Ế ĐẤu giÁ trƯỚc khi ĐĂng kÝ tham dỰ ĐẤu giÁ. bẢn cÔng bỐ...

121
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM VÀ TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NÊN ĐỌC KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU CÔNG TY M-TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM - CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN (VINAFOR) TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI Địa chỉ: Số 2 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (84-4) 3941 2626 Fax: (84-4) 3934 7818 TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM – CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Địa chỉ: S127 Lò Đúc, Phường Đống Mác, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3641 0799 Fax: (84-4) 3641 0800 TỔ CHỨC TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢN VIỆT Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà Bitexco Financial Tower, số 2 Hải Triêu, quận 1, Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 3914 3588 Fax: (84-8) 3914 3209 Chi nhánh Hà Nội: Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà 109 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 6262 6999 Fax: (84-4) 6278 2688 Tháng 03 năm 2016

Upload: lenhu

Post on 06-Jul-2018

218 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAMVÀ TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM KHUYẾN CÁO CÁC NHÀĐẦU TƯ NÊN ĐỌC KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUYCHẾ ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU

CÔNG TY MẸ-TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM- CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN (VINAFOR)

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Địa chỉ: Số 2 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, ViệtNam

Điện thoại: (84-4) 3941 2626 Fax: (84-4) 3934 7818

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM – CÔNG TYTNHH MỘT THÀNH VIÊN

Địa chỉ: Số 127 Lò Đúc, Phường Đống Mác, Quận Hai BàTrưng, Hà Nội

Điện thoại: (84-4) 3641 0799 Fax: (84-4) 3641 0800

TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢN VIỆTĐịa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà Bitexco Financial Tower, số 2 HảiTriêu, quận 1, Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84-8) 3914 3588 Fax: (84-8) 3914 3209

Chi nhánh Hà Nội:Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà 109 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm,Hà Nội

Điện thoại: (84-4) 6262 6999 Fax: (84-4) 6278 2688

Tháng 03 năm 2016

Page 2: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

MỤC LỤC

PHẦN 1: LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................... 1

PHẦN 2: THÔNG TIN CHUNG LIÊN QUAN TỚI ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ ......................... 3

1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ.............................................................. 3

1.1. Cơ sở pháp lý về cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước .................................................. 3

1.2. Cơ sở pháp lý về cổ phần hóa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam ............................... 4

2. CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN .......................... 6

2.1. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần .......................................................................... 6

2.2. Tổ chức phát hành ......................................................................................................... 7

2.3. Tổ chức tư vấn bán đấu giá ............................................................................................ 7

3. CÁC BÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐTHÔNG TIN ................................................................................................................. 8

3.1. Đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa đồng thời Công ty mẹ và các Công ty con của Tổngcông ty Lâm nghiệp Việt Nam ....................................................................................... 8

3.2. Đại diện Tổ chức phát hành ........................................................................................... 8

3.3. Đại diện Tổ chức tư vấn bán đấu giá .............................................................................. 8

4. CÁC KHÁI NIỆM, TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... 8

5. CÁC TUYÊN BỐ CÓ TÍNH CHẤT TƯƠNG LAI ...................................................... 10

PHẦN 3: TÌNH HÌNH CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA . 11

1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA.......................... 11

1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp cổ phần hóa ............................................................ 11

1.2. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh ............................................................................. 12

1.3. Quá trình hình thành và phát triển................................................................................ 13

1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý............................................................................................ 15

1.5. Danh sách các công ty Vinafor tham gia góp vốn hiện nay .......................................... 20

1.6. Tổng số lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần ............................................... 24

2. GIÁ TRỊ THỰC TẾ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA VÀ GIÁ TRỊ PHẦN VỐNNHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP .......................................................................... 25

2.1. Giá trị thực tế của doanh nghiệp và giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệptại thời điểm 31/12/2014 .............................................................................................. 25

2.2. Tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp..................................................... 25

2.3. Các vấn đề cần tiếp tục xử lý ....................................................................................... 26

Page 3: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

2.4. Các vấn đề đã được xử lý:............................................................................................ 28

3. TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA............................. 29

3.1. Tình hình tài sản .......................................................................................................... 29

3.2. Đất đai Tổng công ty đang quản lý và sử dụng............................................................. 31

4. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC KHI CỔ PHẦNHÓA............................................................................................................................ 47

4.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Namgiai đoạn 2012 - 2015 .................................................................................................. 47

4.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp doTổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ hiện nay ...................... 56

4.3. Vị thế của Vinafor so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành............................. 57

4.4. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Vinafor với định hướng của ngành,chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới ................................................ 60

4.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Vinafor hợp nhất giai đoạn 2012 – 2014............... 60

PHẦN 4: PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA VINAFORSAU CỔ PHẦN HÓA ................................................................................................ 66

1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HÓA........................................ 66

1.1. Thông tin cơ bản.......................................................................................................... 66

1.2. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................................... 66

1.3. Mô hình tổ chức sau khi cổ phần hóa ........................................................................... 67

2. VỐN ĐIỀU LỆ VÀ CƠ CẤU VỐN ĐIỀU LỆ............................................................. 72

2.1. Vốn điều lệ .................................................................................................................. 72

2.2. Cơ cấu vốn điều lệ ....................................................................................................... 72

3. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HÓA73

3.1. Chiến lược phát triển ................................................................................................... 73

3.2. Phương án sử dụng đất sau cổ phần hóa ....................................................................... 74

3.3. Hoạt động đầu tư phát triển 03 năm sau cổ phần hóa.................................................... 84

3.4. Kế hoạch góp vốn, thoái vốn của Vinafor 03 năm sau cổ phần hóa .............................. 85

3.5. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, mục tiêu và giải pháp thực hiện ................................... 87

PHẦN 5: THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN .................................................................... 91

1. CÁC RỦI RO DỰ KIẾN ............................................................................................. 91

1.1. Rủi ro về kinh tế .......................................................................................................... 91

1.2. Rủi ro pháp lý.............................................................................................................. 92

Page 4: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.3. Rủi ro đặc thù .............................................................................................................. 92

1.4. Rủi ro của đợt chào bán ............................................................................................... 92

1.5. Rủi ro liên quan đến tranh chấp thương mại giữa Vinafor và Công ty cổ phần Thươngmại Lâm sản Hà Nội:................................................................................................... 93

1.6. Rủi ro khác .................................................................................................................. 93

2. PHƯƠNG THỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN ................................................................. 94

2.1. Bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng.................................................................. 94

2.2. Chào bán cổ phần cho người lao động ......................................................................... 95

2.3. Chào bán cho lao động có hợp đồng nhận khoán ổn định lâu dài.................................. 97

2.4. Chào bán cổ phần cho tổ chức công đoàn..................................................................... 99

2.5. Chào bán cho nhà đầu tư chiến lược ............................................................................ 99

3. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ CỔ PHẦN HÓA ............................ 100

4. LỘ TRÌNH NIÊM YẾT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH SAU CỔ PHẦN HÓA................. 103

PHẦN 6: KẾT LUẬN ......................................................................................................... 104

PHẦN 7: PHỤ LỤC ............................................................................................................ 106

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CON THỰCHIỆN CỔ PHẦN HÓA ĐỒNG THỜI VỚI CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY LÂMNGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA .......................... 106

1. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tơ .................................................................. 106

2. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình ............................................................. 108

3. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai .............................................. 110

4. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc............................................................. 112

5. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình.............................................................. 114

6. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập ............................................................. 116

Page 5: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 1

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

PHẦN 1: LỜI NÓI ĐẦU

Bản công bố thông tin này nhằm mục đích công bố thông tin phục vụ việc bán đấu giá cổ phầnlần đầu theo hình thức đấu giá công khai, là một nội dung của quá trình cổ phần hóa đồng thờiCông ty mẹ và các Công ty con của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam.

Với tư cách là Tổ chức công bố thông tin và Tổ chức phát hành cổ phần theo Bản công bố thôngtin này, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam xin lưu ý rằng các nhà đầu tư nên dựa vào cácthông tin được trình bày trong (i) Bản công bố thông tin này, (ii) mẫu Đơn đăng ký đấu giá cổphần và (iii) Quy chế đấu giá do Tổ chức thực hiện đấu giá ban hành để đưa ra quyết định đầutư của mình. Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam chưa ủy quyền cho bất cứ tổ chức/cá nhân nàocung cấp cho nhà đầu tư các thông tin được trình bày trong Bản công bố thông tin này. Các nhàđầu tư không nên dựa vào bất kỳ thông tin hoặc tuyên bố nào không được trình bày hoặc đưa ratrong các tài liệu liệt kê trên đây. Ngoài ra, nếu các nhà đầu tư có nghi ngờ về bất kỳ nội dunghay thông tin nào được trình bày trong Bản công bố thông tin này, các nhà đầu tư nên hỏi ý kiếntư vấn của các tổ chức tư vấn độc lập.

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam hiện thuộc sở hữu 100% vốn Nhà nước và đang trong quátrình thực hiện cổ phần hóa theo hình thức kết hợp vừa bán bớt một phần vốn nhà nước vừa pháthành thêm cổ phần để huy động vốn, từ đó giảm tỷ lệ sở hữu của Nhà nước xuống 51% sau cổphần hóa.

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Công ty cổ phần được thành lập sau khi cổ phần hóa sẽkế thừa các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam hiệnnay theo quy định của pháp luật. Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Công ty cổ phần sẽ có tưcách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp, có con dấu riêng, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật, được tổ chức và hoạtđộng theo Điều lệ của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Công ty cổ phần, phù hợp với quyđịnh pháp luật hiện hành.

Việc phát hành cổ phần theo hình thức đấu giá theo Bản công bố thông tin này là một phần củaquá trình cổ phần hóa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam, góp phần hình thành Tổng công tyLâm nghiệp Việt Nam - Công ty cổ phần. Các nhà đầu tư mua cổ phần theo Bản công bố thôngtin này sẽ trở thành cổ đông của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Công ty cổ phần và cóđầy đủ quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lâmnghiệp Việt Nam - Công ty cổ phần và quy định của pháp luật.

Page 6: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 2

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG

CÔNG TY MẸ TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM - CÔNG TY TNHH MTV

Tên tổ chức phát hành:TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM -CÔNG TY TNHH MTV (VINAFOR)

Trụ sở chính:127 Lò Đúc, Phường Đống Mác, Quận Hai Bà Trưng,Hà Nội

Vốn điều lệ sau cổ phần hóa: 3.500.000.000.000 đồng (Ba nghìn năm trăm tỷ đồng)

Tổng số lượng cổ phần: 350.000.000 cổ phần (Ba trăm năm mươi triệu cổ phần)

Mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần

Loại cổ phần chào bán Cổ phần phổ thông

Tổng số lượng cổ phần đấu giá côngkhai

24.342.700 cổ phần, tương đương với 6,955% vốn điềulệ

Giá khởi điểm: 10.100 đồng/cổ phần

Phương thức phát hành Đấu giá công khai

Số lượng giới hạn đối với nhà đầu tưtrong nước

Tối thiểu: 100 cổ phần

Tối đa: 24.342.700 cổ phần

Số lượng giới hạn đối với nhà đầu tưnước ngoài:

Tối thiểu: 100 cổ phần

Tối đa: 24.342.700 cổ phần

Số lượng đặt mua: Theo bội số của 100

Bước giá 100 đồng/cổ phần (một trăm đồng một cổ phần)

Đặt cọc:10% tổng giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởiđiểm bán đấu giá

Page 7: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 3

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

PHẦN 2: THÔNG TIN CHUNG LIÊN QUAN TỚI ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ

1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ

1.1. Cơ sở pháp lý về cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước

Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩaViệt Nam thông qua ngày 26/11/2014 (Luật Doanh nghiệp năm 2014);

Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệpsố 69/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông quangày 26/11/2014;

Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanhnghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần (Nghị định 59);

Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sungmột số điều của Nghị định 59/2011/NĐ-CP (Nghị định 189);

Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP (Nghị định 116);

Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới vàphát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp (Nghị định 118);

Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nướcvào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (Nghị định 91);

Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giảnbiên chế (Nghị định 108);

Nghị định số 63/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/7/2015 về việc Quy định chínhsách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn mộtthành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (Nghị định 63);

Nghị định số 01/CP ngày 04/01/1995 của Chính phủ về việc giao đất sử dụng vào mụcđích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trong doanh nghiệp Nhànước (Nghị định 01);

Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đấtnông nghiệp, đất rừng sẩn xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các nôngtrường quốc doanh, lâm trường quốc doanh (Nghị định 135);

Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc banhành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp;

Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg ngày 18/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hànhtiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp Nhà nước;

Page 8: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 4

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Nghị định 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của LuậtChứng khoán;

Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xửlý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100%vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định 59 (Thông tư 127);

Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫnbán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa của các doanhnghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần (Thông tư 196);

Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăngký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết;

Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về niêmyết chứng khoán trên sở giao dịch chứng khoán;

Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2012 của Bộ Lao động – Thương Binhvà Xã Hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghịđịnh số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100%vốn nhà nước thành công ty cổ phần (Thông tư 33);

Thông tư số 184/2012/TT-BTC ngày 25/10/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫnmột số nội dung của Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanhnghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của ThủTướng Chính Phủ;

Thông tư số 10/2013/TT-BTC ngày 18/01/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơchế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tậpđoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong tổ hợp Công ty mẹ - Công tycon;

Thông tư số 51/2015/TT-BTC ngày 17/4/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn vềxử lý tài chính khi sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của côngty nông, lâm nghiệp (Thông tư 51);

Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 22/4/2015 của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phương pháp xácđịnh giá trị rừng trồng, vườn cây để sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quảhoạt động của các công ty nông, lâm nghiệp (Thông tư 17);

1.2. Cơ sở pháp lý về cổ phần hóa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Công văn số 2360/TTg-ĐMDN ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc cổphần hóa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam;

Page 9: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 5

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Quyết định số 4691/QĐ-BNN-QLDN ngày 29/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn về việc tiến hành cổ phần hóa đồng thời Công ty mẹ và các Công ty concủa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam;

Quyết định số 2727/QĐ-BNN-QLDN ngày 10/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn về việc sửa đổi Quyết định số 4691/QĐ-BNN-QLDN ngày 29/10/2014 củaBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiến hành cổ phần hóa đồng thời Côngty mẹ và các Công ty con của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam;

Quyết định số 4799/QĐ-BNN-QLDN ngày 03/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn về việc thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa đồng thời Công ty mẹ và cácCông ty con của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam;

Quyết định số 4955/QĐ-BNN-QLDN ngày 17/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn về việc thành lập Tổ giúp việc cổ phần hóa đồng thời Công ty mẹ và cácCông ty con của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam;

Quyết định số 97/QĐ-BNN-QLDN ngày 14/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn về việc chuyển giao nguyên trạng Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp SócTrăng thuộc Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam về Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăngquản lý;

Văn bản số 3224/BNN-QLDN ngày 21/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn và các Quyết định số 655/QĐ-UBND và 656/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Chủtịch UBND tỉnh Lạng Sơn về chuyển giao nguyên trạng 02 Công ty TNHH MTV lâmnghiệp Đình Lập và Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Lộc Bình từ UBND tỉnh LạngSơn về Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam;

Công văn số 1208/VPCP-ĐMDN ngày 13/02/2015 của Văn phòng Chính phủ về việcphê duyệt dự toán chi phí cổ phần hóa và lựa chọn tư vấn cổ phần hóa;

Công văn số 2013/BNN-QLDN ngày 09/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về việc chấp thuận dự toán chi phí cổ phần hóa;

Công văn số 5836/BNN-QLDN ngày 22/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về việc chấp thuận dự toán bổ sung chi phí cổ phần hóa;

Quyết định số 4624/QĐ-BNN-QLDN ngày 09/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Tổng công ty Lâmnghiệp Việt Nam (Quyết định số 4624);

Văn bản số 3151/LĐTBXH-LĐTL ngày 07/8/2015 của Bộ Lao động, Thương binh vàXã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22/7/2015 của Chínhphủ;

Page 10: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 6

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Công văn số 9316/BNN-QLDN ngày 13/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn về việc xây dựng Phương án cổ phần hóa Tổng công ty Lâm nghiệp ViệtNam;

Công văn số 9743/BNN-QLDN ngày 01/12/2015 của Ban chỉ đạo cổ phần hóa về lựachọn nhà đầu tư chiến lược;

Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 03/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phêduyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam (quyếtđịnh số 215/QĐ-TTg);

Văn bản số 1792/BNN-QLDN ngày 04/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về phê duyệt tiêu chí nhà đầu tư chiến lược khi cổ phần hóa Tổng công ty;

Văn bản số 1794/BNN-QLDN ngày 04/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về lựa chọn Sở giao dịch chứng khoán bán đấu giá cổ phần lần đầu;

Văn bản số 1883/BNN-QLDN ngày 09/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về giá khởi điểm, ủy quyền trong công tác bán đấu giá cổ phần, cử cán bộ thực hiệngiám sát việc bán đấu giá cổ phần;

Văn bản số 1926 /BNN-QLDN ngày 10/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về kết quả lựa chọn nhà đầu tư chiến lược khi cổ phần hóa Tổng công ty;

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100102012 đăng ký lần đầu ngày 29/4/2010,đăng ký thay đổi lần thứ 03 ngày 02/11/2015 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố HàNội cấp cho Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Công ty TNHH Một thành viên;

Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Namtháng 02/2014;

Hợp đồng dịch vụ số 341/2015/HĐ-TVHN.VCSC ngày 15/5/2015 và Phụ lục Hợp đồngngày 16/11/2015 giữa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và Công ty Cổ phần ChứngKhoán Bản Việt về việc tư vấn xây dựng phương án cổ phần hóa, bán đấu giá cổ phầnlần đầu ra công chúng;

Các tài liệu có liên quan về cổ phần hóa khác.

2. CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN

2.1. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Tên tiếng Anh : HANOI STOCK EXCHANGE

Trụ sở : Số 2 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Thànhphố Hà Nội, Việt Nam

Page 11: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 7

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điện thoại : (84-4) 3941 2626

Fax : (84-4) 3934 7818

Website : www.hnx.vn

2.2. Tổ chức phát hành

TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM-CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Tên tiếng Anh : VIETNAM FOREST CORPORATION

Tên viết tắt : VINAFOR

Trụ sở : Số 127 Lò Đúc, Phường Đống Mác, Quận Hai BàTrưng, Thành phố Hà Nội

Điện thoại : (84-4) 3641 0799

Fax : (84-4) 3641 0800

Website : vinafor.com.vn

2.3. Tổ chức tư vấn bán đấu giá

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢN VIỆT

Trụ sở : Tầng 15, Tòa nhà Bitexco Financial Tower, số 2Hải Triều, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại : (84-8) 3914 3588

Fax : (84-8) 3914 3209

Website : vcsc.com.vn

Chi nhánh Hà Nội

Địa chỉ : Tầng 6, Tòa nhà 109 Trần Hưng Đạo, Q. HoànKiếm, Hà Nội

Điện thoại : (84-4) 6262 6999

Fax : (84-4) 6278 2688

Page 12: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 8

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3. CÁC BÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐTHÔNG TIN

3.1. Đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa đồng thời Công ty mẹ và các Công ty con của Tổngcông ty Lâm nghiệp Việt Nam

Ông Cao Văn Thùy Chủ tịch Hội đồng thành viên, Phó Ban chỉ đạo cổ phần hóa

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam(Ủy quyền của Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa tại Văn bản số 1883/BNN-QLDN ngày

09/03/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

Bản công bố thông tin này do Doanh nghiệp cổ phần hóa và Tổ chức tư vấn lập đã được Ban chỉđạo cổ phần hóa thông qua.

3.2. Đại diện Tổ chức phát hành

Ông Phí Mạnh Cường Thành viên HĐTV, Tổng giám đốc Tổng công ty Lâm nghiệpViệt Nam

Chúng tôi cam kết tất cả thông tin và số liệu liên quan đến Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam- Công ty TNHH MTV trong Bản công bố thông tin này là trung thực, chính xác và đầy đủ vớitình hình thực tế của doanh nghiệp và theo đúng quy định của pháp luật về cổ phần hóa.

3.3. Đại diện Tổ chức tư vấn bán đấu giá

Ông Nguyễn Quang Bảo Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Chi nhánh Hà Nội -

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt

(Giấy Ủy quyền số 07/2015/QĐ.VCSC ngày 01/07/2015 về việc ủy quyền Phó Tổng Giám đốcký thay Tổng Giám đốc)

Việc đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin này đã được Công ty Cổ phầnChứng khoán Bản Việt (VCSC) thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên các thông tinvà số liệu do Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam cung cấp. Chúng tôi đã thực hiện các bướcxây dựng nội dung Bản công bố thông tin đúng trình tự bắt buộc theo quy định của pháp luậtnhưng không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán.

4. CÁC KHÁI NIỆM, TỪ VIẾT TẮT

Các từ hoặc nhóm từ được viết tắt trong Bản công bố thông tin:

Tổng công ty/Vinafor : Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Doanh nghiệp cổ phần hóa : Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Công tyTrách nhiệm hữu hạn Một thành viên

Tổ chức tư vấn/VCSC : Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt

Page 13: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 9

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

Công ty CP : Công ty cổ phần

MTV : Một thành viên

CNĐKKD : Chứng nhận đăng ký kinh doanh

HĐTV : Hội đồng thành viên

CBCNV : Cán bộ công nhân viên

BHXH : Bảo hiểm xã hội

BHYT : Bảo hiểm y tế

BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp

TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ : Tài sản cố định

BCTC : Báo cáo tài chính

GTDN : Giá trị doanh nghiệp

TDT : Tổng doanh thu

DTT : Doanh thu thuần

QLDN : Quản lý doanh nghiệp

LNTT : Lợi nhuận trước thuế

LNST : Lợi nhuận sau thuế

NĐT : Nhà đầu tư

ĐVT : Đơn vị tính

NVL : Nguyên vật liệu

ROA : Hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE : Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

QSDĐ : Quyền sử dụng đất

LN : Lâm nghiệp

Page 14: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 10

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

5. CÁC TUYÊN BỐ CÓ TÍNH CHẤT TƯƠNG LAI

Bản công bố thông tin này trình bày một số tuyên bố có tính chất tương lai liên quan đến các kếhoạch, ý định, sự tin tưởng, dự kiến và các dự đoán của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam vềtương lai, đặc biệt trong Phần “Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của VINAFOR sau cổphần hóa”. Về bản chất, các tuyên bố có tính chất tương lai đó hàm chứa yếu tố rủi ro và có thểsẽ không chắc chắn chính xác trong tương lai.

Ngoài những nội dung khác, các tuyên bố có tính chất tương lai trình bày trong Bản công bốthông tin này bao gồm các tuyên bố liên quan đến:

Mô hình tổ chức hoạt động sau cổ phần hóa;

Cơ cấu vốn điều lệ;

Kế hoạch chiến lược phát triển doanh nghiệp sau cổ phần hóa;

Ngoài ra, các tuyên bố về tình hình tài chính, mục tiêu và chiến lược, bộ máy quản lý điều hành,định hướng kinh doanh sau cổ phần hóa; sự hợp tác, quan hệ của Vinafor với nhà đầu tư chiếnlược và khả năng của nhà đầu tư chiến lược trong việc hỗ trợ Vinafor phát triển hoạt động kinhdoanh, thực hiện các cải cách về quản trị doanh nghiệp; kế hoạch và giải pháp thực hiện củaVinafor cũng là các tuyên bố có tính chất tương lai. Trong một số trường hợp, Vinafor sử dụngcác từ như “sẽ”, “tin tưởng”, “dự đoán”, “dự kiến”, “dự định”, “có thể”, “kế hoạch”, “khảnăng”, “rủi ro”, “nên”, “có thể sẽ” và các từ tương tự khác để xác định các tuyên bố có tính chấttương lai.

Mặc dù Vinafor tin tưởng rằng các dự kiến đuợc phản ánh trong các tuyên bố có tính chất tươnglai là hợp lý nhưng Vinafor không thể đảm bảo rằng các dự kiến đó sẽ được chứng minh là chắcchắn xảy ra.

Ngoại trừ trường hợp bắt buộc phải công bố thông tin theo quy định của pháp luật đối với côngty cổ phần, công ty đại chúng và doanh nghiệp niêm yết sau này, Vinafor không có nghĩa vụphải cập nhật, công khai hoặc sửa đổi các tuyên bố có tính chất tương lai được trình bày trongBản công bố thông tin này, dù xuất phát từ nguyên nhân có các thông tin mới, các sự kiện xảyra trong tương lai hoặc do các nguyên nhân khác hay không. Các nhà đầu tư cần lưu ý đến tuyênbố có tính chất cảnh báo này khi xem xét các tuyên bố có tính chất tương lai đuợc trình bàytrong Bản công bố thông tin.

Page 15: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 11

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

PHẦN 3: TÌNH HÌNH CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA

1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA

1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp cổ phần hóa

Tên tiếng Việt : TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM -CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Tên tiếng Anh : VIETNAM FOREST CORPORATION

Tên giao dịch : TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

Tên viết tắt : VINAFOR

Trụ sở chính : Số 127 Lò Đúc, Phường Đống Mác, Quận Hai BàTrưng, Hà Nội

Điện thoại : (84-4) 3641 0799

Fax : (84-4) 3641 0800

Email : [email protected]

Website : www.vinafor.com.vn

Logo :

Giấy CNĐKKD : 0100102012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phốHà Nội cấp lần đầu ngày 29/04/2010, thay đổi lầnthứ 03 ngày 02/11/2015

Vốn điều lệ : 1.930.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìnchín trăm ba mươi tỷ đồng)

Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo BCTCđã kiểm toán năm 2014

: 1.935.833.601.675 đồng (Bằng chữ: Một nghìnchín trăm ba mươi lăm tỷ tám trăm ba mươi batriệu sáu trăm linh một nghìn sáu trăm bảy mươilăm đồng).

Page 16: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 12

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.2. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh

Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0100102012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thànhphố Hà Nội cấp lần đầu ngày 29/04/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 02 ngày 04/11/2013, đăngký thay đổi lần thứ 03 ngày 02/11/2015 (Giấy chứng nhận đănh ký kinh doanh thay đổi lần 3không có nội dung ngành nghề kinh doanh), các ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của Vinafornhư sau:

Bảng 1: Ngành nghề kinh doanh

STT Tên ngành Mã ngành

1

Trồng rừng và chăm sóc rừngChi tiết: Ươm giống cây lâm nghiệp; Trồng rừng và chăm sóc rừng lấygỗ; Trồng rừng và chăm sóc rừng tre, nứa; Trồng rừng và chăm sócrừng khác;

0210

2 Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp 2821

3 Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh 0118

4 Khai thác gỗ 0221

5 Khai thác lâm sản khác trừ gỗ 0222

6 Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác 0230

7 Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp 0240

8 Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ 1610

9 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác 1621

10 Sản xuất đồ gỗ xây dựng 1622

11 Sản xuất bao bì bằng gỗ 1623

12Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạvà vật liệu tết bện 1629

13 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 3100

14 Sản xuất mô tô, xe máy 3091

15 Xây dựng nhà các loại 4100

16 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống 4620

17Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâuChi tiết: Phân bón, hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp

4669

18Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệpChi tiết: Máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

4653

19Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khácChi tiết: Máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

4659

20Bán mô tô, xe máyChi tiết: Mô tô, xe máy; 4541

21 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663

Page 17: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 13

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Tên ngành Mã ngànhChi tiết: Vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

22Bán buôn kim loại và quặng kim loạiChi tiết: Kim loại và quặng kim loại (trừ quặng uranium và thorium)

4662

23 Bán buôn tổng hợp (trừ dược phẩm và các loại Nhà nước cấm) 4690

24Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sửdụng hoặc đi thuêChi tiết: Kinh doanh bất động sản

6810

25 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa 5210

26Dịch vụ lưu trú ngắn ngàyChi tiết: Kinh doanh khách sạn 5510

27 Đại lý du lịch 7911

28 Điều hành tua du lịch 7912

29 Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch 7920

30Cung ứng và quản lý nguồn lao độngChi tiết: Cung ứng và quản lý nguồn lao động; cung ứng và quản lýnguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài

7830

31Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới laođộng, việc làm

7810

32 Giáo dục nghề nghiệp 8532

33 Dịch vụ hỗ trợ giáo dục 8560

34Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng (Đối với các ngànhnghề kinh doanh có điều kiện, Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủđiều kiện theo quy định của pháp luật)

8710

Nguồn: GCNĐKKD của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Trong đó, ngành nghề kinh doanh chính của Tổng công ty là: Trồng, khai thác rừng kinh tế, chếbiến gỗ, sản phẩm mang tính thương hiệu của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam là chế biếnván nhân tạo và đồ mộc nội ngoại thất, dăm giấy xuất khẩu.

1.3. Quá trình hình thành và phát triển

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam (trước đây là Tổng công ty Lâm sản Việt Nam) là doanhnghiệp nhà nước thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được thành lập theo Quyếtđịnh số 667 TCLĐ ngày 04/10/1995 của Bộ Lâm nghiệp (cũ) nay là Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn. Tổng công ty được thành lập trên cơ sở sáp nhập 10 Tổng công ty, Liên hiệpcác xí nghiệp trực thuộc Bộ Lâm nghiệp (cũ). Mô hình hoạt động của Tổng công ty thực hiệntheo Quyết định số 90/TTg ngày 07/03/1994 của Thủ tướng Chính phủ.

Ngày 04/11/1997, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 933/1997/QĐ-TTg xếp hạng Tổngcông ty là doanh nghiệp đặc biệt.

Page 18: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 14

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Ngày 18/12/1997, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 3308NN-TCCB/QĐ đổi tên Tổng công ty Lâm sản Việt Nam thành Tổng công ty Lâm nghiệp ViệtNam.

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam được tổ chức lại theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con,trong đó Công ty mẹ là Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Công ty TNHH MTV, theo Quyếtđịnh số 3390/QĐ-BNN-QLDN ngày 25/11/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Theo phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnNông thôn giai đoạn 2011 - 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Văn bản số2130/TTg-ĐMDN ngày 15/11/2011 thì Nhà nước tiếp tục giữ 100% vốn giai đoạn 2011 - 2015đối với Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và 05 Công ty TNHH MTV Lâmnghiệp: Hòa Bình, Đông Bắc, Ba Tơ, Sóc Trăng và La Ngà - Đồng Nai.

Thực hiện chủ trương đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước của Đảng và Chínhphủ, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam đã chủ động đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triểnNông thôn trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận thực hiện cổ phần hóa sớm hơn so vớiphương án đã được phê duyệt.

Ngày 31/12/2013, Thủ tướng Chính phủ đã có Văn bản số 2360/TTg-ĐMDN đồng ý chủ trươngcổ phần hóa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, ngày 29/10/2014, Bộ Nông nghiệp và Phát triểnNông thôn ban hành Quyết định số 4691/QĐ-BNN-QLDN về việc tiến hành cổ phần hóa đồngthời công ty mẹ và các công ty con của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam (Hòa Bình, ĐôngBắc, Ba Tơ, Sóc Trăng, La Ngà - Đồng Nai).

Ngày 14/01/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành Quyết định số 97/QĐ-BNN-QLDN về việc chuyển giao nguyên trạng Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sóc Trăngthuộc Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam về Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quản lý.

Ngày 21/4/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành Văn bản số 3224/BNN-QLDN về việc tiếp nhận nguyên trạng 02 Công ty lâm nghiệp từ UBND Tỉnh Lạng Sơn vềTổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam. Ngày 25/4/2015, Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn ban hànhcác Quyết định số 655/QĐ-UBND và 656/QĐ-UBND về việc chuyển giao nguyên trạng 02Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Đình Lập và Lâm nghiệp Lộc Bình từ UBND tỉnhLạng Sơn về Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam.

Ngày 10/07/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành Quyết định số 2727/QĐ-BNN-QLDN về việc sửa đổi Quyết định số 4691/QĐ-BNN-QLDN ngày 29/10/2014 của BộNông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc tiến hành cổ phần hóa đồng thời Công ty mẹ -Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các Công ty con là Công ty TNHH một thành viên doCông ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ gồm: Công tyTNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc, Công ty

Page 19: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 15

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tơ, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai, Côngty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình.

Ngày 09/11/2015 Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã ban hành Quyết định số4624/QĐ-BNN-QLDN về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Tổng công tyLâm nghiệp Việt Nam;

Ngày 03/02/2016, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 215/QĐ-TTg về việc phê duyệtPhương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam.

