cÔng ty cỔ phẦn dỊch vỤ vÀ giẢi phÁp xỬ lÝ dỮ liỆu …
TRANSCRIPT
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU VBEE ------------------------------------------
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WEBSITE
AICALLCENTER.VN
Hà Nội – Tháng 06/2021
2
1 Giới thiệu chung
− Giải pháp AI Call Center là giải pháp tổng đài tự động tương tác bằng giọng nói.
Hệ thống hỗ trợ doanh nghiệp soạn nội dung và gọi tự động tới các nhóm thuê
bao được phân loại theo mong muốn để phục vụ cho các mục đích quảng cáo,
chăm sóc khách hàng, bán hàng tự động.
− Giọng nói tự nhiên, đa dạng vùng miền, giới tính.
2 Tính năng chi tiết
− Giải pháp giúp thay thế phương thức quảng bá SMS truyền thống, giúp doanh
nghiệp soạn nội dung và lên chiến dịch gọi điện thông báo tới khách hàng:
• Lựa chọn tập khách hàng nhận cuộc gọi mong muốn từ file excel tải lên;
• Xây dựng chiến dịch: ngày bắt đầu chiến dịch, thời điểm chạy chiến dịch
trong ngày, số cuộc gọi đồng thời, số cuộc gọi tối thiểu, số cuộc gọi tối
đa, thời lượng tối đa mỗi cuộc gọi, kinh phí viễn thông tối đa dự kiến, số
hotline gọi ra, gọi lại khi thất bại, số lần gọi lại, thời gian giữa hai lần gọi
lại;
• Xây dựng nội dung cá nhân hóa: mỗi khách hàng sẽ nhận thông điệp riêng
biệt (tên, dịch vụ, thời gian, địa chỉ..). Doanh nghiệp có thể tự tạo nội dung
lời thoại (nội dung khi nhấc máy ) bằng cách nhập văn bản hoặc có thể tải
lên file ghi âm đã có sẵn;
• Hỗ trợ người nhận cuộc gọi tương tác qua phím bấm và ghi nhận lại phản
hồi;
• Tự động chuyển hướng đến tổng đài viên khi khách hàng yêu cầu;
• Nội dung lời thoại được chuyển đổi sang nhiều giọng nói đa dạng giới
tính và vùng miền khác nhau;
• Hỗ trợ chèn nhạc nền trong lời thoại;
• Hỗ trợ nghe thử nội dung lời thoại trước khi khởi động chiến dịch.
− Báo cáo thời gian thực: cập nhật liên tục, tự động. Báo cáo tổng quan và chi tiết của
từng chiến dịch hoặc toàn bộ các chiến dịch mà doanh nghiệp đã khởi tạo, từ đó
giúp doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả chiến dịch, giúp nâng cao hiệu suất và
tối ưu hoá chiến dịch. Các thông tin hỗ trợ báo cáo bao gồm:
3
• Tổng số chiến dịch mà doanh nghiệp đã khởi tạo
• Tổng số cuộc gọi hiện tại
• Tỷ lệ tiếp cận/tổng số khách hàng
• Chi phí viễn thông ước tính
• Thời lượng cuộc gọi trung bình
• Tổng thời gian gọi
• Số cuộc gọi đã thực hiện
• Phím bấm đầu tiên khi nghe máy
• Số lần gọi lại
• Số tổng đài gọi đi
• Số khách hàng
• Thời điểm gọi
• Thời lượng gọi
• Trạng thái cuộc gọi (đã nghe; đang gọi; máy bận)
• Phím khách hàng đã bấm
− Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện sao chép lại một chiến dịch đã từng thực hiện trước
đó mà không cần phải khởi tạo lại chiến dịch mới;
− Cung cấp giải pháp hoàn chỉnh cho người dùng (bao gồm cả tổng đài và dịch vụ
hotline tạo cuộc gọi) và dễ dàng tích hợp với hệ thống tổng đài của doanh nghiệp
sẵn có thông qua APIs.
3 Lợi ích
− Phù hợp với đối tượng người dùng là các đơn vị tài chính, các doanh nghiệp viễn
thông, đơn vị bảo hiểm, các công ty sự kiện, giao vận và công ty thương mại điện
tử;
− Hỗ trợ doanh nghiệp xử lý hàng ngàn cuộc gọi mỗi ngày với hiệu suất tối ưu:
• Marketing tự động: chiến dịch marketing sẽ tiếp cận số lượng lớn người
dùng trong thời gian rất ngắn;
• Cắt giảm chi phí nhân viên tổng đài: các cuộc gọi được tự động hoá; giảm
số lượng tổng đài viên.
