cÔng nghỆ rƯỢu, bia & nƯỚc giẢi khÁt van tang/cn ruou, bia, ngk_dai... · - Điều...
TRANSCRIPT
CÔNG NGHỆ RƯỢU, BIA & NƯỚC
GIẢI KHÁTTECHNOLOGY OF WINE, BEER, AND BEVERAGES
Giảng viên: TS. Nguyễn Văn Tặng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANGKhoa Công nghệ Thực phẩm
NHA TRANG - 2017
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 2
Mục đích của học phần
Cung cấp cho người học:
Hiểu biết sâu về cơ sở kỹ thuật và công nghệ sản
xuất rượu, bia và nước giải khát.
Hiểu biết một số chuyên đề và bài báo khoa học
bằng tiếng Anh.
Nội dung học phần
Công nghệ sx rượu, bia và nước giải khát.
Một số chuyên đề mở rộng và bài báo khoa học
bằng tiếng Anh.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 3
Yêu cầu
+ Dự lớp (ít nhất 80% số giờ quy định): 10%
+ Đọc dịch bài báo KH/bài tập: 20%
+ Semina (bài báo KH/chương sách): 20%
+ Thi cuối kỳ (được tham khảo tài liệu): 50%
Phương pháp giảng dạy
Nêu vấn đề, thuyết trình và thảo luận.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 4
Các chủ đề của học phần
1. Công nghệ sản xuất rượu, cồn và rượu vang
2. Công nghệ sản xuất malt và bia
3. Công nghệ sản xuất nước giải khát
Chuyên đề:
1. Ethanol fermentation of glucose/xylose using
genetically engineered yeast
2. Phương pháp SX bia không cồn và bia độ cồn thấp
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Thị Hiền (chủ biên). 2009. Khoa học-
Công nghệ malt và bia. NXB KH&KT.
2. Hoàng Đình Hoà. 2000. Công nghệ sản xuất malt
và bia. NXB KH&KT.
3. Nguyễn Đình Thưởng & Nguyễn Thanh Hằng.
1992. Công nghệ sản xuất và kiểm tra cồn êtylic.
NXB KH&KT.
4. Trần Thị Luyến. 1998. Công nghệ chế biến sản
phẩm lên men. NXB Nông nghiệp.
6
5. Lê Thanh Mai (chủ biên). 2005. Các phương pháp
phân tích ngành CN lên men. NXB KH&KT.
6. Briggs, D.E. et al. 2004. Brewing Science and
practice. Woodhead Publishing Limited.
7. Lea, E.G.H. and Piggott, J.R. 2003. Fermented
beverage production. Kluwer Academic/Plenum
Publisher.
8. www.vba.com.vn: Hiệp hội bia, rượu, nước giải khát
Việt Nam
9. http://khoruou.com/index.html: Kho rượu
10. http://muabanruoubia.com/#axzz2cm0fhJiY: Mua bán R-B
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 7
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT CƠ
BẢN VỀ QUÁ TRÌNH LÊN MEN
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 8
MỘT SỐ PHẢN ỨNG CƠ BẢN
1. Phản ứng Caramel: Là phản ứng xảy ra ở nhiệt độ nóng chảycủa đường (fructose: 95-100C, glucose: 145-150C,sucrose: 160-180C, lactose: 223-252 C) tạo thành các hợpchất có màu.
2. Phản ứng Melanoidin (Ozamin, Mailard): Là phản ứng xảyra giữa đường khử với các axit amin dưới xúc tác của t
(>0C) tạo thành các hợp chất có mùi và màu.
3. Phản ứng Quinolamin: Là phản ứng xảy ra giữa tanin
(catechin) với các axit amin dưới xúc tác của enzym, ôxi
không khí tạo thành các hợp chất có mùi và màu.
4. Phản ứng tạo màu (TF, TR) của hợp chất phenol thực vật-polyphenol dưới xúc tác của các enzym ôxihóa-khử.
QUÁ TRÌNH LÊN MEN VÀ HÔ HẤP
Các vấn đề
so sánh
Lên men Hô hấp
yếm khí
Hô hấp
hiếu khí
Điều kiện Hiếu khí hoặc
yếm khí
Yếm khí Hiếu khí
Bản chất Ôxy hóa-khử Ôxy hóa-khử Ôxy hóa-khử
Chất nhận H+
và điện tử
Hợp chất hữu
cơ trung gian
Sulfat hoặc
Nitơrat
Ôxy
Sản phẩm
tạo thành
Sản phẩm
lên men
Hợp chất hữu cơ
trung gian
CO2, H2O và
Q (kcal)
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 10
QUÁ TRÌNH TẠO THÀNH ETHANOL TRONG TẾ BÀO NẤM MEN
C6H12O6
CH3 - C - COOH
O
CH3 - CHO CH3 - CH2OHQuá trình khử
NAD
Quá trình oxy hóa
NADH2
Glucose
Axit Piruvic
AxetaldehitEthanol
Lên men là một quá trình ôxy hóa-khử
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 11
QUÁ TRÌNH TẠO THÀNH AXIT LACTIC TRONG TẾ BÀO
VI KHUẨN LACTIC
Glucose
CH3 - C - COOH
O
CH3 - CHOH - COOHQuá trình khử
NADQuá trình
oxy hóa NADH2
NADP
NADPH2
Axit Pyruvic Axit Lactic
Lên men là một quá trình ôxy hóa-khử
9/7/2017
CHU TRÌNH ĐƯỜNG PHÂN
Glucose
Glucose - 6 -
Fructose - 6 -
Fructose - 6 - di
Aldehyt - 3 - (p) - GlyxericDioxyaxeton
Axit 1,3 di (P) - Glyxeric
Axit - 3 - (P) - Glyxeric
Axit - 2 - (P) - Glyxeric
Glyxero (P)
Glyxerin + H3PO4
ATP
ADPglucosephotphataza
Axit - (P) - enolpyruvic
NADH2
ADPHexokinaza
P
H2OHexokinaza
Con đường Pentoza
Photphoglucoizomeraza
fructose – 1,6 -diphotphatazaH2O
Triozo – photphataza - izomerra
NADGlyxero (P) dehydrogennaza
Photphataza
NADH2
ATP
NAD
ADP
ATP
Photphoglyxeatmutaza
H2O
Axit pyruvic
ADPATP
Triozo (P) dehydrogenaza
Photphoglyeratmutaza
Enolaza
Pyruvatkinaza
P
P
P
P
13
CHU TRÌNH PENTOZA3 P.tử glucose 6 P
3 Phân tử axit 6 gluconic
P
3 Phân tử axit –3 xeto - 6 gluconic
3Ribulose 5 P
P
CO2
Xilulose 5 P
Xilulose 5 P 3C(A.P.G) 6C(F.6.P)
7 C (XHP) 4 C (ETP)
3C
6C
Xúc tác cho các quá trình này là enzym TrancetolazaGhi chú:A.P.G: Aldehyt 3 photpho glyxeric (3C)
F.6.P: fructose 6 photphat (6C)
X.H.P: Xedoheptulose 7 photphat (7C)
E.T.P: Erytrose 4 photphat (4C)
3 NADP
3 NADPH2
3 NADP
3 NADPH2
14
CH3 – CO – COOHAxit PyruvicNAD
NADH2
H.S.Co.A
CH3 – CO ~ Co.A
CH2 – COOH
C (OH) – COOH
CH2 – COOH
Axit Citric
HS – CoA
H2O
H2O
CH2 – COOH
C – COOH
CH – COOH
Axit cis aconitic
NADP
NADPH2
CO2
NADNADH2
HS – CoA
CH2 – COOH
CH – COOH
CH2 – COOH
CH – COOH
CH(OH) – COOH
Axit izocitric
CH2 – COOH
CH – COOH
CO – COOH
A. xetoglutaric
CH2 – COOH
CH2
CO – COOH
A. oxalosuxinic
NADH2
NAD
CH(OH) – COOH
CH2 – COOHA. malic
H2O
A. fumaric
FAD
FADH2
CH2 – COOH
A. suxinicCH2 – COOH
GDP
GTP
H2O
HS – CoA
COOH
CH2
CO ~ Co.ASuxinyl – CoA
CO2
Chu
trình
Krebs
CO2
H2O
H3PO4
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C – COOH
CH2 – COOHA. oxaloaxetic
O
Gluxit
F-G-6-(P)
Triose-(P)
Axit Pyruvic
• Etylic
• Lactic
• Axetic
• Formic
• Butyric
• Alinin
• Xistein
• Serin
• Leuxin
• Valin
Chu trình
pentoza
Glyxeyl
Axetyl - CoA
Pentoza-(P) Axit nucleic
Lipit
Axit béo
• Aspctic
• Lyzin
• Treonin
• Izoleuxin
• Glutamic
• Prolin
• Ocnithin
• Arginin
Oxaloaxetic
Fumaric
Xuccinic
Xitric
α - xetoglutaric
Glyxerin
Protein
SỰ LIÊN HỆ GIỮA BA CHU TRÌNH TRONG QUÁ TRÌNH LÊN MEN
16
ĐIỀU KIỆN CỦA QUÁ TRÌNH LÊN MEN
I. Các cấu tử môi trường
1. Nguồn gluxit
2. Photphat
3. Nitơ
4. Các nguyên tố khác
5. Vitamin
II. Các tác nhân bên ngoài
1. Nhiệt độ
2. pH môi trường
III. Tác nhân gây lên men: Vi sinh vật
CHỦ ĐỀ 1
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
RƯỢU, CỒN & RƯỢU VANG
MỘT SỐ LOẠI RƯỢU NỔI TIẾNG THẾ GIỚI
Chivas 38 years old Johnnie Walker Blue
Label King George V
Ballantines 30 Years Macallan 30 Years
Cognac Hennessy X.O Martell X.O Remy Martin Louis XIII Camus Extra
Elegance
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 19
I. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT RƯỢU
Khái quát chung về rượu
Rượu là tên gọi chung cho những hợp chất
hữu cơ có nhóm định chức hydroxyl (-OH) đính
trực tiếp vào gốc ankyl (R-).
Rượu êtylic có tên khoa học là Spiritus-vini,
có công thức phân tử C2H5OH. Rượu có nồng
độ cao thường được gọi là cồn.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 20
I. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT RƯỢU
Khái quát chung về rượu
Rượu uống dùng để chỉ dung dịch đồ uống
có chứa cồn (ethanol) với nồng độ từ 20-55%V.
Theo Đông Y, rượu được xem là một vị
thuốc có tính ấm, vị ngọt, có tác dụng giải cảm,
dẫn thuốc, kích thích hệ thần kinh trung ương,
hệ tuần hoàn.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 21
Phân loại rượu: Theo nồng độ cồn
Có 3 loại chính:
- Rượu mạnh cao độ có nồng độ cồn trên 30%V
- Rượu thông thường có nồng độ cồn từ 15- 30%V
- Rượu nhẹ có nồng độ cồn dưới 15%V.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 22
Phân loại rượu: Theo đặc tính SP (3 nhóm)
1. Rượu cất hay rượu trắng
Rượu cất là sau khi lên men, người ta tiếnhành chưng cất làm cho ethanol và nước bốchơi, ngưng tụ lại trong hệ thống làm lạnh thuđược rượu trắng.
Một số loại rượu cất như: Rượu Nếp mới,rượu Lúa mới, rượu Làng Vân, rượu Bầu Đá,rượu Gò Đen, rượu Vodka của Nga, rượuCognac của Pháp, rượu Whisky của Mỹ,….
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 23
Thành phần của rượu cất bao gồm nước, ethanol,aldehyt, este, alcol bậc cao và các chất bay hơi khác.
Nguyên tắc của quá trình chưng cất?
1. Rượu cất hay rượu trắng
Chưng cất
Hơi nước
Sản phẩm
alcohol
Nước ngưng
Ethanol: 78.37 °C
Acetaldehyte: 20.2 °C
Methanol: 64.7 °C
Diacetyl: 88 °C
Furfural: 162 °C
Furfurol: 170 °C
Nhiệt độ sôi
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 24
2. Rượu licơ hay rượu ngọt
Rượu trắng Pha chế Cồn TP
Phối chế Phụ liệu (màu, mùi, vị)
Để ổn định Rượu licơ
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 25
- Rượu trắng hoặc cồn thực phẩm yêu cầu phải đảm bảotinh khiết, không chứa các chất độc hại, đảm bảo vệsinh an toàn thực phẩm
- Phụ gia dùng pha chế rượu licơ gồm
+ Chất tạo vị: Đường kính trắng,…
+ Chất màu: Tự nhiên hoặc tổng hợp
+ Chất tăng mùi và thành phần dinh dưỡng
- Rượu pha chế đóng chai xong phải để vài ba tháng đểcho ổn định hương vị
- Độ cồn của rượu licơ thường ở mức 20-25%V.