Đến nay, trải qua 20 năm hoạt động, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam ngày càng ổn định vàphát triển bền vững, thể hiện bằng nhiều thành tích, giải thưởng, chứng chỉ đối với sản phẩm,dịch vụ tiêu biểu sau:

- Huân chương Lao động hạng Nhất (năm 2015);

- Huân chương Lao động hạng Nhì (năm 2011);

- Huân chương Lao động hạng Ba (năm 2005);

- Chứng chỉ rừng bền vững FSC (năm 2013);

- Danh hiệu Top 50 nhãn hiệu nổi tiếng năm 2013 do Viện Sở hữu trí tuệ Việt Nam traotặng;

- Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 (từ năm 2010);

- Top 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam từ năm 2010 do Viet NamReport bình chọn.

1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý

Theo Quyết định số 277/QĐ-BNN-QLDN ngày 25/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnNông thôn về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lâm nghiệp ViệtNam có hiệu lực kể từ ngày 25/02/2014, Vinafor là Công ty TNHH MTV do Nhà nước sở hữu100% vốn điều lệ.

Vinafor có cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành như sau:

Page 20: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 16

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Hình 1: Sơ đồ tổ chức của VINAFOR hiện nay

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

BAN TỔNG GIÁM ĐỐCKiểm soát viên

Phòng Tổ chức lao động Phòng Thị trường vàkinh doanh XNK

Phòng Đầu tư tài chínhPhòng Kế hoạch Đầu tư

Phòng Kế toán tài chính

Văn phòng Ban quản lý chứng chỉrừng FSC

Ban quản lý nhà Vinafor Phòng Hợp tác lao động –Trung tâm đào tạo DV

Vinafor

Ban Trợ lý – Thư kýHội đồng thành viên

KHỐI CƠ QUAN VĂN PHÒNG TCT

1. Công ty Lâm nghiệpThái Nguyên

2. Công ty Lâm nghiệpHà Tĩnh3. Khách sạn Lâm nghiệpĐồ Sơn4. Công ty Lâm sản GiápBát

5. Công ty MDF VinaforGia Lai

6. Văn phòng đại diệnTổng công ty tại thànhphố Hồ Chí Minh7. Văn phòng đại diệnTổng công ty tại TâyNguyên

8. Văn phòng đại diệnTổng công ty tại QuyNhơn

CÁC ĐƠN VỊ PHỤTHUỘC CÔNG TYMẸ, VĂN PHÒNG

ĐẠI DIỆN

Phòng Lâm nghiệp

1. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tơ2. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình3. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà –Đồng Nai4. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc5. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình6. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập7. Công ty CP Cẩm Hà8. Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Bắc Bộ9. Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Nam Bộ10. Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng NamTrung Bộ11. Công ty CP Long Bình12. Công ty CP Lâm đặc sản và XNK Hà Tĩnh13. Công ty CP Sản xuất và XNK Lâm sản SàiGòn14. Công ty CP Vinafor Đà Nẵng15. Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng BắcTrung Bộ16. Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng TâyNguyên17. Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Đông Bắc18. Công ty CP Vinafor Vinh19. Công ty CP Vinafor Tây Nguyên

CÁC CÔNG TY CON

1. Công ty CP 19/5 Đoan Hùng2. Công ty CP Cơ khí Lâm nghiệp Sài Gòn3. Công ty CP Cờ Đỏ4. Công ty CP Formach5. Công ty CP Gỗ lạng Buôn Ma Thuột6. Công ty CP Kon Hà Nừng7. Công ty CP Lâm đặc sản Mây tre xuất khẩu8. Công ty CP Lâm nghiệp 199. Công ty CP Lâm nghiệp Miền Đông10. Công ty CP Lâm sản Forprodex11. Công ty CP Sản xuất và XNK Lâm sản Naforimex HàNội12. Công ty CP Thương mại Lâm sản Hà Nội13. Công ty CP Vinafor Quảng Trị14. Công ty CP XNK Lâm nông sản Sài Gòn15. Công ty CP Xây lắp Đầu tư Phát triển Nông lâmnghiệp Việt Nam16. Công ty CP Giống Lâm nghiệp Trung Ương17. Công ty CP Thương mại Công nghiệp và Chế biến gỗ18. Công ty CP Chế biến Lâm sản Xuất khẩu Pisico Huế19. Công ty liên doanh Nuôi và Phát triển khỉ Việt Nam20. Công ty TNHH Sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật21. Công ty TNHH Lâm nghiệp Cao Bằng22. Công ty TNHH Nguyên liệu giấy Quy Nhơn23. Công ty TNHH Nguyên liệu giấy Việt Nhật Cái Lân24. Công ty TNHH Nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng25. Công ty TNHH Việt Thành Thái26. Công ty TNHH Ván dán OJI - Vinafor Bắc Giang27. Công ty TNHH YAMAHA MOTOR Việt Nam28. Công ty TNHH MDF Vinafor - Tân An Hòa Bình29. Công ty TNHH Việt Nhật chế biến gỗ và dăm gỗ DungQuất

CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT, CÔNG TY TNHH2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Page 21: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 17

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.4.1. Hội đồng thành viên

Hội đồng thành viên là đại diện trực tiếp của chủ sở hữu (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn) tại Tổng công ty; nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủsở hữu và có quyền nhân danh Tổng công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Tổng công tytheo Điều lệ tổ chức hoạt động của Vinafor và các quy định của pháp luật. Hội đồng thành viênchịu trách nhiệm trước chủ sở hữu và trước pháp luật về mọi hoạt động của Vinafor. Nhiệm kỳcủa Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổnhiệm lại hoặc thay thế.

Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thành viên Vinafor được quy định tại Điều lệ tổ chứcvà hoạt động của Vinafor và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Hiện, Hội đồng thành viên Vinafor gồm 04 thành viên trong đó có 01 Chủ tịch HĐTV, 02 thànhviên HĐTV chuyên trách và 01 thành viên HĐTV kiêm nhiệm chức vụ Tổng giám đốc.

1.4.2. Tổng Giám đốc

Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày của Vinafortheo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định, chỉ đạo của Hội đồng thành viên, phùhợp với Điều lệ của Vinafor và quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hộiđồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

1.4.3. Kiểm soát viên

Kiểm soát viên Vinafor do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm để giúp Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn kiểm soát việc tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, việc quản lýđiều hành công việc sản xuất, kinh doanh tại Vinafor của Hội đồng thành viên và Tổng giámđốc.

Tiêu chuẩn, điều kiện, nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ củaKiểm soát viên và mối quan hệ của Kiểm soát viên với các cá nhân, tổ chức có liên quan củaVinafor theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.

Hiện, Vinafor có 01 kiểm soát viên chuyên trách.

1.4.4. Các Phó Tổng Giám đốc

Vinafor có các Phó Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị củaTổng giám đốc.

Các Phó Tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành Tổng công ty theo sựphân công và uỷ quyền của Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trướcpháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền.

Hiện nay, Vinafor có 02 Phó Tổng giám đốc.

Page 22: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 18

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.4.5. Kế toán trưởng

Kế toán trưởng Vinafor do Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng giámđốc.

Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của Tổng công ty; giúp Hộiđồng thành viên, Tổng giám đốc giám sát tài chính tại Tổng công ty theo pháp luật về tài chính,kế toán; chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc và trước pháp luật vềnhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.

1.4.6. Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Tổng công ty

Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ của Cơ quan Văn phòng Tổng công ty có trách nhiệmthực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ theo sự phân công của Hội đồng thành viên,Tổng giám đốc.

Hiện nay, Vinafor có 11 phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ.

1.4.7. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc: Có 05 đơn vị hạch toán phụ thuộc và 03 văn phòngđại diện:

1.4.7.1. Công ty Lâm nghiệp Thái Nguyên

Địa chỉ chi nhánh: Thị trấn Chùa Hang, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.

Lĩnh vực hoạt động chính:

- Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng, khai thác rừng cung ứng cho chế biến gỗ và ván nhân tạo;

- Kinh doanh và chế biến gỗ, ván nhân tạo;

- Kinh doanh máy móc thiết bị, hóa chất, phụ tùng thay thế phục vụ chế biến gỗ;

- Vận tải hàng hóa;

- Xây dựng và thiết kế các công trình lâm nghiệp.

1.4.7.2. Công ty Lâm nghiệp Hà Tĩnh

Địa chỉ chi nhánh: số 25 Mai Thúc Loan, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

Lĩnh vực hoạt động chính:

- Trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng kinh tế;

- Thu mua gỗ nguyên liệu, cung ứng nguyên liệu đảm bảo cho Nhà máy băm dăm xuấtkhẩu tại cảng biển Vũng Áng - Hà Tĩnh hoạt động.

1.4.7.3. Khách sạn Lâm nghiệp Đồ Sơn

Địa chỉ chi nhánh: Khu I phường Vạn Sơn, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.

Lĩnh vực hoạt động chính: Kinh doanh dịch vụ khách sạn.

Page 23: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 19

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.4.7.4. Công ty Lâm sản Giáp Bát

Địa chỉ chi nhánh: 32 Đại Từ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

Lĩnh vực hoạt động chính:

- Chế biến và kinh doanh xuất nhập khẩu lâm sản (trừ loại lâm sản nhà nước cấm);

- Kinh doanh máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất;

- Sấy gỗ;

- Sản xuất và gia công ván sàn, ván ghép thanh, ghép tấm, đồ mộc nội, ngoại thất, khuôncửa và cánh cửa.

1.4.7.5. Công ty MDF Vinafor Gia Lai

Địa chỉ chi nhánh: Xã Song An, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.

Lĩnh vực hoạt động chính:

- Trồng rừng nguyên liệu phục vụ sản xuất ván sợi ép;

- Sản xuất ván sợi ép (MDF) từ nguyên liệu rừng trồng;

- Kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp.

1.4.7.6. Văn phòng đại diện Tổng công ty tại thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 169 Võ Thị Sáu, phường 7, quận 3, TP Hồ Chí Minh.

Lĩnh vực hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền của Tổng công ty tạithành phố Hồ Chí Minh và khu vực phía nam.

1.4.7.7. Văn phòng đại diện Tổng công ty tại Tây Nguyên

Địa chỉ: Số 13 Phan Bội Châu, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

Lĩnh vực hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền của Tổng công ty tạikhu vực Tây Nguyên.

1.4.7.8. Văn phòng đại diện Tổng công ty tại Quy Nhơn

Địa chỉ: Số 5 - 7 Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Lĩnh vực hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền của Tổng công ty tạiBình Định.

Page 24: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 20

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.5. Danh sách các công ty Vinafor tham gia góp vốn hiện nay

1.5.1 Công ty con là Công ty TNHH 100% vốn

Bảng 2: Danh sách các công ty con là Công ty TNHH MTV do Vinafor sở hữu 100% vốnđiều lệ

STT Tên Công ty Vốn đầu tư của chủsở hữu (đồng)

Tỷ lệ vốngóp củaVinafor

1 Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tơ 29.527.310.443 100%

2 Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình 46.164.089.444 100%

3Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà - ĐồngNai

72.466.889.364 100%

4 Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc 21.389.126.419 100%

5 Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình 23.301.454.586 100%

6 Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập 29.219.978.925 100%

Nguồn: BCTC trước kiểm toán năm 2015 của Công ty mẹ - Vinafor

1.5.2. Công ty cổ phần do Vinafor nắm giữ trên 50% vốn điều lệ

Bảng 3: Danh sách các công ty cổ phần do Vinafor nắm giữ trên 50% vốn điều lệ

STT Tên Công ty Vốn điều lệ(đồng)

Tỷ lệ vốngóp củaVinafor

1 Công ty CP Cẩm Hà 27.200.000.000 51%

2 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Bắc Bộ 2.100.000.000 79,86%

3 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Nam Bộ 10.000.000.000 51%

4 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Nam Trung Bộ 2.197.000.000 51,84%

5 Công ty CP Long Bình 9.000.000.000 61,89%

6 Công ty CP Lâm đặc sản và Xuất nhập khẩu Hà Tĩnh 2.700.000.000 85%

7Công ty CP Sản xuất và Xuất nhập khẩu Lâm sản SàiGòn

23.999.620.000 51,69%

8 Công ty CP Vinafor Đà Nẵng 20.182.500.000 51,01%

Page 25: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 21

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Tên Công ty Vốn điều lệ(đồng)

Tỷ lệ vốngóp củaVinafor

9 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Bắc Trung Bộ 2.825.000.000 73,04%

10 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Tây Nguyên 2.217.000.000 51%

11 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Đông Bắc 1.600.000.000 67,69%

12 Công ty CP Vinafor Vinh 2.500.000.000 63,21%

13 Công ty CP Vinafor Tây Nguyên 12.194.850.000 68,58%

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Ghi chú: Quý II/2015, Vinafor đã thoái hết vốn nhà nước tại Công ty Cổ phần An Bình

1.5.3. Công ty liên kết và các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Bảng 4: Danh sách các công ty liên kết, các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

STT Tên Công tyVốn điều lệ

(đồng)

Tỷ lệ vốngóp củaVinafor

1 Công ty CP 19/5 Đoan Hùng 4.000.000.000 49%

2 Công ty CP Cơ khí Lâm nghiệp Sài Gòn 5.500.300.000 31,07%

3 Công ty CP Cờ Đỏ 7.110.800.000 45,78%

4 Công ty CP Formach 13.044.600.000 27,78%

5 Công ty CP Gỗ lạng Buôn Ma Thuột 4.000.000.000 30%

6 Công ty CP Kon Hà Nừng 6.000.000.000 30%

7 Công ty CP Lâm đặc sản Mây tre xuất khẩu 2.600.000.000 35%

8 Công ty CP Lâm nghiệp 19 14.250.000.000 30%

9 Công ty CP Lâm nghiệp Miền Đông 9.000.000.000 30%

10 Công ty CP Lâm sản Forprodex 9.900.000.000 27,25%

11Công ty CP Sản xuất và Xuất nhập khẩu Lâm sảnNaforimex Hà Nội 3.600.000.000 30%

Page 26: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 22

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Tên Công ty Vốn điều lệ(đồng)

Tỷ lệ vốngóp củaVinafor

12 Công ty CP Thương mại Lâm sản Hà Nội 18.000.000.000 30%

13 Công ty CP Vinafor Quảng Trị 8.000.000.000 13,125%

14 Công ty CP Xuất nhập khẩu Lâm nông sản Sài Gòn 8.000.000.000 30%

15Công ty CP Xây lắp Đầu tư Phát triển Nông lâm nghiệpViệt Nam 6.036.000.000 20,33%

16 Công ty CP Giống Lâm nghiệp Trung Ương 2.000.000.000 48,10%

17 Công ty CP Thương mại Công nghiệp và Chế biến gỗ 2.700.000.000 29,69%

18 Công ty CP Chế biến Lâm sản xuất khẩu Pisico Huế 15.000.000.000 13,01%

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Ghi chú:- Quý IV/2015, Vinafor đã thoái hết vốn nhà nước tại Công ty Cổ phần Vinafor Cần Thơ- Trong năm 2015 Công ty CP Vinafor Quảng Trị đã tăng vốn điều lệ từ 5.000.000.000 đồng

lên 8.000.000.000 đồng dẫn đến tỷ lệ vốn góp của Vinafor vào Công ty CP Vinafor QuảngTrị đã thay đổi từ 21% xuống còn 13,125%.

- Giá trị và tỷ lệ vốn góp của Vinafor tại Công ty CP Xây lắp Đầu tư Phát triển Nông lâmnghiệp Việt Nam là số tạm tính do Đại hội đồng cổ đông Công ty chưa thống nhất được mộtsố nội dung về Vốn điều lệ của Công ty.

- Công ty CP Thương mại Công nghiệp và Chế biến gỗ chưa thực hiện xong quyết toán vốnlần 2.

- Hiện, Công ty CP Thương mại Lâm sản Hà Nội đang hoàn thiện thủ tục tăng vốn điều lệ từ18 tỷ đồng lên 20 tỷ đồng. Vinafor đã góp đủ số tiền mua cổ phần phát hành thêm theo Nghịquyết ĐHĐCĐ Công ty tuy nhiên Vinafor và Công ty cổ phần đang phát sinh tranh chấp vềviệc tăng vốn điều lệ này.

1.5.4. Công ty liên doanh

Bảng 5: Danh sách các công ty liên doanh

STT Tên Công ty Vốn điều lệ(đồng)

Tỷ lệ vốngóp củaVinafor

1 Công ty liên doanh Nuôi và Phát triển khỉ Việt Nam 41.853.602.777 40%

2 Công ty TNHH Sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật (*) 56.718.516.700 17,15%

3 Công ty TNHH Lâm nghiệp Cao Bằng (**) 15.635.309.260 30%

4 Công ty TNHH Nguyên liệu giấy Quy Nhơn 9.500.000.000 22%

Page 27: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 23

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

5Công ty TNHH Sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật CáiLân (*)

33.645.000.000 49%

6Công ty TNHH Sản xuất nguyên liệu giấy Việt NhậtVũng Áng (*) 33.645.000.000 40%

7 Công ty TNHH Việt Thành Thái 126.000.000.000 35%

8 Công ty TNHH Ván dán OJI - Vinafor Bắc Giang 62.928.000.000 40%

9 Công ty TNHH YAMAHA MOTOR Việt Nam 539.051.794.000 30%

10 Công ty TNHH MDF Vinafor - Tân An Hòa Bình 50.000.000.000 49%

11Công ty TNHH Việt Nhật chế biến gỗ và dăm gỗ DungQuất (*) 13.458.000.000 49%

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Ghi chú:(*) Vốn điều lệ các đơn vị này góp vốn bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng VNĐ theo tỷ giá tạingày 31/12/2015.(**) Trong năm 2015 Công ty CP Đầu tư tài chính và bất động sản Việt đã góp bổ sung thêmvốn vào Công ty TNHH Lâm nghiệp Cao Bằng dẫn đến tổng số vốn thực góp tại Công ty tăng từ14.219.309.260 đồng lên 15.635.309.260 đồng và tỷ lệ vốn góp của Vinafor tại Công ty TNHHLâm nghiệp Cao Bằng giảm từ 32,99% xuống còn 30% như tỷ lệ vốn góp ban đầu.

1.5.5. Các nội dung cần lưu ý

Khi thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa đồng thời Công ty mẹ và cácCông ty con là các Công ty TNHH một thành viên do Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam sởhữu 100% vốn điều lệ: toàn bộ các khoản đầu tư tài chính dài hạn, cụ thể là các khoản vốn gópvào các công ty con, công ty liên doanh, liên kết đã được xác định lại theo quy định tại Nghịđịnh 59 và Nghị định 189 (chưa thực hiện xác định lại theo quy định tại Nghị định 116). Một sốtrường hợp giá trị khoản đầu tư tăng thêm được tính bằng tỷ lệ phần vốn do Vinafor nắm giữnhân với số dư các quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (trừphần lợi nhuận đã có nghị quyết, quyết định phân phối nhưng chưa chi khi thực hiện xác địnhgiá trị doanh nghiệp) tại Báo cáo tài chính của các đơn vị tại ngày 31/12/2014, trong đó: giá trịkhoản đầu tư của Vinafor vào Công ty TNHH Yamaha Motor Việt Nam đã được xác định lạităng thêm 956.828.275.000 đồng tương ứng với phần lợi nhuận chưa phân phối theo tỷ lệ vốnnắm giữ của Vinafor tại Công ty TNHH Yamaha Motor Việt Nam tại ngày 31/12/2014.

Giá trị vốn góp của Vinafor tại Công ty TNHH Việt Thành Thái: Vinafor góp vốn bằngtài sản trên đất, giá trị thương mại tại khu đất số 05 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, thành phốHồ Chí Minh cùng với đối tác là Công ty CP xây dựng và dịch vụ thương mại Vạn Niên đểthành lập Công ty TNHH Việt Thành Thái mục đích: xây dựng và kinh doanh tòa nhà vănphòng cao cấp và trung tâm thương mại. Hiện nay diện tích đất số 05 Thành Thái vẫn đứng tênVinafor, tuy nhiên toàn bộ tiền thuê đất trong 50 năm dự án do đối tác liên doanh là Công ty CPxây dựng và dịch vụ thương mại Vạn Niên nộp, đến nay dự án vẫn chưa khởi công xây dựng.

Page 28: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 24

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.6. Tổng số lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần

Tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa đồng thời Công ty mẹ và các Côngty con theo Quyết định số 4624/QĐ-BNN-QLDN ngày 09/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển Nông thôn về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Tổng công ty Lâmnghiệp Việt Nam, tổng số lao động của Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam,Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tơ, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình, Công tyTNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc,Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập là1.076 người.

Số lao động dự kiến tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần là 771 người. Cơ cấu lao động chi tiếtđược thể hiện qua bảng sau:

Bảng 6: Cơ cấu lao động dự kiến tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần

STT Phân loại lao động Số lượng(người) Tỷ lệ (%)

I Theo giới tính 771 100,001 Nam 551 71,462 Nữ 220 28,54II Phân theo trình độ 771 100,001 Tiến sĩ 0 02 Thạc sĩ 30 3,893 Cử nhân 358 46,434 Cao đẳng 34 4,415 Trung cấp 104 13,496 Lao động phổ thông 106 13,757 Nghề, bậc 139 18,03

III Phân loại theo hợp đồng lao động 771 100,001 Lao động không thuộc diện ký hợp đồng 31 4,022 Lao động không xác định thời hạn 740 95,98

IV Phân loại theo độ tuổi 771 100,001 Dưới 25 58 7,522 Từ 26 đến 30 112 14,533 Từ 31 đến 35 208 26,984 Từ 36 đến 40 163 21,145 Từ 41 đến 45 96 12,456 Từ 46 đến 50 66 8,567 Từ 51 đến 55 53 6,878 Từ 56 đến 60 15 1,95V Theo địa điểm 771 100,001 Tại trụ sở chính 108 14,012 Tại văn phòng đại diện, chi nhánh 663 85,99

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Page 29: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 25

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

2. GIÁ TRỊ THỰC TẾ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA VÀ GIÁ TRỊ PHẦNVỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP

2.1. Giá trị thực tế của doanh nghiệp và giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanhnghiệp tại thời điểm 31/12/2014

Theo Quyết định số 4624/QĐ-BNN-QLDN ngày 09/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn về phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam:

Giá trị thực tế doanh nghiệp để cổ phần hóa tại thời điểm 31/12/2014 của Tổng công ty Lâmnghiệp Việt Nam (gồm Công ty mẹ và 06 Công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước)là 3.945.173.346.134 đồng, trong đó Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp là:3.458.341.475.074 đồng.

Bảng 7: Tổng hợp kết quả xác định giá trị doanh nghiệp của Vinafor

Đơn vị tính: đồng

STT Tên doanh nghiệp Giá trị thực tế củadoanh nghiệp

Giá trị thực tế phầnvốn nhà nước

1Công ty mẹ - Tổng công ty Lâmnghiệp Việt Nam 3.566.219.900.080 3.237.058.891.668

2Công ty TNHH MTV Lâm nghiệpHòa Bình

101.666.282.316 46.191.151.368

3Công ty TNHH MTV Lâm nghiệpĐông Bắc 56.475.106.481 23.140.549.612

4Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp LaNgà - Đồng Nai 97.955.065.378 72.466.889.364

5Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp BaTơ 57.922.517.318 29.527.310.443

6Công ty TNHH MTV Lâm nghiệpĐình Lập 36.827.337.257 29.253.871.240

7Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp LộcBình

28.107.137.304 20.702.811.379

Tổng cộng 3.945.173.346.134 3.458.341.475.074

Nguồn: Quyết định số 4624/QĐ-BNN-QLDN ngày 09/11/2015

2.2. Tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp

Tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp (theo giá trị còn lại ghi trên sổ sách kế toán) gồm:

Tài sản cố định không cần dùng bàn giao về địa phương quản lý: 3.336.326.387 đồng;

Tài sản là rừng tự nhiên, rừng phòng hộ, tài sản phúc lợi không tính vào giá trị doanhnghiệp là 4.283.390.178 đồng, bao gồm:

- Tài sản là rừng tự nhiên, rừng phòng hộ bàn giao về địa phương quản lý:3.094.197.202 đồng;

Page 30: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 26

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Tài sản là rừng tự nhiên giữ hộ nhà nước: 712.403.393 đồng;

- Tài sản đầu tư bằng nguồn Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 476.789.583 đồng thực hiệnchuyển giao cho tổ chức công đoàn tại công ty cổ phần quản lý theo chế độ quy địnhhiện hành.

2.3. Các vấn đề cần tiếp tục xử lý

2.3.1. Theo Quyết định số 4624/QĐ-BNN-QLDN ngày 09/11/2015 của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn thì sau cổ phần hóa, Vinafor chịu trách nhiệm:

- Chỉ đạo việc bàn giao cho UBND các tỉnh toàn bộ tài sản không tính vào giá trị doanhnghiệp nêu tại Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 4624. Trong khi chưabàn giao, Vinafor có trách nhiệm tiếp tục theo dõi, quản lý theo quy định của Nhà nước.

- Tổ chức thanh lý những TSCĐ đã được đánh giá lại và tính vào giá trị doanh nghiệp3.787.698.209 đồng theo chế độ quy định hiện hành.

- Tổ chức bàn giao các khoản công nợ đã xử lý bằng nguồn dự phòng phải thu khó đòi cóđầy đủ hồ sơ trong vòng 05 năm liền kề cho Công ty TNHH mua bán nợ Việt Nam theochế độ quy định hiện hành.

2.3.2. Đối với 720,12 ha rừng chênh lệch thiếu so với kiểm kê với giá trị 6.853.598.715 đồng tạiCông ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình và 2.787,12 ha rừng chênh lệch thiếu so với kiểmkê với giá trị 13.816.865.904 đồng tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập đã tính vàogiá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa (do hai đơn vị này được chuyển giao về Tổng công ty ngày12/5/2015). Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp LộcBình, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập xử lý dứt điểm trước thời điểm chính thứctrở thành Công ty cổ phần (theo Văn bản số 1130/UBND-KTN ngày 05/11/2015 của UBNDTỉnh Lạng Sơn).

2.3.3. Về rừng giống giữ hộ Nhà nước tại các Công ty Cổ phần Giống Lâm nghiệp (Không nằmtrong giá trị doanh nghiệp của Tổng công ty):

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam là đại diện vốn Nhà nước tại 07 Công ty cổ phần Giốnglâm nghiệp: Vùng Đông Bắc, Vùng Bắc Bộ, Vùng Bắc Trung Bộ, Vùng Nam Trung Bộ, VùngTây Nguyên, Vùng Nam Bộ và Trung Ương.

Khi thực hiện cổ phần hóa các Công ty Giống lâm nghiệp này, Nhà nước có giao rừng giốngcho các Công ty giữ hộ. Theo báo cáo của các Công ty cổ phần Giống Lâm nghiệp, diện tíchrừng giống mà các Công ty cổ phần Giống lâm nghiệp đang giữ hộ Nhà nước như sau:

- Công ty CP Giống lâm nghiệp Vùng Đông Bắc : 117,00 ha.

- Công ty CP Giống lâm nghiệp Vùng Bắc Bộ : 169,60 ha.

- Công ty CP Giống lâm nghiệp Vùng Bắc Trung Bộ : 713,30 ha.

Page 31: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 27

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Công ty CP Giống lâm nghiệp Vùng Nam Trung Bộ : 73,40 ha.

- Công ty CP Giống lâm nghiệp Vùng Tây Nguyên : 4.867,15 ha.

- Công ty CP Giống lâm nghiệp Vùng Nam Bộ : 315,58 ha.

- Công ty CP Giống Lâm nghiệp Trung Ương : 43,2 ha.

Tổng cộng : 6.299,23 ha.

- Từ năm 2007 đến nay (khi chuyển sang công ty cổ phần) Nhà nước không chi trả kinh phíquản lý bảo vệ cho doanh nghiệp hoặc chỉ hỗ trợ một phần nhỏ (200.000 đồng/ha) trong khiđó trách nhiệm của doanh nghiệp trước Nhà nước và cơ quan pháp luật nếu để xảy ra mấtrừng là rất lớn.

- Việc giữ rừng hộ Nhà nước hiện nay không phù hợp với Nghị định số 130/2013/NĐ-CPngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

- Khi chuyển đổi sang công ty cổ phần, nhiệm vụ chính của các công ty là kinh doanh đểmang lại cổ tức cho các cổ đông. Do đó các cổ đông từ chối việc giữ hộ rừng Nhà nướctại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông của Công ty.

Vì vậy, đối với diện tích rừng giống đang được Nhà nước giao cho 07 Công ty cổ phần Giốnglâm nghiệp giữ hộ, trên cơ sở đề nghị của các công ty, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam đãcó văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét giải quyết.

2.3.4. Theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ, số dưQuỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp được hạch toán tăng vốn nhà nước khi xác định giá trị doanhnghiệp để cổ phần hóa.

Tuy nhiên trong Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam cócác khoản công nợ phải thu khó đòi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, Tổng công ty đã ápdụng nhiều biện pháp nhưng chưa thu hồi được. Chi tiết như sau:

Page 32: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 28

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bảng 8: Các khoản công nợ phải thu khó đòi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Tổngcông ty đến ngày 31/8/2015

Đơn vị tính: Đồng

STT Tên khách nợ Số tiền Ghi chú

1 Công ty CP công nghiệp rừng Tây Nguyên 124.692.096 Đã thoái 100% vốn

2 Công ty CP Lâm sản Forprodex* 3.156.063.561

3 Công ty CP Lâm sản Hải Phòng** 248.850.000 Đã thoái 100% vốn

4 Công ty CP Lâm đặc sản và XNK Hà Tĩnh 329.742.788

5 Công ty CP sản xuất và dịch vụ du lịch Chèm 106.400.000 Đã thoái 100% vốn

6 Công ty CP XNK Lâm sản Nha Trang 56.420.000 Đã thoái 100% vốn

7 Công ty CP giống Lâm nghiệp vùng Tây Nguyên 766.517.029

8 Công ty CP Vinafor Vinh 41.974.000

9 Công ty CP Vinafor Tây Nguyên 89.434.220

Tổng cộng 4.920.093.694

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

(*) Ghi chú: Hiện Vinafor và Công ty CP Lâm sản Forprodex đang phát sinh tranh chấp vềkhoản công nợ này. Vụ việc đang được thụ lý tại Tòa án nhân dân Quận Ba Đình.

(**) Hiện Vinafor và Công ty CP Lâm sản Hải Phòng đang phát sinh tranh chấp về khoản côngnợ này. Vụ việc đang được thụ lý tại Tòa án nhân dân TP Hải Phòng.

- Đến ngày 31/01/2016, Tổng công ty đã thu hồi được công nợ của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanhnghiệp (nay đã được tăng vốn nhà nước), số tiền: 781.517.029 đồng, trong đó: Thu hồi tại Côngty CP giống Lâm nghiệp vùng Tây Nguyên: 766.517.029 đồng, Công ty CP Vinafor Vinh:15.000.000 đồng.

2.3.5. Tại ngày 31/12/2015, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam còn một số khoản công nợphải thu khó đòi tuy nhiên giá trị chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với tổng tài sản của Tổng công ty.Vinafor đang áp dụng các biện pháp cần thiết để thu hồi các khoản công nợ phải thu này.

