ckv 30. peptit

16
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HC S30 KTHUT GII TOÁN PEPTIT Phương pháp: (1).Các bn phi nhcác aminoaxit quan trọng sau để thun cho vic tính smol. Gly: 2 2 NH CH COOH , có M = 75 Ala: 3 2 CH CH NH COOH , có M = 89 Val: 3 3 2 CH CH(CH ) CH NH COOH , có M = 117 Lys: 2 2 2 4 HN CH CH(NH ) COOH , có M = 146 Glu: 2 2 2 HOOC CH CH(NH ) COOH , có M = 147 Tyr: 6 4 2 2 HO CH CH CH(NH ) COOH , có M = 181 phe: 6 5 2 2 C H CH CH NH COOH , có M = 165 (2).Khi thy phân các bn cn nhphương trình 2 ( ) ( 1) n A n HO nA . Trong môi trường kim (NaOH hoc KOH) ta cgisnhư nó bị thy phân ra thành các aminoaxit sau đó aminoaxit này mới tác dng vi Kim.(Chú ý khi thy phân thì peptit cn H 2 O nhưng khi aminoaxit tác dụng vi Kim thì li sinh ra H 2 O) (3). Vi bài toán tính khối lượng peptit ta quy vtính smol tt ccác mắt xích sau đó chia cho n để được smol peptit. (4). Với các bài toán đốt cháy Peptit ta đặt CTPT của aminoaxit sau đó áp dụng các định lut bo toàn để tìm ra n.Và suy ra công thc ca Peptit. (5). Trong nhiều trường hp có thsdng BT khối lượng cũng cho kết qurt nhanh. BÀI TP ÁP DNG Câu 1: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hp cha X và Y có tlsmol ca X và Y tương ứng là 1:2 vi dung dch NaOH vừa đủ. Phn ng hoàn toàn thu được dung dch T. Cô cn cn thn dung dịch T thu được 56,4 gam cht rn khan. Giá trca m là: A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68. Chú ý: Glu có hai nhóm COOH trong phân t. Ta có: A Glu : a A A Gly : 2a 2 2 Thuûy phaân(BTKL) HO NaOH HO RCOONa m 5a.18 9a.40 56,4 9a.18 218a 217.2a m a 0,06 m 39,12 → Chọn C Câu 2: Đipeptit mạch hX và tripeptit mch hY đều được to nên tmt aminoaxit (no, mch h, trong phân tcha mt nhóm -NH 2 và mt nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sn phm thu được cho li ttqua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết ta. Giá trca m là: A. 40 B. 80 C. 90 D. 30 Ta có: n 2n 1 2 3n 6n 1 4 3 Cháy 3n 6n 1 4 3 2 2 2 A.a : C H ON Y:C H ON 6n 1 C H ON 3nCO HO N 2

Upload: moscheminor

Post on 11-Feb-2016

134 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

peptit

TRANSCRIPT

Page 1: CKV 30. Peptit

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỌC – SỐ 30

KỸ THUẬT GIẢI TOÁN PEPTIT

Phương pháp:

(1).Các bạn phải nhớ các aminoaxit quan trọng sau để thuận cho việc tính số mol.

Gly: 2 2

NH CH COOH , có M = 75

Ala: 3 2CH CH NH COOH , có M = 89

Val: 3 3 2CH CH(CH ) CH NH COOH , có M = 117

Lys: 2 2 24H N CH CH(NH ) COOH , có M = 146

Glu: 2 22HOOC CH CH(NH ) COOH , có M = 147

Tyr: 6 4 2 2

HO C H CH CH(NH ) COOH , có M = 181

phe: 6 5 2 2C H CH CH NH COOH , có M = 165

(2).Khi thủy phân các bạn cần nhớ phương trình 2( ) ( 1)nA n H O nA .

Trong môi trường kiềm (NaOH hoặc KOH) ta cứ giả sử như nó bị thủy phân ra thành các

aminoaxit sau đó aminoaxit này mới tác dụng với Kiềm.(Chú ý khi thủy phân thì peptit cần H2O

nhưng khi aminoaxit tác dụng với Kiềm thì lại sinh ra H2O)

(3). Với bài toán tính khối lượng peptit ta quy về tính số mol tất cả các mắt xích sau đó chia cho n

để được số mol peptit.

(4). Với các bài toán đốt cháy Peptit ta đặt CTPT của aminoaxit sau đó áp dụng các định luật bảo

toàn để tìm ra n.Và suy ra công thức của Peptit.

