Điềutrị statin nhân hc mạch vành cấp -...
TRANSCRIPT
PGS.TS Võ Thành Nhân
ĐH Y Dược - BV Chợ Rẫy TPHCM
Điều Trị Statin
Ở Bệnh Nhân HC Mạch Vành Cấp
Nghiên Cứu ARMYDA Nghiên cứu ARMYDA đã chứng minh rằng điều trị với
atorvastatin (40mg/ngày) trong 7 ngày trước khi can thiệp
mạch vành giảm 81% nguy cơ NMCT ở bệnh nhân BMV
chuẩn bị PCI
Tiêu chí chính: NMCT
Pasceri V, Patti G, Di Sciascio G, et al. Circulation 2004;110:674-678
18
5
P=0.025
Cơ Sở Khoa Học Của Nghiên Cứu
• Hiệu quả của việc điều trị trước với Statin ở BN có
HCMVC, chuẩn bị PCI chưa được chứng minh .
• Một nghiên cứu quan sát 119 BN đã được dùng statin tại
thời điểm can thiệp cho thấy tỷ lệ hoại tử cơ tim giảm
hẳn. Tuy nhiên chưa có ngiên cứu nào làm rõ thời điểm
dùng statin, và liều dùng?...
Chang SM, et al. Cathet Cardiovasc Interv 2004
Principal Investigators: Giuseppe Patti, Vincenzo Pasceri, Rino Sardella,
Giuseppe Colonna
Investigators: Antonio Montinaro, Marco Miglionico, Luigi Fischetti, Andrea
D’Ambrosio, Annunziata Nusca, Giordano Dicuonzo, Bibi NGuyen, Laura
Gatto, Fabio Mangiacapra
ARMYDA-ACS (Atorvastatin for Reduction of MYocardial Damage
during Angioplasty- Acute Coronary Syndromes ) trial
Multicenter, randomized, double blind, prospective study
evaluating effects on outcome of atorvastatin pre-treatment in
patients with Acute Coronary Syndromes undergoing early PCI
Chairman of the Study: Germano Di Sciascio
ARMYDA-ACS Trial
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
NSTE-ACS được CMV sớm (<48 giờ)
Tiêu chuẩn loại bệnh:
- STEMI
- HCMVC với nguy cơ cao phải can thiệp cấp cứu
- Đã và đang điều trị statin
- Suy tim LVEF <30%
- Chống chỉ định dùng statin (bệnh lý ở cơ hoặc
gan)
- Suy Thận (creatininine >3 mg/dl)
ARMYDA-ACS Trial: Thiết Kế NC
Primary Endpoint: 30 day major adverse cardiac events (MACE),
defined as death, myocardial infarction (MI), or unplanned
revascularization
Secondary Endpoint: Post-procedural increase of markers of myocardial
injury above the upper limit of normal (CK-MB, troponin-I, myoglobin);
post-procedural variations from baseline CRP levels.
Atorvastatin
(80mg 12h pre-PCI; 40mg
immediately pre-PCI)
n=86
Matching Placebo
(80mg 12h pre-PCI; 40mg
immediately pre-PCI)
n=85
171 patients with non-ST-segment elevation ACS sent to early coronary angiography
within 48 hours. Placebo-controlled. Double-blind. Randomized. Mean follow-up 30 days.
Atorvastatin (40mg) indefinitely; Clopidogrel (75mg/day) 6 mos. post-PCI; Aspirin (100mg/day) indefinitely
Mean age 66 years. 21% female
R
30 day follow-up
ACC 2007
Clopidogrel (600mg) loading
dose at least 3h pre-PCI
ARMYDA-ACS trial: Tiêu chí
Tiêu chí chính:
• Biến cố tim mạch nặng trong vòng 30 ngày: TV ,
NMCT, TVR
• Định nghĩa NMCT:
- CK-MB ban đầu BT: Sau thủ thuật CK-MB >2 lần UNL,
- CK-MB ban đầu cao: Tăng >2 lần CK-MB ban đầu
Tiêu chí phụ:
• Tăng men tim hơn UNL (CK-MB, troponin-I,
myoglobin)
• Biến đổi của CRP sau thủ thuật ở 2 nhánh
7UNL: giá trị cao nhất của bình thường
ARMYDA-ACS Kết Quả : Tiêu Chí Chính
• Death, MI, or
unplanned
revascularization
was lower in the
atorvastatin (5%)
group vs. placebo
group (17%) (p=0.01).
• This was driven by a
reduction in peri-
procedural MI for the
atorvastatin group
(5% vs. 15%, p=0.04).
MA
CE
(%
)
n = 86 n = 85
p = 0.01
ACC 2007
Occurrence of MACE at 30 days (↓ 70%)
4/86
(5%)
13/85
(15%)
1/85
(2%)
14/85
(17%)
4/86
(5%)
P=0.04P=0.01
%
ARMYDA-ACS Kết Quả : Tiêu Chí Chính
ARMYDA-ACS Kết Quả: : Tiêu Chí Phụ
• The percent
increase in CRP
from baseline
was lower in the
atorvastatin
group (63%) than
in the placebo
group (147%)
(p=0.01).
Incre
ase in C
RP
fro
m b
aselin
e (%
)
n = 86 n = 85
p = 0.01
ACC 2007
Percent increase in CRP from pre to post-PCI
ARMYDA-ACS Kết Quả: Tiêu Chí Phụ
Patients (%) with elevated
levels of CKMB and Troponin-I
post-PCI
• Post-PCI CKMB
elevations occurred
in fewer patients in
the atorvastatin
group than in the
placebo group (7%
vs. 27%, p=0.001).
•Troponin-I elevation
also occurred in
fewer patients in the
atorvastatin group
than in the placebo
group (41% vs. 58%,
p=0.039).
n = 86 n = 85 n = 86 n = 85
Pa
tie
nts
with
Po
st-
PC
I
ele
va
tio
n (%
)
P = 0.039
p = 0.001
ACC 2007
Atorvastatin Placebo
Ngày sau thủ thuật
MA
CE
-fre
e s
urv
ival
(%
)
0
20
40
60
80
100
1 2 3 7 14 21 30
P=0.01
Tiêu Chí Phụ: Đường Sống Còn Không MACE
0 1 2 3 4 5
1.3 (0.36-4.8)
3.6 (1.1-10.4)
4.2 (2.1-12.2)
0.75 (0.44-2.8)
0.88 (0.59-3.9)
0.12 (0.05-0.50)
ARMYDA-ACS: Kết Luận
Nghiên cứu ARMYDA-ACS chứng minh : dùng
Atorvastatin liều cao, sớm, cho dù chỉ một thời gian
ngắn trước can thiệp ở bn CĐTNKOĐ và
NMCTSTKCL sẽ giảm được các BCTim Mạch
Nặng,
Giảm tỉ lệ NMCT quanh thời điểm làm thủ thuật
70%
Tác dụng của Atorvastatin không liên quan đến chỉ
số lipid.
PHÂN TÍCH TỪ NC PROVE IT- TIMI 22
Atorvastatin Liều Cao Có Làm Giảm Hiệu Quả
Của Clopidogrel Hay Không?
Cơ Sở Khoa Học Của NC
• Clopidogrel là một tiền chất không hoạt tính, sau khi được chuyễn hóa thành dẫn chất có gốc thiol sẽ có tác dụng ức chế không hồi phục thụ thể ADP (P2Y12)
• Clopidogrel được chuyển thành dẫn chất có hoạt tính qua Cytochrome P-450-3A4 (CYP3A4)
• Atorvastatin cũng được chuyễn hóa qua CYP3A4trong khi
• Pravastatin không bị chuyễn hóa qua hệ thống CYP3A4.
• Vấn đề tương tác giữa atorvastatin và clopidogrel?