• Hỗ trợ bán hàng tự động: mỗi khách hàng sẽ tiếp nhận thông điệp riêng
dựa trên cơ sở dữ liệu khách hàng.
4
• Tăng doanh thu bán hàng : tiếp cận khách hàng quy mô lớn với các nhóm
khách hàng khác nhau;
• CSKH tự động : chủ động gọi ra khảo sát chất lượng dịch vụ, tự động trả
lời các yêu cầu theo kịch bản;
• Hỗ trợ doanh nghiệp thống kê, báo cáo, phân tích chi tiết để rút kinh
nghiệm qua các chiến dịch tiếp cận khách hàng.
4 Hướng dẫn sử dụng
4.1 Đăng ký
− Chức năng Đăng ký cho phép người dùng đăng ký để trở thành thành viên hệ thống
AI Call Center.
− Sau khi truy cập vào website AI Call Center, người dùng nhấn vào chức năng Đăng
Ký, hệ thống hiển thị màn hình Đăng ký cho phép người dùng nhập vào các thông
tin bao gồm :
✓ Họ và tên
✓ Số điện thoại
✓ Mã kinh doanh
✓ Mật khẩu
✓ Nhập lại mật khẩu
✓ Nhập mã Captcha
− Sau khi đồng ý với điều khoản sử dụng và chính sách bảo mật, người dùng thực
hiện nhấn nút Tiếp tục.
5
Hình ảnh : Màn hình Đăng ký người dùng
− Sau khi nhấn nút Tiếp tục, hệ thống CMS AI Call Center sẽ gửi thực hiện một cuộc
gọi tới số thuê bao mà khách hàng vừa đăng ký để cung cấp một mã OTP nhằm xác
thực số điện thoại của người dùng. Khách hàng vui lòng nhập mã OTP vào textbox
OTP và nhấn nút Đăng ký để hoàn tất việc đăng ký thành viên.
− Nếu người dùng chưa nhận được mã OTP, vui lòng nhấn vào textlink Gửi lại mã để
nhận lại mã OTP.
Hình ảnh : Màn hình xác nhận mã OTP
6
− Sau khi nhấn nút Đăng ký, người dùng đăng ký thành công sẽ được chuyển vào
trang CMS của hệ thống AI Call Center để có thể thực hiện các chức năng của hệ
thống như chức năng : Quản lý chiến dịch, Quản lý tổng đài viên….
Hình ảnh : Màn hình hệ thống CMS AI Call Center
4.2 Đăng nhập
− Chức năng Đăng nhập cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống CMS AI Call
Center khi đã có tài khoản. Tại màn hình Đăng nhập & trải nghiệm: Người dùng
thực hiện nhập vào thông tin:
✓ Số điện thoại
✓ Mật khẩu
✓ Nhập mã Captcha
− Sau đó, người dùng nhấn nút Đăng nhập để truy cập vào hệ thống AI Call Center.
7
Hình ảnh : Màn hình Đăng nhập
4.3 Quên mật khẩu
− Chức năng Quên mật khẩu cho phép người dùng lấy lại mật khẩu dùng để đăng
nhập vào hệ thống CMS AI Call Center khi quên. Tại màn hình Đăng nhập, nếu
người dùng thực hiện nhập sai mật khẩu khi đăng nhập thì hệ thống sẽ hiển thị
textlink Đặt lại cho phép người dùng nhấn vào để thực hiện đặt lại mật khẩu đăng
nhập vào hệ thống.
Hình ảnh : Màn hình Đăng nhập khi người dùng nhập sai mật khẩu đăng nhập vào hệ
thống
8
- Sau khi nhấn vào textlink Đặt lại, hệ thống sẽ hiển thị màn hình Xác nhận số điện
thoại đồng thời hệ thống CMS AI Call Center sẽ gửi thực hiện một cuộc gọi tới số
thuê bao mà khách hàng đã đăng ký để cung cấp một mã OTP nhằm xác thực số
điện thoại của người dùng. Khách hàng vui lòng nhập mã OTP vào textbox OTP
sau đó nhấn nút Xác nhận để chuyển sang bước tiếp theo của chức năng Quên mật
khẩu.
- Nếu người dùng chưa nhận được mã OTP, vui lòng nhấn vào textlink Gửi lại để
nhận lại mã OTP.
Hình ảnh : Màn hình xác nhận mã OTP
− Sau khi nhấn nút Xác nhận, hệ thống chuyển sang màn hình Đặt lại mật khẩu cho
phép người dùng đặt lại mật khẩu mới để thay thế cho mật khẩu mà mình đã quên.