(5). Trong nhiều trường hợp có thể sử dụng BT khối lượng cũng cho kết quả rất nhanh.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và

Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn

thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của

m là:

A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.

Chú ý: Glu có hai nhóm –COOH trong phân tử.

Ta có:A Glu : a

A A Gly : 2a

2 2

Thuûy phaân(BTKL)

H O NaOH H ORCOONa

m 5a.18 9a.40 56,4 9a.18

218a 217.2a m

a 0,06 m 39,12 → Chọn C

Câu 2: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch

hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y,

thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm

thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 40 B. 80 C. 90 D. 30

Ta có: n 2n 1 2 3n 6n 1 4 3

Cháy

3n 6n 1 4 3 2 2 2

A.a : C H O N Y : C H O N

6n 1C H O N 3nCO H O N

2

Page 2: CKV 30. Peptit

6n 10,15 3.44n .18 82,35

2

chaùy BTNT.C

2n 3 0,15 X 0,9 :CO m 0,9.100 90

Câu 3: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B

gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và

0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:

A. 8,5450 gam B. 5,8345 gam

C. 6,672 gam D. 5,8176 gam

Ý tưởng: Tính tổng số mol mắt xích G sau đó suy ra số mol A.

Ta có:

G

GG

GGG G

GGGG

GGGGG

n 0,04(mol)

n 0,006(mol)

n 0,009(mol) n 0,096(mol)

n 0,003(mol)

n 0,001(mol)

A

0,096n 0,0192 m 0,0192.(5.75 4.18) 5,8176(gam)

5

Câu 13.Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một

nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô

cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết

peptit trong A là:

A. 19. B. 9. C. 20. D. 10.

Gọi số liên kết peptit là n.Khối lượng peptit là m.Ta sẽ tư duy từng bước như sau:

Khối lượng aminoaxit là :m + 0,1.n.18

Số mol NaOH phản ứng và dư là : 2.0,1.(n+1)

Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n+1)

Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là :

m 0,1.18n 0,1.2.(n 1).40 0,1.18(n 1) m 8(n 1) 1,8

Khi đó có: m 8(n 1) 1,8 m 8(n 1) 1,8 78,2 n 9

BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Câu 1: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi cácα -aminoaxit có một nhóm –

NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn

dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết

peptit trong một phân tử X là:

A. 9. B. 16. C. 15. D. 10.

Câu 2: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường axit

thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và

Val . Xác định giá trị của m?

A. 57,2 B. 82,1 C. 60,9 D. 65,2

Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng

các đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối

lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:

A. 19,55 gam. B. 20,735 gam. C. 20,375 gam. D. 23,2 gam.

Page 3: CKV 30. Peptit

Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch

hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm

CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol

X cần bao nhiêu mol O2?

A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol

Bài 5 Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu

được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử

khối của Z là:

A. 103 B. 75. C.117. D.147.

Bài 6 Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04(g) một -

aminoacid (Y). Xác định Công thức cấu tạo của Y?

A. H2N(CH2)2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.

C. H2NCH2COOH D. H2NCH(C2H5)COOH

Bài 7: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và

Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn

thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của

m là:

A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.

Câu 8. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit

mạch hở. Giá trị của m là :

A. 22,10 gam B. 23,9 gam C. 20,3 gam D. 18,5 gam

Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai

amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt

cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11

mol CO2. Giá trị của m là :

A. 3,17. B. 3,89. C. 4,31. D. 3,59.

Câu 10: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no

mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa

đủ thu được sp gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng

hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% ), sau phản ứng cô cạn dd thu được bao nhiêu gam chất rắn ?

A. 9,99 gam B. 87,3 gam C. 94,5 gam D. 107,1 gam

Câu 11: Clo hóa PVC thu được một loại polime chứa 62,39% clo về khối lượng. Trung bình mỗi

phân tử clo phản ứng với k mắc xích của PVC. Giá trị của k là:

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 12. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp

X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản

ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là:

A. 64,86 gam. B. 68,1 gam.

C. 77,04 gam. D. 65,13 gam

Câu 13: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no,

mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15

mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X,

sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 40 B. 80 C. 60 D. 30

Page 4: CKV 30. Peptit

Câu 14.Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu.

