doppler ĐỘng mẠch - y7177.comy7177.com/sa/tq/trong/mach/2.5. doppler dong mach nao ngoai...
TRANSCRIPT
1 24-Sep-16 1
DOPPLER ĐỘNG MẠCH NÃO NGOÀI SỌ (DOPPLER US OF EXTRACRANIAL CEREBRAL ARTERIES)
"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG
website: www.cdhanqk.com
(Last update, 03/12/2015)
IMAGING DEPARTMENT
FV HOSPITAL – HCM CITY
2
NỘI DUNG
Hẹp động mạch đốt sống.
Hội chứng cướp máu của động mạch dưới đòn.
3 3
Động mạch đốt sống được chia làm 4 đoạn:
V1: từ chỗ xuất phát đến mấu ngang C6.
V2: từ mấu ngang C6 đến mấu ngang C2.
V3: từ mấu ngang C2 đến mấu ngang C1.
V4: từ mấu ngang C1 đến đến chỗ hợp lưu với ĐM đốt sống đối bên.
• V1 và V2 được khảo sát thường quy.
• V3 rất khó khảo sát.
• V4 thường không khảo sát được.
C6
C2
C1
C6
C2
C1
4 24-Sep-16 4
DOPPLER ĐỘNG MẠCH ĐỐT SỐNG
Động mạch đốt sống có khẩu kính nhỏ (trung bình khoảng 4 mm), hai bên thường không có kích thước như nhau, ở bên phải thường nhỏ hơn bên trái. Khi khẩu kính bên phải nhỏ hơn, PSV và EDV bên phải sẽ nhỏ hơn bên trái.
Khảo sát Duplex động mạch đốt sống đoạn V2 thành công trong khoảng 98% trường hợp.
Khảo sát V1 đến chỗ xuất phát thì tỷ lệ thành công kém hơn, bên phải khoảng > 80% còn bên trái chỉ thành công khoảng 2/3 số trường hợp. Gốc của động mạch đốt sống đôi khi nằm sâu trong lồng ngực: quá sâu nếu dùng đầu dò linear, một số trường hợp phải chuyển sang dùng đầu dò convex.
Virtual convex giúp khảo sát được chỗ xuất phát của động mạch đốt sống trong một số trường hợp.
5 24-Sep-16 5
KHẢO SÁT ĐỘNG MẠCH ĐỐT SỐNG – V2
Cach thư nhât:
Từ lát cắt theo trục dọc của ĐM cảnh chung ta trượt (sliding) đầu dò về phía đốt sống cổ của bệnh
nhân để lấy lát cắt dọc ĐM đốt sống. Ta nhân diện động mạch đốt sống nhờ bóng lưng của các mấu
ngang (transverse processes) đốt sống cổ – động mạch năm giưa các mấu ngang.
Ngoài ĐM đốt sống còn có TM đốt sống. TM đốt sống thường năm ở nông so với ĐM đốt sống.
6 24-Sep-16 6
Cách thư hai để lấy ĐM đốt sống: Từ lát cắt dọc theo trục dọc của ĐM cảnh
chung ta quet (angling) đầu dò từ từ theo hướng vuông góc với măt giường. Dừng
lại khi xuất hiện các mấu ngang: ĐM đốt sống năm giưa các mấu ngang.
7 24-Sep-16 7
KHẢO SÁT ĐỘNG MẠCH ĐỐT SỐNG – V1
Từ lát cắt theo trục dọc của ĐM đốt sống đoạn V2, ta trượt (sliding) đầu dò xuông thấp, mấu ngang
cuối cùng là mấu ngang của C6, phía dưới C6 là đoạn V1 của động mạch đốt sống, cố gắng khảo sát
đến chỗ xuất phát của nó (từ động mạch dưới đòn).
8
Nếu không khảo sát được đến chỗ xuất phát băng
đầu dò linear, ta có thể sử dụng chưc năng
convex ảo (virtual convex) của nó để cải thiện
trường nhìn.
9
10
PSV và EDV ở bên động mạch có khẩu kính nhỏ
hơn sẽ thấp hơn bên có khẩu kính lớn hơn.
