chương 4 cảm biến đo nhiệt độ
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ĐO LƯỜNG CẢM BIẾNĐO LƯỜNG CẢM BIẾN
Đề Tài : Cảm Biến Nhiệt Độ
Lớp : Điện Tử 3_K5
Sinh viên: Đồng Văn Bình.
Nguyễn Đức Giang.
Vũ Thị Thùy Anh
Lê Văn Sao
Nguyễn Văn Tuấn
Nguyễn Công Hùng
Phùng Văn Khanh
Vũ Viết Tuấn
Trần Văn Hưng
1Ha Noi University Of Industry17/04/23
Nhiệt điện trở NTC4
Tổng Quan1
Nhiệt điện trở kim loại2
Ic đo nhiệt độ3
Nhiệt điện trở PTC5
Nội DungNội Dung
Cặp nhiệt điện6
2Ha Noi University Of Industry17/04/23
1. Tổng quan
Cảm biến nhiệt độ là thiết bị được dùng để đo nhiệt độ của đối tượng.
Các cảm biến này cảm nhận sự thay đổi nhiệt độ và cho tín hiệu ngõ ra một trong hai dạng: thay đổi điện áp hoặc thay đổi điện trở.
Để lựa chọn cảm biến cho một ứng dụng cụ thể thì cần xem xét: độ chính xác, khoảng đo, thời gian đáp ứng và môi trường làm việc.
Cảm biến nhiệt độ được phân thành 2 loại:Cảm biến loại tiếp xúc
Cảm biến loại không tiếp xúc (đo bức xạ nhiệt)
3Ha Noi University Of Industry17/04/23
1. Tổng quan
Cảm biến loại tiếp xúc:Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Nhiệt điện trở
• RTD
• Thermistor
IC đo nhiệt độ
Cảm biến loại không tiếp xúcNhiệt kế hồng ngoại
• Đo nhiệt độ bằng cách nhận năng lượng hồng ngoại được phát ra từ vật liệu
4Ha Noi University Of Industry17/04/23
1. Tổng quan
5Ha Noi University Of Industry17/04/23
THANG ĐOTHANG ĐO
THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
Celsius Fahrenheit
Kelvin Rankine
6Ha Noi University Of Industry17/04/23
[°F] = [°C] · 9/5 + 32
[°C] = ([°F] - 32) · 5/9
[K] = [°C] + 273.15
[°R] = [°F] + 459.67
Kelvin
Celsius
Fahrenheit
Rankine
THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
7Ha Noi University Of Industry17/04/23
Đo nhiệt độ trong lòng vật rắn
Thông thường cảm biến được trang bị một lớp vỏ bọc bên ngoài.
Để đo nhiệt độ của một vật rắn bằng cảm biến nhiệt độ, từ bề mặt của vật người ta khoan một lỗ nhỏ đường kính bằng r và độ sâu bằng L.
Lỗ này dùng để đưa cảm biến vào sâu trong chất rắn
17/04/23 Ha Noi University Of Industry 8
Để tăng độ chính xác của kết quả phải đảm bảo hai điều kiện:
Chiều sâu của lỗ khoan phải bằng hoặc lớn hơn gấp 10 lần đường kính của nó (L≥ 10r).
Giảm trở kháng nhiệt giữa vật rắn và cảm biến bằng cách giảm khoảng cách giữa vỏ cảm biến và thành lỗ khoan. khoảng cách giữa vỏ cảm biến và thành lỗ khoan phải được lấp đầy bằng một vật liệu dẫn nhiệt tốt.
17/04/23 Ha Noi University Of Industry 9
Đo nhiệt độ trong lòng vật rắn
2. Nhiệt điện trở (Resistance Temperature Detectors)
Cấu tạo:Dây kim loại làm từ Đồng, Nikel, Platinum,…được quấn tùy theo hình dáng của đầu đo. Có 2 loại cơ bản: loại dây quấn và loại màn mỏng
Thông dụng nhất của RTD là loại Pt 100Thường có loại 2 dây, 3 dây và 4 dây
10Ha Noi University Of Industry17/04/23
2. Nhiệt điện trở (Resistance Temperature Detectors
bạch kim thay đổi trở
khángvới nhiệt độ
Rosemount’s Series 78, 88
Rosemount’s Series 68, 58Series 65
Two common types of RTD elements:
Wire-wound sensing elementThin-film sensing element
» Hoạt động phụ thuộc vào đặc tính cố hữu của kim loại (thường Platinum) điện trở để thay đổi dòng chảy khi kim loại trải qua một sự thay đổi về nhiệt độ.»Nếu chúng ta có thể đo điện trở trong các kim loại, chúng ta biết nhiệt độ!
10Ha Noi University Of Industry17/04/23
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
R
12Ha Noi University Of Industry17/04/23
2. Nhiệt điện trở (RTD)
Nguyên lý:Khi nhiệt độ tăng, điện trở hai đầu dây kim loại tăng
Đồ thị quan hệ giữa điện trở và nhiệt độ
13Ha Noi University Of Industry17/04/23
2. Nhiệt điện trở (Resistance Temperature Detectors
How does a RTD works?Thay đổi trở kháng.Những thay đổi điện trở của dây bạch kim có thể được xấp xỉ bằng một đường cong lý tưởng -- the IEC 751
0
50
100
150
200
250
300
350
-400 -200 0 200 400 600 800R
esi
stance
(O
hm
s)
Temperature (oC)
oC Ohms0 100.0010 103.9020 107.7930 111.67
Nhiệt độ so với Bảng xếp hạng:
IEC 751
IEC751
IEC 751 Constants are :- A = 0.0039083, B = - 5.775 x 10 -7, If t>=0°C, C=0, If t<0, C = - 4.183 x 10 -12
Example: RT = R0 [1 + At + Bt2 + C(t-100)t3]= 103.90
14Ha Noi University Of Industry17/04/23
IEC 751 Curve
tiêu chuẩn đường cong IEC 751 (được lập trình trong tất cả các máy phát) mô tả một kháng vs mối quan hệ nhiệt độ lý tưởng cho Pt100 = 0.00385 RTDs.
