đttc t7
TRANSCRIPT
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 1/98
Giảng đường B112- sáng thứ 7-k35
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
XÁC ĐỊNH DANH MỤC ĐẦU TƯ
Thành viên nhóm :
1. Nguyễn Thị Mẫn tc12
2. Phan Thị Thủy tc11
3. Phan Thị Mến tc11 4. Văn Thị Thu Thủy tc11
5. Nguyễn Ngọc Phương Thảo tc11
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 2/98
Nội dung chính
Lý thuyết Markowitz
Lý thuyết thị trường vốn
Phần mở rộng- kiểm định CAPM
www.themegallery.com Company Logo
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 4/98
Các giả định của thuyết Markowitz
3• Các nhà đầu tư đánh đổi rủi ro của danh mục đầu tư dựa trên
cơ sở phương sai của tỷ suất sinh lợi mong đợi.
2
• Các nhà đầu tư luôn tối đa hóa lợi ích mong đợi trong một thời kỳ nhất định, và đường cong hữu dụng của họ chứng tỏ việc thu nhỏ mức hữu dụng biên của sự giàu có.
1
• Các nhà đầu tư xem mỗi khoản đầu tư khác nhau được đại diện cho một sự phân phối xác suất của tỷ suất sinh lợi mongđợi lên một vài thời kỳ nắm giữ.
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 5/98
4
• Các nhà đầu tư căn cứ trên những quyết định độc lập của tỷ suất sinh lợi mong đợi và rủi ro mong đợi, vì vậy đường conghữu dụng của họ là một phương trình của tỷ suất sinh lợi mongđợi và phương sai (hoặc độ lệch chuẩn) của tỷ suất sinh lợi.
5
• Với một mức độ rủi ro cho trước, các nhà đầu tư ưa thích tỷ suất sinh lợi cao hơn là một tỷ suất sinh lợi mong đợi chotrước, các nhà đầu tư lại thích rủi ro ít hơn là nhiều rủi ro.
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 6/98
Một tài sản riêng lẻ hay danh mục của những tàisản được xem như có hiệu quả nếu:
không có tài sản nào khác hoặc danh mục của những tài sản khác đem lại tỷ suất sinh lợi mongđợi cao hơn với cùng mức độ (hoặc ít) rủi ro, hoặc ít rủi ro hơn với cùng (hoặc cao hơn) tỷ suất sinhlợi mong đợi.
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 7/98
Những phương pháp ước lượng rủi ro
1 Phương sai hay độ lệch chuẩn.
42 Bán phương sai hay rủi ro sụt giá
33 Khả năng thâm hụt
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 8/98
Dùng phương sai và độ lệch chuẩn để ước
lượng rủi ro của tỷ suất sinh lợi vì:
.phương pháp ước
lượng rủi rođược nhận định đúng và rộng.
.được dùngtrong hầu
hết các môhình định giá tài sản.
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 9/98
Po
CFt PoPt R
Pt: giá trị cuối
Po: giá trị ban đầu CFt: dòng tiền cổ tức trong suốt thời k ỳ
Tỷ suất sinh lợi của tài sản rủi ro
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 10/98
Tỷ suất sinh lợi mong đợi của tài sản rủi ro
n
1 j
j j R.p)R(E
R j : tỷ suất sinh lợi của tài sản rủi ro trong tình huống j.
p j : khả năng xảy ra mức tỷ suất sinh lợi R j.