11 24-Sep-16 11
Động mạch đốt sống hay uốn lượn (tortuous) tại gốc. Điều này khiến cho việc lấy góc α để đo đạc vận tốc cho chính xác cũng không dễ chút nào. Trong những trường hợp như vậy hộp màu nên để vuông góc.
Thế nhưng hầu hết các trường hợp (> 90%) hẹp động mạch đốt sống lại xảy ra ở gốc. Tắc động mạch đốt sống cũng thường xảy ra tại gốc.
Cuối cùng, cần lưu ý là động mạch đốt sống cổ có thể lầm với thân giáp cổ (thyro-cervical trunk) vốn cũng xuất phát từ đoạn gốc của động mạch dưới đòn.
Đoạn V2 thường thẳng, ít uốn cong, khẩu kính hầu như không đổi, ít khi có mảng vữa xơ.
12
Đoạn V1 thường chạy ngoăn ngoèo, do
vây ta phải sử dụng linh hoạt đầu dò khi
khảo sát.
13
14
Với mạch máu
ngoăn ngoèo, ta
nên để hộp màu
vuông góc, khi đăt
cửa sổ ta nên cố
gắng lấy góc α =
600.
15
16
17
Động mạch đốt sống nằm gần gốc động mạch dưới đòn hơn,
có khẩu kính to hơn thân giap cổ.
18 24-Sep-16 18
Nghiệm phap gõ vùng chũm:
- Nghiệm pháp sẽ dương tính nếu mạch máu mà ta khảo sát là động mạch đốt sống.
- Nghiệm pháp âm tính nếu đó là thân giáp - cổ.
19 24-Sep-16 19
Độ chênh vận tốc giữa V1 và V2 có ý nghĩa chẩn đoan hẹp nhiều hơn là trị số PSV vì tính chât bât đối xưng dòng chảy của động mạch đốt sống hai bên (bên trái thường cao hơn bên phải). Ngoài ra, động mạch đốt sống cũng sẽ tăng dòng chảy bù trừ (gia tăng PSV) khi động mạch cảnh chung hoặc cảnh trong bị tắc. Nó cũng gia tăng vận tốc bù trừ trong trường hợp có hiện tượng cướp máu của động mạch dưới đòn đối bên.
Khi động mạch đốt sống thiểu sản (< 2 mm, thường bên trái), PSV thấp và RI gần bằng 1 (trở kháng cao).
Tiêu chuẩn đánh giá độ hẹp động mạch đốt sống cho đến nay chưa có sự thống nhất, vì vận tốc dòng chảy trong động mạch đốt sống rất thay đổi, thông thường PSV từ 40 – 60 cm/s.
20 20
Hẹp động mạch đốt sống được nghĩ đến khi PSV tại gốc (V1)
cao hơn tối thiểu 50% PSV đo được ở đoạn kế cận (V2).
Hẹp nặng tại gốc cũng được nghĩ đến khi khảo sát V2 ta có
phổ tardus-pasvus.
BN bị nghi ngờ thiếu mau tuần hoàn não sau (posterior
cerebral circulation insufficiency, vertebrobasilar
insufficiency) có thể được đo lưu lượng dòng chảy của cặp
động mạch đốt sống để đanh gia.
Triệu chứng lâm sàng nghi ngờ bao gồm: chóng mặt, mất
thăng bằng, nhìn mờ, nhìn đôi, co giật nhãn cầu, khó tập trung,
khó đọc, mất trí nhớ, mất ngủ...
21
Để đo lưu lượng dòng chảy của cặp động mạch đốt sống ta đo ở V2 (khẩu kính không đổi). Tùy khẩu kính và vận tốc dòng chảy mà lưu lượng của mỗi động mạch đốt sống dao động từ 75 ml/phút đến 150 ml/phút. Cộng hai bên, lưu lượng của cặp động mạch đốt sống thường ≥ 200 ml/phút.
Suy tuần hoàn não sau thường do hẹp hoặc tắc động mạch đốt sống. Lưu lượng dòng chảy của cặp động mạch đốt sống cũng sẽ giảm thấp ở những trường hợp giảm cung lượng tim, thiểu sản động mạch đốt sống hai bên.
