ngtk nam 2019 xuat ban nam 2020 ver 6.pdf - bộ tài chính

296

Upload: khangminh22

Post on 18-Jan-2023

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

BỘ TÀI CHÍNH CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH

MINISTRY OF FINANCE DEPARTMENT OF FINANCIAL INFORMATICS AND STATISTICS

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH 2019

FINANCE STATISTICS YEARBOOK 2019

Hà Nội – 2019

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 3

LỜI NÓI ĐẦU

Niên giám Thống kê tài chính là ấn phẩm được Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính biên soạn và xuất bản hàng năm, nhằm cung cấp số liệu thống kê về kinh tế, tài chính - ngân sách của đất nước phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích, so sánh số liệu hàng năm về mức độ tăng trưởng kinh tế và tình hình thực hiện các nhiệm vụ tài chính của đất nước.

Ban Biên tập xin trân trọng cảm ơn Tổng cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị trong Bộ đã tạo điều kiện cung cấp số liệu để chúng tôi hoàn thành nội dung cuốn Niên giám này.

Chúng tôi mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của bạn đọc để tiếp tục hoàn thiện hơn trong những lần xuất bản sau nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của người sử dụng thông tin.

CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH

4 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

FOREWORD

The Finance Statistics Yearbook (FSY), an annual edition of the DFIS - Ministry of Finance, aims to provide readers with statistical data on economy, finance - budget of the country for studies, analysis and comparison of annual data on economic growth and country’s financial tasks implementation situation.

The DFIS would like to express its sincere thanks to General statistics Office, State Bank of Vietnam and Ministry of Finance’s Departments who provide us with data for this edition.

We hope to receive more valuable comments to improve the Finance Statistics Yearbook in the next releases and better satisfy the demands of all intestel readers.

DEPARTMENT OF FINANCIAL INFORMATICS AND STATISTICS

MINISTRY OF FINANCE

MỤC LỤC CONTENTS

Lời nói đầuForeword

3

Mục lụcContents

5

TỔNG QUAN KINH TẾ - TÀI CHÍNH 2019 ECONOMIC - FINANCIAL OVERVIEW 2019

10

KINH TẾ XÃ HỘI SOCIO - ECONOMIC SITUATION

84

1 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợpAggregate socio - economic indicators

93

2 Tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tếGross domestic product by ownership type

94

3 Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tếGross domestic product by economic sector

95

4 Sử dụng tổng sản phẩm trong nướcGross domestic product by expenditure category

96

5 Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội phân theo thành phần kinh tế Investment by ownership type

97

6 Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tếInvestment at current prices by kinds of economic activity

98

7 Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá so sánh 2010 phân theo ngành kinh tếInvestment at constant 2010 prices by kinds of economic activity

99

8 Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tếState investment at current prices by kinds of economic activity

100

9 Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá so sánh 2010 phân theo ngành kinh tếState investment at constant 2010 prices by kinds of economic activity

101

10 Vốn đầu tư của khu vực kinh tế nhà nước theo cấp quản lýState investment by management level

102

11 Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế nhà nước phân theo nguồn vốnState investment by funding source

103

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 5

12 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2018) Foreign direct investment projects licensed by kinds of economic activity (Accumulation of projects having effect as of 31/12/2018)

104

13 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép 1988 - 2019Foreign direct investment projects licensed in 1988 - 2019

106

14 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành phân theo ngành kinh doanhRetail sales of goods and services at current prices by kinds of economic activity

107

15 Kết quả kinh doanh của ngành du lịchOutcome of tourism

108

16 Chỉ số giá tiêu dùng các tháng trong nămMonthly consumer price index

109

17 Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hànhMonthly average income per capita at current prices

110

HOẠT ĐỘNG THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC STATE BUDGET REVENUES AND EXPENDITURES

111

1a Cân đối ngân sách nhà nướcState budget balance

122

1b Cân đối ngân sách nhà nước so với Tổng sản phẩm trong nước (GDP)State budget balance, shares of GDP

124

2a Thu ngân sách nhà nướcState budget revenues

125

2b Chỉ số phát triển thu ngân sách nhà nướcIndex of state budget revenues

127

2c Cơ cấu thu ngân sách nhà nướcStructure of state budget revenues

129

2d Thu ngân sách nhà nước so với GDPState budget revenues, shares of GDP

131

3a Chi ngân sách nhà nướcState budget expenditure

133

3b Chỉ số phát triển chi ngân sách nhà nướcIndex of state budget expenditures

134

3c Cơ cấu chi ngân sách nhà nướcStructure of state budget expenditures

135

3d Chi ngân sách nhà nước, tỷ lệ so với GDPState budget expenditure, shares of GDP

136

TÌNH HÌNH NỢ CÔNGPUBLIC DEBT

137

1 Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc giaPublic debt and external debt indicators

141

6 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

2 Vay và trả nợ của Chính phủGovernment debt

142

3 Vay và trả nợ được Chính phủ bảo lãnhGovernment guaranteed debt

144

4 Vay và trả nợ trong nước của chính quyền địa phươngDomestic borrowing and debt payment of local government

146

5 Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia National external debts

148

HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM INSURANCE MARKET

150

1 Các chỉ tiêu phát triển chủ yếuKey development indicators

157

2 Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019

159

3 Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm năm 2019List of insurance products in 2019

164

HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNSECURITIES MARKET

187

1 Tình hình hoạt động thị trường chứng khoánSecurities market operation

196

2 Hoạt động đấu giá cổ phầnShare auction activities

204

3 Hoạt động đấu thầu trái phiếuBond bidding activities

206

4 Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoánSome key indicators of securities company

207

TÍN DỤNG VÀ TIỀN TỆCREDIT AND CURRENCY

218

1 Cơ cấu, tốc độ tăng trưởng M2 Structure, Growth rate of M2

227

2 Một số chỉ tiêu tiền tệ tín dụngSome monerary and credit indicators

228

HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨUIMPORTS AND EXPORTS

229

1 Tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá và cán cân thương mạiTolal exports and imports of goods and trade balance

240

2 Trị giá xuất khẩu hàng hoá theo bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thươngExports of goods by standard international trade classification

241

3 Trị giá nhập khẩu hàng hoá theo bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thươngImports of goods by standard international trade classification

242

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 7

4 Xuất khẩu, nhập khẩu theo tỉnh, thành phốInternational merchandise trade by province/city

243

NGƯỜI NỘP THUẾ TAXPAYER

244

1 Số người nộp thuế đang hoạt động trên địa bản cả nướcNumber of active taxpayers in whole conntry by province, city

255

MÃ SỐ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCHCODES OF SPENDING UNITS

261

1 Tổng hợp mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nướcNumber of state budget using unit codes

264

2 Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn cả nước phân theo cấp NSNumber of state budget using unit codes in whole country by budget level

266

3 Số lượng mã số ĐVSDNS hưởng NSTW của một số bộ ngành chủ yếuNumber of central budget using unit codes of some main ministries, industries

268

4 Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách hưởng ngân sách địa phươngNumber of local budget using unit codes

270

5 Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách phân theo loại hình của các đơn vị hưởng NSĐPNumber of budget using unit codes by the type of local budget using unit

272

THỐNG KÊ NƯỚC NGOÀIINTERNATIONAL STATISTICS

276

1 Diện tích và dân số của một số nước và vùng lãnh thổSurface area and population of some countries and territories

277

2 GDP theo giá thực tế của một số nước và vùng lãnh thổ GDP at current prices of some countries and territories

279

3 Tốc độ tăng GDP của một số nước và vùng lãnh thổGrowth rate of GDP of some countries and territories

281

4 Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế của một số nước và vùng lãnh thổGDP per capita at current prices of some countries and territories

283

5 Tỷ trọng tiêu dùng cuối cùng trong tổng sản phẩm trong nước của một số nước và vùng lãnh thổShare of final consumption in GDP of some countries and territories

285

6 Tỷ trọng tích luỹ tài sản trong tổng sản phẩm trong nước của một số nước và vùng lãnh thổShare of gross capital formation in GDP of some countries and territories

287

7 Tổng dự trữ quốc tế của một số nước và vùng lãnh thổTotal international reserves of some countries and territories

289

8 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

8 Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ của các nước và vùng lãnh thổExports of goods and services of some countries and territories

291

9 Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của một số nước và vùng lãnh thổImports of goods and services of some countries and territories

293

10 Chỉ số giá tiêu dùng của một số nước và vùng lãnh thổ (Năm 2005 = 100)Consumer price index of some countries and territories (Year 2005 = 100)

295

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 9

10 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

TỔNG QUAN KINH TẾ - TÀI CHÍNH NĂM 2019

Phần 1: Tổng quan kinh tế - tài chính thế giới năm 2019

1.1. Tăng trưởng kinh tế thế giới

Tăng trưởng toàn cầu giảm tốc rõ rệt vào năm 2019 do sự suy yếu về thương mại và đầu tư. Gần 90% các nền kinh tế tiên tiến và 60% các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển (EMDEs) trải qua các mức giảm về tốc độ tăng trưởng khác nhau. Để phục vụ cho quá trình ra quyết định, các tác nhân trong nền kinh tế thường phải đưa ra các kỳ vọng về chính sách; nếu các chính sách khó dự đoán được sẽ có thể dẫn đến mất niềm tin và sự lưỡng lự trong việc ra quyết định kinh doanh, đầu tư. Căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc chính là yếu tố gây khó khăn cho việc dự đoán chính sách, đồng thời dẫn đến áp lực lên thương mại quốc tế, niềm tin và đầu tư.

Theo IMF (tháng 6/2020), kinh tế thế giới năm 2019 tăng trưởng ở mức 2,9%, thấp hơn tốc độ 3,6% của năm 2018. Tương tự, WB (tháng 6/2020) ước tính tăng trưởng toàn cầu cũng có xu hướng giảm xuống còn 2,4% năm 2019 so với mức 3% năm 2018. Triển vọng thế giới năm 2020 không được khả quan trong bối cảnh đại dịch Covid-19. Tăng trưởng năm 2020 được các tổ chức dự báo âm, ở mức -4,9% theo IMF (tháng 6/2020), và thậm chí là -7,7% theo WB (tháng 6/2020).

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 11

Đồ thị 1: Tăng trưởng kinh tế thế giới giai đoạn 2010-2019 và dự báo giai đoạn 2020-2021 (%)

Nguồn: IMF

Tại các nước phát triển, hoạt động sản xuất và thương mại yếu hơn mong đợi đã ảnh hưởng đến nhiều nền kinh tế lớn, đặc biệt là đầu tư và xuất khẩu tại Khu vực đồng Euro. Sự suy giảm này đã tác động đến tổng thể các hoạt động kinh tế và sẽ tiếp diễn trong năm 2020. Theo tính toán của IMF (tháng 6/2020), tăng trưởng tại các nước phát triển chỉ đạt 1,7% năm 2019 (so với mức 2,2% năm 2018).

Tại Mỹ, tăng trưởng kinh tế suy giảm trong bối cảnh căng thẳng thương mại gia tăng. Mặc dù đàm phán song phương giữa Mỹ và Trung Quốc đạt được thỏa thuận Giai đoạn 1 vào giữa tháng 10/2019, nhưng việc thuế quan tăng liên tục trong những năm gần đây đã làm tăng chi phí thương mại, trong khi sự không chắc chắn về chính sách dẫn đến sự trì hoãn về đầu tư và suy giảm về niềm tin. Tốc độ tăng GDP theo ước tính của IMF (tháng 6/2020) là 2,3% năm 2019 (năm 2018 là 2,9%).

Hoạt động kinh tế tại khu vực đồng Euro cũng đi xuống đáng kể trong năm 2019. Một số quốc gia tại đây đã phải đối diện nguy cơ suy thoái. Sự không chắc chắn liên quan đến Brexit cũng ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Tác động của chiến tranh thương mại đến khu vực châu Âu dường như rõ nét nhất do phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực đồng Euro năm 2019 thấp hơn nhiều so với mức trung bình thế giới, trở thành gánh

-8

-6

-4

-2

0

2

4

6

8

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Thế giới

Các nước phát triển

Các nước mới nổi và đang phát triển

12 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

nặng khiến tăng trưởng kinh tế toàn cầu giảm tốc, cụ thể là 1,3% theo tính toán của IMF (tháng 6/2020), trong khi năm trước là 1,9%.

Nhật Bản đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn năm trước nhờ các hoạt động kinh doanh tích cực với lợi nhuận doanh nghiệp cao kỷ lục và sự bùng nổ các hoạt động xây dựng trước Đại hội thể thao Olympic Tokyo 2020. Tốc độ tăng GDP năm 2019 của Nhật Bản đạt 0,7%, cao hơn mức 0,3% của năm 2018 (IMF, tháng 6/2020). Tuy vậy, trong những tháng cuối năm, kinh tế nước này cho thấy dấu hiệu suy yếu do tác động của bão Hagibis và việc tăng thuế giá trị gia tăng (VAT) vào tháng 10/2019. Nền kinh tế cũng gặp phải sự suy giảm về niềm tin tiêu dùng, sản xuất và xuất khẩu. Xuất khẩu của Nhật Bản giảm do nhu cầu yếu đối với các linh kiện sử dụng trong điện thoại thông minh như chất bán dẫn và màn hình tinh thể lỏng; đồng Yên tăng mạnh còn khiến các sản phẩm của Nhật Bản giảm cạnh tranh ở nước ngoài.

Khu vực các nước mới nổi và đang phát triển (EMDEs) tiếp tục trải qua sự suy giảm về sản xuất công nghiệp, thương mại và đầu tư. Mặc dù được đánh giá cao hơn về khả năng phục hồi so với khu vực sản xuất, các hoạt động dịch vụ cũng chỉ ở mức vừa phải. IMF (tháng 6/2020) ước tính tăng trưởng của nhóm các nước mới nổi và đang phát triển giảm từ 4,5% năm 2018 xuống còn 3,7% năm 2019.

Tăng trưởng đặc biệt khó khăn tại những nước đang phải chịu áp lực tài chính kéo dài ở các mức độ khác nhau hoặc các vấn đề trong nước vài năm gần đây. Tại Trung Quốc, tăng trưởng giảm tốc khi nhu cầu trong nước hạ nhiệt, căng thẳng thương mại gia tăng, và sản xuất công nghiệp liên tục ở mức thấp. Hoạt động kinh tế tại Argentina đã thu hẹp trong bối cảnh căng thẳng tài chính nghiêm trọng vào giữa năm 2019. Ở Iran, các lệnh trừng phạt cũng gây sức ép đáng kể đối với tăng trưởng.

Mặc dù vậy, cũng có một số điểm sáng về tăng trưởng, tuy rằng sự phục hồi vẫn thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng. Việc nới lỏng một số điều kiện cho vay và các bước tiến trong cải cách tại Brazil đang bắt đầu hỗ trợ sự cải thiện tại đây. Tại Liên bang Nga, nới lỏng chính sách tiền tệ và các dự án cơ sở hạ tầng công từ chương trình Dự án quốc gia là các yếu tố chính hỗ trợ tăng trưởng. Tại Thổ Nhĩ Kỳ, các hoạt động kinh tế đang hồi phục sau khủng hoảng tài chính với tốc độ nhanh hơn dự kiến khi nhu cầu trong nước được cải thiện, tuy nhiên, sự cải thiện về niềm tin và đầu tư vẫn rất mong manh. Ở Mexico, tăng trưởng được hỗ trợ bởi chính sách tiền tệ nới lỏng.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 13

1.2. Lạm phát thế giới

Đồ thị 2: Tỷ lệ lạm phát trên thế giới giai đoạn 2011-2019 và dự báo 2020-2021 (%)

Nguồn: IMF

Lạm phát thế giới năm 2019 nhìn chung thấp hơn năm 2018 tại các nước phát triển trong bối cảnh tăng trưởng yếu. Theo số liệu của IMF, lạm phát của Mỹ giảm từ 2,9% năm 2018 xuống 2,3% năm 2019; lạm phát của Nhật Bản giảm từ 0,98% xuống còn 0,48%; tương tự, châu Âu cũng trong tình trạng lạm phát thấp, giảm từ 1,9% xuống 1,4% và dưới mức mục tiêu 2%. Còn tại các nước mới nổi và đang phát triển, lạm phát có xu hướng tăng do các biến động về giá lương thực. Cũng theo số liệu của IMF, lạm phát của Trung Quốc đã tăng từ 2,1% năm 2018 lên 2,9% năm 2019 (do giá thịt lợn tăng mạnh); lạm phát của Ấn Độ tăng từ 3,4% lên 4,5%...

IMF (tháng 4/2020) ước tính lạm phát trung bình ở các nền kinh tế phát triển đã giảm từ 2% năm 2018 xuống còn 1,4% năm 2019 và dự báo sẽ tiếp tục giảm còn 0,5% vào năm 2020. Đối với khu vực các nước mới nổi và đang phát triển, lạm phát năm 2019 là 5%, tăng nhẹ so với mức 4,8% năm 2018, nhưng dự báo sẽ giảm còn 4,6% năm 2020.

1.3. Thị trường hàng hóa

Giá cả hàng hóa trên thế giới nhìn chung giảm trong nửa cuối năm 2019 (trừ giá nông sản và lương thực), chủ yếu là do triển vọng tăng trưởng không khả quan, đặc biệt là các nước mới nổi và đang phát triển. Dự báo đã được điều chỉnh xuống cho hầu hết các mặt hàng trong năm 2020. Chỉ số giá hàng hóa của IMF (không gồm vàng) đã giảm 9,9% năm 2019.

,01,02,03,04,05,06,07,08,0

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Thế giới

Các nước phát triển

Các nước mới nổi và đang phát triển

14 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

Đồ thị 3: Chỉ số giá một số nhóm hàng năm 2018-2019

Nguồn: WB

- Về diễn biến giá dầu

Giá dầu trung bình ở mức 61USD/thùng trong năm 2019, giảm 10% so với năm 2018, chủ yếu do nhu cầu dầu suy giảm. Giá dầu năm 2019 cũng được hỗ trợ bởi một số yếu tố như việc OPEC quyết định cắt giảm sản lượng 1,2 triệu thùng/ngày được thực hiện từ đầu năm 2019, tiếp đến là giảm 0,5 triệu thùng/ngày vào tháng 12/2019. Thêm vào đó, sản xuất bị hạn chế ở Iran và Venezuela do các yếu tố địa chính trị và các biến động trong nước. Tuy nhiên, nhu cầu yếu trong bối cảnh không tích cực về tăng trưởng thế giới đã làm giảm tác động của việc giảm sản lượng lên giá dầu. Giá dầu sẽ tiếp tục xuống thấp trong năm 2020 và 2021. EIA (tháng 7/2020) dự báo giá dầu WTI bình quân đạt 37,55 USD/thùng năm 2020 và 45,70 USD/thùng năm 2021. Giá dầu Brent bình quân đạt 40,50 USD/thùng năm 2020 và 49,70 USD/thùng năm 2021.

- Về diễn biến giá kim loại

Giá của hầu hết các kim loại cơ bản giảm trong nửa cuối năm 2019, chủ yếu do tăng trưởng toàn cầu yếu và căng thẳng thương mại. Giá kim loại được dự báo sẽ tiếp tục giảm phản ánh nhu cầu hàng hóa công nghiệp đi xuống. Tuy vậy, nếu xung đột thương mại bớt căng thẳng có thể tạo kỳ vọng tích cực và hỗ trợ sự cải thiện trong xu hướng giá kim loại. Theo số liệu của IMF, chỉ số giá kim loại cơ bản bình quân năm 2019 tăng 3,7% so với năm 2018. Trong đó, chỉ

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 15

số giá kim loại cơ bản liên tục tăng trong nửa đầu năm, đạt mức cao nhất là 147,5 điểm vào tháng 7/2019, sau đó chuyển thành xu hướng đi xuống, thấp nhất là 126,9 điểm vào tháng 11/2019 (giảm mạnh 4% so với tháng trước đó) và kết thúc năm ở mức 131,2 điểm. Giá kim loại cơ bản giảm mạnh trong tháng 11 chủ yếu do giá Nikel giảm 12,36% và chì giảm 8,06% so với tháng 10/2019.

- Về diễn biến giá lương thực, thực phẩm và nông nghiệp thế giới 2019

Giá nông sản và thực phẩm thế giới năm 2019 tăng mạnh những tháng cuối năm do giá dầu thực vật tăng mạnh và ảnh hưởng bởi dịch tả lợn châu Phi. Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), chỉ số giá thực phẩm đạt trung bình 181,7 điểm trong tháng 12/2019, tăng 2,5% so với tháng 11 và mức cao nhất kể từ tháng 12/2014. Tính trong cả năm 2019, chỉ số này đạt trung bình 171,5 điểm, tăng 1,8% so với năm 2018 song vẫn thấp hơn 25% so với mức đỉnh năm 2011.

Về diễn biến một số mặt hàng cụ thể, giá dầu thực vật tăng do giá dầu cọ tăng, nhờ nhu cầu tiêu thụ ổn định, đặc biệt từ ngành sản xuất diezen sinh học, và lo ngại về nguồn cung bị thắt chặt. Giá đường tăng vào tháng 12 một phần được thúc đẩy bởi giá dầu thô tăng, khuyến khích các nhà máy đường ở Braxin ép nhiều mía hơn để sản xuất ethanol. Chỉ số giá sữa tăng 3,3% trong tháng 12/2019, dẫn đầu là giá pho mát, tăng gần 8% trong bối cảnh nguồn cung xuất khẩu từ EU và Châu Đại dương hạn chế. Chỉ số giá ngũ cốc tăng 1,4%, chủ yếu do giá lúa mỳ tăng nhờ nhu cầu nhập khẩu nhiều từ Trung Quốc và các vấn đề về giao nhận ở Pháp do các cuộc biểu tình vẫn tiếp diễn ở nước này. Chỉ số giá thịt tăng chủ yếu do giá thịt lợn tăng khi nhu cầu nhập khẩu mạnh từ châu Á và nhu cầu nội địa trước kỳ lễ hội ở EU và Braxin.

1.4. Thị trường tài chính thế giới Tâm lý trên thị trường tài chính được cải thiện đáng kể vào cuối năm

ngoái cùng với sự hạ nhiệt trong căng thẳng thương mại. Chỉ số chứng khoán MSCI toàn cầu năm 2019 tăng 24% - cao nhất kể từ 2009, kết thúc năm ở mức 56,24 điểm. Tính chung trong 10 năm (2010-2019), MSCI toàn cầu tăng 104%. Chỉ số STOXX 600 của Châu Âu tăng khoảng 23% trong năm 2019. Bước đột phá trong cuộc đàm phán Mỹ và Trung Quốc đạt được thỏa thuận thương mại giai đoạn 1 và kết quả tổng tuyển cử ở Anh vào đầu tháng 12/2019 mang lại kỳ vọng về việc nước Anh rời EU sẽ suôn sẻ đã khích lệ tâm lý các nhà đầu tư trên toàn cầu, nhất là vào những tuần cuối năm 2019.

Các điều kiện tài chính toàn cầu đã nới lỏng đáng kể vào năm 2019. Lợi suất trái phiếu tại các nền kinh tế phát triển giảm xuống mức thấp chưa từng có, bất chấp việc tăng mạnh vào cuối năm trong bối cảnh tâm lý thị trường được cải

16 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

thiện. Theo WB, gần 12 nghìn tỷ USD - gần một phần tư tổng dư nợ toàn cầu, và chủ yếu từ Tây Âu và Nhật Bản – được giao dịch ở mức lãi suất âm. Các ngân hàng trung ương lớn, đáng chú ý nhất là Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ và ECB, đã nới lỏng chính sách tiền tệ vào năm ngoái khi triển vọng kinh tế toàn cầu giảm sút, rủi ro giảm giá tăng cao và lạm phát liên tục ở mức thấp. Mặc dù đầu tư toàn cầu yếu, nợ doanh nghiệp vẫn tăng ở nhiều quốc gia, đặc biệt tăng nhanh ở một số hạng mục rủi ro hơn, chẳng hạn như cho vay đối với các công ty có đòn bẩy tài chính cao ở Hoa Kỳ và Khu vực đồng Euro.

Tại các nước EMDEs, chi phí vay giảm và các đợt phát hành nợ tăng lên. Tuy nhiên, không phải tất cả các quốc gia đều được hưởng lợi như nhau từ chi phí vay thấp, nhất là tại các nước có xếp hạng tín dụng quốc gia thấp. Các nhà đầu tư đặc biệt thận trọng đối với thị trường chứng khoán tại các nước có rủi ro hơn, các nước này cũng có xu hướng dòng vốn ra khi trong giai đoạn căng thẳng thương mại gia tăng và lo ngại về tăng trưởng toàn cầu bắt đầu vào khoảng tháng 8, trước khi phục hồi trong những tháng cuối năm. Cùng với chênh lệch về sự phát triển của thị trường cổ phiếu và trái phiếu theo đánh giá về mức độ rủi ro, nhiều đồng tiền của các nước EMDEs đã mất giá so với đồng USD nhiều nhất trong một thập kỷ.

1.5. Chính sách kinh tế vĩ mô

Chính sách tài khóa

Chính sách tài khóa được điều hành linh hoạt giữa các quốc gia, xuất phát từ các lý do nội tại và mục tiêu của từng quốc gia như tăng thuế tiêu dùng để có nguồn thu thực hiện các chương trình an sinh xã hội tại Nhật Bản; hỗ trợ tài chính cho một số hoạt động kinh tế ban đêm và giảm thuế để kích thích tăng trưởng tại Trung Quốc.

Trong bối cảnh già hóa dân số dẫn đến các chi phí an sinh xã hội tăng cao, Nhật Bản sau nhiều lần trì hoãn, đã thực hiện tăng thuế tiêu dùng từ mức 8% lên 10% ngày 1/10/2019. Tuy nhiên, để hạn chế tác động tiêu cực của việc tăng thuế, các biện pháp bổ sung được áp dụng như thực phẩm và đồ uống không cồn tiếp tục chịu mức thuế 8%; các mặt hàng sử dụng hằng ngày không phải thực phẩm sẽ chịu thuế 10%. Thu ngân sách tăng thêm ước tính đạt khoảng 52,8 tỷ USD, dự kiến sử dụng cho các dự án phát triển giáo dục mầm non, xây nhà dưỡng lão, tăng lương cho người già trong tình hình quỹ lương hưu ngày càng giảm, giảm phí bảo hiểm cho người già ở nhà dưỡng lão...

Nhằm thúc đẩy kinh tế trong nước khi mà căng thẳng thương mại với Mỹ đã gây ra các tác động tiêu cực, chính phủ Trung Quốc đã ban hành các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế ban đêm. Một số chính sách cụ thể như các khu

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 17

phố ban đêm sẽ nhận được khoảng hơn 700.000 USD dành cho việc phát triển kinh doanh. Đồng thời, Trung Quốc còn thực hiện giảm thuế VAT từ 16% xuống 13% đối với lĩnh vực chế tạo; giảm từ 10% xuống còn 9% đối với lĩnh vực xây dựng và vận tải; tiếp tục miễn thuế đối với việc mua các phương tiện sử dụng năng lượng mới…

Chính sách tiền tệ

Tăng trưởng yếu đi kèm với sự phục hồi chậm chạp hậu khủng hoảng tài chính toàn cầu và triển vọng không chắc chắn khi căng thẳng thương mại Mỹ - Trung khó đoán định đã buộc nhiều NHTW phải tiếp tục giảm và duy trì các lãi suất chính sách ở mức thấp.

Tại Mỹ, để thúc đẩy đà tăng trưởng trong bối cảnh căng thẳng thương mại, FED đã 3 lần điều chỉnh giảm lãi suất kể từ tháng 7/2019 với tổng là 0,75 điểm phần trăm từ biên độ 2,25%-2,5% xuống còn 1,5-1,75%. Tương tự, Trung Quốc cũng 3 lần hạ lãi suất cho vay cơ bản từ mức 4,31% với kỳ hạn 1 năm và 4,9% với kỳ hạn 5 năm xuống còn lần lượt là 4,15% và 4,8% vào cuối năm 2019. Đồng thời, nước này còn 4 lần hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc (RRR) với 2 lần hạ ở mức 0,5% vào tháng 1/2019; 0,5% vào tháng 6 với 5 ngân hàng Chính phủ lớn nhất và 12 ngân hàng thương mại cổ phần; và tháng 9 tiếp tục hạ 0,5% RRR đối với tất cả ngân hàng thương mại (hiệu lực từ ngày 16/9); giảm 1% RRR đối với các ngân hàng thương mại nông thôn (hiệu lực vào ngày 15/10 và 15/11). Tại khu vực đồng Euro, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) ngày 12/9/2019 tuyên bố giảm lãi suất tiền gửi 10 điểm về mức -0,5% và giữ nguyên lãi suất cho các hoạt động tái cấp vốn ở mức 0%, lãi suất cho vay cận biên là 0,25%. ECB dự kiến sẽ tiếp tục duy trì mức lãi suất này hoặc thấp hơn cho đến khi lạm phát đạt được mức lạm phát mục tiêu 2%.

Trong khi đó, Nhật Bản tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ siêu nới lỏng với lãi suất chính sách ngắn hạn ở mức -0,1% và mục tiêu lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm ở mức gần 0%, nhằm nỗ lực kích thích nền kinh tế và thúc đẩy lạm phát lên mức mục tiêu 2%.

18 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

Phần 2: Tổng quan kinh tế - tài chính Việt Nam năm 2019

Tăng trưởng kinh tế năm 2019 đạt 7,02%, vượt mục tiêu 6,6 - 6,8% của Quốc hội. Đây là năm thứ hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7% kể từ năm 2011. Năm nay, kinh tế Việt Nam diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới tiếp tục tăng trưởng chậm, tình hình căng thẳng chính trị giữa các quốc gia cũng như xung đột thương mại và xu hướng bảo hộ mậu dịch có những ảnh hưởng không nhỏ đối với tăng trưởng kinh tế vĩ mô của Việt Nam; ở trong nước, tình hình thời tiết diễn biến phức tạp, ngành chăn nuôi gặp khó khăn với dịch tả lợn châu Phi, một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực tăng trưởng chậm lại… thì mức tăng 7,02% – tuy thấp hơn mức 7,08% của năm 2018 nhưng cao hơn mức tăng của các năm 2011-2017 – là rất ấn tượng.

Đồ thị 4: Một số chỉ tiêu về kinh tế vĩ mô giai đoạn 2010-2019

Nguồn: Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê

2.1. Tăng trưởng kinh tế

Trong bối cảnh kinh tế và thương mại toàn cầu suy giảm, kinh tế Việt Nam năm 2019 tiếp tục tăng trưởng nhanh, thuộc nhóm các nước có mức tăng trưởng cao nhất trong khu vực và trên thế giới; Mô hình tăng trưởng chuyển dịch tích cực, giảm dần phụ thuộc vào khai khoáng và tăng tín dụng; đóng góp của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ngày càng tăng. Cụ thể:

GDP năm 2019 đạt kết quả ấn tượng với tốc độ tăng 7,02%, khẳng định tính kịp thời và hiệu quả của các giải pháp được Chính phủ ban hành, chỉ đạo quyết liệt các cấp, các ngành, các địa phương và cộng đồng doanh nghiệp cùng nỗ lực thực hiện để đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng. Kết quả này đã kéo GDP bình quân giai đoạn 2016-2019 lên mức 6,78%, cao hơn nhiều mức bình quân

-20

-15

-10

-5

0

5

10

15

20

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Cân đối ngân sách (% GDP)Tăng trưởng kinh tế (%)Lạm phát (%)Cán cân thương mại (% Kim ngạch xuất khẩu)

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 19

5,89% giai đoạn 2011-2015. Song song với đà tăng trưởng GDP được duy trì, quy mô nền kinh tế ngày càng được mở rộng. Theo giá hiện hành, GDP năm 2019 đạt trên 6,037 triệu tỷ đồng, gấp 1,44 lần quy mô GDP năm 2015 và gấp 2,17 lần quy mô GDP năm 2011.

Chất lượng tăng trưởng kinh tế đang đạt được những kết quả tích cực, tăng trưởng kinh tế đang dần dịch chuyển sang chiều sâu. Điều này thể hiện rõ ở mức đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) trong tăng trưởng của nền kinh tế ngày một lớn. Giai đoạn 2011-2015, đóng góp của TFP vào tăng trưởng GDP là 33,58%; đóng góp của vốn là 51,2%; đóng góp của lao động là 15,22%. Bước sang giai đoạn 2016 - 2019, đóng góp của TFP vào tăng trưởng GDP tăng lên đáng kể, đạt 44,46%. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế theo giá hiện hành năm 2019 ước tính đạt 110,4 triệu đồng/lao động, tăng 7,6% so với năm 2018; gấp 1,39 lần năm 2015 và gấp 2 lần năm 2011.

Cơ cấu kinh tế cũng tiếp tục chuyển dịch theo xu hướng hợp lý. Xét theo ngành, cơ cấu kinh tế dịch chuyển theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Đóng góp của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đã giảm từ mức 19,57% năm 2011 xuống còn 13,96% năm 2019. Ngược lại, ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ đã tăng lần lượt từ mức 32,24% và 36,74% năm 2011 lên 34,49% và 41,64% năm 2019. Điều này chứng tỏ xu thế tiến bộ, phù hợp với hướng chuyển dịch cơ cấu trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhằm góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng và phát triển kinh tế vĩ mô đất nước.

Xét theo thành phần kinh tế, năm 2019, sự dịch chuyển cơ cấu có rõ nét song chưa bền vững. Tốc độ tăng trưởng của khu vực kinh tế nhà nước giảm đều qua các năm từ mức tăng 4,79% năm 2011 xuống mức tăng 3,42% năm 2019. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng trưởng với tốc độ 8,9%, mức tăng cao nhất của giai đoạn 2011-2019, tăng mạnh so với mức tăng 7,33% năm 2018. Xét theo cấu phần của kinh tế ngoài nhà nước (bao gồm kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể), khu vực kinh tế tư nhân đã vượt khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất kể từ năm 2011 đến nay, ở mức 14,12% và chiếm tỷ trọng 9,68% GDP (Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt tốc độ tăng trưởng 8,03% năm 2019). Kinh tế tư nhân đạt tốc độ tăng trưởng 2 con số từ năm 2016. Tuy nhiên, một cách tổng quan cho thấy, nền kinh tế Việt Nam vẫn được dẫn dắt bởi khu vực kinh tế cá thể, khi đang chiếm tỷ trọng cao nhất, 29,37% GDP. Để nền kinh tế tăng trưởng bền vững, cần đẩy mạnh việc triển khai các giải pháp thúc đẩy kinh tế cá thể chuyển sang khu vực kinh tế tư nhân đồng thời triển khai các giải pháp để đảm bảo khu vực kinh tế cá

20 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

thể hoạt động bài bản, quy củ, tăng cường năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả của hàng hóa, dịch vụ khu vực này cung ứng.

Đồ thị 5: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo loại hình kinh tế bình quân giai đoạn 2011-2015 và các năm 2016-2019

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Đồ thị 6: Đóng góp của các khu vực kinh tế vào tăng trưởng GDP giai đoạn 2011-2019

Nguồn: Tổng cục Thống kê

a. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

Tăng trưởng của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2019 ở mức thấp, đạt 2,01% so với cùng kỳ, chỉ cao hơn mức tăng 1,36% của năm 2016

0%

10%

20%30%

40%

50%

60%70%

80%

90%

100%

BQ 11-15 2016 2017 2018 2019

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm.Khu vực có vốn đầu tư nước

ngoàiKinh tế cá thể

Kinh tế tư nhân

Kinh tế tập thể

Kinh tế Nhà nước

-1

0

1

2

3

4

5

6

7

8

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩmDịch vụ

Công nghiệp và xây dựngNông, lâm nghiệp và thủy sảnTổng số

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 21

trong giai đoạn 2011-20191 do chịu sự tác động của hạn hán, nắng nóng kéo dài ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng cây trồng; dịch tả lợn châu Phi lây lan trên tất cả các địa phương gây thiệt hại nặng nề cho ngành chăn nuôi và ảnh hưởng tới người tiêu dùng; nông sản gặp khó khăn về thị trường tiêu thụ và giá xuất khẩu… Cụ thể: ngành nông nghiệp đạt mức tăng thấp 0,61%, là mức tăng thấp nhất trong giai đoạn 2011-2019, đóng góp 0,07 điểm phần trăm vào mức tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế; ngành lâm nghiệp tăng 4,98% nhưng chiếm tỷ trọng thấp nên chỉ đóng góp 0,04 điểm phần trăm. Tuy nhiên, điểm sáng của khu vực này là ngành thủy sản tăng trưởng khá ở mức 6,3%, đóng góp 0,21 điểm phần trăm chủ yếu do sản lượng nuôi trồng và khai thác đạt khá.

Cơ cấu của ngành đang được điều chỉnh theo hướng phát huy lợi thế của từng địa phương, gắn với nhu cầu của thị trường, áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, giảm phụ thuộc vào thiên nhiên, tăng cường xúc tiến thương mại các hàng nông, lâm, thủy sản ở các thị trường mới nhằm hướng đến mục tiêu đến năm 2030, nông nghiệp Việt Nam đứng trong số 15 nước phát triển nhất thế giới trong đó, ngành chế biến nông sản đứng trong số 10 nước hàng đầu thế giới và là một trung tâm chế biến sâu và logistic của thương mại nông sản toàn cầu. Vì vậy trong thời gian tới, ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản được kỳ vọng sẽ khởi sắc và đóng góp tích cực hơn vào tăng trưởng kinh tế.

b. Công nghiệp và xây dựng

Trong mức tăng 7,02% của kinh tế năm 2019, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,9% đóng góp 3,57 điểm phần trăm vào mức tăng chung (ngành xây dựng duy trì tăng trưởng khá với tốc độ 9,1%, đóng góp 0,66 điểm phần trăm vào mức tăng chung). Cơ cấu sản xuất công nghiệp có sự dịch chuyển đúng hướng: tính gia công trong ngành công nghiệp ngày càng giảm, tỷ lệ nội địa hóa, khả năng chủ động tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước của một số ngành trong sản xuất chế biến đang dần được nâng cao; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục đóng vai trò chủ chốt dẫn dắt nền kinh tế tăng trưởng; ngành công nghiệp khai khoáng có mức tăng nhẹ sau 3 năm sụt giảm liên tiếp; các ngành khác như sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí và ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải đều có mức tăng trưởng tốt.

Lũy kế cả năm 2019, chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục duy trì đà tăng trưởng khá với mức tăng 9,1% so với cùng kỳ. Trong đó ngành công nghiệp chế

1 Tăng trưởng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2011-2019: Năm 2011 tăng 4,23%; năm 2012 tăng 2,92%; năm 2013 tăng 2,63%; năm 2014 tăng 3,44%; năm 2015 tăng 2,41%; năm 2016 tăng 1,36%; năm 2017 tăng 2,9%; năm 2018 tăng 3,76%; năm 2019 tăng 2,01%.

22 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

biến, chế tạo tiếp tục có mức tăng trưởng tốt với 10,4%, tiếp tục tạo động lực vững chắc để đạt được mục tiêu kế hoạch tăng trưởng chung của toàn ngành công nghiệp. Đối với ngành khai khoáng, tuy ngành khai thác dầu, khí tiếp tục sụt giảm như kế hoạch đã được dự báo, nhưng ngành khai thác than năm 2019 lại tăng trưởng khá cao với 11,5% nên đã phần nào bù đắp vào mức sụt giảm của ngành khai thác dầu, khí, giúp ngành khai khoáng tăng 0,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Ngoài ra, chỉ số sản xuất của ngành sản xuất và phân phối điện và ngành cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải lần lượt tăng trưởng 8,7% và 6,8%, bảo đảm đáp ứng tốt cho hoạt động sản xuất và sử dụng của người dân.

Đồ thị 7: Chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp, giai đoạn 2012-2019

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Bên cạnh đó, năm 2019 chứng kiến sự đồng đều hơn trong tăng trưởng sản xuất của các sản phẩm công nghiệp chủ yếu, đặc biệt tăng cao ở các sản phẩm như sắt thép thô, khí hóa lỏng, xăng dầu, alumin, vải dệt, thức ăn cho thủy sản… Trong khi đó nhóm điện thoại di động giảm so với cùng kỳ, cho thấy sản xuất của khối doanh nghiệp trong nước đã vươn lên đóng góp tích cực cho tăng trưởng sản xuất công nghiệp. Tăng trưởng sản xuất nhóm công nghiệp chế biến, chế tạo có dấu hiệu giảm dần sự phụ thuộc vào khối doanh nghiệp FDI. Hầu hết các ngành công nghiệp trọng điểm, sử dụng nhiều lao động, sản xuất hàng xuất khẩu thuộc ngành chế biến, chế tạo giữ được tốc độ tăng trưởng khá cao như: Sản xuất kim loại tăng 28,6%; sản xuất xăng dầu tăng 21,5%; sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic tăng 14,3%; sản xuất giấy, sản phẩm từ giấy; sản xuất

90

95

100

105

110

115

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Sơ bộ 2019

Khai khoángCông nghiệp chế biến, chế tạoSản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khíCung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thảiTổng số

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 23

giường, tủ, bàn ghế cùng tăng 11,6%; dệt tăng 11,4%; sản xuất đồ uống tăng 10,5%.

Theo địa phương, có 57/63 tỉnh, thành phố trong cả nước có chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2019 tăng so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, tỉnh có tốc độ tăng sản xuất công nghiệp trong nhóm tăng cao nhất gồm: Ninh Thuận, Bình Thuận, Bắc Giang, Trà Vinh, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Lào Cai, Kon Tum, Thanh Hóa2... Có 6 tỉnh có chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2019 giảm, là: Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu, Bắc Ninh, Gia Lai và Điện Biên3. Một số địa phương quy mô công nghiệp lớn cũng có chỉ số sản xuất công nghiệp tăng khá cao so với năm trước như: Hải Phòng tăng tới 24,2%; Quảng Ninh tăng 12,7%; Vĩnh Phúc tăng 11,3%; Thái Nguyên tăng 11,1%; Hải Dương tăng 10,2%; Bình Dương tăng 9,9%; Đồng Nai tăng 8,8%; Hà Nội tăng 8,5%; Cần Thơ tăng 8,2%; thành phố Hồ Chí Minh tăng 7,6%...

Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2019 tăng 9,5% so với cùng kỳ năm 2018 (cùng kỳ năm trước tăng 12,4%), trong đó một số ngành có chỉ số tiêu thụ tăng cao: sản xuất kim loại tăng 22,9%; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế tăng 18,4%; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic tăng 14,5%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 12,4%; sản xuất đồ uống tăng 10,7%; dệt tăng 10,2%. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ tăng thấp hoặc giảm: sản xuất trang phục tăng 6,2%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) tăng 5,7%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 5,3%; sản xuất sản phẩm thuốc lá tăng 0,4%; sản xuất phương tiện vận tải khác (mô tô, xe máy) giảm 7,8% và sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu giảm 16%....

Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm 31/12/2019 tăng 13,6% (thấp hơn mức 14,1% của năm 2018), trong đó một số ngành có chỉ số tồn kho tăng thấp hơn mức tăng chung: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học giảm 52,5%; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu giảm 24,6%; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic giảm 12,9%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 3,2%; sản xuất da và các sản phẩm có liên

2 Ninh Thuận tăng 41,7% (chủ yếu do ngành sản xuất điện tái tạo đầu tư mới tăng 217,7%); Bình Thuận tăng 33% (chủ yếu do ngành sản xuất điện tái tạo đầu tư mới tăng 45,8%); Bắc Giang tăng 30,4%; Trà Vinh tăng 28,3%; Ninh Bình tăng 26%; Hà Tĩnh tăng 25,3% (chủ yếu do đóng góp tích cực của Tập đoàn Formosa có quy mô sản xuất lớn, kinh doanh hiệu quả); Hải Phòng tăng 24,2%; Lào Cai tăng 19,3%; Kon Tum tăng 16,7%; Thanh Hóa tăng 16,3% (chủ yếu do đóng góp của Cty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn quy mô lớn mới đi vào sản xuất từ giữa năm 2018)...

3 Trong đó có 3 tỉnh giảm do sản xuất thủy điện thiếu nguồn nước (gồm: Sơn La giảm 27,6%, Hòa Bình giảm 20,2% và Lai Châu giảm 10%); Bắc Ninh giảm 10,6% (chủ yếu do ngành sản xuất các sản phẩm điện tử suy giảm); Gia Lai giảm 4,9%; Điện Biên giảm 1,5%

24 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

quan tăng 4,8%... Một số ngành có chỉ số tồn kho tăng cao so với cùng thời điểm năm trước: sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 21,3%; sản xuất đồ uống tăng 21,9%; dệt tăng 47,3%; sản xuất xe có động cơ tăng 47,8%; sản xuất kim loại tăng 48,9%; sản xuất sản phẩm thuốc lá tăng 77,2%; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế tăng 141,1%...

Trong năm 2019, nhìn chung lĩnh vực sản xuất của Việt Nam luôn tăng trưởng tốt, thể hiện ở chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) luôn ở mức trên 50 (ngoại trừ tháng 10). Kết thúc năm 2019, PMI của Việt Nam đạt 50,8 điểm; các điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất của Việt Nam đã cải thiện trong tháng 12 nhờ số lượng đơn đặt hàng mới tăng nhanh hơn; việc làm và hoạt động mua hàng cũng tăng, nhưng sản lượng đã tăng chậm lại một chút khi có phát sinh những vấn đề với dây chuyền sản xuất. Cụ thể: Số lượng đơn đặt hàng mới vào cuối năm 2019 tăng tháng thứ 49 liên tiếp, do nhu cầu khách hàng tăng. Đây là tốc độ tăng mạnh và nhanh nhất trong bốn tháng trở lại đây. Tổng số lượng đơn đặt hàng mới được ghi nhận tăng, mặc dù số lượng đơn đặt hàng xuất khẩu mới giảm - đây là lần giảm đầu tiên của đơn đặt hàng xuất khẩu mới trong hơn bốn năm. Tuy số lượng đơn đặt hàng mới tăng, các nhà sản xuất ghi nhận sản lượng giảm nhẹ. Đây là lần giảm thứ ba trong bốn tháng qua, theo Nikkei, nguyên nhân là do dây chuyền sản xuất phát sinh một số vấn đề. Đơn đặt hàng mới tăng kết hợp với sản lượng giảm dẫn đến các nhà sản xuất đáp ứng số lượng đơn đặt hàng mới bằng cách tăng số lượng nhân công và tăng hoạt động mua hàng. Kết quả là việc làm đã tăng tháng thứ hai liên tiếp, và mức tăng tập trung ở các công ty sản xuất hàng hóa trung gian; hoạt động mua hàng hóa đầu vào cũng tăng tháng thứ hai liên tiếp, mặc dù mức độ tăng thấp hơn so với tháng 11. Theo nhận định của IHS Markir, sau khi giảm nhẹ trong những tháng cuối năm, lĩnh vực sản xuất của Việt Nam vẫn trong tình trạng tích cực khi các công ty đang sẵn sàng tận dụng các cơ hội sẽ tới trong năm 2020.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 25

Đồ thị 8: Chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) toàn phần các tháng năm 2019

Nguồn: Nikkei

c. Dịch vụ

Đóng góp của ngành dịch vụ vào tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011-2019 tăng dần qua từng năm. Nếu năm 2011, ngành dịch vụ chiếm 36,73% GDP thì đến năm 2019, con số này đã tăng lên ở mức 41,64% với tốc độ tăng trưởng 7,3% so với cùng kỳ 2018. Đóng góp chính vào mức tăng trưởng của ngành dịch vụ trong những năm qua chủ yếu nhờ mức tăng trưởng tốt của một số ngành có tỷ trọng lớn như: Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; Ngành vận tải, kho bãi; Dịch vụ lưu trú và ăn uống. Cụ thể:

Ngành bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, với tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2019 là 8,81% đã đưa tỷ trọng của ngành từ mức 8,45% GDP năm 2011 lên 11,16% GDP năm 2019. Tốc độ tăng trưởng của dịch vụ lưu trú và ăn uống năm 2019 giảm nhẹ ở mức 6,71% so với tốc độ 8,98% và 6,78% của năm 2017 và 2018, song bình quân giai đoạn 2016-2019 đạt tốc độ tăng trưởng 7,29%, cao hơn so với tốc độ tăng trưởng bình quân 6,38% giai đoạn 2011-2015, dẫn tới tỷ trọng của ngành này chiếm 3,8% GDP năm 2019, tăng từ mức 3,67% GDP của năm 2011.

Tốc độ tăng trưởng của ngành vận tải, kho bãi bình quân giai đoạn 2016-2019 đạt 7,8%, tăng mạnh so với tốc độ bình quân giai đoạn 2011-2015 là 5,9%. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2016-2019, tốc độ tăng trưởng của các nhóm ngành khác cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành vận tải, kho bãi nên tỷ trọng của ngành này trong GDP giảm nhẹ từ mức 2,83% GDP bình quân giai đoạn 2011-

51,900

51,200

51,900

52,50052

52,5 52,6

51,4

50,550

51 50,8

49,7 49,6

50,3 50,4 50,6

49,7 49,5

48,9 49,1

48,5

49,2

49,8

48

49

50

51

52

53

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Việt Nam

Asean

26 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

2015 xuống mức 2,71% bình quân giai đoạn 2016-2019. Tốc độ tăng trưởng của hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm bình quân giai đoạn 2016-2019 là 8,19%, tăng mạnh so với tốc độ bình quân giai đoạn 2011-2015 là 6,62%, tuy nhiên, do quy mô của ngành nhỏ nên tỷ trọng của ngành trong GDP chỉ tăng từ mức 5,36% bình quân giai đoạn 2011-2015 lên 5,41% bình quân giai đoạn 2016-2019. Điểm nổi lên trong nhóm dịch vụ là ngành giáo dục, đào tạo tăng trưởng cao, ổn định trong cả giai đoạn 2011-2019 đã làm tỷ trọng của ngành trong GDP tăng từ mức 2,85% bình quân giai đoạn 2011-2015 lên mức 3,62% bình quân giai đoạn 2016-2019.

Thời gian qua, nước ta đã định hướng tập trung phát triển các ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi thế, có hàm lượng khoa học, công nghệ cao như công nghệ thông tin, truyền thông, logistics, hàng không, tài chính, ngân hàng, du lịch, thương mại điện tử... Mạng lưới thương mại và dịch vụ nhờ đó đã phát triển mạnh trên phạm vi cả nước, đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Trong thời gian tới, ngành dịch vụ vẫn được kỳ vọng là ngành đóng vai trò chủ đạo dẫn dắt tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.

2.2. Tổng cầu

a. Tiêu dùng

Năm 2019, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 4.930,8 nghìn tỷ đồng, tăng 12,2% so với năm trước. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng bình quân giai đoạn 2016-2019 tăng với tốc độ 11,2%, giảm mạnh từ mức tăng 13,89% bình quân giai đoạn 2011-2015. Xét theo ngành hoạt động, với sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống bán lẻ của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, ngành bán lẻ năm 2019 có mức tăng 13,1%, là ngành có tốc độ tăng cao nhất. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; dịch vụ và du lịch có mức tăng tương ứng là 9,8% và 9,1% so với năm 2018. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng không có biến động lớn, trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa năm 2019 ước tính đạt 3.743 nghìn tỷ đồng, chiếm 75,9% tổng mức, dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 586,5 nghìn tỷ đồng, tăng 9,8%; dịch vụ và du lịch đạt 601,3 nghìn tỷ đồng, tăng 9,1% (Cơ cấu tương ứng của năm 2018 là 75,4%, 12,1% và 12,5%).

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 27

Đồ thị 9: Cơ cấu sử dụng GDP giai đoạn 2011-2019

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Tiêu dùng cuối cùng (gồm tiêu dùng nhà nước và tiêu dùng hộ dân cư) là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu sử dụng GDP (Đồ thị 9). Năm 2019, tiêu dùng cuối cùng tăng trưởng khá ở mức 7,23% (tăng so với tốc độ 7,17% năm 2018), chiếm 74,6% GDP và đóng góp 5,36 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Bình quân giai đoạn 2016-2018, tỷ trọng tiêu dùng cuối cùng chiếm 74,6% GDP, tăng so với mức 72,12% giai đoạn 2011-2015.

Đồ thị 10: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng và tỷ lệ tiêu dùng cuối cùng/GDP giai đoạn 2011 – 2019

Nguồn: Tổng cục Thống kê

-20

0

20

40

60

80

100

120

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

%

Sai số

Chênh lệch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ

Tiêu dùng hộ dân cư

Tiêu dùng Nhà nước

Tổng tích luỹ tài sản

68,0 69,0 70,0 71,0 72,0 73,0 74,0 75,0 76,0

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

%Nghìn tỷ đồng

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

Tiêu dùng cuối cùng/GDP

28 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

b. Đầu tư

Năm 2019, tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 2046,8 nghìn tỷ đồng, tăng 10,2% so với năm 2018. Tốc độ tăng theo giá hiện hành của tổng vốn đầu tư toàn xã hội năm 2019 ở mức 10,2%, thấp hơn năm 2018 (11,2%), trong đó, đầu tư của cả 3 loại hình kinh tế (Nhà nước, ngoài nhà nước, FDI) đều tăng chậm lại. Tuy vậy, do tăng trưởng của đầu tư luôn cao hơn tăng trưởng GDP nên tỷ lệ của đầu tư so với GDP vẫn đạt 33,9% GDP, cao nhất kể từ năm 2011 đến nay.

Về cơ cấu đầu tư theo loại hình kinh tế, đầu tư của khu vực ngoài nhà nước liên tục đạt tốc độ tăng trưởng cao và đóng góp lớn nhất vào tổng vốn đầu tư toàn xã hội những năm gần đây. Năm 2019, đầu tư của khu vực này tăng 17,3%, chiếm 46% tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Tỷ trọng đầu tư của khu vực Nhà nước có xu hướng giảm, chỉ còn 31% năm 2019 với tốc độ tăng thấp là 2,6%. Đầu tư của khu vực FDI vẫn duy trì tốc độ tăng khá và mức độ đóng góp tương đối ổn định, tăng trưởng ở mức 7,9% và đóng góp 23% tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Kết quả này phần nào cho thấy hiệu quả của những chủ trương, chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế tư nhân và cơ cấu lại đầu tư công. Tuy nhiên, đầu tư từ NSNN giải ngân chậm tiến độ và không đạt kế hoạch cũng là một trong các nguyên nhân dẫn đến đầu tư của khu vực Nhà nước tăng thấp.

Xét cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế, điểm nổi bật trong giai đoạn 2016-2019 là tốc độ tăng vốn đầu tư vào các ngành kinh tế tương đối ổn định. Năm 2019, vốn đầu tư vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tiếp tục tăng trưởng khá 9,3%, cao hơn tốc độ 7,5% của năm 2018. Xu hướng này cho thấy với chủ trương, định hướng rõ ràng của Chính phủ về phát triển nông nghiệp, nhà đầu tư đã yên tâm hơn khi đầu tư vào lĩnh vực này và trong thời gian tới, đóng góp của ngành nông nghiệp vào tăng trưởng chung của nền kinh tế sẽ tiếp tục tăng.

Cơ cấu vốn đầu tư vào ngành kinh tế cấp 2 của ngành công nghiệp và xây dựng có những điểm cần lưu ý. Năm 2019, tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư vào ngành công nghiệp và xây dựng là 10,2%, tuy giảm nhẹ so với tốc độ tăng của năm trước nhưng vẫn cao hơn đáng kể mức 5,7% năm 2016. Trong đó, vốn đầu tư vào ngành khai khoáng giảm liên tục từ năm 2011, đã đưa tỷ trọng vốn đầu tư vào ngành khai khoáng giảm từ 7,35% năm 2011 xuống còn 2,2% năm 2019. Tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo duy trì tương đối ổn định từ năm 2016 đến nay, bình quân 2016-2019 tăng 8,48%/năm và đóng góp 27,8% vào tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Tuy nhiên, so với giai đoạn 2012-2015, tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư vào ngành này lớn hơn nhiều, bình quân ở mức 18,11%/năm. Như vậy, trong giai đoạn 2016-2019, công nghiệp chế biến, chế tạo là động lực tăng trưởng chung của nền kinh tế là do kết quả của sự

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 29

đầu tư lớn vào ngành này thời gian trước đó. Để công nghiệp chế biến, chế tạo hướng xuất khẩu tiếp tục dẫn dắt tăng trưởng của nền kinh tế thì các cơ quan chức năng cần có định hướng, kế hoạch, cơ chế, chính sánh để hướng nhà đầu tư đầu tư vào ngành này nhằm đạt được mục tiêu đặt ra đồng thời việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cũng cần được coi trọng.

Năm 2019, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký với tổng số dự án là 4.028 và tổng số vốn là 38,95 tỷ USD (bao gồm vốn đăng ký mới, vốn đăng ký bổ sung, và góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài), đưa số dự án tăng 28%, vốn đăng ký tăng 7,1% so với năm 2018. Trong đó, đóng góp lớn vào giá trị vốn đăng ký năm 2019 tiếp tục đến từ hình thức góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài, với giá trị đầu tư là 15,5 tỷ USD (tính đến 20/12/2019), tăng 56,4% so với năm 2018. Về giải ngân FDI, tổng số vốn đầu tư thực hiện tăng với tốc độ 6,7% và đạt 20,4 tỷ USD năm 2019. Cơ cấu vốn FDI đăng ký theo ngành kinh tế không có sự thay đổi đáng kể, vốn FDI vào công nghiệp chế biến, chế tạo vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất, tăng nhẹ từ 57,7% năm 2018 lên 59,07% năm 2019. Đầu tư của khu vực FDI vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản tăng nhẹ 16,1% năm 2018 lên 17,7% năm 2019.

Nhìn chung, năm 2019 tăng trưởng vốn đầu tư nhìn chung không có sự biến động lớn so với những năm trước. Tuy nhiên, hiệu quả đầu tư không có sự cải thiện so với năm trước. Hệ số ICOR năm 2019 ở mức 6,07, tuy vẫn giảm so mức 6,11 năm 2017, nhưng lại cao hơn mức 5,97 năm 2018.

Đồ thị 11: Tốc độ tăng vốn đầu tư toàn xã hội theo thành phần kinh tế

và tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP giai đoạn 2011-2019

Nguồn: Tổng cục Thống kê

-10,0

-5,0

0,0

5,0

10,0

15,0

20,0

25,0

30,0

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

%

Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP

Kinh tế nhà nước

Kinh tế ngoài nhà nước

Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

30 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

c. Xuất - nhập khẩu

Năm 2019, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tiếp tục tăng trưởng chậm lại với tốc độ 7,7% (giảm mạnh so với mức 12,3% năm 2018) và trị giá xuất nhập khẩu đạt 517,7 tỷ USD. Năm 2019, căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đã ảnh hưởng đáng kể đến thương mại toàn cầu. Thêm vào đó, các nền kinh tế lớn là đối tác thương mại chính của Việt Nam là EU, Trung Quốc, Mỹ đều tăng trưởng chậm. Tương tự năm trước đó, tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu vẫn lớn hơn tốc độ tăng trưởng nhập khẩu (tương ứng là 8,4% và 7% năm 2019), do vậy, năm 2019, thặng dư thương mại đạt mức kỷ lục là 10,87 tỷ USD.

Xét cơ cấu xuất nhập khẩu theo khu vực kinh tế, năm 2019, khu vực kinh tế trong nước tiếp tục nhập siêu lớn (23,7 tỷ USD) và được bù đắp bằng xuất siêu của khu vực FDI (34,56 tỷ USD). Trong bối cảnh thương mại thế giới gặp khó khăn, tăng trưởng xuất nhập khẩu của khu vực FDI ở mức thấp kỷ lục trong nhiều năm nay (tốc độ tăng xuất khẩu, nhập khẩu năm 2019 của khu vực FDI lần lượt là 3,01% và 1,9%). Tuy nhiên, khu vực kinh tế trong nước vẫn duy trì được tốc độ tăng khá (xuất khẩu, nhập khẩu tăng tương ứng là 21,9% và 14,1%). Đây là điểm sáng trong hoạt động xuất nhập khẩu trong nước năm 2019. Một điểm đáng chú ý nữa là giá trị đem lại từ hoạt động xuất khẩu chưa cao, chủ yếu phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu nguyên liệu đầu vào, thể hiện ở tỷ trọng nhập khẩu của khu vực kinh tế trong nước giảm từ mức 56,43% năm 2010 xuống 42,9% năm 2019, tương ứng, tỷ trọng xuất khẩu của khu vực trong nước giảm từ mức 45,8% năm 2010 xuống mức 32,2% năm 2019. Ngược lại, tỷ trọng nhập khẩu cũng như tỷ trọng xuất khẩu của khu vực FDI nhìn chung có xu hướng tăng trong giai đoạn từ 2010 đến 2019.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 31

Đồ thị 12: Chênh lệch xuất-nhập khẩu và tốc độ tăng của khu vực kinh tế trong nước và khu vực có vốn FDI giai đoạn 2011-2019

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Năm 2019, trị giá xuất khẩu đạt 264,3 tỷ USD, tăng 8,4%. Cơ cấu xuất khẩu theo nhóm hàng của Việt Nam có xu hướng trở nên tinh hơn. Tỷ trọng hàng chế biến hoặc đã tinh chế tăng từ mức 65,1% năm 2010 lên mức 86% năm 2019. Tuy nhiên, xuất khẩu các mặt hàng này tăng trưởng với tốc độ chưa ổn định và có xu hướng giảm. Xuất khẩu mặt hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng trưởng với tốc độ 21,5% năm 2019, tuy cao hơn nhiều so với mức 12,48% năm 2018, nhưng vẫn thấp hơn tốc độ 38,64% năm 2017 và 21,46% năm 2016. Với tốc độ tăng cao trong giai đoạn 2011-2019, đã đưa tỷ trọng xuất khẩu của mặt hàng này tăng từ mức 4,97% năm 2010 lên mức 13,5% tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2019. Xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện có tốc độ tăng trưởng đi xuống khá rõ nét, năm 2019 chỉ tăng 3,7%, thấp hơn mức 7,91% năm 2018, và thấp hơn rất nhiều so với mức 32,23% năm 2017 và 14,07% năm 2016. Tuy là một trong những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam với tỷ trọng tăng từ 3,19% năm 2010 lên khoảng 20% những năm gần đây, nhưng tốc độ tăng trưởng chậm lại đang làm tỷ trọng của mặt hàng cũng có xu hướng giảm, còn 19,4% năm 2019, từ mức 20,20% năm 2018, 21,20% năm 2017. Như vậy, qua đây cho thấy với hai mặt hàng xuất khẩu chủ lực của hàng chế biến hoặc đã qua tinh chế không còn nhiều dư địa để tăng trưởng, cần phải khai thác thêm các thị trường mới đồng thời linh hoạt thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu của những mặt hàng khác.

