bẢn cÔng bỐ thÔng tin - bvsc.com.vn · cẤu cỔ ĐÔng vÀ khÔng lÀm thay ĐỔi mỨc...

43
BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5 KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY VÀ QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ TRƢỚC KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ. VIỆC CHÀO BÁN CỔ PHẦN NÀY KHÔNG PHẢI LÀ ĐỢT CHÀO BÁN ĐỂ HUY ĐỘNG VỐN CHO CÔNG TY MÀ CHỈ LÀM THAY ĐỔI TỶ LỆ SỞ HỮU TRONG CƠ CẤU CỔ ĐÔNG VÀ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI MỨC VỐN ĐIỀU LỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ CỦA CÔNG TY BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5 TỔ CHỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC Địa chỉ: Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, số 117 Trần Duy Hưng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội Điện th oại: (84-4) 3824 0703 Fax: (84-4) 6278 0136 TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5 Địa chỉ: Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang Khải, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định. Điện thoại: Fax: TỔ CHỨC TƢ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT Địa chỉ: Số 8, Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 04 3928 8080 Fax: 04 3928 9888 Hà Nội, tháng 11 năm 2015

Upload: others

Post on 11-Feb-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH

DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5 KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ

TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY VÀ QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ TRƢỚC

KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ. VIỆC CHÀO BÁN CỔ PHẦN NÀY KHÔNG PHẢI LÀ

ĐỢT CHÀO BÁN ĐỂ HUY ĐỘNG VỐN CHO CÔNG TY MÀ CHỈ LÀM THAY ĐỔI TỶ LỆ SỞ HỮU TRONG CƠ

CẤU CỔ ĐÔNG VÀ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI MỨC VỐN ĐIỀU LỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ CỦA CÔNG TY

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH

VỐN NHÀ NƢỚC TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5

TỔ CHỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN

TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN

NHÀ NƢỚC Địa chỉ: Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, số 117 Trần Duy Hưng, Q.

Cầu Giấy, Hà Nội

Điện th oại: (84-4) 3824 0703 Fax: (84-4) 6278 0136

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5

Địa chỉ: Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang

Khải, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.

Điện thoại: Fax:

TỔ CHỨC TƢ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT

Địa chỉ: Số 8, Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 04 3928 8080 Fax: 04 3928 9888

Hà Nội, tháng 11 năm 2015

Trang 5

THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU

TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC

1. Thông tin về tổ chức phát hành

- Tên công ty : Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 5

- Địa chỉ : Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang

Khải, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

- Vốn điều lệ hiện tại : 6.288.620.000 đồng

- Tổng số cổ phần : 628.862 cổ phần

- Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần

- Ngành nghề kinh doanh : Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải

đường thủy (Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa,

điều tiết, hoa tiêu đảm bảo an toàn giao thông

đường thủy; Trục vớt, thanh thải trướng ngại vật,

nạo vét đường thủy …)

2. Thông tin về đợt chào bán

- Tổ chức chào bán cổ

phần

: Tổng công ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà

nƣớc

- Tên cổ phần chào bán : Cổ phần Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5

- Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng

- Tổng số lượng chào bán : 349.962 cổ phần (chiếm tỷ lệ 55,65% vốn điều lệ)

- Phương thức chào bán :

Bán đấu giá công khai 104.989 cổ phần (tương đương

30% lượng chào bán)

Bán cho người lao động 244.973 cổ phần (tương

đương 70% lượng chào bán)

- Chuyển quyền sở hữu : Chuyển nhượng trực tiếp tại Tổ chức phát hành

3. Tổ chức Tƣ vấn bán đầu giá

CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT

Địa chỉ: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 84 (4) 3928.8080 Fax: 84 (4) 3928.9888

Website: www.bvsc.com.vn

Trang 6

MỤC LỤC

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ........................................................................................................................ 8

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ............................................................................................................... 9

1. Rủi ro về kinh tế ....................................................................................................................................... 9

1.1 Rủi ro về tốc độ tăng trƣởng kinh tế ........................................................................................................ 9

1.2 Rủi ro lạm phát ......................................................................................................................................... 9

1.3 Rủi ro lãi suất ............................................................................................................................................ 9

2. Rủi ro về luật pháp ................................................................................................................................. 10

3. Rủi ro đặc thù ngành hoạt động ............................................................................................................. 10

4. Rủi ro chào bán ....................................................................................................................................... 10

5. Rủi ro khác ............................................................................................................................................. 11

II. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN .................... 12

1. Tô chƣc chao ban cô phân ...................................................................................................................... 12

TÔNG CÔNG TY ĐÂU TƢ VA KINH DOANH VÔN NHÀ NƢỚC ......................................... 12

2. Tổ chức phát hành .................................................................................................................................. 12

3. Tổ chức tƣ vấn bán đấu giá .................................................................................................................... 12

III. CÁC KHÁI NIỆM ........................................................................................................................ 13

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ......................................................................... 14

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ........................................................................................... 14

1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................................................ 14

1.2. Giới thiệu về Công ty .............................................................................................................................. 14

1.3. Cơ cấu vốn cổ phần ................................................................................................................................. 15

1.4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty ........................................................ 15

1.5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức chào bán nắm quyền kiểm soát hoặc cổ

phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát

hành: ....................................................................................................................................................... 16

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................................................................... 16

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ....................................................................................................... 17

3.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu ...................................................................................................................... 20

3.2. Các hợp đồng lớn đang thực hiện và ký kết ........................................................................................... 20

3.3. Cơ cấu doanh thu .................................................................................................................................... 21

3.4. Cơ cấu chi phí ......................................................................................................................................... 22

Trang 7

4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất ............................................................. 22

4.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm .............................................. 22

4.2. Phân tích SWOT ..................................................................................................................................... 23

5. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành ............................................................. 24

5.1. Triển vọng phát triển của ngành ............................................................................................................ 24

5.2. Triển vọng Công ty ................................................................................................................................. 24

6. Chính sách đối với ngƣời lao động ......................................................................................................... 24

6.1. Cơ cấu lao động tại 01/09/2015 ............................................................................................................... 24

6.2. Chính sách tiền lƣơng, thƣởng, trợ cấp, phúc lợi ................................................................................... 25

7. Chính sách cổ tức .................................................................................................................................... 26

8. Tình hình tài chính ................................................................................................................................. 26

8.1. Các chỉ tiêu cơ bản .................................................................................................................................. 27

8.2. Trích khấu hao TSCĐ............................................................................................................................. 27

8.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn ......................................................................................................... 27

8.4. Các khoản phải nộp theo luật định ......................................................................................................... 28

8.5. Trích lập các quỹ theo luật định ............................................................................................................. 28

8.6. Tình hình công nợ ................................................................................................................................... 29

8.7. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ................................................................................................................. 30

8.8. Tài sản ..................................................................................................................................................... 31

9. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trƣởng, Ban kiểm soát .............................................. 34

9.1. Hội đồng quản trị .................................................................................................................................... 34

9.2. Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trƣởng ..................................................................................................... 38

9.3. Ban kiểm soát .......................................................................................................................................... 40

10. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty: ........................................................... 42

V. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN ......................................................... 43

1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu đƣợc đấu giá ................................................................................. 43

2. Quy định dành riêng cho Ngƣời lao động /nhà đầu tƣ chiến lƣợc (trƣơng hơp ban cho ngƣơi lao

đông va/hoăc nha đâu tƣ chiên lƣơc) ...................................................................................................... 43

3. Mục đích của việc chào bán .................................................................................................................... 44

4. Địa điểm công bố thông tin ...................................................................................................................... 44

5. Đối tƣợng tham gia đấu giá và các quy định liên quan .......................................................................... 44

6. Nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá ........................................................................................................ 45

7. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá ......................................................................................................... 46

8. Làm thủ tục chuyển nhƣợng cổ phần ..................................................................................................... 46

VI. THAY LỜI KẾT ........................................................................................................................ 46

Trang 8

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;

- Căn cứ Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về

chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh

doanh vốn nhà nước;

- Căn cứ Nghi đinh sô 57/2014/NĐ-CP ngay 16/06/2014 của Chính phủ về Điều

lê tô chưc va hoat đông cua Tông công ty Đâu tư va kinh doanh vôn nha nươc ;

- Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc

chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về sửa

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của

Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

- Căn cứ Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của Bộ Tài chính về

việc hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện

chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

- Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ tài chính về

việc hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa

của các doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty

cổ phần;

- Căn cứ văn bản số 2660/BTC - UBCK ngày 26/02/2015 của Bộ Tài chính về

việc thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần.

- Hợp đồng số 74/2015/BVSC-SCIC/PTV-BDG ngày 24/08/2015 giữa Công ty

cổ phần Chứng khoán Bảo Việt với Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn

nhà nước;

- Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-ĐTKDV ngày 20/11/2015 của Tổng công ty

Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước về việc bán cổ phần của Tổng công ty Đầu

tư và kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5.

- Theo chấp thuận và phê duyệt của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà

nước tại công văn số 3018/ĐTKSV- QLVĐT 1 ngày 20/11/2015 về Hồ sơ bán

đấu giá phần vốn của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước tại

Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5.

Trang 9

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về kinh tế

Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nên

hoạt động kinh doanh của Công ty ít chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự tăng trưởng hoặc

trì trệ của nền kinh tế nói chung.

