Download - Bao Cao Hoa Sinh
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 1
MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ACID AMIN............................................ 4
1.1. Công thức cấu tạo ....................................................................................... 4
1.2. Phân loại .................................................................................................... 6
1.2.1 Dựa vào cấu tạo hóa học chia thành một số nhóm lớn sau: ....................... 6
1.2.2. Dựa vào cấu trúc, acid amin được chia ra làm 3 nhóm lớn :.................... 7
1.3. Các con đường tổng hợp acid amin ................................................................ 8
1.3.1.Sinh tổng hợp acid amin bằng phản ứng amin hóa trực tiếp ......................... 8
1.3.2.Sinh tổng hợp acid amin bằng phản ứng chuyển amin ............................... 10
CHƯƠNG 2: CÁC CON ĐƯỜNG SINH TỔNG HỢP ACID AMIN Ở VI SINH VẬT .................................................................................................................... 13
2.1. Từ α – ketoacid ........................................................................................... 14
2.1.1. Từ α – ketoglutarate .............................................................................. 14
2.1.1.1. Glutamate / Glutamine ....................................................................... 14
2.1.1.2. Proline ............................................................................................... 17
2.1.1.3. Arginine ............................................................................................. 20
2.1.2. Từ oxaloacetate ..................................................................................... 21
2.1.2.1. Aspatate/ Asparagine ......................................................................... 21
2.1.2.2. Methionine ......................................................................................... 24
2.1.2.3. Threonine ........................................................................................... 25
2.1.2.4. Lysine ................................................................................................. 25
2.1.3. Từ pyruvat ............................................................................................ 29
2.1.3.1. Alanine ............................................................................................... 29
2.1.3.2. Valine và Leusine ............................................................................... 29
2.1.3.4. Isoleusine ........................................................................................... 32
2.2. Từ phosphoglycerate ................................................................................... 33
2.2.1.Serine ..................................................................................................... 33
2.2.2. Glycine ................................................................................................. 34
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 2
2.2.3. Cystein .................................................................................................. 42
2.3. Các amin thơm ............................................................................................ 44
2.3.1. Tổng hợp ra tiền chất trung gian Chosrimate. ........................................ 47
2.3.2. Sinh tổng hợp Phenylalanine và Tyrosine .............................................. 49
2.3.3. Sinh tổng hợp Tryptophan ..................................................................... 50
2.4. Histidine ...................................................................................................... 52
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN ................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 55
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 3
MỞ ĐẦU
Sự sống là một quá trình trao đổi chất liên tục. Quá trình trao đổi chất là quá trình
đổi mới thành phần cơ thể bằng cách thu nhận các chất dinh dưỡng từ thức ăn, nước
uống và cơ thể để thực hiện một quá trình sinh lý, sinh hóa phức tạp sau đó đào thải
các chất cặn bã ra ngoài. Thông qua quá trình này, cơ thể lớn lên, sinh sản để duy trì
nòi giống cuối cùng là già cỗi rồi chết đi. Đó là quá trình sinh dưỡng bình thường
của cơ thể sống, có rất nhiều các chất tham gia vào quá trình này trong đó một thành
phần không thể thiếu đó là protein. Có thể nói protein là thành phần rất quan trọng
của cơ thể, protein có mặt trong nhân, nguyên sinh chất, màng tế bào, huyết tương,
dịch gian bào.
Acid amin là cấu tử cơ bản của protein, hay nói một cách khác, acid amin là
những viên gạch để xây nên các tòa lâu đài muôn hình nghìn vẻ của phân tử protein.
Vì vậy vai trò acid amin rất quan trọng, luôn là đối tượng con người nghiên cứu để
tổng hợp mà đặc biệt là các acid amin không thay thế.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ACID AMIN 1.1. Công thức cấu tạo
Acid amin là những hợp chất hữu cơ mạch thẳng hoặc mạch vòng trong phân tử
có chứa ít nhất một nhóm amin (-NH2) và một nhóm cacboxyl (-COOH).
Hiện nay, có khoảng hơn 100 loại acid amin đã được con người tìm thấy trong tự
nhiên hay tổng hợp được. Tuy nhiên trong số này chỉ có khoảng 20 loại acid amin là
được cơ thể sử dụng để tổng hợp protein. Trong đó gồm acid amin thiết yếu và acid
amin không thiết yếu.
Con người và nhiều loài động vật khác chỉ có thể tự tổng hợp được 10 loại acid
amin, chúng được gọi là các acid amin không thiết yếu (Non-essential), 10 acid
amin còn lại cơ thể không tự tổng hợp được mà phải hấp thụ từ thực vật và động vật
qua con đường thức ăn, chúng được gọi là những acid amin thiết yếu (Essential).
Khi thiếu, thậm chí chỉ một trong các acid amin cần thiết có thể làm cho protein
được tổng hợp ít hơn protein bị phân giải, kết quả là cân bằng nitơ âm. Các acid
amin cần thiết đối với cơ thể còn tùy thuộc vào điều kiện riêng biệt vào loài động
vật, lứa tuổi…Theo nhiều tài liệu có tám acid amin cần thiết cho người lớn valine,
leucine, isoleucine, methionine, treonine, phenylalanine, triptophan và lysine. Đối
với trẻ em có thêm hai acid amin cần thiết : arginine và histidine.
Hàm lượng các acid amin không thay thế và tỷ lệ giữa chúng trong phân tử
protein là một tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá chất lượng protein.
