chuong 9. sinh lý sinh sản

24
29/03/2010 Nguy n Bá Mùi 1 Ch-¬ng 9 - Sinh lý sinh s¶n I. Sù thμnh thôc vÒ tÝnh, thÓ vãc, chu kY sinh s¶n 1. Sù thμnh thôc vÒ tÝnh (chÝn s/d) + Mét con ®ùc hoÆc mét con c¸i ®¹t ®-îc møc ®é thμnh thôc tÝnh dôc tøc lμ khi chóng cã kh¶ n¨ng gi¶i phãng giao tö (tinh trïng, trøng) l Tui thành th c sinh dc thay đổi theo loài, gi i và nhi t độ môi trường: lKhi thành th c sinh dc thì t c độ ln chm li lđực thành th c sm hơn cá cái Nhit độ môi trướng cao thành thc sm, nhit độ thp thành thc mun. VD: cá chép sng châu Âu phi 3-4 năm tui mi thành thc vtính, khi đưa vvùng nhit đới như Vitnam, Indonesia do ln nhanh nên ch1-1,5 năm đã thành thc Nguyn Bá Mùi Tu Tui th i thành th nh thc v c và kích thư ch thước cơ th c cơ th1-3 28-50 2-3 mrigal 23-29 1-3 25-45 2-3 Rôhu 22-29 3-5 45-50 3-4 Tr mc3-5 40-45 3-4 Mè hoa 26-29 1-3 35-40 2-3 Mè trng 25-29 0.8-1.5 15-20 2-3 Chép T 0 Tr ng lượng(kg) Chiu dài thành thc(cm) Tui thành thc( năm) Loài cá 2, Thành th c vthvóc động vt có vú, thành th c vthvóc là tui con vt phát tri n vngoi hình và th vóc đạt ti mc độ hoàn ch nh, xương đã ct hoá hoàn toàn, t m vóc n đinh. l Cá là động vt biến nhi t sng trong môi tr ường nước, chcó thi kphôi thai c a nó là mt giai đon phát tri n rõ rt, thi ksau đó không th phân bi t thành các giai đon: non tr , thành niên và già ci như động vt đẳng nhi t. l Đa scác loài cá sinh trưởng liên t c sut đời, nhưng tc độ sinh trưởng không đều lúc nhanh, lúc chm,

Upload: www-mientayvncom

Post on 09-Aug-2015

145 views

Category:

Science


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 1

Ch­¬ng 9 - Sinh lý sinh s¶nI. Sù thµnh thôc vÒ tÝnh, thÓ vãc, chu kY sinh s¶n

1. Sù thµnh thôc vÒ tÝnh (chÝn s/d)+ Mét con ®ùc hoÆc mét con c¸i ®¹t ®­îc møc ®é thµnh thôctÝnh dôc tøc lµ khi chóng cã kh¶ n¨ng gi¶i phãng giao tö(tinh trïng, trøng) l Tuổi thành thục sinh dục thay đổi theo loài, giới và nhiệt độ

môi trường: lKhi thành thục sinh dục thì tốc độ lớn chậm lạilCá đực thành thục sớm hơn cá cái• Nhiệt độ môi trướng cao thành thục sớm, nhiệt độ thấp

thành thục muộn. VD: cá chép sống ở châu Âu phải 3-4 năm tuổi mới thành thục về tính, khi đưa về vùng nhiệt đới như Việtnam, Indonesia do lớn nhanh nên chỉ 1-1,5 năm đã thành thục

Nguyễn Bá Mùi

TuTuổổi thi thàành thnh thụục vc vàà kkíích thưch thướớc cơ thc cơ thểể

1-328-502-3mrigal

23-291-325-452-3Rôhu

22-293-545-503-4Trắm cỏ

3-540-453-4Mè hoa

26-291-335-402-3Mè trắng

25-290.8-1.515-202-3Chép

T0Trọnglượng(kg)

Chiều dàithànhthục(cm)

Tuổi thànhthục( năm)

Loài cá

2, Thành thục về thể vócỞ động vật có vú, thành thục về thể vóc là tuổi con

vật phát triển về ngoại hình và thể vóc đạt tới mức độ hoàn chỉnh, xương đã cốt hoá hoàn toàn, tầm vóc ổn đinh.

l Cá là động vật biến nhiệt sống trong môi trường nước, chỉ có thời kỳ phôi thai của nó là một giai đoạn phát triển rõ rệt, thời kỳ sau đó không thểphân biệt thành các giai đoạn: non trẻ, thành niên và già cỗi như ở động vật đẳng nhiệt.

l Đa số các loài cá sinh trưởng liên tục suốt đời, nhưng tốc độ sinh trưởng không đều lúc nhanh, lúc chậm,

Page 2: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 2

+ Khi cá thành thục sinh dục thì cơ thể vẫn tiếp tục tăng trưởng và đến một lúc nào đó mới thành thục về thể vóc. Lúc này mới có khả năng sinh sản, nếu cho cá đẻ sớm thì năng suất sinh sản rất thấp.+ Một số ít loài, sau khi sinh trưởng đến một mức độnhất định, đạt đến thành thục sinh dục, sau khi đẻ trứng ngừng ăn rồi chết. VD cá hồi, cá chình AnguillaTrong thời kỳ sinh sản cá hầu như ngừng sinh trưởng, vì cơ thể cần tập trung vật chất và năng lượng cho sự phát triển của sản phẩm sinh dụclCá không phân thành các giai đoạn phát triển như động vật bậc cao, nên h/tượng chết già cỗi là cá biệt, thường làchết do bệnh tật, đói và bị thương. VD cá Silurus glanic tuổi thọ tối đa là 60 năm.

Nguyễn Bá Mùi

3, Chu k3, Chu kỳỳ sinh ssinh sảảnnl Sau khi thành thục về tính và thể vóc, cơ quan

sinh sản của cá biến đổi theo chu kỳ gọi là chu kỳsinh sản.

l Sinh sản thường xảy ra vào các mùa có thuận lợi nhất cho sự sống và phát triển của thế hệ mới.

l 1 năm có một chu kỳ sinh sản à cá đẻ một lần trong năm

l 1 năm có nhiều chu kỳ sinh sản à cá đẻ nhiều lần trong năm

l Nghiên cứu chu kỳ sinh sản của cá giúp chúng ta xây dựng quy trình khai thác nguồn lợi thuỷ sản, thực hiện sinh sản nhân tạo cho cá đạt kết quả tốt.

