ebook sử dụng google adwords

58
TÀI LIỆU HƢỚNG DN GOOGLE ADWORDS CƠ BẢN

Upload: mai-lan

Post on 17-Aug-2015

89 views

Category:

Business


1 download

TRANSCRIPT

TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN

GOOGLE ADWORDS CƠ BẢN

1

MỤC LỤC

1. GIỚI THIỆU VỀ GOOGLE ADWORDS .......................................................................... 3

1.1. Google Adwords là gì? ................................................................................................... 3

1.2. Nguyên tắc hoạt động của Google Adwords ................................................................ 4

1.3. Lợi ích của Google Adwords ......................................................................................... 5

2. CÁC KHÁI NIỆM TRONG GOOGLE ADWORDS........................................................ 6

2.1. Từ khoá ........................................................................................................................... 6

2.2. Vị trí ................................................................................................................................ 6

2.3. Chiến dịch & Nhóm Quảng cáo .................................................................................... 7

2.4. Hiển thị ............................................................................................................................ 7

2.5. Nhấp chuột ...................................................................................................................... 7

2.6. Xếp hạng quảng cáo ....................................................................................................... 7

2.7. Giá thầu và chất lƣợng quảng cáo ................................................................................ 7

2.8. Tuỳ chọn thanh toán ...................................................................................................... 8

2.9. Một số khái niệm quan trọng ........................................................................................ 8

2.9.1. CPC (Cost Per Click): Chi phí trên mỗi click (nhấp chuột) .................................. 8

2.9.2. CPM (Cost Per 1000 impression): Chi phí trên 1000 lần hiển thị. ....................... 8

2.9.3. CTR (Click Through Rate): Tỷ lệ nhấp chuột. ....................................................... 8

2.9.4. CPA (Cost Per Action): Chi chí cho mỗi hành động (chuyển đổi) ....................... 9

2.9.5. ROI (Return On Investment): Lợi tức đầu tư ........................................................ 9

3. TÀI KHOẢN GOOGLE ADWORDS .............................................................................. 10

3.1. Đăng ký tài khoản Adwords ....................................................................................... 10

3.1.1. Truy cập vào trang chủ của AdWords: ................................................................. 10

3.1.2. Điền thông tin theo yêu cầu .................................................................................. 11

3.1.3. Đăng nhập tài khoản Google ................................................................................ 11

3.1.4. Tạo chiến dịch đầu tiên ......................................................................................... 12

2

3.1.5. Thông tin thanh toán ............................................................................................. 16

3.1.6. Xác nhận lại điều khoản ....................................................................................... 18

3.2. Giao diện Google Adwords ......................................................................................... 19

3.2.1. Các thuật ngữ quan trọng ..................................................................................... 19

3.2.2. Tổng kết cấu trúc tài khoản AdWords .................................................................. 21

3.3. Đặt giá thầu .................................................................................................................. 22

3.3.1. Tập trung vào nhấp chuột ..................................................................................... 22

3.3.2. Tập trung vào hiển thị ........................................................................................... 22

3.3.3. Tập trung vào chuyển đổi ...................................................................................... 23

4. TẠO QUẢNG CÁO TRÊN MẠNG TÌM KIẾM ............................................................. 23

4.1. Tạo chiến dịch .............................................................................................................. 23

4.1.1. Hiểu khách hàng của bạn ..................................................................................... 23

4.1.2. Đặt ngân sách ........................................................................................................ 24

4.1.3. Tổ chức chiến dịch ................................................................................................ 25

4.2. Tạo nhóm quảng cáo.................................................................................................... 29

4.3. Tạo quảng cáo .............................................................................................................. 31

4.4. Hiệu chỉnh quảng cáo .................................................................................................. 33

4.4.1. Hiệu chỉnh từ khoá ................................................................................................ 33

4.4.2. Hiệu chỉnh Chiến dịch, Nhóm quảng cáo, Quảng cáo ........................................ 34

4.5. Thay đổi thông tin cộtquản lý từ khoá ....................................................................... 34

4.6. Lập kế hoạch từ khoá .................................................................................................. 36

4.7. Kiểm tra quảng cáo hoạt động chƣa .......................................................................... 39

4.8. Kiểm soát từ khoá kích hoạt quảng cáo ..................................................................... 40

5. TIẾP THỊ LẠI .................................................................................................................... 45

5.1. Tạo chiến dịch tiếp thị lại ............................................................................................ 45

5.2. Gắn mã tiếp thị lại vào website ................................................................................... 49

5.3. Kiểm tra thẻ Tiếp thị lại đã hoạt động chƣa ............................................................. 51

5.4. Tạo quảng cáo .............................................................................................................. 52

3

1. GIỚI THIỆU VỀ GOOGLE ADWORDS

1.1.Google Adwords là gì?

Năm 2000, Google đã giới thiệu AdWords, một chương trình tự phục vụ nhằm tạo các chiến dịch

quảng cáo trực tuyến. Ngày nay, giải pháp quảng cáo của Goole, bao gồm quảng cáo hiển thị,

quảng cáo trên điện thoại di động và quảng cáo video cũng như quảng cáo văn bản thuần túy mà

Google đã giới thiệu hơn một thập kỷ trước, giúp hàng nghìn doanh nghiệp phát triển và thành

công.

Google AdWords là một dịch vụ thương mại của Google cho phép khách hàng mua những quảng

cáo bằng chữ hoặc hình ảnh tại các kết quả tìm kiếm hoặc các trang web do các đối tác

Google Adsense cung cấp.

Quảng cáo AdWords hiển thị bên cạnh kết quả tìm kiếm trên Google, cũng như trên trang web tìm

kiếm và nội dung trong Mạng Google đang phát triển, bao gồm các trang web như AOL,

EarthLink, HowStuffWorks, & Blogger. Với các tìm kiếm trên Google và số lần xem trang trên

Mạng Google mỗi ngày, quảng cáo trên Google AdWords của bạn sẽ tiếp cận được một số lượng

lớn đối tượng.

Khi tạo quảng cáo AdWords để chạy trên Google và đối tác tìm kiếm của Google, bạn có thể chọn

từ khoá để hiển thị quảng cáo của mình và xác định số tiền tối đa bạn sẵn sàng trả cho mỗi nhấp

chuột. Bạn chỉ trả khi có ai đó nhấp chuột lên quảng cáo của mình.

Khi tạo quảng cáo AdWords chạy trên Mạng Nội dung, bạn có thể chọn chính xác vị trí nội dung

nơi bạn muốn quảng cáo của mình xuất hiện hoặc có thể để nhắm mục tiêu theo ngữ cảnh phù hợp

từ khoá với nội dung. Bạn có thể trả cho mỗi nhấp chuột (CPC) hoặc cho mỗi 1000 lần người

khác xem quảng cáo của bạn (được gọi là giá thầu CPM).

Để tiết kiệm thêm tiền, Công cụ Giảm giá của AdWords sẽ tự động giảm chi phí mỗi lần nhấp

thực (hoặc CPC) vì vậy bạn chỉ phải trả chi phí thấp nhất cần để duy trì vị trí quảng cáo. Công cụ

Giảm giá của AdWords vẫn hoạt động cho dù bạn chọn phương pháp hiển thị hay đặt giá thầu

nào.

Không phải trả chi phí tối thiểu hàng tháng nào cho AdWords -- chỉ có phí kích hoạt không đáng

kể. Bạn có thể chọn từ nhiều dạng quảng cáo, bao gồm quảng cáo văn bản, hình ảnh và video, dễ

dàng theo dõi hiệu suất quảng cáo bằng cách sử dụng báo cáo trong Trung tâm Kiểm soát tài

khoản trực tuyến của mình.

4

1.2.Nguyên tắc hoạt động của Google Adwords

- Nhà tài trợ xác định từ khóa mà mình muốn quảng cáo trên Google.

- Đăng ký quảng cáo từ khóa đó với Google.

- Mỗi khi có một khách hàng click vào mẫu quảng cáo của nhà tài trợ trên trang liệt kê tìm kiếm

thông tin của Google, nhà tài trợ sẽ phải trả 1 khoản tiền tương ứng để đổi lại việc có 1 khách

hàng viếng thăm website ( số tiền này được các nhà tài trợ đấu giá trước ).

Video sau sẽ giúp bạn thấy trực quan hơn về Google Adwords

Video 1 Giới thiệu về Google Adwords

5

1.3.Lợi ích của Google Adwords

- Quảng cáo Adwords cho phép bạn xuất hiện đúng lúc khi khách hàng cần: chỉ mất vài phút quảng

cáo của bạn đã có thể xuất hiện trên trang nhất của google

- Kiểm soát chặt chẽ, hiệu quả của chiến dịch thông qua hệ thống báo cáo chi tiết.

- Không phụ thuộc vào chi phí ít hay nhiều.

