corporate finance _ week 5] time value of money _ en
TRANSCRIPT
NỘI DUNG
Phần 1: Các tiêu chuẩn đánh giá dự án đầu tư (NPV, PI,
IRR, MIRR, PBP, DPBP)
Phần 2: Lập ngân lưu của dự án
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ
Thời gian của
dòng tiền
Rủi ro của
dòng tiền
Độ lớn của
dòng tiền
KHI XEM XÉT CÁC TIÊU CHUẨN CẦN LƯU Ý
1. Giá trị của tiền tệ theo thời gian có được xét đến không?
2. Rủi ro của dự án có được xét đến không?
3. Tiêu chuẩn này có phản ánh giá trị tăng thêm mang về từ
dự án không?
MỘT SỐ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ PHỔ BIẾN
1. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV)
2. Chỉ số khả năng sinh lời (Profitability Index – PI)
3. Suất thu lợi nội tại (Internal Rate of Return – IRR)
4. Suất thu lợi nội tại hiệu chỉnh (Modified IRR)
5. Thời gian hoàn vốn (Pay-back Period – PBP)
6. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted PBP)
NET PRESENT VALUE
𝐍𝐏𝐕 = 𝐂𝐅𝐭
(𝟏 +𝐌𝐀𝐑𝐑)𝐭
𝐍
𝐭=𝟏
+ 𝐂𝐅𝟎
NPV phản ánh giá trị tăng thêm mà dự án mang lại cho
công ty hoặc chủ đầu tư.
• NPV ≥ 0: đầu tư vào dự án này có lợi cao hơn hoặc ít nhất là
bằng đầu tư vào cơ hội khác có suất sinh lời bằng MARR
• NPV < 0: đầu tư vào dự án này không có lợi bằng đầu tư vào
một cơ hội khác với lãi suất bằng MARR
NET PRESENT VALUE
𝐍𝐏𝐕 = −𝟏𝟎𝟎 +𝟒𝟎
𝟏 + 𝟏𝟎% 𝟏+
𝟓𝟎
𝟏 + 𝟏𝟎% 𝟐+
𝟕𝟎
𝟏 + 𝟏𝟎% 𝟑= 𝟑𝟎, 𝟑 > 𝟎
R = 10%
0 3 1
40
2
50
70
-100
Dự án đáng giá
PROFITABILITY INDEX
𝐏𝐈 =
𝐂𝐅𝐭
(𝟏 +𝐌𝐀𝐑𝐑)𝐭𝐍𝐭=𝟏
𝐂𝐅𝟎
PI là tỷ số của giá trị hiện của dòng tiền ròng của dự án và
vốn đầu tư ban đầu.
• PI ≥ 1: dự án đáng giá
• PI < 0: dự án không đáng giá
PROFITABILITY INDEX
𝐏𝐈 =
𝟒𝟎𝟏 + 𝟏𝟎% 𝟏
+𝟓𝟎
𝟏 + 𝟏𝟎% 𝟐+
𝟕𝟎𝟏 + 𝟏𝟎% 𝟑
𝟏𝟎𝟎= 𝟏, 𝟑𝟎𝟑 > 𝟏
R = 10%
0 3 1
40
2
50
70
-100
Dự án đáng giá
PROFITABILITY INDEX
• Thường dẫn đến kết luận thống nhất với phương pháp NPV
• Thường được sử dụng để xếp hạng dự án trong trường hợp
nguồn vốn bị hạn chế
ƯU ĐIỂM
• Có thể dẫn đến kết luận không chính xác khi so sánh 2
phương án loại trừ nhau
NHƯỢC ĐIỂM
PROFITABILITY INDEX
Lựa chọn tập dự án trong trường hợp nguồn vốn bị giới
hạn trong vòng $100.
Dự án CF0 NPV PI
A 50 1,5 1,030
B 40 3 1,075
C 30 2,5 1,083
D 20 1 1,050
E 90 6 1,067
PROFITABILITY INDEX
Tập dự án CF0 NPV
B + C + D 90 6,5
E 90 6
A + B 90 4,5
A + C + D 100 5
Lựa chọn tập dự án trong trường hợp nguồn vốn bị giới
hạn trong vòng $100.