Thủy phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m

gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:

A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5

Câu 15: Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1

mol X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:

A. 19,80. B. 18,90. C. 18,00 D. 21,60.

Câu 16(Chuyên KHTN HN – 2014 ) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit

được cấu tạo từ amino axit ,tổng số nhóm –CO-NH- tronh hai phân tử X,Y là 5)với tỷ lệ số mol

nX:nY=1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam analin .m

có giá trị là:

A. 104,28 gam B. 109,5 gam

C. 116,28 gam D. 110,28 gam.

Câu 17: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit -amino heptanoic

được một loại tơ poli amit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu

được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt

xích của mỗi loại trong A.

A. 4:5 B. 3:5 C. 4:3 D. 2:1

Câu 18: Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48

gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y là:

A. 11 : 16 hoặc 6 : 1. B. 2 : 5 hoặc 7 : 20.

C. 2 : 5 hoặc 11 : 16. D. 6 : 1 hoặc 7 : 20.

Câu 19: Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứa

một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng

CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Công thức phân tử của X là:

A. C9H17N3O4. B. C6H11N3O4.

C. C6H15N3O6. D. C9H21N3O6.

Câu 20: X là một tripeptit,Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X;Y có tỷ lệ mol

tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được

178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH

;1,5 mol NaOH,đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dd A. Tổng

khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:

A.185,2gam B.199,8gam C. 212,3gam D. 256,7gam

Câu 21: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam

glyxin thu được. X là:

A. tripeptit. B. đipeptit C. tetrapeptit. D. pentapeptit.

Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol tripeptit X tạo từ amino axit mạch hở A có chứa một nhóm

COOH và một nhóm NH2 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Thủy phân hoàn

toàn m g X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn .Giá trị

của m là:

A. 7,56 B. 6,93 C. 5,67 D. 9,24

Câu 23. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol

alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit

Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Phần trăm khối lượng của N trong X là:

Page 5: CKV 30. Peptit

A. 15%. B. 11,2%. C. 20,29%. D. 19,5%.

Câu 24. Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino

axit (đều no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm - và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn

bộ lượng ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol , chỉ thu được , và 0,11 mol .

Giá trị của m là:

A. 3,89. B. 3,59. C. 4,31. D. 3,17.

Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH

đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc

các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.

Giá trị của m là:

A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai -

amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy

hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít

CO2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806.

Câu 28: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu.

Thủy phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam

glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:

A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-

Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là:

A. 99,3 và 30,9. B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9. D. 92,1 và 26,7.

Câu 30: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là

A. 1510,5 gam. B. 1120,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam.

Câu 31: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với

acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2

và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi

Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là:

A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1.

Câu 32: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch

hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu

được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác

dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn

dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là:

A. 98,9 gam. B. 94,5 gam. C. 87,3 gam. D. 107,1 gam.

Câu 33: Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1

mol X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:

A. 19,80. B. 18,90. C. 18,00 D. 21,60.

Câu 34: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai

amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt

cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22

mol CO2. Giá trị của m là:

Page 6: CKV 30. Peptit

A. 6,34. B. 7,78. C. 8,62. D. 7,18.

Câu 35 : Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3 – đien và stiren thu được một loại polime là cao

su buna-S. Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol

CO2 sinh ra. Hỏi 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?

A. 42,67 gam B.36,00 gam C. 30.96 gam D.39,90 gam.

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol tripetit của một aminoaxit thu được 1.9mol hỗn hợp sản

phẩm khí.Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc,nóng.Bình 2 đựng

dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3.36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g , bình 2

thu được mg kết tủa.Mặt khác để đốt cháy 0.02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần

dùng V lít (đktc) khí O2.Gía trị của m và V là:

A. 90g và 6.72 lít B. 60g và 8.512 lít

C. 120g và 18.816 lít C. 90g và 13.44 lít

Câu 37: Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu

huỳnh) có khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu

metylen trong mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua -S-S-?

