labouring class

51
02 ĐHMT 2 NLCBCNMLN2 GVHD: Phạm Hữu Thanh Nhã

Upload: independent

Post on 11-Dec-2023

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

02 ĐHMT 2 NLCBCNMLN2 GVHD: Phạm Hữu Thanh Nhã

Họ là ai?

WHERE?

WHO?WHEN?

WHY?

WHAT ?

Employed population at 15 years of age and above as of annual 1July by types of ownership - Niêm giám thống kê VN 2012

12%

86%

3%

2005

10%

86%

3%

2011

StateNon-stateForeign in-vestment sector

Employed population at 15 years of age and above as of annual 1July by occupation and by status in employment - Niêm giám thống kê VN 2012

35%

3%45%

17%0%

2011

Wage worker EmployerOwn account worker Unpaid family workerMember of cooperative

SỐ NGƯỜI CÓ VIỆC LÀM TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CHIA THEO THÀNH THỊ/NÔNG THÔN VÀ KHU VỰC KINH TẾ - Tổng cục thống kê VN

Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp

Dịch vụKhông xác định

0%20%40%60%80%

100%

Qúy 3 / 2012

Nông thôn Thành thị

Những giai cấp có sứ mạng lịch sử

GC Chủ nô

GC Thống trị

GC Tư sản

GC Công nhân

Chñ bao mua vµ nh÷ng ngư êi thî kÐo sîi, dÖt v¶i (®Çu thÕ kû XIX)

  Quang cảnh buổi lễ thành lập Quốc tế thứ nhất

Phát minh đầu tiên làm thay đổi sâu sắc tình cảnh người lao động Anh là cái máy sợi

Jenny của anh thợ dệt Jame Hargeaves ở

Standhill, gần Blackburn thuộc Nord –

Lanca sihre (năm 1764).

GC vô sản là do cuộc c/m công

nghiệp sản sinh ra; cuộc c/m này xảy ra ở Anh vào nửa sau của thế kỷ

trước, và sau đó tái diễn ở tất cả các

nước văn minh trên thế giới

đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ

lực lượng ngày càng được xã hội hóa cao độ

người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp trong ngành công nghiệp

lực lượng nắm sứ mệnh cải biến xã hội

HT&PT với nền CN hiện

đại

Trực tiếp/ gián tiếp

QTKT

- sản xuất VC

- tái SX VC- cải tạo

QHXH

Đại biểu cho LLSX &

PTSX tiên tiến

Tập đoàn XH ổn định

LL chủ yếu củ

a

t.tr

quá độ từ CNTB lên CNXH

“Giai cấp Vô sản là giai cấp

những công nhân làm thuê hiện đại, vì mất các tư liệu sản xuất của bản

thân, nên buộc phải bán sức lao động của mình

để sống”

GCVS là một GCXH hoàn toàn chỉ sống dựa vào việc bán sức lao động của mình, chứ không phải sống dựa vào lợi nhuận của bất cứ số tư bản nào, đó là một g/c mà hạnh phúc và đau khổ, sống và chết, toàn bộ sự sống còn của họ đều phụ thuộc vào yêu cầu về lao động, tức là vào tình hình chuyển biến tốt hay xấu của công việc làm ăn, vào những sự biến động của cuộc cạnh tranh không gì ngăn cản nổi. Nói tóm lại, GCVS là GC lao động trong thế kỷ XIX”.

Nghề nghiệp

Địa vị trong QHSX TBCN

Phương thức lao động

Vị trí trong QHSX CNTB

người LĐ trực tiếp hay gián tiếp vận hành những công cụ SX có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại, XH hóa

những người lao động không có tư liệu sản xuất, họ buộc phải bán sức lao động cho nhà tư bản để kiếm sống; bị nhà TB bóc lột về GTTD

Trực tiếp

Trực tiếp

Công cụ lao động

Xã hội hóa

Hiện đại

QHSX (TBCN)

Sở hữu

Tổ chức – phân công LĐ

Phân phối SP- Do GC TS quyết định

- GC CN chỉ làm thuê và bị bóc lột GTTD

trong XHTB

Những thay đổi về

Số lượng công nhân trên thế giới

Cuối TK XIX Đầu TK XX 80s TK XX0

100

200

300

400

500

600

700

10

119

660Triệu người

Dự báo- 2008: 900

triệu- 2010: 1 tỷ

Số lượng công nhân trên thế giới

Châu Á

Châu Mỹ La tinh

Châu Âu

0 20 40 60 80 100 120 140

11

5

3

130

63

24

ĐVT: triệu người

Cuối TK XX Đầu TK XX

Đầu TK XX: CN các nước phát triển làm việc ~ 57,7h /tuần

Hiện nay, số giờ/ tuần đã giảm xuống nhiều.