- Chắt lọc lượng khách hàng tiềm năng và thực sự có yêu cầu

- Hiển thị ở vị trí cao trong trang đầu tiên Google

- Chính xác trong khả năng đo lường thị trường

- Ngân sách được quản lý linh hoạt hơn: Bạn sẽ biết được ngân sách hàng ngày đã sử dụng hết bao

nhiêu, số lượng traffic đến với website của bạn cũng như số lượng các khách hàng mục tiêu đã

mua sản phẩm hoặc đăng ký, tìm hiểu thêm thông tin. Nắm rõ các con số trên sẽ giúp bạn điều

chỉnh ngân sách marketing hợp lý hơn

- Dễ dàng trong việc thêm bớt từ khóa

- Bám sát, theo dõi dự án một cách chi tiết nhất.

- Nhắm đúng đối tượng khách hàng: Bằng cách lựa chọn đúng từ khoá quảng cáo Google và mẫu

quảng cáo sẽ giúp thông điệp của bạn xuất hiện đến đúng khách hàng mục tiêu ngay khi họ đang

tìm kiếm.

- Chỉ trả tiền cho các nhấp chuột: Khi khách hàng xem quảng cáo, chúng ta không phải trả tiền.

Chỉ khỉ khách hàng click vào quảng cáo thì ta mới phải trả tiền cho nhấp chuột đó. Google có hệ

thống bảo vệ chống lại các nhấp chuột nhiều từ cùng một người dùng. Nó cũng đặt ra một số tiền

tối đa chi phí cho mỗi ngày.

- Khả năng thay đổi thông điệp quảng cáo nhanh chóng: Bạn có thể thay đổi thông điệp quảng cáo

bất cứ lúc nào, và chỉ sau vài phút thông điệp mới sẽ xuất hiện trên kết quả tìm kiếm của Google,

phù hợp theo từng thời điểm kinh doanh của bạn.

- Thiết lập giá tối đa mỗi ngày: Bạn có thể giới hạn chi tiêu của chiến dịch quảng cáo Google của

bạn tại một số tiền xác định trước một ngày. Khi ngưỡng này đã được đạt tới, quảng cáo của bạn

sẽ không hiển thị cho đến ngày hôm sau.

- Không có tối thiểu mua: Quảng cáo Google Adwords cho phép bạn chi tiêu bất kỳ số tiền bạn

muốn – không có tối thiểu. Bạn có thể chạy hoặc thử nghiệm một chiến dịch với 20.000đ một

ngày hoặc ít hơn.

- Ngừng hoặc tạm dừng chiến dịch bất cứ lúc nào: Nếu bạn muốn thực hiện điều chỉnh, bạn có thể

chỉnh sửa quảng cáo của bạn bất kỳ lúc nào. Bạn cũng có thể tạm dừng hoặc dừng một chiến dịch

bất kỳ lúc nào.

6

- Chi phí thấp, hiệu quả cao (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư ROI): Thông điệp của bạn sẽ chỉ

hiển thị khi người dùng có nhu cầu tìm kiếm từ khóa về thương hiệu, sản phẩm/dịch vụ của bạn

và chỉ khi nào những khách hàng tiềm năng đó click vào mẫu quảng cáo trên Google, bạn mới trả

tiền. Điều đó đồng nghĩa với việc, khách hàng sẽ chủ động truy cập vào website để tìm hiểu

thông tin họ đang cần.

- Trả giá cho vị trí: Bao nhiêu chi phí nhấp chuột? Điều đó phụ thuộc vào những gì bạn sẵn sàng

trả giá và số tiền bạn có thể phải trả giá dựa trên sự phổ biến cụm từ khoá. Nếu các nhà thầu khác

trả ít hơn giá thầu tối đa của bạn, bạn sẽ chỉ phải trả hơn một chút so với giá thầu thứ 2 để có vị

trí đứng đầu.

- Khả năng đo lường chính xác: Quảng cáo Google Adwords cung cấp hơn 50 báo cáo với đầy đủ

các số liệu liên quan đến hoạt động quảng cáo Adwords từ tổng thể mỗi chiến dịch (Campaign),

đến chi tiết cho từng nhóm từ khoá (Ad group), từng từ khoá (Keyword), từng mẫu quảng cáo

(Ad copy), từng vùng miền địa lý (Geography)… mà bạn hướng đến.

2. CÁC KHÁI NIỆM TRONG GOOGLE ADWORDS

2.1.Từ khoá

- Từ khóa là các từ hoặc cụm từ mà bạn chọn có thể kích hoạt quảng cáo của mình hiển thị trên các

trang web tìm kiếm và các trang web khác. Ví dụ: nếu bạn phân phối hoa tươi, bạn có thể sử

dụng "phân phối hoa tươi" làm một từ khóa trong chiến dịch AdWords của mình. Khi ai đó tìm

kiếm trên Google sử dụng cụm từ "phân phối hoa tươi" hoặc cụm từ tương tự, quảng cáo của bạn

có thể xuất hiện bên cạnh kết quả tìm kiếm của Google. Quảng cáo của bạn cũng có thể xuất hiện

trên các trang web khác trong Mạng Google liên quan đến phân phối hoa tươi

Lưu ý: Tạo danh sách từ khóa có liên quan nhất đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Đảm bảo bạn

sử dụng các từ khóa cụ thể -- thay vì các từ khóa chung chung -- để tăng cơ hội quảng cáo của bạn

hiển thị cho những người quan tâm nhất đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Ví dụ: hãy sử dụng từ

khóa “phân phối hoa tươi” thay vì chỉ đơn thuần là “hoa”. Điều này cải thiện hiệu suất quảng cáo của

bạn và giúp số tiền quảng cáo của bạn được lâu hơn.

2.2.Vị trí

(Quảng cáo trên trang web không tìm kiếm)

- Từ khóa không những có thể kích hoạt quảng cáo của bạn xuất hiện trên trang tìm kiếm Google

mà còn trên các trang web khác trên Internet -- ví dụ: các sản phẩm do Google sở hữu như

YouTube cũng như các trang web đối tác của Google như NYTimes.com hoặc Families.com.

Google gọi các trang web này là vị trí, là một phần của Mạng hiển thị của Google.

- Google có thể tự động xác định vị trí quảng cáo của bạn xuất hiện bằng cách đối sánh từ khóa tới

các trang web trong Mạng hiển thị. Hoặc, nếu bạn muốn kiểm soát tốt hơn đối với vị trí quảng

7

cáo của bạn xuất hiện, bạn có thể tự chọn các vị trí cụ thể. Bạn có thể đặt giá thầu cho mỗi vị trí

và chọn trang web mà quảng cáo của bạn có thể xuất hiện.

2.3.Chiến dịch & Nhóm Quảng cáo

- Tài khoản AdWords được sắp xếp thành chiến dịch và nhóm quảng cáo. Bạn bắt đầu bằng một

chiến dịch có ngân sách hàng ngày và tuỳ chọn nhắm mục tiêu riêng.

- Bạn có thể có nhiều chiến dịch chạy và có thể chọn tạo một chiến dịch cho mỗi sản phẩm hoặc

dịch vụ bạn muốn quảng cáo.

- Trong mỗi chiến dịch, bạn có một hoặc nhiều nhóm quảng cáo, là tập hợp các quảng cáo, từ khoá

và vị trí có liên quan.

2.4.Hiển thị

- Số lượng hiển thị là số lần một quảng cáo được hiển thị trên Google hoặc Mạng hiển thị Google.

Theo dõi hiển thị của bạn để xem quảng cáo của bạn được hiển thị cho bao nhiêu người.

2.5.Nhấp chuột

- Nếu một khách hàng xem quảng cáo của bạn và nhấp vào quảng cáo đó để tìm hiểu thêm hoặc

kinh doanh với bạn, thì lần nhấp đó được ghi lại trong tài khoản của bạn là 01 nhấp chuột. Theo

dõi các nhấp chuột để xem có bao nhiêu người chọn nhập trang web từ quảng cáo của bạn.

2.6.Xếp hạng quảng cáo

(Cách Google xác định quảng cáo nào xuất hiện tại vị trí nào)

- Gả sử rằng nhiều nhà quảng cáo sử dụng từ khóa giống nhau để kích hoạt quảng cáo của họ hoặc

muốn quảng cáo của họ xuất hiện trên cùng các trang web. Vậy Google sắp xếp thứ tự hiển thị

của họ bằng cách nào?

- Google sử dụng Xếp hạng quảng cáo để xác định quảng cáo của ai sẽ xuất hiện và theo thứ tự

nào.Xếp hạng quảng cáo của bạn dựa trên sự kết hợp của:

o Giá thầu của bạn, là số tiền bạn sẵn sàng chi tiêu

o Chất lượng của quảng cáo và trang web của bạn

o Tác động dự kiến từ tiện ích mở rộng quảng cáo của bạn và các định dạng quảng cáo khác.