A. 44. B. 50. C. 46. D. 48.

Câu 39: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn

hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản

ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn

khan. Giá trị của m là:

A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4

Câu 40: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Gly – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Glu –

Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch NaOH vừa đủ sau

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 420,75g chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 279,75 B. 298,65 C. 407,65 D. 322,45

Câu 41: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch

hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu

được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác

dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn

dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là:

A. 98,9 gam. B. 107,1 gam. C. 94,5 gam. D. 87,3 gam.

Câu 42. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp

X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản

ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là:

A. 77,04 gam. B. 68,10 gam. C. 65,13 gam D. 64,86 gam.

Câu 43: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino

axit (no, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2) là đồng đẳng kê tiếp. Đốt cháy hoàn toàn

hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2,

H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là:

A. 6 B.12 C. 4 D. 8

Câu 44: Khi thỷ phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và

22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam

kết tủa. Giá trị của m là:

A. 69 B. 75 C. 72 D. 78

Page 7: CKV 30. Peptit

Câu 45: Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 82,08 gam hỗn hợp X

gồm các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/2

hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối

khan thu được là:

A. 54,27 gam. B. 108,54 gam. C. 135.00 gam. D. 67,50 gam.

Câu 46: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1

nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu

được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là

A. 161 gam B. 159 gam C. 143,45 gam D. 149 gam

Câu 47. Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α – aminoaxit (no,

mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH). Đốt cháy hoàn

toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1

mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung

dịch này .

A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam

C. giảm 23,7 D. giảm 37,2 gam.

Câu 48. Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một

nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng một lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản

ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên

kết peptit trong X là:

A. 9 B. 10 C. 18 D. 20

Câu 49. Peptit Y được tạo thành từ glyxin. Thành phần % về khối lượng của nito trong peptit Y

là:

A. 24,48% B. 24,52% C. 24,14% D. 24,54%

Câu 50: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val –

Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 150,88. B. 155,44. C. 167,38. D. 212,12.

Câu 51: Thuỷ phân hoàn toàn 150 g hỗn hợp các đipeptit được 159 g các aminoaxit. Biết rằng các

đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng

aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:

A. 19,55 gam. B. 17,725 gam. C. 23,2 gam. D. 20,735 gam.

Câu 52: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu.

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam

glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:

A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4

Câu 53. X là một tetra peptit (không chứa Glu và Tyr). Một lượng X tác dụng vừa hết 200 gam

dung dịch NaOH 4% được 22,9 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là:

A. 316. B. 302. C. 344. D. 274.

Câu 54. Peptit X điều chế từ Glyxin. Trong X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi trong X là

31,68%. Giá trị của n là:

A. 2. B. 3. C. 6. D. 4.

Page 8: CKV 30. Peptit

Câu 55: Cho 9,282 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M đun nóng

đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá

trị của m là:

A. 11,3286 B. 11,514 C. 11,937 D. 11,958

Câu 56: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng

đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị

của a là:

A. 11,717 B. 11,825 C. 10,745 D. 10,971

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Câu 1: Chọn đáp án C

Sử dụng định luật BTKL ta có:

40(0,1 0,1 .0,25) 78,2 0,1.18 16 m n n m n

Câu 2: Chọn đáp án C

G A G V BTnhoùm G

G BTnhoùm AG A

BTnhoùm VVG V

A

n a

2a 0,2 0,3 b

n bn 0,2 Gly : b 0,5a 0,2 0,3 0,5

n c Val : c 0,2n 0,3

a 0,3 c

n 0,3

m 0,5.75 0,2.117 60,9(gam)

Câu 3: Chọn đáp án A

2.

90,5 15,9 0,05.2.36,5 19,55

18

H O A A muoáin n m (gam)

Câu 4: Chọn đáp án B

Gọi aminoaxit là :

n 2n 1 2 4n 8n 2 5 4

C H O N Y : C H O N

Đốt Y : 2O

4n 8n 2 5 4 2 2 2C H O N 4nCO 2N 4n 1 H O

2 2

BTKL

CO H Om m 0,1.4n.44 0,1(4n 1).18 47,8 n 2

2O

6 11 5 3 2 2 2X : C H O N 6CO 5,5H O 1,5N

2

BTNT.O pu

O

0,3.6.2 0,3.5,5 0,3.4n 2,025

2(mol)

Bài 5. Chọn đáp án A

Có ngay:

2( ) 16412( 1)

2 1 51033 2

412( 1) 5( )

nX n H O aY n a Znn

n a ZZn

n n aZ

Bài 6. Chọn đáp án B

có ngay 2( ) 1nA n H O nA

Do n rất lớn nên ta lấy 1n n có ngay A = 14,04

892,84

18

A

Bài 7: Chọn đáp án C

Page 9: CKV 30. Peptit

: 9 .40 56,4 4 .180,06 39,12( )