INTERNAL RATE OF RETURN
𝐂𝐅𝐭
(𝟏 + 𝐈𝐑𝐑)𝐭
𝐍
𝐭=𝟏
+ 𝐂𝐅𝟎 = 𝟎
IRR được định nghĩa là suất thu lợi mà tại đó NPV = 0.
• IRR ≥ MARR: dự án đáng giá
• IRR < MARR: dự án không đáng giá
INTERNAL RATE OF RETURN
𝟒𝟎
𝟏 + 𝐈𝐑𝐑 𝟏+
𝟓𝟎
𝟏 + 𝐈𝐑𝐑 𝟐+
𝟕𝟎
𝟏 + 𝐈𝐑𝐑 𝟑= 𝟏𝟎𝟎 → 𝐈𝐑𝐑 = 𝟐𝟒, 𝟗% > 𝟏𝟎%
R = 10%
0 3 1
40
2
50
70
-100
Dự án đáng giá
INTERNAL RATE OF RETURN
• Có tính đến giá trị của tiền tệ theo thời gian
• Có thể tính IRR mà không cần biết suất chiết khấu
• Tính đến toàn bộ dòng tiền của dự án
• Nếu IRR đủ cao thì có thể không cần tính MARR
ƯU ĐIỂM
• Có nhiều IRR khi dòng tiền đổi dấu nhiều lần
• Xếp hạng dự án có thể khác kết quả khi so sánh bằng NPV
• Không xét đến khả năng dòng tiền sinh ra từ dự án
được tái đầu tư với suất sinh lợi khác IRR
NHƯỢC ĐIỂM
SO SÁNH IRR VÀ NPV
IRR và NPV thường đưa ra kết luận giống nhau khi quyết định
lựa chọn phương án đầu tư, ngoại trừ trường hợp:
• Dòng tiền dự án đổi dấu nhiều hơn 1 lần
• So sánh 2 phương án loại trừ nhau có đầu tư ban đầu khác
nhau hoặc thời gian xảy ra dòng tiền khác nhau
NPV đo giá trị tăng thêm của việc chấp nhận đầu tư vào dự án
khi có mâu thuẫn trong việc xếp hạng phương án đầu tư dựa
vào NPV và IRR thì luôn luôn dùng kết quả của NPV.
SO SÁNH IRR VÀ NPV
Dòng tiền đổi dấu nhiều lần (Non-conventional Cash Flow)
Năm 0 1 2 3
CF ($10.000) -9 13,2 10 -15
42,66%
10,11%
SO SÁNH IRR VÀ NPV
So sánh phương án loại trừ nhau (Mutually Exclusive Projects)
Năm Phương án A Phương án B
0 -500 -400
1 325 325
2 325 200
IRR 19,43% 22,17%
NPV (@10%) 64,05 60,74
Nếu suất thu lợi yêu cầu là 5%, 10%, 15% thì phương án nào sẽ
được chọn? Vì sao?
SO SÁNH IRR VÀ NPV
So sánh phương án loại trừ nhau (Mutually Exclusive Projects)
($40.00)
($20.00)
$0.00
$20.00
$40.00
$60.00
$80.00
$100.00
$120.00
$140.00
$160.00
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3
Discount Rate
NP
V A
B
Cross-over rate = 11,8%
SO SÁNH IRR VÀ NPV
So sánh phương án loại trừ nhau (Mutually Exclusive Projects)
Năm Phương án A Phương án B A – B
0 -500 -400 -100
1 325 325 0
2 325 200 125
IRR 19,43% 22,17% 11,80%
NPV (@10%) 64,05 60,74 3,31
Phương pháp dòng tiền tăng thêm (Phương pháp gia số)
SO SÁNH IRR VÀ NPV
So sánh phương án loại trừ nhau (Mutually Exclusive Projects)
Có thể so sánh trực tiếp IRR của 2 phương án có cùng giá trị đầu tư
ban đầu để lựa chọn phương án đầu tư không?