2.4. Các vấn đề đã được xử lý:

Từ thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp ngày 09/11/2015 đến thời điểm lập bản công bốthông tin này, các vấn đề sau đã được xử lý:

- Đến thời điểm lập bản công bố thông tin này, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam đã hoànthành xử lý tài chính đối với diện tích rừng chênh lệch thiếu so với kiểm kê tại Công ty TNHHmột thành viên Lâm nghiệp Đình Lập và Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Lộc Bình(Nêu ở mục 2.3.2)

Page 33: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 29

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3. TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA

3.1. Tình hình tài sản

Tình hình tài sản của Vinafor theo số liệu Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóađồng thời Công ty mẹ và 06 Công ty TNHH một thành viên do Công ty mẹ -Tổng công ty Lâmnghiệp Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ tại thời điểm 31/12/2014 như sau:

Bảng 9: Tình hình tài sản của Công ty mẹ và 06 Công ty con TNHH MTV do Công ty mẹ-Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ tại thời điểm 31/12/2014

Đơn vị tính: đồng

TT Chỉ tiêu Giá trị sổ sách(1)

Giá trị xác định lại(2)

Chênh lệch(3=2-1)

I Tài sản ngắn hạn 1.745.810.852.986 1.815.964.219.849 70.153.366.8631 Tiền 64.963.026.988 64.965.059.091 2.032.103

2 Đầu tư tài chính ngắn hạn 995.808.680.274 995.808.680.274 0

3 Các khoản phải thu 168.335.164.929 166.079.044.546 -2.256.120.383

4 Vật tư hàng hóa tồn kho 486.295.578.927 553.274.385.199 66.978.806.272

5Tài sản lưu động ngắnhạn khác 30.408.401.867 35.837.050.739 5.428.648.872

II Tài sản dài hạn 930.359.505.186 2.080.492.792.812 1.150.133.287.6261 Tài sản cố định 356.195.825.541 444.739.309.239 88.543.483.698

1.1 Tài sản cố định hữu hình 350.350.319.280 438.893.802.978 88.543.483.6981.2 Tài sản cố định vô hình 5.845.506.261 5.845.506.261 02 Bất động sản đầu tư: 0 54.109.090.909 54.109.090.909

3Các khoản đầu tư tàichính dài hạn 568.765.580.640 1.575.735.982.136 1.006.970.401.496

4Chi phí xây dựng cơ bảndở dang 1.371.524.817 1.439.079.289 67.554.472

5 Chi phí trả trước dài hạn 1.669.992.296 2.112.749.348 442.757.052

6Các khoản phải thu dàihạn 453.887.409 453.887.409 0

7 Tài sản dài hạn khác 1.902.694.483 1.902.694.483 0

III Giá trị lợi thế kinhdoanh

0 27.951.256.391 27.951.256.391

IVGiá trị quyền sử dụngđất 19.290.073.290 20.765.077.083 1.475.003.793

TỔNG TÀI SẢN 2.695.460.431.462 3.945.173.346.134 1.249.712.914.672I Nợ phải trả 486.528.607.058 486.527.823.536 -783.522II Vốn chủ sở hữu 2.208.931.824.404 3.458.645.522.598 1.249.713.698.1941 Vốn chủ sở hữu 2.208.627.776.880 3.458.341.475.074 1.249.713.698.1942 Nguồn kinh phí sự nghiệp 304.047.524 304.047.524 0

TỔNG NGUỒN VỐN 2.695.460.431.462 3.945.173.346.134 1.249.712.914.672

Page 34: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 30

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Chi tiết một số khoản mục trong Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Vinafor:a) Tài sản cố định hữu hình: 438.893.802.978 đồng

Nguyên giá: 857.347.881.861 đồngGiá trị đã khấu hao: 418.454.078.883 đồng

Bảng 10: Chi tiết tài sản cố định hữu hình của Tổng công ty

Đơn vị tính: triệu đồng

TT Tên tàisản

Giá trị sổ sách Giá trị xác định lại Chênh lệch

Nguyêngiá

Giá trịđã khấu

hao

Giá trịcòn lại

Nguyêngiá

Giá trịđã khấu

hao

Giá trịcòn lại

Nguyêngiá

Giá trịđã khấu

hao

Giá trịcòn lại

1Nhà cửa,vật kiếntrúc

303.016 72.228 230.788 431.970 146.275 285.695 128.954 74.046 54.907

2Máy móc,thiết bị 335.360 262.717 72.642 339.344 239.186 100.158 3.983 (23.532) 27.515

3Phươngtiện vậntải

27.889 17.275 10.614 28.227 14.110 14.117 338 (3.165) 3.504

4Thiết bịdụng cụquản lý

55.385 19.733 35.652 55.765 17.646 38.119 379 (2.088) 2.467

5Tài sản cốđịnh hữuhình khác

1.750 1.096 654 2.042 1.238 804 293 142 150

Từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến nay, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam khôngcó biến động lớn về tài sản cố định.

b) Công nợ phải thu, phải trả:

- Công nợ phải thu: 166.532.931.955 đồng

+ Các khoản phải thu khách hàng: 82.901.046.813 đồng

+ Trả trước cho người bán: 39.337.588.707 đồng

+ Các khoản phải thu khác: 44.294.296.435 đồng

- Công nợ phải trả: 486.527.823.536 đồng

+ Nợ ngắn hạn: 366.069.497.645 đồng

+ Nợ dài hạn: 120.458.325.891 đồng

Page 35: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 31

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3.2. Đất đai Tổng công ty đang quản lý và sử dụng

Trước khi cổ phần hóa, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam quản lý khoảng 923.835.169,9 m2

đất tại 12 tỉnh, thành phố trên cả nước. Trong đó: Đất phi nông nghiệp là 1.916.123,9 m2; đấtnông nghiệp là 921.919.046 m2 (92.191,90 ha) (Ghi chú: đất nông nghiệp tính theo m2 và đượcqui đổi, làm tròn theo ha)

3.2.1. Tại Thành phố Hà Nội

Cơ quan Văn phòng Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam đang quản lý và sử dụng:

Địa chỉ đất tại số 127 Lò Đúc, phường Đống Mác, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội

- Tổng diện tích đất quản lý: 3.640 m2.

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 3.640 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất: Trụ sở làm việc.

- Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ ngày 31/08/2009 đến 31/08/2059 (Trong đó: 3.415m2: thuê 50 năm; 225 m2 nằm trong chỉ giới mở đường: thuê hàng năm).

- Hồ sơ pháp lý gồm có:

+ Hợp đồng thuê đất số: 295/HĐTĐ ngày 18/11/2009.

+ Phụ lục Hợp đồng thuê đất số: 725/PLHĐTĐ ngày 30/12/2014.

+ Giấy chứng nhận QSD đất số: BB 916163 ngày 08/12/2010.

Địa chỉ đất tại Km 11,5 đường Ngọc Hồi, thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội:

- Tổng diện tích đất quản lý: 2.400 m2.

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 2.400 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất: Văn phòng làm việc, trung tâm đào tạo, giáo dục định hướngngười lao động.

- Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ ngày 29/10/2013 đến 29/10/2063 (Trong đó: 1.392,5m2 : thuê 50 năm; 1.007,5 m2 thuê hàng năm).

- Hồ sơ pháp lý gồm có:

+ Quyết định thuê đất số: 6507/QĐ-UBND ngày 29/10/2013.

+ Hợp đồng thuê đất số: 97/HĐTĐ ngày 25/02/2014.

Địa chỉ đất tại số 32 Đại Từ, Đại Kim, Hoàng Mai, TP Hà Nội:

- Tổng diện tích đất quản lý: 38.609 m2.

Page 36: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 32

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 38.609 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất: Sản xuất kinh doanh kho bãi.

- Thời hạn sử dụng đất: Không có thời hạn.

- Hồ sơ pháp lý gồm có:

+ Quyết định thuê đất số: 2961/QĐ-UBND ngày 30/5/2014.

+ Hợp đồng thuê đất số: 642/HĐTĐ ngày 20/11/2014.

(Ghi chú: lô đất này không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

- Theo Hợp đồng hợp tác đầu tư số 82/HĐHTĐT ngày 08/04/2011 và các phụ lục hợp đồnggiữa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và Công ty Cổ phần Sông Đà 1.01 thì Vinafor gópvốn bằng giá trị tài sản trên đất và lợi thế thương mại khu đất để thực hiện dự án Xây dựng,khai thác và kinh doanh Khu tổ hợp đa năng và chung cư cao cấp - Vinafor Plaza. Theo đó,Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam được hưởng 31.500 m2 diện tích sàn sử dụng hoànthiện, tương đương 86,3% diện tích Mặt bằng xây dựng công trình (36.519 m2). Nhưng tạithời điểm đó, UBND Thành phố Hà Nội chưa có phê duyệt quy hoạch chi tiết đối với khuđất tại Số 32 Phố Đại Từ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội nên Dự án trên đã bịdừng lại. Hiện tại khu đất này, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam, Công ty Cổ phần SôngĐà 1.01 và Công ty Cổ phần Ecoland (Liên danh Nhà đầu tư) đang trình Sở Quy hoạch Kiếntrúc và UBND Thành phố Hà Nội xem xét, chấp thuận quy hoạch Tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500dự án “Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại (viết tắt là ECO LAKE VIEW)” tại số 32Đại Từ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội, với một số nội dung chính như sau:

- Diện tích ô đất lập dự án: 38.609 m2

- Diện tích xây dựng: 6.320 m2

+ Diện tích đất xây dựng công trình dịch vụ đỗ xe: 2.220 m2

+ Diện tích xây dựng công trình hỗn hợp: 4.100 m2

- Tổng diện tích sàn: 149.500 m2

Theo Phụ lục Hợp đồng của Hợp đồng hợp tác đầu tư số 82/HĐHTĐT ngày 08/4/2011 kýgiữa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và Công ty Cổ phần Sông Đà 1.01, Công ty Cổphần Ecoland (Liên danh Nhà đầu tư): sau khi dự án được cấp có thẩm quyền chấp thuậnQuy hoạch Tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 tại khu đất số 32 Đại Từ, Tổng công ty Lâm nghiệpViệt Nam, Công ty Cổ phần Sông Đà 1.01 và Công ty Cổ phần Ecoland sẽ tính toán lại phânchia lại lợi ích.

Page 37: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 33

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Địa chỉ đất tại số 67 Ngô Thì Nhậm, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội:

- Diện tích 343 m2 sàn tầng 1 ngôi nhà 3 tầng (tại địa chỉ số 67 Ngô Thì Nhậm - quận HaiBà Trưng - thành phố Hà Nội) là tài sản của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam nằmtrên diện tích đất 343 m2 trong khu đất diện tích 1.795,8m2 đất tại 67 Ngô Thì Nhậm,quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

- Hình thức sử dụng đất: Sử dụng chung (Vinafor và Công ty Cổ phần Thương mại Lâmsản Hà Nội cùng có tài sản nằm trên diện tích đất này; Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất của toàn bộ diện tích đất tại địa chỉ số 67 Ngô Thì Nhậm - quận Hai Bà Trưng -thành phố Hà Nội do Công ty cổ phần thương mại Lâm sản Hà Nội đứng tên; Theo biênbản bàn giao tài sản từ Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần, biên bản xác địnhphân chia, thống nhất quyền quản lý, sử dụng nhà 67 Ngô Thì Nhậm và phương án phânbổ tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp giữa Vinafor và Công ty cổ phần thìhàng năm, Vinafor vẫn đóng các loại tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp liênquan đến diện tích 343 m2 sàn tầng 1 ngôi nhà 3 tầng cho Công ty cổ phần để Công ty cổphần này nộp ngân sách Nhà nước).

Địa chỉ đất tại số 55 đường 430, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, TP Hà Nội

- Tổng diện tích đất quản lý: 4.557,30 m2.

Trong đó:

+ 2.187,0 m2 đất để xây dựng Tòa nhà hỗn hợp đa năng và chung cư cao cấp Vinafor;Hình thức sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thời hạn sử dụngđất lâu dài.

+ 1.577,9 m2 đất để làm sân, vườn, đường nội bộ, tầng hầm. Hình thức sử dụng đất:Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thời hạn 50 năm kể từ ngày 19/12/2012.

+ 792,4 m2 đất nằm trong chỉ giới đường đỏ, làm đường, vỉa hè; sau khi xây dựng côngtrình xong, bàn giao cho cơ quan chuyên ngành quản lý để sử dụng chung trong khuvực.

- Hiện trạng sử dụng: Đang triển khai hợp đồng hợp tác đầu tư với Công ty cổ phần SôngĐà 1.01 thực hiện dự án xây dựng Tòa nhà hỗn hợp đa năng và chung cư cao cấpVINAFOR Hà Đông - Hà Nội. Theo Hợp đồng hợp tác đầu tư, Vinafor được hưởngkhoảng 3.100m2 sàn hoàn thiện (phần lợi ích Vinafor được hưởng tại Dự án này đã đượctính vào giá trị doanh nghiệp của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam để cổ phần hóavới giá trị là 54.109.090.909 đồng).

- Hồ sơ pháp lý gồm có:

+ Giấy chứng nhận đầu tư số: 01121001130 ngày 19/12/2012.

+ Quyết định cho thuê đất số: 6802QĐ/UBND ngày 08/11/2013.

Page 38: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 34

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3.2.2. Tại thành phố Hải Phòng

Địa chỉ đất tại phường Vạn Sơn, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng

- Tổng diện tích đất quản lý: 10.356 m2.

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 10.356 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất:

+ 7.913 m2 đất xây dựng khách sạn, nhà nghỉ.

+ 2.443 m2 đất trồng cây xanh phục vụ nhà nghỉ.

- Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ ngày 15/10/1993 đến 15/10/2043

- Hồ sơ pháp lý gồm có:

+ Hợp đồng thuê đất số: 189 ngày 16/12/2014.

+ Giấy chứng nhận QSD đất số: BA 628679 ngày 26/3/2010.

3.2.3. Tại tỉnh Bình Định

Địa chỉ đất tại số 05 - 07 Đống Đa, TP Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định:

- Tổng diện tích đất quản lý: 657,3 m2.

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 657,3 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Mục đích sử dụng đất: Xây dựng văn phòng đại diện, văn phòng cho thuê và trung tâmgiới thiệu sản phẩm.

- Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ ngày 18/9/2012 đến 18/9/2062.

- Hồ sơ pháp lý gồm có:

+ Quyết định bán nhà số: 1994QĐ-CTUBND của UBND tỉnh Bình Định ngày18/9/2012.

+ Giấy chứng nhận QSD đất số: BK 160043 ngày 20/9/2012.

- Hiện tại Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam đang triển khai dự án xây dựng văn phòngđại diện, văn phòng cho thuê và trung tâm giới thiệu sản phẩm.

- Giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp: 7.245.955.223 đồng.

3.2.4. Tại thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ đất tại số 169 Võ Thị Sáu, phường 7, quận 3, TP Hồ Chí Minh

- Tổng diện tích đất quản lý: 126 m2

Page 39: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 35

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 126 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Mục đích sử dụng đất: Văn phòng giao dịch và cho thuê.

- Thời hạn sử dụng đất: đến hết ngày 24/3/2060.

- Hồ sơ pháp lý gồm có:

+ Quyết định số: 2972QĐ/UBND ngày 15/6/2009.

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: BB 971033ngày 06/8/2010.

+ Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính số 2330/STC-NS ngày 24/3/2010.

- Giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp: 10.862.354.060 đồng.

Địa chỉ đất tại số 05 đường Thành Thái, phường 14,quận 10, TP Hồ Chí Minh:

- Tổng diện tích đất quản lý: 1.633,20 m2

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 1.633,20 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Mục đích sử dụng đất: Xây dựng tòa nhà và trung tâm thương mại.

- Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ ngày 06/8/2010 đến 24/3/2060.

- Hồ sơ pháp lý gồm có:

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: BB 971735ngày 11/3/2011.

+ Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính số 1097/STC-NS ngày 01/02/2010.

- Hiện trạng sử dụng: Lô đất này Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam đã ký hợp đồng hợptác liên doanh với Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Vạn Niên để thựchiện dự án “Xây dựng và kinh doanh Tòa nhà văn phòng cao cấp và trung Tâm thươngmại” với hình thức góp vốn thành lập pháp nhân mới (Công ty TNHH Việt Thành Thái).

3.2.5. Tại tỉnh Gia Lai

Địa chỉ đất tại số 13 đường Phan Bội Châu, phường Hội Thương, TP Pleiku, tỉnh GiaLai

- Tổng diện tích đất quản lý: 535,78 m2

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 535,78 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm

- Mục đích sử dụng đất: Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

Page 40: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 36

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ ngày 29/12/2005 đến 29/12/2055

- Hồ sơ pháp lý gồm có:

+ Hợp đồng thuê đất số: 94/HĐTĐ ngày 30/12/2005.

+ Phụ lục Hợp đồng thuê đất số: 271/PLHĐTĐ ngày 28/6/2013.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: AĐ 129881 ngày 20/3/2006.

- Hiện trạng khu đất: Đã xây dựng Tòa nhà văn phòng cho thuê.

Đất do Công ty MDF Vinafor Gia Lai quản lý:

- Tổng diện tích đất quản lý: 86.439.087,3 m2 (8.643,91 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 131.698,3 m2; đất nông nghiệp: 86.307.389 m2 (8.630,73ha)

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất: Sản xuất Lâm nghiệp, trụ sở Văn phòng Công ty và mặt bằng cơsở SXKD.

3.2.6. Tại tỉnh Hà Tĩnh

Đất do Công ty Lâm nghiệp Hà Tĩnh quản lý:

- Tổng diện tích đất quản lý: 8.088.014,12 m2 (808,80 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 414,12 m2; đất nông nghiệp: 8.087.600 m2 (808,76 ha)

* Đối với đất phi nông nghiệp (414,12 m2)

- Địa chỉ đất tại số 25 Mai Thúc Loan, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

- Hình thức sử dụng đất: Nhận chuyển quyền sử dụng đất.

- Mục đích sử dụng đất: Văn phòng làm việc.

- Thời hạn sử dụng đất: Ổn định lâu dài.

- Hồ sơ pháp lý gồm có:

+ Giấy chứng nhận QSD đất (414,12 m2) số: Đ 193867 ngày 02/11/2004.

- Giá trị quyền sử dụng đất (414,12 m2) tính vào giá trị doanh nghiệp: 2.070.600.000đồng.

* Đối với đất nông nghiệp (8.087.600 m2)

- Hình thức sử dụng đất:

+ Thuê đất trả tiền hàng năm: 6.528.600 m2.

Page 41: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 37

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

+ Không thu tiền sử dụng đất: 1.559.000 m2 đất. Đây là diện tích rừng tự nhiên Công tygiữ hộ Nhà nước làm nhiệm vụ công ích.

- Mục đích sử dụng đất: Sản xuất Lâm nghiệp.

3.2.7. Tại tỉnh Thái Nguyên

Đất do Công ty Lâm nghiệp Thái Nguyên quản lý:

- Tổng diện tích đất quản lý: 145.086.568 m2 (14.508,65 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 47.092 m2; đất nông nghiệp: 145.039.476 m2 (14.503,94 ha).

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòng Công ty, vườnươm.

3.2.8. Tại tỉnh Hòa Bình

Đất do Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình quản lý:

- Tổng diện tích đất quản lý: 115.131.340,9 m2 (11.513,13 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 105.240,9 m2; đất nông nghiệp: 115.026.100 m2

(11.502,61 ha).

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòng Công ty, vườnươm.

3.2.9. Tại tỉnh Quảng Ngãi

Đất do Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tơ quản lý:

- Tổng diện tích đất quản lý: 68.976.545 m2 (6.897,65 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 10.087 m2; đất nông nghiệp: 68.957.458 m2 (6.895,74 ha).

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòng Công ty, vườnươm, Mặt bằng cơ sở SXKD.

3.2.10. Tại tỉnh Đồng Nai

Đất do Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai quản lý:

- Tổng diện tích đất quản lý: 194.152.722 m2 (19.415,27 ha)

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 1.447.101 m2; đất nông nghiệp: 192.705.621 m2

(19.270,56 ha).

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

Page 42: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 38

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Mục đích sử dụng đất: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòng Công ty, vườnươm, Mặt bằng cơ sở SXKD.

3.2.11. Tại tỉnh Bắc Giang

Đất do Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc quản lý:

- Tổng diện tích đất quản lý: 15.667.800 m2 (1.566,78 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 29.015 m2; đất nông nghiệp: 15.638.785 m2 (1.563,8 ha).

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòng Công ty, vườnươm, Mặt bằng cơ sở SXKD.

3.2.12. Tại tỉnh Lạng Sơn

Đất do Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc quản lý:

- Tổng diện tích đất quản lý: 132.722.735 m2 (13.272,27 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 21.418 m2; đất nông nghiệp: 132.701.317 m2 (13.270,13ha).

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòng Công ty, vườnươm.

Đất do Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình quản lý:

- Tổng diện tích đất quản lý: 69.642.100 m2 (6.964,21 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 7.100 m2; đất nông nghiệp: 69.635.000 m2 (6.963,50 ha)

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòng Công ty, vườnươm.

Đất do Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập quản lý:

- Tổng diện tích đất quản lý: 87.874.400 m2 (8.787,44 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 54.100 m2; đất nông nghiệp: 87.820.300 m2 (8.782,03 ha).

- Hình thức sử dụng đất:

+ Thuê đất trả tiền hàng năm 87.871.669 m2.

+ Có thu tiền sử dụng đất: 1.915 m2 (tại Thôn Khòn Phát, xã Mai Pha - TP Lạng Sơn).

+ Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 816 m2 (tại Thôn Khau Vuồng - xã Đình Lập -huyện Đình Lập - Tỉnh Lạng Sơn).

Page 43: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 39

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Mục đích sử dụng đất: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòng Công ty, vườnươm, Mặt bằng cơ sở SXKD.

- Giá trị quyền sử dụng đất phi nông nghiệp (2.731 m2) tính vào giá trị doanh nghiệp:586.167.800 đồng.

Phân loại đất nông nghiệp (92.191,90 ha) theo cơ cấu các loại rừng (chi tiết tại bảng11a)

- Đất rừng trồng sản xuất: 86.952,68 ha (trong đó có rừng tự nhiên 16.722,29 ha).

- Đất rừng phòng hộ: 1.678,52 ha (trong đó có rừng tự nhiên 430,82 ha).

- Đất rừng đặc dụng: 0 ha.

- Đất nông nghiệp khác (đường vận xuất, vận chuyển phục vụ sản xuất lâm nghiệp,sông, suối, đất dốc đan xen lẫn với rừng): 3.560,7 ha.

Page 44: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 40

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bảng 11: Hiện trạng sử dụng đất đai trước cổ phần hóa của Công ty mẹ-Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các Công ty conTNHH một thành viên lâm nghiệp

STT Địa chỉ nhà, đất Diện tích đất(m2)

Tên đơn vịđang sở

hữu, quảnlý, sử dụng

Hình thức sử dụng đấtMục đích sử dụngđất và tài sản gắn

với đất

Giá trị quyềnsử dụng đất

tính vào giá trịdoanh nghiệp

(đồng)

NhậnchuyểnnhượngQSDĐ

Diện tích đất được giao(m2)

Diện tích đất nhà nướccho thuê (m2)

Có thutiền sử

dụng đất

Không thutiền sử dụng

đất

Trảtiềnmộtlần

Trả tiền hàngnăm

A Công ty Mẹ(Vinafor) 239.676.527,00 414,12 6.973,80 1.559.000,00 238.110.139,08 74.288.000.192

I Tại TP. Hà Nội 49.549,30 4.557,30 44.992,00

1

Số 127 Lò Đúc,phường ĐốngMác, quận Hai BàTrưng, TP. HàNội

3.640,00

Tổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công tyTNHH MTV

3.640,00Trụ sở làm việc

2

Km 11,5 đườngNgọc Hồi, xãVĩnh Quỳnh,huyện Thanh Trì,TP. Hà Nội

2.400,00

Tổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công tyTNHH MTV

2.400,00

Văn phòng làmviệc, Trung tâmđào tạo giáo dụcđịnh hướng chongười lao động

Page 45: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 41

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3

Số 55 đường 430,phường VạnPhúc, quận HàĐông, TP. Hà Nội

4.557,30

Liên danhTổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công tyTNHH MTVvà Công ty

CP Sông Đà1.01

4.557,30

Thực hiện dự ánĐTXD Tòa nhàhỗn hợp đa năngvà chung cư cao

cấp Vinafor (Theohợp đồng hợp tác

đầu tư với Công tycổ phần Sông Đà

1.01)

54.109.090.909(là giá trị của3.100 m2 sànhoàn thiện )

4

Số 32 phố ĐạiTừ, phường ĐạiKim, quận HoàngMai, TP. Hà Nội

38.609,00

Tổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công tyTNHH MTV

38.609,00Sản xuất kinhdoanh, kho bãi

5

Số 67 Ngô ThìNhậm, quận HaiBà Trưng, TP. HàNội

343,00

Tổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công tyTNHH MTV

343Văn phòng làm

việc và giới thiệusản phẩm

II Tại TP. HảiPhòng 10.356,00 10.356,00

1Phường Vạn Sơn,quận Đồ Sơn, TP.Hải Phòng

10.356,00

Tổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công tyTNHH MTV

10.356,00Khách sạn, nhà

nghỉ

III. Tại Bình Định 657,30 657,30

1

Số 05 - 07 đườngĐống Đa, phườngThị Nại, TP. QuyNhơn, tỉnh BìnhĐịnh

657,30

Tổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công tyTNHH MTV

657,30

Xây dựng Vănphòng làm việc và

Trung tâm giớithiệu sản phẩm

7.245.955.223

Page 46: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 42

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

IV Tại TP. Hồ ChíMinh 1.759,20 1.759,20

1

Số 169 Võ ThịSáu, phường 7,quận 3, TP. HồChí Minh

126,00

Tổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công tyTNHH MTV

126,00Văn phòng giaodịch và cho thuê

10.862.354.060

2

Số 05 ThànhThái, phường 14,quận 10, TP. HồChí Minh

1.633,20

Tổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công tyTNHH MTV

1.633,20

Tòa nhà Vănphòng và Trungtâm thương mạiVinafor, căn hộ

cho thuê.

V Tại tỉnh Gia Lai 86.439.623,08 86.439.623,08

1

Số 13 đường PhanBội Châu, phườngHội Thương, TPPleiku, tỉnh GiaLai

535,78

Tổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công tyTNHH MTV

535,78

Văn phòng đạidiện Tổng công tyLâm nghiệp Việt

Nam và văn phòngcho thuê

2Các huyện, thị xãAn Khê thuộcTỉnh Gia Lai

86.439.087,3

CN. Tổngcông ty Lâmnghiệp ViệtNam - Công

ty MDFVinafor Gia

Lai

86.439.087,3

Sản xuất Lâmnghiệp và làm trụ

sở Văn phòngCông ty, Mặt bằng

cơ sở SXKD

VI Tại tỉnh Hà Tĩnh 8.088.014,12

Chi nhánhTổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công ty Lâmnghiệp Hà

Tĩnh

414,12 1.559.000 6.528.600,00

Sản xuất Lâmnghiệp và làm trụ

sở Văn phòngCông ty

2.070.600.000(là giá trị quyềnsử dụng đất của414,12 m2 đấtnhận chuyển

nhượng QSDĐ)

Page 47: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 43

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

VII Tại tỉnh TháiNguyên 145.086.568,00

Chi nhánhTổng công tyLâm nghiệpViệt Nam -

Công ty Lâmnghiệp Thái

Nguyên

145.086.568,00

Sản xuất Lâmnghiệp và làm trụ

sở Văn phòngCông ty, vườn

ươm

B Công ty con 684.158.642,90 816,00 1.915 684.155.911,90 586.167.800

I Tại tỉnh HòaBình 115.131.340,90

Công tyTNHH MTVLN Hòa Bình

115.131.340,90

Sản xuất LN vàlàm trụ sở Vănphòng Công ty,vườn ươm, Mặt

bằng cơ sở SXKD

II Tại tỉnh BắcGiang

15.667.800,00

Công tyTNHH MTV

LN ĐôngBắc

15.667.800,00

Sản xuất LN vàlàm trụ sở Vănphòng Công ty,vườn ươm, Mặt

bằng cơ sở SXKD

III Tại tỉnh LạngSơn 290.239.235,00 816,00 1.915 290.236.504

Sản xuất LN vàlàm trụ sở Vănphòng Công ty,vườn ươm, Mặt

bằng cơ sở SXKD

Huyện HữuLũng 132.722.735,00

Công tyTNHH MTV

LN ĐôngBắc

132.722.735,00

Sản xuất LN vàlàm trụ sở Vănphòng Công ty,vườn ươm, Mặt

bằng cơ sở SXKD

Huyện Đình Lập 87.874.400,00Công ty

TNHH MTVLN Đình Lập

816,00 1.915 87.871.669

Sản xuất LN vàlàm trụ sở Vănphòng Công ty,vườn ươm, Mặt

bằng cơ sở SXKD

586.167.800(là giá trị QSDĐcủa 2.731 m2 đất

có thu tiền sửdụng đất)

Page 48: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 44

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Huyện Lộc Bình 69.642.100,00Công ty

TNHH MTVLN Lộc Bình

69.642.100,00

Sản xuất LN vàlàm trụ sở Vănphòng Công ty,vườn ươm, Mặt

bằng cơ sở SXKD

IV Tại tỉnh QuảngNgãi

68.967.545,00Công ty

TNHH MTVLN Ba Tơ

68.967.545,00

Sản xuất LN vàlàm trụ sở Vănphòng Công ty,vườn ươm, Mặt

bằng cơ sở SXKD

V Tại tỉnh ĐồngNai

194.152.722,00

Công tyTNHH MTVLN La Ngà -

Đồng Nai

194.152.722,00

Sản xuất LN vàlàm trụ sở Vănphòng Công ty,vườn ươm, Mặt

bằng cơ sở SXKD

Tổng cộng (A+B) 923.835.169,90 1.230,12 8.888,80 1.559.000,00 922.266.050,98 74.874.167.992

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

* Ghi chú:+ Tại Hà Tĩnh: có 1.559.000 m2 đất giao không thu tiền sử dụng đất, đây là rừng tự nhiên Công ty giữ hộ Nhà nước làm nhiệm vụ công ích.+ Tại 67 Ngô Thì Nhậm, Hà Nội: Tổng công ty có tài sản là 343 m2 sàn tầng 1 gắn với 343m2 đất nằm trong diện tích khu đất 1.795,8 m2 (đãđược xác nhận bởi Bộ Tài chính tại các Văn bản số 13531/BTC-QLCS ngày 25/09/2014 và 135/BTC-QLCS ngày 06/01/2015; Bộ Nôngnghiệp và Phát triển Nông thôn tại Văn bản số 10281/BNN-QLDN ngày 24/12/2014; UBND Thành phố Hà Nội tại Văn bản số 172/UBND-KT ngày 06/01/2012).+ Tại 32 Đại Từ, Hà Nội: Đã ký hợp đồng hợp tác đầu tư.+ Tại Số 05 Thành Thái, phường 14, quận 10, TP Hồ Chí Minh : Lô đất này đã được Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam sử dụng góp vốnthành lập pháp nhân mới (Công ty TNHH Việt Thành Thái) và đã được xác định giá trị vốn góp là 44.571.907.403 đồng

Page 49: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 45

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bảng 11a: Tổng hợp đất nông nghiệp (phân theo cơ cấu các loại rừng) tại các công ty lâm nghiệp trực thuộc Tổng công ty Lâmnghiệp Việt Nam trước khi cổ phần hóa

Đơn vị tính: m2

STT Hạng mục Tổng La Ngà Đông Bắc Hòa Bình Ba Tơ Hà Tĩnh TháiNguyên

Gia Lai Đình Lập Lộc Bình

1 Đất rừng sảnxuất 869.526.796,10 178.711.654,70 148.197.039 112.234.900,00 68.935.957 8.042.600,00 142.455.685 86.307.389,00 60.835.866 63.805.705,4

1.1Đất có rừngtrồng của Côngty

589.255.552,70 72.090.714,30 118.447.036 60.637.500,00 39.910.700 4.771.200,00 105.757.187 84.511.848,00 56.352.662 46.776.705,4

1.2Đất có rừng củatổ chức, cá nhânkhác

56.233.467,00 - 19.260.623 9.304.600,00 - - 19.914.198 - - 7.754.046,0

1.3Đất không córừng 55.019.362,90 8.195.128,90 10.489.380 25.347.500,00 - 1.712.400,00 - - - 9.274.954,0

1.4

Đất khoanhnuôi, bảo tồn đadạng sinh họcphục vụ FSC

1.795.541,00 - - - - - - 1.795.541,00 - -

1.5Đất rừng tựnhiên

167.222.872,50 98.425.811,50 - 16.945.300,00 29.025.257 1.559.000,00 16.784.300 - 4.483.204 -

2 Đất rừngphòng hộ 16.785.166,80 13.993.966,80 - 2.791.200,00 - - - - - -

Page 50: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 46

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

2.1Đất có rừng củaCông ty

9.854.988,00 9.854.988,00 - - - - - - --

2.2Đất có rừng củatổ chức, cá nhânkhác

- - - - - - - - - -

2.3Đất không córừng 2.621.949,10 2.621.949,10 - - - - - - - -

2.4Đất rừng tựnhiên

4.308.229,70 1.517.029,70 - 2.791.200,00 - - - - - -

3 Đất nôngnghiệp khác 35.607.083,60 - 143.063 - 21.501 45.000,00 2.583.791 - 26.984.434 5.829.294,6

Tổng diện tích 921.919.046,50 192.705.621,50 148.340.102 115.026.100,00 68.957.458 8.087.600,00 145.039.476 86.307.389,00 87.820.300 69.635.000,0

Ghi chú: Số liệu đất đai của các đơn vị lâm nghiệp trước khi cổ phần hóa được tổng hợp theo các Phương án sử dụng đất sau cổ phần hóacủa các đơn vị lâm nghiệp.

