chương iv.ly thuyet san xuat va chi phi
TRANSCRIPT
CHƯƠNG IV
LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ
Lý thuyết về sản xuất Hàm sản xuất
Khái niệm: hàm sản xuất là mối quan hệ giữa những số lượng các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp sử dụng với những sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
Hàm sản xuất:
Q = f(a, b, c, …)
Trong đó:
Q: sản lượng sản xuất ra.
a, b, c, … là số lương các yếu tố sản xuất
Lý thuyết về sản xuất
Hàm sản xuất: Ví dụ: Hàm sản xuất có dạng:
Trong đó: Q là số lượng quần áo.
K là số máy khâu.
L là số lượng lao động.
LKQ *10
Lý thuyết về sản xuất
Bảng mối quan hệ hàm sản xuất:
K L
0 1 2 3 4 5
0
1
2
3
4
5
0
0
0
0
0
0
0
10
14,142
17,32
20
22,36
0
14,142
20
24,49
28,28
31,62
0
17,32
24,49
30
34,64
38,37
0
20
28,28
34,64
40
44,72
0
22,36
31,62
38,73
44,72
50
Lý thuyết về sản xuất Phân tích sản xuất trong ngắn hạn:
Ngắn hạn là giai đoạn mà trong đó doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện điều chỉnh một phần nào đối với các loại đầu vào của mình theo sự thay đổi trong các diều kiện sản xuất.
Dài hạn là giai đoạn đủ dài để cho doanh nghiệp điều chỉnh tất cả các loại đầu vào của mình theo sự thay đổi trong các điều kiện sản xuất.
Lý thuyết về sản xuất Yếu tố sản xuất trong ngắn hạn:
Yếu tố sản xuất cố định: không dễ dàng thay đổi trong quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, nhà xưởng, …, biểu thị cho qui mô sản xuất nhất định.
Yếu tố sản xuất biến đổi: dễ dàng thay đổi về số lượng trong quá trình sản xuất như nguyên vật liệu, thời gian lao động, lao động trực tiếp …, do đó sản lượng sản phẩm có thể thay đổi.
Lý thuyết về sản xuất Một số khái niệm:
Tổng sản lượng (Q) là số lượng sản phẩm của xí nghiệp làm ra trong một đơn vị thời gian khi kết hợp các yếu tố sản xuất.
Năng suất trung bình (AP) của một yếu tố sản xuất là số sản phẩm sản xuất tính trung bình trên một đơn vị yếu tố sản xuất đó.
Ví dụ:
L
QAPL
Lý thuyết về sản xuất Một số khái niệm (tt):
Năng suất biên (MP) là sự thay đổi trong tổng sản lượng khi thay đổi một đơn vị yếu tố sản xuất được sử dụng trong một đơn vị thời gian (các yếu tố sản xuất khác giữ nguyên) Ví dụ: Năng suất biên của lao động
là phần thay đổi trong tổng sản lượng khi thay đổi một đơn vị lao động sử dụng trong một đơn vị thời gian.
LMP
LL QL
QMP )'(
Lý thuyết về sản xuất Ví dụ:
K L Q
3
3
3
3
3
3
1
2
3
4
5
6
15
28
38
44
44
36
15
13
10
6
0
- 8
LMP
Lý thuyết về sản xuất Qui luật năng suất biên giảm dần: khi sử dụng ngày càng
tăng một yếu tố sản xuất biến đổi trong khi các yếu tố sản xuất khác giữ nguyên thì năng suất biên của yếu tố sản xuất biến đổi đó sẽ ngày càng giảm dần.
Hay nói một cách khác qui luật năng suất biên giảm dần nói lên rằng nếu số lượng một yếu tố sản xuất được gia tăng đều trong mỗi đơn vị thời gian trong khi những số lượng của các yếu tố sản xuất khác giữ nguyên thì tổng sản lượng sản phẩm sẽ gia tăng. Tuy nhiên nếu vượt quá điểm nào đó những gia
tăng sản lượng sẽ trở nên càng lúc càng nhỏ. Nếu tiếp tục gia tăng số lượng yếu tố sản xuất biến đổi, tổng sản lượng sẽ đạt
đến mức tối đa, rồi có thể giảm sút.
