ĐiỀu khiỂn mỨc nƯỚc bao hƠi bẰng bỘ pid thÍch nghi mỜ

26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGÔ THỊ MINH HƯƠNG ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ Chuyên ngành : Kỹ thuật điện tử Mã số : 60.52.70 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng - Năm 2013

Upload: hoangthu

Post on 28-Jan-2017

233 views

Category:

Documents


8 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ THỊ MINH HƯƠNG

ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI

BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

Chuyên ngành : Kỹ thuật điện tử

Mã số : 60.52.70

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2013

Page 2: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

Phản biện 1: TS. NGUYỄN VĂN CƯỜNG

Phản biện 2: TS. NGUYỄN HOÀNG CẨM

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 02

tháng 06 năm 2013.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại Học Đà Nẵng

Page 3: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Lò hơi được xem như là một bình kín và hơi nước đi ra từ lò hơi

là kết quả của quá trình đốt cháy nhiên liệu . Trong các lò hơi, năng

lượng hóa học của nhiên liệu dự trữ được chuyển đổi thành năng

lượng nhiệt và chính năng lượng nhiệt này được nước hấp thụ tạo

thành hơi nước. Lò hơi là một thiết bị phức tạp, là một hệ thống có

nhiều đầu vào và nhiều đầu ra. Do đó cấu trúc của 1 hệ thống điều

khiển lò hơi cũng rất là phức tạp.

Trong hệ thống lò hơi thì bao hơi là thiết bị quan trọng nhất với

chức năng là cung cấp hơi quá nhiệt để quay tuabin và máy phát

điện. Chính vì thế mà hệ thống điều khiển mức nước bao hơi là một

khâu rất cần thiết. Nhiệm vụ của hệ thống này là bảo đảm tương

quan lượng nước đưa vào lò hơi và lượng hơi sinh ra. Nếu mức nước

trong bao hơi quá cao vượt quá giá trị cho phép sẽ làm giảm năng

suất của lò hơi, giảm nhiệt độ gây ảnh hưởng đến sự vận hành của

tuabin. Nếu mức nước bao hơi quá thấp sơ với giá trị cho phép thì

nhiệt độ trong lò hơi tăng, gây cháy lò hơi.

Vì hệ thống lò hơi là một hệ thống phức tạp, do đó khi lò hơi

vận hành thì việc điều chỉnh các thông số khó có thể thực hiện được

cùng một lúc. Trong khi đó việc điều chỉnh mức nước bao hơi yêu

cầu cần phải được thực hiện kịp thời để tránh xảy ra các trường hợp

đáng tiếc. Do đó vấn đề đặt ra là làm thế nào đó để thiết kế một hệ

thống tự động điều chỉnh mức nước trong bao hơi nhằm nâng cao

chất lượng của hệ thống.

Trong những năm gần đây, lý thuyết điều khiển mờ thích nghi

đang được quan tâm và nghiên cứu để ứng dụng trong nhiều lĩnh vực

điều khiển trong thực tế. Trong bối cảnh việc điều khiển mức nước

Page 4: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

2

bao hơi bằng cách sử dụng các bộ PID cổ điển thì tốn nhiều thời gian

cho việc thay đổi các thông số khi có sự cố xảy ra. Do đó việc kết

hợp mờ thích nghi trong việc điều khiển mức nước bao hơi là một

giải pháp để cải thiện chất lượng của hệ thống lò hơi.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở tìm hiểu về đo mức nước trong bao hơi và nghiên

cứu các phương pháp điều khiển mức bao hơi, luận văn tiến hành mô

phỏng, phân tích, đánh giá các phương pháp điều khiển và đặc biệt là

phương pháp điều khiển mờ thích nghi cho hệ thống điều khiển mức

nước bao hơi.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Hệ thống đo mức nước bao hơi.

- Phương pháp điều khiển mức nước bao hơi.

- Thiết kế hệ điều khiển thích nghi mờ bằng cách dùng bộ điều

khiển tra bảng để điều khiển mức nước bao hơi. .

- Mô phỏng và so sánh, đánh giá kết quả.

4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu lý thuyết kết hợp mô phỏng dùng phần mềm

Labview. Gồm các bước như sau :

- Thu thập tài liệu, bài báo, tạp chí về chủ đề liên quan.

- Nghiên cứu lý thuyết về Logic mờ và việc điều khiển mức

nước bao hơi.

- Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Labview.

- Xây dựng bộ điều khiển thích nghi để điều khiển mức nước

bao hơi.