Page 51: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 47

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC KHI CỔ PHẦNHÓA

4.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Namtrong giai đoạn 2012 - 2015

Lưu ý: số liệu BCTC năm 2015 trước kiểm toán của Công ty mẹ - Vinafor trong các mục dưới đâyđã được điều chỉnh theo giá trị doanh nghiệp đã được công bố theo quy định hiện hành về cổphần hóa.

4.1.1. Sản phẩm dịch vụ chủ yếu

Các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của Vinafor được chia làm các lĩnh vực chính sau:

- Các sản phẩm ván nhân tạo (MDF Gia Lai): Ván sợi ép (MDF) E2, CARB-P2, HMR-E2;

- Kinh doanh gỗ;

- Cho thuê văn phòng, kho bãi;

- Các mảng kinh doanh dịch vụ khác liên quan đến hoạt động lâm nghiệp (xuất khẩu laođộng; khách sạn, nhà hàng…).

4.1.2. Cơ cấu doanh thu thuần theo lĩnh vực hoạt động

Doanh thu của Công ty mẹ - Vinafor đến từ các hoạt động sau: (i) hoạt động kinh doanh gỗ (ii)hoạt động bán ván MDF Gia Lai (iii) hoạt động cho thuê văn phòng, kho bãi (iv) các hoạt độngkhác. Doanh thu theo các mặt hoạt động của Công ty mẹ - Vinafor trong giai đoạn trước cổ phầnhóa được thể hiện chi tiết trong bảng dưới đây:

Bảng 12: Cơ cấu doanh thu thuần của Công ty mẹ - Vinafor giai đoạn 2012 – 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Năm

Chỉ tiêu

2012 2013 2014 2015

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

1Doanh thu kinhdoanh gỗ 520.444 67,17 588.383 67,95 762.459 72,91 881.954 73,26

3Doanh thu ván nhântạo (MDF Gia Lai) 182.198 23,52 205.674 23,75 209.077 19,99 238.215 19,79

3Doanh thu cho thuêvăn phòng, kho bãi

15.322 1,98 28.079 3,24 43.341 4,14 48.405 4,02

4 Doanh thu khác 56.810 7,33 43.820 5,06 30.936 2,96 35.255 2,93

Tổng cộng 774.774 100 865.956 100 1.045.813 100 1.203.829 100

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Page 52: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 48

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bảng 13: Cơ cấu lợi nhuận gộp của Công ty mẹ - Vinafor giai đoạn 2012 - 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Năm

Chỉ tiêu

2012 2013 2014 2015

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

1Lợi nhuận gộp từ kinh doanhgỗ 21.294 27,90 16.572 30,36 25.427 31,01 10.959 14,69

2Lợi nhuận gộp từ kinh doanhván nhân tạo (MDF Gia Lai) 41.908 54,92 34.465 63,12 36.412 44,39 42.807 57,37

3Lợi nhuận gộp từ kinh doanhcho thuê văn phòng, kho bãi

8.955 11,73 1.224 2,24 19.564 23,85 19.804 26,54

4Lợi nhuận gộp từ hoạt độngkinh doanh khác

4.157 5,45 2.339 4,28 619 0,75 1.043 1,40

Tổng cộng 76.314 100 54.600 100 82.022 100 74.613 100

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Bảng 14: Cơ cấu tổng doanh thu của Công ty mẹ - Vinafor giai đoạn 2012 – 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Năm

Chỉ tiêu

2012 2013 2014 2015

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

1DTT bán hàng và cungcấp dịch vụ 774.774 70,22 865.956 76,02 1.045.813 79,07 1.203.829 82,01

2Doanh thu hoạt động tàichính

306.279 27,76 264.617 23,23 248.867 18,81 259.703 17,69

3 Thu nhập khác 22.345 2,03 8.471 0,74 28.039 2,12 4.397 0,30

Tổng cộng 1.103.397 100 1.139.044 100 1.322.719 100 1.467.929 100

Nguồn: BCTC kiểm toán các năm 2012,2013,2014 và BCTC trước kiểm toán năm 2015 của Công

ty mẹ Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Hoạt động kinh doanh của Công ty mẹ - Vinafor chủ yếu tập trung vào hoạt động kinh doanh gỗvà sản xuất ván sợi ép (MDF) (chiếm khoảng 90% doanh thu thuần). Trong giai đoạn này, 02 nhàmáy liên doanh mới thành lập của Vinafor (Nhà máy ván dán VINAFOR OJI Bắc Giang và Nhàmáy chế biến gỗ và dăm gỗ Dung Quất) cùng với Tòa nhà Vinafor tại 127 Lò Đúc bắt đầu đi vàohoạt động chính thức nên doanh thu kinh doanh gỗ cung ứng và doanh thu cho thuê văn phòng cósự tăng trưởng theo các năm gần đây.

Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấutổng doanh thu của Công ty mẹ - Vinafor (chiếm 70 – 80% tổng doanh thu). Với hơn 50 doanh

Page 53: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 49

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

nghiệp có vốn góp; doanh thu hoạt động tài chính mà chủ yếu là từ cổ tức, lợi nhuận được chia từcác công ty con, công ty liên doanh, liên kết cũng đóng góp đáng kể vào cơ cấu tổng doanh thucủa Công ty mẹ với tỷ trọng khoảng 17 – 28% tổng doanh thu.

4.1.3. Chi phí sản xuất kinh doanh

Chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty mẹ - Vinafor bao gồm: (i) chi phí giá vốn hàng bán (ii)chi phí tài chính (iii) chi phí bán hàng (iv) chi phí quản lý doanh nghiệp và (v) chi phí khác. Cơcấu chi phí hoạt động của Công ty mẹ - Vinafor trong giai đoạn trước cổ phần hóa được thể hiệnchi tiết trong bảng dưới đây:

Bảng 15: Cơ cấu chi phí hoạt động SXKD của Công ty mẹ - Vinafor giai đoạn 2012 – 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Năm

Chỉ tiêu

2012 2013 2014 2015

Giá trị Tỷlệ/TDT Giá trị Tỷ

lệ/TDT Giá trị Tỷlệ/TDT Giá trị Tỷ

lệ/TDT

1Chi phí giá vốnhàng bán

698.460 63,30 811.355 71,23 963.791 73,06 1.129.216 76,93

2 Chi phí tài chính 4.817 0,44 23.501 2,06 15.252 1,52 39.744 2,71

3 Chi phí bán hàng 21.472 1,95 36.818 3,23 44.460 3,37 50.023 3,41

4 Chi phí QLDN 75.663 6,86 81.321 7,14 69.760 5,32 88.385 6,02

5 Chi phí khác 9.497 0,86 13.705 1,20 73.054 5,54 1.472 0,10

Tổng cộng 809.909 73,40 966.700 84,87 1.166.317 88,81 1.308.840 89,17

Nguồn: BCTC kiểm toán các năm 2012,2013,2014 và BCTC chưa kiểm toán năm 2015 của Công

ty mẹ Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

4.1.4. Nguyên vật liệu

Hoạt động kinh doanh của Vinafor chủ yếu tập trung vào kinh doanh thương mại: kinh doanh gỗvà sản xuất ván sợi ép (MDF).

Đối với hoạt động kinh doanh gỗ: gỗ được nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Châu Phi, một sốloại từ thị trường Nam Mỹ thông qua các đối tác nuớc ngoài khá ổn định ở Trung Quốc, ChâuÂu … hoặc được khai thác tại các Công ty con do Vinafor sở hữu 100% vốn, nằm trên địa bàn8 tỉnh trải dài từ Bắc đến Nam.

Đối với hoạt động sản xuất ván sợi ép (MDF), nguyên vật liệu chủ yếu gồm gỗ nguyên liệurừng trồng, Keo UF, Keo HMR; Màu xanh; Wax. Các nguyên vật liệu này chủ yếu được muatrong nước như gỗ nguyên liệu, keo; một số nhập khầu từ Malaysia (Wax).

Một số nhà cung cấp nguyên liệu chính cho sản xuất ván sợi ép (MDF):

- Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kong Chiêng.

- Ban quản lý rừng phòng hộ Yahoi.

Page 54: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 50

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Công ty TNHH AICA Đồng Nai.

- Công ty TNHH Hoá keo kỹ thuật.

- Công ty GHE specialities SDN Bhd - Malaysia.

Nguồn nguyên vật liệu của Vinafor chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:

- Sự cạnh tranh cao của các đơn vị thu mua cùng sản phẩm trên địa bàn.

- Tính mùa vụ của nguyên vật liệu, đặc biệt là các sản phẩm từ rừng trồng.

- Ảnh hưởng của thiên tai (bão lụt, hạn hán, cháy rừng…).

- Biến động của tỷ giá ngoại tệ đối với các nguyên vật liệu nhập khẩu.

Các biến động của nguồn nguyên liệu đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động SXKD, doanh thuvà lợi nhuận của Vinafor.

4.1.5. Trình độ công nghệ

Là đơn vị lâm nghiệp có nhiều diện tích rừng và đất rừng lớn, Vinafor đã và đang sử dụng côngnghệ GPS để đo diện tích rừng thuộc Tổng công ty quản lý trên cả nước. Đặc biệt, từ năm 2006đến nay, rừng trồng của Vinafor đã được trồng bằng cây giống có chất lượng cao sản xuất bằngcông nghệ nuôi cấy mô tế bào, ứng dụng quy trình kỹ thuật trồng rừng thâm canh tiên tiến nhằmnâng cao năng suất rừng trồng và chất lượng gỗ phục vụ cho ngành chế biến gỗ.

Hiện nay, Vinafor có Công ty MDF Vinafor Gia Lai chuyên sản xuất gỗ sợi ép (MDF) với côngsuất 54.000 m3/năm. Công ty đang sử dụng dây chuyền máy móc thiết bị nhập khẩu từ Châu Âu(Thụy Điển) để sản xuất ván sợi ép (MDF) đạt tiêu chuẩn chất lượng của hiệp hội ván MDF ChâuÂu. Vinafor cũng đang thực hiện đầu tư cải tạo dây chuyền để nâng cao chất lượng và công suấtsản xuất ván MDF hiện có.

Ngoài ra, để chỉ đạo kịp thời công tác SXKD, Vinafor đã xây dựng hệ thống trao đổi thông tin nộibộ (server mail) riêng, trực tiếp giữa các đơn vị thành viên và Văn phòng Cơ quan của Vinafor.

4.1.6. Tình hình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới

Những năm gần đây, Vinafor đã từng bước chú trọng nghiên cứu phát triển sản phẩm mới chủyếu là phát triển về cây giống với công nghệ nuôi cấy mô tế bào phục vụ cho trồng rừng nguyênliệu, cải thiện giống phát triển tốt và cho sản lượng cao hơn.Nghiên cứu một số sản phẩm vánMDF có chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu thị trường.

4.1.7. Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ

Từ năm 2010 Vinafor đã áp dụng hệ thống quản lý chất luợng ISO 9001: 2008 và xây dựng cácquy trình, quy chế quản lý cho các phòng, ban nhằm đảm bảo, nâng cao chất lượng về quản lýhoạt động các công ty thành viên, công ty liên kết trong lĩnh vực lâm nghiệp, kinh doanh xuấtnhập khẩu hàng lâm sản. Tháng 9/2015, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế ISO đã ban hành chínhthức phiên bản mới của Tiêu chuẩn Quản lý chất lượng ISO 9001:2015 và sau cổ phần hóa,Vinafor dự kiến áp dụng hệ thống quản lý chất luợng ISO 9001: 2015.

Page 55: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 51

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Vinafor cũng đã triển khai quản lý phát triển lâm nghiệp theo mô hình quản trị tiên tiến trên thếgiới, quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn chứng chỉ FSC (Forest Stewardship Council) và đãđược cấp chứng chỉ FSC cho 4 đơn vị lâm nghiệp với diện tích rừng được cấp chứng chỉ là 35.268ha; trở thành đơn vị lâm nghiệp có rừng FSC lớn nhất cả nước (khi được cấp chứng chỉ FSC, diệntích rừng FSC của Vinafor chiếm khoảng 44% diện tích rừng FSC của cả nước). Chứng chỉ FCSgiúp người tiêu dùng phân biết được nguồn gốc gỗ đạt tiêu chuẩn chất lượng rừng FSC. Đồngthời, các đơn vị này cũng đã được cấp chứng chỉ FSC-CoC (FSC-Chain of Custody Certificate) làtiêu chuẩn về chuỗi hành trình sản phẩm do Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) cấp nhằmchứng minh các sản phẩm gỗ được giao dịch từ các nguồn gốc được chứng nhận, các sản phẩmnày có thể được sử dụng nhãn FSC và dấu chứng nhận của Tổ Chức Chứng Nhận.

4.1.8. Hoạt động marketing

Là đơn vị vừa hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại vừa hoạt động trong lĩnh vực sảnxuất, chế biến lâm sản nên Vinafor cũng chú trọng các hoạt động marketing.

Vinafor có website riêng (www.vinafor.com.vn ) để giới thiệu và quảng bá về các sản phẩm, lĩnhvực kinh doanh của từng đơn vị thành viên và của toàn Vinafor. Thậm chí, tại một số đơn vị trựcthuộc (Công ty MDF Vinafor Gia Lai…) cũng đã xây dựng trang website riêng.

Ngoài ra, Vinafor cũng thường xuyên tham gia các hội chợ, triển lãm chuyên ngành nhằm xúctiến thương mại với các đối tác, khách hàng.

Chính sách thị truờng (chiến lược, giá và phương thức phân phối sản phẩm) của Vinafor là ápdụng linh hoạt các quy tắc thị trường, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, thuờng xuyênliên hệ với khách hàng nhằm thu thập các thông tin phản hồi để kịp thời hiệu chỉnh chính sáchphù hợp với nhu cầu, sự phát triển của thị truờng.

Sau cổ phần hóa, Vinafor dự kiến sẽ tiếp tục tăng cường các hoạt động Marketting để tiếp tục làđơn vị dẫn dắt các doanh nghiệp khác phát triển bền vững và sử dụng nguồn tài nguyên rừng mộtcách hợp lý, hiệu quả.

4.1.9. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế bản quyền

Hiện tại, Vinafor đang sở hữu và khai thác bản quyền, nhãn hiệu hàng hóa đã đăng ký tại Cục sởhữu trí tuệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 62741 do Cục Sở hữu trí tuệ cấp theoquyết định số A4823/QĐ-ĐK ngày 16/05/2005 và gia hạn theo quyết định số 14114/QĐ-SHTT ngày 11/03/2014. Thời gian gia hạn đến ngày 13/08/2024.

Bản quyền thương hiệu Vinafor bao gồm cả phần chữ “VINAFOR” và hình logo Vinaforáp dụng cho 05 nhóm sản phẩm 19, 20,35,40,44 thuộc bảng phân loại hàng hóa dịch vụNICE 10 do Cục sở hữu trí tuệ thông báo áp dụng.

Page 56: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 52

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4.1.10. Các hợp đồng kinh tế lớn đang thực hiện hoặc đã ký kết

Bảng 16: Một số hợp đồng kinh tế lớn đang thực hiện hoặc đã ký kết

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

STT Nội dung Hợp đồng Đối tác thực hiện Thời gianthực hiện

Giá trịHợp đồng(Tỷ đồng)

1Hợp đồng mua-bán dăm gỗsản xuất tại Nhà máy dămĐồng Lê số 238 VF/VJCVAngày 19/10/2010.

Công ty TNHH SXnguyên liệu giấy ViệtNhật-Vũng Áng

Kể từ ngàyhợp đồng cóhiệu lực đếnnay, gia hạn1 năm/1 lần

Các hợpđồng này làHợp đồng

nguyên tắc:giá trị tùytheo từng

phụ lục hợpđồng

2 Hợp đồng mua-bán dăm gỗ số05/HĐ ngày 05/01/2013.

Công ty TNHH ĐứcToàn

3Hợp đồng mua bán gỗ tròn vàlá ván bóc (veneer) số244/HĐ ngày 10/04/2015.

Công ty TNHH ván dánOji-Vinafor Bắc Giang

4Hợp đồng mua bán số497/2015/HĐMB ngày01/06/2015.

Công ty TNHH Việt-Nhật chế biến gỗ và dămgỗ Dung Quất

5Hợp đồng mua-bán gỗ BạchĐàn, Venner số 613/HĐ ngày25/8/2015.

Công ty TNHH ThànhMinh Quân

6Hợp đồng mua-bán gỗ BạchĐàn, Venner số 198/HĐ ngày2/4/2015.

Công ty TNHH MTV LNĐông Bắc

7Hợp đồng mua-bán gỗ BạchĐàn, Venner số 163/HĐ ngày26/3/2015.

Công ty CP ĐTXDthương mại P.A.H

8Hợp đồng mua-bán gỗ BạchĐàn, Venner số 247/HĐ ngày13/4/2015.

Công ty TNHH Lâm SơnHà

9Hợp đồng mua-bán gỗ Lim(Tali) số 238/HĐ ngày10/04/2015.

Công ty TNHH VuiXuân

Trong năm2015

15,25

10Hợp đồng mua-bán gỗ Lim(Tali) số 239/HĐ ngày10/04/2015.

Công ty TNHH Đầu tưTM&SX Hải Nam Trong năm

201515,22

11Hợp đồng mua-bán gỗ Lim(Tali) số 264/HĐ ngày20/04/2015.

Công ty TNHH Thươngmại N.T Trong năm

201517,8

Page 57: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 53

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4.1.11. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty mẹ - Vinafor

Bảng 17: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả SXKD Công ty mẹ - Vinafor giai đoạn 2012 - 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 20151 Tổng giá trị tài sản 2.445.446 2.522.200 2.506.134 3.734.076

2 Vốn chủ sở hữu 2.123.677 2.233.853 2.176.944 3.503.221

3 Nợ ngắn hạn 161.005 154.870 263.968 188.787

3.1 Nợ vay ngắn hạn 34.862 32.598 93.672 25.071

Trong đó: Nợ quá hạn 0 0 0 0

4 Nợ dài hạn 170.764 133.476 65.172 42.068

4.1 Nợ vay dài hạn 165.051 128.425 56.700 31.700

Trong đó: Nợ quá hạn 0 0 0 0

5 Nợ phải thu khó đòi - - 14.922 9.873

6 Tổng số lao động 586 543 545 550

7Thu nhập bình quân (triệuđồng/người/tháng) 6,61 8,341 8,5 8,6

8 Tổng quỹ lương 46.481,5 54.349,9 55.590 56.760

9 Tổng doanh thu 1.103.397 1.139.044 1.322.719 1.467.929

10 Tổng chi phí 809.909 966.700 1.166.317 1.308.840

10Lợi nhuận gộp về bán hàngvà cung cấp dịch vụ 76.314 54.600 82.022 74.613

11Lợi nhuận thuần từ hoạt độngkinh doanh

280.641 177.578 201.417 156.164

13 Lợi nhuận trước thuế 293.488 172.344 156.402 159.088

14 Lợi nhuận sau thuế 280.033 170.516 155.979 158.878

15Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốnnhà nước bình quân

16,08 8,42 7,16 7,39

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Ghi chú:

+ Vốn chủ sở hữu trong bảng trên là vốn chủ sở hữu bình quân năm, được xác định theo Thôngtư số 127/2014/TT-BTC bao gồm số dư: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Quỹ đầu tư phát triển vàNguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Page 58: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 54

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bảng 18: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Công ty mẹ - Vinafor

STT Chỉ tiêu ĐVT Năm2012

Năm2013

Năm2014

Năm2015

I Chỉ tiêu về khả năng thanh toán1 Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 8,45 9,57 5,66 9,08

2 Hệ số thanh toán nhanh Lần 7,57 8,50 4,53 7,89

II Chỉ tiêu về khả năng sinh lời1 Tỷ suất lợi nhuận gộp % 9,85 6,31 7,84 6,20

2Lợi nhuận thuần từHĐSXKD/Doanh thu thuần % 36,22 20,51 19,26 12,97

3Tỷ suất lợi nhuận trướcthuế/Vốn chủ sở hữu % 16,86 8,51 7,39 7,40

4Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sởhữu (ROE) % 16,08 8,42 7,16 7,39

5Lợi nhuận sau thuế/Tổng tàisản (ROA) % 11,40 6,76 6,22 4,25

III Chỉ tiêu tăng trưởng1 Tăng trưởng doanh thu thuần % 62,04 11,77 20,77 15,11

2 Tăng trưởng tổng tài sản % 22,85 2,72 (0,64) 49,00

IV Chỉ tiêu về cơ cấu vốn1 Nợ phải trả/Tổng tài sản Lần 0,14 0,11 0,13 0,06

2 Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu Lần 0,16 0,13 0,15 0,06

3 Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản Lần 0,86 0,89 0,87 0,94

4 Nợ ngắn hạn/Nợ phải trả % 48,53 53,71 80,2 81,78

5 Nợ dài hạn/Nợ phải trả % 51,47 46,29 19,8 18,22

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Ghi chú: Vốn chủ sở hữu trong bảng trên là vốn chủ sở hữu bình quân năm, được xác định theoThông tư số 127/2014/TT-BTC bao gồm số dư: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Quỹ đầu tư phát triểnvà Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Về khả năng thanh toán, nhìn chung khả năng thanh toán của Công ty mẹ - Vinafor trong ngắnhạn và thanh toán nhanh qua các năm 2012 – 2015 ở mức cao, đảm bảo mức độ an toàn thanhkhoản và khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính trong ngắn hạn của Công ty mẹ - Vinafor.

Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của Côngty mẹ - Vinafor trong giai đoạn 2012 - 2015. Tổng nợ phải trả tại thời điểm cuối năm 2015 là230.855 triệu đồng (chiếm 6% tổng nguồn vốn).

Page 59: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 55

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4.1.12. Đánh giá các nhân tố thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinhdoanh trong 03 năm gần nhất

Trong những năm qua, nền kinh tế Thế giới nói chung và kinh tế Việt nam nói riêng gặp nhiềukhó khăn, bất ổn đặc biệt từ năm 2011 nền kinh tế toàn cầu buớc vào cuộc khủng hoảng nợ công,cùng suy thoái kinh tế tại nhiều nền kinh tế đầu tàu như Châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản. Diễnbiến này đã làm ảnh huởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Vinafor trên cả phương diệnđầu vào và đầu ra trong giai đoạn từ năm 2012 đến nay. Ngoài ra, trong thời gian này, khí hậubiến đổi không ngừng cùng với bão lụt, thiên tai cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sảnxuất kinh doanh của Vinafor.

Mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách nêu trên nhưng trong giai đoạn này, Vinaforvẫn có sự tăng trưởng ổn định, đã mạnh dạn đổi mới và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuậtnhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng; phối hợp với chính quyền địa phươngtăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng; từng bước nâng cao đời sốngngười trồng rừng. Có được kết quả đó là do các yếu tố thuận lợi, khó khăn sau:

Thuận lợi

Được sự quan tâm của Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương và chính quyền địa phươnggiao đất để phục vụ sản xuất kinh doanh; được hưởng những chính sách, khuyến khíchdoanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khókhăn, đặc biệt khó khăn.

Chính quyền địa phương các cấp luôn tạo điều kiện cho các đơn vị thành viên của Vinaforxử lý, giải quyết các công việc có liên quan đến Công ty.

Sở hữu sản phẩm ván MDF Gia Lai được sản xuất trên dây chuyền Châu Âu, một trong sốít loại ván chất lượng cao của Việt Nam, có đủ uy tín để các khách hàng nước ngoài chấpnhận làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm cho họ; có đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật lànhnghề, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất ván MDF.

Vinafor có diện tích rừng và đất rừng lớn, đặc biệt số lượng rừng được cấp chứng chỉ FSClớn nhất cả nước. Trên nhiều địa bàn, điều kiện đất đai, khí hậu thuận lợi, phù hợp với cácloại cây trồng lâm nghiệp. Năng suất cây trồng của một số lô rừng đạt sản lượng cao.

Luôn có sự đoàn kết của tập thể người lao động, thống nhất trong lãnh đạo Vinafor.Vinafor luôn chủ động trong sản xuất kinh doanh, chủ trương đầu tư thận trọng, tập trungphát triển các lĩnh vực kinh doanh chính.

Nhu cầu về gỗ sản phẩm rừng trồng thay thế cho các sản phẩm gỗ tự nhiên ngày càngtăng.

Khó khăn

Các đơn vị lâm nghiệp của Vinafor hoạt động sản xuất diễn ra chủ yếu tại miền núi, vùngcó điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn; dân cư địa phương phần lớn là đồng bàodân tộc thiểu số, trình độ văn hóa, dân trí thấp. Đa số diện tích đất lâm nghiệp tại các Công

Page 60: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 56

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

ty lâm nghiệp chưa được đo đạc, cắm mốc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất nên công tác quản lý bảo vệ rừng, đất rừng còn nhiều khó khăn, vẫnxảy ra tình trạng người dân địa phương lấn chiếm đất rừng của công ty làm ảnh hưởng rấtlớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Tình hình thiên tai (hạn hán, bão lụt…) do biến đổi khí hậu thường xuyên xảy ra ảnhhưởng nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị lâm nghiệp của Vinafor

Giá gỗ nhập khẩu chịu tác động lớn của thị trường đặc biệt là sự biến động tỷ giá.

Việc thu mua nguyên liệu rừng trồng cho sản xuất ván MDF chịu sự cạnh tranh cao vớicác nhà máy băm dăm trong khu vực. Mặt khác, nhiều nhà máy sản xuất chế biến hàng gỗxuất khẩu bị thua lỗ nên thị trường tiêu thụ ván MDF bị thu hẹp, trong khi đó nhiều nhàmáy sản xuất ván MDF giảm giá bán tạo ra thế cạnh tranh gay gắt.

Đối với gỗ FSC, nhiều doanh nghiệp chế biến gỗ hiện nay chưa thâm nhập vào các thịtrường khó tính đòi hỏi có chứng chỉ FSC, CoC nên nhu cầu tiêu thụ chưa cao, đặc biệt làthị trường phía bắc, trong khi nếu vận chuyển vào thị trường phía nam thì chi phí giáthành cao khó cạnh tranh.

Việc khai thác thu hồi vốn rừng liên doanh gặp khó khăn do không tập trung, hộ nhậnkhoán khai thác nhỏ lẻ, hộ tự ý khai thác dẫn tới việc thu hồi vốn rừng khoán hộ khó khănhơn so với thu hồi vốn rừng quốc doanh. Mặt khác trồng rừng sau khai thác không tậptrung.

Số lượng lao động nhiều nhưng chất lượng lao động chưa đồng đều.

4.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp doTổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam sở hữu 100% vốn hiện nay:

Hàng năm các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp do Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Namsở hữu 100% vốn thực hiện nhiệm vụ trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng và khai thácthu hồi vốn rừng gồm:

+ Trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng năm 1: khoảng 1.470 ha.

+ Chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng năm 2, năm 3: khoảng 2.600 ha.

+ Quản lý bảo vệ rừng năm thứ 4 trở đi: khoảng 10.500.

+ Khai thác thu hồi vốn rừng: khoảng 1.500 ha.

+ Sản lượng khai thác bình quân đạt từ: 80 - 100 m3/ha.

+ Giá trị thu hồi vốn rừng khoảng từ 72 tỷ đến 90 tỷ đồng.

Hầu hết, các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp làm ăn đều có lãi, đời sống, thu nhập củacán bộ công nhân viên ổn định, trồng rừng có hiệu quả, tạo công ăn việc làm cho các hộdân trong vùng dự án, tuy nhiên 2 đơn vị Tổng công ty mới tiếp nhận từ UBND tỉnh LạngSơn là: Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập và Lộc Bình là còn thua lỗ.

Page 61: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 57

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp đã áp dụng tiến bộ khoa học trong công tác tạogiống mới bằng phương pháp công nghệ sinh học để đưa vào trồng rừng, sử dụng phânbón đạt tiêu chuẩn, trồng, chăm sóc rừng theo quy trình trồng rừng thâm canh. Do vậynăng suất, chất lượng, giá trị và thu nhập từ rừng được nâng cao rõ nét và đạt hiệu quảcao;

Về thực hiện giao khoán đất đai: căn cứ Quyết định 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 củaThủ tướng Chính Phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông quahợp đồng; Nghị định 135/2005/NĐ-CP, ngày 8/11/2005 của Chính phủ và Thông tưhướng dẫn số 102/2006/TT-BNN ngày 13/11/2006 về việc giao khoán đất nông nghiệp,đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các nông trường, lâmtrường quốc doanh. Các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp đã giao khoán và hướng dẫn kỹthuật trồng rừng tới các hộ dân trên địa bàn, tổ chức nhiều cuộc họp tới từng thôn, bản vàmở hội nghị tuyên truyền đến các cấp chính quyền địa phương như xã, huyện.

Việc hướng dẫn người dân trên địa bàn biết trồng rừng thâm canh, áp dụng tiến bộ khoa họckỹ thuật đã đưa kinh doanh nghề rừng trở thành nguồn thu nhập chính cho đồng bào các dântộc tại địa phương, hàng năm tạo ra việc làm và thu hút hàng ngàn hộ dân địa phương tại cácvùng dự án trồng rừng của các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp.

Nhiều hộ dân tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật và hướng dẫn của công ty cũng như cácđiều khoản quy định trong hợp đồng tới kỳ khai thác, sau khi nộp trả sản lượng cho côngty đều có thu nhập khá, ổn định từ trồng rừng.

Ngoài tạo công ăn việc làm và đem lại thu nhập cho các hộ gia đình từ việc trồng rừng,các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp còn đóng góp tích cực vào ngân sách các địaphương.

4.3. Vị thế của Vinafor so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

4.3.1. Vị thế của Vinafor trong ngành

Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Vinafor luôn giữ vị thế đứng đầu toàn ngành, dẫndắt các doanh nghiệp khác phát triển bền vững và sử dụng nguồn tài nguyên rừng một cách hợplý, hiệu quả.Hiện tại, Vinafor đang quản lý diện tích rừng và đất rừng lớn trải khắp nhiều tỉnh thành trên cảnước. Bên cạnh việc trồng rừng tại các Công ty con và đơn vị trực thuộc, Vinafor còn hợp tác vớinhiều đơn vị trồng rừng địa phương và hàng ngàn hộ dân dưới hình thức ký hợp đồng khoán sửdụng đất theo Nghị định 135/2005/NĐ-CP của Chính phủ, đầu tư vốn trồng rừng và bao tiêu sảnphẩm. Công tác trồng rừng của Vinafor luôn hướng tới mục tiêu: Kinh tế - Xã hội - Môi trường,góp phần thực hiện chủ trương định canh, định cư, xoá đói, giảm nghèo cho đồng bào các dân tộcmiền núi, phủ xanh đất trống đồi trọc, chống biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường. Tại nhiều địaphương, vai trò của Vinafor ngày càng tăng, góp phần tích cực, quan trọng vào sự phát triển kinhtế của địa phương.

Page 62: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 58

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Diện tích rừng trồng của Vinafor ngày càng mở rộng, chất lượng và sản lượng cây trồng ngàycàng cao, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất ván nhân tạo, đồ mộc, dăm gỗ xuấtkhẩu, gỗ trụ mỏ và các nhu cầu sử dụng gỗ khác của xã hội.Năng suất rừng trồng của Vinafor ngày càng tăng. Những năm 2005 về trước năng suất rừngtrồng bình quân đạt 50-60 m3/ha. Từ năm 2006 đến nay, rừng trồng của Vinafor đã được trồngbằng cây giống được tuyển chọn phù hợp với điều kiện lập địa từng vùng và áp dụng các biệnpháp kỹ thuật thâm canh cao nên năng suất rừng đã được nâng lên, có những lô rừng đạt 120m3/ha, đặc biệt là ở Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Ba Tơ có những lô rừng đạt 140m3/ha. Việc trồng rừng mang lại hiệu quả cao, đời sống của người dân trồng rừng ngày càng đượcnâng cao.

Là đơn vị lâm nghiệp có diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững FSC lớn nhấtcả nước, Vinafor luôn thường xuyên cải tiến, cập nhật, nâng cấp hệ thống quản lý rừng theo Tiêuchuẩn của Hội đồng quản trị rừng thế giới. Rừng của Vinafor luôn được tổ chức Woodmark đánhgiá đạt kết quả duy trì chứng chỉ rừng FSC.Bên cạnh đó, Vinafor luôn đi đầu trong việc áp dụng các ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiếntrong lĩnh vực giống cây trồng, sản xuất và chế biến ván nhân tạo, đánh dấu sự chuyển đổi từ việchoàn toàn sử dụng gỗ rừng tự nhiên sang chủ yếu sử dụng gỗ rừng trồng. Việc chuyển đổi này rấtcó ý nghĩa, góp phần phát triển và sử dụng rừng một cách hợp lý, hiệu quả và bền vững, tạo thêmcác sản phẩm đa dạng, có giá trị cao thoả mãn nhu cầu trong nước và xuất khẩu.Trong lĩnh vực liên doanh liên kết Vinafor đã liên doanh liên kết với các đối tác lớn và mang lạihiệu quả kinh tế cao như Tập đoàn Yamaha Motor (sản xuất xe máy), Tập đoàn Sojitz của NhậtBản (chế biến dăm gỗ).