Người dùng thực hiện nhập vào 2 trường thông tin sau :
✓ Mật khẩu mới
✓ Xác nhận mật khẩu mới
− Sau đó người dùng thực hiện nhấn nút Đặt lại để hoàn tất việc Đặt lại mật khẩu
đăng nhập vào hệ thống CMS AI Call Center.
9
Hình ảnh : Màn hình Đặt lại mật khẩu
4.4 Trang chủ
− Trang chủ chính là trang website hệ thống AI Call Center khi người dùng mới truy
cập vào và chưa đăng nhập vào hệ thống CMS AI CALL CENTER. Trang chủ có
chức năng giới thiệu về hệ thống AI Call Center, cho phép người dùng khi vừa vào
truy cập vào website có cái nhìn tổng quan nhất về những giá trị cũng như những
tính năng mà giải pháp AI CALL CENTER đem lại cũng như cung cấp.
Hình ảnh : Màn hình chức năng Trang chủ
10
4.5 Tổng quan hoạt động
− Màn hình Tổng quan hoạt động chia thành 3 phần :
+ Phần 1 : Thống kê dưới dạng biểu đồ hình tròn về : Tổng số khách hàng, Tổng số
chiến dịch, Tổng số cuộc gọi, Tỷ lệ tiếp cận/tổng số khách hàng đã gọi, Chi phí viễn
thông ước tính (VNĐ). Ngoài ra, hệ thống còn thực hiện thống kê : Thời lượng cuộc
gọi trung bình, Tổng thời gian gọi, Số cuộc gọi đã thực hiện.
Hình ảnh : Màn hình Tổng quan hoạt động - Phần 1
+ Phần 2 : Hiển thị thông tin tài khoản của người dùng đang đăng nhập vào hệ thống
bao gồm các thông tin như : Tên đăng nhập, Địa chỉ Email, Số điện thoại, Đầu số
SIP Trunk, Ngày tạo tài khoản, Thống kê số lượng người dùng, Doanh thu, Số tiền
đã sử dụng, số chiến dịch, số cuộc gọi.
11
Hình ảnh : Màn hình Tổng quan hoạt động - Phần 2
+ Phần 3 : Hiển thị chi tiết danh sách các chiến dịch mà người dùng đã tạo bao gồm
các thông tin : STT, Tài khoản, Mã chiến dịch, Tên chiến dịch, Số lượng cuộc gọi,
đã gọi, đang xử lý, Tổng thời gian thoại, Thời lượng cuộc gọi trung bình, Ngày tạo,
Trạng thái của chiến dịch (Chưa chạy, Tạm dừng, Đang chạy).
Hình ảnh : Màn hình Tổng quan hoạt động - Phần 3
12
+ Để xem báo cáo chi tiết một chiến dịch, người dùng có thể nhấn vào Tên chiến dịch
mà mình muốn xem. Hệ thống hiển thị chi tiết các thông tin bao gồm : Tổng số
khách hàng, Tổng số cuộc gọi hiện tại, Thời lượng nghe cuộc gọi; Phím bấm đầu
tiên khi nghe máy; Số lần gọi lại; Thời lượng cuộc gọi trung bình; Tổng thời gian
gọi; Chi phí viễn thông ước tính.
Hình ảnh : Màn hình xem chi tiết một chiến dịch tab Tổng quan
4.6 Hồ sơ
− Chức năng Hồ sơ cho phép người dùng có thể thực hiện chỉnh sửa một số thông tin
cá nhân của mình bao gồm các trường thông tin : Họ và tên, Email. Đồng thời,
người dùng cũng có thể thực hiện Đổi mật khẩu đăng nhập vào hệ thống. Sau khi
người dùng thực hiện đổi thông tin xong sẽ thực hiện nhấn nút Xác nhận tại màn
hình Hồ sơ/Thông tin tài khoản để hệ thống ghi nhận những thay đổi về thông tin
mà người dùng đã chỉnh sửa.
− Trong Chức năng Hồ sơ có tab Khóa bí mật dùng để hiển thị thông tin về Mã bí
mật và Access Token để khách hàng sử dụng API Call. Khách hàng cũng có thể
thực hiện sinh mới Access Token sau khi Access Token hết hạn bằng cách nhấn vào
nút SINH MỚI ACCESS TOKEN tại màn hình Hồ sơ/Khóa bí mật
13
Hình ảnh : Màn hình chức năng Hồ sơ – Tab Thông tin tài khoản
Hình ảnh : Màn hình chức năng Hồ sơ – Tab Bảo mật tài khoản
14
Hình ảnh : Màn hình chức năng Hồ sơ – Tab Khóa bí mật
4.7 Đăng xuất
− Chức năng Đăng xuất cho phép người dùng có thể thực hiện đăng xuất ra khỏi hệ
thống CMS AI Call Center. Để thực hiện đăng xuất khỏi hệ thống CMS AI Call
Center, người dùng thực hiện nhấn vào nút Đăng xuất. Việc đăng xuất khỏi hệ
thống CMS AI Call Center khi người dùng không thao tác trên hệ thống nhằm đảm
bảo an toàn thông tin cho người dùng một cách tuyệt đối.
