chuong 9 kế toán hệ thống báo cáo tài chính

67
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHƯƠNG 9 Financial Statements Trường Đại học Kinh Tế TP HCM Khoa Kế Toán Kiểm Toán Bộ môn Kế toán tài chính

Upload: long-nguyen

Post on 18-Jul-2015

57 views

Category:

Education


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 9

Financial Statements

Trường Đại học Kinh Tế TP HCM

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Bộ môn Kế toán tài chính

Page 2: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

2

MỤC TIÊU (Objectives)

Hiểu rõ mục đích, nội dung và vai trò của từng báo

cáo tài chính trong hệ thống báo cáo tài chính.

Hiểu được nguyên tắc, cơ sở và phương pháp lập

từng báo cáo tài chính.

Cung cấp một số các gợi ý về việc sử dụng và

phân tích thông tin trên báo cáo tài chính đối với

người sử dụng báo cáo.

Page 3: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

3

NỘI DUNG (CONTENTS)

Những vấn đề chung về báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Page 4: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

4

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Mục đích của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về

tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các

luồng tiền của một doanh nghiệp, nhằm đáp ứng

yêu cầu:

- Quản lý của chủ doanh nghiệp

- Quản lý của cơ quan Nhà nước

- Ra quyết định kinh tế của những người có nhu

cầu sử dụng

Page 5: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

5

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

- Tài sản;

- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh

và chi phí khác;

- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;

- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;

- Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;

- Các luồng tiền.

- Các thông tin khác

Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin về:

Page 6: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

6

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

Thể hiện

tình hình

kinh doanh

của DN

trong 1 kỳ

nhất định

Trình bày

tình hình tài

chính của

DN tại một

thời điểm.

BCĐKTBCKQ

HĐKDBCLCTT TMBCTC

Giải thích 1

số thông

tin trên các

BCTC

Luồng tiền

hình thành

và sử dụng

của DN

trong 1 kỳ

nhất định

Page 7: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

7

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

TÀI

SẢN

NỢ

PHẢI

TRẢ

VỐN

CHỦ

SỞ

HỮU

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÌNH HÌNH KINH DOANH

CHI PHÍ

DOANH

THU -

THU NHẬP

KHÁC

Page 8: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

8

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Click to add Title1 Trung thực (Faithful Presentation)1

Click to add Title2 Khách quan (Neutrality)2

Click to add Title1 Dễ hiểu (Understandability)5

Click to add Title2 Có thể so sánh được

(Comparability)

6

Click to add Title1 Đầy đủ (Completeness)3

Click to add Title2 Kịp thời (Timeliness)4

CÁC YÊU

CẦU

CHẤT

LƯỢNG

ĐỐI VỚI

BCTC

Page 9: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

9

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi

chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy

đủ, khách quan và đúng với thực trạng, bản chất

nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Click to add Title1 Trung thực (Faithful Presentation)1

Các thông tin và số liệu kế toán phải được

ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị

xuyên tạc, không bị bóp méo và có thể kiểm

chứng được..

Click to add Title2 Khách quan (Neutrality)2

CÁC YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC

Page 10: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

10

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên

quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo

cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.

Click to add Title1 Đầy đủ (Completeness)3

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi

chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời

hạn quy định không được chậm trễ.

Click to add Title2 Kịp thời (Timeliness)4

CÁC YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC

Page 11: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

11

Các thông tin và số liệu trình bày trên BCTC phải rõ ràng,

dễ hiểu đối với người sử dụng. Ngưởi sử dụng ở đây được

giả thiết là có một kiến thức nhất định về kinh tế, kinh

doanh, kế toán. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong

BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh.

Click to add Title1 Dễ hiểu (Understandability)5

Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong

một DN và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi được

tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất

quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử

dụng BCTC có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán,

giữa các DN hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự

toán, kế hoạch.

Click to add Title2 Có thể so sánh được (Comparability)6

CÁC YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC

Page 12: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

12

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Click to add Title1 Cơ sở dồn tích1

Click to add Title2 Hoạt động liên tục2

Click to add Title1 Bù trừ5

Click to add Title2 Có thể so sánh 6

Click to add Title1 Nhất quán3

Click to add Title2 Trọng yếu và tập hợp4

CÁC

NGUYÊN

TẮC KT

CHI PHỐI

ViỆC LẬP

BCTC

Page 13: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

13

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Kỳ lập báo cáo tài chính

Kỳ lập Báo cáo tài chính năm

Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ

Kỳ lập Báo cáo tài chính khác

Page 14: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

14

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Khái niệm

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp thể

hiện tình hình tài chính của công ty tại một thời điểm nhất

định nào đó, thường là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm.

