
h Bì
nh0,
83,
33,
82,
82,
51,
82,
23,
02,
93,
81,
4
Than
h H
óa0,
32,
02,
32,
01,
61,
41,
72,
22,
52,
51,
1
Ngh
ệ a
n0,
31,
92,
42,
22,
02,
02,
43,
23,
44,
01,
7
Hà
Tĩnh
0,4
2,6
2,7
2,4
2,2
1,9
2,1
2,7
3,0
4,2
1,4
Quả
ng B
ình
0,4
2,1
2,9
3,1
2,5
2,1
2,6
2,9
2,6
3,4
1,3
Quả
ng T
rị0,
63,
73,
64,
13,
72,
83,
23,
02,
32,
40,
8
Thừa
Thi
ên H
uế0,
82,
73,
53,
33,
32,
71,
91,
81,
51,
20,
3
đà
Nẵn
g1,
13,
55,
56,
27,
25,
65,
04,
02,
92,
00,
8
Quả
ng N
am1,
03,
33,
42,
92,
11,
41,
41,
20,
90,
50,
2
Quả
ng N
gãi
0,5
1,8
1,9
1,8
1,7
1,3
1,0
1,1
0,8
0,4
0,1
Bình
địn
h1,
03,
34,
13,
93,
92,
92,
72,
72,
31,
20,
5
Phú
yên
0,5
2,2
2,2
2,0
2,1
1,9
1,7
1,5
1,3
1,0
0,3
Khán
h H
oà0,
32,
23,
43,
54,
23,
53,
22,
52,
51,
00,
5
Nin
h Th
uận
2,0
5,2
6,1
6,3
5,0
4,0
3,3
3,2
2,6
2,4
0,7
Binh
Thu
ận0,
62,
42,
62,
62,
52,
12,
31,
51,
60,
90,
4
Kon
Tum
1,1
3,5
4,0
3,6
3,1
2,8
2,3
2,4
1,0
0,6
0,8
gia
Lai
0,4
2,1
2,3
2,9
3,8
3,4
3,3
3,4
2,2
1,9
0,4
164 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh
phố
15–1
920
–24
25–2
930
–34
35–3
940
–44
45–4
950
–54
55–5
960
–64
65+
đăk
Lăk
0,5
1,9
2,0
2,4
2,5
2,0
2,4
2,5
2,0
1,9
0,7
đăk
Nôn
g0,
31,
21,
01,
01,
21,
01,
11,
10,
70,
40,
4
Lâm
đồn
g0,
71,
92,
32,
42,
32,
32,
12,
31,
51,
20,
4
Bình
Phư
ớc1,
44,
55,
55,
34,
23,
63,
12,
62,
00,
90,
5
Tây
Nin
h0,
61,
92,
92,
92,
82,
11,
81,
60,
80,
60,
2
Bình
dươ
ng1,
83,
75,
46,
46,
35,
34,
13,
82,
61,
70,
7
đồn
g N
ai0,
92,
63,
63,
83,
73,
02,
42,
51,
81,
40,
5
Bà r
ịa - v
ũng
Tàu
0,9
3,1
3,9
3,5
3,8
3,1
2,5
2,6
1,9
1,0
0,4
TP H
Cm1,
53,
95,
45,
96,
25,
64,
43,
62,
71,
40,
6
Long
an
0,6
2,1
2,9
2,5
2,3
1,6
1,7
1,4
1,0
0,4
0,2
Tiền
gia
ng1,
33,
03,
33,
12,
72,
41,
91,
91,
81,
00,
3
Bến
Tre
0,8
2,0
1,9
1,7
1,4
1,1
1,2
1,2
0,6
0,6
0,3
Trà
vinh
0,6
1,4
1,5
1,2
1,1
0,9
0,9
0,8
0,6
0,5