Các acid amin thường gặp trong các protein trong tự nhiên là những L – α acid
amin có nhóm amin đính vào nguyên tử cacbon α đứng cạnh nhóm cacboxyl.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 5
Bảng 1.1: Các acid amin thiết yếu và không thiết yếu
Nonessential Essential
Alanine Arginine*
Asparagine Histidine
Aspartate Isoleucine
Cysteine Leucine
Glutamate Lysine
Glutamine Methionine*
Glycine Phenylalanine*
Proline Threonine
Serine Tyrptophane
Tyrosine Valine
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 6
1.2. Phân loại
1.2.1 Dựa vào cấu tạo hóa học chia thành một số nhóm lớn sau: a. Nonpolar aminoacid
* Glycine, Alanine, Valine, Leucine, Isoleucine
* Phenylalanine, Tryptophane, Methionine
* Proline, Cysteine
b. Polar aminoacid (neutral)
* Asparagine, Glutamine, Serine
* Threonine, Tyrosine
c. Basic amino acids
* Histidine, Lysine, Arginine
d. Acidic amino acids
* Aspartate
Glutamate
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 7
Hình 1.1: Phân loại acid amin dựa vào cấu tạo hóa học
1.2.2. Dựa vào cấu trúc, acid amin được chia ra làm 3 nhóm lớn : Acid amin mạch thẳng (glycine, alanine, leucine, iosleucine, valine, threonine,
aspartate, asparagine, glutamate, glutamine, lysine, arginine, methionine, serine,
cysteine)
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 8
Amino acid vòng thơm (phenylalanine, tyrosine)
Amino acid dị vòng (tryptophan, histidine, proline)
Có thể tổng hợp các acid amin bằng phương pháp hóa học, phương pháp lên men
hoặc bằng phương pháp kết hợp hóa học và vi sinh vật. Tuy nhiên phương pháp
hóa học thường là đắt và không định hướng được: các acid amin tổng hợp được
chứa cả hai dạng D và L. Phương pháp kinh tế và triển vọng hơn cả là sinh tổng hợp
hay là tổng hợp bằng phương pháp lên men.
1.3. Các con đường tổng hợp acid amin
1.3.1.Sinh tổng hợp acid amin bằng phản ứng amin hóa trực tiếp Sự amin hóa trực tiếp các acid hữu cơ chưa no là một phản ứng ít gặp và chủ yếu
chỉ có ở thực vật và vi khuẩn. Các chất tiền thân để amin hóa như acid fumaric, acid
piruvic, acid oxaloacetic… là những sản phẩm trung gian vốn được tạo nên trong
chu trình Krebs.
Acid fumaric, dưới tác dụng của enzyme aspartat – amoniac – liza tạo nên acid
aspartic:
aspartatamoniacliase
+ NH3
Phản ứng này là phản ứng thuận nghịch. Acid aspartic có thể tổng hợp bằng cách
chuyển hóa giữa acid oxalacetic và acid glutamic.
Sự amin hóa các cetoacid cũng là một đường hướng chủ yếu của việc tân tạo acid
amin. Phương trình phản ứng tổng quát có thể được biểu diễn như sau:
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 9
Phản ứng ra qua hai giai đoạn: kết hợp amoniac vào cetoacid để tạo ra acid imin
và khử acid imin thành acid amin.
Chẳng hạn:
Hoặc
như:
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 10
Về nguyên tắc, sự amin hóa có thể tiến hành đối với bất kỳ một cetoacid nào.
Tuy nhiên hoạt tính của tất cả các dehydrogenase tự nhiên của các acid amin, trừ
các glutamatdehydrogenase và alanindehydrogenase đều không đáng kể. Vì thế sự
tổng hợp các acid amin bằng amin hóa các cetoacid là không có ý nghĩa thực tế.
Các acid amin: aspartic, alanine, glutamic là những acid amin sơ cấp. Sự sinh
tổng hợp bằng phản ứng amin hóa trực tiếp này gọi là sinh tổng hợp sơ cấp các acid
amin.
1.3.2.Sinh tổng hợp acid amin bằng phản ứng chuyển amin Phản ứng chuyển amin cũng là một đường hướng sinh tổng hợp các acid amin ở
vi sinh vật. Phản ứng chuyển amin có thể biểu diễn dưới dạng tổng quát như sau:
Phản ứng chuyển amin được xúc tác bởi enzyme aminotransferase.
Aminotransferase là enzyme hai cấu tử có nhóm ngoại là phosphopiridoxal (este
phosphorid của vitamin B6).
Cơ chế phản ứng như sau:
Đầu tiên nhóm ngoại của enzyme sẽ kết hợp với nhóm amin của acid amin 1 ở
nhóm aldehid của phosphopiridoxal.
2.
+ + R1– CH – COOH
NH2
R2 – CH – COOH
NH2
R1 – C – COOH
O
R2 – C – COOH
O
acidamin 1 cetoacid 2 cetoacid 1 acidamin 2
CH2O
N
HO
H3C Protein
CH = O
P H2N – CH – R1
COOH
- H2O
H3C
HO
N
P CH2O
Protein
CH = N – CH COOH
R1
enzyme cơ chất phức enzyme – cơ chất
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 11
Tiếp đó phức hợp cơ chất enzyme chịu sự hỗ biến:
Phức hợp bị thủy phân để giải phóng ra cetoacid 1 và enzyme:
Đến lượt enzyme lại tương tác với cetoacid 2:
H3C
HO
N
P CH2O
Protein
CH = N – CH COOH
R1 CH2 – N = C COOH R1
P
N
CH2O
H3C
HO
Protein
CH2 – N = C COOH R1
P
N
CH2O
H3C
HO
Protein
+ H2O
CH2 – NH2
P
N
CH2O
H3C
HO
Protein R1 – C = O
COOH +
CH2 – NH2
P
N
CH2O
H3C
HO
Protein
+ COOH
C = O
R2
Protein
P
N
CH2O
H3C
HO CH2 – N = C – COOH
R2
- H2O
H2O
enzyme
cetoacid 2 phức cơ chất – enzyme
Protein
P
N
CH2O
H3C
HO CH2 – N = C – COOH
R2
hỗ biến P
Protein N
CH2O
H3C
HO
R2
CH = N – CH – COOH
cetoacid 1
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 12
Cuối cùng acid amin 2 và enzym ở trạng thái đầu được hình thành do kết quả
thủy phân phức hợp cơ chất – enzym vừa tạo thành:
Cần chú ý rằng phản ứng chuyển amin khi không có enzym xúc tác, cũng sẽ
tiến hành được trong điều kiện nhiệt độ 1000C, pH từ 3,8, có ion kim loại và
piridoxal tham gia.
