cty cp van tai

146
Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu trong báo cáo là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm Quảng Ninh, Ngày 20 tháng 4 năm 2013 Sinh viên thực tập Vũ Thị Bích SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B 1

Upload: minhthuan-hoang

Post on 05-Jul-2015

97 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu trong báo cáo là trung

thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm

Quảng Ninh, Ngày 20 tháng 4 năm 2013

Sinh viên thực tập

Vũ Thị Bích

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B1

Page 2: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT……………………………………6

LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….7

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.

1.1 Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp..........................................................................................…....9

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả

kinh doanh.......................................................................................................……9

1.1.2 Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết

quả kinh doanh………………………………………….......................................12

1.2 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong

doanh nghiệp...................................................................................................…..12

1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp.......................................…..12

1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng...................................................…..12

1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ..................................…..14

1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.............…..16

1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp..........................................................................................…..18

1.3.1 Kế toán thành phẩm................................................................................…..18

1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................…..22

1.3.3 Kế toán doanh thu hàng bán...................................................................…..25

1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................…..28

1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng.................................................…..30

1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan tới hàng bán ra...................…..32

1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất..............................................…..34

1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................…..34

1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................…..37

1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính....................................................................…..40

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B2

Page 3: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................…..40

1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.....................................................…..41

1.3.9 Kế toán hoạt động khác..........................................................................…..42

1.3.9.1 Kế toán thu nhập khác.........................................................................…..42

1.3.9.2 Kế toán chi phí khác............................................................................…..43

1.3.10 Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp.......................................…..44

1.3.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................…..46

1.4 Các hình thức kế toán................................................................................…..49

1.4.1 Hình thức Nhật ký chung.......................................................................…..49

1.4.2 Hình thức Nhật ký - Sổ cái.....................................................................…..50

1.4.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ.....................................................................…..51

1.4.4 Hình thức Nhật ký - Chứng từ................................................................…..53

1.4.5 Hình thức Kế toán máy...........................................................................…..55

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ……………..57

2.1 Đặc điểm chung về Công ty .....................................................................…..57

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải

Tiến Xuyên......................................................................................................…..57

2.1.2 Kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Khai Thác -

Vận Tải Tiến Xuyên........................................................................................…..59

2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khai

Thác - Vận Tải Tiến Xuyên.............................................................................…..60

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần

Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên....................................................................…..60

2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .........................................…..61

2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất cua Công ty Cổ

Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên...........................................................…..62

2.1.5 Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến

Xuyên..............................................................................................................…..63

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B3

Page 4: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán

.........................................................................................................................…..63

2.1.5.2 Chính sách kế toán của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên

.........................................................................................................................…..64

2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công

ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên.................................................…..67

2.2.1 Các phương thức bán hàng và thanh toán của Công ty Cổ Phần Khai Thác -

Vận Tải Tiến Xuyên........................................................................................…..67

2.2.2 Kế toán quá trình tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến

Xuyên..............................................................................................................…..68

2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................…..68

2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng................................................................…..76

2.2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................…..88

2.2.2.4 Kế toán các khoản khách hàng thanh toán tiền hàng..........................…..89

2.2.2.5 Kế toán các khoản thuế phải nộp của hàng bán ra..............................…..91

2.2.3 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất .............................................…101

2.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................…101

2.2.3.2 Kế toán chi phí Quản lý doanh nghiệp................................................…102

2.2.4 Kế toán hoạt động tài chính....................................................................…113

2.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................…113

2.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.....................................................…117

2.2.5 Kế toán hoạt động khác..........................................................................…117

2.2.5.1 Kế toán thu nhập khác.........................................................................…117

2.2.5.2 Kế toán chi phí khác............................................................................…117

2.2.6 Kế toán chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................…118

2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................…121

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

XUẤT TẠI CÔNG TY………………………………………………………..128

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B4

Page 5: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3.1 Nhận xét chung về tình hình hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty

Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên.....................................................…127

3.2 Những thành tựu đạt được của Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến

Xuyên..............................................................................................................…130

3.3 Những mặt hạn chế còn tồn tại trong Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải

Tiến Xuyên......................................................................................................…135

3.4 Một số giải pháp hoàn thiện......................................................................…137

KẾT LUẬN…………………………………………………………140

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B5

Page 6: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT

DN Doanh nghiệpNVL Nguyên vật liệuSX Sản xuất

SXKD Sản xuất kinh doanhCP Cổ phần

QLDN Quản lý doanh nghiệpBHXH Bảo hiểm xã hộiBHYT Bảo hiểm y tếBHTN Bảo hiểm thất nghiệpTGNH Tiền gửi ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU

Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, tính độc lập, tự

chủ của các doanh nghiệp ngày càng cao. Mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B6

Page 7: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình.

Do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, tự tổ chức quá trình tiêu

thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp

mình.

Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua

lỗ, đi đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do

đơn giản vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội, biết sản

xuất kinh doanh cái gì? Kinh doanh phục vụ ai?...Chính vì thế doanh nghiệp đó

mới có thể tồn tại đứng vững trên thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh.

Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một

điều rất cần thiết, không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức

kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản

ánh kịp thời tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin đó là cơ sở

để họ có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có

hiệu quả nhất góp phần tiết kiệm tối đa chi phí và nâng cao lợi nhuận cho doanh

nghiệp.

Nhận thức được sự cần thiết và tầm quan trọng của vấn đề trên, trong quá

trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên , cùng những

kiến thức đã được học trên ghế nhà trường, và với sự giúp đỡ tận tình của các anh

chị phòng kế toán trong công ty, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán

hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận

Tải Tiến Xuyên” để nghiên cứu và trình bày.

Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 chương:

Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh

Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên

Chương 3: Hoàn thiện kế toán bàn hàng và xác định kết quả kinh doanh

tại Công ty Cổ Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B7

Page 8: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Qua kiến thức thực tế tiếp thu được trong quá trình thực tập và những kiến

thức đã được học, cùng với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cô giáo Trần Thị

Mây, em đã cố gắng hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Song, do trình độ,

kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên báo cáo sẽ không thể tránh khỏi

những thiếu sót. Bởi vậy, em rất mong nhận được sự quan tâm, những ý kiến

đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo và quý công ty để báo cáo thực tập của em

được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B8

Page 9: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.1. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh.

1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh.

-Bán hàng : là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng

hoá mua vào.

Bản chất của quá trình bán hàng.

Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: Doanh nghiệp

đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc

có quyền thu tiền của người mua. Đối với doanh nghiệp XDCB, giá trị của sản

phẩm xây lắp được thực hiện thông qua công tác bàn giao công trình XDCB hoàn

thành.

Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của xã hội

gọi là bán ra ngoài. Trường hợp, hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng

một công ty, tổng công ty, được gọi là bán hàng trong nội bộ.

Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và

người mua trên thị trường hoạt động.

Ý nghĩa của công tác bán hàng.

Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của giai

đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều

kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước

thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao

động trong doanh nghiệp.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B9

Page 10: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất

do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm

nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm.

-Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con

người và đem trao đổi, đem bán.

-Doanh thu : của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung

cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu

được từ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí

thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước

đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và

giá trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ

doanh nghiệp.

Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ

tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công

ty.

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:

• Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư

trái phiếu….

• Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng

chế, nhãn mác thương mại… )

• cổ tức, lợi nhuận được chia..

• Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.

• Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.

• Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B10

Page 11: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

• Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ

• Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.

Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra

không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa, công

cụ dụng cụ đã phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản

thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được,

hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho…

Liên quan đến doanh thu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

có các chỉ tiêu sau đây:

• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên báo cáo kết

quả hoạt động kinh doanh.

-Các khoản giảm trừ doanh thu:

+/Chiết khấu thương mai: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng

mua với số lượng lớn.;

+/Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá kém

phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.

+/Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

-Chi phí ngoài sản xuất

Chi phí bán hàng: Là chi phí biẻu biện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao

động sống và lao động vật hoá liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản tiêu thụ

hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời

kỳ nhất định. Chi phí bán hàng được bù đắp bởi doanh thu trong kỳ và là một bộ

phận chi phí quan trọng trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B11

Page 12: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao

phí lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công

tác quản lý bao gồm: Quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý khác.

Xét về mặt bản chất, đó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động sản xuất

kinh doanh. Nó đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp được tiến hành một cách bình thường. Đây là những chi phí tương đối ổn

định.

-Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng

giữa thu nhập (doanh thu) và c hi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này

phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng

loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.

Báo cáo còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét doanh nghiệp sẽ

hoạt động thế nào trong tương lai.

1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh.

- Nắm bắt đầy đủ, kịp thời khối lượng, chất lượng, giá trị hàng hóa Nhập -

Xuất - Tồn, tính giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.

- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi

nhuận, kỷ luật thanh toán và nghĩa vụ với nhà nước.

- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng,

xác định kết quả và phân phối kết quả để lập Báo cáo tài chính.

1.2 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và XĐKQKD trong DN

1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong DN

Trong nền kinh tế thị trường, việc bán sản phẩm, hàng hoá của các doanh

nghiệp được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau, theo đó các sản phẩm

hàng hoá vận động từ doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Tuỳ thuộc

vào đặc điểm sản phẩm hàng hoá tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng một

trong các phương thức sau:

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B12

Page 13: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phương thức bán buôn

- Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế khác nhằm

mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc sử dụng cho sản xuất. Kết thúc quá trình bán

buôn, hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng

vì vậy giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng thường được bán

với số lượng lớn, theo hợp đồng và thường không thanh toán bằng tiền mặt

- Các hình thức bán buôn chủ yếu:

+ Bán buôn qua kho

+ Bán buôn vận chuyển thẳng

Phương thức bán lẻ

- Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh

tế . Hàng hoá bán lẻ đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng,

giá trị và giá trị sử dụng của hàng đã được thực hiện. Khối lượng khách hàng lớn,

khối lượng hàng bán nhỏ, hàng hoá phong phú về mẫu mã, chủng loại và thường

xuyên biến động theo nhu cầu thị trường.

- Các hình thức bán lẻ chủ yếu:

+ Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp

+ Hình thức bán hàng thu tiền tập trung

Phương thức bán hàng gửi đại lý

- Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo

những thoả thuận ttrong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán

hàng đại lý hoặc là khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi ta

xuất kho hàng hoá - thành phẩm giao cho khách hàng thì số hàng hoá - thành

phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thoả mãn đồng

thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận

thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với

quyền sở hữu hàng hoá - thành phẩm cho khách hàng.

Sơ đồ giá vốn theo phương thức gửi đại lý

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B13

Page 14: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK 155 TK 157 TK632

Trị giá hàng gửi bán trị giá hàng đi được KH chấp nhận

TK 511

TK 111,112,131

KH chấp nhận thanh toán

Hoặc thanh toán

TK3331

DN nộp thuế theo phương phấp khấu trừ

Sơ đồ 1-1: sơ đồ giá vốn theo phương thức gửi hàng

Phương thức bán hàng trả góp

Theo phương thức này, doanh nghiệp bán hàng thu tiền nhiều lần. Người

mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua, số còn lại chấp nhận trả dần ở các kỳ

tiếp theo. Ngoài số tiền phải trả theo giá mua hàng hóa, người mua còn phải trả

thêm khoản tiền lãi do trả chậm, trả góp.

Về mặt hạch toán, hàng hóa được ghi nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp

giao hàng cho người mua. Hình thức bán hàng trả góp giúp doanh nghiệp mở rộng

thị trường tiêu thụ, thu hút được nhiều khách hàng

Ngoài ra còn có các trường hợp tiêu thụ khác như: tiêu thụ nội bộ, tiêu thụ theo

phương thức hàng đổi hàng.…

1.2.2 Các phương thức thanh toán.

Thanh toán đơn giản là thuật ngữ mô tả việc chuyển giao các phương tiện

tài chính từ một bên sang một bên khác.

Các phương thức thanh toán bao gồm:

1.2.2.1 Thanh toán sử dụng tiền mặt.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B14

Page 15: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thanh toán sử dụng tiền mặt có phương tiện trao đổi là tiền. Sự vận động

của tiền có thể tách dời hay độc lập tương đối với sự vận động của hàng hoá.

Thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, tiền không chỉ sử dụng để trả

các khoản nợ về mua chịu hàng hoá, mà chúng còn được sử dụng để thanh toán

những khoản nợ vượt ra ngoài phạm vi trao đổi như nộp thuế, trả lương, đóng góp

các khoản chi dịch vụ,…

1.2.2.2 Thanh toán không sử dụng tiền mặt.

Thanh toán không sử dụng tiền mặt bao gồm:

a, Phương thức chuyển khoản.

Là phương thức thanh toán mà hai bên sử dụng tài khoản tín dụng tại ngân

hàng, ngân hàng là trung gian thanh toán, tiếp nhận đề nghị của bên thanh toán và

chuyển tiền vào tài khoản của bên được thanh toán. Ngân hàng xác nhận chuyển

tiền bằng giấy báo nợ hoặc giấy báo có gửi về doanh nghiệp.

b, Phương thức nhờ thu.

Là phương thức thanh toán mà bên có các khoản tiền từ các công cụ thanh

toán (chủ nợ), uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ thanh toán đó từ

phía người nợ. Các công cụ thanh toán có thể là: hối phiếu, séc, kỳ phiếu thương

mại,…

c, Phương thức uỷ thác mua hàng.

Là phương thức thanh toán theo đó ngân hàng của nhà nhập khẩu, theo yêu

cầu của nhà nhập khẩu ra văn bản yêu cầu ngân hàng đại lý ở nước xuất khẩu phát

hành một A/P (Authority to purchase), cam kết sẽ mua hối phiếu của nhà xuất

khẩu ký phiếu với các điều kiện đặt ra trong A/P và phải được đại diện của nhà

nhập khẩu xác nhận thanh toán.

d, Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit - L/C).

Theo phương thức này thì một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng),

theo yêu cầu của khách hàng (bên yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất

định cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp

nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B15

Page 16: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định của

thư tín dụng.

e, Bảo lãnh và tín dụng dự phòng.

Là các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng. Bảo lãnh là

việc người thứ ba (người bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (người nhận bảo

lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (người được bảo lãnh) nếu

khi đến thời hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không

đúng nghĩa vụ. Thư tín dụng dự phòng là cam kết không huỷ ngang, độc lập, bằng

văn bản và ràng buộc khi được phát hành.

1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ

Giá vốn của hàng xuất kho được xác định bằng 1 trong các phương pháp sau:

1.2.3.1 Phương pháp bình quân gia quyền

a. Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ).

Theo phương pháp này kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền ở thời

điểm cuối kỳ, sau đó lấy số lượng sản phẩm, hàng hoá xuất kho nhân với đơn giá

bình quân đã tính.

Trị giá sản phẩm, Trị giá sản phẩm,

hàng hoá tồn đầu kỳ + hàng hoá nhập trong kỳ

Đơn giá =

bình quân Số lượng sản phẩm, Số lượng sản phẩm,

hàng hoá tồn đầu kỳ + hàng hoá nhập trong kỳ

Trị giá vốn thực tế Số lượng sản phẩm, x Đơn giá bình quân

của sản phẩm, hàng = hàng hoá xuất kho gia quyền

hoá xuất kho h

b. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:

Trị giá vốn của hàng hoá xuất tính theo giá bình quân của mỗi lần nhập trước đó

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B16

Page 17: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình

quan của đơn vị hàng hóa trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hoá xuất kho cho

lần nhập sau đó.

c. Phương pháp bình quân kỳ trước:

để tính giá vốn hàng hoá xuất trong kỳ ta lấy số lượng hàng hoá thực tế xuất bán

trong kỳ nhân với đơn giá bình quân cuói kỳ trước.

1.2.3.2 Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)

- Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước

và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập của lô hàng đó.

- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của từng lần nhập sau

cùng.

-. Ưu điểm là cho phép kế toán có thể xác định giá vốn hàng hóa xuất kho một

cách kịp thời.

- Nhược điểm là phải tính giá cho từng mặt hàng, phải hạch chi tiết tồn kho

hàng hóa theo từng loại giá nên tốn rất nhiều công sức. Ngoài ra phương pháp này

sẽ khến đơn vị không phản ứng kịp thời với sự thay đổi giá cả trên thị trường.

Phương pháp này chỉ thích hợp với đơn vị kinh doanh hàng hóa ít chủng loại, số

lần nhập kho hàng hóa theo từng mặt hàng không nhiều.

1.2.3.3 Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)

- Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập sau sẽ được xuất trước và

lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập của hàng đó.

- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu

tiên.

1.2.3.4 Phương pháp thực tế đích danh.

- Theo phương pháp này khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá phải căn cứ vào số

lượng xuất kho thuộc lô hàng nào (thuộc loại nào) và đơn giá thực tế của lô hàng

đó, loại hàng đó để tính giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho. Phương

pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có chủng loại vật tư, hàng hoá ít và nhận diễn

được từng lô hàng.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B17

Page 18: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

Xuất phát từ vai trò quan trọng của bán hàng trong sản xuất kinh doanh, kế

toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành kế toán được đặc biệt

quan tâm, giữ vị trí quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp

thương mại cần phải:

- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình bán hàng trong doanh nghiệp

cả về giá trị và số lượng.

- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã xuất bán, đồng thời

phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất bán nhằm xác định kết quả bán hàng.

- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời chi phí như chi phí bán hàng, chi phí

quản lý doanh nghiệp và kết chuyển( hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng xuất

bán làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.

- Tổ chức kê khai thuế GTGT hàng tháng, báo cáo kết quả bán hàng theo

đúng chế độ, kịp thời theo đúng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và các cấp có

liên quan.

1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh trong DN

1.3.1 Kế toán thành phẩm, hàng hoá

A) Đánh giá thành phẩm

* Đối với thành phẩm nhập kho:

- Thành phẩm do DN sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá

thành sản xuất thực tế xủa thành phẩm hoàn thành trong kỳ, gồm chi phí NVL

trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SX chung.

- Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho được

tính theo giá thực tế gia công, gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí gia công và

chi phí liên quan trực tiếp khác.

- Thành phẩm dã bán bị trả lại nhập kho: đánh giá bằng giá thực tế tại thời

điểm xuất trước đấy.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B18

Page 19: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Đối với thành phẩm xuất kho:

Thành phẩm xuất kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất

kho. Việc tính giá thành thực tế của sản phẩm xuất kho (tồn kho) được áp dụng

một trong 4 phương pháp sau:

1. Phương pháp tính theo giá đích danh

2. Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ)

3. Phương pháp nhập trước, xuất trước

4. Phương pháp nhập sau, xuất trước

B) Đánh giá hàng hoá

* Đánh giá theo trị giá vốn thực tế

Trị giá vốn nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập.

- Đối với hàng hoá mua ngoài, trị giá vốn thực tế bao gồm: Giá mua ghi

trên hoá đơn + chi phí thu mua thực tế. Chi phí thu mua thực tế gồm chi phí

vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phí phân loại, bảo hiểm, công tác phí của

cán bộ mua hàng độc lập.

- Đối với hàng hoá nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần trị giá vốn

thực tế là giá được các bên tham gia liên doanh, góp vốn chấp thuận.

Khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo trị giá mua thực tế của từng lần

nhập hàng cho từng thư hàng hoá. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên

quan trực tiếp đến quá trình mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê

kho, bãi... được hạch toán riêng (mà không tính vào giá thực tế của từng thứ

hàng hoá), đến cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính

trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho.