Hours of work in manufacturing (Per week) – ILO

Fran

ce

German

yJap

an

Sout

h Kor

ea

New Zea

land

Russia

UK US

37.6 38.4 42.8 43.7 37.347.9

40.9 40.82008

Những thay đổi về

Công nhân được trí thức hóa

90% CN có trđộ ĐH 10%CN là CNCNgh (“áo xanh”)

> 20% CN có cổ phần

(1989)

30 triệu người mua cổ phiếu (1989)

40% dân số (gồm cả CN) có sở hữu cổ

phần

Gía trị CP 80% CN

mua = 1%

Phương thức LĐ- Ứng dụng CNgh cao- Trình độ tri thức cao

VẪN BỊ BÓC LỘT

Đời sống XH- 1 bộ phận có TLSX

- 1 bộ phận có cổ phần

Đang

phát triển

LL XH to lớn NLĐ

chân

tay- SXKD- DVCN

- SXKD hay DV có tính chất CN

Những thay đổi về

Số lượng công nhân VN qua các năm

1986 2005 20080

5

10

15

20

25

3.38

7.79.5

1618

21

Triệu người % trong LLLĐXH

Số lượng công nhân trong 7 ngành công nghiệp chủ lực TPHCM

Dệt may

Da-giày

Cơ khí

CBTP

Cao su

-nhựa

Hóa ch

ất

Điện tử

050

100150200250 237.465

198.095

117.01688.919

61.85923.668 11.095

Người

Những thay đổi về

Cơ cấu công nhân TPHCM - 2010

TN THPTTrung cấp

Cao đẳng

Đại họcTrên ĐH Khác

Tỷ lệ tốt nghiệp CĐ,ĐH trở lên trong CNở 1 số tập đoàn NN VN hiện nay

TĐ Dầu khí TĐ Than -

KS TĐ Bưu chính - VT TĐ Dệt

may TĐ Điện lực

05

1015202530354045 43.3

16

26.5

5.6

28.58

GC có tinh thần CM triệt để

GC có ý thức tổ chức kỷ luật cao

GC có bản chất quốc tế

GC tiên phong CM

Hệ tư tưởng chủ đạo: Chủ nghĩa Mác – Lênin, Trở thành giai cấp tự giác khi có Đảng cộng sản.

- không nắm các tư liệu sản xuất chủ yếu,

- phải bán sức lao động, - bị GCTS bóc lột bằng

giá trị thặng dư

- Có lợi ích cơ bản đối lập với lợi ích của GCTS; - lợi ích cơ bản phù hợp với lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác

Biểu hiện mới: - được trí tuệ hóa, - gắn với cách mạng khoa học kỹ thuật; - được trung lưu hóa

Là sản phẩm,chủ

thể của nền Đạicông nghiệp

Công nhân trong

XH TBCN

GCCN trong CNTB ngày nay làm việc với những công nghệ mới.

Công nhân trong XH XHCN

Chính trị: Nắm quyền lãnh đạo dt thông qua ĐCS, tạo dựng CQ vì ND

Kinh tế:làm chủ TLSX chủ yếu của XH

Phương thức phân phối theo lao động là chủ yếu

Hệ tư tưởng của GCCN chiếm vai trò chủ đạo trg XH

Là hạt nhân của khối liên minh công – nông, kết hợp với tầng lớp trí thức

Giống: Mang những điểm tương đồng với giai cấp công nhân

trên TG

Công nhân trong

XH XHCN

NN, CQ, Đoàn thể

Công nhân

CÁM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ LẮNG NGHEThực hiện: Nhóm 1 – 02 ĐHMT 2 – ĐH TN&MT TPHCM – Tháng

04/2014 Nguyễn Ngọc Như Quỳnh Huỳnh Thị Kim Thơ Nguyễn Thị Thơ Đoàn Thị Thanh Thúy Phạm Thị Thủy Tiên Phạm Thị Thanh Tuyền