CH2O
N
HO
H3C Protein
CH = O
P
COOH
C – NH2
R2
Protein N
CH2O
H3C
HO
R2
CH = N – CH – COOH
P + + H2O
enzyme ở trạng thái ban đầu acidamin 2
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 13
CHƯƠNG 2: CÁC CON ĐƯỜNG SINH TỔNG HỢP ACID AMIN Ở VI SINH VẬT
SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA CÁC ACID AMIN Ở VI SINH VẬT
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 14
2.1. Từ α – ketoacid
2.1.1. Từ α – ketoglutarate
2.1.1.1. Glutamate / Glutamine
CH2C
H2C C COO-
H
NH3+
-O
O
Glutamate được tạo ra do quá trình chuyển amin, quá trình mà nhóm –NH2 của
một acid amin được chuyển tới - ketoacid với sự xúc tác của transaminase. Một
loại - ketoacid khá phổ biến trong tế bào vi sinh vật là - ketoglutarate, hợp chất
trung gian trong việc cung cấp năng lượng hoặc chất nền của các quá trình chuyển
hoá khác nhau. Glutamate được tổng hợp khá dễ dàng qua phản ứng thay thế gốc
phosphate bởi nhóm amin vào tiền chất - ketoglutarate với sự tham gia xúc tác
của glutarate dehydrogenase. Ngoài ra glutamate còn là tiền chất để tổng hợp một
số acid amin khác nhau như glutamine, proline và arginine. Glutamic acid là dạng
proton của glutamate.
Enzyme glutamatdehydrogenase xúc tác cho sự tân tạo ra acid glutamic từ -
ketoglutarate và ammoniac khi có sự tham gia của coenzyme NAD.H2 hoặc
NADP.H2. Enzyme này rất phổ biến trong hệ thống sống. NADP.H2 (dạng khử)
thường được sử dụng trong các trường hợp khi mà glutamatdehydrogenase có chức
năng như một tác nhân sinh tổng hợp, còn NAD.H2 (dạng khử) được sử dụng trong
các trường hợp khi enzyme này hoàn thành chức năng dị hoá.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 15
glutamatdehydrogenase
NAPH + H+ NADP+C
CH2
CH2
COO-
COO-
O C
CH2
CH2
COO-
COO-
+H3N H
+ NH4+
alpha-ketoglutarate glutamate
Thực chất đây là quá trình xảy ra 2 giai đoạn: lúc đầu amoni kết hợp với -
ketoglutarate, sau đó là việc chuyển hydro từ NADH hay NADPH đến Glutamate.
H2C
-OOC CH2
CCOO-
O
alpha-ketoglutarate
+ NH4+
H2OH2C
-OOC CH2
CCOO-
NH H
H2C
-OOC CH2
CCOO-
NH H
NAPH + H+ NADP+
H2C
-OOC CH2
CCOO-
NH3+
H
glutamate
Điều quan trọng là, trong quá trình chuyển hydro đã tạo ra cấu trúc lập thể tại vị
trí carbon α. Enzyme glutamatedehydrogenase liên kết với α-ketoglutarate, làm cho
hydro chỉ chuyển vào vị trí riêng biệt, do đó trong phản ứng này chỉ tạo nên L-
glutamate.
Một ion amoni khác sẽ kết hợp với glutamate dưới tác dụng của enzyme
glutamine synthetase để hình thành nên glutamine. Phản ứng này được thực hiện
bởi năng lượng của ATP.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 16
-OOC
NH3+
HO
O-OOC
NH3+
HO
OHP
OHOH
OH
2-
ATP ADP
glutamate acyl-phosphate intermediate
-OOC
NH3+
HO
NH2
glutamine
PiNH3
Qúa trình sinh tổng hợp glutamine đóng vai trò rat quan trọng trong việc điều
khiển các quá trình trao đổi chất. Các enzyme glutamate dehydrogenase và
glutamine synthetase đều được tìm thấy trong các sinh vật sống.
Glutamate cũng có thể được tạo thành từ glutamine
C
CH2
CH2
COO-
C
+H3N H
O NH2
NAPH + H+ NADP+
+
C
CH2
CH2
COO-
COO-
O C
CH2
CH2
COO-
COO-
+H3N H
alpha-ketoglutarate glutamateglutamine
2
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 17
2.1.1.2. Proline
Hình 2.1 : Cấu trúc của Proline
Proline khác với tất cả các amino acid khác ở chỗ nhóm amin bậc 1 ở vị trí kết
hợp với mạch bên tạo thành vòng pyrrolidine, do đó proline là một imino acid chứa
nhóm amin bậc 2.