Nguyễn Bá Mùi

CCáác dc dạạng sinh sng sinh sảản n ởở ccáá chia ra 3 nhchia ra 3 nhóóm lm lớớnn

l * Nhóm đẻ trứng: đa số các loài cá thuộc nhóm đẻ trứng.

l Nhóm cá này thường sản sinh một số lượng khổng lồ các trứng, do đó chúng cần một năng lượng rát lớn để nuôi dưỡng các sản phẩm sinh dục, trong môi trường tự nhiên số lượng lớn các sản phẩm đó bị loại thải, tỷlệ sống của con non rất thấp.

Page 3: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 3

Nguyễn Bá Mùi

l Quá trình chọn lọc tự nhiên dần tạo nên các dạng sinh sản chỉ cần một số năng lượng hạn chế với mức độ chuyên hoá cao là mang thai và đẻ con.

l Giữa hai thái cực này còn vô vàn các dạng trung gian như làm tổ, ấp trứng, mang trứng trong xoang miệng hoặc có những bộ phận chuyên hoá trên thân để mang phôi.

l * Nhóm đẻ con: mang thai và đẻ con thực sự, với mối liên hệ trực tiếp giữa thai và cơ thể mẹ chỉ cóở một số loài.

l * Loại trung gian: sinh sản một lần trong đời

Nguyễn Bá Mùi

SSựự khkháác nhau vc nhau vềề hihiệện tưn tượợng đng đẻẻ

Nguyễn Bá Mùi

lLà tiền đề sự phát triển phôi trong nướclThụ tinh ngoài, trong môi trường nướclPhôi phát triển nhờ chất noãn hoànglChất kích thích đẻ là chất gây chín & rụng trứng, kích dục tốlMỗi chu kỳ có rất nhiều trứng rụng

lKết thúc sự phát triển phôi trong bụng mẹlThụ tinh trong ống dẫn trứnglPhôi phát triển nhờ chất dinh dưỡng từ máu mẹlChất gây đẻ là hormon gây co bóp cơ trơn dạ con

lMỗi chu kỳ có 1 trứng rụng

Page 4: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 4

Nguyễn Bá Mùi

II, QUII, QUÁÁ TRÌNH PHTRÌNH PHÁÁT TRIT TRIỂỂN CN CỦỦA A TTẾẾ BBÀÀO TRO TRỨỨNG VNG VÀÀ NOÃN SNOÃN SÀÀOO

l 1, Sự hình thành trứngl So với động vật có xương sống bậc cao, ở

cá buồng trứng là một túi rỗng có xoang bên trong.

l Sự phát triển của tế bào trứng là quátrình quan trọng nhất trong noãn sào (buồng trứng). Quá trình phát dục của trứng rất phức tạp. Dựa vào đặc điểm phát dục người ta chia làm 5 thời kỳ:

Nguyễn Bá Mùi

II, QUII, QUÁÁ TRÌNH PHTRÌNH PHÁÁT TRIT TRIỂỂN CN CỦỦA TA TẾẾBBÀÀO TRO TRỨỨNG VNG VÀÀ NOÃN SNOÃN SÀÀOO

1, Sự hình thành trứngSo với động vật có x/s bậc cao, ở cá buồng trứng là một túi rỗng có xoang bên trong.Sự phát triển của tế bào trứng là quá trình quan trọng nhất trong noãn sào (buồng trứng)Quá trình phát dục của trứng rất phức tạp. Dựa vào đặc điểm phát dục người ta chia làm 5 thời kỳ:

Nguyễn Bá Mùi

CCáác giai đoc giai đoạạn phn pháát trit triểển cn củủa noãn ba noãn bààoo

Page 5: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 5

Nguyễn Bá Mùi

l +Kỳ I: đây là thời kỳ tăng sinh, từ các tếbào mẹ (noãn bào nguyên thuỷ) chúng phân chia theo cấp số nhân, mục đích là tăng số lượng tế bào.

l Lúc này NSC ít và bắt đầu sinh trưởng, nhân to và tròn, nhiễm sắc thể nhiều. Nhân chiếm tỷ lệ lớn hơn so với bào tương

l + Kỳ II (thời kỳ sinh trưởng): Đây là thời kỳ sinh trưởng của tế bào chất, tế bào tăng lên về kích thước, tỷ lệ gữa thể tích nhân với tế bào giảm xuống. Màng tế bào mỏng, trên bề mặt có lớp hạt nhỏ.

Nguyễn Bá Mùi

l + Kỳ III: là thời kỳ dinh dưỡng và sinh trưởng. l Tế bào mẹ bắt đầu hình thành và tích luỹ noãn

hoàng. l Tế bào tăng kích thước, xuất hiện màng follicul,

trong tế bào chất xuất hiện các không bào. l Sau khi các không bào xuất hiện, noãn hoàng hình

thành rất nhanh, là những hạt nhỏ. l Trong thời kỳ này FSH của não thuỳ tăng tiết thúc

đẩy sự hình thành noãn hoàng. l Thời kỳ này chịu tác động rất lớn của môi trường,

nếu điều kiện môi trường không thuận lợi sẽ kéo dài

Nguyễn Bá Mùi

l + Thời kỳ IV: Kết thúc quá trình tích luỹ noãn hoàng và chín. tế bào trứng đạt kích thước lớn nhất.

l Hạch nhân chuyển vào phía giữa nhân và đến cuối thời kỳ IV sẽ tiêu đi. LH tăng tiết và có tác dụng đến quá trình tế bào trứng tách khỏi màng follicul và cơ chất của noãn sào, tác dụng đến sự di chuyển hạch nhân và lần phân chia giảm nhiễm.

l + Thòi kỳ V: Rụng trứng, trứng tách khỏi màng follicul và rơi vào xoang buồng trứng (hoặc xoang cơ thể ở những loài cá không có xoang buồng trứng). Trứng ở trạng thái lưu động.

