UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1860/STNMT-MT V/v lấy ý kiến góp ý dự thảo Quyết định ban
hành Quy định lập, thẩm định và phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ
sở, dự án trên địa bàn tỉnh An Giang
An Giang, ngày 16 tháng 6 năm 2021
Kính gửi:
- Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh An Giang;
- Công an tỉnh An Giang;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- BCĐ Ứng phó với BĐKH - Phòng chống thiên tai và
TKCN tỉnh An Giang;
- Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực IV;
- Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng TN&MT các huyện, thị xã, thành phố;
- Công ty TNHH MTV Xăng dầu An Giang.
Căn cứ Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang tại Công văn số
1940/VPUBND-KTN ngày 28/4/2021 về việc triển khai thực hiện Quyết định số
12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu và Công văn số 2855/VPUBND-KTN ngày
09/6/2021 về việc tiếp tục xây dựng, ban hành Quy định lập, thẩm định và phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh An
Giang, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định
ban hành Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh An Giang trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành.
Để cơ sở tổng hợp, chỉnh sửa, hoàn chỉnh và đảm bảo trình tự ban hành văn
bản quy phạm pháp luật theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị
các cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia đóng góp ý kiến cho bản dự thảo
Quyết định ban hành Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải toàn văn dự thảo Quyết
định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh trong thời gian ít nhất 10 ngày để các
cơ quan, tổ chức tham gia ý kiến. Thời gian lấy ý kiến đến hết ngày 30/6/2021.
2. Đề nghị Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh An Giang,
2
Công an tỉnh An Giang, Các Sở, ban, ngành tỉnh, BCĐ Ứng phó với BĐKH -
Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh An Giang, Cảng vụ Đường thủy nội địa
khu vực IV, Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH MTV Xăng dầu An Giang và Phòng
Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố tham gia đóng góp ý
kiến cho dự thảo Quyết định. Thời gian lấy ý kiến đến hết ngày 24/6/2021.
3. Văn bản đóng góp ý kiến xin gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường
(thông qua Chi cục Bảo vệ môi trường), số 837 đường Trần Hưng Đạo, phường
Bình Khánh, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang; điện thoại: 02963.953997.
Đồng thời gửi file mềm về địa chỉ Email: [email protected] hoặc
Toàn bộ nội dung dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh được đăng
tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ:
http://sotainguyenmt.angiang.gov.vn).
Sở Tài nguyên và Môi trường rất mong nhận được sự quan tâm phối hợp,
đóng góp ý kiến của các đơn vị./.
Nơi nhận: - Như trên;
- UBND tỉnh (để b/c);
- Sở Tư pháp;
- Sở TTTT;
- Ban Giám đốc Sở;
- Trung tâm CNTTTN&MT (đăng tải dự thảo);
- Chi cục BVMT
- Phòng Kế hoạch Tài chính
- Phòng KS, N và BĐKH góp ý;
- Trung tâm QT&KTTNMT
- Chi cục QLĐĐ
- Lưu: VT, Phú.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Tô Hoàng Môn
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /2021/QĐ-UBND An Giang, ngày tháng năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 ngày 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 03 năm 2017 của Chính
phủ quy định tổ chức hoạt động ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiến cứu nạn;
Căn cứ Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Căn cứ Công văn số 158/UB ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban Quốc
gia Ứng phó sự cố thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn về việc triển khai thực hiện
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
........../TTr-STNMT ngày ....../..../2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập, thẩm định và phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng, Thủ trƣởng các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Nhƣ Điều 3;
- Website tỉnh An Giang;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Quốc gia UPSCTT và TKCN;
- Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tƣ pháp;
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo – Tin học;
- Lƣu: VT, KTN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
DỰ THẢO
1
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh An Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh An Giang thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi tắt là UBND tỉnh) và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện).
Điều 2. Đối tƣợng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nƣớc
ngoài (gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận
chuyển, chuyển tải, sử dụng xăng, dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy
cơ gây ra sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh An Giang bao gồm các cảng, bến thủy
nội địa, cơ sở, dự án liên quan (gọi tắt là cơ sở).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dầu và các sản phẩm của dầu bao gồm:
a) Dầu thô là dầu từ các mỏ khai thác chƣa qua chế biến, là hydrocarbon ở
thể lỏng trong trạng thái tự nhiên, asphalt, ozokerite và hydrocarbon lỏng thu
đƣợc từ khí thiên nhiên bằng phƣơng pháp ngƣng tụ hoặc chiết xuất;
b) Dầu thành phẩm là các loại dầu mỏ đã qua chế biến nhƣ xăng, dầu hỏa,
diesel, nhiên liệu hàng không, nhiên liệu làm chất đốt, các loại dầu, mỡ bôi trơn,
bảo quản và các sản phẩm để chế biến xăng dầu, mỡ;
c) Các loại khác là dầu thải, nƣớc thải lẫn dầu từ hoạt động súc rửa, sửa
chữa tàu của tàu biển, tàu sông, các phƣơng tiện chứa dầu.
2. Sự cố tràn dầu là hiện tƣợng dầu từ các phƣơng tiện chứa, vận chuyển
khác nhau, từ các công trình và các mỏ dầu thoát ra ngoài môi trƣờng tự nhiên
do sự cố kỹ thuật, thiên tai hoặc do con ngƣời gây ra.
3. Ứng phó sự cố tràn dầu là các hoạt động sử dụng lực lƣợng, phƣơng tiện,
thiết bị, vật tƣ nhằm xử lý kịp thời, loại trừ hoặc hạn chế tối đa nguồn dầu tràn ra
môi trƣờng.
2
4. Hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu là tất cả các hoạt động từ việc chuẩn
bị, ứng phó, khắc phục, giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu.
5. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu là dự kiến các nguy cơ, tình huống sự
cố có khả năng xảy ra tràn dầu cùng các phƣơng án ứng phó trong tình huống dự
kiến đó, các chƣơng trình huấn luyện, diễn tập để đảm bảo sự sẵn sàng các
nguồn lực kịp thời ứng phó khi sự cố tràn dầu xảy ra trên thực tế.