2.7.Giá thầu và chất lƣợng quảng cáo

- Giá thầu và chất lượng quảng cáo của bạn có thể hoạt động hơi khác trên các loại chiến dịch khác

nhau

- Với quảng cáo được nhắm mục tiêu theo từ khóa trên Google và các đối tác tìm kiếm của Google:

o Giá thầu của bạn dựa trên giá thầu Giá mỗi nhấp chuột tối đa (CPC tối đa), là số tiền tối đa

bạn sẵn sàng trả cho mỗi nhấp chuột lên quảng cáo của mình (mặc dù số tiền thực tế bạn bị

Google tính phí cho mỗi nhấp chuột (CPC thực tế) của bạn có thể thấp hơn).

8

o Chất lượng quảng cáo của bạn được tính dựa trên các thành phần của Điểm chất lƣợng.

o Điểm chất lượng bao gồm các yếu tố:

Tỷ lệ nhấp chuột dự kiến (CTR): Tỉ lệ giữa số lần người dùng nhấp vào quảng cáo so với số

lần quảng cáo được hiển thị.

Mức độ liên quan của quảng cáo: Sự liên quan giữa từ khoá, nội dung quảng cáo và nội

dung trang đích.

Trải nghiệm trang đích: Trang đích là trang mà khi người dùng nhấp chuột vào quảng cáo

của bạn thì sẽ hiện ra trang này. Trang phải trình bày chi tiết, rõ ràng phù hợp với nội dung

quảng cáo.

2.8.Tuỳ chọn thanh toán

- Bạn có thể yên tâm rằng bạn sẽ luôn trả số tiền thấp nhất có thể cho vị trí tốt nhất mà bạn có được

dựa trên điểm chất lượng và giá thầu nhất định. Do đó, dù số tiền giá thầu của bạn là bao nhiêu,

bạn sẽ chỉ phải trả mức tối thiểu cần để vượt qua nhà quảng cáo bên dưới bạn.

2.9.Một số khái niệm quan trọng

2.9.1. CPC(Cost Per Click): Chi phí trên mỗi click (nhấp chuột)

Đây là số tiền bạn trả cho Google mỗi khi có một người click vào quảng cáo của bạn.

- CPC tối đa: Là số tiền cao nhất bạn sẵn sàng trả cho một nhấp chuột lên quảng cáo của

mình (Chính là giá thầu Bid khi thiết lập AdWords).

- CPC thực tế: Là số tiền thực tế bạn phải trả cho một nhấp chuột lên quảng cáo của

mình. (CPC thực tế luôn thấp hơn CPC tối đa, phụ thuộc chất lượng quảng cáo như đã

trình bày trong mục 2.7)

2.9.2. CPM(Cost Per 1000 impression): Chi phí trên 1000 lần hiển thị.

Với một số chiến dịch, bạn còn có thể chọn số tiền tối đa bạn sẵn sàng trả cho mỗi một

nghìn lần hiển thị, hoặc lần xem quảng cáo của bạn. Số tiền này được gọi là CPM tối đa.

(Chào giá CPM có sẵn cho các chiến dịch không nhắm mục tiêu trang tìm kiếm của

Google hoặc các trang web đối tác tìm kiếm.) Cũng như với CPC tối đa, Công cụ Giảm

giá của AdWords sẽ giảm số tiền này xuống nên bạn không luôn luôn phải trả số tiền bạn

đặt làm CPM tối đa.

2.9.3. CTR (Click Through Rate): Tỷ lệ nhấp chuột.

Đây là tỷ lệ phần trăm số người dùng click vào quảng cáo của bạn so với số lượt mà quảng

cáo hiển thị.

Ví dụ: Nếu quảng cáo của bạn được 100 người xem nhưng chỉ có 5 người click vào quảng

cáo của bạn thì CTR = 5% hoặc 0.05

9

2.9.4. CPA (Cost Per Action): Chi chí cho mỗi hành động (chuyển đổi)

Đây là số tiền bạn trả cho mỗi hành động mà bạn mong muốn khách hàng thực hiện sau

khi click vào quảng cáo (hoặc gọi là 1 chuyển đổi).

Ví dụ:Bạn mua quảng cáo và muốn khách hàng sau khi click vào quảng cáo của bạn sẽ

thực hiện điền thông tin vào form đăng ký, hoặc thực hiện mua sản phẩm.... Việc khách

hàng thực hiện điền thông tin, hoặc mua sản phẩm... gọi là Hành động hay Chuyển đổi.

Ví dụ: Chi phí quảng cáo AdWords của bạn là 100.000Đ, mạng lại cho bạn 10 khách hàng

mua sản phẩm.

CPA = 100.000/10 = 10.000Đ

CPA của bạn không được vượt quá lợi nhuận mà bạn kiếm được từ mỗi chuyển đổi.

2.9.5. ROI (Return On Investment): Lợi tức đầu tư

ROI đo lường tỷ lệ lợi nhuận so với chi phí quảng cáo của bạn, giúp bạn xác định rằng bạn

đã thu được bao nhiêu lợi nhuận từ quảng cáo so với số tiền bạn chi tiêu vào các quảng

cáo đó.

Bằng cách tính ROI, bạn sẽ biết được số tiền bạn kiếm được nhờ quảng cáo với AdWords.

Bạn có thể sử dụng ROI để giúp bạn quyết định cách chi tiêu ngân sách của mình. Ví dụ:

nếu bạn nhận thấy rằng một chiến dịch nhất định đang tạo ROI cao hơn những chiến dịch

khác thì bạn nên áp dụng nhiều ngân sách hơn cho chiến dịch thành công và ít ngân sách

hơn cho chiến dịch không hoạt động tốt. Bạn cũng có thể sử dụng thông tin này để cải

thiện hiệu suất của chiến dịch ít thành công.

Ví dụ: Bạn có 1 sản phẩm với chi phí sản xuất là 100.000Đ; bạn bán ra với giá: 200.000Đ.

Bạn bán được 6 sản phẩm nhờ quảng cáo Google AdWords; và chi phí cho quảng cáo là

250.000Đ.

Vậy ROI của bạn là:

Tỷ lệ lợi nhuận so với tổng chi phí là 41%

10

3. TÀI KHOẢN GOOGLE ADWORDS

3.1.Đăng ký tài khoản Adwords

3.1.1. Truy cập vào trang chủ của AdWords:

http://adwords.google.com.vn

Click: Bắt đầu ngay

11

3.1.2. Điền thông tin theo yêu cầu

Bạn điền địa chỉ Gmail và website của bạn (nếu bạn chưa có website, hãy điền tên website

bất kỳ mà bạn dự định triển khai – website đó có thể không cần tồn tại)

Click Tiếp tục

3.1.3. Đăng nhập tài khoản Google

- Nếu bạn đã có tài khoản Google (ví dụ như Gmail), hãy nhập địa chỉ email Google và mật

khẩu của bạn, rồi nhấp vào Đăng nhập

- Nếu bạn không có tài khoản Google hiện tại hoặc muốn sử dụng đăng nhập khác, chỉ cần

nhấp vào Tạo một tài khoản ở cuối màn hình và thực hiện theo hướng dẫn để tạo và xác

nhận tài khoản Google mới của mình.

12

3.1.4. Tạo chiến dịch đầu tiên

- Bây giờ bạn đã sẵn sàng tạo chiến dịch quảng cáo đầu tiên của mình. Bạn sẽ không bị tính

phí cho việc chọn các tùy chọn này và bạn luôn có thể thực hiện các thay đổi sau đó.

- Điền các thông tin theo yêu cầu của Google.

Lưu ý, các thông tin của chiến d ch này chỉ à ều kiệ bạn bắ u sử dụng Google

Adwords, bạn không c ền thông tin quá chính xác ở bước này.

Sau này ta sẽ xoá chiến d à ặc chỉnh sửa chi tiết theo các tiêu chí mà bạn sẽ

ư c tiếp c n ở ph n sau.

13

o Đặt ngân sách hàng ngày của bạn

o Chọn đối tượng mục tiêu của bạn

o Chọn vị trí hiển thị quảng cáo

14

o C

h

n

t

k

h

ó

a

C

Có thể kích hoạt quảng cáo của bạn hiển thị

Danh sách là các từ có sẵn gợi ý, bạn có thể xoá các từ khoá không liên quan bằng cách click vào

dấu X ở cạnh từ khoá.

Hoặc điền từ khoá của bạn vào ô bên dưới và click Thêm.

Để lưu lại, click nút Lƣu

15

o Đặt giá thầu của bạn

Mặc định giá thầu sẽ do Google tự động tối ưu giúp bạn. Ban đầu bạn nên chọn thiết lập này.

o Viết quảng cáo của bạn

Bạn điền nội dung cho quảng cáo.

Lưu ý số lượng từ tối đa cho phép đối với mỗi dòng là giới hạn.

o Sau khi hoàn tất các nội dung, bạn click Lƣu và tiếp tục:

16

3.1.5. Thông tin thanh toán

Bạn điền thông tin của bạn và thông tin thẻ tín dụng theo các yêu cầu của Google.

- Loại tài khoản

17

- Tên và địa chỉ (Đây là các thông tin liên hệ trong trường hợp Google cần liên hệ với

bạn)

- Hình thức thanh toán

Điền thông tin thẻ tín dụng của bạn.