1 p
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 11/98
Ví dụ
Khả năng (p j) Tỷ suất sinh lợi % (R j ) Tỷ suất sinh lợi mong đợi % (R j. p j)
0, 1 14 1,4
0,3 12 3,6
0,4 10 4
0,2 15 3
E(R) =12
Tính tỷ suất sinh lợi của một tài sản rủi ro cụ thể:
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 12/98
Phương sai (độ lệch chuẩn) của tỷ suất sinh
lợi đối với một tài sản rủi ro
Phương sai(độ lệch chuẩn) là một phương pháp ước lượng chênh
lệch của những mức tỷ suất sinh lợi có thể có Ri, so với tỷ suất sinh lợi mong đợi [E(Ri)]
i
n
1i
2ii
2 p.)R(ER
Phương sai:
Độ lệch chuẩn: 2
1
2.)(
i
n
i
ii p R E R
pi : khả năng xảy ra tỷ suất sinh lợi
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 13/98
Khi tính toán trong mẫu thực nghiệm
N
1i
2ii
2 RERN
1
N
i
iiR E R
N 1
22
1
1
N>=30:
N<30:
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 14/98
TSSL (R i) 20 18 16 10 14
Ri –E(Ri) 2.5 0.5 -1.5 -7.5 -3.5
{Ri –E(Ri)}2 6.25 0.25 2.25 56.25 12.25
pi 0.3 0.4 0.15 0.05 0.1
{Ri –E(Ri)}2
. pi 1.875 0.1 0.3375 2.8125 1.225
Phương sai (ϭ2 ): 6.35
Độ lệch chuẩn (ϭ) :2.52
ụ
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 15/98
Đối với danh mục đầu tư
Tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục:là trung bình trọng
của tỷ suất sinh lợi mong đợi đối với những khoản đầu tư
cụ thể trong danh mục.
n
i
iiP R E w R E 1
.)(
wi : tỷ trọng đầu tư tài sản i trong danh mục
E(Ri): Tỷ suất sinh lợi mong đợi của tài sản i
Tỷ suất sinh lợi của danh mục
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 16/98
Ví dụ
Tài sản Tỷ trọng
(w j)
Tỷ suất sinh lợi mong đợi %
(Ri )
Tỷ suất sinh lợi mong đợi
(%)
A 0, 2 14 2,8
B 0,1 12 1,2
C 0,3 10 3
D 0,4 15 6
E(Rp) =13
Xét danh mục gồm 4 tài sản A, B, C, D
Tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục là: E(Rp) =13
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 17/98
Phương sai (độ lệch chuẩn) của tỷ suất sinh lợi
Đối với danh mục đầu tư
covariance
Correlation
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 18/98
Hiệp phương sai
là một ước lượng
để hai mức độ
khác nhau “tiến
lại gần nhau” nhằm tạo thành
một giá trị có ý
nghĩa.
Đối với hai tài sản A & B, hiệp phương sai của tssl là:
CovAB = Giá trị kỳ vọng {[RiA – E(RA)]x[RiB – E(RB)]}
BiB
N
i
AiAi AB R E R R E R pCov
.
1
BiB
N
1i
AiAAB RER.RERN
1Cov
Tính toán dựa vào thực nghiệm:
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 19/98
CovAB
Âm: tỷ suất sinh lợi đối với hai khoản đầu tư có khuynh
hướng dịch chuyển về haihướng khácnhau.
dương : tỷ suất sinh lợi đối với haikhoản đầu tư cókhuynh hướng
dịch chuyển về cùng một hướng so với mức trungbình của chúng.
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 20/98
Hệ số tương quan là sự “chuẩn hóa” ước lượng hiệp phương sai
ji
ij
ij
Cov
ij chỉ thay đổi trong khoảng từ -1 đến 1
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 22/98
Xét danh mục gồm 2 tài sản A,B.Phương sai của danh mục là tổng của 4 hộp
22
B B x
AB B A B A AB B A
x xCov x x 22
A A
x
AB B A B A AB B A x xCov x x
Phương sai danh mục: AB B A B A B B A A p x x x x 222222
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 23/98
n
i ji
n
i
n
i
ij ji jiii p pwww
1 1 1
222
p Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư
Wi tỷ trọng đầu tư của tài sản trong danh mục 2
i Phương sai của TSSL đối với tài sản iij Hệ số tương quan
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 24/98
Qua công thức độ lệch chuẩn, có 2 ảnh hưởng
phương sai tỷ suất sinh lợi của chính tàisản đó
hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lợi của tài sản mới với tỷ suất sinh lợi của những
tài sản khác hiện có trong danh mục
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 25/98
khi quản lý danh mục đầu tư chúng ta nên quan tâm đến:
Nhân tố quan trọng được xem xét khi thêm một khoản đầu tư vào danh mục không phải là phương
sai của chính khoản đầu tư đó mà lại là hiệp phương sai trung bình với tất cả những khoản đầu
tư khác trong danh mục
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 26/98
Danh mục gồm N tài sản
Phương sai của danh mục là:
1 2 3 . . . N
1
2
3
.