-200,0

-150,0

-100,0

-50,0

,0

50,0

100,0

150,0

200,0

-30000

-20000

-10000

0

10000

20000

30000

40000

%Triệu USD

Chênh lệch XNK khu vực kinh tế trong nước

Chênh lệch XNK khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Tốc độ tăng nhập siêu của khu vực kinh tế trong nước

Tốc độ tăng xuất siêu của khu vực có vốn FDI

32 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

Đồ thị 13: Cơ cấu xuất khẩu theo chuẩn ngoại thương giai đoạn 2010-2019

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Năm 2019, kim ngạch nhập khẩu đạt 253,39 tỷ USD, tăng 7% so với năm 2018. Điểm sáng trong hoạt động nhập khẩu những năm gần đây là tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu hàng thô hoặc mới sơ chế tăng liên tục lên 19,1% năm 2019 so với mức 16,85% năm 2016, tỷ trọng nhập khẩu hàng chế biến hoặc đã tinh chế giảm liên tục từ mức 82,9% năm 2016 xuống 81,7% năm 2019. Bốn mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu trên 10 tỷ USD là điện tử, máy tính và linh kiện đạt 51,4 tỷ USD (chiếm 20,3% tổng kim ngạch nhập khẩu); tiếp đến là máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 36,6 tỷ USD; điện thoại và linh kiện đạt 14,7 tỷ USD; vải đạt 13,3 tỷ USD.

Đồ thị 14: Cơ cấu nhập khẩu theo chuẩn ngoại thương giai đoạn 2010-2019

Nguồn: Tổng cục Thống kê

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Hàng chế biến hoặc đã tinh chế

Hàng thô hoặc mới sơ chế

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Hàng chế biến hoặc đã tinh chế

Hàng thô hoặc mới sơ chế

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 33

2.3. Lạm phát

CPI tháng 12/2019 tăng 5,23% so với tháng 12/2018, bình quân mỗi tháng tăng 0,43%, tăng đáng kể so với mức 0,25% của năm 2018. Chỉ số giá tiêu dùng qua các tháng không có biến động lớn, tháng tăng cao nhất là tháng 12 – tăng 1,4% so với tháng trước; tháng 3 và tháng 6 còn có chỉ số giá tiêu dùng giảm. Một số mặt hàng có nhiều biến động như thực phẩm, chỉ số giá thực phẩm tăng thấp trong những tháng đầu năm, thậm chí còn giảm trong tháng 3-4; tuy nhiên, giá mặt hàng này đã chuyển thành xu hướng tăng khá mạnh trong những tháng cuối năm do giá thịt lợn tăng vọt (giá thịt lợn bình quân năm 2019 tăng 11,79%). Nhóm hàng giao thông cả năm nhìn chung giá cả có xu hướng giảm, riêng tháng 4 tăng đột biến (4,29%) do ảnh hưởng từ 2 đợt điều chỉnh tăng giá xăng, dầu vào thời điểm 2/4/2019 và thời điểm 17/4/2019.

Với những dịch vụ công được điều chỉnh theo thị trường và được các cơ quan nhà nước phối hợp nhịp nhàng nên không gây ra biến động lớn về chỉ số giá tiêu dùng nói chung. Cụ thể, các địa phương điều chỉnh giá dịch vụ y tế, dịch vụ khám chữa bệnh theo Thông tư số 13/2019/TT-BYT và Thông tư số 14/2019/TT-BYT làm giá dịch vụ y tế bình quân năm tăng 4,65% (tác động làm CPI chung tăng 0,18%). Việc tiếp tục thực hiện lộ trình tăng học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP làm chỉ số giá nhóm dịch vụ giáo dục năm 2019 tăng 6,11% so với năm 2018 (tác động làm CPI tăng 0,32%). Ngoài ra, điều chỉnh tăng giá điện cũng là một yếu tố gây biến động đáng kể lên chỉ số giá tiêu dùng trong năm 2019. Giá điện sinh hoạt điều chỉnh tăng theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công Thương, cùng với nhu cầu tiêu dùng điện tăng vào dịp Tết và thời tiết nắng nóng trong quý II/2019 và quý III/2019 làm cho giá điện sinh hoạt tăng 8,38%.

Tóm lại, với sự biến động của chỉ số giá tiêu dùng qua các tháng, chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 năm 2019 tăng 5,23% so với tháng 12 năm 2018, CPI bình quân năm 2019 tăng 2,79% so với bình quân năm 2017, dưới mục tiêu Quốc hội đặt ra. Lạm phát cơ bản bình quân năm 2019 tăng 2,01% so với bình quân năm 2018 – cao nhất từ năm 2016 trở lại đây.

34 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

Đồ thị 15: Biến động giá tiêu dùng các tháng trong năm 2018

Nguồn: Tổng cục Thống kê

2.4. Thị trường tài chính và tài sản

Thị trường chứng khoán

Những biến động của kinh tế toàn cầu và kinh tế Việt Nam trong năm vừa qua được xem là những nhân tố tác động đa chiều lên thị trường chứng khoán và tạo ra những diễn biến phức tạp trên thị trường trong năm 2019. Trong 6 tháng đầu năm, mặc dù có những tháng sôi động, song nhìn chung thị trường chỉ phục hồi nhẹ khi chỉ số Vn-Index ngày 30/6 dừng ở mức 949,94 điểm, tăng 6,4% so với cuối năm 2018. Tuy nhiên, 6 tháng cuối năm, diễn biến của thị trường đã có chuyển biến tương đối rõ rệt, VN-Index có những thời điểm vượt mức 1.000 điểm và đạt đỉnh 1024,91 điểm vào ngày 6/11. Đến đầu tháng 12, mặc dù thị trường có xu hướng đi xuống so với những tháng trước đó, nhưng vẫn đạt tốc độ tăng cao hơn 6 tháng đầu năm.

Kết thúc phiên giao dịch cuối năm, VN-Index đạt 960,99 điểm, tăng 7,7% so với cuối năm 2018. Như vậy, mặc dù chỉ số VN-Index có những diễn biến phức tạp, song nhìn chung TTCK Việt Nam phục hồi tương đối so với thời điểm cuối năm 2018. Qui mô vốn hóa thị trường tăng 10,7% so với cuối năm 2018, đạt khoảng 4,4 triệu tỉ đồng, tương đương 72,6% GDP năm 2019. Dù vậy, thanh khoản trên thị trường ở mức thấp với trung bình 4.659 tỉ đồng/phiên do những lo ngại về bất ổn thương mại quốc tế, đặc biệt là căng thẳng thương mại Mỹ - Trung. Số lượng tài khoản nhà đầu tư trên thị trường cổ phiếu đạt hơn 2,36 triệu tài khoản, tăng 8,1% so với cuối năm 2018, trong đó số lượng tài khoản của nhà đầu tư nước ngoài tăng 12,8%.

979899

100101102103104105106

Thán

g 1

Thán

g 2

Thán

g 3

Thán

g 4

Thán

g 5

Thán

g 6

Thán

g 7

Thán

g 8

Thán

g 9

Thán

g …Th

áng …

Thán

g …

%

So với tháng trước

So với tháng 12 năm trước

Bình quân từ đầu năm so với cùng kỳ năm trước

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 35

Đồ thị 16: Chỉ số VN-Index và giá trị giao dịch theo ngày, năm 2019

Nguồn: Bộ Tài chính

Đối với thị trường chứng khoán phái sinh, mặc dù mới chính thức đi vào hoạt động được hai năm nhưng thị trường đã có những bước tăng trưởng tốt và ổn định. Trên thị trường phái sinh hiện có hai sản phẩm là Hợp đồng tương lai trên chỉ số VN30 và hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ kì hạn 5 năm. Số lượng tài khoản giao dịch phái sinh đến cuối năm 2019 đã đạt 90.860 tài khoản, tăng 58% so với cuối năm 2018. Hệ thống thành viên giao dịch và bù trừ của TTCK phái sinh đến nay đã có 19 công ty chứng khoán được cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ. Bên cạnh đó, ngày 28/6/2019, sản phẩm mới là chứng quyền có bảo đảm (Covered Warrant - CW) đã chính thức được giao dịch, góp phần hỗ trợ nhà đầu tư phòng ngừa những biến động trên thị trường cổ phiếu.

Về thị trường trái phiếu, năm 2019 thị trường này tiếp tục ghi nhận tăng trưởng, đáp ứng nhu cầu huy động vốn cho Chính phủ, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh. Đối với thị trường trái phiếu Chính phủ, sau 10 năm đi vào hoạt động (2009 - 2019), thị trường trái phiếu Chính phủ đã tăng gấp 12 lần so với năm 2009, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 27% mỗi năm, đây là mức tăng cao nhất trong các nền kinh tế mới nổi tại khu vực Đông Nam Á. Tính đến cuối năm 2019, toàn thị trường có 493 mã trái phiếu Chính phủ niêm yết với giá trị niêm yết đạt 1.154 nghìn tỉ đồng, tăng 6% so với cuối năm 2018. Thanh khoản thị trường đạt hơn 9.000 tỉ đồng mỗi phiên, tăng 4% so

0

2 000

4 000

6 000

8 000

10 000

12 000

800

850

900

950

1000

1050

Giá trị giao dịch (Cột phải) VN-Index

36 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

với bình quân năm 2018. Ngoài ra, hoạt động phát hành trái phiếu doanh nghiệp của công ty đại chúng trong năm 2019 cũng diễn ra sôi động hơn, tăng 33% so với năm 2018.

Giai đoạn 2011-2019, thị trường chứng khoán đã trở thành kênh huy động vốn trung hạn quan trọng cho nền kinh tế, hỗ trợ cho việc thực hiện công tác cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước được thuận lợi, bảo đảm công khai, minh bạch; thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Thị trường bảo hiểm

Mặc dù còn gặp phải một số khó khăn chung, tuy nhiên năm 2019, thị trường bảo hiểm tiếp tục duy trì đà tăng trưởng; cơ chế, chính sách trong lĩnh vực bảo hiểm được tiếp tục hoàn thiện. Về cơ bản, các chỉ tiêu lớn đều tăng trưởng khá tốt so với năm 2018.

Tính đến 31/12/2019, thị trường bảo hiểm có 67 doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm (trong đó có 31 doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH) phi nhân thọ, 18 DNBH nhân thọ, 02 doanh nghiệp tái bảo hiểm và 16 doanh nghiệp môi giới bảo hiểm) và 01 chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài.

- Tổng tài sản năm 2019 đạt 462.642 tỷ đồng (tăng 17,1% so với năm 2018), trong đó, các DNBH phi nhân thọ đạt 92.299 tỷ đồng, các DNBH nhân thọ đạt 307.343 tỷ đồng.

- Tổng số tiền đầu tư trở lại nền kinh tế của các DNBH năm 2019 đạt 378.408 tỷ đồng (tăng 16,7% so với năm 2018), trong đó các DNBH phi nhân thọ đạt 46.991 tỷ đồng; các DNBH nhân thọ đạt 331.417 tỷ đồng.

- Tổng dự phòng nghiệp vụ của các DNBH năm 2019 đạt 291.735 tỷ đồng (tăng 20,7% so với năm 2018), trong đó các DNBH phi nhân thọ đạt 24.172 tỷ đồng, các DNBH nhân thọ đạt 267.564 tỷ đồng.

- Tổng doanh thu phí năm 2019 đạt 160.009 tỷ đồng (tăng 20,2% so với cùng kỳ năm trước), trong đó các DNBH phi nhân thọ đạt 53.369 tỷ đồng (tăng 16,6% so với năm 2018), các DNBH nhân thọ đạt 106.604 tỷ đồng (tăng 23,7% so với năm 2018).

- Tổng nguồn vốn chủ sở hữu năm 2019 đạt 95.466 tỷ đồng (tăng 16,9% so với năm 2018), trong đó các DNBH phi nhân thọ đạt 29.586 tỷ đồng, các DNBH nhân thọ đạt 65.880 tỷ đồng.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 37

- Tổng số tiền bồi thường và trả tiền bảo hiểm của các DNBH năm 2019 đạt 43.648 tỷ đồng, trong đó các DNBH phi nhân thọ đạt 20.793 tỷ đồng, các DNBH nhân thọ đạt 22.854 tỷ đồng.

- Tổng phí bảo hiểm thu xếp qua môi giới năm 2019 đạt 8.309 tỷ đồng (giảm 16% so với năm 2018). Tổng hoa hồng môi giới bảo hiểm năm 2019 đạt 747 tỷ đồng (tăng 9,6% so với năm 2018).

Với những nỗ lực của cơ quan quản lý trong việc điều chỉnh cơ chế chính sách bắt kịp với những biến động của thị trường trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng cùng với việc không ngừng hoàn thiện phát triển hoạt động kinh doanh bền vững của các DNBH, thị trường bảo hiểm đang ngày càng thể hiện được vai trò, vị trí trong nền kinh tế - xã hội, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, bổ trợ cho các chính sách an sinh xã hội, bảo vệ tài chính cho các nhà đầu tư thúc đẩy hội nhập, hợp tác kinh tế quốc tế, thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ cấp bách của Chính phủ.

Đồ thị 17: Tình hình hoạt động thị trường bảo hiểm năm 2019

Nguồn: Bộ Tài chính

Thị trường bất động sản

Nhìn lại tổng quan thị trường trong cả năm 2019 cho thấy, bức tranh thị trường bất động sản có những biến động trái chiều. Ở một số khu vực giao dịch

050000

100000150000200000250000300000350000400000450000500000

Tổng tài sản Đầu tư trở lại nền kinh tế

Tổng doanh thu phí bảo hiểm

Chi trả quyền lợi bảo hiểm

DNBH phi nhân thọ DNBH nhân thọ

38 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

và giá bán vẫn tăng trưởng ấn tượng, ngược lại có những khu vực thị trường “đứng im” hoặc ở trạng thái bình ổn4.

Thống kê của Bộ Xây dựng cho thấy, trong năm 2019, tổng số giao dịch nhà đất thành công khoảng 83.136 giao dịch, giảm 26,1% so với năm 2018. Số lượng bất động sản nghỉ dưỡng như căn hộ du lịch, biệt thự du lịch có khoảng 6.280 giao dịch, cũng giảm 20% so với năm 2018. Về giá bất động sản năm 2019, tại thị trường Hà Nội giá căn hộ chung cư quý 4/2019 tăng khoảng 0,54% so với cùng kỳ; giá nhà ở riêng lẻ tăng khoảng 3% so với cùng kỳ. Tại Tp.HCM, giá căn hộ chung cư tăng khoảng 3,52% so với cùng kỳ; giá nhà ở riêng lẻ tăng khoảng 9% so với cùng kỳ.

Tín dụng vào bất động sản thời gian qua đã được sàng lọc, chảy vào những dự án có hiệu quả. Các dự án được ngân hàng cấp tín dụng gần như là những dự án đã hoàn tất được tất cả thủ tục và phát huy hiệu quả đầu ra. Theo Ngân hàng nhà nước, tăng trưởng dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực bất động sản toàn ngành ngân hàng năm 2019 ở mức 8,8%, thấp hơn so với tăng trưởng chung của tín dụng toàn ngành - 13,5%. Nợ xấu ở lĩnh vực bất động sản cũng được kiểm soát ở mức 1%.

Theo các chuyên gia, lực cầu của thị trường bất động sản cả nước trong năm 2019 luôn duy trì ở mức cao. Đặc biệt những dự án có pháp lý đầy đủ, được đầu tư đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ và được thực hiện bởi những nhà phát triển có uy tín, giá bán phù hợp, tỷ lệ hấp thụ ghi nhận đạt từ 70 - 80% (như Thanh Hóa, Nghệ An...). Đây dự báo cũng chính là điểm sáng, điểm mạnh của thị trường bất động sản Việt Nam và là yếu tố tích cực vẫn thu hút các nhà đầu tư trong năm 2020.

Bên cạnh đó, theo Bộ Xây dựng, trên cơ sở đánh giá, dự báo các yếu tố có khả năng ảnh hưởng lớn đến thị trường bất động sản thì có thể dự báo thị trường bất động sản đến năm 2020 ít có nguy cơ xảy ra "bong bóng bất động sản". Tuy nhiên, trong thời gian tới, thị trường có thể tiếp tục xảy ra tình trạng tăng giá đất nền tại các khu vực có quy hoạch trở thành các đặc khu, các khu đô thị mới

4 Thanh Hóa và Nghệ An là 2 thị trường được xem là sôi động nhất cả nước trong năm 2019. Các dự án đấu giá đất nền có tỉ lệ hấp thụ cao, trên 70%. Riêng trong quý 4/2019 xuất hiện tăng giá mạnh. Có những khu vực tăng đến 60-70% trong vòng một năm.

Đà Nẵng và Nha Trang là 2 khu vực có giá nhà đất được bình ổn ở mức hợp lý. Khan hiếm sản phẩm mới, giao dịch chậm, tỉ lệ hấp thụ khoảng 20-25% mỗi đợt chào bán. Lượng sản phẩm chào bán trên thị trường chủ yếu là hàng tồn kho. Trong khi đó, phần lớn các dự án đều vướng các quy định pháp luật dẫn đến tâm lý e ngại từ các nhà đầu tư, khách hàng.

Khu vực Đông Bắc: Lượng cung giảm, giao dịch chậm, sản phẩm chủ yếu là đất nền. Phân khúc căn hộ chưa dành được nhiều sự quan tâm của khách hàng và các nhà đầu tư nhỏ, lẻ bởi nhu cầu sử dụng không cao.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 39

được đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tình trạng sốt nóng cục bộ tại các dự án nhà ở trong khu vực trung tâm đô thị có tiến độ thi công nhanh, hạ tầng đồng bộ, chủ đầu tư có uy tín, giá cả phù hợp. Ngoài ra ở một số phân khúc khác, thị trường cũng có thể sụt giảm do cung cầu hoặc không có các giải pháp hiệu quả tháo gỡ khó khăn cho một số dự án bất động sản, nhất là tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

2.5. Chính sách vĩ mô

a. Chính sách tài khóa

Năm 2019, Ngành Tài chính đã hoàn thành khá toàn diện nhiệm vụ tài chính – NSNN, được thể hiện trên các mặt công tác như: Thực hiện NSNN năm 2019 đạt kết quả tích cực, thu - chi NSNN, bội chi, nợ công tiếp tục được cơ cấu lại, góp phần thực hiện ở mức cao nhất các mục tiêu tài chính - ngân sách nhiệm kỳ 2016-2020; Các nguồn lực tài chính công được nâng cao hiệu quả sử dụng , đặc biệt nguồn vốn từ ngân sách nhà nước; Thực hiện tái cấu trúc đầu tư công; Đảm bảo an ninh, an toàn tài chính quốc gia...

Đồ thị 18: Tốc độ phát triển thu, chi NSNN (%)

Nguồn: Bộ Tài chính

Nhờ chủ động trong triển khai thực hiện, kết hợp với sự phát triển khả quan của nền kinh tế, thu cân đối NSNN đến ngày 31/12/2019 đạt 1.551,1 nghìn tỷ đồng, vượt 139,8 nghìn tỷ đồng (+9,9%) so dự toán, trong đó: thu nội địa vượt 100,4 nghìn tỷ đồng (+8,6%), thu từ dầu thô vượt 11,7 nghìn tỷ đồng (+26,1%)

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

2014 2015 2016 2017 2018 2019Tốc độ thu NSNN Tốc độ chi NSNN

40 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

và thu cân đối ngân sách từ xuất nhập khẩu vượt 25,1 nghìn tỷ đồng (+13,2%) so với dự toán; tỷ lệ động viên vào NSNN đạt khoảng 25,7% GDP, huy động từ thuế và phí khoảng 21,1% GDP (mục tiêu giai đoạn 2016-2020 tương ứng là 23,5% GDP và 21% GDP). Thu NSTW vượt 32 nghìn tỷ đồng (+4%) so dự toán, thu NSĐP vượt trên 106,2 nghìn tỷ đồng (+17,7%) so dự toán; 63/63 tỉnh, thành phố vượt dự toán thu NSNN trên địa bàn; 60/63 tỉnh, thành phố đạt và vượt dự toán thu NSĐP.

Cơ cấu thu NSNN tiếp tục có chuyển biến và ngày càng bền vững hơn, tỷ trọng thu nội địa tăng dần, từ mức khoảng 68% bình quân giai đoạn 2011-2015 lên trên 82% năm 2019, tỷ trọng thu dầu thô giảm dần, từ mức bình quân khoảng 13% giai đoạn 2011-2015 xuống còn khoảng 3,6% năm 2019 và thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu đã giảm từ mức 18,2% bình quân giai đoạn 2011-2015 xuống còn 13,8% năm 2019.

Nhìn chung, công tác điều hành NSNN năm 2019 chủ động, tích cực; nhờ thu NSNN đạt khá, các nhiệm vụ chi cũng được đảm bảo theo dự toán, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kinh tế, chính trị của các đơn vị sử dụng ngân sách và có thêm nguồn lực xử lý kịp thời các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh về đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh. Cơ cấu chi ngân sách chuyển dịch tích cực, tỷ trọng chi đầu tư phát triển đạt 29,2%, chi thường xuyên 61,0% tổng chi NSNN (vượt mục tiêu giai đoạn 2016-2020 đã đề ra chi đầu tư phát triển là 25-26%, chi thường xuyên dưới 64% tổng chi NSNN).

Đồ thị 19: Cơ cấu chi NSNN giai đoạn 2014-2019

Nguồn: Bộ Tài chính

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

2014 2015 2016 2017 2018 2019

Chi thường xuyên

Chi viện trợ

Chi trả nợ lãi

Chi đầu tư phát triển

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 41

Với việc đẩy mạnh tái cơ cấu ngân sách và nợ công, danh mục nợ trái phiếu chính phủ (TPCP) được tái cơ cấu cả về khối lượng, kỳ hạn và chi phí huy động. Kỳ hạn phát hành bình quân TPCP tiếp tục duy trì mức cao đạt 13,44 năm, tăng 0,75 năm so với mức 12,69 năm của năm 2018, tăng 6,46 năm so với mức 6,98 năm của năm 2015 và tăng 9,24 năm so với mức 4,2 năm của năm 2011. Năm 2019 không chỉ ghi nhận kỷ lục về kỳ hạn dài, mà còn ghi nhận kỷ lục về lãi suất phát hành thấp nhất trong vòng 10 năm qua. Lãi suất phát hành của TPCP năm 2019 không chỉ giảm mạnh trên tất cả các kỳ hạn so với cuối năm 2018 mà còn ở mức thấp hơn cả những quốc gia có cùng định mức tín nhiệm thậm chí có cả các quốc gia có định mức tín nhiệm cao hơn5. Cụ thể, lãi suất phát hành bình quân ở mức 4,51%/năm, giảm so với mức 4,71% của năm 2018 mặc dù kỳ hạn phát hành tăng, qua đó tiết kiệm chi phí huy động vốn cho NSNN. Cơ cấu nhà đầu tư trên thị trường trái phiếu tiếp tục được cải thiện một cách hiệu quả, tỷ trọng nắm giữ TPCP của các ngân hàng thương mại giảm xuống còn 43,8%, giảm 4,15% so với cuối năm 2018, giảm 34,56% so với cuối năm 2015.

Như vậy, với các giải pháp đồng bộ, bội chi NSNN năm 2019 được điều hành thấp hơn dự toán Quốc hội quyết định (dự toán là 3,6%GDP, ước thực hiện khoảng 3,36% GDP). Công tác quản lý nợ công có tiến bộ, thời hạn khoản vay được kéo dài, lãi suất theo xu hướng hạ thấp, hạn chế tác động của các rủi ro. Đến cuối năm 2019, nợ công, nợ Chính phủ ước đạt lần lượt là 54,7% GDP và 47,7% GDP, giảm so với mức 61% GDP và 49,2% GDP năm 2015.

b. Chính sách tiền tệ

Trong năm 2019, chính sách tiền tệ đã được điều hành chủ động, linh hoạt, thận trọng, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát theo mục tiêu đề ra, ổn định kinh tế vĩ mô, góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý, đảm bảo an toàn hoạt động của hệ thống ngân hàng. Cụ thể:

Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán có xu hướng giảm trong giai đoạn 2016-2019, từ mức 18,38% năm 2016 xuống mức 14,78% năm 2019, đã kéo tốc độ tăng phương tiện thanh toán bình quân giai đoạn 2016-2019 xuống 15,14% so với mức 18,02% giai đoạn 2011-2015. Về điều hành lãi suất, bám sát chỉ đạo của Chính phủ cũng như diễn biến thị trường, Ngân hàng Nhà nước đã triển khai tổng thể các biện pháp nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp và người dân tiếp 5 Theo đó, lãi suất phát hành tại kỳ hạn 5 năm có mức giảm mạnh nhất, giảm 182 điểm cơ bản so với cuối năm 2018, tiếp theo là các kỳ hạn 15 năm, 10 năm giảm tương ứng 165 và 162 điểm cơ bản so với cuối năm 2018. Lãi suất phát hành các kỳ hạn 7 năm và 20 năm và 30 năm giảm từ 40-158 điểm cơ bản so với cuối năm 2018.

42 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

cận vốn vay chi phí hợp lý, hỗ trợ sản xuất kinh doanh6. Đồng thời, chỉ đạo tổ chức tín dụng (TCTD) chủ động cân đối nguồn vốn và năng lực tài chính để áp dụng lãi suất cho vay hợp lý; điều hòa thanh khoản ổn định thị trường, nhờ đó duy trì lãi suất thị trường liên ngân hàng phù hợp, tạo điều kiện hỗ trợ nguồn vốn chi phí hợp lý cho TCTD. Kết quả, mặt bằng lãi suất thị trường có xu hướng giảm. Lãi suất huy động các kỳ hạn dưới 6 tháng giảm 0,2-0,5%/năm và lãi suất cho vay các lĩnh vực ưu tiên giảm 0,5%/năm. Các TCTD có thị phần lớn chủ động giảm lãi suất cho vay đối với lĩnh vực ưu tiên, áp dụng chương trình cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp với nhiều đợt cắt giảm trong năm 2019.

Đồ thị 20: Tốc độ tăng trưởng của phương tiện thanh toán và các cấu phần giai đoạn 2011-2019 (%)

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước

Về điều hành tín dụng, tín dụng tiếp tục được kiểm soát chặt chẽ, tập trung

phân bổ vào lĩnh vực sản xuất, ưu tiên tạo động lực cho phát triển, góp phần đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế, đáp ứng kịp thời nhu cầu hợp pháp về vốn, nhất là vốn tín dụng tiêu dùng của người dân, góp phần hạn chế tín dụng đen. Tín dụng ngoại tệ tiếp tục được kiểm soát theo đúng lộ trình hạn chế đô la hóa theo chủ trương của Chính phủ; tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro được kiểm soát ở mức hợp lý. Đến cuối năm 6 Từ ngày 16/09/2019, NHNN điều chỉnh giảm đồng bộ 0,25%/năm các mức lãi suất điều hành; từ ngày 19/11/2019 giảm 0,2-0,5%/năm trần lãi suất huy động các kỳ hạn dưới 6 tháng và 0,5%/năm trần lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên; giảm 0,75%/năm lãi suất nghiệp vụ thị trường mở.

5

10

15

20

25

30

35

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Tổng phương tiện thanh toán Tiền gửi của các TCKT Tiền gửi của dân cư

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 43

2019, tín dụng tăng khoảng trên 13,70% so với cuối năm 2018. Cơ cấu tín dụng tiếp tục có sự điều chỉnh tích cực, tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên; tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro được kiểm soát ở mức hợp lý. Ước đến 31/12/2019, tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tăng khoảng 11% so với cuối năm 2018, chiếm khoảng 25% tổng dư nợ nền kinh tế; tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng khoảng 16%, tín dụng đối với doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao tăng khoảng 15%. Theo báo cáo về Môi trường kinh doanh 2020 được Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB) công bố ngày 24/10/2019, Chỉ số Tiếp cận tín dụng của Việt Nam xếp hạng 25/190 nền kinh tế, đứng thứ 2 trong các nước ASEAN (chỉ sau Brunei - hạng 1/190).

Đồ thị 21: Tỷ lệ dư nợ tín dụng/GDP, tốc độ tăng trưởng GDP và tốc độ tăng dư nợ tín dụng giai đoạn 2012-2019

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước, Tổng cục Thống kê

Trong bối cảnh chịu áp lực từ biến động thị trường quốc tế, tỷ giá trung tâm được điều hành linh hoạt, tỷ giá mua/bán ngoại tệ được điều chỉnh bám sát diễn biến thị trường. Nhờ đó, tỷ giá và thị trường diễn biến ổn định, thanh khoản dồi dào; các nhu cầu ngoại tệ hợp pháp được đáp ứng đầy đủ, kịp thời; Ngân hàng Nhà nước mua được lượng lớn ngoại tệ bổ sung Dự trữ ngoại hối Nhà nước. Năm 2019 là năm tăng mạnh nhất của vàng trong nước kể từ năm 2012 đến nay,

90

95

100

105

110

115

120

125

130

135

140

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Chỉ số phát triển tổng dư nợ tín dụngChỉ số phát triển GDP

Tỷ lệ dư nợ tín dụng/GDP

44 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

đồng thời là mức lợi nhuận đầu tư cao nhất trong các loại hình đầu tư cơ bản như chứng khoán, ngoại tệ, tiền gửi ngân hàng. Bình quân giá vàng trong nước năm 2019 là 38,88- 39,14 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.

Công tác tái cơ cấu hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu, ước tính đến tháng 12/2019, tỷ lệ nợ xấu nội bảng của toàn hệ thống các TCTD ở mức 1,89% (hoàn thành mục tiêu dưới 2%). Từ năm 2012 đến cuối tháng 12/2019, toàn hệ thống các TCTD ước tính đã xử lý được 1.064 nghìn tỷ đồng nợ xấu. Lũy kế từ 15/8/2017 đến cuối tháng 12/2019, ước tính toàn hệ thống TCTD đã xử lý được 305,7 nghìn tỷ đồng nợ xấu xác định theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 về Thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng7, trung bình mỗi tháng toàn hệ thống xử lý được khoảng 10,5 nghìn tỷ đồng, cao hơn 4,9 nghìn tỷ đồng so với kết quả xử lý nợ xấu trung bình từ 2012-2017 trước khi Nghị quyết 42 có hiệu lực. Đây là dấu hiệu tích cực cho thấy Nghị quyết số 42/2017/QH14 đã và đang phát huy hiệu quả, góp phần tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc và đẩy mạnh công tác xử lý nợ xấu của hệ thống các TCTD.

7 Không bao gồm sử dụng dự phòng rủi ro và khoản bán nợ cho VAMC thông qua phát hành trái phiếu đặc biệt

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 45

Phần 3: Triển vọng kinh tế 2020 và khuyến nghị chính sách

3.1. Triển vọng kinh tế 2020

Triển vọng thế giới năm 2020 được dự báo không được khả quan trong bối cảnh kinh tế thế giới tiếp tục đối mặt với nhiều rủi ro và thách thức, cụ thể: căng thẳng địa chính trị leo thang, đặc biệt là giữa Mỹ và Iran, từ đó, ảnh hưởng tới nguồn cung dầu mỏ toàn cầu, niềm tin của các nhà đầu tư; những tác động đến kinh tế xã hội của các nước do thảm họa thiên nhiên như cháy rừng, dịch bệnh - đặc biệt là sự bùng phát của dịch Covid-19... Nhìn chung, dịch bệnh có ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu, gây gián đoạn chuỗi cung ứng nhiều sản phẩm hàng hóa của thế giới, đình trệ trong sản xuất kinh doanh. Tăng trưởng thế giới năm 2020 được các tổ chức dự báo âm, ở mức -4,9% theo IMF (tháng 6/2020), và thậm chí là -7,7% theo WB (tháng 6/2020).

Việt Nam có độ mở của nền kinh tế khá lớn nên dịch bệnh sẽ ảnh hưởng toàn diện đến tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội của Việt Nam, tới tâm lý người dân và hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại, du lịch, qua đó tác động đến tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và gián tiếp tác động đến tình hình ngân sách nhà nước. Từ những ảnh hưởng rộng lớn trên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, tăng trưởng GDP quý II/2020 chỉ đạt 1,81% so với cùng kỳ năm trước, là mức tăng thấp nhất của quý II các năm trong giai đoạn 2011-2020, dẫn đến tăng trưởng kinh tế cả năm 2020 khó đạt được mục tiêu Quốc hội đề ra (6,8%). Ngoài dịch Covid-19, tăng trưởng kinh tế Việt Nam còn phải đối mặt với một số rủi ro như: (i) Xu hướng bảo hộ thương mại đang ngày càng tăng tại nhiều quốc gia lớn và được đánh giá có thể kéo theo sự chuyển hướng đầu tư trên thế giới; (ii) Áp lực cạnh tranh trong thu hút FDI với các nước trong khu vực cũng sẽ ngày càng tăng không chỉ do những biến động trong dòng vốn FDI toàn cầu mà còn do nhiều nước trong khu vực cũng đang nỗ lực để nâng cao sức cạnh tranh và thu hút đầu tư; (iii) Vốn FDI tăng chủ yếu là do mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài, trong khi vốn đăng ký mới và tăng thêm giảm; (iv) Tăng trưởng xuất khẩu đang có xu hướng giảm rõ nét và đối mặt với những khó khăn do nhu cầu của các nước đối tác lớn giảm, như Mỹ, EU; (v) Rủi ro về biến đổi khí hậu, dịch bệnh đối với sản xuất nông nghiệp...

Bên cạnh những thách thức, rủi ro đã nhắc đến ở trên, Việt Nam cũng có một số yếu tố có thể hỗ trợ cho tăng trưởng trong tương lai có thể kể đến như: Dòng vốn ngoại sẽ tiếp tục tăng nhờ sự ổn định chính trị-xã hội và kinh tế vĩ mô, lợi thế giá nhân công rẻ; đồng thời, sự căng thẳng thương mại Mỹ - Trung, cùng cơ hội từ những FTA mà Việt Nam đã và sẽ ký kết như CPTPP, EVFTA..., khiến Việt Nam được xem là một đích đến của các nhà đầu tư nước ngoài; Cơ

46 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

cấu kinh tế sẽ có sự chuyển dịch sâu sắc hơn theo hướng phát triển tỷ trọng các ngành công nghiệp hỗ trợ, các ngành công nghệ cao và tham gia chuỗi cung ứng quốc tế, trước hết với các nước thành viên tham gia FTA với Việt Nam; Cách mạng Công nghiệp lan rộng và sự “góp mặt” của các FTA được kỳ vọng sẽ mang lại nhiều cơ hội phát triển cho nền kinh tế Việt Nam thông qua việc mở rộng xuất khẩu, đầu tư và ứng dụng khoa học công nghệ, giúp cải thiện chuỗi cung ứng của Việt Nam...

Bảng 1. Dự báo tăng trưởng và lạm phát của Việt Nam năm 2020

Dự báo IMF (6/2020) ADB (6/2020) WB (7/2020)

Tăng trưởng GDP (%)

2,7 4,1 2,7

Lạm phát (%) 2,0 3,0 -

Nguồn: Tổng hợp

3.2. Khuyến nghị chính sách

Năm 2020, tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường, trong khi kinh tế trong nước vẫn còn khó khăn, tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặt ra nhiều thách thức cho quá trình phát triển bền vững, trong đó có diễn biến phức tạp của đại dịch COVID-19. Bên cạnh việc ưu tiên các biện pháp phòng, chống và kiểm soát dịch, cũng như đưa ra các giải pháp hỗ trợ kịp thời, tháo gỡ khó khăn để duy trì sản xuất, kinh doanh trong và sau thời gian dịch Covid-19, để hỗ trợ tăng trưởng, trong thời gian tới cần tập trung vào các giải pháp sau:

Tăng cường hiệu lực, hiệu quả thể chế tài chính; củng cố các cân đối tài chính vĩ mô. Tập trung sửa đổi, hoàn thiện hệ thống pháp luật NSNN, thuế, hải quan, chế độ kế toán, kiểm toán, thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính... Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, hỗ trợ sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Điều hành chính sách tài khóa chặt chẽ, hiệu quả, kỷ cương, công khai minh bạch, điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, thận trọng, phối hợp đồng bộ, hiệu quả với chính sách tài khóa và các chính sách khác. Trong đó, đối với chính sách tài khóa, tập trung chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; tiếp tục cơ cấu lại thu, chi NSNN theo hướng tăng tỷ lệ

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 47

thu nội địa, tăng tích lũy từ NSNN cho chi đầu tư phát triển, quyết liệt chống thất thu, chuyển giá, trốn lậu thuế, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước; bảo đảm tỷ lệ chi ngân sách đầu tư cho giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường, quan tâm đầu tư cho lĩnh vực văn hóa; tăng sức chống chịu, bảo đảm an toàn, an ninh tài chính quốc gia. Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao.

Quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản công; nghiên cứu huy động thêm nguồn lực cho đầu tư phát triển. Nâng cao hiệu quả quản lý nợ công, bảo đảm thanh toán nợ đúng hạn, không để ảnh hưởng đến xếp hạng tín nhiệm của quốc gia, cải thiện triển vọng tín nhiệm quốc gia trong năm 2020. Cân đối đủ nguồn lực cho cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội theo Nghị quyết Trung ương. Thực hiện lộ trình giá thị trường phù hợp đối với giá điện và giá các dịch vụ công thiết yếu.

Thực hiện đồng bộ các giải pháp về quản lý, huy động những nguồn lực tài chính quốc gia từ tài sản công, tài nguyên… Nâng cao hiệu quả sử dụng, khắc phục tình trạng lãng phí nguồn lực đất đai, tài nguyên, khoáng sản,… khắc phục tình trạng chồng chéo, thiếu thống nhất giữa quy định của pháp luật về đất đai với quy định pháp luật khác. Rà soát để kịp thời sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công, đặc biệt là pháp luật về đất đai, định giá, xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa.

Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện khung khổ thể chế, pháp luật để phát triển đầy đủ, đồng bộ, hiệu quả thị trường các yếu tố sản xuất, nhất là thị trường quyền sử dụng đất, thị trường vốn, thị trường lao động, thị trường khoa học và công nghệ. Hoàn thiện các chuẩn mực tài chính, kế toán, kiểm toán, thẩm định giá và xếp hạng tín nhiệm phù hợp thông lệ quốc tế. Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về lĩnh vực thanh toán, đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công.

Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, tăng cường sức chống chịu của nền kinh tế, khơi dậy nội lực trong nước; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, tăng cường hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa; thúc đẩy khởi nghiệp, sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia hiệu quả vào cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu; hỗ trợ doanh nghiệp tái cấu trúc, nâng cao năng lực công nghệ, đổi mới phương thức sản xuất, kinh doanh để ứng phó linh hoạt với tác động của thiên tai, dịch bệnh; khắc phục thiệt hại, phục hồi sản xuất kinh doanh và tăng trưởng kinh tế sau thiên tai, dịch bệnh.

48 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

Mở rộng thị trường xuất, nhập khẩu, đa dạng hóa đối tác, nguồn hàng, hạn chế sự phụ thuộc vào một số thị trường; kiểm soát có hiệu quả nhập khẩu; thực hiện có hiệu quả các giải pháp phòng, ngừa, nâng cao năng lực phòng vệ thương mại, cảnh báo sớm và giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế, bảo vệ hợp lý các ngành sản xuất trong nước và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người dân. Đẩy mạnh khai thác và phát triển thị trường nội địa, nâng cao sức tiêu dùng trong nước và phát triển thương hiệu Việt. Phát triển mạnh thương mại điện tử và sự gắn kết giữa thương mại điện tử với các loại hình hoạt động thương mại truyền thống. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp bảo đảm cân đối cung - cầu, gắn kết giữa sản xuất với phân phối hàng hóa, tăng cường liên kết trong chuỗi giá trị, chú trọng đến các mặt hàng nông sản. Tăng cường quản lý, kiểm tra thị trường, phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại.

Tăng cường huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế. Nâng cao hiệu quả quản lý nợ công và sử dụng vốn đầu tư công, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án quan trọng quốc gia, các công trình trọng điểm. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ như giao thông, năng lượng, công nghệ thông tin và truyền thông, nông nghiệp, nông thôn...

Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, am hiểu pháp luật, tăng nhanh tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ để nâng tầm kỹ năng lao động Việt Nam đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 49

ECONOMIC - FINANCIAL OVERVIEW 2019 Part 1: Overview of world economy and finance in 2019

1.1. World economic growth Global growth decelerated markedly in 2019 due to declining trade and investment. Nearly 90% of the advanced economies and 60% of the emerging market and developing economies (EMDEs) experienced various reductions in growth rates. To facilitate decision making, actors in the economy often have to make policy expectations; if the policies are difficult to predict, the confidence will be affected and hesitation in making business and investment decisions will occur. Trade tensions between the U.S. and China are factors that make it difficult to predict policies, putting pressure on international trade, confidence and investment. According to IMF (June 2020), the world economy in 2019 grew at 2.9%, lower than the rate of 3.6% in 2018. Similarly, the World Bank (June 2020) estimated global growth also decreased to 2.4% in 2019 compared to 3% in 2018. The world outlook for 2020 is not as positive in the context of the Covid-19 pandemic. Global growth in 2020 is projected at -4.9% according to the IMF (June 2020), and even at -7.7% according to the World Bank (June 2020).

Chart 1: World economic growth in the period 2010-2019 and forecast for the period 2020-2021 (%)

Source: IMF

In developed countries, weaker-than-expected production and trade have affected many major economies, especially investments and exports in the Eurozone. This decline has an impact on all economic activities and will continue in 2020. According to IMF calculations (June 2020), growth in developed countries is only 1.7% in 2019. (compared to 2.2% in 2018).

-8

-6

-4

-2

0

2

4

6

8

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Thế giới Các nước phát triển Các nước mới nổi và đang phát triển

50 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

In the US, economic growth slowed amid rising trade tensions. Although bilateral negotiations between the US and China reached a Phase 1 agreement in mid-October 2019, the continuing increase in tariffs in recent years has increased trade costs, while uncertainty in policy lead to investment delays and a decline in confidence. IMF estimated GDP growth rate at 2.3% in 2019 (June 2020) (It was 2.9% in 2018). Economic activity in the Eurozone also went down significantly in 2019. Some countries faced the risk of recession. Uncertainty related to Brexit also affects economic growth. The impact of the trade war on the European region seems most noticable due to its heavy reliance on exports. The economic growth rate of the Eurozone in 2019 is much lower than the world average, becoming a burden which decelerate global economic growth, specifically at 1.3% according to IMF calculations (June 2020), while the previous year was 1.9%. Japan achieved higher growth rates than the previous year thanks to active business activities with record high corporate profits and a boom in construction activities which are served for the 2020 Tokyo Olympic Games. Japan's GDP growth rate in 2019 rate was 0.7%, higher than the rate of 0.3% in 2018 (IMF, June 2020). However, in the last months of the year, the country's economy showed signs of weakness due to the impact of Typhoon Hagibis and the increase in value added tax (VAT) in October 2019. The economy also experienced a decline in consumer confidence, production and export. Japan's exports fell due to weak demand for components used in smartphones such as semiconductors and liquid crystal displays; the appreciation of yen also made Japanese products less competitive compared with foreign products. The Emerging and Developing Countries (EMDEs) regions continue to experience declines in industrial production, trade and investment. Although service activities are evaluated to be more resilient than the manufacturing sector, their growth is also moderate. The IMF (June 2020) estimated that the growth rate of the emerging and developing countries decreased from 4.5% in 2018 to 3.7% in 2019.

Growth has been particularly difficult in countries that have been under persistent financial pressure or domestic problems in recent years. In China, decelerated growth as cooling domestic demand, increasing trade tensions, and industrial production continued to stay low. Economic activity in Argentina has narrowed amid severe financial tensions in mid-2019. In Iran, sanctions also put considerable pressure on growth. Even so, there were some bright spots on growth, though the recovery was still significantly lower than expected. The relaxation of some lending terms and reform progress in Brazil are starting to support improvement. In the Russian Federation, the loosening monetary policy and public infrastructure projects under the National Project program are the main drivers of growth. In Turkey, economic activities are recovering after the financial crisis at a faster rate than expected as domestic demand improves, however, improvements in confidence

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 51

and investment remain fragile. . In Mexico, growth was supported by loosening monetary policy. 1.2. World inflation

Graph 2: World inflation rate in the period of 2011-2019 and forecast for 2020-2021 (%)

Source: IMF

World inflation in 2019 was generally lower than 2018 in developed countries in the context of weak growth. According to IMF data, the U.S. inflation rate decreased from 2.9% in 2018 to 2.3% in 2019; Japan's inflation rate decreased from 0.98% to 0.48%; similarly, Europe was also in low inflation stituation, down from 1.9% to 1.4% and below the target of 2%. In emerging and developing countries, inflation tends to increase due to fluctuations in food prices. Also according to IMF data, China's inflation rate increased from 2.1% in 2018 to 2.9% in 2019 (due to the sharp rise in pork prices); India's inflation rate increased from 3.4% to 4.5% ... The IMF (April 2020) projected that average inflation in developed economies fell from 2% in 2018 to 1.4% in 2019 and continue to decline to 0.5% in 2020. For emerging and developing countries, inflation is 5% in 2019, slightly up from 4.8% in 2018, but will fall to 4.6% in 2020. 1.3. Commodity market World commodity prices declined in the second half of 2019 (excluding prices for agricultural products and food), mainly due to poor growth prospects, especially emerging and developing countries. Projections were adjusted to lower level for most commodities in 2020. The IMF's Commodity Price Index (excluding gold) fell to 9.9% in 2019.

,01,02,03,04,05,06,07,08,0

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Thế giới

Các nước phát triển

Các nước mới nổi và đang phát triển

52 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

Chart 3: Price indexes of some groups in 2018-2019

Source: WB

- Oil price Oil prices averaged at $ 61 / barrel in 2019, down 10% from 2018, mainly due to declining oil demand. Oil prices in 2019 are also supported by a number of factors such as OPEC's decision to cut production by 1.2 million barrels / day from the beginning of 2019, followed by a decrease of 0.5 million barrels / day in December 2019. In addition, production is limited in Iran and Venezuela due to geopolitical factors and fluctuations in the country. However, weak demand amid a negative global growth has reduced the impact of output cuts on oil prices. Oil prices will continue to drop in 2020 and 2021. EIA (July 2020) forecasts the average WTI oil price to reach 37.55 USD/barrel in 2020 and 45.70 USD/barrel in 2021. Average Brent oil price will reach 40.50 USD / barrel in 2020 and 49.70 USD/barrel in 2021. - Metal price Prices for most base metals fell during the second half of 2019, mainly due to weak global growth and trade tensions. Metal prices are projected to continue to decline, reflecting lower demand for industrial goods. However, a less stressful trade conflict can create positive expectations and support an improvement in metal price trends. According to IMF data, the average base metal price index in 2019 increased by 3.7% compared to 2018. In which, the base metal price index continued to increase in the first half of the year, reaching the highest level of 147.5 points in July 2019, then turned into a downward trend, the lowest level was 126.9 points in November 2019 (a sharp decrease of 4% compared to the previous month) and ended the year at 131.2 points. Base metal prices fell sharply in November mainly due to Nikel prices decreased by 12.36% and lead declined by 8.06% compared to October 2019. - World foodstuff and agriculture product prices in 2019

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 53

The world agricultural products and food prices in 2019 increased sharply in the last months of the year due to the sharp increase in vegetable oil prices and the impact of African swine fever. According to the Food and Agriculture Organization (FAO), the food price index averaged 181.7 points in December 2019, up 2.5% compared to November and reached the highest level since December 2014. For the whole 2019, this index averaged 171.5 points, up 1.8% compared to 2018 but still 25% lower than the peak in 2011. Regarding developments of some specific commodities, vegetable oil prices increased due to rising palm oil prices, stable demand, especially from the biodiesel industry, and concerns on tightening supply . The rise in sugar prices in December was partly driven by rising crude oil prices, which encouraged sugar mills in Brazil to squeeze more sugarcane to produce ethanol. The milk price index increased by 3.3% in December 2019, led by cheese prices, up nearly 8% amid limited export supply from the EU and Oceania. The grain price index rose by 1.4%, mainly due to rising wheat prices on the back of large import demand from China and forwarding problems in France as protests continued in the country. The meat price index increased mainly due to rising pork prices as strong import demand from Asia and domestic demand ahead of festivals in the EU and Brazil. 1.4. World financial market Sentiment in the financial markets improved significantly at the end of last year along with cooling down in trade tensions. The MSCI global stock index for 2019 rose by 24% - the highest since 2009, ending the year at 56.24 points. MSCI World index delivered a massive 104% return in that period of 2010-2019. Europe's STOXX 600 index increased by about 23% in 2019. The breakthrough in US and China negotiations reached a phase 1 trade agreement and the UK general election results in early December 2019 brought the expectation of a smooth exit of the UK from the EU has encouraged global investors’s sentiment, especially in the final weeks of 2019. Global financial conditions have eased significantly in 2019. Bond yields in developed economies fell to an unprecedented low, despite a sharp rise at the end of the year amid improved market sentiment. According to the World Bank, nearly $ 12 trillion - nearly a quarter of total global debt, and mainly from Western Europe and Japan - are traded at negative interest rates. Major central banks, most notably the US Federal Reserve and the ECB, eased monetary policy last year as global economic outlooks slumped, risks of devaluation soared and continuous low inflation. Despite weak global investment, corporate debt has risen in many countries, particularly in some more risky categories, such as loans to highly leveraged companies in the United States and the Eurozone. In EMDEs, borrowing costs decrease and debt issuances increase. However, not all countries benefit equally from low borrowing costs, especially in countries with low national credit ratings. Investors are especially cautious

54 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

about stock markets in more risky countries in which there is capital outflow during periods of increasing trade tensions and concerns about global growth in August, before recovering in the final months of the year. Along with the difference in the development of the stock and bond market based on the assessment of the level of risk, many EMDEs' currencies depreciated against the U.S dollar the most in a decade. 1.5. Macroeconomic policy • Fiscal policy Fiscal policy is flexibly regulated across countries, stemming from internal reasons and each country's goals such as increasing consumption tax to generate revenue for implementing social security programs in Japan; financial support for some economic activities at night and tax reduction to stimulate growth in China. In the context of population aging leading to rising social security costs, Japan, after many delays, has increased consumption tax from 8% to 10% on October 1st, 2019. However, to mitigate the negative effects of the tax increase, additional measures are introduced such as food and non-alcoholic beverages will continue to be subject to a tax rate of 8%; Non-food products for daily use are subject to a 10% tax. The additional budget revenue is estimated at about 52.8 billion USD, is expected to be used for projects to develop preschool education, building nursing homes, increasing salaries for the elderly in the situation of the decreasing pension fund, decreasing insurance premiums for the elderly in nursing homes ... In order to boost the domestic economy in the context trade tensions with the U.S. have caused negative effects, the Chinese government has issued policies supporting the development of night economic activities. Some specific policies such as night streets will receive more than 700,000 USD for business development. At the same time, China also reduced VAT from 16% to 13% for the manufacturing sector; reducing from 10% to 9% for construction and transportation; continuing to exempt tax for the purchase of new energy using vehicles ... • Monetary policy Weak growth coupled with a slow recovery from the global financial crisis and uncertain prospects as unpredictable U.S-China trade tensions have forced many Central Banks to continue to decline and maintain low policy interest rates. In the U.S, to boost growth amid trade tensions, the FED has adjusted interest rates to lower level three times since July 2019 with a total of 0.75 percentage points from a range of 2.25% -2.5% down to 1.5-1.75%. Similarly, China also lowered the basic lending interest rate 3 times from 4.31% for 1 year maturity and 4.9% for 5 year terms to 4.15% and 4.8% for 5-year terms, respectively. at the end of 2019. At the same time, this country lowered the

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 55

Reserve Requirement Ratio (RRR) 4 times in which they reduced RRR to 0.5% in January 2019 2 times; 0.5% in June for 5 largest government banks and 12 joint stock commercial banks; and continued to lower RRR by 0.5% for all commercial banks in September (effective from September 16th); 1% reduction in RRR for rural commercial banks (effective on 15/10 and 15/11). In the Euro area, the European Central Bank (ECB) announced to reduce the deposit interest rate by 10 points to -0.5% on September 12, 2019 and keep the interest rate for refinancing activities at 0%, the marginal lending rate is 0.25%. ECB is expected to keep this interest rate level or lower until inflation reaches its 2% inflation target. Meanwhile, Japan continued to maintain its super-loosening monetary policy with short-term policy interest rates at -0.1% and 10-year government bond interest rate target at nearly 0%, in an effort to stimulate the economy and boost inflation to the target of 2% .

Part 2: Overview of Vietnam's economy and finance in 2019 Economic growth rate in 2019 reached 7.02%, exceeding the target of 6.6 - 6.8% of the National Assembly. This is the second consecutive year that Vietnam's economic growth rate has reached over 7% since 2011. This year, Vietnam's economy takes place in the context of the world economic slowdown, political tension between countries as well as trade conflicts and trade protectionism have significant effects on Vietnam's macroeconomic growth; Domestically, due to some reasons such as the weather situation is complicated, the livestock industry faces African swine fever, some key export products slowed down..., the growth rate was 7.02% which is lower than the rate of 7.08% in 2018 but still higher than the growth rate of the years 2011-2017 is very impressive.

Graph 4: Some indicators on macroeconomics in the period 2010-2019

Source: Ministry of Finance and General Statistics Office

2.1. Economic growth

-20

-15

-10

-5

0

5

10

15

20

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Cân đối ngân sách (% GDP)

Tăng trưởng kinh tế (%)

56 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

In the context of global economic and trade decline, Vietnam's economy in 2019 continued to grow rapidly, belongs to the group of countries which have the highest growth rate in the region and in the world; Growth model shifted positively, gradually reduced dependence on mining and the increase in credit; the contribution of science, technology and innovation has been increasing. Specifically: GDP in 2019 achieved impressive results with a growth rate of 7.02%, affirming the timeliness and efficiency of the solutions issued by the Government, drastically direction at all levels, sectors, localities and business communities. efforts to achieve and exceed the growth target. This result brought the average GDP in the 2016-2019 period to 6.78%, much higher than the average of 5.89% in the 2011-2015 period. Parallel to the sustained GDP growth momentum, the economy's scale was increasingly expanded. At current prices, GDP in 2019 was over 6,037 million VND, 1.44 times higher than GDP in 2015 and 2.17 times higher than GDP in 2011. The quality of economic growth is achieving positive results, economic growth is gradually shifting to quality manner. This is shown by the contribution of total factor productivity (TFP) to the growing economy. In the period 2011-2015, TFP's contribution to GDP growth was 33.58%; capital contribution was 51.2%; contribution of labor was 15.22%. In the period of 2016 - 2019, TFP's contribution to GDP growth increased significantly, reaching 44.46%. Labor productivity of the whole economy at current prices in 2019 was estimated at 110.4 million VND/employee, up 7.6% compared to 2018; 1.39 times as much as in 2015 and 2 times as much as in 2011. The economic structure also continues to shift to a reasonable trend. In terms of sectors, the economic structure has shifted towards reducing the proportion of agriculture, forestry and fisheries, increasing the proportion of industry, construction and services. Contribution of the agriculture, forestry and fishery sector decreased from 19.57% in 2011 to 13.96% in 2019. In contrast, the construction and service industries’ contribution increased from 32.24% and 36.74% in 2011 to 34.49% and 41.64% in 2019, respectively. This shows a progressive trend, consistent with the direction of structural change in the process of industrialization and modernization of the economy in order to contribute to improvement of the growth quality and macroeconomic development. In terms of economic sectors, in 2019, there was a structural shift but it was not sustainable. The growth rate of the state economic sector has steadily decreased over the years from 4.79% in 2011 to 3.42% in 2019. The non-state economic sector grew at a rate of 8.9 %, the highest growth rate of the 2011-2019 period, a sharp increase compared to the 7.33% increase in 2018. In terms of the composition of the non-state economy (including the collective, private and individual economic sector), the private economic sector outperformed the foreign-invested economic sector with the highest growth rate since 2011, at

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 57

14.12% and accounting for 9.68% of GDP (Foreign-invested economic sector achieved a growth rate of 8.03% in 2019). The private economic sector has achieved two-digit growth rate since 2016. However, Vietnam's economy is still led by the individual economic sector which is accounting for the highest proportion, 29.37% of GDP. For the sustainable economy, it is necessary to boost the implementation of solutions to promote the individual economic sector to the private one and at the same time to implement solutions to ensure the individual economic sector operate orderly, enhancing labor productivity, quality and efficiency of goods and services provided by this sector.

Chart 5: Structure of gross domestic product by economic type

Source: GSO

Chart 6: Contribution of economic sectors to GDP growth period 2011-2019

Source: GSO

0%

10%20%

30%

40%

50%60%

70%

80%90%

100%

BQ 11-15 2016 2017 2018 2019

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm.Khu vực có vốn đầu tư nước

ngoàiKinh tế cá thể

Kinh tế tư nhân

Kinh tế tập thể

Kinh tế Nhà nước

-1

0

1

2

3

4

5

6

7

8

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩmDịch vụ

Công nghiệp và xây dựngNông, lâm nghiệp và thủy sảnTổng số

58 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

a. Agriculture, forestry and fisheries Growth rate of the agriculture, forestry and fishery sector in 2019 was low, at 2.01% over the same period, just higher than the growth rate of 1.36% in 2016 in the period 2011-20198 due to the impact of drought and prolonged heat affect on production and crop yields; African swine fever spread across all provinces causing heavy damage to the livestock industry and affecting consumers; there was difficulty in consumption markets and export prices for agricultural products... Specifically: the agricultural sector got a low growth rate of 0.61%, the lowest growth rate in the period 2011-2019, contributing 0.07 percentage points to the increase in the total added value of the whole economy; the forestry sector increased by 4.98% but accounted for a low proportion, thus contributing only 0.04 percentage points. However, the highlight of this area is that the fisheries sector has grown well at 6.3%, contributing 0.21 percentage points, mainly due to the good production of farming and exploitation. The structure of the industry is being adjusted towards promoting the advantages of each provinces, associated with the needs of the market, applying advanced and modern technology, reducing dependence on nature, increasing trade promotion in agricultural, forestry and fishery products in new markets aiming Vietnam's agriculture ranks among the 15 most developed countries in the world in 2030, of which, agricultural product processing industry ranks among the 10 leading countries in the world and a deep processing and logistic center of the global agricultural trade. Therefore, in the coming time, the agriculture, forestry and fishery sectors are expected to flourish and contribute more positively to economic growth. b. Industry and construction In the growth rate of 7.02% of the economy in 2019, the industry and construction sector increased by 8.9%, contributing 3.57 percentage points to the general growth (the construction industry maintained a decent growth with a rate of 9.1%, contributing 0.66 percentage points to the overall growth). The industrial production structure has shifted in the right direction: the processing of the industry is decreasing, the localization rate and proactively take advantage of domestic raw materials of some industries in production and processing are being gradually improved; processing and manufacturing industries continue to play a key role in leading the economic growth; the mining industry had a slight increase after 3 consecutive years of decline; Other industries such as power generation and distribution, gas, hot water, steam and air conditioning, and water supply, waste and wastewater management and treatment all experienced a good growth. 8 Growth of the agricultural, forestry and fishery sector in the period 2011-2019: In 2011, it increased by 4.23%; 2.92% in 2012; 2.63% in 2013; 3.44% in 2014; 2.41% in 2015; 1.36% in 2016 ; 2.9% in 2017; 3.76% in 2018 and 2.01% in 2019.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 59

Accumulated for the whole year of 2019, the industrial production index continued to maintain a fairly good growth rate with an increase of 9.1% over the same period. In which, the processing and manufacturing industry continued to have a good growth rate of 10.4%, continuing to create a solid motivation to achieve the industry's overall growth target. For the mining industry, although the oil and gas exploitation industry continued to decline as planned, but the coal mining industry in 2019 grew quite high at 11.5%, so it partly compensated for the decreased level of the oil and gas exploitation industry, helping the mining industry to increase by 0.9% over the same period last year. In addition, the production index of the power generation and distribution sector and the water supply sector; waste and wastewater management and treatment activities grew 8.7% and 6.8% respectively, ensuring the supply for production and use of the citizens.