Page 6: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 6

Nguyễn Bá Mùi

l Đối vói tế bào trứng cá nước ngọt, sau khi vào nước một thời gian ngắn sẽ trương to do nước thẩm thấu vào.

l Trong noãn hoàng của tế bào trứng có nhiều hạt lipit, làm cho trứng cá nổi trên mặt nước. Khi mới đẻ thuận lợi cho sự thụ tinh.

l Ống dẫn trứng có thể có nhiều chức năng như làm ống dẫn trứng từ xoang bụng ra ngoài, tiết các chất để hình thành vỏ trứng, làm nơi nhận tinh, bảo quản tinh và tiết các enzym hoà tan vỏ của các gói tinh (của các loài thụ tinh trong).

l Ở các loài đẻ con nó có thể làm nơi nuôi thai phát triển giống như tử cung của động vật có vú.

Nguyễn Bá Mùi

TrTrứứng cng cáá

Nguyễn Bá Mùi

22-- Phân loPhân loạại tri trứứng theo sinh ng theo sinh ththááii

Trứng nổi:Loại này nổi trên mặt nước nhờtrứng có một giọt mỡ lớn như trứng nhiều loài cá biển: cá mòi, cá trích, cá đối-Trứng bán nổi: Loại này lơ lửng trong tầng nước như cá mè, cá trắm cỏ,…-Trứng chìm: Loại này chìm xuống đáy hoặc bám vào các giá thể, và thực vật dưới đáy các thủy vực ngư trứng cá chép ở nước ngọt, cá chuồn ở nước biển

Page 7: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 7

Nguyễn Bá Mùi

3, S3, Sựự phpháát trit triểển cun cuảả noãn snoãn sààool Quá trình phát triển của noãn sào có thể chia là 6

giai đoạn:

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2

Nguyễn Bá Mùi

Giai đoạn 3:Kích thước buồng trứng bắt đầu tăng nhanh và cómàu vàng nhạt. Hệ sốthành thục tăng nhanh.

Mắt thường có thể nhìn thấy các hạt trứng. Đây là giai đoạn có nhiều biến đổi phức tạp, do vậy đểtiện theo dõi người ta chia làm nhiều phase (giaiđoạnphụ) khácnhau:

Nguyễn Bá Mùi

Giai đoạn 4:Kích thước buồng trứng tối đa và chuyển sang màu vàng đậm hoặc xanh vàng. Nhân chuyển dần về cực động vật. Hệ số thành thục tăng

Page 8: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 8

Nguyễn Bá Mùi

Giai đoạn 5:Buồng trứng mềm và nếu ấn nhẹ trứng có thểchảy ra ngoài qua lỗ sinh dục. Ở giai đoạn này, trứng đã rụng và rơi vào xoang buồng trứng. Nhân đã chuyển hoàn toàn về cực động vật

Nguyễn Bá Mùi

Giai đoGiai đoạạn 6:n 6: ởở nhnhữững cng cáá sau khi đ sau khi đẻẻtrtrứứng, thng, thểể ttíích noãn sch noãn sàào nho nhỏỏ hhẳẳn ln lạại, i, mmààng noãn sng noãn sàào mo mềền, tn, tụụ nhinhiềều mu mááu, cu, cóómmààu cu càà phêphê

Nguyễn Bá Mùi

III. III. CƠ CHCƠ CHẾẾ RRỤỤNG TRNG TRỨỨNG VNG VÀÀ SSỰỰTHOTHOÁÁI HOI HOÁÁ CCỦỦA NOÃN SA NOÃN SÀÀOO

l 1. Cơ chế rụng trứng và đẻl 1.1 Cơ chế rụng trứng và đẻl Khi tế bào trứng đã thành thục và tách khỏi màng

follicul rơi vào xoang buồng trứng hoặc xoang thân, gọi là sự rụng trứng.

l Lúc này trứng ở trạng thái luu động tự dol Hiện tượng trứng thành thục từ xoang buồng trứng

hoạc xoang thân được đưa ra ngoài cơ thể qua huyệt niệu sinh dục của cá, gọi là đẻ trứng.

Page 9: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 9

Nguyễn Bá Mùi

l * Nhiều công trình nghiên cứu đã tìm thấy tác dụng của nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài đến cơ chế rụng trứng:

l + Tác dụng của LH: đến mùa đẻ trứng não thuỳ tăng tiết LH, nó hoạt hoá enzym phân giải protein trên bề mặt noãn bào, làm cho võ noãn bào mỏng ra đồng thời cùng với sự tăng tiết dịch noãn bào, làm cho nang trứng căng và vỡ, trứng thoát ra khỏi màng follicul.

l + Tác dụng của bạch cầu: l Dịch thể trong màng follicul có nhiều enzym phân

giải protein, chúng có khả năng làm tan vỡ và hấp thu các tế bào đệm của màng follicul, làm cho màng này bị vỡ.

Nguyễn Bá Mùi

l Khi trứng sắp rụng, bạch cầu tập trung nhiều ởtuyến sinh dục, chúng chui vào màng follicul , làm cho màng này phồng lên.

l Đồng thời bạch cầu tiết ra nhiều enzym phân giải protein làm cho màng follicul kém bền vững, vỡvà trứng rơi ra ngoài.

l + Sự co bóp của noãn sào: Sự tăng thể tích tương đối của tế bào trứng. Các enzym phân giải protein tăng cường hoạt động, cùng với sự co bóp của noãn sào, trứng thoát khỏi màng follicul một cách nhanh chóng

l + Tác dụng của hormon: các hormon sinh dục dực và cái của tuyến sinh dục (estrogen, androgen) đều có tác dụng tăng cường sự rụng trứng và đẻ trứng.