0,2
vĩnh
Lon
g0,
41,
52,
01,
51,
41,
31,
20,
90,
60,
50,
2
đồn
g Th
ap0,
41,
31,
31,
01,
01,
00,
90,
60,
50,
40,
2
an
gia
ng0,
51,
61,
81,
41,
51,
41,
41,
51,
20,
50,
3
Kiên
gia
ng0,
41,
61,
91,
91,
81,
81,
61,
41,
00,
70,
2
Cần
Thơ
1,9
5,0
3,4
3,0
2,9
2,8
2,5
1,9
1,3
1,2
0,2
Hậu
gia
ng1,
12,
22,
41,
91,
71,
51,
10,
80,
80,
40,
2
sóc
Trăn
g0,
51,
41,
51,
21,
21,
21,
00,
80,
60,
50,
2
Bạc
Liêu
0,9
1,9
2,3
2,2
2,4
2,2
1,5
1,3
1,0
0,8
0,2
Cà m
au0,
51,
01,
00,
91,
00,
80,
60,
70,
40,
60,
2
165Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/
thàn
h ph
ố15
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
Hà
Nội
0,7
9,8
10,7
6,0
5,9
6,0
8,0
9,6
12,6
14,3
5,9
Hà
gia
ng0,
25,
57,
86,
84,
54,
35,
77,
27,
35,
32,
7
Cao
Bằng
0,1
9,7
12,2
7,9
6,7
8,7
11,1
15,8
15,3
12,9
6,4
Bắc
Kạn
0,4
10,4
11,0
5,5
4,0
5,3
8,6
10,5
11,5
9,9
5,3
Tuyê
n Q
uang
0,3
8,4
8,4
5,2
4,3
5,8
9,2
12,7
13,8
11,9
4,8
Lào
Cai
0,5
8,0
9,6
7,3
6,9
7,0
8,4
11,5
12,2
7,8
4,4
điệ
n Bi
ên0,
25,
65,
93,
83,
65,
19,
111
,813
,89,
44,
2
Lai C
hâu
0,3
8,9
8,5
5,5
3,6
3,6
5,6
4,7
5,4
4,6
1,7
sơn
La0,
24,
75,
34,
64,
65,
58,
39,
09,
17,
64,
0
Yên
Bái
0,4
7,0
7,3
4,9
4,6
5,5
8,4
12,2
13,0
14,3
5,9
Hòa
Bìn
h0,
47,
68,
96,
35,
97,
09,
412
,512
,611
,25,
1
Thái
Ngu
yên
0,9
12,1
12,2
6,4
6,7
7,0
9,9
12,7
15,1
14,3
7,2
Lạng
sơn
0,3
8,4
8,7
4,9
4,5
5,7
7,9
10,5
11,1
11,0
4,7
Quả
ng N
inh
1,0
17,2
16,6
10,9
9,9
12,1
14,7
14,9
16,3
16,0
7,0
Bắc
gia
ng0,
78,
87,
53,
63,
23,
75,
16,
79,
19,
63,
8
Phú
Thọ
0,6
10,5
10,2
5,5
5,0
5,6
7,9
11,2
13,8
13,6
5,1
vĩnh
Phú
c0,
810
,710
,14,
53,
33,
24,
57,
010
,610
,23,
7
Bắc
Nin
h0,
613
,010
,94,
23,
73,
74,
96,
711
,711
,94,
7
Hải
dươ
ng0,
79,
99,
34,
53,
63,
45,
06,
910
,112
,54,
5
Hải
Phò
ng0,
912
,712
,27,
66,
66,
27,
69,
712
,213
,85,
5
biểu
a 2
.27.