Chart 7: Industrial production index by industry, period 2012-2019

Source: GSO

In addition, the year of 2019 witnessed more uniformity in production growth of major industrial products, especially in products such as crude steel, liquefied petroleum gas, petroleum, alumina, textiles, food for aquatic products ... Meanwhile, the growth rate of the mobile phone group decreased compared to the same period, showing that the production of domestic enterprises rose and contribute positively to the growth of industrial production. Production growth in processing and manufacturing industries has signs of decreasing dependence on FDI enterprises. Most of the key industries, which use a lot of labor, produce exports in the processing and manufacturing industries, maintain a relatively high growth rate such as: Metal production increased by 28.6%; petroleum production increased by 21.5%; production of rubber and plastic products by 14.3%; production of paper, paper products; production of beds, wardrobes,

90

95

100

105

110

115

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Sơ bộ 2019

Khai khoángCông nghiệp chế biến, chế tạoSản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khíCung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thảiTổng số

60 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

tables and chairs increased by 11.6%; textile increased by 11.4%; beverage production by 10.5%. Regarding localities, 57/63 provinces and cities nationwide had industrial production indexes in 2019 increasing over the same period in 2018. Among them, the provinces with the highest growth rate of industrial production are Ninh Thuan, Binh Thuan, Bac Giang, Tra Vinh, Ninh Binh, Ha Tinh, Hai Phong, Lao Cai, Kon Tum, Thanh Hoa ... There are 6 provinces which had industrial production indexes decreased in 2019, namely: Son La, Hoa Binh, Lai Chau, Bac Ninh, Gia Lai and Dien Bien. A number of localities with large industrial scale also had the relatively high industrial production indexes in 2019 compared to the previous year namely Hai Phong - increased by 24.2%; Quang Ninh - increased by 12.7%; Vinh Phuc - increased by 11.3%; Thai Nguyen - increased by 11.1%; Hai Duong - increased by 10.2%; Binh Duong – increased by 9.9%; Dong Nai increased by 8.8%; Ha Noi increased by 8.5%; Can Tho increased by 8.2%; Ho Chi Minh City increased by 7.6% ... Consumption index for the entire manufacturing industry in 2019 increased by 9.5% over the same period in 2018 (the index in 2018 increased by 12.4% over the same period in 2017). In this whole manufacturing industry, some sub-industries had consumption index increasing sharply such as: metal production increased by 22.9%; coke coal and refined petroleum products production increased by 18.4%; production of rubber and plastic products went up by 14.5%; production of paper and paper-related products increased by 12.4%; production of beverage products increased by 10.7%; textile industry increased by 10.2%. Some industries with slightly increased or decreased consumption indexes, namely: clothing production increased by 6.2%; manufacturing products from prefabricated metal (except for machinery and equipment) increased by 5.7%; production of electronic products, production of computers and optical products increased by 5.3%; tobacco production rose 0.4%; manufacture of other means of transport (motorcycles, motorbikes) decreased by 7.8% and production of drugs, production of pharmaceutical chemistry and medicinal materials decreased by 16% .... As of 31 December 2020, the inventory index of the entire manufacturing industry increased by 13.6% (lower than that of 14.1% in 2018). Some sub-industries in this sector had inventory indexes growing at lower rate than that of the entire manufacturing industry, namely: production of electronic products, computers and optical products decreased by 52.5%; medicine, pharmaceutical chemistry and medicine production went down by 24.6%; rubber and plastic products production went down by 12.9%; production of paper and paper products rose by 3.2%; leather and related products increased by 4.8% ... Some sub-industries have high inventory indexes compared to the same period last year, namely: production of chemicals and chemical-related products increased by 21.3%; beverage production increased by 21.9%; textile production increased by 47.3%; motor vehicle production increased by 47.8%; metal production rose

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 61

by 48.9%; manufacturing tobacco products rose by 77.2%; production of coke coal, refined petroleum products increased by 141.1%... In 2019, in general, Vietnam's manufacturing sector always grew well, reflected in the Purchasing Managers' Index (PMI), which was always above 50 (excepted October). By the end of 2019, Vietnam's PMI reached 50.8 points; business conditions in Vietnamese manufacturing sector improved in December thanks to a faster increase in new orders; Jobs and purchasing also increased; however output slowed down slightly when problems related to production line arose. In details: The number of new orders at the end of 2019 increased for the 49th consecutive month, thank to increased customer demand. This is the strongest and fastest growth rate in the past four months. The total number of new orders increased while the number of new export orders decreased - this was the first time it recorded the new export orders decreased in more than the past four years. Despite the increase in the number of new orders, manufacturers recorded a slight decrease in their output. This is the third drop in the past four months. According to Nikkei, this decrease was the consequence of some problems which arose related to the production line. In response to the increase in new orders and the decrease in outputs, manufacturers employed more employees and increased their purchases. As a result, employment went up for the second consecutive month, and happened in firms that produced intermediate goods. The purchase of input goods also increased for the second consecutive month; however the growth rate in the December 2019 was lower than that in November. According to IHS Markir, after a slight decrease in the last months of the year, Vietnam's manufacturing sector remained in a positive situation as companies was ready to take advantage of opportunities that will come in 2020.

Graph 8: Overall Purchasing Managers' Index (PMI) by months of 2019

Source: Nikkei

51,900

51,200

51,900

52,500

52

52,5 52,6

51,4

50,5

50

5150,8

49,7 49,6

50,3 50,450,6

49,749,5

48,949,1

48,5

49,2

49,8

48

49

50

51

52

53

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Việt Nam

Asean

62 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

a. Services The service industry's contribution to economic growth in the period 2011-2019 has increased year by year. While the service sector accounted for 36.73% of GDP in 2011, this number increased to 41.64% in 2019, with a growth rate of 7.3% over the same period in 2018. Main contribution to the service industry growth in recent years mainly comes from the good growth of a number of industries with a large proportion such as: wholesale and retail; repairing automobiles, motorbikes, motorbikes and other motor vehicles; financial, banking and insurance operations; transportation, warehouse; accommodation and food services. Specifically: Wholesale and retail industry, repairing automobiles, motorcycles, motorbikes and other motor vehicles, with an average growth rate of 8.81% in the period 2011-2019 increased the industry's share from 8.45% of GDP in 2011 to 11.16% of GDP in 2019. The growth rate of accommodation and food services in 2019 decreased slightly at 6.71% compared to 8.98% and 6.78% in 2017 and 2018. However, the average growth rate of the period 2016-2019 is 7.29%, higher than the average growth rate of 6.38% in the period 2011-2015. With this high average growth rate, the proportion of this industry accounted for 3.8% of GDP in 2019, up from 3.67% of GDP in 2011. The average growth rate of the transport and warehousing industry in the period 2016-2019 reached 7.8%, sharply increased in comparison with the average rate of 5.9% in the period 2011-2015. However, in the period 2016-2019, the growth rates of other sectors were higher than the growth rate of the transportation and warehousing industry. Therefore, the share of this industry in Viet Nam’s GDP decreased slightly from 2.83% on average in the period 2011-2015 down to 2.71% on average in the period 2016-2019. The average growth rate of finance, banking and insurance activities in the period 2016-2019 was 8.19%, sharply increased compared to the average rate of 6.62% in the period 2011-2015. However, due to the small size of the industry, the share of this industry in Viet Nam’s GDP only increased from 5.36% on average in the period 2011-2015 to 5.41% on average in the period 2016-2019. An emerging noticeable development in the service group is that the high and stable growth of the education and training sector in the whole period 2011-2019, which has made the sector's share in Viet Nam’s GDP increase from 2.85% on average in the period 2011-2015 up to 3.62% on average in the period 2016-2019. In recent years, Viet Nam has oriented to focus on developing services that have potentials, advantages, high science and technology content such as information technology, communication, logistics, aviation, finance, banking, tourism, e-commerce ... Thank to this development strategy, the commercial and service network has thrived on a national scale, better met the requirements of socio-economic development. In the coming time, the service industry is still expected to play a leading role in the economic growth. 2.2. Total demand

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 63

a. Consumption In 2019, total retail sales of consumer goods and services reached VND 4,930.8 trillion, up 12.2% over the previous year. The average total retail sales of consumer goods and services in the period 2016-2019 increased at the rate of 11.2%, down sharply from an average increase of 13.89% in the period 2011-2015. In terms of business sectors, with the strong development of the retail system of domestic and foreign businesses, the retail industry in 2019 increased by 13.1%, being the sector with the highest growth rate. Accommodation and catering services and tourism services increased respectively 9.8% and 9.1% compared to 2018. The structure of the total retail sales of consumer goods and services did not have big change. The estimated retail sales of goods in 2019 reached VND 3,743 trillion, accounting for 75.9% of the total revenue of the entire sector; revenue from accommodation and food services reached VND 586.5 trillion, up 9.8%; revenue from tourism services reached VND 601.3 trillion, up 9.1% (the corresponding structure in 2018 was 75.4%, 12.1% and 12.5%).

Graph 9: Structure of distributed GDP in the period 2011-2019

Source: General Statistics Office Final consumption (including state consumption and household consumption) was the sector that accounted for the largest proportion in the structure of distributed GDP (Graph 9). In 2019, final consumption grew fairly at 7.23% (up from 7.17% in 2018), accounting for 74.6% of GDP and contributing 5.36 percentage points to the overall growth. On average, in the period 2016-2018, the final consumption proportion accounted for 74.6% of GDP, up from 72.12% in the period 2011-2015.

-20

0

20

40

60

80

100

120

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

%

Sai số

Chênh lệch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ

Tiêu dùng hộ dân cư

Tiêu dùng Nhà nước

Tổng tích luỹ tài sản

64 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

Graph 10: Total retail sales of consumer goods and services and the final consumption/ GDP ratio for the period 2011 – 2019

Source: General Statistics Office

b. Investment

In 2019, the total social investment capitalreached VND 2,046.8 trillion, an increase of 10.2% compared to 2018. The growth rate at current prices of the total social investment capitalin 2019 was at 10.2 %, lower than the rate off 11.2% in 2018. Investment in all three economic types (stated owned enterprise, non-state businesses, and FDI) slowed down. However, investment growth have been always higher than GDP growth; therefore, the ratio of investment still reached 33.9% of GDP, the highest growth rate since 2011 up to now.

In terms of investment structure by economic types, investment by the non-state sector has continuously achieved high growth rates and made the largest contribution to total social investment capitalin recent years. In 2019, investment of this sector increased by 17.3%, accounting for 46% of the total social capital investment. The investment proportion of the state sector tended to decrease, accounted for only 31% in 2019 with a low growth rate of 2.6%. Investment of FDI sector maintained a fairly high growth rate and relatively stable contribution, growing at 7.9% and contributing 23% to the total social capital investment. These results partly showed the impacts of the government’s guidelines and policies for private economic development and restructuring

68,0 69,0 70,0 71,0 72,0 73,0 74,0 75,0 76,0

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

%VND Trillion

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

Tiêu dùng cuối cùng/GDP

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 65

public investment. However, the disbursement of investment from the state budget, which has been behind schedule and failed to meet the plan, also one of the reasons for the low increase in investment of the State sector.

Considering the structure of investment capital by economic sectors, the highlight in the period 2016-2019 is the relatively stable growth rate of investment capital in economic sectors. In 2019, investment capital in the agricultural, forestry and fishery sectors continued to grow fairly 9.3%, higher than the rate of 7.5% in 2018. This trend implies the government has had clear and suitable guidelines and directions on the agricultural development policy. Hence, investors are more secured and confident when investing in this sector. As a result, the contribution of the agricultural sector to the overall economic growth will continue to increase in the coming time.

There were some noticeable points regarding the structure of investment capital in the tier-2 economic sector. In 2019, the growth rate of investment capital in the industry and construction was 10.2%, slightly lower than the growth rate of the previous year, but still significantly higher than 5.7% in 2016. Capital invested in the mining industry has decreased continuously since 2011, which made the proportion of investment capital in the mining industry down from 7.35% in 2011 to 2.2% in 2019. The growth rate of investment capital in the processing and manufacturing industry has remained relatively stable from 2016 to now, an average increase of 8.48% per year in the period 2016-2019 and 27.8% of the total capital for social investment. However, compared to the period 2012-2015, the growth rate of capital invested in this industry in the period 2016-2019 was much higher, averaging 18.11% per year. Therefore, the processing and manufacturing industries were the driving force of the overall growth of the economy as a result of the large investment in this industry earlier. To maintain leading role of the export-oriented processing and manufacturing industry in the growth of the economy, the authorities need to have orientation, plans, mechanism and policies to navigate investors to invest in this industry to achieve the set goals. In the meantime, the government should pay high attention to improve the efficiency of capital investment.

In 2019, foreign direct investment (FDI) was recorded with registered a total number of 4,028 projects and a total capital of USD 38.95 billion (including newly registered capital, additional registered capital, and capital contribution, buying shares provided by foreign investors). The number of projects increased by 28%, registered capital increased by 7.1% compared to 2018. The major contribution to the total registered capital in 2019 continued coming from the method of capital contribution, and shares purchased by foreign investors, which recorded the investment value of USD 15.5 billion (as of 20 December 2019), increased 56.4% compared to 2018. Regarding FDI disbursement, the total realized investment capital increased at a rate of 6.7% and reached USD 20.4 billion in 2019. The structure of FDI capital registered by economic sectors has not changed significantly: FDI in the manufacturing, processing and manufacturing industry still accounted for the largest proportion,

66 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

up slightly from 57.7% in 2018 to 59.07% in 2019; The FDI capital invested in the real estate business increased slightly from 16.1% in 2018 to 17.7% in 2019.

In general, the growth of investment capital in 2019 generally did not change much compared to previous years. However, investment efficiency has not improved compared to the previous year. The ICOR index in 2019 is 6.07, down from 6.11 in 2017, but higher than 5.97 in 2018. Graph 11: Growth rate of social investment capital by economic sectors and

the ratio of investment capital to GDP in the period 2011-2019

Source: General Statistics Office

c. Import - export In 2019, the total import-export turnover continued to slow down at a rate of 7.7% (down sharply from 12.3% in 2018) and the value of import and export reached 517.7 billion USD. In 2019, trade tensions between the US and China significantly affected global trade. In addition, the major economies that were Viet Nam's major trading partners, the EU, China, and the US, all grew slowly. Similar to the previous year, the growth rate of export turnover was still greater than the growth rate of import (respectively 8.4% and 7% in 2019). Hence, the trade surplus reached the highest record of USD 10.87 billion in 2019. Considering the import-export structure by economic sectors, in 2019, the domestic economic sector continued to experience a large trade deficit (USD 23.7 billion) and was offset by the trade surplus of the FDI sector (USD 34.56 billion). In the context of many difficulties challenging world trade, the export and import growth of the FDI sector has been at a record low level for many recent years (the growth rates of exports and imports in 2019 of the FDI sector were 3.01 % and 1.9% respectively). However, the domestic economic sector still maintained a fairly high growth rate (exports and imports increased by

(10,000)

(5,000)

-

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

%

Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP

Kinh tế nhà nước

Kinh tế ngoài nhà nước

Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 67

21.9% and 14.1% respectively). This was a highlight in domestic import and export activities in 2019. Another noteworthy point was that the value coming from export activities was not high, mainly depended on imported raw materials. This was reflected in the proportion of imports by the domestic economic sector, which decreased from 56.43% in 2010 to 42.9% in 2019. As consequence, the proportion of exports by the domestic sector decreased from 45.8% in 2010 to 32.2% in 2019. In contrast, the share of imports as well as the share of exports by the FDI sector in general tended to increase between 2010 and 2019.

Chart 12: Import-export gap and growth rate of domestic sector and FDI sector in the period 2011-2019

Source: General Statistics Office

In 2019, the export value reached USD 264.3 billion, up 8.4% compared to 2018. Viet Nam’s export structure by commodity groups tended to be more refined. The proportion of processed or refined goods increased from 65.1% in 2010 to 86% in 2019. However, the export of these products grew at an unstable rate and tended to decrease. Exports of electronics, computers and components grew at a rate of 21.5% in 2019, much higher than the rate of 12.48% in 2018, but still lower than the rates of 38.64% in 2017, and 21.46% in 2016. With a high growth rate in the period 2011-2019, the export proportion of these items in the total export turnover increased from 4.97% in 2010 to 13.5% in 2019. Export of mobile phones and components had a clear downward growth rate - increased 3.7% in 2019, lower than 7.91% in 2018, and much lower than the 32.23% in 2017 and 14.07% in 2016. Although this group is one of Viet Nam’s major export products, which had the proportion increasing from 3.19% in 2010 to around 20% in recent years. However, the slowing growth led to lower the proportion of these goods also in the total export turnover, down to 19.4% in 2019 from 20.20% in 2018, and 21.20% in 2017. The statistic implies that two key exports of processed or refined goods do not have much room for growth;

-200,0

-150,0

-100,0

-50,0

,0

50,0

100,0

150,0

200,0

-30000

-20000

-10000

0

10000

20000

30000

40000

201120122013201420152016201720182019

%Triệu USD

Chênh lệch XNK khu vực kinh tế trong nước

Chênh lệch XNK khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Tốc độ tăng nhập siêu của khu vực kinh tế trong nước

Tốc độ tăng xuất siêu của khu vực có vốn FDI

68 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

and Viet Nam needs to find new markets for its export and flexibly promote export of other commodities at the same time.

Chart 13: Export structure by foreign trade standard (period 2010-2019)

Source: General Statistics Office

In 2019, import turnover reached USD 253.39 billion, an increase of 7% compared to 2018. The highlight in import activities in recent years is that the proportion of imports of raw or newly processed goods has increased continuously, 19.1% in 2019 compared to 16.85% in 2016; the proportion of imports of processed or refined goods decreased continuously from 82.9% in 2016 to 81.7% in 2019. Four groups of imported commodities having import turnover of over USD 10 billion include electronics, computers and components, reaching USD 51.4 billion (accounting for 20.3% of total import turnover); followed by machinery, equipment, tools and spare parts with import value of USD 36.6 billion; phones and accessories reached an import value of USD 14.7 billion; fabric reached USD 13.3 billion import value.

Chart 14: Import structure according to foreign trade standard (period 2010-2019)

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Hàng chế biến hoặc đã tinh chế

Hàng thô hoặc mới sơ chế

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 69

Source: General Statistics Office

2.3. Inflation Consumer Price Index (CPI) in December 2019 increased by 5.23% compared to that index in December 2018. Each month, the CPI increased by 0.43% on average, significantly increased from 0.25% in 2018. The CPI over the months did not fluctuated significantly - CPI in December is the highest, up 1.4% over the previous month; while CPI in March and June also experienced a drop. The CPI for some groups of commodities (such as food) experienced significant changes - food price index increased slowly in the first months of the year, even decreased in March-April. However, food price turned into a fairly strong uptrend in the last months of the year due to the soaring pork price (average pork price in 2019 increased by 11.79% compared to last year). Prices of traffic goods for the whole year, in general, tended to decrease, an only increased sharply (4.29%) in April due to the impact of the adjustments to increase gasoline and oil prices – the first time was on 2 April 2019 and the time was on 17 April 2019. Thank to coordination among state agencies when adjusting the prices of public services, the change in prices of public services did not cause significant fluctuation in the consumer price index in general. Specifically, localities adjusted prices of medical services, medical examination and treatment services, that led to an average increase in annual prices of medical services of 4.65% (contributing to the overall increase of CPI by 0.18%). The implement the roadmap for increasing tuition fees as planned according to Decree No.86/2015/ND-CP led to the price index of education services in 2019 increased by 6.11% compared to 2018 (contributing to overall CPI increase by 0.32 %). In addition, the increase in electricity prices was also a factor causing significant fluctuations on the consumer price index in 2019. Due to the price of electricity for living was adjusted to increase according to Decision No. 648 /

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Hàng chế biến hoặc đã tinh chế

Hàng thô hoặc mới sơ chế

70 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

QD-BCT dated 20/3/2019 issued by the Ministry of Industry and Trade, along with the going-up in electricity consumption on the time of traditional lunar new year (Tet season), and hot weather in the second and third quarters of 2019, the price of electricity for living increased by 8.38% in 2019 compared to in 2018. In summary, with the fluctuation of the consumer price index over the months, the consumer price index in December 2019 increased by 5.23% compared to December 2018. The average CPI in 2019 increased by 2.79% compared to that of 2017, lower than the increase predicted by the Parliament. The average inflation in 2019 increased by 2.01% compared to that in 2018 - the highest increase since 2016.

Figure 15: Consumer price fluctuations by months in 2018

Source: GSO

2.4. Financial markets and assets Stock market The fluctuations of the global economy and the Vietnamese economy in the past year are considered as multidimensional factors affecting the stock market and creating complicated developments in the market in 2019. In the first half of the year, although there were exciting months, the market generally only recovered slightly when the VN-Index on 30 June 2019 stopped at 949.94 points, up 6.4% compared to the end of 2018. Of course, in the second half of the year, stock market had relatively significant change; the VN-Index sometimes exceeded 1,000 points and peaked at 1024.91 points on 6 November 2019. By the beginning of December 2019, although the market index tended to

979899

100101102103104105106

Thán

g 1

Thán

g 2

Thán

g 3

Thán

g 4

Thán

g 5

Thán

g 6

Thán

g 7

Thán

g 8

Thán

g 9

Thán

g …Th

áng …

Thán

g …

%

So với tháng trước

So với tháng 12 năm trước

Bình quân từ đầu năm so với cùng kỳ năm trước

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 71

go down compared to the previous months, it still achieved a higher growth rate than the first 6 months. At the end of the year-end session, the VN-Index reached 960.99 points, an increase of 7.7% compared to the end of 2018. In short, although the VN-Index had complicated fluctuation in 2019, in general, Viet Nam stock market did recover compared to the end of 2018. Market capitalization increased by 10.7% compared to the end of 2018, reaching about VND 4.4 billion, equivalent to 72.6% of GDP in 2019. However, liquidity in the market was low with an average of VND 4,659 billion per session due to concerns about international trade instability, especially the US-China trade tensions. The number of investor accounts trading in the stock market reached more than 2.36 million accounts, an increase of 8.1% compared to the end of 2018, of which the number of foreign investor accounts increased by 12.8%.

Chart 16: VN-Index and transaction value by dates in 2019

Source: Ministry of Finance

The derivative stock market has experienced a good and stable growth despite the short history of only two year being officially in operation. There are two products on the derivative market: futures contracts on the VN30 index and five-year government bond futures. The number of derivative trading accounts by the end of 2019 reached 90,860 accounts, an increase of 58% compared to the end of 2018. By the end of 2019, the trading and clearing membership system of the derivative stock market recorded 19 securities companies who had

0

2 000

4 000

6 000

8 000

10 000

12 000

800

850

900

950

1000

1050

Giá trị giao dịch (Cột phải) VN-Index

72 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

got clearing member certificates. In addition, on 28 June 2019, the new product - Covered Warrant - (CW) was officially traded in Viet Nam derivative market, partly preventing investors from stock market fluctuations. Market liquidity reached more than 9,000 billion VND per session, up 4% compared to the average of 2018. In addition, corporate bond issuance activities of public companies in 2019 were also more active, up 33 % compared to 2018.

In the period 2011-2019, the stock market has become an important medium-term capital mobilization channel for the economy, facilitating the smooth equitization of state-owned enterprises, ensuring publicity , transparent; promote private economic development; create favorable conditions for people and businesses, making an important contribution to the country's socio-economic development.

Insurance market Although still facing some difficulties, in 2019, the insurance market

continued to maintain its growth momentum; mechanisms and policies in the insurance sector continue to be improved. Basically, the major indicators have grown quite well compared to 2018.

As of December 31, 2019, the insurance market had 67 insurance enterprises (including 31 non-life insurers, 18 life insurers, 2 reinsurance enterprises and 16 insurance brokerage enterprise) and 01 branch of foreign non-life insurers.

- Total assets in 2019 reached VND 462,642 billion (an increase of 17.1% compared to 2018), of which, non-life insurers reached VND 92,299 billion, life insurers reached VND 307,343 billion.

- The total amount of money invested back into the economy of the insurers in 2019 reached VND 378,408 billion (up 16.7% compared to 2018), of which the non-life insurers reached VND 46,991 billion; Life insurers reached VND 331,417 billion.

- Total reserves fund of insurers in 2019 reached VND 291,735 billion (up 20.7% compared to 2018), of which non-life insurers reached VND 24,172 billion, life insurers reached VND 267,564 billion.

- Total revenue in 2019 reached VND 160,009 billion (an increase of 20.2% compared to the same period last year), of which non-life insurers reached VND 53,369 billion (up 16.6% compared to 2018), life insurers reached 106,604 billion VND (up 23.7% compared to 2018).

- Total equity in 2019 reached VND 95,466 billion (an increase of 16.9% compared to 2018), of which non-life insurers reached VND 29,586 billion, life insurers reached VND 65,880 billion.

- The total amount of indemnity and insurance payout of insurers in 2019 reached VND 43,648 billion, of which non-life insurers reached VND 20,793 billion, life insurers reached VND 22,854 billion.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 73

- Total insurance premiums arranged through brokers in 2019 reached VND 8,309 billion (down 16% compared to 2018). The total insurance brokerage commissions in 2019 reached VND 747 billion (up 9.6% compared to 2018).

With the efforts of management agencies in adjusting policies and mechanisms to catch up with market fluctuations in the context of deepening international economic integration along with constantly improving the development of sustainable business activities of insurers, insurance market is increasingly showing its role and position in the socio-economy, contributing to macroeconomic stability, supporting social security policies and financial protection for investors to promote international economic integration and cooperation, and implement the Government's urgent programs and tasks.

Figure 17: Insurance market performance in 2019

Source: Ministry of Finance

The real estate market A look at the market overview for the whole 2019 shows that the real estate

market has mixed fluctuations. In some areas, the transaction and selling price still showed impressive growth, in contrast, there were some areas where the market was "standing still" or in a steady state9.

9 Thanh Hoa and Nghe An are the two most vibrant markets in the country in 2019. Land auction projects have a high absorption rate of over 70%. Particularly in the fourth quarter of 2019, there appeared a sharp increase in prices. There are areas that increase to 60-70% within a year.

050000

100000150000200000250000300000350000400000450000500000

Tổng tài sản Đầu tư trở lại nền kinh tế

Tổng doanh thu phí bảo hiểm

Chi trả quyền lợi bảo hiểm

DNBH phi nhân thọ DNBH nhân thọ

74 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

Statistics of the Ministry of Construction show that in 2019, the total number of successful real estate transactions is about 83,136 transactions, down 26.1% compared to 2018. The number of resort real estate such as tourist apartments, especially tourist villas have about 6,280 transactions, also down 20% compared to 2018. Regarding real estate prices in 2019, in the Hanoi market, apartment prices in the fourth quarter of 2019 increased by about 0.54% over the same period; individual housing prices increased by about 3% over the same period. In Ho Chi Minh City, apartment prices increased by about 3.52% over the same period; individual housing prices increased by about 9% over the same period.

Credit to real estate over the past time has been screened, flowing into only effective projects. Projects granted credit by banks are almost all projects that have completed all the procedures and brought into full play the output. According to the State Bank, credit outstanding growth for the real estate sector of the whole banking industry in 2019 will be 8.8%, lower than the overall growth of credit for the whole industry (13.5%). Bad debt in the real estate sector is also controlled at 1%.

According to experts, the demand for the real estate market in 2019 is always maintained at a high level. Especially, projects with full legal status, fully invested in technical infrastructure, services and implemented by reputable developers, with reasonable selling prices, recorded absorption rates from 70 - 80% (such as Thanh Hoa, Nghe An ...). This forecast is also a bright spot and strong point of the Vietnamese real estate market and a positive factor that still attracts investors in 2020.

Besides, according to the Ministry of Construction, on the basis of assessing and forecasting factors that have the potential to greatly affect the real estate market, it is possible to forecast that the real estate market in 2020 is less likely to have the "real estate bubble". However, in the coming time, the market may continue to experience an increase in land prices in planned areas to become special zones, new urban areas with synchronous technical infrastructure investment, social infrastructure and land fever in housing projects in the urban center with fast construction progress, synchronous infrastructure, reputable investors, reasonable prices. In addition, in some other segments, the market may also decline due to supply-demand or lack of effective solutions to remove difficulties for some real estate projects, especially in Hanoi and Ho Chi Minh City. 2.5. Macroeconomic policy

Da Nang and Nha Trang are two areas with stable housing prices at a reasonable level. New products are scarce, transactions are slow, absorption rates are about 20-25% per offering. The amount of products offered for sale in the market is mainly inventory. Meanwhile, the majority of projects are entangled with legal regulations, leading to concerns from investors and customers.

Northeast region: Supply decreased, transaction was slow, the main product was land plot. The apartment segment has not attracted much attention from customers and small and retail investors because demand is not high.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 75

a. Fiscal policy In 2019, the finance sector has completed quite comprehensively the

financial - state budget tasks, which are reflected in the aspects such as: Implementing the State budget in 2019 with positive results, State budget revenue and expenditure, overspending, public debt continue to be restructured, contributing to the highest implementation of the financial and budget targets for the 2016-2020 term; The efficiency of public financial resources has been improved, especially capital from the state budget; Implement public investment restructuring; Ensuring national financial security and safety ...

Graph 18: Growth rate of state budget revenue and expenditure

Source: Ministry of Finance

Thanks to the proactive implementation, combined with the positive development of the economy, the state budget balance revenue as of December 31, 2019 reached 1,551.1 trillion VND, exceeding 139.8 trillion VND (+ 9.9%) compared to the estimate, in which: domestic revenue exceeded 100.4 trillion VND (+ 8.6%), revenue from crude oil exceeded 11.7 trillion VND (+ 26.1%) and revenue budget balance from import and export exceeded 25.1 trillion VND (+ 13.2%) against the estimate; The rate of mobilization to the state budget is

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

2014 2015 2016 2017 2018 2019Tốc độ thu NSNN Tốc độ chi NSNN

76 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

about 25.7% of GDP, mobilization from taxes and fees is about 21.1% of GDP (the target is 23.5% of GDP and 21% of GDP respectively in the 2016-2020 period). State budget revenue exceeded 32 trillion VND (+ 4%) compared to the estimate, local state budget revenue exceeded 106.2 trillion VND (+ 17.7%) compared to the estimate; 63/63 provinces and cities exceeded the estimate of state budget revenue in the province; 60/63 provinces and cities met and exceeded the estimate of local state budget revenues.

The state budget revenue structure continues to change and is becoming more and more sustainable, the proportion of domestic revenue gradually increases, from about 68% on average in the 2011-2015 period to over 82% in 2019, the proportion of crude oil revenue gradually decreases, from an average of about 13% in the 2011-2015 period to around 3.6% in 2019, and the balanced revenue from import and export activities has decreased from 18.2% on average in the 2011-2015 period to 13.8% in 2019.

In general, the State budget management in 2019 is proactive and positive; thanks to good state budget revenue, spending tasks are also guaranteed according to estimates, meeting the requirements of economic and political tasks of budget using units and having more resources to promptly handle important tasks of investment in socio-economic infrastructure, overcoming consequences of natural disasters and epidemics, ensuring social security, national defense and security. State budget expenditure structure has shifted positively, the proportion of investment and development expenditures reached 29.2%, recurrent expenditure 61.0% of total state budget expenditure (exceeding the target of the period 2016-2020 set out for development investment spending 25-26%, recurrent expenditure less than 64% of total state budget expenditure).

Graph 19: Structure of state budget expenditure in the period 2014-2019

Source: Ministry of Finance

With the promotion of budget restructuring and public debt, the government bond debt portfolio (G-bond) is restructured in terms of volume,

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

2014 2015 2016 2017 2018 2019

Chi thường xuyên

Chi viện trợ

Chi trả nợ lãi

Chi đầu tư phát triển

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 77

term and mobilization costs. The average bond maturity period continued to maintain a high level of 13.44 years, an increase of 0.75 years compared to 12.69 years in 2018, an increase of 6.46 years compared to 6.98 years in 2015. and up 9.24 years compared to 4.2 years in 2011. 2019 not only noted a record for long term, but also noted the record for the lowest issuance interest rate in the past 10 years. Government bond issuance interest rate in 2019 not only dropped sharply on all terms compared to the end of 2018 but also lower than countries with the same credit rating, even countries with higher credit ratings10. Specifically, the average issuing interest rate is 4.51% / year, down from 4.71% in 2018, although the issuance term increases, thereby saving the cost of raising capital for the state budget. The investor structure in the bond market continued to be improved effectively, the proportion of government bonds held by commercial banks decreased to 43.8%, down 4.15% compared to the end of 2018, down 34.56% compared to the end of 2015.

Thus, with synchronous solutions, the state budget deficit in 2019 is managed lower than the estimate decided by the National Assembly (estimated at 3.6% of GDP, estimated at 3.36% of GDP). Public debt management has been improved, the loan term is extended, interest rates tend to decrease, limiting the impact of risks. By the end of 2019, public debt and government debt are estimated at 54.7% of GDP and 47.7% of GDP, respectively, down from 61% of GDP and 49.2% of GDP in 2015.

b. Monetary policy In 2019, monetary policy has been actively, flexibly and prudently

operated, closely coordinated with fiscal and other macroeconomic policies to control inflation according to the set targets, ensuring macroeconomic stability, contributing to economic growth at a reasonable level, ensuring the safety of the banking system. Specifically:

The growth rate of the total liquidity tends to decrease in the 2016-2019 period, from 18.38% in 2016 to 14.78% in 2019, leading to the growth of the average liquidity in the 2016-2019 period to 15.14% compared to 18.02% in the 2011-2015 period. Regarding the management of interest rates, following the instructions of the Government as well as the market developments, the State Bank has implemented a comprehensive set of measures to create conditions for businesses and people to access affordable loans, support production and business11. At the same time, direct credit institutions to proactively balance 10 Accordingly, the issuance interest rate at 5-year tenor decreased the strongest, decreasing by 182 points compared to the end of 2018, followed by 15-year and 10-year tenors by 165 and 162 points, compared to the end of 2018. The 7-year, 20-year and 30-year bond interest rates decreased from 40-158 bps compared to the end of 2018. 11 From September 16, 2019, the State Bank of Vietnam has adjusted to reduce 0.25%/year for the operating interest rates; from November 19, 2019, the ceiling interest rate for terms of less than 6 months reduced by 0.2-0.5%/year and the ceiling interest rate for the priority sectors reduced by 0.5%/year; reduce 0.75%/year interest rates for open market operations.

78 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

capital sources and financial capacity to apply reasonable lending rates; regulating liquidity and stabilizing the market, thereby maintaining appropriate interbank interest rates, creating conditions to support reasonable capital costs for credit institutions. As a result, market interest rates tend to decrease. Deposit interest rate for terms of less than 6 months decreased by 0.2-0.5%/year and lending interest rate for priority sectors decreased by 0.5%/year. Credit institutions with a large market share actively reduce lending interest rates for priority sectors, and apply preferential loan programs to businesses with many interest cuts in 2019.

Chart 20: Growth rate of liquidity and components for the period 2011-2019

Source: State Bank

Regarding credit management, credit continued to be tightly controlled, focusing on allocation to the manufacturing sector, giving priority to creating motivation for development, contributing to innovation of growth model, improving capital efficiency of the economy, promptly meeting the legal needs of capital, especially consumer credit capital of the citizen, contributing to limiting illigal credit. Foreign currency credit continued to be controlled in accordance with the roadmap to limit dollarization in accordance with the

5

10

15

20

25

30

35

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Tổng phương tiện thanh toán Tiền gửi của các TCKT Tiền gửi của dân cư

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 79

Government's policy; credit for potential risky sectors is controlled at a reasonable level. By the end of 2019, credit increased by over 13.70% compared to the end of 2018. Credit structure continued to have a positive adjustment, focusing on production and business, priority areas; credit for potential risky sectors is controlled at a reasonable level. It is estimated that by December 31, 2019, credit for the agricultural and rural sectors will increase by about 11% compared to the end of 2018, accounting for about 25% of the total outstanding loans of the economy; credit for small and medium enterprises increased by about 16%, credit for high-tech enterprises increased by about 15%. According to the report on Business Environment 2020 published by the World Bank Group (WB) on October 24, 2019, Vietnam's Credit Access Index ranked 25/190 economies, ranking 2nd among the ASEAN countries (only behind Brunei - ranked 1/190).

Chart 21: Ratio of outstanding credit/GDP, GDP growth rate and the

growth rate of credit outstanding in the period 2012-2019

Source: State Bank, General Statistics Office

In the context of pressure from international market fluctuations, the central rate is flexibly controlled, the foreign currency buying/selling rate is adjusted closely to market movements. Thanks to that, the exchange rate and the market have been stable, with abundant liquidity; the legal foreign currency demands

90

95

100

105

110

115

120

125

130

135

140

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Chỉ số phát triển tổng dư nợ tín dụngChỉ số phát triển GDP

Tỷ lệ dư nợ tín dụng/GDP

80 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

are fully and promptly met; The State Bank can buy a large amount of foreign currency to supplement the State foreign exchange reserve. 2019 is the year with the strongest increase in gold in the country since 2012, and is also the highest return on investment in basic investment types such as stocks, foreign currencies, and bank deposits. Average domestic gold price in 2019 is 38.88- 39.14 million VND/volume purchased - sold.

The restructuring of credit institutions system associated with bad debt handling, it is estimated that by December 2019, the on-balance-sheet NPL ratio of the whole credit institutions system will be at 1.89% (completing the target of less than 2%). ). From 2012 to the end of December 2019, the whole system of credit institutions is estimated to have handled 1,064 trillion VND of bad debts. Accumulated from August 15, 2017 to the end of December 2019, it is estimated that the whole credit institution system has handled VND 305.7 trillion of bad debts determined according to Resolution No. 42/2017/QH14 dated June 21, 2017 on piloting bad debt handling of credit institutions12, on average each month, the whole system can handle about 10.5 trillion VND, 4.9 trillion VND higher than the average bad debt handling result. from 2012-2017 before Resolution 42 takes effect. This is a positive sign that Resolution No. 42/2017/QH14 has been effective, contributing to solving difficulties and problems and promoting the handling of bad debts of the system of credit institutions.

Part 3: Economic outlook for 2020 and policy recommendations

3.1. Economic outlook 2020 The world outlook for 2020 is not expected to be positive in the context of

the world economy continuing to face many risks and challenges, in particular: escalating geopolitical tensions, especially between the US and Iran, thereby, affecting the global oil supply, investor confidence; impacts on the socio-economic of countries due to natural disasters such as wildfires, epidemics - especially an outbreak of Covid-19 ... In general, the epidemic has an impact on a global scale, causing disruption in the supply chain of many products and goods in the world, stagnating in production and business. The world growth in 2020 is forecasted negatively by organizations, at -4.9% according to the IMF (June 2020), and even -7.7% according to the World Bank (June 2020).

Vietnam has a relatively large openness of the economy, so the epidemic affects comprehensively all socio-economic fields of Vietnam, on people's psychology and production, business, trade, tourism, thereby affecting Vietnam's economic growth and indirectly affecting the state budget situation. From the vast influences on many sectors of the economy, GDP growth in the second quarter of 2020 only reached 1.81% compared to the same period last year, which is the lowest growth rate of the second quarter of years in the period 12 Excluding the use of risk provisions and debt sales to VAMC through special bond issuance

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 81

2011- 2020, making it difficult for economic growth for the whole 2020 to reach the target set by the National Assembly (6.8%). In addition to the Covid-19, Vietnam's economic growth also faces a number of risks such as: (i) The trend of trade protectionism is increasing in many major countries and it is assessed that it may lead to redirecting investment in the world; (ii) Competitive pressure in attracting FDI with regional countries will also increase not only due to fluctuations in global FDI inflows but also because many countries in the region are also making efforts to improve their competition and investment attraction; (iii) The increase in FDI was mainly due to the purchase of shares by foreign investors, while the newly and additionally registered capital decreased; (iv) Export growth is on a clear downward trend and facing difficulties due to decreased demand from major partner countries, such as the US, EU; (v) Risks of climate change, epidemics for agricultural production ...

In addition to the challenges and risks mentioned above, Vietnam also has a number of factors that can support future growth, such as: Foreign capital flows will continue to increase thanks to macroeconomic and political stability, the advantage of cheap labor cost; at the same time, the US-China trade tension, the same opportunities from the FTAs that Vietnam has signed and will sign, such as CPTPP, EVFTA ..., makes Vietnam considered a destination for foreign investors; The economic structure will have a deeper shift in the direction of developing the proportion of supporting industries, high-tech industries and joining the international supply chain, first of all with the member countries of the FTA with Vietnam; The widespread Industrial Revolution and the "participation" of FTAs are expected to bring many development opportunities to the Vietnamese economy through export expansion, investment and application of science and technology. help improve Vietnam's supply chain ...

Table 1. Forecast for Vietnam's growth and inflation in 2020

Dự báo IMF (6/2020) ADB (6/2020) WB (7/2020)

GDP growth (%) 2,7 4,1 2,7

Inflation (%) 2,0 3,0 -

Source: Mixed 3.2. Policy recommendations

In 2020, the world situation continues to be complicated and unpredictable, while the domestic economy is still difficult, with many potential risks, posing many challenges for the sustainable development process, including complicated development of the COVID-19 pandemic. In addition to giving priority to measures to prevent, control and control epidemics, as well as providing timely support solutions to remove difficulties to maintain production and business during and after the Covid-19 translation period, to support growth, in the coming time, it is necessary to focus on the following solutions:

82 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

Strengthen the effectiveness and efficiency of financial institutions; consolidating macro-financial balances. Focus on amending and perfecting the legal system of state budget, tax, customs, accounting, auditing, and administrative procedures in the financial sector ... Continue to improve the social-oriented market economy, promote rapid and sustainable growth on the basis of maintaining macroeconomic stability, controlling inflation, supporting production and business, and promoting economic growth.

Strict, efficient, disciplined, transparent, active monetary policy management, proactive, flexible, prudent, synchronous and effective coordination with fiscal policies and other policies. In particular, for the fiscal policy, to focus on directing to improve the efficiency of the management of state budget revenues; continue to restructure state budget revenues and expenditures in the direction of increasing domestic revenue, increasing accumulation from the state budget for development investment spending, drastically combating loss of revenue, transfer pricing, tax evasion, ensuring correct and full collection of taxes, fees, charges and other revenues into the State budget; ensure the proportion of budget expenditure for education, training, science and technology, environmental protection, pay attention to investment in the cultural domain; increase resilience, ensure national financial safety and security. Managing state budget expenditures according to the assigned estimates.

Effective management and use of public assets; research and mobilize additional resources for development investment. Improve the efficiency of public debt management, ensure timely debt payment, not affect the country's credit rating, improve national credit outlook in 2020. Balance enough resources for reform salary policy, social insurance according to the Central Resolution. Implement a suitable market price roadmap for electricity prices and prices of essential public services.

Implement synchronous solutions to manage and mobilize national financial resources from public assets, natural resources ... Improve efficiency of use, overcome the situation of wasting land, natural resources and minerals. real estate, ... overcomes the overlap, inconsistency between the provisions of the land law and other law provisions. Review to promptly amend and supplement legal documents related to the management and use of public assets, especially the law on land, valuation and enterprise valuation when equitization.

Continue to build and perfect the legal and institutional framework to develop fully, synchronously and effectively the market of production, especially the land use right market, capital market, and labor market, science and technology market. Completing financial, accounting, auditing, valuation and credit rating standards in line with international practices. Continue to improve the legal framework in the field of payment, promote non-cash payments, especially bank payments for public services.

To step up economic restructuring associated with the innovation of growth

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 83

models, improve productivity, quality, efficiency and competitiveness, enhance the resilience of the economy, and arouse domestic resources; improving the investment and business environment, increasing interdisciplinary legal support for businesses, especially small and medium enterprises; promote entrepreneurship, innovation, and support small and medium enterprises to effectively participate in sector clusters, regional and global value chains; supporting enterprises to restructure, improve technological capacity, innovate production and business modes to flexibly respond to impacts of natural disasters and epidemics; overcoming damage, restoring production and business, and economic growth after natural disasters and epidemics.

Expand export and import markets, diversify partners and sources of goods, limit dependence on a number of markets; effective control of imports; effectively implementing measures to prevent, improve the capacity of trade defense, early warning and settlement of trade disputes, international investment, protection of domestic industries and interests legitimate business, citizen. Promote the development of the domestic market, improve domestic consumption and develop Vietnamese brands. Strongly develop e-commerce and the connection between e-commerce and traditional commercial activities. Effectively implement solutions to ensure supply-demand balance, link production with distribution of goods, strengthen linkages in the value chain, focusing on agricultural products. Strengthen market management and control, prevent and combat smuggling and trade fraud.

To increase the mobilization and efficient use of investment resources of the economy. Improve the efficiency of public debt management and use of public investment capital, speed up the implementation of investment projects, especially important national projects and key projects. Promote the construction of synchronous infrastructure such as traffic, energy, information and communication technology, agriculture and rural areas ...

Improving the quality and efficient use of human resources associated with promoting innovation, strong application and development of science and technology; to attach importance to training human resources with high skills, professional and technical qualifications, knowledge of the law, rapidly increasing the rate of trained workers with diplomas and certificates to improve Vietnamese labor skills to meet the labor market demands and requirements of the Fourth Industrial Revolution./.

84 Kinh tế xã hội tổng hợp – Aggregate socio economic situation

KINH TẾ - XÃ HỘI SOCIO – ECONOMICS

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 85

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH KINH TẾ XÃ HỘI

Tổng sản phẩm trong nước là giá trị mới của hàng hóa và dịch vụ được tạo ra của toàn bộ nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Tổng sản phẩm trong nước được tính theo giá hiện hành và giá so sánh. Có 3 phương pháp tính:

Phương pháp sản xuất: Tổng sản phẩm trong nước bằng tổng giá trị tăng thêm theo giá cơ bản của tất cả các ngành kinh tế cộng với thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm.

Giá trị tăng thêm là giá trị hàng hóa và dịch vụ mới tạo ra của các ngành kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Giá trị tăng thêm là một bộ phận của giá trị sản xuất, bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian. Giá trị tăng thêm được tính theo giá hiện hành và giá so sánh.

Giá cơ bản là số tiền người sản xuất nhận được do bán hàng hóa hay dịch vụ sản xuất ra, trừ đi thuế đánh vào sản phẩm, cộng với trợ cấp sản phẩm. Giá cơ bản không bao gồm phí vận tải và phí thương mại không do người sản xuất trả khi bán hàng;

Giá sản xuất là số tiền người sản xuất nhận được do bán hàng hóa hay dịch vụ sản xuất ra trừ đi thuế VAT được khấu trừ hay thuế được khấu trừ tương tự. Giá sản xuất không bao gồm phí vận tải và phí thương mại không do người sản xuất chi trả khi bán hàng. Giá trị tăng thêm được tính theo giá cơ bản. Tổng sản phẩm trong nước luôn là giá sử dụng cuối cùng.

Phương pháp thu nhập: Tổng sản phẩm trong nước bằng thu nhập tạo nên từ các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất như lao động, vốn, đất đai, máy móc. Theo phương pháp này, tổng sản phẩm trong nước gồm 4 yếu tố: (1) Thu nhập của người lao động từ sản xuất (bằng tiền và hiện vật); (2) Thuế sản xuất; (3) Khấu hao tài sản cố định dùng trong sản xuất; (4) Thặng dư sản xuất.

Phương pháp sử dụng: Tổng sản phẩm trong nước bằng tổng của 3 yếu tố: Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư và Nhà nước; tích lũy tài sản (cố định, lưu động và quý hiếm) và chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.

Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành thường được dùng để nghiên cứu cơ cấu kinh tế, mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong sản xuất, mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với phần huy động vào ngân sách.

86 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh đã loại trừ biến động của yếu tố giá cả qua các năm, dùng để tính tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, nghiên cứu sự thay đổi về khối lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra.

Tổng sản phẩm trong nước tính theo ngoại tệ là chỉ tiêu phản ánh tổng sản phẩm trong nước theo nội tệ được tính chuyển sang ngoại tệ. Việc tính chuyển này được sử dụng cho các mục đích khác nhau, trong đó có việc so sánh tổng sản phẩm trong nước của các quốc gia với nhau. Có hai phương pháp tính chuyển:

Phương pháp tỷ giá hối đoái thực tế: Lấy tổng sản phẩm trong nước theo nội tệ chia cho tỷ giá hối đoái chính thức bình quân năm giữa nội tệ và ngoại tệ;

Phương pháp sức mua tương đương: Lấy tổng sản phẩm trong nước theo nội tệ chia cho tỷ giá theo sức mua tương đương.

Tổng thu nhập quốc gia là chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập lần đầu được tạo ra từ các yếu tố thuộc sở hữu của quốc gia tham gia vào hoạt động sản xuất trên lãnh thổ quốc gia hay ở nước ngoài trong một thời kỳ nhất định. Tổng thu nhập quốc gia bằng tổng sản phẩm trong nước cộng chênh lệch giữa thu nhập của người lao động Việt Nam ở nước ngoài gửi về và thu nhập của người nước ngoài ở Việt Nam gửi ra nước ngoài cộng với chênh lệch giữa thu nhập sở hữu nhận được từ nước ngoài với thu nhập sở hữu trả nước ngoài.

Tiêu dùng cuối cùng là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ chi tiêu cho mua sắm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của hộ dân cư thường trú, của các tổ chức không vị lợi phục vụ hộ dân cư thường trú và của Nhà nước trong một thời kỳ nhất định. Tiêu dùng cuối cùng là một bộ phận của thu nhập quốc gia khả dụng và cũng là một bộ phận của tổng sản phẩm trong nước. Tiêu dùng cuối cùng được chia theo nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng, được tính theo giá hiện hành và giá so sánh, thường tách thành hai thành phần: Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư và tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước.

Tích lũy tài sản là chỉ tiêu phản ánh chi tiêu cho đầu tư tài sản cố định, đầu tư tài sản lưu động và tài sản quý hiếm trong một thời kỳ nhất định. Tích lũy tài sản được chia theo loại tài sản, tính theo giá hiện hành và giá so sánh.

Tích lũy tài sản cố định được tính bằng giá trị tài sản cố định nhận về trừ đi tài sản cố định thanh lý trong kỳ của các đơn vị thể chế, không bao gồm phần hộ dân cư tiêu dùng.

Tích lũy tài sản lưu động gồm tài sản là nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, thành phẩm tồn kho, sản phẩm dở dang; được tính bằng chênh lệch

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 87

cuối kỳ và đầu kỳ của các đơn vị thể chế, không bao gồm tồn kho của hộ dân cư cho tiêu dùng.

Tài sản quý hiếm trong các đơn vị thể chế gồm cả hộ dân cư tiêu dùng nắm giữ với mục đích bảo toàn giá trị của cải. Tài sản quý hiếm không bị hao mòn và giảm giá trị theo thời gian, được tính bằng chênh lệch giữa tài sản quý hiếm nhận được trong kỳ và nhượng bán tài sản quý hiếm nhận được trong kỳ đó.

Chênh lệch xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (hay xuất khẩu thuần hàng hóa dịch vụ) là hiệu số của xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trừ đi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ. Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ bao gồm toàn bộ sản phẩm vật chất và dịch vụ được mua bán, chuyển nhượng giữa các đơn vị, tổ chức, cá nhân dân cư là đơn vị thường trú của Việt Nam với các đơn vị không thường trú (giữa các đơn vị thường trú của Việt Nam với nước ngoài). Trong tài khoản quốc gia, xuất khẩu và nhập khẩu đều tính theo giá FOB.

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội là toàn bộ tiền vốn bỏ ra (chi tiêu) để làm tăng hoặc duy trì năng lực và nguồn lực cho sản xuất, bao gồm: Vốn đầu tư tạo ra tài sản cố định, vốn đầu tư làm tăng tài sản lưu động, vốn chi mua các tài sản quý hiếm, dự trữ vàng dưới dạng hàng hoá, các sản phẩm hàng hoá dự trữ trong dân cư và vốn đầu tư thực hiện khác nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, tăng cường phúc lợi xã hội, cải thiện môi trường sinh thái, hỗ trợ dân sinh, v.v...

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội không bao gồm những khoản đầu tư có tính chất chuyển nhượng quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu giữa các cá nhân, hộ dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức… nhưng không làm tăng tài sản cố định, tài sản lưu động trên địa bàn, như: chuyển nhượng đất đai, nhà ở, cửa hàng, thiết bị máy móc và các tài sản cố định khác đã qua sử dụng.

Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong nước là tỷ lệ phần trăm giữa vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong nước của một thời kỳ xác định.

Công thức tính:

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với

tổng sản phẩm trong nước (%)

=

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội trong năm tính theo giá hiện hành

× 100 Tổng sản phẩm trong nước cùng năm

tính theo giá hiện hành

Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam là tổng số tiền và hiện vật

88 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

hợp pháp của các nhà đầu tư nước ngoài đã đưa vào Việt Nam và thực hiện đầu tư vào các dự án đã được phê duyệt, thể hiện dưới các hình thức: Tiền, máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm; giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản hợp pháp khác.

Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài là tổng số tiền và hiện vật các nhà đầu tư Việt Nam đã chuyển ra nước ngoài và thực hiện đầu tư vào các dự án đã được phê duyệt, thể hiện dưới các hình thức: Ngoại tệ, máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm; giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản hợp pháp khác.

Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (Hệ số ICOR) là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh cần bao nhiêu đồng vốn đầu tư thực hiện để tăng thêm 1 đồng tổng sản phẩm trong nước (GDP).

Hệ số ICOR được tính theo công thức:

01

1GG

VICOR

ICOR: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; V1: Vốn đầu tư thực hiện của năm nghiên cứu; G1: Tổng sản phẩm trong nước của năm nghiên cứu; G0: Tổng sản phẩm trong nước của năm trước năm nghiên cứu; Các chỉ tiêu về vốn đầu tư thực hiện và tổng sản phẩm trong nước để

tính hệ số ICOR được tính theo giá so sánh 2010. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là toàn

bộ doanh thu hàng hoá bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng đã bán ra thị trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh, bao gồm: Doanh thu bán lẻ hàng hoá của các cơ sở kinh doanh thương nghiệp; doanh thu bán lẻ sản phẩm của các cơ sở sản xuất và nông dân trực tiếp bán ra thị trường; doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống; doanh thu du lịch lữ hành; doanh thu dịch vụ phục vụ cá nhân, cộng đồng và các dịch vụ khác do các tổ chức và cá nhân kinh doanh, phục vụ trực tiếp cho người tiêu dùng.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 89

EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND METHODOLOGYSOCIO – ECONOMIC INDIACATORS

Gross domestic product (GDP) reflects a general indicator reflecting the final results of production and business activities of the whole economy in a given period. GDP is calculated at current and constant prices.

There are three approaches to calculate GDP:

• GDP calculated by production approach is the sum of the value added at basic price of all economic activities plus taxes less subsidies on products.

Value added is the value of goods and services newly generated by economic activities in a given period. The value added is a component of gross output and it equals to difference between gross output and intermediate consumption. The value added is measured at current and constant prices;

Basic price is the amount of money received by the producer through sale of produced goods or services, exclusive of taxes on products and inclusive of subsidies on products. The basic price does not include transport and trade margins which is not paid by the producers in process of selling their products;

The producer’s price is the amount receivable by the producer through sale of goods or services exclusive of deductible VAT or similar deductible taxes. It excludes transport and trade margins invoiced separately by the producer.

Value added is computed at the basic price. Gross domestic product is always valued at the market's price.

• GDP calculated by income approach is the sum of all income created by factors distributed to the process of production as labor, capital, land, and machinery. GDP includes:

(1) Compensation of employees (in cash and in kind); (2) Tax on production; (3) Consumption of fixed capital; (4) Operating surplus.

• GDP calculated by expenditure approach is the sum of three factors: Final consumption of households and the state, gross capital formation (fixed asset, change in inventories and precious assets) and balance of export and import of goods and services.

90 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

GDP by current prices is used to study the economic structure, the inter-industries relationship, relationship between the production results and state budget mobilization.

GDP by constant prices removing the factor of price changes is used to calculate the economic growth rate and to study the changes in goods and services quantities.

GDP in foreign currency refers to GDP in domestic currency that is converted into foreign currency. GDP in foreign exchange can be used for serveral purposes, of which it may help to make a comparison of GDP among countries. There are two ways to convert into foreign currency:

• GDP at current exchange rate is calculated by dividing GDP at domestic currency by official average exchange rate of the year.

• GDP at purchasing power parity is calculated by dividing of GDP at domestic currency by purchasing power parity rate of the year.

Gross national income (GNI) is total primary income created by productive factors which are properties of a nation whether within the country territory or abroad in a given time. GNI is equal to GDP plus net income of overseas Vietnamese and foreigners in Viet Nam, and plus net property income from and to abroad.

Final consumption (FC) is total consumption of goods and services of households, non-profit institutions serving households and of government in a given time. Final consumption is a component of National Disposable Income (NDI) as well as of GDP. The final consumption is normally divided by goods and service group at current prices and constant prices. The final consumption consists of final consumption of households and final consumption of government.

Gross capital formation refers to expenditure for investment in fixed asset, change in inventories and precious in a given period. Gross capital formation is classified by types of capital at current prices or constant prices.

• Fixed capital formation is the difference between fixed capital received and liquidated fixed capital in the period by institutions, excluding household’s durable asset.

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK 91

• Changes in inventories include productive materials, finished goods and work-in-progress. Changes in inventories are measured by the value of the entries into inventories less the value of withdrawals and value of recurrent losses of goods held in inventories, excluding inventories of household for final consumption.

• Precious capital owned by both institutions and households for preservation. It is not worn out or devalued over time and is the difference between precious capital received in a given period and precious capital received but sold and transferred out.

Investment is the entire amount of capital spending (expenditure) to increase or maintain capacity and resources for production, including: investment to generate fixed assets, investment to increase current assets, spending on purchasing rare and precious assets, reserves gold in the form of goods, storage of commodities in the resident and other investment to improve people's knowledge, enhance social welfare, improve the ecological environment, support people’s welfare, etc.

Investment does not include investments which transfer the right of use or ownership among individuals, households, enterprises or organizations...without increasing fixed assets and current assets in the locality, such as the transfer of land, houses, shops, equipments and other used fixed assets.

The ratio of investment to GDP is the percentage between investment and GDP in a given period.

Formula:

The ratio of investment to GDP

(%) =

Investment at current prices in the year ×

100 GDP at current prices in the same year

Inward foreign direct investment to Viet Nam is total amount of cash and legal objects of foreign investors who have been put into Viet Nam and invested in approved projects in the form of money, machinery, equipment, supplies, materials, fuels, finished goods, semi-finished goods, value of

92 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - FINANCE STATISTICS YEARBOOK

industrial property rights, technical know-how, technical processes and services, intellectual property rights and other legal properties.

Outward foreign direct investment of Viet Nam is total cash and objects that the Vietnamese invest abroad and in approved projects that have been approved, in the form of foreign currency, machinery, equipment, supplies, materials, fuels, finished goods, semi-finished goods, value of industrial property rights, technical know-how, technical processes and services, intellectual property rights and other legal properties.

Incremental Capital Output Ratio (ICOR) is a general economic indicator which refers to the number of investment units that are required to produce and additional unit of gross domestic product (GDP).

ICOR is calculated as below:

01

1GG

VICOR

ICOR: Incremental Capital Output Ratio;

V1: Investment in reference year;

G1: GDP in reference year;

G0: GDP in previous year of reference year;

Indicators of investment and GDP which serve ICOR calculation were calculated at constant 2010 prices.

Gross retail sales of goods and services is total revenue generated from retailingconsumer goods and services of production and business establishments, including: revenues from retail sales of commercial establishments, retail sales of products of production establishments and farmers, revenue from services of accommodation, catering, tourism, and revenue from providing services for individuals, communities and other services directly served to consumers by organizations and individuals.

Đơn vị tính Unit

2015 2016 2017 2018 2019 Prel.

Dân số Population

1000 người

Thous.