Lý thuyết về sản xuất Ví dụ:
Đất đai L Q Giai đoạn sx
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
7
12
16
19
21
22
22
21
15
3
4
5
4
3
2
1
0
-1
-6
3
3,5
4
4
3,8
3,5
3,14
2,75
2,33
1,5
LMPLAP
GD 1
GD 2
GD 3
Lý thuyết về sản xuất
Q
Q
LMP
AP
Lý thuyết về sản xuất
Mối quan hệ giữa AP và MP: MP > AP -> AP tăng MP < AP -> AP giảm MP = AP -> AP cực đại
Mối quan hệ giữa Q và MP: MP > 0 -> Q tăng MP < 0 -> Q giảm MP = 0 -> Q cực đại
Lý thuyết về sản xuất Phân tích sản xuất : kết hợp hai yếu tố sản xuất biến
đổi để đạt hiệu quả cao nhất. Hiệu quả cao nhất đạt được khi nào?
Lý thuyết về sản xuất
Đường đẳng lượng (Q): là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa các yếu tố sản xuất để tạo ra một mức sản lượng như nhau.
Ví dụ:
Phối hợp Yếu tố L Yếu tố K
C
D
E
F
1
2
8
13
15
12
5
2
Lý thuyết về sản xuất
Đường đẳng lượng
L
K
Q1
Q2
LKQ
Lý thuyết về sản xuất Các đặc điểm của đường đẳng lượng:
Dốc xuống về phía phải, Các đường đẳng lượng không bao giờ cắt nhau, Các đường đẳng lượng thường lồi về phía gốc O.
Lý thuyết về sản xuất Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của yếu tố đầu vào L
cho yếu tố đầu vào K là số lượng yếu tố đầu vào K phải giảm xuống để sử dụng thêm một đơn vị yếu tố đầu vào L nhằm đảm bảo mức sản lượng sản xuất ra vẫn không đổi.
L
KMRTSLK
Lý thuyết về sản xuất Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên mang dấu âm và
thường giảm dần. Trên đồ thị nó là độ dốc của đường đẳng lượng.
Mối quan hệ giữa MRTS và MP:
K
LLK MP
MP
L
KMRTS
Lý thuyết về sản xuất Đường đẳng phí (IC) là tập hợp các phối hợp khác
nhau giữa các yếu tố sản xuất để sản xuất ra sản phẩm với một chi phí như nhau.
Gọi: IC là tổng chi phí sản xuất. K, L là số lượng các yếu tố đầu vào K và L. PK và PL là giá của 2 yếu tố đàu vào K và L.
K*PK + L*PL = IC
Phương trình đường đẳng phí:
KK
L
P
ICL
P
PK
Lý thuyết về sản xuất
Lý thuyết về sản xuất Đường đẳng phí:
KK
L
P
ICL
P
PK
K
L
Lý thuyết về sản xuất Tính chất của đường đẳng phí:
Đường thẳng dốc xuống về phía phải, Độ dốc của đường đẳng phí là tỷ giá giữa 2 yếu tố sản
xuất, thể hiện khi muốn sử dụng thêm một đơn vị đầu vào L thì cần phải giảm tương ứng bao nhiêu đơn vị đầu vào K.
Lý thuyết về sản xuất Kết hợp 2 yếu tố đầu vào để đạt hiệu quả cao
nhất: Đường đẳng lượng thể hiện ý muốn của nhà sản xuất. Đường đẳng phí thể hiện khả năng thực hiện của nhà
sản xuất.