1.1 Rủi ro về tốc độ tăng trƣởng kinh tế

Theo số liệu của Tổng cục thống kê công bố, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm

2014 tăng 5,98% so với năm 2013, cao hơn so với mục tiêu Chính phủ đặt ra cho năm

2014 là 5,8%. Mức tăng trưởng này cao hơn mức tăng 5,25% của năm 2012 và 5,42%

của năm 2013 đã từng bước cho thấy các tín hiệu phục hồi của nền kinh tế Việt Nam.

Trong năm 2014 và nửa đầu năm 2015, Chính phủ tập trung chỉ đạo quyết liệt các

ngành, các cấp thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ trong điều hành kinh tế vĩ mô nên

mặt bằng lãi suất huy động và cho vay của các ngân hàng đã giảm, tình hình thị

trường vàng và ngoại tệ tương đối ổn định, thị trường bất động sản bước đầu tháo gỡ

được các khó khăn... Mặc dù kinh tế đã có các tín hiệu tích cực, tuy vậy nền kinh tế

Việt Nam vẫn luôn phải đối mặt với các thách thức để lấy lại đà tăng trưởng và phát

triển ổn định.

1.2 Rủi ro lạm phát

Với mục tiêu hàng đầu của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước là ổn định nền

kinh tế, kiểm soát lạm phát sẽ vẫn là một nhiệm vụ được ưu tiên hàng đầu. Chỉ số

giá tiêu dùng bình quân 3 tháng đầu năm 2015 tăng 0,74% so với bình quân cùng kỳ

năm 2014. Chỉ số CPI quý I/2015 có tốc độ tăng tương đối thấp trong khoảng 10 năm

gần đây. CPI tháng 1 và tháng 2 đều giảm (tương ứng 0,2% và 0,05% so với tháng

trước), riêng tháng 3 tăng nhẹ 0,15% so với tháng trước. Theo dự báo, tình hình kinh

tế vĩ mô quý II và cả năm 2015 tiếp tục xu thế ổn định; lạm phát được duy trì ở mức

thấp. Tuy nhiên, lạm phát ở mức thấp cũng thể hiện nhu cầu trong nước đang phục hồi

rất chậm. Nền kinh tế có rủi ro rơi vào tình trạng tăng trưởng thấp.

1.3 Rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất xảy ra do biến động lãi suất trên thị trường khiến cho chi phí đi

vay của doanh nghiệp tăng lên làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trong thời gian từ đầu năm 2014, lãi suất có xu hướng giảm do thanh khoản tại hệ

thống ngân hàng vẫn đang dồi dào.

Lãi suất huy động giảm sẽ tạo điều kiện để lãi suất cho vay có thể tiếp tục giảm

thêm sau đó một thời gian. Điều này sẽ giảm bớt áp lực chi phí lãi vay cho các doanh

Trang 10

nghiệp nói riêng và hỗ trợ cho đà phục hồi của nền kinh tế nói chung trong bối cảnh

tổng cầu chỉ phục hồi ở mức vừa phải.

2. Rủi ro về luật pháp

Là một Công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ đảm bảo an

toàn giao thông đường thủy, Doanh nghiệp chịu sự chi phối của Hệ thống pháp luật

Việt nam, một số Luật và chính sách cụ thể như:

Luật Doanh nghiệp, Luật Thương mại, Luật Thuế và các Nghị định, Thông

tư hướng dẫn thi hành;

Luật Giao thông đường thủy nội địa.

Luật Lao động, Luật Dân sự, Luật Đất đai và các hướng dẫn thi hành luật;

Các chính sách ưu đãi đầu tư.

Hiện nay, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của nước ta đang dần hoàn

thiện và được thay đổi cho phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế, xã hội.

Tuy nhiên, hệ thống văn bản này còn phải tiếp tục điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với

tình hình thực tế. Do vậy, việc nâng cao tính ổn định về các chính sách pháp luật của

Nhà nước là hết sức cần thiết cho các doanh nghiệp, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam

đang từng bước hòa nhịp với sự vận động và phát triển không ngừng của nền kinh tế

thế giới.

3. Rủi ro đặc thù ngành hoạt động

Khách hàng của Công ty ngoài các đơn đặt hàng của Nhà nước thì còn có các

nhà thầu xây dựng các công trình cầu, cống. Đối với đối tượng khách hàng các nhà

thầu, do đặc thù phải được quyết toán công trình thì mới được thanh toán tiền nên họ

thường xuyên chây ì công nợ. Đặc biệt một số nhà thầu mất khả năng thanh toán, điều

này dẫn đến công nợ khó đòi đối với Công ty.

Để hạn chế rủi ro này, Công ty đã thiết lập và duy trì mối quan hệ với các nhà

thầu, thường xuyên nắm bắt tình hình, hạn chế tối đa phát sinh công nợ phải thu khó

đòi.

4. Rủi ro chào bán

Giá cổ phiếu chịu ảnh hướng bởi nhiều nhân tố như tình hình kinh tế vĩ mô,

tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp... Ngoài ra, việc SCIC chào bán cổ

phiếu trong giai đoạn thị trường chưa có nhiều diễn biến thuận lợi, nền kinh tế vẫn

chưa hoàn toàn tăng trưởng ổn định và khả quan, tính thanh khoản trên thị trường

chứng khoán, đặc biệt là trên thị trường giao dịch không tập trung như cổ phiếu của

Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 là chưa cao..

Trang 11

5. Rủi ro khác

Bên cạnh những yếu tố rủi ro đã nêu trên, còn có các yếu tố rủi ro xảy ra do

hiện tượng thiên nhiên khách quan, mang tính bất khả kháng như thiên tai (bão, lụt,

hạn hán, dịch bệnh, động đất...), chiến tranh hoặc hỏa hoạn... Những rủi ro này nếu

xảy ra sẽ gây ra không ít khó khăn và ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5.

Trang 12

II. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1. Tô chƣc chao ban cô phân

Tông công ty Đâu tƣ va kinh doanh vôn nha nƣơc

Địa chỉ : Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, 117 Trần Duy Hưng, Cầu

Giấy, Hà Nội

Điện thoại : (84-04) 3824 0703 Fax: (84-04) 6278 0136

Website : www.scic.vn

Chúng tôi đảm bảo rằng SCIC có quyền sở hữu đầy đủ và hợp pháp đối với số

cổ phần chào bán và các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù

hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức phát hành

Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 5

Địa chỉ : Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang Khải,

thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

Điện thoại : 0350 3849 264 Fax: 0350 3836 119

Chúng tôi xác nhận rằng SCIC là cổ đông có quyền sở hữu đầy đủ và hợp pháp

đối với số cổ phần chào bán và đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công

bố thông tin này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu

thập một cách hợp lý. Việc chào bán cổ phần này không phải là đợt chào bán để huy

động vốn cho Công ty mà chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở hữu trong cơ cấu cổ đông và không

làm thay đổi mức vốn điều lệ đã đăng ký của Công ty

3. Tổ chức tƣ vấn bán đấu giá

Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

Địa chỉ : Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại : 84 (4) 3 928.8080 Fax: 84 (4) 3 928.9888

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán cổ phần của Tổng công ty

Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 do

Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) tham gia lập và công bố trên cơ sở

74/2015/BVSC-SCIC/PTV-BDG ngày 24/08/2015 giữa Công ty cổ phần Chứng

khoán Bảo Việt với Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước. Chúng tôi đảm

bảo rằng việc trình bày trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện theo đúng

mẫu biểu quy định và dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cổ phần Quản

lý đường sông số 5 cung cấp. Bản Công bố thông tin này chỉ có giá trị để nhà đầu tư

tham khảo.

Trang 13

III. CÁC KHÁI NIỆM

- BKS Ban kiểm soát

- BCKT Báo cáo kiểm toán

- BCTC Báo cáo tài chính

- CBTT Công bố thông tin

- CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Công ty Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5

- CTCP Công ty cổ phần

- CBCNV Cán bộ công nhân viên

- ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông

- GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa

- HĐQT Hội đồng quản trị

- TMCP Thương mại cổ phần

- TSCĐ Tài sản cố định

- UBND Ủy ban Nhân dân

- SCIC Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà Nước

Trang 14

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 tiền thân là Đoạn quản lý đường sông số 5

trực thuộc Cục Đường thủy nội địa - Bộ Giao thông vận tải. Năm 2005, Thủ tướng

Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Giao thông vận tải thí điểm thực hiện cổ phần hóa (CPH),

chuyển Đoạn Quản lý đường sông (QLĐS) số 2, 3, 5, 6, 8 thành các Công ty cổ phần

Quản lý đường sông. Trong đó, vốn Nhà nước chiếm từ 54% đến gần 80% và bắt đầu

hoạt động theo Luật Doanh nghiệp từ quý I/2006.

Sau 9 năm chuyển sang hoạt động dưới mô hình Công ty cổ phần, Công ty cổ phần

Quản lý đường sông số 5 luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao là quản lý gần

400km đường sông.