chỉ
số cấ
p tỉn
h/th
ành
phố
về tỷ
lệ d
ân số
từ 1
5 tu
ổi tr
ở lê
n tố
t ngh
iệp
trun
g họ
c chu
yên
nghi
ệp th
eo n
hóm
tuổi
, 200
9
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
166 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/
thàn
h ph
ố15
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
Hưn
g Yê
n0,
89,
78,
14,
53,
73,
13,
95,
17,
610
,13,
9
Thái
Bìn
h0,
78,
87,
44,
33,
33,
24,
05,
27,
49,
44,
4
Hà
Nam
0,8
10,4
8,9
5,0
3,9
3,5
4,6
6,6
9,6
11,1
4,1
Nam
địn
h0,
67,
36,
73,
53,
13,
44,
35,
98,
010
,13,
9
Nin
h Bì
nh0,
913
,513
,17,
65,
45,
46,
811
,014
,116
,46,
2
Than
h H
óa0,
58,
18,
04,
33,
64,
15,
88,
610
,911
,34,
0
Ngh
ệ a
n0,
48,
29,
24,
64,
24,
77,
19,
313
,114
,95,
5
Hà
Tĩnh
0,4
12,5
11,1
5,4
4,4
4,4
5,9
8,2
12,2
14,0
5,8
Quả
ng B
ình
0,3
9,9
10,8
5,7
4,8
4,8
7,6
9,9
12,7
12,8
4,7
Quả
ng T
rị0,
411
,410
,55,
44,
04,
26,
58,
47,
16,
22,
5
Thừ
aThi
ên H
uế0,
38,
59,
83,
72,
83,
05,
05,
54,
03,
21,
3
đà
Nẵn
g0,
310
,512
,85,
74,
55,
47,
86,
96,
35,
82,
8
Quả
ng N
am0,
510
,210
,03,
62,
43,
64,
84,
02,
21,
40,
5
Quả
ng N
gãi
0,5
9,1
8,1
4,1
2,8
3,1
4,3
4,6
2,9
1,5
0,7
Bình
địn
h0,
26,
76,
22,
22,
53,
54,
75,
43,
62,
61,
2
Phú
yên
0,3
6,9
6,7
3,1
2,5
3,5
4,4
4,4
2,7
1,9
0,7
Khán
h H
oà0,
25,
65,
62,
72,
64,
04,
74,
73,
32,
81,
7
Nin
h Th
uận
0,2
6,1
6,6
3,5
3,2
3,4
5,2
4,6
2,5
1,6
1,0
Binh
Thu
ận0,
25,
56,
92,
82,
83,
63,
84,
02,
41,
30,
8
Kon
Tum
0,2
5,9
7,0
4,9
4,4
5,1
5,0
4,5
3,5
2,7
1,2
gia
Lai
0,1
4,2
5,3
3,4
3,2
4,7
5,2
6,1
3,2
3,0
1,3
167Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/
thàn
h ph
ố15
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
đăk
Lăk
0,2
6,8
6,5
3,1
3,1
4,7
6,2
6,1
5,3
5,1
1,9
đăk
Nôn
g0,
35,
55,
72,
52,
73,
53,
94,
23,
12,
30,
9
Lâm
đồn
g0,
35,
25,
42,
73,
34,
25,
45,
44,
13,
91,
5
Bình
Phư
ớc0,
25,
76,
94,
23,
53,
83,
94,
33,
43,
41,
8
Tây
Nin
h0,
43,
83,
42,
01,
73,
02,
93,
01,
81,
30,
5
Bình
dươ
ng0,
64,
75,
33,
43,
33,
54,
23,
92,
92,
21,
1
đồn
g N
ai0,
57,
07,
84,
84,
33,
73,
83,
42,
82,
51,
0
Bà r
ịa - v
ũng
Tàu
0,6
8,3
8,8
5,5
5,0
5,2
5,9
6,0
4,6
3,6
1,7
TP H
Cm0,
45,
35,
93,
73,
33,
84,
14,
13,
33,
01,
4
Long
an
0,3
4,2
4,0
1,8
2,1
3,3
3,4
2,4
1,6
1,2
0,4
Tiền
gia
ng0,
44,
24,
02,
52,
43,
93,
73,
42,
01,
80,
8
Bến
Tre
0,2
4,7
4,7
2,2
1,9
2,9
3,1
2,6
2,0
1,0
0,6
Trà
vinh
0,2
2,4
3,3
2,4
2,6
2,8
2,2
1,9
1,3
0,7
0,3
vĩnh
Lon
g0,
23,
13,
92,
22,
02,
42,
82,
71,
61,
40,
5
đồn
g Th
ap0,
33,
23,
11,
61,
62,
42,
01,
81,
10,
80,
3
an
gia
ng0,
22,
83,
41,
41,
62,
12,
42,
21,
10,
90,
4
Kiên
gia
ng0,
22,
83,
72,
62,
72,
72,
72,
51,
41,
10,
4
Cần
Thơ
0,3
4,6
5,4
3,5
3,1
4,3
4,2
3,5
2,4
1,8
0,7
Hậu
gia
ng0,
12,
63,
11,
81,
72,
32,
01,
31,
00,
70,
2
sóc
Trăn
g0,
23,
03,
32,
02,
32,
52,
22,
01,
10,
90,
3
Bạc
Liêu
0,1
2,9
3,6
2,5
2,3
2,3
2,3
2,0
1,2
0,8
0,7
Cà m
au0,
22,
93,
62,
72,
72,
62,
21,
61,
10,
60,
3
168 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
biểu
a 2
.28.