Nhiệt độ (oC)
Tín
h k
hán
g (
Oh
ms)
Dung sai lớp B
Standard IEC 751 CurveClass B Tolerance
Standard IEC 751 CurveClass B Tolerance
0.8oC at -100oC
0.3oC at 0oC
0.8oC at 100oC
1.3oC at 200oC
1.8oC at 300oC
2.3oC at 400oC
(Khả năng thay thế cảm biến lỗi)
Mục đích là để tìm ra những đường cong RTD thực là như thế, và lập trình lại máy phát để sử dụng các đường cong "thực
sự"!
Mỗi RTD là hơikhác nhau - họ không phải là lý tưởng!
Mỗi RTD là hơikhác nhau - họ không phải là lý tưởng!
2. Nhiệt điện trở (RTD)
15Ha Noi University Of Industry17/04/23
Kết quả phần phát không đúng với nhiệt độ ban đầu.
212°F212°FProcess
Temperature
138.8 138.8
RTD Trở kháng:
Truyền phátInput:
R vs. T Curve of BẤT ĐỘNG RTDBẤT ĐỘNG RTD
Nếu chúng ta có thể nói máy phát hình dạng của đường cong RTD, chúng ta có thể loại bỏ các lỗi thay thế cho nhau!
Các đường cong được lập trình trong mỗi xmtr là IEC 751 - là
RTD đường cong lí tưởng
Với một RTD, so với mối quan hệ nhiệt độ của cảm biến không là đường cong giống như được lập trình vào máy phát
The TransmitterTranslates 138.8 into 213.4°F213.4°F
Using the IEC 751
Đường cong phần phát không giống kết quả đường cong RTD.
Kết quả??Kết quả??
2. Nhiệt điện trở (RTD)
16Ha Noi University Of Industry17/04/23
Pt100 a385 Temp vs Resistance
real sensorcurve
standard IEC 751 curve
sensor matchedcurve in tx
Trở
kh
áng
Temperature
Một phương trình thứ tự thứ tư có thể được lập trình vào máy phát thông minh để không theo độ cong cảm biến lý tưởng , chỉ cần nhập bốn hằng số sử dụng 275.
Kết quả phần phát gần bằng với nhiệt độ ban đầu.Đường cong phần phát giống kết quả đường cong RTD lí tưởng
Kết quả??Kết quả??
Ro = 99.9717 = 0.00385367 = 0.172491 = 1.61027
TagTag
Loại bỏ lỗi hoán đổi cảm biến
2. Nhiệt điện trở (RTD)
17Ha Noi University Of Industry17/04/23
Rt = Ro + Ro[t-(0.01t-1)(0.01t)-(0.01t-1)(0.01t)3]
Rt = Ngưỡng nhiệt độ t (° C)Ro = Cảm biến riêng liên tục (ngưỡng tại t = 0 ° C) = Cảm biến riêng liên tục = Cảm biến riêng liên tục = Cảm biến riêng liên tục (If t >=0°C, then = 0)
IEC 751 Curve
Temperature (oC)
Res
ista
nce
(
)
Class B Tolerance
• Máy phát không sử dụng 751 đường cong tiêu chuẩn IEC.
• Thay vào đó, các hằng số Callendar-Van Dusen có thể được sử dụng trong các phương trình dưới đây để tạo ra các đường cong cảm biến thực sự.
• Hoặc, thực tế IEC 751 hằng số A, B, và C có thể được sử dụng trong tiêu chuẩn IEC 751 phương trình nếu biết.
• Máy phát không sử dụng 751 đường cong tiêu chuẩn IEC.
• Thay vào đó, các hằng số Callendar-Van Dusen có thể được sử dụng trong các phương trình dưới đây để tạo ra các đường cong cảm biến thực sự.
• Hoặc, thực tế IEC 751 hằng số A, B, và C có thể được sử dụng trong tiêu chuẩn IEC 751 phương trình nếu biết.
Kết hợp cảm biến - Lập bản đồ các đường cong RTD sản
4th Order Callendar-Van
Dusen Equation
2. Nhiệt điện trở (RTD)
18Ha Noi University Of Industry17/04/23
Ảnh hưởng của sự tự đốt nóng :
δ : hệ số tiêu tán công suất [mW/ °C]PD : công suất tiêu tán [mW] Độ nhạy [Ω/ °C]:
T
IR
T
PD
2
0RS
NHIỆT ĐIỆN TRỞ KIM LOẠI
19Ha Noi University Of Industry17/04/23
2. Nhiệt điện trở (RTD)
• Nhiệt điện trở kim loại thường có dạng dây hoặc màng mỏng kim loại có điện trở suất thay đổi nhiều theo nhiệt độ.
Thường được làm bằng platin,niken, đôi khi sử dụng đồng và vonfram
PHÂN LOẠI NHIỆT ĐIỆN TRỞ KIM LOẠIPHÂN LOẠI NHIỆT ĐIỆN TRỞ KIM LOẠI
20Ha Noi University Of Industry17/04/23
2. Nhiệt điện trở (RTD)
21Ha Noi University Of Industry17/04/23
2. Nhiệt điện trở (RTD)
2. Nhiệt điện trở (RTD)
Cách đấu dây cho RTD 2 dây
3 dây- Giảm sai số đo- Các dây phải có cùng chiều dài và
vật liệu- Dây nối có thể dài đến 600m
22Ha Noi University Of Industry17/04/23
2. Nhiệt điện trở (RTD)
Cách đấu dây cho RTD 4 dây
- Độ chính xác và độ tin cậy tốt nhất- Không có sai số hệ thống- Bù hoàn toàn ảnh hưởng của sai số
23Ha Noi University Of Industry17/04/23
phần tử cảm biến
Red
Red
White
Red
WhiteWhite
Black
GreenGreen
White
Why use a 2-, 3-, or 4- wire RTD?
– 2dây: chi phí thấp nhất - ít được sử dụng do lỗi cao từ điện trở dây dẫn
– 3 dây: Cân bằng chi phí và hiệu suất. Tốt dây bồi thường dẫn
– 4 dây: Về mặt lý thuyết phương pháp tốt nhất dẫn dây điện bồi thường (bù đắp đầy đủ), các giải pháp chính xác nhất. Chi phí cao nhất.