- Chất lượng của rượu licơ phụ thuộc vào các yếu tố?
2. Rượu licơ hay rượu ngọt
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 26
3. Rượu lên men không chưng cất
- Rượu vang
Vang là tên thương mại có từ lâu đời, nguyên liệu
sản xuất rượu vang là quả chín, sau khi xử lý được
điều chỉnh thành phần và lên men
- Rượu đặc biệt khác
- Rượu cái nếp
- Rượu Sakê
- Rượu cần
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 27
Quá trình hoá học lên men rượu, điều kiện và diễn
biến của qúa trình lên men
* Quá trình hóa học
* Các thời kỳ lên men
a. Thời kỳ cảm ứng
b. Thời kỳ tĩnh
* Ñieàu kieän cuûa quá trình lên men rượu
- pH = 4 5 - t = 29 32C
- Điều kiện yếm khí - [Đường ] = 10 18%
→ Phương pháp xác định và điều chỉnh các thông số?
* Diễn biến của quá trình lên men
- [Ethanol] đạt 5% → hiện tượng giảm lên men - [ CO2 ] → lên men giảm
C6H12O6
CH2 – CH - CHO
OP OH
CH2 – CH – CH2OH
OP OH
CH2 – CH – CH2
OH OH OH
CH2 – CH – COOH
OP OH
CH3 – CHO
CH3 – CH2OH
Photphoglyxerin
Glyxerin
Photphoglyxeric
`Axetaldehyt
Ethanol
(a) (b)
NADH2
NAD
P P
Quá trình hoá học lên men ethanol
Photphoglyxeraldehyt
Photphatase Alcoldehydrogenase
Glucose
GlucoseKhuếch tán
Chất dinh
dưỡng khác
Nấm men (Yeast)
EthanolKhuếch tán
G Ethanol
Yeast
CO2
CO2
Bọt khí
Mô hình diễn biến của
quá trình lên men ethanol
Hấp thụ Chuyển hóa Thải sản phẩm
(Absorption) (Elimination)(Deriving)
Saccharomyces Cerevisiae
PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT RƯỢU GẠO
Sử dụng tác nhân là nấm men
Sử dụng bánh men cổ truyền
Tinh bột Hồ hóa
(Nấu chín)
Đường hóa Lên men Xử lý Rượu
Nhân giống
Nấm men
Làm nguội
Tinh bột Hồ hóa
(Nấu chín)
Lên men Xử lý Rượu
Làm vụn
Bánh men
Làm nguội
Enzyme
MÔT SỐ QUY TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU SỬ
DỤNG BÁNH MEN CỔ TRUYỀN
Gạo Nấu chín Để nguội Lên men Chưng cất Rượu Đế
Làm vụnBánh men
Gạo nếp Nấu chín Để nguội Lên men Xay nhuyễn Lọc
Rượu nếpLàm vụnBánh men
Gạo nếp Nấu chín Để nguội Phối trộn Định hình Lên men
Cơm rượuLàm vụnBánh men
Nước đường
1. Sản xuất rượu Đế
2. Sản xuất rượu Nếp
3. Sản xuất rượu Cơm nếp
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH MEN CỔ TRUYỀN
Gạo Ngâm Để ráo Xay mịn
Nhào bột
Định hình
Ủ lên men
Làm khô
Bánh men
Men giống 4%
Bột thuốc bắc (8 10%)
Nước 50 55%
(t = 30C, = 19 20h)
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 33
Phẩm cấp rượu
F: Fine Tuyệt
V: Very Bội phần
O: Old Lâu năm
S: Superior Cao cấp
P: Pale Sắc độ
X: Extra Đặc phẩm, tuyệt chiêu
1 sao 3 năm
2 sao 4 năm
3 sao 5 năm
VO 10 đến 20 năm
VSOP 20 đến 30 năm
XO 30 đến 40 năm
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 34
II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỒN
Cồn là dung dịch chứa ethanol với nồng độ
cao từ 60-96°.
Cồn dùng để pha chế rượu licơ hoặc dùng để
sử dụng cho mục đích khác trong y tế, thực
phẩm và công nghiệp.
Cồn là sản phẩm lên men từ ngũ cốc, rỉ
đường, sau đó tiến hành chưng cất trong thiết bị
đặc biệt thu được độ cồn cao.
9/7/2017 35
Sơ đồ công nghệ sản xuất cồn
Sơ đồ I:
Tinh bột sống Sự hóa lỏng Thủy phân Lên men Chưng cất
Hơi
nước EnzymNấm
men
Hơi
nước
Sản phẩmSơ đồ II:
Nước lạnh
Spiritamylase
và nấm men
Lên menChưng cất
Hơi nước
Sản phẩm
alcohol
Nước ngưng
Termamyl,
Fungamyl,
Spiritamyl
Hơi nước
Ngũ cốc
chứa tinh bột
sống và nước
Termamyl 60L: -amylase, t: 90C, pH: 5,0, không cần canxi
Fungamyl 800L: β-amylase, t: 60-65C, pH: 4,5, không cần canxi
Spiritamyl Novo 150L: Glucoamylase, t: 60C, pH: 3, cần canxi
36
Sơ đồ công nghệ sản xuất cồn
Sơ đồ III:
Lên menChưng cất
Hơi nước
Sản phẩm
alcohol
Nước ngưng
Nấm men
Lên menChưng cất
Hơi nước
Sản phẩm
alcohol
Nước ngưng
Ngũ cốc xay
+ nước
Sơ đồ IV:
Hơi nước
Termamyl
Spiritamyl
Nước lạnh
Làm lạnh dịch nấu
Nấm men
Nước lạnh
Làm lạnh
Hơi nước
Spiritamyl
Nấu
Ngũ cốc xay +
nước + Termamyl
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 37
Sơ đồ quy trình sản xuất cồn thực phẩm từ rỉ đường
Xử lý
Mật rỉ
Pha loãng
Lên men
Gia nhiệt
Chưng cất
Ngưng tụ
Nấm men
Chưng alhehyt
Nhân giống II
Nhân giống INhân giống I
Tinh chế
Ngưng tụ
Làm lạnh
Cồn thực phẩm
Bã rượuDầu fusel
(alcol bậc cao)
Ngưng tụ AldehytCồn đầu
Cồn thô
9/7/2017 38
Thiết bị lên men
ethanol
Nước mát
CO2, hơi rượu
Nước ấm
Nước mát
Dấm chínNước ấm
Hơi, không khí
Cửa vệ sinh
Cửa quan sátNguyên liệu
Van lấy mẫu
39
Sơ đồ chưng cất cồn
1
Môi trường
+ men giống
MT
MT
2
3
5
4Hơi Bã rượu
Cồn đầu
Hơi
Dầu Fusel
Cồn cuối
12
13
7
8
8
6
10 11
8
9
9
HơiNước thải
9
9
8
88
8
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 40
III. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT RƯỢU VANG
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 41
Tổng quan về rượu vang và nguyên liệu sản
xuất rượu vang
Tổng quan về rượu vang
Rượu vang là loại đồ uống có cồn được sản xuất
bằng phương pháp lên men từ các loại trái cây và
không qua chưng cất nhờ tác nhân nấm men (quá trình
lên men 1 giai đoạn) hoặc nấm men và vi khuẩn lactic
(quá trình lên men 2 giai đoạn)
Phân loại rượu vang:
- Dựa trên màu sắc của chúng có vang màu và vang trắng
- Dựa trên lượng đường còn lại có vang ngọt và vang khô
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 42
Nguyên liệu sản xuất rượu vang
60% chất lượng của rượu vang là do nguyên liệu
quyết định, còn lại 40% do kỹ thuật tạo nên
Tất cả các loại quả có chứa đường, protein,
vitamin, khoáng, không chứa nhiều tanin và quá
nhiều axit đều có thể sử dụng để lên men rượu vang.
Theo tiêu chuẩn của dịch quả lên men, rượu
vang phải có nồng độ dịch đường đạt 20-22Brix, độ
axit phải cao, đạt pH =3,5-3,8.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 43
Thành phần và chất lượng của rượu vang
- Ethanol
- Axit hưũ cơ
- Đường còn lại
- Khoáng
- Vitamin
- Polyphenol
- Các chất chứa nitơ
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 44
Ethanol được hình thành từ quá trình lên menđường glucose, sucrose nhờ nấm men. Hàm lượngethanol lên men tự nhiên thường đạt 70-160cc/l(khoảng 7-16 độ).
Vị của rượu vang được tạo nên từ tỷ lệ cân đốicủa 4 vị có trong rượu vang như:
Vị chua Vị ngọt
(Axit hữu cơ) (Ethanol, glycerin, đường còn lại)
Vị chát Vị mặn
(Tanin, Polyphenol) (Các muối khoáng)
CN rượu, bia, nước giải khát 45
Thành phần axit hữu cơ trong rượu vang
Axit hữu cơ là thành phần quan trọng của rượu
vang. Tổng lượng axit thường là 4-5 gam/l, pH~2,9-
3,9. Axit hữu cơ trong rượu vang gồm 2 nhóm là
nhóm có tác dụng tốt và nhóm có tác dụng xấu.
Các axit Tatric, Malic, Xitric, Oxalic thuộc loại
các axit có tác dụng tích cực đến mùi vị của rượu vang
và còn có tác dụng làm ổn định rượu vang.
Các axit Acetic, Lactic, Formic, Propionic,
Butyric nếu hàm lượng cao sẽ làm cho rượu vang có
mùi vị kém.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 46
Tỷ lệ axit hữu cơ/ethanol/tanin hay sự cân
đối giữa vị chua, vị ngọt và vị chát là yếu tố
quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến mùi vị của
rượu vang.
Trong sản xuất vang màu thường phải có
quá trình chuyển đổi axit malic thành axit lactic
để làm cho rượu vang có mùi vị hài hoà – quá
trình chuyển đổi này được thực hiện bởi vi
khuẩn lactic đặc biêt và được gọi là “quá trình
Malolactic”.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 47
Đường trong rượu vang và mối quan hệ với
chất lượng
Đường là thành phần còn lại sau lên men,
trong đó chủ yếu là glucose, fructose và phần
nhỏ là galactose..., đặc biệt đường nghịch đảo
đã tạo nên mùi thơm dễ chịu cho rượu vang
thành phẩm.
Hàm lượng đường còn lại trong vang đỏ và
vang trắng khác nhau, vang đỏ còn 2-3 gam/l
(0,2-0,3%), vang trắng còn 70-80 gam/l (7-8%).
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 48
Thành phần tro và các chất khoáng trong rượu vang
Các chất khoáng như P, S, K, Na, Ca, Mg, Si,
Fe, Mn, Cl, Br, I, Al…có thể tồn tại dưới dạng tự
do hoặc các dạng muối. Hàm lượng tro trong rượu
vang thường từ 1,5-3 g/l.
Vai trò của chất khoáng trong rượu vang là làm
tăng giá trị dinh dưỡng và giá trị chữa bệnh (CO2
sinh ra trong quá trình lên men sẽ kết hợp với các
chất khoáng tạo nên các hoạt chất có khả năng
phòng và chữa một số bệnh).
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 49
Chất khoáng còn có vai trò quan trọng là tham
gia tạo vị đậm đà cho rượu vang và cùng với các
vị ngọt, vị chua, vị chát tạo nên vị hài hoà cho
rượu vang.
Vitamin trong rượu vang
Gồm có vitamin nhóm B, viatmin C, vitamin A và
các chất tiền vitamin A
Hàm lượng vitamin trong rượu phụ thuộc vào mỗi
loại quả khác nhau.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 50
Thành phần polyphenol
Polyphenol được chia thành 2 nhóm là
flavonoids và non-flavonoids. Trong rượu vang gồm
có flavonol, antoxian, tanin, licnhin.
Vai trò của các polyphenol
- Tạo màu cho rượu vang, trong đó flavonol cho màu
vàng, antoxian cho màu đỏ.
- Tạo vị chát cho rượu vang.
- Làm ổn định, kéo dài thời gian bảo quản rượu vang.
- Chống ôxi hóa và kháng khuẩn mạnh.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 51
* Lưu ý
- Tanin dễ bi ôxy hoá làm cho vang có màu sẫm.
- Hàm lượng polyphenol cao sẽ làm cho rượu vang
có vị chát mạnh.