Nguyễn Bá Mùi

l Hormon tuyến giáp có tác dụng rõ rệt trong quátrình đẻ trứng.

l Trong quá trình hoạt động sinh sản, nhất là lúc đẻtrứng, cần tiêu hao nhiều năng lượng, cường độ trao đổi chất tăng lên rõ rệt. Qúa trình này nhờ tác động cuả hormon tyoxin

l + Nhân tố bên ngoài: nhiệt độ, ánh sáng, dòng chảy và lưu tốc của nước, hàm lượng chất khí, độpH của nước.

l Sự có mặt của cá đực, chất đáy, vật bám (đối vói cá đẻ trứng dính) là những tác nhân kích thích thông qua hệ thống thần kinh trung ương, thích thích vào não thuỳ sản sinh ra các hormon hướng sinh dục.

l Các hormon này kích thích tuyến sinh dục hoạt động đạt tới sự rụng trứng và đẻ trứng.

Page 10: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 10

Nguyễn Bá Mùi

1.2 C1.2 Cáác nhân tc nhân tốố ảảnh hưnh hưởởng đng đếến n khkhảả năng sinh đ năng sinh đẻẻ vvàà chăm con chăm con

l a, Thời tiết l * Chế độ chiếu sángl Ở Việt Nam, rô phi nuôi ở ao hồ sâu, nước đục đẻ

chậm và thưa hơn rô phi nuôi ở ruộng cạn, nước trong, giàu ánh sáng.

l Cá Centrarchidae khởi động hoạt động sinh đẻ vào những ngày nắng chói, nhưng chỉ cần một đám mây tạm che mặt trời, cá cũng bỏ dở hoạt động đó để lặn xuống sâu. Người ta cho rằng ánh sáng phát động nghi thức đẻ thông qua thị giác – não – gò thị - não thuỳ - tuyến sinh dục – hormon sinh dục.

Nguyễn Bá Mùi

l * Nhiệt độl Nhiệt độ và ánh sáng thường tác động đồng,

nhưng có thể tách riêng trong các thí nghiệm nhân tạo.

l Ở Việt nam nước lạnh xuống quá 20-18oC cá rô phi ngừng đẻ

l b, Địa điểml Nhiều loài cá di cư để chọn địa điểm đẻ: như từ

biển vào sông (cá hồi), từ nước sâu đến nước cạn, từ nước chảy xiết đến nước đọng, từ đáy trần đến đáy có nhiều cây thuỷ sinh

Nguyễn Bá Mùi

l Tác nhân phát động đẻ có thể là kiểu cây thuỷsinh, phảm chất đáy (cát hay sỏi) và tốc độ chảy của nước.

l VD: cá Fundulus gặp nước chảy mạnh thì ngừng đẻ. Ở Việt Nam, muốn cá mè đẻ trong ao, phải tạo một dòng nước chảy qua ao đẻ.

l c, Nhân tố xã hộil Quần thể đẻ: Cá thu, cá ngư, cá trích và đa số

thuộc họ cá chép đều tụ tập thành đàn lớn để sinh đẻ tập thể

l Đối tượng đẻ: dù cá đẻ đàn hay đẻ lẻ sự có mặt của nhân tố đối tượng là quan trọng.

l Việc kết thành đôi lứa, đặc biệt đối với các loài cácó hình dáng, kích thước khác nhau giữa con đực và cái, nhất là trong mùa cưới (áo cưới (rô phi), vằn (cá kiếm).

Page 11: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 11

Nguyễn Bá Mùi

l Đánh hơi qua fermon của con đực, cái tiết ra

l “Tiếng gọi kết đôi” của nhiều loài cá được Gill mô tả từ năm 1905, cá đực phát ra tiếng động để gọi cá cái

l Nhiều loài cá được kích thích trong các động tác “ve vãn” và kết đôi trước và trong lúc đẻ

là Câu ngạn ngữ “gần sông quen bóng cá, gần núi chẳng lạ tiếng chim”

Nguyễn Bá Mùi

2, S2, Sựự thothoáái hoi hoáá ccủủa bua buồồng trng trứứngngl Ở cá, khi gặp điều kiện không thuận lợi như nhiệt

độ không thích hợp or cá không lên được bãi đẻthì trứng sẽ bị thoái hoá. Sự thoái hoá noãn sào thường xảy ra qua g/đ IV và V.

l Sự rối loạn này làm huỷ diệt tuyến sinh dục dành cho mùa đẻ đó. Những noãn bào bị thoái hoá thìnhân sẽ bị phân huỷ, màng phóng xạ của noãn bào bị phá vỡ. Các chất chứa trong noãn bào sẽ được vách nang trứng hấp thu.

l Trứng trong thời kỳ bị thoái hoá có màu sáng hơn và hình dạng không ổn định

l Tuy nhiên, sự thoái hoá một phân các noãn bào trong buồng trứng có thể xảy ra trong quá trình phát triển của trứng.

Nguyễn Bá Mùi

IV. SINH LÝ SINH DIV. SINH LÝ SINH DỤỤC ĐC ĐỰỰCCl 1, Đặc điểm cấu tạol Ở cá có thể phân biệt 2 loại cấu trúc tinh hoàn, loại

hình túi và hình ống. Nói chung cả hai loại đều khác nhiều so với động vật bậc cao, đặc biệt là loại túi.

l Ở loại túi đơn vị sinh tinh là các túi nhỏ. Trong túi nhỏxảy ra toàn bộ quá trình sinh tinh và tất cả các tế bào trong 1 túi đều chuyển giai đoạn đồng thời, Vd như ởcá nhám

l Cá sụn có đôi tinh hoàn màu trắng sữa, có màng bao ngoài.

l Khác với tinh hoàn cá sụn, cá xương có hệ thống ống tinh hoàn vàống dẫn tinh phức tạp hơn. Ống dẫn tinh xuất phát từ mặt lưng phía đuôi tinh hoàn và dẫn tới mấu niệu-sinh dục.

Page 12: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 12

Nguyễn Bá Mùi

22-- BuBuồồng sng sẹẹØ Buồng sẹ có dạng hình trụ, khi thành thục căng

phồng và có màu trắng sữa. Khi ấn nhẹ, tinh dịch chảy ra ngoài.

Buồng sẹ nằm hai bên mạc treo ruột phía lưng. Lúc còn non, tinh hoàn có dạng hình sợi áp sát vào cột sống.- Cấu tạo buồng sẹ: Trong buồng sẹ có nhiều bóng nhỏ (ampull) và tinh trùng được phát sinh và phát triển trong các ampull này.