Chọn dấu tick vào mục Địa chỉ thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ giống như ở trên nếu như địa chỉ bạn

đăng ký thẻ tín dụng với ngân hàng cũng chính là địa chỉ bạn đã khai báo ở bước trên.

Nếu địa chỉ thẻ tín dụng bạn khai báo khác ở phía trên, hãy bỏ dấu tick và điền địa chỉ chính xác.

18

- Cuối cùng, click nút Lƣu và tiếp tục

Sau bước này, Google sẽ trừ tài khoản của bạn 1$ để kiểm tra tính khả dụng của tài khoản. Số tiền này

sau đó sẽ được hoàn trảlại cho bạn sau vài ngày.

3.1.6. Xác nhận lại điều khoản

Bước này bạn xem lại toàn bộ thông tin, tick đồng ý với điều khoản của Google.

Click nút Hoàn tất và tạo chiến dịch

3.1.7. Hoàn tất tạo tài khoản

Đây là bước cuối cùng, để bắt đầu sử dụng tài khoản Adwords của bạn, click Chuyển đến

tài khoản của tôi

19

Sau đó bạn sẽ được đưa đến giao diện của Google Adwords.

Vậy là bạn đã thiết lập xong tài khoản Google Adwords.

Bạn có thể xoá chiến dịch bạn vừa tạo ở bước trên để thiết lập chiến dịch từ đầu hoàn

chỉnh hơn ở phần sau.

Đ xoá chiến d ch, tick chọn chiến dịch, chọn Chỉnh sửa và chọn Loại bỏ. Click OK

xác nh n ở thông báo hiện lên.

Từ lần sử dụng sau, bạn chỉ cần vào địa chỉ của Google Adwords:

http://adwords.google.com.vn

và đăng nhập tài khoản rồi quản lý các chiến dịch của mình.

3.2.Giao diện Google Adwords

3.2.1. Các thuật ngữ quan trọng

Trước khi bắt đầu tạo chiến dịch, ta sẽ làm quen với các thuật ngữ quang trọng trongAdWords.

20

Chiến dịch

Là tập hợp các nhóm quảng cáo (quảng cáo, từ khóa và giá thầu) chia sẻ ngân sách, nhắm mục

tiêu theo vị trí và các cài đặt khác. Tài khoản AdWords của bạn có thể có một hoặc nhiều

chiến dịch quảng cáo đang chạy.

- Mỗi chiến dịch chứa một hoặc nhiều nhóm quảng cáo, ngân sách, ngôn ngữ và cài đặt

vị trí, cài đặt phân phối cho Mạng Google và các cài đặt khác.

- Chiến dịch thường được sử dụng để tổ chức danh mục sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn

cung cấp. Bạn cũng có thể tạo các chiến dịch quảng cáo riêng biệt để chạy quảng cáo

tại các vị trí khác nhau hoặc sử dụng ngân sách khác nhau.

Nhóm quảng cáo

Một tập hợp các từ khóa, quảng cáo và giá thầu mà bạn quản lý cùng một lúc để hiển thị

quảng cáo cho những người có khả năng quan tâm đến chúng.

- Mỗi chiến dịch của bạn được tạo thành từ một hoặc nhiều nhóm quảng cáo.

- Tốt nhất bạn nên tách riêng các nhóm quảng cáo cho các loại sản phẩm khác nhau mà

bạn cung cấp (ví dụ: nếu bạn là nhà cung cấp dịch vụ ăn uống, bạn có thể có các nhóm

quảng cáo khác nhau để cung cấp dịch vụ ăn uống cho đám cưới và cung cấp dịch vụ

ăn uống cho bữa tiệc).

- Nhóm quảng cáo trong chiến dịch trên Mạng hiển thị có thể bao gồm các phương pháp

nhắm mục tiêu khác ngoài từ khóa, như sử dụng nhân khẩu học hoặc danh sách tiếp thị

lại.

21

Từ khóa

Từ hoặc cụm từ mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn chọn để giúp quảng cáo của bạn có thể

xuất hiện.

- Các từ khóa bạn chọn được sử dụng để hiển thị quảng cáo của bạn cho mọi người.

Chọn từ khóa có liên quan, chất lượng cao cho chiến dịch quảng cáo của bạn để giúp

bạn chỉ tiếp cận những người quan tâm nhất có nhiều khả năng trở thành khách hàng

của bạn.

- Khi có ai đó tìm kiếm trên Google, quảng cáo của bạn có thể đủ điều kiện để xuất hiện

dựa trên mức độ tương tự của từ khóa của bạn với cụm từ tìm kiếm của người đó. Từ

khóa cũng được sử dụng để đối sánh quảng cáo của bạn với trang web trong Mạng

Google có liên quan đến từ khóa và quảng cáo của bạn.

- Danh sách từ khóa tuyệt vời có thể giúp cải thiện hiệu suất quảng cáo của bạn và giúp

bạn tránh các mức giá cao hơn.

- Bạn có thể thêm các loại đối sánh cho từ khóa của mình để giúp kiểm soát việc quảng

cáo của bạn có thể được đối sánh với những tìm kiếm nào.

3.2.2. Tổng kết cấu trúc tài khoản AdWords

Để bạn dễ hình dung hơn về cấu trúc tài khoản AdWords giúp bạn tạo chiến dịch hiệu quả

nhắm mục tiêu đến đúng đối tượng, ONNET trình bày tóm tắt cấu trúc AdWords như sau:

AdWords được tổ chức thành ba lớp: Tài khoản; Chiến dịch và Nhóm quảng cáo.

- Tài khoản của bạn được liên kết với một địa chỉ email, mật khẩu và thông tin thanh

toán duy nhất.

- Chiến dịch quảng cáo của bạn có ngân sách và cài đặt riêng để xác định nơi các quảng

cáo của bạn xuất hiện.

- h m quảng c o của bạn có chứa một loạt các quảng cáo tương tự cũng như từ và

cụm từ, được gọi là từ kh a, mà bạn muốn kích hoạt hiển thị quảng cáo của mình.

Tài khoản

Email và mật khẩu duy nhất

Thông tin thanh toán

Chiến dịch Chiến dịch

Cài đặt

ngân sách

Cài đặt

ngân sách

Nhóm quảng

cáo

Nhóm quảng

cáo

Nhóm quảng

cáo

Nhóm quảng

cáo

22

Quảng cáo

Từ khoá

Quảng cáo

Từ khoá

Quảng cáo

Từ khoá

Quảng cáo

Từ khoá

Ví dụ:

Tài khoản

Cửa hàng điện tử

Chiến dịch Chiến dịch

Ngân sáchTivi Ngân sáchMáy ảnh

Nhóm quảng

cáo

Nhóm quảng

cáo

Nhóm quảng

cáo

Nhóm quảng

cáo

Tivi LCD Tivi LED Máy ảnh

du lịch

Máy ảnh

DSLR

3.3.Đặt giá thầu

- AdWords cung cấp cho bạn một số cách để đặt giá thầu cho quảng cáo của mình, tùy thuộc vào

cách nào quan trọng nhất với bạn và doanh nghiệp của bạn. Hầu hết các nhà quảng cáo đều tập

trung vào số nhấp chuột, số lần hiển thị hoặc chuyển đổi.

- Bạn phải xác định rõ mục đích quảng cáo của mình là gì? Bạn muốn quảng bá thương hiệu, hay

muốn khách hàng truy cập vào website, hay muốn khách hàng mua sản phẩm, đăng ký thông

tin...

- Việc biết bạn muốn quảng cáo của mình làm điều gì sẽ giúp bạn quyết định cách đặt giá thầu.

3.3.1. Tập trung vào nhấp chuột

- Nếu bạn đặt ra mục tiêu chính là có người truy cập vào trang web của mình, thì nên lựa

chọn phương thức đặt giá thầu mỗi nhấp chuột. Sử dụng đặt giá thầu Giá mỗi nhấp chuột

(CPC) bạn sẽ chỉ trả tiền khi có ai đó thực sự nhấp vào quảng cáo và đến trang web của

bạn.

- Đặt giá thầu CPC cung cấp cho bạn hai lựa chọn sau:

o Đặt giá thầu tự động

Đây là cách dễ nhất để đặt giá thầu. Bạn đặt ngân sách hàng ngày và cho phép

AdWords điều chỉnh giá thầu CPC của bạn để mang đến cho bạn nhiều nhấp chuột

nhất có thể trong phạm vi ngân sách đó.

o Đặt giá thầu thủ công

Kiểm soát đầy đủ giá thầu CPC của bạn. Đặt giá thầu thủ công cho phép bạn đặt giá

thầu ở cấp nhóm quảng cáo hoặc cho từ khóa hay vị trí đặt quảng cáo riêng lẻ, do đó,

bạn hoàn toàn chủ động đặt giá thầu cho các nhấp chuột có ý nghĩa nhất đối với bạn.