- Hàm lượng polyphenol cao sẽ ức chế hoạt động
của nấm men, khả năng lên men kém, chất lượng
rượu kém
- Hàm lượng polyphenol cao sẽ gây kết tủa protein
của nước quả làm cho rượu bị cặn đục
52
Qủa chín
Bóc vỏ
Ép
Lên men
Xử lý
Phối trộn
Vang trắng
Phụ gia
Làm dập
Lên men
Xử lý
Phối trộn
Vang màu
Phụ gia
Quá trình lên men không có xác quả
Quá trình lên men có xác quả
Sơ đồ nguyên tắc sản xuất rượu vang
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 53
Quá trình ôxy hoá nước quả
1. Nguyên nhân và tác hại của quá trình ôxy hoá nước quả trong sx
rượu vang
Nguyên nhân của quá trình ôxy hoá nước quả
Tác hại của quá trình ôxy hoá nước quả
Màu sắc
Mùi
Vị
Kết tủa enzyme
Chất lượng
nước quả
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 54
2. Các biện pháp chống ôxy hoá nước quả
Quá trình
thu hoạch
Xử lý dịch quả
sau khi làm
dập/ép
Xử lý dịch quả bằng
các biện pháp hoá lý
- Dùng CO2
- Dùng SO2
- Dùng nhiệt
Chất lượng
nước quả
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 55
Chuẩn bị nấm men trong lên men rượu vang
Trong kỹ thuật chế biến rượu vang, cần thiết phảiđưa vào nước quả một lượng tế bào nấm men nhất địnhngay cả trong trường hợp lên men có cả xác quả
Nguồn men giống có thể từ 3 nguồn chính sau:
- Từ men giống (ống giống thuần chủng)
- Sử dụng bánh men cổ truyền
- Lên men tạo nguồn men giống cho các mẻ lên men sau
1. Trường hợp dùng men ống (ống men giống)
Nấm men được giữ giống trên môi trường thạch,thuộc loại Saccharomyces ellipsoides hoặc S.cerevisiae
56
Sơ đồ chuẩn bị men giống “cái men” cho lên men rượu vang
Nhân giống
Lên men
Xử lý
Sản phẩm
Dịch quả
duøng lên
men
2 3 ống giốngÔxy vô trùng
Thanh trùngMôi trường
nhân giống60 70C, = 3 5’
Môi trường nhân tạo
Môi trường tự nhiên
0,3 0,5g Amonphotphat/l
Dịch quả đang lên men
0,5 1 mg B1
t = 25 30C
= 24 36h
Trên máy lắc
Dịch
nấm
men
(8
10%
)
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 57
a- Chuẩn bị môi trường nhân giống nấm men cho lên men rượu vang
* Môi trường tự nhiên
Là môi trường nước quả dùng để lên men.
Phải điều chỉnh thành phần đường đạt 10-12% và cho thêm cácchất như 0,3-0,5g/amonsunphat hay amoncacbonat và 0,5-1mg B1/l
* Môi trường nhân tạo
Là môi trường tự pha chế với các thành phần chính như sau:
- Nước cất: 1000ml
- Đường kính: 10-12%
- Axit xitric: 6g
- Hỗn hợp muối khoáng: 3g (kaliphosphat: 2g, amonsunphat: 1g)
- Vitamin B1, B6, PP, B3: 0,2-1mg/loại
- Biotin (VTM H): 20-100mg
- Mesoinoziton: 5-10mg
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 58
b- Thao tác cấy nấm men vào môi trường
nhân giống
Sau khi môi trường được chuẩn bị xong,
tiến hành thanh trùng. Sau đó cho môi trường
vào bình tam giác 250cc, tỷ lệ đổ đầy từ 1/3 –
1/2 dung tích của bình.
Tiến hành cấy nấm men của 2-3 ống giống
vào môi trường này, nhân giống trên máy lắc,
nhiệt độ nhân giống là 25C, thời gian nhân
giống từ 24 – 36h.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 59
2-Sử dụng bánh men cổ truyền
Tiêu chuẩn phải đạt bánh men loại tốt,
không có mùi lạ, bánh men phải còn trong thời
hạn sử dụng, chưa có hiện tượng hư hỏng.
Bánh men bổ sung vào dịch quả lên men
theo tỷ lệ 15-20g/l (1,5-2%) dịch quả lên men.
Trước khi bổ sung, bánh men phải được bóp
vụn, rây qua để tách các tạp chất lớn.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 60
3. Sử dụng nước quả đang lên men để làm “nướccái men”
Lấy ngay một phần nước quả đang lên men bổ
sung vào dịch lên men theo tỷ lệ
Nước quả đang lên men/Dịch lên men = 1/3-5
Tuy nhiên cần lưu ý
- Thời điểm lấy nước cái men của mẻ lên men sao cho
đang ở giai đoạn sinh khối mạnh mẽ và ở đầu thời kỳ
cân bằng, ổn định các tế bào nấm men.
- Nếu lên men cả xác quả thì lấy dịch cái men ở đáy thiết
bị lên men.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 61
Kỹ thuật theo dõi quá trình lên men
Trong quá trình lên men rượu vang, cần
theo dõi nhiệt độ và tốc độ lên men
* Theo dõi nhiệt độ
Cần đo nhiệt độ vài lần trong ngày, nhiệt độ
trung bình của dịch quả là 20-25C (trường hợp
lên men không có xác quả), còn trong trường
hợp lên men có xác quả thì nhiệt độ cho phép
cao hơn (khoảng 25–30C). Tại sao?
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 62
* Theo dõi tốc độ lên men nhanh và hết đường
Nếu lượng đường còn lại cao và nồng độ
ethanol thấp sẽ là môi trường thuận lợi cho vi sinh
vật có hại phát triển, làm hư hỏng rượu vang.
Theo dõi biến động của đường bằng tỷ trọng kế
(Densitymeter) hoặc bằng Bôme kế (%).
Không thể đo diễn biến của đường bằng khúc
xạ kế (Refractometer, Bx) được vì ethanol cũng
có hệ số khúc xạ.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 63
Nguyên nhân gây lên men chậm và không hết đường?
Biện pháp khắc phục lên men chậm và ko hết đường?
+ Gạn cặn tách rượu khỏi xác qủa hoặc cặn rượu trong lên
men không có xác quả.
+ Cho rượu được tiếp xúc với ôxy, hạ thấp nhiệt độ xuống.
+ Có thể cấy thêm nấm men, thêm lượng nhỏ muối amôn,
vitamin.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 64
Các quá trình công nghệ lên men rượu vang
I- Lên men có xác quả (sản xuất vang màu)
* Đặc điểm của công nghệ lên men có xác qủa
- Rượu có màu của qủa (vang màu)
- Chất hòa tan trong rượu nhiều hơn
- Mùi thơm của rượu mạnh hơn
- Hương vị phong phú
- Tận dung thêm được lượng nấm men trên vỏ qủa (trường hợp lên
men rượu vang nho, vang dâu…)
- Nhiệt độ lên men cao hơn trường hợp không có xác quả .
- Cần phải có quá trình lên men Malolactic
9/7/2017 65
Rửa
Làm dập
Lên men I
Xử lý
Điều chỉnh thành phần
Chiết chai
Nguyên liệu
quả màu
Lên men II
Phụ gia
Nhân giống
Nấm men
Nhân giống
VK lactic
(Malolactic)
Quy trình lên men sản xuất vang màu
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 66
1. Nguyên liệu
2. Làm vỡ tế bào quả
- Mục đích?
- Yêu cầu?
3. Điều chỉnh thành phần lên men
- Điều chỉnh lượng đường: Tổng lượng đường cần
đạt là 20-22Brix, tương đương 200- 220g/l.
- Điều chỉnh pH: pH thích hợp cho quá trình lên
men là 3,2-3,5.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 67
- Điều chỉnh các chất kích thích lên men
+ Bổ sung thêm muối (NH4)2SO4 hoặc (NH4)2CO3.
Lượng dùng 0,05-0,1g/l dịch lên men.
+ Bổ sung thêm hỗn hợp vitamin. Nếu không có
hỗn hợp vitamin thì cũng phải bổ sung vitamin
B1 với hàm lượng 0,5 mg/l. Tại sao?
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 68
4. Lên men
- Cấy nấm men
Nước cái men phải đang trong thời kỳsinh sản mạnh, có chứa khoảng 100 triệu tếbào/ml dịch nấm men, tỷ lệ bổ sung vào hỗnhợp lên men 8-10%, sau đó đảo trộn đều.Ngoài ra, có thể sử nguồn nấm men từ bánhmen cổ truyền hoặc nước quả lên men.
- Điều chỉnh ôxy và nhiệt độ
+ Điều chỉnh ôxy?
+ Điều chỉnh nhiệt độ?
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 69
- Theo dõi nhiệt độ
Lên men cả xác quả cho phép nhiệt độ thích hợp là
25-30C.
- Thiết bị lên men
Trong lên men công nghiệp nhất thiết phải có thiết bị
lên men, có bộ phận thoát CO2 và không cho ôxy đi vào.
- Thời gian lên men ethanol
Thời gian lên men ethanol khoảng từ 6-7 ngày.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 70
- Lên men Malolactic
-CO2, 37-40C
HOOC-CH2-CHOH-COOH --------------- CH3-CHOH-COOH
Vk lactic
Vi khuẩn lactic thường được sử dụng trong quá trình lên men
này là chủng Leuconostoc oenos
Điều kiện lên men của vi khuẩn này là nhiệt độ 37-40C, thời
gian lên men khoảng 3 ngày cho đến vài tuần.
- Chăm sóc rượu sau lên men
+ Tại sao phải gạn cặn?
+ Thao tác gạn cặn như thế nào?
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 71
3 giai đoạn chuyển hóa của rượu vangGđ1: Giai đoạn hình thành rượu
- Thời gian: 7-10 ngày đầu
- Diễn biến: Rượu non hình thành, mùi thơm chưamạnh. Các thành phần rượu cao, ethanol, axit hữư cơ,este chưa cân đối.
Gđ2: Giai đoạn phát triển
- Thời gian: Sau gạn cặn lần 1
- Diễn biến:
+ Khuẩn lactic hoạt động lên men Malolactic.
+ CO2 giảm dần.
+ Xác nấm men tiếp tục chết dần và lắng xuống.
Thời kỳ này tiếp tục gạn rượu từ 3-4 lần trongthời gian 2 tháng.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 72
+ Enzym ôxy hóa khử chuyển hóa cân bằng giữa các
chất ôxy hóa và chất khử.
+ Một số este hình thành trong giai đoạn này làm cho
rượu vang có mùi thơm hài hoà
Gđ3: Giai đoạn vang chín:
- Thời gian: Tùy thuộc vào điều kiện và chất lượng
đạt được của từng mẻ vang
- Diễn biến:
Vang chín là lúc rượu vang đã đạt được độ hoàn
hảo cao về mùi vị. Do đó, có thể áp dụng một số
biện pháp kỹ thuật để làm tăng chất lượng của rượu
vang (gọi là những bí quyết hay nghệ thuật).
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 73
9/7/2017 74
Rửa, bóc vỏ (với quả vỏ dầy)
Ép dịch
Lên men
Xử lý
Điều chỉnh thành phần
Chiết chai
Nguyên liệu quả
Nhân giống
Nấm men
Quy trình lên men sản xuất vang trắng
Làm dập
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 75
II- Lên men không có xác quả (sản xuất vang trắng)* Đặc điểm của công nghệ lên men không có xác quả
- Nguyên liệu: Có thể hái quả trước khi quả chín hoàn toàn.
- Nước quả thường có màu trắng nên gọi là vang trắng (một sốtrường hợp lên men rượu có màu ngà vàng).
- Thành phần hóa học của vang trắng thường ít hơn vang đỏ.
- Tanin ít nên độ chát yếu.
- Lượng nấm men cung cấp cho lên men phải cao hơn trongtrường hợp lên men cả xác quả. Vì sao?
- Nhiệt độ lên men thích hợp từ 20-25C. Nhiệt độ này thấp hơntrường hợp lên men có xác quả. Vì sao?
- Không cần có thao tác phá tầng xác nổi
- Không cần thiết phải có giai đoạn lên men Malolactic
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 76
* Nguyên liệu
Có thể chọn được những quả mà vang màu không dùngđược như những quả vỏ dày như chuối, mãng cầu, chôm chôm,dưa hấu….
* Ép dịch quả
Để nâng cao hiệu suất thu dịch quả cần thực hiện một sốbiện pháp sau đây:
+ Bổ sung vào hỗn hợp quả ép một lượng enzym pectinase (hàmlượng từng loại quả)
+ Chần quả trong môi trường nước có nhiệt độ cao.
+ Sưởi nóng thiết bị ép hoặc dùng nước nóng rửa lại bã ép sau đócân bằng thành phần dịch ép cho đạt yêu cầu lên men.
* Cân bằng thành phần lên men (xem phần lên men có xác quả)
* Thanh trùng dịch lên men
77
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 78
* Thanh trùng dịch lên men
Thanh trùng dịch lên men để tiêu diệt vi sinh
vật lạ, song đây cũng là khâu không có lợi cho lên
men và ảnh hưởng không tốt đến quá trình làm chín
rượu vang sau này?
Trường hợp lên men rượu vang từ dứa và đu đủ
thì có cần thiết phải thanh trùng? Tại sao?