= +

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B19

Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho

Trị giá mua

hàng hoá

Chi phí mua phân bổ cho hàng hoá xuất kho

Page 20: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đến cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua cho số hàng hóa xuất kho đã bán theo

công thức:

+

Chi phí mua hàng

phân bổ cho HH đã = x

bán trong kỳ

Trong đó: " Hàng hoá tồn cuối kỳ" bao gồm hàng hoá tồn trong kho; hàng hoá

đã mua nhưng vẫn còn đang đi trên đường và hàng hoá gửi đi bán nhưng chưa

được đủ điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi đó:

= +

C) Kế toán chi tiết thành phẩm - hàng hoá

Hạch toán chi tiết thành phẩm - hàng hoá là việc hạch toán kết hợp giữa thủ

kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho, nhằm đảm

bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại, nhóm, thứ

sản phẩm - hàng hoá về số lượng và giá trị.

Trong hoạt động SXKD của DN, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan

đến việc nhập, xuát sản phẩm - hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp

thời, đúng chế độ quy định.

Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006, các chứng từ kế toán về sản phẩm-hàng hoá bao gồm:

- Phiếu nhập kho (01 – VT) (*)

- Phiếu xuất kho (02 – VT) (*)

- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( 03 – VT) (*)

- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ) (04 – VT) (*)

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( 03 – PXK – 3LL) (**)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B20

Chi phí mua hàng của HH tồn kho đầu

kỳ

Chi phí mua hàng của HH phát sinh trong kỳ

Tiêu thuc phân bổ của HH đã xuất

bán trong kỳHH tồn kho cuối kỳ và HH đã

xuất bán trong kỳ

Giá trị vốn thực tế của HH

xuất kho

Giá trị mua thực tế cuả HH

kho

Chi phí thu mua phân bổ cho HH

xuất kho

Page 21: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (04 HDL – 3LL) (**)

- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (05 – VT) (*)

- Bảng kê mua hàng ( 06 – VT) (*)

- Hóa đơn GTGT (01 GTKT – 3LL) (**)

- Hóa đơn bán hàng thông thường (02 GTTT – 3LL) (**)

- Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính ( 05 TTC – LL) (**)

- Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (04 – GTGT) (**)

- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi (01 – BH) (*)

- Thẻ quầy hàng (02 – BH) (*)

Hiện nay, các DN thường hạch toán chi tiết sản phẩm, hàng hoá theo một

trong 3 phương pháp: phương pháp mở thẻ song song, phương pháp số dư và

phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.

Chú ý: Kế toán chi tiết hàng hoá trên sổ kế toán chi tiết của từng

thứ hàng hoá chỉ ghi sổ theo trị giá mua, còn chi phí mua được kế toán tổng

hợp trên sổ theo dõi chi phí mua hàng hoá (Sổ TK 1562).

D) Kế toán tổng hợp nhập kho thành phẩm, hàng hóa

Tài khoản 155- Thành phẩm: Phản ánh sự biến động và số liệu có theo giá

thành sản xuất thực tế của các loại thành phẩm của DN. Kết cấu của TK như

sau:

Bên nợ:

- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho.

- Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.

- Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (theo phương

pháp kiểm kê định kỳ).

Bên có:

- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.

- Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt phât hiện khi kiểm kê.

- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.

Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B21

Page 22: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tài khoản 156 - Hàng hoá: Phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng

hoá theo giá mua thực tế. Kết cấu cảu TK như sau:

Bên nợ:

- Trị giá vốn thực tế hàng hoá nhập kho.

- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thừa phát hiện khi kiểm kê.

- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho cuối kỳ (theo phuơng

pháp kiểm kê định kỳ).

Bên có:

- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho.

- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.

- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá tồn kho đầu kỳ (theo phương

pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên nợ: Trị giá vốn thực tế của hàng hoá còn lại cuối kỳ.

1.3.2 Kế toán giá vốn bán hàng.

1.3.2.1 Nội dung, nguyên tắc

Sau khi xác định được giá trị vốn của hàng xuất kho để bán, doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán cần phải xác định kết quả để cung cấp thông

tin cần phải báo cáo tài chính,( Báo cáo kết quả kinh doanh) .Tùy thuộc vào

vào loại hình doanh nghiệp và sự vận động của sản phẩm, hàng hóa mà kế toán

xác định trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã bán

1.3.2.2 Chứng từ sổ sách

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu xuất kho

- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho

1.3.2.3 Tài khoản sử dụng

- Tài khoản sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng b¸n

Kết cấu TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Bên nợ TK632 bên có

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B22

- Giá vốn của TP đã tiêu thụ trong kỳ.- Các khoản hao hụt trong định mức của HTK sau khi đã trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.- khoản chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá HTK phải lập cuối năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước.

- phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.- Phản ánh khoản chênh lệch dự phòng giảm giá HTK cuối năm nay nhỏ hơn khoản đã lập cuối năm trước.- Kết chuyển GVHB đã tiêu thụ trong kỳ sang TK911 để xác định KQKD.

Page 23: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết cấu và nội dung TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK):

Bên Nợ:

+ Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ

+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ

Bên Có:

+ Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ

+ Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ

+ Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang bên nợ TK 911

TK 632 không có số dư cuối kỳ

1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

TK 156 TK 157 TK 632 TK 911

Hàng gửi bán K /C GVHB để xác

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B23

Page 24: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Xuất hàng gửi được xác nhận định kết quả kinh

đại lý là tiêu tthụ doanh

Xuất bán trực tiếp tại kho

Sơ đồ 1-2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai

thường xuyên

Hạch toán nghiệp vụ bán hàng hoá theo phương thức kiểm kê định kỳ.

TK 151, 156, 157 TK611 TK632 TK911 TK511 TK111, 112, 131

(1) (6) (7) (8) (2)

(3) TK 531 TK 3331

(5)

(4)

Sơ đồ 1-3: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức

kiểm kê định kì

(1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng mua của hàng hoá tồn đầu kỳ

(2) Doanh thu bán hàng

(3) Thuế GTGT đầu ra

(4) Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại

(5) Cuối kỳ căn cứ vàokết quả kiểm kê hàng tồn kho, xác định gía trị mua của

hàng đang đi đường, hàng hoá tồn kho, hàng đã gửi đi bán nhưng cưa được coi là

tiêu thụ và kết chuyển

(6) Giá trị hàng hoá xác định là tiêu thụ

(7) Kết chuyển giá vốn hàng bán

(8) Kết chuyển doanh thu bán hàng

Giá vốn của hàng xuất kho được xác định bằng 1 trong các phương pháp đã

được trình bày ở mục 1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ

1.3.3 Kế toán doanh thu bán hàng

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B24

Page 25: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3.3.1 Nội dung, nguyên tắc

a. Khái niệm

- Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch

toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh

nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán sản phẩm, hàng

hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.

b. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện

sau:

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu tài sản (sản phẩm, hàng hoá) cho người mua.

+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá hoặc quyền

kiểm soát hàng hoá.

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao

dịch bán hàng.

+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

c. Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng.

- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi

viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ thu,

thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh

theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.

- Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được phản ánh trên tổng giá thanh toán.

- Đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì

doanh thu tính trên tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc

thuế xuất nhập khẩu).

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B25

Page 26: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết

theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của

từng mặt hàng khác nhau.

1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ

doanh thu bán hàng bao gồm:

+ Hoá đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT3)

+ Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02-GTTT3)

+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01M- BH )

+ Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 – BH M)

+ Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh

toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân

hàng…)

+ Chứng từ kế toán liên quan khác như: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả

lại…

1.3.3.3 Tài khoản sử dụng

Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng:

* Tài khoản 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu

- Nội dung: Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh

từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:

+ Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng

hoá mua vào.

+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận trong một hoặc

nhiều chu kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản

theo phương thức hoạt động, doanh thu bất động sản đầu tư.

- Kết cấu TK 511

Bên nợ:

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B26

Page 27: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo

phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của

doanh nghiệp trong kỳ.

- Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá hàng bán, doanh thu

hàng đã bán bị trả lại và chiết khấu thương mại).

- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu bất

động sản đầu tư sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Bên có:

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, doanh thu bất

động sản đầu tư của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.

Tài khoản 511 không có số dư.

Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá.

Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.

Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.

Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

*TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc một công ty, tổng

công ty hạch toán toàn ngành

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512: Tương tự TK 511

TK 512 được chi tiết thành 3 TK cấp 2:

TK 5121 “ Doanh thu bán hàng”

TK 5122 “ Doanh thu bán thành phẩm”

TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”

1.3.3.4 Sơ đô hạch toán

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B27

Page 28: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự hạnh toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

TK 521,531,532 TK 511 TK 111,112

Kết chuyển các Bán TP thu tiền ngay

khoản giảm thu

TK 3331,3332,3333 TK 3331

Thuế TTĐB,Thuế XK,

TK 911 TK 131

Kết chuyển DTT

để XĐKQK Khách hàng nợ tiền hoặc

chấp nhận thanh toán

Sơ đồ 1-4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.

a. Kế toán chiết khấu thương mại.

- Nội dung: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá

niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng

đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết

khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán

hàng.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 –Chiết khấu thương mại.

Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 “Doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.

TK 521 không có số dư.

- Tài khoản 521 có 3 TK cấp 2:

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B28

Page 29: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK 5211 – Chiết khấu hàng hoá.

TK5212 – Chiết khấu thành phẩm.

TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ.

b. Kế toán doanh thu hàng đã bán bị trả lại.

- Nội dung: Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hoá doanh

nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại

do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc sai chính sách

bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.

- Tài khoản sử dụng: TK 531 –Hàng bán bị trả lại.

TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng

trả lại do lỗi của doanh nghiệp.

Bên nợ: Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua

hàng; hoặc trừ vào khoản nợ phải thu.

Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bán bị trả lại sang TK 511 “Doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần.

TK 531 không có số dư cuối kỳ.

c. Kế toán giảm giá hàng bán.

- Nội dung: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ

cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,

không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.

- Tài khoản sử dụng: TK 532– Giảm giá hàng bán.

Bên nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng.

Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần.

TK 532 không có số dư cuối kỳ.

* Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.

Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng: trong đó các

khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đươc xác định như sau:

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B29

Page 30: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản

chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.

- Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán

ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi.

- Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng.

* Cách xác định kết quả bán hàng.

Kết quả bán hàng Doanh thu Giá vốn CPBH, CPQLDN

(Lãi thuần từ hoạt = bán hàng - hàng bán - phân bổ cho số

động bán hàng) và cung cấp hàng bán

dịch vụ

+ Doanh thu hoạt - Chi phí hoạt

động tài chính động tài chính

Trong đó:

Doanh thu Tổng doanh Các khoản giảm

bán hàng = thu bán - trừ doanh thu

thuần hàng theo quy định

1.3.5 Các khoản thanh toán tiền hàng.

TK 111- Tiền mặt: Phản ánh tình hình thu, chi, tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao

gồm: Tiền Việt nam, tiền ngoại tệ, vàng, bạc , kim khí đá quý.

Tài khoản 111- “Tiền mặt” có 3 tài khoản cấp 2

+ Tài khoản 1111- “ Tiền Việt Nam”

+ tài khoản 1112- “ Tiền ngoai tệ”

+ Tài khoản 1113- “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý.”

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B30

Page 31: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết cấu tài khoản:

Có TK 111 Nợ

- Số dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền mặt

hiện còn tại quỹ ở thời điểm đầu kỳ.

- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh làm tăng quỹ tiền mặt

Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh làm giảm quỹ tiền mặt

- Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền mặt

hiện còn tại quỹ ở thời điểm cuối kỳ

TK 112- Tiền gửi ngân hàng: để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng,

giảm của tiền gửi ngân hàng.

TK 112 – “ Tiền gửi ngân hàng” có 3 tài khoản cấp 2

+ Tài khoản 1121 - “Tiền Việt Nam”

+ Tài khoản 1122- “ Tiền ngoai tệ”

+ Tài khoản 1123- “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý.”

Kết cấu tài khoản:

Có TK 112 Nợ

- Số dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền gửi

ngân hàng hiện còn tại thời điểm đầu

kỳ

- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh làm tăng tiền gửi ngân hàng.

- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh lam giảm tiền gửi ngân hàng

Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiêng gửi

ngân hàng hiện còn tại thời điểm cuối

kỳ.

TK 131- Phải thu của khách hàng

TK này phản ánh tình hình công nợ phải thu của khách hàng về tiền bán sản

phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

Kết cấu tài khoản:

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B31

Page 32: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Có TK 131 Nợ

-Số tiền vật tư, hàng hóa, dịch vụ

phải thu của khách hàng

- Số tiền thừa phải trả lại cho người

mua.

- Các nghiệp vụ khác làm tăng nợ

phải thu của khách hàng (chênh lệch

tăng tỷ giá)

- Số tiền đã thu của khách hàng (kể

cả tiền ứng trước của khách hàng)

- Các khoản chiết khấu thnah toán,

chiết khấu thương mại, giảm giá

hàng mua và hàng mua trả lại chấp

nhận trừ vào số nợ phải thu.

- Các nghiệp vụ khác phát sinh làm

giảm nợ phải thu của khách hàng Số dư nợ: Phản ánh số tiền còn phải Số dư có: Phản ánh số tiền người

thu mua của khách hàng mua đặt trước hoặc trả thừa

1.3.6. Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan tới hàng bán ra

Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK là thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng.

Các khoản này do đối tượng tiêu thụ hàng hóa ,dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh

doanh chỉ là đơn vị thu, nộp thuế thay cho người tiêu dùng,hàng hóa, dịch vụ

-Thuế GTGT là một loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của

hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng

Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo 1 trong 2 phương pháp

+ Tính thuế theo phương pháp khấu trừ:

Số thuế GTGT phải nộp= thuế GTGT đầu ra- thuế GTGT đầu vào

Trong đó: Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra= giá tính thuế của hàng hóa

dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ tương ứng

+ Tính thuế theo phương pháp trực tiếp

Thuế TTĐB = Thuế suất x doanh số bán( gồm cả thuế GTGT) – Trị giá

mua(gồm GTGT đầu vào)

* Tài khoản 3331 –Thuế GTGT phải nộp

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B32

Page 33: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tài khoản này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực

tiếp.

- Kết cấu:

Bên nợ:

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.

- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp.

- Số thuế GTGT của hàng đã bán bị trả lại.

- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Bên có:

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi,

biếu tặng, sử dụng nội bộ.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động

khác.

- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá nhập khẩu.

Số dư bên có: Số thuế GTGT còn phải nộp.

-Thuế TTĐB: được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt

hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất , cần hạn chế mức tiêu

thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhhu cầu đời sông nhân dân và xã hội như:

bia, rượu, thuốc lá, bài lá.....

Giá tính thuế của hàng sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi

sản xuất chưa có thuế TTĐB

Thuế TTĐB phải nộp= Giá đã có thuế TTĐB 1+(%)thuế suất x thuế suất(%)

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu

Thuế TTĐB phải nộp= hàng nhập khẩu x giá tính thuế đơn vị x

Thuế suất(%)

-Thuế xuất khẩu

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B33

Page 34: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: tất cả các hàng hóa , mua bán, trao đổi, với nước

ngoài ra xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt nam.

Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc

ủy thác xuất khẩu.

Thuế xuất khẩu phải nộp do hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi

trên hợp đồng của lô hàng xuất khâu( thường là giá FOB) và thuế suất thuế xuất

khẩu của măỵ hàng xuất và được quy đổi về tiền đồng Việt nam theo tỷ giá hiện

hành

Bán hàng: Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế Xuất khẩu

Sử dụng TK 333 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Trình tự hạch toán Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế xuất khẩu,nhập

khẩu,thuế TTĐB

Sơ đồ 1-5: sơ đồ hạch toán thuế phải nộp

1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất

1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng

a. Nội dung.

- Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán

sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ.

- Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:

+ Chi phí nhân viên bán hàng.

+ Chi phí vật liệu, bao bì.

+ Chi phí dụng cụ đồ dùng.

+ Chi phí khấu hao TSCĐ.

+ Chi phí bảo hành sản phẩm.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B

TK 333 (3331,3332, 3333)

TK 133

K/C VAT được khấu trừTK 111,112,131

Xuất bán HH, xuất khẩu

34

Page 35: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.

+ Chi phí bằng tiền khác.

b. Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng TK 641 –Chi phí bán hàng

Nội dung: Để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ

để xác định kết quả kinh doanh.

Kết cấu TK 641

Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.

Bên có:

- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.

- Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh

doanh trong kỳ.

TK 641 không có số dư.

TK 641 có 7 TK cấp 2:

TK 6411 –Chi phí nhân viên

TK 6412 –Chi phí vật liệu

TK 6413 –Chi phí dụng cụ, đồ dùng

TK 6414 –Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6415 – Chi phí bảo hành

TK 6417 – chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B35

Page 36: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

c. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng.

TK 334, 338 TK 641 TK 911

Chi phí nhân viên

TK 152, 153 K/C chi phí bán hàng

Chi phí vật liệu, CCDC

TK 142, 242

Phân bổ chi phí CCDC

TK 214 TK 111, 112, 152

Chi phí khấu hao TSCĐ Các khoản ghi giảm CPBH

TK 352 Phế liệu thu hồi

Chi phí bảo hành SP

TK 111, 112, 331

CP dịch vụ mua ngoài

CP khác bằng tiền

TK 133

Thuế GTGTĐKT

Sơ đồ 1-6: sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B36

Page 37: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

a. Nội dung

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản

sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung

toàn doanh nghiệp.

Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết

thành các yếu tố chi phí sau:

+ Chi phí nhân viên quan lý.

+ Chi phí vật liệu quản lý.

+ Chi phí dồ dùng văn phòng.

+ Chi phí khấu hao TSCĐ.

+ Thuế, phí và lệ phí.

+ Chi phí dự phòng.

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.

+ Chi phí bằng tiền khác.

b. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nội dung : Để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành

chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.

Kết cấu TK 642

Bên nợ:

- Các khoản chi phí quản doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ

- Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải

trả.

Bên có:

- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã

trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B37

Page 38: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

TK 642 không có số dư.

TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:

+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.

+ TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý.

+ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.

+ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.

+ TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí.

+ TK 6426 – Chi phí dự phòng.

+ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.

+ TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B38

Page 39: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

c. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí QLDN:

TK 336,338 TK 642 TK 911

Chi phí nhân viên quản lý Kết chuyển chi phí QLDN

TK 152, 153

Chi phí NVL,CCDC cho QL

TK 142, 242 TK 111, 152, 138

Phân bổ chi phí CCDC Các khoản ghi giảm chi phí

TK 214 quản lý doanh nghiệp

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK333,111,112

Thuế, phí, lệ phí phả nộp

TK 139, 351, 352

Chi phí các khoản dự phòng

TK 111, 112, 331

Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 133

Thuế GTGTĐKT

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B39

Page 40: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1-7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lí doanh nghiệp

1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính.

1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

- Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán

hàng trả góp.

- Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ

sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.

- Cổ tức và lợi nhuận được chia.

- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá.

- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ,

TSCĐ.

- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.

Tài khoản kế toán sử dụng

• TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính

Bên nợ: Kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.

Bên có: Phản ánh các khoản doanh thu HĐTC phát sinh trong kỳ như: lãi

từ hoạt động đầu tư chứng khoán; lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh; chiết khấu

thanh toán được hưởng; doanh thu từ bán bất động sản; lãi cho vay; lãi từ hoạt

động bán trả góp.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B40

Page 41: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Sơ đồ 1-8: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.

Nội dung chi phí hoạt động tài chính.

Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về

vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của

doanh nghiệp.

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên

doanh, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển

nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…)

- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.

- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.

- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu

thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.

- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá.

- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B

TK 911 TK 515 TK 111,112

TK 3331

Doanh thu hoạt động tài chính

TK 421

K/c lãi hoạt động tài chính

K/c doanh thu tài chính

41

Page 42: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh

nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.

Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ

tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp.

Tài khoản kế toán sử dụng

*TK 635 – Chi phí tài chính.

Bên nợ:

CPHĐTC phát sinh trong kỳ như: lỗ từ hoạt động đầu tư chứng khoán; lỗ từ

hoạt động góp vốn liên doanh; chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng; chi

phí bán bất động sản; lỗ do chênh lêch tỷ giá; chi phí lãi vay.