95 385,20 96 484,00 92 692,20 93 671,60 94 666,00

Tốc độ tăng dân số Growth rate

% 1,17 1,15 1,07 1,06 1,06

GDP (Giá hiện hành - At current price )

Tỷ đồng Bill. VND

5 542 332 6 037 348 4 502 733 5 005 975 5 542 332

Chỉ số phát triển GDP theo giá so sánh năm 2010 (Năm trước =100) Index of gross domestic product at constant 2010 price (Previous year = 100)

% 107,08 107,02 106,21 106,81 107,08

Xuất khẩu Export

Triệu USD

Mill. USD

243 697,30 264 267,20 176 580,80 215 118,6 243 697,3

Chỉ số phát triển xuất khẩu (Năm trước =100)Index of Export (Previous year =100)

113,29 108,44 108,99 121,82 113,29

Nhập khẩu Import

Triệu USD

Mill. USD

236 868,90 253 393,50 174 803,80 213 006,72 236 868,90

Chỉ số phát triển nhập khẩu (Năm trước =100)Index of Import (Previous year = 100)

% 111,20 106,98 105,58 121,85 111,20

Chỉ số giá tiêu dùngConsumer price index

% 102,98 105,23 104,74 102,60 102,98

Tổng thu cân đối Ngân sách Nhà nước Total State budget balancing revenue

Tỷ đồng Bill. VND

1 880 029 1 551 074 1 131 498 1 293 627 1 424 914

Tổng chi cân đối Ngân sách Nhà nước Total state budget balancing expenditure

Tỷ đồng Bill. VND

1 869 792 1 747 987 1 298 290 1 355 034 1 616 414

Tỷ trọng vốn đầu tư toàn xã hội so với GDPState budget investment at current price

% 33,49 33,90 33,00 33,04 33,49

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 93

01 Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp

Aggregate socio - economic indicators

Kinh tế Nhà nước

State

Kinh tế ngoài

Nhà nước Non - state

Khu vực có vốn

đầu tư nước ngoài

Foreign investment

sector

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

Products taxes less subsidies on

production

Giá hiện hành (Tỷ đồng)Current price (Bill. VND)

2015 4 192 862 1 202 850 1 812 152 757 550 420 310

2016 4 502 733 1 297 274 1 916 263 837 093 452 103

2017 5 005 975 1 433 139 2 089 784 982 678 500 374

2018 5 542 332 1 533 459 2 332 245 1 124 184 552 444

Sơ bộ - Prel.2019 6 037 348 1 633 868 2 576 556 1 228 297 598 627

Cơ cấu - Structure (%)2015 100,00 28,69 43,22 18,07 10,02

2016 100,00 28,81 42,56 18,59 10,04

2017 100,00 28,63 41,74 19,63 10,00

2018 100,00 27,67 42,08 20,28 9,97

Sơ bộ - Prel.2019 100,00 27,06 42,68 20,35 9,91

Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)Constant 2010 prices (Bill. VND)

2015 2 875 856 806 361 1 250 005 489 817 329 673

2016 3 054 470 848 292 1 318 877 536 595 350 706

2017 3 262 548 884 090 1 400 989 604 528 372 941

2018 3 493 399 915 917 1 503 706 678 160 395 616

Sơ bộ - Prel.2019 3 738 546 947 242 1 637 481 732 635 421 188

Chỉ số phát triển - Index (%)2015 106,68 105,37 106,32 110,71 105,54

2016 106,21 105,20 105,51 109,55 106,38

2017 106,81 104,22 106,23 112,66 106,34

2018 107,08 103,60 107,33 112,18 106,08

Sơ bộ - Prel.2019 107,02 103,42 108,9 108,03 106,46

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

Tổng sốTotal

Chia ra - Of which

94 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation

02 Tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế

Gross domestic product by ownership type

Nông lâm nghiệp và thủy sản

Agriculture forestry and fishing

Công nghiệp và xây dựng

Industry and construction

Dịch vụ Service

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

Products taxes subsides on production

Giá hiện hành (Tỷ đồng)

2015 4 192 862 712 460 1 394 130 1 665 962 420 310

2016 4 502 733 734 830 1 473 071 1 842 729 452 103

2017 5 005 975 768 161 1 671 952 2 065 488 500 374

2018 5 542 332 813 724 1 897 272 2 278 892 552 444

Sơ bộ - Prel. 2019 6 037 348 842 601 2 082 261 2 513 859 598 627

2015 100,00 17,00 33,25 39,73 10,02

2016 100,00 16,32 32,72 40,92 10,04

2017 100,00 15,34 33,40 41,26 10,00

2018 100,00 14,68 34,23 41,12 9,97

Sơ bộ - Prel.2019 100,00 13,96 34,49 41,64 9,91

Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)

Constant 2010 prices (Bill. VND)

2015 2 875 856 462 536 982 411 1 101 236 329 673

2016 3 054 470 468 813 1 056 808 1 178 143 350 706

2017 3 262 548 482 417 1 141 369 1 265 821 372 941

2018 3 493 399 500 567 1 242 420 1 354 796 395 616

Sơ bộ - Prel. 2019 3 738 546 510 632 1 353 049 1 453 677 421 188

2015 106,68 102,41 109,64 106,33 105,54

2016 106,21 101,36 107,57 106,98 106,38

2017 106,81 102,90 108,00 107,44 106,34

2018 107,08 103,76 108,85 107,03 106,08

Sơ bộ - Prel. 2019 107,02 102,01 108,90 107,30 106,46

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

Tổng số Total

Chia ra - Of which

Chỉ số phát triển - Index (%)

Current prices (Bill. VND)

Cơ cấu - Structure (%)

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 95

03 Tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế

Gross domestic product at current prices by economic sector

Tài sản cố định

Gross fixed capital

formation

Thay đổi tồn kho

Change in stock

Tiêu dùng Nhà nước

State

Hộ dân cư Household

Giá hiện hành (Tỷ đồng)Current prices (Bill. VND)

2015 4 192 862 1 160 447 1 033 780 126 667 3 115 085 265 545 2 849 540

2016 4 502 733 1 196 739 1 066 160 130 579 3 379 404 293 106 3 086 298

2017 5 005 975 1 330 694 1 190 474 140 220 3 731 554 325 804 3 405 750

2 018 5 542 332 1 470 550 1 321 906 148 644 4 103 655 358 592 3 745 063

Sơ bộ - Prel. 2019 6 037 348 1 620 656 1 462 994 157 662 4 505 237 390 051 4 155 186

Cơ cấu - Structure (%)2015 100,00 27,68 24,66 3,02 74,29 6,33 67,96

2016 100,00 26,58 23,68 2,90 75,05 6,51 68,54

2017 100,00 26,58 23,78 2,80 74,54 6,51 68,03

2 018 100,00 26,53 23,85 2,68 74,04 6,47 67,57

Sơ bộ - Prel.2019 100,00 26,84 24,23 2,61 74,62 6,46 68,16

Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)Constant 2010 prices (Bill. VND)

2015 2 875 856 919 809 832 235 87 574 2 095 817 182 270 1 913 547

2016 3 054 470 1 009 123 914 777 94 346 2 249 249 196 013 2 053 236

2017 3 262 548 1 108 017 1 008 084 99 933 2 414 559 210 410 2 204 149

2 018 3 493 399 1 199 095 1 095 283 103 812 2 587 794 223 624 2 364 170

Sơ bộ - Prel.2019 3 738 546 1 293 944 1 186 192 107 752 2 774 767 236 594 2 538 173

Tiêu dùng cuối cùng

Final consump-

tion

Tổng sốTotal

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

Trong đó - In whichChia ra - Of which Chia ra - Of which

Tích luỹ tài sản

Gross - capital

formation

96 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation

04 Sử dụng tổng sản phẩm trong nước

Gross domestic product by expenditure category

Kinh tếNhà nước

State

Kinh tế ngoài Nhà nước

Non - state

Khu vực có vốn đầu tư

nước ngoài Foreign invested

sector

Giá hiện hành (Tỷ đồng)Current prices (Bill. VND)

2015 1 366 478 519 878 528 500 318 100

2016 1 487 638 557 633 578 902 351 103

2017 1 670 196 596 096 677 900 396 200

2018 1 857 061 618 661 803 298 435 102

Sơ bộ - Prel. 2019 2 046 838 634 948 942 449 469 441

Cơ cấu - Structure (%)2015 100,0 38,0 38,7 23,3

2016 100,0 37,5 38,9 23,6

2017 100,0 35,7 40,6 23,7

2018 100,0 33,3 43,3 23,4

Sơ bộ - Prel.2019 100,0 31,0 46,0 23,0

Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)Constant 2010 prices (Bill. VND)

2015 1 044 420 397 324 403 922 243 174

2016 1 147 147 430 331 446 630 270 186

2017 1 271 797 452 862 515 163 303 772

2018 1 379 552 458 092 596 017 325 443

Sơ bộ - Prel. 2019 1 488 839 460 942 685 055 342 842

Chỉ số phát triển - Index (%)2015 109,1 104,6 110,6 114,8

2016 109,8 108,3 110,6 111,1

2017 110,9 105,0 115,3 112,4

2018 108,5 101,2 115,7 107,1

Sơ bộ - Prel. 2019 107,9 100,6 114,9 105,3

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

Tổng sốTotal

Chia ra - of which

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 97

05 Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội phân theo thành phần kinh tế

Investment by ownership type

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2015 2016 2017 2018 Sơ bộ Prel. 2019

TỔNG SỐ - TOTAL 1 366 478 1 487 638 1 670 196 1 857 061 2 046 838Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sảnAgriculture, Forestry and Fishing

76 523 87 473 101 882 109 567 119 719

Khai khoáng - Mining and quarrying 53 976 50 580 49 271 45 498 44 027Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 404 477 423 382 463 908 509 577 559 708Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khíElectricity, gas, steam and air conditioning supply

88 821 94 465 100 546 131 294 152 285

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thảiWater supply, sewerage, waste management and remediation activities

22 137 26 182 26 723 27 392 29 986

Xây dựng - Construction 78 572 90 448 106 893 113 466 125 881Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khácWholesale and retail trade; repair of motor vehicles and motorcycles

88 821 99 969 122 759 140 208 155 561

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 161 244 157 392 165 349 178 464 198 543Dịch vụ lưu trú và ăn uốngAccommodation and Food service activities

28 286 33 769 42 256 47 169 51 989

Thông tin và truyền thông Information and communication

19 131 18 595 20 376 21 356 22 925

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểmFinancial, banking and insurance activities

23 503 20 083 15 032 15 785 16 579

Hoạt động kinh doanh bất động sản Real estate activities

71 057 92 977 114 408 128 509 139 594

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệProfessional, scientific and technical activities

23 230 25 290 27 224 29 899 33 159

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợAdministrative and support service activities

10 932 10 711 13 195 13 557 14 839

Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt buộcActivities of Communist Party, socio-political organizations; Public administration and defence; compulsory security

45 777 48 051 50 847 52 369 57 516

Giáo dục và đào tạo - Education and training 43 727 50 580 53 947 59 055 60 791Y tế và hoạt động trợ giúp xã hộiHuman health and social work activities

30 063 34 216 40 920 47 541 49 943

Nghệ thuật, vui chơi và giải tríArts, entertainment and recreation

17 081 21 125 22 047 21 819 30 191

Hoạt động khác - Other activities 79 120 102 350 132 613 164 536 183 602

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

98 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation

06 Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế Investment at current prices by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2015 2016 2017 2018 Sơ bộ Prel.2019

TỔNG SỐ - TOTAL 1 044 420 1 147 147 1 271 797 1 379 552 1 488 839Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sảnAgriculture, Forestry and Fishing

59 323 67 567 77 707 81 463 87 157

Khai khoáng - Mining and quarrying 41 359 39 118 37 582 33 827 32 054Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 306 642 326 249 352 750 378 342 406 952Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khíElectricity, gas, steam and air conditioning supply

67 678 72 729 76 626 97 617 110 695

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thảiWater supply, sewerage, waste management and remediation activities

17 024 20 190 20 374 20 348 21 841

Xây dựng - Construction 60 263 69 804 71 331 84 346 91 638Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khácWholesale and retail trade; repair of motor vehicles and motorcycles

67 678 77 146 93 541 104 115 113 076

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 123 659 121 196 125 844 132 506 144 269Dịch vụ lưu trú và ăn uốngAccommodation and Food service activities

21 724 26 040 32 202 35 054 37 846

Thông tin và truyền thông - Information and communication 14 726 14 362 15 529 15 865 16 675Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểmFinancial, banking and insurance activities

18 068 15 464 11 459 11 726 12 060

Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 54 101 71 754 87 156 95 493 101 613Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệProfessional, scientific and technical activities

17 860 19 501 20 756 22 225 24 149

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợAdministrative and support service activities

8 355 8 259 10 060 10 071 10 794

Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt buộcActivities of Communist Party, socio-political organizations; Public administration and defence; compulsory security

34 884 37 087 38 620 38 834 41 710

Giáo dục và đào tạo - Education and training 33 526 39 026 41 104 43 897 44 189Y tế và hoạt động trợ giúp xã hộiHuman health and social work activities

22 977 26 407 31 172 35 303 36 402

Nghệ thuật, vui chơi và giải tríArts, entertainment and recreation

13 055 16 267 16 800 16 224 22 035

Hoạt động khác - Other activities 61 518 78 981 101 184 122 296 133 683

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 99

07 Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá so sánh 2010 phân theo ngành kinh tế

Investment at constant 2010 prices by kinds of economic activityInvestment at constant 2010 prices by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2015 2016 2017 2018 Sơ bộ Prel.2019

TỔNG SỐ - TOTAL 519 878 557 633 596 096 618 661 634 948Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sảnAgriculture, Forestry and Fishing

33 168 40 930 44 230 45 137 46 961

Khai khoáng - Mining and quarrying 22 251 23 309 22 473 20 168 17 207Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 36 391 41 711 46 078 45 317 47 145Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khíElectricity, gas, steam and air conditioning supply

72 522 86 266 87 985 85 746 86 988

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thảiWater supply, sewerage, waste management and remediation activities

21 055 22 026 25 751 24 622 23 937

Xây dựng - Construction 32 492 33 737 36 481 37 552 38 224Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khácWholesale and retail trade; repair of motor vehicles and motorcycles

11 177 9 480 10 849 9 397 9 517

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 114 685 105 281 112 781 137 273 143 328Dịch vụ lưu trú và ăn uốngAccommodation and Food service activities

4 159 4 461 5 126 5 444 5 651

Thông tin và truyền thông - Information and communication 13 413 13 941 14 724 13 178 13 651

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểmFinancial, banking and insurance activities

9 878 10 037 8 941 6 310 5 968

Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 11 749 12 825 14 008 10 270 9 270

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệProfessional, scientific and technical activities

15 752 16 729 18 777 21 573 22 331

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợAdministrative and support service activities

2 339 2 342 2 742 2 846 2 902

Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt buộcActivities of Communist Party, socio-political organizations; Public administration and defence; compulsory security

45 777 48 051 50 847 52 369 57 516

Giáo dục và đào tạo - Education and training 35 092 39 090 42 800 48 503 49 971Y tế và hoạt động trợ giúp xã hộiHuman health and social work activities

20 743 29 276 31 355 33 903 34 922

Nghệ thuật, vui chơi và giải tríArts, entertainment and recreation

10 450 12 101 13 591 13 115 13 492

Hoạt động khác - Other activities 6 785 6 040 6 557 5 938 5 967

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

100 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation

08Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá hiện hành

phân theo ngành kinh tế

State investment at current prices by kinds of economic activity

ĐVT: Tỷ đồng - Unit: Bill. dongs

2015 2016 2017 2018 Sơ bộ Prel.2019

TỔNG SỐ - TOTAL 397 324 430 331 452 862 458 092 460 942Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sảnAgriculture, Forestry and Fishing

25 349 31 565 33 598 33 436 34 113

Khai khoáng - Mining and quarrying 17 005 18 009 17 077 14 943 12 514Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 27 813 32 210 35 011 33 578 34 202Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khíElectricity, gas, steam and air conditioning supply

55 529 66 529 66 832 63 425 63 103

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thảiWater supply, sewerage, waste management and

16 092 16 998 19 568 18 241 17 396

Xây dựng - Construction 24 833 26 057 27 706 27 824 27 772Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khácWholesale and retail trade; repair of motor vehicles and motorcycles

8 542 7 324 8 247 6 958 6 909

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 87 650 81 135 85 659 101 535 103 978Dịch vụ lưu trú và ăn uốngAccommodation and Food service activities

31 179 3 443 3 895 4 031 4 102

Thông tin và truyền thông - Information and communication 10 251 10 767 11 190 9 767 9 920Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểmFinancial, banking and insurance activities

7 549 7 750 6 797 4 672 4 333

Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 8 980 9 906 10 647 7 609 6 739Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệProfessional, scientific and technical activities

12 039 12 932 14 270 15 983 16 221

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợAdministrative and support service activities

1 788 1 807 2 088 2 107 2 107

Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt buộcActivities of Communist Party, socio-political organizations; Public administration and defence; compulsory security

34 884 37 087 38 620 38 834 41 710

Giáo dục và đào tạo - Education and training 26 819 30 166 32 516 35 928 36 298Y tế và hoạt động trợ giúp xã hộiHuman health and social work activities

15 853 22 614 23 825 25 113 25 375

Nghệ thuật, vui chơi và giải tríArts, entertainment and recreation

7 986 9 338 10 330 9 716 9 818

Hoạt động khác - Other activities 5 183 4 694 4 986 4 392 4 332

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 101

09Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá so sánh 2010

phân theo ngành kinh tế

State investment at constant 2010 prices by kinds of economic activity

Trung ươngCentral

Địa phương Local

Giá thực tế (Tỷ đồng)

Current prices (Bill. VND)

2015 519 878 249 022 270 856

2016 557 633 268 221 289 412

2017 596 096 260 494 335 602

2018 618 661 253 032 365 629

Sơ bộ - Prel. 2019 634 948 257 154 377 794

Cơ cấu - Structure (%)

2015 100,0 47,9 52,1

2016 100,0 48,1 51,9

2017 100,0 43,7 56,3

2018 100,0 40,9 59,1

Sơ bộ - Prel.2019 100,0 40,5 59,5

Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)

Constant 2010 prices (Bill. VND)

2015 397 324 188 729 208 595

2016 430 331 206 129 224 202

2017 452 862 198 942 253 920

2018 458 092 188 276 269 816

Sơ bộ - Prel. 2019 460 942 187 603 273 339

Chỉ số phát triển - Index (%)

2015 104,6 113,4 97,8

2016 108,3 109,2 107,5

2017 105,2 96,5 113,3

2018 101,2 94,6 106,3

Sơ bộ - Prel. 2019 100,6 99,6 101,3

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

Tổng sốTotal

Chia ra Of which

102 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation

10 Vốn đầu tư của khu vực kinh tế nhà nước theo cấp quản lý

State investment by management level

Vốn ngân sách Nhà nước

State budget

Vốn vayLoan

Vốn của các doanh nghiệp Nhà nước và

nguồn vốn khácEquity of state owned enterprises and other

sources

Giá thực tế (Tỷ đồng)Current prices (Bill. VND)

2015 519 878 233 378 201 000 85 500

2016 557 633 270 883 202 052 84 598

2017 596 096 288 746 211 550 95 800

2018 618 661 324 109 193 831 100 721

Sơ bộ - Prel. 2019 634 948 342 948 186 390 105 610

Cơ cấu - Structure (%)2015 100,0 44,9 38,7 16,4

2016 100,0 48,6 36,2 15,22017 100,0 48,4 35,5 16,12018 100,0 52,4 31,3 16,3

Sơ bộ - Prel. 2019 100,0 54,0 29,4 16,6

Giá so sánh 2010 (Tỷ đồng)Constant 2010 prices (Bill. VND)

2015 397 324 178 350 153 622 65 352

2016 430 331 209 159 155 818 65 354

2017 452 862 218 697 161 045 73 120

2018 458 092 238 772 144 285 75 035

Sơ bộ - Prel.2019 460 942 248 267 135 776 76 899

Chỉ số phát triển - Index (%)2015 104,6 110,8 99,1 102,5

2016 108,3 117,3 101,4 100,0

2017 105,2 104,6 103,4 111,9

2018 101,2 109,2 89,6 102,6

Sơ bộ - Prel.2019 100,6 104,0 94,1 102,5

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

Tổng sốTotal

Chia ra - Of which

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 103

11 Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế nhà nước phân theo nguồn vốn

State investment by funding source

Số dự ánNumber of

projects

Tổng vốn đăng ký(*)

(Triệu đô la Mỹ)Total registered

capital(*)(Mill. USD)

TỔNG SỐ - TOTAL 30943 363 309,7

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Agriculture, Forestry and Fishing

499 3 518,1

Khai khoáng - Mining and quarrying 108 4 897,5

Công nghiệp chế biến, chế tạo - Manufacturing 14463 214 610,4

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí - Electricity, gas, stream and air conditioning supply

132 23 653,8

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải Water supply, sewerage, waste management and remediation activities

75 2 857,4

Xây dựng - Construction 1696 10 406,0

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khácWholesale and retail trade; repair of motor vehicles and motorcycles

4572 8 154,9

Vận tải, kho bãi - Transportation and storage 828 5 091,7

Dịch vụ lưu trú và ăn uống Accommodation and Food service activities

842 11 990,2

Thông tin và truyền thông - Information and communication 2149 3 875,4

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm Financial, banking and insurance activities

72 823,0

Hoạt động kinh doanh bất động sản - Real estate activities 871 58 439,0

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệProfessional, scientific and technical activities

3238 3 447,8

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợAdministrative and support service activities

442 972,5

Giáo dục và đào tạo - Education and training 526 4 376,2

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội Human health and social work activities

148 1 978,6

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí Arts, entertainment and recreation

135 3 388,4

Hoạt động dịch vụ khác - Other service activities 147 828,7

104 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation

12 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế

(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2018)

Foreign direct investment projects licensed by kinds of economic activity

(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2018)

Số dự ánNumber of

projects

Tổng vốn đăng ký(*)

(Triệu đô la Mỹ)Total registered

capital(*)(Mill. USD)

Ghi chú: (*) Bao gồm vốn cấp mới và vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các năm trước. Từ năm 2016 bao

gồm cả vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài.

(*) Including new registered capital and supplementary capital to licensed projects in previous years. Since 2016 including

contributing capital and purchasing shares of foreign investors.Nguồn: Tổng cục Thống kê

Source: General Statistics Office

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 105

12 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế

(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2018)

Foreign direct investment projects licensed by kinds of economic activity

(Accumulation of projects having effect as of 31/12/2018)

Số dự ánNumber of

project

Vốn đăng ký (*) (Triệu đô la Mỹ)Registered capital (*) (Mill. USD)

Tổng số vốn thực hiện (Triệu đô la Mỹ)

Implementation capital (Mill. USD)

Tổng sốTotal

33 921 454 019,0 211 472,9

1988-1990 211 1 603,5

1991 152 1 284,4 428,5

1992 196 2 077,6 574,9

1993 274 2 829,8 1 117,5

1994 372 4 262,1 2 240,6

1995 415 7 925,2 2 792,0

1996 372 9 635,3 2 938,2

1997 349 5 955,6 3 277,1

1998 285 4 873,4 2 372,4

1999 327 2 282,5 2 528,3

2000 391 2 762,8 2 398,7

2001 555 3 265,7 2 225,6

2002 808 2 993,4 2 884,7

2003 791 3 172,7 2 723,3

2004 811 4 534,3 2 708,4

2005 970 6 840,0 3 300,5

2006 987 12 004,5 4 100,4

2007 1 544 21 348,8 8 034,1

2008 1 171 71 726,8 11 500,2

2009 1 208 23 107,5 10 000,5

2010 1 237 19 886,8 11 000,3

2011 1 186 15 598,1 11 000,1

2012 1 287 16 348,0 10 046,6

2013 1 530 22 352,2 11 500,0

2014 1 843 21 921,7 12 500,0

2015 2 120 24 115,0 14 500,0

2016 2 613 26 890,5 15 800,0

2017 2 741 37 100,6 17 500,0

2018 3 147 36 368,6 19 100,0

Sơ bộ - Prel. 2019 4 028 38 951,7 20 380,0

(*) Vốn đăng ký bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các năm trước

(*) Registered capital including supplementary capital to licensed projects in previous years

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

106 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation

13 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép 1988 - 2019Foreign direct investment projects licensed in 1988 - 2019

Bán lẻRetail sale

Dịch vụ lưu trú,ăn uốngAccommodation, food and beverage service

Dịch vụ và du lịchService and tourism

2015 3 223 202,6 2 403 723,2 399 841,8 419 637,6

2016 3 546 268,6 2 648 856,7 439 892,2 457 519,6

2017 3 956 599,1 2 967 484,7 488 615,6 500 498,8

2018 4 393 525,5 3 308 059,0 534 168,4 551 298,0

Sơ bộ - Prel. 2019 4 930 838,3 3 743 000,4 586 491,1 601 346,8

2015 100,0 74,6 12,4 13,0

2016 100,0 74,7 12,4 12,9

2017 100,0 75,0 12,3 12,7

2018 100,0 75,3 12,2 12,5

Sơ bộ - Prel. 2019 100,0 75,9 11,9 12,2

Chia ra - Of which

Tổng sốTotal

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

Tỷ đồng - Bill. dongs

Cơ cấu - Structure (%)

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 107

14Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành

phân theo ngành kinh doanh

Retail sales of goods and services at current pricesby kinds of economic activity

Đơn vị tínhUnit

2015 2016 2017 2018 Sơ bộ Prel. 2019

DOANH THU - TURNOVER

Doanh thu dịch vụ lưu trú Turnover of accommodation establishments

Tỷ đồngBill.dongs

44 711,5 48 524,6 54 383,3 59 202,2 64 507,6

Doanh thu dịch vụ lữ hành Turnover of travel agencies

Tỷ đồngBill.dongs

30 444,1 32 530,3 36 111,8 40 371,2 44 259,1

SỐ LƯỢT KHÁCH- NUMBER OF VISITORSKhách do các cơ sở lưu trú phục vụ Visitors serviced by accommodation establishments

Nghìn lượt người

(Thous. visitors)

114 011,0 129 735,2 146 585,2 159 640,6 173 982,2

Khách trong nước - Domestic visitors 102 200,0 117 037,8 132 837,9 144 683,1 157 729,8

Khách quốc tế - Foreign visitors 11 811,0 12 697,4 13 747,3 14 957,5 16 252,4

Khách do các cơ sở lữ hành phục vụVisitors serviced by travel agencies

Nghìn lượt người

(Thous. visitors)

12 601,7 13 651,0 15 173,0 16 966,0 18 644,4

Khách trong nước - Domestic visitors 9 288,7 9 477,6 9 918,4 11 062,2 12 165,7

Khách quốc tế - Foreign visitors 2 820,0 3 584,5 4 556,4 5 125,9 5 621,9

Khách Việt Nam đi du lịch nước ngoàiVietnamese travelling abroad

493,0 588,8 698,3 777,9 856,8

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

108 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation

15 Kết quả kinh doanh của ngành du lịch

Outcome of tourism

%

2015 2016 2017 2018 2019

99,80 100,00 100,46 100,51 100,10

99,95 100,42 100,23 100,73 100,80

100,15 100,57 100,21 99,73 99,79

100,14 100,33 100,00 100,08 100,31

100,16 100,54 99,47 100,55 100,49

100,35 100,46 99,83 100,61 99,91

100,13 100,13 100,11 99,91 100,18

99,93 100,10 100,92 100,45 100,28

99,79 100,54 100,59 100,59 100,32

100,11 100,83 100,41 100,33 100,59

100,07 100,48 100,13 99,71 100,96

100,02 100,23 100,21 99,75 101,40

100,05 100,39 100,21 100,25 100,43

100,60 104,74 102,60 102,98 105,23

100,63 102,66 103,53 103,54 102,79

301,01 309,02 319,92 331,23 340,48

241,56 247,98 256,73 265,81 273,23

144,60 148,44 153,68 159,11 163,56

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

Tháng 8 - August

Tháng 9 - September

Tháng 10 - October

Tháng 11 - November

Tháng 12 - December

Bình quân thángMonthly average index

Tháng 12 năm báo cáo so với tháng 12 năm trướcDecember of reoport year as compared to December of previous year

Năm trước =100Previous year = 100

Năm 2000 = 100Previous 2000 = 100

Năm 2005 = 100Year 2005 =100

Năm 2010 = 100Year 2010 =100

Tháng 7 - July

Tháng 3 - March

Tháng 4 - April

Tháng 5 - May

Tháng 6 - June

Tháng trước = 100Previous month = 100Tháng 1 - January

Tháng 2 - February

Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation 109

16 Chỉ số giá tiêu dùng các tháng trong năm

Monthly consumer price index

2010 2012 2014 2016 2018

1387 2000 2637 3098 3876

2130 2989 3964 4551 5623

1070 1579 2038 2423 2990Phân theo vùng - By region 4834

1580 2351 3265 3883 4834

Trung du và miền núi phía BắcNorthern midlands and mountain areas

905 1258 1613 1963 2455

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền TrungNorth Central and Central coastal areas

1018 1505 1982 2358 3015

Tây Nguyên - Central Highlands 1088 1643 2008 2366 2896

Đông Nam Bộ - South East 2304 3173 4125 4662 5709

Đồng bằng sông Cửu LongMekong River Delta

1247 1797 2327 2778 3588

Đồng bằng sông HồngRed River Delta

Nguồn: Tổng cục Thống kêSource: General Statistics Office

CẢ NƯỚC - WHOLE COUNTRY

Thành thị - UrbanNông thôn - Rural

Phân theo thành thị, nông thôn - By residence

110 Kinh tế xã hội tổng hợp - Aggregate socio economic situation

17 Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành

Monthly average income per capita at current prices

112 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ TIÊU THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Giải thích từ ngữ

Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương.

Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương.

Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.

Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

Chi trả nợ là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để trả các khoản nợ đến hạn phải trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ việc vay.

Kết dư ngân sách là chênh lệch lớn hơn giữa tổng số thu ngân sách so với tổng số chi ngân sách của từng cấp ngân sách sau khi kết thúc năm ngân sách.

Quỹ dự trữ tài chính là quỹ của Nhà nước, hình thành từ ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 113

2. Nội dung

2.1. Thu ngân sách nhà nước

(1) Thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của các luật thuế.

(2) Lệ phí do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật.

(3) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện; trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ.

(4) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện, sau khi trừ phân được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.

(5) Các khoản nộp ngân sách nhà nước từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, gồm:

a) Lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

b) Các khoản thu hồi vốn của Nhà nước đầu tư tại các tổ chức kinh tế;

c) Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước;

d) Thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước;

đ) Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

e) Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (bao gồm cả gốc và lãi), trừ vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.

(6) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

(7) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức của Nhà nước quản lý.

(8) Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất, thuê mặt nước; tiền sử dụng khu vực biển; tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

(9) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; thu cấp quyền khai thác khoáng sản, thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

(10) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật.

114 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

(11) Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

(12) Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Nhà nước, Chính phủ Việt Nam, cho cơ quan nhà nước ở địa phương.

(13) Thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Điều 11 Luật ngân sách nhà nước.

(14) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

2.2. Chi ngân sách nhà nước

(1) Chi đầu tư phát triển gồm:

a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án theo các lĩnh vực được quy định giống Chi thường xuyên;

b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của trung ương và địa phương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

(2) Chi dự trữ quốc gia.

(3) Chi thường xuyên cho các lĩnh vực:

a) Quốc phòng;

b) An ninh và trật tự, an toàn xã hội;

c) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;

d) Sự nghiệp khoa học và công nghệ;

đ) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;

e) Sự nghiệp văn hóa thông tin;

g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn;

h) Sự nghiệp thể dục thể thao;

i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;

k) Các hoạt động kinh tế;

l) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 115

chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;

m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;

n) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

(4) Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do Chính phủ, chính quyền địa phương cấp tỉnh vay.

(5) Chi viện trợ của ngân sách trung ương cho các Chính phủ, tổ chức ngoài nước.

(6) Chi cho vay theo quy định của pháp luật.

(7) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

(8) Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.

(9) Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.

2.3. Bội chi ngân sách nhà nước

Bội chi ngân sách nhà nước bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh:

a) Bội chi ngân sách trung ương được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương và tổng thu ngân sách trung ương trong một năm ngân sách;

b) Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh là tổng hợp bội chi ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương, được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương trong một năm ngân sách.

3. Phương pháp tính

Cơ cấu thu ngân sách nhà nước là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng từng khoản thu trong tổng thu ngân sách nhà nước.

Tỷ trọng mỗi khoản thu NSNN theo từng loại phân tổ (%) = Thu NSNN theo từng loại phân tổ x 100 Tổng thu ngân sách nhà nước

Cơ cấu chi Ngân sách Nhà nước là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng từng khoản chi trong tổng chi ngân sách nhà nước.

116 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

Tỷ trọng mỗi khoản chi NSNN theo từng loại phân tổ (%) = Chi NSNN theo từng loại phân tổ x 100 Tổng chi ngân sách nhà nước

Ghi chú:

Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm 2015, theo đó:

+Thu NSNN bao gồm thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

+ Chi NSNN bao gồm chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết, Trái phiếu Chính phủ và không bao gồm chi trả nợ gốc; Chi đầu tư phát triển không bao gồm chi dự trữ quốc gia;

+ Bội chi ngân sách nhà nước bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương.

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 117

LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS. CALCULATION METHODS FOR INDICATORS OF STATE BUDGET

REVENUES AND EXPENDITURES 1. Definitions

State budget is all revenues and expenditures of the State which are estimated and executed in a certain time period by competent state authorities to ensure the functioning and accomplishment of tasks of the State.

State budget consist of the central budget and local budget. Local budgets consist of the budgets of local governments.

Central budget is the state budget revenues allocated to the central government and state budget expenditures under the responsibility of the central government.

Local budgets are the state budget revenues allocated to local governments, additional revenues allocated from the central budget to local budgets and the state budget expenditures under the responsibility of local governments.

Expenditure for investment and development is the expenditure task of the state budget, including expenditures for investment in basic construction and a number of other expenditures for investment as stipulated by law.

Expenditure for investment in basic construction is the expenditure task of the state budget for the implementation of programs/ projects in socio-economic infrastructure investment and programs/ projects for socio-economic development.

Regular expenditure the expenditure task of the state budget to ensure the functioning of the state apparatus, political organizations, socio-political organizations, to support the activities of other organizations and to perform routine tasks of the State for socio-economic development, national defense and security.

Expenditure for debt payments is the expenditure task of the state budget for the payment of debts coming due, including principal amounts, interest, fees and other costs arising from the loan.

Remainder budget is the greater-than-zero difference between total state budget revenues and total state budget expenditures (after accounting for expenditures of all government levels) at the end of the budget year.

118 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

Financial reserve fund the State's fund, formed from the state budget and other financial resources in accordance with law.

2. Content

2.1. State budget revenue(s)

(1) Tax collected from organizations and individuals under the provisions of the tax law.

(2) Administration fees collected from organizations and individuals under the provisions of law.

(3) Fee incomes from service-providing activities of state agencies; in case operating expenses of such agencies are predetermined, the fees are deducted.

(4) Fee incomes from service-providing activities of public non-business units and State-owned enterprises, after deduction to cover expenses as stipulated by law.

(5) The state budget remittances from economic activities of the State, including:

a) Earning portions received by the host country and other revenues from the exploration and exploitation of oil and gas;

b) Capital withdrawal of the State from investment in economic organizations;

c) Collection of dividends and profits from joint-stock companies, multi-member limited liability companies invested in by the State;

d) After-tax profits after deduction of funds of State-owned enterprises;

e) The greater-than-zero difference between revenues and expenditures of the State Bank of Vietnam;

e) Recovery of State loans (including principal amount and interest), excluding foreign loans borrowed by the Government.

(6) Contributions from agencies, organizations and individuals as stipulated by law.

(7) Proceeds from the sale of state assets, including the proceeds from the transfer of land use right and the proceeds from change of land use purpose under the administration of state agencies, units and organizations.

(8) Land use fees; land rent, water surface rent; marine area use fee; proceeds from rental and sale of houses under state ownership.

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 119

(9) Incomes from assets for which State ownership is established; proceeds from permission of mining, proceeds from permission of water resource exploitation.

(10) Proceeds from administrative sanctions, fines, confiscation as stipulated by law.

(11) Voluntary contributions from domestic and foreign organizations and individuals.

(12) The non-refundable aid of foreign governments, organizations and individuals for the State, the Government of Vietnam, the local state agencies.

(13) Income from financial reserves as defined in Article 11 of the Law on State Budget.

(14) Other revenues as stipulated by law.

2.2. State budget expenditure

(1) Expenditure for investment and development, including:

a) Expenditure for investment in basic construction of projects in different domains is stipulated similarly to Regular expenditure;

b) Investment in and capital support to businesses providing products and utility services ordered by the State; the economic organization; financial institutions of central and local governments; State capital investment in enterprises in accordance with law;

c) Other expenditures for investment and development as stipulated by law.

(2) Expenditure for national reserves

(3) Regular expenditures for the following sectors:

a) National defense;

b) Public security, safety and order;

c) Education – training and vocational education;

d) Science and technology;

e) Healthcare, population and the family;

e) Culture and information;

g) Radio, television and news;

h) Sports and gymnastics;

120 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

i) Protection of environment;

k) Economic activities;

l) The activities of state agencies, agencies of Communist Party of Vietnam and socio-political organizations including: Committee of the Fatherland Front of Vietnam, the Labor Confederation of Vietnam, Ho Chi Minh Communist Youth Union, Vietnam Veterans Association, Vietnam Women's Union, Vietnam Farmers Union; operational support for the socio-political-professional organizations, social organizations, social-professional organizations as stipulated by law;

m) Expenditure for social security, including expenditures to support the implementation of social policies as stipulated by law;

n) Other regular expenditures as stipulated by law.

(4) Payment of interest, charges and other costs arising from the amounts borrowed by the Government and the provincial local government.

(5) Expenditure sourced from Central Budget to give aid to foreign Governments and organizations.

(6) Expenditure for lending as stipulated by law.

(7) Additional expenditure to increase financial reserve fund.

(8) Expenditure for the transfer of budget from the previous year to the following year.

(9) Additional expenditure for budget balance, with targets from the higher-level budget to the lower-level budget.

2.3. State budget deficit

State budget deficit including central budget deficit and local budget deficit of the provincial level:

a) Central budget deficit is determined by the greater-than-zero difference between the total expenditures of the central budget and the total revenues of the central budget revenue in a budget year;

b) The local budget deficit of the provincial level is the totality of budget deficits of all localities, defined by the greater-than-zero difference between the total provincial-level expenditures and the total provincial-level revenues of each locality in a budget year.

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 121

3. Calculation method

Revenue structure of state budget is an indicator reflecting the share of each revenue in the totality of state budget revenues.

The proportion of each state budget revenue by type of

disaggregation (%) =

State budget revenue by type of disaggregation x 100

Total state budget revenues

Expenditure structure of state budget is an indicator reflecting the share of each expenditure in the totality of state budget expenditures.

The proportion of each state budget expenditure by type of

disaggregation (%) =

State budget expenditure by type of disaggregation x 100

Total state budget expenditures

Note:

Final accounts data of 2015, 2016 were converted in accordance with State Budget Law of 2015, in which:

+ State budget revenues include revenue from lotteries.

+ State budget expenditures include expenditures for investment sourced from lottery revenues, Government bonds, excluding principal amount payment; expenditure for investment and development excluding expenditure for state reserves.

+ State budget deficit including central budget deficit and local budget deficits.

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018

Ước THPrel. 2019

A Tổng nguồn thu ngân sách nhà nướcTotal s tate budget revenues

1 313 714 1 442 262 1 683 046 1 880 029 1 551 074

I Thu ngân sách nhà nướcState budget revenues

1 020 589 1 131 498 1 293 627 1 431 662 1 551 074

1 Thu nội địaDomestic revenues

771 932 910 909 1 039 192 1 155 293 1 273 884

2 Thu từ dầu thôOil revenues

67 510 40 186 49 583 66 048 56 251

3 Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩuRevenues from import - export, net

169 303 172 025 197 272 202 540 214 251

4 Thu viện trợGrants

11 844 8 378 7 580 7 780 6 688

II Thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN 2002Investment mobilizations under Article 8. Clause 3 - The State budget Law (2002)

18 052 12 579 -

III Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang Brought forward revenues

235 506 247 137 306 892 326 379

IV Thu từ quỹ dự trữ tài chínhRevenue from the financial reserve fund

118 25 979 1 496

V Thu kết dư năm trướcBudget remainder revenue

39 449 51 023 81 547 120 492

B Tổng chi ngân sách nhà nướcTotal s tate budget expenditures

1 513 015 1 591 037 1 681 413 1 869 792 1 747 987

I Chi ngân sách nhà nướcState budget expenditures

1 276 451 1 298 290 1 355 034 1 435 435 1 747 987

Trong đó:In which :

1 Chi đầu tư phát triểnDevelopment invertment expenditures

401 719 365 903 372 792 393 304 438 371

2 Chi trả nợ lãiRepayment of interest

82 022 107 274 97 727 106 584 107 984

3 Chi viện trợRepayment of provision of aids

1 451 1 342 1 362 1 460 1 300

4 Chi thường xuyên Recurrent expenditures

788 499 822 344 881 688 931 859 1 047 971

II Chi chuyển nguồn sang năm sauForward expenditure

236 564 292 747 326 379 434 357

Tỷ đồng - Bill.VND

122 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

01aCân đối ngân sách nhà nước

State budget balance

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018

Ước THPrel. 2019

C BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCBudget deficit

251 589 230 627 136 962 153 110 202 972

(Tỷ lệ bội chi so GDP) (%)(Budget deficit over GDP)

6,00 5,12 2,74 2,80 3,36

D CHI TRẢ NỢ GỐCRepayment of principle

84 497 87 658 156 538 137 157 188 770

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nướcSource: Department of State Budget

Ghi chú: - Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm 2015, theo đó: + Thu NSNN bao gồm thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

+ Chi NSNN bao gồm chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết, Trái phiếu Chính phủ và không bao gồm chi trả nợ gốc; chi đầutư phát triển không bao gồm chi dự trữ quốc gia.- Chi thường xuyên bao gồm cả kinh phí thực hiện cải cách tiền lương.

Note: - The finalization numbers of State budget in 2015, 2016 are transformed following the Law on Sate budget 2015, in which: + State budget revenues include lottery revenues. + State budget expenditures include investment expenditure using the source of lottery, government bonds, and exclude repayment of principle; development investment expenditure excludes national reserve expenditure.- Recurrent expenditures include salary reform expenditure.

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 123

01aCân đối ngân sách nhà nước

State budget balance

(Tiếp)

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018

Ước THPrel. 2019

A Tổng nguồn thu ngân sách nhà nướcTotal s tate budget revenues

31,3 32,0 33,6 33,9 25,7

I Thu ngân sách nhà nướcState budget revenues

24,3 25,1 25,8 25,8 25,7

1 Thu nội địaDomestic revenues

18,4 20,2 20,8 20,8 21,1

2 Thu từ dầu thôOil revenues

1,6 0,9 1,0 1,2 0,9

3 Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩuRevenues from import - export, net

4,0 3,8 3,9 3,7 3,5

4 Thu viện trợGrants

0,3 0,2 0,2 0,1 0,1

II Thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN 2002Investment mobilizations under Article 8. Clause 3 - The State budget Law (2002)

0,4 0,3 - - -

III Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang Brought forward revenues

5,6 5,5 6,1 5,9 -

IV Thu từ quỹ dự trữ tài chínhRevenue from the financial reserve fund

0,003 0,001 0,020 0,030 -

V Thu kết dư năm trướcBudget remainder revenue

0,9 1,1 1,6 2,2 -

B Tổng chi ngân sách nhà nướcTotal s tate budget expenditures

36,1 35,3 33,6 33,7 29,0

I Chi ngân sách nhà nướcState budget expenditures

30,4 28,8 27,1 25,9 29,0

Trong đó:In which :

1 Chi đầu tư phát triểnDevelopment invertment expenditures

9,6 8,1 7,4 7,1 7,3

2 Chi trả nợ lãiRepayment of interest

2,0 2,4 2,0 1,9 1,8

3 Chi viện trợRepayment of provision of aids

0,03 0,03 0,03 0,03 0,02

4 Chi thường xuyên Recurrent expenditures

18,8 18,3 17,6 16,8 17,4

II Chi chuyển nguồn sang năm sauForward expenditure

5,6 6,5 6,5 7,8 -

C Bội chi ngân sách nhà nướcBudget deficit

6,00 5,12 2,74 2,80 3,36

D Chi trả nợ gốcRepayment of principle

2,0 1,9 3,1 2,5 3,1

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nướcSource: Department of State Budget

%

124 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

01bCân đối ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)

State budget balance, shares of GDP

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018 Ước TH

Prel. 2019

Thu ngân sách nhà nướcState budget revenues

1 020 589 1 131 498 1 293 627 1 431 662 1 551 074

I Thu nội địaDomestic revenues

771 932 910 909 1 039 192 1 155 293 1 273 884

1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nướcSOE sector revenues

159 907 152 975 147 237 153 323 164 975

2 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNNForeign invested enterprises revenues

140 979 162 934 172 166 190 309 210 245

3 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanhNon-state sector revenues

129 582 157 082 181 001 209 624 238 317

4 Thuế thu nhập cá nhânIncome tax

56 723 65 235 78 775 94 364 109 401

5 Thuế bảo vệ môi trườngEnvironment protection tax

27 020 43 142 44 665 47 050 63 075

6 Các loại phí, lệ phí Fees and charges

47 786 49 187 63 535 69 940 81 189

Trong đó: Lệ phí trước bạ Of which: Registration fees

22 405 27 304 27 613 32 409 40 196

7 Các khoản thu về nhà, đất Housing and land revenues

85 965 123 854 154 568 180 779 192 300

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp Agricultural land use tax

58 60 39 27 19

+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Non-agricultural land-use tax

1 479 1 418 1 686 1 874 2 039

+ Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Land, water rental revenues

13 451 20 624 25 225 28 437 35 788

+ Thu tiền sử dụng đất Land use revenue

68 994 99 619 125 413 147 815 152 922

+ Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước Sales of state-owned houses revenue

1 983 2 133 2 205 2 627 1 532

8 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiếtLottery revenues

22 372 24 117 27 898 29 440 33 908

9 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nướcRevenue of rights to exploit minerals, water resources

4 132 5 489 6 828

10 Thu khác ngân sách Other revenues

31 819 25 513 27 460 35 542 37 634

11 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khácRevenue from public lands

2 393 2 524 2 553 1 712 1 563

Tỷ đồng - Bill.VND

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 125

02aThu ngân sách nhà nước

State budget revenues

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018 Ước TH

Prel. 2019

12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nướcRecall of capital, dividends, profits, after-tax profits, difference of revenues and expenditures of the State Bank

67 386 104 346 135 201 137 720 134 449

II Thu từ dầu thô Oil revenues

67 510 40 186 49 583 66 048 56 251

III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩuRevenue from import-export, net

169 303 172 025 197 272 202 540 214 251

1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NKExport, Import, excise and environmental protection taxes on imports

99 315 96 125 96 367 87 317 98 685

2 Thuế VAT hàng NK (cân đối)VAT on imports (balance)

69 988 75 900 100 906 115 223 115 566

Trong đó: - Số thu thuế GTGTOf which: - VAT collection

162 440 174 902 200 048 227 006 248 634

- Số hoàn thuế GTGT - VAT refund

-92 452 -99 002 -99 142 -111 783 -133 068

IV Thu viện trợGrants

11 844 8 378 7 580 7 780 6 688

Ghi chú: Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm 2015, theo đó: Thu NSNN bao gồm thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

Note: The finalization numbers of State budget in 2015, 2016 are transformed following the Law on Sate budget 2015, in which State budget revenues include lottery revenues.

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nướcSource: Department of State Budget

126 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

02aThu ngân sách nhà nước

State budget revenues

(Tiếp)

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018 Ước TH

Prel. 2019

Thu ngân sách nhà nướcState budget revenues

113,7 110,9 114,3 110,7 108,3

I Thu nội địaDomestic revenues

125,9 118,0 114,1 111,2 110,3

1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nướcSOE sector revenues

110,2 95,7 96,2 104,1 107,6

2 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNNForeign invested enterprises revenues

113,9 115,6 105,7 110,5 110,5

3 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanhNon-state sector revenues

115,5 121,2 115,2 115,8 113,7

4 Thuế thu nhập cá nhânIncome tax

118,5 115,0 120,8 119,8 115,9

5 Thuế bảo vệ môi trườngEnvironment protection tax

223,5 159,7 103,5 105,3 134,1

6 Các loại phí, lệ phí Fees and charges

148,7 102,9 129,2 110,1 116,1

Trong đó: Lệ phí trước bạ Of which: Registration fees

139,2 121,9 101,1 117,4 124,0

7 Các khoản thu về nhà, đất Housing and land revenues

154,6 144,1 124,8 117,0 106,4

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp Agricultural land use tax

95,1 103,4 65,0 69,2 70,4

+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Non-agricultural land-use tax

101,1 95,9 118,9 111,1 108,8

+ Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Land, water rental revenues

169,5 153,3 122,3 112,7 125,8

+ Thu tiền sử dụng đất Land use revenue

156,1 144,4 125,9 117,9 103,5

+ Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước Sales of state-owned houses revenue

101,5 107,6 103,4 119,1 58,3

8 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiếtLottery revenues

112,9 107,8 115,7 105,5 115,2

9 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nướcRevenue of rights to exploit minerals, water resources

132,8 124,4

10 Thu khác ngân sách Other revenues

164,4 80,2 107,6 129,4 105,9

11 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khácRevenue from public lands

97,3 105,5 101,1 67,1 91,3

%

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 127

02bChỉ số phát triển thu ngân sách nhà nước

Index of state budget revenues

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018 Ước TH

Prel. 2019

12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nướcRecall of capital, dividends, profits, after-tax profits, difference of revenues and expenditures of the State Bank

157,0 154,8 129,6 101,9 97,6

II Thu từ dầu thô Oil revenues

67,5 59,5 123,4 133,2 85,2

III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩuRevenue from import-export, net

97,9 101,6 114,7 102,7 105,8

1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NKExport, Import, excise and environmental protection taxes on imports

103,9 96,8 100,3 90,6 113,0

2 Thuế VAT hàng NK (cân đối)VAT on imports (balance)

90,4 108,4 132,9 114,2 100,3

Trong đó: - Số thu thuế GTGTOf which: - VAT collection

103,2 107,7 114,4 113,5 109,5

- Số hoàn thuế GTGT - VAT refund

115,7 107,1 100,1 112,8 119,0

IV Thu viện trợGrants

107,2 70,7 90,5 102,6 86,0

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nướcSource: Department of State Budget

128 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

02bChỉ số phát triển thu ngân sách nhà nước

Index of state budget revenues

(Tiếp)

%

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018 Ước TH

Prel. 2019

Thu ngân sách nhà nướcState budget revenues

100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

I Thu nội địaDomestic revenues

75,6 80,5 80,3 80,7 82,1

1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nướcSOE sector revenues

15,7 13,5 11,4 10,7 10,6

2 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNNForeign invested enterprises revenues

13,8 14,4 13,3 13,3 13,6

3 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanhNon-state sector revenues

12,7 13,9 14,0 14,6 15,4

4 Thuế thu nhập cá nhânIncome tax

5,6 5,8 6,1 6,6 7,1

5 Thuế bảo vệ môi trườngEnvironment protection tax

2,6 3,8 3,5 3,3 4,1

6 Các loại phí, lệ phí Fees and charges

4,7 4,3 4,9 4,9 5,2

Trong đó: Lệ phí trước bạ Of which: Registration fees

2,2 2,4 2,1 2,3 2,6

7 Các khoản thu về nhà, đất Housing and land revenues

8,4 10,9 11,9 12,6 12,4

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp Agricultural land use tax

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Non-agricultural land-use tax

0,14 0,13 0,13 0,13 0,13

+ Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Land, water rental revenues

1,3 1,8 1,9 2,0 2,3

+ Thu tiền sử dụng đất Land use revenue

6,8 8,8 9,7 10,3 9,9

+ Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước Sales of state-owned houses revenue

0,19 0,19 0,17 0,18 0,10

8 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiếtLottery revenues

2,2 2,1 2,2 2,1 2,2

9 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nướcRevenue of rights to exploit minerals, water resources

0,3 0,4 0,4

10 Thu khác ngân sách Other revenues

3,1 2,3 2,1 2,5 2,4

11 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khácRevenue from public lands

0,2 0,2 0,2 0,1 0,10

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 129

02cCơ cấu thu ngân sách nhà nước

Structure of state budget revenues

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018 Ước TH

Prel. 2019

12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nướcRecall of capital, dividends, profits, after-tax profits, difference of revenues and expenditures of the State Bank

6,6 9,2 10,5 9,6 8,7

II Thu từ dầu thô Oil revenues

6,6 3,6 3,8 4,6 3,6

III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩuRevenue from import-export, net

16,6 15,2 15,2 14,1 13,8

1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NKExport, Import, excise and environmental protection taxes on imports

9,7 8,5 7,4 6,1 6,4

2 Thuế VAT hàng NK (cân đối)VAT on imports (balance)

6,9 6,7 7,8 8,0 7,5

Trong đó: - Số thu thuế GTGTOf which: - VAT collection

15,9 15,5 15,5 15,9 16,0

- Số hoàn thuế GTGT - VAT refund

-9,1 -8,7 -7,7 -7,8 -8,6

IV Thu viện trợGrants

1,2 0,7 0,6 0,5 0,4

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nướcSource: Department of State Budget

130 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

02cCơ cấu thu ngân sách nhà nước

Structure of state budget revenues

(Tiếp)

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018

Ước THPrel. 2019

Thu ngân sách nhà nướcState budget revenues

24,3 25,1 25,8 25,8 25,7

I Thu nội địaDomestic revenues

18,4 20,2 20,8 20,8 21,1

1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nướcSOE sector revenues

3,8 3,4 2,9 2,8 2,7

2 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNNForeign invested enterprises revenues

3,4 3,6 3,4 3,4 3,5

3 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanhNon-state sector revenues

3,1 3,5 3,6 3,8 3,9

4 Thuế thu nhập cá nhânIncome tax

1,4 1,4 1,6 1,7 1,8

5 Thuế bảo vệ môi trườngEnvironment protection tax

0,6 1,0 0,9 0,8 1,0

6 Các loại phí, lệ phí Fees and charges

1,1 1,1 1,3 1,3 1,3

Trong đó: Lệ phí trước bạ Of which: Registration fees

0,5 0,6 0,6 0,6 0,7

7 Các khoản thu về nhà, đất Housing and land revenues

2,1 2,8 3,1 3,3 3,2

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp Agricultural land use tax

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Non-agricultural land-use tax

0,04 0,03 0,03 0,03 0,03

+ Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Land, water rental revenues

0,3 0,5 0,5 0,5 0,6

+ Thu tiền sử dụng đất Land use revenue

1,6 2,2 2,5 2,7 2,5

+ Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước Sales of state-owned houses revenue

0,05 0,05 0,04 0,05 0,03

8 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiếtLottery revenues

0,5 0,5 0,6 0,5 0,6

9 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nướcRevenue of rights to exploit minerals, water resources

0,1 0,1 0,1

10 Thu khác ngân sách Other revenues

0,8 0,6 0,5 0,6 0,6

11 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khácRevenue from public lands

0,1 0,1 0,1 0,03 0,03

%

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 131

02dThu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)

State budget revenues, shares of GDP

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018

Ước THPrel. 2019

12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nướcRecall of capital, dividends, profits, after-tax profits, difference of revenues and expenditures of the State Bank

1,6 2,3 2,7 2,5 2,2

II Thu từ dầu thô Oil revenues

1,6 0,9 1,0 1,2 0,9

III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩuRevenue from import-export, net

4,0 3,8 3,9 3,7 3,5

1 Thuế XN, NK, TTĐB và BVMT hàng NKExport, Import, excise and environmental protection taxes on imports

2,4 2,1 1,9 1,6 1,6

2 Thuế VAT hàng NK (cân đối)VAT on imports (balance)

1,7 1,7 2,0 2,1 1,9

Trong đó: - Số thu thuế GTGTOf which: - VAT collection

3,9 3,9 4,0 4,1 4,1

- Số hoàn thuế GTGT - VAT refund

-2,2 -2,2 -2,0 -2,0 -2,2

IV Thu viện trợGrants

0,3 0,2 0,2 0,1 0,1

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nướcSource: Department of State Budget

132 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

02dThu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)

State budget revenues, shares of GDP

(Tiếp)

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018 Ước TH

Prel. 2019

Chi ngân sách nhà nướcState budget expenditures

1 276 451 1 298 290 1 355 034 1 435 435 1 747 987

Trong đó: Of which:

I Chi đầu tư phát triểnDevelopment investment expenditures

401 719 365 903 372 792 393 304 438 371

II Chi trả nợ lãiRepayment of interest

82 022 107 274 97 727 106 584 107 984

III Chi viện trợRepayment of provision of aids

1 451 1 342 1 362 1 460 1 300

IV Chi thường xuyên Recurrent expenditures

788 499 822 344 881 688 931 859 1 047 971

Trong đó: Of which:

1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề Expenditure on Education and vocational training

177 367 178 036 204 521 220 436 245 235

2 Chi khoa học và công nghệ Expenditure on Science and technology

9 392 9 440 9 256 11 111 12 955

Tỷ đồng - Bill.VND

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nướcSource: Department of State Budget

Ghi chú: - Số liệu quyết toán năm 2015, 2016 đã chuyển đổi theo Luật NSNN năm 2015, theo đó: Chi NSNN bao gồm chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết, Trái phiếu Chính phủ và không bao gồm chi trả nợ gốc; chi đầu tư phát triển không bao gồm chi dự trữ quốc gia.- Chi thường xuyên bao gồm cả kinh phí thực hiện cải cách tiền lương.

Note:- The finalization numbers of State budget in 2015, 2016 are transformed following the Law on Sate budget 2015, in which: + State budget revenues include lottery revenues. + State budget expenditures include investment expenditure using the source of lottery, government bonds, and exclude repayment of principle; development investment expenditure excludes national reserve expenditure.- Recurrent expenditures include salary reform expenditure.

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 133

03a Chi ngân sách nhà nướcState budget expenditure

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018 Ước TH

Prel. 2019

Chi ngân sách nhà nướcS tate budget expenditures

111,7 101,7 104,4 105,9 121,8

Trong đó: Of which:

I Chi đầu tư phát triểnDevelopment investment expenditures

114,4 91,1 101,9 105,5 111,5

II Chi trả nợ lãiRepayment of interest

122,9 130,8 91,1 109,1 101,3

III Chi viện trợRepayment of provision of aids

182 92,5 101,5 107,2 89,1

IV Chi thường xuyên Recurrent expenditures

109,0 104,3 107,2 105,7 112,5

Trong đó: Of which:

1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề Expenditure on Education and vocational training

101,5 100,4 114,9 107,8 111,3

2 Chi khoa học và công nghệ Expenditure on Science and technology

133,7 100,5 98,1 120,0 116,6

%

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nướcSource: Department of State Budget

134 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

03b Chỉ số phát triển chi ngân sách nhà nướcIndex of state budget expenditure

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018

Ước THPrel.

2019

Chi ngân sách nhà nướcS tate budget expenditures

100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Trong đó: Of which:

I Chi đầu tư phát triểnDevelopment investment expenditures

31,5 28,2 27,5 27,4 (1)29,2

II Chi trả nợ lãiRepayment of interest

6,4 8,3 7,2 7,4 6,2

III Chi viện trợRepayment of provision of aids

0,1 0,1 0,1 0,1 0,1

IV Chi thường xuyên Recurrent expenditures

61,8 63,3 65,1 64,9 61,0

Trong đó: Of which:

1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề Expenditure on Education and vocational training

13,9 13,7 15,1 15,4 14,0

2 Chi khoa học và công nghệ Expenditure on Science and technology

0,7 0,7 0,7 0,8 0,7

Nguồn: Vụ Ngân sách nhà nướcSource: Department of State Budget

%

Ghi chú: (1) Bao gồm chi từ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết và sử dụng dự phòng ngân sách cho những công trình cấp bách, dự án đê kè sạt lở, khắc phục hậu quả thiên tai, biến đổi khí hậu.Note:(1) Included expenditures from increased sources of land use fees, collection of lotteries and use of budget provisions for urgent projects, landslide dyke projects, disaster recovery and climate change.

Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures 135

03c Cơ cấu chi ngân sách nhà nướcStructure of state budget expenditure

%

STTNo.

CHỈ TIÊUItems 2015 2016 2017 2018

Ước THPrel.

2019

Chi ngân sách nhà nướcS tate budget expenditures

30,4 28,8 27,1 25,9 29,0

Trong đó: Of which:

I Chi đầu tư phát triểnDevelopment investment expenditures

9,6 8,1 7,4 7,1 7,3

II Chi trả nợ lãiRepayment of interest

2,0 2,4 2,0 1,9 1,8

III Chi viện trợRepayment of provision of aids

0,03 0,03 0,03 0,03 0,02

IV Chi thường xuyên Recurrent expenditures

18,8 18,3 17,6 16,8 17,4

Trong đó: Of which:

1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề Expenditure on Education and vocational training

4,2 4,0 4,1 4,0 4,1

2 Chi khoa học và công nghệ Expenditure on Science and technology

0,2 0,2 0,2 0,2 0,2

136 Hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước - State bubget revenues and expenditures

03d Chi ngân sách nhà nước so với Tổng sản phẩm trong nước (GDP)State budget expenditure, shares of GDP

Tình hình nợ công – Public debt 137

TÌNH HÌNH NỢ CÔNG PUBLIC DEBT

35,0038,0041,0044,0047,0050,0053,0056,0059,0062,0065,00

2014 2015 2016 2017 2018

%MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA NỢ CÔNG VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI

CỦA QUỐC GIAPUBLIC DEBT AND EXTERNAL DEBT INDICATORS

Nợ công so với GDP -Public debt/GDP

Nợ nước ngoài của quốc gia so với GDP - National external debt/GDP

Nợ chính phủ so với GDP -Government's outstanding debt/GDP

0

20 000

40 000

60 000

80 000

100 000

120 000

140 000

2014 2015 2016 2017 2018

Triệu USDMillion USD

DƯ NỢ VAY CỦA CHÍNH PHỦGOVERNMENT OUTSTANDING DEBT

Nợ trong nước - Domestic

Nợ nước ngoài - External

0

2 000

4 000

6 000

8 000

10 000

12 000

2014 2015 2016 2017 2018

Triệu USDMillion USD

DƯ NỢ VAY ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

GOVERNMENT OUTSTANDING GUARANTEED DEBT

Nợ nước ngoài - External

Nợ trong nước - Domestic

138 Tình hình nợ công - Public debt

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ TIÊU TÌNH HÌNH NỢ CÔNG

I. Khái niệm: Nợ công bao gồm: +) Nợ chính phủ; +) Nợ được Chính phủ bảo lãnh; +) Nợ chính quyền địa phương. Nợ Chính phủ là khoản nợ phát sinh từ các khoản vay trong nước, nước

ngoài, được ký kết, phát hành nhân danh Nhà nước, nhân danh Chính phủ. Nợ được Chính phủ bảo lãnh là khoản nợ do doanh nghiệp, ngân hàng

chính sách của Nhà nước vay được Chính phủ bảo lãnh. Nợ chính quyền địa phương là khoản nợ phát sinh do Ủy ban nhân dân cấp

tỉnh vay. Cho vay lại là việc Chính phủ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị sự

nghiệp công lập, doanh nghiệp vay lại nguồn vốn vay hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi nước ngoài.