* Các bước chuẩn bị nấm men, cấy men, chăm sóc
trong khi lên men và sau lên men giống như quy
trình lên men có xác quả (đã trình bày ở trên).
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 79
O2
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 80
Nguyên nhân làm cho rượu đục và phương
pháp làm trong rượu
1. Nguyên nhân làm cho rượu đục
Đặc điểm dung dịch rượu vang?
- Do keo tụ
- Do kết tủa các chất
+ Kết tủa Fericphosphat (FePO4)
Khi hàm lượng Fe=12-15mg/lít
+ Kết tủa sunfua đồng (CuS)
Khi hàm lượng Cu =0,5mg/lít
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 81
+ Kết tủa protein trong rượu vang
+ Kết tủa do đa tụ chất màu
+ Kết tủa do ôxy hóa và chuyển màu của
polyphenol
+ Các kết tủa dạng muối: Muối Kalibitatrat,
Canxitatrat, Canxioxalat
2. Các biện pháp làm trong rượu vang
- Lắng gạn: Biện pháp để lắng triệt để?
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 82
- Sử dụng các chất trợ lắng polymer tự nhiên
Các polymer tự nhiên có tính keo như gelatin,
chitosan, alginate, carrageenan, lòng trắng trứng, sữa,
bột máu.
+ Canxicasein: 10-25mg/l rượu vang trắng
+ Bột máu: 100-150mg/l rượu vang trắng, 100-250mg/l
rượu vang đỏ
+ Lòng trắng trứng: 8-120mg/l vang đỏ (khoảng 1 lòng
trắng trứng tươi cho 10 lít rượu vang đỏ)
+ Gelatin: 100-150mg/l vang đỏ
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 83
Sản xuất rượu sâm banh (Champagne wine)
Rượu sâm banh?
Công nghệ sản xuất?
Sơ đồ quy trình sản xuất rượu vang Nho
Nho tươi
Rửa
Chà dập
Lên men tự nhiên/bổ sung nấm men
Chiết lọc
Phối trộn
Làm trong
Chiết chai
Đường 25 30%
Sơ đồ quy trình sản xuất rượu vang Dứa
Nấm men
Dứa chín
Gọt vỏ
Làm dập
Ép
Hòa đường
Gia nhiệt
Để nguội
Lên men
Chiết chai
Xử lý
Bã
Nhân giống
Đường
9/7/2017 86
Sơ đồ quy trình sản xuất rượu vang từ Chôm chôm
Quả Chôm chôm
Xử lý
Ủ ở 40C, τ = 1÷1.5h
Ép dịch
Điều chỉnh thành phần
Thanh trùng ở 62÷65, 30phút
Làm nguội đến 27C
Lên men ở 27C, τ = 72h
Chiết chai
Xử lý
Enzym pectinase
(0.2mg/100g thịt quảMen bánh
Phân lập Saccharomyces
cerevisae
Nhân giống
Ly tâm
Rửa nước muối
Nước cất: 15%
Đường: 215÷220 (g/l)
Axit hữu cơ: pH = 3.4
Sulfateamone: 2 (g/l)
Vitamine B1, B2, B6, PP, H
9/7/2017 87
Sơ đồ công nghệ sản xuất rượu vang Thanh long
Rửa, bóc vỏ
Qủa Thanh long
Ép
Bổ sung đường
đạt đến 220 g/l
Điều chỉnh pH của
dịch quả đạt pH = 4.5
Lên men
Xử lý
Chiết chai
Nhân giống
Nấm men
(Tỷ lệ nước cái men so với
dịch quả lên men là 10%)
CHỦ ĐỀ 2
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MALT VÀ BIA
MỘT SỐ LOẠI BIA TRÊN THẾ GIỚI
Bia Bỉ Duvel 9%Bia Anh Fuller’s
London Porter
Bia Đức
Oettinger Super
Forte 8,9%
Bia Tiệp
Budweiser
Budvar Original
Bia Úc Coopers
Sparkling Ale 5.8%
Bia Asahi NhậtBia Heineken
Hà Lan Bia Moa Trắng 5.5%
New Zealand Bia Heneiken Pháp Bia chai
Budweiser Mỹ
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 90
Lịch sử phát triển của bia
Người dân Babilon đã sản xuất bia từ các loại hạtngũ cốc.
Người Hi Lạp đã học được từ người Ai Cậpphương pháp sản xuất bia từ đại mạch, sản phẩm đượcgọi là vang từ đại mạch “Sitôn”.
Người Italia cũng sản xuất loại vang đại mạch nàynhưng không chỉ từ đại mạch mà còn từ bột mì và cácloại ngũ cốc khác.
Người Tây Ban Nha, người Pháp, ngườiĐức...cũng sản xuất nước giải khát bằng phương pháplên men từ nước chiết đại mạch.
Bia là gì?
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 91
Lịch sử công nghệ sản xuất bia
Suốt thời gian dài, bia được sản xuất chỉ từ malt và
một số loại ngũ cốc nẩy mầm mà hoàn toàn chưa dùng
đến hoa houblon. Người ta chỉ biết dùng một số loại cây
cỏ như ngải cứu, lupin... để góp phần tạo nên hương vị
cho bia.
Khoảng thế kỷ XIX, ở các vùng được gọi là quê
hương của hoa houblon như Xibiri, Đông Nam nước
Nga,... người ta mới sản xuất ra bia giống như ngày nay,
đó là bia từ malt đại mạch, houblon và nước.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 92
Năm 1857, Lui – Paster khám phá ra điều bí mật
“Nấm men là vi sinh vật duy nhất mà hoạt động
sống của chúng đã làm nên quá trình lên men bia”nhưng ông vẫn chưa làm sáng tỏ bản chất hiện tượng
cũng như cơ chế của quá trình lên men bia.
Đến cuối thế kỷ XIX, một số nhà khoa học người
Đức, Nga mới chứng minh được rằng “nấm men tạo
nên enzym và có khả năng chuyển hóa đường thành
rượu và CO2”, đây là hai thành phần quan trọng nhất
của bia.
Lịch sử công nghệ sản xuất bia
Các thành tựu nổi bật trong sản xuất bia
Ứng dụng kỹ thuật gen và công nghệ tế bào để tạo dòng,
chuẩn đại mạch mới.
Nghiên cứu sản xuất và ứng dụng các loại chế phẩm enzym
để thúc đẩy các quá trình.
Lai tạo và gây đột biến bằng kỹ thuật gen để tạo ra các
chủng loại nấm men mới có đặc tính công nghệ cao.
+ Lên men nhanh, triệt để nhiều loại đường khác nhau.
+ Tạo các sản phẩm bậc hai ở mức thấp, đặc biệt là diacetyl
và rượu bậc cao.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 93
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 94
+ Chịu nhiệt độ cao, cường độ khuấy đảo cưỡng bức
mạnh mà không bị lão hóa, có thể tái sử dụng để lên
men theo nhiều thế hệ.
+ Dễ dàng kết lắng khi lên men chính kết thúc.
+ Có khả năng sinh tổng hợp trong quá trình hoạt động
của chúng.
+ Có sức chống chịu cao, có khả năng sinh sản mạnh, đề
kháng tốt khi cộng đồng bị xâm phạm bởi các loại vi
sinh vật khác.
Các thành tựu nổi bật trong sản xuất bia
Nguyên vật liệu sản xuất bia
Malt
Nguyên liệu thay thế (tinh bột)
Nước
Houblon
Nấm men (tác nhân lên men)
Chất phụ gia
1. Malt
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 97
Thành phần % chất khô Thành phần % chất khô
Tinh bột 58 Các chất chức nitơ 10
Đường khử 4 Chất béo 2.5
Đường sucrose 5 Chất khoáng 2.5
Pentose hòa tan 1 Đạm formol 0.7 1
Pentose không hòa tan
và hexose
9 Chất chứa nitơ không
đông tụ
2.5
Xellulose 6
Trong malt còn chứa một ít chất inzoit, chất màu, chất đắng,
tanin, hệ enzym protease, amylase. Ngoài ra còn chứa các hệ enzym
peptinase, phitase (thủy phân acid phytic), sitase (thủy phân
hemicellulose), amylophosphatase...
Thành phần hóa học của malt (% chất khô)
2. Hoa houblon
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 99
Thành phần % chất khô Thành phần % chất khô
Nước 11 13 Xelluloase 12 21
Chất đắng 15 21 Chất khoáng 5 8
Tanin 2.5 6 Tinh dầu thơm 0.3 1
Protein 15 21 Các chất khác 26 28
Trong các cấu tử trên thì có giá trị nhất là chất đắng, tiếp đến là tinh dầu rồi
đến là polyphenol (tanin)
Thành phần hóa học của houblon (% chất khô)
Chất đắng
- axit đắng - axit đắng
Axit đắng Nhựa đắng
Nhựa mềm Nhựa cứng
Thành phần % chất khô Thành phần % chất khô
- axit đắng 6 9 Nhựa mềm 5 6
- axit đắng 3 4 Nhựa cứng 1 2
Thành phần của houblon (% chất khô có trong hoa)
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 101
Polyphenol (tanin) từ houblon
- Giá trị công nghệ lớn nhất của polyphenol là
+ Tạo vị hài hoà dễ chịu cho bia
+ Kết lắng các hợp chất protein phân tử lượng lớn ra
khỏi dịch đường
+ Làm ổn định thành phần và tăng độ keo của bia thành
phẩm
Tất cả các hợp chất này đều thuộc nhóm flavonoid
(flavan, flavon, flavanol, flavonol) và nhiều chất khác.
Các polyphenol này được liệt kê vào nhóm tanin
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 102
Tinh dầu thơm từ houblon
Là những chất lỏng trong suốt, màu vàng hoặckhông màu, tỷ trọng nhỏ (0,88%), dễ hoà tan trongethanol.
Thành phần gồm 103 chất, tỷ lệ cao là terpen,xeton, aldehyde, este.
Tinh dầu thơm của houblon tạo cho bia có mùithơm đặc trưng rất nhẹ nhàng và dễ chịu.
Là chất rất dễ bay hơi nên khi nấu hoa houblon chỉcòn khoảng 2% lượng tinh dầu tồn tại trong bia. Do đócần có biện pháp để giữ được lượng tinh dầu để nângcao chất lượng cho bia
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 103
Các chế phẩm houblon thương mại
+ Chế phẩm dạng bột humulon: Toàn bộ hoa thô
mang làm khô và nghiền bột, hàm lượng axit đắng
khoảng 15%
+ Lupulin: Hạt hupulin nghiền, hàm lượng axit đắng
trên 15 %
+ Cao hoa houblon: Chế phẩm dạng cao dẻo, cô đặc
sau khi trích ly
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 104
3. Nguyên liệu thay thế
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 106
3. Nguyên liệu thay thế
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 107
3. Nguyên liệu thay thế
Thành phần của gạo (% chất khô)
Thành phần % chất khô Thành phần % chất khô
Protein 8 Chất khoáng 1 1.2
Tinh bột 75 Đường khử 0.3
Chất béo 1 1.5 Đường sucrose 0.37
Xellulose 0.5 0.8 Độ ẩm 12
4. Nước
Một số yêu cầu kỹ thuật dùng nấu bia
Thành phần Hàm lượngHàm lượng các ion kim loại
Độ cứng trung bình 5 6 mg/l ion HL mg/l ion HL mg/l
pH 6.8 7.2 Fe2+ 0.3 Zn2+ 5
Độ ôxy hóa 2 mg/l Mn2+ 0.05 F - 1
Hàm luợng chất khô 600 mg/l Mg2+ 0.25 Se2+ 0.05
Số lượng tế bào vi khuẩn
nói chung
100 tế bào/ml Pb2+ 0.1 NO3- 35
Trực khuẩn E.coli 3 tế bào/ml Cu2+ 3 SO42- 6080
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 109
4. Nước
5. Tác nhân lên men
Nấm men sử dụng trong lên men bia là loại vi sinh vật đơn bào
thuộc giống Saccharomyces
Sinh trưởng ở 5 30C, có thể phát triển ở 2 3C và chịu đựng
được đến –180C (ở nhiệt độ không khí lỏng chúng vẫn sống).
Có 2 loại nấm men
+ Nấm men nổi: Saccharomyces Cerevisiae
Tlên men = 12 13C
Tế bào lơ lửng và tập trung nổi lên
+ Nấm men chìm: Saccharomyces Carlsbergensis
Tlên men = 6 7C
Kết chìm xuống đáy
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 111
5. Tác nhân lên men
9/7/2017 112
5. Tác nhân lên men
Cấu tạo
một
phần
màng
tế bào
nấm
men
6. Chất phụ gia
Chất phụ gia góp phần nâng cao độ bền sinh hóa và phục vụ các
yêu cầu khác của công nghệ sản xuất.