Trong một nghiên cưu về Doppler khảo sat tuần hoàn não sau ở bệnh nhân bị Parkinson, người ta thây có sự suy giảm rõ rệt tuần hoàn não sau.
Được xem là suy tuần hoàn não sau khi lưu lượng của cặp động mạch đốt sống < 100 ml/phút.
22
Volume flow = 131 ml/min + 122 ml/min = 253 ml/min
Cach đo thể tích dòng chảy (volume flow) của cặp động mạch đốt sống:
- Chọn đo ở V2.
- Cửa sổ Doppler bao trùm lòng mạch, góc α = 600, thanh điều chỉnh góc trùng với trục
dòng chảy.
- Chọn đo tự động PSV, EDV, và volume flow: máy sẽ yêu cầu ta đo khẩu kính dòng chảy,
sau khi đo khẩu kính dòng chảy, máy sẽ tự động tính toán cho trị số volume flow.
- Lấy trị số volume flow bên phải cộng bên trái, ta có thể tích dòng chảy của cặp động
mạch đốt sống.
23 24-Sep-16 23
Cho đến nay, ta chưa có tiêu chuẩn thống nhất cho
chẩn đoán hẹp động mạch đốt sống. Bảng tiêu chuẩn
dưới đây chỉ có tính chất tham khảo:
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN HẸP ĐOAN GÂN ĐỘNG MACH ĐỐT SỐNG (V1)
Độ hẹp (đường kính) Vận tốc đỉnh tâm thu
(PSV) (cm/s)
Vận tốc cuối tâm
trương (EDV) (cm/s)
Tỷ lệ PSV của
V1/V2 (PSVr)
Hẹp < 50% ≥ 85 ≥ 27 ≥ 1.3
Hẹp 50-70% ≥ 140 ≥ 35 ≥ 2.1
Hẹp > 70% ≥ 210 ≥ 50 ≥ 4.0
Gần tắc Thay đổi Thay đổi Tardus parvus ở V2
Tắc hoàn toàn Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng
Modified from Yang Hua et al. Color Doppler Imaging Evaluation of Proximal Vertebral Artery Stenosis. AJR 2009;
193:1434–1438.
24
Stenosis < 50% at V1 of the right vertebral artery.
25
26 24-Sep-16
Hẹp tại gốc ĐM cột sống với nghiệm pháp go vùng chũm (+).
PSV=320cm/s, EDV=80cm/s.
27
BN nam, 84 tuổi, đi khám bệnh vì chóng mặt. BN được cho làm CT sọ não.
28
29
Volume flow = 104 cm/s
30
31
Basilar artery Basilar artery
Left vertebral artery Left vertebral artery
RV artery? RV artery?
PCAs
PCAs
Occlusion of the RV artery with right acute infarction of the right cerebellum.
32
Basilar artery Basilar artery
Left vertebral artery Left vertebral artery
RV artery? RV artery?
PCAs
PCAs
Occlusion of the RV artery with right acute infarction of the right cerebellum.
For comparison
RV artery
(hypoplasia) LV artery
RV artery
(hypoplasia) LV artery
33
BN nam, 50 tuổi, đi khám bệnh vì chóng mặt. BN được cho làm MRI não.
Acute infarction of the left cerebellum
34
TOF (Time of flight MR
angiography without contrast
material)
35
Stenosis < 50% at origin of the right vertebral artery.
36
37
38
39
Volume flow = 154 cm/s
RCCA
RV
LCCA
LV?
40 MRA with contrast media)
MRA: Stenosis <
50% at origin of the
right vertebral artery.
Disappearance of the L.
Vertebral artery
41
42
43
44
Right vertebral artery: Total occlusion at V1, V2, re-permeable V3
by anastomosis.
45
46
Anastomosis
47
Anastomosis
Normal RVA
Right vertebral artery: Total occlusion at V1, V2, re-permeable V3
by anastomosis.
48 24-Sep-16 48
HỘI CHỨNG CƯỚP MÁU CỦA ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN
SUBCLAVIAN STEAL SYNDROME
Cần phải lưu ý rằng ở đây ta chẩn đoán hẹp hoặc tắc tại gốc động mạch dưới đòn gián tiếp thông qua sự thay đổi phổ Doppler ở động mạch đốt sống.