Bảo lãnh Chính phủ là cam kết của Chính phủ bằng văn bản bảo lãnh với bên cho vay về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi trong trường hợp đến hạn trả nợ mà bên vay không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.

Hạn mức bảo lãnh Chính phủ là mức bảo lãnh tối đa của Chính phủ trong 01 năm hoặc 05 năm, được xác định bằng số tiền vay thực nhận trừ số trả nợ gốc.

Dư nợ là khoản tiền vay đã giải ngân nhưng chưa hoàn trả hoặc chưa được xóa nợ tại một thời điểm nhất định.

Nghĩa vụ nợ là các khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác đến hạn phải trả trong một khoảng thời gian nhất định.

II. Các chỉ tiêu an toàn nợ công bao gồm: a) Nợ công so với tổng sản phẩm quốc nội; b) Nợ của Chính phủ so với tổng sản phẩm quốc nội; c) Nghĩa vụ trả nợ trực tiếp của Chính phủ (không bao gồm cho vay lại)

so với tổng thu ngân sách nhà nước hằng năm; d) Nợ nước ngoài của quốc gia so với tổng sản phẩm quốc nội; đ) Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài của quốc gia so với tổng kim ngạch xuất

khẩu hàng hóa và dịch vụ.

Tình hình nợ công - Public debt 139

LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS, CALCULATION METHODS OF PUBLIC DEBT INDICATORS

I. Concept(s): Public debt(s) include: +) Government debt; +) Government guaranteed debt; +) Local government debt; Government debt(s) are the debts arising from domestic and foreign loans

which are signed, issued on behalf of the State or the Government. Government guaranteed debt(s) are the debts incurred by State-owned

banks and enterprises which are guaranteed by the Government. Local government debt(s) are the debts incurred by the provincial People's

Committees. The foreign debt of the country includes the foreign debt of the

government, the Government guaranteed debt and the foreign debt independently borrowed and repaid by enterprises, credit institutions, branches of foreign banks, cooperatives, cooperative alliances established under the provisions of the law of Vietnam.

Relending is the act of the Government that makes loans to the provincial People's Committees, public non-business units, enterprises using funds from Official Development Assistance (ODA), foreign preferential loans.

Government guarantees are the Government's guarantees in writing ensuring the repayment of the principal amounts and interests to the lender in case the borrower fails to fulfill all payment obligations when the loan comes due.

Government guarantee limit is the maximum guarantee limit of the Government in 01 year or 05 years, determined by the loan amount actually received minus the repayment of principal amount.

Outstanding debt is the disbursed loans which have not been repaid or written off at a certain time.

Liabilities are principal amounts, interests, fees and other costs which are due within a certain time period.

II. Public debt safety indicators: a. Public debt to GDP; b. Government debt to GDP; c. Government debt obligations considering the state budget revenues; d. Foreign debt to GDP of the country;

140 Tình hình nợ công - Public debt

đ. Annual foreign debt repayment obligations (principal, interest and fees) of the country relative to exports of goods and services.

2014 2015 2016 2017(R) 2018 (P)

58,0 61,0 63,7 61,4 58,3

46,4 49,2 52,7 51,7 49,9

10,7 10,9 10,3 9,1 7,9

1,8 1,8 1,5 1,1 0,9

38,3 42,0 44,8 49,0 46,0

4,1 4,0 3,9 6,1 7,0

13,8 16,7 15,8 19,7 17,1

* Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia năm 2018 được tính trên cơ sở GDP năm 2018theo số liệu tại Niên giám thống kê của Bộ Kế hoạch và đầu tư.* Chỉ tiêu 3 là số nghĩa vụ trung - dài hạn mà không bao gồm các khoản nợ ngắn hạn.* Chỉ tiêu 4 là nghĩa vụ trả nợ trực tiếp (không báo gồm cho vay lại)* Số liệu được tính trên cơ sở số quyết toán trả nợ và thu NSNN được Quốc hội phê duyệt cho giai đoạn 2015-2017, số ước thực hiện lần 2 đối với năm 2018.

Nguồn: Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoạiSource: Department of debt management and external finance

b. Nợ Chính phủ bảo lãnh so với tổng sản phẩm quốc dân (GDP) (%)

c. Nợ Chính quyền địa phương so với tổng sản phẩm quốc dân (GDP) (%)

Chỉ tiêu - Indicators

1. Nợ công so với tổng sản phẩm quốc dân (GDP) (%) Public debt/GDP (%)

2. Nợ nước ngoài của quốc gia so với GDP (%) National external debt/GDP (% )

3. Nghĩa vụ trả nợ của quốc gia so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ (%) Government external debt service/export of goods and services (%)

4. Nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ so với thu NSNN (%)

Government's debt service/Budget revenue (%)

a. Nợ của chính phủ so với tổng sản phẩm quốc dân (GDP) (%) Government's outstanding debt/GDP (%)

Tình hình Nợ công - Public debt 141

Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia

Public debt and national external debt indicators01

USD VND USD VND USD VND

94 319,23 2 064 645,62 107 490,49 2 373 175,07 115 245,27 2 578 371,57

39 644,97 867 826,12 42 915,79 947 494,88 46 323,14 1 040 000,8754 674,26 1 196 819,50 64 574,70 1 425 680,19 68 922,13 1 547 370,7020 950,70 453 217,77 20 277,65 444 729,40 14 469,85 323 284,69

4 082,51 88 510,72 4 055,21 88 938,90 3 539,73 79 063,9916 868,19 364 707,05 16 222,44 355 790,50 10 930,12 244 220,7013 354,77 288 701,32 11 445,09 250 962,83 11 477,68 256 377,74

1 544,68 33 355,36 2 111,24 46 252,92 1 973,38 44 015,3611 810,09 255 345,96 9 333,85 204 709,91 9 504,30 212 362,38

9 410,57 203 442,79 7 324,59 160 591,49 6 864,57 153 303,48

1 016,93 21 963,96 1 520,02 33 285,68 1 335,63 29 765,888 393,64 181 478,83 5 804,57 127 305,81 5 528,94 123 537,603 944,20 85 258,53 4 120,50 90 371,34 4 613,11 103 074,26

527,75 11 391,40 591,22 12 967,24 637,75 14 249,483 416,45 73 867,13 3 529,28 77 404,10 3 975,36 88 824,78

(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi

ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm phát sinh

giao dịch

Exchange rate and Foreign curency revenue and

expenditure report public by MOF of day of transaction

(1) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi

ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm cuối kỳ

Exchange rate and Foreign curency revenue and

expenditure report public by MOF at the end of period

Nợ trong nước - Domestic Tổng trả lãi và phí trong kỳ Interest and Commissions payment

Nợ nước ngoài - External Nợ trong nước - Domestic

Nợ nước ngoài - External

Nợ trong nước - Domestic

Chỉ tiêu - Indicators

DƯ NỢ (1)

OUTSTANDING (1)

2017

Nợ trong nước - DomesticTrong đó: - In which:

2016

Tổng trả nợ gốc trong kỳ Principal payment

TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2)

DEBT SERVICE PAYMENT (2)

2015

Nợ nước ngoài - External

RÚT VỐN TRONG KỲ (2)

DISBURSEMENT (2)

Nợ nước ngoài - External

Nợ nước ngoài - ExternalNợ trong nước - Domestic

142 Tình hình Nợ công - Public debt

Vay và trả nợ của Chính phủ

Government debt02

(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi

ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm phát sinh

giao dịch

Exchange rate and Foreign curency revenue and

expenditure report public by MOF of day of transaction

(1) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi

ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm cuối kỳ

Exchange rate and Foreign curency revenue and

expenditure report public by MOF at the end of period

Nợ trong nước - Domestic Tổng trả lãi và phí trong kỳ Interest and Commissions payment

Nợ nước ngoài - External Nợ trong nước - Domestic

Nợ nước ngoài - External

Nợ trong nước - Domestic

Chỉ tiêu - Indicators

DƯ NỢ (1)

OUTSTANDING (1)

Nợ trong nước - DomesticTrong đó: - In which: Tổng trả nợ gốc trong kỳ Principal payment

TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2)

DEBT SERVICE PAYMENT (2)

Nợ nước ngoài - External

RÚT VỐN TRONG KỲ (2)

DISBURSEMENT (2)

Nợ nước ngoài - External

Nợ nước ngoài - ExternalNợ trong nước - Domestic

USD VND USD VND

121 743,42 2 767 229,12 121 571,75 2 802 593,63

46 978,26 1 067 817,12 47 816,28 1 102 308,6374 765,16 1 699 412,00 73 755,48 1 700 285,0014 105,58 318 697,44 6 071,63 139 744,29

3 009,55 68 229,44 1 208,38 27 631,7911 096,03 250 468,00 4 863,25 112 112,5011 097,88 250 460,78 7 328,00 168 819,77

2 286,06 51 553,78 1 025,19 23 521,038 811,82 198 907,00 6 302,81 145 298,74

6 077,93 137 157,01 4 710,72 108 510,41

1 574,40 35 500,01 720,12 16 515,114 503,53 101 657,00 3 990,60 91 995,305 019,95 113 303,77 2 617,28 60 309,36

711,66 16 053,77 305,07 7 005,924 308,29 97 250,00 2 312,21 53 303,44

30.06.2019 (P)2018 (P)

Tình hình Nợ công - Public debt 143

Vay và trả nợ của Chính phủ

Government debt

(Tiếp)02

USD VND USD VND USD VND

20 791,31 455 121,72 20 909,27 461 634,76 20 307,45 455 922,66

Nợ nước ngoài - External 11 314,17 247 667,09 11 552,00 255 045,04 11 241,75 252 388,58Nợ trong nước - Domestic 9 477,14 207 454,63 9 357,27 206 589,72 9 065,70 203 534,08

5 381,19 116 583,57 3 130,06 68 612,75 2 718,06 60 733,33

Nợ nước ngoài - External 2 824,17 61 298,31 1 473,19 32 274,35 1 127,23 25 188,20Nợ trong nước - Domestic 2 557,02 55 285,26 1 656,87 36 338,40 1 590,83 35 545,13

5 434,93 117 809,90 4 085,02 89 583,84 4 336,10 96 885,97

Nợ nước ngoài - External 1 616,90 35 260,27 1 600,65 35 096,58 1 873,48 41 861,51Nợ trong nước - Domestic 3 818,03 82 549,63 2 484,37 54 487,26 2 462,62 55 024,46Trong đó: In which

4 227,16 91 468,84 2 972,22 65 186,59 3 231,21 72 199,94

Nợ nước ngoài - External 1 324,22 28 704,29 1 259,00 27 612,35 1 471,55 32 882,33 Nợ trong nước - Domestic 2 902,94 62 764,55 1 713,22 37 574,24 1 759,66 39 317,61

1 207,77 26 341,06 1 112,81 24 397,25 1 104,89 24 686,03

Nợ nước ngoài - External 292,68 6 555,98 341,65 7 484,23 401,93 8 979,18 Nợ trong nước - Domestic 915,09 19 785,08 771,16 16 913,02 702,96 15 706,85

2016

DƯ NỢ (1)

OUTSTANDING (1)

RÚT VỐN TRONG KỲ (2)

DISBURSEMENT (2)

2017 ( R )2015

TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2)

DEBT SERVICE PAYMENT (2)

(1) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm cuối kỳ Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF at the end of period

(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF of day of transaction

Tổng trả nợ gốc trong kỳ Principal payment

Tổng trả lãi và phí trong kỳ Interest and Commissions payment

Chỉ tiêu - Indicators

144 Tình hình Nợ công - Public debt

Nợ được Chính phủ bảo lãnh

Governmet guaranteed debt03

Nợ nước ngoài - ExternalNợ trong nước - Domestic

Nợ nước ngoài - ExternalNợ trong nước - Domestic

Nợ nước ngoài - ExternalNợ trong nước - DomesticTrong đó: In which

Nợ nước ngoài - External Nợ trong nước - Domestic

Nợ nước ngoài - External Nợ trong nước - Domestic

DƯ NỢ (1)

OUTSTANDING (1)

RÚT VỐN TRONG KỲ (2)

DISBURSEMENT (2)

TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2)

DEBT SERVICE PAYMENT (2)

(1) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm cuối kỳ Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF at the end of period

(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF of day of transaction

Tổng trả nợ gốc trong kỳ Principal payment

Tổng trả lãi và phí trong kỳ Interest and Commissions payment

Chỉ tiêu - IndicatorsUSD VND USD VND

19 242,07 437 372,18 17 721,21 405 422,64

10 836,28 246 308,52 10 255,14 236 411,768 405,79 191 063,66 7 466,07 169 010,882 442,56 55 236,97 218,84 4 995,21

1 248,82 28 290,94 214,50 4 895,911 193,74 26 946,03 4,34 99,304 345,66 99 467,57 2 341,39 53 253,19

2 009,20 46 636,90 1 051,89 24 096,692 336,46 52 830,67 1 289,50 29 156,50

3 341,84 76 765,72 1 779,87 40 476,26

1 580,23 37 001,45 796,57 18 247,251 761,61 39 764,27 983,30 22 229,011 003,82 22 701,85 561,52 12 776,93

428,97 9 635,45 255,32 5 849,44574,85 13 066,40 306,20 6 927,49

2018 (P) 30.06.2019 (P)

Triệu USD, tỷ VND - Million USD, Billion VND

Tình hình Nợ công - Public debt 145

Nợ được Chính phủ bảo lãnh

Governmet guaranteed debt

(Tiếp)03

USD VND USD VND USD VND

3 364,18 73 642,00 2 994,17 66 105,34 2 572,36 57 752,13

974,75 21 075,00 617,84 13 536,95 383,04 8 558,66

908,42 19 641,00 1 080,74 23 702,79 873,59 19 519,41

801,58 17 331,00 959,02 21 033,28 770,76 17 221,66

106,84 2 310,00 121,72 2 669,51 102,84 2 297,75

2015

(3) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF of day of transaction

Số trả lãi và phí trong kỳ Interest and Commissions payment

Trong đó: In which

Sô trả nợ gốc trong kỳ Principal payment

2017 ( R )

(1) Bao gồm cả số liệu địa phương vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của chính phủ và vay của ADBIncluding local figures re-borrowed from Government's loans ADB

(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm cuối kỳ Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF at the end of period

Chỉ tiêu - Indicators

SỐ TRẢ NỢ TRONG KỲ (3)

DEBT SERVICE PAYMENT (3)

DƯ NỢ (2)

OUTSTANDING (2)

SỐ VAY TRONG KỲDISBURSEMENT (3)

2016

146 Tình hình Nợ công - Public debt

Vay và trả nợ trong nước của chính quyền địa phương Domestic brrowing and debt payment of local government04

(3) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF of day of transaction

Số trả lãi và phí trong kỳ Interest and Commissions payment

Trong đó: In which

Sô trả nợ gốc trong kỳ Principal payment

(1) Bao gồm cả số liệu địa phương vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của chính phủ và vay của ADBIncluding local figures re-borrowed from Government's loans ADB

(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm cuối kỳ Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF at the end of period

Chỉ tiêu - Indicators

SỐ TRẢ NỢ TRONG KỲ (3)

DEBT SERVICE PAYMENT (3)

DƯ NỢ (2)

OUTSTANDING (2)

SỐ VAY TRONG KỲDISBURSEMENT (3)

USD VND USD VND

2 304,93 52 391,00 2 248,43 51 833,12

353,39 7 977,00 111,36 2 567,13

611,71 13 808,00 142,68 3 289,26

512,65 11 572,00 135,56 3 125,01

99,06 2 236,00 7,12 164,25

30.06.2019 (P)2018 (P)

Tình hình Nợ công - Public debt 147

USD VND USD VND USD VND

80 865,19 1 759 048,48 91 432,55 2 018 647,78 109 178,64 2 451 169,75

39 644,97 867 826,12 42 915,79 947 494,88 46 323,14 1 040 000,87

41 220,22 891 222,36 48 516,75 1 071 152,90 62 855,50 1 411 168,88

39 423,03 852 608,05 65 122,88 1 428 275,01 96 121,89 2 157 626,04

4 082,51 88 510,72 4 055,21 88 938,90 3 539,73 79 063,99

35 340,52 764 097,33 61 067,67 1 339 336,11 92 582,16 2 078 562,05

30 426,28 657 804,47 56 330,29 1 235 385,21 81 994,12 1 840 561,05

1 544,68 33 355,36 2 111,24 46 252,92 1 973,38 44 015,36

28 881,60 624 449,11 54 219,05 1 189 132,29 80 020,74 1 796 545,69

28 334,35 612 593,96 54 758,86 1 200 919,95 79 612,33 1 787 156,00

1 016,93 21 963,96 1 520,02 33 285,68 1 335,63 29 765,88

27 317,42 590 630,00 53 238,84 1 167 634,27 78 276,70 1 757 390,12

2 091,93 45 210,50 1 571,43 34 465,26 2 381,80 53 405,05

527,75 11 391,40 591,22 12 967,24 637,75 14 249,48

1 564,18 33 819,10 980,21 21 498,02 1 744,05 39 155,57

2017Chỉ tiêu - Indicators

2015

Nợ nước ngoài của doanh nghiệpSOEs External debtTrong đó: In which

DƯ NỢ (1)

OUTSTANDING (1)

Nợ nước ngoài của chính phủGovernment external debtNợ nước ngoài của doanh nghiệpSOEs External debt

RÚT VỐN TRONG KỲ (2)

DISBURSEMENT (2)

Nợ nước ngoài của doanh nghiệp SOEs External debt Tổng trả lãi và phí trong kỳ Interest and Commissions payment Nợ nước ngoài của chính phủ Government external debt

Nợ nước ngoài của doanh nghiệp SOEs External debt

(1) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm cuối kỳ Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF at the end of period(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF of day of transaction

Tổng trả nợ gốc trong kỳ Principal payment Nợ nước ngoài của chính phủ Government external debt

Nợ nước ngoài của chính phủGovernment external debtNợ nước ngoài của doanh nghiệpSOEs External debt

TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2)

DEBT SERVICE PAYMENT (2)

Nợ nước ngoài của chính phủGovernment external debt

2016

148 Tình hình Nợ công - Public deb

Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia

National external debt05

Chỉ tiêu - Indicators

Nợ nước ngoài của doanh nghiệpSOEs External debtTrong đó: In which

DƯ NỢ (1)

OUTSTANDING (1)

Nợ nước ngoài của chính phủGovernment external debtNợ nước ngoài của doanh nghiệpSOEs External debt

RÚT VỐN TRONG KỲ (2)

DISBURSEMENT (2)

Nợ nước ngoài của doanh nghiệp SOEs External debt Tổng trả lãi và phí trong kỳ Interest and Commissions payment Nợ nước ngoài của chính phủ Government external debt

Nợ nước ngoài của doanh nghiệp SOEs External debt

(1) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm cuối kỳ Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF at the end of period(2) Áp dụng tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch Exchange rate and Foreign curency revenue and expenditure report public by MOF of day of transaction

Tổng trả nợ gốc trong kỳ Principal payment Nợ nước ngoài của chính phủ Government external debt

Nợ nước ngoài của chính phủGovernment external debtNợ nước ngoài của doanh nghiệpSOEs External debt

TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2)

DEBT SERVICE PAYMENT (2)

Nợ nước ngoài của chính phủGovernment external debt

USD VND USD VND

112 113,99 2 548 352,03 108 118,14 2 432 145,55

46 978,26 1 067 817,12 47 816,28 1 102 308,63

65 135,73 1 480 534,91 60 301,86 1 329 836,92

97 694,91 2 220 332,98 49 306,20 1 088 333,01

3 009,55 68 229,44 1 208,38 27 631,79

94 685,36 2 152 103,54 48 097,82 1 060 701,22

97 324,81 2 211 456,75 44 417,00 980 440,62

2 286,06 51 553,78 1 025,19 23 521,03

95 038,75 2 159 902,97 43 391,81 956 919,59

93 964,56 2 135 267,98 42 815,52 944 844,97

1 574,40 35 500,01 720,12 16 515,11

92 390,16 2 099 767,97 42 095,40 928 329,86

3 360,25 76 188,76 1 601,48 35 595,65

711,66 16 053,77 305,07 7 005,92

2 648,59 60 134,99 1 296,41 28 589,73

06,2019 (P)2018 (P)Triệu USD, tỷ VND - Million USD, Billion VND

Tình hình Nợ công - Public debt 149

Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia

National external debt

(Tiếp)05

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 150

HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM INSURANCE MARKET

46%

26%

3%

23%

KẾT CẤU CỦA THỊ TRƯỞNG BẢO HIỂM NĂM 2019

Phi nhân thọ

Nhân thọ

Tái bảo hiểm

Môi giới bảo hiểm

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 151

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM

Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm

mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

Hoạt động đại lý bảo hiểm là hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.

Hoạt động môi giới bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm.

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là doanh nghiệp thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết.

Quỹ dự trữ bắt buộc là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải lập quỹ dự trữ bắt buộc để bổ sung vốn điều lệ và bảo đảm khả năng thanh toán. Quỹ dự trữ bắt buộc được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này do Chính phủ quy định.

Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm

Doanh thu phí bảo hiểm gốc

152 Hoạt động thị trường bảo hiểm – Insurance market

Doanh thu phí bảo hiểm gốc

= Phí bảo hiểm gốc của các DNBH phi nhân

thọ + Phí bảo hiểm gốc của các

DNBH nhân thọ

Phí bảo hiểm gốc của các DNBH phi nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số doanh thu phí bảo hiểm gốc sau khi trừ (-) các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, hoàn phí bảo hiểm gốc phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.

Phí bảo hiểm gốc của các DNBH nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số doanh thu phí bảo hiểm gốc sau khi trừ (-) các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, hoàn phí bảo hiểm gốc phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.

Chi bồi thường và trả tiền bảo hiểm gốc

Chi bồi thường và trả tiền bảo hiểm

gốc

= Chi bồi thường bảo hiểm gốc phi nhân thọ + Chi bồi thường và trả tiền

bảo hiểm gốc nhân thọ

Chi bồi thường bảo hiểm gốc phi nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi bồi thường bảo hiểm gốc của DNBH phi nhân thọ phát sinh trong kỳ báo cáo.

Chi bồi thường và trả tiền bảo hiểm gốc nhân thọ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi bồi thường và trả tiền bảo hiểm của DNBH nhân thọ phát sinh trong kỳ báo cáo.

Doanh thu phí bảo hiểm so với GDP là đánh giá giá trị của các hoạt động bảo hiểm chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong GDP . Phương pháp tính:

Doanh thu phí

bảo hiểm so

với GDP

Doanh thu phí bảo hiểm = ------------------------------------------- x 100% GDP

(GDP tính theo giá hiện hành) Đóng góp của ngành bảo hiểm vào ổn định kinh tế - xã hội Năng lực tài chính ngành bảo hiểm: Bao gồm tổng tài sản và tổng dự

phòng nghiệp vụ

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 153

Đầu tư trở lại nền kinh tế là chỉ tiêu đưa ra con số thống kê lượng tiền các doanh nghiệp bảo hiểm đầu tư trở lại nền kinh tế nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

154 Hoạt động thị trường bảo hiểm – Insurance market

LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS, CALCULATION METHODS OF INSURANCE MARKET OPERATIONS

Insurance business means an operation of an insurance enterprise for

profit-making purposes whereby the insurance enterprise accepts the risks of the assured, on the basis that the insurance buyer pays insurance premiums for the insurance enterprise to pay insurance sums to the beneficiary or to indemnify the assured when an insurance event occurs.

Reinsurance business is the operation of an insurance enterprise for the purpose of making a profit, whereby the insurance enterprise receives a premium from another insurance enterprise to commit to pay compensation for the liabilities received.

Insurance agency operations are operations of introducing, offering insurance, arranging the enter of insurance contracts and other jobs to perform insurance contracts under authorization of insurance enterprises.

Insurance brokerage operations mean the provision of information and advice to insurance buyers about insurance products, insurance conditions, insurance premiums, insurance enterprises and jobs related to negotiation, arrange and execute insurance contracts at the request of insurance buyers.

Insurance enterprise means an enterprise established, organized and operating under the Law on Insurance business and other relevant laws for insurance and reinsurance business.

Insurance brokerage enterprise means an enterprise that conducts insurance brokerage activities in accordance with the Law on Insurance business and other relevant law provisions.

Insurance operation reserve is an amount that an enterprise must set aside to pay for insurance liabilities determined in advance and arising from signed insurance contracts.

The compulsory reserve fund mean an insurance enterprise or insurance brokerage enterprise must set up a compulsory reserve fund to supplement its charter capital and ensure solvency. The compulsory reserve fund is appropriated annually at the rate of 5% of profit after tax. The maximum level of this fund is set by the Government.

Revenue from insurance business operations

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 155

Original insurance revenue

Original insurance revenue

= Original insurance

premiums of non-life insurers

+ Original insurance premiums of life insurers

Original insurance premiums of non-life insurers: This index reflects total revenue of original insurance premiums after deducting (-) original insurance premiums and refund of original insurance premiums arising in the reporting period of non-life insurance enterprises.

Original insurance premiums of life insurance companies: This index reflects total revenue of original insurance premiums after deducting (-) original insurance premiums and refund of original insurance premiums arising in the reporting period of life insurance enterprises.

Expenses of compensation and original insurance payment

Expenses of compensation and original insurance payment

= Expenses of non-life

insurance compensation

+ Expenses of compensation

and original insurance payment for life insurance

Expenses of non-life insurance compensation: This index reflects the total amount of compensation for non-life insurers incurred in the reporting period.

Expenses for compensation and payment for life insurance: This index reflects the total amount of compensation and insurance payments of life insurers incurred in the reporting period.

Insurance premium revenue to GDP is an estimate of how much insurance operations account for the share of GDP. Calculation method:

Insurance premium

revenue to GDP

Insurance premium revenue = ------------------------------------------- x 100% GDP

(GDP calculated at current value) Contribution of the insurance industry to socio-economic stability Financial capacity of the insurance industry: Including total assets and

total operation reserves.

156 Hoạt động thị trường bảo hiểm – Insurance market

Reinvestment in the economy is the indicator giving the statistic of the amount of money that insurance enterprises invest in the economy for profit-making purposes.

1. Kết cấu thị trường/ Market StructureTổng số DNBH, MGBH/ Number of Enterprises 61 63 64 65 67

- Doanh nghiệp phi nhân thọ, chi nhánh DNBH PNT nước ngoài/ Non - Life Insurers

30 30 30 31 31

- Doanh nghiệp nhân thọ/Life Insurers 17 18 18 18 18

- Doanh nghiệp tái bảo hiểm/Professional Reinsurers 2 2 2 2 2

- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm/Insurance Brokers 12 13 14 14 16

2. Tổng tài sản và Tổng dự phòng nghiệp vụTotal Assets and Accumulated Technical Reserves

- Tổng tài sản (tỷ đồng)/ Total Asset (VND bil.) 202 378 248 247 316 487 395 358 454 379

- Tổng dự phòng nghiệp vụ (tỷ đồng)/ Accumulated Technical Reserves (VND bil.)

119 897 146 524 189 029 241 092 285 965

3. Đầu tư trở lại nền kinh tế (tỷ đồng )/ Investments (VND bil.)

160 258 198 150 249 134 324 251 376 555

4. Doanh thu (tỷ đồng)/ Income (billion) 84 498 103 208 131 106 160 424 185 166

- Doanh thu phí bảo hiểm/Insurance premiums 70 162 87 364 107 709 133 133 160 180

+ Phi nhân thọ/Non-Life Business 31 891 36 866 41 594 46 957 52 387

+ Nhân thọ/Life Business 38 271 50 497 66 115 86 176 107 793

- Doanh thu đầu tư (tỷ đồng)/Investment Income (billion) 14 336 15 845 23 396 27 291 24 986

- Đóng góp vào GDP (%)- Contribution to GDP 2,02 2,29 2,62 2,90 3,07

+ Phi nhân thọ/Non-Life Business 0,76 0,82 0,83 0,85 0,87

+ Nhân thọ/Life Business 0,91 1,12 1,32 1,56 1,79

+ Hoạt động đầu tư/Investment Income 0,34 0,35 0,47 0,49 0,41

- Phí bảo hiểm bình quân đầu người (nghìn đồng)/ Insurance Density (VND’ 000)

922 942 1 150 1 406 1 660

5. Đóng góp vào ổn định kinh tế - xã hội/ Contribution to socio-economic stabilization

48 339 52 542 74 950 91 326 93 419

- Bồi thường và trả tiền bảo hiểm (tỷ đồng)/Claim payments and Insurance payouts (VND bil.)

23 571 25 609 31 889 39 262 44 006

- Bổ sung dự phòng nghiệp vụ trích trong năm (tỷ đồng)/ Technical Reserves(VNDbil.)

24 767 26 933 43 061 52 064 49 413

6. Giải quyết công ăn việc làm (lao động và đại lý bảo hiểm)/ Employment (employees and agents)

584 719 603 089 773 541 930 332 1 156 762

2017 2018 2019Các chỉ tiêu chủ yếu/Key indicators 2015 2016

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 157

Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu

Key development indications01

1. Kết cấu thị trường/ Market StructureTổng số DNBH, MGBH/ Number of Enterprises

- Doanh nghiệp phi nhân thọ, chi nhánh DNBH PNT nước ngoài/ Non - Life Insurers

- Doanh nghiệp nhân thọ/Life Insurers

- Doanh nghiệp tái bảo hiểm/Professional Reinsurers

- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm/Insurance Brokers

2. Tổng tài sản và Tổng dự phòng nghiệp vụTotal Assets and Accumulated Technical Reserves

- Tổng tài sản (tỷ đồng)/ Total Asset (VND bil.)

- Tổng dự phòng nghiệp vụ (tỷ đồng)/ Accumulated Technical Reserves (VND bil.)

3. Đầu tư trở lại nền kinh tế (tỷ đồng )/ Investments (VND bil.)

4. Doanh thu (tỷ đồng)/ Income (billion)

- Doanh thu phí bảo hiểm/Insurance premiums

+ Phi nhân thọ/Non-Life Business

+ Nhân thọ/Life Business

- Doanh thu đầu tư (tỷ đồng)/Investment Income (billion)

- Đóng góp vào GDP (%)- Contribution to GDP

+ Phi nhân thọ/Non-Life Business

+ Nhân thọ/Life Business

+ Hoạt động đầu tư/Investment Income

- Phí bảo hiểm bình quân đầu người (nghìn đồng)/ Insurance Density (VND’ 000)5. Đóng góp vào ổn định kinh tế - xã hội/ Contribution to socio-economic stabilization- Bồi thường và trả tiền bảo hiểm (tỷ đồng)/Claim payments and Insurance payouts (VND bil.)

- Bổ sung dự phòng nghiệp vụ trích trong năm (tỷ đồng)/ Technical Reserves(VNDbil.)6. Giải quyết công ăn việc làm (lao động và đại lý bảo hiểm)/ Employment (employees and agents)

Các chỉ tiêu chủ yếu/Key indicators2015 2016 2017 2018 2019

103,4 103,3 101,6 101,6 103,1

103,4 100,0 100,0 103,3 100,0

106,3 105,9 100,0 100,0 100,0

100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

100,0 108,3 107,7 100,0 114,3

151,2 122,7 127,5 124,9 114,9

151,2 122,2 129,0 127,5 118,6

141,0 123,6 125,7 130,2 116,1

145,7 122,1 127,0 122,4 115,4

146,6 124,5 123,3 123,6 120,3

130,1 115,6 112,8 112,9 111,6

164,0 131,9 130,9 130,3 125,1

141,2 110,5 147,7 116,6 91,6

142,7 102,2 122,1 122,3 118,1

163,3 108,7 142,6 121,8 102,3

126,8 108,6 124,5 123,1 112,1

224,9 108,7 159,9 120,9 94,9

163,5 103,1 128,3 120,3 124,3

Nguồn số liệu: Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm Source: Insurance Supervisory Authority

Chỉ số phát triển (%)Index (%)

158 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu

Key development indications

(Tiếp)01

(Tính đến 31/12/2019) (ĐVT: Tỷ đồng)

TT Tên Công ty Năm thành lập

Hình thức pháp lý

Vốn điều lệ đã góp

1 Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt Bao Viet Insurance Corporation

1964 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

2 900

2 Tổng công ty cổ phần Bảo MinhBao Minh Insurance Corporation

1994 Công ty cổ phầnJoint stock

914

3 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm PetrolimexPetrolimex Joint Stock Insurance Company

1995 Công ty cổ phầnJoint stock

887

4 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo Long Bao Long Joint Stock Insurance Company

1995 Công ty cổ phầnJoint stock

600

5 Tổng công ty Bảo hiểm PVIPVI Insurance Corporation

1996 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

2 600

6 Công ty TNHH Bảo hiểm Bảo Việt - Tokio MarineBaoviet Tokio Marine Insurance Company Limited

1996 Công ty TNHH 2 thành viên trở lênLLCs

300

7 Công ty bảo hiểm Liên hiệpUnited Insurance Company

1997 Công ty TNHH 2 thành viên trở lênLLCs

300

8 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điệnPost Telecommunication Joint - Stock Insurance Corporation

1998 Công ty cổ phầnJoint stock

804

9 Công ty TNHH bảo hiểm tổng hợp Groupama Việt Nam Groupama Vietnam General Insurance Company

2001 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

389

10 Công ty TNHH 1 thành viên bảo hiểm Ngân hàng TMCP công thương Việt NamVietinbank Insurance Company

2002 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

667

11 Công ty TNHH bảo hiểm Samsung VinaSamsung Vina Insurance Company

2002 Công ty TNHH 2 thành viên trở lênLLCs

500

12 Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn ĐôngVien Dong Joint Stock Insurance Company

2003 Công ty cổ phầnJoint stock

500

13 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt NamBIDV Insurance Corporation

2005 Công ty cổ phầnJoint stock

1 173

14 Công ty cổ phần bảo hiểm AAAAAA Joint Stock Insurance Company

2005 Công ty cổ phầnJoint stock

1 123

15 Công ty TNHH bảo hiểm AIG Việt NamAIG Insurance Vietnam

2005 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

1 126

CÔNG TY BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ/NON - LIFE INSURANCE COMPANY: 31

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 159

02 Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019

TT Tên Công ty Năm thành lập

Hình thức pháp lý

Vốn điều lệ đã góp

16 Công ty Bảo hiểm QBE Việt Nam QBE Insurance Company Vietnam

2005 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

300

17 Công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệpAgriculture Bank Insurance Joint - Stock Corporation

2006 Công ty cổ phầnJoint stock

380

18 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Toàn CầuGlobal Insurance Company

2006 Công ty cổ phầnJoint stock

519

19 Công ty cổ phần bảo hiểm Phú HưngPhu Hung Joint Stock Insurance Company

2006 Công ty cổ phầnJoint stock

449

20 Công ty TNHH bảo hiểm LibertyLiberty Co., Ltd.

2006 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

1 204

21 Công ty TNHH bảo hiểm Chubb Co., Ltd.Chubb Insurance Vietnam Company Limited

2006 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

337

22 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân độiMilitary Joint stock Insurance Company

2007 Công ty cổ phầnJoint stock

1 300

23 Công ty cổ phần bảo hiểm Hàng KhôngVietnam National Aviation Insurance Corporation

2008 Công ty cổ phầnJoint stock

800

24 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn - Hà NộiSai Gon - Hanoi Insurance Corporation

2008 Công ty cổ phầnJoint stock

1 000

25 Công ty cổ phần bảo hiểm Hùng VươngHung Vuong Joint Stock Insurance Company

2008 Công ty cổ phầnJoint stock

300

26 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ MSIG Việt NamMSIG Insurance Co., Ltd. (Vietnam)

2008 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

300

27 Công ty TNHH bảo hiểm Fubon (Việt Nam)Fubon Insurance Co., Ltd. (Viet Nam)

2008 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

500

28 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Xuân ThànhXuan Thanh Joint Stock Insurance Company

2009 Công ty cổ phầnJoint stock

680

29 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ Cathay Việt NamCathay Vietnam Co., Ltd

2010 Công ty TNHH 2 thành viên trở lênLLCs

534

30 Công ty cổ phần bảo hiểm OPESOPES Insurance Company

2018 Công ty cổ phầnJoint stock

400

31 Chi nhánh Công ty Bảo hiểm Bảo lãnh Seoul tại Hà NộiSeoul Guarantee Insurance Company - Hanoi Branch Office

2014 Chi nhánh DNBH Phi nhân thọ nước ngoài tại Việt NamBranch office of insurance company

600

160 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

02 Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019(Tiếp)

TT Tên Công ty Năm thành lập

Hình thức pháp lý

Vốn điều lệ đã góp

1 Tổng công ty Bảo Việt Nhân thọ Bao Viet Life Corporation

2004 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

4 150

2 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam Prudential Vietnam Assurance Private Limited

1999 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

4 125

3 Công ty TNHH Manulife (Việt Nam)Manulife Viettnam Limited

1999 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

9 695

4 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA (Việt Nam)American International Assurance (Vietnam) life Insurance Company Limited

2000 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

3 224

5 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Chubb Việt Nam Chubb Life Insurance Vietnam Company Limited

2005 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

1 384

6 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Mirae Asset PrévoirMirae Asset Prévoir Vietnam Life Insurance Co., Ltd.

2005 Công ty TNHH 2 thành viên trở lênLLCs

2 158

7 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Việt NamDai-ichi Life Insurance Company of Viet Nam, Limited.

2007 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

7 698

8 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Cathay Việt Nam Cathay Life Insurance Vietnam Co, Ltd.

2007 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

6 121

9 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ FWD Việt NamFWD Vietnam Life Insurance Company Limited.

2007 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

3 675

10 Công ty TNHH Bảo hiểm Hanwha Life Việt Nam Hanwha Life Insurance Co., Ltd.

2008 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

4 891

11 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Vietcombank - Cardif Vietcombank - Cardif Life Insurance Co., Ltd.

2008 Công ty TNHH 2 thành viên trở lênLLCs

600

12 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Fubon (Việt Nam) Fubon life Insurance Co., Ltd (Vietnam)

2010 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

1 400

13 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Generali (Việt Nam) Generali Vietnam Life Insurance Limited Liability Company

2011 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

5 253

CÔNG TY B ẢO HIỂM NHÂN THỌ/LIFE INSURANCE COMPANY: 18

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 161

02 Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019(Tiếp)

TT Tên Công ty Năm thành lập

Hình thức pháp lý

Vốn điều lệ đã góp

14 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Aviva Việt nam Aviva Vietnam Life Insurance Company Limited

2011 Công ty TNHH 2 thành viên trở lênLLCs

2 557

15 Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Sun Life Việt Nam Sun Life Vietnam Insurance Company Limited

2013 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

5 070

16 Công ty cổ phần bảo hiểm nhân thọ Phú HưngPhu Hung Life Insurance Joint Stock Company

2013 Công ty cổ phầnJoint stock

1 523

17 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ BIDV MetLife BIDV MetLife life Insurance Limited Liability Company

2014 Công ty TNHH 2 thành viên trở lênLLCs

1 094

18 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ MB AgeasMB Ageas Life Insurance company limited

2016 Công ty TNHH 2 thành viên trở lênLLCs

1 500

CÔNG TY TÁI BẢO HIỂM/PROFESIONAL REINSURER: 2 1 Tổng công ty cổ phần tái bảo hiểm quốc gia

Việt Nam Vietnam National Reinsurance Corporation

1994 Công ty cổ phầnJoint stock

1 311

2 Tổng công ty cổ phần tái bảo hiểm PVI PetroVietnam Reinsurance Corporation

2011 Công ty cổ phầnJoint stock

728

CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM/INSURANCE BROKERS: 161 Công ty TNHH Aon Việt Nam

Aon Vietnam Limited1993 Công ty TNHH một

thành viênone member LLC

8

2 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Việt Quốc Viet Quoc Insurance Broker Joint Stock Company

2001 Công ty cổ phầnJoint stock

8

3 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Á Đông A Dong Joint Stock Insurance Broker

2003 Công ty cổ phầnJoint stock

11

4 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Đại Việt Dai Viet Insurance Broker Joint Stock Company (*)

2003 Công ty cổ phầnJoint stock

6

5 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Willis Tower Watson Việt Nam Willis Tower Watson Vietnam Co., Ltd.

2003 Công ty TNHH 2 thành viên trở lênLLCs

8

6 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Marsh Việt Nam Marsh Vietnam Insurance Broking Company LTD

2004 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

9

162 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

02 Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019(Tiếp)

TT Tên Công ty Năm thành lập

Hình thức pháp lý

Vốn điều lệ đã góp

7 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Thái Bình Dương Pacific Insurance Broker Joint Stock Company

2005 Công ty cổ phầnJoint stock

31

8 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Cimeco Cimeco Insurance Broker Joint Stock Company

2006 Công ty cổ phầnJoint stock

30

9 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm SPE Việt NamSPE Vietnam Insurance Broker Joint Stock Company

2008 Công ty cổ phầnJoint stock

8

10 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Jardine Lloyd Thompson Việt NamJardine Lloyd Thompson Limited

2008 Công ty TNHH một thành viênone member LLC

45

11 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Nam ÁNam A Joint stock Insurance Broker Company

2010 Công ty cổ phầnJoint stock

10

12 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Toyota-Tsusho (Việt Nam)Toyota-Tsusho Insurance Broker (Vietnam) Corporation

2011 Công ty TNHH 2 thành viên trở lênLLCs

12

13 Công Ty Cổ Phần Môi Giới Bảo Hiểm Legacy Legacy Insurance Broker Joint Stock Company

2016 Công ty cổ phầnJoint stock

8

14 Công ty Cổ phần Môi giới bảo hiểm GINET Việt NamGINET VIETNAM Insurance Broker Joint Stock Company

2017 Công ty cổ phầnJoint stock

4

15 Công Ty TNHH Môi Giới Bảo Hiểm Bảo AnAegis Insurance Brokers Companies Limited

2019 Công ty TNHHLLCs

4

16 Công ty Cổ phần Môi giới Bảo hiểm IntegerInteger Insurance Broker Joint Stock Company

2019 Công ty cổ phầnJoint stock

4

Nguồn số liệu: Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm Source: Insurance Supervisory Authority

(*) Công ty đã dừng hoạt động, đang hoàn tất thủ tục giải thể/The company corp has closed, it has been completing dissolution process

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 163

02 Danh mục các công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm năm 2019List of insurance enterprises and insurance brokers in 2019(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

1 Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt Bao Viet Insurance Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ;Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and airBảo hiểm hàng không;Aviation insurance Bảo hiểm xe cơ giới;Motor vehicle insuranceBảo hiểm cháy, nổ;Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;Business damage insuranceBảo hiểm nông nghiệp;Agriculture insurance.

(Tính đến ngày 31/12/2019)

I. CÔNG TY BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ: NON - LIFE INSURANCE COMPANY: 31

164 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03 Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

2 Tổng công ty cổ phần Bảo MinhBao Minh Insurance Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ;Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and airBảo hiểm hàng không;Aviation insurance Bảo hiểm xe cơ giới;Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ;Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance Bảo hiểm nông nghiệp;Agriculture insuranceCác loại hình bảo hiểm phi nhân thọ khác.Other non-life insurance products as determined by the Government

3 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm PetrolimexPetrolimex Insurance Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ;Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and airBảo hiểm xe cơ giới;Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ;Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chínhCredit and financial risks insurance

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 165

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

4 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo LongBao Long Insurance Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ;Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and airBảo hiểm xe cơ giới;Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ;Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàuMarine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệmLiability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chínhCredit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanhBusiness damage insuranceBảo hiểm nông nghiệpAgriculture insurance.

5 Tổng công ty Bảo hiểm PVIPVI Insurance Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ;Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;Bảo hiểm hàng không;Aviation insurance; Bảo hiểm xe cơ giới;Motor vehicle insurance;Bảo hiểm cháy, nổ;Fire and explosion insurance;Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;Marine hull and shipowner's civil liability insurance; Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance; Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;Credit and financial risks insurance; Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;Business damage insurance;Bảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance.

166 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

6 Công ty TNHH Bảo hiểm Bảo Việt - Tokio MarineBaoviet Tokio Marine Insurance Company Limited

Bảo hiểm sức khoẻ;Health insurance; Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;Property insurance and damage insurance; Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air; Bảo hiểm xe cơ giới;Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ;Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;Marine hull and shipowner's civil liability insurance; Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance; Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;Credit and financial risks insurance; Bảo hiểm thiệt hại kinh doanhBusiness damage insurance;Bảo hiểm nông nghiệpAgriculture insurance;Bảo hiểm bảo lãnhGuarantee Insurance.

7 Công ty bảo hiểm Liên hiệpUnited Insurance Company

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insurance;Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;Property insurance and damage insuranceInsurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air; Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance; Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance; Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance; Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance;Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 167

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

8 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điệnPost Telecommunication Joint - Stock Insurance Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insurance;Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance; Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance;Bảo hiểm trách nhiệmLiability insurance;Bảo hiểm hàng khôngAviation insurance;Bảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance.

9 Công ty TNHH bảo hiểm tổng hợp Groupama Việt NamGroupama Vietnam General Insurance Company

Bảo hiểm sức khỏeHealth insurance;Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hạiProperty and Casualty insurance;Bảo hiểm thiệt hại kinh doanhBusiness damage insurance;Bảo hiểm trách nhiệmLiability insurance;Bảo hiểm cháy, nổFire and explosion insuranceBảo hiểm hàng hóa vận chuyểnCargo insurance;Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàuMarine hull and shipowner's civil liability insurance; Bảo hiểm xe cơ giới (trừ loại hình bảo hiểm bắt buộc)Automobile insurance (except Compulsory Third Party Liability Insurance);Bảo hiểm nông nghiệpAgriculture insurance.

168 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

10 Tổng công ty Cổ phần bảo hiểm Ngân hàng thương mại cổ phần Công thươngVietinBank Insurance Joint Stock Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ;Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;Bảo hiểm xe cơ giới;Motor vehicle insurance; Bảo hiểm cháy, nổ;Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;Marine hull and shipowner's civil liability insurance; Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance; Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;Credit and financial risks insurance; Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.

11 Công ty TNHH bảo hiểm Samsung VinaSamsung Vina Insurance Company

Bảo hiểm sức khoẻ;Health insurance;Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;Bảo hiểm xe cơ giới;Motor vehicle insurance; Bảo hiểm cháy, nổ;Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu;Marine hull and shipowner's civil liability insurance; Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance; Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;Credit and financial risks insurance; Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance;

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 169

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

12 Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn ĐôngVien Dong Joint Stock Insurance Company

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insurance;Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance; Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance;Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance; Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance; Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; Business damage insurance;Bảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance.

13 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt NamBIDV Insurance Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insurance;Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance; Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance; Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance; Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance; Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; Business damage insurance;Bảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance.Bảo hiểm hàng khôngAviation insurance.

170 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

14 Công ty cổ phần bảo hiểm AAA AAA Joint Stock Insurance Company

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insurance;Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance; Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance; Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance; Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance; Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; Business damage insurance;Bảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance.

15 Công ty TNHH bảo hiểm AIG Việt NamAIG Insurance Vietnam

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insurance;Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance; Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance; Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance; Bảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance;

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 171

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

16 Công ty Bảo hiểm QBE Việt NamQBE Insurance Company Vietnam

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insurance;Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance; Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance; Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance;Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance; Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.

17 Công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệpAgriculture Bank Insurance Joint - Stock Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insurance;Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance; Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance; Bảo hiểm trách nhiệm;Liability insurance;Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance; Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.Bảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance.

172 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

18 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Toàn CầuGlobal Insurance Company

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insurance;Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insurance;Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air;Bảo hiểm hàng không; Aviation insurance; Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance; Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance; Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance; Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance; Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; Business damage insurance;Bảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance.

19 Công ty cổ phần bảo hiểm Phú HưngPhu Hung Joint Stock Insurance Company

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and airBảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; Business damage insuranceBảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance.

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 173

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

20 Công ty TNHH bảo hiểm LibertyLiberty Co., Ltd.

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and airBảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; Business damage insuranceBảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance.

21 Công ty TNHH bảo hiểm Chubb Co., Ltd.Chubb Insurance Vietnam Company Limited

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and airBảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance Bảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance

174 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

22 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội Military Insurance Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and airBảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insuranceBảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanhBusiness damage insuranceBảo hiểm hàng không.Avivation insurance

23 Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Hàng KhôngVietnam National Aviation Insurance Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air Bảo hiểm hàng không; Aviation insurance Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 175

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

24 Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn - Hà Nội Sai Gon - Hanoi Insurance Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.

25 Công ty cổ phần bảo hiểm Hùng VươngHung Vuong Joint Stock Insurance Company

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.

176 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

26 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ MSIG Việt Nam MSIG Insurance Co., Ltd.

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.Bảo hiểm nông nghiệpAgriculture insurance Bảo hiểm bảo lãnh.Guarantee Insurance

27 Công ty TNHH bảo hiểm Fubon (Việt Nam)Fubon Insurance Co., Ltd. (Viet Nam)

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 177

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

28 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Xuân ThànhXuan Thanh Insurance Joint Stock Corporation

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.

29 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ Cathay Việt NamCathay Vietnam Co., Ltd

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.Bảo hiểm nông nghiệp.Agriculture insurance

178 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

30 Công ty cổ phần bảo hiểm OPESOPES Insurance Company

Bảo hiểm sức khoẻ; Health insuranceBảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; Property insurance and damage insuranceBảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không; Insurance for goods in transit by road, sea, river, rail and air Bảo hiểm xe cơ giới; Motor vehicle insurance Bảo hiểm cháy, nổ; Fire and explosion insurance Bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu; Marine hull and shipowner's civil liability insurance Bảo hiểm trách nhiệm; Liability insurance Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Credit and financial risks insurance Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.Business damage insurance.Bảo hiểm bảo lãnh.Guarantee Insurance.

31 Chi nhánh Công ty Bảo hiểm Bảo lãnh Seoul tại Hà NộiSeoul Guarantee Insurance Company - Hanoi Branch Office

Bảo hiểm bảo lãnhGuarantee Insurance

1 Tổng công ty Bảo Việt Nhân thọBao Viet Life Corporation

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal LifeBảo hiểm hưu tríPensionBảo hiểm sức khỏeHealth insurance

II. CÔNG TY BẢO HIÊM NHÂN THỌ: LIFE INSURANCE COMPANY:18 Công ty

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 179

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

2 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt NamPrudential Vietnam Assurance Private Limited

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal Life;Bảo hiểm liên kết đơn vịUnit Link;Bảo hiểm hưu trí.PensionBảo hiểm sức khỏeHealth insurance

3 Công ty TNHH Manulife (Việt Nam)Manulife Viet tnam Limited (Manulife)

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal Life;Bảo hiểm liên kết đơn vịUnit Link;Bảo hiểm hưu trí.PensionBảo hiểm sức khỏeHealth insurance

4 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA (Việt Nam)American International Assurance (Vietnam) life Insurance Company Limited

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal Life;Bảo hiểm liên kết đơn vịUnit Link;Bảo hiểm hưu trí.PensionBảo hiểm sức khỏeHealth insurance

180 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

5 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Chubb Việt NamChubb Life Insurance Vietnam Company Limited

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal Life;Bảo hiểm sức khỏeHealth insurance

6 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Mirae Asset Prévoir (*)Mirae Asset Prévoir Vietnam Life Insurance Co., Ltd.

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal Life;Bảo hiểm sức khỏeHealth insurance

7 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Việt NamDai-ichi Life Insurance Company of Viet Nam, Limited.

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal Life;Bảo hiểm liên kết đơn vịUnit Link;Bảo hiểm hưu trí.PensionBảo hiểm sức khỏeHealth insurance

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 181

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

8 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Cathay Việt NamCathay Life Insurance Vietnam Co, Ltd.

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal Life;Bảo hiểm sức khỏeHealth insurance

9 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ FWD Việt Nam.FWD Vietnam Life Insurance Company Limited.

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal Life;Bảo hiểm sức khỏeHealth insurance

10 Công ty TNHH Bảo hiểm Hanwha Life Việt Nam Hanwha Life Insurance Co., Ltd.

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal Life;Bảo hiểm sức khỏeHealth insurance

11 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Vietcombank - CardifVietcombank - Cardif Life Insurance Co., Ltd.

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity;

182 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

12 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Fubon (Việt Nam) Fubon life Insurance Co., Ltd (Vietnam)

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal Life

13 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Generali (Việt Nam)Generali Vietnam Life Insurance Limited Liability Company

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal LifeBảo hiểm sức khỏeHealth insurance

14 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Aviva Việt NamAviva Vietnam Life Insurance Company Limited

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal LifeBảo hiểm sức khỏeHealth insurance

15 Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Sun Life Việt Nam Sun Life Vietnam Insurance Company Limited

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal LifeBảo hiểm hưu trí.Pension

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 183

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

16 Công ty cổ phần bảo hiểm nhân thọ Phú HưngPhu Hung Life Insurance Joint Stock Company

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal LifeBảo hiểm sức khỏeHealth insurance

17 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ BIDV Metlife BIDV Metlife life Insurance Limited Liability Company

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal Life

18 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ MB AgeasMB Ageas Life Insurance company limited

Bảo hiểm trọn đờiWhole life Insurance; Bảo hiểm tử kỳTerm Life; Bảo hiểm hỗn hợpEndowment; Bảo hiểm trả tiền định kỳAnnuity; Bảo hiểm liên kết chungUniversal LifeBảo hiểm sức khỏeHealth insurance

1 Tổng công ty cổ phần tái bảo hiểm quốc gia Việt NamVietnam National Reinsurance Corporation

Nhận và nhượng tái bảo hiểm đối với tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ, nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọNon-life and life reinsurance

2 Tổng công ty cổ phần tái bảo hiểm PVIPetroVietnam Reinsurance Corporation

Nhận và nhượng tái bảo hiểm các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ và nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏeNon-life and health reinsurance

1 Công ty TNHH Aon Việt Nam Aon Vietnam Limited

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker; Môi giới tái bảo hiểmReinsurance broker

III. CÔNG TY TÁI BẢO HIỂM: PROFESIONAL REINSURER : 2

III. CÔNG TY MÔI Gi ỚI BẢO HiỂM: INSURANCE BROKERS: 15

184 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

2 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Việt Quốc Viet Quoc Insurance Broker Joint Stock Company

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker

3 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Á Đông A Dong Joint Stock Insurance Broker

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker

4 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Willis Tower Watson Việt Nam Willis Tower Watson Vietnam Co., Ltd.

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker; Môi giới tái bảo hiểmReinsurance broker

5 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Marsh Việt Nam Marsh Vietnam Insurance Broking Company LTD

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker; Môi giới tái bảo hiểmReinsurance broker

6 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Thái Bình Dương Pacific Insurance Broker Joint Stock Company

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker; Môi giới tái bảo hiểmReinsurance broker

7 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Cimeco Cimeco Insurance Broker Joint Stock Company

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker; Môi giới tái bảo hiểmReinsurance broker

8 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm SPE Việt NamSPE Vietnam Insurance Broker Joint Stock Company

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker; Môi giới tái bảo hiểmReinsurance broker

9 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Jardine Lloyd Thompson Việt NamJardine Lloyd Thompson Limited

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker; Môi giới tái bảo hiểmReinsurance broker

10 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Nam ÁNam A Joint stock Insurance Broker Company

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker; Môi giới tái bảo hiểmReinsurance broker

11 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Toyota-Tsusho (Việt Nam)Toyota-Tsusho Insurance Broker (Vietnam) Corporation

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker; Môi giới tái bảo hiểmReinsurance broker

12 Công ty Cổ phần Môi giới bảo hiểm GINET Việt NamGINET VIETNAM Insurance Broker Joint Stock Company

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker;

13 Công Ty Cổ Phần Môi Giới Bảo Hiểm Legacy Legacy Insurance Broker Joint Stock Company

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker; Môi giới tái bảo hiểmReinsurance broker

Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market 185

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

TTNo

Tên Công tyCompany's Name

Nghiệp vụ bảo hiểmProduct lines

14 Công Ty TNHH Môi Giới Bảo Hiểm Bảo AnAegis Insurance Brokers Companies Limited

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker;

15 Công ty Cổ phần Môi giới Bảo hiểm IntegerInteger Insurance Broker Joint Stock Company

Môi giới bảo hiểm gốcDirect insurance broker;

Nguồn số liệu: Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm Source: Insurance Supervisory Authority

186 Hoạt động thị trường bảo hiểm - Insurance market

03Danh mục nghiệp vụ bảo hiểm

Insurance products

(Tiếp)

187 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market

HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SECURITIES MARKET

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

0

1 000

2 000

3 000

4 000

5 000

6 000

7 000

2015 2016 2017 2018 2019

Nghìn tỷ đồng

Quy mô vốn hóa thị trường/GDP giai đoạn 2015-2019

Giá trị vốn hóa thị trường GDP Vốn hóa thị trường/GDP

188 Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:

a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán,

hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán; c) Hợp đồng góp vốn đầu tư; d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.” Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của

người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của

người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu

tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng. Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành

nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phần mới theo điều kiện đã được xác định.

Hợp đồng góp vốn đầu tư là hợp đồng góp vốn bằng tiền hoặc tài sản giữa các nhà đầu tư với tổ chức phát hành hợp đồng nhằm mục đích lợi nhuận và được phép chuyển đổi thành chứng khoán khác.

Chỉ số chứng khoán là số tương đối biểu hiện (bằng điểm), bằng sự quan hệ so sánh giữa giá cổ phiếu bình quân kỳ nghiên cứu (hiện tại) với giá bình quân kỳ gốc đã chọn (thường coi là 100 hoặc 1000).

Chỉ số chứng khoán được cấu thành bởi 2 yếu tố là loại chứng khoán (trọng số) và giá của từng chứng khoán cấu thành. Thí dụ, ở Việt Nam, trong giai đoạn đầu chỉ số VN.Index là chỉ số duy nhất đại diện cho các cổ phiếu được niêm ²yết trên Thị trường giao dịch chứng khoán. Chỉ số này được tính theo phương pháp trọng số giá thị trường trên cơ sở các cổ phiếu được giao dịch; sau đó được mở rộng cho các trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội (HASTC) …

Chỉ số chứng khoán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền giá trị với quyền số là số lượng chứng khoán niêm yết tại thời kỳ tính toán. Người ta thường dùng công thức Passcher để tính :

Lấy công thức tính VNIndex làm đại diện:

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 189

n

i 1

(P1i x Q1i )

VNIndex(điểm) = --------------------------- × 100

n

i 1

(P0i x Q1i )

Trong đó:

Pli : Giá giao dịch của cổ phiếu i tại thời điểm báo cáo P0i : Giá giao dịch của cổ phiếu i tại thời điểm gốc, Qli : Số lượng cổ phiếu i tại thời điểm báo cáo, Q0i : Số lượng cổ phiếu i tại thời điểm gốc, N : Số lượng cổ phiếu đưa vào tính chỉ số.

Trong quá trình tính toán chỉ số, bên cạnh sự biến động về giá cổ phiếu làm thay đổi giá trị chỉ số, còn có một số nhân tố khác làm thay đổi như cơ cấu số cổ phiếu niêm yết như thêm, bớt, tách, gộp cổ phiếu. Trong trường hợp này sẽ ảnh hưởng đến tính không liên tục của chỉ số, nghĩa là chỉ số ngày báo cáo không đồng nhất với chỉ số ngày trước đó. Do đó, cần phải thêm vào sự điều chỉnh này bằng hệ số chia của công thức trên.

Trường hợp có các cổ phiếu mới đưa vào niêm yết, hay tổ chức niêm yết tiến hành nâng vốn, hệ số chia mới được tính như sau:

Tổng giá trị thị trường CP niêm yết cũ

+ Giá thị trường

của các CP niêm yết mới

Hệ sô chia mới (d) = Hệ số chia cũ × ----------------------------------------

Tổng giá trị thị trường các CP niêm yêt cũ

Trường hợp một số loại cổ phiếu niêm yết hay tổ chức niêm yết tiến hành giảm vốn, hệ số chia mới được tính như sau:

Tổng giá trị thị trường các CP

niêm yết cũ -

Giá trị thị trường của các

CP huỷ bỏ Hệ số chia mới(d) = Hệ số chia cũ × ------------------------------------------- Tổng giá trị thị trường các CP niêm

190 Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market

yết cũ

Tổng giá trị thị trường của CP sau khi thay đổi VNIndex (điểm) = 100 × ----------------------------------------------------- Hệ số chia mới

Số lượng công ty niêm yết chứng khoán: Là số công ty đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của Sở giao dịch chứng khoán đã

niêm yết trên các sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. Khối lượng và giá trị chứng khoán niêm yết: - Khối lượng chứng khoán niêm yết là tổng số lượng các loại chứng

khoán được niêm yết trên thị trường chứng khoán (Đơn vị tính: cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu …);

- Giá trị chứng khoán niêm yết là tổng các tích giữa khối lượng và mệnh giá các loại chứng khoán được niêm yết tại từng Sở giao dịch và cả nước (Đơn vị tính: đồng).

Công thức:

TLV

=

∑ Pli

x

Qli

Trong đó: TLV là tổng giá trị chứng khoán niêm yết Pli: là mệnh giá chứng khoán i Qli: là khối lượng chứng khoán i niêm yết PlixQli: là giá trị niêm yết của chứng khoán i Khối lượng và giá trị chứng khoán giao dịch: Là lượng chứng khoán và giá trị chứng khoán thực tế được khớp lệnh

giữa mua và bán ở các Sở giao dịch chứng khoán. Phương pháp tính:

Giá trị chứng khoán giao dịch bằng tổng các tích giữa khối lượng chứng khoán giao dịch với giá chứng khoán được giao dịch trên thị trường.

