dịch vụ thanh toán thẻ atm tại ngân hàng ngoại thương việt...
TRANSCRIPT
1
Dịch vụ thanh toán thẻ ATM tại Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doanh và
quản lý: 60.34.05 / Hồ Thị Như Quỳnh ; Nghd. :
PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động ngân hàng là lĩnh vực không thể thiếu được đối với sự phát triển
kinh tế – xã hội. Trong những năm qua, kết quả từ hoạt động kinh doanh của
ngành Ngân hàng đã đóng góp một phần hết sức quan trọng vào sự phát triển
chung của đất nước.
Theo xu thế phát triển tài chính ngân hàng thế giới, trong những năm qua dịch
vụ thẻ được triển khai mạnh ở Việt Nam. Hầu hết các ngân hàng đều ý thức được
tiềm năng to lớn của thị trường này, từng bước xâm nhập, hoàn thiện và mở rộng
các dịch vụ cung ứng. Tuy nhiên, đây là lĩnh vực còn khá mới mẻ ở Việt Nam,
nó tạo ra nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức đòi hỏi các
ngân hàng phải có những chiến lược và bước đi phù hợp.
Ý thức được tầm quan trọng của vấn đề, tôi quyết định chọn đề tài “Dịch vụ
thanh toán thẻ ATM tại �gân hàng �goại thương Việt �am” để tìm hiểu sâu
hơn về thị trường thẻ nói chung và thị trường thẻ ATM ở ngân hàng Ngoại
thương nói riêng để có thể đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm phát
triển hơn nữa dịch vụ thẻ của ngân hàng.
2
2. Tình hình nghiên cứu
Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề thẻ như “�hững giải
pháp nhằm phát triển hình thức thanh toán thẻ ở Việt �am” của Nguyễn Danh
Lương; “Giải pháp cơ bản nhằm phát triển thị trường thẻ �gân hàng tại Việt
�am” của Trần Tấn Lộc… Các công trình đã nghiên cứu thẻ ngân hàng nói
chung ở góc độ khác nhau, tuy nhiên hiện vẫn chưa có tài liệu nào tập trung
nghiên cứu một cách hệ thống vai trò hoạt động dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam. Vì vậy, đề tài này được lựa chọn để tìm hiểu đánh giá
vai trò của việc phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ATM nói chung và Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam nói riêng, định hướng và đề xuất giải pháp nhằm đNy
mạnh, đổi mới hiệu quả phát triển dịch vụ thẻ ATM trong thời gian tới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Phân tích tình hình và đánh giá thực trạng dịch vụ thanh toán thẻ
ATM tại Việt N am nói chung và N gân hàng N goại thương nói riêng từ đó đề
xuất định hướng và giải pháp nhằm đổi mới và phát triển dịch vụ thanh toán thẻ
ATM tại ngân hàng N goại thương Việt N am.
�hiệm vụ: Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn trong xây dựng và phát
triển dịch vụ thẻ; Phân tích thực trạng của dịch vụ thẻ ATM ở Việt N am và ngân
hàng N goại thương, đưa ra những đánh giá cần thiết làm cơ sở để tiếp tục sắp
xếp, tổ chức hoạt động thanh toán thẻ ATM theo yêu cầu khách quan; Đề xuất
phương án đổi mới tổ chức hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ ATM ở Việt N am
và ngân hàng N goại thương nhằm thúc đNy việc áp dụng có hiệu quả.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ thanh toán thẻ ATM tại ngân hàng N goại
thương Việt N am.
Phạm vi nghiên cứu: N ghiên cứu dịch vụ thanh toán thẻ ATM của N gân hàng
N goại thương Việt N am trong mối quan hệ phát triển chung của thị trường thẻ
Việt N am từ 2002 cho đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp phương pháp đánh giá tổng quan,
phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích số liệu, thống kê kinh tế.
6. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
- Phân tích toàn diện thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ATM tại
ngân hàng N goại thương Việt N am. Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu và
nguyên nhân của thực trạng đó.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện, phát triển dịch vụ thanh toán thẻ
ATM tại ngân hàng N goại thương Việt N am nói riêng và Việt N am nói chung
trong bối cảnh mới của Việt N am.
7.Bố cục của luận văn
Với lý do lựa chọn và mục đích nghiên cứu như trên, đề tài này gồm 3 chương
Chương 1: Tổng quan về dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ATM tại ngân hàng
N goại thương Việt N am.
4
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ATM tại ngân hàng
N goại thương Việt N am
CHƯƠ�G 1: TỔ�G QUA� VỀ DNCH VỤ THA�H TOÁ� THẺ CỦA
�GÂ� HÀ�G THƯƠ�G MẠI
1.1. Giới thiệu chung thanh toán thẻ
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của thẻ
Thẻ đã được đưa vào sử dụng rộng rãi trên thế giới. Trong phạm vi rộng,
thẻ nói chung bao gồm tất cả các loại: thẻ séc, thẻ rút tiền mặt, thẻ ghi nợ, thẻ tín
dụng… Thẻ thanh toán là một trong những thành tựu của ngành công nghiệp
ngân hàng. Sự phát triển của thẻ là thành quả của sự đổi mới và khả năng
marketing của các chuyên gia ngân hàng thế giới.
Chính sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại và những ứng
dụng của cuộc cách mạng thông tin trong lĩnh vực ngân hàng đã góp phần thúc
đNy sự ra đời của thẻ với nhiều tên gọi khác nhau mà hiện nay đang được sử
dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Trong khoảng thời gian 25 năm trở
lại đây, ngành công nghiệp thẻ thanh toán, đặc biệt là thẻ ngân hàng mới thực sự
được phát triển, mặc dù nó đã ra đời từ rất lâu trước đó.
1.1.2. Các loại thẻ
_ Theo công nghệ sản xuất.
5
_ Theo chủ thể phát hành.
_ Theo tính chất thanh toán của thẻ.
_ Theo hạn mức tín dụng.
_ Theo phạm vi sử dụng của thẻ.
1.1.3. Quy trình thanh toán thẻ
Quy trình thanh toán thẻ bao gồm: Thanh toán online, thanh toán gián
tiếp, thanh toán trực tiếp và thanh toán offline.
1.2. Vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ
1.2.1. Lợi ích từ phát triển thanh toán thẻ
1.2.1.1. Đối với ngân hàng
_ Lợi nhuận ngân hàng.
_ Hiệu quả cao trong thanh toán.
_ Đa dạng hoá các loại dịch vụ ngân hàng.
_ Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
_ Mở rộng mạng lưới cung cấp dịch vụ.
_ Tăng nguồn vốn cho ngân hàng.
1.2.1.2. Đối với khách hàng
_ Sự linh hoạt, tiện lợi trong thanh toán ở trong và ngoài nước.
_ Tiết kiệm thời gian mua, giá trị thanh toán cao hơn.
_ Cung cấp một khoản tín dụng tự động tức thời.
6
_ An toàn tiện lợi đối với người tiêu dùng.
_ Kiểm soát được chi tiêu.
1.2.1.3. Đối với cơ sở chi nhánh chấp nhận thẻ (CSC�T)
_ Tăng doanh số bàn hàng hoá, dịch vụ và thu hút thêm khách hàng.
_ Đảm bảo chi trả.
_ N hanh chóng thu hồi vốn.
_ An toàn, đảm bảo.
_ Tiện ích trong giao dịch với khách hàng.
_ Giảm chi phí bán hàng.
1.2.1.4. Đối với toàn xã hội
_ Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông.
_ Tăng nhanh khối lượng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế.
_ Tạo môi trường thực thi chính sách vĩ mô của N hà nước.
_ Cải thiện môi trường văn minh thương mại, thu hút khách du lịch và đầu
tư nước ngoài.
1.2.1.5. Vai trò của ATM
_ Việc rút tiền và sử dụng các dịch vụ được thực hiện nhanh chóng, tiện lợi,
mọi lúc, mọi nơi.
_ Khách hàng được hưởng lãi tiền gửi.
_ Đảm bảo an toàn.
1.2.2. Xu thế phát triển của thẻ tín dụng tại một số khu vực trên thế giới
7
Với tốc độ phát triển nhanh chóng như hiện nay, trong tương lai thẻ thanh
toán vẫn sẽ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được ưa chuộng,
nhất là trong tầng lớp dân cư. Số lượng thẻ sẽ tiếp tục tăng ở các thị trường trên
thế giới. N hưng tốc độ phát triển của thẻ tại các khu vực cụ thể sẽ có những thay
đổi rõ rệt.
1.3. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ thanh toán
thẻ của �gân hàng thương mại
1.3.1. Các nhân tố khách quan
1.3.1.1. Điều kiện về mặt xã hội
_ Thói quen giao dịch của công chúng.
_ Thói quen giao dịch qua ngân hàng.
_ Trình độ dân trí nói chung.
_ Sự ổn định chính trị-xã hội.
1.3.1.2. Điều kiện về kinh tế
_ Tiền tệ ổn định.
_ Sự phát triển ổn định của nền kinh tế.
1.3.1.3. Điều kiện pháp lý
1.3.1.4. Điều kiện cạnh tranh
1.3.1.5. Mối quan hệ giữa các ngân hàng
Thị trường thẻ ngân hàng thu hút sự chú ý của nhiều tầng lớp dân cư, và
nó cũng có những quy luật đào thải riêng của nó. Sự cạnh tranh gay gắt, quyết
8
liệt trên thị trường buộc các ngân hàng không ngừng đổi mới và nâng cao chất
lượng sản phNm của mình.
1.3.2. Các nhân tố chủ quan
Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động thanh
toán thẻ như: Điều kiện khoa học công nghệ, nhân tố vốn, nhân tố nguồn nhân
lực, định hướng phát triển của ngân hàng, nhân tố cơ sở vật chất.
CHƯƠ�G 2: THỰC TRẠ�G PHÁT TRIỂ� DNCH VỤ THA�H
TOÁ� THẺ ATM TẠI �GÂ� HÀ�G �GOẠI THƯƠ�G VIỆT
�AM
2.1. Khái quát về hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Việt �am
Phát hành và thanh toán thẻ là một hoạt động còn mới mẻ ở Việt N am, nhưng
đã thu hút được các ngân hàng thương mại tham gia và đạt được những thành
công bước đầu.Sự phát triển của hoạt động này có thể chia thành 2 giai đoạn:
2.1.1. Giai đoạn thâm nhập vào thị trường(từ những năm 90 đến đầu thế kỉ
21)
2.1.2. Giai đoạn đầu phát triển (từ 2003 đến nay)
2.2. Hoạt động thanh toán thẻ ATM của ngân hàng �goại thương Việt �am
2.2.1.Khái quát về �gân hàng �goại thương Việt �am
N gân hàng N goại thương Việt N am, là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc
Bộ Tài chính, là một trong 4 ngân hàng thương mại quốc doanh hàng đầu Việt
N am. Được thành lập ngày 1/4/1963 theo N ghị định số 115/CP ngày 30/12/1962
của Hội đồng Chính phủ, tiền thân là Cục N goại hối N gân hàng N hà nước Việt
N am, và sau này được thống đốc N gân hàng N hà nước Việt N am ký Quyết định
9
số 386/QĐ-N H5 ngày 21/9/1990 thành lập lại theo mô hình tổng công ty nhà
nước, từ đó đến nay N gân hàng liên tục giữ vai trò chủ lực trong hệ thống ngân
hàng Việt N am. VCB có tên chính thức là N gân hàng N goại thương Việt N am và
tên giao dịch là Bank for Foreign Trade of Vietnam gọi tắt là Vietcombank
(VCB).
2.2.2. Tình hình phát hành thẻ
Thẻ Connect 24 đã ra mắt trên thị trường vào tháng 4 năm 2002, nhưng nó
đã trở thành một trong những sản phNm chủ lực của dịch vụ thẻ N gân hàng
N goại thương Việt N am. Tiến tới đây, trong xu thế hội nhập và cạnh tranh gay
gắt của hoạt động ngân hàng việc tạo ra và hoàn thiện các sản phNm dịch vụ cung
cấp tiện ích cho khách hàng được xem là một trong các công cụ cạnh tranh hữu
hiệu. Đây đang là một lợi thế của VCB và chắc chắn rằng trong chiến lược đầu
tư phát triển sản phNm thẻ, Connect 24 sẽ được cải tiến và gia tăng nhiều dịch vụ
tiên tiến để đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày một cao hơn của khách hàng.
30160
480
920
1500
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
Ng
hìn
th
ẻ
2002 2003 2004 2005 2006
S¬ ®å 2.2: Sè thÎ Connect 24 cña NHNTVN
10
(�guồn: Phòng quản lý thẻ ngân hàng ngoại thương Việt �am)
2.2.3. Thu nhập từ hoạt động thanh toán thẻ ATM
Cùng với hoạt động phát hành thẻ Connect 24, hoạt động của hệ thống giao
dịch tự động ATM của Vietcombank cũng không ngừng tăng trưởng. Đến nay,
trên toàn hệ thống đã có khoảng gần 705 máy ATM, 5.000 điểm chấp nhận thẻ
trên toàn quốc, trung bình mỗi máy một tháng có 2.300 giao dịch rút tiền mặt và
chuyển khoản (không kể giao dịch vấn tin tài khoản). Về thu nhập từ hoạt động
thanh toán thẻ ATM của VCB được thể hiện qua bảng 2.2
11
Bản
g 2.
2: H
oạt
động
củ
a H
ệ th
ống
AT
M t
ại V
CB
năm
200
3-20
06
�ội
du
ng
2003
20
04
So
sán
h n
ăm
2004
và
2003
(%)
2005
So
sán
h n
ăm
2005
và
2004
(%)
2006
So
sán
h
năm
200
6 và
200
5(%
)
Số
lượn
g m
áy A
TM
đã
triể
n kh
ai
160
400
56
5
640
Tổn
g gi
á tr
ị gia
o dị
ch (
tỷ V
NĐ
) 3.
047
8.21
8 26
9,71
%
16.8
82
205,
43%
29
.249
17
3,26
%
Doa
nh s
ố rú
t tiề
n m
ặt (
tỷ V
�Đ
) 2.
907
7.62
2 26
2,19
%
14.9
20
195,
75%
25
.190
16
8,83
%
Doa
nh s
ố ch
uyển
kho
ản (
tỷ V
�Đ
) 13
8 58
8 42
6,09
%
1.92
5 32
7,38
%
4.01
7 20
8,68
%
Doa
nh s
ố th
anh
toán
(tỷ
V�
Đ)
2 8
400,
00%
37
46
2,50
%
42
113,
51%
(�gu
ồn:
Báo
cáo
phò
ng q
uản
lý th
ẻ nă
m 2
003-
2006
)
12
2.2.4. Các rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ ATM
Trong kinh doanh, dù ở bất cứ lĩnh vực nào cũng có thể gặp phải rủi ro. Kinh
doanh thẻ cũng không nằm ngoài quy luật đó. Vấn đề quan trọng là các ngân
hàng phải nghiên cứu, phân tích, từ đó hạn chế tối đa rủi ro có thể gặp phải.
2.2.4.1. Đối với chủ thẻ
_ Lộ số PIN hoặc mất thẻ.
_ Thẻ giả.
2.2.4.2. Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
Rủi ro đối với cơ sở chấp nhận thẻ là rủi ro về việc từ chối thanh toán toàn bộ số
tiền hàng hoá, dịch vụ đã cung ứng.
2.2.4.3. Đối với �gân hàng phát hành và thanh toán
_ Thẻ bị thất lạc trên đường vận chuyển.
_ Sự cố về công nghệ.
_ Hành vi gian dối của cơ sở chấp nhận thẻ.
_ Hành vi gian dối của chủ thẻ.
2.2.5. Thực trạng cạnh tranh của hoạt động thanh toán thẻ ATM
Mấy năm gần đây, trong lĩnh vực thanh toán thẻ, N gân hàng N goại thương
đang vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt của các ngân hàng trong nước và nước
ngoài hoạt động tại Việt N am. Các ngân hàng tham gia vào loại hình kinh doanh
mới mẻ này nhưng mức độ cạnh tranh không kém phần gay gắt và phức tạp.
Đứng trước những hoạt động cạnh tranh quyết liệt đó, Vietcombank đã thực hiện
các chương trình phát triển và mở rộng mạng lưới ĐVCN T; tăng cường quan hệ
13
với các khách hàng lớn, truyền thống, có doanh số cao song song với việc tiếp
thị khách hàng mới; đến tận nơi làm việc của các đơn vị, thể hiện sự quan tâm và
nắm bắt những vướng mắc của khách hàng để kịp thời tháo gỡ và giải quyết.
Đây là kết quả thăm dò được Vn Express (một trong những tờ báo điện tử
trực tuyến được ưa chuộng nhất có số lượng độc giả truy cập thường xuyên lớn
nhất tại Việt N am hiện nay với gần 1 triệu lượt/ ngày; sơ đồ 2.3) thống kê và
công bố sau khi thNm định 3.299 phiếu dạng điều tra xã hội học “Bạn sử dụng
ATM của ngân hàng nào?, có tới 1.653 phiếu (chiếm 47,4%) lựa chọn N gân
hàng N goại thương Việt N am. Tiếp theo là các ngân hàng: TMCP Á Châu(ACB)
684 phiếu (20,7%); Đầu tư và Phát triển (BIDV) 393 phiếu (11,9%); AN Z được
273 phiếu (8,3%); Công thương (ICB) 238 phiếu (7,2%); chỉ có 148 phiếu lựa
chọn N gân hàng N N &PTN T(BARD) chiếm 4,5%.
Sơ đồ 2.3: Tỉ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ ATM ở Việt �am
VCB
ACB
BIDV
ANZ
ICB
BARD
(�guồn : Tạp chí VCB – Số 125 – 12/2003)
47,4%
20,7%
11,9%
8,3% 7,2% 4,5%
14
Theo nhiều người có quá nhiều lý do để lựa chọn sử dụng dịch vụ VCB –
ATM và thụ hưởng những tiện ích mà các dịch vụ của ngân hàng này mang lại
như: được phát hành thẻ ATM rút tiền trực tiếp từ tài khoản cá nhân, dịch vụ gửi
tiền một nơi rút tiền nhiều nơi, khách hàng được phục vụ 24/24 h khi sử dụng thẻ
VCB Connect 24 do N gân hàng N goại thương Việt N am phát hành; có thể sử
dụng thẻ ATM như thẻ ghi nợ nội địa (thanh toán hoá đơn hàng hoá và các cước
phí dịch vụ ngay tại máy ATM); được miễn phí thường niên và phí sử dụng các
dịch vụ ATM, VCB cũng là ngân hàng có hệ thống máy rút tiền tự động (ATM)
và máy thanh toán thẻ tín dụng lớn nhất toàn quốc.
2.3. Đánh giá chung
2.3.1. Kết quả đạt được
_ N gân hàng có thế mạnh của những người đi sau.
_ VCB là một trong những ngân hàng thực hiện nghiệp vụ phát hành , thanh
toán thẻ sớm nhất ở Việt N am.
_ Hệ thống thông tin liên lạc khá phát triển.
_ Môi trường kinh tế xã hội ổn định.
_ Môi trường pháp lý dần được hoàn thiện.
_ Đội ngũ nhân viên: ngân hàng có đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, say mê
công việc.
_ Sự hỗ trợ của Hiệp hội ngân hàng Việt N am và đặc biệt là Hội những ngân
hàng thanh toán thẻ.
_ Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng khai trương sẽ là một trong những
nhân tố thúc đNy hoạt động thanh toán thẻ giữa các ngân hàng Việt N am.
15
_ Cơ sở mạng lưới ĐVCN T, mạng lưới máy rút tiền tự động không ngừng mở
rộng và nâng cao về chất lượng phục vụ. Trình độ thanh toán không ngừng được
cải thiện.
_ Chính sách khách hàng hấp dẫn.
_ VCB là ngân hàng tiên phong trong lĩnh vực thanh toán và phát hành thẻ tại Việt
N am.
_ Chiến lược đổi mới công nghệ ngân hàng của VCB.
2.3.2. �hững hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. �hững hạn chế
_ Sử dụng thẻ thanh toán vẫn chưa phổ biến trong dân cư.
_ Hình thức thanh toán thẻ chưa trở thành phổ biến trong hoạt động thanh toán
của nền kinh tế, chưa trở thành nhu cầu thiết yếu của đại bộ phận dân cư.
_ Mạng lưới ĐVCN T và máy rút tiền tự động còn ít và phân bố chưa hợp lý
hầu hết chỉ tập trung ở các thành phố, đô thị.
_ Hệ thống sử dụng và thanh toán thẻ vẫn còn xảy ra trục trặc nhiều, có lúc đưa
chủ thẻ vào tình huống khó xử gây mất lòng tin đối với việc sử dụng thẻ.
_ Tính an toàn và bảo mật của các giao dịch thẻ chưa được bảo đảm.
_ Hành lang pháp lý chưa đồng bộ.
_ Áp lực cạnh tranh từ phía các ngân hàng khác.
_ Chi phí đầu tư cho công nghệ thẻ còn cao.
_ Công tác Marketing các sản phNm và dịch vụ thẻ của Vietcombank còn chưa
được chú trọng thích đáng.
16
2.3.2.2. �guyên nhân
_ Hệ thống tài khoản tiền gửi cá nhân chưa phát triển mạnh.
_ Việc sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt qua tài khoản cá
nhân chưa bắt buộc và chưa thành nhu cầu cấp thiết của dân cư.
_ VCB còn băn khoăn liệu họ có thu hút được người sử dụng thẻ hay.
_ Chưa có đủ cơ sở pháp lý riêng điều chỉnh trong lĩnh vực thẻ.
_ Thiếu quản lý thống nhất.
_ Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc thanh toán thẻ còn hạn chế.
_ Thu nhập của dân cư còn thấp và không đồng đều.
CHƯƠ�G 3: GIẢI PHÁP �HẰM PHÁT TRIỂ� DNCH VỤ THA�H
TOÁ� THẺ ATM TẠI �GÂ� HÀ�G �GOẠI THƯƠ�G VIỆT �AM
17
3.1. Bối cảnh và định hướng phát triển thẻ ATM tại �gân
hàng �goại thương
3.1.1. Bối cảnh phát triển thẻ ATM tại �gân hàng ngoại thương Việt �am
Việt N am đang trong quá trình mở rộng cánh cửa với thế giới. Việc tham
gia các Tổ chức quốc tế, thực hiện Hiệp định thương mại Việt-Mỹ, ra nhập WTO
đã đưa Việt N am vào con đường giao lưu kinh tế, mở rộng thanh toán với các
nước và khu vực. Để tạo điều kiện và môi trường dễ dàng cho các hoạt động
công nghiệp, dịch vụ, thương mại, nông nghiệp phát triển và hội nhập, hệ thống
ngân hàng có vai trò tiên quyết. Vì vậy, phát triển nghiệp vụ ngân hàng hiện đại
là nhu cầu tất yếu, góp phần thúc đNy sự hội nhập và phát triển của nền kinh tế
Việt N am trong tương lai không xa. Điển hình là dịch vụ phát hành và thanh toán
thẻ. Tuy nhiên, đây là lĩnh vực mới mẻ và mang lại những khó khăn đối với các
ngân hàng. Mặc dù thế cơ hội khai thác và mở rộng dịch vụ này cũng không ít.
3.1.2. Định hướng phát triển thẻ ATM tại �gân hàng ngoại thương Việt �am
Trong Tầm nhìn 2010, N gân hàng đã đề ra định hướng phát triển thẻ với
những nội dung như sau:
1. Tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý thẻ, mở rộng và chuyên môn hoá cho
từng bộ phận: phát hành, thanh toán, cấp phép, tra soát, quản lý rủi ro.
2. Củng cố các sản phNm hiện có, đưa ra các sản phNm mới.
3. Mở rộng mạng lưới CSCN T. Đây tiếp tục là một chính sách trọng tâm của
VCB.
4. Đầu tư vào các chiến lược marketing để mở rộng thị trường sử dụng và thanh
toán thẻ.
18
5. Phát triển và mở rộng các kênh phân phối sản phNm qua việc thiết lập các chi
nhánh cấp 1,2 và các phòng giao dịch.
6. Tăng cường hợp tác liên kết giữa các bộ phận trong nội bộ VCB.
7. Cổ phần hoá ngân hàng VCB.
8. Xây dựng một hệ thống chính sách marketing đồng bộ, thiết thực.
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ATM tại �gân hàng �goại
thương
3.2.1. �hóm giải pháp chủ yếu
3.2.1.1. �guồn vốn đầu tư cho cơ sở vật chất
Để giải quyết vấn đề vốn, VCB vừa phải dựa vào nguồn lực sẵn có của
mình VCB là một ngân hàng có nguồn vốn lớn mạnh nhất so với các ngân hàng
khác tại Việt N am, vừa phải huy động được sức mạnh từ tất cả nguồn lực trong
xã hội và cả nguồn lực quốc tế như phát hành trái phiếu hoặc vay từ các nguồn
tài trợ có lãi suất ưu đãi khác.
3.2.1.2.Giải pháp về công nghệ
_ Đầu tư nâng cấp các thiết bị đọc thẻ điện tử và trang bị EDC ( electronic draft
capture ) cho 100% đại lý ngân hàng để giảm chi phí giao dịch và đi lại cho các
CSCN T.
_ Phát hành thẻ đảm bảo chất lượng quốc tế tránh giả mạo.
_ N gân hàng nên liệt kê trước các hỏng hóc có thể xảy ra cho máy dập thẻ và d-
ư liệu trước các phương pháp giải quyết cùng thời gian ước lượng để chuNn bị
sẵn sàng khi chuyên hư hỏng xảy ra .
19
_ Loại thẻ mới sẽ thay thế dải băng từ trên thẻ bằng chip điện tử có chức năng
chống giả rất cao và hiện đã phổ biến rộng rãi trên thế giới.
_ Việc thiết kế mẫu thẻ do ngân hàng phát hành ngoài việc đảm bảo các tiêu
chuNn của tổ chức thẻ quốc tế thì việc tìm sự sáng tạo nổi bật trong mẫu thẻ phát
hành còn có ý nghĩa quan trọng về mặt thNm mỹ và khả năng chống giả mạo như
việc in hình chủ thẻ và chữ ký trên nền thẻ.
_ Hàng năm trích một phần lợi nhuận phù hợp để đầu tư cho công nghệ.
3.2.1.3. �gân hàng cần đ`y mạnh việc mở tài khoản cá nhân
3.2.1.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
_ VCB cần quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp giỏi có
trình độ cao để khai thác, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất công nghệ mà mình
đã có. Phối hợp với N HN N và các ngân hàng kinh doanh dịch vụ thẻ khác tổ
chức những lớp học.
_ Định kì tổ chức các đợt tập huấn cho cán bộ nhân viên trung tâm thẻ.
_ Đào tạo một đội ngũ nhân viên kỹ thuật có trình độ tay nghề cao.
_ Thành lập Trung tâm Thẻ hoạt động độc lập.
3.2.1.5. �găn ngừa và hạn chế rủi ro trong thanh toán thẻ tại VCB:
N gân hàng và trung tâm thẻ phải đề ra qui chế, qui định chặt chẽ cho hoạt
động phát hành và thanh toán thẻ, tập huấn và phổ biến những quy định này đến
từng nhân viên của mình. Cập nhật và lưu hành danh sách áp dụng các biện pháp
phòng chống tội phạm. Hạn chế rủi ro trong phát hành và sử dụng thẻ. Bên cạnh
đó cần hạn chế rủi ro trong thanh toán và hạn chế rủi ro trong nội bộ. Cần chú ý
xử lý kịp thời các giao dịch giả mạo cũng như hạn chế rủi ro kỹ thuật.
20
3.2.1.6.Hoàn thiện tác phong giao tiếp với khách hàng
3.2.1.7. �âng cao tính tiện ích và đa dạng hoá sản ph`m
_ N âng cao tính tiện ích của thẻ
_ Đa dạng hoá sản phNm, tạo ra những hình thức thẻ mới phù hợp với điều kiện
Việt nam: Thẻ ghi nợ, thẻ tiền lẻ.
_ Cải tiến chất lượng và công nghệ thẻ thanh toán.
_ Triển khai rộng rãi hình thức thanh toán qua mạng.
3.2.2. �hóm giải pháp bổ trợ
3.2.2.1. Thực hiện chiến lược marketing
_ Thành lập một bộ phận marketing chuyên về thẻ.
_ Chính sách tiếp thị, quảng cáo: Mục tiêu của giải pháp này là đưa hình ảnh về
thẻ, đi liền với hình ảnh của VCB, đến với công chúng.
_ Chính sách khách hàng.
_ Phân đoạn thị trường và xác định đối tượng khách hàng.
_ Chính sách đối với người sử dụng thẻ.
3.2.2.2. Mở rộng quan hệ với đối tác: N gân hàng cần chú trọng những đối tác,
bạn hàng lớn tại các trung tâm kinh tế-xã hội của đất nước.
3.2.2.3. Mở rộng mạng lưới dịch vụ và các đơn vị chấp nhận thẻ: Chiến lược
chung của N gân hàng là mở rộng số lượng và loại hình CSCN T, phát huy hiệu
quả của việc mở rộng phát hành thẻ vì người dân có thể dễ dàng thỏa mãn mọi
nhu cầu sinh hoạt tại các đại lý này.
21
3.2.2.4. Phát triển mạng lưới máy rút tiền tự động ATM: Lắp đặt một mạng lưới
rộng khắp các máy rút tiền tự động cùng với hàng ngàn đơn vị chấp nhận thẻ ở
hầu hết các tỉnh, thành phố.
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với �gân hàng �hà nước
3.3.1.1. Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ
3.3.1.2. Hoạch định chiến lược chung về thẻ cho toàn hệ thống �gân hàng
thương mại
3.3.1.3. Thành lập trung tâm thanh toán liên ngân hàng về thẻ
3.3.1.4. Có chính sách khuyến khích mở rộng kinh doanh thẻ
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ
3.3.2.1. Ban hành những văn bản pháp lý để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể
tham gia hoạt động trong lĩnh vực thẻ
3.3.2.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
3.3.2.3. Chính phủ cần có những chính sách khuyến khích cho hoạt động kinh
doanh thẻ phát triển tại Việt �am
3.3.2.4. Tạo môi trường pháp lý ổn định
3.3.2.5. Đầu tư cho hệ thống giáo dục
KẾT LUẬN
22
Tại VCB, phát hành thẻ là một trong những lợi thế của ngân hàng. Tuy
còn một số khó khăn, vướng mắc nhưng trong tương lai không xa, bằng chiến
lược kinh doanh đúng đắn, sự nỗ lực từ phía N gân hàng cộng thêm kinh nghiệm
hoạt động trong lĩnh vực này, tin rằng hoạt động kinh doanh thẻ tại VCB sẽ đạt
được những kết quả ngày càng to lớn, củng cố và phát triển hơn nữa vị thế của
mình trên thị trường thẻ Việt N am.
Với sự phát triển chung của nền kinh tế, xã hội Việt N am, với sự định
hướng và quan tâm phát triển thẻ của Ban lãnh đạo, cùng với những kết quả đã
đạt được và sự nỗ lực của nhân viên, trong thời gian tới dịch vụ thẻ VCB nhất
định sẽ tự khẳng định được mình, giành lại những vị trí vốn có của N gân hàng
trong phát hành và thanh toán thẻ, và có những đóng góp tích cực cho sự phát
triển chung của VCB.
Mặc dù đã có cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn khó tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo và
những người có chung mối quan tâm tới các vấn đề của luận văn.