Hội chứng này nói lên sự giảm tốc, đảo dòng thoang qua hoặc hoàn toàn ở động mạch đốt sống để có máu cung cấp cho phần sau chỗ hẹp hoặc tắc tại gốc của động mạch dưới đòn hoặc thân động mạch canh tay - đầu.
Phần lớn hội chứng này xảy ra ở bên trái (85%).
Ơ bên phải, với hội chứng này, thay đổi dòng chảy có phần phức tạp hơn bên trái.
Mindy M. Horrow et al. Sonography of the Vertebral Arteries-A Window to Disease of the
Proximal Great Vessels. AJR 2001; 177:53-59
49 24-Sep-16 49
HỘI CHỨNG CƯỚP MÁU CỦA ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN
- Hẹp ≤ 50% tại gốc động mạch dưới đòn cho phổ tiền cướp mau
(presteal): phổ Doppler động mạch đốt sống trên đường nền nhưng có
khuyết giưa tâm thu (giảm tốc) cho ra hình con thỏ (bunny waveform).
- Hẹp năng tại gốc động mạch dưới đòn cho phổ cướp mau không hoàn
toàn (partial subclavian steal): khuyết giưa tâm thu đi xuống dưới đường
nền (đảo dòng thoáng qua), phổ dương trở lại vào thì tâm trương.
- Tắc hoàn toàn tại gốc động mạch dưới đòn cho phổ âm: đảo ngược
dòng chảy hoàn toàn ở động mạch đốt sống.
- Khi thưc hiện các nghiệm pháp bơm ep cánh tay hoăc cho bệnh nhân
vân động bàn tay: phổ hẹp nhẹ sẽ chuyển thành hẹp năng, phổ hẹp năng
sẽ chuyển thành phổ tắc hoàn toàn.
50 24-Sep-16 50
Giảm tốc giữa tâm thu ở ĐM đốt
sống (T) do hẹp nhẹ ĐM dưới
đòn (T) cho phổ có hình con thỏ
(bunny waveform).
51 24-Sep-16 51
Khi hẹp nặng ĐM dưới đòn (T), dòng chảy sẽ đảo dòng ở ĐM đốt sống giữa thì
tâm thu cho phổ cướp máu không hoàn toàn.
52 24-Sep-16 52
Hẹp nặng ĐM dưới đòn (T)
Phổ trở về bình thường sau nong
mạch thành công
53
Bệnh nhân nam, 44 tuổi, đau ngực, X quang phổi bình thường.
CT: Saccular aneurysm at the descending aorta.
54
Occlusion or stenosis of the LCCA and left subclavicular artery?
55
Động mạch cảnh chung hai bên thông thoáng.
56
57
Severe stenosis at the origin of the left sub-clavicular artery (due to stent).
58
Dòng chảy thuận dòng ở động mạch cảnh chung phải nhưng có PSV
thấp hơn hẳn PSV ở động mạch cảnh chung trái (hai hình trên).
Phổ cướp máu không hoàn toàn ở động mạch đốt sống phải với PSV
thấp, tăng dòng chảy bù trừ ở động mạch đốt sống trái với PSV cao
(hai hình dưới) ở một bệnh nhân bị hẹp thân động mạch cánh tay-
đầu (động mạch vô danh).
59 24-Sep-16 59
60 24-Sep-16 60
61 24-Sep-16 61
H.R.Tahmasebpour et al. Sonographic Examination of the Carotid Arteries.
Radiographics.2005;25:1561-1575.
Đảo ngược dòng chảy ở ĐM đốt sống (T) do tắc hoàn toàn ở gốc
ĐM dưới đòn (T).
62 24-Sep-16 62
BN nam 54 tuổi, HA ở cánh tay (P)
thấp hơn hẳn HA ở cánh tay (T).
Đảo ngược dòng chảy ở ĐM
đốt sống (P).
HỘI CHỨNG CƯỚP MÁU CỦA ĐM DƯỚI ĐÒN (P)
Carlos Nicolau, MD et al. Doppler sonography of the intertransverse segment of the
vertebral artery. J Ultrasound Med 19:47-53, 2000.