Nhóm chất dùng để
xử lý nước (làm mềm
nước phục vụ sản
xuất, phục vụ nồi
hơi): Muối sunfat của
nitơ, sunfit Na...)
Nhóm chất sát trùng
nước và điều chỉnh pH
(nước, dịch đường...):
Dung dịch clo, axit
sunfuric, axit lactic...
Nhóm chất sát trùng, tẩy
rửa (vệ sinh đường ống,
thiết bị, rửa chai...):
Dung dịch HCl, NaOH...
Nhóm chất dùng
cho quá trình thu
hồi, làm sạch CO2:
Than hoạt tính,
H2SO4, KMnO4,
CaCl2, Na2CO3,
glycerin, silicagen,.
Nhóm các chế phẩm enzym dùng
cho đường hóa và lên men: Chế
phẩm amylase, các chế phẩm
nhằm đẩy nhanh các quá trình lên
men bia và độ chìm sinh học của
bia như enzym Malturex,
Collupulin, Termemyl, Neutrase...
Nhóm các chất trợ
lọc: Diatomit,
PVPP...
Nhóm chất chống ôxy hóacho bia: Axit ascorbic,H2O2...
Chất phụ gia
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 114
Sơ đồ các vấn đề nghiên cứu trong CNSX bia
I. Nguyên tắc
Malt
Tinh bột
Hoa houblon
Nước
Các chất khác
Nấu dịch
lên menLên men Xử lý Bia
1. Kỹ thuật sản xuất malt
2. Kỹ thuật nấu dịch lên men
3. Kỹ thuật lên men
4. Kỹ thuật xử lý sau lên men
II. Các kỹ thuật
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 115
Công nghệ sản xuất malt
Malt được tạo thành từ hạt nảy mầm (đại mạch,
tiểu mạch, thóc, ngô…. Trong đó, malt dùng cho sản
xuất bia được sản xuất từ đại mạch (chất lượng cao)
Malt có ý nghĩa quan trọng và quyết định đến chất
lượng của bia nên gọi malt là linh hồn của bia.
Malt cung cấp các chất cần thiết (nguồn cơ chất)
cho quá trình lên men, các chất tạo màu, mùi, vị, bọt,
giữ bọt, các chất cho sự sống của nấm men, không có
malt thì không thể có bia đặc trưng.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 116
Công nghệ sản xuất maltCác giai đoạn chính sản xuất malt
Làm ướt Nảy mầm Sấy
Một số thông số công đoạn làm ướt hạt (ngâm hạt)
to 10C, thời gian chậm
to = 12 14oC hoặc 10oC , yêu cầu xử lý hạt trước khi ngâm
th khi What = 44 45%
Thông khí cho phòng làm ướt
Biến đổi của enzym sau quá trình nảy mầm:
, amylase, mantase, sitase tăng 2 3 lần so với ban đầu
Photphatase tăng 7 10 lần
Protease tăng 4 lần
Peroxydase tăng nhiều lần
Một số thông số trong quá trình nẩy mầm
to = 18 22oC
What (trong suất quá trình) = 44 45%
Thông khí: tkhông khí tnẩy mầm từ 2 3C
Công nghệ sản xuất malt
Biến đổi chất khô trong hạt sau quá trình nảy mầm
Tổng lượng chất khô giảm
5 7% do hô hấp sinh năng lượng
10% cho sinh tổng hợp cơ quan mầm
Phần còn lại là thành phần dinh dường của malt gồm
Tinh bột: hàm lượng giảm so với hạt
Thành phần chât hòa tan tăng (glucose, mantose, axit amin, peptit...)
Mantose tăng 3 4 lần so với hạt ban đầu
Các chỉ tiêu kết thúc quá trình nảy mầm:
Chiều dài lá mầm = 2/3 ¾ chiều dài hạt (malt vàng)
Chiều dài lá mầm = chiều dài hạt (malt thẫm)
Công nghệ sản xuất malt
Sấy khô malt
Giảm ẩm để bảo quản, vận chuyển
Chấm dứt quá trình nảy mầm
Khử mùi (mùi hăng) và tạo mùi đặc trưng cho malt
Tạo màu sắc đặc trưng
Kỹ thuật sấy malt (3 pha):
Mục đích
Pha
sinh
lý
• to tăng đến 45oC
• Rễ, lá mầm phát triển
• W giảm đến 30%
• Hô hấp vẫn còn
Pha
enzym
• to tăng từ 45 70oC
• Hô hấp chấm dứt
• Wcòn = 20 30%
• Thủy phân polyme
• Enzym còn hoạt tính
Pha hóa
học
• to tăng trên 75oC
• Enzym mất hoạt tính hoặc tiềm ẩn
• Phản ứng tạo màu, mùi
Ghi chú
• Nhiệt độ sấy malt thẫm: to = 170 220oC, cường độ màu, mùi tăng, enzym bị vô hoạt
• Nhiệt độ sấy malt vàng: to = 100 105oC, cường độ màu, mùi vùa phải, enzym còn tiềm ẩn
Công nghệ sản xuất malt
Các biến đổi trong quá trình sấy
Độ ẩm từ 44 45% giảm xuống còn 3 4%
Mùi thơm đặc trưng: do các phản ứng Melannoidin, Quinonamin ở pha hóa học. Do nhiệt
độ sấy của malt vàng thấp hơn malt thẫm nên mùi thơm của malt vàng nhẹ hơn malt thẫm.
Màu sắc vàng (malt vàng) sang màu nâu thẫm (malt đặc biệt). Do phản ứng Melannoidin,
Quinonamin, ôxy hóa, Caramen tạo nên.
Enzym của malt vàng còn ở trạng thái tiềm ẩn
Enzym của malt thẫm bị tiêu diệt
Công nghệ sản xuất malt
Xử lý sau khi sấy
Các bước ◊ Tách mầm
◊ Bảo quản trong vòng 2 3 tuần trước khi sử dụng
Tách mầm
Tại sao phải tách mầm?
Phương pháp tách mầm
Mầm có mùi hăng khó chịu
Mầm là nơi hút ẩm lớn, dễ lây nhiễm vi sinh vật
Băng thiết bị chuyên dùng, tốt nhất là lúc vừa kêt thúc quá trình sấy khi mầm còn đang giòn, dễ gẫy
Bảo quản trong vòng 2 3 tuần trước khi sử dụng
♠ Độ ẩm của malt sau khi sấy 3 4%, lúc này malt ở trạng thái giòn, enzym ở dạng tiềm ẩn (malt vàng). Ở trạng thái này nếu đem đia nghiền sản xuất bia sẽ gây đục cho bia, chất lượng kém.
♠ Do vậy cần bảo quản để malt hút ẩm đến W = 5 6%, phục hồi hoạt động của enzym, các hiện tượng hóa lý ngược lại quá trình sấy, malt mềm hơn, mùi thơm hài hòa, khi đó gọi là malt “chín tới” rất tốt cho công nghệ sản xuất bia.
Tại sao?
Đánh giá chất lượng của malt tươi
• Malt còn rễ, độ ẩm cao, mềm.
• Độ dài lá mầm
• Malt vàng: Llá = (½ ¾)Lhạt
• Malt thẫm: Llá = Lhạt
• Malt: Không có mùi mốc, mùi vị lạ khác, có mùi đặc trưng của malt tươi
• Hoạt lực của enzim
• Đánh giá hoạt lực của của amylase, protease. Nhưng chủ yếu dựa vào hoạt lực của
amylase.
• Cụ thể: Xác định đơn vị hoạt lực của enzym amylase như sau:
Là số gram tinh bột Mantose + Dextrin
• Phương pháp xác định hoạt độ
30C, = 1h
Amylase của 1 gram malt tươi
Đánh giá chất lượng của malt khô• Màu vàng nhạt hoặc thẫm (malt vàng hoặc malt thẫm)
• Hương thơm đặc trưng
• Vị: Ngọt
• Khối lượng riêng: 480 600 g/(lít malt = 1dm3)
• Khối lượng tuyệt đối: Khối lượng / 1000 hạt malt = 27 37 (gram)
• Độ bột nhìn thấy: Là độ bột khi bóp nát hạt malt
• Malt vàng 94%
• Malt thẫm 96%
• Khả năng tự đường hóa: là thời gian tự hòa tan vào nước 70C đạt 70 80%
Malt Bóp nátHòa tan trong nước
ở 70CĐạt 70 80% chất tan trong malt
được hòa tan
• Một số thành phần hóa học của malt khô (% chất khô)
Thành phần % Chất khô Thành phần % Chất khô
Tinh bột 58 Nformol 0.7 1
Đường khử 4 Khoáng 2.5
Sucrose 5 Xơ 6
Pentose 1 Chất béo 2.5
9/7/2017
Sơ đồ tổng quát
công nghệ sản
xuất bia
Công nghệ sản xuất bia
Nghiền Đường hóa
Tinh bột, nước
Malt, nước Lọc và rửa bã
Hoa houblon Nấu hoa
Tách bã hoa
Làm nguội sơ bộLàm lạnh nhanhLên men chính
Gây men nhỏ
Gây men lớn
Men giống
Lên men phụ
Lọc Tạo hương Bổ sung CO2Tàng trữ -Chiết chai
Thanh trùng
Bia chai thành phẩm
Bia hơi thành phẩm
Bia tươi
9/7/2017 125
Đạm hóa
MaltNghiền
Nước
Malt
lót
9/7/2017 126
Nghiền nguyên liệu
1. Nghiền malt
Máy nghiền malt 2 cặp trục
9/7/2017 127
Nghiền nguyên liệu
Máy nghiền malt 3 cặp trục
9/7/2017 128
Nghiền nguyên liệu
Máy nghiền malt 5 cặp trục
Nghiền nguyên liệu
2. Nghiền gạo
Máy nghiền búa
Nghiền nguyên liệu
Máy nghiền ướt
Chuẩn bị dịch lên men
Malt
Tinh bột
Nấu nước nha Lọc
Nước
Enzym
Nấu với hoa houblon
Lắng
Làm lạnh nhanhDịch lên men
Sơ đồ các công đoạn nấu
Chuẩn bị dịch lên men
Mục đích của quá trình nấu nước nha tạo ra dịch đường có nồng độ 16% cho quá
trình lên men sau này
Các quá trình cơ bản trong công đoạn nấu nước nha:
Quá trình hòa tan các chất từ malt
Quá trình thủy phân các hợp chất cao phân tử như: Tinh bột, hemixellulose,
fitin, protein,.. từ các nguyên vật liệu như malt, bột ngũ cốc.
1. Thủy phân tinh bột
2. Thủy phân protein
3. Thủy phân fitin
4. Thủy phân hemixellulose
5. Các quá trình phi enzym khác
Thủy phân tinh bột
O
OH
H
H
OH
CH2OH
HH
O
H
O
O
OH
H
H
OH
CH2OH
HH H
O
(1) (4)
H2O OH- + H+Mạch amylose với liên kết
- 1,4 glucozit
O
OH
H
H
OH
H2C
HH
O
H
(6)
O
O
OH
H
H
OH
CH2OH
HH H
O
(1)
H2O H+ + OH-
O
Mạch amylopectin với liên kết - 1,6 glucozit
134
Enzym xúc tác và sản phẩm của quá
trình thuỷ phân tinh bột
* Enzym xúc tác cho quá trình này là các enzym thuỷ phân tinh bộtcó sẵn trong malt hoặc bổ sung (termarmyl, fungamyl,spiritamylase) từ ngoài vào. Tác dụng của các enzym này tươngđồng với các enzym amylase khác.
* Sự tác động của -amylase thu được glucose, maltose và dextrinphân tử thấp
* Sự tác động của -amylase thu được sản phẩm chủ yếu là đườngmaltose
* Sự tác động của amylophosphatase thu được fructose và sucrose
Theo nhiều tác giả cho thấy: Sản phẩm sau khi thuỷ phân thuđược gồm maltose 50%, còn lại 50 % là dextrin bậc cao, dextrinbậc thấp, sucrose, glucose và fructose
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 135
Thủy phân tinh bột trong nấu dịch đường
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thủy phân
tinh bột bao gồm:
a. Ảnh hưởng của nồng độ enzym
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ
c. Ảnh hưởng của pH
d. Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất
e. Ảnh hưởng của chất xúc tác/chất kìm hãm
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 136
Quá trình thuỷ phân protein
• Vai trò của quá trình thuỷ phân protein
Quá trình thuỷ phân protein rất quan trọng, tạo nênhàm lượng các chất chứa nitơ hoà tan (chiếm khoảng 5-7% so với tổng số chất hoà tan trong dịch nấu).