4.3.2. Triển vọng phát triển của ngành

Sau hai năm triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu ngành lâm nghiệp theo Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/07/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngành lâm nghiệpViệt Nam đã đạt được những thành tựu rất đáng ghi nhận. Cụ thể, giá trị sản xuất ngành tiếp tụctăng trưởng mạnh, đạt bình quân 6,57%/năm, tăng đáng kể so với mức tăng trưởng bình quân5,03%/năm trong giai đoạn 2010 - 2012, vượt mục tiêu đề án đề ra. 6 tháng đầu năm 2015, ngànhlâm nghiệp đạt mức tăng trưởng tới 8,3%, mức tăng trưởng cao nhất của ngành từ trước đến nay.Giá trị xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản tăng mạnh, gấp hơn 2 lần trong vòng 5 năm, từ khoảng 3 tỷUSD/năm giai đoạn 2010 - 2012 lên 6,3 tỷ USD/năm giai đoạn 2013 đến nay. Trong 6 tháng đầunăm 2015, mặc dù bối cảnh thị trường quốc tế diễn biến phức tạp nhưng xuất khẩu gỗ và lâm sảnvẫn tiếp tục tăng, đạt khoảng 2,7 tỷ USD, tăng 8% so với cùng kỳ năm 2014. Trong đó, tỷ trọnghàng chế biến tinh chiếm khoảng 85%. Dự báo, kim ngạch xuất khẩu năm 2015 đạt khoảng 7 -7,2 tỷ USD. Những con số thống kê trên cho thấy tiềm năng xuất khẩu mặt hàng gỗ và lâm sảncủa Việt Nam là rất lớn.Theo Tổng cục Lâm nghiệp, sắp tới ngành lâm nghiệp sẽ tiếp tục các kế hoạch đa dạng hóa thịtrường thông qua việc xây dựng và triển khai các hoạt động nhằm thích ứng với yêu cầu mới vềnguồn gốc gỗ của EU và Hoa Kỳ, xây dựng Đề án gia nhập Tổ chức gỗ nhiệt đới quốc tế ITTO.

Page 63: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 59

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Một bước tiến quan trọng nữa là tiến hành đàm phán và chuẩn bị ký kết với EU về “Hiệp định đốitác tự nguyện về thực thi Lâm luật, quản trị rừng và thương mại lâm sản” (VPA/FLEGT); đặc biệtlà hoàn tất đàm phán (tháng 10/2015) và chuẩn bị ký kết Hiệp định đối tác xuyên Thái BìnhDương (TPP) với 12 nước gồm: Australia, Brunei Darussalam, Canada, Chile, Nhật Bản,Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore, Mỹ và Việt Nam.TPP được xem là hiệp định thương mại thế kỷ, mang tính lịch sử, lớn nhất trong vòng 20 nămqua. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Việt Nam đã có những thỏa thuận quan trọngmở cửa thị trường với các nước TPP. Hàng loạt hàng hóa của Việt Nam sẽ được giảm thuế. Cụthể, với Mỹ, 100% kim ngạch xuất khẩu gỗ của Việt Nam được xóa bỏ thuế quan ngay khi Hiệpđịnh có hiệu lực.Nhận thức của người trồng rừng và doanh nghiệp chế biến, kinh doanh lâm sản đã thay đổi tíchcực. Nhiều doanh nghiệp đã giảm dần tỷ lệ chế biến xuất khẩu dăm gỗ sang chế biến đồ gỗ xuấtkhẩu là chủ yếu nhằm nâng cao giá trị xuất khẩu. Chỉ tính riêng 5 tháng đầu năm 2015, mặc dùsản lượng gỗ khai thác tăng khoảng 13% so với cùng kỳ năm 2014 nhưng lượng dăm gỗ xuấtkhẩu giảm khoảng 15%, trong đó chủ yếu là xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc. Một số tỉnhtrọng điểm xuất khẩu dăm gỗ như Bình Định đã ban hành kế hoạch ngừng sản xuất dăm gỗ xuấtkhẩu từ năm 2015 nhằm tạo nguyên liệu gỗ lớn cho sản xuất, chế biến sản phẩm gỗ xuất khẩu.Công tác trồng rừng tiếp tục được các địa phương tích cực triển khai. Theo thống kê của Tổng cụcLâm nghiệp, trong 5 năm qua, bình quân mỗi năm cả nước trồng được 226.000 ha, trong đó rừngsản xuất khoảng 196.000 ha (chiếm 86,7%). Hàng ngàn chủ rừng tại 16 tỉnh thuộc 4 vùng là ĐôngBắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên đã triển khai trồng gần 2.000 harừng kinh doanh gỗ lớn. Hiện tổng diện tích rừng trồng kinh doanh gỗ lớn của cả nước lên đến157.119 ha. Dự báo đến năm 2020, cả nước có khoảng 16,2 đến 16,5 triệu ha rừng, trong đókhoảng 50% là rừng sản xuất. Đây sẽ là nguồn nguyên liệu đầu vào rất quan trọng cho chế biếnđồ gỗ xuất khẩu, dự báo đạt 5 triệu m3 sản phẩm vào năm 2020. Đời sống của người dân trồngrừng ngày càng được nâng cao.Tuy nhiên, trong năm 2015, ngành công nghiệp gỗ vẫn gặp phải những khó khăn nhất định như:sự phá giá đồng NDT và sự tăng trưởng chậm lại của nền kinh tế của Trung Quốc, đồng Euro mấtgiá gây nên sự bất ổn về tỷ giá của đồng VND so với đồng tiền các nước xuất khẩu chủ yếu, ảnhhưởng tiêu cực đến doanh thu xuất khẩu quy ra nội tệ của các doanh nghiệp; giá các nguyên nhiênliệu đầu vào như điện, nhân công tăng; thị trường trọng điểm chưa có những hợp đồng mua lớn… Ngoài ra, ngành gỗ trong nước cũng đang bị thách thức từ hai vụ kiện chống bán phá giá tại thịtrường Ấn Độ và Thổ Nhĩ Kỳ. Về Hiệp định TPP, theo Bộ Công Thương dự kiến mất từ 1,5 - 2năm để được các nước thành viên thông qua.Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện triển khai tái cơ cấu vẫn còn tồn tại khá nhiều hạn chế,chưa đồng bộ. Đến nay, còn 25 tỉnh, thành phố chưa phê duyệt Đề án/Kế hoạch hành động tái cơcấu ngành lâm nghiệp tại địa phương mình.

Kết quả tái cơ cấu trong thực tiễn mới chỉ là bước đầu và chưa tạo được chuyển biến rõ rệt; tăngtrưởng của ngành chưa thực sự vững chắc. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất

Page 64: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 60

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

còn chậm; kinh tế hộ nhỏ lẻ ngày càng bộc lộ những hạn chế, yếu kém; lâm trường quốcdoanh/công ty lâm nghiệp Nhà nước đổi mới tư duy còn chậm…Nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ những yếu kém chủ quan như nhận thức về tái cơ cấu ngànhcòn hạn chế; hoạt động nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật chưa đạt hiệu quả cao trongkhi sự liên kết giữa các tổ chức và doanh nghiệp còn nhiều bất cập. Rất nhiều giống cây lâmnghiệp có hiệu quả đã được công bố, song keo và bạch đàn được ưa chuộng hơn vì nhu cầu thịtrường.

4.4. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Vinafor với định hướng của ngành,chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới

Ngay từ khi thành lập, Vinafor đã định hướng phát triển ổn định theo đường lối, chính sách củaĐảng và nhà nước.Với hoạt động sản xuất lâm nghiệp làm cốt lõi, Vinafor là một trong các đơn vị nòng cốt thựchiện đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bềnvững” của Thủ tướng Chính phủ, chiến lược phát triển, các chương trình quốc gia mà Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn đang chủ trì thực hiện như: xóa đói giảm nghèo, phủ xanh đấttrống đồi trọc, chống biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.Vinafor hiện là đơn vị đi đầu của ngành Lâm nghiệp Việt Nam, áp dụng khoa học kỹ thuật trồng,chăm sóc, bảo vệ rừng và khai thác theo tiêu chuẩn FSC, khai thác và chế biến theo tiêu chuẩnFSC-CoC của Hội đồng quản lý rừng thế giới.Theo xu thế chung của thế giới, định hướng trong tương lai của Vinafor sẽ thâm canh, gia tăngrừng gỗ lớn, mang lại giá trị cao, đa dạng hóa và hoàn thiện sản phẩm, mở rộng xuất khẩu các sảnphẩm từ gỗ rừng trồng đạt chứng chỉ FSC và CoC ra thị trường nước ngoài, góp phần tăng kimngạch xuất khẩu của cả nước.Vinafor sẽ tiếp tục tăng cường liên doanh liên kết với các đối tác nước ngoài để sản xuất, xuấtkhẩu các sản phẩm từ gỗ. Nguồn gỗ nguyên liệu được cung ứng từ các đơn vị trồng rừng củaVinafor, góp phần tạo thêm công ăn việc làm ổn định cho người lao động và sự phát triển kinh tếcủa địa phương, nhất là ở vùng sâu vùng xa, phù hợp với chính sách ổn định kinh tế xã hội củaĐảng, nhà nước và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đề ra.

4.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Vinafor hợp nhất giai đoạn 2012 – 2014

Lưu ý: số liệu hợp nhất trong mục này đã bao gồm các số liệu của Công ty TNHH một thành viên

lâm nghiệp Sóc Trăng, các đơn vị đã thoái vốn trong năm 2015 nhưng không bao gồm số liệu củaCông ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lộc Bình và Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệpĐình Lập.

Page 65: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 61

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4.5.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần

Hình 2: Quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần hợp nhất

Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán năm 2012, 2013, 2014 của VinaforTổng doanh thu thuần của Vinafor theo số liệu hợp nhất có sự tăng trưởng nhẹ trong giai đoạn2012 – 2014 với tỷ lệ tăng trưởng bình quân là 4,89%/năm. Đặc biệt năm 2014 doanh thu tăngtrưởng ấn tượng ở mức hai con số đạt 11,16%.

4.5.2. Cơ cấu doanh thu theo lĩnh vực hoạt động

Doanh thu thuần của Vinafor hợp nhất đến từ các hoạt động sau: (i) hoạt động bán hàng hóa (ii)hoạt động cung cấp dịch vụ (iii) hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư (iv) doanh thu hợpđồng xây dựng và (v) các hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thuần theo các mặt hoạtđộng của Vinafor hợp nhất trong giai đoạn trước cổ phần hóa được thể hiện chi tiết trong bảngdưới đây:

Page 66: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 62

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bảng 19: Cơ cấu doanh thu thuần của Vinafor hợp nhất giai đoạn 2012 – 2014

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Năm

Chỉ tiêu

2012 2013 2014

Giá trị Tỷ trọng(%)

Giá trị Tỷ trọng(%)

Giá trị Tỷ trọng(%)

1 Doanh thu bán hàng 1.667.146 97,55 1.598.067 93,62 1.792.800 94,46

2Doanh thu cung cấpdịch vụ - - 93.552 5,48 90.653 4,78

3Doanh thu kinh doanhbất động sản đầu tư - - 1.616 0,09 1.850 0,10

4Doanh thu hợp đồngxây dựng 38.664 2,26 7.480 0,40 9.913 0,52

6Doanh thu hoạt độngkhác

3.311 0,19 6.297 0,37 2.660 0,14

Tổng cộng 1.709.121 100 1.707.012 100 1.897.876 100

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán các năm 2012,2013,2014 của Vinafor

Bảng 20: Cơ cấu tổng doanh thu hợp nhất của Vinafor giai đoạn 2012 - 2014

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Năm

Chỉ tiêu

2012 2013 2014

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

1Doang thu thuần bán hàngvà cung cấp dịch vụ 1.709.121 83,12 1.707.012 85,47 1.897.876 86,69

2Doanh thu hoạt động tàichính

303.497 14,76 264.459 13,24 235.564 10,76

3 Thu nhập khác 43.531 2,12 25.680 1,29 55.862 2,55

Tổng cộng 2.056.149 100 1.997.151 100 2.189.302 100

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán các năm 2012,2013,2014 của Vinafor

Trong cơ cấu doanh thu thuần hợp nhất theo lĩnh vực hoạt động giai đoạn 2012 – 2014, hoạt độngbán hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn nhất, bằng 93,6 – 97,5% doanh thu mỗi năm. Chiếm tỷ trọng lớnthứ hai là hoạt động cung cấp dịch vụ, dao động trong khoảng 4 – 5,5% doanh thu. Các hoạt độngcòn lại chiếm tỷ trọng không đáng kể trong cơ cấu doanh thu thuần của Vinafor hợp nhất.

Page 67: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 63

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4.5.3. Chi phí sản xuất kinh doanh

Chi phí sản xuất kinh doanh của Vinafor hợp nhất bao gồm (i) chi phí giá vốn hàng bán(ii) chi phí tài chính (iii) chi phí bán hàng (iv) chi phí quản lý doanh nghiệp và (v) chi phí khác.Cơ cấu chi phí hoạt động của Vinafor hợp nhất trong giai đoạn trước cổ phần hóa được thể hiệnchi tiết trong bảng dưới đây:

Bảng 21: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh của Vinafor hợp nhất giai đoạn 2012 – 2014

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Năm

Chỉ tiêu

2012 2013 2014

Giá trị Tỷlệ/TDT Giá trị Tỷ

lệ/TDT Giá trị Tỷlệ/TDT

1Chi phí giá vốn hàngbán

1.488.347 72,39 1.507.816 75,50 1.671.728 76,36

2 Chi phí tài chính 21.896 1,06 21.203 1,06 28.042 1,28

3 Chi phí bán hàng 57.600 2,80 66.397 3,32 77.007 3,52

4 Chi phí QLDN 171.121 8,32 176.082 8,82 164.480 7,51

5 Chi phí khác 15.942 0,78 16.307 0,82 91.334 4,17

Tổng cộng 1.754.906 85,35 1.787.805 89,52 2.032.591 92,84

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán các năm 2012,2013,2014 của Vinafor

Page 68: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 64

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4.5.4. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Bảng 22: Các chỉ tiêu phản ánh HĐSXKD của Vinafor hợp nhất giai đoạn 2012 – 2014

Đơn vị tính: triệu đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 20141 Tổng giá trị tài sản 4.092.277 4.215.666 4.180.215

2 Vốn chủ sở hữu 3.203.897 3.399.791 3.353.588

3 Nợ ngắn hạn 574.660 540.508 649.098

3.1 Nợ vay ngắn hạn 189.322 186.538 270.659

Trong đó Nợ quá hạn 0 0 0

4 Nợ dài hạn 230.106 188.506 111.977

4.1 Nợ vay dài hạn 215.741 172.937 93.664

Trong đó:Nợ quá hạn 0 0 0

5 Tổng số lao động* 1.254 1.223 1.133

6Thu nhập bình quân (triệuđồng/người/tháng)* 5,301 6,226 6,951

7 Tổng doanh thu 2.056.149 1.997.151 2.189.302

8 Doanh thu thuần 1.709.121 1.707.012 1.897.876

9 Lợi nhuận gộp 220.774 199.195 226.148

10 Tổng chi phí 1.754.906 1.787.805 2.032.591

11 Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD 273.654 199.972 192.183

12 Lợi nhuận khác 27.589 9.373 (35.472)

13 Lãi trong công ty liên kết, liên doanh 76.419 60.972 36.315

14 Lợi nhuận trước thuế 377.663 270.317 193.026

15 Lợi nhuận sau thuế 358.871 257.111 186.806

16 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn nhà nước 18,81 12,22 8,61

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Ghi chú:* Số liệu chỉ tiêu này chỉ bao gồm Công ty mẹ và các Công ty TNHH MTV 100% vốn của Vinafor

+ Nợ phải thu khó đòi: tại thời điểm lập bản công bố thông tin, Vinafor không có thông tin đầy đủvề các khoản nợ phải thu khó đòi của các Công ty thành viên giai đoạn 2012-2014. Trong quátrình tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần lần đầu, nếu phát sinh thông tin ảnh hưởng lớn đếnnội dung này, Vinafor sẽ cung cấp bổ sung kịp thời và đầy đủ.+ Vốn chủ sở hữu trong bảng trên là vốn chủ sở hữu bình quân năm, được xác định theo Thôngtư số 127/2014/TT-BTC bao gồm số dư: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Quỹ đầu tư phát triển vàNguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Page 69: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 65

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4.5.5. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Bảng 23: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Vinafor hợp nhất giai đoạn 2012 - 2014

STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

I Chỉ tiêu về khả năng thanhtoán

1 Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 3,43 3,85 3,20

2 Hệ số thanh toán nhanh Lần 2,61 2,92 2,21

II Chỉ tiêu về khả năng sinh lời1 Tỷ suất lợi nhuận gộp % 12,92 11,67 11,92

2Lợi nhuận thuần từHĐSXKD/Doanh thu thuần % 16,01 11,71 10,13

3Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Vốnchủ sở hữu % 19,80 12,85 8,90

4Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sởhữu (ROE) % 18,81 12,22 8,61

5Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản(ROA)

% 8,76 6,10 4,77

III Chỉ tiêu tăng trưởng1 Tăng trưởng doanh thu thuần % 3,63 (0,12) 11,16

2 Tăng trưởng tổng tài sản % 5,08 3,02 (0,87)

V Chỉ tiêu về cơ cấu vốn1 Nợ phải trả/Tổng tài sản Lần 0,20 0,17 0,18

2 Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu Lần 0,25 0,21 0,23

3 Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản Lần 0,78 0,81 0,80

4 Nợ ngắn hạn/Nợ phải trả % 71,41 74,14 85,29

5 Nợ dài hạn/Nợ phải trả % 28,59 25,86 14,71

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Ghi chú: Vốn chủ sở hữu trong bảng trên là vốn chủ sở hữu bình quân năm, được xác định theoThông tư số 127/2014/TT-BTC bao gồm số dư: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Quỹ đầu tư phát triểnvà Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Page 70: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 66

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

PHẦN 4: PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA VINAFOR SAUCỔ PHẦN HÓA

1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HÓA

1.1. Thông tin cơ bản

Tên tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM - CÔNG TYCỔ PHẦN

Tên giao dịch: TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

Tên đầy đủ tiếng Anh: VIETNAM FORESTRY CORPORATION - JOINT STOCKCOMPANY

Tên viết tắt: VINAFOR

Trụ sở: Số 127 Lò Đúc, Phường Đống Mác, Quận Hai Bà Trưng, Thànhphố Hà Nội

Điện thoại: (84-4) 36410799

Fax: (84-4) 36410800

Website: www.vinafor.com.vn/

Logo:

1.2. Ngành nghề kinh doanh

a. Ngành nghề kinh doanh chính- Trồng rừng và chăm sóc rừng;

- Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp;

- Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh;

- Khai thác gỗ;

- Khai thác lâm sản khác trừ gỗ;

- Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác;

- Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp;

- Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ;

- Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác;

- Sản xuất đồ gỗ xây dựng;

- Sản xuất bao bì bằng gỗ;

Page 71: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 67

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện;

- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

b. Ngành nghề kinh doanh liên quan đến ngành nghề kinh doanh chính:

- Sản xuất mô tô, xe máy;

- Xây dựng nhà các loại;

- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống;

- Bán buôn chuyên doanh khác (phân bón, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp);

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp;

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;

- Bán mô tô, xe máy;

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng;

- Bán buôn kim loại và quặng kim loại (trừ quặng uranium và thorium);

- Bán buôn tổng hợp (trừ dược phẩm và các loại Nhà nước cấm);

- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;

- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa;

- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày (Kinh doanh khách sạn);

- Đại lý du lịch;- Điều hành tua du lịch;- Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;- Cung ứng và quản lý nguồn lao động;- Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm;

- Giáo dục nghề nghiệp;- Dịch vụ hỗ trợ giáo dục;- Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng;- Ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.

1.3. Mô hình tổ chức sau khi cổ phần hóa

1.3.1. Cơ cấu tổ chức

Mô hình tổ chức của Vinafor sau cổ phần hóa được hoàn thiện trên cơ sở kiện toàn cơ cấu tổ chứccủa Công ty mẹ Vinafor và tổ chức lại các đơn vị thành viên trong mô hình Công ty mẹ - Công tycon, được thực hiện theo định hướng sau:

Áp dụng mô hình quản trị công ty theo hình thức công ty cổ phần đại chúng quy mô lớn,có cơ cấu phù hợp với chiến lược phát triển của Vinafor;

Page 72: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 68

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Cơ cấu tổ chức phải gắn với mục tiêu hoạt động của Vinafor là hoạt động kinh doanh hiệuquả, tăng cường công tác kiểm soát và quản trị rủi ro, đồng thời gia tăng giá trị cộnghưởng giữa các đơn vị thành viên Vinafor; tạo ra chuỗi sản phẩm, sử dụng dịch vụ củanhau theo hướng từ trồng rừng đến sản phẩm;

Cơ cấu tổ chức có phân quyền điều hành theo chức năng chuyên môn và phân công tráchnhiệm rõ ràng cụ thể đối với từng phòng ban chức năng. Quy mô tổ chức tập trung làmnền tảng cho sự vận hành kinh doanh đạt hiệu quả và giảm tối đa chi phí hoạt động. Cácphòng ban chức năng chủ động phối hợp và cùng giải quyết nhiệm vụ phân công nhằmhướng đến hiệu quả chung của tổng thể Vinafor;

Đảm bảo cân đối giữa quyền và trách nhiệm giữa các đơn vị trong cơ cấu tổ chức củaVinafor;

Đảm bảo cơ cấu tổ chức linh hoạt, đối phó với sự thay đổi yếu tố môi trường kinh doanhbên ngoài. Quy trình vận hành nội bộ mang tính hệ thống nhằm nhanh chóng đưa ra cácquyết sách theo tình huống phát sinh và đáp ứng kịp thời với yếu tố thay đổi của tổ chức;

Bố trí, sắp xếp và cơ cấu lại vốn góp tại các đơn vị thành viên là công ty con, công ty liênkết nhằm phát huy năng lực sản xuất kinh doanh và hạn chế cạnh tranh nội bộ.

Cơ cấu tổ chức quản lý của Vinafor dự kiến khi chuyển sang mô hình công ty cổ phần bao gồm:

Ðại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị (HÐQT): từ 05 đến 07 thành viên. Số lượng cụ thể do Ðại hội đồng cổđông quyết định phù hợp với yêu cầu hoạt động trong từng thời kỳ.

Ban kiểm soát: dự kiến 05 thành viên do Ðại hội đồng cổ đông bầu.

Tổng giám đốc: là nguời đại diện theo pháp luật của Vinafor. Tổng giám đốc do HÐQT bổnhiệm, là một nguời trong số các thành viên HÐQT hoặc một người khác.

Bộ máy giúp việc của Tổng giám đốc: là các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, cácphòng, các ban chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Tổng công ty có chức năng thammưu, giúp việc Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành công việc. Căn cứ vào tình hìnhthực tế, về cơ bản Vinafor dự kiến giữ nguyên cơ cấu tổ chức các Phòng Ban như giaiđoạn trước cổ phần hóa ngoại trừ việc sát nhập Phòng Đầu tư tài chính vào Phòng Kếhoạch đầu tư (Phòng Kế hoạch đầu tư sẽ được bổ sung thêm chức năng của Phòng Đầu tưtài chính trước đây).

Các đơn vị hạch toán phụ thuộc và văn phòng đại diện ; Các công ty con và công ty liênkết do Vinafor góp vốn đầu tư.

Cơ cấu tổ chức Vinafor sau cổ phần hóa được thể hiện qua sơ đồ sau:

Page 73: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 69

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Hình 3: Sơ đồ tổ chức dự kiến của VINAFOR sau cổ phần hóa

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊBan Kiểm soát

Phòng Tổ chức lao động Phòng Thị trường vàkinh doanh XNK

Phòng Kế hoạch Đầu tư

Phòng Kế toán tài chính

Văn phòng Ban quản lý chứng chỉrừng FSC

Ban quản lý nhà Vinafor Phòng Hợp tác lao động -Trung tâm đào tạo DV

Vinafor

Ban Trợ lý - Thư kýHội đồng Quản trị

KHỐI CƠ QUAN VĂN PHÒNG TCT

1. Công ty Lâm nghiệp Thái Nguyên

2. Công ty Lâm nghiệp Hà Tĩnh3. Khách sạn Lâm nghiệp Đồ Sơn4. Công ty Lâm sản Giáp Bát5. Công ty MDF Vinafor Gia Lai

6. Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình

7. Công ty Lâm nghiệp Đông Bắc8. Công ty Lâm nghiệp Ba Tơ9. Công ty Lâm nghiệp La Ngà –Đồng Nai10. Công ty Lâm nghiệp Lộc Bình

11. Công ty Lâm nghiệp Đình Lập12. Văn phòng đại diện Tổng côngty tại thành phố Hồ Chí Minh13. Văn phòng đại diện Tổng côngty tại Tây Nguyên

14. Văn phòng đại diện Tổng côngty tại Quy Nhơn

ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, VĂNPHÒNG ĐẠI DIỆN

Phòng Lâm nghiệp

1. Công ty CP Cẩm Hà2. Công ty CP Giống Lâm nghiệpvùng Bắc Bộ3. Công ty CP Giống Lâm nghiệpvùng Nam Bộ4. Công ty CP Giống Lâm nghiệpvùng Nam Trung Bộ5. Công ty CP Long Bình6. Công ty CP Lâm đặc sản và XNKHà Tĩnh7. Công ty CP Sản xuất và XNK Lâmsản Sài Gòn8. Công ty CP Vinafor Đà Nẵng9. Công ty CP Giống Lâm nghiệpvùng Bắc Trung Bộ10. Công ty CP Giống Lâm nghiệpvùng Tây Nguyên11. Công ty CP Giống Lâm nghiệpvùng Đông Bắc12. Công ty CP Vinafor Vinh13. Công ty CP Vinafor Tây Nguyên

CÁC CÔNG TY CON

1. Công ty CP 19/5 Đoan Hùng2. Công ty CP Cơ khí Lâm nghiệp Sài Gòn3. Công ty CP Cờ Đỏ4. Công ty CP Formach5. Công ty CP Gỗ lạng Buôn Ma Thuột6. Công ty CP Kon Hà Nừng7. Công ty CP Lâm đặc sản Mây tre xuất khẩu8. Công ty CP Lâm nghiệp 199. Công ty CP Lâm nghiệp Miền Đông10. Công ty CP Lâm sản Forprodex11. Công ty CP Sản xuất và XNK Lâm sản Naforimex Hà Nội12. Công ty CP Thương mại Lâm sản Hà Nội13. Công ty CP Vinafor Quảng Trị14. Công ty CP XNK Lâm nông sản Sài Gòn15. Công ty CP Xây lắp Đầu tư Phát triển Nông lâm nghiệpViệt Nam16. Công ty CP Giống Lâm nghiệp Trung Ương17. Công ty CP Thương mại Công nghiệp và Chế biến gỗ18. Công ty CP Chế biến Lâm sản Xuất khẩu Pisico Huế19. Công ty liên doanh Nuôi và Phát triển khỉ Việt Nam20. Công ty TNHH Sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật21. Công ty TNHH Lâm nghiệp Cao Bằng22. Công ty TNHH Nguyên liệu giấy Quy Nhơn23. Công ty TNHH Nguyên liệu giấy Việt Nhật Cái Lân24. Công ty TNHH Nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng25. Công ty TNHH Việt Thành Thái26. Công ty TNHH Ván dán OJI - Vinafor Bắc Giang27. Công ty TNHH YAMAHA MOTOR Việt Nam28. Công ty TNHH MDF Vinafor - Tân An Hòa Bình29. Công ty TNHH Việt Nhật chế biến gỗ và dăm gỗ DungQuất

CÔNG TY LIÊN KẾT, TNHH 2 TV TRỞ LÊN

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Page 74: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 70

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.3.2. Cơ cấu sở hữu

Nhằm mục tiêu tăng cường công tác quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp sau cổ phần hóa,nâng cao năng lực đầu tư sản xuất kinh doanh toàn Tổng công ty, xây dựng hệ thống liên kết chặtchẽ giữa các đơn vị thành viên của Tổng công ty để tạo ra chuỗi sản phẩm liên kết với giá trị giatăng cao; với mục tiêu “Từ trồng rừng đến sản phẩm”, thống nhất quản lý từ giống cây, trồngrừng, khai thác, chế biến gỗ phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu; sau cổ phần hóa Vinaforsẽ tổ chức lại 06 công ty TNHH MTV lâm nghiệp thành các công ty (mô hình chi nhánh) hạchtoán phụ thuộc Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam, cụ thể là:

- Công ty Lâm nghiệp Lộc Bình

- Công ty Lâm nghiệp Đình Lập

- Công ty Lâm nghiệp Đông Bắc

- Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình

- Công ty Lâm nghiệp Ba Tơ

- Công ty Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai

Sau cổ phần hóa, Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam sẽ gồm 11 đơn vị hạch toánphụ thuộc, 03 văn phòng đại diện; tiếp tục tham gia góp vốn tại 13 công ty con, 18 công ty liênkết và 11 Công ty liên doanh với chi tiết cụ thể như sau:

Bảng 24: Danh sách các công ty phụ thuộc và văn phòng đại diện, các công ty con, công tyliên kết, công ty TNHH 2 thành viên trở lên của Vinafor sau cổ phần hóa

STT Các Công ty phụ thuộc và văn phòng đại diện1 Công ty Lâm nghiệp Thái Nguyên

2 Công ty Lâm nghiệp Hà Tĩnh3 Khách sạn Lâm nghiệp Đồ Sơn4 Công ty Lâm sản Giáp Bát5 Công ty MDF Vinafor Gia Lai

6 Công ty Lâm nghiệp Ba Tơ7 Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình

8 Công ty Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai9 Công ty Lâm nghiệp Đình Lập

10 Công ty Lâm nghiệp Đông Bắc11 Công ty Lâm nghiệp Lộc Bình

12 Văn phòng đại diện Tổng công ty tại thành phố Hồ Chí Minh

13 Văn phòng đại diện Tổng công ty tại Tây Nguyên

14 Văn phòng đại diện Tổng công ty tại Quy Nhơn

Page 75: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 71

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Các Công ty CP do Vinafor nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (Công ty con)

1 Công ty CP Cẩm Hà

2 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Bắc Bộ3 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Nam Bộ4 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Nam Trung Bộ5 Công ty CP Long Bình

6 Công ty CP Lâm đặc sản và Xuất nhập khẩu Hà Tĩnh7 Công ty CP Sản xuất và Xuất nhập khẩu Lâm sản Sài Gòn

8 Công ty CP Vinafor Đà Nẵng9 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Bắc Trung Bộ

10 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Tây Nguyên

11 Công ty CP Giống Lâm nghiệp vùng Đông Bắc12 Công ty CP Vinafor Vinh

13 Công ty CP Vinafor Tây Nguyên

STT Các Công ty CP do Vinafor nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ (Công ty liên kết)

1 Công ty CP 19/5 Đoan Hùng2 Công ty CP Cơ khí Lâm nghiệp Sài Gòn

3 Công ty CP Cờ Đỏ4 Công ty CP Formach

5 Công ty CP Gỗ lạng Buôn Ma Thuột6 Công ty CP Kon Hà Nừng7 Công ty CP Lâm đặc sản Mây tre xuất khẩu8 Công ty CP Lâm nghiệp 19

9 Công ty CP Lâm nghiệp Miền Đông10 Công ty CP Lâm sản Forprodex11 Công ty CP Sản xuất và Xuất nhập khẩu Lâm sản Naforimex Hà Nội12 Công ty CP Thương mại Lâm sản Hà Nội13 Công ty CP Vinafor Quảng Trị14 Công ty CP Xuất nhập khẩu Lâm nông sản Sài Gòn

15 Công ty CP Xây lắp Đầu tư Phát triển Nông lâm nghiệp Việt Nam16 Công ty CP Giống Lâm nghiệp Trung Ương17 Công ty CP Thương mại Công nghiệp và Chế biến gỗ18 Công ty CP Chế biến Lâm sản xuất khẩu Pisico Huế

STT Các công ty TNHH 2 thành viên trở lên

1 Công ty liên doanh Nuôi và Phát triển khỉ Việt Nam

Page 76: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 72

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

2 Công ty TNHH Sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật3 Công ty TNHH Lâm nghiệp Cao Bằng4 Công ty TNHH Nguyên liệu giấy Quy Nhơn5 Công ty TNHH Sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Cái Lân6 Công ty TNHH Sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng7 Công ty TNHH Việt Thành Thái

8 Công ty TNHH Ván dán OJI – Vinafor Bắc Giang9 Công ty TNHH YAMAHA MOTOR Việt Nam

10 Công ty TNHH MDF Vinafor - Tân An Hòa Bình

11 Công ty TNHH Việt Nhật chế biến gỗ và dăm gỗ Dung Quất

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

2. VỐN ĐIỀU LỆ VÀ CƠ CẤU VỐN ĐIỀU LỆ

2.1. Vốn điều lệ

Theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 03/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệtPhương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam, quy mô vốn điều lệcủa Vinafor sau cổ phần hóa như sau:

Vốn điều lệ: 3.500.000.000.000 đồng (Ba nghìn năm trăm tỷ đồng)

Mệnh giá một cổ phần: 10.000 đồng (Mười nghìn đồng)

Số lượng cổ phần: 350.000.000 (Ba trăm năm mươi triệu cổ phần)

2.2. Cơ cấu vốn điều lệ

Theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 03/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ, cơ cấu vốn điều lệtheo cổ phần sở hữu của các cổ đông dự kiến như sau:

Bảng 25: Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến

STT Cổ đông Số lượng cổphần

Giá trị theo mệnhgiá (đồng)

Tỷ lệ trên vốnđiều lệ

1Nhà nước (do Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn làm đại diệnchủ sở hữu)

178.500.000 1.785.000.000.000 51%

2 Cổ phần bán đấu giá công khaicho nhà đầu tư thông thường 24.342.700 243.427.000.000 6,955%

3 Cổ phần bán cho Nhà đầu tưchiến lược 140.000.000 1.400.000.000.000 40%

4Cổ phần bán cho người lao độngthường xuyên 2.369.900 23.699.000.000 0,68%

4.1Lao động được mua theo giá ưu đãi(theo mức 100 cổ phần/năm) 1.396.700 13.967.000.000 0,40%

Page 77: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 73

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4.2Lao động đủ điều kiện cam kết muathêm cổ phần ưu đãi (theo mức 200cổ phần/năm)

973.200 9.732.000.000 0,28%

4.3Lao động là chuyên gia giỏi muatheo giá ưu đãi (theo mức 500 cổphần/năm)

0 0 0,00%

5Cổ phần bán cho người nhậnkhoán (Theo Thông tư số51/2015/TT-BTC)

4.627.400 46.274.000.000 1,32%

6Cổ phần bán ưu đãi cho tổ chứccông đoàn 160.000 1.600.000.000 0,045%

Tổng cộng 350.000.000 3.500.000.000.000 100%

3. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦNHÓA

3.1. Chiến lược phát triển

3.1.1. Lĩnh vực lâm nghiệp

- Phát triển vùng nguyên liệu gắn với việc đầu tư các nhà máy chế biến gỗ, chế biến nhựathông.