chỉ
số c
ấp tỉ
nh/t
hành
phố
về
tỷ lệ
dân
số từ
15
tuổi
trở
lên
tốt n
ghiệ
p ca
o đẳ
ng th
eo n
hóm
tuổi
, 200
9
đơn
vị t
ính:
Phầ
n tr
ăm
tỉnh
/thà
nh p
hố15
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
Hà
Nội
0,4
4,3
5,1
3,2
2,0
1,7
1,8
2,1
2,7
2,2
1,0
Hà
gia
ng0,
01,
82,
82,
11,
20,
81,
01,
30,
80,
50,
3
Cao
Bằng
0,0
3,0
3,7
1,8
1,1
1,7
2,0
1,7
2,0
0,5
0,3
Bắc
Kạn
0,1
2,7
3,1
2,5
1,4
1,2
1,7
1,8
2,9
0,9
0,7
Tuyê
n Q
uang
0,1
1,8
3,3
1,9
1,1
1,1
2,3
2,8
2,5
1,1
0,3
Lào
Cai
0,0
2,6
4,3
3,6
1,8
1,3
1,4
1,1
1,7
1,0
0,4
điệ
n Bi
ên0,
03,
14,
62,
62,
12,
52,
41,
71,
20,
70,
2
Lai C
hâu
0,0
2,5
4,3
2,3
1,1
0,7
1,0
0,8
0,7
0,5
0,1
sơn
La0,
01,
33,
02,
41,
61,
61,
91,
71,
10,
60,
4
Yên
Bái
0,0
2,1
2,5
2,7
1,6
1,4
2,8
2,8
2,5
1,7
0,5
Hòa
Bìn
h0,
12,
03,
23,
82,
41,
72,
32,
43,
31,
60,
8
Thái
Ngu
yên
0,2
3,7
3,3
2,2
1,6
1,3
2,2
2,4
3,0
2,4
0,8
Lạng
sơn
0,1
2,3
4,0
2,5
1,8
1,9
2,0
2,8
1,7
0,9
0,5
Quả
ng N
inh
0,2
4,9
4,8
3,0
1,6
1,9
3,3
3,5
2,9
2,3
0,8
Bắc
gia
ng0,
13,
03,
42,
01,
51,
41,
92,
23,
02,
20,
8
Phú
Thọ
0,1
2,9
3,1
2,4
1,5
1,2
1,7
2,0
3,0
2,6
1,0
vĩnh
Phú
c0,
13,
33,
92,
61,
60,
91,
41,
83,
22,
11,
0
Bắc
Nin
h0,
14,
24,
41,
50,
80,
91,
21,
93,
02,
10,
8
Hải
dươ
ng0,
34,
64,
12,
51,
41,
31,
51,
73,
13,
00,
9
Hải
Phò
ng0,
33,
84,
02,
51,
51,
21,
51,
93,
12,
30,
8
169Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố15
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
Hưn
g Yê
n0,
33,
74,
42,
71,
41,
11,
61,
22,
93,
51,
3
Thái
Bìn
h0,
24,
84,
63,
12,
01,
41,
31,
43,
03,
61,
3
Hà
Nam
0,3
4,0
4,2
3,3
1,8
1,2
1,3
1,4
3,1
3,0
1,1
Nam
địn
h0,
23,
44,
13,
22,
11,
41,
71,
63,
13,
01,
3
Nin
h Bì
nh0,
33,
54,
03,
22,
11,
11,
41,
53,
12,
31,
2
Than
h H
óa0,
23,
33,
92,
81,
41,
21,
51,
92,
82,
10,
9
Ngh
ệ a
n0,
23,
13,
72,
51,
61,
01,
52,
23,
02,
71,
1
Hà
Tĩnh
0,1
3,7
3,9
2,6
1,5
1,1
1,5
1,9
3,0
3,0
1,1
Quả
ng B
ình
0,1
2,5
3,0
2,2
1,5
1,1
2,2
3,0
3,5
2,4
0,9
Quả
ng T
rị0,
03,
35,
42,
61,
41,
21,
72,
21,
10,
80,
3
Thừa
Thi
ên H
uế0,
12,
03,
02,
71,
21,
21,
42,
01,
31,
00,
3
đà
Nẵn
g0,
23,
45,
52,
71,
11,
52,
53,
02,
21,
70,
7
Quả
ng N
am0,
13,
14,
02,
11,
12,
52,
42,
01,
00,
40,
1
Quả
ng N
gãi
0,1
2,6
3,3
1,9
1,0
2,1
2,0
2,2
1,0
0,5
0,1
Bình
địn
h0,
12,
02,
20,
80,
50,
71,
31,
30,
90,
30,
1
Phú
yên
0,1
2,1
3,4
2,6
1,4
3,0
2,4
2,0
1,1
0,5
0,1
Khán
h H
oà0,
13,
13,
21,
60,
91,
62,
02,
41,
41,
20,
4
Nin
h Th
uận
0,1
1,7
3,3
2,0
1,2
1,3
1,1
1,5
0,6
1,0
0,3
Binh
Thu
ận0,
11,
83,
21,
61,
21,
21,
40,
90,
70,