Các axit amin và peptit là nguồn dinh dưỡng chonấm men và còn là cơ chất cho quá trình lên men rượucao, còn các chất chứa nitơ có phân tử lượng trung bình(albumose, pepton, polypeptit) thì góp phần không nhỏđến việc tạo vị đậm đà, tạo bọt và giữ bọt cho bia.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 137
Quá trình thuỷ phân fitin và
hemicelluloza
• Thuỷ phân fitin có ý nghĩa cung cấp phospho cho quá
trình sinh trưởng và phát triển của nấm men. Sản
phẩm tạo thành là các chất hữu cơ phân tử lượng bé
và axit phosphoric.
• Thuỷ phân hemixenluloza có ý nghĩa thứ nhất là bổ
sung chất hoà tan cho dịch đường (hexose, pentose),
thứ hai là phá bỏ hàng rào chắn tinh bột tạo điều kiện
cho amylase hoạt động.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 138
Các quá trình phi enzym
• Sự kết lắng và biến tính protein
• Sự tạo thành melanoit
• Hoà tan các thành phần từ malt
• Phản ứng giữa muối chứa ion canxi với muối
chứa gốc phốt phát.
Sơ đồ nấu nguyên liệu
Malt
........ .
Gạo
........ .
Malt
Hơi
đốt
7 7
LọcTrong đó:
1: Nồi malt lót
2: Bơm
3: Nồi nấu gạo
4: Nồi nấu malt
1
2
3 4
5
5: Nồi nước dùng để nấu
6: Động cơ
7: Hệ thống vệ sinh thiêt bị
Nước ngưng Nước ngưng2
6 6
Biểu đồ nấu
(phút)
t (oC)
10 30 45 75 95 105 120 140 175 205 215
32
50
65
7276
90
Lọc
Biểu đồ nấu gạo
Biểu đồ nấu malt
Biểu đồ nấu malt và gạo
9/7/2017 141
Biểu đồ nấu
9/7/2017 142
Biểu đồ nấu
9/7/2017
Thiết bị lọc dịch đường (máy lọc khung bản)
3
4
1
5
Dịch đường trong
Dịch cháo
Bã hèm
2
Trong đó:
1: Bơm
2: Máy lọc khung bản
3: Thùng chứa bã hèm
4: Vít tải bã hèm
5: Bình điều phối dịch đuờng
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 144
Máy lọc khung bản
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 145
Nồi lọc (Lauter tun)
Trong đó:
1. Vòi phun nước rửa
2. Trục cánh khuấy
3. Vị trí dao thấp khi cào bã
4. Cửa xả bã
5. Ống cấp dịch
6. Thùng chứa dịch lọc
7. Mô tơ, trục nâng hạ cánh
khuấy
8. Đường ống thu dịch lọc
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 146
Quá trình rửa bã sau lọc
Mục đích là tận thu đường, đạm và các chất hoà tankhác, giảm lượng phế thải trong sản xuất, nâng cao hiệusuất chiết. Tuy nhiên, quá trình này cũng phải có mứcđộ, vì nếu quá lạm dụng các chất từ bã thì chất lượngcủa bia sẽ giảm như bia dễ bi đục.
Số lần rửa phụ thuộc vào chất lượng của malt trongmẻ nấu
Nhiệt độ nước rửa khoảng 75-80C, nếu nóng quásẽ làm cho bia đục, nếu lạnh quá thì dịch rửa rất loãng.
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 147
Nấu dịch đường với hoa houblon
* Mục đích của quá trình nấu?
* Các quá trình biến đổi diễn ra khi nấu hoa houblon
+ Trích ly và hoà tan chất đắng vào dịch đường
+ Trích ly và hoà tan các thành phần khác vào dịch đường
(tinh dầu, polyphenol, protein)
+ Sự biến hình không thuận nghịch và kết tủa protein
+ Sự thay đổi thế ôxy hoá khử
+ Các quá trình khác
* Thiết bị đun hoa
* Tiến hành đun hoa
148
Trích ly và hòa tan chất đắng vào dịch đường
OH
C – CH2 – H2C
CH3
CH3 O
OH CH2 – CH = C – CH3
CH3OH
CO – CH2 – CH
CH3
CH3
OH
H3C – C = CH – H2C
CH3
OH
CO – CH2 – CH
CH3
CH3
H3C – C H – CH = CH – C
OCH3OH
HumulonIzo humulon
OH
H3C – C = CH – H2C
CH3
OH
CO – CH2 – CH
CH3
CH3
H3C – C H – CH = CH – C
OCH3OH
Izo humulon
OH
H3C – C = CH – H2C
CH3
OH
CO – CH2 – CH
CH3
CH3
H3C – C
OOH
Hợp chất đắng trung gian
+ H2O
CHO – CH
CH3
CH3
+
Izo butaldehitOH
H3C – C = CH – H2C
CH3
OH
CO – CH2 – CH
CH3
CH3
HO
H Axit humulinic
+ H2OCH3 - COOH +
Axit axetic
Yêu cầu thành phần của dịch đường sau nấu
• Mantotriose: 11 19%
• Mantoterose: 2 6%
• Dextrin: 14 16%
- Thành phần của gluxit
+ Không còn amilodextrin và eritrodextrin
+ Một lượng nhỏ acrodextrin và mantodextrin để tạo dư vị và độ bọt
+ Các loại đường (%)
• Fructose: 1 3%
• Glucose: 8 10%
• Sucrose: 2 6%
• Mantose: 38 40%
- Thành phần protein
+ Axit amin, peptit
+ Protein (phụ thuộc vào điều kiện, thủy phân)
(Đây là thành phần quan trọng để tạo rượu cao, độ bọt cho bia và dư vị cho bia)
Thiết bị nấu hoa
Trong đó:
1: Ống thông hơi
2: Nắp
3: Hệ thống CIP
4: Cầu phân phối
5: Hệ thống gia nhiệt ống chùm
CIP
....
.... ....CIP
12
3
4
7
6
9 11 10
5
8
12
6: Ống chùm
7: Ống trung tâm
8: Nón ngưng tụ
9: Đường hơi đốt
10: Đường nước ngưng
11: Đường tháo cặn
12: Đường dịch vào
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 151
Kỹ thuật nấu hoa houblon
Thời gian nấu 90 phút sôi mạnh ở nhiệt độ 102-103C.
Lượng hoa houblon cho một mẻ nấu được tính toán căncứ vào hàm lượng chất đắng trong bia và hàm lượng chấtđắng trong chế phẩm houblon.
Chế phẩm houblon được chia làm 3 lần, lần đầu cho 1/3lượng hoa, sau 30 phút cho lần 2 và trước lúc kết thúc 15phút cho lần cuối.
Chỉ tiêu kết thúc đun hoa: Có 2 chỉ tiêu quan trọng đólà tạo kết tủa bông và nồng độ chất khô dung dịch lên menđạt 16 %.
Cách kiểm tra độ kết tủa bông: Lấy mẫu dịch ra cốcthuỷ tinh, để một lát thấy có kết tủa bông ở đáy cốc, dịchtrên trong suốt và óng ánh là được
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 152
Lắng trong và làm lạnh sơ bộ dịch lên men
- Tại sao phải lắng trong dịch lên men?
- Cơ sở kỹ thuật của việc lắng trong dịch lên men
+ Bản chất của các cặn trong dịch lên men sau khi
nấu hoa?
+ Ảnh hưởng của cặn lắng đến hiệu suất lên men và
chất lượng của bia?
+ Thời gian lắng phải ngắn (dùng thiết bị lắng xoáy)
Thiết bị lắng xoáy đáy bằng
CIP
....
12
3
4
Ghi chú:
1: Ống thông hơi
2: Nắp thiết bị
3: Hệ thống CIP
4: Đường dịch vào
theo phương tiếp tuyến
6
5
5: Đường tháo cặn
6: Đường chắn cặn
7: Đường dịch ra
Lắng trong dịch đường
- Mục đích
- Thiết bị lắng dịch đường
• Sơ đồ thiết bị (nồi lắng Whirlpool)
• Nguyên tắc hoạt động
- Ảnh hưởng của cặn lắng đến tiến trình
lên men và chất lượng của bia
7
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 154
Làm lạnh nhanh dịch lên men
- Tại sao phải làm lạnh dịch lên men?
- Tại sao phải làm lạnh nhanh?
- Các quá trình diễn ra khi làm lạnh:
+ Tiếp tục lắng đọng các cặn nhỏ mịn
+ Hoà tan O2
+ Ôxy hoá các chất như maltose, glucose, fructose, chất đắng, tanin,
nhựa houblon…Quá trinh này diễn ra mạnh khi nhiệt độ trên
40C, dưới 40C mức độ ôxy hoá yếu dần.
+ Màu thẫm hơn, hương thơm và vị đắng giảm hơn một chút do quá
trình ôxy hoá
Thiết bị làm lạnh bản mỏng
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 156
Thiết bị làm lạnh bản mỏng
(dịch đường)
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 157
Quá trình và kỹ thuật lên men
Lên men chính
* Động học quá trình lên men
Sự phát triển của nấm men
Cơ chế tân tạo ethanol, axit hữu cơ
Cơ chế tân tạo rượu cao
Cơ chế tân tạo glyxeryl
Cơ chế tân tạo acetoin
Cơ chế tân tạo diaxetyl
Các biến đổi của trong quá trình lên men
Sự phát triển của nấm men
Cứ một tế bào nấm men ban đầu sau một lần phân bào
tạo thành hai tế bào con, tiếp tục hai tế bào con sau quá trình
phân bào tiếp theo tạo thành 4 tế bào. Cứ như thế sau n lần phân
bào số tế bào tạo thành từ một tế bào ban đầu là 2n.
Như vậy số lượng tế bào sau n lần phân bào là:
N = N0.2n (N0 là số lượng tế bào ban đầu).