4dây RTD
Thường sử dụng dây đồng để mở rộng từ các bộ cảm biến
2. Nhiệt điện trở (RTD)
24Ha Noi University Of Industry17/04/23
2-wire or 4-wire RTD ?• Nếu phần tử cảm biến là ở 20 ° C,
• Điều gì sẽ là nhiệt độ đo được ở cuối của dây mở rộng bằng cách sử dụng 2 dây
• Điều gì sẽ là nhiệt độ đo được ở cuối của dây mở rộng bằng cách sử dụng 4 dây
Red
White
2 dây RTD6 mét mở rộng đồng
dây, chì kháng =
0,06 ohms / mét
(1 ohm = 2,5 độ C khoảng)Phần tử cảm biến
Lỗi cho một loại 2 dây:0,06 x 6 x 2 = 0,72 ohms hoặc 1.8 độ CĐiều này có nghĩa là nhiệt độđo ở cuối của cáp sẽ là 21,8 độ C
Lỗi cho một loại4 dâyNhư các điện trở chì có thể được tính cho nhiệt độ đo được ở cuối của cáp sẽ là 20.0 độ C
2. Nhiệt điện trở (RTD)
25Ha Noi University Of Industry17/04/23
• Hỗ trợ khả năng sao lưu nóng• Hai thành tố cho biết thêm chỉ có 5 $ trong đơn
tố RTD• Giảm nguy cơ thất bại của một điểm nhiệt độ• Hỗ trợ chênh lệch nhiệt độ đo
Hai phần tử RTD có sẵn
Red
Red
White
Black
RedRed
Green
BlueBlue
White
Hai phần tử:RTD 3 dây
2. Nhiệt điện trở (RTD)
26Ha Noi University Of Industry17/04/23
2. Nhiệt điện trở (RTD)
27Ha Noi University Of Industry17/04/23
2. Nhiệt điện trở (RTD)
28Ha Noi University Of Industry17/04/23
RTD công nghiệp
2. Nhiệt điện trở (RTD)
29Ha Noi University Of Industry17/04/23
17/04/23 Ha Noi University Of Industry 30
2. Nhiệt điện trở (RTD)
Điện trở dây cuốn R~ 1000Ω ở 00C
Điện trở bề mặt - Vật liệu Ni, Fe-Ni, Pt- Chế tạo bằng quang khắc- Dán trên bề mặt- Tỉ lệ bề mặt/ diện tích cao
2. Nhiệt điện trở (RTD)
Ứng dụng RTDMáy lạnh, máy điều hòa
Chế biến thực phẩm
Bếp, lò nướng
Ngành dệt
Gia công vật liệu
Vi điện tử
Đo nhiệt độ khí, gas, chất lỏng
31Ha Noi University Of Industry17/04/23
2. Nhiệt điện trở (RTD)
Ưu điểm của RTDTuyến tính trên khoảng rộng
Chính xác cao
Ổn định với nhiệt độ cao
Nhược điểm của RTDĐáp ứng chậm hơn cặp nhiệt điện
Đắc tiền hơn cặp nhiệt điện
Ảnh hưởng bởi sốc và rung
Yêu cầu 3 dây hoặc 4 dây
32Ha Noi University Of Industry17/04/23
3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
AD 22100
LM 35
DS 18B20 TC 74
LM75 LM 335
33Ha Noi University Of Industry17/04/23
IC CẢM B3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘN NHIỆT ĐỘ
CẤU TẠO CẢM BIẾN NHIỆT BÁN DẪN
Hầu hết các cảm biến IC sử dụng tính chất cơ bản của các lớp tiếp xúc PN là hàm của nhiệt độ
34Ha Noi University Of Industry17/04/23
HÀM PHỤ THUỘC ĐIỆN TRỞ VÀO NHỆT HÀM PHỤ THUỘC ĐIỆN TRỞ VÀO NHỆT ĐỘĐỘ
R0 là hằng số, ΔEg là độ rộng vùng cấmkB là hằng số Boltzmann là 1 đại lượng chuyển đổi cơ bản giữa nhiệt độ và năng lượng
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘBIẾN NHIỆT ĐỘ
35Ha Noi University Of Industry17/04/23
CẢM BIẾN NHIỆT LM35
4-30 VDC
GND
OUTIC
10 mV/°C
IC LM35 có điện áp ra tỉ lệ trực tiếp tới nhiệt độ thang đo °C, điện áp ngõ ra là 10mv/ °C và sai số không tuyến tính là ±1.8 mV cho toàn thang đo. Điện áp nguồn nuôi thay đổi từ 4-30 VDC
36Ha Noi University Of Industry17/04/23
CẢM BIẾN NHIỆT LM35
Nhiệt độ (0C) Trở kháng của cảm biến (k)
0 29.490
25 10.000
50 3.893
75 1.700
100 0.817
Trở kháng của bộ cảm biến nhiệt theo nhiệt độ
37Ha Noi University Of Industry17/04/23
CẢM BIẾN NHIỆT LM35
LM35A
LM35
LM35CA
LM35C
LM35D
-55 150 °C
-55 150 °C
-40 110 °C
-40 110 °C
0 100 °C
+1.0 °C
+1.5 °C
+1.0 °C
+1.5 °C
+2.0 °C
10 mV/F
10 mV/F
10 mV/F
10 mV/F
10 mV/F
MÃ SP DẢI T °C ĐỘ CHÍNH XÁC ĐẦU RA
IC CẢM BIẾN NHIỆT HỌ LM35
38Ha Noi University Of Industry17/04/23
CẢM BIẾN NHIỆT LM35
MẠCH KẾT NỐI CẢM BIẾN
ADCLM35
VCC
GND
VI XỬ LÝ HIỂN THỊ
39Ha Noi University Of Industry17/04/23
CẢM BIẾN NHIỆT AD22100
CHUẨN 8 PIN CHUẨN TO-92
40Ha Noi University Of Industry17/04/23
CẢM BIẾN NHIỆT AD22100
AD22100 có hệ số nhiệt độ 22,5 mV/ °C .Điện áp ngõ ra có công thức
Vout=(V+/5v)*(1.375v + 22.5mV/ °C *T)
V : Là điện áp cấpT : nhiệt độ cần đo
41Ha Noi University Of Industry17/04/23
CẢM BIẾN NHIỆT AD22100
CÁC LOẠI CẢM BIẾN HỌ AD2210
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘBIẾN NHIỆT ĐỘ
42Ha Noi University Of Industry17/04/23
CẢM BIẾN NHIỆT AD22100
MẠCH KẾT NỐI CẢM BIẾN
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘBIẾN NHIỆT ĐỘ
43Ha Noi University Of Industry17/04/23
CẢM BIẾN NHIỆT LM75IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘBIẾN NHIỆT ĐỘ
44Ha Noi University Of Industry17/04/23
Ngõ ra điện áp
Ngõ ra dòng điện
Ngõ ra so sánh
Một số IC khác