50,
2
Kon
Tum
0,0
2,4
3,7
3,7
2,0
1,0
0,7
0,8
0,5
0,5
0,3
gia
Lai
0,0
1,4
2,1
1,4
1,0
0,9
1,1
1,2
0,7
0,2
0,1
đăk
Lăk
0,0
1,5
2,8
1,8
1,4
1,8
1,8
1,3
0,8
0,9
0,5
170 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/thà
nh p
hố15
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
đăk
Nôn
g0,
01,
22,
31,
40,
80,
90,
80,
60,
60,
60,
1
Lâm
đồn
g0,
11,
62,
52,
31,
61,
71,
81,
61,
51,
20,
3
Bình
Phư
ớc0,
01,
63,
22,
11,
01,
10,
70,
71,
00,
50,
4
Tây
Nin
h0,
10,
92,
21,
41,
31,
51,
31,
20,
70,
50,
2
Bình
dươ
ng0,
31,
21,
91,
50,
81,
21,
11,
51,
21,
10,
3
đồn
g N
ai0,
12,
02,
81,
91,
21,
51,
21,
01,
11,
20,
3
Bà r
ịa -
vũng
Tàu
0,3
3,5
3,4
2,0
1,3
1,3
1,4
1,6
1,3
1,1
0,4
TP H
Cm0,
13,
03,
82,
01,
11,
31,
71,
71,
31,
10,
6
Long
an
0,1
1,3
1,8
1,1
0,7
1,5
1,5
1,4
0,7
0,6
0,2
Tiền
gia
ng0,
21,
41,
81,
10,
61,
51,
41,
30,
90,
40,
3
Bến
Tre
0,1
1,3
2,0
1,5
1,1
1,5
1,3
1,2
0,7
0,2
0,2
Trà
vinh
0,0
1,8
2,5
1,2
0,9
1,1
0,6
0,5
0,4
0,2
0,1
vĩnh
Lon
g0,
12,
11,
91,
00,
91,
81,
51,
60,
70,
70,
1
đồn
g Th
ap0,
11,
21,
51,
00,
91,
11,
01,
00,
40,
40,
1
an
gia
ng0,
01,
11,
50,
70,
61,
00,
71,
00,
70,
40,
1
Kiên
gia
ng0,
11,
21,
51,
10,
70,
70,
50,
40,
20,
20,
1
Cần
Thơ
0,1
1,4
2,0
1,4
1,0
1,5
1,5
1,7
1,1
1,0
0,5
Hậu
gia
ng0,
11,
21,
91,
51,
01,
40,
90,
70,
50,
10,
0
sóc
Trăn
g0,
11,
01,
61,
10,
80,
90,
60,
50,
30,
40,
0
Bạc
Liêu
0,0
0,5
1,9
1,5
0,9
0,8
0,5
0,3
0,3
0,1
0,2
Cà m
au0,
00,
71,
91,
10,
60,
60,
20,
30,
30,
20,
1
171Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/
thàn
h ph
ố15
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
Hà
Nội
0,3
8,4
25,1
25,7
16,4
9,0
10,6
11,7
16,0
17,1
9,7
Hà
gia
ng0,
00,
63,
33,
83,
52,
83,
12,
81,
91,
20,
6
Cao
Bằng
0,0
1,1
4,4
3,6
3,0
3,3
4,9
5,0
3,7
2,7
1,7
Bắc
Kạn
0,0
1,4
5,0
4,9
3,1
2,9
4,4
4,3
3,5
2,6
1,1
Tuyê
n Q
uang
0,0
1,1
5,6
4,3
2,6
2,5
3,5
3,4
3,3
3,1
1,5
Lào
Cai
0,0
1,3
4,7
4,8
4,0
3,6
3,8
3,0
2,9
2,1
1,2
điệ
n Bi
ên0,
00,
85,
15,
54,
43,
43,
92,
82,
12,
20,
8
Lai C
hâu
0,0
0,7
3,5
2,9
1,7
1,5
1,8
1,5
1,3
0,3
0,2
sơn
La0,
00,
83,
63,
73,
22,
73,
83,
12,
71,
60,
7
Yên
Bái
0,0
1,1
4,8
5,3
3,8
2,4
3,3
3,7
3,8
2,8
1,9
Hòa
Bìn
h0,
01,
34,
35,
14,
32,
72,
73,
13,
12,
21,
0
Thái
Ngu
yên
0,0
2,1
7,1
6,8
4,7
3,6
5,0
4,7
6,4
5,8
2,6
Lạng
sơn
0,0
1,2
4,0
3,8
3,2
2,8
3,3
3,3
3,4
3,2
1,8
Quả
ng N
inh
0,1
3,6
11,1
10,1
7,0
5,1
5,5
5,1
6,1
5,2
2,8
Bắc
gia
ng0,
01,
55,
03,
92,
41,
61,
72,
33,
23,
21,
8
Phú
Thọ
0,0
1,7
5,8
5,9
4,4
3,0
3,3
3,4
5,1
5,2
2,4
vĩnh
Phú
c0,
01,
75,