6. Dự án là dự án đầu tƣ xây dựng công trình, cơ sở, cảng có nguy cơ xảy
ra sự cố tràn dầu.
7. Cơ sở là các cơ quan, đơn vị, cá nhân có hoạt động về khai thác, kinh
doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có
nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu.
8. Chủ cơ sở là ngƣời đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm toàn bộ
về pháp lý đối với các hoạt động của cơ sở.
9. DWT là trọng tải của tàu, sức chở lớn nhất đƣợc phép của tàu đƣợc tính
bằng tấn.
Chƣơng II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Thời điểm lập, trình thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu
1. Chủ cơ sở lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và nộp cho cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Điều 5 Quy định này để thẩm định và phê duyệt trƣớc
khi đi vào hoạt động. Việc lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu có thể đƣợc
thực hiện đồng thời cùng với hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trƣờng hoặc kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
2. Các cơ sở đã hoạt động trƣớc thời điểm Quy định này có hiệu lực thi
hành nhƣng chƣa có quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu,
trong thời hạn không quá 12 (mƣời hai) tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu
lực thi hành phải lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt. Trƣờng hợp, nếu quá thời hạn nêu trên mà cơ sở chƣa có quyết
định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải chịu trách nhiệm và bị xử
phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã đƣợc phê duyệt, nếu có sự
thay đổi các điều kiện dẫn đến thay đổi nội dung kế hoạch thì phải cập nhật bổ
sung và cập nhật định kỳ hằng năm; khi có những thay đổi lớn làm tăng quy mô
sức chứa vƣợt quá khả năng ứng phó so với phƣơng án trong kế hoạch thì phải
lập lại kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. UBND tỉnh quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
cấp huyện; các cảng trên địa bàn tỉnh, các Tổng kho xăng dầu, kho, cửa hàng
3
kinh doanh xăng dầu có tổng khối lƣợng sức chứa từ 20 m3 (tấn) đến dƣới
50.000 m3 (tấn), các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dƣới
50.000 DWT.
2. UBND cấp huyện quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của các bến thủy nội địa, các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có tổng khối lƣợng sức
chứa dƣới 20 m3 (tấn).
Điều 6. Cơ quan thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh tiếp
nhận, chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với
các đối tƣợng quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng là cơ quan đầu mối giúp UBND cấp
huyện tiếp nhận, chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu trƣớc khi trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với các đối tƣợng quy định
tại khoản 2 Điều 5 Quy định này.
Điều 7. Nội dung cơ bản của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở cần phải đáp ứng các yêu
cầu cơ bản về nội dung nhƣ sau:
a) Mô tả thông tin chung về cơ sở và những hoạt động liên quan đến dầu và
các sản phẩm của dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu;
b) Đánh giá rủi ro nguồn dầu tràn, khả năng tác động, phạm vi ảnh hƣởng
trong trƣờng hợp xảy ra sự cố tràn dầu;
c) Nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu: lực lƣợng, trang thiết bị ứng phó;
phƣơng án phối hợp với các đơn vị xung quanh hoặc hợp đồng thuê dịch vụ ứng
phó sự cố tràn dầu; cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm quyền hạn, kế
hoạch trang bị, đào tạo;
d) Quy trình triển khai ứng phó: xử lý thông tin, báo cáo, thông báo; tổ
chức triển khai các phƣơng án ứng phó; hoạt động khắc phục và giải quyết hậu
quả sau sự cố tràn dầu.
2. Đề cƣơng hƣớng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tại Mẫu
số 3 (thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh), Mẫu số 4 (thẩm quyền phê duyệt
của UBND cấp huyện) Phụ lục kèm theo Quy định này.
Điều 8. Trình tự thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
a) Bƣớc 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đƣờng bƣu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt là Bộ phận một cửa) của Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang. Bộ phận một cửa có trách nhiệm tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ; trƣờng hợp hồ sơ chƣa đầy đủ thì lập phiếu hƣớng dẫn
4
hoàn thiện hồ sơ; trƣờng hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả cho ngƣời nộp hồ sơ. Hồ sơ đƣợc chuyển về Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng (thông qua Chi cục Bảo vệ môi trƣờng) ngay trong ngày làm
việc; trƣờng hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì chuyển ngay trong buổi sáng
ngày làm việc tiếp theo.
b) Bƣớc 2. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tiến hành kiểm
tra, rà soát tính hợp lệ, hợp lý của nội dung hồ sơ; trƣờng hợp hồ sơ chƣa đạt yêu
cầu thì phải thông báo bằng văn bản hƣớng dẫn, yêu cầu chủ cơ sở bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, chuyển cùng hồ sơ về Bộ phận một cửa để trả lại cho ngƣời
nộp hồ sơ.
c) Bƣớc 3. Thẩm định hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm
định, tổ chức kiểm tra thực tế, kiểm chứng các thông tin, số liệu đƣợc trình bày
trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở tại địa điểm thực hiện dự án và
khu vực kế cận, tham vấn các cơ quan liên quan (nếu cần thiết). Kết quả kiểm
tra thực tế, kiểm chứng các thông tin, số liệu sẽ là cơ sở cho các thành viên họp
Hội đồng thẩm định.
