UBND TỈNH SƠN LA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 628/SGDĐT-VP V/v nộp hồ sơ Sáng kiến
năm học 2018-2019
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 04 tháng 4 năm 2019
Kính gửi: Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thực hiện Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung thay thế một số điều của Quy trình công
nhận sáng kiến ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày
13/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La; Công văn số 1558/SGDĐT-VP
ngày 12/10/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La về việc hướng dẫn viết
Sáng kiến từ năm học 2017-2018; Quyết định số 189/QĐ-SGDĐT ngày
04/04/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La về việc kiện toàn Hội đồng sáng
kiến Ngành Giáo dục và Đào tạo.
Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị các đơn vị trường học trực thuộc Sở hoàn
thiện Hồ sơ Sáng kiến năm học 2018-2019 và thực hiện các nội dung sau:
1. Hồ sơ công nhận Sáng kiến
1.1. Tờ trình đề nghị công nhận Sáng kiến của đơn vị kèm theo Danh sách
đề nghị công nhận. Danh sách lập theo Mẫu sau:
DANH SÁCH
Đề nghị công nhận Sáng kiến cấp cơ sở, cấp tỉnh năm học 2018-2019
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-…… ngày …/4/2019 của Trường …….)
1. Sàng kiến cấp cơ sở
Stt Tên Tác giả Tên Sáng kiến Ghi chú
1 …….. ……
… ……. ……
2. Sáng kiến cấp tỉnh
Stt Tên Tác giả Tên Sáng kiến Ghi chú
1 …….. ……
… ……. ……
1.2. Hồ sơ Sáng kiến cấp cơ sở bao gồm:
- Sáng kiến (theo Mẫu số 02).
- Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (theo Mẫu số 01).
2
- Phiếu đánh giá giải pháp công nhận là sáng kiến cấp …(theo Mẫu số 03)
- Các tài liệu liên quan (nếu có);
Lưu ý:
- Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mấu số 03 được quy định tại Hướng dẫn số
861/HD-SKHCN ngày 09/10/2017 của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Hồ sơ được đóng chung thành 01 quyển theo thứ tự: Sáng kiến → Đơn
yêu cầu công nhận sáng kiến → Phiếu đánh giá giải pháp công nhận là sáng
kiến cấp → Các tài liệu liên quan (nếu có).
- Trang cuối Sáng kiến phải có ký xác nhận, ghi rõ họ, đệm, tên của
Tác giả và của Thủ trưởng đơn vi (Chủ tịch Hội đồng Sáng kiến cấp trường),
đóng dấu.
1.3. Hồ sơ Sáng kiến cấp tỉnh bao gồm:
- Sáng kiến (theo Mẫu số 02).
- Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (theo Mẫu số 01).
- Phiếu đánh giá giải pháp công nhận là sáng kiến cấp …(theo Mẫu số 03)
- Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ sở nơi sáng kiến đã được áp dụng,
nội dung xác nhận về tính mới, phạm vi áp dụng của sáng kiến và lợi ích thiết
thực (hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội) của sáng kiến đã áp dụng mang lại.
- Các tài liệu liên quan (nếu có);
Lưu ý:
- Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mấu số 03 được quy định tại Hướng dẫn số
861/HD-SKHCN ngày 09/10/2017 của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Hồ sơ được đóng chung thành 1 quyển theo thứ tự: Sáng kiến → Đơn
yêu cầu công nhận sáng kiến → Phiếu đánh giá giải pháp công nhận là sáng
kiến cấp → Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ sở nơi Sáng kiến đã được áp
dụng → Các tài liệu liên quan (nếu có).
- Trang cuối Sáng kiến phải có ký xác nhận, ghi rõ họ, đệm, tên của
Tác giả và của Thủ trưởng đơn vi (Chủ tịch Hội đồng Sáng kiến cấp trường),
đóng dấu.