Mỗi Ampull cómột ống nhỏ đổ ra ống chung nằm ở mặt lưng của buồng sẹ.

Nguyễn Bá Mùi

Buồng sẹ cá trắm

Nguyễn Bá Mùi

SSựự khkháác nhau hai cơ quan sinh dc nhau hai cơ quan sinh dụục đc đựựcc

Page 13: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 13

Nguyễn Bá Mùi

CCáác giai đoc giai đoạạn phn pháát t tritriểển cn củủa tinh sa tinh sààoo

Nguyễn Bá Mùi

Mitosis

Meiosis

SpermiogenesisNest of spermatozoa

Sertoli (cyst) cell layer

Nest of secondary spermatagonia

Nest of spermatocytes

Spermiation: sertoli cells fuse with the lobule walls & spermatozoa are released into the lumen of the testes

Hydration: secretion of seminal fluid into lumen from cells lining the walls of the efferent duct & lobules; ionic strength prevents sperm activation prior to discharge

Primary spermatagonia

Immature testes: comprise primary spermatagonia together with interstitial Leydig cells (secretory function); many lobes branch off from a series of efferent ducts the drain into sperm duct, which opens to the exterior at the genital pore between the anus and the anal fin.

Activation following discharge

Nguyễn Bá Mùi

l Khác với động vật có xương sống bậc cao, các ống sinh tinh ở cá xương không có biểu mô sinh tinh cố định, thực chất đây là các ống tinh hoàn.

l Tinh trùng được sinh ra trong ống tinh hoặc các túi tinh của dịch hoàn.

l Sự sinh tinh gồm một dãy các sự kiện, bắt đầu bằng sự tăng sinh. Các tinh nguyên bào phân chia nguyên nhiễm.

l Sau đó các tinh nguyên bào chuyển sang giai đoạn lớn lên để hình thành tinh bào bậc 1, sau đó phân chia giảm nhiễm để tạo nên tinh tử, tinh tử trải qua một quá trình biến đổi để hình thành nên tinh trùng.

l Về chi tiết, ở cá có nhiều nét đặc biệt, kể cả quátrình đóng gói tinh trùng thành các que tinh hoặc bọc tinh và do đó làm cho quá trình thụ tinh trởnên kỳ lạ và phức tạp hơn.

Page 14: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 14

3.1. CÊu t¹o

* §Çu: hình xoắn ốc, trụ và tròn, nh©n

(ADN ), thÓ ®Ønh

(hyaluronidaza) ph¸ mµng p/x¹

(k0 ®Æc tr­ng cho loµi)+ Đầu rất dài và có đỉnh hình xoắn ốc

nhọn giúp tinh trùng chui được vào trứng (VD ở cá sụn)

+ Đầu hình trụ là đặc trưng của cá tầm, cá phổi

+ Đầu hình tròn là đặc trưng của cá xương

3.Tinh trïng:

§Çu

§u«i

ThÓ ®Ønh

Sîi x¾n

Sîi trôc

Nguyễn Bá Mùi

Tinh trTinh trùùng cng cáá

Nguyễn Bá Mùi

l Cổ: rất ngắn, tại cổ có nhiều ty thể cung cấp năng lượng cho đuôi hoạt động. Khớp cổ lỏng lẻo, khi tinh trùng lọt được vào vùng noãn của trứng thì cổtách đầu ra khỏi thân và đuôi

l Thân và đuôi: gồm 2 sợi dọc ở tâm và các sợi biên, ngoài ra còn các sợi xoắn.

l Cấu tạo này làm cho tinh trùng có khả năng vận động, di chuyển trong môi trường nước

l Màng tinh trùng có cấu tạo bằng lớp lipoprotein, có tính thẩm thấu chọn lọc, cấc chất dinh dưỡng có thể di vào màng và thải các chất cặn bã ra ngoài. Màng còn có sức đề kháng với môi trường toan và các muối có hại với tinh trùng.

Page 15: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 15

Nguyễn Bá Mùi

CCáác yc yếếu tu tốố ảảnh hưnh hưởởng đng đếến sn sảản n sinh tinh trsinh tinh trùùngng

l * Vai trò của hormon:l Hormon vùng dưới đồi tham gia điều hoà quá trình sản

sinh tinh trùng thông qua tác dụng điều hoà bài tiết FSH vàLH

l FSH: l +Kích thích phát triển ống sinh tinhl + Kích thích tế bào Sertoli bài tiết dịch có chứa nhiều chất

dinh dưỡng giúp cho tinh trùng thành thụcl LH: kích thích tế bào Leydig ở khoảng kẽ của tinh hoàn

bài tiết testosteron. Nó giúp cho sự trưởng thành cuả tinh trùng

Nguyễn Bá Mùi

l Testosteron kích thích hình thành tinh nguyên bào vàkích thích sự phân chia giảm nhiễm thành tiền tinh trùng

l * Vai trò của các yếu tố khác:l Độ pH: tinh trùng hoạt động mạnh ở môi trường trung

tính hoặc hơi kiềm, giảm hoạt động ở môi trường axit. Trong môi trường axit mạnh chúng sẽ bị chết.

l Kháng thể: Tinh trùng có thể bị tiêu diệt bởi kháng thểcó trong máu và dịch thể. Nhờ hàng rào cuả tế bào Sertoli mà kháng thể không thể xâm nhập được vào tinh dịch .

l Vai trò của các yếu tố khác: pH, T0, oxy hòa tan, độ mặn …

2. §Æc ®iÓm vËn ®éng vµ trao ®æi n¨ng l­îng tinh trïng

a. K/n vËn ®éng vµ søc sèng

* VËn ®éng+ Tính độc lập vận động của tinh trùng. Tinh trùng có khả năng tự vận động theo một phương tiến về phía trước, 9 lần vẫy đuôi /phút,+ Vận động của tinh trùng ở trong nước có hai giai đoạn: đầu tiên làvận động xoáy và tiến về phía trước, tiếp theo là vận động yếu dần theo hình thức dao động quả lắc. + Tính vận động của tinh trùng là tiêu chuẩn quan trọng nhất để xác định sức sống của nó