Cơ chế sinh tổng hợp proline
Công thức phân tử C5H9NO2
Khối lượng phân tử 115.13 g mol−1
Màu sắc và tính hút ẩm Tinh thể không màu, hút ẩm
Điểm nóng chảy 205 ºC
Khả năng hòa tan trong nước Hòa tan
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 18
Hình 2.2. Con đường sinh tổng hợp Proline từ Glutamate hoặc Ornithine
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 19
Hình2.3. Mối quan hệ giữa vi khuẩn và động vật có vú trong việc sinh tổng hợp
Proline
Hầu hết trong các loài vi khuẩn (như là Escherichia coli, Pseudomonas
aeruginosa and Salmonella typhimurium) proline được tổng hợp từ 1 tiền chất
amino acid L – glutamate, quá trình tổng hợp này gồm 4 bước. Đầu tiên dưới tác
dụng của enzym glutamate kinase, lấy 1 nhóm phosphoryl từ ATP tạo ra
glutamate 5-phosphate. Từ đây thực hiện phản ứng khử với sự có mặt của
enzym glutamate dehydrogenase, sử dụng 1 NAD(P)H+H+ , nhóm
pirophosphate được giải phóng, glutamate semialdehyde hình thành, ngay lập
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 20
tức chất này được chuyển thành tiền chất 1-Pyrroline-5-carboxylase (P5C) mà
không cần 1 enzym nào . Bước cuối cùng P5C với xúc tác của enzym Pyrroline-
5-carboxylate reductase (đòi hỏi 1 NAD(P)H+H+) proline được tạo thành.
2.1.1.3. Arginine Arginine được tạo thành từ glutamate. Phản ứng diễn ra như sau:
C
CH2
CH2
COOH
COOH
HH2N
glutamate
Acetyl-CoA CoA
transacetylase
C
CH2
CH2
COOH
COOH
HHN
C
CH3
O
N-acetyl glutamate
ATP ADP C
CH2
CH2
OC
COOH
HHN
C
CH3
O
P
N-acetyl-gama-glutaminephosphate
reductase
NADPH NADP+ C
CH2
CH2
CHO
COOH
HHN
C
CH3
O
N-acetyl-glutamic-gama-semialdehyde
transaminenase
glutamatealpha-ketoglutarate C
CH2
CH2
NH2
COOH
HHN
C
CH3
O
N-acetyl-ornithine
N-acetylornithinease
C
(CH2)3
COOH
HH2N
NH2orthinine
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 21
Orthinine tiếp tục tham gia chu trình Ure tạo thành Arginine
C
(CH2)3
COOH
HH2N
NH2orthinine
carbamylphosphate
transcarbamylase
C
(CH2)3
COOH
HH2N
NH
C
NH2
O
Citrulline
ATP + Aspartate
AMP + PPi
C
(CH2)3
COOH
HH2N
NH
C
NH2
N C
COOH
CH2
H
COOHargininosuccinate
argininosuccinatesynthetase
argininosuccinase
fumarate
C
(CH2)3
COOH
HH2N
HN C
NH
NH2
L-arginine
2.1.2. Từ oxaloacetate
2.1.2.1. Aspatate/ Asparagine a. Aspatate
Aspartate được sinh ra bởi sự chuyển amin
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 22
C
CH2
CH2
COO-
COO-
+H3N H
+
CH2
C
COO-
COO-
Oaspartate transaminase
C
CH2
COO-
COO-
+H3N H+
C
CH2
CH2
COO-
COO-
O
glutamate oxaloactate aspartatealpha-ketoglutarate
b. Asparagine
Asparagine được tạo thành từ aspatate dưới tác dụng của enzyme Asparagine
synthetase.
Gồm 2 giai đoạn
Giai đoạn 1: Hoạt hóa nhóm carboxylate của aspatate bằng ATP tạo nên
aspartyl adenylate intermediate
Giai đoạn 2: Cặp nucleophile của ammoniac sẽ tấn công vào nhóm carbonyl
đã được hoạt hóa của aspartyl-adenylate
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 23
CH2C CC
NH3+
HO O
O O
aspartate H
N
HO OH
H HO
H
OPO
O
O
N
N
N
NH2
PO O
O
PO
O
O
OP
O
O
OP
O
O
O
H
N
H HO
H
OPO
O
O
N
N
N
NH2
C
OH2C
HC
NH3+
C
O
O
N
H
HH
AMP
C
OH2C
HC
NH3+
C
O
O NH2
Asparagine
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 24
Trong một quá trình khác, asparagine có thể được tạo ra bởi sự chuyển một
nhóm amin từ glutamine đến aspartate.
C
CH2
CH2
COO-
COO-
+H3N H
+
C
CH2
CH2
COO-
C
+H3N H
O NH2
ATP AMP + PPiC
CH2
C
COO-
+H3N H
NH2
O
+
C
CH2
CH2
COO-
COO-
+H3N H
aspartate glutamine asparagine glutamate
2.1.2.2. Methionine
CH2
HC
CH2OH
COOH
NH2
homoserine
CH2
CH2
C
COOH
+
OSCoA
transaminase CH2
HC
H2C
COOH
NH2
O C O
CH2
CH2
COOH
o-succinyl homoserinesuccinyl CoA
cistationine -gama-synthetase
CH2
HC
H2C
COOH
NH2
S CH2
HC
COOH
NH2
cystationine
CH2
HC
CH2
COOH
NH2
SH
cystationase
homocystein
+ CH2-THF
CH2
HC
CH2
COOH
NH2
S CH3
methionine
CH2-THF: N5-methyltetrahydrofolate
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 25
2.1.2.3. Threonine
CH2
HC
COOH
COOH
NH2
aspatate
ATP ADP CH2
HC
COPO3H2
COOH
NH2
beta-aspartylphosphate
NADPH + H+ NADP+ CH2
HC
CHO
COOH
NH2