1.4. Số lượng hồ sơ
- Đối với Sáng kiến đền nghị công nhận cấp cơ sở (Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo Sơn La công nhận): 5 bộ, một bộ gốc và 4 bộ phôtô.
- Đối với Sáng kiến đền nghị công nhận cấp tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh
công nhận): 10 bộ, một bộ gốc và 9 bộ phôtô.
2. Nơi nhận Sáng kiến
- Hồ sơ Sáng kiến gửi về Hội đồng Sáng kiến Sở Giáo dục và Đào tạo
trước ngày 25/4/2019.
3
- Địa điểm: Phòng số 02, Tầng 01, Nhà 2 Tầng - Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nộp cho đồng chí Nguyễn Thị Thùy Hương - Thư ký Hội đồng, điện thoại:
0974.155.222.
Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị các đơn vị trường học trực thuộc triển
khai thực hiện đảm bảo tiến độ và đúng thời gian quy định; trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời thông tin về Sở Giáo dục và
Đào tạo (qua Văn phòng Sở, điện thoại: 0915.001.977) để được giải đáp./.
Nơi nhận: - Như trên;
- Ban Giám đốc;
- Các phòng chuyên môn của Sở;
- Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, VP, Trọng.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Duy Hoàng
4
UBND TỈNH SƠN LA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số: 861/HD-KHCN
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 09 tháng 10 năm 2017
HƢỚNG DẪN
Thực hiện một số điều của Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 và
Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017
của UBND tỉnh Sơn La
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành
Điều lệ Sáng kiến; Thông tư sô 18/2013/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn thi hành một số qui định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị
định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh
Sơn La về việc ban hành Qui định qui trình công nhận Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn
La; Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc
sửa đổi, bổ sung thay thế một số nội dung tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày
13/11/2014.
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau:
I . GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. “Sáng kiến”: Là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp,
hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp) có tính mới, đã được
áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở đó, có khả năng mang lại lợi ích thiết thực và được
cơ sở công nhận.
2. Cơ sở là cơ quan, tổ chức được thành lập theo pháp luật, có thể nhân danh
mình tham gia quan hệ pháp luật dân sự một cách độc lập.
3. “Sáng kiến cấp tỉnh” là sáng kiến cấp cơ sở đã được nhân rộng hoặc có khả
năng nhân rộng trên địa bàn tỉnh, được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận.
4. “Sáng kiến cấp cơ sở” là sáng kiến được Thủ trưởng các sở, ban, ngành và
các đoàn thể; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Giám đốc doanh nghiệp ra Quyết
định công nhận và cấp giấy chứng nhận sáng kiến.
5. "Tác giả sáng kiến": là người trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính lao động
sáng tạo của mình.
6. "Đồng tác giả sáng kiến": là những tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến.
7. “Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến”: Là cơ quan, tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí,
phương tiện vật chất- kỹ thuật dưới hình thức giao việc, thuê việc hoặc các hình thức
khác cho tác giả để tạo ra sáng kiến.
Tác giả sáng kiến đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến nếu không có cơ
quan, tổ chức, cá nhân nào giao việc, thuê việc hoặc đầu tư kinh phí, phương tiện vật
chất – kỹ thuật cho tác giả để tạo ra sáng kiến.
II. ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
1. Điều kiện công nhận sáng kiến:
5
Quy định tại điều 2 Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La ban
hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh
Sơn La:
1.1. Có tính mới trong phạm vi cơ sở đó: Một giải pháp được coi là có tính mới
trong phạm vi một cơ sở (lần đầu tiên được tạo ra hoặc cải tiến, được áp dụng trong
phạm vi cơ sở) nếu tính đến trước ngày nộp đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, hoặc
ngày bắt đầu áp dụng thử hoặc áp dụng lần đầu (tính theo ngày nào sớm hơn) trong
phạm vi cơ sở đó, giải pháp đáp ứng đầy đủ 04 điều kiện sau:
- Không trùng với nội dung của giải pháp trong đơn đăng ký sáng kiến nộp
trước;
- Chưa bị bộc lộ công khai trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật đến
mức căn cứ vào đó có thể thực hiện ngay được;
- Không trùng với giải pháp của người khác đã được áp dụng hoặc áp dụng thử,
hoặc đưa vào kế hoạch áp dụng, phổ biến hoặc chuẩn bị các điều kiện để áp dụng, phổ
biến;
- Chưa được quy định thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực
hiện.