45Ha Noi University Of Industry17/04/23
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘBIẾN NHIỆT ĐỘ
LM35/LM45Điện áp ngõ ra tỉ lệ với nhiệt độ (10 mV/ oC)
Khoảng đo và độ chính xác
• LM35: Từ -55 oC đến +150 oC, ±1 oC
• LM45: Từ -20 oC đến +100 oC, ±3 oC
Dùng điện trở kéo xuống ở chân ngõ ra để đo được nhiệt độ dưới 0 oC
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘBIẾN NHIỆT ĐỘ
46Ha Noi University Of Industry17/04/23
LM35/LM45Đo nhiệt độ dưới 0 oC
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘBIẾN NHIỆT ĐỘ
47Ha Noi University Of Industry17/04/23
Một số IC khácLM20:
• Điện áp ra tỉ lệ nghịch với nhiệt độ oC (-11.7mV/oC)
LM135, LM235, LM335:
• Đo nhiệt độ tuyệt đối (K) với hệ số dương (+10mV/K)
LM34:
• Điện áp ngõ ra tỉ lệ với nhiệt độ oF (10mV/oF)
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘBIẾN NHIỆT ĐỘ
48Ha Noi University Of Industry17/04/23
Một số IC khácLM50:
• Ngõ ra tỉ lệ với nhiệt độ oC (+10mV/oC) + 500mV
• Đo được nhiệt độ âm không cần điện trở kéo xuống
LM60:
• Ngõ ra tỉ lệ với nhiệt độ oC (+6.25mV/oC) + 424mV
• Nguồn cung cấp có thể +2.7 V
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘBIẾN NHIỆT ĐỘ
49Ha Noi University Of Industry17/04/23
Dòng điện ngõ ra tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối
Độ nhạy được điều chỉnh bằng điện trở ngoài
Chỉ cần cấp nguồn 1.2 V là IC hoạt động được
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NHIỆT ĐỘ
50Ha Noi University Of Industry17/04/23
LM 26/LM271 ngõ ra tương tự
1 ngõ ra so sánh
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘBIẾN NHIỆT ĐỘ
51Ha Noi University Of Industry17/04/23
LM 561 ngõ ra tương tự
2 ngõ ra so sánh
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘBIẾN NHIỆT ĐỘ
52Ha Noi University Of Industry17/04/23
Ic cảm biến nhiệt DS18B20
Lấy nhiệt độ theo giao thức 1 dây (1wire)+ Cung cấp nhiệt độ với độ phân giải config 9,10,11,12 bit, tùy theo sử dụng. Trong trường hợp không config thì nó tự động ở chế độ 12 bit.Thời gian chuyển đổi nhiệt độ tối đa là 750ms cho mã hóa 12 bit
Có thể đo nhiệt độ trong khoảng -55 -> +125°C. Với khoảng nhiệt độ là -10°C to +85°C thì độ chính xác ±0.5°C,±0.25°C ,±0.125°C,±0.0625°C. theo số bít config.
IC 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
53Ha Noi University Of Industry17/04/23
Ic cảm biến nhiệt DS18B20
Có chức năng cảnh báo nhiệt khi nhiệt độ vượt ngưỡng cho phép. Người dùng có thể lập trình chức năng này cho DS18B20. Bộ nhớ nhiệt độ cảnh báo không bị mất khi mất nguồn vì nó có một mã định danh duy nhất 64 bit chứa trong bộ nhớ ROM trên chip (on chip), giá trị nhị phân được khắc bằng tia laze.
3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
54Ha Noi University Of Industry17/04/23
Ic cảm biến nhiệt DS18B20
Cảm biến nhiệt độ DS18B20 có mã nhận diện lên đến 64-bit, vì vậy bạn có thể kiểm tra nhiệt độ với nhiều IC DS18B20 mà chỉ dùng 1 dây dẫn duy nhất để giao tiếp với các IC này.Với DS18B20 bạn hoàn toàn có thể tạo cho mình mạch cảm biến nhiệt độ theo ý muốn.+ Điện áp sử dụng : 3 – 5.5 V
+ Dòng tiêu thụ tại chế độ nghỉ rất nhỏ.
IC 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
55Ha Noi University Of Industry17/04/23
Sơ đồ bộ nhớ của ds18b20
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
56Ha Noi University Of Industry17/04/23
Các byte thứ 5 của bộ nhớ đệm có chức năng đăng ký cấu hình (config) cho ds18b20, và các bít được tổ chức như sau:
Các bit từ 0 đến 4 luôn được đọc giá trị là 1, bít số 7 luôn được đọc giá trị là 0. Cấu hình độ phân giải cho ds18b20 được quyết định bởi R1 và R0 ta
có bảng thiết lập như sau.
3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
57Ha Noi University Of Industry17/04/23
17/04/23 Ha Noi University Of Industry 58
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
Giao tiếp với phần cứng.
17/04/23 Ha Noi University Of Industry 59
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
17/04/23 Ha Noi University Of Industry 60
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
Dùng D đặt DQ xuống mức thấp trong khoảng thời gian tối thiểu là 480 μS. Giải phóng DQ khỏi mức thấp, điện trở kéo lên sẽ tự đưa DQ lên mức cao. Khi DS18B20 phát hiện xung mức cao, nó sẽ chờ từ15-60 μS và DS18B20 sẽ kéo DQ xuống mức thấp trong khoảng thời gian từ60-240 μS. Bắt được tín hiệu này tức là DS18B20 săn sàng.