Bên có:kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính

TK 111,112 TK 635 TK 911

Lỗ CK, lãi tiền vay, bán KC Chi phí HĐTC

Ngoại tệ

TK 159, 229 TK 159, 229

Trích lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng

Bổ sung

Sơ đồ 1-9: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính

1.3.9 Kế toán hoạt động khác

1.3.9.1 KÕ to¸n thu nhËp kh¸c

* Tài khoản sử dụng :

TK711 - Thu nhập khác

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B42

Page 43: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết cấu TK 711

Bên nợ:

- Kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.

Bên có:

Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh nhưC: thu thanh lý TSCĐ, tiền phạt

thu được của khách hàng, thu các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ, thu nhập từ quà

biếu tặng…

Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 111,

112, 152, 153,...

Sơ đồ kế toán thu nhập khác:

Sơ đồ 1-10: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

1.3.9.2 Kế toán chi phí khác

* Tài khoản sử dụng :

Tài khoản 811- Chi phí khác

Bên nợ:

phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh như chi phí thanh lý TSCĐp,

giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, các khoản tiền phạt bồi thường …

Bên có: kết chuyển sang TK911 để XĐKQKD.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B

TK 911 TK 711

K/c thu nhập khác

TK 331,338

TK 111,112,138

Nợ không xác định được chủ

Thu nhập hoạt động khác

TK 3331

Thuế GTGT

43

Page 44: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ kế toán chi phí khác:

Sơ đồ 1-11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác

1.3.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

* Tài khoản sử dụng 821 –chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Kết cấu TK 821

Bên nợ TK 821 Bên có

Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu

thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

Thuế TNDN hiện hành = Lợi nhuận chịu thuế x Thuế suất.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành

và chi phí hoãn lại khi xác định lợi nhuận của một kỳ.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B

TK 111,112,138,142 TK 811 TK 911

Chi phí khác phát sinh trong kỳ

TK 211

Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán

TK 214

K/c chi phí khác

44

-Thuế thu nhập doanh nghiệp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm-Thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước phải nộp bổ sung cho phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước.

-Thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn Thuế thu nhập tạm nộp-Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên nợ Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Page 45: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh

nghiệp phải nộp tạm tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thu nhập doanh

nghiệp của năm hiện hành.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là thuế thu nhập doanh

nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu

thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh

nghiệp hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại bù trừ

với công nợ thuế thu nhập hoãn lại.

Chứng từ sử dụng.

+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

+ Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Các chứng từ khác liên quan….

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B45

Page 46: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tài khoản sử dụng.

* Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

* Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

TK 333(3334) TK 821 TK 911

Số thuế TNDN tạm tính Kết chuyển chi

trong kỳ ( DN xác định được) phí thuế TNDN

Số chênh lệch giữa số TNDN

tạm nộp lớn hơn phải nộp

Sơ đồ 1-12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.3.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng.

1.3.11.1. Tài khoản kế toán sử dụng.

Kế toán sử dụng TK 911 –Xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh

nghiệp.

Kết cấu TK 911:

Bên nợ:

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Chi phí tài chính trong kỳ.

- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu thụ trong

kỳ.

- Chi phí khác trong kỳ.

- Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Bên có:

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B46

Page 47: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ.

- Thu nhập thuần khác trong kỳ.

- Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.

TK 911 không có số dư.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B47

Page 48: Cty cp van tai

Kết chuyên doanh thu

thuần

Kết chuyển doanh thu hoạt

động TC và thu nhập khác

KÕt chuyÓn GVHB

Kết chuyển CPBH và CP

QLDN

Kết chuyên chi phí hoạt

động TC, chi phí khác, cp

thuế TNDN

Kết chuyển chi phái thuế

TNDN

KÕt chuyÓn l·i

Kết chuyển chi phi thuế

TNDN

Kết chuyển lỗ

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3.11.2. Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng:

TK632 TK911 TK511,512

TK641,642 TK515,711

TK635,811,821 TK 821

TK821

TK421

TK421

Sơ đồ 1-13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả bán hàng

1.3.11.3 Kế toán phân phối kết quả sản xuất kinh doanh

* Tài khoản sử dụng TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.

Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh và tình hình phân phối, xử

lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết cấu TK 421:

Bên nợ:

- Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.

- Phân phối tiền lãi (Trích lập các quỹ doanh nghiệp, chia cổ tức, lợi nhuận cho

các cổ đông…; bổ sung nguồn vốn kinh doanh; nộp lợi nhuận lên cấp trên).

Bên có:

- Số lãi thực tế từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Số lãi được cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên cấp bù (không thuộc mô

hình công ty mẹ – con).

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B48

Page 49: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh.

TK 421 có thể có số dư nợ hoặc dư có.

- Số dư bên nợ: Phản ánh khoản lỗ chưa xử lý hoặc số phân phối quá số lãi.

- Số dư bên có: Phản ánh khoản lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối.

TK 421 có 2 tài khoản cấp 2:

TK 4211 –Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

TK 4212 –Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

1.4 Các hình thức kế toán.

Tuỳ theo đặc điểm, hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô và yêu cầu về

trình độ quản lý của từng doanh nghiệp mà doanh nghiệp chọn hình thức kế toán

cho phù hợp. Hiện nay có 5 hình thức kế toán đang được sử dụng:

Hình thức Kế toán Nhật ký chung

Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ

Hình thức kế toán máy

1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung.

- Đặc điểm:là sử dụng nhật ký chung để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài

chính theo thứ tự thơi gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản,sau đó số liệu ghi

trên nhật ký chung đươc sử dụng ghi vào các tài khoản liên quan

- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra ,kế toán ghi vào sổ nhật ký

chung.Hằng ngày hoặc định kỳ kế toán lấy số liệu trên sổ nhật ký chung chuyển

vào Sổ cái ,còn số liệu trên sổ nhật ký đặc biệt được tổng hợp hằng ngày để ghi

vào Sổ cái một lần.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B49

Page 50: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.

- Đặc điểm chỉ sử dụng một sổ kế toán duy nhất là Nhật ký-Sổ cái là quyển để ghi

chếp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa theo thời gian, vừa theo hệ thống.

- Trình tự ghi sổ hằng ngày khi nhận được chứng từ gốc phát sinh nhân viên giữ

Nhật ký –Sổ cái phải kiểm tra nội dung của các chứng từ gốc,sử dụng những

chứng từ gốc đủ điều kiện để ghi sổ,ghi cả trên hai phần cửa sổ và tính ra tổng số

tiền ở phần nhật ký,tổng số phát sinh nợ và có,số dư cuối kỳ của các tài khoản ở

phần sổ cái. Số liệu trên Nhật ký-Sổ cái được đối chiếu kiểm tra chính xác.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B50

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ Cái Bản tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Page 51: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái.

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

- Đặc điểm:việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc ghi sổ theo hệ thống

theo hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau:sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái

các tài khoản.

- Trình tự ghi sổ : đối những nghiệp vụ phát sinh với số lượng lớn và thường

xuyên ,kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc,sau đó định kỳ lập các chứng từ

ghi sổ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc đã lập.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B51

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ Bảng tổng hợpkế toán chứng từ

cùng loại

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Nhật ký sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính

Page 52: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu kiểm tra

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B52

Chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ

cùng loại

CHứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Page 53: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.

- Đặc điểm:các hoạt đọng tài chính của đơn vị được phản ánh ở chứng từ gốc đều

được phân loại để ghi vào sổ Nhật ký-Chứng từ,cuối tháng số liêu được tổng cộng

và ghi vào sổ cái 1 lần.

- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra về nội dung và hình thức

,lấy số liệu ghu trực tiếp váo các bảng kê,nhật ký chứng từ có liên quan.Nếu sử

dụng bảng kê thì cuối tháng chuyển số liệu vào nhật ký chứng từ.

Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ,bảng

kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập bảng cân đối kế toán và các

bảng biểu khác.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B53

Page 54: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B54

Bảng kê

Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ

Nhật ký chứng từ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Báo cáo tài chính

Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết

Page 55: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4.5 Hình thức kế toán máy

- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính:

Đặc trưng cơ bản của hình thức kết toán trên máy vi tính là công việc kế

toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.

Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế

toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán

không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế

toán và báo cáo tài chính theo quy định.

Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại

sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu của sổ kế toán ghi

bằng tay.

- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.

(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp

chứng từ cùng lọai đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài

khoản nghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu

được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào

sổ kế toán tổng hợp, sổ cái hoặc nhật ký sổ cái…Và các sổ, thẻ kế toán chi tiết

liên quan.

(2) Cuối tháng ( hoặc bất kỳ một thời điểm cần thiết nào ) kế toán thực hiện

các thao tác khoá sổ, cộng sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số

liệu tổng hợp và các số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính

xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể

kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra

giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của sổ kế

toán ghi bằng tay.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B55

Page 56: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự ghi sổ hình thức kế toán trên máy vi tính:

Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B56

Sổ kế toán

- - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết

Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán

cùng loại

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị

Phần mềm kế toán

Máy vi tính

Page 57: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

KHAI THÁC – VẬN TẢI TIẾN XUYÊN

2.1. Đặc điểm chung về Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên

2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.

2.1.1.1 Lịch sử hình thành.

Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một công ty thuộc hình

thức Công ty Cổ Phần, đang hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định

hiện hành khác của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Công ty được

thành lập theo giấy phép kinh doanh số 5700672140, tại Sở Kế hoạch và đầu tư

tỉnh Quảng Ninh vào ngày 09/08/2007.

Tên công ty: Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên

Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên

Trụ sở chính: Khu Rặng Thông-Thị Xã Quảng Yên- Tỉnh Quảng Ninh.

Điện thoại: 033.3875.796 Fax: 033.3547.666

Mã số thuế: 5700672140

2.1.1.2 Vốn điều lệ của công ty

Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên bắt đầu đi vào hoạt động

với số vốn điều lệ là 8.000.000.000 đồng, được chia thành 80.000 cổ phần, do 3

thành viên sáng lập đăng ký mua:

Số TT Tên thành viên Giá trị vốn góp (đ) Tỷ lệ vốn góp

1Vũ Văn Xuyên

5.000.000.000 62,5%

2 Lê Đồng Luyện 1.500.000.000 18,75%3 Ngô Xuân Hương 1.500.000.000 18,75%

Cộng 8.000.000.000 100%

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B57

Page 58: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty là một trong những nhà xuất khẩu lớn tại tỉnh Quảng Ninh với lĩnh

vực hoạt động chính là mua clinker tại Ninh Bình và xuất khẩu sang thị trường

Trung Quốc. Clinker là nguyên liệu chính để sản xuất xi măng cung cấp cho các

công trình xây dựng trong và ngoài nước.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B58

Page 59: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong những năm gần

đây

Hiện nay, Công ty là một đơn vị kinh doanh có lãi và nộp đủ thuế cho ngân

sách Nhà nước. Ta có thể sơ qua một số chỉ tiêu mà Công ty đạt được trong năm

2011 và 2012 như sau:

KẾT QUẢ KINH DOANH

ĐVT: Đồng Việt Nam

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012

Chênh lệch

Tuyệt đốiTương

đối (%)

Doanh thu

thuần13.391.897.400 26.167.393.680

12.775.496.280 95,40

Giá vốn hàng

bán10.129.765.900 21.903.910.730

11.774.144.830 116,25

Chi phí bán

hàng1.341.473.315 3.421.145.528

2.079.672.203 158,38

Chi phí tài

chính0 0

0 0

Doanh thu tài

chính2.984.683 1.608.814.130

1.605.829.448 538,02

Chi phí QLDN 1.319.110.545 1.822.738.203 503.627.658 38,18Lợi nhuận

trước thuế 605.221.765 583.413.363

(- 21.808.403) (- 3,60)

Lợi nhuận sau

thuế453.916.325 437.560.023

(- 16.356.303) (- 3.60)

(Theo số liệu phòng kế toán)

Trong năm 2012, doanh thu tăng 12.775.496.280 VNĐ, doanh thu của công

ty đã tăng so với năm 2011. Công ty đạt được mức tăng trưởng như vậy là nhờ

hoạt động kinh doanh được đẩy mạnh. Tuy nhiên, do công ty hoạt động trong lĩnh

vực thương mại, nên giá vốn hàng bán của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong doanh

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B59

Page 60: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thu, giá vốn hàng bán của công ty năm 2012 tăng 11.774.144.830 VNĐ, tăng lên

116,25 % so với năm 2011. Tỷ trọng giá vốn của công ty tăng lên trong năm 2012

là do công ty có chính sách giảm giá bán và tăng mức chiết khấu để đẩy mạnh

doanh thu. Các chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu tiếp đến là chi phí quản

lí doanh nghiệp và chi phí bán hàng, đã làm cho lơi nhuận của công ty giảm

21.808.403 VNĐ. Lợi nhuận sau thuế của công ty giảm cho thấy việc kiểm soát

của công ty còn kém trong năm 2012

Như vậy, doanh thu thuần của công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng

95,40%, tương ứng với 12.775.496.280 VNĐ. Mức tăng trưởng như vậy là rất tốt.

Tuy nhiên, khoản chi phí bán hàng tăng nhanh hơn so với mức tăng của doanh thu

thuần, làm cho lợi nhuận kế toán giảm. Vì vậy, Ban quản trị công ty cần phải thiết

lập một hệ thống quản lý chi phí một cách khoa học và hiệu quả, nhằm giảm tối

thiểu các chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường hệ

thống kiểm tra, kiểm soát chi phí cho quản lý doanh nghiệp, đảm bảo cho tỷ lệ

tăng chi phí luôn nhỏ hơn tỷ lệ tăng doanh thu.

2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công

ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty

Cơ cấu lao động của Công ty.

Hiện nay Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một Công ty

khá phát triển. Việc sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm về chi phí lao

động. Đội ngũ nhân viên hiện nay của công ty là 20 người trực thuộc các bộ phận,

gồm:

• Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc 01 người

• Phòng hành chính nhân sự 04 người

• Phòng tài chính kế toán 04 người

• Phòng kinh doanh và Marketing 05 người

• Phòng kế hoạch 06 người

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B60

Page 61: Cty cp van tai

Phòng tài chính kế toán

Phòng kế hoạch

Phòng kinh doanh và

Marketing

Giám đốc

Phòng hành chính nhân

sự

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hầu hết các nhân viên trong công ty đều có kinh nghiệm từ thực tế, là

những người năng động và sáng tạo.

. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến

Xuyên :

Sơ đồ 2-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, thay mặt công ty chịu trách nhiệm

trước nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền về toàn bộ hoạt động của công

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B61

Page 62: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ty; là người có quyền cao nhất về công tác điều hành công ty, đồng thời chỉ

huy, quản lý tất cả các bộ phận của công ty.

Phòng hành chính nhân sự: Là phòng ban chịu trách nhiệm quản lý về nhân sự

và công tác hành chính, công đoàn cho công ty.

Phòng tài chính kế toán: Là phòng ban chịu trách nhiệm quản lý tài chính của

công ty, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và hạch toán kế toán theo quy

định của Bộ tài chính.

Phòng kế hoạch: Là phòng ban có trách nhiệm nắm bắt thông tin, giá cả trên

thị trường về nguồn hàng hoá, tìm kiếm khách hàng và nhà cung cấp mới cho

công ty.

Phòng kinh doanh và Marketing: Là phòng ban chịu trách nhiệm quảng bá sản

phẩm, thương hiệu của công ty và tìm kiếm những chiến lược kinh doanh mới.

2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất của Công ty

Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên

Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một doanh nghiệp kinh

doanh thương mại chuyên mua và xuất khẩu hàng hoá với số lượng lớn. Do vậy

ngành nghề kinh doanh của công ty chủ yếu là mua và xuất khẩu clinker. Dưới

đây là một số ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty:

STT Tên ngành Mã ngành1 Bán clinker 46622 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng 46633 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy xây dựng 4664

Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên là một doanh nghiệp thương mại,

các ngành nghề của công ty có đặc điểm như sau:

Bán clinker : Doanh nghiệp mua clinker tại Ninh Bình để xuất khẩu sang

thị trường Trung Quốc.

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng: Doanh nghiệp mua vật

liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng và bán cho các doanh nghiệp trong

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B62

Page 63: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

nước. Vật liệu và thiết bị trong xây dựng chủ yếu là : xi măng, gạch, cát,

đá, sỏi,...

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy xây dựng: Doanh nghiệp mua

máy móc, thiết bị xây dựng và bán cho các doanh nghiệp khác. Máy móc

chủ yếu là: máy khoan, đầm, nén, cẩu,...

Hiện nay, do mới thành lập và hoạt động nên công ty mới chỉ tập trung vào

ngành nghề chủ yếu là mua clinker trong nước và xuất khẩu sang thị trường Trung

Quốc.

2.1.5 Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến

Xuyên

2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Kế

toán

Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế

toán được thực hiện tại phòng Tài chính kế toán của Công ty theo sơ đồ:

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần khai thác- vận tải Tiến Xuyên

Quan hệ chỉ đạo

Quan hệ hỗ trợ

Sơ đồ 2-2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Kế toán là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý hoạt động, tính toán

kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản và vốn tiết kiệm nhằm đảm bảo

quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh, chủ động tài chính của Công ty.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B

Thủ quỹKế toán

tổng hợp và thuế

63

Kế toán trưởng

Kế toán bán hàng

Page 64: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kế toán trưởng: Phụ trách chung về mọi hoạt động tài chính của công ty, có

nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán đảm bảo hoạt động có hiệu quả.

Kế toán tổng hợp và thuế: Phụ trách việc lập báo cáo tài chính, báo cáo

thuế, tính lương,...

Kế toán bán hàng: Phụ trách việc bán hàng và thanh toán với khách hàng

cũng như nhà cung cấp.

Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ quỹ và theo dõi thanh toán với cán bộ công nhân

viên, thanh toán tạm ứng, các khoản phải thu, phải trả và thanh toán đối với

ngân sách nhà nước.

2.1.5.2 Chính sách Kế toán của Công ty

a, Hình thức tổ chức sổ kế toán

Để hoàn thành tốt nhiệm vụ xử lý thông tin kịp thời, hiện nay Công ty Cổ Phần

khai thác- vận tải Tiến Xuyên đang áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức

“Nhật ký chung”, đây là hình thức kế toán sử dụng sổ Nhật ký chung để ghi

chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thời gian và theo quan hệ đối

ứng tài khoản, sau đó số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được sử dụng để ghi

vào sổ cái các tài khoản liên quan.

Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi chép tất cả các

nghiệp vụ kinh tế theo thứ tự thời gian và quan hệ đối ứng của nghiệp vụ đó.

Sổ cái các tài khoản là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi chép các

nghiệp vụ kinh tế theo từng tài khoản, số liệu sau khi ghi vào sổ Nhật ký chung

sẽ được sử dụng để ghi vào sổ Cái.

Sổ kế toán chi tiết là sổ kế toán sử dụng để ghi chép các hoạt động kinh

tế tài chính chi tiết, cụ thể theo từng đối tượng yêu cầu quản lý, nó được mở

theo các tài khoản cấp 2, cấp 3 … tùy theo yêu cầu quản lý.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B64

Page 65: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:

Sơ đồ 2-3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Đối chiếu

Hình 2-3: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:

Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,

trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu

đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù

hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi Nhật

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B65

Sổ kế toán chi tiết

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết

Nhật ký đặc biệt

Chứng từ gốc

Nhật ký chung

Sổ cái

Page 66: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên

quan.

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối

số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái

và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập

Báo cáo tài chính.

Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát sinh bên Có

trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh bên Nợ và Tổng số

phát sinh bên Có trên sổ Nhật ký chung

b, Chế độ kế toán áp dụng

- Niên độ kế toán: từ 1/1 đến 31/12 hàng năm.