.
.
N
2
1
2
1 x
2
2
2
2 x
2
3
2
3 x
1221 Cov x x
22
N N x
1221 Cov x x
1331 Cov x x
1331 Cov x x
N N Cov x x 11
N N Cov x x 11
2332 Cov x x
2332 Cov x x
N N Cov x x 22
N N Cov x x 22
N N Cov x x 33
N N Cov x x 33
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 29/98
Đường biên hiệu quả với những danh mục đầu tư khác nhau
Mỗi danh mục đầu tư nằm trên
đường biên hiệu quả có TSSL caođối với mức độ rủi ro bằng nhau
hoặc rủi ro thấp hơn với một TSSLbằng nhau
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 30/98
Đường biên hiệu quả và lợi ích của nhà đầu tư
Đường cong hữu dụng của mỗi nhà đầu tư riêng lẻ chỉ rõsự đánh đổi giữa tỷ suất sinh lợi mong đợi và rủi ro mà
nhà đầu tư đó đạt được
Đường
biênhiệu quả
Đường hữu dụng của nhà
đầu tư
Danh mục đầu tư
hiệu quả
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 32/98
Hạn chế của lý thuyết Markowitz
Mô hình chỉ đưa vào trong danh mục những tài sản có rủi ro chứ chưa đề cập đến tài sản phi rủi ro
Mô hình định giá tài sản vốn
ế ố
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 33/98
www.themegallery.com Company Logo
II. Lý thuyết thị trường vốn
Đơn giản về mặt khái niệm
và có khả năng áp dụng sát với thực tiễn
Là mô hình mô tả mối quan hệ giữa rủi rovà lợi nhuận kỳ vọng
Được xây dựng dựa trên lý thuyết danh mục
của Markowitz
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 34/98
1. Các giả định:
Tất cả các nhà đầu tư đều là nhà đầu tư hiệu quả
Markowitz1Các nhà đầu tư có thể đi vay và cho vay bất kỳ
số tiền nào ở lãi suất phi rủi ro – r f
2
3Tất cả các nhà đầu tư đều có mong đợi thuần nhất.
4 Tất cả các nhà đầu tư có một phạm vithời gian trong một kỳ như nhau.
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 35/98
1. Các giả định:
5 Tất cả các khoản đầu tư có thể phân chia tùyý
7Không có lạm phát hay bất kỳ thay đổi nàotrong lãi suất hay lạm phát được phản ánh
một cách đầy đủ.