Hình ảnh : Màn hình chức năng Đăng xuất
15
4.8 Quản lý chiến dịch
− Chức năng Quản lý chiến dịch giúp người dùng có thể xây dựng và cấu hình các
cuộc gọi tự động từ AI Call Center.
− Để khởi tạo một chiến dịch, người dùng nhấn vào chức năng Tạo mới.
Hình ảnh : Màn hình chức năng Quản lý chiến dịch
− Sau khi nhấn nút Tạo mới, hệ thống hiển thị màn hình Khởi tạo chiến dịch, người
dùng nhập thông tin vào Textbox Tên chiến dịch, và chọn Loại chiến dịch tương
ứng sau đó nhấn nút Khởi tạo.
16
Hình ảnh : Màn hình chức năng Quản lý chiến dịch – Khởi tạo chiến dịch
− Sau khi người dùng nhấn nút Khởi tạo. Hệ thống chuyển sang bước thứ 2 đó là
bước Upload Danh sách khách hàng. Người dùng có thể thực hiện tải lên thông tin
khách hàng theo file excel hoặc tải danh sách khách hàng thông qua API để import
vào hệ thống.
− Lưu ý : Đối với những chiến dịch có Loại chiến dịch là Voice OTP thì không cần
tải lên file Excel nhưng đối với những chiến dịch có loại chiến dịch là Cá nhân hóa
hoặc loại chiến dịch là Nội dung cố định thì khách hàng bắt buộc phải tải lên một
file excel có ít nhất 1 dòng dữ liệu để hệ thống có thể nhận dạng được kiểu thông
tin mà khách hàng truyền lên cũng như xác định được các trường cá nhân hóa mà
chiến dịch sẽ sử dụng ở bước 3.
Hình ảnh : Màn hình Tải lên thông tin khách hàng khi chưa upload file danh sách khách hàng
− Thực hiện tải file Excel thông tin khách hàng bằng cách:
✓ Click Chọn file của bạn để tải lên từ máy tính
✓ Click Chọn từ danh sách đã chạy để tải lại những danh sách khách hàng
đã chạy trước đây.
✓ Click Tải xuống file mẫu mặc định để lấy file Excel mẫu.
17
Hình ảnh : Màn hình Tải lên thông tin khách hàng khi đã upload file danh sách khách hàng
− Thực hiện tải thông tin khách hàng bằng cách import qua API vui lòng xem hướng
dẫn trên web trong menu Tài liệu API/Hướng dẫn API.
− Thực hiện tải thông tin khách hàng bằng cách Tích hợp google sheet :
▪ Để đẩy danh sách khách hàng lên bằng cách Tích hợp Google Sheet thì tại bước 2
– Màn hình Danh sách khách hàng, người dùng nhấn vào tab Tích hợp google
sheet.
▪ Bước 1 : Người dùng nhấn vào nút Sao chép tại trường Client email ( Xem hình
ảnh 1 ) sau đó vào File Google Sheet nhấn vào nút Chia Sẻ ( Xem hình ảnh 2 ) sau
đó người dùng nhấn Ctr + V để paste giá trị vừa Sao chép ở trên vào trường Chia
sẻ với mọi người và nhóm, chọn quyền là Người chỉnh sửa sau đó người dùng
nhấn nút Gửi ( Xem Hình ảnh 3 ) , tiếp theo nhấn nút “Vẫn chia sẻ” ( Hình ảnh 4 ).
▪ Bước 2 : Người dùng nhấn vào File Google Sheet, người dùng copy trường Google
Sheet ID ( Xem hình ảnh 2 ), sau đó Paste vào trường Google Sheet ID ở màn hình
Tích hợp google sheet ( Xem hình ảnh 1 )
▪ Bước 3 : Người dùng nhấn vào File Google Sheet, người dùng copy tiêu đề cột Số
điện thoại ( Xem hình ảnh 2 ), sau đó Paste vào trường Tiêu đề cột số điện thoại ở
màn hình Tích hợp google sheet ( Xem hình ảnh 1 )
▪ Bước 4 : Người dùng nhấn nút Lưu thông tin rồi nhấn nút Lấy dữ liệu Google
Sheet tại màn hình Tích hợp google sheet
▪ Lưu ý :
18
✓ Những dữ liệu đã được lấy rồi sẽ có màu xanh, dữ liệu bị lỗi có màu đó kèm
theo ghi chú.