3.3.2. Tập trung vào hiển thị

23

- Thay vì trả tiền theo nhấp chuột, bạn có thể trả tiền theo số lần quảng cáo được hiển thị

nếu chiến dịch của bạn chỉ nhắm mục tiêu đến Mạng hiển thị. Điều đó được gọi là đặt giá

thầu giá mỗi nghìn lần hiển thị (CPM), vì bạn trả tiền cho mỗi 1.000 lần quảng cáo của

bạn xuất hiện. Nếu bạn chủ yếu quan tâm đến việc phát triển thương hiệu thì nên sử dụng

phương thứ đấu giá này.

- Đặt giá thầu CPM, giống như đặt giá thầu CPC thủ công, cho phép bạn đặt giá thầu ở cấp

nhóm quảng cáo hoặc cho các vị trí riêng lẻ. Lưu ý rằng đặt giá thầu CPM chỉ sẵn có cho

loại chiến dịch sau:

o "Chỉ Mạng hiển thị - Tất cả các tính năng"

o "Chỉ Mạng hiển thị - Tiếp thị lại"

3.3.3. Tập trung vào chuyển đổi

- Với phương pháp đặt giá thầu nâng cao này, bạn cho AdWords biết số tiền bạn sẵn sàng

trả cho một chuyển đổi hay giá mỗi chuyển đổi (CPA). Chuyển đổi là hành động cụ thể

bạn muốn thấy trên trang web của mình. Thường đó là bán hàng, nhưng cũng có thể là

đăng ký email hoặc một số hành động khác. Bạn trả cho mỗi nhấp chuột, nhưng AdWords

sẽ tự động đặt giá thầu cho bạn để cố gắng giúp bạn có được càng nhiều chuyển đổi càng

tốt ở giá mỗi chuyển đổi bạn chỉ định.

- Phương thức này dành cho người dùng Adwords trung bình và nâng cao.

4. TẠO QUẢNG CÁOTRÊN MẠNG TÌM KIẾM

4.1.Tạo chiến dịch

- Giúp quảng cáo của bạn tiếp cận đúng người bằng cách hiểu khách hàng, đặt ngân sách và tổ

chức chiến dịch.

- Chọn đúng cài đặt chiến dịch để giúp bạn đạt được mục tiêu quảng cáo của mình.

- Sử dụng những gì bạn đã tìm hiểu để tạo chiến dịch.

- Bắt đầu tiếp cận khách hàng bằng cách tạo quảng cáo và chọn đúng từ khóa.

- Với AdWords, bạn sẽ sử dụng chiến dịch để tổ chức thông điệp và quảng cáo mà bạn muốn hiển

thị cho khách hàng. Trước khi bạn tạo chiến dịch đầu tiên, có một vài khái niệm quan trọng cần

nắm được:

o Hiểu khách hàng của bạn

o Đặt ngân sách

o Tổ chức chiến dịch của bạn

4.1.1. Hiểu khách hàng của bạn

24

Trước khi bạn tạo chiến dịch quảng cáo đầu tiên, hãy dành thời gian tạo tiểu sử của khách hàng

trong đầu, những người mà bạn đang cố gắng tiếp cận. Việc xem xét sở thích, thói quen và đặc

điểm của khách hàng có thể giúp bạn chọn cài đặt phù hợp cho chiến dịch của mình. Dưới đây là

một số yếu tố quan trọng cần xem xét về sở thích và hành vi của khách hàng:

- Từ và cụm từ họ sử dụng để tìm kiếm trực tuyến:

Nếu bạn điều hành một cửa hàng đồ nội thất, hãy nghĩ về những từ khóa mà khách hàng tiềm

năng có thể sử dụng để tìm kiếm đồ nội thất. Họ có sử dụng các cụm từ tìm kiếm chung chung

như “đồ nội thất” hay “cửa hàng đồ nội thất” không? Có nhiều khả năng khách hàng sẽ sử

dụng các cụm từ cụ thể hơn dựa trên những gì họ đang tìm kiếm, chẳng hạn như “mua ghế

sofa ghép” hoặc “ghế phòng ăn”. Các từ và cụm từ này có thể giúp bạn xác định từ khóa để

kích hoạt quảng cáo của bạn hiển thị trong kết quả tìm kiếm.

- Vị trí địa lý:

Nghĩ về nơi khách hàng tiềm năng của bạn ở. Nếu bạn chỉ phân phối đồ nội thất cho khách

hàng ở Hà Nội, thì bạn nên giới hạn nhắm mục tiêu theo vị trí của chiến dịch đến Hà Nội để

chỉ những khách hàng tiềm năng ở đây sẽ thấy quảng cáo của bạn. Điều này giúp đảm bảo

rằng bạn chỉ trả tiền cho các nhấp chuột lên quảng cáo từ những người sống ở khu vực mà bạn

phân phối và có thể mua đồ nội thất của bạn.

- Cách họ liên lạc với bạn:

Xem xét cách bạn muốn khách hàng liên lạc với mình. Nếu bạn muốn họ trực tiếp tới cửa

hàng, bạn có thể làm nổi bật thông tin vị trí trong quảng cáo. Hay có thể bạn muốn họ gọi cho

bạn hoặc điền vào biểu mẫu liên hệ trực tuyến. Bạn có thể thêm các tùy chọn này và tùy chọn

khác vào quảng cáo của mình với tiện ích mở rộng quảng cáo.

Tiểu sử này của khách hàng cung cấp cho bạn một số thông tin chi tiết về cài đặt chiến dịch bạn có

thể xem xét, chẳng hạn như:

- Từ khóa sẽ kích hoạt quảng cáo của bạn để hiển thị trong kết quả tìm kiếm.

- Những trang web nơi bạn có th ểmuốn quảng cáo của mình xuất hiện

- Vị trí địa lý nơi quảng cáo của bạn sẽ xuất hiện

- Thông tin bổ sung bạn có thể muốn bao gồm trong quảng cáo, chẳng hạn như số điện thoại

hoặc liên kết đến trang liên hệ, trang giới thiệu trên trang web của bạn

4.1.2. Đặt ngân sách

Khi bạn hiểu khách hàng là ai, hãy suy nghĩ về số tiền bạn muốn chi tiêu để tiếp cận họ bằng

quảng cáo và bạn mong muốn kết quả như thế nào để chiến dịch của mình thành công.

AdWords cho phép bạn đặt ngân sách trung bình hàng ngày cho từng chiến dịch dựa trên mục tiêu

quảng cáo và tổng số tiền bạn có thể chi tiêu mỗi ngày

25

4.1.3. Tổ chức chiến dịch

Bây giờ bạn đã hiểu rõ về cấu trúc tài khoản và có được hình dung tốt hơn về khách hàng bạn

đang cố gắng tiếp cận, bạn đã sẵn sàng xem xét các cài đặt chiến dịch phù hợp với mục tiêu của

mình. Cài đặt chiến dịch bạn chọn sẽ áp dụng cho tất cả các quảng cáo trong cùng một chiến dịch.

Loại chiến dịch mà bạn chọn xác định cài đặt nào có sẵn cho bạn.

Cài đặt bao gồm ba lĩnh vực cơ bản có liên quan đến quảng cáo của bạn:

- Số tiền bạn sẽ thanh toán bằng cách đặt ngân sách và giá thầu (bạn luôn có thể điều chỉnh

chúng sau)

- Ngoài văn bản và liên kết, bạn có thể bao gồm một số nội dung vào quảng cáo bằng cách sử

dụng tiện ích mở rộng quảng cáo

- Nơi bạn muốn quảng cáo xuất hiện bằng cách sử dụng cài đặt cho vị trí địa lý, ngôn ngữ và vị

trí trên web (được gọi là Mạng)

Dưới đây là tổng quan về cài đặt chiến dịch bạn cần phải giải quyết khi thiết lập một chiến dịch

AdWords mới:

Cài đặt Mô tả

Tên chiến dịch Đây là nơi bạn nhập tên cho chiến dịch của mình. Tên chiến

dịch của bạn không hiển thị cho khách hàng.

Loại

- Loại chiến dịch xác định cài đặt nào mà AdWords sẽ hiển thị

cho bạn khi bạn tạo hoặc chỉnh sửa chiến dịch của mình.

- Loại bạn chọn điều chỉnh thiết lập chiến dịch để thích hợp với

mục tiêu của bạn, loại bỏ các tính năng không liên quan.

- Bạn cũng sẽ chọn loại chiến dịch phụ, chẳng hạn như

"Chuẩn" hoặc "T t cả á ă "

- Loại chiến dịch phụ xác định cài đặt và tùy chọn nào khả

dụng để bạn có thể tập trung vào các tính năng có liên quan

nhất đến mục tiêu doanh nghiệp của bạn. Nếu bạn muốn có

tổng quan đơn giản hơn về các tùy chọn chiến dịch và tính

năng, hãy sử dụng loại chiến dịch phụ "Chuẩn"; sử dụng "T t

cả á ă " nếu bạn muốn thấy mọi thứ về tùy chọn

chiến dịch và tính năng.