- Kỳ kế toán: năm

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: VNĐ. Nguyên tắc

chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ sang VNĐ theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.

- Hình thức kế toán: Nhật ký chung.

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng.

- Kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Công ty kê khai và nôp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp tính giá xuất kho kế theo phương pháp bình quân gia

quyền( cả kì).

- Hệ thống sổ áp dụng: Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản, Sổ Nhật ký chung, …

và Hệ thống báo cáo kế toán đầy đủ kết hợp với việc đưa hệ thống máy vi tính

vào công tác kế toán.

- Hệ thống báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh

doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính..

Hện nay phòng kế toán Công ty đã được trang bị hệ thống máy tính cài đặt phần

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B66

Page 67: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

mềm kế toán MISA SME.NET 2010 R52.

2.2. Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của

Công ty Cổ Phần Khai Thác- Vận tải Tiến Xuyên

2.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của Công ty Cổ

Phần Khai Thác- Vận tải Tiến Xuyên

2.2.1.1. Phương thức bán hàng.

- Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng

- Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng

Bán buôn: khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa của doanh nghiệp với khối

lượng lớn, khách hàng sẽ có đơn đặt hàng gửi tới doanh nghiệp và khách hàng

làm hợp đồng. Trong hợp đồng có sự thỏa thuận về giá cả, hình thức thanh toán ,

chi phái vận chuyển, có sự phê chuẩn của giám đốc. Căn cứ vào đơn đặt hàng,

hợp đồng, kế toán viết hóa đơn bán hàng(kiêm phiếu xuất kho )

và giao hàng cho bên mua

Bán lẻ:

- Bán lẻ lớn: Phương thức bán lẻ lớn thì cũng giống như phương thức bán

buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường

xuyên như bán buôn.

Trên cơ sở đặt hàng của người mua, phòng kế toán lập hóa đơn GTGT, hóa

đơn GTGT được viết thành 3 liên: liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho khách hàng,

liên 3 dùng để hạch toán.

Dựa vào hóa đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào

phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hóa đơn của nhân

viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.

- Bán lẻ trực tiếp :

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B67

Page 68: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình thức bán lẻ trực tiếp được áp dụng tại kho, cửa hàng của công ty, khách

hàng đến trực tiếp kho, cửa hàng của công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán

lẻ theo phương thức thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng

hóa thì kế toán lập hóa đơn GTGT.

Để thu hút khách hàng cửa hàng đã sử dụng linh hoạt giá cả, giá bán hàng

hoá dựa trên trị giá mua vào và giá cả thị trường sao cho bù đắp được các chi phí

mua vào và có lãi.

2.2.1.2. Phương thức thanh toán.

- Phương thức thanh toán trực tiếp

- Phương thức thanh toán chậm trả

Theo sự thỏa thuận của khách hàng và công ty hay theo hợp đồng kinh tế đã

kí kết thì khách hàng có thể thanh toán cả theo 2 hình thức là tiền mặt và tiền gửi

ngân hàng. Việc thanh toán có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán trả chậm sau

một khoảng thời gian nhất định, thời gian thanh toán trả chậm cụ thể sẽ được thỏa

thuận theo từng hợp đồng kinh tế

Công ty Cổ Phần Khai Thác- Vận tải Tiến Xuyên sử dụng cả hai phương thức

thanh toán là thanh toán có sử dụng tiền mặt và thanh toán không sử dụng tiền

mặt. Tuy nhiên, phần lớn là công ty sử dụng phương pháp chuyển khoản qua tài

khoản ngân hàng.

2.2.2 Kế toán quá trình tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần Khai Thác- Vận tải

Tiến Xuyên

Công ty Cổ Phần Khai Thác- Vận tải Tiến Xuyên là một doanh nghiệp thương

mại chuyên mua và xuất khẩu clinker.

Hàng hoá của công ty chủ yếu là clinker – nguyên liệu để sản xuất xi măng.

Công ty mua clinker tại Ninh Bình để xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc.

Thị trường tiêu thụ của công ty chủ yếu là thị trường nước ngoài, cụ thể là

thị trấn Giang Bình, huyện Đông Hưng, Trung Quốc.

2.2.2.1 Kế toán Giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ Phần Khai Thác- Vận tải

Tiến Xuyên

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B68

Page 69: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Giá vốn hàng xuất bán được tính dựa trên giá mua hàng, giá mua này

không bao gồm chi phí thu mua hàng hoá, chi phí này được tính riêng. Tại Công

ty giá hàng hoá xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền

cuối kỳ dự trữ và tính theo tháng. Kế toán hàng hoá sẽ tính đơn giá bình quân cho

từng mặt hàng để từ đó xác định giá vốn vào cuối tháng.

Chứng từ liên quan đến hạch toán giá vốn là Phiếu xuất kho, hóa đơn

GTGT, hóa đơn thương mại, …

Sau khi hợp đồng bán hàng được ký kết với khách hàng, căn cứ vào các

điều khoản và thời hạn giao hàng trong hợp đồng, phòng Kinh doanh của Công

ty xin lệnh xuất hàng, thủ kho xuất hàng theo lệnh xuất và tiến hành viết phiếu

xuất kho. Ở kho, thủ kho ghi nhận số lượng hàng hóa xuất ra vào sổ kho để đối

chiếu với kế toán vào cuối tháng, khi nhận được phiếu xuất kho, kế toán tiến

hành định khoản nghiệp vụ và nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán trong máy

tính

Khi kế toán nhập “Phiếu xuất kho” trên phần mềm kế toán và xác nhận

phiếu đó, số liệu sẽ được cập nhật và ghi Nợ trên Sổ Cái TK 632 phản ánh giá

vốn hàng xuất kho, đồng thời bên Có trên sổ cái TK 156 cũng sẽ được cập

nhật số liệu.Cuối kỳ kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật tư hàng

hóa với thẻ kho tương ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa kế

toán sẽ cập nhật số liệu vào Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa.

VÝ d ụ : Ngày 28/03/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết với c«ng ty Cæ

phÇn Híng D¬ng, c«ng ty tiến hành bàn giao nhận hàng như hợp đồng.

- Hãa đơn 0089456, phiếu nhập kho 01, nhập kho 995 tÊn clinhker

h¹t.®¬n gi¸ 527.262,68, thanh to¸n chuyÓn kho¶n cho C«ng ty cæ phÇn

Híng D¬ng.

Căn cứ vào hãa đơn GTGT của đơn vị cung cấp, kế to¸n hàng ho¸ lập

phiếu nhập kho. Thủ kho tiến hành kiểm nhận hàng ho¸.

Cuối ngày, thủ kho sử dụng Phiếu nhập kho số 03 , để ghi vào Thẻ kho

rồi chuyển chứng từ cho phßng kÕ to¸n

Hạch to¸n nghiệp vụ tại phßng kÕ to¸n như sau:

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B69

Page 70: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Trị gÝa hàng nhập kho :

= 995*527.262,68=524.626.367 đồng.

- Thuế GTGT đầu vào = 524.626.367 * 10% =52.462.637 đồng.

Căn cứ và hóa đơn GTGT và Phiếu nhập kho kế to¸n tiến hành ghi

các chứng từ :

Biểu số 1Mẫu số 01 GTGT3-3001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/12P

Liên 2(Giao cho khách hàng) Số:0089456

Ngày 28 tháng 3 năm 2013Đơn vị bán:Công ty Cổ Phần Hướng DươngĐịa chỉ : Phường Nam Sơn - TX.Tam Điệp - Ninh BìnhSố tài khoản……. Mã số thuế : 2700284216Họ tên người mua hàng: Lưu Văn PhúTên đơn vị : Công ty Cổ Phần Khai Thác- Vận tải Tiến Xuyên Địa chỉ : Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng NinhSố tài khoản…….Hình thức thanh toán : Chuyển khoản Mã số thuế :5700672140

STTTên hàng hóa,dịch

vụ ĐVTSố

lượng Đơn giá Thành tiềnA B C 1 2 3=1x2

1Clinker hạt

Tấn 995527.262,6

8 524.626.367(Tàu NB 2468) Cộng tiền hàng : 524.626.367

Thuế suất : 10 %Tiền thuế GTGT : 52.462.637

Tổng tiền thanh toán : 577.089.004 Số tiền viết bằng chữ : Năm trăm bảy mươi bảy triệu không trăm tám chín

nghìn linh bốn đồng chẵn.

Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B70

Page 71: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 2Đơn vị : Công ty Cổ Phần Khai Thác- Vận tải Tiến Xuyên Địa chỉ : Khu Rặng Thông TX.Quảng Yên -Quảng Ninh

PHIẾU NHẬP KHONgày 28 tháng 03 năm 2013

Họ tên người mua hàng : Lưu Văn PhúTên kho : Kho hàng hóaNguyên nhân nhập : Mua hàng hóaTên hàng hóa : Clinker hạt

STTTên hàng hóa,dịch

vụ ĐVTSố

lượng Đơn giá Thành tiềnA B C 1 2 3=1x2

1 Clinker hạt Tấn 995527.262,6

8524.626.36

7

Cộng tiền hàng : 524.626.36

7Số tiền viết bằng chữ : Năm trăm hai mươi tư triệu sáu trăm hai mươi sáu nghìn

ba trăm sáu bảy đồng chẵn

Người mua hàng Thủ kho(ký,ghi rõ họ tên ) (ký,ghi rõ họ tên )

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B71

Page 72: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng số 1

Đơn vị : Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến XuyênĐịa chỉ : Rặng Thông-TX.Quảng Yên -Quảng Ninh

BẢNG KÊ MUA HÀNGTháng 3 năm 2013

Mã hàng : CLK Tên hàng : Clinker

Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giáThành tiền

2-MarMua Clinker hạt 1.179,35 527.262,68 621.827.242

12-MarMua Clinker hạt 2.179,35 527.262,68 1.149.089.922

18-MarMua Clinker hạt 1.121,47 527.262,68 591.309.278

20-MarMua Clinker hạt 3.121,47 527.262,68 1.645.834.638

28-MarMua Clinker hạt 1.521,47 527.262,68 802.214.350

28-MarMua Clinker hạt 995 527.262,68 524.626.367

Cộng10.118,1

1 5.334.901.795

Tổng cộng10.118,1

1 5.334.901.795

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(ký,họ tên) (Ký,họ tên) (ký.họ tên,đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B72

Page 73: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng số 2Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu số: S03b-DNRặng Thông ,TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 03 năm 2013Tài khoản: 156 - Hàng hóa

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Số tiềnSH NT Nợ CóA B C D 1 2

Số dư đầu kỳ 804.075.587

Số phát sinh trong kỳ

2-Mar Mua CLinker 331 621.827.242

4-Mar Bán CLinker 632 638.559.081 12-Mar Mua CLinker 331 1.149.089.922 15-Mar Bán CLinker 632 1.180.009.101

18-Mar Mua CLinker 331 591.309.278

20-Mar Mua CLinker 331 1.645.834.638

21-Mar Bán CLinker 632 607.219.954 21-Mar Bán CLinker 632 607.219.954 25-Mar Bán CLinker 632 1.690.119.994 28-Mar Mua CLinker 331 802.214.350 28-Mar Mua CLinker 331 524.626.367

Cộng PS 5.334.901.795 4.723.128.084

Số dư cuối kỳ 1.415.849.298

- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1 - Ngày mở sổ: .............

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B73

Page 74: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người ghi sổ

Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Bảng số 3 Mẫu số :S03b-DN Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BT ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)

Tháng 3 năm 2013Tài khoản 632 -Giá vốn hàng bán

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số TiềnSH NT Nợ CóA B C D 1 2

Số dư đầu kỳ Số PS trong kỳ

47763 4-Mar Bán Clinker 156 638.559.081 47765 15-Mar Bán Clinker 156 1.180.009.101 47762 21-Mar Bán Clinker 156 607.219.954

xk00003 21-Mar Bán Clinker 156

607.219.954

47769 25-Mar Bán Clinker 156 1.690.119.994 nvk0056 31-Mar K/c GVHB 911

4.723.128.084

Cộng số PS 4.723.128.084 4.723.128.084 Số dư cuối kỳ - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1 - Ngày mở sổ: .............

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B74

Page 75: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ Phần Khai Thác- Vận tải

Tiến Xuyên

Hiện nay doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do vậy

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Mỗi

khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, các nhân viên phòng kinh doanh phải lập hoá

đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) cho hàng bán ra. Hoá đơn bán hàng có giá trị

như tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi, ghi chép, phản

ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng như việc xuất tồn kho trên thẻ

kho kế toán.

Vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng là hoá

đơn bán hàng, hoá đơn thương mại, bảng kê bán lẻ.

Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các

khoản giảm trừ doanh thu như triết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, và

doanh thu hàng bán bị trả lại. Nhưng thực tế doanh thu thuần của Công ty CP

khai th¸c vµ vËn t¶i TiÕn Xuyªn trong tháng 3 năm 2013 chính bằng tổng

doanh thu vì trong tháng 3 năm 2013 Công ty không có các khoản giảm trừ

doanh thu như 521, 531, 532.

Công ty Cổ Phần Khai Thác- Vận tải Tiến Xuyên hiện đang áp dụng phương

pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là xuất khẩu trực tiếp.

Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng , kế toán thường sử dụng các chứng từ và sổ

sách cần dùng sau:

+ Phiếu xuất kho

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B75

Page 76: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Hoá đơn GTGT

+ Phiếu thu

+ Sổ chi tiết bán hàng

+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua

+ Sổ tổng hợp thanh toán với người mua

+ Các loại sổ kế toán của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

Trên cơ sở phiếu xuất kho, kế toán tiến hành mở sổ chi tiết bán hàng

Hóa đơn GTGT là cơ sở để kế toán lập phiếu thu tiền mặt nếu khách hàng thanh

toán ngay bằng tiền mặt. Và giấy báo Có là cơ sở ghi nhận khách hàng đã thanh

toán tiền qua ngân hàng.

Công ty TNHH Nhiên liệu Thái Hào thanh toán tiền hàng bằng nhân dân tệ

và theo hình thức chuyển khoản. Do đó, có phát sinh chênh lệch tỷ giá. Khi nhận

được giấy báo có do ngân hàng chuyển đến, kế toán công ty lập Bảng kê chênh

lệch tỷ giá và kẹp cùng giấy báo có để hạch toán doanh thu bán hàng cũng như

doanh thu tài chính hay chi phí hoạt động tài chính.

Dưới đây là Giấy báo có do ngân hàng ĐT&PT Việt Nam chuyển đến

Ví dụ Ngày 04 tháng 03 năm 2013

- Xuất bán cho Công ty TNHH Nhiên Liệu Thái Hào Tù 1.179,35 tấn

clinker hạt giá bán chưa thuế 620.000 đồng/bộ, theo hóa đơn số 0047763,

Phiếu xuất kho số 25, chưa thu tiền.

Cuối ngày, thủ kho sử dụng phiếu xuất kho để ghi vào Thẻ kho rồi

chuyển chứng từ lên cho phòng kế toán.

Khi nhận được chứng từ do thủ kho chuyển lên, kế toán vật tư hàng hóa

sẽ hạch toán nghiệp vụ và mở sổ chi tiết theo mặt hàng ghi trong chứng từ,

đồng thời kế toán công nợ mở sổ chi tiết TK 131 theo từng khách hàng. Cuối

tháng kế toán căn vào sổ chi tiết hàng hóa để lập Bảng tổng hợp chi tiết hàng

hóa làm căn cứ đối chiếu với sổ Cái để lập các Báo cáo kế toán.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B76

Page 77: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hạch toán nghiệp vụ tại phòng kế toán như sau:

- Doanh thu bán hàng = 1.179,35* 620.000 = 731.197.000 đồng

- Giá vốn hàng xuất kho = 1.179,35* 541.450,02 = 638.559.081

đồng

Trong đó:

Đơn giá hàng xuất kho, được xác định trên giá trị thực tế của từng hàng hóa

đem đi xuất kho.

Biểu số 3

Đơn vị : Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến XuyênĐịa chỉ : Rặng Thông-TX.Quảng Yên - Quảng Ninh

PHIẾU XUẤT KHOSố 25

Tên người xuất hàng : Vũ Văn HợpTên kho : Kho hàng hóaNguyên nhân xuất : Xuất bánTên hàng hóa : Clinker hạtĐơn vị mua : Công ty TNHH Nhiên Liệu Thái Hào

STTTên hàng hóa,dịch vụ ĐVT

Số lượng Đơn giá

Thành tiền

1 Clinker hạt Tấn1.179,35

541.450,02 638.559.081

Cộng tiền hàng : 638.559.081

Số tiền viết bằng chữ :Sáu trăm ba mươi tám triệu năm trăm năm mươi chín nghìn không trăm tám mốt đồng chẵn

Người xuất kho Thủ kho(ký ,ghi rõ họ tên) (ký.ghi rõ họ tên)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B77

Page 78: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

`

Biểu số 4Mẫu số :01 GTKT-3

Ký hiệu : DT/2011B

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số : 0047163

Liên 2 (Giao cho khách hàng)Ngày 04 tháng 03 năm 2013

Đơn vị bán hàng :Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến XuyênĐịa chỉ : Rặng Thông-TX.Quảng Yên -Quảng NinhMã số thuế :5700672140Họ và tên người mua hàng :Tên đơn vị :Công ty TNHH Nhiên Liệu Thái HàoĐịa chỉ :Khu 21 - Làng Vạn Mỹ - TT Giang Bình -Đông Hưng -Trung Quốc

Mã số thuế :800283893Hình thức thanh toán :Chuyển khoản

STTTên hàng hóa,dịch

vụ ĐVTSố lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2

1 Cinker hạt Tấn 1.179,35 620.000 731.197.000 Cộng tiền hàng : 731.197.000

Thuế VAT 0 % Tiền thuế GTGT 0 Tổng tiền thanh toán : 731.197.000

Số tiền viết bằng chữ :Bảy trăm ba mươi mốt triệu một trăm chín mươi bảynghìn đồng chẵn

Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc(ký ,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B78

Page 79: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B79

Page 80: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng số 4Đơn vị :Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến XuyênĐịa chỉ : Rặng Thông ,TX.Quảng Yên -Quảng Ninh

CHI TIẾT BÁN HÀNG THEO MẶT HÀNGTháng 3 năm 2013

Chứng từ Diễn giải

Doanh thuThuếNgày Số số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3 4Mã hàng : CLK Tên hàng :CLinker

4-Mar4776

3 Clinker 1.179,35 620.000 731.197.000

15-Mar4776

5 Clinker 2.179,35 620.000 1.351.197.000

21-Mar4776

2 Clinker 1.121,47 620.000 695.311.400

21-Mar00003 Clinker 1.121,47 620.000 695.311.400

25-Mar4776

9 Clinker 3.121,47 620.000 1.935.311.400

Cộng 8.723,11 5.408.328.200 Tổng cộng 8.723,11 5.408.328.200

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc(ký,họ tên ) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu )

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B80

Page 81: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B

Biểu số 5Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu số: S07-DN Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN THEO TÀI KHOẢN KHOTháng 03 năm 2013

Mã kho: 156Tên kho: Hàng hóa Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