Ý nghĩa

Bảng cân đối kế toán cho biết tình trạng “sức khỏe” của

doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, được thể

hiện thông qua các yếu tố bao gồm: Tài sản và Nguồn

hình thành tài sản (Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu).

Tài sản = Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu

Balance Sheet

Page 15: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

15

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn

- Trong Bảng cân đối kế toán DN phải trình bày riêng biệt

các tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn.

-Theo VAS 21, đối với từng khoản mục tài sản và nợ phải

trả, nếu số tiền dự tính được thu hồi hoặc được thanh

toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế

toán năm được xếp vào ngắn hạn, số tiền được thu hồi

hoặc được thanh toán sau 12 tới kể từ ngày kết thúc kỳ

kế toán năm được xếp vào dài hạn.

Lưu ý: nếu doanh nghiệp lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì

việc phân loại ngắn hạn và dài hạn sẽ được tính kể từ ngày

lập Bảng cân đối kế toán, thay vì tính từ ngày kết thúc niên độ.

Page 16: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

16

Assets

Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán

TÀI SẢN

DÀI HẠN

TÀI SẢN

NGẮN HẠN

TÀI SẢN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 17: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

17

Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại

hoặc cho mục đích ngắn hạn

Là tiền hoặc tương đương tiền mà việc sử dụng không

gặp một hạn chế nào

TÀI SẢN

NGẮN HẠN

Được dự tính để bán hoặc được sử dụng trong khuôn

khổ của một chu kỳ kinh doanh bình thường của DN

Current Assets

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 18: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

18

BCĐKT

A. TSNH

I. Tiền và các khoản tương đương

tiền

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn

hạn

III. Các khoản phải thu thương mại

và các khoản phải thu khác

IV. Hàng tồn kho

V. Tài sản ngắn hạn khác

Current Assets

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 19: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

19

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 20: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

20

Non-current Assets

TÀI SẢN DÀI

HẠN

Tất cả các tài sản

khác ngoài các tài

sản ngắn hạn thì

được xếp vào loại

tài sản dài hạn

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 21: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

21

BCĐKT

A. TSDH

I. Phải thu dài hạn

II. Tài sản cố định

III. Bất động sản đầu tư

IV. Các khoản đầu tư tài

chính dài hạn

V. Tài sản dài hạn khác

Non-current Assets

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 22: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

22

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 23: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

23

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

VÍ DỤ 9.1:

Phân biệt giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài

hạn:

1.Hàng tồn kho

2.Phải thu từ hoạt động bán hàng với thời hạn tín

dụng 1 tháng

3. Tài sản cố định sử dụng ở bộ phận bán hàng

4.Cho vay nhưng có ½ khoản nợ sẽ được thu hồi

trong nửa năm sau.

Với từng trường hợp trên bạn hãy xác định nội

dung nào sẽ thuộc về TSNH và nội dung nào

sẽ thuộc về TSDH tại ngày kết thúc kỳ kế toán

năm 31/12

Page 24: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

24

NỢ PHẢI TRẢ

NỢ NGẮN HẠN NỢ DÀI HẠN

Liabilities

Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 25: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

25

Current liabilities

1

Được dự kiến

thanh toán trong

một chu kỳ kinh

doanh bình

thường của

doanh nghiệp

2

Được thanh

toán trong

vòng 12 tháng

tới kể từ ngày

kết thúc niên

độ kế toán

NỢ NGẮN HẠN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 26: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

26

Current liabilities

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 27: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

27

NỢ DÀI HẠN

3

Tất cả các

khoản phải trả

ngoài nợ phải

trả ngắn hạn

được xếp vào

loại nợ phải trả

dài hạn

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Noncurrent liabilities

Page 28: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

28

VÍ DỤ 9.2: Trong năm phát sinh 1 số NV

-Vay để mua hàng tồn kho thời hạn 6 tháng

- Phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm

- Đi vay để mua sắm tài sản cố định với thời hạn 4

năm nhưng ½ khoản nợ này sẽ phải được thanh

toán trong năm sau.

Với mỗi trường hợp trên bạn hãy phân biệt giữa nợ

ngắn hạn và nợ dài hạn tại ngày lập bảng cân đối

kế toán tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm 31/12

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 29: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

29

Vốn chủ sở hữu là các loại vốn thuộc quyền sở

hữu của chủ doanh nghiệp, của các thành viên

trong công ty liên doanh, hoặc các cổ đông trong

trong ty cổ phần.