Năm Phương án A Phương án B
0 -100 100
1 50 20
2 40 40
3 40 50
4 30 60
MODIFIED INTERNAL RATE OF RETURN
Phương pháp chung: Hiệu chỉnh dòng tiền và tính IRR của dòng
tiền sau khi hiệu chỉnh
Các phương pháp hiệu chỉnh dòng tiền:
1. Discounting approach
2. Reinvestment approach
3. Combination approach
MODIFIED INTERNAL RATE OF RETURN
Tính MIRR của dự án có dòng tiền như sau, biết MARR = 20%
Năm 0 1 2
CF ($100.000) -60 155 -100
Năm CF
0 −60 −100
1.22= −129,44
1 155
2 0
1. Discounting approach MIRR = 19,71%
MODIFIED INTERNAL RATE OF RETURN
Tính MIRR của dự án có dòng tiền như sau, biết MARR = 20%
Năm 0 1 2
CF ($100.000) -60 155 -100
2. Reinvestment approach
Năm CF
0 −60
1 0
2 155 × (1 + 20%)1−100 = 86
MIRR = 19,72%
MODIFIED INTERNAL RATE OF RETURN
Tính MIRR của dự án có dòng tiền như sau, biết MARR = 20%
Năm 0 1 2
CF ($100.000) -60 155 -100
3. Combination approach
Năm CF
0 −60 −100
1.22= −129,44
1 0
2 155 × (1 + 20%)1= 186
MIRR = 19,87%
PAYBACK PERIOD
𝐂𝐅𝐭 + 𝐂𝐅𝟎 = 𝟎
𝐏𝐁𝐏
𝐭=𝟏
PBP là thời gian cần thiết để hoàn lại vốn đầu tư ban đầu.
• PBP ≤ thời gian hoàn vốn yếu cầu: dự án đáng giá
• PBP > thời gian hoàn vốn yêu cầu: dự án không đáng giá
PAYBACK PERIOD
𝐏𝐁𝐏 = 𝟐 +𝟏𝟎
𝟕𝟎= 𝟐, 𝟏𝟒 < 𝟑 (𝐭𝐡ờ𝐢 𝐠𝐢𝐚𝐧 𝐡𝐨à𝐧 𝐯ố𝐧 𝐲ê𝐮 𝐜ầ𝐮)
R = 10%
0 3 1
40
2
50
70
-100
Dự án đáng giá
PAYBACK PERIOD
• Đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán
• Có xét đến tính thanh khoản
• Có xét đến sự rủi ro của dòng tiền trong tương lai
ƯU ĐIỂM
• Không xét đến giá trị của tiền tệ theo thời gian
• Bỏ qua giá trị của dòng tiền sau thời gian hoàn vốn
• Xác định thời gian hoàn vốn yêu cầu thường chủ quan
• Khó dùng để đánh giá những dự án dài hạn (như R&D)
NHƯỢC ĐIỂM
DISCOUNTED PAYBACK PERIOD
𝐂𝐅𝐭
(𝟏 +𝐌𝐀𝐑𝐑)𝐭+ 𝐂𝐅𝟎 = 𝟎
𝐃𝐏𝐁𝐏
𝐭=𝟏
DPBP là thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
• DPBP ≤ thời gian hoàn vốn yếu cầu: dự án đáng giá
• DPBP > thời gian hoàn vốn yêu cầu: dự án không đáng giá
DISCOUNTED PAYBACK PERIOD
𝐃𝐏𝐁𝐏 = 𝟐 +𝟏𝟎𝟎 −
𝟒𝟎𝟏 + 𝟏𝟎% 𝟏
+𝟓𝟎
𝟏 + 𝟏𝟎% 𝟐
𝟕𝟎𝟏 + 𝟏𝟎% 𝟑
= 𝟐, 𝟒𝟐 < 𝟑
R = 10%
0 3 1
40
2
50
70
-100
Dự án đáng giá
NHỮNG DÒNG TIỀN XEM XÉT TRONG DỰ ÁN
Chỉ quan tâm đến dòng tiền xảy ra khi-và-chỉ-khi quyết định đầu
tư vào dự án (relevant cash flow).