55,
53,
72,
32,
32,
84,
04,
41,
6
Bắc
Nin
h0,
02,
57,
66,
83,
62,
83,
03,
14,
35,
52,
1
Hải
dươ
ng0,
02,
16,
55,
63,
32,
22,
42,
43,
44,
11,
9
biểu
a 2
.29.
chỉ
số
cấp
tỉnh
/thà
nh p
hố v
ề tỷ
lệ d
ân s
ố dâ
n số
tốt n
ghiệ
p đạ
i học
trở
lên
theo
nhó
m tu
ổi, 2
009
đ
ơn v
ị tín
h: P
hần
trăm
172 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/
thàn
h ph
ố15
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
Hải
Phò
ng0,
38,
425
,125
,716
,49,
010
,611
,716
,017
,19,
7
Hưn
g Yê
n0,
01,
95,
14,
92,
41,
71,
92,
03,
13,
61,
7
Thái
Bìn
h0,
02,
45,
14,
32,
61,
81,
82,
23,
44,
51,
9
Hà
Nam
0,0
2,0
4,4
4,2
2,0
1,7
1,9
2,0
3,0
3,6
1,5
Nam
địn
h0,
02,
04,
84,
32,
41,
92,
32,
43,
24,
11,
9
Nin
h Bì
nh0,
02,
16,
06,
03,
62,
42,
42,
74,
84,
52,
2
Than
h H
óa0,
02,
46,
65,
43,
22,
02,
32,
73,
83,
21,
8
Ngh
ệ a
n0,
12,
07,
67,
44,
12,
52,
93,
44,
65,
42,
7
Hà
Tĩnh
0,0
2,2
7,6
6,5
3,6
2,2
2,5
2,8
3,5
3,7
2,0
Quả
ng B
ình
0,0
2,1
7,9
5,5
3,3
2,8
4,1
4,1
5,4
4,5
1,5
Quả
ng T
rị0,
02,
69,
57,
04,
33,
85,
15,
03,
82,
31,
1
Thừa
Thi
ên H
uế0,
14,
212
,29,
34,
54,
06,
66,
05,
43,
31,
7
đà
Nẵn
g0,
25,
822
,622
,512
,48,
913
,513
,010
,88,
84,
1
Quả
ng N
am0,
02,
16,
35,
12,
43,
13,
72,
51,
30,
70,
3
Quả
ng N
gã0,
01,
64,
84,
82,
32,
43,
33,
11,
51,
40,
7
Bình
địn
h0,
02,
98,
36,
74,
04,
86,
24,
02,
62,
21,
3
Phú
yên
0,0
1,7
6,0
4,7
2,3
3,6
4,6
3,7
2,5
0,8
0,5
Khán
h H
oà0,
12,
58,
37,
24,
03,
75,
66,
24,
73,
92,
0
Nin
h Th
uận
0,0
1,2
4,5
5,6
4,7
4,0
4,6
4,4
2,3
1,4
0,8
Binh
Thu
ận0,
01,
34,
33,
92,
22,
73,
42,
92,
11,
20,
3
Kon
Tum
0,0
1,2
5,8
6,8
4,3
5,3
5,3
4,0
2,3
1,5
0,4
gia
Lai
0,0
1,1
3,9
4,1
3,1
3,2
3,3
3,0
1,5
1,2
0,6
173Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tỉnh
/
thàn
h ph
ố15
–19
20–2
425
–29
30–3
435
–39
40–4
445
–49
50–5
455
–59
60–6
465
+
đăk
Lăk
0,3
8,4
25,1
25,7
16,4
9,0
10,6
11,7
16,0
17,1
9,7
đăk
Nôn
g0,
01,
24,
43,
62,
02,
22,
22,
01,
80,
80,
7
Lâm
đồn
g0,
12,
46,
96,
03,
43,
34,
14,
04,
03,
41,
6
Bình
Phư
ớc0,
01,
24,
53,
92,
31,
92,
21,
81,
71,
10,
9
Tây
Nin
h0,
01,
13,
73,
12,
43,
03,
32,
91,
91,
30,
5
Bình
dươ
ng0,
21,
74,
64,
63,
22,
83,
03,
73,
22,
10,
9
đồn
g N
ai0,
12,
36,
76,
93,
93,
33,
93,
23,
02,
61,
4
Bà r
ịa - v
ũng
Tàu
0,1
3,5
9,0
8,1
5,4
4,9
5,7
5,0
4,7
3,9
1,8
TP H
Cm0,
26,
316
,316
,911
,58,
59,
310
,610
,59,
85,
9
Long
an
0,1
0,9
2,7
2,8
1,7
2,9
3,3
2,7
1,8
1,2
0,4
Tiền
gia
ng0,
11,
12,
82,
61,
62,
12,
72,
41,
71,
20,
5
Bến
Tre
0,0
1,3
3,5
2,9
1,8
2,3
2,6
2,2
1,2
1,0