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tổ chức thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của cơ sở:
+ Trƣờng hợp Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đƣợc Hội đồng thẩm định
thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung thì Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tham
mƣu trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
+ Trƣờng hợp Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đƣợc Hội đồng thẩm định
thông qua nhƣng phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc không thông qua thì Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng ban hành văn bản đề nghị chủ cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu theo ý kiến Hội đồng thẩm định (kèm theo biên bản họp).
d) Bƣớc 4. Phê duyệt hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng trình UBND tỉnh
xem xét, ra quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Trong
trƣờng hợp không ra quyết định phê duyệt thì UBND tỉnh trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
đ) Bƣớc 5. Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận một cửa của Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi đƣờng bƣu điện đến tại Bộ
phận một cửa của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
b) Cách thức nhận, kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
3. Thành phần, số lƣợng hồ sơ:
a) Hồ sơ chủ cơ sở nộp thẩm định:
5
- 01 (một) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
cơ sở (Mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Quy định này);
- 12 (mƣời hai) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở (Mẫu số 03
của Phụ lục kèm theo Quy định này), trƣờng hợp cần thiết đơn vị xem xét hồ sơ
yêu cầu cơ sở cung cấp thêm số lƣợng;
- 01 (một) bản sao quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tƣ của cơ sở hoặc giấy tờ khác tƣơng đƣơng;
- 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt, kèm theo quyển báo cáo đánh giá
tác động môi trƣờng hoặc giấy xác nhận, kèm theo kế hoạch bảo vệ môi trƣờng
hoặc các hồ sơ môi trƣờng khác tƣơng đƣơng (nếu có).
b) Hồ sơ chủ cơ sở nộp phê duyệt:
- 01 (một) Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
cơ sở (Mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Quy định này);
- 01 (một) Văn bản của chủ cơ sở giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung
theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định (nếu có);
- 06 (sáu) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã đƣợc chỉnh
sửa, bổ sung (Mẫu số 03 của Phụ lục kèm theo Quy định này).
c) Hồ sơ trình UBND tỉnh phê duyệt (01 bộ):
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng đề nghị UBND tỉnh phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu kèm
theo Văn bản thông báo kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng gửi
chủ cơ sở;
- Bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã chỉnh sửa, bổ sung
theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.
4. Thời hạn thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu:
không quá 20 (hai mƣơi) ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận
đƣợc đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
a) Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Không quá 05 (năm) ngày làm
việc, thông báo bằng văn bản hƣớng dẫn, yêu cầu chủ cơ sở bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ).
b) Thời hạn thẩm định hồ sơ: Không quá 10 (mƣời) ngày làm việc kể từ
ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian nêu trên không tính thời gian
tham vấn các cơ quan liên quan (nếu có).
Trong thời hạn quy định này cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm định. Thời gian chủ cơ sở chỉnh sửa
6
hoàn thiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo yêu cầu không tính vào thời
gian thẩm định.
c) Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ: Không quá 04 (bốn) ngày làm việc kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ hoặc kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận
đƣợc hồ sơ chỉnh sửa hoàn chỉnh của chủ cơ sở:
- Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 (hai) ngày làm việc Sở Tài nguyên và
Môi trƣờng có trách nhiệm trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trƣờng trình hồ sơ, UBND tỉnh xem xét, ra quyết
định phê duyệt Kế hoạch. Trƣờng hợp chƣa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không
phê duyệt thì UBND tỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 01 (một) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đƣợc kết quả giải quyết hồ sơ của UBND tỉnh.
5. Cơ quan thực hiện thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu:
a) Cơ quan trực tiếp thẩm định: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng;
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các đơn vị có liên quan;
c) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch: UBND tỉnh.
6. Kết quả thực hiện:
a) Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của UBND tỉnh;
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã đƣợc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
đóng dấu xác nhận.
7. Phí, lệ phí: Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Quy định này: Văn bản đề nghị thẩm
định/phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
- Mẫu số 03 của Phụ lục kèm theo Quy định này: Đề cƣơng hƣớng dẫn Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
Điều 9. Trình tự thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
a) Bƣớc 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định/phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đƣờng bƣu điện
đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt là Bộ phận một cửa) của UBND
cấp huyện. Bộ phận một cửa có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; trƣờng
hợp hồ sơ chƣa đầy đủ thì lập phiếu hƣớng dẫn hoàn thiện hồ sơ; trƣờng hợp
thành phần hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho
7
ngƣời nộp hồ sơ. Hồ sơ đƣợc chuyển về Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng ngay
trong ngày làm việc; trƣờng hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì chuyển ngay
trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo;
b) Bƣớc 2. Kiểm tra hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng tiến hành
kiểm tra, rà soát tính hợp lệ, hợp lý của nội dung hồ sơ; trƣờng hợp hồ sơ chƣa
đạt yêu cầu thì phải thông báo bằng văn bản hƣớng dẫn một lần yêu cầu chủ cơ
sở bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển cùng hồ sơ về Bộ phận một cửa để trả lại
cho ngƣời nộp hồ sơ;
c) Bƣớc 3. Thẩm định hồ sơ:
- Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm
định, tiến hành kiểm tra thực tế, kiểm chứng các thông tin, số liệu đƣợc trình bày
trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở tại địa điểm thực hiện dự án và
khu vực kế cận, tham vấn các cơ quan liên quan khác (nếu cần thiết). Kết quả
kiểm tra thực tế, kiểm chứng các thông tin, số liệu sẽ là cơ sở cho các thành viên
họp Hội đồng thẩm định;
- Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng tổ chức thẩm định Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu của cơ sở:
+ Trƣờng hợp Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đƣợc Hội đồng thẩm định
thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung thì Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng
tham mƣu trình UBND cấp huyện phê duyệt;
+ Trƣờng hợp Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đƣợc Hội đồng thẩm định
thông qua nhƣng có chỉnh sửa, bổ sung hoặc không thông qua thì Phòng Tài
nguyên và Môi trƣờng ban hành văn bản đề nghị chủ cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu theo ý kiến Hội đồng thẩm định.
d) Bƣớc 4. Phê duyệt hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng trình UBND
cấp huyện xem xét, ra quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Trong trƣờng hợp không ra quyết định thì UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do trong thời hạn.
đ) Bƣớc 5. Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận một cửa của UBND
cấp huyện thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả.
2. Cách thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đƣờng bƣu điện đến tại
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện;
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của UBND cấp huyện.
3. Thành phần, số lƣợng hồ sơ:
a) Hồ sơ chủ cơ sở nộp thẩm định:
- 01 (một) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
cơ sở (Mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Quy định này);
8
- 08 (tám) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở (Mẫu số 04 của
Phụ lục kèm theo Quy định này), trƣờng hợp cần thiết đơn vị xem xét hồ sơ yêu
cầu cơ sở cung cấp thêm số lƣợng.