Nguồn vốn này được hình thành từ phần vốn

góp của nhà đầu tư hoặc từ kết quả hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp và là một nguồn

tài trợ quan trọng đối với tài sản của doanh

nghiệp.

VỐN CHỦ SỞ HỮU (Owners’ Equity)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 30: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

30

Nguồn kinh phíVốn góp của các

nhà đầu tư, của

chủ sở

Các quỹ được

hình thành

trong quá trình

kinh doanh

Các khoản điều chỉnh như:

cổ phiếu quỹ, chênh lệch

đánh giá lại tài sản, chênh

lệch tỷ giá.

Thặng dư vốn cổ

phần

Vốn Khác

VỐN CHỦ

SỞ HỮU

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

VỐN CHỦ SỞ HỮU (Owners’ Equity)

Page 31: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

31

Bảng CĐKT của Vinamilk ngày 31/12/2011,

phần vốn chủ sở hữu.

Page 32: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

32

Thông tin trên BCĐKT đối với người sử dụng

-Vốn lưu động

- Vốn cố định

- Đòn bẩy tài chính

- Cơ cấu tài chính,…

Người sử dụng?

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 33: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

33

Các hạn chế của Bảng cân đối kế toán

Vấn đề đo lường:

Việc sử dụng giá gốc trong việc ghi nhận tài sản và

nợ phải trả chưa quan tâm nhiều đến yếu tố giá trị

tiền tệ theo thời gian và làm cho tình hình tài chính

của DN tại ngày lập Bảng cân đối kế toán vẫn chưa

thực sự được phản ảnh đúng đắn.

Tính đầy đủ của thông tin

Các tài sản khác của DN như: thương hiệu, tài năng

của nhân viên,…hiện nay vẫn chưa được thể hiện

trên Bảng cân đối kế toán mà đôi khi các tài sản này

lại là chủ yếu và có giá trị rất lớn đối với một số DN.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 34: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

34

Các hạn chế của Bảng cân đối kế toán

Việc trình bày thông tin:

Việc Bộ tài chính quy định mẫu Bảng cân đối

kế toán áp dụng chung cho nhiều loại hình

doanh nghiệp đã đặt một số doanh nghiệp có

những hoạt động kinh doanh đặc thù gặp rất

nhiều khó khăn trong vấn đề trình bày thông

tin, và đôi khi việc trình bày một cách áp đặt

như vậy có thể làm mất đi bản chất thực sự

của thông tin cung cấp.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 35: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

35

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Khái niệm

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo

tài chính tổng hợp thể hiện tình hình hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian

nhất định.

Income Statement

Page 36: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

36

Ý nghĩa

- Giúp người đọc đánh giá được về quy mô và hiệu quả

của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;

- Giúp đánh giá các chính sách tài chính, hoạt động mà

doanh nghiệp đang theo đuổi;

- Đánh giá mức độ cạnh tranh trong ngành nghề và lĩnh

vực mà doanh nghiệp đang hoạt động;

- Giúp người sử dụng ước tính khả năng tạo ra lợi

nhuận trong tương lai của doanh nghiệp,…

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Page 37: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

37

Các yếu tố của BCKQHĐKD

CHI PHÍ

DOANH THU,

THU NHẬP

TÌNH HÌNH KINH DOANH

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Page 38: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

38

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Nội dung

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

3. Doanh thu thuần về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

4. Giá vốn hàng bán

5. Lợi nhuận gộp về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

6. Doanh thu hoạt động tài chính

7. Chi phí tài chính

8. Chi phí bán hàng

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

10. Thu nhập khác

11. Chi phí khác

12. Lợi nhuận kế toán trước thuế

13. Thuế thu nhập doanh nghiệp

14. Lợi nhuận sau thuế

15. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Page 39: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

39

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NĂM 2011 CỦA VINAMILK

Page 40: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

40

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2011 CỦA VINAMILK

Page 41: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

41

Hạn chế của BCKQHĐKD

Tính phù hợp giữa doanh thu và chi phí

- Doanh thu được ghi nhận vào thời điểm phát sinh

nhưng một số khoản chi phí (ví dụ: CP khấu hao

TSCĐ) lại chưa thực sự phù hợp với doanh thu tạo ra

trong kỳ do TSCĐ bị chi phối bởi nguyên tắc giá gốc.