aspartate-beta-semialdehyde
NADPH + H+
NADP+
CH2
CH
CH2OH
COOH
H2N
homoserine
ATP ADP
CH2
CH
H2C
COOH
H2N
O P
homoserinephosphate
Pi
C
C
CH3
COOH
H2N
OHH
H
L-threonine
2.1.2.4. Lysine a. Quá trình sinh tổng hợp L-Lysine ở vi khuẩn
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 26
COO-
-OOC
HH3N
ATP ADP -OOC
HH3NO
OP
OO
O
NADPH
NADP+
-OOC
HH3NO
H-OOC
HH3NHO O
COO-
H
N COO-
OHH
H
-OOCN COO-H
-OOCNADPH NADP+
N COO-H
-OOC
-OOC
HHN O
COO-
O
COO-
-OOC
HHN
H
COO-
O
COO-
NH3
L-aspartate L-aspartat-4-yl phosphate
aspartokinase
beta-aspartate semialdehydedehydrogenase
L-aspartate semialdehyde
pyruvate
dihydropicolinate synthetase
(S)-2,3-dihydropyridine-2,6-dicarboxylate
(S)-2,3,4,5-tetrahydropyridine-2,6-dicarboxylate
succinyl-CoA
CoA
N-succinyl-L-2amino-6-oxoheptanedionateN-succinyl-L-2,6-diaminoheptanedionate
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 27
-OOC
HNH3
H
COO-
NH3
H2O
succinate
epimerase
-OOC
HNH3
H
COO-
NH3
CO2
-OOC
HNH3
NH3
L-Lisine
meso-2,6-diaminoheptanedionateLL-2,6-diamino
heptanedionate
b. Quá trình sinh tổng hợp L-Lisine ở nấm men và nấm sợi
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 28
CO
CH3
S CoA
C
CH2
CH2
COOH
O COOHC
CH2
CH2
COOH
HO COOH
CH2
COOH
-H2O-CoASHC
CH2
CH2
COOH
COOH
CH
COOH
C
CH2
CH2
COOH
COOH
C
COOH
H
H
HO
C
CH2
CH2
COOH
COOH
C
COOH
H
O
CH2
CH2
CH2
COOH
C
COOH
O
CH2
CH2
CH2
COOH
C
COOH
NH2H
CH2
CH2
CH2
C
C
COOH
NH2H
O O AMP
CH2
CH2
CH2
H2C
C
COOH
NH2H
OH
CH2
CH2
CH2
H2C
C
COOH
NH2H
HN CH2
CH2
CH2
COOH CH2
CH2
CH2
H2C
C
COOH
NH2H
NH2
1
2
3 45
6
7
8
9
10
11
12 13 14 15
1. acetyl-CoA-alpha-ketoglutarate2. homocittrate synthetase3.homocitrate4.homoacotinate5.hidrase
6. homoizocitrate7. dehidrogenase8. alpha-ketoadipate9. transaminase10. alpha-aminoadipate
11. synthetase12. adenilyl-alpha-aminoadipat13. alpha-aminoadipic semialdehyde14. saccaropin15 Lisine
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 29
2.1.3. Từ pyruvat
2.1.3.1. Alanine Alanine được tạo thành từ phản ứng chuyển amin từ pyruvate và glutamate.
HC
CH2
COOH
NH2
CH2
COOH
+ H3C C
O
COO- H3CHC
NH2
COO- +CH2
-OOC
H2C
C
-OOC
O
glutamate pyruvate alanine alpha-ketoglutarate
2.1.3.2. Valine và Leusine Valine.
Hình 2.4: Cấu trúc của Valine
Tên khác : 2-amino-3-methylbutanoic acid.
Công thức phân tử : C5H11NO2
Khối lượng phân tử : 117.15 g/mol
Không phân cực, kỵ nước.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 30
Leucine.
Hình 2.5. Cấu trúc của Leucine
Tên khác : 2-Amino-4-methylpentanoic acid
Công thức phân tử : C6H13NO2
Khối lượng phân tử : 131.17 g mol−1
Không phân cực
Valine và Leucine là 2 trong những amino acid thiết yếu mạch nhánh mà cơ thể
động vật và con người không thể tự tổng hợp được mà phải được cung cấp thông
qua thức ăn hằng ngày.
Hình 2.6. Con đường sinh tổng hợp Valine
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 31
Valine và leucine đều đi từ piruvat và cùng chung sản phẩm trung gian là acid α
– cetoisovalerianic. Phụ thuộc vào tiaminpirophosphat mà piruvat sẽ ngưng tụ với
2 mảnh cacbon để tạo nên acid acetolactic. Dưới tác dụng của enzim
isomeroreductaza acetooxyacid (enzyme này đòi hỏi phải có mặt Mg2+ và
piridinnucleotit dạng khử) acid acetolactic sẽ chuyển vị pinacolic để tạo nên acid α,
β – dihydroxyisovalerate. Acid dihydroxyvalerianic này dưới sự xúc tác của enzyme
dehydratase của dihydroxyacid sẽ bị mất nước và tạo thành acid α –
ketoisovalerianic, sau khi chuyển amin hóa acid này dưới sự có mặt của enzym
valine aminotransferase sẽ trực tiếp biến thành valine.
Hình 2.7. Con đường sinh tổng hợp Leucine
Acid α – cetoisovalerianic ngưng tụ với acety – ScoA để tạo nên acid α–
isopropylmalate. Acid này sẽ biến thành aicd β –isopropylmalate nhờ enzym
isopropylmalate isomerase. Tiếp tục β –isopropylmalate sẽ bị khử cacboxyl hóa
bằng cách oxy hóa để tạo thành α –ketoisocaproate, và giải phóng CO2. Bước cuối
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 32
cùng α –ketoisocaproate thực hiện chuyển amin hóa nhờ enzym leucine
amonitransferase để tạo thành leucine.