1.2. Đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi
ích thiết thực: Giải pháp được coi là sáng kiến nếu giải pháp đó đã được áp dụng hoặc
áp dụng thử nghiệm, sản xuất thử và được chứng minh là mang lại hiệu quả thiết thực,
mang lại lợi ích kinh tế hoặc xã hội cao hơn so với giải pháp tương tự đã biết trong
phạm vi cơ sở hoặc trong phạm vi toàn tỉnh.
1.3. Giải pháp mà việc công bố, áp dụng giải pháp không trái với qui định của
pháp luật, trật tự công cộng hoặc đạo đức xã hội và không thuộc đối tượng được bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ theo qui định của pháp luật tính đến thời điểm xét công nhận
sáng kiến.
2. Đồng tác giả sáng kiến
Quy định tại Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày
26/7/2017 sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của Quy trình công nhận sáng kiến
ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND
tỉnh Sơn La:
2.1. Đồng tác giả sáng kiến là những tác giả kiến cùng nhau tạo ra sáng kiến, có
đóng góp trí tuệ với tỷ lệ tương đương hoặc gần bằng với tỷ lệ đóng góp của tác giả
sáng kiến. Những người tham gia tạo ra sáng kiến với tỷ lệ thấp hơn tác giả và đồng
tác giả chỉ được coi là “người tham gia hỗ trợ tạo ra sáng kiến”.
2.2. Những người hỗ trợ, giúp tác giả trong việc tính toán, làm thí nghiệm, mô
hình, mẫu thử, vẽ kỹ thuật gia công, chế tạo chi tiết, tìm thông tin tư liệu trong quá
trình tạo ra sáng kiến thì không được xem là đồng tác giả sáng kiến.
3. Hồ sơ công nhận sáng kiến
Quy định tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày
26/7/2017 sửa đổi, bổ sung thay thế một số điều của Quy trình công nhận sáng kiến
6
ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND
tỉnh Sơn La:
3.1. Đối với sáng kiến cấp tỉnh:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (theo mẫu số 01 phụ lục);
- Báo cáo sáng kiến (theo mẫu số 02 phụ lục).
- Tờ trình đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh của Thủ trưởng cơ sở nơi công
nhận sáng kiến cấp cơ sở;
- Quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở do người có thẩm quyền công
nhận;
- Biên bản họp Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở;
- Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ sở nơi sáng kiến đã được áp dụng, nội
dung xác nhận về tính mới, phạm vi áp dụng của sáng kiến và lợi ích thiết thực (hiệu
quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội) của sáng kiến đã áp dụng mang lại.
- Các tài liệu liên quan (nếu có).
3.2. Đối với sáng kiến cấp cơ sở:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (theo mẫu số 01 phụ lục);
- Báo cáo sáng kiến (theo mẫu số 02 phụ lục)
- Các tài liệu liên quan (nếu có).
3.3. Hồ sơ đặc cách công nhận sáng kiến cấp tỉnh
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến ghi rõ đề nghị đặc cách công nhận sáng kiến
cấp tỉnh.
- Bản sao chứng thực Quyết định công nhận giải pháp đạt một trong các tiêu
chuẩn quy định Khoản 4, Điều 1, Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017.
- Bản sao hồ sơ giải pháp đạt một trong các tiêu chuẩn quy định Khoản 4, Điều
1, Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017.