17/04/23 Ha Noi University Of Industry 61
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
DS18B20 có hai dạng rãnh viết: viết 0 và viết 1 .Mỗi rãnh viết không được dài quá 60 μS, và giữa 2 rãnh viết liên tiếp phải cách nhau ít nhất 1 μS. Quá trình viết như sau: (viết hai giá trị 0 và 1 liên tiếp nhau)- Đặt DQ xuống giá trị 0 trong 15 μS rồi đặt bit cần viết lên và delay 15-45 Μs nữa. Đặt DQ lên mức cao trong 1 μS.-Sau đó lại đặt DQ xuống giá trị 0 trong khoảng nhỏ hơn 15 μS rồi đặt bit cần viết
tiếp theo lên .Delay 15-45 μS nữa.Mỗi rãnh đọc không được dài quá 60 μS, và giữa 2 rãnh đọc liên tiếp phải cách
nhau ít nhất 1 μS.
17/04/23 Ha Noi University Of Industry 62
Quá trình đọc như sau: (đọc hai giá trị 0 và 1 liên tiếp nhau)-Đặt DQ xuống giá trị 0 trong khoảng lớn hơn 1 μS (khoảng 1-3 μS) rồi lấy mẫu về
cho D trong khoảng thời gian nhỏ hơn 15 μS kể từ lúc bắt đầu của rãnh.Đặt DQ lên mức cao trong 1 μS.-Sau đó lại đặt DQ xuống giá trị 0 trong khoảng lớn hơn 1 μS (khoảng 1-3 μS) rồi
lấy mẫu về cho D (ở đ y là 1) trong khoảng thời gian nhỏ hơn 15 μS kể từ lúc bắt đầu của rãnh.
3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
Ic cảm biến nhiệt DS18B20
Sơ đồ khi sử dụng một cảm biến.
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
63Ha Noi University Of Industry17/04/23
Ic cảm biến nhiệt DS18B20
Sơ đồ khi mắc nhiều cảm biến. (Chúng ta cũng chỉ cần 1 dây để lấy mẫu nhiệt độ).
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
64Ha Noi University Of Industry17/04/23
Ưu điểmTuyến tính cao
Ngõ ra thay đổi lớn
Rẻ tiền
Khuyết điểmĐo dưới 250 0C
Đáp ứng chậm
Yêu cầu nguồn cung cấp
Tự phát nóng
IC CẢ 3.IC CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NHIỆT ĐỘ
65Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors (Thermally sensitive resistor)
Cấu tạo:Được làm bằng các ôxít kim loại: Niken, Mangan, côban, … được phủ bởi nhựa hoặc thủy tinh
Phân loại:Hệ số nhiệt âm - NTC ( Negative Temperature Coefficient)
Hệ số nhiệt dương - PTC (Positive Temperature Coefficient)
Ký hiệu:
66Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
NTC Thermistor
PTC Thermistor
67Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
Đặc tính
NTC Thermistor PTC Thermistor
68Ha Noi University Of Industry17/04/23
ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG THERMISTOR
Mô hình đơn giản biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ và điện trở:
T= k * R
K>0: Thermistor có hệ số nhiệt dương PTC
K<0: Thermistor có hệ số nhiệt âm NTC
69Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG NTC,PTC
DÂY CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NTC DÂY CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ PTC
70Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG NTC,PTC
Thermistor
Điện áp
Dòng Điện
Dòng Điện
Thời Gian
Điện Trở
Nhiệt Độ
71Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG NTC,PTC
CHẾ ĐỘ ĐIỆN ÁP – DÒNG ĐIỆN
72Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
HÀM PHỤ THUỘC ĐIỆN TRỞ VÀO NHỆT HÀM PHỤ THUỘC ĐIỆN TRỞ VÀO NHỆT ĐỘĐỘ
T : nhiệt độ thermistor (K) R : điện trở thermistor (Ω) tại T R0 : điện trở thermistor (Ω) tại T0 B : hằng số phụ thuộc vật liệu thermistor (thường ký hiệu BT1/T2 , ví dụ B25/85 = 3540K )
ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG NTC,PTC
73Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG NTC,PTC
TUYẾN TÍNH HÓA ĐẶC TRƯNG CỦA THERMISTOR
Sử dụng điện trở mắc song song
( hoặc nối tiếp )
74Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG NTC,PTC
75Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
4. Thermistors
Đo nhiệt độ Điều khiển
Đo mức chất lỏng
76Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
Bù nhiệt độ
77Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
Ứng dụngNTC
• Dùng để đo nhiệt độ, điều khiển nhiệt độ, bù nhiệt độ:
– Các đồ điện trong nhà: tủ lạnh, máy giặt, nồi cơm điện, máy sấy tốc, …
– Trong điện tử công nghiệp: các bộ ổn định nhiệt độ, các bộ bù nhiệt độ, …
– Trong viễn thông: dùng để đo và bù nhiệt độ cho điện thoại di động
• Cảm biến mức chất lỏng
– Dựa vào sự khác nhau của hằng số tiêu tán nhiệt độ trong nước và không khí hoặc hơi, …
78Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
Ứng dụngPTC
• PTC công suất
– Làm cầu chì: bảo vệ ngắn mạch/quá tải
– Làm công tắc: khởi động động cơ, khử từ, thời gian trễ
– Bộ gia nhiệt
– Chỉ thị mức
• Cảm biến
– Nhiệt độ: bảo vệ quá nhiệt, đo và điều khiển
– Nhiệt độ giới hạn: bảo vệ động cơ, bảo vệ quá nhiệt
79Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
Ưu điểmĐáp ứng nhanh
Điện trở thay đổi nhiều
Điện trở cao
• Loại bỏ vấn đề điện trở dây dẫn
Giá thành thấp hơn RTD
Chịu được rung và sốc
Khuyết điểmPhi tuyến
Khoảng đo hẹp
Điện trở cao Phát nóng chính bản thân
Ít ổn định hơn RTD80Ha Noi University Of Industry17/04/23
ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG NTC,PTC
KẾT LUẬN
+Nhạy với thang đo nhỏ
+ Độ chính xác cao
+ Ổn định, tin cậy
+Tầm hoạt động giới hạn
+ Quan hệ RT phi tuyến
+ Các thiết bị gia đình
+ Trong xe hơi
+ Trong công nghiệp
+ Viễn thông
81Ha Noi University Of Industry17/04/23
4. Thermistors
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Cấu tạoĐược làm bằng 2 vật liệu dẫn điện khác nhau (thường là hợp kim) được hàn dính 1 đầu, đầu còn lại được đưa đến thiết bị đo
Thermocouple có 2 mối nối: lạnh và nóng
Hoạt độngThermocouple hoạt động dựa trên nguyên lý của hiệu ứng Seebeck
Điện áp giữa 2 mối nối được gọi là điện áp Seebeck
82Ha Noi University Of Industry17/04/23
Hiệu ứng nhiệt điện
83Ha Noi University Of Industry17/04/23
84
1. C¸c hiÖu øng nhiÖt ®iÖn a. HiÖu øng Peltier hiÖu ®iÖn thÕ (s®® Peltier):
s®® Peltier phô thuéc: - b¶n chÊt vËt dÉn
- nhiÖt ®é
TB/ANM PVV
b. HiÖu øng Thomson vËt dÉn ®ång nhÊt A
TM TN suÊt ®iÖn ®éng Thomson
s®® Thomson ph.thuéc: - b¶n chÊt cña vËt dÉn - TM, TN
M
N
NMT
TA
TTA dThE
Hiệu ứng nhiệt điện
85
c. HiÖu øng Seebeck m¹ch kÝn tõ hai vËt dÉn A B m¹ch sÏ t¹o thµnh mét cÆp nhiÖt ®iÖn
dTheT
TAab
2
1
2TB/Abc Pe
dTheT
TBcd
1
2
1TA/Bda Pe
dT)hh(PPET
TBA
TB/A
TB/A
TTB/A
2
1
1212
SuÊt ®iÖn ®éng Seebeck b»ng tæng c¸c suÊt ®iÖn ®éng thµnh phÇn
Hiệu ứng nhiệt điện
Quá trình nhiệt độQuá trình nhiệt độ
Nút giao nóng
– Hai kim loại khác nhau tham gia vào một nút giao nóng
Nút giao lạnh+
-MV
– Các dây được kết nối với một công cụ (vôn kế) mà các biện pháp tiềm năng được tạo ra bởi sự khác biệt nhiệt độ giữa hai đầu.