: 2 218 217.2

A Glu a m a aa m gam

A A Gly a m a a

Câu 8. Chọn đáp án C

(nG : 0,2; nA : 0,1) → A G G

G A G

→ nH2O = 0,2

→m = 15 + 8,9 – 0,2.18 = 20,3(gam)

Câu 9: Chọn đáp án A

2 1 2 2 2 2 2

6 3 2 1 1

4 2 2

n n

n nC H O N O nCO H O N

0,112,2 0,01

5.2,2 pentan n

0,01 5(14.2,2 1 32 14) 4.18 3,17 m (gam)

Câu 10: Chọn đáp án C

2 1 2 3 6 1 4 3

3 6 1 4 3 2 2 2 2

. : :

6 1 3... 3

2 2

6 10,1 3.44 .18 1,5.28 40,5 2

2

n n n n

n n

A a C H O N Y C H O N

nC H O N O nCO H O N

nn n

Do đó đốt 0,15 mol Y cho 2

0,15.12 1,8mol CO

Khối lượng chất rắn là :

2 2

BTNT.Na

NH CH COONa : 0,15.6 0,9m 94,5

NaOH : 0,2.0,9 0,18

Câu 11: Chọn đáp án B

2 3 2 2k 3k 1 k 1kC H Cl Cl C H Cl

k 435,5(k 1)0,6239

27k 1 35,5(k 1)

Câu 12. Chọn đáp án B

2H O

BTKL

A G V A : a13a 0,78 a 0,06 n 4a 0,24

V G V : 3a

m 0,78.40 94,98 0,24.18 m 68,1

Câu 13: Chọn đáp án C

Ta có :

2 1 2 3 6 1 4 3

3 6 1 4 3 2 2 2 2 2

. : :

6 1 3... 3 0,1 0,6 :

2 2

6 10,15 3.44 .18 82,35 3

2

n n n n

chaùy

n n

A a C H O N Y C H O N

nC H O N O nCO H O N X CO

nn n

2CaCOm 0,1.3.2.100 60(gam)

Câu 14. Chọn đáp án A

Ala

A Gly A V Gly V : a0,32 2a b

Gly A Gly Glu : b472a 332b 83,2

n 0,32 2a b

Page 10: CKV 30. Peptit

Gly

a 0,12m (2a 2b).75 30

b 0,08

Câu 15: Chọn đáp án A

Nhìn vào công thức của X suy ra:

X được tạo ra bởi 2 aminoaxit : Có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

Và 1 aminoaxit : Có 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2

2CO

X

n 1,2

n 0,1 suy ra X có 12C. Do đó ta có thể lấy cặp chất:

2

4 9 2

12 22 6 4 H O

4 8 2 4

C H NOX : C H O N n 1,1

C H N O

Câu 16. Chọn đáp án A

1

2

2

Gly

maéc xích

Ala

TH

H O

BTKL

H O

n :1,08(mol)

n 1,56(mol)

n : 0,48(mol)

X (tera) : a4a 3a.3 1,56 a 0,12 n 3a 6a 1,08

Y (tri) : 3a

m m 81 42,72 m 104,28(gam)

Câu 17: Chọn đáp án B

2

6 13 2 dong trung ngung

6 11 7 13

7 15 2

N

C H O N : aaC H ON b : C H ON

C H O N : b

a48,7 1

48,7 ab(a b) 2n 0,4 0,4 0,6 B

a113a 127b b113 127

b

Câu 18: Chọn đáp án B

Theo dữ kiện bài ra ta suy ra X có 3 TH là :

Trường hợp 1: Ala Gly Gly Val Ala :a (mol)

BT.n hom.Val

BT.n hom.Ala

BT.n hom.Gly

Ala Gly Gly : 0,015

Gly Val : 0,02a 0,02 0,02 x a 0,075

Gly : 0,12a 0,015 x y x 0,035

Val : 0,02y 0,12a 0,03 0,02 0,1

Val Ala : x

Ala : y

x : y 7 : 20

Trường hợp 2: Val Ala Gly Gly Val :a (mol)

BT nhoùmVal

BT nhoùm Ala

BT nhoùm Gly

Ala Gly Gly : 0,015

Gly Val : 0,022a 0,02 0,02 x a 0,075

Gly : 0,1a 0,015 x y x 0,11

Val : 0,02y 02a 0,03 0,02 0,1

Val Ala : x

Ala : y

Trường hợp 3:

Gly Val Ala Gly Gly :a (mol)