Lý thuyết về sản xuất Sản lượng cho trước:
L
Q
IC1 IC2 IC3
K
A
B
C
AK
AL
BK
BL
CK
CL
Chọn B
Lý thuyết về sản xuất Chi phí cho trước:
Q1
Q2
Q3
L
K
A
B
C
AK
AL
BK
BL
CK
CL
Chọn B
Lý thuyết về sản xuất Điều kiện kết hợp tối ưu:
K
K
L
L
P
MP
P
MP
L * PL + K * PK = IC
(1)
(2)
Lý thuyết về sản xuất Đường mở rộng khả
năng sản xuất là tập hợp các điểm phối hợp tối ưu giữa các yếu tố sản xuất khi chi phí sản xuất thay đổi và giá cả các yếu tố sản xuất không đổi.
Đường mở rộng khả năng sản xuất
Q2Q1
IC1 IC2
L
K
Lý thuyết về chi phí sản xuất
Nội dung thảo luận: Chi phí sản xuất ngắn hạn, Chí phí sản xuất dài hạn, Mối quan hệ giữa chi phí dài hạn và chi phí ngắn hạn.
Chi phí sản xuất ngắn hạn Tổng chi phí cố định (TFC) là toàn bộ chi phí mà
doanh nghiệp phải chi ra trong mỗi đơn vị thời gian cho các yếu tố sản xuất cố định bao gồm chi phí khấu hao, tiền thuê nhà xưởng, tiền lương thời gian … Tổng chi phí cố định sẽ không đổi khi sản lượng thay đổi.
Tổng chi phí biến đổi (TVC) là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp chi ra trong mỗi đơn vị thời gian cho các yếu tố sản xuất biến đổi bao gồm chi phí mua nguyên vật liệu, tiền lương sản phẩm ,,, Tổng chi phí biến đổi sẽ thay đổi khi sản lượng thay đổi.
Chi phí sản xuất ngắn hạn Tổng chi phí (TC) là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp chi
ra trong mỗi đơn vị thời gian cho tất cả các yếu tố sản xuất có định và biến đổi.
TC = TFC + TVC Chi phí cố định trung bình (AFC) là chi phí cố định tính
trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm.AFC = TFC/Q
Chi phí biến đổi trung bình (AVC) là chi phí biến đổi tính trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm.
AVC = TVC/Q
Chi phí sản xuất ngắn hạn
Chi phí trung bình (AC) là chi phí tính trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm.
AC = TC/Q = AFC + AVC Chi phí biên (MC) là sự thay đổi trong tổng chi
phí hay trong tổng chi phí biến đổi khi thay đổi một đơn vị sản lượng.
QQ STVCSTCQ
STVC
Q
STCSMC ''
Chi phí sản xuất ngắn hạn
STFC
STVC
STC
Q
P,C
0
STC = STFC + STVC
Chi phí sản xuất ngắn hạn
SAFC
Q
SAVC
SACSMC
P,C
SAVCmin
SACmin
0
Chi phí sản xuất ngắn hạn Mối quan hệ giữa các đường chi phí ngắn hạn:
SAFC liên tục giảm và tiến đến tiệm cận cả hai trục. Khi SMC > SAC thì SAC tăng dần. Khi SMC < SAC thì SAC giảm dần. Khi SMC = SAC thì SAC đạt cực tiểu (SACmin).
Khi SMC > SAVC thì SAVC tăng dần.
Khi SMC < SAVC thì SAVC giảm dần. Khi SMC = SAVC thì SAVC đạt cực tiểu (SAVCmin).
Chi phí sản xuất ngắn hạn Chứng minh:
Q
STCSAC
Q
SAC
Q
SMC
Q
STCSMCQ
Q
QSTCSTCQ
Q
STCSAC QQ
22
)()()(
)(1
)( SACSMCQ
SAC Q
Do đó:
-Khi SMC – SAC < 0 (hay SMC<SAC), thì (SAC)’ < 0 -> SAC giảm.
-Khi SMC – SAC > 0 (hay SMC>SAC), thì (SAC)’ > 0 -> SAC tăng.
-Khi SMC – SAC = 0 (hay SMC=SAC), thì (SAC)’ = 0 -> SACmin .