hay N = N0.2n = N0.2
ct
Trong đó:
c - hằng số tốc độ phân chia
t - thời gian
Động học quá trình lên men
Đồ thị biểu diễn kết quả nhân giống
4 3 7 49 5
11 12
34
17 1927
40
50
60
75
85
105
136
150
175
0
50
100
150
200
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21
Thời gian (h)
Số
lư
ợn
g t
ế b
ào
Tốc độ phát
triển của nấm
men
(10
6/m
l)
Sự phát triển của nấm men
Đồ thị thay đổi số lượng tế bào nấm men
trong lên men bia
20
39 40
64
98
108
128
124
120
84
68
64
56
44
28
8
4 3.8 3.7 3.7 3.6 3.6
0
20
40
60
80
100
120
140
0 5 10 15 20 25
Thời gian (ngày)
Số
lư
ợn
g t
ế b
ào
Sự phát triển của nấm men
(10
6/m
l)
Cơ chế hình thành ethanol
GlucoseC6H12O6
Axit pyruvic AxetaldehitE. Cacboxylase
Ethanol
CH3 – CO - COOH CH3 – CHO CH3 – CH2 - OH
OH
HO
OH
CH2OH
HO
H
H
OH
ATP ADP
E. glucokinaseMg2+
OH
HO
OH
CH2 – O -
HO
H
H
OH
P
OH
CH2OHO
H
HO
OH
HH
- O – CH2P
E. glucoase
Photphatizomerase
Glucose Glucose – 6 photphat Fructose – 6 photphat
ATP
ADP
OH
O
H
HO
OH
HH
- O – CH2P
Fructose – 1,6 diphotphat
Sơ đồ quá trình lên men ethanol
CH2 - O – P
CH2O P
CHOH
CHO
CH2O P
CO
CH2O
Aldehit 3 -
photphoglixerinic
Photphodioxy axeton
1
2
NAD NADH2
E. alcoldehydrogenase
CH2O P
CHOH
C – H
Sơ đồ quá trình lên men ethanol
1
Aldehit 3 -
photphoglixerinic
NAD
NADH2
E. Photphoglixerin aldehit
dehydrogenase
O
CH2O P
CHOH
C – O –
O
P
Axit 1,3 - diphotphoglixerinic
ADP ATP
PhotphoglixerakinaseCHOH
COOH
CH2O P
Axit 3 - diphotphoglixerinic
CHO
COOH
CH2OH
P
Axit 2 -
diphotphoglixerinic
E.photphoglix
eratmutase Mg2+
CHO
COOH
CH2
P
Axit Photphoenolpiruvic
ADPATP
Mg2+
Piruvatkinase
CO
COOH
CH3
Axit piruvic
E. enolase
H2O
COH
COOH
CH2
Axitnolpiruvic
Piruvat
Mg2+
CO2
CHO
CH3
Decacboxylase
CH3 – CH2 – OH
NADH2Mg
2+
E. alcoldehydrogenase
Rượu etylic
NAD
C6H12O6
Sự hình thành ethannol
CH2O P
CHOH
CHO
Glucose
CH2O P
CHOH
COOH
CH3CHO
CH3CH2OH Ethanol
Axetaldehit
Photphoglyxerinic
Photphoglyxeraldehit
CO2
CH2O P
CHOH
CH2OH
CH2OH
CHOH
CH2OH
Photphoglyxerin
Glyxerin
NADH2
NAD
Photphatase
Cơ chế hình thành rượu cao
Hướng 1: Chuyển hóa giữa axit amin với axit pyruvic trong tế bào nấm men
2CH3 – C – COOH
O
+ 2R – CH– COOH CH3 – CH– COOH R – C – COOH
O
+
CO2
2R – CHO
+ H2O
R – COOH
– CH2OHR
NH2 NH2
Axit hữu cơ (R: gốc của aa)
Rượu cao (R: gốc của aa)
1
2
VD 1. Cơ chế hình thành tyrozol từ tyrozine
Cơ chế hình thành rượu caoOH
CH2 – CH - COOH
NH2
+CH3 – CH - COOH
O
CH3 – CH - COOH
NH2
OH
CH2 – CH - COOH
O
+
OH
CH2 – CHO
CO2
+ H2O
OH
CH2 – CH2 - OH
OH
CH2COOH
Tyrozol
1
2
2 2 2 2
2
Tyrozine
Cơ chế hình thành rượu cao
Hướng 2: Do quá trình tổng hợp hoặc chuyển hóa một số axit amin
bởi hoạt động sống của tế bào nấm men
Treonin Leuxin
Xetobutyric Axetyl CoA - xeto - metylvaleric
Propionic Butanol Amylic
Treonin Valin
Aldehit izobutyric Leuxin
Izobutyric Mức độ tổng hợp rượu phụ thuộc vào các yếu tố
• Đặc điểm sinh lý của nấm men
• Thành phần nitơ và pH môi trường
• Nhiệt độ lên men
C6H12O6
Sự hình thành glyxerin
CH2O P
CHOH
CHO
Glucose
CH2O P
CHOH
COOH
CH3CHO
CH3CH2OH Ethanol
Axetaldehit
Photphoglyxerinic
Photphoglyxeraldehit
CO2
CH2O P
CHOH
CH2OH
CH2OH
CHOH
CH2OH
Photphoglyxerin
Glyxerin
NADH2
NAD
Photphatase
Cơ chế hình thành axetoin
2 CH3 – CO – COOH 2 CH3 – CHO CH3 – C – CH – CH3
O OH
CH3
CH – OH
C
CH3
O
ôxy hóa (-H2)
Khử (+H2)
CH3
C
C
CH3
O
O
ôxy hóa (-H2)
Khử (+H2)
CH3
CH – OH
CH3
CH – OH
Axetoin 2,3 - butadiolDiaxetyl
Axetoin
AxetaldehitAxit piruvic
- CO2
Cơ chế hình thành diaxetyl
CH3 – CHOH – COOH CH3 – COOH
Axit lacticAxit axetic
OH
CH3 – C – COOH
C
CH3
O
CH3 – C – C – CH3
O O
- CO2
- H2
VSV
Diaxetyl
- H2OVSV
- acetolatat
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 170
Biện pháp sử dụng enzym để hạn chế việc hình thành
diacetyl trong lên men bia
- Sản xuất enzym từ vi sinh vật có tên là: - acetolactadecacoxylase (ALDC)
- Khi có mặt enzym này, lượng diacetyl không hình thành mà chỉ hình thành acetoin
- acetolactat Acetoin ALDC - CO2
(Phản ứng nhanh)
CH3
HO – C – COOH
C
CH3
- CO2
ALDCO
CH3
HO – CH
C
CH3
O
Acetoin - acetolactat
Các biến đổi trong quá trình lên men bia
1. Biến đổi pH, nhiệt độ, nồng độ đường của dịch lên men
2. Biến đổi độ đường, nhiệt độ, độ chua và số lượng tế bào
trong lên men chính
3. Biến đổi nồng độ NH3 theo thời gian
4. Biến đổi hàm lượng đạm tổng số và axit amin
5. Biến đổi hàm lượng axit amin
6. Biến đổi hàm lượng đạm tổng số
Đồ thị biến đổi pH, nhiệt độ, nồng độ đường của dịch lên men
0
2
4
6
8
10
12
14
0 5 10 15 20 25
Thời gian
pH
Nhiệt độ
Nồng độ
đường
pH, 0C, 0P
Đồ thị biến đổi độ đường, nhiệt độ, độ chua và số lượng tế bào trong
lên men chính
0
10
20
30
40
50
60
70
0 1 2 3 4 5 6
Thời gian (ngày)
SL tế bào
Độ chua
Độ đường
Nhiệt độ
t0, 0PL, pH, SLTB
Biến đổi NH3 theo thời gian
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0 50 100 150 200
Thời gian (h)
NH
3 (
mg
/l)
NH3
Biểu đồ biến đổi hàm lượng đạm tổng số và axit amin
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
0 24 48 72 96 120 144 168
Thời gian (h)
Hàm
lư
ợn
g đ
ạm
(m
g/l)
Đạm tổng sô
axit amin
Đồ thị biến đổi hàm lượng axit amin
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
Thời gian (h)
Đạm
axit
am
in (
mg
/l)
Hàm lượng
axit amin
Biến đổi hàm lượng đạm tổng số
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
Thời gian (h)
Đạ
m t
ổn
g s
ố (
mg
/l)
Đạm tổng số
* Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên
men chính
1. Chất lượng của nấm men
2. Lượng nấm men gieo cấy ban đầu
3. Nồng độ chất hòa tan của dịch đường
4. Nhiệt độ, pH của dịch lên men
5. Áp suất bề mặt
6. Hàm lượng ôxy
7. Cường độ khuấy đảo dịch lên men
* Thiết bị lên men
* Tiến hành lên men
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 179
Hệ thống lên men outdoor Hệ thống lên men indoor
Thiết bị lên men
........ .
1
3
19
18
Trong đó:
1. Vỏ ngoài
2. Vỏ trong
3. Khoang lạnh trên
4. Khoang lạnh giữa
5. Khoang lạnh đáy
6. Lớp cách nhiệt
7. Đường dịch vào
8. Bơm
9. Đường tháo cặn và thu hồi nấm men
10. Nón chắn
11. Đường dịch ra
12. Đường lạnh vào (Glycol vào)
13. Đường lạnh ra (Glycol ra)
14. Đường thu hồi CO2
15. Đường lấy mẫu
16. Giá cắm nhiệt kế
17. Van
18. Quả cầu phun (CIP)
19. Nắp, cửa vào
2
4
5
6
9
7 88 11
1012 13
14
1516
17
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 181
Tank lên men được làm sạch và khử trùng. Dịch lênmen sau khi làm lạnh bơm đầy dung tích hữu dụng (2/3tank), đồng thời bổ sung nấm men (10-12 triệu TB/mL)và 5-6 mg ôxy cho 1 lít dịch và bắt đầu quá trình lênmen chính. Trong giai đoạn đầu người ta cho vào cácchất phụ gia để kích hoạt nấm men và giữ ở nhiệt độ 8 9C, P = 0,3 bar.
Khi các chất hòa tan đã chuyển hóa thành rượu etylicvà CO2 đạt 90% thì quá trình lên men chính coi như kếtthúc. Tổng thời gian lên men chính khoảng 5 7 ngày.
1. Quá trình lên men chính
Để tiếp tục lên men phần chất khô còn lại sau khi
lên men chính (khoảng 1%), bão hòa CO2 và tăng cường
mùi vị cho bia. Đây là quá trình làm chín bia.
Ở nhiệt độ 0 1C, tốc độ lên men rất chậm (chất
khô giảm trung bình 0,005 0,007%/ngày lên men)
Lượng este tăng 1,5 lần trong quá trình lên men
phụ so với lên men chính.
Do thời gian lên men phụ kéo dài thì lượng các
chất trong bia càng ổn định hơn, chất lượng bia tốt hơn.
Tuy nhiên, khoảng thời gian cần thiết để bia có thể sử
dụng được là 12 14 ngày.
2. Quá trình lên men phụ
Trong thời gian lên men phụ
+ Nấm men trong bia non tiếp tục lên men lượng đường còn
lại để tạo thành CO2, các sản phẩm khác.
+ Lượng diaxetyl tạo thành ở giai đoạn lên men chính được
nấm men khử và chuyển thành acetoin.
+ Các axit hữu cơ tác dụng với rượu để tạo thành các hợp chất
este tạo nên hương thơm, tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm.
Nhiệt độ tiến hành lên men phụ thường là 0 4C.
Quá trình lên men phụ
CH3 – C – C – CH3
O O
+ H2 CH3 – C – C – CH3
O OH
H
AcetoinDiaxetyl
Nấm men
Nhân giống nấm men
Nấm men
giống
Nuôi cấy nấm men
Nhân giống
Lên men
Chuẩn bị môi trường
t = 25 30C
= 24 36h
t = 25 30C
= 24 36h
Dịch lên men
185
Chuẩn bị môi trường nhân giống nấm men
t = 50 52C
= 30’
t = 75C
= 90’
Xay nhỏ
Hòa trộn
Nấu
Lọc
Chuyển vào bình tam giác
Thanh trùng
Điều chỉnh
Giữ trong tủ ấm
Malt đại
mạch
H2O
[CK] = 12 14%
t = 100C, = 90’
t = 30C, = 48h
Kiểm tra tình trạng vô trùngBảo quản môi trường nuôi
cấy và nhân giống
(t = 2 4C)
Sơ đồ hệ thống thiết bị thu hồi CO2
12 3 4
56
7
13
9 8
10
11
12
Trong đó:
1: Tank lên men
2: Thiết bị khử bọt
3: Thiết bị chứa KMnO4
4: Thiết bị chứa Na2CO3
5: Thiết bị chứa than hoạt tính
6: Thiết bị chứa Silicagen
7: Poulon khí
8: Máy nén khí 4 cấp
9: Cấp 1
10: Cấp 2
11: Cấp 3
12: Cấp 4
13: Dàn ngưng
14: Bình chứa CO2
15: Áp kế
16: Thùng chứa KMnO4
17: Thùng chứa Na2CO3
14
16
17
15
Quá trình lọc và tàng trữ bia
* Mục đích
* Sơ đồ thiết bị lọc
1. Thiết bị lọc ống
2. Thiết bị lọc đĩa
3. Thiết bị lọc chỉ
Sơ đồ hệ thống thiết bị lọc Filtrox
1
2
3
Bia
2
4
Bia trong
5
6
7
Bã lọc Trong đó:
1,4,6: Thùng hòa tan phụ gia
2: Bơm
3: Thiết bị lọc ống
5: Thiết bị lọc đĩa
7: Thiết bị lọc chỉ
2
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 189
Ổn định và tàng trữ bia
- Ổn định:
+ Bổ sung vào bia chất chống ôxy hoá, chống nấm mốc,chống vsv gây hại, bổ sung hương thơm và bão hoà CO2
cho bia.
+ Chất bảo quản thường dùng natri benzoat và axit ascorbic
+ Nhiệt độ lúc nạp bão hoà CO2: 1-4C
- Tàng trữ bia:
Sau khi nạp CO2 bão hoà, khả năng giữ CO2 của bia giảmnên cần phải giữ bia trong tank 4-12 h rồi mới đưa đichiết chai.
Giản đồ thanh trùng bia
32
51
58
63 62
55
45
35
0
10
20
30
40
50
60
70
0 10 20 30 40 50
Thời gian (phút)
Nh
iệt
độ
Nhiệt độ
Sơ đồ công nghệ tổng quát sản xuất bia
7
1
2
35
468
910
11
12
13
14
15
16
17
18
19
7 7 7 7 7 7 7
Chiết chai,
bock
Trong đó:
1. Gầu tải
2. Máy làm sạch và dánh bóng
3. Máy nghiền malt
4. Nồi nấu malt
5. Máy nghiền gạo
6. Nồi nấu gạo
7. Bơm
8. Máy lọc khung bản
9. Nồi nấu hoa
10. Nồi lắng xoáy
11. Thiết bị làm lạnh nhanh
12. Thiết bị lên men
13. Ống thạch nghiêng
14. Bình tam giác
15. Bình nhân giống nhỏ
16. Bình nhân giống lớn
17. Thiết bị lọc bia
18. Thiết bị bão hoà CO2
19. Thùng chứa bia thành phẩm
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 192
Đánh giá chất lượng của bia
- Mùi vị
- Màu sắc
- Độ trong
- Độ bọt và độ bền của bọt
Thành phần hóa học của bia
6 hydrocacbon
16 rượu
17 hợp chất cacbonyl
29 axit hữu cơ
15 bazơ hữu cơ
33 este
11 chất khác
Tổng cộng có hơn 136 chất và không có chất độc
Chỉ có 2 axit amin là: Valin, Phenylalanin.
70 90% chất đạm trong bia ở dạng cơ thể hấp thụ nhanh.
Chất khoáng chứa khoảng 0,4 1g/lit chủ yếu là khoáng photphat.
Vitamin B1, B2, PP.