Mạng

- Cài đặt Mạng cho biết nơi bạn muốn quảng cáo xuất hiện dựa

trên loại chiến dịch mà bạn đã chọn.

Ví dụ:Với Mạng tìm kiếm của Google, quảng cáo của bạn có

thể xuất hiện trên các trang web tìm kiếm của Google và các

trang web tìm kiếm đối tác của Google (như AOL)

Với Mạng hiển thị của Google, quảng cáo của bạn hiển thị trên

các trang web khác hợp tác với Google để hiển thị quảng cáo.

26

- Để thay đổi Mạng, bạn cần phải thay đổi loại chiến dịch của

mình hoặc tạo chiến dịch mới.

Thiết bị

Các chiến dịch nhắm mục tiêu tất cả các loại thiết bị, bao gồm

máy tính để bàn, máy tính bảng và thiết bị di động. Sau đó, bạn

có thể chọn tùy chỉnh quảng cáo cho các thiết bị khác nhau.

Vị trí

ngôn ngữ

Quảng cáo trong chiến dịch của bạn đủ điều kiện để hiển thị

cho khách hàng ở các vị trí địa lý mà bạn đã nhắm mục tiêu

hoặc cho khách hàng đã chọn ngôn ngữ mà bạn đã nhắm mục

tiêu làm ngôn ngữ giao diện của họ.

Đặt giá thầu và

ngân sách

- Chọn đặt giá thầu cho nhấp chuột vào quảng cáo theo cách

thủ công hoặc để AdWords thực hiện việc đó cho bạn.

- Tùy vào loại chiến dịch, bạn có thể xem tùy chọn đặt giá thầu

bổ sung để chọn.

- Chiến lược giá thầu kiểm soát cách bạn thanh toán cho người

dùng để tương tác với quảng cáo của bạn.

- Giá thầu mặc định là số tiền cao nhất bạn sẽ trả cho mỗi nhấp

chuột lên quảng cáo trong nhóm quảng cáo.

- Ngân sách là số tiền trung bình bạn có thể chi tiêu mỗi ngày

vào chiến dịch của mình. Ngân sách bạn chọn hoàn toàn tùy

thuộc vào bạn và bạn có thể điều chỉnh ngân sách của mình bất

kỳ lúc nào.

Tiện ích mở rộng

quảng cáo

Bao gồm nhiều thông tin hơn cùng với quảng cáo, chẳng hạn

như thông tin vị trí, liên kết đến các trang trên trang web và số

điện thoại của bạn.

Cài đặt nâng cao

Khi bạn cảm thấy hài lòng với việc sử dụng các cài đặt cơ bản

nhất của AdWords, hãy xem xét chấp nhận một hoặc nhiều

tính năng tùy chọn này để giúp nhận chiến dịch quảng cáo theo

cùng một lịch như khách hàng của bạn (các cài đặt này khả

dụng cho chiến dịch đã bật "T t cả á ă "):

Lập lịch: Đặt ngày bắt đầu và kết thúc của chiến dịch.

Lập lịch quảng cáo: Chọn ngày hoặc giờ nhất định trong tuần

để quảng cáo của bạn hiển thị.

Phân phối quảng cáo: Theo mặc định, AdWords hiển thị quảng

cáo của bạn khi các quảng cáo đó có nhiều khả năng nhận các

nhấp chuột hoặc chuyển đổi nhưng bạn có thể chọn hiển thị

quảng cáo đồng đều cho cả ngày.

27

Bây giờ bạn có tiểu sử của khách hàng trong đầu và hiểu cài đặt chiến dịch, bạn đã sẵn sàng sử

dụng thông tin đó để tạo chiến dịch đồng thời đặt ngân sách và giá thầu. Bạn sẽ cần phải tạo ít

nhất một chiến dịch trước khi bạn có thể tạo quảng cáo trong tài khoản của mình.

- Nhấp vào nút + Chiến dịch trên tab Chiến dịch.

- Từ trình đơn thả xuống, hãy chọn loại chiến dịch bạn muốn sử dụng.

Trong phần này ta tìm hiểu về quảng cáo khi người dùng tìm kiếm trên Google, do đó

chọn"Chỉ Mạng tìm kiếm".

Bạn sẽ được đưa đến trang "Chọn cài đặt chiến dịch". Đặt tên cho chiến dịch của bạn. Sau

đó, lựa chọn các cài đặt sau:

o Loại: Mạng tìm kiếm – Chuẩn

28

o Vị trí: Chọn khu vực bạn muốn quảng cáo của bạn hiển thị, ví dụ như hiển thị quảng cáo

trên toàn Việt Nam hay chỉ quảng cáo cho người dùng ở Hà Nội

o Ngôn ngữ: Chọn cả tiếng Việt và tiếng Anh

o Đ

t

Giá thầu và ngân sách: Để Google tự đấu giá giúp bạn, hoặc bạn tự đặt ngân sách và giá

thầu mặc định, sau này bạn sẽ thay đổi cụ thể với từng từ khoá.

29

o Tiện ích mở rộng quảng cáo: Bạn có thể thêm thông tin về địa chỉ, số điện thoại và các liên

kết phụ vào quảng cáo. Bạn làm theo hướng dẫn của Goole để thêm các thông tin này (nếu

cần)

o Cuối cùng, nhấn nút Lƣu và tiếp tục để hoàn thành cài đặt chiến dịch.

4.2.Tạo nhóm quảng cáo

Sau khi tạo xong chiến dịch bạn sẽ được đưa đến trang tạo các nhóm quảng cáo trong chiến dịch

đó.

Trang đích: Trang web mà bạn muốn khách hàng truy cập đến khi click vào quảng cáo của

bạn (đây là trang chung cho các nhóm quảng cáo, có thể thay đổi trong từng quảng cáo cụ thể)

Tạo nhóm quảng cáo: Bạn tạo nhóm quảng cáo để chứa các từ khoá liên quan nhất đến quảng

cáo. Có thể tạo 1 hoặc nhiều nhóm quảng cáo cùng lúc.

30

Sau khi hoàn tất thông tin, nhấp Tiếp tục đến quảng cáo.

31

4.3.Tạo quảng cáo

Chọn nhóm quảng cáo: Chọn quảng cáo này sẽ nằm trong các nhóm quảng cáo nào, mặc định là

sẽ nằm trong tất cả các nhóm quảng cáo đang có trong chiến dịch mà bạn vừa tạo ở trên.

URL đích: Trang web mà bạn muốn khách hàng truy cập vào sau khi nhấn vào quảng cáo.

Tiêu đề: Tiêu đề của quảng cáo

URL hiển thị: URL mà khách hàng sẽ nhìn thấy trên Google, không nhất thiết phải trùng với

URL đích ở trên, nên chứa từ khoá

Mô tả 1: Mô tả đặc điểm nổi bật, thế mạnh của doanh nghiệp, sản phẩm...

Mô tả 2: Các khuyến mãi, giảm giá, lời kêu gọi hành động (Call to Action)...

ư ý ư ng từ t ư c cho phép ở mỗi dòng.

Tuỳ chọn Di động: Tick nếu bạn muốn hiển thị quảng cáo cả với những người sử dụng thiết bị di

động.

Cuối cùng, click Lƣu để lưu quảng cáo.

Tương tự như vậy, bạn có thể tạo thêm các quảng cáo khác cho các nhóm quảng cáo.

32

Click Xem xét chiến dịch để xem lại toàn bộ thông tin chiến dịch, nếu cần sửa đổi thông tin

nào thì nhấn nút Chỉnh sửa ở ngay khu vực đó.

Để kết thúc, nhấn Lƣu và hoàn tất

33

4.4.Hiệu chỉnhquảng cáo

4.4.1. Hiệu chỉnh từ khoá

Để thay đổi, thêm, bớt từ khoá, bạn chọn Tên chiến dịch =>Tên nhóm quảng cáo sẽ

thấy giao diện quản lý từ khoá trong nhóm quảng cáo đó.

Thêm từ khoá:

o Nhấp nút: + TỪ KHOÁ

o Nhập từ khoá vào ô, mỗi từ khoá 1 dòng, bạn cũng có thể sử dụng các từ gợi ý ở ô bên

phải bằng cách click vào nút Thêm ở đầu từ khoá đó.

o Hoàn tất, nhấp Lƣu

34

Sửa từ khoá: Nhấp trực tiếp vào từ khoá đó để sửa.

Tạm dừng từ khoá: Nếu thấy từ khoá hoạt động chưa hiệu quả bạn có thể tạm dừng không sử

dụng từ khoá đó:

Nhấp vào biểu tƣợng màu xanh ở đầu từ khoá, chọn Tạm dừng

Xoá từ khoá: Tick chọn các từ khoá cần xoá =>Chỉnh sửa =>Loại bỏ

4.4.2. Hiệu chỉnh Chiến dịch, Nhóm quảng cáo, Quảng cáo

Tương tự như hiệu chỉnh Từ khoá, để thêm, sửa, xoá, tạm dừng Chiến dịch, Nhóm quảng

cáo hay Quảng cáo, bạn chọn các tab tương ứng.