✓ File tích hợp phải ở dạng Google Sheet chứ không phải là file có đuôi xls
hoặc xlsx
Hình ảnh 1
Hình ảnh 2
20
Hình ảnh 5
− Sau khi đã upload file danh sách khách hàng. Người dùng nhấn nút Tiếp tục để
chuyển sang bước 3 : Xây dựng chi tiết. Bước Xây dựng chi tiết cho phép chỉnh
sửa lại thông tin Tên chiến dịch, cấu hình các thông tin như : Nội dung khi nhấc
máy; Thêm phím điều hướng trong cuộc gọi. Người dùng có thể tùy chỉnh nhập
nội dung khi người nghe nhấc máy hoặc tải lên File ghi âm có sẵn, chọn giọng nói
và tốc độ của giọng nói cho cuộc gọi, chèn nhạc nền đồng thời có thể nghe thử nội
dung cuộc gọi trước khi khởi tạo chiến dịch.
Hình ảnh : Màn hình Xây dựng chi tiết chiến dịch
21
− Sau khi cấu hình xong bước Xây dựng chi tiết, người dùng nhấn nút Tiếp tục để
chuyển sang bước Lịch trình tùy chọn. Tại bước Lịch trình tùy chọn, người dùng
thực hiện cấu hình cho chiến dịch, chọn đầu số gọi ra; Ngày bắt đầu chiến dịch
(Ngày/Tháng/Năm); Thời điểm chạy chiến dịch trong ngày (Thời điểm 1, Thời điểm
2,…); Số cuộc gọi đồng thời; Số cuộc gọi tối thiểu; Thời lượng tối đa mỗi cuộc gọi
( Tính theo giây); Cấu hình gọi lại khi máy bận, nhấc máy dưới 5 giây hoặc không
nhấc máy, Cấu hình số lần gọi lại, Khoảng thời gian giữa hai lần gọi lại.
− Lưu ý :
+ Với những chiến dịch có loại chiến dịch là Voice OTP thì ở bước 4 – Lịch trình
tùy chọn, khách hàng nếu chưa có đầu số cá nhân thì sẽ thực hiện chọn “Sử
dụng đầu số hệ thống” để làm đầu số gọi ra cho chiến dịch mà khách vừa tạo (
Chi tiết xem ảnh bên dưới )
+ Người dùng cũng cần lưu ý đến thông số Số cuộc gọi đồng thời : Đây chính là
số cuộc gọi đồng thời mà hệ thống có thể thực hiện đồng thời 1 lúc vậy nên nếu
chiến dịch của quý khách đổ vào nhiều data thì nên để số cuộc gọi đồng thời ở
ngưỡng phù hợp với số lượng data mà mình truyền vào, để biết thêm chi tiết khi
tạo chiến dịch quý khách nên trao đổi với bộ phận chăm sóc khách hàng của
công ty để nhận được những hướng dẫn phù hợp với chiến dịch của mình.
+ Đối với những chiến dịch có loại chiến dịch là Cá nhân hóa hoặc loại chiến dịch
là Nội dung cố định quý khách cần lưu ý đến trường thông tin Gọi lại khi ( Máy
bận, Nhấc máy dưới 5 s, Không nhấc máy ). Nếu quý khách muốn thực hiện
gọi lại khi cuộc gọi đến khách hàng rơi vào 3 trường hợp trên thì quý khách bắt
buộc phải tích vào 3 checkbox (Máy bận, Nhấc máy dưới 5 s, Không nhấc máy
), quý khách cũng có thể cấu hình được số lần gọi lại và khoảng thời gian giữa
các lần gọi lại trong chiến dịch.
22
Hình ảnh : Màn hình Lịch trình tùy chọn – Loại chiến dịch là Voice OTP
Hình ảnh : Màn hình Lịch trình tùy chọn – Loại chiến dịch là Cá nhân hóa hoặc Nội dung cố
định
− Sau khi đã hoàn thành cấu hình chiến dịch, người dùng nhấn nút Bước 5 để chuyển
sang bước tiếp theo : Khởi động chiến dịch hoặc có thể nhấn nút Quay lại để thay
đổi một số thông tin đã nhập trong các bước 4 – Lịch trình tùy chọn.
− Tại bước Khởi động chiến dịch, người dùng có thể thực hiện nhấn nút Chạy luôn
để chạy chiến dịch luôn hoặc nhấn nút Chạy chiến dịch để thực hiện chạy chiến
dịch theo thời gian đã cấu hình trong bước 4 – Lịch trình tùy chọn.