6
Không có thuế và chi phí giao dịch liên quan
tới việc mua và bán các tài sản
8 Các thị trường vốn ở trạng thái cân bằng
2 Sự phát tri n của lý
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 36/98
2. Sự phát tri n của lý
thuyết thị trường vốn
Tài ả hi ủi
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 37/98
Tài sản phi rủi ro
Là tài sản có tỷ suất sinh lợi hoàn toàn chắc chắn σf = 0
Rif = E(Rf )
COVfA =0 ])][([1
1
AiA f if
N
I
R R R E R N
Kế h ộ ài ả hi ủi ới ộ
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 38/98
Kết hợp một tài sản phi rủi ro với một danh mục tài sản rủi ro
E(Rp )=wf rf + (1- wf ) E(Ri)E(Rp )= E(Ri) rf + wf [ rf -E(Ri)] (1)
σ2p= w2
f *σ2f +(1- wf )
2 *σ2i + 2wf (1- wf )*ρf,i *σf σi
Từ (1) và (2):
Hay: E(Rp) – rf =
σ2p = (1- wf )2 * σ2
i wf =1- (σp / σi ) (2)
p
i
f i
f p
r R E r R E
*)(
)(
E(Ri )-rf
σ2i
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 39/98
Đồ thị tỷ suất sinh lợi và rủi ro
Kết hợp tài sản phi rủi rovới danh mục thị trường M
p
M
f i
f p
r R E r R E
*)(
)(
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 40/98
Đồ thị tỷ suất sinh lợi và rủi ro
Có thể đạt được bất cứ
điểm nào
trên đường
thẳng rf -B
Nhận xét
Tập hợp các danh mục nằm trên đường thẳng r f -M có ưu thế hơn tập hợp tất cả các danh mục
nằm dưới điểm M
Sử dụng đòn bẩy tài chính có ảnh hưởng gì
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 41/98
Sử dụng đòn bẩy tài chính có ảnh hưởng gì
đến rủi ro và tỷ suât sinh lợi?
tssl sẽ tăng tuyến tính theo đường
r f -M và mở rộng về phía bên phải
σ của danh mục có đòn bẩy sẽ lớn
hơn so với khikhông sử dụng
đòn bẩy
W< 0
Vay nợ
ố
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 42/98
Đường thị trường vốn
CML
Đường thẳng từ điểm r f tiếp xúcvới điểm M
mọi điểm nằm trên đường này có ưu
thế hơn mọi điểm nằm trên đường hiệu quả Markowitz
ố
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 43/98
Đường thị trường vốn
Khi kết hợp tài sản phi rủi rovới danh mục thị trường M p
M
f i
f p
r R E r R E
*)(
)(
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 44/98
Nguyên lý phân cách
• Lựa chọn danh mục tốt nhất (danh mục M)Quyết định đầu tư
• Xác định kết hợp điểm M với
tài sản phi rủi ro để nhận được độ nhạy cảm đối với rủi ro tương ứng với khẩu vị cụ thể của từng người
Quyết định
tài trợ
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 45/98
Vì thị trường cânbằng nên phải đưa tất cả các tài sản vào trong danh mục này với tỷ trọng được đánh giá theogiá trị thị trường
của chúng
Danh mục bao
gồm tất cả các tàisản rủi ro được gọi là danh mục thị trường
Danh mục thị trường
í
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 46/98
Tính rủi ro của danh mục
Phương sai dm=N( )2 *var + (N2 –N)( )2 * cov = *var + (1- )*cov
Phương sai của dm
(khi N ∞ ) = cov
N
1
N
1
N
1
N
1
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 48/98
phần rủi ro còn lại của danh mục thị trường và không
thể đa dạng hóa
Rủi ro riêng của
các tài sản có thể
đa dạng hóa
Rủi rohệ
thống
rủi ro
không hệ
thống
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 49/98
Danh mục được đa dạng hóa hoàn toàn đã loại bỏ rủi ro riêng lẻ của từng chứng khoán riêng lẻ chỉ còn lại rủi ro hệ thống, đó là sự tương tác giữa cácloại chứng khoán
Đường CML
chỉ áp dụng với danh mục hiệu quả
www.themegallery.com Company Logo
p
M
f i
f p
r R E r R E
*)(
)(
2 Mô hì h đị h iá tài ả ố
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 50/98
2. Mô hình định giá tài sản vốn
Thước đo rủi ro
thích hợp của
một tài sản riêng
lẻ chính là hiệp
phương sai của nó với danh mục
thị trường
Hiệp phương sai
của thị trường
với chính nó là
phương sai của
tỷ suất sinh lợi thị trường
COVM,M = σ2M
a. Nội dung của mô hình
Ph i ủ đ ờ ủi tỷ ất i h l i
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 51/98
)(
cov)(
2,
,2
f M
M
M i f
M i
M
f M f i
r RCOV
r
r Rr R E
Phương sai của đường rủi ro – tỷ suất sinh lợi
Đặt βi =
Phương trình trên sẽ trở thành: R = rf + x (rM - rf)
2
,
M
M iCOV
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 52/98
www.themegallery.com Company Logo
Hệ ố b t
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 53/98
Hệ số beta Beta của một chứng khoán là thước đo hợp lý phần rủi ro
của chứng khoán này trong danh mục thị trường
Beta củadanh mụcđầu tư thịtrường = 1
Beta >1 lợi nhuận củachứng khoán riêng lẻ
dao động mạnh hơn lợi
nhuận của danh mụcthị trường
Beta < 1 cónghĩa là lợi nhuậncủa chứng khoán
dao động ít hơn sovới lợi nhuận của
thị trường.