TTV = ∑ Pti x Qti

Trong đó: TTV: là tổng giá trị chứng khoán giao dịch Pti: là giá chứng khoán i tại thời điểm giao dịch t

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 191

Qti: là khối lượng chứng khoán i giao dịch tại thời điểm t Pti x Qti: là giá trị giao dịch của chứng khoán i t: là số thứ tự phiên giao dịch kể từ phiên giao dịch đầu tiên hoặc ngày

giao dịch. Tổng giá trị vốn hoá thị trường chứng khoán: Là tổng giá trị của cổ phiếu niêm yết trên thị trường tính theo giá thị

trường tại thời điểm quy định, được tính bằng tổng các tích giữa khối lượng chứng khoán niêm yết với giá chứng khoán giao dịch tại một thời điểm xác định.

TEV = ∑ Pti x Qti

Trong đó: TEV: là tổng giá trị vốn hoá toàn thị trường Pti: Giá cổ phiếu i được giao dịch (thị giá) tại thời điểm giao dịch t Qti: Khối lượng chứng khoán i niêm yết tại thời điểm giao dịch t PtixQti: là giá trị vốn hoá thị trường của chứng khoán i (tính theo thời điểm)

192 Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market

EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND METHODOLOGY – SECURITIES MARKET INDICATORS

Securities is a certification of the legal right and benefit of the owner of an

asset or share of the capital of the issuing organisation. Securities can be represented under the form of certificate, book entry or electronic data, which include the following:

a) Equity, bond, fund certificate; b) Right option, warrant, put option, call option, future contracts, block of

securities or securities indexes; c) Private equity contracts; d) Other forms of securities as provided for by the Ministry of Finance Stock is securities representing the legal right and benefit of the owner on a

share of the capital of the issuing organisation. Bond is securities representing the legal right and benefit of the owner of a

debt obligation of the issuing organisation. Fund certificate is the securities representing the legal right and benefit of

the investor of a share of the capital in a public fund. Call option is the securities issued by a joint stock company to award

owner the right to buy new stock at predetermined conditions. Private equity contract is the contract to contribute in terms of money or

assets by investors to contracted organisation for profit and it is allowed to be conversed into other forms of securities.

Securities index is a relative number (represented by “points”), reflecting the comparison of the average current stock price and the base stock average price (often set at 100 or 1000).

The securities index is often calculated by 2 factors: stocks (weights) and price of the selected. For example, in Vietnam, in the early period, VnIndex is the unique index representing the stocks listed on securities trading market. The index is calculated by weights of the market prices of traded stocks; another index was later applied to Hanoi securities trading floor (HASTC) …

Securities index is a weighted average price with weights reflecting the amount of traded securities at the calculation period. The Passcher equation will be used in index calculation :

Equation of VnIndex is the representative:

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 193

n

i 1(P1i x Q1i )

VnIndex(point) = × 100

n

i 1(P0i x Q1i )

In which:

Pli : Trading price of stock i at reporting instance P0i : Trading price of stock i at base instance, Qli : Number of stock i at reporting instance, Q0i : Number of stock i at base instance, N : Number of stocks included in index calculation.

In the calculation of the index, in addition to the fluctuation of the stock prices, other factors also affect the value of the index such as the additional listing through new issuance, redemption, stock split and merger. This may impact on the ”continuity” of index, or a mismatch of the index between different days. Thus, some adjustment is needed on the denominator of the equation.

In case that additional shares are listed or the listed organisation increases its capital, the new denominator will be calculated as follows:

Total market capitalisation

of the previous

listed stock

+

Market capitalisation

of new listings

New denominator (d)

= Previous denominator

× Total market capitalisation of all

previous listings

In case that a listed stock or listed organisation undergoes a capital reduction, the new denominator will be calculated as follows:

194 Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market

Total market capitalisation of

the previous listed stocks

-

Market capitalisation

of delisted stocks

New denominator (d)

= Previous denominator

× Total market capitalisation of all

previous listings

Total market capitalisation of the listed stocks

after changes VnIndex (point) = 100 × New denominator

The number of listed companies: Is the number of companies meeting all the requirements for listing on the

Securities Exchange and are actually listed on the Securities Exchange at the end of the reporting period.

Quantity and value of listed securities: - The quantity of listed securities reflects the total number of securities

listed on the securities market (the calculation units: stocks, bonds, notes …); - The value of listed securities reflects the total of the multiples of the

quantity and the face value of all securities listed on each stock Exchange and nationwide (Unit: Vietnamese Dong).

Formula:

TLV

=

∑ Pli

x

Qli

In which: TLV is total value of listed securities Pli: is the face value of securities i Qli: is the quantity of stock I listed Pli x Qli: is the value of stock i listed Quantity and value of traded securities: Reflects the amount and the value of actual traded stocks at securities

exchanges.

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 195

Calculation method: Value of traded securities is the sum of multiples of traded quanity and

traded price of stocks on the market.

TTV = ∑ Pti x Qti In which: TTV: is the total value of trade securities Pti: is the traded price of stock i at the trading instance t Qti: is the traded quantity of stock i at instance t Pti x Qti: is the traded value of stock i t: is the trading session number from the first trading session or trading

day. Total market capitalisation: Reflects the total value of listed stocks on the market at market price at the

moment of calculation, and is the sum of all multiples of the listed quantity of stocks and the traded prices of the stocks at the moment of calculation.

TEV = ∑ Pti X Qti

In which: TEV: is the total market capitalisation Pti: traded price of stock i (market value) at trading moment t Qti: Listed quantity of stock i at trading moment t PtixQti: is the market capitalisation of stock i (at the moment of calculation)

1 Chỉ số VN-Index 579,03 664,87 984,24 892,54 960,99

Chỉ số HNX-Index 79,96 80,12 116,86 104,23 102,51

2 Tổng giá trị vốn hoá thị trườngMarket capitalization

Tỷ đồngBill. VND

1 359 565 1 948 929 3 514 674 3 961 457 4 383 586

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

1 146 925 1 491 778 2 614 150 2 875 544 3 279 616

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

212 640 457 151 900 524 1 085 913 1 103 970

3 Giá trị chứng khoán giao dịchTrading securities Value

Tỷ đồngBill. VND

1 243 113 2 369 197 3 532 058 3 853 665 3 464 748

a Giá trị cổ phiếu giao dịchTrading stock Value

631 336 763 624 1 262 094 1 628 180 1 158 194

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

482 047 602 026 1 041 234 1 337 557 982 019

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

149 289 161 598 220 860 290 623 176 175

b Giá trị trái phiếu giao dịchTrading bond Value

611 383 1 604 949 2 267 227 2 217 022 2 300 427

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

4 990 10 471 17 212 36 588 42 900

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

606 393 1 594 478 2 250 016 2 180 434 2 260 495

c Giá trị chứng chỉ quỹ giao dịchTrading fund Certificate Value

395 624 2 737 8 462 6 128

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

371 624 2 737 8 462 6 128

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

- - - - -

4 Khối lượng chứng khoán giao dịch Trading securities Volume

46 403 61 760 86 739 88 243 77 991

a Khối lượng cổ phiếu giao dịchTrading stock Volume

40 611 45 966 64 692 67 011 56 018

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

28 126 32 268 47 703 49 232 44 424

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

12 485 13 698 16 989 17 780 11 593

b Khối lượng trái phiếu giao dịchTrading bond Volume

5 750 15 732 21 844 20 725 21 555

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

49 102 166 355 416

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

5 701 15 630 21 678 20 370 21 168

2015 2016 STTNo.

Chỉ tiêuIndicators

Đơn vị tínhUnit

20192017 2018

Triệu chứng khoánMill.

Securities

196 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market

01 Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

Securities market operation

2015 2016 STTNo.

Chỉ tiêuIndicators

Đơn vị tínhUnit

20192017 2018

c Khối lượng chứng chỉ quỹ giao dịchTrading fund Certificates Volume

42 62 202 506 417

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

39 62 202 506 417

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

3 - - - -

5 Khối lượng chứng khoán niêm yết Listed securities Volume

60 752 153 592 82 158 100 275 109 823

a Khối lượng cổ phiếu niêm yếtListed stock Volume

53 085 60 377 71 823 88 717 97 450

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

42 487 49 389 59 998 76 009 84 418

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

10 598 10 988 11 825 12 707 13 032

b Khối lượng trái phiếu niêm yếtListed bond Volume

7 620 9 369 10 138 11 213 11 866

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

86 95 163 348 344

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

7 534 9 274 9 975 10 865 11 547

c Khối lượng chứng chỉ quỹ niêm yếtListed fund Certificate Volume

47 67 197 345 507

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

37 57 197 345 507

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

10 10 - - -

6 Giá trị chứng khoán niêm yếtListed securities Value

Tỷ đồngBill. VND

1 293 598 1 541 332 1 731 959 2 011 928 2 166 156

a Giá trị cổ phiếu niêm yếtListed stock Value

530 842 603 771 718 231 887 167 974 504

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

424 867 493 887 599 981 760 092 844 182

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

105 975 109 884 118 250 127 074 130 322

b Giá trị trái phiếu niêm yếtListed bond Value

762 277 936 891 1 011 759 1 121 307 1 186 585

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

8 827 9 491 14 231 34 763 34 442

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

753 450 927 400 997 528 1 086 545 1 154 663

c Giá trị chứng chỉ quỹ niêm yếtListed fund Certificate Value

478 670 1 969 3 454 5 066

Triệu chứng khoánMill.

Securities

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 197

01Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

Securities market operation

(Tiếp)

2015 2016 STTNo.

Chỉ tiêuIndicators

Đơn vị tínhUnit

20192017 2018

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

377 572 1 969 3 454 5 066

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

101 98 - - -

7 Tổng số loại chứng khoán niêm yếtTotal listed securities

1 262 1 294 1 342 1 327 1 262

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

347 357 387 426 426

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

915 937 955 901 836

a Trái phiếu niêm yếtListed bond

576 596 610 573 514

Trái phiếu Chính phủGovernmental bond

512 538 549 505 451

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

- - - -

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

512 538 549 505 451

Trái phiếu Doanh nghiệpCorporation Bond

6 8 17 26 23

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

6 7 17 26 21

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

- 1 - - 2

Trái phiếu chính quyền địa phươngLocal governmental bond

58 50 44 42 40

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

33 28 22 22 22

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

25 22 22 20 18

b Cổ phiếu niêm yếtListed Stock

684 695 728 749 743

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

307 320 344 373 378

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

377 375 384 376 365

c Chứng chỉ quỹ niêm yếtListed fund Certificates

3 3 4 5 5

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

2 2 4 5 5

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

1 1 - - -

8 Số phiên thực hiện giao dịchNumber of listed companies

PhiênSessions

248 251 250 250 250

198 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market

01Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

Securities market operation

(Tiếp)

2015 2016 STTNo.

Chỉ tiêuIndicators

Đơn vị tínhUnit

20192017 2018

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

248 251 250 248 250

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

248 251 250 250 250

9 Số lượng công ty niêm yết chứng khoánNumber of trading sessions

Công tyCompani

es

684 695 728 749 743

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

307 320 344 373 378

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

377 375 384 376 365

10 Số lượng công ty chứng khoán được cấp phépThe number of securities companies licensed

Công tyCompani

es

98 98 85 84 79

Nguồn: Ủy ban chứng khoán Nhà nướcSource: State Securities Commission

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 199

01Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

Securities market operation

(Tiếp)

1 Chỉ số VN-Index

Chỉ số HNX-Index

2 Tổng giá trị vốn hoá thị trườngMarket capitalization

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

3 Giá trị chứng khoán giao dịchTrading securities Value

a Giá trị cổ phiếu giao dịchTrading stock Value

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

b Giá trị trái phiếu giao dịchTrading bond Value

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

c Giá trị chứng chỉ quỹ giao dịchTrading fund Certificate Value - SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

4 Khối lượng chứng khoán giao dịch Trading securities Volume

a Khối lượng cổ phiếu giao dịchTrading stock Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

b Khối lượng trái phiếu giao dịchTrading bond Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

STTNo.

Chỉ tiêuIndicators

2015 2016 2017 2018 2019

106,12 114,82 148,03 90,68 107,67

96,36 100,20 145,86 89,19 98,35

117,36 143,35 180,34 112,71 110,66

116,41 130,07 175,24 110,00 114,05

122,78 214,99 196,99 120,59 101,66

74,95 190,59 149,08 109,11 89,91

85,55 120,95 165,28 129,01 71,13

90,43 124,89 172,95 128,46 73,42

72,85 108,25 136,67 131,59 60,62

66,42 262,51 141,26 97,79 103,76

155,07 209,84 164,37 212,58 117,25

66,11 262,94 141,11 96,91 103,67

200,51 157,97 438,63 309,16 72,42

188,32 168,19 438,63 309,16 72,42

- - - - -

82,03 133,09 140,45 101,73 88,38

84,65 113,19 140,74 103,58 83,60

92,37 114,73 147,84 103,21 90,23

71,22 109,72 124,03 104,65 65,20

67,09 273,60 138,85 94,88 104,00

144,12 208,44 162,53 213,86 117,18

66,78 274,16 138,70 93,96 103,92

Chỉ số phát triển (%)Index (%)

200 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market

01Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

Securities market operation

(Tiếp)

STTNo.

Chỉ tiêuIndicators

c Khối lượng chứng chỉ quỹ giao dịchTrading fund Certificates Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

5 Khối lượng chứng khoán niêm yết Listed securities Volume

a Khối lượng cổ phiếu niêm yếtListed stock Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

b Khối lượng trái phiếu niêm yếtListed bond Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

c Khối lượng chứng chỉ quỹ niêm yếtListed fund Certificate Volume

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

6 Giá trị chứng khoán niêm yếtListed securities Value

a Giá trị cổ phiếu niêm yếtListed stock Value - SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

b Giá trị trái phiếu niêm yếtListed bond Value

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

c Giá trị chứng chỉ quỹ niêm yếtListed fund Certificate Value

2015 2016 2017 2018 2019

Chỉ số phát triển (%)Index (%)

210,00 147,62 325,81 250,50 82,41

195,00 158,97 325,81 250,50 82,41

- - - - -

122,76 252,82 53,49 122,05 109,52

125,36 113,74 118,96 123,52 109,84

128,67 116,24 121,48 126,69 111,06

113,63 103,68 107,61 107,46 102,56

107,20 122,95 108,21 110,60 105,82

128,36 110,36 171,67 213,30 214,30

107,00 123,10 107,56 108,92 106,28

138,24 142,55 294,03 175,32 175,32

154,17 154,05 345,61 175,32 176,32

100,00 100,00 - - -

114,01 119,15 112,37 116,16 107,67

125,36 113,74 118,96 123,52 109,84

128,67 116,25 121,48 126,69 111,06

113,62 103,69 107,61 107,46 102,56

107,24 122,91 107,99 110,83 105,82

131,41 107,52 149,94 244,28 99,08

107,01 123,09 107,56 108,92 106,27

140,18 140,17 293,88 175,42 146,67

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 201

01Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

Securities market operation

(Tiếp)

STTNo.

Chỉ tiêuIndicators

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

7 Tổng số loại chứng khoán niêm yếtTotal listed securities - SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

a Trái phiếu niêm yếtListed bondTrái phiếu Chính phủGovernmental bond - SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGETrái phiếu Doanh nghiệpCorporation Bond - SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGETrái phiếu chính quyền địa phươngLocal governmental bond - SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

b Cổ phiếu niêm yếtListed Stock

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

c Chứng chỉ quỹ niêm yếtListed fund Certificates - SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

8 Số phiên thực hiện giao dịchNumber of listed companies

2015 2016 2017 2018 2019

Chỉ số phát triển (%)Index (%)

157,08 151,72 344,23 175,42 146,67

100,00 97,03 - - -

101,37 102,54 103,71 98,88 95,10

100,87 102,88 108,40 110,08 100,00

101,55 102,40 101,92 94,35 92,79

100,70 103,47 102,35 93,93 89,70

98,84 105,08 102,04 91,99 89,31

- - - - 1

98,84 105,08 102,04 91,99 89,31

150,00 133,33 212,50 152,94 88,46

150,00 116,67 242,86 152,94 80,77

- - - - 1

116,00 86,21 88,00 95,45 95,24

100,00 84,85 78,57 100,00 100,00

147,06 88,00 100,00 90,91 90,00

102,09 101,61 104,75 102,88 99,20

100,66 104,23 107,50 108,43 101,34

103,29 99,47 102,40 97,92 97,07

100,00 100,00 133,33 125,00 100,00

100,00 100,00 200,00 125,00 100,00

100,00 100,00 - - -

100,40 101,21 99,60 100,00 100,00

202 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market

01Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

Securities market operation

(Tiếp)

STTNo.

Chỉ tiêuIndicators

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

9 Số lượng công ty niêm yết chứng khoánNumber of trading sessions

- SGDCK HCM - HCM STOCK EXCHANGE

- SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

10 Số lượng công ty chứng khoán được cấp phépThe number of securities companies licensed

2015 2016 2017 2018 2019

Chỉ số phát triển (%)Index (%)

100,40 101,21 99,60 99,20 100,81

100,40 101,21 99,60 100,00 100,00

102,09 101,61 104,75 102,88 99,20

100,66 104,23 107,50 108,43 101,34

103,29 99,47 102,40 97,92 97,07

100,00 100,00 86,73 98,82 94,05

Nguồn: Ủy ban chứng khoán Nhà nướcSource: State Securities Commission

Hoạt động thị trường chứng khoán - securities market 203

01Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán

Securities market operation

(Tiếp)

1 Tổng số đợt đấu giá đã thực hiệnTotal number of auctions

50 55 32 40 22

2 Tổng số cổ phần đấu giá (Triệu cổ phần)Total number of offering shares (Mill. Shares)

568 642 876 2 063 100

3 Tổng giá trị cổ phần bán đấu giá (Tỷ đồng)Total value of offering shares (Bill. VND)

5 680 6 480 8 810 20 629 997

4 Tổng số nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giáTotal number of participants

1 344 3 280 2 050 8 841 137

5 Tổng số nhà đầu tư trúng giá: Total number of winning bidders

1 004 1 770 911 3 315 78

- Tổ chức Institutions

58 49 65 172 23

- Cá nhân Individuals

946 1 721 846 3 143 55

6 Tổng số cổ phần bán được (Triệu cổ phần)Total number of sold shares (Mil. Shares)

336 261 567 907 92

7 Tổng giá trị cổ phần bán được (Tỷ đồng)Total value of sold shares (Bill. VND)

4 349 3 707 122 661 17 391 2 002

8 Tổng giá trị chênh lệch so với mệnh giá (Tỷ đồng)Difference to par face value (Bill. VND)

1 071 1 093 116 956 8 309 1 068

9 Tổng giá trị chênh lệch so giá khởi điểm (Tỷ đồng)Difference to starting price (Bill. VND)

661 899 2 358 3 564 209

1 Tổng số đợt đấu giá đã thực hiệnTotal number of auctions

90 49 47 39 35

2 Tổng số cổ phần đấu giá (Triệu cổ phần)Total number of offering shares (Mil. Shares)

904 721 637 1 640 231

3 Tổng giá trị cổ phần bán đấu giá (Tỷ đồng)Total value of offering shares (Bill. VND)

9 040 7 210 6 370 16 423 2 311

4 Tổng số nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giáTotal number of participants

4 091 2 116 2 340 3 451 243

5 Tổng số nhà đầu tư trúng giá: Total number of winning bidders

3 056 1 574 859 2 681 151

- Tổ chức Institutions

56 56 61 130 18

- Cá nhân Individuals

3 000 1 518 798 2 551 133

6 Tổng số cổ phần bán được (Triệu cổ phần)Total number of sold shares (Mil. Shares)

331 483 280 1 048 174

2018Chỉ tiêu Indicators 2016 20192015 2017

SGDCK HCM - HOCHIMINH STOCK EXCHANGE

SGDCK HN - HANOI STOCK EXCHANGE

STTNo.

204 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market

02 Hoạt động đấu giá cổ phần

Share aution activities

2018Chỉ tiêu Indicators 2016 20192015 2017STT

No.

7 Tổng giá trị cổ phần bán được (Tỷ đồng)Total value of sold shares (Bill. VND)

6 319 6 474 4 434 20 154 3 969

8 Tổng giá trị chênh lệch so với mệnh giá (Tỷ đồng)Difference to par face value (Bill. VND)

3 004 736 1 637 9 674 1 658

9 Tổng giá trị chênh lệch so giá khởi điểm (Tỷ đồng)Difference to starting price (Bill. VND)

2 484 362 947 1 883 438

Nguồn: Ủy ban chứng khoán Nhà nướcSource: State Securities Commission

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 205

02Hoạt động đấu giá cổ phần

Share aution activities

(Tiếp)

1 Tổng số đợt đấu thầu đã thực hiệnTotal number of biddings

312 226 240 269 196

2 Tổng số loại trái phiếu đấu thầuTotal number of bond types for bidding

3 4 2 2 2

3 Tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu (tỷ đồng)Total offering number (Bill. VND)

408 046 417 444 264 861 361 234 270 076

Trái phiếu kỳ hạn 2 năm2-year term

200 - - - -

Trái phiếu kỳ hạn 3 năm3-year term

107 550 43 550 - 10 000 -

Trái phiếu kỳ hạn 5 năm5-year term

195 750 226 440 73 650 55 300 20 200

Trái phiếu kỳ hạn 7 năm7-year term

32 300 46 350 26 450 16 450

Trái phiếu kỳ hạn 10 năm10-year term

42 600 24 263 45 938 118 340 98 700

Trái phiếu kỳ hạn 15 năm15-year term

61 946 45 491 40 873 118 994 98 227

Trái phiếu kỳ hạn 20 năm20-year term

13 800 22 850 15 600 20 250

Trái phiếu kỳ hạn 30 năm30-year term

31 600 35 200 16 550 16 250

4 Tổng khối lượng trái phiếu trúng thầu (tỷ đồng)Total winning volume (Bill. VND)

249 688 316 729 194 316 192 012 215 267

Trái phiếu kỳ hạn 2 năm2-year term

- - - - -

Trái phiếu kỳ hạn 3 năm3-year term

88 840 37 742 - 7 050 -

Trái phiếu kỳ hạn 5 năm5-year term

121 088 181 878 44 044 16 960 9 356

Trái phiếu kỳ hạn 7 năm7-year term

25 695 34 664 11 210 6 690

Trái phiếu kỳ hạn 10 năm10-year term

6 713 8 768 35 454 81 576 86 408

Trái phiếu kỳ hạn 15 năm15-year term

33 047 33 863 33 416 61 078 86 880

Trái phiếu kỳ hạn 20 năm20-year term

3 314 18 899 7 565 14 360

Trái phiếu kỳ hạn 30 năm30-year term

25 469 27 838 6 573 11 574

5 Tổng số tiền thanh toán trúng thầu (tỷ đồng)Total payment for winning volume (Bill. VND)

249 295 316 974 195 316 193 003 218 582

20162015STTNo.

Chỉ tiêuIndicators 2019

Nguồn: Ủy ban chứng khoán Nhà nướcSource: State Securities Commission

2017 2018

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 206

03 Hoạt động đấu thầu trái phiếu

Bond bidding activities

STTNo.

Tên Công tySecurities Company

Tên viết tắtAbbreviated name

Vốn điều lệ(tỷ đồng)

Charter(Bill. VND)

1 Công ty TNHH chứng khoán Mirae AssetMirae Asset Securities JSC

MAS 10 911

2 Công ty cổ phần chứng khoán SSISaigon Securities Incorporation

SSI 5 101

3 Công ty cổ phần Chứng khoán Kỹ ThươngTechcom Securities Company Limited

TCBS 1 124

4 CTCổ phần Chứng khoán VPSVPBank Securities JSC

VPS 3 500

5 Công ty cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí MinhHo Chi Minh cercurities JSC

HSC 3 059

6 Công ty cổ phần chứng khoán Bản ViệtViet Capital Securities JSC

VCSC 1 644

7 Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECTVNDIRECT SECURITIES CORPORATION

VNDS 2 204

8 Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội SAI GON – HA NOI Securities JSC

SHS 2 073

9 Công ty cổ phần chứng khoán BOSBOS Securities Joint Stock Company

BOS 1 938

10 Công ty Cổ phần Chứng khoán FPTFPT Securities Joint Stock Company

FPTS 1 202

11 Công ty cổ phần chứng khoán AgribankAgribank Securities Joint Stock Company

AGRISECO 2 120

12 Công ty Cổ phần Chứng khoán KB Việt Nam KB Viet Nam Securities JSC

KBSV 1 675

13 Công ty TNHH Chứng khoán ACB ACB Securities Company Ltd

ACBS 1 500

14 Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo ViệtBao Viet SecuritiesJSC

BVSC 722

15 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB MB Secuirities Joint Stock Company

MBS 1 221

16 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt NamVietcombank Securities Company Ltd

VCBS 1 000

17 Công ty cổ phần chứng khoán IB IB securities joint stock company)

IBSC 1 010

18 Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt NamBIDV Securities Joint Stock Company

BSC 1 221

19 Công ty cổ phần Chứng khoán Tân Việt Tan Viet Securities Joint Stock Corporation

TVSI 1 080

20 Công ty TNHH MTV Chứng khoán Maybank Kim Eng Maybank Kim Eng Securities Company Ltd.,

MBKE 1 056

21 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam Vietnam Bank for Industry and Trade Securities Joint Stock Company

VietinBankSc 1 064

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 207

04Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán

Some key indicators of securities company(Tiếp)

STTNo.

Tên Công tySecurities Company

Tên viết tắtAbbreviated name

Vốn điều lệ(tỷ đồng)

Charter(Bill. VND)

22 Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Yuanta Việt NamYuanta Securities Company Ltd

YSVN 1 000

23 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt Viet Dragon Securities Corporation

VDSC 1 001

24 Công ty Cổ phần chứng khoán ASEAN Asean Securities Corporation

Asean Securities. 1 000

25 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên ViệtThien Viet Securities JSC

TVS 6 350

26 Công ty TNHH Chứng khoán Shinhan Việt Nam - Shinhan Vietnam Securities Company Ltd.,

SSV 813

27 Công ty cổ phần chứng khoán AISAIS Securities JSC

AIS 855

28 Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng Phu Hung Securities JSC

PHS 700

29 Công ty cổ phần Chứng khoán Everest Everest Securities JSC

EVS 600

30 Công ty cổ phần chứng khoán NH Việt Nam NHSV 735

31 Công ty cổ phần chứng khoán Đầu tư Việt Nam Vietnam investment securities company

IVS 694

32 Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu Khí Petrovietnam securities INC

PSI 598

33 Công ty cổ phần Chứng khoán PinetreePinetree Securities JSC

Pinetree Securities 615

34 Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo MinhBao Minh SecuritiesJSC

BMSC 500

35 Công ty cổ phần Chứng khoán Trí Việt Tri Viet Securities Joint Stock Corporation

TVB 486

36 Công ty Cổ phần Chứng khoán phố WallWall sercurities corporation

WSS 503

37 Công ty cổ phần chứng khoán An Bình An Binh securities JSC

ABS 397

38 Công ty cổ phần chứng khoán Nhất ViệtViet First Securities Corporation

VFS 410

39 Công ty cổ phần chứng khoán Hòa BìnhHoa Binh Securities Corporation

HBS 330

40 Công ty cổ phần Chứng khoán BetaBeta securities JSC

BSI 400

41 Công ty Cổ phần Chứng khoán An Phát An Phat Securities Joint Stock Company

APSI 340

42 Công ty Cổ phần Chứng khoán Morgan Stanley Hướng ViệtMorgan stanley gateway securities JSC

MSGS 300

208 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market

04Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán

Some key indicators of securities company

(Tiếp)

STTNo.

Tên Công tySecurities Company

Tên viết tắtAbbreviated name

Vốn điều lệ(tỷ đồng)

Charter(Bill. VND)

43 CTCP Chứng khoán Thành Công Thanh Cong Securities Company

TCSC 360

44 Công ty Cổ phần Chứng khoán Stanley BrothersStanley Brothes Securities Corporation

SBSI 339

45 Công ty cổ phần chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương Asia Pacific Securities Joint Stock Company

APEC 390

46 Công ty cổ phần Chứng khoán SmartInvest -Smart Invest Securities Joint Stock Company

Smart Invest 310

47 Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng GiaRoyal International sercurities corporation

IRS 300

48 Công ty cổ phần Chứng khoán Hải PhòngHaiPhong Securities JSC

HASECO 292

49 Công ty cổ phần Chứng khoán Tiên PhongTien Phong Securities JSC

TPS 400

50 Công ty cổ phần chứng khoán Liên ViệtLien Viet Securities JSC

LVS 250

51 Công ty cổ phần chứng khoán Đại Việt Dai Viet Securities JSC

DVSC 250

52 Công ty cổ phần chứng khoán Quốc GiaQuoc Gia Securities JSC

NSI 170

53 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Sài gòn Thương Tín Sacombank Securities JSC

SBS 1 267

54 Công ty TNHH Một thành viên chứng khoán Ngân hàng Đông ÁDong A Securities JSC

DAS 500

55 CTCP CK Thương mại và Công nghiệp VNViet Nam Industrial & Commercial Securities JSC

VICS 341

56 Công ty TNHH Chứng khoán RHB Việt NamViet Nam Securities Coporation

RHBSVN 135

57 Công ty cổ phần Chứng khoán HDBHDB sercurities

HDBS 155

58 Công ty Cổ phần chứng khoán NavibankNavibank Securities Joint Stock Company

NVS 187

59 Công ty cổ phần Chứng khoán Đại Nam Dai Nam Securities JSC

DNSE 160

60 Công ty cổ phần chứng khoán Kiến Thiết Việt NamVietnam Construction Securities Joint Stock Company

VNCS 168

61 Công ty cổ phần chứng khoán Quốc tế Việt NamVietnam Internation Securities Joint Stock Company

VISecurities 150

62 Công ty cổ phần chứng khoán Nhật BảnJapan Securities Incorporated

JSI 160

63 Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Thành Viet Thanh Securities JSC

VTS 150

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 209

04Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán

Some key indicators of securities company

(Tiếp)

STTNo.

Tên Công tySecurities Company

Tên viết tắtAbbreviated name

Vốn điều lệ(tỷ đồng)

Charter(Bill. VND)

64 Công ty cổ phần chứng khoán EuroCapitalEuroCapital Securities JSC

ECC 200

65 Công ty Cổ phần chứng khoán Globalmind Capital Globalmind Capital Securities JSC

GMC 155

66 Công ty Cổ phần Chứng khoán Vina Vina Securities Joint Stock Company

VinaSecurities 274

67 Công ty cổ phần chứng khoán SJCSJC Securities Corporation

SJCS 159

68 Công ty cổ phần chứng khoán Việt TínViet Tin Securities Corporation

VTSS 138

69 Công ty cổ phần chứng khoán Đà Nẵng Da Nang Securities JSC

DNSC 60

70 Công ty cổ phần chứng khoán SaigonBank Berjaya SaigonBank Berjaya Securities JSC

SBBS 300

71 Công ty cổ phần chứng khoán ASCASC Securities Corporation

ACC 56

72 Công ty Cổ phần Chứng khoán ViệtViet Securities JSC

VSC 38

73 Công ty cổ phần chứng khoán Kenanga Việt NamKenanga Vietnam Securities Joint Stock Corporation

KVS 135

74 Công ty cổ phần chứng khoán Thủ Đô Capital Securities JSC

CSC 76

75 Công ty cổ phần chứng khoán Alpha Alpha Securities JSC

APSC 59

76 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Nam GatewayViet Nam Gateway Securities JSC

VGW 111

77 Công ty cổ phần chứng khoán CVCV Securities JSC

CVS 90

78 Công ty TNHH tư vấn đầu tư chứng khoán TC Capital Việt NamCK TC Capital Securities Company Ltd

TCVN 21

79 Công ty cổ phần chứng khoán HVS Việt NamHVS Vietnam Securities

HVS 50

80 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đệ Nhất The First Secuirities Joint Stock Company

FSC 300

81 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB MB Secuirities Joint Stock Company

MBS 1 221

82 Công ty Cổ phần Chứng khoán Stanley BrothersStanley Brothes Securities Corporation

SBSI 339

83 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt Viet Dragon Securities Corporation

VDSC 1 001

84 Công ty Cổ phần Chứng khoán FunanFunan Securities Corporation

PNS 340

210 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market

04Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán

Some key indicators of securities company

(Tiếp)

STTNo.

Tên Công tySecurities Company

Nghiệp vụ kinh doanhBusiness lines

1 Công ty TNHH chứng khoán Mirae AssetMirae Asset Securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

2 Công ty cổ phần chứng khoán SSISaigon Securities Incorporation

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

3 Công ty cổ phần Chứng khoán Kỹ ThươngTechcom Securities Company Limited

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

4 CTCổ phần Chứng khoán VPSVPBank Securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

5 Công ty cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí MinhHo Chi Minh cercurities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

6 Công ty cổ phần chứng khoán Bản ViệtViet Capital Securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

7 Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECTVNDIRECT SECURITIES CORPORATION

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

8 Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội SAI GON – HA NOI Securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

9 Công ty cổ phần chứng khoán BOSBOS Securities Joint Stock Company

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

10 Công ty Cổ phần Chứng khoán FPTFPT Securities Joint Stock Company

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

11 Công ty cổ phần chứng khoán AgribankAgribank Securities Joint Stock Company

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 211

04 Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán

Some key indicators of securities company

STTNo.

Tên Công tySecurities Company

Nghiệp vụ kinh doanhBusiness lines

12 Công ty Cổ phần Chứng khoán KB Việt Nam KB Viet Nam Securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

13 Công ty TNHH Chứng khoán ACB ACB Securities Company Ltd

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

14 Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo ViệtBao Viet SecuritiesJSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

15 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB MB Secuirities Joint Stock Company

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

16 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt NamVietcombank Securities Company Ltd

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

17 Công ty cổ phần chứng khoán IB IB securities joint stock company)

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

18 Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt NamBIDV Securities Joint Stock Company

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

19 Công ty cổ phần Chứng khoán Tân Việt Tan Viet Securities Joint Stock Corporation

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

20 Công ty TNHH MTV Chứng khoán Maybank Kim Eng Maybank Kim Eng Securities Company Ltd.,

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

21 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam Vietnam Bank for Industry and Trade Securities Joint Stock Company

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

22 Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Yuanta Việt NamYuanta Securities Company Ltd

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

212 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market

04Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán

Some key indicators of securities company

(Tiếp)

STTNo.

Tên Công tySecurities Company

Nghiệp vụ kinh doanhBusiness lines

23 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt Viet Dragon Securities Corporation

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

24 Công ty Cổ phần chứng khoán ASEAN Asean Securities Corporation

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

25 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên ViệtThien Viet Securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

26 Công ty TNHH Chứng khoán Shinhan Việt Nam - Shinhan Vietnam Securities Company Ltd.,

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

27 Công ty cổ phần chứng khoán AISAIS Securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

28 Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng Phu Hung Securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

29 Công ty cổ phần Chứng khoán Everest Everest Securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

30 Công ty cổ phần chứng khoán NH Việt Nam Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

31 Công ty cổ phần chứng khoán Đầu tư Việt Nam Vietnam investment securities company

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

32 Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu Khí Petrovietnam securities INC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

33 Công ty cổ phần Chứng khoán PinetreePinetree Securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 213

04Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán

Some key indicators of securities company

(Tiếp)

STTNo.

Tên Công tySecurities Company

Nghiệp vụ kinh doanhBusiness lines

34 Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo MinhBao Minh SecuritiesJSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

35 Công ty cổ phần Chứng khoán Trí Việt Tri Viet Securities Joint Stock Corporation

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

36 Công ty Cổ phần Chứng khoán phố WallWall sercurities corporation

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

37 Công ty cổ phần chứng khoán An Bình An Binh securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

38 Công ty cổ phần chứng khoán Nhất ViệtViet First Securities Corporation

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

39 Công ty cổ phần chứng khoán Hòa BìnhHoa Binh Securities Corporation

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

40 Công ty cổ phần Chứng khoán BetaBeta securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

41 Công ty Cổ phần Chứng khoán An Phát An Phat Securities Joint Stock Company

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

42 Công ty Cổ phần Chứng khoán Morgan Stanley Hướng ViệtMorgan stanley gateway securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

43 CTCP Chứng khoán Thành Công Thanh Cong Securities Company

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

44 Công ty Cổ phần Chứng khoán Stanley BrothersStanley Brothes Securities Corporation

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

214 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market

04Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán

Some key indicators of securities company

(Tiếp)

STTNo.

Tên Công tySecurities Company

Nghiệp vụ kinh doanhBusiness lines

45 Công ty cổ phần chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương Asia Pacific Securities Joint Stock Company

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

46 Công ty cổ phần Chứng khoán SmartInvest -Smart Invest Securities Joint Stock Company

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

47 Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng GiaRoyal International sercurities corporation

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

48 Công ty cổ phần Chứng khoán Hải PhòngHaiPhong Securities JSC

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

49 Công ty cổ phần Chứng khoán Tiên PhongTien Phong Securities JSC

Môi giới - Tư vấn đầu tư- Tự doanh chứng khoán- Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

50 Công ty cổ phần chứng khoán Liên ViệtLien Viet Securities JSC

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

51 Công ty cổ phần chứng khoán Đại Việt Dai Viet Securities JSC

Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage, Finance and securities investment advisory

52 Công ty cổ phần chứng khoán Quốc GiaQuoc Gia Securities JSC

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

53 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Sài gòn Thương Tín Sacombank Securities JSC

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

54 Công ty TNHH Một thành viên chứng khoán Ngân hàng Đông ÁDong A Securities JSC

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

55 CTCP CK Thương mại và Công nghiệp VNViet Nam Industrial & Commercial Securities JSC

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

56 Công ty TNHH Chứng khoán RHB Việt NamViet Nam Securities Coporation

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

57 Công ty cổ phần Chứng khoán HDBHDB sercurities

Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage, Finance and securities investment advisory

58 Công ty Cổ phần chứng khoán NavibankNavibank Securities Joint Stock Company

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

59 Công ty cổ phần Chứng khoán Đại Nam Dai Nam Securities JSC

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 215

04Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán

Some key indicators of securities company

(Tiếp)

STTNo.

Tên Công tySecurities Company

Nghiệp vụ kinh doanhBusiness lines

60 Công ty cổ phần chứng khoán Kiến Thiết Việt NamVietnam Construction Securities Joint Stock Company

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

61 Công ty cổ phần chứng khoán Quốc tế Việt NamVietnam Internation Securities Joint Stock Company

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

62 Công ty cổ phần chứng khoán Nhật BảnJapan Securities Incorporated

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

63 Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Thành Viet Thanh Securities JSC

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

64 Công ty cổ phần chứng khoán EuroCapitalEuroCapital Securities JSC

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

65 Công ty Cổ phần chứng khoán Globalmind Capital Globalmind Capital Securities JSC

Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage, Finance and securities investment advisory

66 Công ty Cổ phần Chứng khoán Vina Vina Securities Joint Stock Company

Tư vấn đầu tư chứng khoánFinance and securities investment advisory

67 Công ty cổ phần chứng khoán SJCSJC Securities Corporation

Môi giới, Tự doanh, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

68 Công ty cổ phần chứng khoán Việt TínViet Tin Securities Corporation

Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage, Finance and securities investment advisory

69 Công ty cổ phần chứng khoán Đà Nẵng Da Nang Securities JSC

Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage, Finance and securities investment advisory

70 Công ty cổ phần chứng khoán SaigonBank Berjaya SaigonBank Berjaya Securities JSC

Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage, Finance and securities investment advisory

71 Công ty cổ phần chứng khoán ASCASC Securities Corporation

Tư vấn đầu tư chứng khoánFinance and securities investment advisory

72 Công ty Cổ phần Chứng khoán ViệtViet Securities JSC

Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage, Finance and securities investment advisory

73 Công ty cổ phần chứng khoán Kenanga Việt NamKenanga Vietnam Securities Joint Stock Corporation

Tư vấn đầu tư chứng khoánFinance and securities investment advisory

74 Công ty cổ phần chứng khoán Thủ Đô Capital Securities JSC

Tư vấn đầu tư chứng khoánFinance and securities investment advisory

75 Công ty cổ phần chứng khoán Alpha Alpha Securities JSC

Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage, Finance and securities investment advisory

76 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Nam GatewayViet Nam Gateway Securities JSC

Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage, Finance and securities investment advisory

216 Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market

04Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán

Some key indicators of securities company

(Tiếp)

STTNo.

Tên Công tySecurities Company

Nghiệp vụ kinh doanhBusiness lines

77 Công ty cổ phần chứng khoán CVCV Securities JSC

Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoánBrokerage, Finance and securities investment advisory

78 Công ty TNHH tư vấn đầu tư chứng khoán TC Capital Việt NamCK TC Capital Securities Company Ltd

Tư vấn đầu tư chứng khoánFinance and securities investment advisory

79 Công ty cổ phần chứng khoán HVS Việt NamHVS Vietnam Securities

Tư vấn đầu tư chứng khoánFinance and securities investment advisory

80 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đệ Nhất The First Secuirities Joint Stock Company

Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

81 Công ty Cổ phần Chứng khoán MB MB Secuirities Joint Stock Company

Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

82 Công ty Cổ phần Chứng khoán Stanley BrothersStanley Brothes Securities Corporation

Môi giới - Tư vấn đầu tư - Tự doanhBrokerage - Securities proprietary dealing - Finance and securities investment advisory

83 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt Viet Dragon Securities Corporation

Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

84 Công ty Cổ phần Chứng khoán FunanFunan Securities Corporation

Môi giới - Tự doanh - Tư vấn đầu tư - Bảo lãnh phát hànhBrokerage - Securities proprietary dealing - Issue underwriting - Finance and securities investment advisory

Nguồn: Ủy ban Chứng khoán Nhà nướcSource: State Securities Commission

Hoạt động thị trường chứng khoán - Securities market 217

04Một số chỉ tiêu về các công ty chứng khoán

Some key indicators of securities company

(Tiếp)

218 Tín dụng và Tiền tệ - Monerary and credit indicators

TIN DỤNG VÀ TIỀN TỆ MONERARY AND CREDIT INDICATORS

Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators 219

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍN DỤNG VÀ TIỀN TỆ

Tổng phương tiện thanh toán gồm tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng; các Khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ dân cư, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ dân cư; các loại giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ do các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành cho các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam.

Công thức tính:

Tiền mặt lưu thông ngoài hệthống ngân

hàng =

Tổng số tiền doNgân hàng Nhànước phát

hành

-

Tiền mặt tồn quỹ tại Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc

Nhà nước và tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân

hàng

Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán là số phần trăm hay số lần thay đổi của tổng phương tiện thanh toán theo thời gian.

Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán được tính bằng chỉ số phát triển tổng phương tiện thanh toán trừ đi một (nếu tính theo số lần) hoặc một trăm (nếu tính theo phần trăm). Công thức tính:

IM2 = M2,t - M2,t-1

x 100 M2,t-1

Trong đó: IM2: Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán; M2,t : Tổng phương tiện thanh toán cuối kỳ báo cáo.

Cán cân thanh toán quốc tế Phương pháp tính

Các quy ước cơ bản:

Các giao dịch kinh tế được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú của Việt Nam trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm). Các giao dịch kinh tế trong cán cân thanh toán được phân loại phù hợp với thông lệ quốc tế về thống kê cán cân thanh toán và điều kiện thực tiễn của Việt Nam.

220 Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators

Nguyên tắc lập cán cân thanh toán quốc tế:

Mỗi một giao dịch kinh tế được ghi chép bởi hai bút toán có cùng giá trị nhưng ngược dấu nhau, bút toán nợ (-) và bút toán có (+).

Số liệu trên cán cân thanh toán được thể hiện dưới dạng số phát sinh trong một thời kỳ (thường là 1 năm).

Số liệu về giao dịch kinh tế được ghi chép tại thời điểm thay đổi quyền sở hữu giữa người cư trú và người không cư trú. Cán cân thanh toán được lập theo đơn vị tiền tệ là Đôla Mỹ (USD). Giá trị giao dịch kinh tế được xác định theo nguyên tắc thị trường tại thời điểm giao dịch và được quy đổi thành USD. Giá trị các giao dịch kinh tế phát sinh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ không phải là USD được quy đổi thành USD theo nguyên tắc sau:

- Tỷ giá quy đổi VND sang USD là tỷ giá trung tâm do NHNN công bố tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

- Quy đổi các ngoại tệ không phải USD sang USD được thực hiện như sau:

+ Quy đổi ngoại tệ sang VND theo tỷ giá tính chéo của VND so với loại ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước công bố để tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu áp dụng trong kỳ báo cáo;

+ Sau khi quy đổi sang VND, việc quy đổi sang USD được thực hiện theo tỷ giá quy định tại thời điểm nêu trên.

Cán cân thanh toán không hạch toán những thay đổi về giá trị không do giao dịch tạo ra.

Các mối quan hệ hạch toán cơ bản trong cán cân thanh toán:

- Cán cân vãng lai gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú của Việt Nam về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập và chuyển giao vãng lai.

- Cán cân vốn bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú của Việt Nam về chuyển giao vốn và mua, bán các tài sản phi tài chính, phi sản xuất của khu vực Chính phủ và khu vực tư nhân;

- Cán cân tài chính bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú của Việt Nam về đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, giao dịch phái sinh tài chính, vay, trả nợ nước ngoài, tín dụng thương mại, tiền và tiền gửi.

Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators 221

- Đầu tư khác gồm các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú của Việt Nam về tiền và tiền gửi, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài (bao gồm cả ngắn, trung và dài hạn), tín dụng thương mại và ứng trước và các khoản phải thu/phải trả khác.

Công thức tính:

Đầu tư khác (ròng) = Đầu tư khác (Tài sản có) + Đầu tư khác (Tài sản nợ).

F. Dự trữ và các hạng mục liên quan gồm tài sản dự trữ được xác định bằng thay đổi GIR (không kể sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế), tín dụng và vay nợ từ IMF và các khoản tài trợ đặc biệt.

Số dư huy động vốn của tổ chức tín dụng là số tiền bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ tại một thời điểm nhất định mà các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận của các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ dân cư, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ dân cư dưới hình thức nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi Tiết kiệm và các hình thức nhận tiền gửi khác theo quy tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.

Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng là toàn bộ số dư bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tại một thời Điểm cụ thể của các Khoản cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình dưới hình thức: Cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; cho thuê tài chính; bao thanh toán; các khoản trả thay cá nhân, tổ chức trong trường hợp cá nhân, tổ chức được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

Tốc độ tăng dư nợ tín dụng là phần trăm hay số lần thay đổi của dư nợ tín dụng tại một thời điểm nhất định so với thời điểm trước đó.

Tốc độ tăng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng gồm:

a) Tốc độ tăng tín dụng bằng Đồng Việt Nam: Loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

222 Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators

b) Tốc độ tăng tín dụng bằng ngoại tệ: Loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

Tốc độ tăng dư nợ tín dụng bằng chỉ số phát triển dư nợ tín dụng trừ đi một hoặc một trăm.

Công thức tính:

Tốc độ tăng dư nợ tín dụng cuối kỳ báo cáo so với cuối quý trước/cuối

năm trước/cùng kỳ năm trước (%)

Dư nợ tín dụng cuối kỳ báo cáo

=

Dư nợ tín dụng (cuối quý trước, cuối năm trước, cùng kỳ năm

trước)

x 100 - 100

Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators 223

LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS, CALCULATION METHODS OF CREDIT AND MONEY

Total liquidity includes cash in circulation outside the banking system; deposits at credit institutions and branches of foreign banks of organizations and individuals who are residents of Vietnam under the non-financial institutional sector, institutional sector of households, non-profit household-serving institutional sector; papers of monetary value in Vietnam dong and in a foreign currency issued by credit institutions and branches of foreign banks, issued to organizations and individuals who are residents of Vietnam.

Calculation formula:

Cash in circulation outside the banking

system =

Total amount of money

issued by the State Bank

-

Cash balance at the State Bank, the State Treasury and credit institutions,

bank branches

Growth of total liquidity is the percentage change or the numerical change of total liquidity over time.

Growth of total liquidity is equal to the liquidity development index minus one (if calculated as an absolute number) or a hundred (if calculated as a percentage). Calculation formula:

IM2 = M2, t - M2, t-1

x 100 M2, t-1

In which: IM2: Growth rate of total liquidity M2,t : Total liquidity at the end of the reporting period. International balance of payments and calculation method

Basic conventions:

Economic transactions which are recorded in the balance of payments include all economic transactions between residents and non-residents of Vietnam in a certain period (usually one year). Economic transactions recorded in the balance of payments are classified in accordance with international best practices and are best-suited to practical conditions of Vietnam.

224 Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators

Principles of calculating the international balance of payments:

Each economic transaction is recorded in two entries of the same but opposite value, the debit (-) and the credit (+).

The data on the balance of payments are expressed as (absolute) numbers arising in a period (usually 1 year).

Data on economic transactions are recorded at the time of change in ownership between residents and non-residents. The balance of payment is calculated in US dollar (USD). The value of economic transactions is determined according to the market principles at the time of transaction and converted into USD. The value of economic transactions in Vietnam dong and foreign currencies shall be converted into USD according to the following principles:

- The exchange rate between VND and USD is the rate announced by the SBV at the end of the reporting period.

- Converting non-USD foreign currencies into USD as follows:

+ Converting foreign currencies into VND according to the cross rate of VND compared to that foreign currency announced by the State Bank of Vietnam for calculation of export and import tax in the reporting period;

+ After converting the currency into VND, convert the currency to USD at the exchange rate specified at the time mentioned above.

The balance of payments does not account for changes in value not generated by transactions.

Basic accounting relationships in the balance of payments:

- The current account includes all transactions between residents and non-residents of Vietnam on goods, services, income and current transfers.

- The capital balance includes all transactions between residents and non-residents of Vietnam on capital transfer, purchase and sale of non-financial and non-production assets of the Government and private sector;

- The financial balance includes all transactions between residents and non-residents of Vietnam on direct investment, indirect investment, derivative of financial transactions, foreign borrowing, repayment, commercial credit, money and deposit.

Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators 225

Other investments include transactions between residents and non-residents of Vietnam on money and deposits, lending and recovering foreign debts (including short, medium and long term), commercial credit and advance payment and other receivables / payables.

Calculation formula:

Other investments (net) = Other investments (Assets) + Other investments (Liabilities).

F. Reserves and other related items include reserves determined by changes to the GIR (excluding use of capital by International Monetary Fund), credit and borrowings from the IMF and special grants.

Capital mobilization of a credit institution is the amount of money in Vietnam dong and a foreign currency at a given time which credit institutions or foreign bank branches receive from organizations and individuals of residence of Vietnam in a non-financial institutional, household sector, a non-profit institutional ,households in the form of without term deposits, term deposits, saving deposits and other forms of deposit with full repayment with interest to depositors as agreed according to the rule.

Credit balance of credit institutions is the balance in Vietnam dong and foreign currencies at a specific time of credit institutions extend to individuals and organizations of residence of Vietnam in the non-financial institutional sector, household sector and non-profit institutional for households in the form of: lending; discount, re-discount of negotiable instruments and other valuable notes; financial leasing; factoring; Payments on behalf of individuals and organizations in cases where the individuals or organizations fail to fulfill their obligations when payment is due and other credit extension approved by the State Bank.

Credit growth rate is the percentage or number of changes in outstanding loans at a given time compared to the previous period. Credit growth rate of credit institutions includes: a) Credit growth in Vietnam Dong: Short-term, medium-term and long-term. b) Growth rate of credit in foreign currencies: Short-term, medium-term and long-term.

The growth rate of outstanding loans is equal to the growth of outstanding loans minus one or one hundred

226 Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators

Calculation formula:

The growth rate of outstanding loans

compared with previous quarter/year/ same period

last year (%)

Credit balance end of period

=

Credit balance (end of quarter, end of year, same quarter

previous year)

x 100 - 100

KỳPeriod

Tỷ trọngTiền mặt/M2

Cash/M2

Tỷ trọngTổng tiền gửi/M2

Deposits/M2

Tăng trưởng M2 so với năm trước

M2 Growth

Tháng 12/2013 11,51 88,50 18,85

Tháng 12/2014 12,06 87,94 17,69

Tháng 12/2015 12,07 87,93 16,23

Tháng 12/2016 11,95 88,05 18,38

Tháng 12/2017 11,93 88,07 15,00

Tháng 12/2018 11,78 88,22 12,41

Tháng 12/2019 11,33 88,67 14,78

Đơn vị: % - Unit:%

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt NamSource: State Bank of Vietnam

Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators 227

01 Cơ cấu, tốc độ tăng trưởng M2

Structure, Growth of M2

Chỉ tiêuIndicator 2015 2016 2017 2018 2019

Số tuyệt đối (tỷ đồng)Absolute value (Bill. VND)

1. Tổng phương tiện thanh toánTotal means of payment

6 019 609 7 125 801 8 192 548 9 211 848 10 573 725

2. Tổng huy động vốn từ tổ chức và cá nhân trong nướcTotal mobilization from domestic individuals and institutions

5 293 050 6 274 360 7 214 642 8 126 830 9 375 630

3. Tổng dư nợ tín dụngTotal outstanding

4 655 890 5 505 406 6 509 858 7 211 175 8 195 393

% Tăng trưởng so với năm trướcGrowth vs perious year

1. Tổng phương tiện thanh toánTotal means of payment

16,23 18,38 14,79 12,41 14,78

2. Tổng huy động vốn từ tổ chức và cá nhân trong nướcTotal mobilization from domestic individuals and institutions

16,22 18,54 14,99 12,61 15,37

3. Tổng dư nợ tín dụngTotal outstanding

17,62 18,25 18,24 13,89 13,65

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt NamSource: State Bank of Vietnam

228 Tín dụng và tiền tệ - Monerary and credit indicators

02 Một số chỉ tiêu tiền tệ tín dụng

Some monerary and credit indicators

Hoạt động xuất nhập khẩu - Imports and Exports 229

HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU IMPORTS AND EXPORTS

2015 2016 2017 2018 2019

Tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mạiTotal Value exports and imports of good and Trade balance

Xuất khẩuExport

Nhập khẩu Import

Cán cân thương mạiTrade balance

TP Hồ Chí Minh

Bắc Ninh

Hà Nội

Bình Dương

Thái Nguyên

Đồng Nai

Hải Phòng

Bắc Giang

Hải Dương

Bà Rịa - Vũng Tàu

Vĩnh Phúc

Long An

Hưng Yên

Tây Ninh

Tiền Giang

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2019

Nhập khẩu

Xuất khẩu

230 Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

Hàng hóa xuất khẩu gồm toàn bộ hàng hóa có xuất xứ trong nước và hàng hóa nước ngoài tái xuất khẩu, được đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải, vật chất của đất nước. Trị giá xuất khẩu hàng hóa được tính theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương, là giá của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất (không gồm phí bảo hiểm quốc tế và phí vận tải quốc tế), được tính cho một thời kỳ nhất định và tính theo một loại tiền thống nhất là đô la Mỹ. Trong đó:

- Hàng hóa có xuất xứ trong nước là hàng hoá được khai thác, sản xuất, chế biến trong nước theo các quy định về xuất xứ hàng hóa của Việt Nam;

- Hàng hóa tái xuất khẩu là hàng hóa có xuất xứ nước ngoài mà trước đó đã được nhập khẩu và được thống kê là hàng nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên trạng hoặc chỉ chế biến giản đơn, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa.

Hàng hóa nhập khẩu gồm toàn bộ hàng hóa đưa từ nước ngoài vào Việt Nam, làm tăng nguồn của cải, vật chất của đất nước. Trị giá nhập khẩu được tính theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương, là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, được tính cho một thời kỳ nhất định, tính theo một loại tiền thống nhất là Đô la Mỹ.

Hàng hoá nhập khẩu gồm toàn bộ hàng hoá có xuất xứ nước ngoài và hàng Việt Nam tái nhập khẩu, được đưa từ nước ngoài vào Việt Nam, trong đó:

- Hàng hoá có xuất xứ nước ngoài là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến ở nước ngoài theo các quy định về xuất xứ hàng hóa của Việt Nam;

- Hàng hóa tái nhập khẩu là hàng hóa của Việt Nam đã xuất khẩu và được thống kê vào hàng xuất khẩu trước đó, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ chế biến giản đơn, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa.

Hàng hóa được tính trong thống kê xuất khẩu, nhập khẩu gồm:

(1) Hàng hóa mua/bán theo các hợp đồng thương mại thông thường ký với nước ngoài;

Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export 231

(2) Hàng hóa thuộc loại hình hàng đổi hàng với nước ngoài, không sử dụng các hình thức thanh toán;

(3) Hàng hóa thuộc các hợp đồng gia công, lắp ráp ký với nước ngoài, có hoặc không thay đổi quyền sở hữu, bao gồm: thành phẩm hoàn trả sau gia công, lắp ráp; nguyên liệu/vật tư xuất khẩu, nhập khẩu để gia công, lắp ráp; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công, lắp ráp; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công, lắp ráp, được thoả thuận trong hợp đồng gia công, lắp ráp;

(4) Hàng hóa thuộc các giao dịch giữa doanh nghiệp mẹ với doanh nghiệp con, chi nhánh đầu tư trực tiếp ở nước ngoài;

(5) Hàng hóa tái xuất/tái nhập: Hàng hoá nước ngoài/Hàng hóa trong nước đã nhập khẩu/xuất khẩu và được thống kê vào nhập khẩu/xuất khẩu trước đó, sau đó lại xuất khẩu/nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hoá, trừ hàng hóa tạm nhập khẩu/tạm xuất khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan và phải tái xuất/tái nhập theo quy định của pháp luật;

(6) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc loại hình vay nợ, viện trợ chính phủ, phi chính phủ, các tổ chức quốc tế và các hình thức viện trợ nhân đạo khác;

(7) Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê/cho thuê tài chính (máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải), theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro… liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên thì căn cứ vào thời hạn thuê là 12 tháng trở lên;

(8) Hàng hóa trả lại trong kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu (Hàng hóa mà trước đó đã được thống kê vào hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu, sau đó được tái nhập hoặc tái xuất);

(9) Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất có thời hạn để sử dụng tạm thời cho mục đích cụ thể nhưng sau đó được chuyển đổi loại hình hải quan để không thực hiện tái xuất, tái nhập. Những hàng hóa đó bao gồm: hàng hóa hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; tài liệu hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm; phương tiện vận tải, công ten nơ và các thiết bị liên quan đến vận tải; các động sản khác;

(10) Hàng hoá mua/bán, trao đổi qua biên giới, không có hợp đồng thương mại;

232 Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export

(11) Các hàng hóa đặc thù:

- Vàng phi tiền tệ: là vàng ở các dạng bột, thanh, thỏi, miếng, xu, vàng trang sức… dưới dạng tinh chế, thô hoặc dạng bán sơ chế do các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại (trừ ngân hàng, tổ chức khác nhận ủy quyền thực hiện giao dịch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) xuất khẩu, nhập khẩu cho mục đích kinh doanh, sản xuất, gia công, chế tác…theo quy định của pháp luật;

- Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giấy;

- Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM, thẻ thông minh... đã hoặc chưa ghi âm, hình, dữ liệu, trò chơi điện tử, phần mềm…, được sản xuất để dùng chung cho mọi khách hàng hoặc để mua/bán thông thường mà không được đặt hàng theo yêu cầu riêng (trừ các loại được sản xuất theo yêu cầu riêng của khách hàng hoặc bản gốc phim ảnh, tác phẩm nghệ thuật, chương trình truyền hình, chương trình biểu diễn nghệ thuật…);

- Hàng hóa gửi hoặc nhận qua đường bưu điện hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh;

- Điện năng xuất khẩu, nhập khẩu;

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sử dụng phương thức thương mại điện tử: việc trao đổi thông tin, đặt hàng, ký kết hợp đồng thương mại và thanh toán với nước ngoài được thực hiện qua mạng Internet nhưng hàng hóa được đưa ra khỏi/đưa vào lãnh thổ Việt Nam, thực hiện các thủ tục hải quan thông thường, được tính đến trong thống kê nếu hàng hóa thuộc phạm vi thống kê;

- Hàng hóa, nhiên liệu bán cho các phương tiện vận tải nước ngoài sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế; hàng hóa, nhiên liệu mua để sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế;

- Dầu thô và khoáng sản được khai thác trong khu vực thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, hải phận quốc tế, vùng chồng lấn được mua, bán với nước ngoài;

- Thiết bị giàn khoan do doanh nghiệp mua/bán ngoài khơi, không thực hiện tờ khai hải quan;

- Máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không thực hiện tờ khai hải quan;

Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export 233

- Hàng hóa nhận được từ các tổ chức quốc tế ở nước ngoài hoặc gửi đi cho các tổ chức quốc tế (trừ hàng hóa gửi hoặc nhận giữa các tổ chức quốc tế);

- Hàng hóa là tài sản di chuyển, hàng hóa là hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh phải khai theo quy định;

- Hàng hóa giao dịch giữa người mua và người bán có mối quan hệ đặc biệt;

- Chất thải và phế liệu có giá trị thương mại.

- Vệ tinh trong trường hợp có thay đổi quyền sở hữu giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với nước ngoài;

Hàng hóa không tính trong thống kê gồm:

(1) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ: hàng hóa do thương nhân Việt Nam ký hợp đồng mua/bán với thương nhân nước ngoài nhưng được giao/nhận tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.

(2) Hàng hóa do thương nhân Việt Nam mua của nước ngoài và bán thẳng cho nước thứ ba, hàng hóa không về Việt Nam hoặc có về Việt Nam nhưng không làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thông thường tại Hải quan Việt Nam.

(3) Hàng hóa mua/bán tại các cửa hàng miễn thuế (Duty Free Shop).