ĐVTĐơn giá

Nhập Xuất TồnGhi chú

SH NTSố

lượngThành

tiềnSố

lượngThành

tiềnSố

lượngThành

tiềnA B C D E 1 2 3 = 1x2 4 5 = 1x4 6 7 = 1x6 8

Mã hàng: CLK Tên hàng: CLinker

Số dư đầu kỳ Tấn 659.110,77

1.219,94 804.075.587

2-Mar Mua clinker hạt 331 Tấn 527.262,68

1.179,35 621.827.242 2.399,29 1.425.902.829

4-Mar Cty Nhiên Liệu Thái Hào 632 Tấn 541.450,02

1.179,35 638.559.081 1.219,94 787.343.748

12-Mar Mua clinker hạt 331 Tấn 527.262,68

2.179,35 1.149.089.922 3.399,29 1.936.433.670

15-Mar Cty Nhiên Liệu Thái Hào 632 Tấn 541.450,02

2.179,35 1.180.009.101 1.219,94 756.424.569

18-Mar Mua clinker hạt 331 Tấn 527.262,68

1.121,47 591.309.278 2.341,41 1.347.733.847

20-Mar Mua clinker hạt 331 Tấn 527.262,68

3.121,47 1.645.834.638 5.462,88 2.993.568.485

21-Mar Cty Nhiên Liệu Thái Hào 632 Tấn 541.450,02

1.121,47 607.219.954 4.341,41 2.386.348.531

21-Mar Cty Nhiên Liệu Thái Hào 632 Tấn 541.450,02

1.121,47 607.219.954 3.219,94 1.779.128.577

25-Mar Cty Nhiên Liệu Thái Hào 632 Tấn 541.450,02

3.121,47 1.690.119.994 98,47 890.085.583

28-Mar Mua clinker hạt 331 Tấn 527.262,68

1.521,47 802.214.350 1.619,94 891.222.933

28-Mar Mua clinker hạt 331 Tấn 527.262,68

995 524.626.367 2.614,94 1.415.849.298

Cộng 10.118,11

5.334.901.795 8.723,11 4.723.128.084 2.614.94 1.415.849.298

Tổng cộng 10.118,11

5.334.901.795 8.723,11 4.723.128.084 2.614.94 1.415.849.298

- Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 2- Ngày mở sổ…

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký ,ghi rõ họ tên,đóng dấu)

81

Page 82: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BiÓu sè 6

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B82

Page 83: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh

CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU THEO NGOẠI TỆTháng 03 năm 2013

Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàngMã khách hàng : THAI HAO Tên khách hàng : Công ty TNHH Nhiên Liệu Thái Hào

Ngày Chứng từ Diễn giải Tỷ giáPhát

sinh Nợ (NT)

Phát sinh Nợ

Phát sinh

Có(NT)

Phát sinh Có

Số dư (NT) Số dư

A C D 1 2 3 4 5 6 7

Số dư đầu kỳ 86.000 270.456.582

4-Mar Hóa đơn bán hàng Bán hàng 3.143,32 232.619 731.197.000 318.619 1.001.653.582

15-Mar Hóa đơn bán hàng Bán hàng 3.143,32 429.863 1.351.197.000 748.482 2.352.850.582

20-Mar Nộp tiền vào TKThanh toán tiền hàng

3.143,32 468.560,25 1.472.834.805 279.922 880.015.630

21-Mar Hóa đơn bán hàng Bán hàng 3.142,79 221.24 695.311.400 501.162 1.575.327.030

21-Mar Hóa đơn bán hàng Bán hàng 3.142,79 221.24 695.311.400 722402 2.270.638.430

25-Mar Nộp tiền vào TKThanh toán tiền hàng

3.142,79 241.160,5 757.777.111 481.241 1.512.861.319

25-Mar Hóa đơn bán hàngBán hàng chưa thu tiền

3.145 615.361 1.935.311.400 1.096.602 3.448.172.719

Cộng 1.720.323 5.408.328.200 709.676 2.230.611.916 1.096.602 3.448.172.719

Người lập Kế toán trưởng

Biếu số 7

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B83

Page 84: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên

Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh

TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU THEO NGOẠI TỆ

Tháng 03 năm 2013

Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng Tên

khách hàng

Đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Cuối kỳ

NT Quy đổi Nợ (NT) Nợ Có (NT) Có NT Quy đổi

B 1 2 3 4 5 6 7 8Cty

86.000 270.456.582 1.720.323

5.408.328.200 709.676

2.230.611.916 1.096.602

3.448.172.719

Thái Hào

Tổng cộng

86.000 270.456.582 1.720.323

5.408.328.200 709.676

2.230.611.916 1.096.602

3.448.172.719

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B84

Page 85: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 8Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên

Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh

GIẤY BÁO CÓ

Người nộp tiền: Số: NTTK00022Địa chỉ : Gia Bình - Đông Hưng -Trung Quốc

Ngày: 3/20/2013

Lý do: Thanh toán tiền hàng Tài khoản:

Số tiền: 468.560,25 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu tám nghìn năm trăm sáu mươi phẩy hai năm nhân dân tệ.

Diễn giảiSố tiền nguyên

tệ (CNY)Số tiền (VND)

Thanh toán tiền hàng 468.560,25 1.472.834.805

Thanh toán tiền hàng 88.876.508

Tỷ giá quy đổi: 3142,32

Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B85

Page 86: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng số 5Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu số :S03b-DN

Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 3 năm 2013Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Chứng từ

Diễn giải TK ĐƯ

Số tiền

Số hiệu

Ngày, tháng Nợ Có

B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số PS trong kỳ 4-Mar CLinker 131 731.197.000 15-Mar CLinker 131 1.351.197.000

21-Mar CLinker 131 695.311.400 21-Mar CLinker 131 695.311.400 25-Mar CLinker 131 1.935.311.400

31-Mar K/C Doanh thu 911 5.408.328.20

0

Cộng PS 5.408.328.20

0 5.408.328.200

Số dư cuối kỳ - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1

- Ngày mở sổ: .............

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B86

Page 87: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.2.3 KÕ to¸n c¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu tại Công ty CP Khai Thác -

Vận Tải TiÕn Xuyªn

Để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cũng như giữ vững uy tín của mình

trên thị trường, các sản phẩm hàng hóa của Công ty trước khi đưa ra thị trường

đều được kiểm tra lại một cách kỹ lưỡng, những sản phẩm hàng hóa bị phát

hiện không đúng quy cách, chất lượng sẽ không được xuất kho.

Kế toán giảm giá hàng bán và kế toán hàng bán bị trả lại.

TK sử dụng:

TK 532 - Giảm giá hàng bán

TK 531 - Hàng bán bị trả lại

Sổ kế toán sử dụng:

Nhật ký chung

Sổ cái TK 531.

Sổ cái TK 532.

Trong tháng 3/2013 không phát sinh các nghiệp vụ này.

Kế toán chiết khấu thương mại:

Theo quy định chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ cho khách hàng với

lý do mua với số lượng nhiều hoặc thanh toán trước thời hạn hoặc đúng thời

hạn theo hợp đồng. Tùy theo điều kiện và thời điểm mà Công ty đưa ra tỷ lệ

chiết khấu phù hợp.

Để phản ánh chiết khấu thương mại kế toán sử dụng TK5211 - Chiết khấu

thương mại.

Sổ kế toán sử dụng.

Nhật ký chung

Sổ cái TK 521.

Trên cơ sở hạch toán chiết khấu cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp các

khoản chiết khấu thương mại và ghi vào sổ cáI TK521 theo quy định. đồng thời

kế toán thực hiện kết chuyển chiết khấu thương mại sang bên Nợ của TK 511

theo định khoản.Trong tháng 3/2013 không có khách hàng nào được hưởng chiết khấu

thương mại.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B87

Page 88: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.2.4 Kế toán các khoản khách hàng thanh toán tiền hàng tại Công ty CP

Khai Thác –Vận Tải Tiến Xuyên

TK sö dông

TK 131: Ph¶i thu kh¸ch hµng

TK 511, TK 111, TK112...

Sæ c¸i TK 131

Khi ph¸t sinh c¸c nghiÖp vô b¸n hµng mµ b¸n chÞu th× kÕ to¸n ph¶i c¨n

cø vµo ho¸ ®¬n GTGT, ho¸ ®¬n th¬ng m¹i ®Ó ghi sæ chi tiÕt.

Sæ c¸i TK 131 dïng ®Ó ph¶n ¸nh sè ph¸t sinh c¸c tµi kho¶n ph¶i thu cña

kh¸ch hµng.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B88

Page 89: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng Số 6Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu số : S03b-DNKhu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung )

Tháng 3 năm 2013Tài khoản 131 -Phải Thu của khách hàngChứng từ

Diễn giảiTK ĐƯ

Số tiềnSH NT Nợ CóA B C D 1 2 Số dư đầu kỳ 270.456.582

Số PS trong

kỳ

4-Mar Clinker511

1 731.197.000

15-Mar Clinker511

1 1.351.197.000

20-MarThanh toán tiền

hàng112

1 1.472.834.805

21-Mar Clinker511

1 695.311.400

21-Mar Clinker511

1 695.311.400

25-Mar Clinker511

1 1.935.311.400

25-MarThanh toán tiền

hàng112

1 757.777.111 Cộng PS 5.408.328.200 2.230.611.916 Số dư cuối kỳ 3.448.172.719 - Sổ này có 1 trang,đánh số từ trang 1 đến trang 1

- Ngày mở Sổ….

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B89

Page 90: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.2.5 Kế toán các khoản thuế phải nộp của hàng bán ra tại Công ty CP

Khai Thác –Vận Tải Tiến Xuyên

Công ty CP Khai Thác –Vận Tải Tiến Xuyên có các hoạt động kinh doanh là

mua và bán hàng hoá

Nghiệp vụ:

Mua hàng: Thuế GTGT đầu ra.

Sử dụng TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

Trình tự hạch toán thuế GTGT đầu ra :

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B

TK 133TK 111,112,331

Mua hàng hoá,DV

TK 3331

K/C VAT được KT

90

Page 91: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B91

Page 92: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO

STT

Hoá đơn, chứng từ, biên lai

nộp thuế

Tên người bánMã số thuế

người bánMặt hàng

Giá trị HHDV

mua vào chưa

có thuế

Thuế

suất

(%)

Thuế GTGTKý hiệu

hoá đơn

Số

hoá

đơn

Ngày,

tháng,

năm

phát

hành

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

1. Hàng hoá, dịch vụ dùng r iêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:

1SM/2011

B

0000

63/2/2013 Công ty CPXM Hướng Dương 2700284216 Clinker hạt

621,827,24

2 10

62,182,72

4

2SM/2011

B

0000

73/12/2013 CN Công ty TNHH Duyên Hà

0100520789-

002Clinker hạt

1,149,089,92

2 10

114,908,99

2

3 LX/2011T0000

43/15/2013 Công ty TNHH Hải Lý 0600420221

Cước vc Clinker từ Ninh Bình đi Vạn

Gia

88,724,45

5 10

8,872,44

5

4 LX/2011T0000

53/15/2013 Công ty TNHH Hải Lý 0600420221

Cước vc Clinker từ Vạn Gia đi Bạch

Long

21,688,20

0 0 -

5SM/2011

B

0000

83/18/2013 CN Công ty TNHH Duyên Hà

0100520789-

002Clinker hạt

591,309,27

8 10

59,130,92

8

6RP/2011

D

0001

13/19/2013

Công ty cổ phần xếp dỡ Ninh

Bình2700286090 Bốc xếp clinker

82,064,51

3 10

8,206,45

1

7SM/2011

B

0000

93/20/2013 CN Công ty TNHH Duyên Hà

0100520789-

002Clinker hạt

1,645,834,63

8 10

164,583,46

4

8SM/2011

B

0000

43/28/2013 Công ty CPXM Hướng Dương 2700284216 Clinker hạt

802,214,35

0 10

80,221,43

5

9SM/2011

B

0001

03/28/2013 Công ty CPXM Hướng Dương 2700284216 Clinker hạt

524,626,36

7 10

52,462,63

7

10RP/2011

D

0000

63/28/2013 Công ty TNHH Tiến Thành 0600336153

Cước vc Clinker từ Ninh Phúc đi Vạn

Gia

81,756,63

6 10

8,175,66

4

11 RP/2011 0000 3/28/2013 Công ty TNHH Tiến Thành 0600336153 Cước vc Clinker từ Vạn Gia đi Bạch 22,429,40 0 -

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B92

Page 93: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

D 9 Long 0

Tổng

5,631,565,0

01

558,744,7

40

2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ:

1 0 0 0

Tổng 0 0

3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:

1 0 0 0

Tổng 0 0

4. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế:

1 0 0 0

Tổng 0 0

5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:

1 0 0 0

Tổng 0 0

Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào: 5,631,574,997

Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào: 558,745,740

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B93

Page 94: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

V× Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên có các hoạt động kinh doanh là

mua và bán hàng hoá nên các nghiệp vụ liên quan đến thuế tiêu thụ của công ty

khá đơn giản. Công ty kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

* Bán hàng: Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế Xuất khẩu

Sử dụng TK 333 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Trình tự hạch toán Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Thuế xuất khẩu,nhập

khẩu

Công ty xuất khẩu hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT 0% và thuế suất

thuế xuất khẩu là 0%.

Còng nh bÊt k× mét doanh nghiÖp th¬ng m¹i ®ång thêi víi viÖc tiªu

thô th× c«ng ty ph¶i x¸c ®Þnh thuÕ tiªu thô.

ThuÕ tiªu thô mµ doanh nghiÖp ph¶i nép lµ thuÕ GTGT. Sè thuÕ

GTGT ph¶i nép ®c tÝnh theo ph¬ng ph¸p khÊu trõ víi møc thuÕ xuÊt lµ

0%

ThuÕ GTGT ph¶i nép= ThuÕ GTGT ®Çu ra- ThuÕ GTGT ®Çu

vµo

Trªn b¶ng c¬ së kª ho¸ ®¬n, chøng tõ , hµng ho¸ ,dÞch vô ®îc lËp vµo

cuèi th¸ng vµ c¨n cø vµo sæ thuÕ GTGT ®îc khÊu trõ vµo hµng ho¸ mua

vµo trong th¸ng, kÕ to¸n x¸c ®Þnh sè thuÕ GTGT ph¶i nép trªn tê khai

thuÕ GTGT

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B

TK 333 (3331, 3333)

TK 133

K/C VAT được khấu trừTK 111,112,131

Xuất bán HH, xuất khẩu

94

Page 95: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cô thÓ: s¶n phÈm cña c«ng ty chÞu thuÕ ë møc 0% nªn kÕ to¸n ghi

vµo dßng hµng ho¸, dÞch vô thuÕ suÊt 0% trªn

tê khai thóª GTGT ghi vµo cét thuÕ GTGT sè liÖu ë dßng tæng céng cña

cét ®ã trªn b¶ng kª. C¨n cø vµo ho¸ ®¬n GTGT cña hµng ho¸ mua vµo vµ

x¸c ®inh sè thuÕ GTGT ®îc khÊu trõ trong th¸ng vµ ghi vµo dßng ThuÕ

GTGT cña hµng ho¸ dÞch vô mua vµo.

ThuÕ GTGT cña hµng ho¸ ,dÞch vô ph¶i nép hoÆc ph¶i thu= ThuÕ

GTGT cña hµng ho¸ dÞch vô chÞu thuÕ – thuÕ GTGT ®îc khÊu trõ

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B95

Page 96: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B96

Page 97: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA

STT

Hoá đơn, chứng từ bán

Tên người mua

Mã số thuế

người mua

Mặt hàng

Doanh số bán chưa có

thuế

Thuế suất (%)

Thuế GTGTKý hiệu hoá đơn Số hoá đơn

Ngày, tháng, năm phát hành

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (9) 1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:

1 0 0 Tổng 0 0

2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:

1 BH/2011C 0047763 3/4/2013Công ty TNHH Nhiên liệu Thái Hào

800283893

Clinker 731.197.0000%

0

2 BH/2011C 0047765 3/15/2013Công ty TNHH Nhiên liệu Thái Hào

800283893

Clinker1.351.197.00

00%

0

3 BH/2011C 0047762 3/21/2013Công ty TNHH Nhiên liệu Thái Hào

800283893

Clinker 695.311.4000%

0

4 BH/2011C 0447767 3/21/2013Công ty TNHH Nhiên liệu Thái Hào

800283893

Clinker 695.311.400

5 BH/2011C 0047769 3/25/2013Công ty TNHH Nhiên liệu Thái Hào

800283893

Clinker1.935.311.40

00%

0

Tổng

5.408.328.400

0% 0

3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:1 0 5% 0

Tổng 0 5% 0 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:

0 10% 1 0 10% 0

Tổng 0 10% 0 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:

0 10%

Tổng 0 10% 0

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B97

Page 98: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra : 5.408.328.400

Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra : 0

Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT : 5.408.328.400

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B98

Page 99: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT)

(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B99

Page 100: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kỳ tính thuế: Tháng 03 năm 2013 Lần đầu: X Bổ sung lần thứ:

Mã số thuế: 5701300473

Tên người nộp thuế: Công ty CP khai thác vận tải Tiến Xuyên

Tên đại lý thuế (nếu

có):

Mã số thuế đại lý: 5700672140

0 Gia hạn

Trường hợp được gia

hạn:

ST

TCHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV THUẾ GTGT

A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21] 0

B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 0

C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước

I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ

1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 5,631,574,997 [24] 558,745,740

2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 558,745,740

II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ

1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0

2Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT

([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])[27] 5,408,328,400 [28] 0

a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 5,408,328,400 0

b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0

c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 0 [33] 0

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B100

Page 101: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra

([34] = [26] + [27]; [35] = [28])[34] 5,408,328,400 [35] 0

III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] (558,745,740)

IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước

1 Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước [37] 0

2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước [38] 0

V Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh [39] 0

VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:

1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] >0) [40a] 0

2Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của

hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 0

3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 0

4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) [41] 558,745,740

4.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0

4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] 558,745,740

Nhân viên đại lý thuế

Họ và tên Người ký:

Chứng chỉ hành nghề số Ngày ký: 31/03/2013

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B101

Page 102: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.3 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất tại Công ty CP Khai Thác -

Vận Tải Tiến Xuyên

2.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng của Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên bao gồm các

khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. CPBH phân bổ cho

toàn bộ hàng tiêu thụ trong kỳ phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh.

- Chi phí nhân công : Tiền lương của nhân viên được tính căn cứ vào bảng

chấm công và báo cáo doanh số bán hàng, các khoản trích theo lương (BHXH,

BHYT, BHTN), tiền ăn trưa.

- Chi phí công cụ, dụng cụ

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao nhà cửa, kho tàng, phương

tiện vận chuyển, bốc dỡ..

- CP vận chuyển, bốc vác, lưu kho, giao nhận, điện nước, điện thoại,...

- Chi phí bằng tiền khác: chi phí tiếp khách, giao dịch, chi phí quảng cáo,

tiền công tác phí.

Để hạch toán chi phí bán hàng Công ty sử dụng các Tài khoản TK641 -

Chi phí bán hàng. Căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh và hoá đơn kế toán tiến

hành định khoản như sau:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào (nếu có)

Có TK 111,112,331…(Các TK liên quan)

- Sổ kế toán sử dụng.

Nhật Ký Chung

Sổ cái TK641. H»ng ngµy,kÕ to¸n c¨n cø vµo chøng tõ ph¸t sinh liªn quan nh: b¶ng

ph©n bæ tiÒn l¬ng, ho¸ ®¬n mua ngoµi, phiÕu chi, giÊy b¸o nî... ®Ó tiÕn

hµnh nhËp chøng tõ cho m¸y.Sau ®ã m¸y sÏ tù ®éng cËp nhËt sè liÖu vµo

c¸c sæ liªn quan.

2.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

* Chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B102

Page 103: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Xuyên

bao gồm các khoản sau:

- Chi phí nhân viên quản lý

- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ : bao gồm các khoản chi về vật liệu

sử dụng trong công tác quản lý

- Chi phí đồ dùng văn phòng

- Chi phí khấu hao những TSCĐ dùng cho công tác quản lý

- Thuế, phí, lệ phí

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: khoản chi phí trả cho bên ngoài về tiền

thuê sửa chữa TSCĐ, thuê tiền điện báo, tiền nước…ở bộ phận quản lý.