* Søc sèng: ∈ c¸c yÕu tè m«i tr­êng

T0 (giíi h¹n sinh lý), pH, Ptt, a/s (®.biÖt a/s chiÕu th¼ng) …

Page 16: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 16

Nguyễn Bá Mùi

l Thời gian vận động trong nước của tinh trùng các loài khác nhau là khác, và nói chung đều rất ngắn.

l Ví dụ: t v/đ của tinh trùng của cá chép khoảng 3 phút; cá diếc 1-3 phút; cá Tinca 11,5 phút.

l Các nhân tố của môi trướng ảnh lớn đến tuổi thọcủa tinh trùng.

l Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến sức sống và khả năng vận động của tinh trùng. Trong phạm vi nhiệt độthích hợp, tốc độ vận động của tinh trùng tăng khi nhiệt độ tăng, nhưng thời gian sống sẽ ngắn lại.

l Nếu nhiệt tăng vượt quá giới hạn cao nhất thì tinh trùng rất nhanh bị chết. Nhiệt độ thấp tinh trùng cóthể sống một thời gian tương đối dài.

Nguyễn Bá Mùi

l VD: tinh trùng cá chép bảo quản ở môi trường có t từ 0-2oC có thể sống được 8 ngày còn khả năng thụ tinh. Tinh trùng cá tầm ở 1-4 oC có thể sống được 19 ngày.

l + Ptt của môi trường cũng ảnh hưởng lớn đến sức sống của tinh trùng.

l Đối với cá nước ngọt, Ptt của nguyên sịnh chất tinh trùng tương đương với dung dịch nước muối NaCl 0,5%.

l Để chống lại hiện tượng thẩm thấu nước từ môi trường vào, tinh trùng đã phải tiêu hao một phần năng lượng dựtrữ. Vì thể bảo quản tinh trùng cá chép trong nước muối NaCl 0,5%, tinh trùng sống lâu hơn trong nước ngọt.

l Tinh trùng cá xương biển được bảo quản trong mt nước muối (7,5%)

l Tinh trùng cá hồi vận động tốt nhất khi pH=8,3

b. H« hÊp & trao ®æi E : sö dông E qua 3 h×nh thøc

+ HiÕu khÝ: chñ yÕu glucoza (m¸u, pha lo·ng), fructoza (tinh dÞch)

C6H12O6 + O2 → 6CO2 + 6H2O + 674Kcal

(X¶y ra trong ®­êng s.d c¸i, khi tiÕp xóc víi kh«ng khÝ)

à b¶o qu¶n cÇn h¹n chÕ tiÕp xóc kh«ng khÝ

+ YÕm khÝ: Fructose → A.lactic + CO2 + 27,7 Kcal

(x¶y ra trong dÞch hoµn phô, tói tinh)

+ Ph©n gi¶i ATP: cæ, ®u«i chøa ATP-aza t/d ph©n gi¶i ATP

ATP → ADP + 7-10 (kcal) + H3PO4

E do h« hÊp hiÕu vµ yÕm khÝ mét phÇn t¸i t¹o ATP

Page 17: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 17

Nguyễn Bá Mùi

V, V, CƠ CHCƠ CHẾẾ THTHỤỤ TINH VTINH VÀÀ CƠ CH CƠ CHẾẾ NNỞỞ

l 1, Cơ chế thụ tinhl Đa số quá trình thụ tinh xảy ra trong môi

trường nước. trứng và tinh trùng đồng thời được thải ra từ cá cái và cá đực.

l Thụ tinh là quá trình đồng hoá giữa trứng (n NST) và tinh trùng mang (n NST) để tạo thành hợp tửmang 2n NST,

l Hợp tử có bản chất hoàn toàn mới và có khả năng phân chia liên tiếp nguyên nhiễm để tạo thành phôi, tạo thành cơ thể hoàn chỉnh mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ.

Nguyễn Bá Mùi

1.1 M1.1 Mộột st sốố đ đặặc đic điểểm vm vềề ssựự ththụụ tinh tinh ởởccáá

Nguyễn Bá Mùi

l Sự tương tác của trứng và tinh trùng: trứng và tinh trùng khi rơi vào môi trường nước có thể ảnh hưởng lên nhau qua những chất hoá học gọi là gamon.

l Gamon có tính chất hoạt hoá tinh trùng và lôi kéo tinh trùng về phía trứng. Ở các loài Acheilognathus vàRhodeus sự hoạt hoá kèm theo sự ngưng kết tinh trùng ở gần noãn khổng ‘cửa thụ tinh’.

l Noãn khổng có kích thước chỉ vừa cho một tinh trùng chiu qua. Đó cũng là một trong những cơ chế ngăn cản sự xâm nhập của nhiều tinh trùng vào trứng.

l Ở cá hồi, nếu hỗn hợp tinh trùng và trứng ở trạng thái ‘khô; tinh trùng có thể chuyển động một cách hạn chế để đi vào noãn khổng.

Page 18: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 18

Nguyễn Bá Mùi

SSựự tương t tương táác gc gữữa tinh tra tinh trùùng vng vàà trtrứứngng

SSùù thôthô tinhtinh ggååmm 3 3 giaigiai ®®oo¹¹nn

1. Ph1. Ph¸̧ mmµµngng phãngphãng xx¹¹: : hyaluronidazahyaluronidaza ((thÕthÕ ®®ØØnhnh) ph) ph©©n n gigi¶¶ii

hyaluronichyaluronic (g(g¾¾n TB n TB mmµµngng p/xp/x¹¹). ). MMéétt ssèè TB bong TB bong rara →→ mmëë ccööaa

chocho tinhtinh trtrïïngng vvµµo (o (khkh««ngng ®®ÆÆcc trtr­­ngng loloµµi)i)

2. Ph2. Ph¸̧ mmµµngng trongtrong susuèètt:: men men zonalizinzonalizin ((®®ÇÇuu). ). §§ÆÆcc trtr­­ngng chocho

loloµµi, i, chchØØ vvµµi i chôcchôc tinhtinh trtrïïngng lläätt vvµµo o tiÕptiÕp ccËËnn mmµµngng nono··n n hohoµµngng