(4) Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất có thời hạn sau đó được tái xuất, tái nhập như: hàng tham dự triển lãm, hội chợ, giới thiệu sản phẩm; tài liệu hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm; phương tiện vận tải, công ten nơ và các thiết bị liên quan đến vận tải.

(5) Hàng hoá chỉ đơn thuần đi qua lãnh thổ Việt Nam với mục đích chuyển tải, quá cảnh.

(6) Các loại hàng hóa đặc thù gồm:

- Hàng hoá thuộc hợp đồng cho thuê hoặc đi thuê hoạt động (máy bay, tàu thuyền, máy móc thiết bị): không có sự chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa sau thời gian thuê/cho thuê.

234 Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export

- Hàng hoá của Chính phủ Việt Nam gửi hoặc nhận với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam ở nước ngoài;

- Hàng hóa gửi và nhận của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

- Vàng tiền tệ: Vàng thuộc giao dịch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc các tổ chức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ủy quyền xuất khẩu, nhập khẩu cho mục đích dự trữ, cân đối tiền tệ theo qui định của pháp luật.

- Tiền xu đang lưu hành, tiền giấy, tiền séc và chứng khoán đã phát hành trong khâu lưu thông.

- Hàng hóa với chức năng là phương tiện rỗng dùng để chứa hàng hóa: Công-ten-nơ, các thùng, chai, lọ và các loại khác theo phương thức quay vòng chỉ nhằm mục đích vận chuyển hàng hóa.

- Các sản phẩm, nội dung truyền nhận theo phương thức điện tử (phần mềm, các sản phẩm âm thanh, hình ảnh, phim, sách điện tử và loại khác).

- Phương tiện trung gian dùng để chứa thông tin, hình ảnh, chứa phần mềm được sản xuất theo yêu cầu hoặc đơn đặt hàng riêng.

- Hàng hóa đưa ra hoặc đưa vào lãnh thổ Việt Nam bất hợp pháp.

- Hàng hóa đưa vào hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ hải quan của Việt Nam với mục đích sửa chữa hoặc bảo trì nếu hoạt động đó không làm thay đổi xuất xứ của hàng hóa.

- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu là vũ khí, khí tài nhằm bảo vệ lợi ích, chủ quyền và an ninh quốc gia thuộc các danh mục bí mật của nhà nước.

- Chất thải, phế liệu không có trị giá thương mại.

Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export 235

LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS, CALCULATION METHODS OF IMPORT AND EXPORT ACTIVITIES

Exported good include all domestically-made goods and re-exported foreign goods, are brought to foreign countries, reducing the country's material and material resources. The export value of goods is calculated on the delivery of FOB or equivalent, is the price of goods calculated at the export border gate (excluding international insurance premiums and international transport charges), calculated for a period of time and in a single currency is US dollars.

In which:

- Goods of domestic origin are those domestically exploited, manufactured and processed according to Vietnam's goods origin regulations; - Re-exported goods are goods of foreign origin which have been previously imported and listed as imported goods, then re-exported in the original state or simply processed, preserved and repackaged , the basic nature of the goods isn’t changed.

Imported goods include all goods brought from foreign countries into Vietnam, increasing the country's wealth and material resources. Import value is calculated according to CIF or equivalent, which means the actual price is the total price paid up to the first import border gate, calculated for a certain period of time, and in a single currency, the US dollar. Imported goods include all goods of foreign origin and re-imported Vietnamese goods, brought from foreign countries into Vietnam, including: - Goods of foreign origin are goods exploited, produced or processed in foreign countries according to Vietnam's regulations on certificate of origin; - Re-imported goods Vietnamese goods that have been exported and in previous exports list, then re-imported in the original state or simply processed, preserved and repackaged, do not change the basic nature of the goods. Goods included in export and import statistics include:

(1) Goods purchased / sold under commercial contracts signed with foreign countries;

(2) Goods exchanging goods with foreign countries, without using other forms of payment;

236 Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export

(3) Goods of processing or assembled under contract signed with foreign parties, with or without change in ownership, including: finished goods returned after processing or assembly; raw / exported materials for processing and assembly, samples goods for processing or assembly; machinery and equipment for processing and assembly as agreed in processing or assembly contracts;

(4) Goods of transactions between parent company and a subsidiary, branches of foreign direct investment company;

(5) Re-exported / re-imported goods: Foreign goods / Domestic goods that have been imported / exported and on previous import / export list, then re-exported / imported in original condition or only preliminary processing, preservation and repackaging without changing the basic nature of goods, except goods temporarily imported / temporarily exported, which must be subject to inspection and supervision by customs offices and must be re-exported/ re-import in accordance with the law;

(6) Export and import goods of the form of loans, government, non-governmental aid, international organizations and other forms of humanitarian aid;

(7) Goods under financial lease / lease contracts (machinery, equipment, means of transport) where the tenant has rights, responsibilities, risks ... related to the goods. If the contract are not clear about these term, it will be based on 12 months or more;

(8) Goods returned in export and import (Goods that were previously in exports or imports list, and then re-imported or re-exported); (9) Temporarily imported and temporarily exported goods are goods are temporarily used for a specific purpose but later converted into goods so that they cannot be re-exported or re-imported. Such goods include: goods for fairs, exhibitions, and product displays; documents for conferences, seminars, scientific research, education, sports competitions, cultural performances, art performances, medical examination and treatment, research and product development; means of transport, containers and equipment related to transport; other properties;

(10) Goods purchased / sold, exchanged across borders, without commercial contracts;

(11) Special goods:

Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export 237

- Non-monetary gold: is gold in the form of powder, bars, pieces, coins, jewelry gold, etc. in refined, raw or semi-process form, that are imported and exported by enterprises or commercial banks (except banks, other organizations authorized to perform transactions by the State Bank of Vietnam) for business, production, processing in accordance to the law;

- Unpublished banknotes and securities, coins not or not yet put into circulation; coin or banknotes collections;

- Media for storing information and images: magnetic tapes, magnetic discs, CD-ROMs, smart cards, etc., whether or not recorded, images, data, electronic games, software, etc., are manufactured for general use to all customers or for normal purchase/sale that are not ordered by special requirements (except those manufactured types according to customer requirements or originals of films, art works, shows television, art shows ...);

- Goods sent or received by post or courier service;

- Exported and imported electricity;

- Exported and imported goods using e-commerce methods: information exchange, ordering, signing of commercial contracts and payment with foreign countries are conducted via the Internet but goods are removed from/brought into the territory of Vietnam, performing common customs procedures, being included in statistics if goods fall within the scope of statistics;

- Goods and fuels which are sold to foreign means of transport for use in international transport journeys; goods and fuels are purchased for use in international transport journeys;

- Crude oil and minerals which are exploited in the continental shelf area, exclusive economic zone of Vietnam, international waters, overlapping areas where are bought and sold with foreign countries;

- Drilling equipment which is purchased/sold by an offshore enterprise without customs declaration;

- Aircraft, boats and other means of transport which do not carry out customs declarations;

- Goods which are received from international organizations in foreign countries or are sent to international organizations (except goods sent or received between international organizations);

238 Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export

- Goods which are being movable assets, goods are being luggages of people on exit or entry must be declared according to regulations;

- Goods which are traded between buyer and seller Who have a special relationship;

- Waste and scrap with commercial value.

- Satellite in case of change of ownership between domestic and foreign organizations and individuals;

Goods not included in statistics include:

(1) On-spot export and import goods: goods for which a Vietnamese trader signs a purchase/sale contract with a foreign trader but are delivered/received in Vietnam by order of a foreign trader.

(2) Goods which are purchased by Vietnamese traders from foreign countries and sold directly to third countries, goods are not returned to Vietnam or returned to Vietnam without routine export and import procedures at Vietnam Customs.

(3) Goods which are purchased/sold at duty free shops.

(4) Temporarily imported and temporarily exported goods are then re-exported or re-imported such as goods for exhibitions, fairs, and product displays; documents for conferences, seminars, scientific research, education, sports competitions, cultural performances, art performances, medical examination and treatment, research and product development; means of transport, containers and equipment related to transport.

(5) Goods are merely passing through Vietnamese territory for the purpose of transshipment or transit.

(6) Specific types of goods include:

- Goods which are under operating lease or hire contracts (aircraft, ship, machinery and equipment): there is no transfer of ownership of the goods after the hire/lease period.

- Goods of the Vietnamese Government which are sent or received with diplomatic missions, consular missions or representative offices of Vietnamese international organizations in foreign countries;

Hoạt động xuất nhập khẩu – Import and Export 239

- Goods which are sent and received by diplomatic missions, consular representative offices of foreign countries and representative offices of international organizations located in Vietnam.

- Monetary gold: Gold which is traded by the State Bank of Vietnam or organizations authorized by the State Bank of Vietnam to export and import for the purpose of monetary reserve and balance in accordance with provisions of applicable laws.

- Circulating coins, banknotes, checks and securities issued in circulation.

- Goods with the function of empty means are used for storing goods: Containers, boxes, bottles, jars and others on the basis of rotation for the purpose of transporting goods.

- Products and contents are transmitted electronically (software, audio products, images, movies, e-books and others).

- Intermediaries which store information, images and software, are produced on request or individual orders.

- Goods which are illegally brought into or out of the Vietnamese territory.

- Goods which are brought into or out of Vietnam's customs territory for repair or maintenance purposes if such activities do not change the origin of the goods.

- Imported and exported goods which are weapons and military equipment in order to protect interests, sovereignty and national security on the secret lists of the State.

- Waste and scrap with no commercial value.

Triệu USD - Mill.USD

Xuất khẩu Exports

Nhập khẩuImports

2009 127 044,8 57 096,0 69 948,8 -12 852,8

2010 157 075,2 72 236,7 84 838,6 -12 601,9

2011 203 655,5 96 905,7 106 749,9 -9 844,2

2012 228 309,6 114 529,2 113 780,4 748,7

2013 264 065,4 132 032,9 132 032,6 0,3

2014 298 068,4 150 216,8 147 851,6 2 365,2

2015 327 587,2 162 016,7 165 570,4 -3 553,7

2016 351 384,6 176 580,8 174 803,8 1 777,0

2017 428 125,3 215 118,6 213 006,7 2 111,9

2018 480 566,2 243 697,3 236 868,9 6 828,5

2019 517 660,7 264 267,2 253 393,5 10 873,7

Nguồn số liệu: Tổng Cục Hải quan

Source: General Department of Customs

Năm Year

Tổng sốTotal

Chia ra Of which Cán cân thương mại

Trade balance

240 Hoạt động xuất nhập khẩu - Imports and Exports

01 Tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại

Total Value exports and imports of good and Trade balance

2015 2016 2017 2018 2019

Hàng thô hoặc mới sơ chế Primary products

29 501,7 30 371,4 35 936,2 37 489,2 36 871,9

Lương thực, thực phẩm và động vật sống Food, foofstuff and live animails

19 677,3 21 956,1 25 311,6 26 164,9 25 013,4

Đồ uống và thuốc lá Drinks and cigarettes

568,3 540,2 538,0 618,1 698,5

NVL thô, không dùng để ăn, trừ nhiên liệu Crude material, inedible, except fuels

4 010,2 4 129,6 5 073,6 5 631,4 6 232,8

Nhiêu liệu, dầu mỡ nhờn và vật liệu liên quan Material fuels, lubricants and related materials

4 982,8 3 578,2 4 846,2 4 908,0 4 756,8

Dầu, mỡ, chất béo, sáp động thực vật Animal and vegetable oil, fat and wax

263,1 167,5 166,8 166,8 170,4

Hàng chế biến hoặc đã tinh chế Manuafactured products

131 604,6 145 974,6 179 173,4 206 195,3 227 382,0

Hoá chất và sản phẩm liên quan Chemical and related products, n.e.s

4 151,6 4 023,9 4 694,1 6 081,9 6 806,0

Hàng chế biến phân loại theo nguyên liệu Manuafacture good classified chiefly by materials

17 085,8 17 886,3 22 162,7 27 485,8 29 255,8

Máy móc, phương tiện vận tải và phụ tùng Machinery, transport and equiqments

60 621,0 70 037,9 90 084,4 102 967,1 115 099,8

Hàng chế biến khác Miscellaneous manuafactured

49 746,2 54 026,5 62 232,1 69 660,5 76 220,4

Hàng hoá không thuộc các nhóm trênCommodities are not classified elsewhere in SITC

910,5 234,7 9,0 12,8 13,3

Tổng xuất khẩu cả nướcTotal Value exports of whole country

162 016,7 176 580,8 215 118,6 243 697,3 264 267,2

Triệu USD - Mill.USD

Nguồn số liệu: Tổng Cục Hải quan Source: General Department of Customs

Hoạt động xuất nhập khẩu - Imports and Exports 241

02 Trị giá xuất khẩu hàng hoá theo bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thương

Exports of goods by standard international trade classification

2015 2016 2017 2018 2019

Hàng thô hoặc sơ chếPrimary products

28 428,1 29 460,2 36 832,1 45 488,0 46 255,7

Lương thực, thực phẩm và động vật sống Food, foofstuff and live animails

12 037,3 13 451,5 15 068,5 17 153,8 17 591,5

Đồ uống và thuốc lá Drinks and cigarettes

409,2 414,3 497,0 594,8 574,7

NVL thô, không dùng để ăn, trừ nhiên liệu Crude material, inedible, except fuels

7 678,3 7 384,4 9 733,7 12 017,0 11 684,1

Nhiên liệu, dầu mỡ nhờn và vật liệu liên quan Material fuels, lubricants and related materials

7 640,1 7 532,5 10 798,8 14 998,3 15 685,2

Dầu, mỡ, chất béo, sáp động thực vật Animal and vegetable oil, fat and wax

663,2 677,5 734,1 724,2 720,3

Hàng chế biến hoặc đã tinh chếManuafactured products

136 697,4 144 996,3 176 032,6 191 137,2 206 975,4

Hóa chất và sản phẩm liên quan Chemical and related products, n.e.s

20 261,5 21 370,3 26 061,1 29 315,8 30 024,1

Hàng chế biến và phân loại theo nguyên liệu Manuafacture good classified chiefly by materials

37 181,1 38 506,4 43 066,2 49 317,6 49 945,9

Máy móc, phương tiện vận tải và phụ tùng Machinery, transport and equiqments

70 417,9 74 438,2 91 852,5 95 788,5 109 659,1

Hàng chế biến khác Miscellaneous manuafactured

8 837,0 10 681,4 15 052,8 16 715,4 17 346,3

Hàng hóa khác không thuộc các nhóm trênCommodities are not classified elsewhere in SITC

444,9 347,2 142,0 243,7 162,3

Tổng cộng nhập khẩu cả nướcTotal Value imports of whole country

165 570,4 174 803,8 213 006,7 236 868,9 253 393,5

Triệu USD - Mill.USD

Nguồn số liệu: Tổng Cục Hải quan Source: General Department of Customs

242 Hoạt động xuất nhập khẩu - Imports and Exports

03Trị giá nhập khẩu hàng hoá theo bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thương

Imports of goods by standard international trade classification

2016 2017 2018 2019 2016 2017 2018 2019

TP Hồ Chí Minh 30 616 35 616 38 069 42 496 38 134 43 559 47 077 51 416 Bắc Ninh 22 144 31 352 36 967 34 037 17 870 30 160 29 813 28 064 Hà Nội 10 681 12 173 13 925 15 840 25 459 29 026 31 000 31 666 Bình Dương 19 259 21 908 24 032 25 287 14 323 17 359 18 802 19 959 Thái Nguyên 19 636 24 080 24 942 27 761 11 802 14 401 14 417 15 628 Đồng Nai 15 140 16 652 18 392 19 445 13 241 14 511 16 145 15 818 Hải Phòng 6 044 8 223 11 630 14 759 5 530 7 180 10 686 13 175 Bắc Giang 4 193 5 385 5 771 7 450 4 329 5 186 5 387 6 976 Hải Dương 4 559 5 380 6 792 7 492 4 356 5 184 6 258 6 820 Bà Rịa - Vũng Tàu 2 850 3 528 4 608 4 506 6 486 5 481 7 699 6 251 Vĩnh Phúc 2 128 3 022 3 090 3 927 3 710 5 424 5 957 7 673 Long An 3 709 4 434 5 228 5 980 3 108 3 799 4 124 4 325 Hưng Yên 2 512 2 969 3 260 3 441 3 057 3 478 3 743 3 846 Tây Ninh 3 035 3 715 4 291 4 806 1 847 2 587 3 055 3 787 Tiền Giang 2 219 2 636 2 865 3 299 1 176 1 234 1 480 1 639 Quảng Ninh 1 521 1 869 2 401 2 491 1 812 1 839 2 058 2 525 Bình Phước 1 543 2 115 2 194 2 644 966 1 415 1 375 1 488 Hà Nam 1 225 1 718 2 219 2 651 1 281 1 597 2 021 2 264 Thanh Hóa 1 493 1 818 2 782 3 424 949 1 332 3 705 4 934 Đà Nẵng 1 302 1 525 1 596 1 629 1 232 1 341 1 364 1 344 Các tỉnh/TP khác 20 772 25 000 28 642 30 902 14 137 16 913 20 702 23 795

Nguồn số liệu: Tổng Cục Hải quan Source: General Department of Customs

Tỉnh, Thành phốProvince/city

Xuất khẩu

Triệu USD: Mill.USD

Nhập khẩu

Hoạt động xuất nhập khẩu - Imports and Exports 243

04 Xuất khẩu, nhập khẩu theo Tỉnh, Thành phố

International merchandise trade by selected province/city

Người nộp thuế - Taxpayers 244

NGƯỜI NỘP THUẾ TAXPAYERS

0

10 000 000

20 000 000

30 000 000

40 000 000

50 000 000

60 000 000

70 000 000

2014 2015 2016 2017 2018 2019

Người -Person

SỐ LƯỢNG NGƯỜI NỘP THUẾNumber of Taxpayers

Người nộp thuế - Taxpayers 245

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGƯỜI NỘP THUẾ

Người nộp thuế: a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về

thuế; b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách

nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật;

c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế.

Mã số thuế 10 số được cấp cho:

a) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác có đầy đủ tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ của mình trước pháp luật (sau đây gọi là “Đơn vị độc lập”);

b) Đại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác:

- Người nộp thuế là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau:

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân thực hiện đăng ký doanh nghiệp (đăng ký thuế và đăng ký kinh doanh) tại cơ quan đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là Doanh nghiệp).

+ Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).

+ Đơn vị sự nghiệp; đơn vị vũ trang; tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh; tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; hợp tác xã, tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).

+ Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Tổ chức khác).

246 Người nộp thuế - Taxpayers

+ Tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng được hoàn thuế, gồm: Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA (sau đây gọi là Tổ chức khác).

+ Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài) hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam.

+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay).

+ Người Điều hành, công ty Điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí, công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng, hiệp định dầu khí và tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn.

+ Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu) (sau đây gọi là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh).

+ Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).

+ Tổ chức và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

+ Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công (sau đây gọi là cơ quan chi trả thu nhập).

- Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu.

- Người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế cho người phụ thuộc theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Người nộp thuế - Taxpayers 247

Mã số thuế 13 số được cấp cho:

a) Các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp; các đơn vị phụ thuộc của các tổ chức kinh tế, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và có phát sinh nghĩa vụ thuế.

Sau đây gọi chung là “đơn vị trực thuộc”. Đơn vị có “đơn vị trực thuộc” được gọi là “đơn vị chủ quản”

b) Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí, Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng, hiệp định dầu khí:

- Đối với hợp đồng, hiệp định tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí (sau đây gọi chung là “hợp đồng dầu khí”), mã số thuế 10 số được cấp cho: Người Điều hành, Công ty Điều hành chung theo từng hợp đồng dầu khí; Doanh nghiệp liên doanh đối với hợp đồng dầu khí được ký kết dưới hình thức hợp đồng liên doanh.

Trường hợp hợp đồng dầu khí quy định mỗi nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện nghĩa vụ thuế riêng (bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí) thì nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng được cấp mã số thuế 13 số (kể cả nhà thầu, nhà đầu tư là Người Điều hành và nhà thầu nhận phần lãi được chia) theo mã số thuế 10 số của Người Điều hành hoặc Công ty Điều hành chung hoặc Doanh nghiệp liên doanh.

Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí được cấp mã 13 số (theo mã số thuế 10 số của Người Điều hành hoặc Công ty Điều hành chung hoặc Doanh nghiệp liên doanh của từng hợp đồng dầu khí) để kê khai, nộp thuế đối với phần lãi được chia.

Trường hợp chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam, nhà thầu đứng tên trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam có trách nhiệm sử dụng mã số thuế 13 số được cấp để kê khai, nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng đối với phần thu nhập phát sinh có liên quan đến hợp đồng dầu khí ở Việt Nam và đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế theo mã số thuế 10 số của Người Điều hành hoặc Công ty Điều hành chung hoặc Doanh nghiệp liên doanh.

- Đối với tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi dầu, khí được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn,

248 Người nộp thuế - Taxpayers

được cấp một mã số thuế 10 số theo từng hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận hoặc giấy tờ tương đương khác để kê khai, nộp thuế cho từng hợp đồng.

c) Các địa Điểm kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh trong trường hợp các địa Điểm kinh doanh trên cùng địa bàn cấp huyện nhưng khác địa bàn cấp xã.

Số lượng mã số thuế đã cấp cho người nộp thuế đến thời điểm thống kê:

a) Định nghĩa: Là số lượng người nộp thuế đã được cơ quan thuế cấp mã số thuế lũy kế đến thời điểm thống kê.

b) Phương pháp tính: Đếm số lượng mã số thuế được cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế từ thời điểm thống kê trở về trước, bao gồm cả mã số thuế 10 số cấp cho đơn vị độc lập và mã số thuế 13 số cấp cho đơn vị trực thuộc.

c) Phân tổ chủ yếu: Theo địa bàn, cơ quan thuế, khu vực kinh tế, loại hình kinh tế, trạng thái hoạt động, mã 10 và mã 13.

Số lượng người nộp thuế đang tạm ngừng hoạt động tại thời điểm thống kê:

a) Định nghĩa: Là số lượng người nộp thuế tạm ngừng hoạt động có thông báo với cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh, hoặc doanh nghiệp được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điểu kiện theo quy định của pháp luật.

b) Phương pháp tính: Đếm số người nộp thuế thỏa mãn định nghĩa tại thời điểm thống kê, bao gồm người nộp thuế là đơn vị độc lập và người nộp thuế là đơn vị trực thuộc.

c) Phân tổ chủ yếu: Theo địa bàn, cơ quan thuế, khu vực kinh tế, loại hình kinh tế, mã 10 và mã 13.

Số lượng người nộp thuế đã ngừng hoạt động tại thời điểm thống kê: a) Định nghĩa: Là số lượng người nộp thuế ngừng hoạt động, đã hoàn

thành hoặc chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định, tại thời điểm thống kê. Người nộp thuế ngừng hoạt động do một trong các lý do sau:

- Người nộp thuế là tổ chức giải thể, phá sán; - Hộ kinh doanh chấm dứt kinh doanh; - Người nộp thuế ngừng hoạt động do chia, sáp nhập, hợp nhất doanh

nghiệp; - Người nộp thuế là doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký

kinh doanh;

Người nộp thuế - Taxpayers 249

- Người nộp thuế được cơ quan thuế xác định là không còn kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký;

- Người nộp thuế là đơn vị trực thuộc bị cơ quan thuế đóng mã số thuế khi đơn vị chủ quản đóng mã số thuế;

- Người nộp thuế bị cơ quan thuế cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp thu hồi mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa đơn; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề;

- Người nộp thuế là cá nhân khác (không phải hộ kinh doanh cá thể) đã thông báo với cơ quan thuế thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi chết, mất tích, hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

b) Phương pháp tính: Đếm số người nộp thuế thỏa mãn định nghĩa tại thời điểm thống kê, bao gồm người nộp thuế là đơn vị độc lập và người nộp thuế là đơn vị trực thuộc.

c) Phân tổ chủ yếu: Theo địa bàn, cơ quan thuế, khu vực kinh tế, loại hình kinh tế, trạng thái hoạt động (đã hoàn thành hoặc chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế), mã 10 và mã 13, lý do ngừng hoạt động.

Số lượng người nộp thuế đang hoạt động tại thời điểm thống kê: a) Định nghĩa: Là số lượng người nộp thuế đã được cơ quan thuế cấp mã

số thuế, đang hoạt động tại thời điểm thống kê, không thuộc một trong các trường hợp sau:

- Người nộp thuế đang tạm ngừng kinh doanh; - Người nộp thuế ngừng hoạt động đã chấm dứt hoặc chưa chấm dứt hiệu

lực mã số thuế. b) Phương pháp tính: Đếm số người nộp thuế thỏa mãn định nghĩa tại thời

điểm thống kê, bao gồm người nộp thuế là đơn vị độc lập và người nộp thuế là đơn vị trực thuộc.

c) Phân tổ chủ yếu: Theo địa bàn, cơ quan thuế, khu vực kinh tế, loại hình kinh tế, mã 10 và mã 13

250 Người nộp thuế - Taxpayers

LIST OF TERMS WITH EXPLANATIONS, CONTENTS, METHODS OF CALCULATION FOR TAXPAYERS

Taxpayers:

a) Organizations, households and individuals that pay taxes in accordance with tax laws;

b) Organizations, households and individuals that pay other revenues of the state budget (hereinafter collectively referred to as taxes) collected by tax administration agencies in accordance with law;

c) Tax-deducting organizations and individuals; organizations and individuals that carry out tax procedures on behalf of taxpayers.

A 10-digit tax code is granted to:

a) Enterprises, economic organizations and other organizations that have full legal status and take full responsibility for their entire obligations before the law (hereinafter referred to as "independent units");

b) Representatives of other business households and individuals:

- Taxpayers are businesses, organizations and individuals as below:

+ Limited liability companies, joint-stock companies, partnerships, and private enterprises shall carry out business registration (tax registration and business registration) at the business registration agency (hereinafter referred to as Enterprise).

+ Enterprises which operate in the fields of securities, insurance, accounting, auditing, lawyers, notaries or other specialized fields without business registration through business registration agencies (hereinafter referred to as Economic organizations).

+ Non-business units; armed units; economic organizations of political, socio-political, social and socio-professional organizations conducting business activities in accordance with the law but not having to register their enterprises through business registration agencies; organizations of countries sharing the common land border with Vietnam carry out activities of buying, selling and exchanging goods at border markets, border-gate markets or markets in border-gate economic zones; cooperatives and cooperative groups which are established and operating under the provisions of the Law on Cooperatives (hereinafter referred to as Economic organizations).

+ Organizations which are established by competent agencies without production and business activities but incurring obligations to the state budget (hereinafter referred to as Other organizations).

Người nộp thuế - Taxpayers 251

+ Organizations and individuals that do not incur tax obligations but are entitled to tax refund, including: Foreign organizations and individuals, organizations in Vietnam using humanitarian aid, non-refundable aid, purchased from foreign countries goods and services with value added tax in Vietnam for non-refundable aid, humanitarian aid; diplomatic missions, consular offices and representative offices of international organizations in Vietnam who are entitled to value-added tax refund for those entitled to diplomatic privileges and immunities; The ODA project owner is eligible for VAT refund, the ODA project's representative office (hereinafter referred to as Another organization).

+ Foreign organizations without legal status in Vietnam, foreign individuals which are doing independent business in Vietnam in accordance with Vietnam's laws and earning incomes in Vietnam (hereinafter referred to as Contractors foreign tax) or a tax liability arises in Vietnam.

+ Enterprises, economic organizations, organizations and individuals that are responsible for deduction and pay taxes on behalf of foreign contractors and subcontractors; organizations that have contracts or documents on business cooperation with individuals that pay on behalf of individuals (hereinafter referred to as deductible organizations and individuals pay on their behalf).

+ Operator, joint operating company, joint venture enterprise, contractor, investor which are participating in petroleum contract and agreement, parent company - Vietnam National Oil and Gas Group represents the host country to receive the profits shared from petroleum contracts, agreements and organizations assigned by the Vietnamese Government to receive the Vietnamese share of oil and gas fields in the overlapping region.

+ Households, groups of individuals and individuals engaged in production, business and supply of goods and services (including individuals of countries sharing a land border with Vietnam conduct goods purchase, sale and exchange activities at border markets, border-gate markets or markets in border-gate economic zones (hereinafter referred to as households, groups of individuals and individuals doing business).

+ Individuals whose income is subject to personal income tax (except for business individuals).

+ Other organizations and individuals that have obligations to the state budget.

+ Organizations and individuals that are paying income from salaries and wages (hereinafter called income-paying agencies).

- Organizations and individuals that are authorized by tax agencies to collect.

252 Người nộp thuế - Taxpayers

- Taxpayers make tax registration for dependents according to the Law on Personal Income Tax.

A 13-digit tax code is granted to:

a) Branches and representative offices of enterprises that are granted the code of dependent units of the enterprise in accordance with the Law on Enterprises; Dependent units of economic organizations and other organizations that are established under the provisions of law and arising tax obligations.

Hereinafter collectively referred to as "affiliated units". Units having "affiliated units" are called "managing units".

b) Contractors, investors participating in petroleum contracts, agreements, Parent companies - Vietnam National Oil and Gas Group that represent the host country receiving profits divided from petroleum contracts and agreements:

- For oil and gas search and exploration contracts and agreements (hereinafter collectively referred to as "petroleum contracts"), a 10-digit tax code is granted to: Executive person, General operating company according to each oil and gas contract; Joint venture enterprises for petroleum contracts are entered into in the form of joint venture contract.

In case the oil and gas contract stipulates that each contractor or investor has to perform a separate tax obligation (including enterprise income tax on income from transfer of interests to participate in the petroleum contract), the contractor , the investor participating in the contract is granted a 13-digit tax code (including contractors, investors who are Operators and contractors receiving shared profits) according to the 10-digit tax code of Joint Operating Companies or Joint Venture Enterprises.

Parent company - Vietnam National Oil and Gas Group representing the host country receiving the shared profits from petroleum contracts is granted a 13-digit code (according to the 10-digit tax code of the Operator or the Joint Operating Company or a joint venture enterprise of each petroleum contract) to declare and pay tax on the shared profits.

In case the transfer changes the owner of the contractor holding the interests of participation in the petroleum contract in Vietnam, the contractor named in the petroleum contract in Vietnam is responsible for using the 13-digit tax code issued to declare and pay tax on behalf of the assignor for the income generated in connection with the petroleum contract in Vietnam and register to change the tax registration information according to the 10-digit tax code of the Executive or Joint Operating Company or Joint Venture Enterprise.

Người nộp thuế - Taxpayers 253

- For organizations assigned by the Vietnamese Government to receive Vietnam's divided oil and gas interests of overlapping oil and gas fields, shall be granted a 10-digit tax code according to each contract or agreement or other equivalent document for tax declaration and payment for each contract.

c) In case of all business locations of households or groups of individuals or individuals doing business located in the same district but different from the commune.

The number of tax codes granted to taxpayers by the time of statistics:

a) Definition: The number of taxpayers whose tax code has been accumulated by the tax authority till the time of statistics.

b) Method of calculation: Counting the number of tax codes granted by tax authority to taxpayers from the time of statistics backward, including 10-digit tax code granted to independent units and 13-digit tax code issued to affiliated units.

c) Mainly disaggregated: By area, tax authority, economic sector, economic type, operational status, 10-digit code and 13-digit code.

The number of taxpayers temporarily suspended operation at the time of statistics:

a) Definition: the number of taxpayers who suspend operations and notify the tax authority or business registration authority, or the enterprise which is requested by a business registration authority or competent authority suspend business in conditional business lines upon detecting that enterprises do not fully meet the conditions prescribed by law.

b) Method of calculation: Counting the number of taxpayers that meet the definition at the time of statistics, including taxpayers being independent units and taxpayers being affiliated units.

c) Mainly disaggregated: By area, tax authority, economic sector, economic type, 10-digit code and 13-digit code.

The number of taxpayers who have suspended operations at the time of statistics:

a) Definition: The number of taxpayers who suspend operations, have completed or have not completed the procedures for invalidation of tax codes according to regulations, at the time of statistics. Taxpayers stop operating due to one of the following reasons:

- Taxpayers are organizations that dissolve or bankrupt;

254 Người nộp thuế - Taxpayers

- Business household terminates its business;

- Taxpayers stop operating due to division, merger or consolidation of enterprises;

- Taxpayers are enterprises that have their business registration certificates revoked;

- Taxpayers are determined by tax authorities to no longer conduct business at the registered address;

- The taxpayer is an affiliated unit whose tax code is closed by the tax authorities when the managing unit closes the tax code;

- Taxpayers are compelled to enforce tax administrative decisions by tax recovery, suspending invoices; revocation of business registration certificates or establishment and operation licenses, practicing licenses;

- Taxpayers who are other individuals (not individual business households) have notified the tax authorities to carry out procedures for invalidation of tax codes when dead, missing, or losing civil act capacity.

b) Method of calculation: Counting the number of taxpayers that meet the definition at the time of statistics, including taxpayers being independent units and taxpayers being affiliated units.

c) Mainly disaggregated: By area, tax authority, economic sector, economic type, operational status (completed or not yet completed procedures for invalidation of tax identification numbers), 10-digit code and 13-digit code, the reason for the shutdown.

The number of active taxpayers at the time of statistics:

a) Definition: The number of taxpayers whose tax code have been issued by tax authorities at the time of statistics does not fall into any of the following cases:

- Taxpayers who are suspending business;

- Taxpayers who have terminated or has not deactivated the tax code.

b) Method of Calculation : Counting the number of taxpayers that meet the definition at the time of statistics, including taxpayers being independent units and taxpayers being affiliated units.

c) Mainly disaggregated: By area, tax authority, economic sector, economic type, 10-digit code and 13-digit code

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit

code

Mã 13 số13-digit

code

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit

code

Mã 13 số13-digit

code

Tổng sốTotal

T ổng số 51 819 946 51 684 619 135 327 57 083 137 56 927 850 155 287 59 049 5651 An Giang 620 301 618 487 1 814 710 751 708 921 1 830 806 2102 Bắc Giang 770 686 768 982 1 704 849 210 847 384 1 826 913 4243 Bắc Kạn 119 970 119 647 323 127 025 126 661 364 130 4544 Bạc Liêu 250 864 250 174 690 274 299 273 554 745 296 9575 Bắc Ninh 1 045 034 1 043 750 1 284 1 187 694 1 186 408 1 286 1 184 7976 Bến Tre 470 222 468 714 1 508 542 927 541 413 1 514 606 2517 Bình Định 590 402 589 033 1 369 646 302 644 764 1 538 701 2458 Bình Dương 2 403 360 2 398 810 4 550 2 646 498 2 641 006 5 492 2 657 7139 Bình Phước 396 379 395 457 922 452 005 450 947 1 058 486 92410 Bình Thuận 479 267 477 824 1 443 545 781 544 140 1 641 626 99811 Cà Mau 359 087 356 886 2 201 398 830 396 570 2 260 434 61612 Cần Thơ 505 758 503 146 2 612 590 989 588 194 2 795 647 18413 Cao Bằng 188 578 188 256 322 205 833 205 435 398 215 99114 Đà Nẵng 906 755 903 350 3 405 1 004 326 1 000 162 4 164 995 21815 Đắk Lắk 712 396 710 922 1 474 791 075 789 616 1 459 895 77016 Đắk Nông 148 660 148 163 497 186 438 185 803 635 223 12417 Điện Biên 173 948 173 790 158 188 277 188 031 246 198 94618 Đồng Nai 2 040 705 2 035 406 5 299 2 211 932 2 205 889 6 043 2 113 89719 Đồng Tháp 500 772 499 774 998 589 066 588 049 1 017 654 70420 Gia Lai 489 192 487 918 1 274 527 972 526 436 1 536 577 27721 Hà Giang 282 307 281 995 312 287 507 286 856 651 307 46022 Hà Nam 444 687 444 336 351 493 626 493 081 545 520 31023 Hà Nội 6 900 844 6 888 100 12 744 7 561 056 7 546 123 14 933 7 452 48324 Hà Tĩnh 609 169 608 536 633 648 273 647 385 888 694 22725 Hải Dương 1 166 011 1 165 086 925 1 274 264 1 272 885 1 379 1 301 54526 Hải Phòng 1 331 817 1 329 926 1 891 1 469 210 1 466 135 3 075 1 544 40427 Hậu Giang 211 058 210 506 552 234 668 233 995 673 263 87028 Hoà Bình 335 951 335 388 563 353 415 352 703 712 360 47329 Huế 465 306 464 080 1 226 508 153 506 549 1 604 547 09730 Hưng Yên 714 092 713 267 825 780 994 779 607 1 387 782 22631 Khánh Hoà 638 620 636 809 1 811 716 729 714 641 2 088 746 96332 Kiên Giang 527 015 525 327 1 688 618 329 616 521 1 808 684 15233 Kon Tum 219 640 219 094 546 242 489 241 884 605 256 78834 Lai Châu 126 976 126 374 602 138 465 138 036 429 139 18035 Lâm Đồng 524 662 522 746 1 916 583 123 581 119 2 004 641 247

Tỉnh, thành phố

Name of cities,

provinces

STTNo.

2017 2018

Người nộp thuế - Taxpayers 255

01 Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP

Number of Taxpayers in whole country by province, city

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit

code

Mã 13 số13-digit

code

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit

code

Mã 13 số13-digit

code

Tổng sốTotal

Tỉnh, thành phố

Name of cities,

provinces

STTNo.

2017 2018

36 Lạng Sơn 259 914 259 540 374 274 344 273 907 437 290 54337 Lào Cai 298 167 297 797 370 327 937 327 457 480 339 08638 Long An 909 743 906 525 3 218 1 011 990 1 008 073 3 917 1 061 51039 Nam Định 883 751 882 447 1 304 977 387 975 753 1 634 1 079 03340 Nghệ An 1 219 795 1 218 455 1 340 1 282 429 1 280 726 1 703 1 340 35541 Ninh Bình 476 917 476 536 381 525 267 524 548 719 561 39742 Ninh Thuận 235 751 235 067 684 258 588 257 786 802 278 41943 Phú Thọ 652 832 651 372 1 460 711 766 710 444 1 322 748 56544 Phú Yên 308 630 307 687 943 334 290 333 178 1 112 367 78445 Quảng Bình 315 665 315 021 644 326 644 325 705 939 345 30946 Quảng Nam 646 089 645 182 907 718 201 717 090 1 111 756 44147 Quảng Ngãi 498 568 497 660 908 552 809 551 716 1 093 591 59348 Quảng Ninh 974 696 973 580 1 116 1 049 552 1 048 081 1 471 1 021 98349 Quảng Trị 256 654 256 072 582 285 447 284 719 728 301 50250 Sóc Trăng 304 528 303 823 705 333 759 332 960 799 369 76151 Sơn La 358 065 357 501 564 374 969 374 207 762 391 04352 Tây Ninh 617 670 616 069 1 601 690 240 688 650 1 590 733 98153 Thái Bình 858 882 858 289 593 945 943 945 295 648 999 14754 Thái Nguyên 714 948 714 216 732 775 454 774 559 895 783 46955 Thanh Hoá 1 555 774 1 552 818 2 956 1 714 660 1 710 740 3 920 1 910 35256 Tiền Giang 756 209 754 999 1 210 825 537 824 105 1 432 878 78857 TP Hồ Chí Minh 8 214 627 8 167 188 47 439 9 069 719 9 018 213 51 506 9 073 73458 Trà Vinh 384 960 384 034 926 434 741 433 672 1 069 466 01159 Tuyên Quang 311 948 311 575 373 329 000 328 546 454 338 50460 Vĩnh Long 443 031 442 054 977 485 269 484 258 1 011 515 18261 Vĩnh Phúc 596 361 595 837 524 689 450 688 764 686 714 16662 Bà Rịa - Vũng

Tàu790 369 788 679 1 690 871 402 869 603 1 799 856 180

63 Yên Bái 304 911 304 537 374 318 812 318 192 620 325 602

256 Người nộp thuế - Taxpayers

01Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP

Number of Taxpayers in whole country by province, city

(Tiếp)

T ổng số 1 An Giang2 Bắc Giang3 Bắc Kạn4 Bạc Liêu5 Bắc Ninh6 Bến Tre7 Bình Định8 Bình Dương9 Bình Phước10 Bình Thuận11 Cà Mau12 Cần Thơ13 Cao Bằng14 Đà Nẵng15 Đắk Lắk16 Đắk Nông17 Điện Biên18 Đồng Nai19 Đồng Tháp20 Gia Lai21 Hà Giang22 Hà Nam23 Hà Nội24 Hà Tĩnh25 Hải Dương26 Hải Phòng27 Hậu Giang28 Hoà Bình29 Huế30 Hưng Yên31 Khánh Hoà32 Kiên Giang33 Kon Tum34 Lai Châu35 Lâm Đồng

Tỉnh, thành phố

Name of cities,

provinces

STTNo.

Mã 10 số10-digit code

Mã 13 số13-digit code

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit

code

Mã 13 số13-digit

code

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit

code

58 876 345 173 220 110,0 110,1 81,1 111,7 111,8

804 258 1 952 107,7 107,7 99,5 103,3 103,3

911 436 1 988 109,9 109,9 103,2 109,9 109,9

130 075 379 106,6 106,6 102,2 104,6 104,6

296 224 733 107,6 107,7 89,8 105,9 105,9

1 183 447 1 350 120,3 120,3 116,1 116,6 116,6

604 530 1 721 107,1 107,1 100,5 105,6 105,6

699 535 1 710 106,9 107,1 63,7 104,7 104,7

2 651 505 6 208 119,6 119,6 116,4 110,6 110,6

485 723 1 201 116,4 116,4 106,2 107,5 107,4

625 083 1 915 109,7 110,1 50,8 107,7 107,7

432 096 2 520 115,1 115,2 98,7 108,4 108,4

644 119 3 065 115,4 115,4 105,0 108,0 108,0

215 586 405 105,4 105,5 79,9 103,7 103,7

990 527 4 691 124,2 124,1 158,4 110,7 110,8

894 018 1 752 76,2 76,2 103,8 159,6 159,9

222 434 690 108,2 108,3 97,5 103,3 103,2

198 691 255 106,8 106,8 107,1 105,0 105,0

2 107 130 6 767 120,4 120,5 92,5 108,3 108,2

653 287 1 417 111,5 111,5 101,8 107,0 107,0

575 573 1 704 111,5 111,5 102,1 105,7 105,7

306 776 684 104,6 104,7 96,0 102,9 102,8

519 642 668 110,7 110,7 105,8 109,3 109,3

7 436 048 16 435 100,3 100,2 105,1 133,1 133,1

693 166 1 061 105,9 105,9 109,8 108,0 108,0

1 299 876 1 669 107,9 111,8 2,1 106,8 106,8

1 540 372 4 032 114,8 114,8 105,7 109,1 109,1

263 180 690 108,0 108,0 115,3 106,0 106,0

359 673 800 106,9 107,0 96,0 105,8 105,8

545 342 1 755 108,7 108,8 90,9 105,5 105,5

780 722 1 504 113,9 113,9 117,8 108,9 108,9

744 810 2 153 115,0 115,1 99,0 109,8 109,8

682 179 1 973 109,4 109,5 103,4 114,5 114,5

256 145 643 120,4 120,6 78,5 120,8 120,8

138 789 391 107,1 107,2 101,1 103,0 103,5

638 840 2 407 112,7 112,8 93,1 107,8 107,8

20162019

Chỉ số phát triểnIndex(%)

2017

Người nộp thuế - Taxpayers 257

01Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP

Number of Taxpayers in whole country by province, city

(Tiếp)

Tỉnh, thành phố

Name of cities,

provinces

STTNo.

36 Lạng Sơn37 Lào Cai38 Long An39 Nam Định40 Nghệ An41 Ninh Bình42 Ninh Thuận43 Phú Thọ44 Phú Yên45 Quảng Bình46 Quảng Nam47 Quảng Ngãi48 Quảng Ninh49 Quảng Trị50 Sóc Trăng51 Sơn La52 Tây Ninh53 Thái Bình54 Thái Nguyên55 Thanh Hoá56 Tiền Giang57 TP Hồ Chí Minh58 Trà Vinh59 Tuyên Quang60 Vĩnh Long61 Vĩnh Phúc62 Bà Rịa - Vũng

Tàu63 Yên Bái

Mã 10 số10-digit code

Mã 13 số13-digit code

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit

code

Mã 13 số13-digit

code

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit

code

20162019

Chỉ số phát triểnIndex(%)

2017

290 008 535 32,9 32,9 42,1 104,6 104,6

338 539 547 112,8 112,8 100,7 106,0 106,0

1 057 208 4 302 114,4 114,4 102,3 107,8 107,7

1 077 331 1 702 105,2 105,2 97,3 106,3 106,3

1 338 242 2 113 107,4 107,4 100,0 105,0 105,0

560 501 896 109,0 109,0 109,3 108,5 108,4

277 630 789 112,9 113,0 93,0 110,0 110,0

747 007 1 558 111,7 111,7 108,5 109,6 109,6

366 631 1 153 105,1 105,2 93,8 106,5 106,5

344 283 1 026 107,0 107,1 105,8 103,5 103,4

755 160 1 281 111,3 111,3 108,0 108,1 108,1

590 331 1 262 110,4 110,5 99,5 109,8 109,8

1 020 171 1 812 118,9 118,9 109,5 108,6 108,5

300 685 817 109,8 109,9 81,9 104,6 104,6

368 834 927 108,7 108,7 90,4 103,0 103,0

390 186 857 106,8 106,8 99,5 103,1 103,1

732 335 1 646 112,0 112,0 93,8 108,2 108,2

998 305 842 105,9 105,9 112,7 104,9 104,9

782 314 1 155 116,5 116,5 110,8 112,8 112,8

1 905 783 4 569 106,4 106,2 214,8 105,8 106,0

877 139 1 649 112,2 112,2 97,7 107,8 107,8

9 017 934 55 800 120,3 120,4 105,8 110,9 110,9

464 815 1 196 108,9 108,9 107,4 107,2 107,2

337 964 540 106,9 106,8 128,9 105,3 105,3

513 970 1 212 111,7 111,7 93,3 107,0 106,9

713 294 872 116,0 116,0 110,2 111,7 111,7

854 127 2 053 121,7 121,7 97,3 109,5 109,5

324 781 821 110,3 110,3 106,5 106,3 106,3

258 Người nộp thuế - Taxpayers

01Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP

Number of Taxpayers in whole country by province, city

(Tiếp)

T ổng số 1 An Giang2 Bắc Giang3 Bắc Kạn4 Bạc Liêu5 Bắc Ninh6 Bến Tre7 Bình Định8 Bình Dương9 Bình Phước10 Bình Thuận11 Cà Mau12 Cần Thơ13 Cao Bằng14 Đà Nẵng15 Đắk Lắk16 Đắk Nông17 Điện Biên18 Đồng Nai19 Đồng Tháp20 Gia Lai21 Hà Giang22 Hà Nam23 Hà Nội24 Hà Tĩnh25 Hải Dương26 Hải Phòng27 Hậu Giang28 Hoà Bình29 Huế30 Hưng Yên31 Khánh Hoà32 Kiên Giang33 Kon Tum34 Lai Châu35 Lâm Đồng

Tỉnh, thành phố

Name of cities,

provinces

STTNo.

(Tính đến 31/12)

Mã 13 số13-digit

code

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit

code

Mã 13 số13-digit

code

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit code

Mã 13 số13-digit code

107,0 110,2 110,1 114,7 103,4 103,4 111,5 104,6 114,6 114,6 100,9 113,4 113,4 106,7 107,0 110,2 110,2 107,2 107,6 107,6 108,9 114,9 105,9 105,9 112,7 102,7 102,7 104,1 101,6 109,3 109,3 108,0 108,3 108,3 98,4 128,8 113,7 113,7 100,2 99,8 99,8 105,0 105,5 115,5 115,5 100,4 111,7 111,7 113,7 105,9 109,5 109,5 112,3 108,5 108,5 111,2 118,5 110,1 110,1 120,7 100,4 100,4 113,0 114,0 114,0 114,0 114,8 107,7 107,7 113,5 108,3 113,9 113,9 113,7 114,9 114,9 116,7 105,6 111,1 111,1 102,7 109,0 109,0 111,5 107,6 116,9 116,9 107,0 109,5 109,5 109,7 104,9 109,2 109,1 123,6 104,9 104,9 101,8 83,6 110,8 110,7 122,3 99,1 99,0 112,7 86,6 111,0 111,1 99,0 113,2 113,2 120,1

106,7 125,4 125,4 127,8 119,7 119,7 108,7 104,6 108,2 108,2 155,7 105,7 105,7 103,7 126,2 108,4 108,4 114,0 95,6 95,5 112,0 100,3 117,6 117,7 101,9 111,1 111,1 139,3 106,2 107,9 107,9 120,6 109,3 109,3 110,9 108,3 101,8 101,7 208,7 106,9 106,9 105,1 128,1 111,0 111,0 155,3 105,4 105,4 122,6 111,8 109,6 109,6 117,2 98,6 98,5 110,1 125,3 106,4 106,4 140,3 107,1 107,1 119,5 125,2 109,3 109,3 149,1 102,1 102,1 121,0 116,2 110,3 110,2 162,6 105,1 105,1 131,1 114,5 111,2 111,2 121,9 112,4 112,5 102,5 107,9 105,2 105,2 126,5 102,0 102,0 112,4 109,3 109,2 109,2 130,8 107,7 107,7 109,4 122,0 109,4 109,3 168,1 100,2 100,1 108,4 120,3 112,2 112,2 115,3 104,2 104,2 103,1 111,9 117,3 117,4 107,1 110,6 110,6 109,1 114,0 110,4 110,4 110,8 105,9 105,9 106,3 51,5 109,0 109,2 71,3 100,5 100,5 91,1

106,7 111,1 111,2 104,6 110,0 109,9 120,1

2018

ỉ số phát triển

2019

Người nộp thuế - Taxpayers 259

01Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP

Number of Taxpayers in whole country by province, city

(Tiếp)

Tỉnh, thành phố

Name of cities,

provinces

STTNo.

36 Lạng Sơn37 Lào Cai38 Long An39 Nam Định40 Nghệ An41 Ninh Bình42 Ninh Thuận43 Phú Thọ44 Phú Yên45 Quảng Bình46 Quảng Nam47 Quảng Ngãi48 Quảng Ninh49 Quảng Trị50 Sóc Trăng51 Sơn La52 Tây Ninh53 Thái Bình54 Thái Nguyên55 Thanh Hoá56 Tiền Giang57 TP Hồ Chí Minh58 Trà Vinh59 Tuyên Quang60 Vĩnh Long61 Vĩnh Phúc62 Bà Rịa - Vũng

Tàu63 Yên Bái

Mã 13 số13-digit

code

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit

code

Mã 13 số13-digit

code

Tổng sốTotal

Mã 10 số10-digit code

Mã 13 số13-digit code

2018

ỉ số phát triển

2019

111,0 105,6 105,5 116,8 105,9 105,9 122,4 128,5 110,0 110,0 129,7 103,4 103,4 114,0 116,4 111,2 111,2 121,7 104,9 104,9 109,8 102,0 110,6 110,6 125,3 110,4 110,4 104,2 124,8 105,1 105,1 127,1 104,5 104,5 124,1 124,9 110,1 110,1 188,7 106,9 106,9 124,6 108,9 109,7 109,7 117,3 107,7 107,7 98,4 109,5 109,0 109,1 90,5 105,2 105,1 117,9 104,4 108,3 108,3 117,9 110,0 110,0 103,7 116,9 103,5 103,4 145,8 105,7 105,7 109,3 117,9 111,2 111,1 122,5 105,3 105,3 115,3 120,3 110,9 110,9 120,4 107,0 107,0 115,5 127,3 107,7 107,7 131,8 97,4 97,3 123,2 107,0 111,2 111,2 125,1 105,6 105,6 112,2 101,6 109,6 109,6 113,3 110,8 110,8 116,0 102,7 104,7 104,7 135,1 104,3 104,3 112,5 102,4 111,7 111,8 99,3 106,3 106,3 103,5 128,4 110,1 110,1 109,3 105,6 105,6 129,9 116,9 108,5 108,4 122,3 101,0 101,0 129,1 49,9 110,2 110,2 132,6 111,4 111,4 116,6

112,8 109,2 109,2 118,3 106,5 106,4 115,2 109,9 110,4 110,4 108,6 100,0 100,0 108,3 107,5 112,9 112,9 115,4 107,2 107,2 111,9 117,7 105,5 105,4 121,7 102,9 102,9 118,9 112,7 109,5 109,5 103,5 106,2 106,1 119,9 120,7 115,6 115,6 130,9 103,6 103,6 127,1 105,8 110,3 110,3 106,4 98,3 98,2 114,1

164,0 104,6 104,5 165,8 102,1 102,1 132,4

Nguồn: Tổng cục Thuế

Source: General Department of Taxation

260 Người nộp thuế - Taxpayers

01Số lượng người nộp thuế đang hoạt động trên địa bàn cả nước phân theo tỉnh,TP

Number of Taxpayers in whole country by province, city

(Tiếp)

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 261

ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SATE BUDGET USING UNITS

,020,00040,00060,00080,000

100,000120,000140,000

2015 2016 2017 2018 2019

TỔNG HỢP MÃ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Number of state budget using unit codes

Đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương - Central budget using unit

Đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương - Local budget using unit

4.80% 0.71%

34.54%

2.96%2.42%

28.97%

0.92%

3.91%6.21%

3.46% 11.10%

TỶ LỆ SỐ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LOẠI HÌNH NĂM 2019

Rate state budget using unit codes by form 2019

ĐVSN kinh tế - Economic services

ĐVSN nghiên cứu khoa học - Scientific researchĐVSN giáo dục đào tạo - Education Training

ĐVSN Y tế - Health care

ĐVSN Văn hoá thông tin - Culture and InformationĐơn vị quản lý hành chính - General public administrationDoanh nghiệp Nhà nước - State enterprise

Quỹ TCNN ngoài NS - Extrabudgetary financial fund BQL dự án đầu tư - Project management unit

262 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU MÃ SỐ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH

Đơn vị có quan hệ với ngân sách bao gồm: Đơn vị dự toán các cấp, đơn

vị sử dụng ngân sách Nhà nước (ĐVSDNS), các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, các dự án đầu tư thuộc ngân sách Trung ương và các cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã.

Đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước được hiểu như sau: - Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính

phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách. - Đơn vị dự toán ngân sách là cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm

quyền giao dự toán ngân sách. - Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp

quản lý, sử dụng ngân sách. Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm: - Các Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách; - Ban quản lý dự án đầu tư được giao quản lý dự án đầu tư có tư cách pháp

nhân, được phép đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước ghi trong Quyết định thành lập hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách để chi đầu tư; - Các đơn vị, tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thu

các khoản thu ngân sách theo quy định; - Các đơn vị, tổ chức khác được đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS theo

quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Dự án đầu tư (sau đây gọi chung là dự án) Là các dự án nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách

Nhà nước, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn đối ứng cho các dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được Nhà nước giao hàng năm. Kế hoạch vốn đầu tư bao gồm vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư.

(Nguồn: Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.)

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 263

EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND METHODOLOGY – CODES OF SPENDING UNITS INDICATORS

Units related to the budget include: Budget estimating Units, State Budget using Units (SBUU), other units in relation to budget, investment projects under the central, provincial, district and commune budgets.

Estimating Units and State Budget Utilization Units are understood as follows:

- Level-I estimating units are budget drafting units assigned by the Prime Minister or the People's Committees to estimate their budgets.

- Budget estimating units are agencies, organizations and units assigned to estimate budget by competent authorities.

- The State Budget using Units are assigned units to directly manage and use budgets.

Other units related to the budget include:

- Non- state budget financial funds;

- Investment project management boards assigned to manage investment projects have the legal person status and are allowed to register and use accounts at state treasuries stated in establishment decisions or documents of relevant state agencies;

- Units are supported from budget to spend on investment;

- Units and organizations authorized by the competent state agencies to collect state budget revenues according to regulations;

- Other units and organizations are allowed to register and use the code of the SBUUs in accordance with the regulations of the authorized state bodies.

Investment projects (hereinafter referred to as projects)

The projects in the plan of state budget investment, government bonds and reciprocal capital for official development assistance (ODA) which are allocated annually by the State. The investment capital plans include capital for pre-investment preparation, capital for investment execution.

(Source: Ministry of Finance's Circular No. 185/2015/TT-BTC dated November 17, 2015 on guidelines for registration, issuance and use of codes of budget related units).