Click trực tiếp vào tên để thay đổi tên

Tick vào tênvà chọn Chỉnh sửađể chỉnh sửa, xoá, thay đổi các thông số khác.

Hoặc thay đổi trực tiếp giá trị ở các cột tương ứng.

4.5.Thay đổi thông tin cộtquản lý từ khoá

35

Thêm, bớt các cột thể hiện thông tin về từ khoá, đặc biệt thêm Điểm chất lƣợng vào bảng quản

lý từ khoá.

Trong giao diện quản lý từ khoá, chọn Cột =>Tuỳ chỉnh các cột =>Các thuộc tính

o Khu vực bên trái để thêm các cột chưa có vào giao diện quản lý. Để thêm, nhấn nút

Thêm.

o Khu vực bên phải là các cột đã có, nếu thấy cột nào không cần thiết bạn có thể xoá đi.

Để xoá, nhấn nút Xoá

o Sắp xếp lại thứ tự ở khu vực bên phải để thay đổi thứ tự hiển thị của các cột trong giao

diện quản lý.

o Có thể thêm các tham số khác bằng các lựa chọn tại khu vực Chọn số liệu.

o Khi hoàn tất, click Áp dụng.

Lúc này các cột trong giao diện quản lý đã thay đổi theo những lựa chọn trên.

36

4.6.Lập kế hoạch từ khoá

Để có danh sách từ khoá sát nhất với các tìm kiếm của người dùng, trước khi tạo quảng cáo hãy

sử dụng công cụ Lập kế hoạch từ khoá của Google để có được danh sách từ khoá tốt nhất liên

quan đến quảng cáo của bạn.

Chọn Công cụ =>Công cụ lập kế hoạch từ khoá

Chọn: Tìm kiếm ý tƣởng từ khoá và nhóm quảng cáo mới

Nhập thông tin về sản phẩm, dịch vụ của bạn để Google giúp bạn tìm ra các từ khoá liên quan

mà người dùng tìm kiếm về lĩnh vực đó.

(Nếu mu n nh p nhiều thông tin từ khoá thì mỗi từ á trên 1 dòng hoặc cách nhau bằng

d u phẩy (,) )

37

Nhấp vào Lấy ý tƣởng.

Ở cửa sổ kế tiếp, chọn Ý tƣởng từ khoá

o Tại đây hiển thị danh sách các từ khoá bạn nhập ở bước trên và danh sách liên quan

mà Google gợi ý.

38

o Có thể thêm từ khoá bằng cách nhập vào ô Lấy ý tưởng ỏ phía trên (các từ khoá cách

nhau bằng dấu phẩy (,))

o Bạn có thể tải danh sách này về để lọc lấy những từ khoá phù hợp với sản phẩm, dịch

vụ của mình nhất để đưa vào danh sách từ khoá của quảng cáo.

Để tải về danh sách từ khoá, nhấp nút Tải xuống

o Bạn cũng có thể điều chỉnh lại các điều kiện tìm kiếm ở cột bên trái để danh sách từ

khoá sát với yêu cầu của bạn hơn.

Bạn có thể dự đoán ngân sách quảng cáo với các từ khoá đó.

Click vào nút Thêm vào kế hoạch ở bên cạnh từ khoá bạn dự định sử dụng.

Sau khi thêm xong các từ khoá, chọn Xem xét ƣớc tính

Tại trang ước tính, bạn nhập giá thầu dự kiến, chọn tab Từ khoá để xem các thông số của từ

khoá tương ứng với giá thầu đó. Bạn thay đổi giá thầu để có được các thông số mong muốn.

39

4.7.Kiểm tra quảng cáo hoạt động chƣa

Thông thường, sau khi cài đặt xong quảng cáo, để kiểm tra xem quảng cáo đã hoạt động hay chưa,

nhiều nhà quảng cáo thường truy cập trực tiếp vàohttp://google.com.vn và tìm kiếm theo các từ

khoá đã thiết lập.

Bạn không nên làm điều này, vì khi bạn tìm kiếm mà không click vào quảng cáo thì sẽ làm giảm

CTR của quảng cáo đó, dẫn đến Xếp hạng quảng cáo bị giảm, và khi tìm kiếm quá nhiều mà

không nhấp quảng cáo thì Google sẽ loại bỏ quảng cáo đó khỏi kết quả tìm kiếm của bạn, do đó

chính bạn sẽ không nhìn thấy quảng cáo của mình nữa.

Để khắc phục điều này, hãy sử dụng công cụ Xem trước và chẩn đoán quảng cáo tích hợp sẵn

trong AdWords.

Chọn Công cụ =>Xem trƣớc và chẩn đo n quảng cáo

Điền từ khoá cần kiểm tra và thiết lập đúngcác thông số Ngôn ngữ, Địa điểm, Thiết bị mà

bạn đã cấu hình khi tạo Chiến dịch

Ví dụ sau không hiển thị quảng cáo do sai vị trí (vị trí Chiến dịch được thiết lập là Hà Nội)

40

Quảng cáo hiển thị sau khi đặt lại địa điểm tìm kiếm cho công cụ thành: Hà Nội đúng như

thiết lập trong Chiến dịch.

4.8. Kiểm soát từ khoá kích hoạt quảng cáo

Để quảng cáo Google Adwords hiệu quả thì ngoài việc chọn từ khoá phù hợp, tối ưu điểm chất

lượng, bạn cần phải biết những cụm từ nào mà người dùng tìm kiếm làm kích hoạt quảng cáo của

bạn (tức là quảng cáo của bạn được hiển thị).

Việc kiểm soát tốt từ khoá kích hoạt quảng cáo giúp bạn nhắm đúng được quảng cáo đến các

khách hàng tiềm năng bằng cách thêm vào danh sách từ khoá những từ khoá liên quan đến quảng

cáo của bạn và phủ định (loại bỏ) những từ khoá mặc dù không liên quan nhiều đến sản phẩm,

dịch vụ của bạn nhưng vẫn kích hoạt quảng .

41

Ví dụ: Bạn bán điện thoại Iphone mới, tạo quảng cáo với các từ khoá: Mua Iphone ở đâu, cửa

hàng bán Iphone uy tín, iphone 4, iphone 5...

Nhưng khi người dùng tìm kiếm trên Google với từ khoá: mua iphone cũ ở đâu thì quảng cáo của

bạn hiển thị (do mức độ liên quan của từ khoá) và người dùng click vào quảng cáo của bạn để

xem nhưng sau đó thoát ra khỏi website vì bạn không bán iphone cũ.

Như vậy quảng cáo của bạn đã hiển thị không đúng đối tượng khách hàng, gây tốn chi phí quảng

cáo. Do đó bạn cần kiểm soát tốt các từ khoá tìm kiếm của người dùng làm kích hoạt quảng cáo

của bạn để bổ sung hay loại bỏ nếu cần.

Chọn chiến dịch hoặc nhóm quảng cáo cần kiểm tra từ khoá.

Tab Từ Khoá

Chọn khoảng thời gian cần kiểm tra, chọn Tất cả thời gian để kiểm tra thời gian từ khoá kích

hoạt quảng cáo trong từ đầu chiến dịch đến hiện tại.

Nếu bạn chỉ muốn kiểm tra 1 số từ khoá thì tick chọn các từ khoá đó, nếu muốn kiểm tra tất cả

từ khoá thì tick nút chọn tất cả hoặc để trống không cần tick chọn danh sách từ khoá.

Click Chi tiết

Trong mục Cụm từ tìm kiếm ở menu hiện ra

Nếu bạn chỉ kiểm tra m t s từ khoá đã được tick chọn ở bước trên thì tại đây chọn Đã chọn

Nếu bạn muốn ki m tra t t cả danh sách từ khoá thì tại đây chọn Tất cả.

Tại đây Adwords hiển thị cho bạn danh sách tất cả các từ khoá mà người dùng tìm kiếm liên

quan với các từ khoá của bạn trong chiến dịch làm kích hoạt quảng cáo của bạn.

42

ó:

+ Đã thêm: Cụm từ tìm kiếm này đã có trong danh sách từ khoá của bạn

+ Bị loại trừ: Cụm từ này bị loại trừ để quảng cáo của bạn sẽ không hiển thị với những khách

hàng nào tìm kiếm từ khoá này.

+ Không có: Cụm từ này làm kích hoạt quảng cáo của bạn nhưng nó chưa có trong danh sách từ

khoá của chiến dịch. Đây là cụm từ thuộc 1 trong các kiểu đối sánh từ khoá của bạn, có thể phù

hợp hoặc không phù hợp với đối tượng khách hàng của bạn ư v dụ Iphone nêu ở trên)

Nhiệm vụ của bạn là xem xét các từ khoá này để xác định xem có nên đưa nó vào danh sách từ

khoá hay thêm nó vào danh sách loại trừ.