0,4
Trà
vinh
0,2
1,5
4,2
4,0
2,4
2,2
1,4
1,3
0,9
0,6
0,2
vĩnh
Lon
g0,
02,
05,
64,
22,
32,
92,
82,
31,
41,
10,
5
đồn
g Th
ap0,
11,
13,
33,
02,
32,
82,
72,
00,
90,
50,
3
an
gia
ng0,
11,
34,
23,
02,
22,
52,
62,
81,
70,
70,
3
Kiên
gia
ng0,
01,
03,
93,
82,
82,
72,
41,
91,
30,
60,
4
Cần
Thơ
0,1
3,1
8,3
7,3
4,6
4,5
5,7
5,7
4,7
2,8
1,5
Hậu
gia
ng0,
11,
02,
62,
31,
72,
11,
31,
20,
80,
40,
1
sóc
Trăn
g0,
11,
02,
82,
41,
41,
81,
71,
71,
20,
70,
2
Bạc
Liêu
0,1
1,4
3,7
3,2
2,3
2,9
2,2
2,2
1,5
0,7
0,6
Cà m
au0,
11,
13,
23,
42,
62,
72,
21,
50,
80,
70,
4
174 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
cách xác địNh cấP độ chươNG trìNh
Các tiêu chí trung gian để phân loạiTên cấp độ mã Bổ sung
Các tiêu chí chính Các tiêu chí bổ sung
Cơ sở vật chất cho giáo dục
Cơ sở giáo dục là trường hay trung tâm
Tuổi thấp nhất
Tuổi cao nhất
Trình độ cán bộ giáo dục tiền tiểu học
0 Không
Bắt đầu học đọc, viết và toán hệ thống
Bắt đầu học một trường hoặc chương trình tiểu học cấp độ quốc tế
Bắt đầu được giáo dục bắt buộc
giáo dục tiểu học
Bước đầu của giáo dục căn bản
1 Không
Trình bày các môn học
Bổ sung đầy đủ các kỹ năng và sự hình thành căn bản cho sự nghiệp học hành
Bắt đầu sau khi kết thúc 6 năm tiểu học
Kết thúc quy trình sau 9 năm kể từ khi bắt đầu học tiểu học
Kêt thúc học bắt buộc
một vài giáo viên giảng dạy theo chuyên môn của họ
giáo dục trung học
Bậc thấp (giai đoạn 2 của giáo dục cơ sở)
2 một loại giáo dục hay mục tiêu tiếp theo
định hướng chương trình
Phụ Lục 3: tóm tắt PhâN Loại theo chuẩN quốc tế Về Giáo dục của uNesco (isced)
175Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Bằng đầu vào điển hình
Yêu cầu đầu vào tối thiểu
giáo dục trung học bậc cao
3 một loại giáo dục hay mục tiêu tiếp theo
định hướng chương trình
Thời gian tích lũy kể từ khi bắt đầu isCEd cấp 3
Yêu cầu đầu vào; Nội dung;
Tuổi;
Thời gian
giáo dục trung học nâng cao không phải đại học
4 một loại giáo dục hay mục tiêu tiếp theo
định hướng chương trình
Thời gian tích lũy kể từ khi bắt đầu isCEd cấp 3
Yêu cầu đầu vào tối thiểu
Loại chứng chỉ đạt được
Thời gian
Bước đầu của giáo dục bậc 3 (đH trở lên) (không trực tiếp dẫn đến một bằng nghiên cứu cao cấp nào)
5 Loại chương trình
Thời gian lý thuyết tích lũy ở giáo dục bậc 3
Trình độ quốc gia và cấu trúc bằng cấp
Nội dung định hướng nghiên cứu; nộp luận văn/luận án tốt nghiệp
Chuẩn bị cho tốt nghiệp chuyên ngành và nghiên cứu
Bước hai của giáo dục bậc 3 (dẫn đến một bằng nghiên cứu cao cấp)
6 Không