DT
Đường giao nhau của hai kim loại khác nhau tạo ra một điện áp đầu ra nhỏ tỷ lệ
thuận với nhiệt độ!
Thermocouples?
Năm 1831, Seebeck phát hiện ra rằng một dòng điện hiện tại trong một mạch kín của hai kim loại khác nhau khi một trong những 2 nút giao lộ được đun nóng liên quan.
86Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Điện áp thu được tỷ lệ thuận với sự khác biệt nhiệt độ giữa nút nóng và lạnh! (T2 - T1) =T.
+
-MVHeat
Nút giao nóng nút giao lạnh
oC Millivolts0 0.00010 0.59120 1.19230 1.801
nhiệt điện ápNhiệt độ so với Bảng xếp hạng :
TYPE E THERMOCOUPLE
T
-20
0
20
40
60
80
-500 0 500 1000
Vol
tage
(m
V)
Temperature (oC)
IEC584
Measurement JunctionMeasurement Junction
TT22
Reference JunctionReference Junction
TT11
87Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
ICEBATH
T1 = 0°C
Tại sao cần thiết phải có nút giao lạnh bồi?Tham chiếu nối phải đc giữ không đổiTham chiếu nối phải đc giữ không đổi
Measure
Tham chiếu
Iron
Constantan
+
_
VoltMeter
T2 = 100 + 10°C 5.812 mV
»Có 2 phương pháp:• Nơi tham chiếu trong Ice BathIce Bath
Không thực tế!
°C -100 -0 +0 100 MILLIVOLTS
0 -4.632 0.000 0.000 5.268 2 -4.550 -0.995 1.019 5.376
6 -4.876 -0.301 0.303 5.594
10 -5.036 -0.501 0.507 5.812
14 -5.194 -0.699 0.711 6.031
T = 110°CT = 110°C
88Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Measure
ReferenceJunction
Iron
Constantan
+
_
Transmitter
T2 = 110°C
4.186 mV
Đâu là nút giao bù?– Mạch điện
» đi thông qua 1 nhiệt điện trở
Thực tế!
T = 80°CT = 80°C Connection Head
Dây mở rộng
Vi dụ: nhiệt độMôi trường 30°C
°C -100 -0 +0 100 MILLIVOLTS
0 -4.632 0.000 0.000 5.268 10 -5.036 -0.501 0.507 5.812
30 -5.801 -1.481 1.536 6.907
60 -6.821 -2.892 3.115 8.560
80 -7.402 -3.785 4.186 9.667
+1.536 mV
= 5.722 mV» 110°C
89Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Một số hình ảnh
90Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Type Composition Range Good for Not recommended for
Cost Sensitivity
K Chromel (Ni-Cr alloy) / Alumel (Ni-Al alloy)
−200 °C to 1200 °C Oxidizing or neutral applications Use under 540ºC Low 41 µV/°C
E Chromel / Constantan (Cu-Ni alloy)
−200 °C to 900 °C Oxidizing or inert applications
Low 68 µV/°C
J Iron / Constantan −40 °C to 750 °C Vacuum, reducing, or inert apps
Oxidizing or humid environments
Low 52 µV/°C
N Nicrosil (Ni-Cr-Si alloy) / Nisil (Ni-Si alloy)
−270 °C to 1300 °C Oxidizing or neutral applications
Low 39 µV/°C
T Copper / Constantan −200 °C to 350 °C Oxidizing, reducing or inert apps
Wet or humid environments
Low 43 µV/°C
R Platinum /Platinum with 13% Rhodium
0 °C to 1600 °C High temperatures Shock or vibrating equipment
High 10µV/°C
S Platinum /Platinum with 10% Rhodium
0 °C to 1600 °C High temperatures Shock or vibrating equipment
High 10µV/°C
B Platinum-Rhodium /
Pt-Rh
50 °C to 1800 °C High temperatures Shock or vibrating equipment
High 10µV/°C
Các loại cặp nhiệt điện
91Ha Noi University Of Industry17/04/23
Type JIron / Constantan
• White, Red• 0 to 760 °C• Đát nhất
Types of Thermocouple
Type K– Chromel / Alumel
» Yellow, Red» 0 to 1150 °C» Tuyến tính nhất
Type T– Copper /
Constantan» Blue, Red» -180 to 371 °C» Cao khả năng
chống ăn mòn từ độ ẩm
+ -
+ -
+ -
92Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Type B– Pt, 6% Rh / Pt, 30% Rh
» 38 to 1800 °C
Type S– Pt, 10% Rh / Pt
» -50 to 1540oC
Type R– Pt, 13% Rh / Pt
» -50 to 1540 °C
– Nhiệt độ cao– Tiêu chuẩn công nghiệp / phòng
thí nghiệm– Sản lượng EMF thấp!– (Không phải rất nhạy cảm)– Đắt!