- Chi phí bằng tiền khác: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí…

Đôi vơi toan bô can bô, công nhân viên, công ty ap dung tra lương theo

thời gian. Mưc lương nay đươc tính dựa trên bảng chấm công của đơn vị theo

từng tháng.

Vê quyên lơi tham gia bao hiêm cua ngươi lao đông: vì công ty mới thành

lập không lâu nên công ty không trích lập bảo hiểm cho người lao động mà tính

vào lương.

Tài khoản sử dụng;

TK642 - Chi phí QLDN.

TK111,TK112, TK131 và các tài khoản liên quan đến hoạt động

quản lý doanh nghiệp.

Khi phát sinh các khoản chi phí quản lý kế toán tiến hành định khoản

như sau:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý phát sinh

Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào (nếu có)

Có TK 111,112,331… (Các tài khoản liên quan)

Tóm tắt chu trình như sau:

Kế toán tính lương phải trả và khấu hao TSCĐ. Cuối tháng, kế toán kiểm

tra số liệu và in sổ kế toán liên quan.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B103

Page 104: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tháng 03 năm 2013 khi phát sinh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

nghiệp (tập hợp từ các sổ cái tài khoản liên quan như 1121, 331, 334, 2141...), kế

toán ghi sổ:

Nợ TK 641 : 361,913,204

Nợ TK 642 : 354,499,205

Có TK 1121, 331, 334, 2141... 716,412,409

Sau khi đã định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhập dữ liệu

vào phần mềm kế toán trên máy vi tính, dữ liệu sẽ được cập nhật vào phần ghi

Nợ trên Sổ Cái TK 641,TK 642 và các sổ cái liên quan đồng thời vào các Sổ

chi tiết nếu tài khoản liên quan tại công ty mở chi tiết. Cuối kỳ kế toán kết

chuyển toàn bộ Chi phÝ b¸n hµng,Chi phí Quản lý doanh nghiệp, sang bên

Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B104

Page 105: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B105

Page 106: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B106

Page 107: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 11

Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu số: 02-TT

Rặng Thông-TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng

BTC)

PHIẾU CHIQuyển

số: ...........

Ngày 31 tháng 3 năm 2013 Số:

Nợ: 334Có: 1111

Họ và tên người nhận tiền: Vũ Thị ThuĐịa chỉ: Lý do chi: Thanh toán lương

Số tiền: 122.250.000 VND

Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi hai triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.

Kèm theo:……chứng từ gốc

Ngày .... tháng .... năm .....

Giám đốc Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền(Ký, họ tên) (ký ,họ tên

)(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B107

Page 108: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chi phÝ khÊu hao TSC§: khÊu hao thiÕt bÞ v¨n phßng, (m¸y tÝnh, m¸y in,

m¸y photo..)

Nî Tk 642: 391.666

Cã TK 2141: 391.666

Biểu số 9

Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên

Rặng Thông-TX.Quảng Yên -Quảng Ninh

KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNHNgày 31 tháng 03 năm 2013

Số: KH00012

Diễn giải : Khấu hao TSCĐ Tháng 3 năm 2013

Mã TSCĐ Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Số tiền

Dell 14-4030

Khấu hao Máy tính Nbook Dell 14 - 4030

642 2141 208.333

LNV 6460Khấu hao Máy tính Nbook LNV 6460

642 2141 183.333

Cộng 391.666

Thành tiền bằng chữ : Ba trăm chín mươi mốt nghìn sáu trăm sáu mươi sáu đồng chẵn

Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B108

Page 109: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng số 7Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu số: S03b-DNNKhu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 03 năm 2013Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiềnSH NT Nợ CóB C D H 1

Số dư đầu kỳ Số PS trong kỳ 15-Mar Cước vận chuyển 331 21.688.200 15-Mar Cước vận chuyển 331 88.724.455 19-Mar Bốc xếp vận chuyển 331 82.064.513 28-Mar Bốc xếp vận chuyển 331 22.429.400 31-Mar Bốc xếp vận chuyển 331 81.756.636

31-MarTính lương bộ phận Vp,KD 334 65.250.000

31-MarKết chuyển chi phí bán hàng 911 361.913.204

Cộng PS 361.913.204 361.913.204 Số dư cuối kỳ - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1 - Ngày mở sổ: ............. Ngày .... tháng .... năm .....

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B109

Page 110: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng số 8

Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu số S03b-DN

Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 3 năm 2013Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh

Chứng từDiễn giải

TK đối ứng

Số tiền

SH NT Nợ Có

B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 10/Mar Phí BSMS 1121 17.600

15/Mar Cước vận chuyển 331 21.688.200

15/Mar Cước vận chuyển 331 88.724.455

19/Mar Bốc xếp vận chuyển 331 82.064.513

19/Mar Thanh toán phí QLTK 1121 66.000

28/Mar Bốc xếp vận chuyển 331 22.429.400

31/Mar Bốc xếp vận chuyển 331 81.756.636

31/MarTính lương bộ phận Vp; KD

334 57.000.000

31/MarKhấu hao TSCĐ phòng Phòng giám đốc tháng 12 năm 2012

2141 183.333

31/MarKhấu hao TSCĐ phòng Phòng kế toán tháng 12 năm 2012

2141 208.333

31/Mar Thanh toán tiền điện thoại 1111 360.735

31/Mar K/C CPQLDN 354.499.205

Cộng số phát sinh 354.499.205 354.499.205

Số dư cuối kỳ

- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1

- Ngày mở sổ: .............

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên)(Ký, họ tên)

(ký,họ tên,đóng dấu)(ký,ghi rõ họ tên,đóng dấu)

2.2.4 Kế toán hoạt động tài chính tại Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B110

Page 111: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Xuyên

2.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

* Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515):

Doanh thu hoạt động tài chính gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả

góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua

hàng hoá, dịch vụ;. . .

Tài khoản sử dụng;

TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

TK111,TK112,121 và các tài khoản liên quan khác.

Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt đông tài chính kế toán tiến hành

định khoản như sau:

Nợ TK 111,112,121, 128… (Các tài khoản liên quan)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.Sau khi đã định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán Khi phát

sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, kế toán sẽ tiến hàng định khoản

phù hợp rồi nhập dữ liệu và phần mềm kÕ to¸n, số liệu sẽ được cập nhập vào

phần ghi Có trên sổ Cái tài khoản 515 và đồng thời vào sổ chi tiết các tài khoản

khác có liên quan tại Công ty mở sổ chi tiết. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh

thu hoạt động tài chính san bên Có tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh

trong kỳ.

Doanh thu tài chính của Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên phát sinh

trong tháng 3 năm 2013 là lãi tiền gửi ngân hàng và chênh lệch tỷ giá.

Do đặc điểm kinh doanh của công ty là xuất khẩu hàng hóa sang thị trường

Trung Quốc và thanh toán bằng nhân dân tệ nên chênh lệch tỷ giá của công ty

thường khá cao.

Khi phát sinh nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa, kế toán dựa vào tỷ giá ngoại tệ

quy đổi trên tờ khai hải quan tại thời điểm phát sinh giao dịch để ghi nhận doanh

thu. Khi phát sinh tiền hàng do khách hàng thanh toán qua ngân hàng, kế toán dựa

trên tỷ giá giao dịch do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố để hạch toán.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B111

Page 112: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK sử dụng TK 515 – Doanh thu tài chính

Kế toán chênh lệch tỷ giá tháng 03 năm 2013 của công ty được hạch toán như

sau:

Nợ TK 1121 134.015.843

Có TK 515 134.015.843

Kế toán lãi tiền gửi tháng 3:

Nợ TK 1121 5.954

Có TK 515 5.954

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B112

Page 113: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 12

BẢNG KÊ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ

Khách hàng: Công ty TNHH Nhiên liệu Thái Hào

Tháng 03 năm 2013

Ngày Diễn giải Theo dõi bán hàng Ngày Theo dõi thanh toán Chênh lệch tỷ giáTỷ giá CNY VNĐ Tỷ giá CNY VNĐ Lãi Lỗ

Dư đầu kỳ 86.000 270.456.582 4-Mar Bán hàng 3.143,32 232.619 731.197.000 15-Mar Bán hàng 3.143,32 429.863 1.351.197.000 20-Mar Thanh toán

tiền hàng 20-

Mar3.333 468.560,25 1.472.834.805 88.876.508

21-Mar Bán hàng 3.142,79 221,24 695.311.400 21-Mar Bán hàng 3.142,79 221,24 695.311.400 25-Mar Thanh toán

tiền hàng 25-

Mar3.33 241.116,05 757.777.111 45.139.335

25-Mar Bán hàng 3.145 615.361 1.935.311.400 Cộng 1.720,323 5.408.328.200 709.676 2.230.611.916 134.015.843

Dư cuối kỳ 1.096.602 3.448.172.719

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B113

Page 114: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng số 9

Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu số: S03b-DNKhu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 03 năm 2013Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Chứng từ

Diễn giảiTK ĐƯ

Số tiền

SH NT Nợ CóB C D H 1 2

Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ

20-Mar Thanh toán tiền hàng 1121 88.876.508

25-Mar Lãi tiền gửi 1121 5.954

25-Mar Thanh toán tiền hàng 1121 45.139.335

31-Mar K/C DT HĐTC 911 134.021.797

Cộng số phát sinh 134.021.797 134.021.797 Số dư cuối kỳ - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1 - Ngày mở sổ: .............

Ngày .... tháng .... năm .....

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B114

Page 115: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

* Kế toán chi phí hoạt động tài chính (TK 635):

Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các

hoạt động đầu tư tài chính và các hoạt động mang tính chất tài chính của doanh

nghiệp như: Chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn, chênh lệch khi mua bán

ngoại tệ,..........

Tài khoản sử dụng;

TK 635 – Doanh thu hoạt động tài chính.

TK111,112,122 và các tài khoản liên quan khác.

Khi phát sinh các khoản chi phí hoạt động tài chính kế toán tiến hành định

khoản như sau:

Nợ TK 635 - Doanh thu hoạt động tài chính.Có TK 111,112,121, 128… (Các tài khoản liên quan)

Khi phát sinh các khoản chi phí tài chính hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt

động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,

lien kết, lỗ phát sinh khài khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,… Kế toán sẽ tiến

hành định khoản phù hợp rồi nhập dữ liệu vào phần mềm kÕ to¸n, số liệu sẽ được

cập nhật vào phần ghi Nợ trên Sổ Cái TK 635 và các sổ Cái tài khoản liên quan

đồng thời vào các Sổ chi tiết liên quan khác nếu công ty mở sổ chi tiết. Cuối kỳ kết

chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ vào bên Nợ của tài khoản 911

để xác định kết quả kinh doanh.

Tại Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên không phát sinh khoản

chi phí tài chính nào trong tháng 3 năm 2013

2.2.5 Kế toán hoạt động khác tại Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến

Xuyên

2.2.5.1 Kế toán thu nhập khác

Kế toán thu nhập khác: TK 711

Tại Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên ,các khoản thu nhập khác

bao gồm:

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B115

Page 116: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định .

- Thu nhập được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

- Thu các khoản khó đòi đã xử lý xóa sổ .

- Thu các khoản phải trả không xác định được chủ nợ.

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,

sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)

- Thu nhập quà biếu quà tặng bằng tiền mặt, hiện vật của tổ chức, cá nhân

tặng cho doanh nghệp.

- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

2.2.5.2 Kế toán chi phí khác tại Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên

Kế toán chi phí khác: TK 811

- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các giá trị còn lại của tài

sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có)

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.

Trong tháng 03/2013 Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên không

phát sinh chi phí và thu nhập khác.

2.2.6 Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty CP Khai Thác

- Vận Tải Tiến Xuyên

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế mà doanh nghiệp phải nộp tính trên

thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chi phí thuế

TNDN=

Thu nhập

chịu thuế×

Thuế suất

thuế TNDN

Thu nhập

chịu thuế=

Tổng doanh

thu─

Tổng chi phí

hợp lýHiện nay thuế suất thuế TNDN là 25%.

Kế toán sử dụng tài khoản: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chi phÝ ThuÕ TNDN chÝnh lµ sè thuÕ TNDN mµ doanh nghiÖp ph¶i

nép ®îc phÐp tÝnh vµo chi phÝ ®Ó x¸c ®Þnh l·i(lç) cña mét k× kinh doanh

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B116

Page 117: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thu nhËp chÞu thuÕ mµ kÕ to¸n x¸c ®ÞnhchÝnh lµ KQKD tríc thuÕ

TNDN

Do ®ã, muèn x¸c ®Þnh sè thuÕ TNDN mµ doanh nghiÖp ph¶i nép cÇn

x¸c ®Þnh ®îc kÕt qu¶ kinh doanh tríc ThuÕ TNDN

Trong ®iÒu kiÖn sö dông phÇn mÒm kÕ to¸n, viÖc x¸c ®Þnh còng nh

h¹ch to¸n ThuÕ TNDN trë nªn ®¬n gi¶n h¬n rÊt nhiÒu. Kh«ng chØ dõng l¹i

ë viÖc x¸c ®Þnh thuÕ TNDN cho mçi quý kÕ to¸n c«ng ty mµ cßn x¸c

®Þnh thuÕ TNDN cho tõng th¸ng nh»m phôc vô 2 môc tiªu qu¶n trÞ DN

lµ:

- Thø nhÊt, ®¶m b¶o ®Çy ®ñ, kÞp thêi nghÜa vô ®èi víi Nhµ Níc

- Thø hai, chñ ®éng h¬n trong viÖc ph©n phèi tµi chÝnh

Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN về tái khoản 911 để xác định

kết quả kinh doanh.

Công ty sử dụng tài khoản 821 để hạch toán thuế TNDN phải nộp. Công ty

tạm tính thuế TNDN theo tháng, nộp theo quý. Trên cơ sở doanh thu đã tính được,

kế toán làm báo cáo thuế TNDN tạm tính phải nộp theo công thức:

Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế* % thuế suất thuế TNDN

Lợi nhuận trước thuế tính ra:

Doanh thu thuần + Doanh thu hđ - Giá vốn - chi phí - Chi phí - Chi

phí bán hàng tài chính hàng bán bán hàng QLDN tài

chính

Thuế suất thuế TNDN là 25%

Thuế TNDN phải nộp tháng 3 năm 2013 Thuế TNDN phải nộp = 102.809.504 *25%= 25.702.376

Định khoản:

Nợ TK 821 : 25.702.376 Có TK 3334 : 25.702.376

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B

=

117

Page 118: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng số 10Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu số: S03b-DNKhu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 03 năm 2013

Tài khoản: 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Số tiền

SH NT Nợ Có

B C D H 1 2

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

31-MarThuế TNDN phải nộp 3334 25.702.367

31-MarKết chuyển chi phí thuế TNDN 911 25.702.367

Cộng số phát sinh 25.702.367 25.702.367

Số dư cuối kỳ - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1 - Ngày mở sổ: .............

Ngày .... tháng .... năm .....Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B118

Page 119: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Khai Thác - Vận

Tải Tiến Xuyên

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong tháng 3/2013 không phát

sinh thu nhập hoạt động bất thường mà chỉ có:

- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh

- Kết quả hoạt động tài chính

Hệ thống kế toán là một công cụ hữu hiệu để tổng hợp số liệu và lập báo

cáo. Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả hoạt động

kinh doanh.

Tại công ty, xác định kết quả kinh doanh của hàng tiêu thụ được thực hiện theo

từng tháng. Hàng tháng căn cứ vào kết quả bán hàng, kế toán thực hiện các bút

toán kết chuyển.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B119

Page 120: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng số 11

Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu số: S03b-DN

Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

BTC)

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 03 năm 2013

Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Số tiền

SH NT Nợ Có

A B C D 1 2

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

NVK00056 31-MarKết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

5111

5.408.328.200

NVK00056 31-MarKết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

515 134.021.797

NVK00056 31-MarKết chuyển giá vốn hàng bán

632 4.723.128.084

NVK00056 31-MarKết chuyển chi phí bán hàng

641 361.913.204

NVK00056 31-MarKết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

642 354.499.205

NVK00056 31-MarKết chuyển chi phí thuế TNDN

821 25.702.376

NVK00056 31-MarKết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ

4212

77.107.128

Cộng số phát sinh 5.542.349.997 5.542.349.997

Số dư cuối kỳ

- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B120

Page 121: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Ngày mở sổ: .............

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Bảng số 12Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu Sổ:S03b-DN

Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 03 năm 2013Tài khoản: 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Số tiềnSH NT Nợ Có

Số dư đầu kỳ

Số PS trong kỳ

31-MarKết chuyển hoạt động kinh doanh trong kỳ 911 77.107.128

Cộng số phát sinh 77.107.128

Số dư cuối kỳ 77.107.128- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1 - Ngày mở sổ…..

Ngày .... tháng .... năm .....Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B121

Page 122: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng số 13Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên

Mẫu sổ :S03b-DN

Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNGTháng 3 năm 2013

ĐVT :Đồng

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký chung

TK ĐƯ

Số phát sinh

SH NT

Đã ghi sổ cái

STT dòng

Nợ Có

A B C D 1 2

Số trang trước chuyển sang

xxx xxx

4-Mar Doanh thu bán CLinker 1 131 731.197.000 4-Mar 2 5111 731.197.000 4-Mar Giá vốn CLinker 3 632 638.559.081 4-Mar 4 156 638.559.081 10-Mar Phí BSMS 5 642 17.600 10-Mar 6 1121 17.600 12-Mar Mua CLinker 7 156 1.149.089.922 12-Mar 8 331 1.149.089.922 15-Mar Doanh thu bán CLinker 9 131 1.351.197.000 15-Mar 10 5111 1.351.197.000 15-Mar Giá vốn CLinker 11 632 1.180.009.101 15-Mar 12 156 1.180.009.101 15-Mar Cước vận chuyển 13 641 21.688.200 15-Mar 14 331 21.688.200 18-Mar Mua CLinker 15 156 591.309.278 18-Mar 16 331 591.309.278 18-Mar Mua CLinker 17 156 1.645.834.638 20-Mar 18 331 1.645.834.638 20-Mar Thanh toán tiền hàng 19 1121 1.472.834.805 20-Mar 20 131 1.472.834.805 20-Mar Thanh toán tiền hàng 21 1121 88.876.508 20-Mar 22 515 88.876.508 21-Mar Doanh thu bán CLinker 23 131 757.777.111 21-Mar 24 5111 757.777.111 21-Mar Giá vốn CLinker 25 632 607.219.954 21-Mar 26 156 607.219.954 ….. ……………. …… ………… ……………… Cộng chuyển sang trang sau xxxx xxxx

- Sổ này có ….trang ,đánh số trang từ trang 1 đến……. - Ngày mở số….

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B122

Page 123: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên đóng dấu)

Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu sổ :S03b-DNKhu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

BTC ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNGTháng 3 năm 2013

ĐVT :Đồng

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký chung

TK ĐƯ

Số phát sinh

SH NT

Đã ghi sổ cái

STT dòng

Nợ Có

A B C D 1 2

Số trang trước chuyển sang

xxx xxx

21-Mar Doanh thu bán CLinker 1 131 695.311.400 21-Mar 2 5111 695.311.400 21-Mar Giá vốn CLinker 3 632 607.219.954 21-Mar 4 156 607.219.954 21-Mar Doanh thu bán clinhker 5 131 695.311.400 21-Mar 6 5111 695.311.400 25-Mar Lãi tiền gửi 7 1121 5.954 25-Mar 8 515 5.954 25-Mar Doanh thu bán CLinker 9 131 1.935.311.400 25-Mar 10 5111 1.935.311.400 25-Mar Giá vốn CLinker 11 632 1.696.119.994 25-Mar 12 156 1.696.119.994 25-Mar Thanh toán tiền hàng 13 1121 45.139.335 25-Mar 14 515 45.139.335 25-Mar Thanh toán tiền hàng 15 1121 757.777.111 25-Mar 16 131 757.777.111 28-Mar Mua CLinker 17 156 802.214.350 28-Mar 18 331 802.214.350 28-Mar Mua CLinhker 19 156 524.626.367 28-Mar 20 331 524.626.367 28-Mar Bốc xếp vận chuyển 21 641 22.429.400 28-Mar 22 331 22.429.400 31-Mar Khấu hao thiết bị văn phòng 23 642 391.666 31-Mar 24 214 391.666 31-Mar Bốc xếp vận chuyển 25 641 81.756.636 31-Mar 26 331 81.756.636 ….. ……………. …… ………… ……………… Cộng chuyển sang trang sau xxxx xxxx

- Sổ này có ….trang ,đánh số trang từ trang 1 đến……. - Ngày mở số….