176 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
tài Liệu tham khảo:
1. Central Population and Housing Census steering Committee, The 2009 vietnam Population and Housing Census of 00.00 Hours at 1st april 2009 - implementation and Preliminary result. 2009, Central Population and Housing Census steering Committee: Hanoi.
2. Central Population and Housing Census steering Committee, The 2009 vietnam Population and Housing Census - some Key indicators. 2010, Central Population and Housing Census steering Committee: Hanoi.
3. Central Population and Housing Census steering Committee, The 2009 vietnam Population and Housing Census - major Findings. 2010, Central Population and Housing Census steering Committee: Hanoi.
4. Central Population and Housing Census steering Committee, 2009 vietnam Population and Housing Census: Complete results 2010, Central Population and Housing Census steering Committee: Hanoi.
5. gsO, results of the survey on Household Living standards 2008. 2010, gsO: Hanoi.
6. Central Population and Housing Census steering Committee, The 2009 vietnam Population and Housing Census - Expanded sample results. 2009, Central Population and Housing Census steering Committee: Hanoi.
7. uNEsCO, international standard Classification of Education. may 2006 ed. 1997: uNiTEd NaTiONs EduCaTiONaL, sCiENTiFiC aNd CuLTuraL OrgaNiZaTiON.
8. gsO, result of the vietnam Household Living standards survey 2006: Hanoi.
9. gsO, statistical Yearbook. 2008, general statistical Office: Hanoi.
10. uNiCEF, monitoring Progress towards the goals of the World summit for Children: End-decade multiple indicator survey manual, united Nations Children’s Fund.
11. uNdsd, indicators of sustainable development: guidelines and methodologies. 2001, united Nations division for sustainable development.
12. uNEsCO, Education for all: Year 2000 assessment - “Technical guidelines” 1998, united Nations Educational, scientific and Cultural Organization.
13. uNFPa, viet Nam Population 2008. april 2009, uNFPa: Hanoi.
14. uNdP, Human development report 2009 - Overcoming barriers: Human mobility and development. 2009: united Nations development Programme.
15. uNEsCO institute for statistics, global Education digest 2008: Comparing Education statistics across the World. 2008, uNEsCO.
sản phẩm chào mừng Kỷ niệm 65 năm ngày thành lập Ngành Thống kê việt Nam (06/5/1946 - 06/5/2011)
Bộ kế hoạch và đầu tưtổng cục thống kê
QŨY DÂn SốLIên hỢP Quốc