1.2. Giới thiệu về Công ty

Tổ chức phát hành CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG

SÔNG SỐ 5

Tên giao dịch đối ngoại Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 5

Tên viết tắt Quản lý đường sông số 5

Trụ sở chính Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang

Khải, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

Điện thoại 0350 3849 264

Fax 0350 3836 119

Vốn điều lệ 6.288.620.000 đồng

Lĩnh vực hoạt đông - Quản lý bảo trì đường thủy nội địa

- Điều tiết, hoa tiêu đảm bảo an toàn giao thông

đường thủy

Ngành, nghề kinh doanh:

Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0600142447 do Sở kế hoạch và

đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 09/01/2006 thay đổi lần thứ 02 ngày

28/5/2013, Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 kinh doanh các ngành

nghề sau:

Quản lý bảo trì đường thủy nội địa

Trang 15

Khảo sát, thi công xây lắp, sửa chữa các công trình giao thông đường

thủy, công trình kiến trúc, công trình dân dụng vừa và nhỏ.

Thiết kế, sản xuất, sửa chữa, lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa.

Sửa chữa, trung đại tu các phương tiện thủy, bộ

Điều tiết, hoa tiêu đảm bảo an toàn giao thông đường thủy.

Trục vớt, thanh thải chướng ngại vật, nạo vét đảm bảo an toàn giao thông

đường thủy, san lấp mặt bằng.

Kinh doanh bến bãi, vật liệu xây dựng.

Vận tải đường thủy nội địa, đóng mới các phương tiện thủy.

Dịch vụ du lịch và thương mại.

1.3. Cơ cấu vốn cổ phần

Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 khi mới cổ phần hóa từ doanh

nghiệp Nhà nước có vốn điều lệ là 6.288.620.000 đồng. Kể từ khi cổ phần hóa

đến nay, Công ty chưa tăng vốn điều lệ.

STT Danh mục Số CP nắm

giữ

Giá trị Tỷ lệ

(%)

1 Cổ phần Nhà nước

Tổng Công ty Đầu tư và

Kinh doanh Vốn Nhà nước

(SCIC)

349.962 3.499.620.000 55,65%

2 Cổ đông nội bộ công ty 220.090 2.200.900.000 35%

3 Cổ đông khác 58.810 588.100.000 9,35%

Tổng cộng 628.862 6.288.620.000 100%

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5

1.4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty

TT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu

1 Tổng công ty đầu tư và Kinh doanh vốn nhà

nước 349.962 55,65%

Trang 16

2 Trần Văn Khương 65.485 10,41%

Tổng cộng 415.447 66,06%

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5

1.5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức chào bán nắm

quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm

soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành:

- Danh sách những công ty con của Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5:

Không có.

- Danh sách những công ty mà tổ chức chào bán nắm quyền kiểm soát hoặc cổ

phần chi phối: Không có.

- Danh sách công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Tổ

chức chào bán:

TT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu

1

Tổng công ty đầu tư và Kinh doanh vốn nhà

nước.

Tầng 23, Toà nhà Charmvit, Số 117 Trần Duy

Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.

349.962 55,65%

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty

Hiện nay Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 được tổ chức và hoạt động

theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ

nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014. Cơ sở của hoạt động quản trị và điều

hành của Công ty là Điều lệ tổ chức và hoạt động.

Trụ sở chính:

- Địa chỉ: Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang Khải, thành

phố Nam Định, tỉnh Nam Định

- Điện thoại: 0350 3849 264 Fax: 0350 3836 119

Các đơn vị trực thuộc:

- Chi nhánh Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5 - Hồng Hà

Địa chỉ: Xã Nguyên Xá, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

Trang 17

- Chi nhánh Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5 – Hà Nam

Địa chỉ: thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

- Chi nhánh Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5 – Nam Định

Địa chỉ: Khu Đông An, phường Năng Tĩnh, thành phố Nam Định

- Chi nhánh Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5 – Nghĩa Hưng

Địa chỉ: Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

- Chi nhánh Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5 – Ý Yên, Nam Định

Địa chỉ: Đầu cầu phao Ninh Bình, Xã Yên Bằng, huyện Ý Yên, tỉnh

Nam Định

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bao gồm:

Đại hội đồng cổ đông:

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết

định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ

Công ty quy định.

Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của

từng loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần;

Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm

soát;

Xem xét và xử lý các vi phạm của HĐQT và BKS gây thiệt hại cho

Công ty cả cổ đông của công ty;

Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty;

Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty; thông qua báo cáo tài chính

hàng năm, các báo cáo của Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị, quyết định

bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được

ghi trong sổ kế toán Công ty;

Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều

lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền

chào bán quy định tại Điều lệ;

Quyết định mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán mỗi loại;

Các quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.

Trang 18

- Hội đồng quản trị:

Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền

nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền

lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.

- Ban kiểm soát

Ban kiểm soát (BKS) do ĐHĐCĐ bầu ra. Vai trò của Ban kiểm soát là đảm

bảo các quyền lợi của cổ đông và giám sát các hoạt động của Công ty.

Ban điều hành

Là bộ máy điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty. Thành phần Ban

điều hành gồm có: Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng.

Phòng ban

Cơ quan Văn phòng Công ty gồm 02 phòng nghiệp vụ:

- Phòng Nội vụ:

Có chức năng tham mưu cho Hội đồng quản trị và Giám đốc về:

+ Công tác tổ chức, cán bộ;

+ Lao động, tiền lương, giáo dục, đào tạo, y tế;

+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường;

+ Thanh tra, khen thưởng, thi đua, kỷ luật;

+ Bảo vệ nội bộ, quân sự;

+ Quản trị hành chính;

+ Các chế độ, chính sách liên quan đến hệ thống tổ chức và người lao đông.

- Phòng Kinh tế kỹ thuật:

Có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong các lĩnh vực:

+ Xây dựng, trình duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn,

chiến lược phát triển Công ty. Tổ chức triển khai thực hiện sau khi được

Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị chấp thuận.

+ Các vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công, các công trình xây dựng, cơ

khí, điều tiến đảm bảo giao thông đường thủy. Lập đề cương khảo sát địa

hình, khảo sát theo dõi, thông báo tình hình luồng lạch.

+ Quản lý, giám sát chất lượng các công trình.

+ Các vấn đề liên quan đến pháp chế trong hoạt động giao thông đường

Trang 19

thủy và hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Tổ chức các hoạt động khoa học công nghệ.

+ Tài chính, kế toán, tín dụng của Công ty.

+ Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty

(Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5)

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ

ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN GIÁM ĐỐC

KHỐI PHÒNG BAN CÁC CHI NHÁNH

PHÒNG KINH TẾ

KỸ THUẬT

PHÒNG NỘI VỤ CHI NHÁNH HỒNG HÀ

CHI NHÁNH HÀ NAM

CHI NHÁNH

NGHĨA HƢNG

CHI NHÁNH

NAM ĐỊNH

CHI NHÁNH Ý YÊN

Trang 20

Hoạt động kinh doanh

3.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm 02 mảng chính bao gồm:

- Công việc do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ký hợp đồng đặt hàng thuộc

phạm vi 391,5 km đường thủy nội địa quốc gia được Cục giao cho Công ty

quản lý. Địa bàn sông do Công ty quản lý nằm trên 5 tỉnh gồm Nam Định, Thái

Bình, Ninh Bình, Hà Nam và Hà Nội. Công việc chính được Cục Đường thủy

nội địa Việt Nam đặt hàng bao gồm: Quản lý, bảo trì đường thủy trên phạm vi

391,5 km sông được giao quản lý, điều tiết đảm bảo an toàn giao thông khu vực

kênh Quần Liêu, thi công sản xuất, sửa chữa báo hiệu đường thủy … Những

đoạn đường sông Công ty quản lý bao gồm:

- Sông Hồng: Từ phà Tân Đệ cũ đến phao số 0 Ba Lạt: 74 km

- Sông Đáy: Từ cảng Vân Đình đến phao số 0 Cửa Đáy 163 km

- Sông Hoàng Long: Từ cầu Nho Quan đến ngã 3 Gián Khẩu 28 km

- Sông Đào Nam Định: Từ ngã 3 Hưng Long đến ngã 3 Độc Bộ 33,5 km

- Sông Ninh Cơ: Từ ngã 3 Mom Rô đến chân cầu Châu Thinh 47 km

- Kênh Quần Liêu: Từ ngã 3 sông Đáy đến ngã 3 sông Ninh Cơ 3,5 km

- Sông Vạc: Từ ngã 3 sông Vân đến ngã 3 Kim Đài 28,5 km

- Kênh Yên Mô: Từ ngã 3 Chính Đại đến ngã 3 Đức Hậu 14 km

- Các công việc khác do Công ty tự tìm kiếm bằng phương thức tham gia đấu

thầu hoặc làm thầu phụ như đảm bảo an toàn giao thông các công trình liên

quan đến giao thông đường thủy. Dự kiến trong các năm tới, Công ty sẽ tham

gia điều tiết đảm bảo giao thông phục vụ thi công các công trình sau:

- Cầu Đống Cao – Sông Đào Nam Định;

- Cầu Thịnh Long – Sông Ninh Cơ;

- Cầu Sa Cao – Sông Hồng;

- Cầu Đông Thịnh – Sông Vạc;

- Cầu Trại Mễ (đơn nguyên thứ hai) – Sông Đáy

- Công trình thi công cảng thuộc khu vực Ninh Bình, Hà Nam.

- Công trình thi công các kè trên các tuyến sông.