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên đóng dấu)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B123

Page 124: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên Mẫu sổ :S03b-DNKhu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

BTC ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNGTháng 3 năm 2013

ĐVT :Đồng

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký chung

TK ĐƯ

Số phát sinh

SH NT

Đã ghi sổ cái

STT dòng

Nợ Có

A B C D 1 2 Số trang trước chuyển sang xxx xxx 31-Mar Tính lương phải trả CNV 1 641 65.250.000 2 642 57.000.000 3 334 122.250.000 31-Mar Thanh toán lương cho CNV 4 334 122.250.000 5 1111 122.250.000 31-Mar Thanh toán tiền điện thoại 6 642 360.735 7 1111 360.735

31-MarKết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

8 5111 5.408.328.200

9 911 5.408.328.200

31-MarKết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

10 515 134.021.797

11 911 134.021.797 31-Mar Kết chuyển GVHB 12 911 4.723.128.084 13 632 4.723.128.084 31-Mar Kết chuyển CPBH 14 911 361.923.204 15 641 361.923.204 31-Mar Kết chuyển CP QLDN 16 911 354.499.205 17 642 354.499.205 31-Mar Kết chuyển CP thuế TNDN 18 911 25.702.376 19 821 25.702.376

31-MarKết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kì

20 911 77.107.128

21 4212 77.107.128 22 23 24 25 26 ….. ……………. …… ………… ……………… Cộng chuyển sang trang sau xxxx xxxx

- Sổ này có ….trang ,đánh số trang từ trang 1 đến……. - Ngày mở số….

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B124

Page 125: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên đóng dấu)

Biểu số 13Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến XuyênKhu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh

TỔNG HỢP KẾT QỦA SẢN XUẤT KINH DOANHQuý I/2013

STT Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng quý I

1Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.769.531.893

3.289.097.381

5.408.328.200

10.466.957.474

2Các khoản giảm trừ doanh thu

3Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.769.531.893

3.289.097.381

5.408.328.200

10.466.957.474

4 Giá vốn hàng bán 1.356.782.31

8 2.790.653.89

1 4.723.128.08

4 8.761.564.293

5Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 412.749.575 607.443.490 685.200.116 1.705.393.181

6Doanh thu hoạt động tài chính 166.638.455 342.865.400 134.021.797 643.525.652

7Chi phí hoạt động tài chính-trong đó :chi phí lãi vay

8 Chi phí bán hàng 455.997.690 528.533.434 361.913.204 1.163.554.418

9Chi phí Quản lý doanh nghiệp 245.442.342 353.057.523 354.499.205 951.999.070

10Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 61.837.908 68.717.933 102.809.504 233.365.345

11 Thu nhập khác

12 Chi phí khác

13 Lợi nhuận khác

14 Tổng LN kế toán trước thuế 61.837.908 68.717.933 102.809.504 233.365.345

15 Chi phí thuế TNDN 15.459.477 17.179.483 25.702.376 58.341.336

16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 46.378.431 51.538.450 77.107.128 175.024.009

Người lập Kế toán trưởng (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B125

Page 126: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 14 Mẫu số :B02-DN Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)Khu Rặng Thông -TX.Quảng Yên -Quảng Ninh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHQúy I năm 2013

ĐVT :Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu MãThuyết minh

Kỳ này từ (01/01 đến 31/03/2013)

1 DT BH và cung cấp dịch vụ 1 IV.08 10.466.957.474

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2

3DT thuần về BH và cung cấp dịch vụ(10 = 01 - 02) 10 10.466.957.474

4 Giá vốn hàng bán 11 8.761.564.293

5LN gộp về BH và cung cấp dịch vụ(20 = 10 - 11) 20 1.705.393.181

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 643.525.652

7Chi phí hoạt động tài chính-trong đó : chi phí lãi vay 22

8 Chi phí bán hàng 24 1.163.554.418

9 Chi phí Quản lý doanh nghiệp 25 951.999.070

11 Thu nhập khác 31

12 Chi phí khác 32

13 Lợi nhuận khác (40 =31 -32) 40

14Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50 =30 +40) 50 IV.09 233.365.345

15 Chi phí thuế TNDN 51 58.341.336

16Lợi nhuận sau thuế TNDN(60 = 50 -51) 60 175.024.009

Người ký :

Ngày ký : 3/31/2013

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B126

Page 127: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B127

Page 128: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 3:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC-VẬN TẢI TIẾN XUYÊN

3.1. Nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, doanh nghiệp

Sản xuất sẽ phải phát triển mạnh để mở rộng quan hệ sản xuất, quy mô buôn bán,

phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần thúc đẩy sản xuất và

tiêu dùng xã hội. Trong quá trình sản xuất nguồn vốn kinh doanh chiếm vai trò

quan trọng, do đó công tác bán hàng chính là một trong nhứng khâu giúp cho

doanh nghiệp thực hiện mục tiêu quay vòng vốn lưu động. Hàng hóa bán được

càng nhiều thì tốc độ quay vòng vốn càng nhanh và ngược lại. Bán hàng còn là

cầu nối quan trọng giúp nhà sản xuất và người tiêu dùng tìm hiểu thêm thông tin

về nhau hỗ trợ nhau cùng thực hiện mục tiêu của mình.

Xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cũng là một trong những

nhiệm vụ cấp thiết, bởi lẽ phần lớn các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều đặt

ra đặt ra mục tiêu phấn đấu cho doanh nghiệp mình theo xu hướng tối thiểu hóa

chi phí – tối đa hóa lợi nhuận. Kết quả kinh doanh không chỉ phục vụ cho công

tác kiểm tra của nhà quản trị mà còn phục vụ hữu ích cho các nhà đầu tư đặc biệt

là đối với những doanh nghiệp có nhiều nhà đầu tư như loại hình Công ty cổ

phần.

Để đạt được điều đó, các nhà quản lý phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý

khác nhau trong đó có kế toán. Kế toán có vai trò rất quan trọng đối với các nhà

quản lý, nó giúp cho họ có thể phân tích được các hoạt động kinh tế, đưa ra các

quyết định để đầu tư có hiệu quả đem lại lợi nhuận cao. Như vậy, sự thành bại của

doanh nghiệp một phần dựa vào công tác kế toán. Thông qua việc kiểm tra, tính

toán, ghi chép, phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên hệ

thống sổ kế toán để có thể đưa ra các thông tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp

thời, toàn diện về tình hình tài sản và sự vận động tài sản của doanh nghiệp.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B128

Page 129: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngoài việc cung cấp các thông tin cho ban Giám đốc, kế toán còn cung cấp thông

tin cho những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như cơ

quan nhà nước và các nhà đầu tư. Điều này còn cho thấy cần thiết phải thực hiện

đổi mới công tác kế toán, trong đó kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh là vấn đề trọng tâm đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản

xuất. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản lý phân

tích được mặt hàng nào kinh doanh có hiệu quả đem lại lợi nhuận, mặt hàng nào

không nên đầu tư tiếp và xu hướng phát triển tiếp theo của các loại hàng hoá cũng

như thị hiếu người tiêu dùng là gì.

Trong hoạt động kinh doanh, kế toán đóng một vai trò quan trọng vì nó là

công cụ rất có hiệu lực giúp cho việc điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế

bằng việc cung cấp và phân tích các số liệu để các nhà quản lý ra quyết định kinh

doanh cho phù hợp. Qua các tài liệu kế toán, Công ty mới có được một đánh giá

chính xác về thực trạng của mình cũng như phương hướng mở rộng hoạt động

kinh doanh.

Tại Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên,nghiệp vụ tiêu thụ diễn ra

hàng ngày, thường xuyên, liên tục. Công ty có nhiều mối quan hệ với khách hàng,

đối tác, ngân hàng…Việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời, chính xác cho chủ

doanh nghiệp và các bên liên quan là một điều rất cần thiết.

Như vậy, hoàn thiện hạch toán bán hàng hoá và xác định kết quả kinh

doanh nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của hệ thống kế toán nói chung và kế

toán bán hàng nói riêng là một yêu cầu thiết yếu. Nhờ đó, những người quản lý có

thể nhận được những thông tin kịp thời nhất, chính xác nhất, đầy đủ nhất và đưa

ra được những quyết định kinh doanh đúng đắn nhất mang lại hiệu quả kinh

doanh cao, ngày càng khẳng định được vị trí của Công ty trong nền kinh tế thị

trường cạnh tranh quyết liệt như hiện nay.

Hoàn thiện phương pháp kế toán nói chung, phương pháp kế toán bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh nói riêng sao cho phù hợp với thực tế doanh nghiệp

là vấn đề cần thiết. Muốn thực hiện được, đòi hỏi phải có nhận xét đúng đắn trong

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B129

Page 130: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

việc thực hiện công tác kế toán, đảm bảo phù hợp với chế độ chính sách, quy định

của nhà nước và đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trên thực tế để tổ chức tốt công tác kế toán thì việc đầu tiên chính là xác định

hình thức, phương pháp kế toán phù hợp với doanh nghiệp, sau đó phát triển dựa

trên hệ thống sổ sách đã được quy định theo chế đọ kế toán sao cho đầy đủ, chính

xác và chi tiết. Bên cạnh đó hệ thống tài khoản cũng là một trong những yếu tố

không thể thiếu trong bất kỳ hình thức kế toán nào do đó việc vận dụng thuần

thục hệ thống tài khoản cũng giúp cho công tác kế toán thực hiện đơn giản và tiết

kiệm thời gian hơn. Thực tế làm tốt khâu này sẽ nâng cao được tính pháp lý, tính

chính xác giúp cho kế toán theo dõi kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hoá tại

doanh nghiệp.

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh không những

mang lại hiệu quả đối với công tác tiêu thụ, mà nó còn giúp cho công tác kế toán

của doanh nghiệp được nâng cao. Đối với cơ quan quản lý cấp trên, việc hoàn

thiện này sẽ cung cấp cho họ những thông tin chính xác, phản ánh đúng tình hình

kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời giúp cho các nhà lãnh đạo có thể quản lý

hoạt động kinh doanh của đơn vị tốt hơn.

Công tác kế toán tại Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên được tổ chức

gọn nhẹ, linh hoạt,có tính khoa học.Hình thức mở sổ kế toán của doanh nghiệp

đúng theo chuẩn mực của nhà nước quy định.

Trong tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo hình thức tập trung, vì tất cả các

công việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, trong năm của

Công ty đều được tập trung giải quyết tại phòng Kế Toán nên đảm bảo được tính

thống nhất, chặt chẽ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy.

Nhờ đó Công ty cũng dễ dàng trong việc theo dõi, quản lý và chỉ đạo công tác kế

toán một cách có hệ thống.

Hoàn thiện công tác kế toán nói chung và Kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh nói riêng là vẫn đề cần thiết đối với bất cứ Doanh nghiệp nào.

Muốn vậy, trước hết công tác kế toán phải dựa trên các yêu cầu cơ bản sau:

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B130

Page 131: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Tổ chức kế toán phải đúng với quy định trong điều lệ tổ chức kế toán Nhà

nước.

- Tổ chức kế toán phải phù hợp với chế độ, chính sách, thể lệ văn bản luật

về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, với yêu cầu quản lý của Nhà nước.

- Phù hợp với đặc điển hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý của Doanh

nghiệp.

- Phải phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ

cán bộ quản lý, cán bộ kế toán.

- Phải đảm bảo hiệu quả, gọn nhẹ, tiết kiệm.

3.2 Những thành tựu đạt được của Công ty

Trong những năm qua, Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên đã trải qua

nhiều gia đoạn khó khăn cả về nhân lực và kinh tế, tuy nhiên Công ty đã không

ngừng phấn đấu để thích ứng với tốc độ tăng trưởng của kinh tế thị trường, xây

dựng và thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế đạt kết quả cao. Các mặt hàng

của Công ty ngày một đa dạng và đã đáp ứng được đầy đủ, kịp thời cho nhu cầu

xây dựng trong công cuộc Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước. Đó là kết

quả cho quá trình phấn đấu của ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ công nhân

viên Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên.Công ty đã mở rộng thị trường

ra các tỉnh lân cận và đạt được nhiều mục tiêu kinh tế đã đề ra.Để đạt được kết

quả đó công ty đã biết vận dụng tốt nhất những lợi thế trong hoạt động sản xuất

kinh doanh và cụ thể hóa trong công tác quản lý điều hành như sau:

Về bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của Công ty được xây dựng một cách hợp lý,

gọn nhẹ và phù hợp với cơ cấu tổ chức, các phòng ban được bố trí phù hợp với

chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm riêng của doanh nghiệp. Hệ thống nhân viên có

trình độ và tác phong công nghiệp giúp cho công tác quản lý có chiều sâu và

chuyên nghiệp

Về bộ máy kế toán.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B131

Page 132: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo phương thức trực

tuyến với mô hình tập trung. Theo phương thức này, Kế toán trưởng trực tiếp điều

hành các nhân viên kế toán phần hành không qua bất kỳ một khâu trung gian nào.

Thậm chí, công tác hạch toán chi tiết hay tổng hợp đều được thực hiện dưới sự chỉ

đạo của Kế toán trưởng, do đó mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở

nên đơn giản, rõ ràng, thống nhất, tránh được việc trùng lặp lệnh của cấp trên.

+ Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn

vị, với chức năng hạch toán đầy đủ, chính xác, đúng tiến độ, kịp thời đã giúp lãnh

đạo điều hành quản lý rất nhiều trong công tác sản xuất kinh doanh.

+ Tổ chức chứng từ kế toán tập hợp, sắp xếp khoa học.

+ Các kế toán viên nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc, có tinh thần đoàn

kết giúp đỡ nhau trong công tác.

+Bên cạnh đó công ty luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa ban giám đốc và các

phòng ban, giữa các phòng ban với nhau từ đó giúp cho việc lưu chuyển chứng từ

nhanh chóng và dễ dàng hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc làm các thủ tục xuất

thành phẩm đi bán, từ đó tiết kiệm được chi phí bán hàng.

+ Trình độ của cán bộ kế toán cơ bản là đáp ứng nhu cầu công tác hạch toán kế

toán và quản lý tài chính, quy trình làm việc khoa học, sự phân công phân nhiệm

giữa các phần kế toán là rõ ràng.

Về việc sử dụng hệ thống chứng từ.

Công ty đã thực hiện tốt những qui định về các chứng từ ban đầu: Hoá đơn

GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi,... Quá trình lập và

luân chuyển chứng từ đảm bảo cho công tác kế toán của Công ty được thực hiện

một cách kịp thời, chính xác.

+ Chính sách kế toán tuân thủ theo đúng chế độ hiện hành do Nhà nước ban hành

cũng như tuân thủ những quy định của công ty.

+ Hệ thống sổ kế toán: Được mở theo đúng chế độ quy định, bao gồm các sổ chi

tiết, tổng hợp đáp ứng nhu cầu tổng hợp và cung cấp số liệu cần thiết cho đối

tượng sử dụng.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B132

Page 133: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Về hình thức ghi sổ kế toán.

Công ty hiện đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: "Nhật ký chung". Hình thức

này là tương đối phổ biến và phù hợp với doanh nghiệp. Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi

chép, dễ theo dõi do được phản ánh chi tiết theo trình tự thời gian và nội dung các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh đáp ứng được nhu cầu thông tin cho các bộ phận liên

quan. Hình thức này còn là một hình thức dễ dàng áp dụng cho các phần mềm kế

toán, làm giảm khối lượng công việc và thời gian ghi chép khi áp dụng kế toán

máy.

Về sử dụng hệ thống sổ sách tại kho

Để theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn được tốt, Công ty đã mở một hệ thống

thẻ, sổ chi tiết phù hợp với phương pháp tính trị giá hàng xuất kho theo phương

pháp “bình quân gia quyền”. Điều đáng nói ở đây là Công ty đã lựa chọn cho

mình một cách thức quản lý tốt hàng tồn kho, một trong những yếu tố quan trọng

bậc nhất đối với Công ty.

Phương pháp tính trị giá xuất kho của Công ty đòi hỏi công tác kế toán hàng tồn

kho phải tốn nhiều công sức do khối lượng sản phẩm lớn và nhiều chủng loại. Vì

vậy, Công ty đã sử dụng một hệ thống sổ như: Thẻ kho, sổ chi tiết hàng hoá, sổ

chi tiết hàng gửi bán, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá để theo dõi hàng

tồn kho một cách khoa học. Cụ thể là:

+ Sổ chi tiết hàng hoá: Được kế toán hàng tồn kho lập để theo dõi từng loại hàng

hoá cả về số lượng và giá trị theo từng loại giá khác nhau.

+ Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá (Mẫu biểu số 33): Từ các sổ chi tiết

hàng hoá, cuối kỳ kế toán lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá cho mỗi

kho và cho toàn Công ty. Hai bảng này theo dõi cả về số lượng và giá trị của mỗi

loại hàng hoá ở mỗi kho và tất cả các kho, cho biết tổng số lượng, tổng giá trị

hàng hoá mua và nhập trong kỳ, của hàng hoá xuất bán trong kỳ và của hàng hoá

tồn đầu kỳ, cuối kỳ.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B133

Page 134: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Công ty có được đội ngũ nhân viên năng động và nhiệt tình với công

việc. Điều này góp phần rất lớn vào thành công của công ty trong những năm qua.

- Bộ máy kế toán tổ chức khá hợp lý: Hệ thống kế toán của Công ty gọn

nhẹ và vẫn đảm bảo hoàn thành tốt công việc. Công tác kế toán được phân công

phù hợp với năng lực và trình độ của từng người, phát huy thế mạnh của mỗi nhân

viên làm cho công việc đạt hiệu quả. Nhân viên kế toán gồm cả những người có

kinh nghiệm cũng như những người trẻ năng động, say mê và nhiệt tình với công

việc. Phòng kế toán đã quản lý tốt tiền hàng, bảo toàn và phát triển vốn Công ty,

đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn của các phòng nghiệp vụ.

- Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp giảm nhẹ khối lượng công việc.

Nhờ đó, thông tin được xử lý và cung cấp kịp thời, hiệu quả.

- Hình thức nhật ký chung được áp dụng là phù hợp với loại hình doanh

nghiệp vừa và nhỏ.Việc mở chi tiết cho hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty

hiện nay đã đáp ứng được phần nào yêu cầu kế toán quản trị. Chứng từ được phân

loại hệ thống hoá theo từng nghiệp vụ kinh tế, theo thời gian phát sinh…và được

đóng thành tập theo từng tháng, thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu

khi cần thiết.

- Công ty có quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung cấp, đây là một lợi thế

trong cạnh tranh.

- Công ty có chính sách giảm giá cho những hàng hóa không đảm bảo đúng

100% yêu cầu của hợp đồng, vì thế nên hàng bán bị trả lại ở công ty khá là ít.

- Kế toán ở công ty nhìn chung đã phản ánh trung thực số liệu, sổ sách rõ

ràng, hạch toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến kế toán tiêu thụ và

xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá phát sinh trong kỳ hạch toán, đảm bảo cung

cấp được những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý của Công ty

mang lại hiệu quả kinh tế. Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển

chứng từ trong quả trình tiêu thụ hàng hoá là tương đối hợp lý, trên cơ sở đảm bảo

những nguyên tắc kế toán của chế độ hiện hành và phù hợp với khả năng, trình độ

đội ngũ kế toán, phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh của công ty.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B134

Page 135: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Về hạch toán doanh thu bán hàng hoá: Do công ty áp dụng kế toán máy trong

hạch toán tiêu thụ san phâm, nên khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, từ các

chứng từ liên quan, kế toán bán hàng sẽ nhập luôn số liệu lên máy tính tại các

phân hệ kế toán thích hợp. Từ đó, có thể khẳng định rằng, công tác hạch toán

doanh thu bán hàng hoá tại công ty được thực hiện nhanh chóng, kịp thời. Bên

cạnh đó, doanh thu bán hàng hoá còn được hạch toán chi tiết theo từng hoá đơn

bán hàng, từng mặt hàng và theo cả từng khách hàng. Sở dĩ được như vậy là do

các hoá đơn bán hàng, các sản phẩm và các khách hàng của công ty đều được

quản lý trên máy tính theo mã số riêng nên rất dễ theo dõi chi tiết.

- Việc sử dụng phần mềm kế toán đã giúp công ty quản lý hệ thống hang hoa va

dư an theo hệ thống mã hoá, rất dễ theo dõi chi tiết cho từng loại.

- Về hạch toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác hạch toán xác định kết

quả kinh doanh được thực hiện kết hợp cả kế toán máy và kế toán trên phần mềm

Thuế nên việc hạch toán rất chính xác và đầy đủ và được chi tiết cho từng hoạt

động của công ty. Ban quản trị công ty có thể có được báo cáo bất cứ thời điểm

nào. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với công tác điều hành của giám đốc.

Ngoài những ưu điểm nêu trên thì công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết

quả tiêu thụ hàng hoá vẫn còn những hạn chế cần được cải tiến và hoàn thiện

nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và hiệu quả công tác kế toán.

Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên từ khi thành lập cho đến nay đã

vượt qua rất nhiều khó khăn, từng bước khẳng định vai trò của mình tại thị trường

trong nước và vươn xa tầm quốc tế.

Quá trình hoạt động của công ty đã trai qua rất nhiếu công đoạn và đạt được

những kết quả tích cực, công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả về

chiều rộng lẫn chiều sâu, vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế thị trường nhằm

thu hút khách hàng. Luôn thực hiện tốt các chủ trương quản lý cũng như chính

sách kinh tế của nhà nước, hoàn thành nghĩa vụ đóng góp với ngân sách nhà nước

Để có được những thành tựu đáng kể trên phải kể đến sự đóng góp to lớn của bộ

máy quản lý công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng. Với những đặc trưng

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B135

Page 136: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

vốn có, kế toán đã phản ánh kịp thời, nhanh chóng những thông tin về bán hàng,

đồng thời cung cấp số liệu phục vụ cho việc xác định kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh. Như vậy, có thể nói số liệu do kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh có ý nghĩa quan trọng và rất cần thiết cho quản trị doanh nghiệp, giúp

cho các nhà quản lý của Công ty có tầm nhìn chiến lược đối với hoạt động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phát huy tối đa những lợi thế và khặc phục

hạn chế nhằm xây dụng chính sách phân phối kết quả kinh doanh một cách có

hiệu quả nhất.

3.3 Những mặt hạn chế còn tồn tại trong Công ty

Công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá của

Công ty còn tồn tại một số vấn đề sau:

Việc ghi sổ kế toán chưa hợp lý.

Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán "Nhật ký chung". Mặc

dù hình thức này đơn giản, dễ ghi chép, dễ quản lý nhưng để tổ chức tốt công tác

kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng thì

Công ty cần phải xem xét lại vấn đề: Công ty lập sổ Nhật ký Chung nhưng ít

thông qua sổ nhật ký đặc biệt, rõ ràng đây là một cách thức làm việc cũ cần phải

thay đổi để phù hợp với tình hình Công ty mới - Công ty Cổ phần có khối lượng

sản phẩm lớn và đa dạng về chủng loại rất dễ trùng lặp và mọi thông tin cần phải

cập nhật nhanh chóng và đầy đủ. Bên cạnh đó, việc lập Sổ nhật ký đặc biệt mua

hàng và nhật ký bán hàng kế toán ghi chép chưa cụ thể (vì có nhiều nghiệp vụ

kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến cùng một đối tượng khách hàng nên kế

toán đã gộp nhiều định khoản trong một lần ghi chép) làm cho việc đối chiếu giữa

Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh gặp nhiều khó khăn.

Doanh nghiệp sử dụng phương pháp bình quân gia quyền (để tính trị giá xuất

kho). Lợi thế của phương pháp này là tính giá trị thực tế của hàng hoá xuất kho

một cách phù hợp trong điều kiện biến động của giá cả thị trường hiện nay. Tuy

nhiên, trong thị trường vật liệu xây dựng đang cạnh tranh gay gắt như hiện nay

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B136

Page 137: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

việc tính giá xuất kho vào cuối tháng sẽ làm cho doanh nghiệp không đáp ứng kịp

thời nhu cầu của khách hàng.

Chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Do sản phẩm của doanh nghiệp là gạch, ngói đã nung chín nên ít chịu ảnh ảnh

hưởng của quá trình hao hụt tự nhiên và biến đổi từ tác động bên ngoài nên

doanh nghiệp chỉ chú trọng trong khâu bảo quản nguyên vật liệu và bán thành

phẩm chưa nung, Doanh nghiệp cũng chú trọng lập quỹ dự phòng phải thu khó

đòi do hệ thống kinh doanh với số lượng chi nhánh lớn.

Chưa thực hiện chiết khấu là chính sách không phù hợp.

Từ khi chuyển đổi sang Công ty Cổ phần, Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến

Xuyên đã có những thay đổi quan trọng để phù hợp với một hình thức sở hữu mới

như việc cơ cấu lại bộ máy quản lý, tổ chức nhân sự sao cho hợp lý và hoạt động

có hiệu quả... Tuy nhiên, vẫn còn những vấn đề tồn đọng cần phải giải quyết, cần

phải thay đổi như việc Công ty chỉ thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá

hàng bán cho khách nếu hàng hoá hư hỏng, giảm chất lượng. chứ chưa thực hiện

chiết khấu thanh toán. Cu the nhu sau:

Thứ nhất: Công ty chưa áp dụng một số biện pháp thúc đẩy bán hàng như

chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán. Chiết khấu thương mại là việc

giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn. Chiết khấu thanh toán là việc

chiết khấu cho những khoản thanh toán trước thời hạn. Theo quy định của Bộ tài

chính, chiết khấu thanh toán là khoản tiền thưởng cho khách hàng tính trên tổng

tiền hàng mà họ đã thanh toán trước thời hạn quy định. Việc công ty không áp

dụng chính sách chiết khấu không những làm cho hiệu quả kinh doanh giảm đi do

không thúc đẩy được bán hàng mà còn làm cho doanh nghiệp thường hay bị

chiếm dụng vốn.

Thứ hai: Công ty chưa trích lập dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi.

Điều này không đảm bảo được nguyên tắc thận trọng. Nguyên tắc thận trọng đòi

hỏi phải lập dự phòng khi có những bằng chứng tin cậy về các khoản phải thu khó

đòi ( mất khả năng thanh toán hoặc phá sản, thiên tai...)

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B137

Page 138: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lập dự phòng phải thu khó đòi là việc doanh nghiệp ước tính trước vào chi phí

của doanh nghiệp một khoản chi để khi có các khoản nợ khó đòi hoặc không đòi

được thì tình hình tài chính của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng.

Thứ ba: Công ty không trích các khoản trích theo lương.

Các khoản trích theo lương là quy định của pháp luật Việt Nam để bảo đảm

quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mỗi cá nhân, tổ chức đối với chính họ, đối với

nhà nước và toàn xã hội.

Thứ tư: Số lượng hàng tồn kho ít cũng gây khó khăn. Trong một số trường

hợp cần số lượng hàng lớn hay những mặt hàng khan hiếm, có thể gây chậm trễ.

Thứ năm: Công ty có ưu điểm là có bộ máy kế toán năng động, gọn nhẹ, tuy

nhiên mặt trái của điều này là một người phải kiêm nhiều việc. Hơn nữa cuối ky

công việc nhiều khiến cường độ làm việc lên rất cao, điều này làm cho nhân viên

bị căng thẳng và hiệu quả công việc cũng theo đó mà giảm sút.

Số lần nhập xuất hang hoa diễn ra liên tục trong tháng. Công ty sử dụng

phương pháp bình quân cả kỳ để tính giá vốn hàng xuất kho đa lam cho khôi

lương công viêc thương bi dôn vê cuôi ky. Việc phân công công việc đôi khi gặp

khó khăn.

3.4 Một số giải pháp hoàn thiện

Từ sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh, thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

tại Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn

thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP

Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên như sau:

Hoàn thiện hệ thống sổ sách theo hình thức kế toán "Nhật ký chung".

Để tổ chức tốt công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh nói riêng, Công ty cần tổ chức một hệ thống sổ đầy đủ và khoa học

- Công ty nên lập và theo dõi chi tiết tình hình mua bán hàng hóa vào sổ nhật ký

đặc biệt để thuận tiện cho việc theo dõi hàng ngày.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B138

Page 139: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hoàn thiện các chính sách nhằm tăng cường tiêu thụ hàng hoá.

Công ty nên có những chính sách nhằm tăng sức cạnh tranh của mình với các nhà

cung cấp vật liệu xây dựng khác để mở rộng thị trường, tăng doanh thu và lợi

nhuận cho Công ty:

- Để khuyến khích khách hàng mua với số lượng lớn một lần hoặc trong một thời

gian ngắn, Công ty nên tiếp tục thực hiện chiết khấu thương mại với chính sách

ưu đãi hơn cho khách hàng.

- Để đảm bảo uy tín, ngoài việc thực hiện giảm giá hàng bán và chấp nhận hàng

bán bị trả lại do hàng hoá kém phẩm chất, qui cách Công ty cần tiến hành bồi

thường cho khách hàng trong thời gian ngắn nhất. Các khoản này cũng có thể

được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán hàng.

- Để khách hàng có thể thanh toán nhanh chóng tiền hàng giúp Công ty tránh bị ứ

đọng vốn, Công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Công ty

sẽ phải dựa vào lãi xuất tiền vay và lãi xuất tiền gửi của Ngân hàng để đưa ra tỷ lệ

phần trăm chiết khấu thanh toán sao cho phù hợp và có lợi cho Doanh nghiệp.

- Ngoài ra để khuyến khích các đại lý bán chạy hàng Công ty cần bổ sung thêm

chính sách thưởng cho các đại lý có doanh số bán cao và ngược lại sẽ phạt những

đại lý bán chậm và quá hạn thanh toán

Trong tương lai, khi doanh nghiệp thực hiện chức năng kinh doanh phân phối lớn,

Công ty nên phát triển đa dạng các phương thức mua và bán hàng sao cho phù

hợp với quy mô kinh doanh của Công ty, như việc tổ chức thêm phương thức bán

buôn hàng hoá theo hình thưc vận chuyển thẳng không qua kho. Bởi vì phương

thức bán hàng này đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp, nhất là trong việc

giảm các khoản chi phí liên quan đến kho bãi, chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ

hàng hoá... Hơn nữa, khách hàng rất ưa chuộng hình thức này vì hàng hoá chất

lượng tốt hơn, mới hơn vì không phải nhập kho của Doanh nghiệp. Phương thức

bán hàng vận chuyển thẳng có thể được thực hiện theo 2 hình thức: Giao hàng

trực tiếp (còn gọi là hình thức giao tay ba) và chuyển hàng chờ chấp nhận.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B139

Page 140: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Các loại hoa đơn chứng từ cần ghi chi tiết và đầy đủ tất cả các mục theo quy

định, chuẩn mực kế toán (đặc biệt là các chứng từ gốc) tạo điều kiện thuận lợi cho

công tác kiểm tra, đối chiếu phát hiện sai sót, gian lận và tránh trường hợp bị

khiếu nại, tố cáo.

Thứ nhất: Nên ap dung chinh sach chiêt khâu thương mại và chiết khấu thanh

toan cho khach hang. Khi báo giá với khách hàng, công ty nên nói rõ chính

sách chiết khấu thương mại, để khuyến khích khách hàng mua hàng với khối

lượng lớn. Chiết khấu thanh toán thông nhât tư khi ky hơp đông, khuyên khich

khach hang thanh toan trươc thơi han đê hương cac ưu đai về thanh toán.

TK sử dụng: TK 521 – Chiết khấu thương mại (CKTM).

Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua

được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại

mà doanh nghiệp đã quy định.

Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua

được hưởng CKTM thì khoản CKTM này được ghi giảm trừ vào giá bán trên

“Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách

hàng không tiếp tục mua hàng , hoặc khi số tiền CKTM người mua được

hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải

chi tiền CKTM cho người mua. Khoản CKTM trong trường hợp này được

hạch toán vào TK 5211. Trong trường hợp này hoá đơn phải ghi rõ: Tỷ lệ %

hoặc mức giảm giá,giá bán chưa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế

GTGT tính theo giá bán đã giảm giá, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.

Khi phát sinh CKTM:

Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,112,131

Cuối kỳ, kết chuyển số tiền CKTM đã chấp nhận cho người mua sang TK

511 để xác định doanh thu thuần.

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B140

Page 141: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại

Trường hợp khách hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng

CKTM, giá bán trên hoá đơn là giá bán đã giảm giá, thì khoản CKTM này

không hạch toán vào TK 5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ

CKTM.

- Về việc áp dụng chiết khấu thanh toán: Công ty nên có quy định cụ thể,

những quy định này được nói rõ trong hợp đồng.

Số tiền chiết khấu = Tổng số giá trị tiền hàng thanh toán x Tỷ lệ chiết khấu

Thời hạn thanh toán

Khoản chiết khấu thanh toán được hạch toán vào TK 635- Chi phí tài chính.

Khi phát sinh chiết khấu thanh toán:

Nợ TK 635 – Chiết khấu thanh toán

Nợ Tk 111,112 – Số tiền thực thu

Có TK 131 – Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng

Thứ hai: Công ty nên trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Nếu phát sinh

khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán Công ty nên mở thêm tài khoản 139 chi tiết

cho từng đối tượng, từng khoản phải thu khó đòi mà doanh nghiệp đã lập dự

phòng.

Các nghiệp vụ làm giảm vốn chủ sở hữu hoặc tăng chi phí là phải hạch toán

khi có bằng chứng. Trong quá trình tiêu thụ nếu có phát sinh những khách hàng

có khả năng khó đòi, kế toán Công ty cần phải xem xét và xác định số dự phòng

cần phải lập cho những khách hàng này.

Khoản dự phòng phải thu khó đòi cần phải lập ra, kế toán Công ty có thể

dựa trên kinh nghiệm thực tế để xác định số dự phòng cần phải trích lập. Theo

quy định, Công ty phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn

của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi,

kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B141

Page 142: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm

vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,

đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án ...

thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.

Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp

tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ

hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.

Hoặc có thể xây dựng trên cở sở tỷ lệ dự phòng ước tính, trên cơ sở số tiền

khó đòi thực tế trong 3 năm.

Tỷ lệ dự phòng phải thu Tổng số tiền khó đòi thực tế

khó đòi cần trích lập Tổng doanh thu bán chịu thực tế

Số nợ dự phòng

phải thu khó đòi

cần trích lập

=

Tỷ lệ dự phòng

nợ phải thu khó

đòi cần trích lập

*

Doanh thu bán

chịu thực tế

trong năm

Phương pháp hạch toán

Cuối kỳ kế toán năm, doanh nghiệp căn cứ vào khoản nợ phải thu được xác

định là không chắc chắn thu được (nợ phải thu khó đòi), kế toán tính toán xác

định số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập.

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

Nếu số dự phòng phải thu khó đòi trích lập năm nay lớn hơn cần phải trích lập

cuối niên độ năm trước chưa sử dụng hết thì sồ chênh lệch dự phòng cần phải

trích lập thêm:

Nợ TK 642 –Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B

=

142

Page 143: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nếu dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập năm nay nhỏ hơn số dự khoản dự

phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết, thì số

chênh lệch được hoàn nhập:

Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Các khoản dự phòng phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi

được, được phép xóa nợ (việc xóa nợ theo đúng chế độ tài chính hiện hành). Căn

cứ quyết định xóa nợ về khoản nợ phải thu khó đòi, ghi:

Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng

Hoặc Có TK 138 – Phải thu khác

Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 004- Nợ khó đòi đã xử lý

- Đối với các khoản phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó thu hồi

được, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 711 – Thu nhập khác

Đồng thời ghi đơn vào bên Có TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý

Thứ ba: Công ty cần phải trích các khoản trích theo lương. Cụ thể như sau:

- BHXH trích bằng 24% lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao

động với 17% tính vào chi phí của doanh nghiệp và 7% trừ vào thu nhập của

người lao động.

- BHYT trích bằng 4,5% lương cơ bản và phụ cấp (nếu có): 3% tính

vào chi phí, 1,5% tính vào thu nhập.

- KPCĐ trích 2% tính vào chi phí của doanh nghiệp.

- BHTN 2% trong đó 1% do công ty đóng, 1% do người lao động đóng.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B143

Page 144: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Như vậy, với việc trích các khoản trích theo lương, công ty không những

thực hiện đúng quy định, đảm bảo được lợi ích cho người lao động mà còn giảm

được thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Thứ tư: Dự trữ lượng hàng tồn kho hợp lý, đảm bảo cung cấp đủ cho các

dự án, hợp đồng, tránh gây chậm trễ. Căn cứ vào kế hoạch đề ra để sớm dự toán

đặt mua hàng sớm, cung cấp kịp thời cho dự án. Công ty nên tìm kiếm một số nhà

cung cấp lớn, có uy tín để đảm bảo hàng hóa được cung cấp thường xuyên, liên

tục và kịp thời, vừa tránh ứ đọng vốn vừa đảm bảo không bị chậm trễ.

Thứ năm: Công ty đang áp dụng phương pháp tính giá vốn bình quân cả kỳ

dự trữ, nên bổ sung thêm nhân viên kế toán để giảm bớt cường độ làm việc , tránh

tình trạng một nhân viên kế toán phải phụ trách nhiều phần hành kế toán, nhằm

nâng cao chất lượng kế toán.

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B144

Page 145: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬN

Như vậy bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại chiếm một vị trí

quan trọng, tổ chức quá trình bán hàng tốt mới có thể đạt được kết quả tốt trong

kinh doanh, khẳng định được vị trí của doanh nghiệp. Trong việc hoàn thiện quá

trình bán hàng, kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng, cung cấp những thông

tin cho việc ra quyết định của Ban giám đốc. Vì vậy, việc hạch toán khoa học và

hợp lý toàn bộ công tác kế toán và đặc biệt là kế toán trong khâu bán hàng có ý

ngĩa rất lớn đối với thành công của doanh nghiệp.

Qua quá trình học tập tại trường và tìm hiểu thực tế tại Công ty CP Khai

Thác - Vận Tải Tiến Xuyên,cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thị

Mây, cũng như các cán bộ trong công ty, em đã có điều kiện nghiên cứu đề tài

“Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ

Phần Khai Thác - Vận Tải Tiến Xuyên”. Tuy nhiên do kiến thức có hạn, thời

gian đi thực tế không nhiều nên bài viết của em không thể tránh khỏi những sai

sót, rất mong được sự chỉ dẫn của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo ,

cùng các cán bộ nhân viên phòng Kế toán Công ty CP Khai Thác - Vận Tải Tiến

Xuyên đã giúp em hoàn thành tốt báo cáo thực tập này.

Sinh viên

Vũ Thị Bích

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B145

Page 146: Cty cp van tai

Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV : Vũ Thị Bích Lớp: Kế Toán 2B146