So sánh SML và CML
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 54/98
So sánh SML và CML
Mô tả lợi nhuận
kỳ vọng
Định vị
SML•Một tài sản
riêng lẻ
•Tất cả cácchứngkhoán cáthể và danhmục
CML•Các danh
mục đầutư hiệuquả
•Chỉ códanh mục hiệu quả
b Ứ d ủ ô hì h
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 55/98
b. Ứng dụng của mô hình
Ở trạng tháicân bằng, tấtcả các tài sảnvà tất cả các
danh mục sẽnằm trênđường SML.
Chứng khoánnào có tỷ suấtsinh lợi ướclượng nằm trênSML được xemlà bị định giáthấp.
Các tài sản cótỷ suất sinh
lợi ước lượngnằm dướiSML sẽ đượcxem là đánh
giá cao
so sánh tỷ suất sinh lợi yêu cầu với tỷ suất sinh lợi ước lượng
3 Nới lỏ các iả đị h
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 56/98
Thuế
Những giá trị mong đợi và các khoảng
thời gian hoạch định không thuần nhất
Chi phí giao dịch
Mô hình beta bằng không
Sự khác biệt giữa lãi suất đi vay và cho vay
3.Nới lỏng các giả định
a. Sự khác biệt giữa lãi su t đi
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 57/98
ự ệ gvay và cho vay
Add Your Text
Có hai đường thẳng khác nhau
đi đến đường hiệu
quả của
Markowitz
Add Your Text
Add Your Text
có thể cho vay không giới hạn ở mức lãi suất phi rủi ro nhưng không
thể đi vay ở mức lãi suất này
Có hai đường thẳng khác nhau
đi đến đường hiệu quả của
Markowitz
Đi vay với lãi suất Rb thì điểm tiếp
xúc của đường thẳng xuất phát từ
đường hiệu quả xảy ra tại điểm K để
mở rộng đường CML
CML gồm đoạn
thẳng rf – M, đoạn
cong M-K và
đoạn thẳng K-G
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 58/98
www.themegallery.com Company Logo
b Mô hình beta bằng không
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 59/98
b. Mô hình beta bằng không
Trong một tập hợp các danh mục có thể lựa
chọn khả thi, tồn tại một vài danh mục màtỷ suất sinh lợi hoàn toàn không tương quan với danh mục thị trường
www.themegallery.com Company Logo
Beta của danh mục này ở danhmục thị trường bằng không
Có thể tồn tại một danh mục mà tỷ suất sinh lợi không tương
quan với danh mục thị trường
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 60/98
www.themegallery.com Company Logo
M
Tỷ suất sinh lợi của danh mục có beta bằng 0
c Chi phí giao dịch
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 61/98
c. Chi phí giao dịch
Các nhà
đầu tư sẽ không điều chỉnh tất cả các sai lệch
giá cả
Các chứng
khoán sẽ nằm rất
gần đường SML
Đường SML
là một dải tập hợp các
chứng khoán
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 63/98
thời gian không đồng nhất
Giá trị hoạchđịnh và
khoảng thờigian không
đồng nhất
d Thuế
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 64/98
d. Thuế
Thuế suất khác nhau sẽ tạo ra sự khác biệt trongCML và SML giữa các nhà đầu tư
b
icgbei
PT DivT PP AT R E 11
3. Tầm quan trọng của CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 65/98
q ọ g
Giúp nhà đầu tư có cái nhìn sâu
sắc về rủi ro
4. Nhược đi m của môì