23
− Bên cạnh đó, tại bước Khởi động chiến dịch, người dùng cũng có thể: Gọi thử
nghiệm , Sửa chiến dịch, Sao chép chiến dịch hoặc Xóa chiến dịch mà mình đã khởi
tạo.
Hình ảnh : Màn hình Quản lý chiến dịch - Bước 5/Khởi động chiến dịch
− Lưu ý : Đối với những chiến dịch có trạng thái là Đang chạy ( Là những chiến dịch
mà quý khách đã nhấn nút Chạy chiến dịch hoặc Chạy luôn ở bước 5 ), để có thể
sửa lại những thông tin mà quý khách đã cấu hình thì quý khách sẽ nhấn vào nút
Tạm dừng ở bước 5 – Khởi động chiến dịch, sau đó quý khách thực hiện nhấn vào
nút Sửa chiến dịch và thực hiện sửa lại các thông tin mà mình đã cấu hình trước đó
ví dụ như thông tin về danh sách khách hàng ( Lưu ý những khách hàng đã được
gọi rồi thì quý khách không thể sửa hoặc xóa khách hàng đó trong danh sách khách
hàng ở bước 2 nữa ) , quý khách cũng có thể sửa nội dung cũng như cấu hình lại
các trường thông tin mà quý khách đã cấu hình ở bước 3 và bước 4.
24
Hình ảnh : Màn hình Quản lý chiến dịch - Bước 5/Khởi động chiến dịch – Khách hàng nhấn
vào nút Tạm dừng thì mới có thể sửa được chiến dịch
Hình ảnh : Màn hình Quản lý chiến dịch - Bước 5/Khởi động chiến dịch – Khách hàng nhấn
vào nút Sửa chiến dịch để thực hiện thay đổi những trường thông tin mà khách hàng đã cấu hình
trước đó ở bước 2, bước 3 và bước 4.
Ví dụ 1 : Khách hàng tạo chiến dịch có loại chiến dịch là Voice OTP và dùng công cụ là
Postman để test kết nối thì sẽ thực hiện lần lượt theo các bước như sau :
Bước 1 : Khách hàng đăng nhập vào hệ thống https://aicallcenter.vn/
25
Bước 2 : Khách hàng nhấn vào menu Quản lý chiến dịch và nhấn vào nút Tạo mới ( Quý
khách vui lòng xem ảnh )
Hình ảnh : Màn hình Quản lý chiến dịch – Tạo mới
Bước 3 : Sau khi nhấn nút Tạo mới, khách hàng chọn loại chiến dịch là Voice OTP ( Quý
khách vui lòng xem ảnh )
Hình ảnh : Màn hình Quản lý chiến dịch – Các mẫu kịch bản
Bước 4 : Khách hàng nhấn vào textlink đây ở màn hình Danh sách khách hàng đồng thời
ở màn hình Danh sách khách hàng, quý khách đã có thể biết được mã chiến dịch mà mình
vừa tạo ( Quý khách vui lòng xem ảnh )
26
Hình ảnh : Màn hình Quản lý chiến dịch – Danh sách khách hàng
Bước 5 : Khách hàng thực hiện chọn giọng nói gọi ra cho chiến dịch ( Quý khách vui lòng
xem ảnh )
Hình ảnh : Màn hình Quản lý chiến dịch – Xây dựng chi tiết
Bước 6 : Nếu như khách hàng chưa có đầu số cá nhân để thực hiện gọi chiến dịch thì khách
hàng sẽ thực hiện nhấn vào choicebox Sử dụng đầu số hệ thống, ở màn hình này quý
khách cần lưu ý đến các thông số như Ngày bắt đầu chiến dịch, Số cuộc gọi đồng thời [Nếu
dữ liệu của quý khách đổ vào nhiều thì quý khách nên nâng số cuộc gọi đồng thời nên mức
phù hợp với data mà mình truyền vào, hiện tại hệ thống đang để mức mặc định là 30 cuộc
gọi đồng thời nhưng nếu như dữ liệu nhiều thì quý khách nên liên hệ với bộ phận chăm
27
sóc khách hàng của công ty để được nâng số cuộc gọi đồng thời lên cho chiến dịch của
mình] ( Quý khách vui lòng xem ảnh )
Hình ảnh : Màn hình Quản lý chiến dịch – Lịch trình tùy chọn
Bước 7 : Từ bước 1 đến bước 6 mình chưa truyền data vào hệ thống, ở bước 7 này mình
sẽ hướng dẫn quý khách test thử kết nối qua Postman.