Other Types
93Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
nhiệt độ chi phí
Tại sao phải dung loại khác
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 250 500 750 1000 1250
Type E
Type KType J
Type T
mức tín hiệu Tuyến tính của phạm
vi
Mil
livo
lts
Temperature (C)
Type JType R
94Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Grounded• cải thiện tính dẫn nhiệt• thời gian đáp ứng nhanh nhất• nhạy cảm với tiếng ồn điện
Ungrounded• thời gian đáp ứng hơi chậm• không nhạy cảm với tiếng ồn điện
Single Grounded
Dual Grounded
Single Ungrounded
Cấu hình nút giao nóng
95Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Không cách li• các nút giao ở cùng một nhiệt độ• cả hai nút giao thường sẽ thất bại cùng một lúc
Cách li• nút giao có thể / có thể không có một nhiệt độ như nhau• tăng độ tin cậy cho mỗi giao lộ• thất bại của một giao lộ không ảnh hưởng đến người khác
Cấu hình nút giao nóng
Dual Ungrounded, Un-isolated
Dual Ungrounded,
Isolated
96Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Công thức tínhĐiện áp được tạo ra bởi cặp nhiệt điện được cho bởi công thức
V = S * ΔTTrong đó:
• V: Điện áp đo được (V)
• S: Hệ số Seebeck (V/0C)
• ΔT: Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mối nối
Do đó, nhiệt độ cần đo được tính theo công thức
T= Ttham chiếu + V/S (°C)
97Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Đặc tính
98Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Đặc tính
99Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Các kiểu đầu dò của cặp nhiệt điện:
-Đơn giản nhất
- Nhỏ gọn, đáp ứng nhanh
-Dùng đo nhiệt độ chất khí
-Đầu đo được đặt trong ống kim loại (inox hoặc hợp kim)
- Đo được nhiệt độ cao, nhiều môi trường vật chất
-Đầu đo được làm bằng vật liệu dẻo, dễ uốn
-Dùng đo nhiệt độ bề mặt vật liệu
100Ha Noi University Of Industry17/04/23
CÁC VẤN ĐỀ KHI DÙNG CẶP NHIỆT
101Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Kết nối
Không kết nối!
Tất cả các phần mở rộng dây dẫn cặp nhiệt điện phải được với cùng một loại dây!
1 kết nối nóng được tạo ra không tốt.
Không thể sử dụng dây đồng để mở rộng! T / C dây là tốn kém hơn để chạy và khó khăn hơn
nhiều để cài đặt!
102Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Lựa chọn cặp nhiệt điện
103Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Thuận lợiCấu tạo đơn giản, chịu được va đập
Khoảng đo nhiệt độ rộng
Rẻ tiền
Đáp ứng nhanh
Đa dạng
Khó khănPhi tuyến
Ít ổn định
Điện áp thấp
Cần điểm tham chiếu
104Ha Noi University Of Industry17/04/23
5. Cặp nhiệt điện (Thermocouple)
Ứng dụngDùng đo nhiệt độ trong các lò luyện gang, thép
Đo nhiệt độ khí thải
105Ha Noi University Of Industry17/04/23
6. Nhiệt kế hồng ngoại
Cấu tạo:
Hoạt động:Mọi vật thể đều phát ra năng lượng hồng ngoại khi ở nhiệt độ trên điểm không tuyệt đối (0 K).Giữa năng lượng hồng ngoại và nhiệt độ của vật thể có sự tương quan với nhau.Nhiệt kế hồng ngoại đo năng lượng hồng ngoại phát ra từ vật thể và chuyển thành tín hiệu điện đo được.
106Ha Noi University Of Industry17/04/23
6. Nhiệt kế hồng ngoại
107Ha Noi University Of Industry17/04/23
6. Nhiệt kế hồng ngoại
Các thông số cần quan tâmKhoảng đo
Kích thước vật đo
Khoảng cách đo
Đối tượng di chuyển hay cố định
108Ha Noi University Of Industry17/04/23
6. Nhiệt kế hồng ngoại
Ưu điểm:Đo nhiệt độ ở những nơi khó dùng cảm biến tiếp xúc
Không bị hao mòn, ma sát làm việc được lâu hơn
Nhược điểm:Bị ảnh hưởng bởi các bức xạ hồng ngoại khác
109Ha Noi University Of Industry17/04/23
6. Nhiệt kế hồng ngoại
Ứng dụng:
110Ha Noi University Of Industry17/04/23
111Ha Noi University Of Industry17/04/23
6. Nhiệt kế hồng ngoại
Phát sóng điện từ
Truyền nhiệt (năng lượng) dưới dạng sóng điện từ
phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất vật
112Ha Noi University Of Industry17/04/23
Hấp thụ hoàn toàn năng lượng của mọi bức xạ ở các bước sóng khác nhau
Năng suất phát xạ lớn hơn vật đen không hoàn toàn ở cùng nhiệt độ và bước sóng
113Ha Noi University Of Industry17/04/23
Đối với vật đen tuyệt đối nhiệt độ đo được là nhiệt độ thực
Đối với vật không đen nhiệt độ đo được là nhiệt độ chói
114Ha Noi University Of Industry17/04/23
Cảm Biến Quang Học
Đo nhiệt độ không tiếp xúc
Dựa vào sự bức xạ của vật
115Ha Noi University Of Industry17/04/23
Hỏa kế bức xạ toàn phần
Hỏa kế quang học
116Ha Noi University Of Industry17/04/23
mạch điện từ và quang học
Đo năng lượng bức xạ
Dùng trong môi trường khắc nghiệt, không cần tiếp xúc
Độ chính xác không cao, đắt tiền
117Ha Noi University Of Industry17/04/23
- Cấu tạo: Làm từ mạch điện tử, quang học.- Nguyên lý: Đo tính chất bức xạ năng lượng của môi trường mang nhiệt.- Ưu điểm: Dùng trong môi trường khắc nghiệt, không cần tiếp xúc với môi trường đo.- Khuyết điểm: Độ chính xác không cao, đắt tiền.- Thường dùng: Làm các thiết bị đo cho lò nung.- Tầm đo: -54 <1000 D.F.