Page 11: CKV 30. Peptit

BTnhoùmVal

BTnhoùmAla

BTnhoùm Gly

Ala Gly Gly : 0,015

Gly Val : 0,02a 0,02 0,02 x a 0,05

Gly : 0,1a 0,015 x y x 0,01

Val : 0,02y 0,0253a 0,03 0,02 0,1

Val Ala : x

Ala : y

x : y 2 : 5

Câu 19: Chọn đáp án A

aa : CnH2n + 1O2 → X : C3nH6n – 1O4

→ 54,9 = 0,1. 3n. 44 + 0,1. (6n – 1). 9

→ n = 3

Câu 20: Chọn đáp án D:

2

X(tri) : 2a

Y(penta) : 3a

178,5 149,7H O : 1,6

18

COOH OH

BTKL

2a.2 3a.4 1,6 a 0,1 n 2a.3 3a.5 21a 2,1 n

178,5 1.56 1,5.40 m 2,1.18 m 256,7

Câu 21: Chọn đáp án C

Ala

X

gly

n 0,25X : 0,25(A G G G) m 65 C

n 0,75

Câu 22. Chọn đáp án D

+) ý tưởng tìm ra X rồi áp dụng baot toàn khối lượng: A.A

n 2n 1 2 3n 6n 1 4 3 2 2 AA

6n 1C H O N C H O N 3nCO H O n 3 (M 89)

2

0,2.40 10,52 .18 9,2489.3 18.2

BTKL mm m

Câu 23. Chọn đáp án D

Dễ thấy công thức của X phải là: G –A – G – G – V

5.14% 19,5%

(75.5 89 117 4.18)

N

Câu 24. Chọn đáp án D

Gọi A.A là n 2n 1 2C H O N

ta có ngay:

n 2n 1 2 2 2 2

1 1C H O N nCO N n H O

2 2

n 2,2

a.am 0,05(14n 47) 0,04.18 3,17

Câu 26: Chọn đáp án D

2

0,025

0,02 0,02

0,1

peptit

NaOH H O

HCl

n

n n

n

Page 12: CKV 30. Peptit

7,55 0,025.3.18 0,02.40 0,1.36,3 0,02.18 12,99 BTKL

m m

Các bạn chú ý:Gặp bài toán peptit kiểu này đầu tiên ta hiểu peptit biến thành các aminoaxit

cho nên ta có maa=mpeptit +0,025.3.18(Khối lượng nước thêm vào)

Câu 27: Chọn đáp án B

Gọi A.A là n 2n 1 2

C H O N

ta có ngay

n 2n 1 2 2 2 2

2

a.a a.a

1 1C H O N nCO N n H O

2 2

nCO 0,08n 3,2 M 91,8 n 0,025 m 0,025.91,8 2,295

n 3,2

0,025

m 2,295 .4.18 1,935(gam)5

Câu 28: Chọn đáp án A

Ala

Gly

A Gly A V Gly V : a0,32 2a b a 0,12(mol)

Gly A Gly Glu : b472a 332b 83,2 b 0,08(mol)

n 0,32 2a b

m (2a 2b).75 30(gam)

Câu 29: Chọn đáp án B

Gly

Ala

Val

Ala

peptit

Ala Val Ala Gly Ala:x

Val Gly Gly:y

n x 2y 0,5 x 0,1n 3x 0,3

y 0,2n x y 0,3

m 26,7(gam)

m 387.0,1 231.0,2 84,9(gam)

Câu 30: Chọn đáp án D

2

3 4 6.3 9,75 1283 9,75.18 1107,5( )

4

H On m gam

Câu 31: Chọn đáp án B

2

2 2

2 2 2

BTNTcacbon

2

BTNThidro

2

4 6 BTNTBTNToxi pu

O3 3

BTNT Nito puN O

CO H O N

CO : 4a 3b

H O :3a 1,5bC H : a

3a 1,5bn 4a 3b 5,5a 3,75bC H N : b 2

bn 4n 22a 15,5b

2

4a 3b a 20,1441

n n n b 3

Câu 32: Chọn đáp án B

2 1 2 3 6 1 4 3 2 2 2

2 4 2

6 1. : : 3 1,5

2

6 140,5 0,1.3 .44 0,1.18. 0,1.1,5.28

2

: 0,15.62 94,5( )

: 0,2.0,15.6

n n n n

nA A C H O N X C H O N nCO H O N

nn

C H O NaNn m m mol

NaOH

Câu 33: Chọn đáp án A

Page 13: CKV 30. Peptit

Nhìn vào công thức của X suy ra

X được tạo ra bởi 2 aminoaxit: Có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