+ Quý khách vui lòng mở Postman lên
+ Chọn phương thức là Post
+ Nhập vào đường link :
https://aicallcenter.vn/api/campaigns/:campaign_id/import
✓ /:campaign_id : Quý khách thay bằng mã chiến dịch mà mình đã có ở
bước 4
+ Phần Body, quý khách vui lòng nhập như sau :
{
"access_token":
"eyJhbGciOiJIUzI1NiIsInR5cCI6IkpXVCJ9.eyJ1c2VyX2lkIjoxMSwic2lnbiI6Ijhj
ZTVlYzVlMzkxYWY0NWJiOGVhOWVkYTdiNzdkMTc2IiwiaWF0IjoxNTgzMjE0
NzMyLCJleHAiOjE1ODgzOTg3MzJ9.hUCFhQSLmcIYyn_Ludmt55plDorFopI
B0ztH6UNOnXX",
28
"contacts": [{
"otp_code":"689498",
"phone_number":"0984897721" }]
}
✓ Trong đó access_token quý khách lấy trong menu Tài liệu API/Hướng
dẫn API, quý khách nhập thông tin xong thì nhấn nút Send để truyền
thông tin lên hệ thống, nếu như truyền thành công thì trên Postman sẽ trả
về câu thông báo : {"status":1,"message":"Import thành công 1 trong tổng
số 1 bản
ghi","results":[{"phone_number":"0984897721","call_id":66725}]} ( Quý
khách vui lòng xem ảnh )
Hình ảnh : Màn hình chức năng Tài liệu API/Hướng dẫn API
29
Hình ảnh : Màn hình chức năng Tài liệu API/Hướng dẫn API
Bước 8 : Sau khi quý khách đã truyền thông tin lên hệ thống thành công, thì ở màn hình
Khởi động chiến dịch, quý khách nhấn nút Chạy luôn hoặc Chạy chiến dịch để thực
hiện chạy chiến dịch. Quý khách lưu ý chiến dịch sẽ chạy liên tục vì thế nếu như quý khách
truyền thêm thông tin qua API thì chiến dịch sẽ tự động thực hiện gửi mã OTP về cho các
số điện thoại mà quý khách truyền thêm. Nếu quý khách muốn dừng chiến dịch thì quý
khách nhấn vào nút Tạm dừng ở màn hình Khởi động chiến dịch. Và khi chiến dịch đã ở
trạng thái Tạm dừng thì dù quý khách có truyền thêm dữ liệu thêm thì chiến dịch cũng sẽ
không chạy cho đến khi nào quý khách nhấn nút Chạy luôn ở màn hình Khởi động chiến
dịch thì chiến dịch mới bắt đầu chạy lại.
4.9 Danh sách khách hàng
− Hiển thị danh sách File Excel khách hàng. Đây là những dữ liệu khách hàng mà
người dùng đã import vào hệ thống, người dùng có thể nhấn nút Xóa để xóa bất kỳ
một File nào trên hệ thống. Khi người dùng nhấn nút Xóa, hệ thống đưa ra thông
báo xác nhận lại một lần nữa bạn có muốn xóa File danh sách khách hàng không,
nếu người dùng nhấn nút Đồng ý thì khi đó File danh sách khách hàng mới thực sự
được xóa khỏi hệ thống, ngược lại nếu người dùng nhấn nút Hủy thì hệ thống sẽ
quay trở về màn hình Danh sách khách hàng, File danh sách khách hàng vẫn tồn tại
trên hệ thống. Việc đưa ra thông báo xác nhận này giúp cho người dùng tránh bị
30
mất File khi không may nhấn vào nút Xóa trên danh sách. Người dùng có thể nhấn
nút Tải về để thực hiện tải về một danh sách khách hàng bất kỳ đã tồn tại trên hệ
thống.
Hình ảnh : Màn hình Danh sách khách hàng
4.10 Mua gói
− Chức năng Mua gói cho phép khách hàng cá nhân có thể nạp tiền vào hệ thống để
có thể sử dụng dịch vụ. Khách hàng muốn mua gói thì thực hiện nhấn vào chức
năng mua gói, sau đó chọn mệnh giá muốn nạp và nhấn vào nút Mua ngay, sau đó
quý khách chọn hình thức thành toán (Thẻ thanh toán quốc tế (Visa, MasterCard,
JCB) (VNPAY Card), Thẻ ATM nội địa/ Internet Banking (VNPAY
ATM/Banking), VNPay QR (VNPAY QR), Chuyển khoản ngân hàng (Chuyển
khoản), Ví MoMo (Momo) ) và cuối cùng quý khách nhấn nút Thanh toán.