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 66/98
ợhình CAPM
Chỉ xác
định
beta
trong
hiện tại
Tồn tại
nhân tố khác quyết định tỷ suất sinh lợi mong đợi
Dựa vào
nhiều giả định
không
có trong
thực tế
Các nhà
đầu tư không hoàn
toàn bỏ qua
rủi ro
không hệ
thống
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 67/98
Một vài hạn chế nổi bật của
CAPM
Những phát hiện bất thườngkhi á d CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 68/98
khi áp dụng CAPM
Ảnh hưởng của tỷsố P/Evà M/ B
Ảnh hưởng củaqui mô công ty
Add Your Text
Ảnh hưởng tháng Giêng
Những nghiên cứu và pháthiệ ủ F à F h
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 69/98
ghiện của Fama và French
Biến qui mô và tỷ số B/P là những biến
ảnh hưởng mạnh đến lợi nhuận cổ phiếu
Dựa trên số liệu cổ phiếu của NYSE,
AMEX, Nasdaq (1963-1990)
Xem vai trò kết hợp của β,quy mô, E/P, đòn bẩy, B/P
Những phê phán từ các nhàhiê ứ ô hì h đ ế tố
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 70/98
g p pnghiên cứu mô hình đa yếu tố
Lợi nhuận cổ
phiếu biến động phụ thuộc vàonhiều yếu tố
CAPM vẫn hữu ích
cho mục đích của tài chính công ty
nhưng nó không
đem lại sự đo
lường chính xác lợi nhuận kỳ vọng của
một cổ phiếu cụ
thể nào đó
Multifactor model
LÝ THUYẾT APT
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 71/98
LÝ THUYẾT APT
Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán
là hàm số của
các yếu tố đa rủi ro
S.A ROSS
1976
Tỷ suất sinh lợi của
chứng khoán có liên
hệ chặt chẽ với các
biến đổi trong nhântố kinh tế vĩ mô
Các giả định của lý thuyết
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 72/98
APT
1Không có các cơ hội kinh doanh chênh lệch
2
11 Tỷ suất sinh lợi có thể được mô tả bằng một môhình đa nhân tố
3 Có một lượng chứng khoán đủ lớn để có thể xây
dựng một danh mục đầu tư đa dạng hóa
4 Không có các bất hoàn hảo của thị trường
Lý thuyết định giá kinh doanh chênh
lệ h
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 73/98
lệch
LÝ thuyết APT cho rằng:Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán là một hàm số tuyến tính của tập hợp các yếu tố
kinh tế tác động đến tất cả các chứng khoán
ri=αi+βi 1F1+ βi 2F2+…+ βi KFK +ε
F: rủi ro hệ thống( hay còn gọi là yếu tố)
www.themegallery.com Company Logo
Những yếu tố rủi ro hệ thống thườngắ ế ý ế A
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 74/98
Lạm phát, Chu kỳ kinh doanh (rủi ro suy thoái),
Tăng trưởng kinh tế GNP,
Chênh lệch giữa lãi suất ngắn hạn và lãi suất dài hạn,
Chênh lệch lãi suất giữa trái phiếu chính phủ vàtrái phiếu công ty,
Tỉ giá hối đoái …
được nhắc đến trong lý thuyết APT:
Ưu điểm của lý thuyết APT
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 75/98
Ưu điểm của lý thuyết APT
Mức độ thích hợp với những nền kinh tế đặcthù và vào những giai đoạn cụ thể cao.
Không đòi hỏi nhiều giả định và có thể lựa chọntrong số các biến quan sát được.
Hệ số R2 cao thể hiện sự hợp lý hơn của mô hình
này so với CAPM.