3.2. Các hợp đồng lớn đang thực hiện và ký kết

Một số các hợp đồng lớn do Công ty thực hiện và ký kết bao gồm:

Trang 21

STT Nội dung Giá trị (đồng)

1 Hợp đồng điều tiết phục vụ thi công cầu Trường

Yên – Sông Hoàng Long

1.157.701.610

2 Hợp đồng phục vụ thi công gói thầu nạo vét

chỉnh trị, bảo vệ bờ Sông Ninh Cơ

552.821.000

3 Hợp đồng phục vụ thi công khôi phục cầu Long

Biên

3.000.000.000

4 Hợp đồng phục vụ thi công khôi phục thi công

xây dựng Cầu Sông Đáy

1.752.862.690

Nguồn: Công ty CP Quản lý đường thủy số 5

3.3. Cơ cấu doanh thu

Đơn vị: 1.000 đồng

Khoản mục

2012 2013 2014 6T/2015

Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị

Doanh thu 27.200.609 39.570.455 34.535.489 12.470.047

- Doanh thu

chính 21.407.995 86,6% 28.131.151 71% 25.589.100 74% 9.280.680

- Doanh thu dịch

vụ khác 5.792.614 23,4% 11.439.304 29% 8.946.389 26% 3.189.367

Doanh thu hoạt

động tài chính 432.335 1,6% 185.552 0,47% 432.335 1,6% 57.908

Thu nhập khác 946.585 3,5% 3.910 0,01% 946.585 3,5% 0

Cộng 27.200.609 39.570.455 35.024.258 12.470.047

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015

của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)

Trang 22

3.4. Cơ cấu chi phí

Đơn vị: 1.000 đồng

Các khoản

mục

2012 2013 2014 6T/2015

Giá vốn hàng

bán

20.445.810 30.811.966 26.516.148 9.159.396

Chi phí tài

chính

0 17.039 88.178 32.212

Chi phí QLDN 5.557.614 5.977.144 5.201.951 2.321.647

Chi phí bán

hàng

0 0 69.914 19.090

Chi phí khác 0 15.310 13.388 0

Cộng 26.003.424 36.821.459 31.889.579 11.532.345

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015

của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)

4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất

4.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Khoản mục 2012 2013 2014 6T/2015

Tổng tài sản 18.648.194 22.845.015 25.436.554 21.172.869

Nợ phải trả 7.495.579 11.022.128 13.254.373 9.500.334

Vốn chủ sở hữu 11.152.614 11.822.886 12.182.180 11.672.534

Vốn điều lệ 6.288.620 6.288.620 6.288.620 6.288.620

Doanh thu thuần 27.200.609 39.570.455 34.535.489 12.470.047

Lợi nhuận gộp 6.450.193 8.623.517 7.719.831 3.310.651

Trang 23

Khoản mục 2012 2013 2014 6T/2015

Lợi nhuận sau thuế 1.869.787 2.102.613 2.006.254 776.574

Nợ/ Tổng tài sản 40,2% 48,2% 52,1% 44,9%

Lợi nhuận gộp/DTT 23,7% 21,8% 22,4% 26,5%

LNST/DTT 6,9% 5,3% 5,8% 6,2%

ROA (%) 10,03% 9,20% 7,89% 3,67%

ROE (%) 16,77% 17,78% 16,47% 6,65%

BV (đồng) 17.734 18.800 19.371 18.561

EPS (đồng) 2.973 3.344 3.190

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015

của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)

4.2. Phân tích SWOT

Điểm mạnh

- Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân lành nghề, nhiều kinh nghiệm

thực hiện công việc đảm bảo an toàn giao thông đường thủy.

- Công ty có đủ các trang thiết bị và phương tiện đường thủy để thưc hiện các công

việc về đảm bảo an toàn giao thông trên sông và khu vực ven biển mà nhiều đơn vị

khác không có như tàu công trình cẩu và tàu chuyên dụng hoạt động vùng cửa

biển.

Điểm yếu

- Công việc hàng năm của Công ty đến từ đơn đặt hàng của Nhà nước, đây là thuận

lợi tuy nhiên cũng lại là mặt hạn chế vì nó hạn chế sự năng động và sáng tạo của

Công ty đặc biệt là trong tình hình mới, các công việc liên quan đến đảm bảo an

toàn giao thông đường thủy sẽ được Nhà nước tổ chức đấu thầu.

- Số lượng cán bộ công nhân viên của Công ty lớn nhưng nằm rải rác trên địa bàn

rộng lại hầu hết lại không có kinh nghiệm trong các lĩnh vực ngành nghề khác nên

hạn chế khả năng tham gia kinh doanh sang các lĩnh vực khác.

Cơ hội

- Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, lượng hàng hóa lưu thông sẽ ngày một

tăng cao, theo đó nhu cầu lưu thông hàng hóa cũng sẽ tăng theo. Ngoài ra Việt

Nam cũng sẽ không nằm ngoài quy luật chung của thế giới đó là lưu lượng hàng

hóa lưu thông bằng đường thủy sẽ lớn hơn đường bộ

Trang 24

- Với ưu thế về địa lý trong khu vực Công ty quản lý đó là nằm ở vùng trung tâm

đồng bằng Sông Hồng, ở vị trí kết nối giữa các thành phố lớn, vùng có nhiều sông

lớn chảy qua, do đó tiềm năng phát triển của Công ty là còn nhiều.

Thách thức

Công việc chính của Công ty là cung cấp dịch vụ đảm bảo an toàn giao thông

đường thủy. Tuy nhiên hiện đã có chủ trương của Nhà nước tiến hành đấu thầu

cung cấp dịch vụ này. Đây là một thách thức lớn cho Công ty khi phải cạnh tranh

với các đơn vị tư nhân có cùng ngành nghề.

5. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành

5.1. Triển vọng phát triển của ngành

Lĩnh vực hoạt động của Công ty là quản lý và đảm bảo an toàn giao thông

đường thủy, đây là lĩnh vực đặc thù. Ngoài ra trong tương lai gần, cùng với sự

phát triển kinh tế xã hội, ngày càng nhiều các công trình như cầu, cảng, kè sông

được thi công, đây cũng là nguồn công việc dồi dào ổn định.

5.2. Triển vọng Công ty

Công ty là đơn vị được Nhà nước giao khối lượng quản lý đường sông lớn với

391,5 km đường sông trên địa bàn 5 tỉnh: Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Hà

Nội và Thái Bình, Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân lành nghề,

nhiều kinh nghiệm thực hiện công việc đảm bảo an toàn giao thông đường

thủy. Do đó luôn được các đối tác xây dựng các công trình đường thủy tin

tưởng trong hoạt động đảm bảo an toàn giao thông cho các công trình đường

thủy.

6. Chính sách đối với ngƣời lao động

6.1. Cơ cấu lao động tại 01/09/2015

Tổng số lao động của Công ty tại 01/9/2015 là 210 lao động trong đó:

Tiêu chí Chỉ tiêu phân loại Số lao động

Theo trình độ

Đại học 37

Cao đẳng 0

Trung cấp 111

Trình độ khác 62

Nguồn: Công ty CP Quản lý đường sông số 5

Trang 25

6.2. Chính sách tiền lƣơng, thƣởng, trợ cấp, phúc lợi

Chế độ làm việc

­ Thời gian làm việc: Công ty tổ chức làm việc 8h/ngày, 6 ngày/tuần,

nghỉ trưa 1h, từ 12h đến 13h.

Khi có yêu cầu đột xuất về tiến độ sản xuất, kinh doanh các nhân viên

Công ty có trách nhiệm làm thêm giờ. Công ty đảm bảo quyền lợi cho

người lao động theo quy định của nhà nước và có đãi ngộ thoả đáng

cho người lao động.

Thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết, nghỉ ốm thai sản được bảo đảm

theo đúng quy định của Bộ luật lao động.

­ Môi trường làm việc: Công ty luôn trang bị đầy đủ các phương tiện

làm việc nhằm tạo điều kiện tối đa cho các nhân viên, vệ sinh lao

động và các nguyên tắc an toàn lao động được tuân thủ nghiêm ngặt.

Chính sách tuyển dụng, đào tạo

­ Tuyển dụng: mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút nhân tài, ưu

tiên người lao động có kinh nghiệm, đáp ứng được yêu cầu công việc

và có năng lực.

­ Đào tạo: Công ty chú trọng đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi

dưỡng, nâng cao năng lực làm việc của CBCNV. Công ty thường

xuyên cử các cán bộ đi đào tạo, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

o Đào tạo nhân viên mới: sau khi được tuyển dụng, nhân viên

mới sẽ được Công ty tổ chức đào tạo để nắm rõ về nội quy lao

động, trách nhiệm quyền hạn được giao, phương pháp và kỹ

năng thực hiện công việc. Những nhân viên thuộc bộ phận nào

sẽ được phụ trách bộ phận đó trực tiếp hướng dẫn, đào tạo và

phân công.

o Đào tạo không thường xuyên: Công ty luôn khuyến khích và

tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nâng cao trình độ,

kiến thức để cống hiến hiệu quả hơn cho Công ty.

Chính sách lương và thưởng

­ Công ty xây dựng Quy chế trả lương, Quy chế khen thưởng phù hợp

với tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc điểm lao

động của Công ty và xây dựng các tiêu chí, điều kiện xét khen thưởng

đối với người lao động giỏi, trình độ cao có đóng góp cho Công ty.