31
Hình ảnh : Màn hình chức năng Mua gói – Bước 1
Hình ảnh : Màn hình chức năng Mua gói – Bước 2
4.11 Lịch sử giao dịch
− Hiển thị danh sách các gói dịch vụ mà người dùng đã sử dụng bao gồm các thông
tin : Số thứ tự, Mã giao dịch, Gói dịch vụ, Số lượng gói, Đơn giá (VNĐ), Khuyến
mại, Tiền thanh toán, Số tiền nhận được, Hình thức thanh toán, Thời gian, Trạng
thái ( Chưa thanh toán; Hoàn thành ).
32
Hình ảnh : Màn hình chức năng Lịch sử giao dịch
4.12 Tài liệu
− Trang Tài liệu hiển thị toàn bộ các tài liệu liên quan đến hệ thống AI Call Center
bao gồm các tài liệu về các case study, tài liệu báo giá, tài liệu hợp đồng, tài liệu kỹ
thuật API AI Call Center…..
Hình ảnh : Màn hình chức năng Tài liệu khách hàng
4.13 Quản lý tổng đài viên
− Chức năng quản lý tổng đài viên cho phép người dùng có thể thêm mới, sửa, xóa
các tổng đài viên của mình trên hệ thống AI Call Center. Khi nhấn vào chức năng
33
Quản lý tư vấn viên, hệ thống sẽ hiển thị danh sách các tổng đài viên đã có trong
hệ thống bao gồm các thông tin : STT, Họ và tên, Số điện thoại, Trạng thái, Hành
động.
Hình ảnh : Màn hình Quản lý tổng đài viên – Danh sách tổng đài viên
− Người dùng nhấn vào nút Thêm mới, để thực hiện thêm mới một tổng đài viên vào
hệ thống. Người dùng thực hiện nhập các thông tin : Họ và tên , Số điện thoại sau
đó nhấn nút Thêm mới. Sau khi nhấn nút Thêm mới, một tổng đài viên sẽ được
thêm vào hệ thống.
Hình ảnh : Màn hình Quản lý tổng đài viên – Thêm mới tổng đài viên
34
4.14 Hướng dẫn sử dụng
− Trang Hướng dẫn sử dụng hiển thị tài liệu hướng dẫn sử dụng trong đó có những
hướng dẫn chi tiết từng chức năng cho phép bất kỳ một người dùng nào khi làm
việc với hệ thống AI Call Center đều có thể hiểu được hệ thống cũng như thao tác
được các chức năng trong hệ thống.
4.15 Danh sách cuộc gọi
− Chức năng Danh sách cuộc gọi hiển thị toàn bộ các cuộc gọi mà người dùng đang
đăng nhập vào hệ thống CMS AI Call Center đã thực hiện bao gồm các thông tin
chi tiết như sau : STT, Số tổng đài, Tên khách hàng, Số khách hàng, Thời điểm gọi,
Thời lượng gọi, Phím đã bấm, Trạng thái ( Gọi nhỡ, Đã nghe ), Ghi chú.
Hình ảnh : Màn hình chức năng Danh sách cuộc gọi
4.16 Đối soát
− Chức năng Đối soát cho phép người dùng kiểm tra lại thông tin của mình trong
khoảng thời gian tìm kiếm. Các thông tin bao gồm : Thời gian đã gọi, Số cuộc đã
gọi theo từng loại, thành tiền
36
MỤC LỤC
1 Giới thiệu chung ........................................................................................................... 2
2 Tính năng chi tiết .......................................................................................................... 2
3 Lợi ích ........................................................................................................................... 3
4 Hướng dẫn sử dụng ....................................................................................................... 4
4.1 Đăng ký ................................................................................................................. 4
4.2 Đăng nhập .............................................................................................................. 6
4.3 Quên mật khẩu....................................................................................................... 7
4.4 Trang chủ ............................................................................................................... 9
4.5 Tổng quan hoạt động ........................................................................................... 10
4.6 Hồ sơ ................................................................................................................... 12
4.7 Đăng xuất ............................................................................................................ 14
4.8 Quản lý chiến dịch ............................................................................................... 15
4.9 Danh sách khách hàng ......................................................................................... 29
4.10 Mua gói ................................................................................................................ 30
4.11 Lịch sử giao dịch ................................................................................................. 31
4.12 Tài liệu ................................................................................................................. 32
4.13 Quản lý tổng đài viên .......................................................................................... 32
4.14 Hướng dẫn sử dụng ............................................................................................. 34
4.15 Danh sách cuộc gọi.............................................................................................. 34
4.16 Đối soát ................................................................................................................ 34