Dòng tiền này còn được gọi là dòng tiền tăng thêm
(incremental cash flow), chỉ sự thay đổi của dòng tiền khi
quyết định thực hiện dự án.
Phân tích dự án dựa trên nguyên tắc “stand-alone” .
Without project
0 … 1 2 N
R
With project
CFIncremental = CFWith – CFWithout
Incremental CFs
100
150
1.000
1.400
400
50
NHỮNG DÒNG TIỀN XEM XÉT TRONG DỰ ÁN
Chi phí chìm (sunk cost) not relevant
Chi phí cơ hội (opportunity cost) relevant
Ảnh hưởng gián tiếp của dự án đang xem xét lên các dự án khác
(side effect) relevant
Chi phí huy động vốn (financing cost) not relevant
Thay đổi vốn lưu động ròng (Δ NWC) relevant
Thuế (tax) relevant
Chi phí khấu hao (depreciation) not relevant
NHỮNG DÒNG TIỀN XEM XÉT TRONG DỰ ÁN
[Ví dụ] Công ty T&C đang cân nhắc xây dựng nhà máy mới trên
một mảnh đất mua cách đây 5 năm với giá 30 tỷ đồng. Nếu được
rao bán ở thời điểm hiện tại thì mảnh đất này sẽ mang về cho
công ty dòng tiền ròng là 40 tỷ đồng. Chi phí xây dựng và đầu tư
trang thiết bị cho nhà máy ước tính là 10 tỷ đồng. Tính tổng chi
phí đầu tư ban đầu.
NHỮNG DÒNG TIỀN XEM XÉT TRONG DỰ ÁN
CFwith : –10 CFwithout : 40 CFincremental : – 10 – 40 = – 50
Chi phí chìm: 30 (not relevant) Chi phí cơ hội: 40 (relevant)
Công thức tổng quát
Cash flow = OCF – ΔNWC – Capital Spending
Trong đó:
OCF: dòng tiền hoạt động
ΔNWC: thay đổi vốn lưu động ròng
Capital Spending: đầu tư TSCĐ
ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Investment (Đầu tư)
CF0 = – (Đầu tư tài sản cố định + Đầu tư vốn lưu động ròng
+ Chi phí cơ hội)
Operation (Vận hành)
CF1 = CF2 = … = CFn = OCF
Có thể có thêm: Trả nợ, Đầu tư mở rộng; Thay đổi NWC
Termination (Thanh lý)
CFn = Thu nhập (sau thuế) từ thanh lý tài sản
+ Thu hồi vốn lưu động ròng
ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN DỰ ÁN QUA 3 GIAI ĐOẠN
Đầu tư vào tài sản cố định
Chi đầu tư ban đầu
Đầu tư vào vốn lưu động ròng
Δ NWC > 0 tăng đầu tư
Chi phí cơ hội
PHƯƠNG PHÁP TÍNH DÒNG TIỀN ĐẦU TƯ
[Ví dụ] Liệt kê những dòng tiền phát sinh tại thời điểm quyết định
đầu tư vào dự án thay thế một thiết bị cũ bằng một thiết bị mới.