Chế độ trả lương đảm bảo công bằng, minh bạch và tính khuyến

Trang 26

khích lao động trên cơ sở thiết lập các tiêu chí trả lương gắn với hiệu

quả và mức đóng góp của từng người lao động, kết quả doanh thu và

phù hợp với các quy định của pháp luật về tiền lương.

­ Công ty thực hiện các chế độ cho người lao động theo Luật lao động,

Nội quy lao động và Thoả ước lao động tập thể, phát huy tốt vai trò

và hoạt động của các tổ chức đoàn thể: Đảng, Công đoàn, Đoàn

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Hàng năm công ty tổ chức cho

công nhân viên đi nghỉ mát, duy trì phong trào Văn - Thể - Mỹ.

­ Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được Công ty trích nộp

đúng theo quy định của pháp luật.

7. Chính sách cổ tức

Căn cứ theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ tổ chức và hoạt động

của Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, chính sách phân phối cổ

tức do Hội đồng quản trị đề nghị và Đại hội đồng cổ đông quyết định như sau:

Công ty chỉ được chi trả cho cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi và đã hoàn

thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp

luật.

Cổ đông được chia cổ tức tương đương với phần vốn góp và tùy theo đặc điểm

tình hình kinh doanh theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng cổ đông quyết định dựa trên đề xuất của

Hội đồng quản trị, với căn cứ là kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt

động và phương án hoạt động kinh doanh của các năm tới.

Như vậy, Công ty tiến hành trả cổ tức cho cổ đông khi kinh doanh có lãi, đã

hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của

pháp luật; ngay khi trả hết số cổ tức đã định Công ty vẫn đảm bảo thanh toán

đầy đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả. Đại hội cổ

đông thường niên sẽ quyết định tỷ lệ cổ tức trả cho cổ đông dựa trên đề xuất

của Hội đồng quản trị, kết quả kinh doanh của năm hoạt động và phương

hướng hoạt động kinh doanh của từng năm.

Cổ tức năm 2013 và 2014

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014

Vốn điều lệ (đồng) 6.288.620.000 6.288.620.000

Tỷ lệ cổ tức bằng tiền/vốn điều lệ 16,72% 17,4%

(Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5)

8. Tình hình tài chính

Trang 27

8.1. Các chỉ tiêu cơ bản

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31

tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Báo cáo tài chính bằng Đồng Việt

Nam. Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam tuân thủ đầy đủ yêu

cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành

và các quy định pháp lý có liên quan.

8.2. Trích khấu hao TSCĐ

Chi phí khấu hao của Công ty được trích lập phù hợp với quy định của Bộ Tài

chính, cụ thể như sau:

- TSCĐ được xác định theo nguyên giá trừ (–) giá trị hao mòn lũy kế.

- Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp

đến việc đưa tài sản vào hoạt động. Những chi phí mua sắm, cải tiến và tân

trang được tính vào giá trị tài sản cố định và những chi phí bảo trì sửa chữa

được tính vào kết quả hoạt động kinh doanh.

- Khi tài sản bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và

bất kỳ khoản lãi/lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào kết quả

hoạt động kinh doanh.

- TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá

theo thời gian hữu dụng ước tính.

- Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian

khấu hao phù hợp với Quyết định 203/2009/QĐ-BTC ngày 20/10/2009 và

được tính như sau:

Thời gian khấu hao

STT Loại tài sản Thời gian sử dụng

(năm)

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 10 – 25

2 Phương tiện vận tải truyền dẫn 6 - 10

3 Thiết bị, dụng cụ quản lý 05

8.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Trang 28

Việc thanh toán các khoản nợ đến hạn được Công ty thực hiện tốt, thanh toán

đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ, không có nợ phải trả quá hạn

8.4. Các khoản phải nộp theo luật định

Công ty thực hiện đầy đủ các khoản phải nộp theo luật định về thuế như: thuế

giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, phí và lệ

phí…

Bảng: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước của Công ty tại 31/12/2014

Đơn vị tính: đồng

TT Chỉ tiêu 31/12/2014

1 Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong nước 645.408.102

2 Thuế thu nhập doanh nghiệp 146.799.670

Tổng cộng 792.207.772

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2014 của Công ty

8.5. Trích lập các quỹ theo luật định

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, việc trích lập và sử dụng các quỹ hàng

năm sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Công ty Cổ phần Quản lý đường

sông số 5 thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động

của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành.

Trích lập các quỹ

STT Các quỹ 31/12/2013 31/12/2014 30/06/2015

1 Quỹ đầu tư phát triển 0 525.653.320 1.515.977.231

2 Quỹ dự phòng tài chính 689.323.911 689.323.911 0

3 Quỹ khen thưởng, phúc

lợi 94.459.798 14.248.397 140.142.327

Tổng cộng 689.323.911 1.214.977.231 1.515.977.231

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015

của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)

Trang 29

8.6. Tình hình công nợ

Các khoản phải thu:

Các khoản phải thu của CTCP Quản lý đường sông số 5

Đơn vị tính: VND

TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 30/06/2015

1 Phải thu khách hàng 11.142.573.680 18.384.154.371 10.932.804.515

2 Trả trước cho người bán 450.000 26.200.000 378.509.515

3 Các khoản phải thu khác 126.736.082 224.628.265 590.200.985

4 Dự phòng phải thu khó

đòi

(147.207.024) (147.207.024) (147.207.024)

Tổng cộng 11.122.552.738 18.487.775.612 11.784.840.710

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015 của Công

ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)

Các khoản phải trả:

Các khoản phải trả của CTCP Quản lý đường sông số 5

Đơn vị tính: VND

TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 30/06/2015

I Nợ ngắn hạn 11.022.128.369 13.254.373.837 9.500.334.830

1 Vay và nợ ngắn hạn 0 2.389.400.790 0

2 Phải trả cho người bán 713.120.290 2.235.633.165 135.083.196

3 Người mua trả tiền trước 6.120.000 6.120.000 4.834.753.612

4 Thuế và các khoản phải

nộp Nhà nước 1.424.493.759 792.207.772 997.799.413

5 Phải trả người lao động 692.825.886 485.900.204 1.231.085.732

6 Chi phí phải trả 235.083.431 100.565.621 0

Trang 30

TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 30/06/2015

7 Quỹ khen thưởng phúc lợi 94.459.798 14.248.397 140.142.327

8 Các khoản phải trả, phải

nộp ngắn hạn khác 7.856.025.205 7.856.025.205 475.635.481

II Nợ dài hạn 0 0 0

1 Phải trả dài hạn khác 0 0 0

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015 của Công

ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)

8.7. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

STT Chỉ tiêu Đvt 2012 2013 2014

A 1.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

- Khả năng thanh toán ngắn hạn:

(TSLĐ/Nợ ngắn hạn) lần 1,61 1,52 1,46

- Hệ số thanh toán nhanh:

(TSLĐ-HTK)/Nợ ngắn hạn lần 1,59 1,41 1,46

B 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

- Hệ số Nợ/Tổng tài sản % 40,19% 48,25% 52,11%

- Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu % 67,21% 93,23% 108,80%

C 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

- Vòng quay hàng tồn kho:

(GVHB/HTK bình quân) lần 212,23 47,03 46,22

- Doanh thu thuần/Tổng tài sản lần 1,44 1,73 1,35

D 4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

- Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu

thuần % 6,95% 5,33% 5,86%

- Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở

hữu % 16,77% 17,78% 16,47%

- Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 10,03% 9,20% 7,89%

- Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu

thuần % 4,93% 7,14% 7,24%

Trang 31

- Thu nhập trên vốn cổ phần (EPS) VND 2973,3 3343,5 3190,3

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, 2014 và BCTC 6 tháng đầu năm 2015

của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 5)

8.8. Tài sản

Giá trị TSCĐ chủ yếu tại ngày 31/12/2014 của CTCP Quản lý đường sông số 5 như

sau:

Đơn vị tính: VND

Khoản mục Nguyên giá

(đồng)

Giá trị còn lại

(đồng)

GTCL/NG

(%)

1. TSCĐ hữu hình 21.389.521.180 5.499.316.162 25,7%

Nhà cửa, vật kiến trúc 1.694.831.226 207.916.493 12,3%

Máy móc thiết bị 355.745.324 78.250.081 22,0%

Phương tiện vận tải, truyền dẫn 18.850.355.813 5.007.913.681 26,6%

Thiết bị dụng cụ quản lý 118.650.000 6.553.857 5,5%

Tài sản cố định khác 369.938.817 198.682.050 53,7%

2. TSCĐ vô hình 378.240.000 378.240.000 100%

(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán 2014 của CTCP Quản lý đường sông số 5)

Ghi chú: Giá trị tài sản vô hình đang được Công ty ghi nhận 378.240.000 đồng là

giá trị quyền sử dụng mảnh đất tại Thôn Quần Khu, Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa

Hưng, tỉnh Nam Định. Mảnh đất này được Công ty mua lại tại thời điểm năm 2008

theo giấy biên nhận chuyển quyền sử dụng đất ngày 13/6/2008 của ông Nguyễn Văn

Quý sinh năm 1962, CMND: 160368749 do công an Hà Nam Ninh cấp ngày

25/7/1978. Hiện trạng khu đất này nằm trên lô đất ngoài đê sông Ninh Cơ, một phần

khu đất nằm trong hành lang bảo vệ đê. Mục đích sử dụng khu đất là làm nhà điều

hành điều tiết, hướng dẫn đảm bảo giao thông đường thuỷ nội địa trên kênh Quần

Liêu.