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Trình tự xét công nhận sáng kiến
Quy định tại Mục 2, Điều 15 Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh
Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của
UBND tỉnh Sơn La:
4.1. Thành viên của Hội đồng sáng kiến xem xét từng hồ sơ yêu cầu công nhận
sáng kiến và có ý kiến nhận xét, đánh giá vào phiếu nhận xét, đánh giá độc lập bằng
phiếu kín (mẫu số 03 phụ lục).
4.2. Trong từng tiêu chuẩn, các thành viên Hội đồng chỉ chọn 01(một) trong các
nội dung tương ứng theo thang điểm và đánh giá, nhận xét, cho điểm theo từng tiêu
chí.
4.3. Hội đồng sáng kiến có thể mời hoặc không mời cá nhân có đơn đề nghị
công nhận sáng kiến đến dự họp để trình bày (bảo vệ) sáng kiến của mình.
5. Tiêu chí và cách tính điểm sáng kiến:
7
5.1. Sáng kiến có tính mới điểm tối đa 30 điểm. Sáng kiến có tính mới, tính
sáng tạo đạt điểm trung bình dưới 15 điểm là không đạt yêu cầu.
5.2. Khả năng áp dụng của sáng kiến tối đa 30 điểm.
5.3. Hiệu quả của giải pháp tối đa 40 điểm. Sáng kiến có khả năng mang lại
hiệu quả đạt điểm trung bình dưới 20 điểm là không đạt yêu cầu.
5.4. Điểm công nhận sáng kiến:
a) Các giải pháp được công nhận là sáng kiến khi đáp ứng 03 điều kiện sau:
- Có tổng số điểm trung bình của các tiêu chí phải đạt từ 70/100 điểm trở lên và
không có tiêu chí nào bị đánh giá mức 0 điểm.
- Điểm trung bình về tính mới, tính sáng tạo: đạt từ 15 điểm trở lên;
- Điểm trung bình về tính hiệu quả của giải pháp đạt từ 20 điểm trở lên.
b) Các giải pháp được công nhận sáng kiến phải đáp ứng đầy đủ cả 3 tiêu chí:
Tính mới, tính hiệu quả và khả năng áp dụng.
Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn số 725/HD-KHCN ngày 10/10/2016 của
Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có văn bản gửi về sở
Khoa học và Công nghệ để thống nhất giải quyết./.
Nơi nhận:
- Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh.
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Giáo dục và Đào tạo
các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, QLChN, (X 50b).
GIÁM ĐỐC
Phạm Quang An
PHỤ LỤC
Mẫu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi1: ……………………………………………….
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Số
TT Họ và tên
Ngày
tháng
năm
sinh
Nơi công
tác (hoặc
nơi thường
trú)
Chức
danh
Trình
độ
chuyên
môn
Tỷ lệ (%) đóng góp
vào việc tạo ra sáng
kiến (ghi rõ đối với
từng đồng tác giả,
1 Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng kiến.
8
nếu có)
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận sáng kiến2:
......................................................
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra
sáng kiến)3: ……………...………………………………………
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến4: …………………………………………
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử, (ghi ngày nào sớm
hơn)………...........................................................................................
- Mô tả bản chất của sáng kiến5:
+ Tình trạng của giải pháp đã biết: Mô tả ngắn gọn giải pháp đã biết; ưu điểm,
khuyết điểm của giải pháp đã và đang được áp dụng tại cơ quan, đơn vị.
+ Nội dung của giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến: (Nêu rõ các nội dung
sau)
√ mục đích của giải pháp;
√ những điểm khác biệt, tính mới của giải pháp so với các giải pháp đã và đang
được áp dụng;
√ mô tả chi tiết bản chất của giải pháp).
+ Khả năng áp dụng của giải pháp: Trình bày về khả năng áp dụng vào thực tế của
giải pháp tạo ra; có thể áp dụng cho những đối tượng, cơ quan, tổ chức nào.
+ Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải pháp:
theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã áp dụng sáng kiến (nếu có); và theo ý kiến của
tác giả sáng kiến
……………………………………………………………………………
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
2 Tên của sáng kiến.
3 Tên và địa chỉ của chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
4 Điện tử, viễn thông, tự động hóa, công nghệ thông tin
Nông lâm ngư nghiệp và môi trường
Cơ khí, xây dựng, giao thông vận tải
Dịch vụ (ngân hàng, du lịch, giáo dục, y tế…)
Khác… 5 Cần nêu rõ các nội dung theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.
9
.......................................................................................................................
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
……………………………………………………………………………
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý
kiến của tác giả6:
……...………………………………………………………………………
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý
kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử
(nếu có)7:
………………………..……………………………………….....................
- Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu
(nếu có):
Số
TT Họ và tên
Ngày
tháng
năm
sinh
Nơi công tác
(hoặc nơi
thường trú)
Chức
danh
Trình độ
chuyên môn
Nội dung công
việc hỗ trợ
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……, ngày ... tháng... năm .........
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
6 Đánh giá lợi ích thu được theo hướng dẫn quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 5 của Thông tư
số 18/2013/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.
10
Mẫu số 02
MẪU BÁO CÁO SÁNG KIẾN
- Bìa
- Trang phụ bìa
- Mục lục
- Danh mục chữ cái viết tắt
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến:…..
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:…..
3. Tác giả:….
Họ và tên:…………………..Nam (nữ)
Trình độ chuyên môn:……
Chức vụ, đơn vị công tác:…….
Điện thoại:……………..Email…
Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến:
4. Đồng tác giả (nếu có)
Họ và tên:…………………..Nam (nữ)
Trình độ chuyên môn:……
Chức vụ, đơn vị công tác:…….
Điện thoại:……………..Email…
Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến:
5. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (nếu có)
Tên đơn vị
Địa chỉ……….
Điện thoại……
6. Đơn vị áp dụng sáng kiến:
Tên đơn vị……..
11
Địa chỉ……….
Điện thoại……
7. Thời gian áp dụng sáng kiến lần đầu: Nêu mốc thời gian mà sáng kiến được
áp dụng lần đầu tiên trong thực tế, hoặc áp dụng thử.
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Bối cảnh của giải pháp: trình bày vắn tắt về không gian, thời gian, thực trạng
của việc thực hiện, tổng quan những thông tin về vấn đề cần nghiên cứu.
II. Lý do chọn giải pháp: sáng kiến nhằm giải quyết vấn đề gì? Vấn đề giải
quyết có phải là vấn đề thiết thực gắn với nhiệm vụ được phân công, hay vấn đề cần
thiết của ngành không?.
III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: Xác định phạm vi áp dụng sáng kiến, giới
hạn lĩnh vực và đối tượng nghiên cứu (sáng kiến cần tập trung giải quyết cho một bộ
phận, một lĩnh vực hoặc một vấn đề cụ thể nào đó trong chuyên môn).
VI. Mục đích nghiên cứu: Giải quyết những mâu thuẫn, những khó khăn gì có
tính bức xúc trong công tác. Tác giả viết sáng kiến nhằm mục đích gì? (nâng cao
nghiệp vụ công tác của bản thân, để trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp, để tham
gia nghiên cứu khoa học….); đóng góp của sáng kiến gì về mặt lý luận, về mặt thực
tiễn.
PHẦN NỘI DUNG
I. Thực trạng của giải pháp đã biết
1. Mô tả đầy đủ, chi tiết tình trạng kỹ thuật hoặc phương pháp tổ chức sản xuất,
công tác, tác nghiệp hiện tại (thường làm) trước khi thực hiện những giải pháp mới
(mô tả chi tiết các bước/qui trình thực hiện nhiệm vụ).