3. Ph3. Ph¸̧ mmµµngng nono··n n hohoµµngng vvµµ ®®åångng hoho¸̧ nhnh©©nn trtrøøngng vvµµ tinhtinh

trtrïïngng: : ®®ÇÇuu tiÕttiÕt NeNeurominidazaurominidaza phph©©n n gigi¶¶ii 1 1 ®®iiÓÓmm mmµµngng nono··n n

hohoµµngng →→ chchØØ 1 1 cãcã ssøøcc ssèèngng caocao nhÊtnhÊt qua qua →→ ®®ÇÇuu lläätt vvµµo, o, ®®uu««i i

ngongoµµii →→ hh××nhnh ththµµnhnh mmµµngng ngng¨̈nn khkh««ngng chocho tinhtinh trtrïïngng khkh¸̧cc vvµµo o

((ccÇÇnn CaCa++++ vv×× vvËËyy nÕunÕu khkhöö CaCa++++→→ nhiÒunhiÒu tinhtinh trtrïïngng vvµµo) o)

KÕtKÕt ququ¶¶ chchØØ 1 1 tinhtinh trtrïïngng vvµµo o →→ ®®ÇÇuu hhóótt dÞchdÞch TBC TBC

trtrøøngng →→ kÝchkÝch thth­í­ícc tt­¬­¬ngng ®­¬®­¬ngng nhnh©©nn trtrøøngng →→

®®åångng hoho¸̧ llÉÉnn nhaunhau tt¹¹o o hhîîpp ttöö 2n NST2n NST

Page 19: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 19

Nguyễn Bá Mùi

l Sự hoạt hoá của trứng: có hàng loạt sự kiện kèm theo sự hoạt hoá. Sự kiện chủ yếu là tách màng thụ tinh và tạo xoang quanh noãn.

l Sau khi tinh trùng xâm nhập, các không bào vỏ(các hạt vỏ) trương nước và vỡ ra.

l Quá trình vỡ xảy ra từ noãn khổng lan đi. Quátrình vỡ làm cho lớp tế bào chất vỏ tách làm đôi với sự xuất hiện khe quanh noãn và sau là xoang quanh noãn.

l Phần ngoài lớp vỏ, cùng với một phần chất chứa của hạt vỏ, gắn với màng noãn hoàng và vành phóng xạ để tạo nên màng thụ tinh.

l Phần trong của lớp vỏ đông đặc lại và hình thành nên một lớp màng vỏ mới của trứng thụ tinh.

Nguyễn Bá Mùi

l Màng thụ tinh và xoang quanh noãn có thể có vai trò ngăn cản không cho các tinh trùng khác xâm nhập.

l Màng thụ tinh cứng lại và đóng vai trò bảo vệ hữu hiệu cho phôi phát triển sau này.

l Quá trình cứng màng vỏ có thể do hoạt động của enzym, hoạt dộng của enzym này cần có ion Ca. Sự cứng có thể xảy ra do sự oxy hoá các nhóm SH thành nhóm S-S.

l Sau khi tinh trùng thâm nhập vào trong noãn sẽlàm khử cực và đẩy các tinh trùng khác ra

Nguyễn Bá Mùi

l Trứng của nhiều loài cá, như cá chạch, cá trê cóthể được hoạt hoá khi rơi vào môi trường nước.

l Quá trình hoạt hoá kèm theo sự tách màng thụ tinh và tạo xoang quanh noãn.

l Có nhiều nhân tố khác nhau có thể gây hoạt hoá, Vd các chất có hoạt tính bề mặt, các dung môi hữu cơ, choáng nhiệt (nóng, lạnh).

l Sự hoạt hoá có thể đưa đến sự phát triển sinh sản ởmột số loài, VD nước bọt có thể gây sự phát triển sinh sản ở cá chép.

l Trong tự nhiên có nhiều trường hợp trứng của các này hoạt hoá và kích thích sự phát triển trứng của các loài cá khác.

Page 20: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 20

Nguyễn Bá Mùi

l Tinh trùng chỉ hoạt hoá trứng mà không tham gia vào bộ máy di truyền của hợp tử.

l Đó là trường hợp mẫu sinh tự nhiên ở cá diếc bạc Carassius auratus và một số loài cá khác.

l Trong trường hợp mẫu sinh, nhân của trứng cũng tiến hành phân chia giảm nhiễm lân 2, nhưng thểcực thứ hai sau khi tạo nên thì bị kéo trở lại để kết hợp với nhân nguyên cái để hình thành nên nhân ‘hợp tử’.

l Nhân của tinh trùng không tham gia vào sự phát triển của hợp tử.

Nguyễn Bá Mùi

1.2 S1.2 Sựự phpháát trit triểển cn củủa phôia phôi

l Hình thái xoang bao trứng cá xương phồng lên, nước từ ngoài thấm vào màng trứng, tách màng ngoài ra khỏi màng noãn hoàng và tạo thành xoang bao trứng.

l Quá trình hình thành xoang bao trứng là một quátrình phức tạp có sự tham gia, của enzym

l + Nước: trong quá trình phát triển của phôi rất cần nước, nước đó một phần lấy từ môi trường, một phần do trao đổi chất của phôi sinh ra

Nguyễn Bá Mùi

l Tỷ trọng: Trứng của một số loài cá có tỷ trọng rất nhỏ nên nổi trên mặt nước, một số loài khác trứng nặng nên chìm dưới đáy nước.

l Đặc biệt 1 số loài cá có trứng trôi nổi trên mặt nước, khi sắp kết thúc thời kỳ phôi thai thì tỷ trọng lại tăng lên, làm cho trứng chìm xuống đáy.

l Ngược lại có những loài cá có trứng chìm, nhưng khi phôi kết thúc tỷ trọng lại giảm, trứng nổi lên trên.

l Sự thay đổi tỷ trọng này có thể là một sự thích nghi đối với điều kiện dinh dưỡng của cá con khi mới nở