63 24-Sep-16 63
BN nam, 66 tuổi, than đau nhức cánh tay trái. HA cánh tay trái 90/60,
HA cánh tay phải 14/10. Bs lâm sàng nghi hẹp ĐM ở chi trên bên trái
Doppler ĐM chi trên.
64 24-Sep-16 64
Head Foot Head Foot
65 24-Sep-16 65
66 24-Sep-16 66
LSA
67 24-Sep-16 67
68 24-Sep-16 68
69 24-Sep-16
70 24-Sep-16 70
71 24-Sep-16 71
72 24-Sep-16 72
Hẹp năng tại gốc động mạch dưới đòn trái.
73 24-Sep-16 73
Nghiệm pháp bơm ép cánh tay
Mark A. Kliewer et al. Vertebral Artery Doppler Waveform Changes Indicating
Subclavian Steal Physiology. AJR 2000; 174:815-819
Phổ “con thỏ” (bunny waveform) ở
ĐM cột sống lúc bơm ép cánh tay
Phổ cướp máu không hoàn toàn lúc xả
bơm ép cánh tay
74 24-Sep-16 74
H.R.Tahmasebpour et al. Sonographic Examination of the Carotid Arteries. Radiographics.2005;25:1561-1575.
Giảm tốc giữa tâm thu ở ĐM đốt sống (T)
Doppler thực hiện sau khi cho BN
đóng mở bàn tay trong 3 phút
Máu từ ĐM đốtt sống cung cấp cho
ĐM dưới đòn tạo phổ cướp máu
không hoàn toàn.
75 24-Sep-16 75
Nghiệm pháp bơm ép cánh tay
Mark A. Kliewer et al. Vertebral Artery Doppler Waveform Changes Indicating
Subclavian Steal Physiology. AJR 2000; 174:815-819
Phổ cướp máu không hoàn toàn ở
ĐM đốt sống lúc bơm ép cánh tay
Phổ cướp máu hoàn toàn lúc xả bơm ép
cánh tay
76
77
BN nam, 71 tuổi: Hội chưng cướp máu động mạch dưới đòn trái. Nhâp viện vì
chóng măt. Mổ bắc cầu động mạch cảnh chung trái – động mạch dưới đòn trái
(năm 2006). 12/2014: tái khám.
78
79
80 24-Sep-16 80
a. Phổ ĐM đốt sống bình thường.
b. Phổ tiền cướp máu.
c. Phổ cướp máu không hoàn toàn.
d. Phổ cướp máu hoàn toàn.
Phổ con thỏ
(bunny waveform)
81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. William J. Zwiebel and John S. Pellerito. Introduction to Vascular Ultrasonography, 5th Edition. 2005, Elsevier.
2. John S. Pellerito and Joseph F. Polak. Introduction to Vascular Ultrasonography, 6th Edition. 2012, Elsevier.
3. W. Schaberle. Ultrasonography in Vascular Diagnosis, 2nd Edition. 2011, Springer-Verlag Berlin Heidelberg.
4. Abigail Thrush et al. Peripheral Vascular Ultrasound – How, Why and When. 2nd Edition. 2005. Elsevier.
5. M. A. Mansour et al. Vascular Diagnosis. 2nd Edition. 2005, Elsevier.
6. Ali F. AbuRhama et al. Noninvasive Vascular Diagnosis - A Practical Guide to Therapy. 2nd Edition. 2007, Springer.
6b. . Ali F. AbuRhama et al. Noninvasive Vascular Diagnosis - A Practical Guide to Therapy. 2nd Edition. 2013, Springer.