Ưu điểm của lý thuyết APT
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 76/98
Đối với các tập hợp chứng khoán đa dạng hóa, APT cóthể cho thấy trên 90% dao động được giải thích bởi cácyếu tố rủi ro. Phần còn lại (dưới 10%) là do tác động
của các rủi ro phi hệ thống và do các yếu tố khôngđược đưa vào mô hình.
Ưu điểm của lý thuyết APT
Đối với một cổ phiếu riêng biệt, APT cho thấy các yếu tốrủi ro chỉ giải thích được khoảng 25% dao động của cổ
phiếu. Lý do là có đến 75% dao động được giải thích bởi các yếu tố rủi ro phi hệ thống.
NHƯỢC ĐIỂM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 77/98
NHƯỢC ĐIỂM
Không xác định
được nhân tố của
mô hình, độ nhạy
của cổ phiếu với nhân tố đó, tỷ
trọng nào nên
được đưa vào
trong kết hợp tuyến tính này
Tùy theo khảnăng và ý định
của người dùng,
những tập hợpyếu tố khác
nhau có thể cho
độ chính xáckhác nhau
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 78/98
Testing the Capital Asset Pricing Model
(CAPM): The Case of
the Emerging Greek Securities Market
Grigoris Michailidis
University of Macedonia, Economic and Social Sciences
Department of Applied Informatics
Thessaloniki, Greece
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 79/98
Kết quả nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu
Các nghiên cứu có liên quan
Mục tiêu nghiên cứu
Kết luận
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 80/98
Mục tiêu nghiên cứu
Kiểm định mối quan hệ giữa tỷ
suất sinh lợi và rủi ro của cáccổ phiếu trên thị trường chứng
khoán Hy Lạp
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 81/98
Các nghiên cứu có liên quan
Andor & các cộng sự (1999)kiểm định cho thị trường chứng khoán Hungary
Tỷ suất sinh lợi tương quan tỷ lệ thuận với hệ
số beta
CAPM hoàn toàn phùhợp .
Choudhary & Choudhary(2000) kiểm định cho thị
trường chứng khoán Ấn Độ
Các cổ phiếu có rủi ro cao không đi liền với mức tỷ suất sinh
lợi cao
Tỷ suất sinh lợi vàrủi ro có mối quan hệ tuyến tính với nhau
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 82/98
Các tranh luận học thuật
1
• CAPM được phát triển bởi Sharpe (1964), Lintner (1965) và Mossin (1966)
• CAPM cho rằng: tỷ suất sinh lợi dự kiến cao có liên quan đến mức độ rủi rocao.
2
• Banz (1981) , Stattman [1980], Rosenberg, Reid and Lanstein [1983] và Chan,Hamao, Lakonishok [1991])
• Kiểm định CAPM bằng cách kiểm tra xem quy mô của các công ty có thể giải thích các biến động còn lại trong tỷ suất sinh lợi trung bình của các tài sản màkhông được giải thích bởi hệ số beta của CAPM.
3
• Fama và French (1992) sử dụng các quy trình tương tự như Fama và McBeth(1973) nhưng lại đưa đến các kết luận khác nhau. Fama và McBeth tìm thấy
một mối tương quan dương giữa tỷ suất sinh lợi và rủi ro , trong khi Fama vàFrench tìm thấy không có mối tương quan nào cả.
• Amihudm, Christensen and Mendelson [1992] và Black [1993] ủng hộ quanđiểm rằng các dữ liệu là quá nhiễu làm mất hiệu lực CAPM và cho thấy rằng khi một phương pháp thống kê hiệu quả được sử dụng, ước lượng mối tương quan giữa tỷ suất sinh lợi bình quân và beta là dương và đáng kể
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 83/98
Chọn mẫu và dữ liệu
Nghiên cứu dựa trên thời gian từ 1/1998- 12/2002 trên thị trường chứng khoán Hy Lạp
gồm 100 cổ phiếu được bao gồm 3 nhóm : FTSE/ ASE 20, FTSE/ ASE 40 vốn hóa trung bình ; FTSE/ ASE vốn hóa nhỏ .