- Đẩy mạnh phát triển trồng rừng để phát huy hiệu quả sử dụng đất đai được nhà nước giao,cho thuê.

- Hợp tác, liên doanh, liên kết với các tổ chức và cá nhân có đất để mở rộng quỹ đất, nângcao diện tích rừng trồng hàng năm.

- Tăng cường áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến đặc biệt là công tác giống, từ năm2016 trở đi Tổng công ty sẽ trồng rừng quốc doanh đối với loài bạch đàn, keo bằng 100%cây mô. Lựa chọn giống mới, loài cây mới để nâng cao năng suất và chất lượng rừng.

- Kéo dài chu kỳ kinh doanh để kinh doanh gỗ có đường kính lớn.

- Tiếp tục duy trì và củng cố việc quản lý rừng theo tiêu chuẩn FSC và nâng cấp số hóa, đưahệ thống bản số vào quản lý rừng và đất rừng.

- Đẩy mạnh việc đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến gỗ ván nhân tạo với công nghệ hiệnđại trên cả 3 miền tạo ra những sản phẩm chất lượng cao cung cấp cho thị trường trongnước và xuất khẩu.

3.1.2. Lĩnh vực liên doanh liên kết

- Tiếp tục chú trọng củng cố tốt các liên doanh nước ngoài hiện có, tăng cường và ưu tiênmở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.

- Tích cực tìm các đối tác mới để mở rộng thêm các liên doanh nước ngoài có hiệu quả vàphát triển các sản phẩm mới; tập trung đẩy mạnh công tác thị trường.

Page 78: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 74

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3.1.3. Lĩnh vực chế biến gỗ

- Đầu tư phát triển chế biến gỗ từ rừng trồng đặc biệt là nguồn nguyên liệu từ các đơn vịLâm nghiệp của Tổng công ty.

- Phát triển ván nhân tạo bao gồm: ván MDF, HDF, Plywood, ván ghép thanh …

- Tập trung công tác xúc tiến thương mại và tìm hiểu thị trường, khai thác triệt để các thịtrường xuất khẩu truyền thống, đồng thời phát triển thêm thị trường mới. Xây dựng và đẩymạnh triển khai các Dự án sản xuất đồ gỗ nội ngoại thất phục vụ nhu cầu trong nước.

- Từng bước đầu tư công nghệ, thiết bị hiện đại để sản xuất ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩnchất lượng cao, hiệu quả đảm bảo đủ sức cạnh tranh trong nước và quốc tế.

3.1.4. Lĩnh vực kinh doanh

- Tăng cường và mở rộng khâu kinh doanh và cung cấp dịch vụ tại công ty mẹ để đảm bảohiệu quả kinh doanh, phát huy tối đa các nguồn lực hiện có.

- Mở rộng thị trường kinh doanh xuất nhập khẩu, đa dạng hóa các sản phẩm nhằm đáp ứngnhu cầu của người tiêu dùng.

3.2. Phương án sử dụng đất sau cổ phần hóa

Tất cả các phương án sử dụng đất sau cổ phần hóa của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam tại 12tỉnh, thành phố đều đã được UBND các tỉnh, thành phố chấp thuận bằng văn bản. Theo đó:

3.2.1. Diện tích đất đai sau cổ phần hóa

Tổng nhu cầu về diện tích đất phục vụ sản xuất kinh doanh của Vinafor sau cổ phần hóa tại 12tỉnh, thành phố là khoảng 434.495.630 m2 (43.449, 56 ha), bao gồm:

Đất nông nghiệp : 434.007.676 m2 (43.400,76 ha).

Đất phi nông nghiệp : 487.954 m2.

(Ghi chú: đất nông nghiệp tính theo m2 và được quy đổi, làm tròn theo ha)

3.2.1.1. Tại Thành phố Hà Nội

Cơ quan Văn phòng Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam quản lý và sử dụng:

Địa chỉ đất tại số 127 Lò Đúc, phường Đống Mác, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội

- Tổng diện tích đất quản lý: 3.640 m2.

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 3.640 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Trụ sở làm việc và văn phòng cho thuê.

Địa chỉ đất tại Km 11,5 đường Ngọc Hồi, thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội:

- Tổng diện tích đất quản lý: 2.400 m2.

Page 79: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 75

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 2.400 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Văn phòng làm việc, trung tâm đào tạo, giáo dụcđịnh hướng người lao động.

Địa chỉ đất tại số 32 Đại Từ, Đại Kim, Hoàng Mai, TP Hà Nội:

- Tổng diện tích đất quản lý: 38.609 m2.

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 38.609 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Sản xuất kinh doanh kho bãi và tiếp tục nghiêncứu để thực hiện dự án “Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại (viết tắt là ECOLAKE VIEW) cùng với Liên danh nhà đầu tư (Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 và Công tycổ phần Ecoland) sau khi được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt quy hoạch tổng mặtbằng tỷ lệ 1/500 và phê duyệt chủ trương đầu tư cho dự án.

Địa chỉ đất tại số 67 Ngô Thì Nhậm, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội:

- Diện tích 343 m2 sàn tầng 1 ngôi nhà 3 tầng (tại địa chỉ số 67 Ngô Thì Nhậm - quận HaiBà Trưng - thành phố Hà Nội) là tài sản của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam nằm trêndiện tích đất 343 m2 trong khu đất diện tích 1.795,8 m2 đất tại 67 Ngô Thì Nhậm, quậnHai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

- Hình thức sử dụng đất: Sử dụng chung (Vinafor và Công ty Cổ phần Thương mại Lâm sảnHà Nội cùng có tài sản nằm trên diện tích đất này; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtcủa toàn bộ diện tích đất tại địa chỉ số 67 Ngô Thì Nhậm - quận Hai Bà Trưng - thành phốHà Nội do Công ty cổ phần thương mại Lâm sản Hà Nội đứng tên, theo biên bản bàn giaotài sản từ Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần, biên bản xác định phân chia,thống nhất quyền quản lý, sử dụng nhà 67 Ngô Thì Nhậm và phương án phân bổ tiền thuêđất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp giữa Tổng công ty và Công ty cổ phần thì hàngnăm, Tổng công ty vẫn đóng các loại tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp liênquan đến diện tích 343 m2 sàn tầng 1 ngôi nhà 3 tầng cho Công ty cổ phần để Công ty cổphần này nộp ngân sách Nhà nước).

- Hiện nay, diện tích 343 m2 sàn tầng 1 ngôi nhà 3 tầng của Tổng công ty Lâm nghiệp ViệtNam (tại địa chỉ số 67 Ngô Thì Nhậm - quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội) đang bịtranh chấp (Công ty cổ phần thương mại Lâm sản Hà Nội đang tranh chấp với Tổng côngty Lâm nghiệp Việt Nam).

- Sau cổ phần hóa, Vinafor dự kiến sẽ làm việc với các Sở, ban ngành có liên quan củathành phố Hà Nội điều chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ sở nhà đất nàytheo như kiến nghị của Bộ Tài chính tại Văn bản số 13531/BTC-QLCS ngày 25/09/2014.

Địa chỉ đất tại số 55 đường 430, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, TP Hà Nội

Page 80: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 76

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Tổng diện tích đất quản lý: 4.557,30 m2.

Trong đó:

+ 2.187,0 m2 đất để xây dựng Tòa nhà hỗn hợp đa năng và chung cư cao cấp Vinafor;Hình thức sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thời hạn sử dụngđất lâu dài.

+ 1.577,9 m2 đất để làm sân, vườn, đường nội bộ, tầng hầm. Hình thức sử dụng đất: Nhànước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thời hạn 50 năm kể từ ngày 19/12/2012.

+ 792,4 m2 đất nằm trong chỉ giới đường đỏ, làm đường, vỉa hè; sau khi xây dựng côngtrình xong, bàn giao cho cơ quan chuyên ngành quản lý để sử dụng chung trong khuvực.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Tiếp tục triển khai hợp đồng hợp tác đầu tưvới Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 thực hiện dự án xây dựng Tòa nhà hỗn hợp đanăng và chung cư cao cấp VINAFOR Hà Đông - Hà Nội. Theo Hợp đồng hợp tác đầutư, Tổng công ty được hưởng khoảng 3.100 m2 sàn hoàn thiện.

3.2.1.2. Tại thành phố Hải Phòng

Địa chỉ đất tại phường Vạn Sơn, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng

- Tổng diện tích đất quản lý: 10.356 m2

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 10.356 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa:

+ 7.913 m2 đất xây dựng khách sạn, nhà nghỉ.

+ 2.443 m2 đất trồng cây xanh phục vụ nhà nghỉ.

3.2.1.3. Tại tỉnh Bình Định

Địa chỉ đất số 05 - 07 Đống Đa, TP Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định:

- Tổng diện tích đất quản lý: 657,3 m2

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 657,3 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Xây dựng văn phòng đại diện, văn phòng cho thuêvà trung tâm giới thiệu sản phẩm.

- Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ ngày 18/9/2012 đến 18/9/2062.

3.2.1.4. Tại thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ đất số 169 Võ Thị Sáu, phường 7, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

Page 81: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 77

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Tổng diện tích đất quản lý: 126 m2

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 126 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Văn phòng giao dịch và cho thuê.

Địa chỉ đất số 05 đường Thành Thái, phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh:

- Tổng diện tích đất quản lý: 1.633,20 m2

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 1.633,20 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Xây dựng tòa nhà và trung tâm thương mại. Lôđất này Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam đã ký hợp đồng hợp tác liên doanh với Côngty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Vạn Niên để thực hiện dự án “Xây dựng vàkinh doanh Tòa nhà văn phòng cao cấp và trung Tâm thương mại” dưới hình thức góp vốnthành lập pháp nhân mới là Công ty TNHH Việt Thành Thái.

3.2.1.5. Tại tỉnh Gia Lai Địa chỉ đất tại số 13 đường Phan Bội Châu, phường Hội Thương, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai

- Tổng diện tích đất quản lý: 535,78 m2

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 535,78 m2; đất nông nghiệp: 0 m2.

- Hình thức sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Đất cơ sở sản xuất kinh doanh, văn phòng chothuê.

Đất do Công ty MDF Vinafor Gia Lai quản lý:

- Tổng diện tích đất giữ lại sau cổ phần hóa: 36.019.162,3 m2 (3.601,91 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 128.340,3 m2; đất nông nghiệp: 35.890.822 m2 (3.589,08 ha)

- Hình thức sử dụng đất sau cổ phần hóa: Thuê đất trả tiền hàng năm: 36.019.162,3 m2.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Sản xuất Lâm nghiệp, trụ sở Văn phòng Công tyvà mặt bằng cơ sở SXKD.

3.2.1.6. Tại tỉnh Hà Tĩnh

Đất do Công ty Lâm nghiệp Hà Tĩnh quản lý

- Tổng diện tích đất giữ lại sau cổ phần hóa: 6.422.614,12m2 (642,26 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 414,12 m2; đất nông nghiệp: 6.422.200 m2 (642,22 ha.)

* Đối với đất phi nông nghiệp 414,12 m2

- Hình thức sử dụng đất: Nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Page 82: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 78

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Văn phòng làm việc.

- Thời hạn sử dụng đất: Ổn định lâu dài.

* Đối với đất nông nghiệp (6.422.200 m2)

- Hình thức sử dụng đất sau cổ phần hóa:

+ Thuê đất trả tiền hàng năm: 4.863.200 m2

+ Không thu tiền sử dụng đất: 1.559.000 m2.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Sản xuất Lâm nghiệp.

3.2.1.7. Tại tỉnh Thái Nguyên

Đất do Công ty Lâm nghiệp Thái Nguyên quản lý

- Tổng diện tích đất giữ lại sau cổ phần hóa: 41.652.591 m2 (4.165,25 ha)

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 16.915 m2; đất nông nghiệp: 41.635.676 m2 (4.163,56 ha)

- Hình thức sử dụng đất sau cổ phần hóa: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòngCông ty, vườn ươm.

3.2.1.8. Tại tỉnh Hòa Bình

Đất do Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình quản lý:

- Tổng diện tích đất giữ lại sau cổ phần hóa: 83.497.300 m2 (8.349,73 ha)

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 79.500 m2; đất nông nghiệp: 83.417.800 m2 (8.341,78 ha)

- Hình thức sử dụng đất sau cổ phần hóa: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòngCông ty, vườn ươm, Mặt bằng cơ sở SXKD.

3.2.1.9. Tại tỉnh Quảng Ngãi

Đất do Công ty Lâm nghiệp Ba Tơ quản lý:

- Tổng diện tích đất giữ lại sau cổ phần hóa: 29.949.012 m2 (2.994,9 ha)

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 10.087 m2; đất nông nghiệp: 29.938.925 m2 (2.993,89 ha)

- Hình thức sử dụng đất sau cổ phần hóa: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòngCông ty, vườn ươm, Mặt bằng cơ sở SXKD.

3.2.1.10. Tại tỉnh Đồng Nai

Đất do Công ty Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai quản lý:

- Tổng diện tích đất giữ lại sau cổ phần hóa: 87.581.394 m2 (8.758,13 ha).

Page 83: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 79

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 108.678,5 m2; đất nông nghiệp: 87.472.715 ,5 m2 (8.747,27ha).

- Hình thức sử dụng đất sau cổ phần hóa: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòngCông ty, vườn ươm, Mặt bằng cơ sở SXKD.

3.2.1.11. Tại tỉnh Bắc Giang

Đất do Công ty Lâm nghiệp Đông Bắc quản lý:

- Tổng diện tích đất giữ lại sau cổ phần hóa: 15.000.000 m2 (1.500 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 17.962 m2; đất nông nghiệp: 14.982.038 m2 (1.498,20 ha)

- Hình thức sử dụng đất sau cổ phần hóa: Thuê đất trả tiền hàng năm.

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòngCông ty, vườn ươm, Mặt bằng cơ sở SXKD.

3.2.1.12. Tại tỉnh Lạng Sơn

Đất do Công ty Lâm nghiệp Đông Bắc quản lý:

- Tổng diện tích đất giữ lại sau cổ phần hóa: 39.996.200 m2 (3.999,62 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 16.200 m2; đất nông nghiệp: 39.980.000 m2 (3.998 ha).

Hình thức sử dụng đất sau cổ phần hóa: Thuê đất trả tiền hàng năm.

Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòngCông ty, vườn ươm, Mặt bằng cơ sở SXKD

Đất do Công ty Lâm nghiệp Lộc Bình quản lý:

- Tổng diện tích đất giữ lại sau cổ phần hóa: 39.690.600 m2 (3.969,06 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 6.600 m2; đất nông nghiệp: 39.684.000 m2 (3.968,4 ha).

Hình thức sử dụng đất sau cổ phần hóa: Thuê đất trả tiền hàng năm.

Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòngCông ty, vườn ươm.

Đất do Công ty Lâm nghiệp Đình Lập quản lý:

- Tổng diện tích đất giữ lại sau cổ phần hóa: 54.623.900 m2 (5.462,39 ha).

Trong đó: đất phi nông nghiệp: 40.400 m2; đất nông nghiệp: 54.583.500 m2 (5.458,35 ha).

- Hình thức sử dụng đất sau cổ phần hóa:

+ Thuê đất trả tiền hàng năm: 54.621.169 m2

+ Có thu tiền sử dụng đất: 1.915 m2 (tại Thôn Khòn Phát, xã Mai Pha - Thành phố Lạng Sơn).

Page 84: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 80

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

+ Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 816 m2 (tại Thôn Khau Vuồng - xã Đình Lập -huyện Đình Lập - Tỉnh Lạng Sơn).

- Mục đích sử dụng đất sau cổ phần hóa: Sản xuất Lâm nghiệp và làm trụ sở Văn phòngCông ty, vườn ươm, Mặt bằng cơ sở SXKD.

Ghi chú: diện tích 1.915 m2 tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập đã được đơn vị nộptiền sử dụng đất do chuyển mục đích sử dụng đất và đã được tính vào giá trị doanh nghiệp khi cổphần hóa, tuy nhiên theo công văn số 1139/UBND-KTN ngày 06/11/2015 của UBND tỉnh LạngSơn về việc chấp thuận phương án sử dụng đất sau cổ phần hóa của Công ty thì hình thức sửdụng đất sau cổ phần hóa là thuê đất trả tiền hàng năm. Vì vậy, Tổng công ty Lâm nghiệp ViệtNam đang làm việc với các Sở, ban nghành của tỉnh Lạng Sơn để điều chỉnh lại hình thức sửdụng đất của 1.915 m2 này.

Phân loại đất nông nghiệp (43.400,76 ha) theo cơ cấu các loại rừng

Đất rừng sản xuất: 39.545,35 ha, bao gồm:- Đất có rừng: 25.288,59 ha (Rừng quốc doanh: 11.185,01 ha; rừng liên doanh,liên kết:

14.103,58 ha).

- Đất khoanh nuôi, bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ FSC: 179,55 ha.

- Đất có khả năng trồng được rừng: 4.511,20 ha.- Đất khoán lâu dài: 5.512,39 ha.

- Đất không có khả năng trồng rừng (sông, suối, khe , rãnh, đất dốc, đường lâm nghiệp):2.951,92 ha.

- Đất các hộ dân lấn chiếm để trồng rừng: 1.101,7 ha. Đất rừng tự nhiên : 2.176,90 ha.

Đất rừng phòng hộ : 1.678,52 ha.

3.2.2. Diện tích đất trả lại địa phương quản lý

Tổng diện tích đất trả lại địa phương quản lý dự kiến là 489.339.539,9 m2 đất. Trong đó: đất phinông nghiệp là 1.428.169,9 m2; đất nông nghiệp là 487.911.370 m2 (48.791,13 ha).

Diện tích đất trả lại là những diện tích đất khi cấp chồng lấn vào nương rẫy của người dân, đất dongười dân đã lấn chiếm sử dụng từ lâu không có khả năng thu hồi, sông, suối, ao hồ và đường dânsinh chung; diện tích rừng tự nhiên và diện tích đất khác không thể SXKD lâm nghiệp được.

Phân loại đất nông nghiệp (48.791,13 ha) theo cơ cấu các loại rừng

Đất rừng trồng sản xuất: 48.182,35 ha (trong đó có rừng tự nhiên 14.545,39 ha)

Đất rừng phòng hộ: 0 ha

Đất rừng đặc dụng: 0 ha

Đất nông nghiệp khác (đường vận xuất, vận chuyển phục vụ sản xuất lâm nghiệp, sông,suối, đất dốc đan xen lẫn với rừng): 608,78 ha

Page 85: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 81

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bảng 26: Tổng hợp diện tích đất trả về địa phương tại các công ty lâm nghiệp thuộc Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

sau cổ phần hóa

Đơn vị tính: m2

TT Hạng mục Tổng La Ngà Đông Bắc Hòa Bình Ba Tơ Hà Tĩnh TháiNguyên Gia Lai Đình Lập Lộc Bình

I Đất nông nghiệp 487.911.370,0 105.232.906,0 93.378.064,0 31.608.300,0 39.018.533,0 1.665.400,0 103.403.800,0 50.416.567,0 33.236.800,0 29.951.000,0

1 Rừng trồng 336.369.687,0 17.391.642,6 93.318.336,0 21.363.600,0 12.918.174,0 1.665.400,0 86.619.500,0 50.416.567,0 28.554.762,0 24.121.705,4

2 Rừng tự nhiên 145.453.826,4 87.841.263,4 - 10.244.700,0 26.100.359,0 - 16.784.300,0 - 4.483.204,0 -

3Đất nông nghiệpkhác

6.087.856,6 - 59.728,0 - - - - - 198.834,0 5.829.294,6

II Đất phi nôngnghiệp 1.428.169,9 1.338.423,0 16.271,0 25.740,9 - - 30.177,0 3.358,0 13.700,0 500,0

1 Phi nông nghiệp 1.402.829,0 1.338.423,0 16.271,0 400,0 - - 30.177,0 3.358,0 13.700,0 500,0

2Phi nông nghiệpkhác

25.340,9 - - 25.340,9 - - - - - -

Tổng diện tích đất trảvề địa phương (I+II) 489.339.539,9 106.571.329,0 93.394.335,0 31.634.040,9 39.018.533,0 1.665.400,0 103.433.977,0 50.419.925,0 33.250.500,0 29.951.500,0

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Page 86: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 82

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bảng 27: Tổng hợp diện tích đất giữ lại tại các công ty lâm nghiệp thuộc Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam sau cổ phần hóa

Đơn vị tính: m2

TT Hạng mục Tổng La Ngà Đông Bắc Hòa Bình Ba Tơ Hà Tĩnh TháiNguyên Gia Lai Đình Lập Lộc Bình

ATổng DT đất giữlại theo phương án 434.432.773,42 87.581.394,0 54.996.200 83.497.300 29.949.012 6.422.614,12 41.652.591 36.019.162,3 54.623.900 39.690.600

1 Đất nông nghiệp 434.007.676,50 87.472.715,5 54.962.038 83.417.800 29.938.925 6.422.200,00 41.635.676 35.890.822,0 54.583.500 39.684.000

2Đất phi nôngnghiệp 425.096,92 108.678,5 34.162 79.500 10.087 414,12 16.915 128.340,3 40.400 6.600

BTổng diện tích đấtnông nghiệp 434.007.676,50 87.472.715,5 54.962.038 83.417.800 29.938.925 6.422.200,00 41.635.676 35.890.822,0 54.583.500 39.684.000

1 Đất rừng sản xuất 387.703.282,70 73.478.748,7 54.878.703 80.626.600 29.917.424 6.377.200,00 39.051.885 35.890.822,0 27.797.900 39.684.000

1.1Đất có rừng trồngcủa Công ty 252.885.865,70 54.699.071,7 25.128.700 39.273.900 26.992.526 3.105.800,00 19.137.687 34.095.281,0 27.797.900 22.655.000

1.2Đất có rừng của tổchức, cá nhân khác 56.233.467,00 - 19.260.623 9.304.600 - - 19.914.198 - - 7.754.046

1.3 Đất không có rừng 55.019.362,90 8.195.128,9 10.489.380 25.347.500 - 1.712.400,00 - - - 9.274.954

1.4

Đất khoanh nuôi,bảo tồn đa dạngsinh học phục vụFSC

1.795.541,00 - - - - - - 1.795.541,0 - -

1.5 Đất rừng tự nhiên 21.769.046,10 10.584.548,1 - 6.700.600 2.924.898 1.559.000,00 - - - -

Page 87: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 83

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TT Hạng mục Tổng La Ngà Đông Bắc Hòa Bình Ba Tơ Hà Tĩnh TháiNguyên

Gia Lai Đình Lập Lộc Bình

2 Đất rừng phòng hộ 16.785.166,80 13.993.966,8 - 2.791.200 - - - - - -

2.1Đất có rừng củaCông ty

9.854.988,00 9.854.988,0 - - - - - - - -

2.2Đất có rừng của tổchức, cá nhân khác - - - - - - - - - -

2.3 Đất không có rừng 2.621.949,10 2.621.949,1 - - - - - - - -

2.4 Đất rừng tự nhiên 4.308.229,70 1.517.029,7 - 2.791.200 - - - - - -

3Đất nông nghiệpkhác

29.519.227,00 - 83.335 - 21.501 45.000,00 2.583.791 - 26.785.600 -

CTổng diện tích đấtphi nông nghiệp 425.096,92 108.678,5 34.162 79.500 10.087 414,12 16.915 128.340,3 40.400 6.600

1 Phi nông nghiệp 424.429,92 108.678,5 33.495 79.500 10.087 414,12 16.915 128.340,3 40.400 6.600

2 Phi nông nghiệpkhác

667,00 - 667 - - - - - - -

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Page 88: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 84

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3.3. Hoạt động đầu tư phát triển 03 năm sau cổ phần hóa

Định hướng về đầu tư của Vinafor trong 03 năm tới sau khi cổ phần hóa và những năm tiếp theosẽ tập trung vào các nội dung sau:

3.3.1. Tập trung hoàn thành các dự án đang triển khai

- Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà văn phòng đại diện Tổng công ty Lâm nghiệp ViệtNam tại 05 - 07 Đống Đa, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định: Tổng mức đầu tư:khoảng 34,26 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành cuối năm 2016, quy mô: 08 tầng nổi + 01 tầngbán hầm, tổng diện tích sàn 3.090 m2, với chức năng làm văn phòng đại diện, giới thiệusản phẩm và văn phòng cho thuê.

- Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thang máy ngoài trời Tòa nhà Vinafor, tại số 127 PhốLò Đúc, Phường Đống Mác, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội: Tổng mức đầutư: khoảng 14,29 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành vào Quý II/2016.

- Dự án xây dựng, khai thác và kinh doanh toà nhà hỗn hợp đa năng và chung cư caocấp tại số 55 đường 430 - Vạn Phúc - Hà Đông - Hà Nội: Tổng mức đầu tư: khoảng 998tỷ đồng. Dự án do Liên danh Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và Công ty Cổ phầnSông Đà 1.01 làm chủ đầu tư, trong đó: Tổng công ty góp vốn bằng quyền sử dụng đất vàsau khi thực hiện xong dự án Tổng công ty được hưởng 3.100m2 sàn hoàn thiện. Dự án dựkiến hoàn thành vào Quý IV/2017.

- Các dự án sửa chữa đại tu máy nghiền, đầu tư máy tách mủ gỗ nguyên liêu, đầu tưthay thế Lò hơi cho dây chuyền sản xuất ván sợi ép thuộc Công ty MDF Vinafor GiaLai: Tổng mức đầu tư: khoảng 49,1 tỷ đồng. Theo dự kiến sẽ hoàn thành và đưa vào sửdụng vào Quý III/2016.

- Dự án Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Khách sạn Lâm nghiệp Đồ Sơn - Hải Phòng: Tổngmức đầu tư: khoảng 15 tỷ đồng. Theo dự kiến sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng vào QuýII/2016.

- Dự án đại tu, nâng cấp các công đoạn: Băm dăm, trải thảm, ép, hệ thống điện, hệ thốngphòng cháy chữa cháy, nhà xưởng và kho bãi thuộc nhà máy MDF Gia Lai. Theo dựkiến sẽ hoàn thành Quý IV/2016.

3.3.2. Tiếp tục nghiên cứu để đầu tư các dự án mới giai đoạn 2016 - 2018

- Các dự án chế biến gỗ và sản phẩm từ rừng trồng:

+ Dự án Nhà máy chế biến bột giấy tại tỉnh Quảng Ngãi: Tổng công ty Lâm nghiệp ViệtNam đang cùng với các đối tác Sojitz corporation (Nhật Bản) và JK Paper (Ấn Độ)xem xét thành lập liên doanh sản xuất bột giấy tại Quảng Ngãi. Tổng mức đầu tư củadự án dự kiến: khoảng 156 triệu USD tương đương 3.500 tỷ đồng. Tổng công ty Lâmnghiệp Việt Nam dự kiến góp 12% vốn điều lệ tương đương 420 tỷ đồng, trong đó vốntự có 294 tỷ đồng còn lại là vốn vay. Công suất chế biến bột giấy: 150.000 tấn sảnphẩm/năm.

Page 89: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 85

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

+ Dự án Mở rộng dây chuyền sản xuất Nhà máy ván sợi ép Gia Lai: Dự án do Tổngcông ty Lâm nghiệp Việt Nam là chủ đầu tư. Tổng mức đầu tư dự kiến: khoảng 530 tỷđồng, trong đó vốn tự có của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam chiếm 70%, vốn vaythương mại: 30%. Công suất sản xuất ván MDF/HDF: 100.000 m3 sản phẩm/năm.

+ Các dự án chế biến gỗ và sản phẩm từ rừng trồng khác như: sản xuất ván gỗ dán, vánghép thanh, chế biến nhựa thông, sản xuất đồ gỗ nội thất.

+ Dự án đầu tư “Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại (viết tắt là ECO LAKEVIEW)” tại số 32 Phố Đại Từ, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội(đã ký Hợp đồng hợp tác đầu tư).

3.4. Kế hoạch góp vốn, thoái vốn của Vinafor 03 năm sau cổ phần hóa

3.4.1. Kế hoạch thoái vốn

- Theo các văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quyết định số 2006/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 22/8/2012 về việc phê duyệt phương án tái cơ cấu của Tổng công tyLâm nghiệp Việt Nam - Công ty TNHH một thành viên; Quyết định số 1408/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 24/6/2013 về việc Điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Quyết định số 2006/QĐ-BNN-ĐMDN; Quyết định số 2497/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 13/12/2013 về việc phê duyệtphương án thoái vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp của Tổng công ty Lâm nghiệp ViệtNam - Công ty TNHH một thành viên; Quyết định số 457/QĐ-BNN-QLDN ngày05/02/2015 về việc Điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Quyết định số 2006/QĐ-BNN-ĐMDN;Công văn số 5521/BNN-QLDN ngày 10/7/2015 về việc thoái vốn nhà nước tại Công tyTNHH Lâm nghiệp Cao Bằng; Quyết định số 282/QĐ-BNN-QLDN ngày 22/01/2016 vềviệc Điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Quyết định số 2006/QĐ-BNN-ĐMDN.