2. Nêu, phân tích rõ những ưu, nhược điểm, thuận lợi, khó khăn của giải pháp
kỹ thuật hoặc giải pháp tổ chức sản xuất, công tác, tác nghiệp hiện đang được áp dụng
tại cơ quan, đơn vị hoặc trong lĩnh vực công tác mình đảm nhiệm và phân tích nguyên
nhân dẫn đến tình hình đó.
Chú ý: Tác giả có thể trình bày theo hai phần riêng hoặc đan xen nhau, nhưng
nhất thiết phải đảm bảo đủ hai nội dung trên.
II. Nội dung sáng kiến
1. Bản chất của giải pháp mới
- Mô tả những điểm mới cơ bản của sáng kiến, tính ưu việt hơn so với giải pháp
sẵn có; khẳng định tính sáng tạo về mặt khoa học và thực tiễn (tác giả tự nghiên cứu,
chưa được công bố, phổ biến, áp dụng chính thống)
- Trình bày các bước/qui trình thực hiện giải pháp;
2. Ƣu, nhƣợc, điểm của giải pháp mới: Trình bày rõ những ưu điểm và nhược
điểm (nếu có) của giải pháp mới.
Bổ sung vào phần phục lục (nếu có): bản vẽ kỹ thuật hoặc sơ đồ để mô tả và
minh họa nhằm bộc lộ rõ tính mới/tính sáng tạo của giải pháp.
Yêu cầu: Phải có số liệu so sánh hoặc các luận cứ chứng minh được tính mới,
tính sáng tạo của giải pháp mới .
III. Khả năng áp dụng của sáng kiến
- Sáng kiến này đã được áp dụng/hoặc áp dụng thử hay chưa? ở đâu?
- Nêu lĩnh vực mà sáng kiến có thể áp dụng: Nông nghiệp, giao thông vận tải,
công nghiệp, dịch vụ, sản xuất, quản lý hành chính…
12
- Điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến đó: để áp dụng sáng kiến này cần
phải đảm bảo điều kiện gì?
- Nêu rõ phạm vi có thể áp dụng sáng kiến: sáng kiến này có thể áp dụng trong
cơ quan, địa phương, ngành hay toàn tỉnh.
IV. Hiệu quả, lợi ích thu đƣợc hoặc dự kiến có thể thu đƣợc khi áp dụng
giải pháp
1. Hiệu quả kinh tế: Đánh giá hiệu quả kinh tế của sáng kiến thông qua số tiền
làm lợi sau một năm áp dụng sáng kiến (đối với các giải pháp có đầu tư kinh phí hoặc
xác định được chi phí).
2. Hiệu quả xã hội:
Đánh giá hiệu quả xã hội của việc áp dụng ság kiến: Là những tác động từ việc
áp dụng sáng kiến đến việc tăng năng suất, hiệu quả công tác, nâng cao điều kiện an
toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con
người, cộng đồng, tạo ra hướng mới cho tương lai…
PHẦN KẾT LUẬN
1. Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ quá trình áp dụng sáng kiến.
2. Những kiến nghị, đề xuất điều kiện để triển khai, ứng dụng sáng kiến vào
thực tiễn.
3. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền
Sơn La, ngày…tháng…năm…..
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ÁP DỤNG
SÁNG KIẾN
(xác nhận)
(Ký tên, đóng dấu)
TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỂ THỨC TRÌNH BÀY SÁNG KIẾN
1. Nội dung trang bìa
Trang bìa thể hiện được những thông tin cơ bản: Cơ quan/đơn vị, phòng ban;
tên tác giả, đồng tác giả (nếu có); tên sáng kiến; tháng, năm hoàn thành.
Lưu ý: Đặt tên sáng kiến, giải pháp: Phải giới hạn phạm vi và nội dung nghiên
cứu (đặt tên đơn giản, ngắn gọn, đúng thực chất, mô tả chính xác để người đọc dễ
hiểu, dễ nhận xét, đánh giá, khách quan)
2. Định dạng văn bản, kiểu chữ, cỡ chữ
- Sáng kiến được đáng máy vi tính, trình bày trên giấy khổ A4, đóng thành
quyển.