Và 1 aminoaxit: Có 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2

2CO

X

n 1,2

n 0,1 suy ra X có 12C.Do đó ta có thể lấy cặp chất

2

4 9 2

12 22 6 4 H O

4 8 2 4

C H NOX : C H O N n 1,1 A

C H N O

Câu 34: Chọn đáp án A

2 1 2 2 2 2 2

6 3 2 1 1

4 2 2

0,222,2 0,02

5.2,2

0,02 5(14.2,2 1 32 14) 4.18 6,34( )

n n

penta

n nC H O N O nCO H O N

n n

m gam

Câu 35 : Chọn đáp án B

Chú ý :

Khi trùng hợp như vậy cứ 1 phân tử buta-1,3 – đien sẽ còn lại 1 liên kết pi để phản ứng với Br2

2

2

4 6 2BTNT pu

O

8 8 2

caosu Br

C H : a CO : 4a 8bn 4a 8b 1,5a 2b 5,5a 10b

C H ;b H O : 3a 4b

a5,5 10

5,5a 10b ab1,325 1,325 3a4a 8b b

4 8b

19,95n 0,075 n 0,075.3 0,225(mol)

3.54 104

Câu 36: Chọn đáp án A

Với 0,1 mol tripeptit ta có:

2

2

BTNT cacbon

2

H O : 0,85(mol)

1,9 N : 0,15(mol)

CO : 0,9(mol) m 90(gam)

trongpeptit

tripetit O 9 17 3 4n 0,1 n 0,4 tripetit : C H N O

Vậy aminoaxit là :

2

ñoát chaùy

3 7 2 12 22 4 5 2 2 2

BTNT.oxi

O O O

C H O N tetra :C H N O 12CO 11H O 2N

0,02.5 n 12.2.0,02 11.0,02 n 0,6 n 0,3

Câu 37: Chọn đáp án C

5 8 5 8aC H S S aC H . S S 2H

2 64a 46

100 68a 2 64

Câu 39: Chọn đáp án A

Chú ý: Với các bài toán thủy phân các em cứ xem như peptit bị thủy phân ra các aminoaxit trước

.Sau đó mới đi tác dụng với Kiềm hoặc HCl.

Page 14: CKV 30. Peptit

Ala – Gly – Val – Ala: ( )

Val – Gly – Val:3 ( )

2.89 75 117 22.4 3 117.2 75 3.22 23,745

0,015 17,025( )

x mol

x mol

x x

x m mol

Câu 40: Chọn đáp án A

Các bạn chú ý nhé bài toán này có Glu là chất có 2 nhóm COOH.

Ta có : Gly Ala Gly Gly : 4a

Gly Glu Ala :3a

thuûy phaân

aminoaxitm 4a. 260 3.18 3a. 275 2.18 2189a

BTKL 2189a 28a.40 420,75 28a.18 a 0,15(mol)

m 4.0,15.260 3.0,15.275 279,75(gam)

Câu 41: Chọn đáp án C

Ta có :

2 1 2 3 6 1 4 3

3 6 1 4 3 2 2 2 2

. : :

6 1 3... 3

2 2

6 10,1 3.44 .18 1,5.28 40,5 2

2

n n n n

n n

A a C H O N Y C H O N

nC H O N O nCO H O N

nn n

Do đó đốt 0,15 mol Y cho 2

0,15.12 1,8mol CO

Khối lượng chất rắn là:

2 2

BTNT.Na

NH CH COONa : 0,15.6 0,9m 94,5

NaOH : 0,2.0,9 0,18

Câu 42. Chọn đáp án B

2H O

BTKL

A G V A : a13a 0,78 a 0,06 n 4a 0,24

V G V : 3a

m 0,78.40 94,98 0,24.18 m 68,1(gam)

Câu 43: Chọn đáp án C

Ta có: 2 1 2 2 2 2 2

6 3 2 1 1

4 2 2

n n

n nC H O N O nCO H O N

2

2

2

O trong X

kk N

N

n 0,525n 2,625 n 0,1 n 2,25

n 2,1

→Gly :a a b 0,2 a 0,15

Ala : b 2a 3b 0,2.2,25 b 0,05

X chứa 3 Gly và 1 Ala

Các CTCT của X là: A G G G G A G G

G G A G G G G A

Câu 44: Chọn đáp án C

Ta có: với 65,1 gam X Ala

C

Gly

53,4n 0,6

89n 0,6.3 0,3.2 2,4

22,5n 0,3

75

Với 19,53 gam X BTNT.C

C

2,4.19,53n 0,72 m 100.0,72 72

65,1

Câu 45: Chọn đáp án D

Page 15: CKV 30. Peptit

Ta tính toán với cả hỗn hợp X (sau khi có kết quả nhớ chia đôi nhé !)