- và tình hình thực tế, Vinafor sẽ thực hiện thoái vốn tại các công ty con, công ty liên kếttheo lộ trình dự kiến như sau:

Page 90: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 86

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bảng 28: Kế hoạch thoái vốn của Vinafor

STT Tên Công ty Vốn điều lệ

Vốn nhà nước hiện tại Kế hoạch bán vốnThời giandự kiến

thực hiệnGhi chú

Giá trị theo sổsách

% Vốnđiều lệ

Phươngthức thoái

vốn

Tỷ lệ thoáivốn (%)

1Công ty TNHH Lâm nghiệp CaoBằng 15.635.309.260 4.690.798.378 30,00% Thỏa thuận 100% Quý IV/2015 Đang thực hiện

2Công ty TNHH MDF Vinafor - TânAn Hòa Bình

50.000.000.000 24.500.000.000 49,00% Thỏa thuận 100% Quý I/2016 Đang thực hiện

3Công ty Cổ phần Lâm đặc sản vàxuất nhập khẩu Hà Tĩnh 2.700.000.000 3.378.665.100 85,00% Bán đấu giá 100% Quý II/2016

4Công ty Cổ phần Lâm đặc sản mâytre xuất khẩu 2.600.000.000 910.000.000 30,00% Bán đấu giá 100% Quý III/2016

5Công ty Cổ phần xây lắp đầu tư vàphát triển nông lâm nghiệp ViệtNam

6.036.000.000 920.000.000 17,24% Bán đấu giá 100% Quý III/2016

Page 91: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 87

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3.4.2. Kế hoạch góp vốn

Theo Phương án cổ phần hóa, các Công ty TNHH 100% vốn sẽ được sắp xếp lại thành Chi nhánh- Công ty phụ thuộc Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam, do vậy tất cả các nhu cầuvốn về sản xuất kinh doanh của các đơn vị này sẽ được Tổng công ty đáp ứng trực tiếp theo kếhoạch và tiến độ thực hiện.

Các Công ty khác có vốn gốp của Tổng công ty, tùy thuộc vào quy mô,nhu cầu vốn cũng như kếtquả sản xuất kinh doanh có hiệu quả, Tổng công ty sẽ xem xét tăng vốn, cho vay hoặc bảo lãnhcho vay theo quy định.

3.5. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, mục tiêu và giải pháp thực hiện

Bảng 29: Dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016 - 2018

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính 2016 2017 2018

1 Vốn điều lệ Triệu đồng 3.500.000 3.500.000 3.500.000

2 Doanh thu, thu nhập khác Triệu đồng 3.600.000 4.000.000 4.500.000

3 Kế hoạch lâm sinh ha 28.138 29.671 31.500

3.1 Trồng mới ha 4.700 5.150 5.690

3.2 Chăm sóc năm 2, năm 3 ha 6.100 8.065 9.864

3.3 QLBV năm thứ 4 trở đi ha 17.338 16.456 15.946

4 Tổng chi phí Triệu đồng 3.369.497 3.741.807 4.211.557

5 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 230.503 258.193 288.443

6 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 212.051 239.063 274.603

7 Lãi cơ bản/Cổ phiếu đồng 606 683 785

8 Cổ tức được chia Triệu đồng 95.423 (*) 215.157 247.142

9 Phân bổ Quỹ đầu tư phát triển Triệu đồng 10.603 11.953 13.730

10Phân bổ Quỹ khen thưởngphúc lợi Triệu đồng 10.603 11.953 13.730

11 Tỷ lệ trả cổ tức % / năm 5,5% 6,1% 7,1%

12 Tổng số lao động Người 771 771 771

13 Tổng quỹ lương Triệuđồng/năm 71.240 78.364 78.364

14 TNBQ của người lao động Nghìn đồng/tháng

7.700 8.470 8.470

Nguồn: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt NamGhi chú: Doanh thu từ hoạt động nhận cổ tức từ các đơn vị Vinafor góp vốn không phải chịu thuếthu nhập doanh nghiệp.

(*) Năm 2016 Công ty cổ phần dự kiến bắt đầu hoạt động từ 01/7/2016 (06 tháng cuối năm2016), do đó cổ tức được chia dự kiến là cổ tức 6 tháng cuối năm.

Page 92: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 88

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3.5.1. Mục tiêu cụ thể3.5.1.1. Lĩnh vực lâm nghiệp

- Về số lượng: diện tích trồng rừng từ năm 2016 đến năm 2018 bình quân mỗi năm trồng từ4.700 - 5.690 ha.

- Về chu kỳ kinh doanh: Trong tổng số diện tích rừng trồng hàng năm, diện tích rừng có chukỳ 7 năm là 30-40%; còn lại 60-70% trồng rừng kinh doanh gỗ có đường kính lớn chu kỳtừ 10 năm trở lên.

- Từ năm 2016 trở đi, đối với rừng quốc doanh loài cây bạch đàn và keo sẽ trồng 100% bằngcây mô.

- Về năng suất rừng trồng: Nâng cao năng suất rừng trồng bình quân đạt từ 200 - 250m3/ha/chu kỳ.

- Quản lý rừng bền vững: Duy trì và phát triển diện tích rừng có chứng chỉ FSC trong hoạtđộng quản lý kinh doanh rừng.

- 100% diện tích rừng được thu thập đầy đủ thông tin, dữ liệu để quản lý rừng theo phươngpháp số hóa, tin học hóa.

3.5.1.2. Lĩnh vực chế biến gỗ- Đầu tư phát triển sản xuất ván nhân tạo (bao gồm: ván MDF, gỗ dán và ván ghép thanh),

tổng công suất ván nhân tạo của toàn Tổng công ty dự kiến đến năm 2020: 100.000 -154.000 m3/năm.

- Tiếp tục củng cố các nhà máy sản xuất chế biến gỗ hiện có và phát triển các nhà máy mới.3.5.1.3. Lĩnh vực kinh doanh gỗ

- Duy trì và mở rộng thị trường nhập khẩu gỗ đáp ứng nhu cầu chế biến trong và ngoài Tổngcông ty.

- Tìm kiếm thêm nhiều khách hàng nhằm nâng cao doanh thu và hiệu quả trong công táckinh doanh gỗ.

3.5.1.4. Lĩnh vực đầu tư tài chính và xây dựng cơ sở hạ tầng và kinh doanh dịch vụ- Chú trọng công tác đầu tư, tăng cường liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài

nước trong lĩnh vực trồng rừng, chế biến gỗ và chủ động tham gia thị trường tài chính đểhuy động vốn.

- Đổi mới và có cơ chế phù hợp trong công tác quản lý đối với các đại diện phần vốn Nhànước tại các tại các công ty có vốn góp của Tổng công ty.

- Tập trung xây dựng và hoàn thành các công trình đang xây dựng để đưa vào sử dụng.3.5.2. Giải pháp cụ thể3.5.2.1. Công tác Lâm nghiệp

- Chỉ đạo các đơn vị lâm nghiệp phấn đấu hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất trong năm 2016; thực hiện việc giao khoán sử dụng đất theo Nghị định 135 củaChính phủ phù hợp về đối tượng nhận khoán, cơ chế giao khoán và quỹ đất của từng đơnvị trong Tổng công ty; chủ động trong công tác khai thác và thu hồi vốn rừng.

Page 93: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 89

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Tích cực tìm kiếm, mở rộng vùng nguyên liệu mới để tạo vùng nguyên liệu cho các nhàmáy chế biến gỗ hiện có và các nhà máy khác trong tương lai. Xây dựng các đề án đầu tưvùng nguyên liệu, trồng rừng gắn liền với các nhà máy sản xuất và chế biến.

- Tăng cường công tác quản lý, đẩy mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trongsản xuất và sử dụng giống cây trồng, thực hiện trồng rừng thâm canh quy trình tiên tiến đểnâng cao năng suất rừng trồng.

- Thực hiện việc khoán quản phù hợp để tăng trách nhiệm của các cá nhân, tập thể tại cácđơn vị lâm nghiệp trong công tác quản lý sử dụng đất đai, nâng cao năng suất hiệu quả từtrồng rừng và cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên.

- Tiếp tục duy trì và mở rộng xây dựng chứng chỉ Quản lý rừng bền vững (FSC) đối với cácđơn vị lâm nghiệp nhằm nâng cao trình độ quản lý rừng phù hợp với quy định trồng rừngquốc tế đồng thời nâng cao giá trị rừng trồng của Tổng công ty.

- Các đơn vị sản xuất chế biến gỗ giữ vững và tập trung khai thác triệt để các thị trườngtruyền thống, đồng thời cần chú ý phát triển thêm thị trường mới và đẩy mạnh các phươngán sản xuất đồ gỗ nội ngoại thất phục vụ nhu cầu trong nước.

3.5.2.2. Công tác kinh doanh và dịch vụ- Tăng cường và mở rộng khâu kinh doanh đặc biệt là kinh doanh nguyên liệu gỗ và dịch vụ

(cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi) tại Cơ quan Văn phòng Tổng công ty để nângcao hiệu quả. Mở rộng thị trường kinh doanh, đa dạng hóa các mặt hàng.

- Tổ chức nhập khẩu gỗ từ Châu Phi; các loại gỗ FSC từ Nam Mỹ và các nước khác đảmbảo hiệu quả kinh doanh và đáp ứng nhu cầu chế biến cho các đơn vị trong và ngoài Tổngcông ty.

3.5.2.3. Công tác đầu tư tài chính- Tích cực và chủ động tham gia thị trường tài chính để huy động vốn phục vụ sản xuất kinh

doanh. Chủ động xây dựng và thực hiên kế hoạch tăng và thoái vốn tại các công ty con vàliên kết.

- Chú trọng công tác đầu tư, tăng cường liên doanh, liên kết với các đối tác trong ngoàinước đảm bảo có hiệu quả và kiên quyết không đầu tư ra ngoài ngành.

- Tăng cường hợp tác với các công ty thành viên thực hiện các phương án, dự án sản xuấtvà trồng rừng trên nguyên tắc bảo đảm an toàn vốn, hiệu quả và hai bên cùng có lợi.

3.5.2.4. Công tác kế toán tài chính

- Chủ động, kịp thời trong việc luân chuyển vốn, đảm bảo đủ vốn cho các hoạt động sảnxuất kinh doanh. Có kế hoạch hỗ trợ cho các đơn vị thành viên vay vốn để giải quyết khókhăn trong sản xuất kinh doanh.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát về tài chính các công ty con theo kế hoạch hoặcđột xuất.

3.5.2.5. Công tác thị trường- Tăng cường công tác khảo sát, nghiên cứu, tìm hiểu và mở rộng thị trường, kể cả các thị

trường truyền thống và một số thị trường mới có tiềm năng.- Tổ chức các đoàn tham quan, khảo sát, tìm hiểu thị trường nước ngoài.

Page 94: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 90

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Xây dựng kế hoạch phối hợp với các công ty chế biến gỗ cải tiến công nghệ và tạo ranhững sản phẩm mới mang thương hiệu Vinafor trên thị trường, từng bước chiếm lĩnh thịtrường trong nước.

3.5.2.6. Công tác xây dựng cơ bản- Căn cứ vào mức độ quan trọng và tình hình thực tế của từng dự án, rà soát và ngừng thực

hiện hoặc giãn tiến độ một số dự án kém hiệu quả.- Đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành các dự án đang xây dựng để đưa vào sử dụng, tích cực

nghiên cứu các dự án có hiệu quả cao.- Tiếp tục triển khai các dự án đầu tư xây dựng với các đối tác.

3.5.2.7. Công tác khoa học kỹ thuật và đào tạo- Tập trung lựa chọn giống cây phù hợp, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để tạo ra đủ nhu

cầu các loại giống cây lâm nghiệp có chất lượng cao, ứng dụng quy trình kỹ thuật trồngrừng thâm canh tiên tiến nhằm nâng cao năng suất rừng trồng và chất lượng gỗ phục vụcho chế biến.

- Việc đầu tư trồng rừng, khai thác, quản lý bảo vệ rừng phải tuân thủ chương trình quản lýrừng bền vững (FSC).

- Phối hợp với các đơn vị chế biến gỗ cải tiến công nghệ và tạo ra những sản phẩm mới.- Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại cán bộ và quy hoạch cán bộ đáp ứng nhu

cầu trước mắt và lâu dài về nguồn nhân lực.3.5.2.8. Công tác chấp hành pháp luật và thực hành tiết kiệm

- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định và pháp luật của Nhà nước.- Tiếp tục thực hiện quy định của Chính phủ và chủ trương của Tổng công ty về việc tiết

giảm chi phí quản lý, giảm giá thành sản phẩm.3.5.2.9. Công tác quản lý, giám sát người đại diện phần vốn

- Tiếp tục rà soát, hoàn chỉnh “Quy chế quản lý vốn và người đại diện phần vốn tại doanhnghiệp có vốn góp của Tổng công ty” cho phù hợp với tình hình thực tế; thực hiện nghiêmtúc Quy chế và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc mọi hoạt động của người đại diện.

- Duy trì hội nghị người đại diện phần vốn của Tổng công ty định kỳ hàng năm.- Đổi mới và có cơ chế phù hợp trong công tác quản lý đối với các đại diện phần vốn Nhà

nước tại các công ty cổ phần có vốn góp của Tổng công ty và các công ty liên doanh.

Page 95: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 91

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

PHẦN 5: THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN

1. CÁC RỦI RO DỰ KIẾN

Nhà đầu tư tiềm năng nên xem xét kỹ lưỡng các vấn đề cần quan tâm nêu dưới đây, ngoài nhữngthông tin khác được cung cấp trong Bản công bố thông tin này trước khi quyết định mua cổ phần.Việc một hoặc nhiều rủi ro nêu dưới đây xảy ra có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến tình hình kinhdoanh, tài chính hoặc kết quả hoạt động của Vinafor, và có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu.Những vấn đề cần quan tâm và những khả năng không chắc chắn khác mà Vinafor hiện khôngbiết đến hoặc cho là không quan trọng cũng có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến việc đầu tư vào cổphiếu Vinafor.1.1. Rủi ro về kinh tếLà một công ty hoạt động sản xuất trong nền kinh tế thị trường, kết quả kinh doanh cũng như sựphát triển của Vinafor luôn gắn liền và chịu tác động trực tiếp bởi những biến động của nền kinhtế vĩ mô, được thể hiện thông qua tốc độ tăng trưởng GDP, sự biến động về lạm phát, lãi suất haytỷ giá hối đoái, ... Các yếu tố này tác động mang tính hệ thống tới nền kinh tế.Trong năm 2015, cùng với những dấu hiệu phục hồi tích cực của nền kinh tế thông qua chính sáchtiền tệ và tài khóa linh hoạt nhưng vẫn giữ vững được những mục tiêu cơ bản như kiềm chế lạmphát, chính sách tỷ giá được điều chỉnh linh hoạt, ... đã hỗ trợ rất nhiều cho các doanh nghiệp sảnxuất nói chung và Vinafor nói riêng.

Tăng trưởng GDP: Theo số liệu được công bố từ Tổng cục thống kê, tăng trưởng GDP đãtăng từ 5,42% trong năm 2013 lên mức 5,98% trong năm 2014. Năm 2015, GDP ước tínhtăng khoảng 6,68% so với năm 2014, cao hơn mục tiêu 6,2% đề ra đồng thời là mức tăngcao nhất trong 05 năm trở lại đây. Các diễn biến này cho thấy nền kinh tế đang phục hồi rõnét, sức mua được cải thiện, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vì thếcũng được cải thiện hơn.Lạm phát: Từ mức lạm phát 2 con số vào những năm trước năm 2012, Chính phủ đã điềuhành chính sách kiềm chế và kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô một cách quyếtliệt, dẫn đến việc lạm phát đã giảm xuống còn 4,09% năm 2014 và 0,63% năm 2015, mứcthấp nhất trong 15 năm qua. Việc lạm phát được kiểm soát ở mức thấp đã đóng vai tròquan trọng để duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, gia tăng niềm tin vào nền kinh tế, thúc đẩy mởrộng sản xuất kinh doanh.Lãi suất: Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếp tục điều hành chính sách lãi suấttheo hướng giảm dần, phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, tiền tệ và đặc biệt là lạm phátđể giảm mặt bằng lãi suất cho vay, tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thương mạicho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất vay vốn thúc đẩy phát triển sản xuất kinhdoanh. Từ đầu năm 2012 cho đến nay, mặt bằng lãi suất huy động đã giảm mạnh, thanhkhoản của các ngân hàng được cải thiện nhờ nguồn vốn huy động duy trì ổn định, từ đócác doanh nghiệp trong nước có thể tiếp cận được vốn vay với chi phí lãi vay rẻ hơn. Từmức lãi suất trên 20% những năm 2010 - 2011, lãi suất cho vay thời điểm hiện tại đã giảmmạnh xuống phổ biến ở mức 8 - 9%/năm đối với khoản vay ngắn hạn và 9 - 11% đối vớicác khoản vay trung - dài hạn.

Page 96: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 92

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Tỷ giá: năm 2015, sự phá giá đồng NDT và sự tăng trưởng chậm lại của nền kinh tế củaTrung Quốc kết hợp với đồng Euro mất giá đã gây nên sự bất ổn về tỷ giá của đồng VNĐso với đồng tiền các nước xuất khẩu chủ yếu, ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu xuất khẩuquy ra nội tệ của các doanh nghiệp. Từ ngày 04/01/2016, Ngân hàng Nhà nước Việt Namđã ban hành Quyết định số 2730/QĐ-NHNN về việc công bố tỷ giá trung tâm của đồngVNĐ với USD, tỷ giá tính chéo của VNĐ với một số ngoại tệ khác. Cơ chế tỷ giá mới nàysẽ tác động tích cực đến doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, giúp các doanh nghiệp, tổ chứctín dụng chủ động hơn nhiều so với cơ chế điều hành tỷ giá trước đây, trong việc quyếtđịnh các hoạt động kinh doanh liên quan đến ngoại tệ. Tuy nhiên, nguy cơ về việc TrungQuốc, nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới sẽ tiếp tục phá giá đồng nội tệ vẫn hiện hữu và sẽ ảnhhưởng đến chính sách tỷ giá của Nhà nước Việt Nam.

1.2. Rủi ro pháp lý

Là doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần, hoạt động củaVinafor sẽ chịu sự điều chỉnh của Luật doanh nghiệp 2014 và hệ thống các nghị định, thông tưliên quan đến công tác cổ phần hóa. Ngoài ra, Vinafor sẽ còn chịu ảnh hưởng bởi các văn bảnpháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán khi trở thành công ty đại chúng và niêm yết.Bên cạnh đó, do hoạt động trong lĩnh vực trồng, khai thác, chăm sóc, kinh doanh và bảo vệ rừngnên Tổng công ty cũng chịu sự điều chỉnh của các luật chuyên ngành như Luật Bảo vệ và pháttriển rừng, Luật Thương mại, ...Các văn bản pháp lý nêu trên sẽ tiếp tục được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.Bất cứ sự thay đổi nào cũng sẽ tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.Khả năng quản trị và kiểm soát hoạt động doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng gópphần hạn chế rủi ro pháp lý. Cùng với quá trình phát triển, Tổng công ty sẽ tiếp tục có cơ chế theodõi, cập nhật và điều chỉnh để có sự thích nghi tốt nhất với sự thay đổi của môi trường pháp lý.1.3. Rủi ro đặc thù

Vinafor là đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt, với đặc thù là sản xuất lâm nghiệp (trồng,chăm sóc, bảo vệ, khai thác và chế biến gỗ rừng trồng) gắn liền với đất đai, phụ thuộc vào thờitiết và thổ nhưỡng; hoạt động sản xuất diễn ra trên nhiều vùng của cả nước, chủ yếu tại miền núi,vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn; dân cư địa phương phần lớn là đồng bào dântộc thiểu số, trình độ văn hóa, dân trí thấp. Do vậy, những ảnh hưởng của thiên tai do biến đổi khíhậu (hạn hán, cháy rừng, bão lụt...) hay ý thức chủ quan của con người (tranh chấp, lấn chiếm đấtđai, phá rừng, suy thoái rừng, ô nhiễm môi trường) sẽ có thể tác động xấu đến hoạt động sản xuấtkinh doanh của Vinafor.1.4. Rủi ro của đợt chào bán

Đợt chào bán này đợt bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng công ty Lâm nghiệpViệt Nam, một phần của quá trình cổ phần hóa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam. Tổng giá trịcổ phần chào bán theo mệnh giá là 243.427.000.000 đồng. Do không có đơn vị bảo lãnh pháthành nên đợt bán đấu giá này có thể xảy ra tình huống: tổng khối lượng cổ phần được mua có thểthấp hơn khối lượng chào bán. Khi đó, số cổ phần không chào bán hết sẽ tiếp tục được xử lý theoquy định tại Điều 40 Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanhnghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần và các văn bản liên quan.

Page 97: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 93

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Rủi ro của đợt chào bán, nếu xảy ra, sẽ làm thay đổi cơ cấu vốn điều lệ thực tế của Vinafor so vớicơ cấu dự kiến, đồng thời, làm giảm thặng dư vốn cổ phần, qua đó phần nào ảnh huởng tới việcthực hiện các kế hoạch kinh doanh của Vinafor sau khi cổ phần hóa.1.5. Rủi ro liên quan đến tranh chấp thương mại giữa Vinafor và Công ty cổ phần Thương

mại Lâm sản Hà Nội:

Công ty cổ phần Thương mại Lâm sản Hà Nội được cổ phần hóa từ doanh nghiệp Nhà nước,cóvốn điều lệ là 18 tỷ đồng, trong đó Vinafor nắm giữ 30% vốn điều lệ.

Năm 2014, Vinafor phát sinh tranh chấp với Công ty cổ phần Thương mại Lâm sản HàNội liên quan đến nội dung: qua Nghị quyết của ĐHĐCĐ, Biên bản họp HĐQT và Quyếtđịnh của HĐQT, Công ty cổ phần Thương mại Lâm sản Hà Nội buộc các cổ đông phảigóp thêm tổng số vốn 29.200.800.000 đồng (thực chất là tăng vốn điều lệ) trong đó cổđông Vinafor phải góp 8.760.240.000 đồng không đúng Luật Doanh nghiệp và Điều lệCông ty cổ phần. Vinafor đã khởi kiện lên Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội yêu cầuhủy Nghị quyết của ĐHĐCĐ, hủy Biên bản họp HĐQT và Quyết định của HĐQT Công tycổ phần Thương mại Lâm sản Hà Nội về các nội dung này. Ngày 24/9/2015, Tòa án nhândân Thành phố Hà Nội đã ban hành bản án số 46/2015/KDTM-ST chấp nhận yêu cầu khởikiện của Vinafor và xử hủy Nghị quyết của ĐHĐCĐ, hủy Biên bản họp HĐQT và Quyếtđịnh của HĐQT Công ty cổ phần Thương mại Lâm sản Hà Nội. Tuy nhiên, Công ty cổphần Thương mại Lâm sản Hà Nội đang kháng cáo bản án sơ thẩm này.

Vinafor có tài sản là 343 m2 sàn tầng 1 ngôi nhà 3 tầng trên diện tích đất 343m2 nằm trongdiện tích khuôn viên 1.795,8 m2 đất tại số 67 Ngô Thì Nhậm, quận Hai Bà Trưng, TP HàNội. Theo biên bản bàn giao tài sản từ Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần,biên bản xác định phân chia, thống nhất quyền quản lý, sử dụng nhà 67 Ngô Thì Nhậm vàphương án phân bổ tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp giữa Vinafor và Côngty cổ phần Thương mại Lâm sản Hà Nội thì từ năm 1999, hàng năm, Vinafor vẫn đóng cácloại tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp liên quan đến diện tích 343 m2 sàntầng 1 ngôi nhà 3 tầng cho Công ty cổ phần Thương mại Lâm sản Hà Nội để Công ty cổphần này nộp ngân sách Nhà nước. Vinafor có đầy đủ hồ sơ, tài liệu và cơ sở pháp lýkhẳng định diện tích 343 m2 sàn tầng 1 ngôi nhà 3 tầng (12 gian tầng 1) nằm trong diệntích khuôn viên 1.795,8 m2 đất tại cơ sở nhà, đất số 67 Ngô Thị Nhậm là tài sản củaVinafor (tài sản Nhà nước giao cho Vinafor quản lý, sử dụng). Tuy nhiên, từ năm 2014,Công ty cổ phần Thương mại Lâm sản Hà Nội đã có văn bản gửi các Bộ ban ngành liênquan, UBND Thành phố Hà Nội và hiện nay đã khởi kiện ra tòa án đề nghị xem xét lạiquyền sở hữu tài sản nằm trên diện tích đất 343 m2 tại số 67 Ngô Thì Nhậm nêu trên.

Ngoài ra, giữa Vinafor và Công ty cổ phần Thương mại Lâm sản Hà Nội còn có tranhchấp khác liên quan đến việc sửa đổi Điều lệ hoạt động và tăng vốn điều lệ từ 18 tỷ đồnglên 20 tỷ đồng của Công ty cổ phần Thương mại Lâm sản Hà Nội.

1.6. Rủi ro khác

Bên cạnh các rủi ro mang tính đặc thù trong hoạt động kinh doanh, một số rủi ro khác mang tínhbất khả kháng như hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh hay dịch bệnh hiểm nghèo, tuy ít có khả năngxảy ra nhưng nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người, từ đó tác động lớn đến tình hìnhkinh doanh của Tổng công ty.

Page 98: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 94

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Nhà đầu tư nên xem xét cẩn trọng các yếu tố rủi ro nêu trên, cùng với các thông tin trong Bảncông bố thông tin này. Hoạt động của Tổ chức chào bán có thể bị ảnh hưởng bởi bất kỳ rủi ronào đã hoặc chưa được liệt kê nêu trên. Danh mục các yếu tố rủi ro nêu trên không phải bảngliệt kê hay giải thích đầy đủ về tất cả các rủi ro liên quan tới việc đầu tư vào cổ phiếu. Nhà đầutư nên nghiên cứu và cân nhắc cẩn trọng các thông tin, bao gồm cả các thông tin từ nhữngnguồn đáng tin cậy khác, đồng thời tham vấn ý kiến của các tư vấn chuyên môn, trước khi raquyết định đăng ký tham gia đấu giá.

2. PHƯƠNG THỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN

Đợt phát hành cổ phần lần đầu ra công chúng phục vụ cổ phần hóa đồng thời Công ty mẹ và cácCông ty con của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam bao gồm: (i) Chào bán đấu giá cổ phần lầnđầu ra công chúng (IPO) (ii) Chào bán cho người lao động, (iii) Chào bán cho lao động có hợpđồng nhận khoán ổn định lâu dài, (iv) Chào bán cổ phần cho tổ chức công đoàn và (v) Chào báncổ phần cho nhà đầu tư chiến lược.

2.1. Bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng

2.1.1. Đối tượng chào bán

Đối tượng IPO trong nước sẽ là các nhà đầu tư trong và ngoài nước bao gồm các tổ chức, cá nhân(kể cả người lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa) theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011, những đối tượng khôngđược tham gia đấu giá mua cổ phần lần đầu bao gồm:

Thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp, trừ các thành viên là đại diện doanhnghiệp cổ phần hóa;

Các tổ chức tài chính trung gian và các cá nhân thuộc tổ chức này tham gia vào việc thựchiện tư vấn, xác định giá trị doanh nghiệp, kiểm toán báo cáo tài chính và cơ quan kiểmtoán xác định giá trị doanh nghiệp; trừ các tổ chức bảo lãnh phát hành mua số cổ phầnchưa phân phối hết theo hợp đồng bảo lãnh;

Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần và các cá nhân thuộc tổ chức này có liên quan đếncuộc đấu giá;

Các công ty con, công ty liên kết trong cùng Tổng công ty và Tổ hợp công ty mẹ - công ty con.

2.1.2. Phương thức chào bán và thanh toán tiền mua cổ phần đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá

Cổ phần phát hành lần đầu ra công chúng trong nước thông qua phương thức bán đấu giá côngkhai, dự kiến được tổ chức tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội với các nội dung sau:

Cổ phần phát hành : Cổ phần của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam -Công ty CP, được thành lập từ quá trình cổ phần hóaTổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông

Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần

Page 99: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 95

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Giá khởi điểm : 10.100 đồng/cổ phần

Tổng số cổ phần chào bán : 24.342.700 cổ phần (6,955% vốn điều lệ)

Đối tượng chào bán : Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đáp ứng điềukiện theo quy định tại Quy chế bán đấu giá cổ phần lầnđầu ra công chúng của Tổng công ty Lâm nghiệp ViệtNam được tham gia đăng ký và đấu giá cổ phần củaTổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Công ty CP

Phương thức đấu giá : Cổ phần được chào bán theo hình thức đấu giá tại Sởgiao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số895/QĐ-UBCK ngày 29/10/2012 của Chủ tịch Ủy banChứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế mẫuvề bán đấu giá cổ phần tại Sở giao dịch Chứng khoán

Thời gian và địa điểm đăng ký : Theo quy định trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lầnđầu ra công chúng của Tổng công ty Lâm nghiệp ViệtNam do Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành

Tổ chức thực hiện bán đấu giá : Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Phương thức và thời hạn thanh toán : Theo quy định tại Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầura công chúng của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

Chi tiết các nội dung có liên quan đến việc thực hiện đấu giá cổ phần sẽ được thể hiện tại “Quychế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam” do Tổchức thực hiện bán đấu giá (Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội) ban hành và công bố.

2.2. Chào bán cổ phần cho người lao động

Tổng số lượng cổ phần Vinafor chào bán cho người lao động theo chính sách ưu đãi trong doanhnghiệp cổ phần hóa là 2.369.900 cổ phần, tương ứng 0,677% vốn điều lệ, cụ thể như sau:

2.2.1. Chào bán cho người lao động đủ điều kiện mua cổ phần ưu đãi

Căn cứ Khoản 1 Điều 48 Nghị định 59 của Chính phủ và Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXHngày 20/12/2012 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện chính sáchđối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 về chuyển doanhnghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; việc chào bán cổ phần cho người lao động đủđiều kiện mua cổ phần ưu đãi như sau:

Tổng số lao động đủ điều kiện mua : 992 người

Tổng số cổ phần được mua ưu đãi : 1.396.700 cổ phần (chiếm 0,4% vốn điều lệ)

Giá bán : 60% giá đấu thành công thấp nhất của cuộc bán đấu giácổ phần lần đầu ra công chúng

Thời gian thực hiện : Việc triển khai bán cổ phần cho người lao động sẽ thựchiện sau khi bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng

Page 100: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 96

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

2.2.2. Chào bán thêm cho cán bộ công nhân viên có cam kết làm việc và cán bộ công nhânviên có trình độ cao

Căn cứ khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59 của Chính phủ, Thông tư số 33 của Bộ Laođộng Thương binh và Xã hội:

Người lao động có tên trong danh sách thường xuyên của Công ty mẹ - Tổng công ty Lâmnghiệp Việt Nam, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tơ, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệpHòa Bình, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai, Công ty TNHH MTV Lâmnghiệp Đông Bắc, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình, Công ty TNHH MTV Lâmnghiệp Đình Lập tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thuộc đối tượng doanhnghiệp cần sử dụng và có cam kết làm việc lâu dài cho doanh nghiệp trong thời hạn ít nhất là 03năm (kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu)sẽ được mua thêm theo mức 200 cổ phần/01 năm cam kết làm việc tiếp trong doanh nghiệpnhưng tối đa không quá 2.000 cổ phần cho một người lao động.

Tổng số cổ phần chào bán thêm cho cán bộ công nhân viên theo số năm cam kết làm việccủa Vinafor dự kiến là: 973.200 cổ phần.

Riêng người lao động là các chuyên gia giỏi, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, camkết tiếp tục làm việc trong doanh nghiệp được mua thêm 500 cổ phần/01 năm cam kết làm việcnhưng tối đa không quá 5.000 cổ phần cho một người lao động. Đối tượng người lao động làchuyên gia giỏi, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao phải đảm bảo một trong các tiêu chí sau:

- Có phẩm chất đạo đức tốt, sức khỏe tốt.

- Có quá trình công tác tại Tổng công ty ít nhất là 05 năm và còn ít nhất 05 năm công tác(nam dưới 55 tuổi, nữ dưới 50 tuổi tại thời điểm báo cáo).

- Có trình độ chuyên môn: Tiến sỹ lâm nghiệp hoặc tiến sỹ chế biến gỗ.

- Hiện đang giữ các chức danh sau:

+ Đối với Cơ quan Văn phòng Tổng công ty: Chuyên viên chính, Chuyên viên cao cấp,các chức danh từ Phó phòng trở lên.

+ Đối với các Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổng công ty: Từ Phó giám đốc, Phótrưởng Văn phòng trở lên.

+ Đối với các Công ty TNHH một thành viên: Từ Trưởng phòng và Giám đốc các đơn vịphụ thuộc Công ty trở lên.