- Mô phỏng và so sánh, đánh giá kết quả.

5. Bố cục đề tài

Luận văn gồm các phần chính sau đây:

Page 5: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

3

Chương 1. GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN

LÒ HƠI

Chương 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC

BAO HƠI

Chương 3. ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID

THÍCH NGHI MỜ

Chương 4. THỰC HIỆN GIÁM SÁT LÒ HƠI DÙNG PHẦN

MỀM LABVIEW

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Tài liệu nghiên cứu được tham khảo là những bài báo, các luận

văn thạc sỹ từ các trường đại học của các quốc gia khác trên thế giới,

cùng với các trang web tìm hiểu.

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN

LÒ HƠI

1.1 CÁC THÔNG SỐ ĐIỀU KHIỂN LÒ HƠI:

1.2 ỨNG DỤNG CỦA LÒ HƠI[7]

1.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN THÔNG DỤNG

1.3.1 Bộ điều khiển PID

1.3.2 Bộ điều khiển mờ[1]

1.4 BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

1.4.1 Cấu trúc cơ bản của bộ PID mờ

1.4.2 Khâu mờ hóa

Khâu mờ hóa có nhiệm vụ chuyển một giá trị rõ hóa đầu vào 0x

thành một vector gồm các độ phụ thuộc của các giá trị rõ đó theo

các giá trị mờ ( tập mờ) đã định nghĩa cho biến ngôn ngữ đầu vào.

1.4.3 Cơ sở các luật mờ:

Page 6: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

4

R Nếu x1 là A11 và … và xm là Am1 thì là B1

R2 Nếu x2 là A12 và … và xm là Am2 thì là B2

Rn Nếu xn là A1n và … và xm là Amn thì là Bn

Cho Nếu x1 là A*1 và … và xm là A

*m

Tính y là B*

Hình 1.12: Các bước điều khiển mờ

1.4.4 Khâu giải mờ

Bộ điểu khiển mờ tổng hợp được như trên chưa thể áp dụng

được trong điều khiển đối tượng, vì đầu ra luôn là một giá trị mờ B’.

Một bộ điều khiển mờ hoàn chỉnh phải có thêm khâu giải mờ. Khâu

giải mờ, có nhiệm vụ chuyển đổi tập mờ B’ thành một giá trị rõ y’

chấp nhận được cho đối tượng. Giải mờ được định nghĩa như là sự

ánh xạ (sự làm tương ứng) từ tập mờ 'B trong tập cơ sở V ( thuộc tập

số thực R , V R đó là đầu ra của khối hợp thành và suy luận

mờ) thành giá trị rõ đầu ra y V . Như vậy nhiệm vụ của giải mờ là

tìm một điểm rõ y V làm đại diện tốt nhất cho tập mờ B’.

1.5 TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ ĐIỀU KHIỂN MỜ

1.6 BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ THÍCH NGHI

CHƯƠNG 2

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI

2.1 CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI[7]

2.1.1 Hệ thống một phần tử

2.1.2 Hệ thống 2 phần tử

2.1.3 Hệ thống 3 phần tử

Page 7: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

5

Hình 2.3: Hệ thống điều khiển mức nước bao hơi 3 phần tử[7]

2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN THÔNG SỐ PID

2.2.1 Thuật toán điều khiển PID theo phương pháp Ziegler–

Nichols [12]

2.2.2 Thuật toán điều khiển PID theo phương pháp Tyreus-

Luyben

2.3 ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH NỘI ( IMC)

2.3.1 Giới thiệu về điều khiển mô hình nội IMC [2]

2.3.2 Cấu trúc của bộ điều khiển mô hình nội cơ bản [3]

Hình 2.5: Cấu trúc bộ điều khiển mô hình nội

2.4 ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH NỘI DỰA VÀO THUẬT TOÁN

PID [3]

sd~

su

- +

+ -

sr~

sd

sy

+ +

sg p

sg p~

sq

sy~

sr

Page 8: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

6

2.4.1 Giới thiệu

2.4.2 Cấu trúc của bộ điều khiển IMC dựa vào PID [2]

Hình 2.10: Thuật toán mô hình nội dựa vào PID

2.5 ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI ( FEED BACK CONTROL)

2.5.1 Khái niệm

2.5.2 Vai trò của điều khiển phản hồi

2.5.3 Nhược điểm của điều khiển phản hồi

2.6 ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN THẲNG ( FEED FORWARD

CONTROL)

2.6.1 Khái niệm điều khiển truyền thẳng

Hình 2.13: Cấu trúc điều khiển feedforward – cấu trúc song song

sd

sg p

su

sgc

sqsg

sq

p~1

sr

+

-

Page 9: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

7

Hình 2.14: Cấu trúc bộ điều khiển feedforward – Cấu trúc nối tiếp

2.6.2 Ưu điểm của điều khiển truyền thẳng

2.6.3 Nhược điểm của điều khiển truyền thẳng

- Phải xác định được nguồn nhiễu, phải đo được chính xác

nguồn nhiễu.