Trang 31

BẢNG KÊ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI, NHÀ XƢỞNG – CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5

STT Vị trí thửa đất/nhà Tình trạng pháp lý Diện tích

(m2)

Thời gian

thuê Ghi chú

1

Số 50 đường Trần Bích

San, phường Trần Quang

Khải, TP Nam Định, tỉnh

Nam Định

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất số AK: 921000

Hợp đồng thuê đất số 07-

ĐK/2008/HĐ-TĐ

1.571,8 30 năm kể từ

15/10/1993

Đất thuê trả tiền hàng năm.

Không tính bổ sung giá trị lợi thế địa

lý, quyền sử dụng đất.

Công ty đang sử dụng làm trụ sở điều

hành, kinh doanh và giao dịch

2

Số 30 đê Sông Đào,

phường Năng Tĩnh, TP

Nam Định, tỉnh Nam

Định

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất số AK: 920571

Hợp đồng thuê đất số 07-

ĐK/2008/HĐ-TĐ

1.459,9 30 năm kể từ

15/10/1993

Đất thuê trả tiền hàng năm.

Không tính bổ sung giá trị lợi thế địa

lý, quyền sử dụng đất

Công ty đang sử dụng làm trụ sở giao

dịch, nhà kho vật liệu và nhà xưởng

sản xuất

3

Thôn Quần Khu, Xã

Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa

Hưng, tỉnh Nam Định

(Ngoài đê sông Ninh Cơ,

một phần nằm trong khu

vực hành lang quản lý đê)

Theo giấy biên nhận chuyển

quyền sử dụng đất ngày

13/6/2008 của ông Nguyễn Văn

Quý sinh năm 1962, CMND:

160368749 do công an Hà Nam

Ninh cấp ngày 25/7/1978

1.576

Công ty nhận

chuyển

nhượng quyền

sử dụng đất

của người dân

từ 2008

Do không nằm trong quy hoạch, hiện

tại chưa được cấp giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5

Trang 34

9. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trƣởng, Ban kiểm soát

9.1. Hội đồng quản trị

Theo Điều lệ Công ty Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5 thì số lượng

thành viên HĐQT là 05 thành viên, bao gồm:

Danh sách thành viên HĐQT của Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5

Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ lệ (%)

1 Trần Văn Khƣơng Chủ tịch 65.485 10,41%

2 Lê Thanh Hải Thành viên 7.561 1,2%

3 Lê Quang Hảo Thành viên 11.720 1,9%

4 Phạm Nhật Tân Thành viên 5.670 0,9%

5 Đinh Đức Tiến Thành viên 5.350 0,85%

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5

Sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị

9.1.1 Ông: Trần Văn Khƣơng – Chủ tịch Hội đồng quản trị

- Ngày tháng năm sinh: 03/02/1965

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Số CMND: 161 577 598

- Địa chỉ: 95 Trần Quang Khải, Phường Năng Tĩnh, TP Nam Định, tỉnh Nam Định.

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

- Quá trình công tác:

Trang 35

+ Từ tháng 3/1988 đến tháng 7/1988: Báo vụ viên, Đoạn quản lý đường sông số 5.

+ Từ tháng 8/1988 đến tháng 12/1996: Đài trưởng mạng thông tin, Đoạn quản lý đường

sông số 5.

+ Từ tháng 01/1997 đến tháng 7/2001: Cán sự hành chính, đào tạo, Đoạn quản lý

đường sông số 5.

+ Từ tháng 8/2001 đến tháng 4/2003: Trưởng phòng kế hoạch vật tư, Đoạn quản lý

đường sông số 5.

+ Từ tháng 5/2003 đến tháng 12/2005: Phó giám đốc Đoạn quản lý đường sông số 5

+ Từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2007: Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần quản lý

đường sông số 5.

+ Từ tháng 01/8/2008 đến nay Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc công ty cổ phần quản lý

đường sông số 5.

- Chức vụ hiện nay: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc công ty cổ phần quản lý đường

sông số 5.

- Số cổ phiếu nắm giữ: 65.485 cổ phần

- Các quyền lợi khác: Không

9.1.2 Ông: Lê Quang Hảo – Thành viên Hội đồng quản trị

- Ngày tháng năm sinh: 25/11/1961

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Số CMND: 161 682 924

- Địa chỉ: A5P4 tập thể Ngân hàng, phường Văn Miếu, thành phố Nam Định, tỉnh Nam

Định.

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công trình thủy

- Quá trình công tác:

+ Từ T7/1982 ÷ T8/2001: Cán sự kế hoạch Đoạn quản lý đường sông số 5.

+ Từ T9/2001 ÷ T3/2004: Phó phòng kỹ thuật Đoạn quản lý đường sông số 5.

+ Từ T4/2004 ÷ T12/2005: Trưởng phòng kỹ thuật Đoạn quản lý đường sông số 5.

+ Từ T1/2006 ÷ T7/2010: Trưởng phòng Kinh doanh Công ty cổ phần quản lý đường

sông số 5.

Trang 36

+ Từ T8/2010 đến nay phó Giám đốc Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.

- Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị, phó Giám đốc công ty cổ phần quản

lý đường sông số 5.

- Số cổ phiếu nắm giữ: 11.720 cổ phần

- Các quyền lợi khác: Không

9.1.3 Ông: Lê Thanh Hải – Thành viên Hội đồng quản trị

- Ngày tháng năm sinh: 29/12/1979

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tôc: Kinh

- Số CMND: 162 234 440

- Địa chỉ: A3P4 tập thể Ngân hàng, phường Văn Miếu, thành phố Nam Định, tỉnh Nam

Định.

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công trình thủy

- Quá trình công tác:

+ Từ T6/1999 ÷ T9/2004: Công nhân quản lý đường sông - Đoạn quản lý đường sông

số 5.

+ Từ T10/2004 ÷ T3/2005: Trạm phó trạm quản lý đường sông Đò Quan - Đoạn quản

lý đường sông số 5.

+ Từ T4/2005 ÷ T9/2007: Chuyên viên phòng kỹ thuật tổng hợp Công ty cổ phần quản

lý đường sông số 5.

+ Từ T10/2007 ÷ T11/2008: Phó phòng Kinh doanh Công ty cổ phần quản lý đường

sông số 5.

+ T12/2008 ÷ T7/2010: Trợ lý giám đốc Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5

+ T8/2010 ÷ T/12/2013: Trưởng phòng Kinh doanh Công ty cổ phần quản lý đường

sông số 5.

+ Từ T/01/2014 ÷ T12/2014: Phó giám đốc Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.

+ Từ T01/2015 đến nay phó giám đốc Công ty kiêm Giám đốc Chi nhánh đường sông

Ninh Bình - Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.

- Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị, phó Giám đốc công ty kiêm Giám

đốc chi nhánh đường sông Ninh Bình, Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.

Trang 37

- Số cổ phiếu nắm giữ: 7.560 cổ phần

- Các quyền lợi khác: không

9.1.4 Ông: Đinh Đức Tiến – Thành viên Hội đồng quản trị

- Ngày tháng năm sinh: 12/10/1960

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Số CMND: 131 085 005

- Địa chỉ: 50 Trần Bích San - P.Trần Quang Khải - TP Nam Định - Tỉnh Nam Định

- Trình độ văn hoá: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

- Quá trình công tác:

+ Từ năm 1984 đến năm 1988: Cán bộ Ty quản lý đường sông

+ Từ năm 1988 đến năm 2005: Cán bộ Đoạn quản lý đường sông số 1

+ Từ năm 2005 đến nay: Cán bộ Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.

- Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị - Kế toán trưởng Công ty cổ phần

quản lý đường sông số 5.

- Số cổ phần nắm giữ: 5.350 cổ phần

- Các quyền lợi liên quan khác: Không

9.1.5 Ông: Phạm Nhật Tân – Thành viên Hội đồng quản trị

- Ngày tháng năm sinh: 13/01/1972

- Quốc tich: Việt Nam

- Dân tôc: Kinh

- Số CMND: 164 039 108

- Địa chỉ: Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công trình thủy

- Quá trình công tác:

Trang 38

+ Từ T10/1988 ÷ 12/1996: Công nhân quản lý đường sông, Đoạn quản lý đường sông

số 5

+ Từ T1/1997 ÷ T12/2002: Thanh tra viên Đội thanh tra số 4, Đoạn quản lý đường

sông số 5.

+ Từ 1/2003 ÷ T10/2003: Cán bộ kỹ thuật Đội cơ khí công trình, Đoạn quản lý đường

sông số 5.

+ Từ T11/2003 ÷ T6/2007: Trạm trưởng trạm quản lý đường sông Ninh Bình, Công ty

cổ phần quản lý đường sông số 5.

+ Từ T7/2007 ÷ T12/ 2014: Giám đốc Chi nhánh đường sông Ninh Bình, Công ty cổ

phần quản lý đường sông số 5.

+ Từ tháng 01/2015 đến nay trạm trưởng trạm quản lý đường sông Ninh Bình, Chi

nhánh đường sông Ninh Bình, Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.

- Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị, trạm trưởng trạm quản lý đường

sông Ninh Bình, Chi nhánh đường sông Ninh Bình, Công ty cổ phần quản lý đường sông

số 5.