4.8.1. Thêm cụm từ tìm kiếm vào danh sách từ khoá trong chiến dịch:

Tick chọn các cụm từ cần thêm vào chiến dịch

Chọn: Thêm dƣới dạng từ khoá

43

Đặt giá thầu, điền URL đích

Click: Lƣu

4.8.2. Để loại bỏ cụm từ tìm kiếm không cho hiển thị quảng cáo của mình khi người dùng tìm

kiếm bằng từ khoá đó:

Tick chọn các cụm từ cần loại trừkhỏi chiến dịch

Chọn: Thêm vào dƣới dạng từ khoá phủ định

44

Chọn cấp Chiến dịch hay cấp Nhóm quảng cáo để phủ định từ khoá

(C p chiến d phủ nh cụm từ tìm kiếm này trên toàn b các nhóm quảng cáo của chiến

d ch)

Click: Lƣu

45

5. TIẾP THỊ LẠI

Tính năng cho phép bạn tiếp cận những người đã truy cập vào trang web của mình trước đây. Quảng

cáo của bạn có thể hiển thị cho những khách hàng này khi họ truy cập vào các trang web khác trong

Mạng hiển thị của Google.

Tiếp thị lại là một tính năng của quảng cáo dựa trên sở thích giúp bạn kết hợp những người quan tâm

với đúng thông điệp.

Ngay cả khi mọi người rời khỏi trang web của bạn mà không thực hiện mua hàng, tiếp thị lại cho

phép bạn tiếp cận những người mua tiềm năng này trong khi họ duyệt qua các trang web khác, hiển

thị cho họ thông điệp hoặc phiếu mua hàng hấp dẫn sẽ khuyến khích họ quay lại trang web của bạn và

hoàn tất mua hàng.

5.1.Tạo chiến dịch tiếp thị lại

Đăng nhập tài khoản AdWords

Nhấp vào tab Chiến dịch

Nhấp vào + Chiến dịch mới

Chọn: Chỉ mạng hiển thị

Chọn: Tiếp thị lại

Đặt tên chiến dịch

Nhấp: Thiết lập tiếp thị lại

46

Tại bước này, bạn sẽ trải qua 3 bước để thiết lập gắn thẻ tiếp thị lại vào trang web của bạn và tạo

danh sách tiếp thị lại.

Nhập email của bạn để nhận đoạn mã tiếp thị lại

Nhấp:Gửi và tiếp tục

Ở bước tiếp, nhấp Tiếp tục

47

Nhấp: Trở lại chiến dịch

Quay trở lại chiến dịch, bạn đặt lại tên chiến dịch và đặt ngân sách mỗi ngày

Có thể đặt lại mục tiêu về ngôn ngữ, vị trí, thiết bị trong mục: Nhắm mục tiêu theo vị trí, ngôn

ngữ và thiết bị

Click: Lƣu và tiếp tục

48

Đặt tên nhóm quảng cáo, đặt giá thầu cho mỗi click

Chọn danh sách tiếp thị lại với tất cả khách đã truy cập vào trang web của bạn bằng cách nhấp vào

nút >>ở cạnh danh sách: Tất cả khách truy cập

Nhấp: Lƣu và tiếp tục

Bước tiếp theo, bạn có thể tạo ngay quảng cáo cho chiến dịch, gồm quảng cáo văn bản và quảng

cáo hình ảnh.

Hoặc có thể bỏ qua để tạo quảng cáo sau. Ở đây tôi chọn Bỏ qua việc tạo quảng cáo

49

Vậy là bạn đã hoàn tất việc tạo chiến dịch tiếp thị lại.

Việc tiếp theo là gắn đoạn mã tiếp thị lại mà Google gửi email bạn vào trang web của bạn.

5.2.Gắn mã tiếp thị lại vào website

Tuỳ thuộc vào mã nguồn website của bạn mà các thao tác gắn mã vào website sẽ khác nhau, bạn

phải thêm đoạn mã vào khu vực để tất cả các trang trên trang web của bạn đều chứa đoạn mã đó

( ường là trong thẻ header hoặ ước thẻ </body> của footer).

Nếu bạn chưa biết cách gắn mã vào website của mình, hãy liên hệ với quản trị website của bạn.

Ở đây, tôi hướng dẫn thêm đoạn mã vào trang web sử dụng mã nguồn mở Wordpress do đây là

mã nguồn tương đối phổ biến tại Việt Nam.

Kiểm tra email mà bạn đã nhập trong bước tạo Chiến dịch tiếp thị lại ở trên và mở email mà

Google gửi cho bạn với tiêu đề:

[email protected] đã gửi cho bạn Thẻ tiếp thị của Google AdWords

(với [email protected] là email tài khoản AdWords của bạn)

Copy đoạn mã trong email

Bắt đầu từ: <!-- Google Code dành cho Thẻ tiếp th lại -->

Đến hết: </noscript>

50

Đăng nhập vào trang quản trị website của bạn với quyền Admin (Quản trị), với Wordpress thì

mặc định đường dẫn trang quản trị là:

http://trangwebcuaban/wp-admin

(với trangwebcuaban là tên miền website của bạn)

Ví dụ: http://onnet.edu.vn/wp-admin

51

Trong giao diện quản trị

Chọn : Appearance =>Editor

Chọn Footer ở menu bên phải.

Menu bên trái thể hiện nội dung file Footer.php. Kéo xuống cuối trang, tìm đoạn mã

</body>

Dán (Paste) đoạn mã vừa copy trong email vào trước thẻ </body> đó

Nhấp Update Files để lưu lại file

Như vậy là bạn đã gắn xong mã tiếp thị lại cho trang web.

5.3.Kiểm tra thẻ Tiếp thị lại đã hoạt động chƣa

Trong giao diện quản lý Chiến dịch

Nhấp : Thƣ viên đã chia sẻ

Chọn : Đối tƣợng

Nhấp : Xem chi tiết thẻ

52

Lƣu ý : Thẻ sẽ được cập nhật từ 24h – 48h sau khibạn thêm vào trang web.

5.4.Tạo quảng cáo

Chọn tên chiến dịch mạng hiển thị =>Tên nhóm quảng cáo

Nhấp : + Quảng cáo

Chọn « Quảng c o văn bản » để tạo quảng cáo văn bản khi khách hàng tiềm năng tìm kiếm trên

Goolge

Tạo quảng cáo tương tự như khi bạn tạo quảng cáo cho Mạng tìm kiếm ở phần trước.

Chọn « Quảng cáo hình ảnh » và làm theo hướng dẫn

53

Nếu bạn chưa tạo hình ảnh quảng cáo, có thể sử dụng ý tưởng quảng cáo mà AdWords gợi ý

từ trang đích của bạn

- Nhấp vào nút Chỉnh sửa tại mục « Lấy ý tưởng quảng cáo » để đặt đường dẫn trang đích

cho quảng cáo

- Nhấp Tạo quảng cáo

54

- Bạn được đưa đến trang danh sách ý tưởng quảng cáo

Nhấp : Hiển thị nhiều đề xuất hơn để chọn mẫu quảng cáo ưng ý

Di chuột vào mẫu quảng cáo bạn dự định sử dụng

Nhấp : Chỉnh sửa

- Thay đổi các thông tin phù hợp với yêu cầu của bạn

Khi xong, nhấp : Hoàn tất

55

- Quảng cáo nào đã được chọn thì sẽ có biểu tượng Đã chọn

Bạn có thể tạo nhiều kiểu quảng cáo khác nhau với các dòng mô tả khác nhau. Google

sẽ tự động hiển thị lần lượt các quảng cáo và chọn ra quảng cáo tối ưu nhất cho bạn.

- Bạn có thể xem trước, bằng cách nhấn : Xem trƣớc tất cả

- Để kết thúc, nhấp Lƣu

56

Nếu bạn đã thiết kế các banner quảng cáo theo kích thước mà GDN yêu cầu

Sau khi chọn Quảng cáo hình ảnh ở bước trên

Chọn Tải lên quảng cáo

Chọn nhóm quả á , iền URL hi n th và U (là URL để khi khách hàng click vào

hình ảnh quảng cáo thì sẽ truy cập vào URL đích này)

Chọn : Duyệt các tệp và chọn các hình ảnh banner đã tạo trên máy tính của bạn.

Cuối cùng, click Lƣu

57

Như vậy bạn đã tạo xong quảng cáo cho chiến dịch tiếp thị lại.

Lƣu ý :

Danh sách tiếp thị lại phải có ít nhất 100 khách truy cập (ID cookie) đang hoạt động trong vòng 30

ngày qua trước khi bạn có thể hiển thị quảng cáo cho những người có trong danh sách khi họ truy

cập vào trang web trên Mạng hiển thị.

Danh sách tiếp thị lại cho quảng cáo đi kèm kết quả tìm kiếm của Google cần phải có số lượng tối

thiểu là 1.000 khách truy cập đang hoạt động (ID cookie) trước khi bạn có thể sử dụng danh sách để

điều chỉnh quảng cáo đi kèm kết quả tìm kiếm của mình cho phù hợp

THE END