Giá bán cổ phần ưu đãi cho đối tượng người lao động mua thêm hoặc người lao động làchuyên gia giỏi, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nêu trên là giá đấu thành công thấpnhất của cuộc bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng.Tổng số cổ phần chào bán người lao động là các chuyên gia giỏi, có trình độ chuyên mônnghiệp vụ cao làm việc tại Vinafor: 0 cổ phần.

Page 101: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 97

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Tổng hợp cổ phần chào bán thêm cho cán bộ công nhân viên có cam kết làm việc và cán bộcông nhân viên có trình độ cao

Tổng số lao động đăng ký mua theomức 200 cổ phần/năm cam kết

: 578 người

Tổng số cổ phần đăng ký mua theomức 200 cổ phần/năm cam kết

: 973.200 cổ phần (chiếm 0,28% vốn điều lệ)

Tổng số lao động đăng ký mua theomức 500 cổ phần/năm cam kết

: 0

Tổng số cổ phần đăng ký mua theomức 500 cổ phần/năm cam kết

: 0 cổ phần (chiếm 0% vốn điều lệ)

Giá bán : 100% giá đấu thành công thấp nhất của cuộc bán đấugiá cổ phần lần đầu ra công chúng

Thời gian thực hiện : Việc triển khai bán cổ phần cho người lao động sẽ thựchiện sau khi bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng

2.3. Chào bán cho lao động có hợp đồng nhận khoán ổn định lâu dài

Xác định số cổ phần bán cho lao động có hợp đồng nhận khoán ổn định lâu dài :

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 của Nghị định 118, người lao động có hợp đồng nhận khoánổn định lâu dài (người nhận khoán) với Tổng công ty khi chuyển sang công ty cổ phần được muacổ phần ưu đãi như người lao động thường xuyên trong Tổng công ty;

Theo quy định tại Điều 48 Nghị định 59, người lao động có tên trong danh sách thường xuyên củadoanh nghiệp tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa được mua tối đa 100 cổphần cho mỗi năm thực tế làm việc tại khu vực nhà nước;

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 51, số cổ phần tối đa được bán theo giá ưu đãi cho từngngười nhận khoán tối đa không vượt quá 3.000 cổ phần/người nhận khoán. Giá bán cổ phần bằng60% giá đấu thành công thấp nhất (trường hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng 60% giá bánthành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán cho nhà đầu tư chiếnlược trước);

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 33 thì thời gian được tính để mua cổ phần với giá ưu đãi làtổng thời gian tính theo số năm (đủ 12 tháng, không tính tháng lẻ);

Căn cứ các quy định nêu trên và tình hình thực tế, đặc thù giao khoán, việc chào bán cổ phần chongười nhận khoán được xác định như sau:

- Cơ sở xác định số cổ phần mua với giá ưu đãi là thời gian ký hợp đồng giao khoán đangthực hiện, còn rừng tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp của người nhận khoán vớiCông ty lâm nghiệp cổ phần hóa.

Page 102: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 98

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Thời gian được tính để mua cổ phần với giá ưu đãi là thời gian tính theo số năm (đủ 12tháng, không tính tháng lẻ) kể từ thời điểm ký hợp đồng nhận khoán đang thực hiện vớicông ty lâm nghiệp cổ phần hóa đến thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp.

- Trường hợp hợp đồng giao khoán đang thực hiện do chuyển nhượng theo đúng quy địnhthì chỉ tính số năm kể từ thời điểm chuyển nhượng hợp đồng giao khoán đến thời điểmcông bố giá trị doanh nghiệp.

- Trường hợp người nhận khoán có từ 02 hợp đồng nhận khoán đang thực hiện trở lên thìchỉ tính số năm của 01 hợp đồng đang thực hiện có thời điểm ký sớm nhất (hợp đồng cóthời gian đã ký dài nhất) và không tính số năm đối với các hợp đồng còn lại có thời điểmký muộn hơn.

- Người nhận khoán được mua tối đa 100 cổ phần cho mỗi năm ký hợp đồng nhận khoánnhưng tổng số cổ phần được bán theo giá ưu đãi cho từng người nhận khoán tối đa khôngvượt quá 3.000 cổ phần/người nhận khoán.

Tổng hợp người nhận khoán được mua cổ phần với giá ưu đãi:

Tổng số người nhận khoán của Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và 06 Công tycon TNHH một thành viên tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp được mua cổ phần với giáưu đãi là: 6.753 người, trong đó:

- Người nhận khoán đồng thời là lao động thường xuyên trong Công ty mẹ - Tổng công tyLâm nghiệp Việt Nam và các Công ty con được mua cổ phần với giá ưu đãi là: 100 người.Tuy nhiên toàn bộ 100 người lao động này đều có số năm làm việc trong khu vực nhànước lớn hơn số năm ký hợp đồng nhận khoán, như vậy theo Tiết c Khoản 4 Điều 11 củaThông tư 51 thì những người lao động này được quyền mua cổ phần bán với giá ưu đãi tốiđa theo số năm làm việc trong khu vực nhà nước.

- Người nhận khoán không phải là lao động thường xuyên trong Công ty mẹ - Tổng công tyLâm nghiệp Việt Nam và các Công ty con được mua cổ phần với giá ưu đãi là 6.653 người.Việc chào bán cổ phần cho người lao động nhận khoán thuộc nhóm này cụ thể như sau:

Người nhận khoán : 6.653 người.

Tổng số cổ phần được mua ưu đãi : 4.627.400 cổ phần (chiếm 1,32% vốn điều lệ)

Giá bán : 60% giá đấu thành công thấp nhất của cuộc bán đấu giácổ phần lần đầu ra công chúng

Thời gian thực hiện : Việc triển khai bán cổ phần cho lao động có hợp đồngnhận khoán sẽ thực hiện sau khi bán đấu giá cổ phần lầnđầu ra công chúng

Page 103: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 99

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

2.4. Chào bán cổ phần cho tổ chức công đoàn

Theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 36 Nghị định 59, việc chào bán cổ phần cho tổ chứccông đoàn được thực hiện như sau:

Tổng số cổ phần được mua ưu đãi : 160.000 cổ phần (chiếm 0,045% vốn điều lệ)

Giá bán : 60% giá đấu thành công thấp nhất của cuộc bán đấu giácổ phần lần đầu ra công chúng

Thời gian thực hiện : Việc triển khai bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoànsẽ thực hiện sau khi bán đấu giá cổ phần lần đầu ra côngchúng

2.5. Chào bán cho nhà đầu tư chiến lược

2.5.1. Quy mô chào bán

Số lượng cổ phần Vinafor chào bán cho Nhà đầu tư chiến lược là 140.000.000 cổ phần, giá trịtheo mệnh giá là 1.400.000.000.000 đồng, tương đương với 40% vốn điều lệ.

2.5.2. Thời điểm chào bán

Theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 03/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệtPhương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và Văn bản số1926/BNN-QLDN ngày 10/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thời điểm chàobán cho Nhà đầu tư chiến lược là sau khi bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng.

Nhà đầu tư chiến luợc phải đặt cọc ngay 10% giá trị cổ phần được mua tính theo giá khởi điểm đãđược cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án cổ phần hóa phê duyệt.

Thời gian đặt cọc của nhà đầu tư chiến luợc cùng thời điểm thời gian đặt cọc của các Nhà đầu tưthông thường khi tổ chức bán đấu giá công khai. Trường hợp từ bỏ quyền mua, nhà đầu tư chiếnluợc không được nhận lại tiền đặt cọc.

Quá trình, thủ tục nộp tiền mua cổ phần và ký kết hợp đồng mua/bán cổ phần sẽ được thực hiệntheo thông báo của Vinafor sau khi bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng và sau khi các bênthống nhất về giá mua thỏa thuận.

2.5.3. Giá chào bán

Theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 6 Nghị định 59: “Giá bán do Ban chỉ đạo cổ phần hóathỏa thuận trực tiếp với các nhà đầu tư chiến lược nhưng không thấp hơn giá đấu thành công thấpnhất của cuộc đấu giá công khai”.

2.5.4. Hạn chế chuyển nhượng đối với nhà đầu tư chiến lược

Nhà đầu tư chiến lược không được chuyển nhượng số cổ phần mua trong thời hạn tối thiểu 05năm, kể từ ngày Công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu hoạtđộng theo Luật Doanh nghiệp năm 2014. Trường hợp đặc biệt cần chuyển nhượng số cổ phần nàytrước thời hạn trên thì phải được Đại hội đồng cổ đông Công ty cổ phần chấp thuận.

Page 104: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 100

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

2.5.5. Nhà đầu tư chiến lược

Theo Quyết định số 215/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Phương án cổ phầnhóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và Văn bản số 1926/BNN-QLDN ngày10/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhà đầu tư chiến lược của Tổng công tylà Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T với thông tin như sau:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt : Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : T&T GROUP JOINT STOCK COMPANY

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0100233223, đăng ký lần đầu ngày 30/11/2007;đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 16/9/2015

Trụ sở chính : Số 18 phố Hàng Chuối, Phường Phạm Đình Hổ,Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội

Vốn điều lệ theo GCNĐKKD : 5.000.000.000.000 đồng (Bằng chữ: năm nghìn tỷđồng)

Điện thoại : (84-4) 39721776/77/79

Fax : (84-4) 39721775

Website : www.ttgroup.com.vn

3. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ CỔ PHẦN HÓA

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam (gồm Công ty mẹ và 06 Công ty TNHH một thành viên Lâmnghiệp) vừa thực hiện sắp xếp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP của Chính phủ và vừa thựchiện cổ phần hóa theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ.

Theo Điều 42 Nghị định 59, hình thức cổ phần hóa là bán bớt phần vốn Nhà nước hiện cótại doanh nghiệp và phát hành tăng vốn điều lệ, tiền thu từ đợt chào bán cổ phần giá trịtương ứng với số cổ phần chào bán tính theo mệnh giá, phần thặng dư vốn được sử dụngđể thanh toán chi phí cổ phần hóa và thực hiện chính sách với người lao động mất việc,thôi việc theo quy định hiện hành.

Theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới vàphát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp thì: “Kinh phí ràsoát, đo đạc, cắm mốc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtcho các công ty nông, lâm nghiệp do ngân sách địa phương đảm bảo; ngân sách trungương hỗ trợ một phần cho các địa phương có khó khăn về ngân sách. Trường hợp công tynông, lâm nghiệp ứng trước tiền để thực hiện rà soát, đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì ngân sách nhà nước sẽ hoàn lại; trườnghợp công ty nông, lâm nghiệp chuyển sang công ty cổ phần thì được trừ vào tiền thu từ cổphần hóa”.

Do vậy, Vinafor dự kiến ứng trước số tiền là: 156.100.000.000 đồng (theo dự toán lập trêncơ sở định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành cụ thể cho từng địa phương) để thựchiện rà soát đo đạc, cắm mốc, lập bản đồ địa chính, ký hợp đồng thuê đất, cấp GCNQSDĐ

Page 105: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 101

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

cho diện tích đất giữ lại; đo đạc, lập bản đồ, hồ sơ thu hồi đất đối với diện tích đất trả vềđịa phương sau cổ phần hóa cho các công ty lâm nghiệp trực thuộc Tổng công ty lâmnghiệp Việt Nam trong đó:

+ Chi phí đo đạc, cấp GCNQSDĐ cho diện tích đất giữ lại sau CPH của Vinafor: 76,38 tỷđồng.

+ Chi phí đo đạc cho diện tích đất trả về địa phương quản lý: 79,72 tỷ đồng.

Số tiền ứng trước này (số tiền cụ thể theo kết quả thực tế và phê duyệt quyết toán của cơ quan cóthẩm quyền) dự kiến được trừ vào tiền thu từ bán phần vốn Nhà nước khi cổ phần hóa theo đúngNghị định 118/2014/NĐ-CP nêu trên và theo Quyết định số 215/QĐ-TTg của Thủ tướng Chínhphủ về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam.

Số tiền thu từ bán phần vốn nhà nước còn lại được nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triểndoanh nghiệp.

Số tiền thu được từ cổ phần hóa của Vinafor được tính toán dựa trên các giả định sau:

- Vốn điều lệ và Cơ cấu vốn điều lệ lần đầu đã được Thủ tuớng Chính phủ phê duyệt;

- Giá đấu thành công thấp nhất và giá bán cho nhà đầu tư chiến lược tính bằng giá khởiđiểm của cuộc bán đấu giá công khai là 10.100 đồng/cổ phần;

- Các đối tượng được chào mua cổ phần mua hết số lượng cổ phần được chào mua.

Căn cứ theo các giả định nêu trên, số tiền thu được từ đợt chào bán cổ phần và chuyển về Quỹ hỗtrợ sắp xếp doanh nghiệp dự kiến là: 1.494.434.052.899 đồng.

Page 106: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 102

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bảng 30: Dự kiến số tiền thu từ cổ phần hóaĐơn vị tính: đồng

STT Nội dung Số tiền

1 Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp theoquyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp của Vinafor 3.458.341.475.074

2 Vốn điều lệ của Công ty cổ phần 3.500.000.000.0002.1 Vốn Nhà nước 1.785.000.000.000

2.2 Vốn CBCNV, hộ nhận khoán nắm giữ 71.573.000.000

2.3 Vốn nhà đầu tư khác nắm giữ 243.427.000.000

2.4 Vốn nhà đầu tư chiến lược nắm giữ 1.400.000.000.000

3 Giá khởi điểm dự kiến bán 10.100

4 Tiền thu từ bán cổ phần 1.707.166.236.000

4.1 Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho CBCNV (Phần thu 60%) 8.464.002.000

4.2Thu từ bán cổ phần cho CBCNV theo số năm cam kết làm việctại Công ty cổ phần 9.829.320.000

4.3 Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho lao động có hợp đồng nhận khoán 28.042.044.000

4.4Thu từ bán cổ phần đấu giá công khai cho nhà đầu tư thôngthường 245.861.270.000

4.5 Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn 969.600.000

4.6 Thu từ bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược 1.414.000.000.000

5 Tổng giá trị mệnh giá cổ phần Nhà nước bán bớt và cổ phầnphát hành thêm (5 = 2.2+2.3+2.4)

1.715.000.000.000

6 Chênh lệch giữa tiền thu từ bán cổ phần với giá trị mệnh giácổ phần đã bán (6=4-5)

-7.833.764.000

7Phần thặng dư vốn để lại DN tương ứng với tỷ lệ cổ phần pháthành thêm/Vốn điều lệ 0

8 Chi phí cổ phần hóa 6.378.800.000

9 Chi phí hỗ trợ lao động dôi dư 8.594.858.175

10Chi phí cho việc rà soát đo đạc, cắm mốc, xây dựng cột mốc vớidiện tích đất của các Công ty Lâm nghiệp đưa vào cổ phần hóa: 156.100.000.000

10.1Chi phí cho đo đạc, cấp GCNQSDĐ cho diện tích đất giữ lại theoPhương án sử dụng đất sau cổ phần hóa 76.380.000.000

10.2 Chi phí cho đo đạc cho diện tích đất trả về địa phương quản lý 79.720.000.000

11 Giá trị phần vốn nhà nước đầu tư tại Tổng công ty cổ phần 1.785.000.000.000

12 Tổng số tiền nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanhnghiệp (11= 1+6-7-8-9-10-11)

1.494.434.052.899

* Chi phí lao động dôi dư tính toán theo Quyết định số 215/QĐ-TTg

Số tiền thu từ cổ phần hóa cụ thể sẽ căn cứ theo kết quả thực tế quá trình bán cổ phần và phêduyệt quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.

Page 107: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 103

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4. LỘ TRÌNH NIÊM YẾT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH SAU CỔ PHẦN HÓA

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 4 Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 và Khoản 12điều 9 Thông tư 202/2015/TT-BTC ngày 18/12/2015 của Bộ Tài chính, Vinafor có nghĩa vụ báocáo, công bố thông tin về kết quả đợt chào bán, đăng ký chứng khoán, đăng ký giao dịch và niêmyết trên Sở Giao dịch chứng khoán theo trình tự sau:

- Trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được thông báo xácnhận kết quả chào bán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Vinaforsẽ hoàn tất thủ tục đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán ViệtNam và đăng ký giao dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 180/2015/TT-BTC .

- Trường hợp Vinafor đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết tại sở giao dịch chứng khoánthì Vinafor sẽ thực hiện đăng ký niêm yết theo quy định hiện hành.

Sau khi thực hiện xong quá trình cổ phần hóa, trong trường hợp Vinafor đáp ứng đầy đủ các quyđịnh của pháp luật chứng khoán về công ty đại chúng và niêm yết, Vinafor cam kết sẽ thực hiệnđúng các quy định nêu trên.

Page 108: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin
Page 109: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin
Page 110: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 106

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

PHẦN 7: PHỤ LỤC

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CONTHỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA ĐỒNG THỜI VỚI CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNGTY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA

1. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tơ

- Địa chỉ: Xã Ba Cung, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng.

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tơ (Lâm nghiệp Ba Tơ) tiền thân là Công ty Lâm nghiệpBa Tơ được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số535/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 21/02/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là trồng rừng và cung ứng gỗ keo rừng trồng. Các kháchhàng chủ yếu của Công ty là các nhà máy băm dăm, chế biến và xuất khẩu dăm gỗ và các nhàmáy chế biến ván ghép thanh có địa bàn ở tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam và Bình Định. Với sảnphẩm gỗ có chứng chỉ FSC để xuất khẩu ra nước ngoài, thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ rừngtrồng của Công ty là rất rộng lớn và được khách hàng ưa chuộng.

Lâm nghiệp Ba Tơ là đơn vị điển hình có mô hình quản lý gọn nhẹ (Công ty chỉ tổ chức các độisản xuất, không có lâm trường trung gian) trong khi đó hiệu quả kinh tế trong đầu tư trồng rừngtrong các năm gần đây tương đối tốt. Đây là mô hình điểm mà tất cả các đơn vị Lâm nghiệp trongTổng công ty sẽ áp dụng trong thời gian tới.

Một số chỉ tiêu hoạt động chính của Lâm nghiệp Ba Tơ trong giai đoạn trước cổ phần hóa đượcthể hiện chi tiết trong bảng dưới đây:

Bảng 31: Một số chỉ tiêu hoạt động của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tơ giai đoạn2012 - 2014 và ước tính năm 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

STT Nội dung 2012 2013 2014 Ước 2015

1 Tổng doanh thu và thu nhậpkhác

29.986 35.945 35.368 30.381

2 Lợi nhuận trước thuế 2.832 3.123 3.016 1.453

3 Lợi nhuận sau thuế 2.654 2.944 2.820 1.332

4 Tổng tài sản 46.676 50.960 50.490 61.808

5 Vốn chủ sở hữu 15.308 16.191 21.755 29.927

6 Vốn điều lệ 13.400 13.400 21.000

Page 111: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 107

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Nội dung 2012 2013 2014 Ước 2015

7 Nợ ngắn hạn 22.817 24.700 16.475 22.188

8 Nợ dài hạn 8.551 10.069 12.260 9.693

9 Nợ phải thu khó đòi 0 0

10 Nộp ngân sách nhà nước 155 214 229 613

11 Tổng số lao động 58 59 57

12 Thu nhập bình quân (triệuđồng/người/tháng) 5,700 5,900 6,613

13 ROA (%) 5,69 5,78 5,6 2,16

14 ROE (%) 17,33 18,18 14,86 6,07

Nguồn: Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tơ

Ghi chú: Vốn chủ sở hữu trong bảng trên là vốn chủ sở hữu bình quân năm, được xác định theo

Thông tư số 127/2014/TT-BTC bao gồm số dư: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Quỹ đầu tư phát triểnvà Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Page 112: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 108

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

2. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình

- Địa chỉ: Xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Trồng rừng và chế biến gỗ.

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình (Lâm nghiệp Hòa Bình) tiền thân là Công ty Lâmnghiệp Hòa Bình được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước theo Quyếtđịnh số 444/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 01/02/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Các sản phẩm chính mà Công ty đang cung cấp bao gồm: gỗ tròn khai thác từ rừng trồng củaCông ty; gỗ qua sơ chế (gỗ xẻ và gỗ bóc); cây giống bạch đàn nuôi cấy tế bào mô; cây giống keolai, keo tai tượng,... Hiện nay Công ty có lượng khách hàng tiêu thụ gỗ rừng trồng có chứng chỉFSC với nhu cầu rất lớn.

Một số chỉ tiêu hoạt động chính của Lâm nghiệp Hòa Bình trong giai đoạn trước cổ phần hóađược thể hiện chi tiết trong bảng dưới đây:

Bảng 32: Một số chỉ tiêu hoạt động của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình giaiđoạn 2012 - 2014 và ước tính năm 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

STT Nội dung 2012 2013 2014 Ước 2015

1 Tổng doanh thu và thu nhậpkhác

30.328 35.848 49.540 56.156

2 Lợi nhuận trước thuế 2.488 1.402 1.818 1.673

3 Lợi nhuận sau thuế 1.866 1.148 1.377 1.330

4 Tổng tài sản 99.312 86.629 93.967 105.144

5 Vốn chủ sở hữu 30.093 27.288 38.492 48.928

6 Vốn điều lệ 20.947 19.700 35.131

7 Nợ ngắn hạn 47.722 32.258 25.665 27.599

8 Nợ dài hạn 21.497 27.083 29.810 28.617

9 Nợ phải thu khó đòi 905 1.221

10 Nộp ngân sách nhà nước 2.134 3.649 756 2.696

11 Tổng số lao động 191 151 142 142

12 Thu nhập bình quân (triệuđồng/người/tháng) 5,300 5,800 6,200 6,250

Page 113: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 109

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Nội dung 2012 2013 2014 Ước 2015

13 ROA (%) 1,88 1,33 1,47 1,27

14 ROE (%) 6,20 4,21 4,60 3,74

Nguồn: Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình

Ghi chú: Vốn chủ sở hữu trong bảng trên là vốn chủ sở hữu bình quân năm, được xác định theoThông tư số 127/2014/TT-BTC bao gồm số dư: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Quỹ đầu tư phát triểnvà Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Page 114: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 110

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai

- Địa chỉ: Xã Ngọc Định, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng.

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai (Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai) là doanhnghiệp 100% vốn nhà nước được chuyển đổi từ Công ty Lâm nghiệp La Ngà theo Quyết định số534/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 21/02/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Tiền thân của Công ty là Liên hiệp Khoa học và Sản xuất Lâm - Nông - Công nghiệp La Ngà, mộtđơn vị có bề dày truyền thống về lâm nghiệp, nhất là công tác trồng rừng. Vùng dự án trồng rừngcủa Công ty có điều kiện về khí hậu và đất đai thuận lợi, hệ thống đường giao thông thuận tiện vàlực lượng lao động trên địa bàn rất dồi dào.

Từ năm 1997, dưới sự chỉ đạo của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam, Công ty đã thay đổi địnhhướng từ trồng rừng sản xuất từ trồng cây gỗ quý chu kỳ dài (Sao, Dầu, Tếch) sang trồng rừngcác loài cây mọc nhanh (các loài keo) nhằm tạo vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ.

Kinh doanh trong lĩnh vực lâm nghiệp với nhiệm vụ chủ yếu là quản lý, bảo vệ, xây dựng và pháttriển vốn rừng được giao, nguồn thu chính của Công ty là từ khai thác, tiêu thụ gỗ rừng trồng. Thịtrường tiêu thụ gỗ của Công ty chủ yếu là các tỉnh miền Đông Nam Bộ với khách hàng là cáccông ty sản xuất dăm giấy xuất khẩu tại các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và các công ty sảnxuất ván nhân tạo tại Đồng Nai, Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh,...

Một số chỉ tiêu hoạt động chính của Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai trong giai đoạn 2012 - 2014được thể hiện chi tiết trong bảng dưới đây:

Bảng 33: Một số chỉ tiêu hoạt động của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà - ĐồngNai giai đoạn 2012 - 2014 và ước tính năm 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

STT Nội dung 2012 2013 2014 Ước 2015

1 Tổng doanh thu và thu nhậpkhác

20.143 20.915 18.694 16.420

2 Lợi nhuận trước thuế 4.548 4.707 3.047 1.436

3 Lợi nhuận sau thuế 3.395 3.631 2.401 1.148

4 Tổng tài sản 36.238 44.887 51.435 106.652

5 Vốn chủ sở hữu 21.543 22.632 25.947 73.548

6 Vốn điều lệ 11.792 11.792 25.619

7 Nợ ngắn hạn 14.355 21.400 24.993 32.774

Page 115: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 111

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Nội dung 2012 2013 2014 Ước 2015

8 Nợ dài hạn 341 855 495 330

9 Nợ phải thu khó đòi 0 0

10 Nộp ngân sách nhà nước 1.584 1.531 1.751 1.343

11 Tổng số lao động 121 119 115 107

12 Thu nhập bình quân (triệuđồng/người/tháng) 5,899 6,226 7,000

13 ROA (%) 9,37 8,09 4,67 1,08

14 ROE (%) 15,76 16,04 9,91 4,72

Nguồn: Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà - Đồng Nai

Ghi chú: Vốn chủ sở hữu trong bảng trên là vốn chủ sở hữu bình quân năm, được xác định theoThông tư số 127/2014/TT-BTC bao gồm số dư: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Quỹ đầu tư phát triểnvà Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Page 116: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 112

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc

- Địa chỉ: Đường Xương Giang, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Trồng, chăm sóc, bảo vệ, khai thác rừng, cung ứng gỗ trụmỏ cho ngành than.

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc (Lâm nghiệp Đông Bắc) tiền thân là Công ty NôngLâm nghiệp Đông Bắc được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước theoQuyết định số 786/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 13/03/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn.

Công ty là đơn vị chủ lực của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam thực hiện nhiệm vụ làm đầumối cung ứng gỗ trụ mỏ cho nhu cầu sản xuất của ngành than. Ngoài ra Công ty còn cung cấpnguyên liệu gỗ cho nhà máy băm dăm gỗ xuất khẩu của Tổng công ty, cung ứng gỗ nguyên liệucho Nhà máy ván dán Oji - Vinafor Bắc Giang. Rừng trồng của Công ty phân bổ trên địa bàn 2tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang.

Một số chỉ tiêu hoạt động chính của Lâm nghiệp Đông Bắc trong giai đoạn trước cổ phần hóađược thể hiện chi tiết trong bảng dưới đây:

Bảng 34: Một số chỉ tiêu hoạt động của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc giaiđoạn 2012 - 2014 và ước tính năm 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

STT Nội dung 2012 2013 2014 Ước 2015

1 Tổng doanh thu và thu nhậpkhác

91.162 84.554 94.109 94.769

2 Lợi nhuận trước thuế (7.289) 637 4.079 690

3 Lợi nhuận sau thuế (7.289) 598 3.057 690

4 Tổng tài sản 95.620 85.683 45.432 50.798

5 Vốn chủ sở hữu 39.962 40.541 12.097 22.079

6 Vốn điều lệ 18.808 18.808 18.537

7 Nợ ngắn hạn 43.085 39.070 30.438 28.719

8 Nợ dài hạn 12.573 6.072 2.897 0

9 Nợ phải thu khó đòi 634 598

10 Nộp ngân sách nhà nước 6.306 8.175 8.776 2.489

11 Tổng số lao động 263 287 216 216

Page 117: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 113

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Nội dung 2012 2013 2014 Ước 2015

12 Thu nhập bình quân (triệuđồng/người/tháng) 2,800 3,500 4,000

13 ROA (%) (7,62) 0,70 6,73 1,36

14 ROE (%) (18,24) 1,48 16,30 4,53

Nguồn: Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc

Ghi chú: Vốn chủ sở hữu trong bảng trên là vốn chủ sở hữu bình quân năm, được xác định theoThông tư số 127/2014/TT-BTC bao gồm số dư: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Quỹ đầu tư phát triểnvà Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Page 118: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 114

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

5. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình

- Địa chỉ: Thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng.

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình (Lâm nghiệp Lộc Bình) tiền thân là Lâm trường LộcBình.

Thực hiện vai trò là đơn vị chủ yếu trong việc tổ chức trồng rừng trên địa bàn huyện Lộc Bình,doanh thu chủ yếu của Công ty là từ khai thác gỗ thông tròn và nhựa thông.

Một số chỉ tiêu hoạt động chính của Lâm nghiệp Lộc Bình trong giai đoạn 2012 - 2014 được thểhiện chi tiết trong bảng dưới đây:

Bảng 35: Một số chỉ tiêu hoạt động của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình giaiđoạn 2012 - 2014 và ước tính năm 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

STT Nội dung 2012 2013 2014 Ước 2015

1 Tổng doanh thu và thu nhậpkhác

5.819 5.736 6.012 4.717

2 Lợi nhuận trước thuế 383 231 314 (7.156)

3 Lợi nhuận sau thuế 316 179 252 (7.156)

4 Tổng tài sản 19.911 22.910 25.041

5 Vốn chủ sở hữu 14.433 15.651 16.188

6 Vốn điều lệ 11.000 11.000

7 Nợ ngắn hạn 1.228 1.010 1.868

8 Nợ dài hạn 4.249 6.249 6.985

9 Nợ phải thu khó đòi 0 0

10 Nộp ngân sách nhà nước 652 418 286 229

11 Tổng số lao động 61 61 58 59

12 Thu nhập bình quân (triệuđồng/người/tháng)

2,800 3,000 3,200

Page 119: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 115

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

13 ROA (%) 0,90 1,10

14 ROE (%) 1,24 1,69

Nguồn: Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bình

Ghi chú:

- Vốn chủ sở hữu trong bảng trên là vốn chủ sở hữu bình quân năm, được xác định theoThông tư số 127/2014/TT-BTC bao gồm số dư: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Quỹ đầu tưphát triển và Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

- Lỗ năm 2015 của Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lộc Bình đã bao gồm giá trịtổn thất rừng trồng của các năm trước khi bàn giao về Tổng công ty đã nêu tại mục 2.3phần 3 của Bản công bố thông tin này.

Page 120: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 116

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

6. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập

- Địa chỉ: Xã Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng.

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập (Lâm nghiệp Đình Lập) tiền thân là Lâm trườngĐình Lập.

Thực hiện vai trò là đơn vị chủ yếu trong việc tổ chức trồng rừng và kinh doanh gỗ rừng trồngtrên địa bàn huyện Đình Lập, doanh thu chủ yếu của Công ty là từ khai thác gỗ thông tròn báncho các tiểu thương, các xưởng chế biến gỗ tại các tỉnh Bắc Bộ như Lạng Sơn, Bắc Giang, BắcNinh, Hải Dương, Thái Bình, Quảng Ninh, .... và nhựa thông.

Một số chỉ tiêu hoạt động chính của Lâm nghiệp Đình Lập trong giai đoạn trước cổ phần hóađược thể hiện chi tiết trong bảng dưới đây:

Bảng 36: Một số chỉ tiêu hoạt động của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập giaiđoạn 2012 - 2014 và ước tính năm 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

STT Nội dung 2012 2013 2014 Ước 2015

1 Tổng doanh thu và thu nhậpkhác

8.258 3.286 2.054 346

2 Lợi nhuận trước thuế (19) (1.225) (16.590)

3 Lợi nhuận sau thuế 1.044 (19) (1.225) (16.590)

4 Tổng tài sản 26.128 26.606 21.784

5 Vốn chủ sở hữu 20.012 19.032 12.081

6 Vốn điều lệ 19.989 20.000

7 Nợ ngắn hạn 3.291 3.999 2.653

8 Nợ dài hạn 2.824 3.754 7.050

9 Nợ phải thu khó đòi 532 532

10 Nộp ngân sách nhà nước 840 361 82 67

11 Tổng số lao động 90 74 64 64

Page 121: Ế ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. BẢN CÔNG BỐ ...static2.vietstock.vn/data/KHAC/2016/BAN CAO BACH/VN/4._Cong_bo... · Bản công bố thông tin

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 117

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

12 Thu nhập bình quân (triệuđồng/người/tháng) 3,800 3,300 3,500

13 ROA (%) (0,07) (4,61)

14 ROE (%) (0,10) (6,09)

Nguồn: Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đình Lập

Ghi chú:

- Vốn chủ sở hữu trong bảng trên là vốn chủ sở hữu bình quân năm, được xác định theoThông tư số 127/2014/TT-BTC bao gồm số dư: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Quỹ đầu tưphát triển và Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

- Lỗ năm 2015 của Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đình Lập đã bao gồm giá trịtổn thất rừng trồng của các năm trước khi bàn giao về Tổng công ty đã nêu tại mục 2.3phần 3 của Bản công bố thông tin này.