- Số cổ phiếu nắm giữ: 5.670 cổ phần

- Các quyền lợi khác: Không

9.2. Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trƣởng

Danh sách Ban Giám đốc và Kế toán trưởng của Quản lý đường sông số 5

Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ lệ (%)

1 Trần Văn Khƣơng Giám đốc 65.485 10,41%

2 Tạ Văn Đông Phó giám đốc 5.690 0,9%

3 Lê Quang Hảo Phó giám đốc 11.720 1,9%

4 Lê Thanh Hải Phó giám đốc 7.560 1,2%

5 Đinh Đức Tiến Kế Toán trƣởng 5.350 0,85%

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5

Trang 39

Sơ yếu lý lịch Ban Giám đốc

9.2.1 Ông: Trần Văn Khƣơng – Giám đốc

Xem tại mục 9.1.1

9.2.2 Ông: Tạ Văn Đông – Phó giám đốc

- Ngày tháng năm sinh: 13/3/1962

- Quốc tich: Việt Nam

- Dân tôc: Kinh

- Số CMND: 162 224 705

- Địa chỉ: 50 Trần Bích San, phường Trần Quang Khải, thành phố Nam Định, tỉnh

Nam Định.

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công trình thủy

- Quá trình công tác:

+ Từ T3/1986 ÷ T3/1987: Công nhân Đoạn quản lý đường sông số 9

+ Từ T4/1987 ÷ T12/1989: Cán bộ kỹ thuật Đoạn quản lý đường sông số 9

+ Từ T1/1990 ÷ T8/2001: Phó phòng kỹ thuật Đoạn quản lý đường sông số 5

+ Từ T9/2001 ÷ T2/2003: TP kỹ thuật Đoạn quản lý đường sông số 5

+ Từ T3/2003 ÷ T12/2005: Phó giám đốc Đoạn quản lý đường sông số 5

+ Từ T1/2006 ÷ nay Phó giám đốc Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5

- Chức vụ hiện nay: Phó Giám đốc công ty cổ phần quản lý đường sông số 5

- Số cổ phiếu nắm giữ: 5.690 cổ phần

- Các quyền lợi khác: Không

9.2.3 Ông Lê Quang Hảo – Phó giám đốc

Xem tại mục 9.1.2

9.2.4 Ông Lê Thanh Hải – Phó giám đốc

Xem tại mục 9.1.2

9.2.5 Ông Đinh Đức Tiến – Kế toán trƣởng

Xem tại mục 9.1.4

Trang 40

9.3. Ban kiểm soát

Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ lệ (%)

1 Lê Ngọc Châm Trƣởng ban

kiểm soát

2.360

2 Chu Thị Tám Thành viên 3.770

3 Lê Tuấn Anh Thành viên 6.410

Nguồn: Công ty cổ phần Quản lý đường sông số 5

Sơ yếu lý lịch Ban kiểm soát

9.3.1 Bà Lê Ngọc Châm – Trƣởng ban kiểm soát

- Ngày tháng năm sinh: 27/6/1975

- Quốc tich: Việt Nam

- Dân tôc: Kinh

- Số CMND: 162045851

- Địa chỉ: Nghĩa An, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

- Quá trình công tác:

+ Từ T4/2000 ÷ T12/2005: Công nhân quản lý đường sông, Đoạn quản lý đường sông

só 5.

+ Từ T1/2006 ÷ T12/2008: Công nhân quản lý đường sông, Công ty cổ phần quản lý

đường sông số 5.

+ Từ 01/2009 ÷ 03/2012: nhân viên kế toán Chi nhánh đường sông Ninh Bình, Công

ty cổ phần quản lý đường sông số 5.

+ Từ 04/2012 đến nay công nhân trực trạm quản lý đường sông, Chi nhánh đường sông

Sông Đào, Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.

- Chức vụ hiện nay: Trưởng ban kiểm soát Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5.

- Số cổ phiếu nắm giữ: 2.360 cổ phần

Trang 41

- Các quyền lợi khác: Không

9.3.2 Bà Chu Thị Tám – Thành viên ban kiểm soát

- Ngày tháng năm sinh: 28/11/1963

- Quốc tich: Việt Nam

- Dân tôc: Kinh

- Số CMND: 161 222 234

- Địa chỉ: Khu đô thị Hòa Vượng, phường Lộc Vượng, thành phố Nam Đinh, tỉnh Nam

Định.

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân luật

- Quá trình công tác:

+ Từ T11/1986 ÷ T7/1988 công nhân lao động phổ thông, Đoạn quản lý đường sông

số 5.

+ Từ T8/1988 ÷ T12/2002 Nhân viên y tế kiêm thường trực, Đoạn quản lý đường sông

số 5.

+ Từ 1/2003 ÷ T3/2007 cán sự hành chính kiêm y tế, Công ty cổ phần quản lý đường

sông số 5.

+ Từ T4/2007 ÷ T3/2008 Nhân viên văn thư, y tế phòng Nhân chính, Công ty cổ phần

quản lý đường sông số 5.

+ Từ T4/2008 ÷ T7/2008 phụ trách phòng Hành chính, Công ty cổ phần quản lý đường

sông số 5.

+ Từ T8 ÷ T12/2008 Trưởng phòng Hành chính, Công ty cổ phần quản lý đường sông

số 5.

+ Từ T1/2009 - nay Trưởng phòng Nội vụ Công ty cổ phần quản lý đường sông số 5

- Chức vụ hiện nay: Thành viên ban kiểm soát, Trưởng phòng Nội vụ, Công ty cổ phần

quản lý đường sông số 5.

- Số cổ phiếu nắm giữ: 3.770 cổ phần

- Các quyền lợi khác: Không

9.3.3 Ông Lê Tuấn Anh – Thành viên ban kiểm soát

- Ngày tháng năm sinh: 20/10/1973

- Quốc tich: Việt Nam

Trang 42

- Dân tôc: Kinh

- Số CMND: 151 133 863

- Địa chỉ: Hồng Phong, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công trình thủy

- Quá trình công tác:

+ Từ T4/1993 ÷ T9/2003: Công nhân khảo sát, Đoạn quản lý đường sông số 5.

+ Từ T10/2003 ÷ 7/2004: Nhân viên kỹ thuật Đội cơ khí công trình, Đoạn quản lý

đường sông số 5.

+ Từ T8/2004 ÷ T11/2007: Trạm phó trạm quản lý đường sông Ngô Xá, Đoạn quản lý

đường sông số 5.

+ Từ T12/2007 ÷ T8/2008: Trạm trưởng trạm quản lý đường sông Ngô Xá, Công ty cổ

phần quản lý đường sông số 5.

+ T9/2008 ÷ 8/2010: Nhân viên phòng Kinh doanh, Công ty cổ phần quản lý đường

sông số 5.

+ Từ T9/2010 ÷ T3/2014: Phó trưởng phòng Kinh doanh, Công ty cổ phần quản lý

đường sông số 5.

+ Từ T4/2014 ÷ 12/2014: Trưởng phòng Kinh doanh, Công ty cổ phần quản lý đường

sông số 5.

+ Từ T01/2015 ÷ T7/2015: Trưởng phòng Kinh tế, Công ty cổ phần quản lý đường

sông số 5.

+ Từ T8/2015 đến nay Trưởng phòng Kinh tế kỹ thuật, Công ty cổ phần quản lý đường

sông số 5.

- Chức vụ hiện nay: Thành viên ban kiểm soát, Trưởng phòng Kinh tế kỹ thuật, Công

ty cổ phần quản lý đường sông số 5

- Số cổ phiếu nắm giữ: 6.910 cổ phần

- Các quyền lợi khác: Không

10. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty:

Không có

Trang 43

V. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN

1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu đƣợc đấu giá

- Cổ phần chào bán : Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 5

- Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng

- Số lượng cổ phần chào bán

đấu giá công khai

: 104.989 cổ phần

- Mệnh giá cổ phần

Giá khởi điểm bán đấu giá

:

:

10.000 đồng

24.500 đồng/cổ phiếu

- Bước giá : 100 đồng

- Khối lượng đăng ký : Mỗi nhà đầu tư chỉ được đăng ký một mức khối

lượng tối thiểu là 100 cổ phần và tối đa là 104.989

cổ phần.

- Phát/tiếp nhận Đơn đăng ký

tham gia đấu giá và phát

Phiếu tham dự đấu giá

: - Từ 8h30 ngày 25/11/2015 đến 15h30 ngày

15/12/2015 tại Công ty cổ phần Chứng khoán

Bảo Việt

- Nộp tiền cọc : - Từ 8h30 ngày 25/11/2015 đến 15h30 ngày

15/12/2015.

Tỷ lệ 10%, tính theo mức giá khởi điểm.

Chi tiết xem tại Quy chế đấu giá.

- Nộp Phiếu tham dự đấu giá : - Nộp trực tiếp từ 08h30 ngày 25/11/2015 đến

09h30 23/12/2015 tại địa điểm tổ chức đấu giá.

- Tổ chức đấu giá : - Từ 09h30 ngày 23/12/2015 tại Công ty cổ phần

Chứng khoán Bảo Việt

- Nộp tiền mua cổ phần : - Từ 8h30 ngày 24/12/2015 đến 15h30 ngày

31/12/2015.

Chi tiết xem tại Quy chế đấu giá.

- Thời gian hoàn tiền đặt cọc : - Từ 8h30 ngày 24/12/2015 đến 15h30 ngày

31/12/2015.