Page 21: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 21

Nguyễn Bá Mùi

CCáác giai đoc giai đoạạn phn pháát trit triểển cn củủa phôia phôi

l

Giai đoạn 2 phôi bào

Giai đoạn 4 tế bào

Giai đoạn phôi nang Giai đoạn 8 tế bào

Nguyễn Bá Mùi

SSựự hhìình thnh thàành phôi nang, phôi vnh phôi nang, phôi vịị vvàà ccáác cơ c cơ quanquan

Phôi nang Phôi vị Phôi thần kinh

Hình thành bọc mắtHình thành mầm đuôi Phôi hoàn chỉnh

Nguyễn Bá Mùi

l b, Thời kỳ ấu thể: gồm 3 g/dl g/d 1: dinh dưỡng hỗn hợp, bằng noãn

hoàng dự trữ và thức ăn kiếm đượcl g/d 2: dinh dưỡng chuyển hoàn toàn sang

thức ăn bên ngoàil g/d 3: xuất hiện các tia vâyl c, Thời kỳ cá conl g/d 1: hình thành các vây đuôil g/d 2: hình thành mầm vẩyl g/d 3: toàn thân có vẩy

Page 22: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 22

Nguyễn Bá Mùi

2, 2, Cơ chCơ chếế nnởởl Khi phôi phát triển đến một một giai đoạn nào đó

sẽ thoát khỏi vỏ trứng, đó là trứng nở. l Sự nở của trứng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố:

nhiệt độ, hàm lượng oxy hoà tan trong nước, qúa trình sinh lý, sinh hoá và cơ học của trứng.

l Khi bắt đầu nở, màng đệm mềm đi do sự tác động của các enzym (pepsin or tripsin) từ bề mặt phôi hoặc hậu phôi.

l Trong quá trình phát triển của phôi các sản phẩm tạo ra không thoát ra ngoài được làm áp suất trong trứng tăng lên.

l Mặt khác nước xâm nhập vào làm cho áp lực càng tăng. Đồng thời vào thời điểm gần nở phôi cử động mạnh lên làm cho vỏ trứng bị vỡ.

Nguyễn Bá Mùi

CCáác giai đoc giai đoạạn cn cáá nnởở

Nguyễn Bá Mùi

CCáác giai đoc giai đoạạn cn cáá nnởở

Page 23: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 23

Nguyễn Bá Mùi

VI. MVI. MỘỘT ST SỐỐ YYẾẾU TU TỐỐ ẢẢNH HƯNH HƯỞỞNNGGl 1, Dinh dưỡngl Các chất dinh dưỡng được cung cấp từ thức ăn là

nguồn năng lượng cho mọi hoạt động sinh lý của cơ thể và là nguyen liệu tạo nên sản phẩm sinh dục của cá.

l Nếu bị đói cá không phát triển và thành thục sinh dục được

l Cá trắm cỏ được cung cấp thức ăn đầy đủ vế số lượng và chất lượng bao gồm thức ăn xanh và TA tinh có tỷ lệ thành thục cao hơn so với cá cùng lứa nhưng chăm sóc kém.

l Bổ sung protein như nhộng tằm cho trắm cỏ làm cho nó thành thục sớm hơn (Chung Lân và CS)

Nguyễn Bá Mùi

2, Nhi2, Nhiệệt đt độộ

l Cá là động vật biến nhiệt, nên nhiệt độ ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành thục của tế bào sinh dục vàsự thải sản phẩm sinh dục.

l Khi nhiệt độ quá thấp, mặc dù tuyến sinh dục đã thành thục và chín đồng thời có tích luỹ đầy đủkích dục tố nhưng trứng vẫn không rụng

l Trong sinh sản nhân tạo, khi sử dụng hormon tiêm cho cá ở môi trường có nhiệt độ thấp thì thời gian hiệu ứng sẽ kéo dài.

l Ngoài ra nhiệt độ còn ảnh hưởng đến quá trình phát triển của phôi. Nhiệt độ cao sẽ làm giảm tỷ lệthụ tinh, tỷ lệ nở và tỷ lệ dị hình sẽ tăng lên.

Nguyễn Bá Mùi

3, 3, ÁÁnh snh sáángng

l Ánh sáng có ảnh hưởng sự phát triển thành thục tuyến sinh dục của nhiều loài cá. Tăng thời gian chiếu sáng sẽ làm cho cá hồi sinh sản sớm hơn so với điều kiện tự nhiên.

l Tác dụng cuả ánh sáng đối với cá đực và cá cái không giống nhau. VD: ánh sáng có ảnh hưởng đến sự phát triển thành thục của cá gai cái, song không có ảnh hưởng gì với cá gai đực.

l Ánh sáng có tác dụng đối với sự thành thục của tếbào sinh dục, trước hết ảnh hưởng lên hệ thống thần kinh trung ương thông qua thị giác, rồi ảnh hưởng đến não thuỳ thông qua vùng dưới đồi, từ đó tác động đến tuyến sinh dục.

Page 24: Chuong 9. sinh lý sinh sản

29/03/2010

Nguyễn Bá Mùi 24

Nguyễn Bá Mùi

4, C4, Cáác đic điềều kiu kiệện khn khááccl Oxy có ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành thục sinh dục

của cá. Cho nên trong quá trình nuôi vỗ cá bố mẹ cần lưu ý đúng mức nồng độ oxy, không nên để cá bị nổi đầu.

l Dòng chảy: một số loài cá cần có dòng chảy để thành thục. VD nuôi vỗ cá hồi với lưu tốc 0,9 m/s có 60-90% cá thành thục, ở dòng chảy 0,4 m/s chỉ có 10-17% cáthành thục. Ở một số loài cá tự nhiên, khi nước dâng lên do mưa lũ thì đẻ

l Chất đáy, vật bám, sự có mặt của cá đực đều có ảnh hưởng rõ rệt đến sự thành thục và đẻ trứng

l Đối với cá mè, cá trắm, cá trôi... khi chúng đã di cư đến bãi đẻ, nếu gặp mưa lũ, lưu tốc dòng chảy tăng lên, độ trong của nước giảm ... thì sau mấy giờ là đẻtrứng