- 01 (một) bản sao quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tƣ của cơ sở (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu) hoặc các giấy tờ khác tƣơng đƣơng;
- 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt, kèm theo quyển báo cáo đánh giá
tác động môi trƣờng hoặc giấy xác nhận, kèm theo quyển kế hoạch bảo vệ môi
trƣờng hoặc các hồ sơ môi trƣờng khác tƣơng đƣơng (nếu có).
b) Hồ sơ chủ cơ sở nộp phê duyệt:
- 01 (một) Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
cơ sở (Mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Quy định này);
- 05 Bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã chỉnh sửa, bổ sung
theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.
- 01 Văn bản của chủ cơ sở giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo
yêu cầu của Hội đồng thẩm định (nếu có).
c) Hồ sơ trình UBND cấp huyện phê duyệt (01 bộ):
- Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng đề nghị UBND cấp huyện
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
- Biên bản họp thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Hội đồng
thẩm định, kèm theo văn bản thông báo kết quả thẩm định của Phòng Tài
nguyên và Môi trƣờng.
- Bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã chỉnh sửa, bổ sung
theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.
- Văn bản của chủ cơ sở giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo yêu
cầu của Hội đồng thẩm định (nếu có).
4. Thời hạn thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu:
không quá 15 (mƣời lăm) ngày làm việc (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận
đƣợc đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
a) Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
thông báo bằng văn bản hƣớng dẫn, yêu cầu chủ cơ sở bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(nếu hồ sơ không hợp lệ).
b) Thời hạn thẩm định hồ sơ: Không quá 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày
ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian nêu trên không tính thời gian tham
vấn các cơ quan liên quan (nếu có).
Trong thời hạn quy định này cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm định. Thời gian chủ cơ sở chỉnh sửa
9
hoàn thiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo yêu cầu không tính vào thời
gian thẩm định.
c) Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ: Không quá 4 (bốn) ngày làm việc kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ hoặc kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận
đƣợc hồ sơ chỉnh sửa hoàn chỉnh của chủ cơ sở.
- Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 (hai) ngày làm việc Phòng Tài
nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm trình UBND cấp huyện xem xét, phê
duyệt.
- Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng trình hồ sơ, UBND cấp huyện xem
xét, ra quyết định phê duyệt Kế hoạch. Trƣờng hợp chƣa đủ điều kiện phê duyệt
hoặc không phê duyệt thì UBND cấp huyện phải có văn bản nêu rõ lý do trong
thời hạn.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 01 (một) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đƣợc kết quả giải quyết hồ sơ của UBND cấp huyện.
5. Cơ quan thực hiện thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu:
a) Cơ quan trực tiếp thẩm định: Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng;
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các đơn vị có liên quan;
c) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch: UBND cấp huyện.
6. Kết quả thực hiện:
a) Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của UBND cấp
huyện;
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã đƣợc Phòng Tài nguyên và Môi
trƣờng đóng dấu xác nhận.
7. Phí, lệ phí: Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Quy định này: Văn bản đề nghị thẩm
định/phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
- Mẫu số 04 của Phụ lục kèm theo Quy định này: Đề cƣơng hƣớng dẫn kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
Điều 10. Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh (Hội đồng
thẩm định cấp tỉnh).
a) UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh;
b) Thành phần khung của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh nhƣ sau:
10
- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng. Trong trƣờng hợp cần thiết có thể có thêm 01 (một) Phó Chủ tịch Hội
đồng giúp Chủ tịch Hội đồng thực hiện các phần việc liên quan.
- Các thành viên:
+ Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh;
+ Các Sở, ngành: Công Thƣơng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế...
+ Ban Chỉ đạo Ứng phó với Biến đổi khí hậu - Phòng chống thiên tai và
TKCN tỉnh An Giang;
+ Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ - Công an
tỉnh;
+ Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam;
+ UBND cấp huyện nơi có cơ sở hoạt động;
+ Lãnh đạo Chi cục Bảo vệ Môi trƣờng - Sở Tài nguyên và Môi trƣờng;
- Thƣ ký Hội đồng: Công chức Chi cục Bảo vệ môi trƣờng.
Ngoài ra, trong trƣờng hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có thể mời thêm
các chuyên gia chuyên ngành cùng tham dự, tƣ vấn.
2. Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp huyện (Hội
đồng thẩm định cấp huyện)
a) UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện;
b) Thành phần khung của Hội đồng thẩm định cấp huyện nhƣ sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện. Trong
trƣờng hợp cần thiết có thể có thêm 01 (một) Phó Chủ tịch Hội đồng giúp Chủ
tịch Hội đồng thực hiện các phần việc liên quan.
- Các thành viên:
+ Bộ Chỉ huy Quân sự cấp huyện;
+ Ban Chỉ đạo Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện;
+ Các Phòng, ban ngành: Tài nguyên và Môi trƣờng, Kinh tế Hạ tầng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế...
+ UBND xã, phƣờng, thị trấn nơi có cơ sở hoạt động.
- Thƣ ký Hội đồng: Công chức Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng.
Ngoài ra, trong trƣờng hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có thể mời thêm
các chuyên gia chuyên ngành cùng tham dự, tƣ vấn.
3. Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu: Thực hiện theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày
03/6/2020 của UBND tỉnh An Giang về việc quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ
11
môi trƣờng trên địa bàn tỉnh An Giang và quy định tại khoản 6 Phụ lục 01 kèm
theo Thông tƣ số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về
Hƣớng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng.