- Fon chữ: Time New Roman, cỡ chữ 14, cách đoạn (paragraph): 6pt, dãn dòng:
sing le.
- Định dạng trang giấy:
Lề trái: từ 3,0 – 3,5 cm
Lề phải: từ 1,5 – 2,0 cm
Lề trên: từ 2,0 – 2,5cm
Lề dưới: từ 2,0 – 2,5cm
- Đánh số trang: ở giữa, lề dưới trang giấy.
Mẫu số 03
13
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
SỞ GD&ĐT SƠN LA
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày tháng 11 năm 2017
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
GIẢI PHÁP CÔNG NHẬN LÀ SÁNG KIẾN SƠ SỞ
Tên giải pháp: Nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông tỉnh Sơn
La đạt chuẩn nghề nghiệp giai đoạn 2016-2020.
Thuộc lĩnh vực: Giáo dục và đào tại về hoạt đồng bồi dưỡng giáo viên
Tác giả sáng kiến: HOÀNG TIẾN ĐỨC
Đơn vị công tác: Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La.
TT Tiêu chí đánh giá Thang
điểm chấm
Điểm chấm
Hội đồng
chấm
1 Tính mới, tính sáng tạo của giải pháp (chỉ
chấm 01 trong 5 nội dung) 30
1.1 Giải pháp hoàn toàn mới chưa bị bộc lộ công
khai trong các phương tiện thông tin tại Việt
Nam
27-30
1.2 Có cải tiến so với các giải pháp đã có với mức độ
khá 21 - 26
1.3 Có cải tiến so với các giải pháp đã có với mức độ
trung bình 16 – 20
1.4 Có cải tiến so với các giải pháp đã có với mức độ
ít 1 - 15
1.5 Không có tính mới, tính sáng tạo hoặc sao chép
từ các giải pháp đã có 0
Nhận xét:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2 Khả năng áp dụng của giải pháp (chỉ chấm 01
trong 05 nội dung) 30
2.1 Có khả năng áp dụng trong toàn tỉnh hoặc ngoài
tỉnh 27-30
2.2 Có khả năng áp dụng trong ngành, lĩnh vực trên
địa bàn tỉnh 21 - 26
2.3 Có khả năng áp dụng trong đơn vị 16 – 20
2.4 Khả năng áp dụng ít trong đơn vị 1 - 15
2.5 Không có khả năng áp dụng 0
14
Nhận xét:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3 Hiệu quả của giải pháp 40
3.1 Hiệu quả kinh tế (chỉ chấm 01 trong 05 nội
dung) 20
3.1.1 Có hiệu quả cao 17 – 20
3.1.2 Có hiệu quả mức độ khá 13 -16
3.1.3 Có hiệu quả mức độ trung bình 8-12
3.1.4 Có hiệu quả ít 1-7
3.1.5 Không có hiệu quả 0
3.2 Hiệu quả xã hội (chỉ chấm 01 trong 05 nội
dung) 20
3.2.1 Có hiệu quả cao 17 – 20
3.2.2 Có hiệu quả mức độ khá 13 -16
3.2.3 Có hiệu quả mức độ trung bình 8-12
3.2.4 Có hiệu quả ít 1-7
3.2.5 Không có hiệu quả 0
Nhận xét:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ý kiến đánh giá tổng hợp 100 điểm
Nhận xét, kiến nghị chung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………* Giải pháp
chỉ được công nhận là sáng kiến khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá từ 70 điểm trở lên và không có tiêu chí
nào đánh giá mức 0 điểm.
2. Tính mới, tính sáng tạo: Từ 15 điểm trở lên.
3. Tính hiệu quả: Từ 20 điểm trở lên.
HỘI ĐỒNG CHẤM
15