- Trong trường hợp nhận dạng sai mô hình đối tượng và mô hình

nhiễu sẽ dẫn đến sai số.

- Không có khả năng ổn định những hệ không ổn định.

2.7 ĐIỀU KHIỂN TẦNG ( CASCADE CONTROL)

2.7.1 Khái niệm về điều khiển tầng cascade

2.7.2 Ưu điểm của điều khiển tầng cascade

2.8 SỰ CẦN THIẾT SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ

sks

KksG d

IpPID (2.12)

Rõ ràng, u(t) phụ thuộc vào các tham số kp , TI , TD của bộ điều

khiển PID và do đó chất lượng tín hiệu của hệ thống cũng phụ thuộc

theo.

Mặt khác, các hệ số của bộ điều khiển PID chỉ được tính toán

cho một chế độ làm việc cụ thể của hệ thống, trong quá trình tính

Page 10: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

8

toán cũng đã tiến hành tuyến tính hoá nhiều khâu, nên khi cài đặt vào

thực tế cần thường xuyên chỉnh định các hệ số này cho phù hợp với

các chế độ vận hành để phát huy tốt hiệu quả của bộ điều khiển. Quá

trình chỉnh định thường thực hiện theo kiểu “thăm dò”. Từ thực tế đó

và những ưu việt của bộ điều khiển mờ, để giải quyết vấn đề tự chỉnh

định thích hợp các tham số của bộ điều khiển PID mà không cần

“thăm dò” hay chỉnh định không tự động, ta có thể thiết kế bộ điều

khiển mờ ở vòng ngoài để chỉnh định tham số bộ PID ở vòng trong.

2.9 ĐIỀU KHIỂN PID MỜ [7]

Hình 2.20: Sơ đồ bộ điều khiển PID mờ

2.10 ĐIỀU KHIỂN MỜ THÍCH NGHI

2.10.1 Điều khiển mờ thích nghi gián tiếp

Hình 2.21: Điều khiển mờ thích nghi gián tiếp

Page 11: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

9

2.10.2 Điều khiển mờ thích nghi trực tiếp

Hình 2.22: Điều khiển mờ thích nghi trực tiếp

CHƯƠNG 3

ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH

NGHI MỜ

3.1 GIỚI THIỆU BỘ ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI [7]

Hình 3.1: Sơ đồ điều khiển mức nước bao hơi

3.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÔNG SỐ CỦA BỘ ĐIỀU

KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI [3]

Mối quan hệ giữa tốc độ lưu lượng nước cấp và mức bao hơi là:

Page 12: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

10

12

125.0

ss

ssg p (3.1)

Với sg p là hàm quá trình

Giả sử hàm truyền của van là:

115.0

1

ssgv (3.2)

sgv là hàm truyền của van

Xét nhiễu quá trình. Nhiễu sơ cấp ảnh hướng đến mức nước bao

hơi như sau:

1

0.25 1

2 1d

sg s

s s (3.3) (3.3)

sgd1 là hàm nhiễu

3.3 THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI

3.3.1 Mô hình điều khiển phản hồi cho hệ thống điều khiển

mức nước bao hơi 1 phần tử

3.3.2 Sơ đồ khối bộ điều khiển phản hồi cho hệ thống điều

khiển mức nước bao hơi 1 phần tử

Hình 3.4: Sơ đồ điều khiển phản hồi cho hệ thống điều khiển bao hơi

sph là giá trị đặt

mh là giá trị đo được

vP là tín hiệu áp suất được đưa đến van

Page 13: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

11

1F tốc độ lưu lượng truyền đến van

2F là nhiễu

Để thiết kế các thông số PID của bộ điều khiển phản hồi, 3

phương pháp khác nhau được áp ụng như sau:

a Phương pháp Ziegler – Nichols

Đây là phương pháp đơn giản nhất để tính toán các thông số

PID. Các thông số PID có là:

pK = 0.45 uK , iK 2

u

p

P

K, dK

8

u

p

PK

Cho độ lợi và chu kì dao động ở ngõ ra của bộ điều khiển là

667.4uK , sPu 10

Khi đó ta có

1.2pK , 42.0iK , 625.2dK

1.2pK , 42.0iK , 625.2dK

Đưa các thông số PID này vào bộ điều khiển PID của hệ thống

điều khiển phản hồi. Tuy nhiên phương pháy này có nhược điểm là

đáp ứng của hệ thống không ổn định.