Mỗi chuỗi bao gồm 260 quan sát giá đóng của hàng
tuần . các lựa chọn dựa trên cơ sở khối lượng giaodịch và loại trừ các cổ phiếu đã được giao dịch đột
xuất hoặc có khối lượng giao dịch nhỏ .
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 84/98
Phương pháp nghiên cứu
Bước 1 Ư ớc lượng hệ số Beta cho mỗi cổ phiếu
Rit : tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu i (i=1…100) trong thời gian t
R ft : tỷ suất sinh lợi của tài sản phi rủi ro trong thời gian t
R mt : tỷ suất sinh lợi của thị trường trong thời gian t
β i: beta ước tính cho cổ phiếu ieit : sai số ngẫu nhiên trong phương trình hồi quy. Đối với các cổ
phiếu trong mẫu nghiên cứu tồn tại hiện tượng phương sai sai số thay
đổi thì tác giả dùng mô hình EGARCH để ước lượng hệ số beta.
Phương trình hồi quy:
Rit – R ft = ai + β i (R mt – R ft ) + eit
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 85/98
Bước 2 Thiết lập danh mục
k: số lượng mỗi cổ phiếu trong mỗi danh mục
đầu tư (k=1…10) p: số danh mục đầu tư (p=1…10) rit : tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu hình thành
nên mỗi danh mục đầu tư bao gồm k cổ phiếu
rpt : tỷ suất sinh lợi trung bình của mỗi danhmục đầu tư ở tuần thứ t
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 86/98
Bước 3 xác định hệ số beta của mỗi danh mục
đầu tư
β p : beta tính toán của danh mục đầu tư r pt : tỷ suất sinh lợi trung bình của mỗi danh
mục đầu tư ở tuần thứ t
r pt = a p + β p . r mt + e pt
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 87/98
Bước 4
xác định mối quan hệ giữa tỷ suất sinh
lợi và rủi ro thị trường của danh mục
r p = γ0 + β p . γ p+ e p
e p : sai số ngẫu nhiên
r p
: lợi nhuận trung bình của danh mục
β p: hệ số beta của mỗi danh mục
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 88/98
Bước 5
kiểm định mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ suất
sinh lợi và rủi ro thị trường của danh mục
Để kiểm định liệu phương sai thặng dư có
tác động lên tỷ suất sinh lợi danh mục
Nếu:
γ2 =0 tỷ suất sinh lợi và rủi ro có quan hệ tuyến tính với nhau.
γ3 =0 các rủi ro còn lại không ảnh đến tỷ suất sinh lợi
Kiểm định CAPM
Kết quả:
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 90/98
Beta cao không nhất thiết đi kèm với một tỷ suất sinh lợi cao
Kiểm định CAPM
ố
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 91/98
γ0 khác “0” Bằng chứng chống lại CAPM
Bảng 3: thống kê ước tính của SML
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 92/98
mối quan hệ tỷ suất sinh lợi và beta ước tính là tuyến tính.
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 93/98
γ 3 là nhỏ và không có sự khác biệt đáng kể với “0”. Do đó khá an toàn để kết luận rằng rủi ro còn lại không có ảnh hưởng đến
tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của một chứng khoán
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 94/98
Tất cả các mô hình đã được kiểm định riêng lẻ cho từng giai đoạn 5 năm và kết quả đã được thống kê tốt hơn cho một
số năm nhưng vẫn không hổ trợ giả thuyết CAPM.
Kiểm định CAPM
7/31/2019 đttc t7
http://slidepdf.com/reader/full/dttc-t7 97/98
Kết luận:
Rủi ro của cổ phiếu càng cao không đi kèm với tỷ suất sinh lợi cao.
• .
Tồn tại mối quan hệ tuyến tính giữa tỷ suất sinh lợi và rủi ro của các cổ phiếu.
• .
bằng phương pháp phân tích hồi quy các cổ phiếu tại thị trường chứng khoán Hy Lạp , các tác giả cho rằng :
LOGO