118Ha Noi University Of Industry17/04/23
E: Năng lượng bức xạ toàn phần
σ :hằng số stefan ~ 5.6687*10-8
T:Nhiệt độ tuyệt đối của vật đen
AL
G
B
k
119Ha Noi University Of Industry17/04/23
. Hoả kế bức xạ toàn phần
Nguyên lý dựa trên định luật: Năng lượng bức xạ toàn phần của vật đen tuyệt đối tỉ lệ với luỹ thừa bậc 4 của nhiệt độ tuyệt đối của vật.E = σT 4Trong đó: σ là hằng số, T là nhiệt độ tuyệt đối của vật đen tuyệt đối (K).Thông thường có hai loại: hoả kế bức xạ có ống kính hội tụ, hoả kế bức xạ có kính phản xạ.
120Ha Noi University Of Industry17/04/23
121Ha Noi University Of Industry17/04/23
1 2 4
5 5
4 3
a)
1
b)
Hình 3.21 Hoả kế bức xạ toàn phầna) Lõi có ống kính hội tụ b) Lõi có kính phản xạ
1) Nguồn bức xạ 2) Thấu kính hội tụ 3) Gương phản xạ4) Bộ phận thu năng lượng 5) Dụng cụ đo thứ cấp
122Ha Noi University Of Industry17/04/23
Trong sơ đồ hình (3.21a): ánh sáng từ nguồn bức xạ (1) qua thấu kính hội tụ (2) đập tới bộ phận thu năng lượng tia bức xạ (4), bộ phận này được nối với dụng cụ đo thứ cấp (5).
Trong sơ đồ hình (3.21b): ánh sáng từ nguồn bức xạ (1) đập tới gương phản xạ (3) và hội tụ tới bộ phận thu năng lượng tia bức xạ (4), bộ phận này được nối với dụng cụ đo thứ cấp (5).
Bộ phận thu năng lượng có thể là một vi nhiệt kế điện trở hoặc là một tổ hợp cặp nhiệt, chúng phải thoả mãn các yêu cầu:
+ Có thể làm việc bình thường trong khoảng nhiệt độ 100 - 150oC.+ Phải có quán tính nhiệt đủ nhỏ và ổn định sau 3 - 5 giây.+ Kích thước đủ nhỏ để tập trung năng lượng bức xạ vào đo.
123Ha Noi University Of Industry17/04/23
Trên hình 3.22 trình bày cấu tạo của một bộ thu là tổ hợp của cặp nhiệt.
Các cặp nhiệt (1) thường dùng
cặp crômen/côben mắc nối tiếp với nhau.
• Các vệt đen (2) phủ bằng
bột platin.
124Ha Noi University Of Industry17/04/23
Hoả kế dùng gương phản xạ tổn thất năng lượng thấp (~ 10%), hoả kế dùng thấu kính hội tụ có thể tổn thất tới 30 – 40%. Tuy nhiên loại thứ nhất có nhược điểm là khi môi trường nhiều bụi , gương bị bẩn, độ phản xạ giảm do đó tăng sai số.
125Ha Noi University Of Industry17/04/23
Khi đo nhiệt độ bằng hoả kế bức xạ sai số thường không vượt quá 27oC, trong
điều kiện:
+ Vật đo phải có độ đen xấp xỉ bằng 1.
+ Tỉ lệ giữa đường kính vật bức xạ và khoảng cách đo (D/L) không nhỏ hơn
1/16.
+ Nhiệt độ môi trường 20 ± 2oC.
126Ha Noi University Of Industry17/04/23
127Ha Noi University Of Industry17/04/23
Hoả kế quang điện
Hoả kế quang điện chế tạo dựa trên định luật Plăng
128Ha Noi University Of Industry17/04/23
Nguyên tắc đo nhiệt độ bằng hoả kế quang học là so sánh cường độ sáng của vật cần đo và độ sáng của một đèn mẫu ở trong cùng một bước sóng nhất định và theo cùng một hướng. Khi độ sáng của chúng bằng nhau thì nhiệt độ của chúng bằng nhau.
129Ha Noi University Of Industry17/04/23
Từ hình 3.24 ta nhận thấy sự phụ thuộc giữa I và λ không đơn trị, do đó ngừi ta thường cố định bước sóng ở 0.65μm.
130Ha Noi University Of Industry17/04/23
131Ha Noi University Of Industry17/04/23
Khi đó, hướng hoả kế vào vật cần đo, ánh sáng từ vật bức xạ cần đo nhiệt độ (1) qua vật kính (2), kính lọc (3), và các vách ngăn (4), (6), kính lọc ánh sáng đỏ (7) tới thị kính (8) và mắt. Bật công tắc K để cấp điện nung nóng dây tóc bóng đèn mẫu (5), điều chỉnh biến trở Rb để độ sáng của dây tóc bóng đèn trùng với độ sáng của vật cần đo.
Sai số khi đó:
Sai số do độ đen của vật đo ε < 1. Khi đó Tđo xác định bởi công thức:
132Ha Noi University Of Industry17/04/23
Công thức hiệu chỉnh: Tđo = Tđọc + ΔT
Giá trị của ΔT cho theo đồ thị.
Ngoài ra sai số của phép đo còn do ảnh hưởng của khoảng cách đo, tuy nhiên sai số này thường nhỏ. Khi môi trường có bụi làm bẩn ống kính, kết quả đo cũng bị ảnh hưởng .
133Ha Noi University Of Industry17/04/23
Lưu ý khi sử dụng:- Tùy theo thông số của nhà sản xuất mà hỏa kế có các tầm đo khác nhau, tuy nhiên đa số hỏa kế đo ở khoảng nhiệt độ cao. Và vì đặc điểm không tiếp xúc trực tiếp với vật cần đo nên mức độ chính xác của hỏa kế không cao, chịu nhiều ảnh hưởng của môi trường xung quanh (góc độ đo, rung tay, ánh sáng môi trường ).
134Ha Noi University Of Industry17/04/23
Vật đo có độ đen ~ 1
tỉ lệ D/L > 1/16
Nhiệt độ môi trường 20C
135Ha Noi University Of Industry17/04/23
Tdo=Tdoc + ΔT
136Ha Noi University Of Industry17/04/23