b Phương pháp Tyreus – Luyben

pK uK4545.0 , iK up PK 2.2/ , dK 3.6/up PK

Chọn 4uK , sPu 10 . Khi đó ta được các thông số sau

59.1pK , 072.0iK , 52.2dK

c Điều khiển mô hình nội

Trong quá trình này, mô hình quá trình sau được xem xét và

tương ứng với ngõ ra của bộ điều khiển được tính toán.

115.012

125.0

sss

ssGp

(3.4)

(3.4)

211

115.0124

ss

ssssQ

(3.5) (3.5)

Page 14: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

12

sQsG

sQsG

p

c

1

(3.6)

(3.6)

Thay (3.4) và (3.5) vào (3.6) Ta được

222

46.82.1222

23

ss

ssssGc

(3.7) (3.7)

là hệ số lọc, sGC là giá trị mong muốn của bộ điều khiển

Thay 1 vào (3.7)

Ta được

43

46.82.12

23

ss

ssssGc

(3.8) (3.8)

Giá trị của hàm sGC này được đưa đến bộ điều khiển.

3.4 THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI VÀ TRUYỀN

THẲNG

3.4.1 Mô hình điều khiển phản hồi và truyền thẳng cho hệ

thống điều khiển mức nước bao hơi 2 phần tử [3]

3.4.2 Sơ đồ khối bộ điều khiển phản hồi và truyền thẳng cho

hệ thống điều khiển mức nước bao hơi 2 phần tử [3]

3.4.3 Sơ đồ khối mô phỏng của hệ thống điều khiển phản hồi

và truyền thẳng cho hệ thống điều khiển mức nước bao hơi 2

phần tử (3.12)

3.5 ĐIỀU KHIỂN TẦNG [7]

s

ssGcv

8.647.0 (3.13)

3.6 CÁC BƯỚC THIẾT KẾ BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

3.6.1 Các bước thiết kế bộ PID mờ

Bước 1: Định nghĩa tất cả các biến ngôn ngữ vào và ra

Bước 2: Xác định các tập mờ cho từng biến vào và ra ( mờ hóa)

+ Miền giá trị vật lý của các biến ngôn ngữ

+ Số lượng tập mờ

Page 15: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

13

+ Xác định hàm thuộc

+ Rời rạc hóa tập mờ

Bước 3: Xây dựng luật hợp thành

Bước 4: Chọn thiết bị hợp thành

Bước 5: Giải mờ và tối ưu hóa

3.6.2 Những lưu ý khi thiết kế bộ điều khiển mờ

3.7 ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID MỜ

3.7.1 Cơ sở thiết kế bộ PID mờ

3.7.2 Các bước thiết kế bộ điều khiển mờ

Bước 1: Xác định biến ngôn ngữ

+ Đầu vào: 2 biến

- Sai lệch ( error) E

- Tốc độ sai lệch ( error rate) EC

+ Đầu ra: giá trị điều khiển ngõ ra

Số lượng biến ngôn ngữ

E={ âm nhiều, âm vừa, zero, dương, dương vừa, dương nhiều}

E={NB, NM, ZO, PM, PB}

EC={ âm nhiều, âm vừa, zero, dương vừa, dương nhiều}

EC={NB, NM, ZO, PM, PB}

Trong kỹ thuật điều khiển thường ưu tiên chọn hàm liên thuộc

kiểu hình tam giác hoặc hình thang. Các loại này có biểu thức đơn

giản, tính toán dễ dàng. Xây dựng trên Labview như sau:

Hình 3.11: Hàm thành viên ( phương pháp Mamdani)

Page 16: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

14

Bước 2: Luật hợp thành

Có tổng cộng là 2555 luật If....Then

Bảng 3.1: Luật điều khiển mờ

EC

E

NB NM ZO PM PB

NB NB NB NB NM ZO

NM NB NB NM ZO PM

ZO NB NM ZO PM PB

PM NM ZO PM PB PB

PB ZO PM PB PB PB

Bước 3: Giải mờ

- Thực hiện giải mờ theo quy tắc trọng tâm

CHƯƠNG 4

THỰC HIỆN GIÁM SÁT LÒ HƠI DÙNG PHẦN MỀM

LABVIEW

4.1 MÔ PHỎNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI

Hình 4.1: Sơ đồ khối hệ thống điều khiển phản hồi

4.1.1 Phương pháp Ziegler-Nichols

Page 17: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

15

Trong phương pháp này thì khối PID có các thông số sau:

1.2pK , 42.0iK , 625.2dK

Đưa các thông số này vào sơ đồ điều khiển phản hồi, thì đáp ứng

ở ngõ ra có dạng như sau:

Hình 4.3: Đáp ứng của ngõ ra sử dụng phương pháp Ziegler-Nichols.

Hình vẽ trên biểu diễn đáp ứng của hệ thống điều khiển PID

dùng điều khiển phản hồi. Đáp ứng này đạt đến giá trị đặt sau

khoảng thời gian rất dài. Đáp ứng hệ thống không ổn định.

4.1.2 Phương pháp Tyreus-Luyben

Các thông số PID của phương pháp này như sau:

59.1pK , 072.0iK , 52.2dK

Hình vẽ dưới đây biểu diễn đáp ứng ngõ ra của hệ thống.

Hình 4.4: Đáp ứng của ngõ ra sử dụng phương pháp Tyreus-Luyben

Page 18: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

16

Nhìn trên hình vẽ ta thấy đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển ổn

định hơn so với phương pháp Ziegler-Nichols. Tuy nhiên thời gian

xác lập của bộ điều khiển PID sử dụng phương pháp này lớn.

4.1.4 Mô hình điều khiển nội

Hình 4.5: Sơ đồ khối mô hình điều khiển nội

Hình 4.6: Đáp ứng của ngõ ra của bộ điều khiển mô hình nội

Nhìn vào hình vẽ trên ta thấy đáp ứng của hệ thống ổn định hơn và

thời gian xác lập của nó thấp. Do đó đáp ứng của nó nhanh hơn để

mà mức nước của lò hơi đạt đến giá trị đặt một cách nhanh chóng.

Page 19: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

17

4.2 BỘ ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI VÀ TRUYỀN THẲNG:

Hình 4.7: Sơ đồ khối của bộ điều khiển phản hồi và truyền thẳng

Hình 4.8: Đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển phản hồi và truyền

thẳng

Nhìn vào hình vẽ ta thấy ngõ ra của hệ thống loại bỏ tất cả nhiễu

và các mức nước bao hơi đạt đến giá trị đặt. Tuy nhiên bộ điều khiển

có nhược điểm là thời gian lên của hệ thống tăng. Để cải thiện nhược

điểm này, bộ điều khiển tầng sẽ được sử dụng.

4.3 BỘ ĐIỀU KHIỂN TẦNG

Page 20: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

18

Hình 4.9: Sơ đồ khối bộ điều khiển tầng

Hình 4.10: Đáp ứng của bộ điều khiển tầng

Nhìn vào hình vẽ ta thấy đáp ứng của hệ thống ổn định hơn và

thời gian xác lập giảm. Đáp ứng của bộ điều khiển tầng rất nhanh so

với tất cả các bộ điều khiển trên.

4.4 BỘ ĐIỀU KHIỂN PID THÍCH NGHI MỜ

Sơ đồ khối của bộ PID thích nghi mờ như sau:

Hình 4.11: Sơ đồ khối của bộ PID thích nghi mờ

Page 21: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

19

Hình 4.12: Đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển PID mờ

Nhận xét: Ta thấy ngõ ra của bộ điều khiển PID ổn định hơn so

với các bộ điều khiển trên, đồng thời thời gian đáp ứng là nhanh nhất

4.5 SO SÁNH HOẠT ĐỘNG CỦA LÒ HƠI SỬ DỤNG CÁC BỘ

ĐIỀU KHIỂN KHÁC NHAU

Hình 4.13: So sánh giữa các phương pháp điều khiển khác nhau

Hình 4.14: Đáp ứng của tín hiệu tc

Nhìn vào hình vẽ trên ta có các định nghĩa sau:

Thời gian lên rt là khoảng thời gian biên độ xung biến đổi từ

10% đến 90% của biên độ cực đại.

Thời gian xác lập st là thời gian để sai số giữa c(t) và giá trị xác

lập nhỏ hơn e (e = 5% hay 2%).