7. Donald P. Ridway. Introduction to Vascular Scanning, 3rd Edition. Davie Publishing 2004.
8. Paul L. Allan et al. Clinical Doppler Ultrasound, 2nd Edition. Elsevier 2006.
9. Joseph F. Polak. Peripheral Vascular Sonography: A Practical Guide. 1992.
10. Carol A. Crebs et al. Color Doppler. 2001
11. D. Eugene Strandness. Duplex Scanning in Vascular Disorders, 3rd Edition. Lippincott Williams & Wilkins 2002.
12. Emile R. Mohler III et al. Essentials of Vascular Laboratory Diagnosis. 2005, Blackwell Futura.
13. Arthur Fleischer, MD et al. Color Power Doppler Ultrasound. 1999.
14. Kenneth A Myers et al. Making Sense of Vascular Ultrasound – A hands-on guide. Arnold. 2004.
15. Edward I. Bluth and Barbara A. Carroll. The Extracranial Cerebral Vessels (chapter 25 in C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th Edition. 2011, Elsevier.).
16. Paul L. Allan and Joanna M. Wardlaw. Carotids, vertebrals and TCD (transcranial Doppler) arteries (chapter 48 in Paul L. Allan et al. Clinical Ultrasound. 3rd Edition. 2011, Elsevier).
17. Andrew Nicolaides et al. Ultrasound and Carotid Bifurcation Atherosclerosis. Springer-Verlag London Limited 2012.
18. Bernhard Schaller. Imaging of Carotid Artery Stenosis, 2007.
19. Matthias Hofer et al. Teaching Manual of Color Duplex Sonography, 3rd Edition. Thieme 2010.
20. F.Cattin et al .Echo-Doppler des Arteres Carotides et Vertebrales, Doppler Transcranien. 2001.
21. Ph.Melki et al. Echo-Doppler Vasculaire et Visceral. 2001.
22. Plainfosse. Echo-Doppler Couleur en Practique Viscerale & Peripherique.
23. H. Ric Harnsberger et al. Diagnostic Imaging-Head and Neck, 2004.
24. Anil T. Ahuja et al. Diagnostic Imaging-Ultrasound, 2004.
25. Mauricio Castillo. Neuroradiology Companion: Methods, Guidelines, and Imaging Fundamentals, 3rd Edition, 2006.
26. H.R.Tahmasebpour et al. Sonographic Examination of the Carotid Arteries. Radiographics 2005;25:1561-1575.
27. Hideki Ota et al. Quantitative Vascular Measurements in Arterial Occlusive Disease. Radiographics 2005;25:1141-1158.
28. Eric M. Rohren et al. A Spectrum of Doppler Waveforms in the Carotid and Vertebral Arteries. AJR 2003; 181:1695-1704
29. Mindy M. Horrow et al. Sonography of the Vertebral Arteries-A Window to Disease of the Proximal Great Vessels. AJR 2001; 177:53-59
30. Mark A. Kliewer et al. Vertebral Artery Doppler Waveform Changes Indicating Subclavian Steal Physiology. AJR 2000; 174:815-819
31. Carlos Nicolau, MD et al. Doppler sonography of the intertransverse segment of the vertebral artery. J Ultrasound Med 19:47-53, 2000.
32. T M Buckenham et al. Ultrasound of the extracranial vertebral artery. British Journal of Radiology (2004) 77, 15-20.
33. Mehmet Yurdakul, MD et al. Doppler Criteria for Identifying Proximal Vertebral Artery Stenosis of 50% or More. J Ultrasound Med 2011; 30:163–168.
34. Yang Hua et al. Color Doppler Imaging Evaluation of Proximal Vertebral Artery Stenosis. AJR 2009; 193:1434–1438.
35. Edoardo Vicenzini, MD et al. Extracranial and Intracranial Sonographic Findings in Vertebral Artery Diseases. J Ultrasound Med 2010; 29:1811–1823.
36. Halil Arslan, MD et al. Power Doppler scanning in the diagnosis of carotid body tumors. J Ultrasound Med 19:367-370, 2000.
37. Seong Ho Park, MD et al. Carotid artery involvement in Takayasu's arteritis. J Ultrasound Med 20:371-378, 2001.
38. James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.
39. P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness Consensus (2004–2006). An Update on Behalf of the Advisory Board of the 3rd and 4th Watching the Risk Symposium 13th and 15th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, and Brussels, Belgium, 2006.
82
Đà Lạt bình minh, tháng 4/2014
CÁM ƠN CÁC BỆNH NHÂN ĐÃ CHO TÔI NHỮNG HÌNH ẢNH VÀ CLIPS QUÝ GIÁ.
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ.