dạy học theo chuyên đề: chương polime thpt lớp 12

16
Chuyên đề: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME (2 tiết) I. NỘI DUNG Đại cương về polime - Khái niệm, phân loại, danh pháp của polime - Đặc điểm cấu trúc - Tính chất vật lý - Phương pháp điều chế II. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ 1. Mục tiêu a) Kiến thức Biết được: - Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí( trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính, tính chất hoá học ( cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng). b) Kĩ năng - Viết các PTHH về tính chất của polime. - Viết CTCT của polime từ monome và ngược lại. - phân biệt polime thiên nhiên, polime tổng hợp và polime nhân tạo. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. - Vận dụng kiến thức liên môn (vật lý, hóa học) để giải quyết các vấn đề thực tiễn - Giải một số bài tập có liên quan. c)Thái độ - Tích cực tham gia các hoạt động của tập thể - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. d) Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 2. Phương pháp Khi dạy nội dung bài này GV có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học sau - Phát hiện và giải quyết vấn đề - Học theo góc, học tập hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, thảo luận nhóm) - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, mô hình, SGK) - Phương pháp đàm thoại tìm tòi - Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập

Upload: dan-binh

Post on 16-Apr-2017

3.076 views

Category:

Education


29 download

TRANSCRIPT

Page 1: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

Chuyên đề: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME (2 tiết)I. NỘI DUNG

Đại cương về polime- Khái niệm, phân loại, danh pháp của polime- Đặc điểm cấu trúc- Tính chất vật lý- Phương pháp điều chế

II. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ1. Mục tiêu

a) Kiến thứcBiết được:

- Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí( trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính, tính chất hoá học ( cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).

b) Kĩ năng- Viết các PTHH về tính chất của polime.- Viết CTCT của polime từ monome và ngược lại.- phân biệt polime thiên nhiên, polime tổng hợp và polime nhân tạo.- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra

nhận xét.- Vận dụng kiến thức liên môn (vật lý, hóa học) để giải quyết các vấn đề thực tiễn- Giải một số bài tập có liên quan.

c)Thái độ- Tích cực tham gia các hoạt động của tập thể- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.

d) Định hướng các năng lực được hình thành- Năng lực hợp tác- Năng lực giải quyết vấn đề- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

2. Phương pháp Khi dạy nội dung bài này GV có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học sau

- Phát hiện và giải quyết vấn đề- Học theo góc, học tập hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, thảo luận nhóm)- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, mô hình, SGK)- Phương pháp đàm thoại tìm tòi- Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập

3. Chuẩn bị của GV và HSa) Chuẩn bị của giáo viên

- SGK và dụng cụ hóa chất để hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm- Hóa chất: dd NaOH (10%), dd HNO3(20%),, dd AgNO3(1%), dd CuSO4, xăng. - Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, kẹp sắt,

b) Chuẩn bị của học sinh- Các mẫu vật liệu polime như chất dẻo ( ống nhựa, đồ dùng bằng nhựa, túi nilon, áo

mưa…); tơ (sợi len, sợi vải, mạng nhện).. , cao su(quả bóng bay, găng tay)- Chuẩn bị theo yêu cầu của GV

4. Các hoạt động dạy họcHoạt động 1:

- Chuẩn bị cho việc học tập theo góc. - Chuẩn bị nghiên cứu hoạt động của các góc.

Page 2: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Đồ dùng, thiết bị dạy học

7’

- Ổn định tổ chức- Giới thiệu các góc và nhiệm vụ

cụ thể ở các góc (3góc)- Hướng dẫn hs nghiên cứu và

lựa chọn các góc

- Ngồi theo nhóm- Quan sát và lắng nghe- Nghiên cứu các nhiệm

vụ cụ thể và lựa chọn góc theo tổ

- Máy chiếu, bảng hoạt động nhóm (thể hiện nhiệm vụ ở mỗi góc

Hoạt động 2: Thực hiện các nhiệm vụ theo các góc

Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Đồ dùng, thiết bị dạy học

40’

- Yêu cầu các tổ chức thực hiện các nhiệm vụ ở các góc, mỗi góc trong thời gian 10 phút rồi luân chuyển sang góc khác

- Sau đó 3 góc này ngồi lại thành 4 tổ, thực hiện nội dung của “Góc áp dụng” (10’)

- Hướng dẫn các tổ chức thực hiện nhiệm vụ và trưng bày sản phẩm

- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm tại các góc hoạt động. sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn “

- Trưng bày sản phẩm của nhóm tại góc học tập

- SGK lớp 12- Các hướng dẫn

nhiệm vụ ở các góc

- Bút dạ, bảng hoạt động nhóm

- Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất

Hoạt động 3: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ ở các góc

Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng, thiết bị dạy

học

15’

- Hướng dẫn hs báo cáo kết quả- Gọi đại diện tổ 1 trình bày kết quả ở

góc phân tích. Yêu cầu tổ 2, tổ 3 nhận xét, phản hồi

- Gọi đại diện tổ 2 trình bày kết quả ở góc trải nghiệm. Yêu cầu tổ 1, tổ 4 nhận xét, phản hồi

- Gọi đại diện tổ 3 trình bày kết quả ở góc quan sát. Yêu cầu tổ 2, tổ 4 nhận xét, phản hồi

- Gọi đại diện tổ 4 trình bày kết quả ở góc áp dụng. Yêu cầu tổ 1, tổ 3 nhận xét, phản hồi.

- Công bố đáp án trên màn chiếu và kết luận chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mỗi góc.

- Yêu cầu các tổ quan sát đáp án của nhiệm vụ này trên màn chiếu

-

- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả

- Lắng nghe, so sánh với câu trả lời của nhóm mình và đưa ra ý kiến nhận xét bổ sung.

- Quan sát sản phẩm trình bày và đóng góp ý kiến của nhóm bạn.

- Đưa ra ý kiến nhận xét bổ sung

- Lắng nghe và đánh giá câu trả lời của bạn

- Lắng nghe và ghi nhớ kết luận mà GV chốt lại.

- Hs ghi vở những kết luận mà GV chốt lại.

Hoạt động 4: Tính chất của polimeGv cho hs hoàn thành phiếu học tập số 3 (góc trải nghiệm)

Page 3: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

Hoạt động 5: Ghi tóm tắt nội dung

Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Đồ dung, thiết bị dạy học

10’

- Cho hs ghi vở những nội dung đã được GV kết luận và chốt lại

- Hs ghi vở những nội dung đã được GV kết luận và chốt lại

- Máy chiếu

Hoạt động 6: Củng cố kiến thức

Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Đồ dùng, thiết bị dạy học

8’- GV trình chiếu ô chữ trống, tổ chức

cho HS giải ô chữ và tìm từ khóa của ô chữ

- Tích cực tham gia tìm hiểu ô chữ

- Máy tính, máy chiếu

Chú thích : CÁC PHIẾU HỌC TẬP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Ở CÁC GÓC

I. GÓC PHÂN TÍCH: Mục tiêu: nghiên cứu SGK, dữ kiện thực tiễn, để nắm được cơ bản về kiến thức mới Nhiệm vụ: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1Câu hỏi 1:1.1. Tìm hiểu SGK cho biết khái niệm polime, monome, hệ số polime hóa, cách gọi tên polime.– Polime:..........................................................................................................................................................– Monome:.......................................................................................................................................................– Tên gọi polime:.............................................................................................................................................1.2. Xác định công thức công thức monome, công thức mắt xích, hệ số polime, công thức polime và gọi tên polime trong các phản ứng tạo polime sau (ghi vào bảng sau)Phản ứng 1: nCH2=CH2 –(CH2–CH2)n– etilenPhản ứng 2: nNH2[CH2]5COOH –(NH–[CH2]5–CO)n– +nH2O Axit ε–aminocaproic

Công thức monome

Hệ số polime hóa

Công thức mắt xích

Công thức polime

Tên polime

Phản ứng 1Phản ứng 2Câu hỏi 2: Cho các polime sau: sợi bông (xenlulozơ) (1); tơ tằm (2); poli etylen (3); sợi visco (4) (được chế tạo bằng cách cho xenlulozơ phản ứng với CS2 trong NaOH); tơ xenlulozơ axetat (4) (được chế tạo bằng cách cho xenlulozơ phản ứng với anhidrit axetic); poli (vinyl clorua) (5); tơ nilon – 6 (6). Nghiên cứu sách giáo khoa, điền polime vào loại tương ứng. Từ đó cho biết polime được phân loại theo cách nào, gồm những loại nào?Loại polime Thiên nhiên Bán tổng hợp (Nhân

tạo)Tổng hợp

Polime Polime phân loại theo cách nào: .....................................................................................................................Gồm những loại: – .......................................................................................................................................................................

Page 4: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

– .......................................................................................................................................................................–........................................................................................................................................................................Câu hỏi 3: Tìm hiểu SGK, cho biết có những kiểu mạch polime gì? Cho Ví dụ.–........................................................................................................................................................................–........................................................................................................................................................................–........................................................................................................................................................................Câu hỏi 4: Nghiên cứu SGK và chọn câu đúng hoặc sai cho các câu sau:

Câu hỏi Đúng/Sai1. Hầu hết các polime là những chất rắn ở điều kiện thường2. Poli etilen luôn nóng chảy ở 110oC, còn poli (vinyl clorua) nóng chảy trong khoảng 100

– 260oC3. Đa số các polime khi đun nóng thì chuyển thành chất lỏng nhớt, khi để nguội thì sẽ rắn

lại, gọi là chất nhiệt dẻo 4. Đa số các polime tan được trong xăng, dầu hoặc các dung môi hữu cơ như benzen...

Câu hỏi 5: Hoàn thành các câu hỏi sau:5.1. Viết các phản ứng sau, nhận xét về sự thay đổi mạch polime?a, Thủy phân tinh bột trong môi trường axit:(C6H10O5)n + H2O ..........................................................................................................................b, Đun nóng polistiren ở 300oC:

Nhận xét: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................5.2. Viết các phản ứng sau, nhận xét về sự thay đổi mạch polime?a, poli(vinyl clorua) + Cl2

b, poli isopren + HCl

Nhận xét: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

5.3. quan sát các phản ứng sau, nhận xét về sự thay đổi mạch polime?a, Lưu hóa cao su:

b, Đun nóng rezol

Page 5: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

Nhận xét: ………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………..

Câu hỏi 6: Quan sát các phương trình phản ứng điều chế các polime sau, từ đó cho biết đặc điểm chung của các monome thuộc mỗi nhóm, Sự giống nhau của thành phần trong các phản ứng ở mỗi nhóm. Từ đó khái quát khái niệm phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng, điều kiện của monome tham gia phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.

NHÓM A NHÓM BH2N–(CH2)5–COOH –(HN–[CH2)5–CO)–n + nH2O

nHOOC–(CH2)4–COOH+nH2N–(CH2)6–NH2 –(CO–[CH2]4–CO–NH–[CH2]6–NH)n– + 2nH2O

n p-HOOC–C6H4–COOH + nHO–CH2–CH2–OH –(CO–C6H4–COO–CH2–CH2–O)n– + 2nH2O

– Đặc điểm chung của các monome: có liên kết đôi trong phân tử

– Thành phần của phản ứng: monome và polime

– Đặc điểm chung của các monome: có chứa 2 nhóm chức có khả năng phản ứng với nhau

– Thành phần của phản ứng: monome, polime và H2O

Phản ứng trùng hợp:– Khái niệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................– Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng hợp:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Phản ứng trùng ngưng:– Khái niệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................– Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng ngưng:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................GÓC QUAN SÁT1. Mục tiêu: - HS biết được một số polime phổ biến trong đời sống.- Phân loại một số polime theo nguồn gốc.- Biết được các cấu trúc cơ bản của polime.- HS quan sát các loại vật liệu polime và quan sát thí nghiệm kiểm chứng tính chất vật lí đặc trưng của loại vật liệu polime đó.2. Nhiệm vụ:

Page 6: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

2.1 Phân loại các polime theo nguồn gốc và cấu trúc.2.2 Dự đoán tính chất vật lí đặc trưng của các nhóm mẫu vật polime sau: Nhóm 1: Màng mỏng, bàn phím nhựa, ống nước.Nhóm 2: Găng tay, dây thun, lốp xe.Nhóm 3: Nilon, tơ nhện, kén tằm.2.3 Quan sát video thí nghiệm, ghi nhận hiện tượng và rút ra nhận xét về tính chất vật lí của polime.3. Ghi kết quả vào phiếu học tập số 2 rồi dán ở góc quan sát.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu hỏi 1: a) Ghép các mảnh tên gọi phù hợp với hình ảnh polime và phân loại theo nguồn gốc rồi dán vào bảng sau:Nhựa tổng hợp PE, Cao su thiên nhiên, Cao su lưu hóa, Tơ tổng hợp, Tơ tằm.

Theo nguồn gốc Polime thiên nhiên Polime hóa học

Polime bán tổng hợp Polime tổng hợp

b) Phân loại các tranh/ảnh polime cho sẵn theo cấu trúc rồi dán vào bảng sau:

Theo cấu trúc Mạch không nhánh Mạch nhánh Mạng không gian

Page 7: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

Câu hỏi 2: Quan sát các movie thí nghiệm và kết luận một số tính chất vật lí của các polime và điền vào bảng sau:STT Thí nghiệm Hiện tượng Rút ra nhận xét1 - Kéo căng màng mỏng, uốn thước

nhựa dẻo. - Kéo căng dây thun.- Kéo sợi tơ nhện.

2 Điều chế nilon-6.3 Tính tan của một số polime trong

nước.4 Tính tan của một số polime trong

dung môi hữu cơ như benzen.5 Hơ nóng màng mỏng, ống nước, sợi

len.6 Đốt cháy màng mỏng, ống nước, sợi

len và kén tằm.

Câu hỏi 3: Quan sát tranh ảnh các vật dụng sau: nồi kim loại có tay cầm nhựa, dây điện có vỏ nhựa, …. Cho biết tính chất nào của polime đã được ứng dụng trong các vật dụng này?

GÓC TRẢI NGHIỆM1. Mục tiêuTừ các thí nghiệm học sinh kết luận được tính chất vật lí, hóa học của một số polime2. Nhiệm vụ2.1 Dựa vào tính chất hóa học, vật lí chung của polime của lớp 9, điều chế một số polime ở lớp 11 (PE, PVC, Cao su Buna, Cao su thiên nhiên, ...)và chương cacbohidrat lớp 12 hãy dự đóan tính chất vật lí và hóa học của polime2.2 Với các dụng cụ và hóa chất có sẵn hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để chứng minh các dự đóan của mình là đúng. Từ đó rút ra kết luận về tính chất vật lí và hóa học của polime ( có thể sử dụng phiếu hướng dẫn thí nghiệm để kiểm tra các tiến hành thí nghiệm của nhóm mình)2.3 Ghi báo cáo tường trình thí nghiệm trên bảng nhóm theo mẫu báo cáo dứơi đây và dán lên bảng ở vị trí góc trải nghiệm.

PHIẾU HỨƠNG DẪN THÍ NGHIỆM

Page 8: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

TN1: (HS 1 thực hiện) Dùng kẹp sắt kẹp các mẫu PE, PVC đốt trên ngọn lửa đèn cồn, để nguội,quan sát ghi lại: Màu sắc ngọn lửa, mùi, trạng thái tồn tại khi mới đốt nóng và khi để nguội. Rút ra kết luậnTN2: (HS 2 thực hiện) Dùng kẹp sắt kẹp các mẫu Cao su, sợi len, tơ đốt trên ngọn lửa đèn cồn, để nguội,quan sát ghi lại: Màu sắc ngọn lửa, mùi, trạng thái tồn tại khi mới đốt nóng và khi để nguội. Rút ra kết luậnTN3: (HS 3 thực hiện)- Cho 10ml nứơc vào 3 ống nghiệm, sau đó lần lượt cho các mẫu : Cao su, PE ,sợi len vào 3 ống nghiệm. Quan sát hiện tượng hòa tan và thay đổi màu sắc của dung dịch. Ghi lại hiện tượng, giải thích hiện tượng, rút ra kết luận- Cho 10ml xăng vào 3 ống nghiệm, sau đó lần lượt cho các mẫu : Cao su, PE ,sợi len vào 3 ống nghiệm. Quan sát hiện tượng hòa tan và thay đổi màu sắc của dung dịch. Ghi lại hiện tượng, giải thích hiện tượng, rút ra kết luậnTN4: (HS 4 thực hiện)HS dùng lực tác dụng lên các mẫu vật làm bằng cao su, nhựa PE, tơ. Quan sát tính đàn hồi của các mẫu vật, ghi lại hiện tượng, rút ra kết luậnTN 5: (HS 5 thực hiện)Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm:Ống 1: mẩu PE Ống 2: mẩu PVC Ống 3: mẩu sợi lenỐng 4: mẩu xenlulozo

Cho vào mỗi ống nghiệm 2ml dd NaOH 10%. Đun nóng ống nghiệm đến sôi.Để nguội, quan sát, gạn lớp nước ở mỗi ống nghiệm sang ống nghiệm khác riêng rẽ

Ống 1’: Ống 2’: Ống 3’: Ống 4’:

Ống 1’: Cho vào vài giọt dd HNO3 20% , nhỏ vài giọt dd AgNO3 1%Ống 2’: Cho vào vài giọt dd HNO3 20% , nhỏ vài giọt dd AgNO3 1%Quan sát, rút ra kết luận

Ống 3’: Cho vào vài giọt CuSO4 2% rồi đun sôiỐng 4’: Cho vào vài giọt CuSO4 2% rồi đun sôiQuan sát hiện tượng, rút ra kết luậnGhi báo cáo theo mẫu sau:Tên nhóm: ..................................

Tên thí nghiệm Hiện tượng –giải thích PTHH Kết luậnTN1TN2TN3TN4TN5

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Câu 1: Cho biết cách phân biệt tơ thiên nhiên và tơ nhân tạo ?Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử của polime và những thí nghiệm đã thực hiện ở trên, hãy khái quát tính chất vật lí chung của polime ?Câu 3: Từ những thí nghiệm đã thực hiện trên đây, em hãy nêu một số ứng dụng của polime ?Câu 4: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các polime sau: PE , PVC ?

GÓC ÁP DỤNG1. Mục tiêu Từ phiếu hỗ trợ kiến thức của GV (nội dung tóm tắt kiến thức của bài học) HS có thể áp dụng để giải bài tập.2. Nhiệm vụ

Page 9: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

2.1 HS nghiên cứu (cá nhân) nội dung trong phiếu hỗ trợ kiến thức2.2 Hòan thành phíêu học tập số 2 vào bảng nhóm

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu 1: Polivinyl clorua có công thức là

A. (-CH2-CHCl-)n. B. (-CH2-CH2-)n. C. (-CH2-CHBr-)n. D. (-CH2-CHF-)n. Câu 2: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng

A. nhiệt phân. B. trao đổi. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.Câu 3: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

A. tơ tằm. B. tơ capron. C. tơ nilon-6,6. D. tơ visco.Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y Cao su Buna. Hai chất X, Y lần lượt là

A. CH3CH2OH và CH3CHO. B. CH3CH2OH và CH2=CH2.C. CH2CH2OH và CH3-CH=CH-CH3. D. CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2.

Câu 5: Polime (-CH2 – CH(CH3) - CH2 – C(CH3) = CH - CH2 -)n được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome

A. CH2 = CH - CH3 và CH2 = C(CH3) - CH2 - CH = CH2

B. CH2 = C(CH3) - CH = CH2

C. CH2 = CH - CH3

D. CH2 = CH - CH3 và CH2 = C(CH3) - CH = CH2

Câu 6: Polime nào sau đây có dạng phân nhánh? A. Polivnylclorua B. Amilo pectin C. Polietylen D. Polimetyl metacrylatCâu 7: Polime nào có thể tham gia phản ứng cộng hidro? A. Poli pripen B. Cao su buna C. Polivyl clorua D. Nilon 6-6Câu 8: Một polime X được xác định có phân tử khối là 39026,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X có tên gọi là ?

CỦNG CỐ KIẾN THỨCCác câu hỏi gợi ý để giải ô chữ

1. Nhựa là một đồ dùng rất phổ biến, được làm từ polime, còn được gọi là gì?2. Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp?

A. Metan B. Axit 6-aminohexanoicC. Vinyl clorua D. Benzen

3. Quan sát đoạn video về sản phẩm làm từ lông cừu. Cho biết sản phẩm được làm từ lông cừu là một loại vật liệu polime được gọi là gì?

4. Một loại polime có cấu trúc mạch phân nhánh là một thành phần trong tinh bột.5. Các phân tử ban đầu phản ứng với nhau để tạo polime gọi là gì?6. Một loại polime có cấu tạo như sau: -(CH2-CH2-)n

Cho biết tên viết tắt của polime đó là gì?

5. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên sọan câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học của chuyên đề

Page 10: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

5.1 Xây dựng bảng mô tả Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao

Đại cương về polime- Câu hỏi/bài tập đính tính

- Nêu được khái niệm của polime- Phân loại được một số polime thiên nhiên, tổng hợp, bán tổng hợp- Gọi tên được một số polime thông dụng- Nêu được tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime

- Xác định được thành phần chính, CTCT của monome tạo thành một số polime thường gặp- Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo- Viết được các PTHH cụ thể điều chế một số polime thường gặp- Giải thích một số đặc tính của một số vật liệu polime thông dụng dựa vào cấu trúc polime, cấu tạo phân tử

- Biết cách sử dụng một số vật liệu polime thông dụng trong đời sống- Viết được các PTHH cụ thể tổng hợp một số polime thông dụng từ nguyên liệu cho trứơc

- Biết cách bảo quản một số vật liệu polime trong đời sống- Viết được các PTHH cụ thể tổng hợp một số polime thông dụng từ nguyên liệu thiên nhiên ( tự chọn nguyên liệu)- Tìm hiểu một số đồ dùng hằng ngày được chế biến từ các vật liệu polime và cách đề xuất cách sử dụng an tòan, hiệu qủa.- Phân biệt được các đồ dùng, vật dụng được làm từ da giả, da thật, lựa chọn tơ tằm, lụa nhân tạo, sợi tổng hợp,....

Câu hỏi/bài tập định lượng

-Tính được số mắt xích của monome trong đọan mạch polime- Tính được khối lượng polime từ polime tương ứng ( giả sử H = 100%)

Tính được khối lượng polime từ polime tương ứng ( có liên quan đến hiệu suất quá trình phản ứng )

- Giải được các bài tập liên quan đến quá trình tổng hợp các loại vật liệu polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn từ nguyên liệu thiên nhiên (có tính đến hiệu suất, hàm lượng chất tinh khiết)

Bài tập thực hành/thí nghiệm, thực nghiệm

Mô tả và nhận biết được các hiện tượng TN liên quan đến tính chất vật lí, cơ học, hóa học của một số vật liệu polime thông dụng

Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm liên quan đến tính chất vật lí, cơ học, hóa học của một số vật liệu polime thông dụng

Giải thích được một số hiện tượng TN liên quan đến thực tiễn

Phát hiện được một số hiện tượng trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải thích.

5.2 Một số bài tập minh họa

Page 11: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

- Mức độ biết: 1. Cho các vật liệu sau: tơ tằm, cao su Buna, tinh bột, nilon 6. Vật liệu nào sau đây là polime thiên nhiên:A. Tơ tằm, tinh bột C. Nilon 6, cao su BunaB. Tinh bột, nilon 6 D. Tơ tằm, cao su Buna2. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lí của polime ?A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn, có nhiệt độ nóng chảy xác địnhB. Hầu hết các polime đều tan được trong nước,tan trong dung môi thích hợpC. Hầu hết polime là những chất rắn không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác địnhD. Các polime dẫn điện kém, dẫn nhiệt tốt.3. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phương pháo trùng hợp ?A. Poli(vinyl clorua)B. PolisaccaritC. ProteinD. nilon-6,64. Tên gọi nào phù hợp với polime –(NH-[CH2]6-NHCO-[CH2]4-CO-)n

A. tơ nilon 6B. tơ nilon -6,6C. tơ xenlunlozo axetatD. tơ nitron- Mức độ hiểu:5. Tơ tằm và nilon -6,6 đều :A. có cùng phân tử khốiB. Thuộc loại tơ tổng hợpC. Thuộc loại tơ thiên nhiênD. Chứa các loại nguyên tố giống nhau ở trong phân tử6. Phân tử khối trung bình của polietilen là 46312, của cao su thiên nhiên là 105000. Hãy tính số mắt xích ( trị số n) trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên ?7. Theo em loại polime nào sau đây có tính chất bền cơ học cao nhất?A. Cao su thiên nhiênB. Cao su lưu hóaC. Cao su isoprenD. Cao su Buna- Mức độ vận dụng thấp:8. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng tổng hợp: Poli(vinyl axetat) từ etilen9. Trùng hợp 1mol vinyl clorua ở điều kiện thích hợp thu được m(g) poli(vinyl clorua). Biết hiệu suất quá trình trùng hợp là 80%. Giá trị của m là:A. 30 B. 42,5 C. 62,5 D. 5010. Bằng những hiểu biết của mình em hãy giải thích nhận định sau đây: Cùng một khối lượng gạo như nhau nhưng khi nấu cơm nếp lại cần ít nước hơn so với khi nấu cơm tẻ.11. Vì sao quần áo được làm từ nilon, tơ tằm, len sẽ bền và lâu bị hỏng nếu giặt bằng sữa tắm, dầu gội?- Vận dụng cao:12. Vì sao đồ nhựa dùng lâu ngày bị biến màu và trở nên giòn ?13. Dùng bao bì bằng chất dẻo để đựng thực phẩm có lợi và bất lợi như thế nào? Cách khắc phục những bất lợi đó?14. Để xác định hàm lượng xenlulozo có trong một loại bông người ta thực hiện quá trình thủy phân 5g loại bông thiên nhiên trong dd H2SO4 loãng. Lấy tòan bộ lượng glucozo tạo ra đem thực hiện phản ứng tráng gương thu 6,84 g Ag. Tính hàm lượng xenlulozo có trong loại bông đó.15.Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4).Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan là:

Page 12: Dạy học theo chuyên đề: Chương Polime THPT lớp 12

     A. 3500m3                         B. 3560m3                     C. 3584m3                        D. 5500m3

IV. PHÂN TÍCH, RÚT KINH NGHIỆM