The in vivo effect of pravastatin and atorvastatin
on the antiplatelet activity of clopidogrel
Lau, W. C. et al. Circulation 2003;107:32-37
PROVE IT - TIMI 22:Thiết kế nghiên cứu
4,162 bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp < 10 ngày
ASA + Điều trị chuẩn
“Điều trị chuẩn”
Pravastatin 40 mg“Điều trị tích cực”
Atorvastatin 80 mg
Theo dõi 2 năm (>925 biến cố)
Tiêu chí chính: TV, NMCT, nhu cầu nhập viện,
Tái thông mạch (> 30 ngày sau khi chọn bệnh), hoặc đột quỵ
2x2 Factorial: Gatifloxacin vs. placebo
Mù đôi
Tỉ lệ biến cố
RR Atorva 80 Prava 40
17% 1.9% 2.2%
18% 6.3% 7.7%
14% 12.2% 14.1%
16% 22.4%* 26.3%*
30 ngày
90 ngày
180 ngày
Cuối giai
đoạn theo dõi
Tiêu chí chính
Atorvastatin 80mg Better
0.5 0.75 1.0 1.25 1.5Pravastatin 40mg Better *2-year event rates
Đặc điểm ban đầu của nghiên cứu
Đặc điểm
Clopidogrel
Atorvastatin
(n=1542)
Clopidogrel
Pravastatin
(n=1496)
p-value
Tuổi (median(IQR)) 57 (50, 65) 57 (49, 65) 0.819
Cholesterol toàn phần
(median(IQR))
181 (159, 203) 180 (158,203) 0.361
CRP (median(IQR)) 1.28 (0.52,2.98) 1.27(0.55,2.92) 0.643
Nam giới (%) 79.12 78.34 0.601
Index event 0.201
STEMI (%) 37.42 34.65
NSTEMI (%) 36.06 38.86
UA (%) 26.52 26.49
PCI for index event
(%)
86.19 86.03 0.900
Tỉ Lệ BN Điều Trị Clopidogrel Theo Thời Gian
Thời Gian Atorvastatin
80 mg(n=1542)
Pravastatin
40 mg(n=1496)
30 ngày 87.44 86.99
4 Tháng 37.24 37.96
8 Tháng 25.95 24.55
12 Tháng 22.73 23.17
16 Tháng 20.91 23.05
20 Tháng 18.68 20.35
Kết CụcClopidogrel
Atorvastatin
(n=1542)
Clopidogrel
Pravastatin
(n=1496)
p-value
Tử Vong
(%)
0.19 0.47 0.188
NMCT (%) 0.97 0.87 0.221
Tiêu Chí
Chính(%)
1.62 2.07 0.356
Điều Trị Clopidogrel Và Kết Cục Sau 30 ngày,
Phân tầng theo Điều Trị Statin
Điều Trị Clopidogrel Và Kết Cục Sau 2
năm, Phân tầng theo Điều Trị Statin
Kết Cục
Clopidogrel
Atorvastatin
(n=1542)
Clopidogrel
Pravastatin
(n=1496)
p-value
Interaction
p-value
Tử Vong (%) 1.9 2.94 0.165 0.912
NMCT (%) 6.14 7.33 0.765 0.469
Tiêu Chính
Chính(%)
21.66 26.18 0.009 0.651
Như vậy
• Trong phân tích sau (post hoc analysis) của NC
PROVE IT- TIMI 22, atorvastatin liều cao không
làm giảm hoạt lực của clopidogrel và khả năng
tăng các sự cố tim mạch do huyết khối không
được ghi nhận.
Kết luận
• BN BMV cần phải được điều trị tích cực với
Atorvastatin cho dù điều trị nội khoa hay can
thiệp, trong giai đoạn ổn định hay đang đang
diễn tiến cấp.
• Atorvastatin liều cao an toàn và không ảnh
hưởng đến hiệu quả chống kết tập tiểu cầu của
clopidogrel
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA
QUÍ ĐỒNG NGHIỆP