Ẩn chứa những rủi ro tiềm tàng

- Một số khoản CP (ví dụ: dự phòng) là những CP

ước tính phụ thuộc rất nhiều vào sự xét đoán của

người làm kế toán.

- Việc thay đổi một số các chính sách kế toán cũng

có thể tác động đến chi phí (VD: thay đổi PP tính giá

HTK, phương pháp khấu hao TSCĐ,…) có thể làm

cho thông tin thay đổi theo hướng có lợi cho DN…

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Page 42: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

42

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Khái niệm

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng

hợp thể hiện tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh

nghiệp trong suốt một khoảng thời gian nhất định hay

nói cách khác báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện luồng

tiền được hình thành và luồng tiền được sử dụng của

doanh nghiệp trong một khung thời gian nhất định.

Statement of Cash Flows

Page 43: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

43

Ý nghĩa

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp cho người đọc có được

những hiểu biết về sự vận động của các luồng tiền trong

doanh nghiệp mà trên Bảng cân đối kế toán chỉ cung cấp

số dư tại thời điểm báo cáo và không thể hiện sự vận

động này. Báo cáo này còn giúp người đọc trong việc dự

báo các luồng tiền trong tương lai phục vụ cho mục đích

quản trị và ra quyết định kinh tế.

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Statement of Cash Flows

Page 44: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

44

Nguyên tắc lập

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập trên cơ sở tiền mặt

(cash basic) tức là dựa trên dòng tiền thực tế thu vào và

dòng tiền thực tế chi ra trong một kỳ. Và theo đó, nguồn tiền

được hình thành sẽ được ghi số dương, việc sử dụng tiền

được ghi số âm trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Nguyên tắc này khác với nguyên tắc cơ sở dồn tích

(accrual basic) dùng để lập BCĐKT và BCKQHĐKD.

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Statement of Cash Flows

Page 45: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

45

Nội dung của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Statement of Cash Flows

Page 46: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

46

Cash Flows from Operating Activities

1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

Có 2 phương pháp để lập:

- Phương pháp trực tiếp

- Phương pháp gián tiếp

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Page 47: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

47

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

Phương pháp trực tiếp

Thu vào từ hoạt động kinh doanh (+)

Chi ra cho hoạt động kinh doanh (-)

Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD

Cash Flows from Operating Activities (direct method)

Page 48: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

48

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

Phương pháp trực tiếp

Các giao dịch thuộc về dòng tiền từ hoạt động

kinh doanh bao gồm: tiền thu được từ bán

hàng và cung cấp dịch vụ (+), tiền chi trả cho

người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (-), tiền

thanh toán lương cho nhân viên (-), tiền chi trả

lãi vay (-), tiền chi nộp thuế (-),...

Cash Flows from Operating Activities (direct method)

Page 49: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

49

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Ví dụ 9.3:

-Tiền thu từ bán hàng trong kỳ là 5.000 triệu đồng

- Tiền chi trả cho nhà cung cấp là 2.000 triệu đồng

- Tiền chi trả lương nhân viên là 1.000 triệu đồng

- Tiền chi trả lãi vay 300 triệu đồng

- Tiền chi nộp thuế TNDN là 200 triệu đồng

Yêu cầu: Lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp

phần lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

Cash Flows from Operating Activities (direct method)

Page 50: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

50

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Phương pháp gián tiếp

Lợi nhuận kế toán trước thuế

(-) Doanh thu, (+) Chi phí không bằng tiền

(+/-) Sự thay đổi của vốn lưu động

Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD

Điều chỉnh

Điều chỉnh

Cash Flows from Operating Activities (indirect method).

Page 51: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

51

BCLCTT của Vinamilk năm 2011

Page 52: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

52

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Ví dụ:

-Lợi nhuận kế toán trước thuế là 1.000 triệu đồng

- Chi phí khấu hao trong kỳ 300 triệu đồng

- Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi là 200 triệu đồng

- Lãi từ hoạt động đầu tư 100 triệu đồng

- Tăng nợ phải thu 100 triệu đồng

- Giảm hàng tồn kho 400 triệu đồng

- Tăng nợ phải trả 300 triệu đồng

- Tiền chi trả lãi vay là 300 triệu đồng

- Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 200 triệu đồng

Yêu cầu: Lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp phần

lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

Cash Flows from Operating Activities (indirect method).