2.1.3.4. Isoleusine Isoleucine là những acid amin có mạch nhánh. Isoleucine thì được tạo thành từ
treonin. Dưới tác dụng của enzym reonindehydratase, treonin bị chuyển hóa thành α
– cetobutirat. α - cetobutirat sẽ ngưng tụ với “acetaldehid hoạt hóa” (acetaldehid
hoạt hóa là nhóm α – oxyetyl của chất α – oxyetyl – 2 – tiaminpirophosphat) để tạo
thành acid α – aceto – α – oxybutyric một sản phẩm trung gian then chốt trong việc
tổng hợp isoleucine. Sự tổng hợp isoleucine từ sản phẩm này tiến hành rất giống sự
tổng hợp valine từ acetolactat. Hình như, ở giai đoạn cuối cùng trong phản ứng
chuyển amin hóa, cả hai phản ứng liên tiếp nhau đều chỉ có cùng một loại enzyme
xúc tác. Tuy nhiên để tổng hợp valine cả hai transaminase đều được sử dụng, còn để
tổng hợp isoleucine thì chỉ có một enzyme được sử dụng. Điều đó giải thích hiện
tượng là trong thiên nhiên có tồn tại những biến chủng cần isoleucine và không cần
valine. Cần chú ý rằng isoleucine ức chế hoàn toàn enzyme treonindehydratase
(đúng hơn là enzyme treonindezaminase) là enzyme xúc tác phản ứng đầu tiên của
chuỗi phản ứng sinh tổng hợp isoleucine. Sự kìm hãm treonindehydratase ở đây
mang tính chất canh tranh vì ái lực các enzyme vi L – isoleucine lớn hơn với L –
treonine 100 lần.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 33
C
H
HOH2C NH2
COOH
H3CH2C C O
COOH
H3CH2C C OH
COOH
C
CH3
O
C OH
COOH
C
CH3
OH
HH2CH3C
C O
COOH
C
CH3
OHH2CH3C
C NH2
COOH
C
CH3
OHH2CH3C
H+NH2
-H2O
+2H+
-NH2
threonine alpha-ketobutirate
alpha-aceto-alpha-hydroxybutirate
alpha,beta-dihydroxy-beta-metyl valerat
alpha-keto-beta-metyl valerateL-Isoleucine
2.2. Từ phosphoglycerate
2.2.1.Serine Serine được tạo thành từ 2 giai đoạn từ 3 – phosphoglycerate
Giai đoạn 1: oxi hóa 3 – phosphoglycerate
Giai đoạn 2: amin hóa.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 34
C
C
COO-
OHH
H
H O P
3-phosphoglycerat
phosphoglyceratedehydrogenase
NAD+ NADH + H+
C
C
COO-
O
H
H O P
3-phosphohydroxypyruvate
phosphoserine aminotranferase
glutamate
alpha-ketoglutarate
C
C
COO-
H
H
H O P
+H3N
3-phosphoserine
phosphoserine phosphataseC
C
COO-
H
H
H OH
+H3N
Serine
2.2.2. Glycine Glycine được tổng hợp từ serine dưới tác dụng của enzyme serine
hydroxymethyltransferase
C
C
COO-
H
H
H OH
+H3N
Serine
H4 folate N5, N10-methylene H4 folate
H2O
C
H
COO-
H+H3N
Glycine
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 35
a. Tetrahydrofolate
Tetrahydrofolate gồm có 3 nhóm: pteridine, amino benzoate và 1 nhánh gồm 1
hay nhiều phân tử glutamate.
N
N
OH
H2N
NH
HN
H
HN
O
HN
COO-H
O
NH
COO-
H-OOC
n
Pteridine
p-aminobenzoate
Glutamate
Ở động vật có vú, chúng có thể tổng hợp cả 3 thành phần trên nhưng lại thiếu
enzyme để lien kết chúng lại với nhau. Ngược lại, ở vi sinh vật lại có những enzyme
lien kết cần thiết và có thể sản sinh ra folate. Dưới tác dụng của enzyme
dihydrofolate reductase. Folate sẽ bị biến đổi tạo thành THF.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 36
HN
N
O
H2N
N
N
H2C N R
H
folate
NADPH + H+
NADP+
HN
N
O
H2N
N
HN
H2C N R
H
dihydrofolate
NADPH + H+
NADP+
HN
N
O
H2N
NH
HN
H2C N R
H
tetrahydrofolate
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 37
Tetrahydrofolate là chất mang các nhóm 1 carbon, hình thành liên kết giữa N5
và N10. Carbon này có thể ở 3 trạng thái oxy hóa khác nhau: methyl (CH3);
methylene (-CH2); formyl (-CHO); formimino (-CHNH) hay methenyl (-CH=).
Nhóm một carbon được vận chuyển bằng THF có thể biến đổi qua lại:
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 38
NH
HN
H
HN
tetrahydrofolate
Ser Gly
N
HN
H5
10 H2C N
N5, N10-methylene-tetrahydrofolate
H+
+NADPH NADP+
N
HN
H
H3C HN
N5-methyl-tetrahydrofolate
formate + ATP
ADP +Pi
NH
HN
H
HCN
O
N10-formyl-tetrahydrofolate
N
HN
H
HC N
N5, N10-methenyl-tetrahydrofolate
NADP+
NADPH
NH3
N
HN
H
CH HN
N5-formimino-tetrahydrofolate
HN
N
HN
H
CH HN
N5-formyl-tetrahydrofolate
O
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 39
NH
OH2- O3PO
HN
lys
+
C
O
CH
O
CH2
OH
H3N
NH
OH2- O3PO
HN
HC CH2C O H
O
O BH
H2C O
NH
OH2- O3PO
HN
CHC
O
O
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 40
NH
OH2- O3PO
HN
CHC
O
O H B
N
OH2- O3PO
HN
CH2C
O
O
NH
OH2- O3PO
HN
lys
+C
CH2
O
O
NH3
Glycine
b. SAM
THF có thể có chứa nhóm methyl, nhưng năng lượng của chúng lại không đủ
để thực hiện toàn bộ quá trình chuyển nhóm metyl, do đó chất chứa nhóm methyl
được sử dụng nhiều nhất là S-Adenosylmethionine (SAM). SAM được hình thành
bằng sự chuyển nhóm adenosyl từ ATP sang methionine. Nhóm methyl của
methionine sẽ được hoạt hóa bởi điện tích dương trên nguyên tử S, chính điện tích
dương này làm cho quá trình chuyển nhóm methyl diễn ra mạnh mẽ hơn so với N5-
methyl-THF.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 41
S
H3C
-OOC NH3+
H
+ ATP
S
H3C
-OOC NH3+
H
N
H
OHOH
H
O N
N
NH2
+ Pi + PPi
Methionine S-Adenosylmethionine (SAM)
RH
RCH3 + H+
S
-OOC NH3+
H
N
H
OHOH
H
O N
N
NH2
H2OAdenosineSH
-OOC NH3+
H
Homocystein
Homocystein được chuyển thành methionine bằng cách chuyển nhóm methyl
từ N5-methyltetrahydrofolate dưới tác dụng của enzyme homocystein
methyltransferase.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 42
SH
NH3+
-OOC
H
Homocystein
+N
HN
CH3
H
HN S
NH3+
-OOC
H
H3C
+NH
HN
H
HN
N5-methyl-tetrahydrofolate methionine tetrahydrofolate
2.2.3. Cystein Homocystein là sản phẩm trung gian trong quá trình sinh tổng hợp cystein.
Serine và homocystein kết hợp với nhau dưới tác dụng của enzyme cystathionine β-
synthase tạo thành cystathionine. Sau đó thực hiện phản ứng khử amin
cystathionine dưới tác dụng của enzyme cystathionine γ-lyase. Cả hai enzyme này
đều có cofactor là pyridoxal phosphate.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 43
C
COO-
+H3N CH2
HCH2
SH+ C
COO-
NH3+
HH2C OH
Homocystein Serine
H2O
Cystathionine beta-synthase
C
COO-
+H3NH2C
HCH2
SCH2
C
NH3+
COO-
cystathionine
H2O
cystathionine gama-lyase
C
COO-
+H3NH2C
HSH + C-OOC
O
H2C CH3
cystein alpha-ketobutyrate
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 44
2.3. Các amin thơm
Tryptophan
Hình 2.8: Cấu trúc của tryptophan
Tên khác : 2-Amino-3-(1H-indol-3-yl)propanoic acid
Công thức phân tử : C11H12N2O2
Khối lượng phân tử : 204.23 g mol−1
Phenylalanine
Hình 2.9: Cấu trúc của tryptophan
Tên khác : 2-Amino-3-phenylpropanoic acid
Công thức phân tử : C9H11NO2
Khối lượng phân tử : 165.19 g mol−1
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 45
Tyrosine
Hình 2.10: Cấu trúc của tyrosine
Tên khác : 2-Amino-3-(4-hydroxyphenyl)propanoic acid
Công thúc phân tử :C9H11NO3
Khối lượng phân tử : 181.19 g mol−1
* Cơ chế sinh tổng hợp
Con đường sinh tổng hợp các amino acid thơm phenylalanine,
tyrosine và tryptophan cũng có chung nhiều tiền chất trung gian
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 46
Hình 2.11. Con đường chung tổng hợp các amino acid thơm (phenylalanine,
tyrosine, tryptophan). (Theo: Prescott và cs, 2005)
Hình 2.12 .Mối liên hệ của quá trình tổng hợp các acid amin thơm và vitamine
ở E. coli
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 47
2.3.1. Tổng hợp ra tiền chất trung gian Chosrimate.
Hình 2.13. Con đường sinh tổng hợp Chorismate
Sinh tổng hợp Chorismate chỉ có thể xảy ra ở thực vật và vi khuẩn, không xảy ra
ở động vật
Bước đầu tiên là sự ngưng tụ của phosphoenolpyruvate ( là một glycolytic trung
gian ) với erythroe-4-phosphate ( một pentose phosphate ). Kết quả là tạo ra một
hợp chất 7 carbon mở đầu cho chuỗi oxy hóa tiếp theo, hợp chất đường này sau đó
bị mất đi nhóm phosphoryl, thực hiện việc đóng vòng tạo thành 3-dehydroquynate.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 48
Phản ứng tiếp theo là sự loại đi 1 phân tử nước để tạo ra 3-dehydroshikimate. Sự
khử NADPH +H+ thành NADP+ từ 3-dehydroshikimate thành shikimate. Tiếp thep
shikimate lấy 1 nhóm phosphoryl từ ATP tạo thành shikimate-3-phosphate và ADP.
Một phân tử phosphoenolpyruvate thứ hai sẽ được sử dụng để ngưng tụ với
shikimate-3-phosphate, tại đây khi kết hợp với shikimate-3-phosphate nó sẽ bị mất
đi nhóm phosphoryl của nó, tạo thành 3-enolpyruvyl-shikimate-3-phosphate rồi tạo
ra chorismate . Đây chính là tiền thân chung của cả 3 acid amin thơm. Các enzyme
tham gia vào các phản ứng gồm:
1) 3-deoxy-D-arabino-heptulosonate 7-phosphate synthetase (DAHP synthetase )
2) 3-dehydroquinate synthetase.
3) dehydroshikimate reductase.
4) shikimate kinase.
5) 5-enolpyruvylshikimnate 3-phosphate synthetase.
6) chorismate synthetase .
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 49
2.3.2. Sinh tổng hợp Phenylalanine và Tyrosine
Hình 2.14. Con đường sinh tổng hợp Tyrosine và Phenylalanine
Chorismate tự chuyển thành prephenate, đây là tiền chất trực tiếp của 2 acid
amine thơm phenylalanine và tyrosine. Từ chất này nó có thể dehydro hóa và
decarboxyl hóa để tạo thành phenylpyruvate hoặc theo 1 cách khác, nó có thể khử
decarboxyl tạo thành -hydroxylphenylpyruvate. Tại đây những α-ketoacid được
thực hiện transaminate để tạo thành phenylalanine và tyrosine. Các enzym tham gia
phản ứng bao gồm :
1) choris-mate mutase.
2) prephenate dehydratase.
3) phenylalanine transaminase.
4) prephenate dehydrogenase.
5) tyrosine transaminase.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 50
Ngoài ra Tyrosine còn có thể được tổng hợp từ phenylalanine nếu nhu cầu về
tyrosine bị thiếu, lúc này một nửa lượng phenylalanine sẽ bị lấy đi để thực hiện việc
sản xuất tyrosine. Phản ứng này thực hiện nhờ enzym phenylalanine hydroxylase,
đây là một enzyem có chức năng hỗn hợp, một nguyên tử oxy được đưa vào trong
nước, các nguyên tử khác được đưa vào nhóm hydroxyl của tyrosnie. Chất khử là
một cofactor tetrahydrobiopterin, nhờ enzym dihydropteridine reductase ,
dihydrobiopterin tạo thành lại được tổng hợp nên tetradrobiopterin để tiếp tục thực
hiện việc tổng hợp tyrosine
Hình 2.15. Con đường tổng hợp Tyrosine từ Phenylalanine
2.3.3. Sinh tổng hợp Tryptophan
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 51
Hình 2.16. Con đường sinh tổng hợp Tryptophan
Chorismate nhận 1 nhóm amin từ glutamine thủy phân mạch bên, tạo thành
anthranilate và giải phóng 1 pyruvate. Sau đó anthranilate ngưng tụ với 5-
phosphoribosyl-1-pyrophosphate (PRPD), một dạng hoạt hóa của ribose phosphate.
PRPD cũng là một chất trung gian quan trọng để tổng hợp histidine, các nucleotide
purine, và các nucleotide pyrimidine. Nguyên tử C ở vị trí C-1 của ribose 5-
phosphate liên kết với nguyên tử nitơ của anthranilate trong phản ứng , và giải
phóng ra 1 pyrophosphate. Một nửa ribose của phân tử phosphoribosylanthranilate
chịu sự sắp sếp lại để tạo thành 1-(o-carboxyphenylamino)-1-deoxyribulose 5-
phosphate. Sau đó ngay lập tức thực hiện dehydrate và decarboxylate tạo thành
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 52
indole-3-glycerol phosphate, rồi thực hiện cắt 3-glycerol phosphate để cho ra
indole. Tiếp theo Indole phản ứng với serine để tạo thành tryptophan. Trong bước
cuối cùng phản ứng được xúc tác bởi enzym synthetase tryptophan. Mạch bên của
indole-3-glycerol phosphate được lấy ra tạo thành glyceraldehyde 3-phosphate và
thay thế vào đó là bộ khung carbon của serine. Các enzym tham gia phản ứng gồm :
1) anrailaie synthetase
2)anthranilate-5'-phosphoribosyl-1-pyrophosphatephosphoribosyl transferase (PR
transferase)
3) N-(5'-phosphoribosyl)-anthranilate isomerase
4) indoleglycerol phosphate synthetase
5) tryptophan synthetase
2.4. Histidine
The synthesis of histidine is long and complex and its pathway is intertwined with nucleic
acid biosynthesis (specifically purine). Đây là con đường tổng hợp chung cho tất cả các vi
sinh vật có khả năng tổng hợp histidine. Đầu tiên là phản ứng tách nhóm Ribose từ
phosphoribosyl pyrophosphate (PRPP) và chuyển sang Imadiazoleglycerol phosphate. Khi
liên kết imadiazole được hình thành, glutamate sẽ cho nhóm và amin mới được tạo thành
sẽ tiếp tục bị oxi hóa thành histidine ở giai đoạn cuỗi của quá trình. Nguồn năng lượng sử
dụng trong trường hợp này là ATP (trong trường hợp này, các nguyên tố của phân tử ATP
sẽ trờ thành thành phần của acid amin và pyrophosphate được hình thành từ
phosphoribosyl pyrophosphate.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 53
Hình 2.16. Sinh tổng hợp Histidine
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 54
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN Ngày nay các acid amin được sử dụng rộng rãi trong y học, trong chăn nuôi và
trong công nghệ thực phẩm. Trong số 20 acid amin thường gặp trong phân tử acid
amin mà cơ thể người và động vật không thể tự tổng hợp được mà phải đưa từ ngoài
vào qua thức ăn . Trong khi đó, vi sinh vật lại có khả năng tổng hợp hết 20 acid
amin đó. Mặc dù có thể sản xuất bằng con đường tổng hợp hóa học nhưng nhược
điểm của phương pháp này là sản sinh ra cả hai dạng đồng phân quang học. Trái lại
con đường tổng hợp sinh học chỉ sản xuất ra các L-acid amin là dạng hay gặp trong
cấu trúc của protein trong cơ thể sống.
Các con đường sinh tổng hợp acid amin ở vi sinh vật Nhóm 1
Trang 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Kiệm (chủ biên), Nguyễn Văn Kình, Nguyễn Văn Mùi, Hóa sinh
động vật, BGD-ĐT Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội, 2005.
2. Nguyễn Đình Quyến, Nguyễn Lân Dũng, Sử dụng năng lượng trong sinh tổng
hợp ở vi sinh vật.
3. Frank Gibson and James Pittard, Pathways of Biosynthesis ò Aromatic Amino
Acids and Vitamins and Their Control in Microorganisms, Bacteriological Reviews,
Dec.1968, p 465 – 492
4. http://www.blc.arizona.edu/courses/bioc462b/grimes/nitrogen06/aa.cfm
5. http://www.biocarta.com/genes/catMetabolism.asp
6. http://lecturer.ukdw.ac.id/dhira/Metabolism/aminoacids.html
7. http://www.themedicalbiochemistrypage.org