Để :

22 H O A3

82,08 75,6A 2H O 3A n 0,36 n 0,54

18

Chú ý: Vì axit dư nên có thể hiểu là tạo muối RNH3HSO4.

2 2 4

BTKL

NH H SO muoáin 0,54 n 0,54 82,08 0,54.98 m

muoáim 135

Với ½ X : m 67,5 (gam)

Câu 46: Chọn đáp án C

Ta có : 14

%N 15,73% 0,1573 M 89M

→ 3 2

CH CH NH COOH (Ala)

Ala Ala Ala

maéc xích

Ala Ala A

Ala

n 0,18

n 0,16 n 0,18.3 0,16.2 1,04 1,9

n 1,04

Ala Ala Ala Ala

1,9n 0,475 m 0,475(89.4 3.18) 143,45(gam)

4

Câu 47. Chọn đáp án C

n 2n 1 2 2n 4n 3 2

2n 4n 3 2 2 2 2 2

A.a :C H O N Y :C H O N

C H O N ... O 2nCO 2nH O N

→ 0,1 2.44 2 .18 24,8 2 n n n

X là: 6 11 4 3 2 26 5,5 C H O N CO H O .

Ta có: m 0,6.44 0,55.18 0,6.100 23,7

Câu 48. Chọn đáp án A

Gọi số liên kết peptit là n.Khối lượng peptit là m. Ta sẽ tư duy từng bước như sau:

Khối lượng aminoaxit là: m + 0,1.n.18

Số mol NaOH phản ứng và dư là: 2.0,1.(n+1)

Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n+1)

Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là:

m 0,1.18n 0,1.2.(n 1).40 0,1.18(n 1) m 8(n 1) 1,8

Khi đó có: m 8(n 1) 1,8 m 8(n 1) 1,8 78,2 n 9

Câu 49. Chọn đáp án C

Glyxin

14n 14nM 75 %N

75n 18(n 1) 57n 18

Thử đáp án chỉ có C thỏa mãn vì n = 18 < 50

Câu 50: Chọn đáp án B

Ta có:

Gly K :11aGly – Ala – Val – Gly:4a

257,36 Val K : 7aGly – Val – Ala : 3a

Ala K : 7a

BTKL11a(75 38) 7a(117 38) 7a(89 38) 257,36 a 0,08

m 4.0,08(75 89 117 75 3.18) 3.0,08(75 117 89 2.18) 155,44

Page 16: CKV 30. Peptit

Câu 51: Chọn đáp án A

2

.

90,5 15,9 0,05.2.36,5 19,55( )

18H O A A muoáin n m gam

Câu 52: Chọn đáp án B

Gly

Ala

n 2a 2b 0,4Ala Gly Ala Val Gly Val:a

Gly Ala Gly Glu:b n 2a b 0,32

a 0,12(mol)

b 0,08(mol)

Câu 53. Chọn đáp án A

Ta có: NaOH X

0,2n 0,2 n 0,05(mol)

4

BTKL

X X X

15,8m 0,2.40 22,9 0,05.18 m 15,8 M 316

0,05

Câu 54. Chọn đáp án D

Ta gọi m là số mắt xích:

0t ;xt

2

16(2m (m 1))mG G m 1 H O 0,3168 m 5

75m 18(m 1)

Vậy → n = 4

Câu 55: Chọn đáp án D

Ta có: X

NaOH

9,282n 0,034

117 75 117 2.18

n 0,066

dễ thấy NaOH sẽ bị thiếu.

BTKL 9,282 0,066.40 0,034.2.18 m 0,066.18 m 11,958(gam)

Câu 56: Chọn đáp án B

Chú ý: Lys có 2 nhóm NH2.

Ta có: phaûn öùng max

peptit HCl

7,46n 0,02 n 0,02.5 0,1

89 75 117 146 3.18

Vậy HCl thiếu: BTKL m 7,46 3.0,02.18 0,2.0,45.36,5 11,825