Page 53: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

53

Cash flows from Investment

2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Hoạt động đầu tư là các hoạt động liên

quan đến đầu tư vốn ra bên ngoài doanh

nghiệp và các hoạt động mua sắm, xây

dựng các tài sản dài hạn, tiền lãi, cổ tức,

lợi nhuận có được từ hoạt động đầu tư,…

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Page 54: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

54

2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Thu vào từ hoạt động đầu tư (+)

Chi ra cho hoạt động đầu tư (-)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động ĐT

Cash flows from Investment

Page 55: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

55

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Ví dụ:

-Tiền chi mua máy móc thiết bị là 2.000 triệu đồng

- Tiền thu do bán ô tô cũ sử dụng cho hoạt động bán hàng là

300 triệu đồng. Chi phí thanh lý bằng tiền là 50 triệu đồng.

- Tiền chi góp vốn vào một công ty liên kết 600 triệu đồng

- Tiền chi cho vay trung hạn là 500 triệu đồng

- Tiền lãi từ cho vay là 400 triệu đồng

- Cổ tức được chia trong năm 40 triệu đồng

Yêu cầu: lập BCLCTT phần lưu chuyển tiền từ hoạt động

đầu tư

Cash flows from Investment

Page 56: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

56

3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Hoạt động tài chính là các hoạt động

liên quan đến việc huy động vốn, thanh

toán các khoản nợ, tiền lãi, cổ tức, lợi

nhuận chi trả cho hoạt động huy động

vốn,…

Cash flows from Financing Activities

Page 57: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

57

Thu vào từ hoạt động tài chính (+)

Chi ra cho hoạt động tài chính (-)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động TC

3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Cash flows from Financing Activities

Page 58: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

58

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Ví dụ:

-Tiền thu được từ phát hành cổ phiếu 1.200 triệu đồng

- Tiền vay dài hạn để mua sắm tài sản cố định 800 triệu đồng

- Tiền chi trả nợ vay dài hạn trong kỳ 700 triệu đồng

- Tiền chi trả cổ tức trong năm 200 triệu đồng.

Yêu cầu: lập BCLCTT phần lưu chuyển tiền từ hoạt động tài

chính

Cash flows from Financing Activities

Page 59: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

59

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Tiền và tương

đương tiền

đầu kỳ

=Lưu chuyển

tiền thuần

trong kỳ

+Tiền và tương

đương tiền

cuối kỳ

Page 60: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

60

BCLCTT của Vinamilk năm 2011

Page 61: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

61

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Khái niệm

Thuyết minh báo cáo tài chính dùng để mô tả mang tính

tường thuật, diễn giải các chính sách kế toán áp dụng,

các giao dịch, sự kiện và phân tích chi tiết số liệu được

trình bày trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như

các thông tin cần thiết khác nhằm làm cho báo cáo tài

chính đạt được các yêu cầu về chất lượng khi cung cấp

cho những người sử dụng báo cáo.

Explanatory notes to the financial statement

Page 62: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

62

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Cấu trúc của Bản thuyết minh BCTC

Bản thuyết minh báo cáo tài chính của một doanh

nghiệp cần phải có các nội dung sau đây:

- Đưa ra các thông tin về cơ sở dùng để lập và trình bày

báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được

lựa chọn và áp dụng

- Trình bày các thông tin theo quy định của chuẩn mực

kế toán

- Cung cấp các thông tin bổ sung chưa được trình bày

trong các báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết

cho việc trình bày trung thực và hợp lý.

Explanatory notes to the financial statement

Page 63: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

63

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ví dụ về các thông tin khác cần được công bố

thêm:

-Thay đổi chính sách kế toán

- Các cam kết và các khoản nợ tiềm tàng

- Các sự kiên phát sinh sau ngày kết thúc niên độ

- Thông tin bộ phận,…

Explanatory notes to the financial statement

Page 64: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

64

Page 65: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

65

Page 66: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

66

Page 67: Chuong 9  Kế toán hệ thống báo cáo tài chính

67

Tóm tắt chương 9

- Báo cáo tài chính là nguồn thông tin kế toán chủ

yếu cho các đối tượng sử dụng thông tin để ra các

quyết định thích hợp.

- Vấn đề nhận dạng người sử dụng thông tin là ai?

thông tin nào cần thiết? mức độ cần cung cấp? từ

đó xác định yêu cầu của chuẩn mực trong việc

cung cấp thông tin.

- Thông tin của báo cáo tài chính gắn liền với mục

tiêu là tạo ra được tính hữu ích cao nhất cho các

đối tượng sử dụng khác nhau.

bản chất cung cấp thông tin hữu ích là nền tảng của mọi vấn đề về BCTC