Giá mua thiết bị mới
Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử
Chi phí huấn luyện nhân viên sử dụng thiết bị
Giá thanh lý máy cũ
Thuế phát sinh khi thanh lý máy cũ
Thay đổi vốn lưu động ròng
PHƯƠNG PHÁP TÍNH DÒNG TIỀN ĐẦU TƯ
Bottom-up approach
OCF = Lợi nhuận ròng + Khấu hao
Điều kiện áp dụng: Chi phí lãi vay = 0
Top-down approach
OCF = Doanh thu – Chi phí tiền mặt – Thuế
Tax shield approach
OCF = (Doanh thu – Chi phí tiền mặt) × (1 – Thuế suất)
+ Chi phí khấu hao × Thuế suất
Lưu ý tất cả các con số trên đều dựa trên dòng tiền tăng thêm
PHƯƠNG PHÁP TÍNH DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG
Khấu hao đường thẳng (Straight line method)
Chi phí khấu hao =P − SV
n
Khấu hao theo kết số giảm nhanh (Double declining balance)
Khấu hao theo sản phẩm
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
Công thức tổng quát
Dòng tiền thanh lý = SP – (SP – BV) × tc
SP > BV thanh lý có lời tăng thu nhập chịu thuế tăng thuế
SP = BV không ảnh hưởng đến thuế
SP < BV thanh lý lỗ giảm thu nhập chịu thuế giảm thuế
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRỊ THANH LÝ
BÀI TẬP ÁP DỤNG: ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐỘC LẬP
Công ty đang cân nhắc mua một thiết bị mới với chi phí
$840.000. Thiết bị này sẽ được khấu hao theo phương pháp
đường thẳng, tuổi thọ 5 năm, giá trị còn lại dùng để tính khấu
hao là $0. Giá trị thanh lý dự kiến là $75.000. Thiết bị này sẽ giúp
tiết kiệm $330.000 chi phí (trước thuế) hàng năm. Đầu tư vốn
lưu động ròng là $125.000. Thuế suất thuế TNDN là 35%. Tính
IRR của dự án.
Year 0 1 2 3 4 5
NCS
ΔNWC
OCF
CFFA
IRR
BÀI TẬP ÁP DỤNG: DỰ ÁN THAY MỚI
Máy cũ: Mua cách đây 5 năm; Đầu tư ban đầu: $100.000; Khấu
hao hàng năm: $9.000; Giá trị sổ sách: $55.000; Giá thanh lý tại
thời điểm hiện tại: $65.000; Giá thanh lý sau 5 năm: $10.000
Máy mới: Đầu tư ban đầu: $150.000; Tuổi thọ: 5 năm; Khấu hao
đều với giá trị còn lại là 0; Giúp tiết kiệm chi phí $50.000 hàng năm
MARR = 10%
Tc = 40%
Công ty có nên thay máy mới không?
BÀI TẬP ÁP DỤNG: DỰ ÁN THAY MỚI
Year 0 1 2 3 4 5
OCF
Cost savings
Depr (incremental)
Depr (old machine)
Depr (new machine)
EBIT
Tax
NI
Net Capital Spending
Cost of new machine
ATSV of old machine
ATSV of old machine (foregone)
Δ NWC
Cash Flow From Asset
Phương án tuổi thọ ngắn (A)
Đầu tư ban đầu: $36
Tuổi thọ: 3 năm
Chi phí hàng năm: $100
Giá trị còn lại: $5
BÀI TẬP ÁP DỤNG: DỰ ÁN KHÁC TUỔI THỌ
Phương án tuổi thọ dài (B)
Đầu tư ban đầu: $60
Tuổi thọ: 5 năm
Chi phí hàng năm: $88
Giá trị còn lại: $5
2 phương án có cùng công suất và chất lượng, và sẽ được thay
thế bằng thiết bị tương đương khi hết tuổi thọ. Áp dụng phương
pháp khấu hao đường thẳng.
MARR = 15%; Tc = 34%
BÀI TẬP ÁP DỤNG: DỰ ÁN KHÁC TUỔI THỌ
Year 0 1 2 3
OCF
NCS
ΔNWC
CFFA
PVC
EAC
Year 0 1 2 3 4 5
OCF
NCS
ΔNWC
CFFA
PVC
EAC
Phương án A
Phương án B
Chọn phương án có chi
phí tương đương hàng
năm (EAC) thấp nhất
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Công DUF đang xem xét lắp đặt hệ thống máy mới có chi phí là
4,4 tỷ. Hệ thống này được khấu hao bằng phương pháp đường
thẳng với thời gian là 5 năm, giá trị còn lại là 0, nhưng công ty
có thể thanh lý với giá 600 triệu. Hệ thống máy mới giúp công ty
tiết kiệm chi phí sản xuất là 1,3 tỷ mỗi năm nhưng cần đầu tư
600 triệu vào vốn lưu động. Nếu thuế suất là 25% (thuế thu
nhập doanh nghiệp và thuế khoản dôi) và suất thu lợi yêu cầu là
15% thì công ty có nên mua hệ thống máy mới này hay không?