Page 22: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

20

Thời gian đỉnh pt là thời gian để biên độ xung đạt đến đỉnh đầu

tiên của vọt lố.

Độ vọt lố được định nghĩa là:

%100

C

CtCpM

p (4.2)

Áp dụng các định nghĩa này để xác định thời gian đỉnh, thời gian

xác lập, thời gian lên hay độ vọt lố của các phương pháp điều khiển.

Ta có bảng dưới đây:

Bảng 4.1: So sánh về sự khác nhau của các phương pháp điều khiển

Việc sử dụng mô hình điều khiển nội dựa vào PID thì bộ điều

khiển sẽ hoạt động tốt hơn so với PID sử dụng phương pháp Zeigler-

Nichol.

và phương pháp Tyreus-Luyben. Thời gian xác lập, thời gian đỉnh,

thời gian lên và các điểm vọt lố của bộ PID thích nghi mờ thấp hơn

so với các bộ điều khiển khác.

4.6 CÁC HỆ THỐNG MỨC NƯỚC BAO HƠI DÙNG BỘ ĐIỀU

KHIỂN PID

4.6.1 Hệ thống mức nước bao hơi 1 phần tử

Page 23: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

21

Hình 4.15: Hệ thống mức nước bao hơi 1 phần tử

Nhìn vào hình vẽ ta thấy hệ thống mức nước bao hơi 1 phần tử

sử dụng phương pháp điều khiển phản hồi PID thì hệ thống hoạt

động không ổn định.

4.6.2 Hệ thống mức nước bao hơi 2 phần tử

Hình 4.16: Hệ thống mức nước bao hơi 2 phần tử

Page 24: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

22

4.6.3 Hệ thống mức nước bao hơi 3 phần tử

Hình 4.17: Hệ thống mức nước bao hơi 3 phần tử

4.7 HỆ THỐNG MỨC NƯỚC BAO HƠI DÙNG BỘ ĐIỀU

KHIỂN PID MỜ

Hình 4.18: Hệ thống mức nước bao hơi 3 phần tử dùng PID mờ

4.8 THU THẬP DỮ LIỆU

Page 25: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

23

4.8.1 Thu thập dữ liệu hoạt động của lò hơi sử dụng bộ PID

Hình 4.20: Trạng thái hoạt động của lò hơi dùng phương pháp PID

4.8.2 Thu thập dữ liệu hoạt động của lò hơi sử dụng bộ PID mờ

Hình 4.22: Trạng thái hoạt động của lò hơi dùng phương pháp

PID mờ

Page 26: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ

24

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

Trong luận văn này, hệ thống điều khiển mức nước bao hơi

được thiết kế theo nhiều phương pháp điều khiển khác nhau bằng

cách sử dụng tool Circuit Design and Simulation trong Labview. Các

phương pháp điều khiển PID khác nhau đó là Zeigler – Nichol,

Tyreus – Luyben, mô hình điều khiển nội và phương pháp điều khiển

PID mờ, phương pháp điều khiển mờ thích nghi. Tuy nhiên do thời

gian hạn chế nên luận văn chỉ dừng lại ở việc thực hiện so sánh hoạt

động của các phương pháp điều khiển của PID và PID mờ chứ chưa

áp dụng điều khiển thích nghi vào trong bộ điều khiển được. Sau đó

luận văn đã đưa ra kết quả là bộ PID mờ là hoạt động tốt nhất dựa

vào thời gian xác lập, thời gian lên, thời gian đỉnh, đỉnh vọt lố . Bộ

điều khiển mô hình nội dựa vào PID có đáp ứng gần giống với

phương pháp PID thích nghi mờ, tuy nhiên khi sử dụng phương pháp

đó thì đáp ứng của nó thay đổi theo thời gian và không ổn định.

Phần điều khiển giám sát hoạt động bao hơi của lò hơi,

Labview dựa vào chương trình truy nhập dữ liệu và chương trình này

sẽ chứa các dữ liệu của quá trình trong file excel với sự hiển thị

lượng nước bao hơi, lưu lượng nước cấp ở các thời điểm khác nhau,

rồi từ đó đưa ra nhận xét trạng thái bao hơi của lò hơi để có biện

pháp khắc phục.

Do đó hướng phát triển tiếp theo của đề tài là thực hiện tối ưu

hóa bộ điều khiển PID đồng thời áp dụng bộ điều khiển PID mờ kết

hợp với điều khiển thích nghi để điều khiển hệ thống mức nước bao

hơi, thực hiện giám sát sát qua internet trên phần mềm Labview.