2. Quy định dành riêng cho Ngƣời lao động trong Công ty

- Cán bộ, công nhân viên đăng ký mua phải nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị tổng

số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm đấu giá, về tài khoản sau của SCIC

tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày công bố thông tin bán đấu giá cổ phần, và có

trách nhiệm cam kết:

+ Mua hêt sô lương cô phân con lai do nha đâu tư tham trung gia nhưng không mua va

sô cô phân ban đâu gia không hết theo gia không thâp hơn gia đâu thành công thực tế

thâp nhât nếu số cổ phần này bằng hoặc nhỏ hơn 50% số lượng cổ phần bán đấu giá.

Trang 44

mua toàn bộ số cổ phần chào bán của Tổng công ty (kể cả khối lượng dự kiến bán đấu

giá) theo gia khơi điêm trong trương hơp đâu gia không thanh công.

+ Mua toan bô sô cô phân chao ban cua SCIC (kể cả khối lượng dự kiến bán đấu giá

theo giá khởi điểm trong trường hợp không có nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá

mua cô phân.

Trương hơp số lượng cổ phần còn lại do nha đâu tư đa trung gia nhưng không mua (bỏ

tiên đăt coc) và số cổ phần bán đấu giá không hết lớn hơn 50% số lượng cổ phần bán đấu

giá thi sô cô phân nay se đươc xư ly theo quy đinh tai Điêu 22 Quy chê nay cho đên khi

sô cô phân Tông công ty ban đươc lơn hơn hoăc băng 50% sô lương cô phân ban đâu gia.

Trong trương hơp nay, giá bán cổ phần cho cán bộ công nhân viên và / hoăc nha đâu tư

chiên lươc không thâp hơn gia ban thanh công thưc tê thâp nhât của các lần bán cổ phần

SCIC.

Nếu người lao động không thực hiện đúng cam kết sẽ không được nhận lại tiền đặt

cọc va SCIC không thực hiện chuyển nhượng cổ phần.

Mục đích của việc chào bán: Mục đích của việc chào bán cổ phần nhằm cơ cấu

danh mục đầu tư theo chủ trương thoái vốn đầu tư của SCIC tại các doanh nghiệp

mà không cần giữ cổ phần. Việc chào bán cổ phần chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở hữu

trong cơ cấu cổ đông mà không làm thay đổi mức vốn điều lệ đã đăng ký của Công

ty.

3. Địa điểm công bố thông tin

Thông tin cụ thể liên quan đến Tổ chức phát hành gồm Bản công bố thông tin và

Quy chế đấu giá và đợt đấu giá được công bố tại:

Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

- Địa điểm: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

- Điện thoại: 84 (4) 3 928.8080 Fax: 84 (4) 3 928.9888

- Tại website: www.bvsc.com.vn

Tổng công ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà nƣớc

- Tại website: www.scic.vn

Công ty cổ phần Quản lý đƣờng sông số 5

- Địa điểm: Số 50 đường Trần Bích San, phường Trần Quang Khải, thành

phố Nam Định, tỉnh Nam Định

- Điện thoại: 0350 3849 264 Fax: 0350 3836 119

4. Đối tƣợng tham gia đấu giá và các quy định liên quan

5.1. Đối tượng tham gia đấu giá

Là tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước hoạt động hợp pháp tại Việt Nam,

không thuộc các đối tượng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tư mua cổ phần của các

doanh nghiệp tại Việt Nam, cụ thể:

Trang 45

Nhà đầu tƣ trong nƣớc: là cá nhân người Việt Nam, các tổ chức kinh tế, tổ chức

xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; Có tư cách pháp

nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có địa chỉ cụ thể, rõ ràng; Nếu người đại diện

pháp nhân thì phải có giấy ủy quyền; Nếu là cá nhân phải có chứng minh nhân

dân, giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự.

Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài: ngoài các quy định như đối với pháp nhân và cá nhân

trong nước, phải mở tài khoản tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đang

hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động

liên quan đến mua cổ phần đều phải thông qua tài khoản này.

Các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tƣ: Trường hợp các tổ chức

tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư của cả nhà đầu tư trong nước và nước

ngoài, tổ chức nhận ủy thác đầu tư có trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư,

số cổ phần của từng nhà đầu tư trong và ngoài nước đăng ký mua.

Mỗi nhà đầu tư được phát một phiếu đấu giá và chỉ được ghi 01 mức giá đặt mua

vào Phiếu tham dự đấu giá.

5.2. Điều kiện tham gia đấu giá

Có Đơn đăng ký tham gia đấu giá theo đúng mẫu và nộp đúng thời hạn quy định.

Đặt cọc đủ giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo mức giá khởi điểm do Ban tổ

chức đấu giá công bố cùng thời điểm nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá.

Tuân thủ các quy định của Quy chế đấu giá

5. Nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá

Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào đơn đăng ký tham gia đấu giá và nộp tại địa

điểm làm thủ tục đăng ký kèm theo xuất trình:

Đối với cá nhân trong nƣớc:

- Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc hộ chiếu, trường hợp nhận uỷ quyền, phải có

giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc mẫu đính kèm quy chế này.

- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.

Đối với tổ chức trong nƣớc:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương;

- Giấy uỷ quyền cho đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục trừ trường hợp

người làm thủ tục là đại diện theo pháp luật của tổ chức;

- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.

Đối với cá nhân và tổ chức nƣớc ngoài:

Trang 46

- Hộ chiếu hoặc mã số kinh doanh chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán

Việt Nam cấp.

- Giấy xác nhận của Ngân hàng nhà nước về việc mở tài khoản tại một tổ chức cung

ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

- Giấy ủy quyền (nếu có);

- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.

6. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá

6.1. Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ là:

- Phiếu do Tổ chức thực hiện bán đấu giá cấp, có đóng dấu treo của nơi cấp phiếu

và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định; Phiếu không được

tẩy xóa hoặc rách nát; Giá đặt mua không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng

bước giá quy định; Tổng số cổ phần đặt mua bằng mức đăng ký.

- Phiếu tham dự đấu giá phải được bỏ trong phong bì có chữ ký của nhà đầu tư trên

mép dán phong bì theo quy định.

- Nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng chữ thì

số tiền đặt mua bằng chữ sẽ được coi là có giá trị.

6.2. Bỏ Phiếu tham dự đấu giá kín theo đúng thời hạn quy định.

7. Làm thủ tục chuyển nhƣợng cổ phần

Ngay sau khi có kết quả đấu giá, kết quả đấu giá sẽ được thông báo tại các địa

điểm công bố thông tin và trên cổng thông tin điện tử www.vcbs.com.vn và

www.scic.vn để các Nhà đầu tư được biết, làm cơ sở để các bên phối hợp, triển

khai các thủ tục chuyển nhượng liên quan tới Tổ chức chào bán cổ phần và Tổ

chức phát hành.

VI. THAY LỜI KẾT

Bản công bố thông tin được cung cấp nhằm mục đích giúp nhà đầu tư có thể đánh

giá chung về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trước khi

đăng ký mua cổ phần. Tuy nhiên, do đợt chào bán này không phải là đợt phát

hành/chào bán cổ phiếu của doanh nghiệp để huy động vốn trên thị trường sơ cấp

nên Bản công bố thông tin này được chúng tôi xây dựng với khả năng và nỗ lực

cao nhất từ các nguồn đáng tin cậy như đã trình bầy và mong muốn công bố/thông

báo tới Nhà đầu tư về tình hình doanh nghiệp và các thông tin liên quan đến doanh

nghiệp.

Bản công bố thông tin này không bảo đảm rằng đã chứa đựng đầy đủ các thông tin

về doanh nghiệp và chúng tôi cũng không thực hiện phân tích, đưa ra bất kỳ ý kiến

đánh giá nào với hàm ý đảm bảo giá trị của cổ phiếu. Do đó, chúng tôi khuyến

nghị nhà đầu tư trước khi tham gia đấu giá cần tìm hiểu thêm thông tin về doanh

nghiệp, bao gồm nhưng không giới hạn như Điều lệ doanh nghiệp, các Nghị quyết

Trang 47

Đại hội đồng cổ đông, các Nghị quyết Hội đồng quản trị, các Báo cáo của Ban

Kiểm soát, các Báo cáo tài chính, Báo cáo kiểm toán, tình hình doanh nghiệp…

cũng như việc tham gia phải bảo đảm rằng việc đăng ký mua hay thực hiện giao

dịch được/sẽ được thanh toán bằng nguồn tiền hợp pháp, đúng thẩm quyền, đảm

bảo các quy định về công bố thông tin, giao dịch của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ,

tỷ lệ sở hữu, chào mua công khai …. phù hợp với quy định của pháp luật hiện

hành.

Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) và Công ty cổ phần

Chứng khoán Bảo Việt không chịu trách nhiệm về nội dung cũng như tính chính

xác về mặt số liệu của Bản công bố thông tin này.

Chúng tôi khuyến cáo các nhà đầu tư nên tham khảo Bản công bố thông tin này và

các nguồn thông tin có liên quan khác trước khi quyết định tham gia đấu giá mua

cổ phần.

Trân trọng cảm ơn.

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG SÔNG SỐ 5

CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC

Trần Văn Khƣơng

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƢ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Nguyễn Thị Thanh Thủy