Trong bia còn chứa các chất dextrin, các chất đạm dưới dạng polyme,các chất humic trong bia giúp cho thức ăn phân tán tốt trong ruột, cảithiện quá trình trao đổi chất
Các chất thơm trong bia- Dầu fusel (rượu cao): hàm lượng = 73 129 mg/l.
- Ethanol
- Aldehyt (R – CHO): R của axit amin
- Acetoin
- Axit béo bay hơi, pHbia = 3,8 4,2
+ Octanoic
+ Decanoic
- Este
+ Lên men nổi: hàm lượng = 82 ppm
+ Lên men chìm: hàm lượng = 27 ppm
+ Axetatetyl: hàm lượng = 3ppm
+ Axetatizoamyl: hàm lượng = 2ppm
+ Axetat – 3 metyl thiopropyl: hàm lượng = 134ppm
- Tinh dầu houblon (Humulon, hupulon)
- Glyxerol, các hợp chất chứa S bay hơi
+ Methionin: hàm lượng = 73 129 mg/l.
Mùi lạ của bia- Mùi phenol
+ Phenol: hàm lượng 9,616,9 ppm, trong đó ngưỡng người nhận 1971,2ppm.
+ Clorophenol: hàm lượng 3,0811,8 ppm, trong đó ngưỡng người nhận 638,6ppm.
- Mùi thuốc tây xuất hiện khi hàm lượng axit Ferulic và axít Coumaric cao
Ngưỡng nhận biết: 1,5 4,5 mg/l
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bia tại nhà máy bia Sài Gòn
Cân tự động
Malt
Nghiền malt
Đạm/đường hóa
Cân tự động
Gạo tấm
Nghiền gạo
Dịch/hồ hóaH2O H2SO4
pH = 5,2 5,5
Cháo gạoLọc dịch đường
Dịch đường trong
(t = 75C)
Bã hèm
Rửa bã
Nước rửa
H2O 80C
pH = 5 6
Nấu hoa Houblon
(cao, viên)
Lắng trongBã hoa
Dịch đường lên
men (t = 90 C)
Phân xưởng nấu
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bia tại nhà máy bia Sài Gòn
Làm lạnh nhanh
Bổ sung O2
Lên men chính
Lên men phụ
Glycol
Bia tươi
Chiết chai, lonRửa chai
Dịch đường lên
men (t = 90C)
(t = -5C)
(t = 9C)
Sát trùng Không
khí
CO2 Xử lý Hóa lỏng
Hóa hơi
Bán
Men giống
Nhân giống
Lọc trong bia
Bão hòa CO2
Nấm men
Xử lý
Khí CO2
Nạp chai
Tái sử dụng
Thanh trùng Chiết bock Rửa bock
Bia hơi Bock
Chai
Thanh trùng Kiểm tra Dán nhãn Xếp két Xếp kho
Phân xưởng lên men và chiết
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bia nhà máy bia Việt Đức
Phân xưởng nấu
Nghiền
Malt
Hòa malt
Đạm hóa
Nghiền
Gạo
Hòa bột
Hồ hóa
H2O
Hội cháo
Rửa bã
Nước rửa Nấu hoa Houblon
(cao, viên)
Lắng trongCặn
Dịch đường lên men
Lọc
Đường hóa
Bã
H2Ot = 75C
Bã
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bia nhà máy bia Việt Đức
Phân xưởng lên men và chiết
Làm lạnh nhanh
Lên men chính
Lên men phụ và
làm chín bia
Chứa đựng
Chiết chaiRửa khử trùng
Dịch đường lên
men (t = 90C)
Xả CO2
Men giống
Nhân giống
Lọc trong
Chiết thùng Bảo quản lạnh
Bia hơi thành phẩm
Chai thủy tinh
Thanh trùng Dán nhãn Bia chai thành phẩm
Trống men
Tub men
Men sữa Tái sử dụng
Chăn nuôiBổ sung CO2
CHỦ ĐỀ 3
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC
GIẢI KHÁT
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 200
Nước giải khát và phân loại
• Nước giải khát (NGK)?
• Phân loại
– NGK tự nhiên và NGK pha chế
– NGK không lên men và NGK lên men
– NGK không có gas và NGK có gas
– NGK chữa bệnh
– Các dạng nước quả: Cô đặc, ngâm đường, ngâm cồn
201
Nguyên liệu dùng trong sản xuất
nước giải khát
1. Nước
Đạt “Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống” theo Quyết
định Số: 1329/2002/BYT/QÐ ngày 18 tháng 4 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Chất tạo ngọt
+ Tự nhiên: Đường sucrose (TCVN 6958:2001-Đường tinh
luyện hoặc TCVN 1695:1987-Đường tinh luyện và đường
cát trắng. Yêu cầu kỹ thuật), glucose, fructose,…
+ Tổng hợp: Aspartame, Acesulfam kali (ACK), Isomalt,…:
Theo quy định trong Danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm (Quyết định Số: 3742
/2001/QĐ-BYT).
202
Nguyên liệu dùng trong sản xuất
nước giải khát
3. Chất tạo vị chua: Acid citric, tartaric, malic
Theo quy định trong Danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm (Quyết định Số: 3742
/2001/QĐ-BYT).
4. Chất tạo màu: Tự nhiên hoặc tổng hợp
+ Vàng Curcumin, vàng Tartrazin, vàng Sunset FCF
+ Đỏ Amaranth, đỏ Ponceau 4R
+ Caramen nhóm I (không xử lý)
Theo quy định trong Danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm (Quyết định Số: 3742
/2001/QĐ-BYT).
203
Nguyên liệu dùng trong sản xuất
nước giải khát
5. Chất tạo mùi: Tự nhiên hoặc tổng hợp
6. Chất bảo quản: Natri benzoat, axit benzoic
Theo quy định trong Danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm (Quyết định Số: 3742
/2001/QĐ-BYT). Liều lượng thường dùng: 0,05-0,1%
7. Chất tạo bọt - gas: CO2 (thường dùng ở dạng khí)
8. Các chất phụ gia khác:
+ Chống ôxi hóa: A. ascorbic/sorbic
Na/K ascorbat, Na/K sorbat,…
+ Caffein, natri citrat, vitamin,…
Theo quy định trong Danh
mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm
(Quyết định Số: 3742
/2001/QĐ-BYT).
204
Các công đoạn chính trong CNSX
nước giải khát không lên men
Chuẩn bị Syrup cơ bản (nồng độ 60-70%)
Đường Sucrose
Acid citric
(0,15-0,2%)
Nước
(nước/đường: 10:7)
Nấu
Lọc
Làm nguội
Cặn
Hòa trộn
Tank chứa
Thanh trùng
205
Các công đoạn chính trong CNSX
nước giải khát không lên men
Làm sạch CO2
Khí CO2 chưa xử lý
Xử lý bằng Na2CO3
Xử lý bằng than hoạt tính
Xử lý bằng thuốc tím
(KMnO4)
Khí CO2 sạch
Khí CO2 chưa xử lý
Tách tạp chất, khí bụi
Xử lý bằng than hoạt tính
Xử lý bằng thuốc tím
(KMnO4)
Khí CO2 sạch
Xử lý bằng glycerin
Quy trình 1 Quy trình 2
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 206
CNSX nước giải khát không lên men
Gồm 2 nhóm chính
NGK không có gas
+ Syrup quả (bán chế phẩm)
+ Nước ép trái cây
+ Nước giải khát tổng hợp
NGK có gas
+ Nước giải khát pha chế có gas
+ Nước ép trái cây có gas
9/7/2017 207
Quy trình công nghệ sản xuất syrup quả (bán chế phẩm)
Phối trộn
Rót chai
Thanh trùng
Bảo quản
Trái cây
Ngâm đường
Chiết dịch quả
Trái cây
Xử lý
Ép
Cô đặc
Cách 1
Syrup cơ bản
Cách 2
Phụ gia
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 208
Quy trình công nghệ sản xuất nước ép trái cây
Lựa chọn, rửa
Làm dập nát
Ép lọc sơ bộ
Ủ enzym lần 1 Ghép nắp
Thanh trùng
Bảo ôn, dán nhãn
Ủ enzyme lần 2
Rót chai, bài khí
Gia nhiệt
Lọc trong Phối chế
Trái cây Thành phẩm
Vitamin C
Enzyme pectinase
Enzyme pectinase
Đường
Hương liệu
Nước
9/7/2017 209
Đường
A.ascorbic
Chai, nắp
Bã
Nấu
Lọc
Phối chế
Ly tâm
Phối trộn
Thanh trùng, làm nguội
Gia nhiệt, rót chai, bài khí, dập nắp
Bảo quản
Hoa cúc
Phân loại, rửa
Lấy cánh hoa
Sao
Chè xanh
Phân loại, xử lý
Rửa, để ráo
Chần
Hoa hòe khô
Phân loại, xử lý
Gia nhiệt
Quy trình công
nghệ sản xuất
nước giải khát
tổng hợp
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 210
Quy trình chung sản xuất nước giải khát pha chế có gas
9/7/2017 211
Quy trình CNSX nước giải khát pha chế có gas đóng chai
Đường
Nấu nước đường
Lọc
Làm lạnh
Phối trộn
Rót chai
Dập nắp
Dán nhãn
Acid citric
Hương liệu
Chất màu
Nước
Nước Acid citric
Bão hòa CO2
Bảo quản
CO2 tinh khiếtLàm lạnh
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 212
Quy trình CNSX nước giải khát pha chế có gas đóng lon
Phun code Đóng thùng Bảo quản
Nấu syrup
Nạp CO2
Chiết lon
Ghép mí
Nước xử lý
Làm lạnh
Lon
Rửa sạch
Làm nguội
Lọc
Làm lạnh
Phối trộn
Đường, acid citric
Hương liệu
CO2 tinh khiết Làm lạnh
213
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bão hòa CO2
Nhiệt độ: Topt: 1-2oC
* HS Bungen: A = v/V(1+0,00367t)
(v, V: thể tích khí và dung dịch)
Áp suất: Popt: 0,5-1 (max: 2) at
Diện tích tiếp xúc
Thời gian tiếp xúc
Vận tốc chuyển động
Nồng độ và tính chất của chất hòa
tan trong dung dịch:
Không khí
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 214
Thiết bị pha chế và chiết rót nước giải khát
9/7/2017 215
Acid citric,
vitamin C
Trái cây
Xử lí cơ học
Lựa chọn
Hộp Phối chế 1
Làm lạnh
Rót hộp
Đun nóng
Phối chế 2
Ghép nắp
Thanh trùng
Màu đỏ
thực vật
Natri bicacbonat
Đường
Vệ sinh
Làm ráo
Bảo quản
Quy trình công nghệ sản xuất nước ép trái cây có gas
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 216
CNSX nước giải khát lên men
Phân loại: 2 nhóm chủ yếu
+ Lên men ethanol
+ lên men lactic
Nguồn nguyên liệu
+ Trái cây
+ Sữa
+ Ngũ cốc
9/7/2017 217
Quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát lên men ethanol từ trái cây
Làm sạch
Tách dịch
(xử lý enzym, ép, lọc)
Điều chỉnh thành phần
(pha loãng, bổ sung
đường điều chỉnh pH)
Lên men
Xử lý sau lên men
(lọc, diệt men)
Rót hộp, bài khí, ghép mí
Nấm menNhân giống
Thanh trùng, làm nguội
Bảo quản
Enzyme pectinase
Na2CO3
NướcĐường
Trái cây
9/7/2017 218
Quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát lên men lactic từ trái cây
Làm nguội, bảo quản
Ủ enzymeEnzyme
Vitamin C
Ép lọc
Điều chỉnh
thành phần
Bã
Phân loại, rửa, xử lý cơ học
Trái cây
Rót hộp, ghép mí
Thanh trùng
Phối chế
Xử lý sau lên men
Lên men
Phân lập vi
khuẩn lactic
Nhân giống
Sữa chua
Chất màu
Hương liệu
Kali sorbat
+ Leuconostoc
mesenteroides
+ Lactococcus
lactis
+ Streptococcus
thermophilus
+ Lactobacillus
bungaricus
9/7/2017 219
Quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát lên men lactic từ sữa
Thanh trùng, làm nguội, bảo quản
Gia nhiệt
Nước đã xử lý
Làm nguội 1
Phối trộn 1
Hòa tan
Đường, chất ổn định
Phối trộn 2
Chiết rót, ghép mí
Làm nguội 2
Đồng hóa
Khuấy, gia nhiệt
Hòa tan
Lên men
Sữa bột
Chất màu
Hương liệu
Đường, acid citric,
chất bảo quản
Thanh trùng
Làm nguội, ủ
Vi khuẩn giống,
sữa hoàn nguyên
Hoạt hóa
9/7/2017 CN rượu, bia, nước giải khát 220
Thanks for your attention!