(Tính đến 31/12)-(Up to 31/12)

2016 2017 2018 2019

128 741 131 710 134 219 136 726 138 805 102,3 101,9 101,9 101,5

Trong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

12 566 12 672 12 784 12 932 13 145 100,8 100,9 101,2 101,6

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương- Local budget using unit codes

116 175 119 038 121 435 123 794 125 660 102,5 102,0 101,9 101,5

6 004 6 184 6 291 6 483 6 662 103,0 101,7 103,1 102,8

Chỉ số phát triển (%)Index (%)Mã số Đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước

State budget using unit codes 2016 2017 20182015 2019

1. Tổng mã số đơn vị sử dụng ngân sách Total state budget using unit codes

2. Tổng mã số đơn vị sử dụng ngân sách theo loại hình Total state budget using unit codes by form01: Đơn vị sự nghiệp kinh tế Economic servicesTrong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

1008 1 014 1 018 1 033 1 036 100,6 100,4 101,5 100,3

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương- Local budget using unit codes

4996 5 170 5 273 5 450 5 626 103,5 102,0 103,4 103,2

904 932 944 971 984 103,1 101,3 102,9 101,3

Trong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

525 535 542 560 566 101,9 101,3 103,3 101,1

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương- Local budget using unit codes

379 397 402 411 418 104,7 101,3 102,2 101,7

44 456 45 961 46 579 47 362 47 938 103,4 101,3 101,7 101,2

Trong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

597 610 619 641 641 102,2 101,5 103,6 100,0

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương- Local budget using unit codes

44456 45 351 45 960 46 721 47 297 102,0 101,3 101,7 101,2

3 702 3 952 3 999 4 069 4 112 106,8 101,2 101,8 101,1

Trong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

210 215 219 226 230 102,4 101,9 103,2 101,8

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương

3702 3 737 3 780 3 843 3 882 100,9 101,2 101,7 101,0

02: Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học Scientific research

04: Đơn vị sự nghiệp Y tế Health care

03: Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo Education - Training

Economic services

phương- Local budget using unit codes 2 780 3 094 3 135 3 221 3 360 111,3 101,3 102,7 104,3

Trong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

271 275 277 283 285 101,5 100,7 102,2 100,7

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương- Local budget using unit codes

2780 2 819 2 858 2 938 3 075 101,4 101,4 102,8 104,7

33 122 39 597 39 768 39 984 40 209 119,5 100,4 100,5 100,6

Trong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

6259 6 273 6 303 6 354 6 532 100,2 100,5 100,8 102,8

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương- Local budget using unit codes

33122 33 324 33 465 33 630 33 677 100,6 100,4 100,5 100,1

894 1 255 1 268 1 276 1 280 140,4 101,0 100,6 100,3

Trong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

328 329 329 329 331 100,3 100,0 100,0 100,6

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương- Local budget using unit codes

894 926 939 947 949 103,6 101,4 100,9 100,2

05: Đơn vị sự nghiệp Văn hoá thông tin Culture and Information

07: Doanh nghiệp Nhà nước State enterprise

06: Đơn vị quản lý hành chính General public administration

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 264

Tổng hợp mã số đơn vị sử dụng NSNN Number of State budget using unit codes01

2016 2017 2018 2019

Chỉ số phát triển (%)Index (%)Mã số Đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước

State budget using unit codes 2016 2017 20182015 2019

3 629 5 395 5 421 5 435 5 430 148,7 100,5 100,3 99,9

Trong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

1747 1 747 1 749 1750 1750 100,0 100,1 100,1 100,0

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương- Local budget using unit codes

3629 3 648 3 672 3685 3680 100,5 100,7 100,4 99,9

6 588 7 870 8 243 8 457 8 614 119,5 104,7 102,6 101,9

Trong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

899 926 943 954 958 103,0 101,8 101,2 100,4

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa 6588 6 944 7 300 7 503 7 656 105,4 105,1 102,8 102,0

09: Ban quản lý dự án đầu tư Project management unit

08: Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách Extrabudgetary financial fund

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương- Local budget using unit codes

6588 6 944 7 300 7 503 7 656 105,4 105,1 102,8 102,0

3 783 4 227 4 428 4 629 4 805 111,7 104,8 104,5 103,8

Trong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

192 197 207 213 216 102,6 105,1 102,9 101,4

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương- Local budget using unit codes

3783 4 030 4 221 4 416 4 589 106,5 104,7 104,6 103,9

11 846 13 243 14 143 14 839 15 411 111,8 106,8 104,9 103,9

Trong đó:Of which:

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Trung ương- Central budget using unit codes

530 551 578 589 600 104,0 104,9 101,9 101,9

- Mã số đơn vị hưởng Ngân sách Địa phương- Local budget using unit codes

11846 12 692 13 565 14 250 14 811 107,1 106,9 105,0 103,9

10: Các đơn vị đư ợc hỗ trợ NS

Nguồn: Cục Tin học và Thống kê tài chínhSource: Department of financial informatics and statistics

11: Đơn vị khác Other units

265 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units

Tổng hợp mã số đơn vị sử dụng NSNN Number of State budget using unit codes(Tiếp)

01

Cấp NSTW Cấp NS Tỉnh Cấp NSHuyện Cấp NS Xã

Centralbudget

Provincialbudget

Districtbudget

Communalbudget

Tổng số (Đơn vị)Total (Units)

138 805 13 145 32 497 75 909 17 254

1 Hà Nội 9 048 3513 929 3386 12202 Hà Giang 2 080 113 560 1156 2513 Cao Bằng 1 337 136 392 593 2164 Bắc Kạn 1 343 82 336 785 1405 Tuyên Quang 1 877 87 257 1016 5176 Lào Cai 1 442 117 342 812 1717 Điện Biên 1 544 115 467 771 1918 Lai Châu 1 277 91 262 717 2079 Sơn La 2 426 143 487 1519 27710 Yên Bái 2 600 106 669 1336 48911 Hoà Bình 3 254 130 1036 1715 37312 Thái Nguyên 2 146 163 509 1191 28313 Lạng Sơn 2 091 131 339 1323 29814 Quảng Ninh 2 001 190 394 1232 18515 Bắc Giang 2 135 127 468 1322 21816 Phú Thọ 3 604 178 556 2610 26017 Vĩnh Phúc 2 114 125 582 1097 31018 Bắc Ninh 1 416 121 354 814 12719 Hải Dương 1 820 149 345 1060 26620 Hải Phòng 2 516 270 1088 932 22621 Hưng Yên 1 790 109 422 1069 19022 Thái Bình 1 944 101 403 1154 28623 Hà Nam 1 020 75 215 613 11724 Nam Định 2 128 125 366 1100 53725 Ninh Bình 1 524 105 300 971 14826 Thanh Hoá 6 117 321 2595 2487 71427 Nghệ An 5 309 297 1387 3104 52128 Hà Tĩnh 4 086 144 734 2423 78529 Quảng Bình 1 862 99 539 936 28830 Quảng Trị 1 725 105 423 1026 17131 Thừa Thiên Huế 2 139 168 544 1225 20232 Đà Nẵng 1 420 242 793 314 7133 Quảng Nam 3 455 188 777 2141 34934 Quảng Ngãi 2 390 158 480 1390 36235 Bình Định 2 488 190 525 1417 35636 Phú Yên 1 422 104 361 733 22437 Khánh Hoà 1 997 168 544 1062 223

(Tính đến 31/12)-(Upto 31/12)

STTNo

Tên Tỉnh,Thành phốName of cities,provinces

Tổng số Total

266 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units

Số lượng mã số ĐV sử dụng NSNN trên địa bàn cả nước phân theo cấp NSNumber of State budget using units in whole country by budget level02

Cấp NSTW Cấp NS Tỉnh Cấp NSHuyện Cấp NS Xã

Centralbudget

Provincialbudget

Districtbudget

Communalbudget

STTNo

Tên Tỉnh,Thành phốName of cities,provinces

Tổng số Total

38 Ninh Thuận 995 75 310 547 63

39 Bình Thuận 1 650 111 360 1047 13240 Kon Tum 1 814 116 422 904 37241 Gia Lai 2 790 186 357 1730 51742 Đắk Lắk 2 755 220 566 1744 22543 Đăk Nông 1 326 77 396 747 10644 Lâm Đồng 2 101 164 682 1074 18145 Bình Phước 1 693 120 419 999 15546 Tây Ninh 1 431 105 242 849 23547 Bình Dương 1 307 215 249 739 10448 Đồng Nai 1 966 263 318 1174 21149 Bà Rịa - Vũng Tàu 1 356 136 317 816 8750 TP Hồ Chí Minh 5 396 954 1292 2755 39551 Long An 1 647 180 253 1022 19252 Tiền Giang 1 635 134 314 1013 17453 Bến Tre 1 536 98 810 460 16854 Trà Vinh 1 326 94 320 790 12255 Vĩnh Long 1 518 88 343 819 26856 Đồng Tháp 2 128 142 380 1318 28857 An Giang 2 505 137 478 1530 36058 Kiên Giang 1 992 163 373 1273 18359 Cần Thơ 1 521 197 271 798 25560 Hậu Giang 1 162 84 290 654 13461 Sóc Trăng 1 564 113 255 919 27762 Bạc Liêu 1 148 73 345 620 11063 Cà Mau 1 656 114 355 1016 171

Nguồn: Cục Tin học và Thống kê tài chínhSource: Department of financial informatics and statistics

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 267

Số lượng mã số ĐV sử dụng NSNN trên địa bàn cả nước phân theo cấp NSNumber of State budget using units in whole country by budget level(Tiếp)

02

(Tính đến 31/12)-(Up to 31/12)

2016 2017 2018 2019

Tổng số (Mã đơn vị)Total (Unit codes)

12 566 12 672 12 784 12 932 13 145 100,8 100,9 101,2 101,6

Trong đó:Of which

1 Văn phòng Quốc hộiNational assembly's secretariat

91 93 94 95 95 102,2 101,1 101,1 100,0

2 Toà án Nhân dân tối caoSupreme people's court

848 848 848 848 848 100,0 100,0 100,0 100,0

3 Viện KSND tối caoThe supreme people's court of investigation

855 855 855 859 856 100,0 100,0 100,5 99,7

4 Bộ Nông nghiệp và PTNTMinistry of Agriculture & Rural development

561 571 587 602 604 101,8 102,8 102,6 100,3

5 Bộ Kế hoạch và Đầu tưMinistry of Planning & Investment

958 964 966 976 979 100,6 100,2 101,0 100,3

6 Bộ Tư phápMinistry of Justice

889 893 896 896 896 100,4 100,3 100,0 100,0

7 Bộ Công thươngMinistry of Industry and Trade

165 166 169 170 170 100,6 101,8 100,6 100,0

8 Bộ Khoa học và Công nghệMinistry of Science & Technology

123 128 130 135 138 104,1 101,6 103,8 102,2

9 Bộ Tài chínhMinistry of Finance

2448 2459 2483 2505 2684 100,4 101,0 100,9 107,1

10 Bộ Xây dựngMinistry of Construction

130 130 131 143 144 100,0 100,8 109,2 100,7

11 Bộ Giao thông Vận tảiMinistry of Transportation

270 271 273 273 273 100,4 100,7 100,0 100,0

12 Bộ Giáo dục & Đào tạoMinistry of Education & Training

186 195 204 222 225 104,8 104,6 108,8 101,4

13 Bộ Y tếMinistry of Health

224 230 241 250 254 102,7 104,8 103,7 101,6

14 Bộ Lao động TB XHMinistry of Labor - Invalid and Social affairs

105 106 111 116 116 101,0 104,7 104,5 100,0

15 Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịchMinistry of Culture - Sports and Tourism

130 134 136 140 139 103,1 101,5 102,9 99,3

2015STTNo

Tên Bộ, ngànhName of ministry,central agencies

2019

Chỉ số phát triển (%)Index (%)

20182016 2017

268 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units

Số lượng mã số ĐVSDNS hưởng NSTW của một số bộ ngành chủ yếu

Number of central budget using unit codes of some main ministries, industries03

2016 2017 2018 20192015STT

No

Tên Bộ, ngànhName of ministry,central agencies

2019

Chỉ số phát triển (%)Index (%)

20182016 2017

16 Bộ Tài nguyên môi trườngMinistry of Natural resource & Environment

426 428 431 437 441 100,5 100,7 101,4 100,9

17 Bộ Thông tin và truyền thôngMinistry of Information and Communications

78 80 81 86 86 102,6 101,3 106,2 100,0

18 Bộ Nội vụMinistry of Home affairs

55 57 58 60 60 103,6 101,8 103,4 100,0

19 Ngân hàng Nhà nướcState Bank of Vietnam

15 16 17 17 17 106,7 106,3 100,0 100,0

20 Bảo hiểm xã hộiSocial insurance corporation 830

830 830 830 829 100,0 100,0 100,0 99,9

21 Đài tiếng nói Việt NamRadio the voice of Vietnam 45

46 46 48 48 102,2 100,0 104,3 100,0

22 Đài Truyền hình Việt NamVietnam television station

37 38 38 38 38 102,7 100,0 100,0 100,0

23 Đại học quốc gia Hà NộiHanoi national university

54 56 58 59 59 103,7 103,6 101,7 100,0

24 Viện hàn lâm Khoa học XHVNVietnamese Academy of Social Sciences

46 47 47 47 47 102,2 100,0 100,0 100,0

25 Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamVietnamese Academy of Science and Technology

53 53 53 55 55 100,0 100,0 103,8 100,0

26 Đại học Quốc gia TP HCMHochiminh national university

41 42 43 43 45 102,4 102,4 100,0 104,7

27 Văn phòng Trung ương ĐảngThe officer of the Party centre

56 56 56 58 59 100,0 100,0 103,6 101,7

Nguồn: Cục Tin học và Thống kê tài chínhSource: Department of financial informatics and statistics

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 269

Số lượng mã số ĐVSDNS hưởng NSTW của một số bộ ngành chủ yếu

Number of central budget using unit codes of some main ministries, industries

(Tiếp)03

2016 2017 2018 2019

Tổng số - Total 116 175 119 038 121 435 123 794 125 660 102,5 102,0 101,9 101,51 Hà Nội 5186 5243 5377 5492 5535 101,1 102,6 102,1 100,82 Hà Giang 1878 1909 1932 1950 1967 101,7 101,2 100,9 100,93 Cao Bằng 1063 1073 1085 1120 1201 100,9 101,1 103,2 107,24 Bắc Kạn 1156 1185 1224 1240 1261 102,5 103,3 101,3 101,75 Tuyên Quang 1647 1711 1734 1756 1790 103,9 101,3 101,3 101,96 Lào Cai 1117 1145 1172 1226 1325 102,5 102,4 104,6 108,17 Điện Biên 1326 1356 1377 1401 1429 102,3 101,5 101,7 102,08 Lai Châu 1137 1139 1163 1172 1186 100,2 102,1 100,8 101,29 Sơn La 1654 1999 2030 2226 2283 120,9 101,6 109,7 102,610 Yên Bái 2255 2383 2395 2476 2494 105,7 100,5 103,4 100,711 Hoà Bình 2663 2882 3032 3081 3124 108,2 105,2 101,6 101,412 Thái Nguyên 1805 1856 1920 1938 1983 102,8 103,4 100,9 102,313 Lạng Sơn 1798 1820 1839 1922 1960 101,2 101,0 104,5 102,0

14 Quảng Ninh 1682 1748 1772 1798 1811 103,9 101,4 101,5 100,7

15 Bắc Giang 1931 1948 1964 2003 2008 100,9 100,8 102,0 100,2

16 Phú Thọ 3290 3351 3396 3432 3426 101,9 101,3 101,1 99,8

17 Vĩnh Phúc 1827 1892 1931 1978 1989 103,6 102,1 102,4 100,6

18 Bắc Ninh 1232 1243 1266 1294 1295 100,9 101,9 102,2 100,1

19 Hải Dương 1623 1625 1630 1637 1671 100,1 100,3 100,4 102,1

20 Hải Phòng 2096 2130 2161 2201 2246 101,6 101,5 101,9 102,0

21 Hưng Yên 1585 1610 1633 1654 1681 101,6 101,4 101,3 101,6

22 Thái Bình 1770 1779 1795 1816 1843 100,5 100,9 101,2 101,5

23 Hà Nam 911 927 929 945 945 101,8 100,2 101,7 100,0

24 Nam Định 1863 1871 1911 1933 2003 100,4 102,1 101,2 103,6

25 Ninh Bình 1296 1324 1341 1385 1419 102,2 101,3 103,3 102,5

26 Thanh Hoá 5550 5641 5733 5779 5796 101,6 101,6 100,8 100,3

27 Nghệ An 4658 4787 4867 4964 5012 102,8 101,7 102,0 101,0

28 Hà Tĩnh 3489 3630 3745 3826 3942 104,0 103,2 102,2 103,0

29 Quảng Bình 1569 1589 1633 1706 1763 101,3 102,8 104,5 103,3

30 Quảng Trị 1509 1533 1564 1596 1620 101,6 102,0 102,0 101,5

31 Thừa Thiên Huế 1825 1843 1873 1935 1971 101,0 101,6 103,3 101,9

32 Đà Nẵng 1104 1124 1138 1157 1178 101,8 101,2 101,7 101,8

33 Quảng Nam 3053 3142 3200 3262 3267 102,9 101,8 101,9 100,2

34 Quảng Ngãi 2066 2109 2135 2149 2232 102,1 101,2 100,7 103,9

20182016 2017STTNo

Tên Tỉnh,Thành phố

Name of cities,provinces

2015 2019

(Tính đến 31/12)-(Upto 31/12)Tốc độ phát triển (%)

Index (%)

270 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units

Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách hưởng NS địa phương

Number of local budget using unit codes04

2016 2017 2018 201920182016 2017STT

No

Tên Tỉnh,Thành phố

Name of cities,provinces

2015 2019

(Tính đến 31/12)-(Upto 31/12)Tốc độ phát triển (%)

Index (%)

35 Bình Định 2102 2163 2201 2241 2298 102,9 101,8 101,8 102,5

36 Phú Yên 1256 1268 1286 1309 1318 101,0 101,4 101,8 100,7

37 Khánh Hoà 1733 1760 1774 1796 1829 101,6 100,8 101,2 101,8

38 Ninh Thuận 839 852 869 908 920 101,5 102,0 104,5 101,3

39 Bình Thuận 1462 1475 1483 1509 1539 100,9 100,5 101,8 102,0

40 Kon Tum 1609 1637 1670 1678 1698 101,7 102,0 100,5 101,2

41 Gia Lai 2127 2248 2346 2482 2604 105,7 104,4 105,8 104,9

42 Đắk Lắk 2422 2471 2508 2535 2535 102,0 101,5 101,1 100,0

43 Đăk Nông 1082 1109 1171 1225 1249 102,5 105,6 104,6 102,0

44 Lâm Đồng 1838 1875 1895 1919 1937 102,0 101,1 101,3 100,9

45 Bình Phước 1440 1464 1491 1523 1573 101,7 101,8 102,1 103,3

46 Tây Ninh 1305 1314 1321 1330 1326 100,7 100,5 100,7 99,7

47 Bình Dương 1020 1046 1061 1095 1092 102,5 101,4 103,2 99,7

48 Đồng Nai 1687 1706 1729 1735 1703 101,1 101,3 100,3 98,2

49 Bà Rịa-Vũng Tàu 1147 1150 1205 1216 1220 100,3 104,8 100,9 100,3

50 TP Hồ Chí Minh 4149 4230 4316 4375 4442 102,0 102,0 101,4 101,5

51 Long An 1380 1396 1403 1463 1467 101,2 100,5 104,3 100,3

52 Tiền Giang 1366 1390 1416 1439 1501 101,8 101,9 101,6 104,3

53 Bến Tre 1355 1386 1403 1412 1438 102,3 101,2 100,6 101,8

54 Trà Vinh 1079 1139 1192 1205 1232 105,6 104,7 101,1 102,2

55 Vĩnh Long 1331 1352 1377 1408 1430 101,6 101,8 102,3 101,6

56 Đồng Tháp 1872 1914 1943 1970 1986 102,2 101,5 101,4 100,8

57 An Giang 2218 2280 2307 2328 2368 102,8 101,2 100,9 101,7

58 Kiên Giang 1764 1791 1804 1817 1829 101,5 100,7 100,7 100,7

59 Cần Thơ 1287 1299 1316 1321 1324 100,9 101,3 100,4 100,2

60 Hậu Giang 862 878 1055 1066 1078 101,9 120,2 101,0 101,1

61 Sóc Trăng 1365 1377 1428 1444 1451 100,9 103,7 101,1 100,5

62 Bạc Liêu 988 1017 1048 1064 1075 102,9 103,0 101,5 101,0

63 Cà Mau 1476 1504 1520 1531 1542 101,9 101,1 100,7 100,7

Nguồn: Cục Tin học và Thống kê tài chínhSource: Department of financial informatics and statistics

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 271

Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách hưởng NS địa phương

Number of local budget using unit codes

(Tiếp)04

ĐVSN ĐVSN ĐVSN ĐVSN ĐVSNKinh tế NCKH GD - ĐT Y tế VHTT

Economic services

Scientific research

Education - Training

Health care

Culture and Information

Tổng số - Total 125 660 5 626 418 47 297 3 882 3 075

1 Hà Nội 5 535 197 16 2442 127 122

2 Hà Giang 1 967 45 3 724 71 40

3 Cao Bằng 1 201 80 5 199 76 38

4 Bắc Kạn 1 261 50 2 397 45 30

5 Tuyên Quang 1 790 103 2 563 46 33

6 Lào Cai 1 325 98 4 517 56 31

7 Điện Biên 1 429 73 4 578 50 37

8 Lai Châu 1 186 55 3 483 34 23

9 Sơn La 2 283 98 11 1069 56 52

10 Yên Bái 2 494 159 8 876 50 52

11 Hoà Bình 3 124 58 6 838 66 45

12 Thái Nguyên 1 983 71 12 685 59 80

13 Lạng Sơn 1 960 78 2 815 26 52

14 Quảng Ninh 1 811 112 5 711 55 60

15 Bắc Giang 2 008 94 4 899 59 35

16 Phú Thọ 3 426 49 13 962 61 59

17 Vĩnh Phúc 1 989 50 12 660 76 43

18 Bắc Ninh 1 295 67 1 531 70 35

19 Hải Dương 1 671 68 3 947 64 37

20 Hải Phòng 2 246 106 17 809 102 74

21 Hưng Yên 1 681 70 3 618 46 46

22 Thái Bình 1 843 48 6 1019 57 32

23 Hà Nam 945 44 2 455 44 23

24 Nam Định 2 003 101 5 776 63 44

25 Ninh Bình 1 419 92 7 515 47 20

26 Thanh Hoá 5 796 141 12 2355 162 92

27 Nghệ An 5 012 128 5 1972 94 62

28 Hà Tĩnh 3 942 101 15 957 63 50

29 Quảng Bình 1 763 140 10 686 58 37

30 Quảng Trị 1 620 62 5 576 54 33

31 Thừa Thiên Huế 1 971 112 18 667 57 63

32 Đà Nẵng 1 178 74 21 297 46 41

STTNo

Tên Tỉnh,Thành phố

Name of cities,provinces

Tổng số Total

Loại hình - Of which

272 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units

Số lượng mã số ĐVSDNS theo loại hình của các đơn vị hưởng NSĐP

Number of budget using unit codes by the type of local budget using unit

(Tiếp)

05

Số lượng mã số ĐVSDNS theo loại hình của các đơn vị hưởng NSĐP

Number of budget using unit codes by the type of local budget using unit

(Tiếp)

05

ĐVSN ĐVSN ĐVSN ĐVSN ĐVSNKinh tế NCKH GD - ĐT Y tế VHTT

Economic services

Scientific research

Education - Training

Health care

Culture and Information

STTNo

Tên Tỉnh,Thành phố

Name of cities,provinces

Tổng số Total

Loại hình - Of which

33 Quảng Nam 3 267 214 9 893 81 93

34 Quảng Ngãi 2 232 124 6 722 38 48

35 Bình Định 2 298 87 11 719 61 49

36 Phú Yên 1 318 86 3 482 47 36

37 Khánh Hoà 1 829 83 3 605 49 56

38 Ninh Thuận 920 66 3 349 34 37

39 Bình Thuận 1 539 113 3 658 53 40

40 Kon Tum 1 698 92 13 488 65 33

41 Gia Lai 2 604 159 4 873 91 71

42 Đắk Lắk 2 535 88 3 1083 68 49

43 Đắk Nông 1 249 92 3 402 61 28

44 Lâm Đồng 1 937 106 9 744 45 50

45 Bình Phước 1 573 111 2 572 59 48

46 Tây Ninh 1 326 19 2 558 50 96

47 Bình Dương 1 092 78 5 440 50 54

48 Đồng Nai 1 703 56 3 818 51 78

49 Bà Rịa - Vũng Tàu 1 220 77 5 414 32 33

50 Hồ Chí Minh 4 442 122 26 1718 137 117

51 Long An 1 467 61 3 690 69 52

52 Tiền Giang 1 501 83 3 660 53 42

53 Bến Tre 1 438 61 4 609 59 38

54 Trà Vinh 1 232 64 6 554 63 38

55 Vĩnh Long 1 430 76 5 524 56 41

56 Đồng Tháp 1 986 143 7 767 58 48

57 An Giang 2 368 153 12 910 91 54

58 Kiên Giang 1 829 76 3 785 86 56

59 Cần Thơ 1 324 38 5 568 52 31

60 Hậu Giang 1 078 71 1 411 47 28

61 Sóc Trăng 1 451 42 1 631 36 32

62 Bạc Liêu 1 075 84 6 388 54 32

63 Cà Mau 1 542 77 7 664 46 46

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 273

Tổng số - Total

1 Hà Nội

2 Hà Giang

3 Cao Bằng

4 Bắc Kạn

5 Tuyên Quang

6 Lào Cai

7 Điện Biên

8 Lai Châu

9 Sơn La

10 Yên Bái

11 Hoà Bình

12 Thái Nguyên

13 Lạng Sơn

14 Quảng Ninh

15 Bắc Giang

16 Phú Thọ

17 Vĩnh Phúc

18 Bắc Ninh

19 Hải Dương

20 Hải Phòng

21 Hưng Yên

22 Thái Bình

23 Hà Nam

24 Nam Định

25 Ninh Bình

26 Thanh Hoá

27 Nghệ An

28 Hà Tĩnh

29 Quảng Bình

30 Quảng Trị

31 Thừa Thiên Huế

32 Đà Nẵng

STTNo

Tên Tỉnh,Thành phố

Name of cities,provinces

ĐV Quỹ TCNN BQLDA Các ĐV được ĐVQLHC ngoài NS đầu tư hỗ trợ NS khác

General public

administration

State enterprise

Extrabudgetary financial fund

Project management

unit

Other units

33 677 949 3 680 7 656 4 589 14 811

1965 16 101 60 51 438

539 26 39 62 34 384

638 8 35 37 8 77

399 2 51 52 15 218

330 17 5 261 300 130

442 5 36 63 15 58

468 44 15 76 28 56

466 9 11 13 8 81

629 9 52 159 26 122

582 32 56 382 70 227

544 22 155 862 50 478

497 14 52 119 127 267

568 8 38 166 39 168

638 10 55 17 50 98

601 17 144 40 18 97

678 10 58 738 111 687

461 17 93 77 55 445

391 5 70 17 4 104

434 17 30 6 21 44

603 48 46 30 139 272

445 5 48 49 47 304

474 3 34 76 18 76

325 0 0 7 5 40

492 13 80 158 1 270

242 9 37 142 10 298

1435 56 150 628 548 217

917 35 164 238 37 1360

755 36 75 456 1050 384

408 29 67 150 30 148

408 14 98 126 52 192

446 4 74 103 70 357

311 4 168 152 6 58

Loại hình - Of which(Tính đến 31/12)-(Upto 31/12)

DNNN

274 Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units

STTNo

Tên Tỉnh,Thành phố

Name of cities,provinces

33 Quảng Nam

34 Quảng Ngãi

35 Bình Định

36 Phú Yên

37 Khánh Hoà

38 Ninh Thuận

39 Bình Thuận

40 Kon Tum

41 Gia Lai

42 Đắk Lắk

43 Đắk Nông

44 Lâm Đồng

45 Bình Phước

46 Tây Ninh

47 Bình Dương

48 Đồng Nai

49 Bà Rịa - Vũng Tàu

50 Hồ Chí Minh

51 Long An

52 Tiền Giang

53 Bến Tre

54 Trà Vinh

55 Vĩnh Long

56 Đồng Tháp

57 An Giang

58 Kiên Giang

59 Cần Thơ

60 Hậu Giang

61 Sóc Trăng

62 Bạc Liêu

63 Cà Mau

ĐV Quỹ TCNN BQLDA Các ĐV được ĐVQLHC ngoài NS đầu tư hỗ trợ NS khác

General public

administration

State enterprise

Extrabudgetary financial fund

Project management

unit

Other units

Loại hình - Of which

DNNN

828 11 130 317 122 569

641 7 85 186 139 236

556 16 58 85 58 598

506 4 11 48 13 82

497 27 72 75 47 315

281 4 3 43 9 91

448 29 78 22 23 72

542 5 49 55 27 329

786 28 88 245 24 235

654 34 67 36 240 213

398 23 57 51 19 115

455 13 69 31 60 355

468 5 20 31 59 198

399 5 2 29 14 152

296 4 4 24 27 110

361 5 13 18 77 223

387 14 41 22 45 150

950 132 320 86 157 677

502 0 47 10 11 22

489 1 4 29 21 116

480 5 9 35 4 134

377 0 9 20 5 96

498 4 19 29 33 145

489 5 67 47 106 249

503 8 91 127 13 406

547 3 28 58 60 127

354 3 10 39 51 173

324 1 41 18 9 127

399 3 20 186 20 81

328 2 4 24 3 150

403 4 27 108 50 110

Nguồn: Cục Tin học và Thống kê tài chínhSource: Department of financial informatics and statistics

Đơn vị sử dụng ngân sách - Sate budget using units 275

276 Số liệu thống kê nước ngoài – International statistic

THỐNG KÊ NƯỚC NGOÀI INTERNATIONAL STATISTICS

0

2 000

4 000

6 000

8 000

10 000

12 000

2015 2016 2017 2018

USD

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2015-2018

MalaysiaCHND Trung HoaThái LanIndonesia

Việt Nam

2 .655,6

337,4

246,6

218,5

261,8

2 .549,0

285,3

221,4

229,9

257,6

CHND Trung Hoa

Thái Lan

Malaysia

Indonesia

Việt Nam

Đơn vị: Tỷ USD

XUẤT - NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2018

Nhập khẩu Xuất khẩu

STT No.

Diện tích (Nghìn km2)

Surface area (Thousand km 2 )

Dân số giữa năm 2019(*)

(Triệu người) Population mid-

year 2019 (*) (Mill. Pers.)

Mật độ(Người/km2)

Density(Persons/km 2 )

Tỉ lệ dân thành thị (%)

Percent urban (%)

I Châu Á - Asia

A Đông Á - East Asia

1 CHND Trung Hoa - China, PR 9 562,9 1 398,0 148,3 59,2

2 Đặc khu hành chính Hồng Kông Hong Kong SAR (China)

1,1 7,5 7 096,2 100,0

3 Nhật Bản - Japan 378,0 126,2 347,1 91,6

4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 100,3 51,8 529,7 81,5

B Đông Nam Á - Southeast Asia

1 Bru-nây - Brunei 5,8 0,4 81,4 77,6

2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 1 913,6 268,4 147,8 55,3

3 Lào - Laos 236,8 7,1 30,6 35,0

4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 330,3 32,8 96,0 76,0

5 Xin-ga-po - Singapore 0,7 5,8 7 953,0 100,0

6 Thái Lan - Thailand 513,1 66,4 135,9 49,9

7 Việt Nam - Vietnam 331,2 96,5 291,0 35,0

C Tây Á - Western Asia

1 Li-băng - Lebanon 10,5 6,9 669,5 88,6

2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 785,4 82,6 107,0 75,1

D Trung Nam Á - Middle South Asia

1 Ấn Độ - India 3 287,3 1 391,9 454,9 34,0

2 I-ran - Iran 1 745,2 83,9 50,2 74,9

3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 65,6 21,9 345,6 18,5

II Châu Âu - Europe

1 Đan Mạch - Denmark 42,9 5,8 138,1 87,9

2 Phần Lan - Finland 338,5 5,5 18,2 85,4

3 Vương Quốc Anh - United Kingdom

243,6 66,8 274,8 83,4

4 Liên bang Nga - Russian Federation

17 098,3 146,7 8,8 74,4

5 I-ta-li-a - Italy 301,3 60,3 205,5 70,4

6 Tây Ban Nha - Spain 505,9 47,1 93,5 80,3

7 Pháp - France 549,1 64,8 122,3 80,4

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 277

01 Diện tích và dân số của một số nước và vùng lãnh thổ

Surface area and population of some countries and territories

STT No.

Diện tích (Nghìn km2)

Surface area (Thousand km 2 )

Dân số giữa năm 2019(*)

(Triệu người) Population mid-

year 2019 (*) (Mill. Pers.)

Mật độ(Người/km2)

Density(Persons/km 2 )

Tỉ lệ dân thành thị (%)

Percent urban (%)

8 Đức - Germany 357,6 83,1 237,4 77,3

9 Thụy Sĩ - Switzerland 41,3 8,6 215,5 73,8

III Châu Mỹ - America

1 Ca-na-da - Canada 9 984,7 37,4 4,1 81,4

2 Mỹ - United States 9 831,5 329,2 35,8 82,3

3 Ác-hen-ti-na - Argentina 2 780,4 44,9 16,3 91,9

4 Bra-xin - Brazil 8 515,8 209,3 25,1 86,6

5 Mê-hi-cô - Mexico 1 964,4 126,6 64,9 80,2

IV Châu Đại dương - Oceania

1 Ô-xtrây-lia - Australia 7 741,2 25,3 3,2 86,0

2 Niu Di Lân - New Zealand 267,7 5,0 18,6 86,5

V Châu Phi - Africa

1 An-giê-ri - Algeria 2 381,7 43,4 17,7 72,6

2 Nam Phi - South Africa 1 219,1 58,6 47,6 66,4

3 Nigeria - Nigeria 923,8 201,0 215,1 50,3

4 Ca-mơ-run - Cameroon 475,4 25,9 53,3 56,4

(*) Áp phích số liệu dân số thế giới 2017 của Ủy ban nghiên cứu dân số Mỹ(*) World Population Data Sheet 2017 of Population Reference Bureau of United States

Nguồn: Cơ sở dữ liệu Các chỉ số Phát triển Thế giớiSource: www.worldbank.org - World Development Indicators database

278 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics

01 Diện tích và dân số của một số nước và vùng lãnh thổ

Surface area and population of some countries and territories

(Tiếp)

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

I Châu Á - Asia

A Đông Á - East Asia

1 CHND Trung Hoa - China, PR 10 482 372 11 015 542 11 137 946 12 143 491 13 608 152

2 Đặc khu hành chính Hồng Kông Hong Kong SAR (China)

291 459 309 384 320 861 341 687 362 682

3 Nhật Bản - Japan 4 850 414 4 389 476 4 926 667 4 859 951 4 971 323

4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 1 411 334 1 382 764 1 414 804 1 530 751 1 619 424

B Đông Nam Á - Southeast Asia

1 Bru-nây - Brunei 17 098 12 930 11 401 12 128 13 567

2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 890 815 860 854 931 877 1 015 423 1 042 173

3 Lào - Laos 13 268 14 390 15 806 16 853 17 954

4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 338 062 301 355 301 255 318 958 358 582

5 Xin-ga-po - Singapore 311 539 308 004 318 068 338 406 364 157

6 Thái Lan - Thailand 407 339 401 296 412 353 455 276 504 993

7 Việt Nam - Vietnam 186 169 193 380 205 295 223 741 245 171

C Tây Á - Western Asia

1 Li-băng - Lebanon 48 525 49 974 51 239 53 394 56 639

2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 934 186 859 797 863 722 852 677 771 350

D Trung Nam Á - Middle South Asia

1 Ấn Độ - India 2 039 127 2 103 588 2 290 432 2 652 243 2 718 732

2 I-ran - Iran 434 475 385 874 418 977 454 013

3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 79 356 80 604 82 401 88 020 88 901

II Châu Âu - Europe

1 Đan Mạch - Denmark 352 994 302 673 313 116 329 417 355 675

2 Phần Lan - Finland 272 609 234 585 240 570 254 435 276 743

3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 3 022 828 2 928 591 2 694 283 2 666 229 2 855 297

4 Liên bang Nga - Russian Federation 2 063 663 1 363 594 1 282 724 1 578 624 1 657 555

5 I-ta-li-a - Italy 2 151 733 1 835 899 1 875 580 1 956 961 2 083 864

6 Tây Ban Nha - Spain 1 376 911 1 195 119 1 232 076 1 309 310 1 419 042

7 Pháp - France 2 852 166 2 438 208 2 471 286 2 586 285 2 777 535

8 Đức - Germany 3 890 607 3 360 550 3 466 790 3 656 749 3 947 620

9 Thụy Sĩ - Switzerland 709 183 679 832 671 309 679 951 705 140

Đơn vị tính - Unit: Triệu USD - Mill.USD

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 279

02GDP theo giá thực tế của một số nước và vùng lãnh thổ

GDP at current prices of some countries and territories

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

III Châu Mỹ - America

1 Ca-na-da - Canada 1 799 269 1 552 900 1 526 706 1 646 867 1 713 342

2 Mỹ - United States 17 427 609 18 219 298 18 707 188 19 485 394 20 544 343

3 Ác-hen-ti-na - Argentina 526 320 594 749 557 531 642 696 519 872

4 Bra-xin - Brazil 2 455 994 1 802 214 1 796 275 2 053 595 1 868 626

5 Mê-hi-cô - Mexico 1 314 564 1 170 565 1 077 904 1 157 736 1 220 699

IV Châu Đại dương - Oceania

1 Ô-xtrây-lia - Australia 1 464 955 1 351 694 1 208 847 1 330 136 1 433 904

2 Niu Di Lân - New Zealand 200 955 177 208 187 854 202 591 204 924

V Châu Phi - Africa

1 An-giê-ri - Algeria 213 810 165 978 160 033 167 390 173 758

2 Nam Phi - South Africa 350 636 317 621 296 357 349 554 368 289

3 Nigeria - Nigeria 568 499 494 583 404 650 375 745 397 270

4 Ca-mơ-run - Cameroon 34 943 30 916 32 622 34 923 38 675

Source: www.worldbank.org - World Development Indicators databaseNguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới

280 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics

02GDP theo giá thực tế của một số nước và vùng lãnh thổ

GDP at current prices of some countries and territories

(Tiếp)

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

I Châu Á - Asia

A Đông Á - East Asia

1 CHND Trung Hoa - China, PR 7,3 6,9 6,7 6,8 6,6

2 Đặc khu hành chính Hồng Kông Hong Kong SAR (China)

2,8 2,4 2,2 3,8

3 Nhật Bản - Japan 0,4 1,2 0,6 1,9 0,8

4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 3,3 2,8 2,9 3,1 2,7

B Đông Nam Á - Southeast Asia

1 Bru-nây - Brunei -2,3 -0,6 -2,5 1,3 0,1

2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 5,0 4,9 5,0 5,1 5,2

3 Lào - Laos 7,6 7,3 7,0 6,9 6,2

4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 6,0 5,1 4,4 5,7 4,7

5 Xin-ga-po - Singapore 3,9 2,9 3,0 3,7 3,1

6 Thái Lan - Thailand 1,0 3,1 3,4 4,0 4,1

7 Việt Nam- Vietnam 6,0 6,7 6,2 6,8 7,1

C Tây Á - Western Asia

1 Li-băng - Lebanon 2,0 0,4 1,6 0,6 0,2

2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 5,2 6,1 3,2 7,5 2,8

D Trung Nam Á - Middle South Asia

1 Ấn Độ - India 7,4 8,0 8,2 7,2 6,8

2 I-ran - Iran 4,6 -1,3 13,4 3,8

3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 5,0 5,0 4,5 3,4 3,2

II Châu Âu - Europe

1 Đan Mạch - Denmark 1,6 2,3 3,2 2,0 2,4

2 Phần Lan - Finland -0,6 0,6 2,6 3,1 1,7

3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 3,1 2,4 1,9 1,9 1,4

4 Liên bang Nga - Russian Federation 0,7 -2,3 0,3 1,6 2,3

5 I-ta-li-a - Italy 0,1 0,8 1,3 1,7 0,8

6 Tây Ban Nha - Spain 1,4 3,8 3,0 2,9 2,4

7 Pháp - France 0,9 1,1 1,1 2,3 1,7

8 Đức - Germany 1,9 1,7 2,2 2,5 1,5

9 Thụy Sĩ - Switzerland 2,4 1,3 1,7 1,8 2,8

III Châu Mỹ - America

Đơn vị tính - Unit: %

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 281

03 Tốc độ tăng GDP của một số nước và vùng lãnh thổ

Growth rate of GDP of some countries and territories

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

1 Ca-na-da - Canada 2,9 0,7 1,1 3,0 1,9

2 Mỹ - United States 2,6 2,9 1,6 2,2 2,9

3 Ác-hen-ti-na - Argentina -2,5 2,7 -2,1 2,7 -2,5

4 Bra-xin - Brazil 0,5 -3,5 -3,3 1,1 1,1

5 Mê-hi-cô - Mexico 2,8 3,3 2,9 2,1 2,1

IV Châu Đại dương - Oceania

1 Ô-xtrây-lia - Australia 2,6 2,2 2,8 2,4 2,9

2 Niu Di Lân - New Zealand 3,5 3,6 3,6 3,1 2,8

V Châu Phi - Africa

1 An-giê-ri - Algeria 3,8 3,7 3,2 1,3 1,4

2 Nam Phi - South Africa 1,8 1,2 0,4 1,4 0,8

3 Nigeria - Nigeria 6,3 2,7 -1,6 0,8 1,9

4 Ca-mơ-run - Cameroon 5,9 5,7 4,6 3,5 4,1

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

282 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics

03Tốc độ tăng GDP của một số nước và vùng lãnh thổ

Growth rate of GDP of some countries and territories

(Tiếp)

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

I Châu Á - Asia

A Đông Á - East Asia

1 CHND Trung Hoa - China, PR 7 684 8 033 8 079 8 759 9 771

2 Đặc khu hành chính Hồng Kông Hong Kong SAR (China)

40 315 42 432 43 734 46 226 48 676

3 Nhật Bản - Japan 38 109 34 524 38 794 38 332 39 290

4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 27 811 27 105 27 608 29 743 31 363

B Đông Nam Á - Southeast Asia

1 Bru-nây - Brunei 41 531 31 165 27 158 28 572 31 628

2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 3 492 3 332 3 563 3 837 3 894

3 Lào - Laos 2 018 2 135 2 309 2 424 2 542

4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 11 184 9 955 9 818 10 254 11 373

5 Xin-ga-po - Singapore 56 957 55 647 56 724 60 298 64 582

6 Thái Lan - Thailand 5 954 5 840 5 979 6 578 7 274

7 Việt Nam- Vietnam 2 052 2 097 2 202 2 373 2 570

C Tây Á - Western Asia

1 Li-băng - Lebanon 8 660 7 650 7 635 7 838 8 270

2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 12 127 10 949 10 821 10 514 9 370

D Trung Nam Á - Middle South Asia

1 Ấn Độ - India 1 576 1 606 1 729 1 981 2 010

2 I-ran - Iran 5 541 4 916 5 266 5 628

3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 3 821 3 844 3 886 4 105 4 102

II Châu Âu - Europe

1 Đan Mạch - Denmark 62 549 53 255 54 664 57 141 61 350

2 Phần Lan - Finland 49 915 42 811 43 777 46 192 50 152

3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 46 783 44 966 41 074 40 361 42 944

4 Liên bang Nga - Russian Federation 14 126 9 314 8 745 10 751 11 289

5 I-ta-li-a - Italy 35 397 30 230 30 936 32 327 34 483

6 Tây Ban Nha - Spain 29 623 25 732 26 506 28 101 30 371

7 Pháp - France 43 009 36 613 36 962 38 679 41 464

8 Đức - Germany 48 043 41 140 42 099 44 240 47 603

9 Thụy Sĩ - Switzerland 86 606 82 082 80 172 80 450 82 797

III Châu Mỹ - America

Đơn vị tính - Unit: Đô la Mỹ - USD

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 283

04Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế

của một số nước và vùng lãnh thổ

GDP per capita at current prices of some countries and territories

(Tiếp)

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

1 Ca-na-da - Canada 50 633 43 495 42 280 45 070 46 233

2 Mỹ - United States 54 697 56 803 57 904 59 928 62 795

3 Ác-hen-ti-na - Argentina 12 245 13 789 12 790 14 592 11 684

4 Bra-xin - Brazil 12 027 8 814 8 713 9 881 8 921

5 Mê-hi-cô - Mexico 10 582 9 606 8 740 9 278 9 673

IV Châu Đại dương - Oceania

1 Ô-xtrây-lia - Australia 62 328 56 756 49 971 54 066 57 374

2 Niu Di Lân - New Zealand 44 561 38 560 40 027 42 260 41 945

V Châu Phi - Africa

1 An-giê-ri - Algeria 5 466 4 178 3 946 4 044 4 115

2 Nam Phi - South Africa 6 429 5 735 5 273 6 132 6 374

3 Nigeria - Nigeria 3 222 2 730 2 176 1 969 2 028

4 Ca-mơ-run - Cameroon 1 571 1 327 1 363 1 422 1 534

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

284 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics

04Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế

của một số nước và vùng lãnh thổ

GDP per capita at current prices of some countries and territories

(Tiếp)

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

I Châu Á - Asia

A Đông Á - East Asia

1 CHND Trung Hoa - China, PR 51,0 52,8 54,0 53,3 53,4

2 Đặc khu hành chính Hồng Kông Hong Kong SAR (China)

76,0 76,1 76,2 76,8

3 Nhật Bản - Japan 78,5 76,4 75,6 75,2 75,3

4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 65,5 64,3 63,8 63,4 64,7

B Đông Nam Á - Southeast Asia

1 Bru-nây - Brunei 37,0 44,8 47,4 47,0 43,7

2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 66,6 67,2 67,4 66,4 65,9

3 Lào - Laos 87,7 86,3 79,7

4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 65,7 67,0 67,4 67,6 69,4

5 Xin-ga-po - Singapore 46,9 47,3 46,8 46,0 45,5

6 Thái Lan - Thailand 69,3 68,1 66,8 65,1 64,9

7 Việt Nam- Vietnam 72,1 74,3 75,1 74,5 74,0

C Tây Á - Western Asia

1 Li-băng - Lebanon 102,3 98,3 100,6 105,0 96,8

2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 74,9 74,2 74,7 73,5 71,5

D Trung Nam Á - Middle South Asia

1 Ấn Độ - India 68,6 69,4 69,6 70,0 70,6

2 Iran - Iran 56,6 63,0 62,7 61,1

3 Áp-ga-ni-xtan - Afghanistan 95,2 97,1 95,0 92,8

II Châu Âu - Europe

1 Đan Mạch - Denmark 72,9 72,6 71,5 71,2 71,0

2 Phần Lan - Finland 80,0 78,8 78,0 76,0 75,4

3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 84,9 84,0 84,2 83,7 84,0

4 Liên bang Nga - Russian Federation 71,4 70,1 71,4 70,8 66,7

5 I-ta-li-a - Italy 80,1 79,9 79,2 79,1 79,3

6 Tây Ban Nha - Spain 78,1 78,0 77,3 77,0 76,9

7 Pháp - France 78,4 77,9 78,0 77,7 77,3

8 Đức - Germany 73,6 72,4 72,4 72,2 72,0

Đơn vị tính - Unit : %

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 285

05Tỷ trọng tiêu dùng cuối cùng trong tổng sản phẩm trong nước

của một số nước và vùng lãnh thổ

Share of final consumption in GDP of some countries and territories

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

9 Thụy Sĩ - Switzerland 65,1 65,2 65,4 65,7 65,1

III Châu Mỹ - America

1 Ca-na-da - Canada 76,1 78,9 79,6 78,8 79,0

2 Mỹ - United States 82,8 81,8 82,4 82,5 82,3

3 Ác-hen-ti-na - Argentina 82,3 84,0 83,4 84,0 81,2

4 Mê-hi-cô - Mexico 82,1 77,9 77,6 76,9 76,4

IV Châu Đại dương - Oceania

1 Ô-xtrây-lia - Australia 73,8 75,3 76,9 75,3 75,1

2 Niu Di Lân - New Zealand 76,3 75,9 75,8 75,6 76,4

V Châu Phi - Africa

1 An-giê-ri - Algeria 56,2 62,6 63,4 62,5 59,6

2 Nam Phi - South Africa 80,8 80,2 80,1 80,0 81,2

3 Nigeria - Nigeria 79,4 85,7 86,9 84,5 82,2

4 Ca-mơ-run - Cameroon 81,1 83,0 82,1 81,1 81,6

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

286 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics

05Tỷ trọng tiêu dùng cuối cùng trong tổng sản phẩm trong nước

của một số nước và vùng lãnh thổ

Share of final consumption in GDP of some countries and territories

(Tiếp)

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

I Châu Á - Asia

A Đông Á - East Asia

1 CHND Trung Hoa - China, PR 47,0 45,6 44,5 44,3 44,1

2 Đặc khu hành chính Hồng Kông Hong Kong SAR (China)

23,8 21,5 21,5 22,0 21,7

3 Nhật Bản - Japan 23,9 24,0 23,4 23,9 24,4

4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 29,3 28,9 29,3 31,1 30,2

B Đông Nam Á - Southeast Asia

1 Bru-nây - Brunei 27,4 35,2 34,6 34,8 41,1

2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 34,6 34,1 33,9 33,7 34,6

3 Lào - Laos 29,8 31,6 29,0

4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 25,0 25,4 26,0 25,6 23,6

5 Xin-ga-po - Singapore 30,2 25,4 26,7 28,2 26,6

6 Thái Lan - Thailand 23,9 22,4 20,9 22,8 25,0

7 Việt Nam - Vietnam 26,8 27,7 26,6 26,6 26,5

C Tây Á - Western Asia

1 Li-băng - Lebanon 23,9 21,1 20,9 19,8 19,5

2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 29,0 28,4 28,2 31,0 29,6

D Trung Nam Á - Middle South Asia

1 Ấn Độ - India 34,3 32,1 30,2 30,9 31,3

2 I-ran - Iran 39,9 34,0 33,2 34,7

3 Áp-ga-ni-xtan - Afghanistan 18,2 15,7 15,7 16,2 16,7

II Châu Âu - Europe

1 Đan Mạch - Denmark 20,1 20,6 21,8 21,8 23,0

2 Phần Lan - Finland 20,9 21,7 23,3 23,9 24,9

3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 17,1 17,4 17,4 17,5 17,3

4 Liên bang Nga - Russian Federation 22,2 22,4 23,5 24,1 22,7

5 I-ta-li-a - Italy 17,0 17,1 17,6 17,9 18,2

6 Tây Ban Nha - Spain 19,5 19,0 18,8 19,4 20,4

7 Pháp - France 22,7 22,7 22,6 23,4 23,5

8 Đức - Germany 19,5 20,0 20,2 20,7 21,8

9 Thụy Sĩ - Switzerland 23,2 23,1 23,1 23,7 22,7

Đơn vị tính - Unit: %

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 287

06Tỷ trọng tích lũy tài sản trong tổng sản phẩm trong nước

của một số nước và vùng lãnh thổ

Share of gross capital formation in GDP of some countries and territories

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

III Châu Mỹ - America

1 Ca-na-da - Canada 24,9 23,9 22,8 23,6 23,1

2 Mỹ - United States 20,1 21,1 20,4 20,7 21,0

3 Ác-hen-ti-na - Argentina 17,3 17,1 17,7 18,8 21,0

4 Mê-hi-cô - Mexico 20,5 23,3 23,8 23,0 22,7

IV Châu Đại dương - Oceania

1 Ô-xtrây-lia - Australia 26,7 26,3 25,4 24,1 24,5

2 Niu Di Lân - New Zealand 22,9 23,2 23,5 23,5 23,9

V Châu Phi - Africa

1 An-giê-ri - Algeria 45,6 50,8 50,8 48,0 47,1

2 Nam Phi - South Africa 20,5 20,9 19,2 18,8 17,9

3 Ni-giê-ri-a - Nigeria 15,8 15,5 15,4 15,5 19,8

4 Ca-mơ-run - Cameroon 24,1 22,4 22,6 22,9 22,8

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

288 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics

06Tỷ trọng tích lũy tài sản trong tổng sản phẩm trong nước

của một số nước và vùng lãnh thổ

Share of gross capital formation in GDP of some countries and territories

(Tiếp)

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

I Châu Á - Asia

A Đông Á - East Asia

1 CHND Trung Hoa - China, PR 3 859 168 3 345 194 3 029 775 3 158 877 3 091 881

2 Nhật Bản - Japan 1 231 010 1 207 019 1 188 327 1 232 244 1 238 935

3 Hàn Quốc - Korea, Republic of 358 785 363 149 366 308 384 453 398 780

B Đông Nam Á - Southeast Asia

1 Bru-nây - Brunei 3 471 3 211 3 322 3 300 3 221

2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 108 836 103 268 113 493 126 857 117 425

3 Lào - Laos 875 1 043 847 1 234 944

4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 114 572 93 979 93 072 100 878 99 850

5 Xin-ga-po - Singapore 256 643 247 534 246 365 279 690 287 466

6 Thái Lan - Thailand 151 253 151 266 166 157 196 121 199 296

7 Việt Nam- Vietnam 34 189 28 250 36 527 49 076 55 453

C Tây Á - Western Asia

1 Li-băng - Lebanon 39 547 38 756 43 338 43 455 40 561

2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 106 906 92 921 92 055 84 115 72 867

D Trung Nam Á - Middle South Asia

1 Ấn Độ - India 303 455 334 311 341 145 389 350 374 425

2 Áp-ga-ni-xtan - Afghanistan 6 681 17 830 19 650 15 765 9 175

3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 7 316 6 543 5 189 7 031 6 100

II Châu Âu - Europe

1 Đan Mạch - Denmark 72 812 62 917 61 764 72 470 68 200

2 Phần Lan - Finland 8 774 8 341 8 655 8 458 8 284

3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 112 458 137 535 123 500 137 924 159 872

4 Liên bang Nga - Russian Federation 339 370 319 835 317 544 356 084 381 575

5 I-ta-li-a - Italy 47 689 47 034 44 803 48 919 51 331

6 Tây Ban Nha - Spain 39 494 44 378 52 666 57 663 59 030

7 Pháp - France 49 547 55 193 56 125 54 781 66 103

8 Đức - Germany 62 266 58 507 59 582 59 357 59 173

9 Thụy Sĩ - Switzerland 505 463 566 960 640 594 767 680 744 167

III Châu Mỹ - America

1 Ca-na-da - Canada 74 584 79 695 82 718 86 678 83 926

Đơn vị tính - Unit:Triệu USD - Mill. USD

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 289

07 Tổng dự trữ quốc tế của một số nước và vùng lãnh thổ (*)

Total international reserves of some countries and territories (*)

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

2 Mỹ - United States 119 049 106 540 106 291 112 252 114 757

3 Ác-hen-ti-na - Argentina 29 017 23 417 36 323 53 031 63 964

4 Bra-xin - Brazil 360 965 354 175 362 505 371 151 371 934

5 Mê-hi-cô - Mexico 190 923 173 458 173 536 170 458 171 445

IV Châu Đại dương - Oceania

1 Ô-xtrây-lia - Australia 50 814 43 059 50 872 63 561 51 048

2 Niu Di Lân - New Zealand 15 861 14 700 17 808 20 684 17 657

V Châu Phi - Africa

1 An-giê-ri - Algeria 179 618 144 677 114 391 97 614 80 228

2 Nam Phi - South Africa 44 267 41 620 42 566 45 499 46 478

3 Nigeria - Nigeria 36 669 28 283 27 233 39 609 42 839

4 Ca-mơ-run - Cameroon 3 168 3 536 2 226 3 197 3 459

(*) Không bao gồm vàng - excluding gold

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

290 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics

07Tổng dự trữ quốc tế của một số nước và vùng lãnh thổ (*)

Total international reserves of some countries and territories (*)

(Tiếp)

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

I Châu Á - Asia

A Đông Á - East Asia

1 CHND Trung Hoa - China, PR 2 462,8 2 362,1 2 200,0 2 424,2 2 655,6

2 Đặc khu hành chính Hồng Kông Hong Kong SAR (China)

621,1 606,1 600,0 644,9 682,9

3 Nhật Bản - Japan 850,8 773,0 800,7 863,8 917,1

4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 709,6 626,9 598,2 659,6 712,7

B Đông Nam Á - Southeast Asia

1 Bru-nây - Brunei 11,7 6,8 5,7 6,0 7,0

2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 210,8 182,2 177,9 205,0 218,5

3 Lào - Laos 5,4 4,9 5,2 4,9 5,3

4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 249,5 209,3 201,2 223,4 246,6

5 Xin-ga-po - Singapore 595,9 549,4 526,6 580,1 642,3

6 Thái Lan - Thailand 282,2 275,8 282,0 310,4 337,4

7 Việt Nam- Vietnam 161,3 174,6 190,5 230,0 261,8

C Tây Á - Western Asia

1 Li-băng - Lebanon 12,9 13,7 12,9 12,7 13,2

2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 222,0 200,7 189,7 211,2 227,8

D Trung Nam Á - Middle South Asia

1 Ấn Độ - India 468,3 416,8 439,6 498,1 536,6

2 Áp-ga-ni-xtan - Afghanistan 3,2 2,3 1,1 1,2

3 Băng-la-đét - Bangladesh 32,8 33,8 36,9 37,5 40,6

II Châu Âu - Europe

1 Đan Mạch - Denmark 192,8 167,7 167,3 181,6 197,9

2 Phần Lan - Finland 101,5 83,0 83,8 95,9 106,7

3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 853,9 809,8 766,2 809,6 856,8

4 Liên bang Nga - Russian Federation 558,3 391,5 330,1 411,3 509,6

5 I-ta-li-a - Italy 630,6 545,6 550,1 603,6 655,4

6 Tây Ban Nha - Spain 450,4 401,9 417,4 460,6 498,3

7 Pháp - France 846,1 745,9 747,5 797,1 870,4

8 Đức - Germany 1 778,2 1 574,4 1 595,5 1 733,2 1 871,8

9 Thụy Sĩ - Switzerland 455,8 423,0 441,3 442,2 466,3

Đơn vị tính - Unit: Tỷ USD - Bill.USD

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 291

08 Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của các nước và vùng lãnh thổ

Exports of goods and service of some countries and territories

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

III Châu Mỹ - America

1 Ca-na-da - Canada 567,4 495,7 481,4 518,2 550,5

2 Mỹ - United States 2 373,6 2 266,8 2 220,6 2 356,7 2 510,3

3 Ác-hen-ti-na - Argentina 75,8 63,7 69,8 72,3 74,2

4 Bra-xin - Brazil 270,5 232,5 224,0 258,2 276,7

5 Mê-hi-cô - Mexico 419,2 404,6 399,5 436,3 479,6

IV Châu Đại dương - Oceania

1 Ô-xtrây-lia - Australia 308,8 270,1 232,7 281,9 312,7

2 Niu Di Lân - New Zealand 56,0 49,4 49,7 55,9 57,6

V Châu Phi - Africa

1 An-giê-ri - Algeria 64,6 38,5 33,4 37,9 44,5

2 Nam Phi - South Africa 110,3 95,8 90,6 103,6 110,1

3 Ni-giê-ri-a - Nigeria 104,8 52,7 37,3 49,5 61,6

4 Ca-mơ-run - Cameroon 8,7 6,9 6,3 6,5 7,5

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

292 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics

08Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của các nước và vùng lãnh thổ

Exports of goods and service of some countries and territories

(Tiếp)

STTNo. 2014 2015 2016 2017 2018

I Châu Á - Asia

A Đông Á - East Asia

1 CHND Trung Hoa - China, PR 2 241,3 2 003,3 1 944,5 2 208,5 2 549,0

2 Đặc khu hành chính Hồng Kông Hong Kong SAR (China)

620,5 598,7 592,7 641,2 682,6

3 Nhật Bản - Japan 970,3 791,4 751,9 818,4 904,4

4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 635,4 530,6 501,2 576,9 631,5

B Đông Nam Á - Southeast Asia

1 Bru-nây - Brunei 5,2 4,2 4,3 4,3 5,7

2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 217,5 178,9 170,8 194,7 229,9

3 Lào - Laos 7,7 7,5 6,6 5,7 6,2

4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 218,1 186,6 181,1 201,5 221,4

5 Xin-ga-po - Singapore 523,3 465,4 441,9 495,5 545,6

6 Thái Lan - Thailand 254,6 229,6 221,2 247,4 285,3

7 Việt Nam- Vietnam 162,8 182,5 192,8 231,9 257,6

C Tây Á - Western Asia

1 Li-băng - Lebanon 25,6 23,4 24,0 26,0 22,4

2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 258,3 223,2 214,6 249,7 236,2

D Trung Nam Á - Middle South Asia

1 Ấn Độ - India 529,2 465,1 480,2 583,1 642,7

2 Băng-la-đét - Bangladesh 44,1 48,3 47,2 50,6 64,2

II Châu Âu - Europe

1 Đan Mạch - Denmark 168,2 147,2 146,4 158,6 176,4

2 Phần Lan - Finland 104,0 84,3 86,8 95,6 108,7

3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 914,5 850,2 809,9 842,0 907,1

4 Liên bang Nga - Russian Federation 426,1 281,5 263,8 326,9 344,3

5 I-ta-li-a - Italy 569,2 490,2 488,5 545,2 603,4

6 Tây Ban Nha - Spain 417,0 365,5 368,3 413,7 459,8

7 Pháp - France 878,8 759,7 762,5 824,5 891,9

8 Đức - Germany 1 508,8 1 320,2 1 340,3 1 473,5 1 628,6

9 Thụy Sĩ - Switzerland 372,9 343,4 364,0 370,4 380,1

III Châu Mỹ - America

Đơn vị tính - Unit: Tỷ USD - Bill.USD

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 293

09 Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số nước và vùng lãnh thổ

Imports of good and service of some countries and territories

STTNo. 2014 2015 2016 2017 2018

1 Ca-na-da - Canada 585,1 534,1 517,4 554,7 584,1

2 Mỹ - United States 2 883,2 2 786,6 2 739,4 2 932,1 3 148,5

3 Ác-hen-ti-na - Argentina 73,7 70,1 75,6 89,9 85,4

4 Bra-xin - Brazil 335,8 253,3 216,8 237,6 266,8

5 Mê-hi-cô - Mexico 434,7 428,5 420,8 457,4 502,4

IV Châu Đại dương - Oceania

1 Ô-xtrây-lia - Australia 315,0 290,7 260,2 273,7 306,7

2 Niu Di Lân - New Zealand 54,6 47,7 48,3 54,1 57,9

V Châu Phi - Africa

1 An-giê-ri - Algeria 68,3 60,6 56,1 55,6 56,2

2 Nam Phi - South Africa 115,6 99,9 89,1 99,1 108,9

3 Ni-giê-ri-a - Nigeria 70,8 53,4 46,6 49,5 69,6

4 Ca-mơ-run - Cameroon 10,5 8,5 7,8 7,9 9,2

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

294 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics

09Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số nước và vùng lãnh thổ

Imports of good and service of some countries and territories

(Tiếp)

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

I Châu Á - Asia

A Đông Á - East Asia

1 CHND Trung Hoa - China, PR 113,3 114,9 117,2 119,1 121,6

2 Đặc khu hành chính Hồng Kông Hong Kong SAR (China)

119,4 122,9 125,9 127,8 130,8

3 Nhật Bản - Japan 102,8 103,6 103,5 104,0 105,0

4 Hàn Quốc - Korea, Republic of 109,1 109,8 110,9 113,1 114,7

B Đông Nam Á - Southeast Asia

1 Bru-nây - Brunei 100,4 99,9 99,7 98,4 99,4

2 In-đô-nê-xi-a - Indonesia 124,4 132,3 137,0 142,2 146,7

3 Lào - Laos 124,2 125,8 127,8 128,9 131,5

4 Ma-lay-xi-a - Malaysia 110,5 112,8 115,1 119,6 120,7

5 Xin-ga-po - Singapore 113,8 113,2 112,6 113,3 113,8

6 Thái Lan - Thailand 111,3 110,3 110,6 111,3 112,5

7 Việt Nam- Vietnam 143,7 144,6 148,4 153,7 159,1

C Tây Á - Western Asia

1 A-rập-Xê-út- Saudi Arabia 115,2 116,6 119,0 118,0 120,9

2 Thổ Nhĩ Kỳ - Turkey 135,7 146,1 157,4 175,0 203,5

D Trung Nam Á - Middle South Asia

1 Ấn Độ - India 140,4 148,6 155,9 159,8 167,6

2 Áp-ga-ni-xtan- Afghanistan 133,8 132,9 138,7 145,6

3 Xri-lan-ca - Sri Lanka 126,6 131,4 136,6 147,1 150,2

II Châu Âu - Europe

1 Đan Mạch - Denmark 106,7 107,1 107,4 108,6 109,5

2 Phần Lan - Finland 109,0 108,8 109,2 110,0 111,2

3 Vương Quốc Anh - United Kingdom 110,6 111,0 112,1 114,9 117,6

4 Liên bang Nga - Russian Federation 131,2 151,5 162,2 168,2 173,0

5 I-ta-li-a - Italy 107,5 107,5 107,4 108,7 110,0

6 Tây Ban Nha - Spain 107,0 106,5 106,3 108,4 110,2

7 Pháp - France 105,5 105,6 105,8 106,9 108,8

8 Đức - Germany 106,7 107,2 107,7 109,4 111,2

Đơn vị tính - Unit: %

Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics 295

10Chỉ số giá tiêu dùng của một số nước và vùng lãnh thổ (Năm 2010 = 100)

Consumer price index of some countries and territories (Year 2010 = 100)

STT No. 2014 2015 2016 2017 2018

9 Thụy Sĩ - Switzerland 99,3 98,2 97,7 98,3 99,2

Nguồn: www.worldbank.org - Cơ sở dữ liệu các chỉ số Phát triển Thế giới.Source: www.worldbank.org - World Development Indicators database.

296 Số liệu thống kê nước ngoài - International statistics

10Chỉ số giá tiêu dùng của một số nước và vùng lãnh thổ (Năm 2010 = 100)

Consumer price index of some countries and territories (Year 2010 = 100)

(Tiếp)