Điều 11. Phƣơng thức hoạt động của Hội đồng thẩm định
1. Đối với trƣờng hợp họp Hội đồng thẩm định:
a) Cuộc họp thẩm định chỉ đƣợc tiến hành trong trƣờng hợp có mặt ít nhất
2/3 (hai phần ba) trở lên số lƣợng thành viên Hội đồng thẩm định, trong đó bắt
buộc phải có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trƣờng hợp
đƣợc Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (sau đây gọi chung là ngƣời chủ trì phiên
họp), Ủy viên Thƣ ký, chủ cơ sở hoặc ngƣời đại diện đƣợc chủ cơ sở ủy quyền
tham dự. Trƣờng hợp thành viên Hội đồng không thể tham gia cuộc họp thẩm
định nhƣng có ý kiến của mình bằng văn bản gởi Chủ tịch Hội đồng trƣớc khi
cuộc họp bắt đầu thì đƣợc tính có mặt tham dự.
b) Tài liệu phục vụ cho cuộc họp của Hội đồng thẩm định phải đƣợc cơ
quan có thẩm quyền thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gửi đến các
thành viên Hội đồng thẩm định chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc, trƣớc ngày
tổ chức cuộc họp.
c) Thành viên Hội đồng thẩm định thảo luận về nội dung của Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu và những vấn đề khác có liên quan đến nội dung Kế hoạch.
Ngƣời chủ trì phiên họp đƣa ra kết luận của Hội đồng thẩm định nội dung Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo 01 (một) trong 03 (ba) mức nhƣ sau:
- Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất cả thành viên Hội đồng
thẩm định tham dự đồng ý thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
- Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất 2/3 (hai
phần ba) số thành viên Hội đồng tham dự đồng ý thông qua hoặc thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;
- Không thông qua: khi có trên 1/3 (một phần ba) số thành viên Hội đồng
tham dự đồng ý không thông qua.
d) Thƣ ký Hội đồng thẩm định có trách nhiệm ghi biên bản cuộc họp. Biên
bản cuộc họp phải đƣợc Chủ tịch và Thƣ ký Hội đồng thẩm định ký.
2. Đối với trƣờng hợp không họp Hội đồng thẩm định hoặc Xin ý kiến bằng
văn bản:
a) Trong trƣờng hợp không tổ chức đƣợc việc họp Hội đồng thẩm định,
Chủ tịch Hội đồng thẩm định xin ý kiến bằng văn bản các thành viên Hội đồng.
b) Thành viên Hội đồng thẩm định nhận xét nội dung của Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu và những vấn đề khác có liên quan đến nội dung Kế hoạch.
Chủ tịch Hội đồng thẩm định kết luận (khi có ít nhất 2/3 ý kiến số lƣợng thành
viên Hội đồng thẩm định) nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo 01
(một) trong 03 (ba) mức nhƣ sau:
12
- Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất cả thành viên Hội đồng
thẩm định có ý kiến thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
- Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất 2/3 (hai
phần ba) số thành viên Hội đồng có ý kiến đồng ý thông qua hoặc thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;
- Không thông qua: khi có trên 1/3 (một phần ba) số thành viên Hội đồng
có ý kiến không thông qua.
c) Thƣ ký Hội đồng thẩm định có trách nhiệm lập biên bản tổng hợp các ý
kiến của thành viên Hội đồng thẩm định. Biên bản phải đƣợc Chủ tịch và Thƣ
ký Hội đồng thẩm định ký.
Điều 12. Quản lý Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Các Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu sau khi đƣợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt, đơn vị phê duyệt phải gửi cho các cơ quan, đơn vị và địa phƣơng liên
quan để phối hợp triển khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định
trong Kế hoạch.
2. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, Chủ cơ sở
phải đảm bảo đúng các yêu cầu trong quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu.
3. Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay đổi các điều kiện, thiết kế dẫn
đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã đƣợc phê duyệt, chủ
cơ sở phải báo cáo bằng văn bản gửi đến cơ quan phê duyệt Kế hoạch có ý kiến
trƣớc khi thực hiện. Trƣờng hợp thay đổi lớn làm tăng quy mô sức chứa dầu so
với phƣơng án trong kế hoạch đã đƣợc phê duyệt, thì chủ cơ sở lập lại Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định, trình tự thẩm định và phê duyệt lại Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đƣợc thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 9
Quy định này.
4. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải đƣợc lƣu trữ tại cơ sở và phải trình
cho cơ quan quản lý nhà nƣớc khi có kiểm tra, yêu cầu theo quy định pháp luật.
Chƣơng III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
a) Phổ biến, hƣớng dẫn và triển khai thực hiện Quy định này trên phạm vi
toàn tỉnh:
- Hƣớng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở theo
Quy định này;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, Trung
tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam và các đơn vị khác có liên quan
13
thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc thẩm quyền
quyết định phê duyệt của UBND tỉnh;
- Hƣớng dẫn và tham gia (nếu có) thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu của các cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc, xử
lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các cơ sở vi phạm quy định
pháp luật.
b) Tổ chức thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc
quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
c) Hằng năm tổ chức đào tạo, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ ứng phó
sự cố tràn dầu cho các cơ sở; kiểm tra việc cam kết thực hiện Kế hoạch ứng phó
tràn dầu của cơ sở đã xây dựng;
d) Tham mƣu, hƣớng dẫn các hoạt động bảo vệ môi trƣờng trong khắc phục
sự cố tràn dầu, quản lý chất thải sau thu gom; phối hợp với các cơ quan liên
quan xác định nguyên nhân gây ra sự cố tràn dầu; điều tra, đánh giá thiệt hại về
môi trƣờng, đề xuất giải pháp phục hồi môi trƣờng sau sự cố tràn dầu;
đ) Hƣớng dẫn UBND cấp huyện điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại về
môi trƣờng, xây dựng và thực hiện Kế hoạch phục hồi môi trƣờng do tràn dầu;
e) Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quy định này trên địa bàn
tỉnh gửi về UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Ủy ban Quốc gia Tìm
kiếm Cứu nạn định kỳ 01 lần/năm (trƣớc ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp) và
báo cáo đột xuất khi có tình huống sự cố tràn dầu.
f) Lập, phê duyệt dự toán kinh phí chi cho công tác thẩm định Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND
tỉnh từ nguồn chi sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng đƣợc cấp hàng năm.
h) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng chịu trách nhiệm chủ trì, phối
hợp các cơ quan có liên quan, thực hiện công bố, niêm yết công khai trình tự
lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện thẩm định, phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo
quy định; tiến hành giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này đối với các
cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan
a) Triển khai thực hiện Quy định này trong phạm vi ngành quản lý.
b) Tham gia Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ
sở theo phân cấp thẩm quyền tại Quy định này; phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trƣờng, các địa phƣơng kiểm tra, đôn đốc chủ cơ sở xây dựng và triển khai
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm ngăn ngừa, hạn chế tối đa khả năng xảy
ra sự cố tràn dầu.
Điều 14. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
14
1. Thực hiện xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn huyện
trình UBND tỉnh thẩm định, phê duyệt theo quy định.
2. Tổ chức thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các
cơ sở trên địa bàn thuộc thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định
này; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của các cơ sở tại địa phƣơng.
3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng, phổ biến kiến thức về
nguy cơ, hiểm họa của sự cố tràn dầu để bảo vệ môi trƣờng, chủ động phòng
tránh và kịp thời ứng phó tại địa phƣơng.
4. Trực tiếp chỉ đạo, tổ chức việc ứng phó và báo cáo kịp thời sự cố tràn
dầu xảy ra trên địa bàn cấp huyện quản lý; chủ trì đánh giá, xác định thiệt hại,
hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý, yêu cầu chủ cơ sở gây ra tại địa phƣơng bồi thƣờng
thiệt hại.
5. Lập, phê duyệt dự toán kinh phí chi cho công tác thẩm định Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn quản lý từ nguồn chi sự
nghiệp bảo vệ môi trƣờng đƣợc cấp hàng năm.
6. Định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy định này của địa
phƣơng gửi về Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tổng hợp trƣớc ngày 31 tháng 12
hàng năm.
Điều 15. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở
1. Các cơ sở phải xây dựng, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê
duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả
sau khi đƣợc phê duyệt và sẵn sàng tham gia vào hoạt động chung ứng phó sự cố
tràn dầu theo sự điều động, chỉ huy thống nhất của các cơ quan có thẩm quyền.
2. Xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp
tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó (khi có thông báo).
3. Có phƣơng án đầu tƣ trang thiết bị, vật tƣ để từng bƣớc nâng cao năng
lực tự ứng phó của cơ sở theo quy định; trong trƣờng hợp cơ sở chƣa đủ khả
năng tự ứng phó phải ký kết thỏa thuận, hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn
dầu với các cơ quan, đơn vị có năng lực thích hợp để triển khai khi có tình
huống.
4. Chủ động triển khai các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, huy động
nguồn lực ứng phó kịp thời, hiệu quả khi xảy ra sự cố tràn dầu.
5. Phải có cam kết đảm bảo tài chính để bồi thƣờng mọi thiệt hại đối với ô
nhiễm dầu do cơ sở gây ra. Cam kết bảo đảm tài chính phải đƣợc thể hiện trong
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Trƣờng hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tƣ xây dựng nhƣ thay đổi
quy mô đầu tƣ, thay đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu đã đƣợc phê duyệt, chủ cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế
15
hoạch và chỉ đƣợc thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận
của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chủ cơ sở để xảy ra sự cố tràn dầu hoặc phát hiện sự cố tràn dầu có trách
nhiệm báo cáo, thông tin kịp thời đến các cơ quan sau: UBND cấp xã, UBND
cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng và Ban Chỉ đạo Ứng phó với Biến đổi
khí hậu - Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh An Giang (thƣờng trực Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) biết để tham gia phối hợp ứng phó.
8. Định kỳ hằng năm (trƣớc ngày 15 tháng 12) báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện, cập nhật các nội dung trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu lồng
ghép vào nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trƣờng gửi Sở Tài nguyên và
Môi trƣờng hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng cấp huyện (theo thẩm quyền
phê duyệt) để tổng hợp, giám sát trong quá trình thực hiện.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Thủ trƣởng cơ quan, ban ngành
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã,
phƣờng, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai
thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vƣớng mắc, các cơ quan, đơn
vị và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trƣờng để tổng
hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
16
PHỤ LỤC
MẪU VĂN BẢN HỒ SƠ LẬP, THẨM ĐỊNH
VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Mẫu số 01. Mẫu văn bản đề nghị thẩm định/phê duyệt kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu (thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh)
(1) ________________
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________
Số:
V/v đề nghị thẩm định/phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của (2)
(Địa danh), ngày..... tháng..... năm............
Kính gửi:
- UBND tỉnh An Giang;
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng.
Chúng tôi là: (1), chủ cơ sở (2)
- Địa chỉ cơ sở:...............................................................................................;
- Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................;
- Điện thoại:................................; Fax:............................; Email:.................;
Xin gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trƣờng hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ sơ và số lƣợng từng loại)
-
.......................................................................................................................;
-
.......................................................................................................................;
-
.......................................................................................................................;
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực các các số liệu, tài liệu trong các
văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trƣờng thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở./.
Nơi nhận: - Nhƣ trên;
- Lƣu:……
(3)
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
__________ Ghi chú: (1) Chủ cơ sở;
(2) Tên đầy đủ của cơ sở;
(3) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
17
2. Mẫu số 02. Mẫu văn bản đề nghị thẩm định/phê duyệt kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu (thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện)
(1) ________________
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________
Số:
V/v đề nghị thẩm định/phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của (2)
(Địa danh), ngày..... tháng..... năm............
Kính gửi:
- UBND huyện/thị xã/thành phố…;
- Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện/thị xã/thành phố…
Chúng tôi là: (1), chủ cơ sở (2)
- Địa chỉ cơ sở:...............................................................................................;
- Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................;
- Điện thoại:................................; Fax:............................; Email:.................;
Xin gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, UBND huyện/thị xã/thành
phố hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ sơ và số lƣợng từng loại)
- ......................................................................................................................;
- ......................................................................................................................;
- ......................................................................................................................;
- ......................................................................................................................;
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực các các số liệu, tài liệu trong các
văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng thẩm định, trình UBND
huyện/thị xã/ thành phố…phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ
sở./.
Nơi nhận: - Nhƣ trên;
- Lƣu:……
(3)
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
__________ Ghi chú: (1) Chủ cơ sở;
(2) Tên đầy đủ của cơ sở;
(3) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
18
3. Mẫu số 03. Đề cƣơng hƣớng dẫn kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ
sở (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh)
3.1. Mẫu trang bìa
(Tên cơ quan chủ quản)
(Tên cơ sở)
KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
CỦA (Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở)
Địa danh, tháng……năm……
19
3.2. Mẫu trang phụ bìa
(Tên cơ quan chủ quản)
(Tên cơ sở)
Kế hoạch này đã đƣợc UBND tỉnh An Giang phê duyệt
tại Quyết định số … /QĐ-UBND ngày… tháng… năm…
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA (Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
Ngày…tháng…năm…
(Đại diện có thẩm quyền của
chủ cơ sở ký, ghi họ tên, đóng dấu)
ĐƠN VỊ TƢ VẤN (nếu có)
Ngày…tháng…năm…
(Đại diện có thẩm
quyền của đơn vị ký, ghi họ tên,
đóng dấu)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Ngày…tháng…năm…
(Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa danh, tháng……năm……
20
3.3. Cấu trúc và nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
- Mục lục
- Danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các hình (nếu
có)
CHƢƠNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
CHƢƠNG II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên (nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tƣợng, thủy
văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ
của cơ sở).
3. Lực lƣợng, phƣơng tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ
sở (quân số, trang thiết bị ứng phó, lực lƣợng phƣơng tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao: dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của cơ sở ở mức độ nào.
CHƢƠNG III. TỔ CHỨC LỰC LƢỢNG PHƢƠNG TIỆN ỨNG
PHÓ
1. Tƣ tƣởng chỉ đạo: “ Chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá, kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây
dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát, đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp
theo phƣơng châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và
ứng phó sự cố tràn dầu, ƣu tiên các hoạt động để cứu ngƣời bị nạn và bảo vệ môi
trƣờng;
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời, phƣơng tiện trƣớc, trong sau ứng phó khắc
phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ các lực lƣợng, phƣơng
tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
21
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lƣợng
- Lực lƣợng thông báo, báo động;
- Lực lƣợng tại chỗ;
- Lực lƣợng tăng cƣờng;
- Lực lƣợng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven bờ sông: Sử dụng đơn vị nào; lực lƣợng
phƣơng tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lƣợng, phƣơng tiện khắc phục hậu
quả môi trƣờng;
- Ứng phó trên sông: Sử dụng đơn vị nào; lực lƣợng phƣơng tiện đơn vị
nào; bao gồm cái gì; lực lƣợng, phƣơng tiện khắc phục hậu quả môi trƣờng.
CHƢƠNG IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP
XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá tình hình sự cố...
- Vận hành cơ chế hợp Ban Chỉ huy ứng phó sự cố...
- Thiết lập Ban Chỉ huy tại hiện trƣờng để chỉ huy tổ chức ứng phó...
- Tổ chức lực lƣợng ứng phó sự cố....
2. Trên sông (tƣơng tự nhƣ trên đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
CHƢƠNG V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác
ứng phó).
2. Lực lƣợng tiếp nhận cấp phát.
3. Lực lƣợng tuần tra canh gác, bảo vệ.
4. Các ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban, ngành của địa phƣơng.
6. Công tác đào tạo, diễn tập: Xây dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng
phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo
22
cáo.
CHƢƠNG VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho lực lƣợng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu ngƣời bị nạn.
CHƢƠNG VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy.
Nơi nhận: CHỦ CƠ SỞ
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƢỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cơ sở;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cơ sở: sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ,
quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có liên quan…;
3. Quyết định thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ
sở (nếu có);
4. Cam kết đảm bảo tài chính;
5. Bản đồ nhạy cảm môi trƣờng tỷ lệ 1/5.000.
23
4. Mẫu số 04. Đề cƣơng hƣớng dẫn kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ
sở (thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện)
4.1. Mẫu trang bìa
(Tên cơ quan chủ quản)
(Tên cơ sở)
KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA (1)
Địa danh, tháng……năm……
24
4.2. Mẫu trang phụ bìa
(Tên cơ quan chủ quản)
(Tên cơ sở)
Kế hoạch này đã đƣợc UBND huyện/thị xã/thành phố… phê duyệt
tại Quyết định số … /QĐ-UBND ngày… tháng… năm…
KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA (1)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
Ngày…tháng…năm…
(Đại diện có thẩm quyền của
chủ cơ sở ký, ghi họ tên, đóng dấu)
ĐƠN VỊ TƢ VẤN (nếu có)
Ngày…tháng…năm…
(Đại diện có thẩm
quyền của đơn vị ký, ghi họ tên,
đóng dấu)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Ngày…tháng…năm…
(Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa danh, tháng……năm……
25
4.3. Cấu trúc và nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
- Mục lục
- Danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các hình (nếu
có)
CHƢƠNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
CHƢƠNG II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên (nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tƣợng, thủy
văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ
của cơ sở).
3. Lực lƣợng, phƣơng tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ
sở (quân số, trang thiết bị ứng phó, lực lƣợng phƣơng tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao: dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của cơ sở ở mức độ nào.
CHƢƠNG III. TỔ CHỨC LỰC LƢỢNG PHƢƠNG TIỆN ỨNG
PHÓ
1. Tƣ tƣởng chỉ đạo: “ Chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu
quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá, kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây
dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát, đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp
theo phƣơng châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và
ứng phó sự cố tràn dầu, ƣu tiên các hoạt động để cứu ngƣời bị nạn và bảo vệ môi
trƣờng;
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời, phƣơng tiện trƣớc, trong sau ứng phó khắc
phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ các lực lƣợng, phƣơng
tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó.
3. Biện pháp ứng phó
26
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lƣợng
- Lực lƣợng thông báo, báo động;
- Lực lƣợng tại chỗ;
- Lực lƣợng tăng cƣờng;
- Lực lƣợng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven bờ sông: Sử dụng đơn vị nào; lực lƣợng
phƣơng tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lƣợng, phƣơng tiện khắc phục hậu
quả môi trƣờng;
- Ứng phó trên sông: Sử dụng đơn vị nào; lực lƣợng phƣơng tiện đơn vị
nào; bao gồm cái gì; lực lƣợng, phƣơng tiện khắc phục hậu quả môi trƣờng.
CHƢƠNG IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP
XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá tình hình sự cố...
- Vận hành cơ chế hợp Ban Chỉ huy ứng phó sự cố...
- Thiết lập Ban Chỉ huy tại hiện trƣờng để chỉ huy tổ chức ứng phó...
- Tổ chức lực lƣợng ứng phó sự cố....
2. Trên sông (tƣơng tự nhƣ trên đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
CHƢƠNG V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác
ứng phó).
2. Lực lƣợng tiếp nhận cấp phát.
3. Lực lƣợng tuần tra canh gác, bảo vệ.
4. Các ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban, ngành của địa phƣơng.
6. Công tác đào tạo, diễn tập: Xây dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng
phó sự cố tràn dầu.
27
7. Cập nhật kế hoạch triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo
cáo.
CHƢƠNG VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho lực lƣợng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu ngƣời bị nạn.
CHƢƠNG VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy.
Nơi nhận: CHỦ CƠ SỞ
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƢỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cơ sở;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cơ sở: sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ,
quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có liên quan…;
3. Quyết định thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ
sở (nếu có);
4. Cam kết đảm bảo tài chính;
5. Bản đồ nhạy cảm môi trƣờng tỷ lệ 1/5.000.
28
Mẫu số 05
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
(1)
-------- CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: ......./QĐ-UBND
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của dự án/cơ sở (2)
do (3) làm chủ dự án/cơ sở
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 ngày 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 03 năm 2017 của
Chính phủ quy định tổ chức hoạt động ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiến cứu
nạn;
Căn cứ Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Căn cứ Quyết định số :....... /QĐ-UBND ngày .... tháng ... năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định lập, thẩm định và phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh An
Giang;
Xét nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của dự án/cơ sở (2) đã được
chỉnh sửa, gửi kèm theo Công văn số:...... ngày .... tháng ... năm ... của (3);
Theo đề nghị của (4)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của dự án/cơ sở (2) tại
.... do (3) là chủ dự án/cơ sở, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi của Kế hoạch:
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đƣợc xây dựng nhằm đảm bảo khả năng
phòng ngừa, ứng phó nhanh và hiệu quả đối với các sự cố tràn dầu có thể xảy ra
tại dự án/cơ sở (2):
- Diện tích:
- Quy mô, công suất:
29
- Số lƣợng bể chứa dầu:
- Số lƣợng cột bơm:
....
2. Các hạng mục công trình, vị trí nguy cơ tiềm ẩn sự cố tràn dầu:
- ....
- ....
- ...
Điều 2. (3) có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung trong Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu đã đƣợc phê duyệt và những yêu cầu bắt buộc sau:
1. Thực hiện đúng quy định của Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày
24/3/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành quy chế ứng phó sự cố
tràn dầu.
2. Thực hiện việc đầu tƣ, mua sắm các trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
theo Kế hoạch đã đƣợc phê duyệt.
3. Thƣờng trực, sẵn sàng lực lƣợng phƣơng tiện, trang thiết bị để chủ động
tổ chức, ứng phó và xử lý kịp thời, hiệu quả, chỉ huy hiện trƣờng khi xảy ra sự
cố tràn dầu tại cơ sở.
4. Trong trƣờng hợp sự cố tràn dầu vƣợt quá khả năng ứng phó của cơ sở,
phải báo ngay cho cơ quan chức năng để kịp thời trợ giúp và thực hiện ứng phó
theo sự chỉ đạo của Chỉ huy huyện trƣờng cấp tỉnh, cấp huyện.
5. Tham gia cùng cơ quan chức năng thực hiện đánh giá, xác định mức độ
thiệt hại và chịu trách nhiệm bồi thƣờng, chi phí ứng phó và thiệt hại về kinh tế,
tổn thất về môi trƣờng do sự cố tràn dầu gây ra.
6. Thực hiện công tác báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu
theo quy định của pháp luật.
7. Định kỳ 6 tháng/lần tổ chức đào tạo tập huấn nội bộ cho cán bộ, nhân
viên trực tiếp tham gia ứng phó sự cố để nang cao kỹ năng ứng phó và tổ chức
diễn tập ứng phó theo kịch bản đã đề ra trong Kế hoạch.
8. Sẵn sàng tham gia vào hoạt động chung ứng phó sự cố tràn dầu theo sự
phân công, điều động, chỉ huy thống nhất của các cơ quan có thẩm quyền tỉnh
An Giang.
....
Điều 3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu cơ sở có những thay đổi
về nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã đƣợc phê duyệt, Chủ cơ sở/dự
án phải có vản bản báo cáo và chỉ đƣợc thực hiện những thay đổi đó sau khi có
văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
30
Điều 4. Giao cho (4) chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phƣơng và các
đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu đã đƣợc phê duyệt và các yêu cầu nêu tại Điều 2 của Quyết
định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh/Văn phòng HĐND-UBND huyện, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng/Trƣởng phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, Chủ
tịch UBND xã/thị trấn/thành phố (nơi thực hiện dự án/cơ sở), Giám đốc/chủ cơ
sở (2) và Thủ trƣởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Nhƣ Điều 5;
- CT, các Phó CT...;
- Sở TN&MT;
- Phòng TN&MT;
- UBND cấp xã;
- Lƣu …
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan phê duyệt;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Tên của doanh nghiệp/cá nhân;
(4) Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu (UBND tỉnh/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện).