chuong 1 gioi thieu
TRANSCRIPT
1
HỆ THỐNG VIỄN THÔNG 1 (Fundamentals of Communication Systems)
2
Tài liệu tham khảo
Bài giảng – Th.S Đặng Ngọc KhoaNguyên lý thông tin tương tự và số – PGS.TS. Vũ Đình ThànhHệ thống viễn thông – PGS.TS. Vũ Đình ThànhPrinciples of Communication System – Herbert Taub & Donald SchilingCommunication Systems – Bruce A. Carsson
3
Chương 1 Giới thiệu
Th.S
Đặng
Ngọc
KhoaKhoa Điện - Điện Tử
4
Tín hiệu và hệ thống
Hệ thống thông tin: là tập hợp các thiết bị (phần cứng) tương tác với nhau dựa trên những quy tắc định trước (giao thức – phần mềm) nhằm thực hiện chức năng truyền nhận thông tin.
Máy phát (Transmitter)
Máy thu(Receiver)
Tin tức Tin tứcPhương tiện truyền(Transmission Media)Phương tiện truyền
(Transmission Media)
5
Tín hiệu và hệ thống
Tín hiệu: là biểu diễn vật lý của tin tức. Thường biểu diễn dưới dạng một hàm toán học của các biến thời gian và không gian. Ví dụ: s(t), s(x,y,z,t),...
6
Phân
loại hệ
thống
thông
tin
Theo phương tiện truyền:Vô tuyến (wireless): vi ba, vệ tinh,...Hữu tuyến: dây song hành, cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang
Theo cách thức truyền:Quảng bá (broadcast)Điểm – điểm (peer to peer)Điểm – đa điểm (multicast)
Theo chế độ truyền:Đơn công (Simplex)Bán song công (Half-duplex)Song công (Full-duplex)
7
Các phương tiện truyền
8
Các phương thức truyền
Peer to peer
MulticastBroadcast
9
Các chế độ truyền
Đơn công
(Simplex)
Bán song công
(Half-duplex)
Song công
(Full-duplex)
10
Giới
thiệu các hệ
thống
cụ
thể
Hệ thống điện thoại công cộng (PSTN – Public Switching Telephone Network)Mạng máy tính:
LAN (Local Area Network)MAN (Metropolitan Area Network)WAN (Wide Area Network)
Mạng truyền hình cápHệ thống thông tin vệ tinhMạng thông tin di động
11
Public Switched Telephone Network
Kết nối trạm(connecting
trunk)
Vòng thuê bao (subsciber loop)
Kết nối liên tỉnh(ntercity
trunk)
Trạm cuối (end
office)
Tổng đài (Long-distance
office)
Vòng thuê bao
(vòng cục bộ)kết nối giữa thuê bao và mạng điện thoại
Kết nối trạm
(exchanges)trung tâm chuyển mạch; hỗ trơ cho các
thuê bao cục bộ
Kết nối liên tỉnh
(trunks)Các nhánh liên lạc giữa các trạm;
tải nhiều mạch thoại
12
Mạng máy tính (LAN)
Mạng LAN một toà nhà
... và mạng LAN nối nhiều toà nhà
13
Mạng máy tính (MAN)
14
Mạng máy tính (WAN)
15
Tiêu chuẩn IEEE 802
Institute of Electrical and Electronics EngineersThành lập Hội đồng “802” để phát triển các chuẩn về mạng
Tên gọi “802” có nghĩa là tháng 2 năm 80Chia thành các nhóm để định nghĩa các chuẩn riêng biệt
Các chuẩn đáng chú ý:802.3, 802.4, 802.5: cho mạng LAN802.6: mạng MAN802.11: mạng LAN không dây802.14: mạng cáp truyền hình802.16: truy nhập vô tuyến băng rộng (trong đó có WiMax)
Tham khảo: http://www.ieee.org
16
Mạng truyền hình cáp
Trước đây dành để phục vụ truyền hình quảng bá.Do dịch vụ DSL rất nhạy với nhiễu vì sử dụng cáp UTP, truyền hình cáp có thể cung cấp một giải pháp truyền dữ liệu thay thế cho DSL.
17
Mạng truyền hình cáp
18
Cable Modem
Để tương thích giữa dữ liệu máy tính với tín hiệu truyền trên cáp, phải có modem cáp.
Chuẩn truyền hình cáp: DOCSIS (Data over Cable System Interface Specification).Ngoài ra còn có chuẩn Euro-DOCSIS
19
Thông tin vệ tinh
Truyền thông tin trên khoảng cách xa.Không bị ảnh hưởng bởi các chướng ngại vật, bởi địa hình (hiệu ứng đa đường).Yếu tố chính làm suy giảm chất lượng là suy hao do khoảng cách xa và do các yếu tố tự nhiên (mưa, các tầng khí quyển,...)
20
Thông tin vệ tinh
21
Thông tin di động
Trải qua nhiều thế hệ với các chuẩn khác nhau (AMPS, GSM, CDMA, PDC, ...)Hiện ở Việt Nam tồn tại hai mạng di động chính: mạng GSM theo chuẩn châu Âu do các công ty VMS, Viettel cung cấp dịch vụ, mạng CDMA do S-Phone, EVN khai thác.Thông tin di động sử dụng các băng tần 900/1800/1900MHz (thế hệ 1G&2G)Các vấn đề chính: hiện tượng đa đường, nhiễu giao thoa đa truy cập, hiệu ứng gần xa.
22
Thông tin di động
23
Sóng
điện từ
và
năng
lượng
Tất cả các hệ thống thông tin đều truyền tin tức bằng cách truyền năng lượng sóng điện từ dưới dạng điện áp, dòng điện hay ánh sáng qua các môi trường.Bước sóng λ: khoảng cách sóng lan truyền trong một chu kỳ (m).Vận tốc truyền: tốc độ lan truyền của sóng (m/s) trong một môi trường. Vận tốc lớn nhất đạt được trong chân không: v = c = 3.108m/s. Ở các môi trường khác, v < c. Ví dụ: cáp truyền hình (CATV) có v ≈ 75%c. [ / ][ ]
[ ]v m smf Hz
λ =
24
Bài tập 01
Tính chiều dài bước sóng trong khônggian tự do ứng với các tần số sau:
1 MHz27 MHz4 GHz
25
Bài tập 02
Xác định chiều dài của anten bức xạ sóngcó tần số sóng mang fc=10MHz?
Biết rằng để bức xạ có hiệu suất cao, antencần dài hơn 1/10 bước sóng.Giả sử tốc độ truyền gần bằng với môi trườngchân không.
ml
mxx
fc
anten
c
3101
301010103
6
8
==
===
λ
λ
26
Phổ điện từ
Toàn dải tần số dùng trong hệ thống truyền thông gọi là phổ điện từ.Mỗi dải gọi là một băng tần, được dùng cho nhiều dịch vụ viễn thông. Ví dụ: HTV7 trên kênh 7 VHF (176MHz), FM quảng bá (88 – 108MHz),...Có thể tái sử dụng tần số ở khoảng cách đủ xa.Sự cấp phát tần số cho các dịch vụ viễn thông là do ITU-R thực hiện. Các hệ thống truyền hữu tuyến không chịu sự quản lý của ITU.
27
Phổ điện từ
28
Phổ điện từ
29
Băng
thông
và
dung lượng
kênh
Khái niệm băng thông: được hiểu theo hai khía cạnh:
Băng thông của tín hiệu: là độ rộng phổ của tín hiệu, tức là khoảng tần số từ fmin đến fmaxBăng thông của kênh truyền: là một phần hay toàn bộ khoảng tần số mà kênh truyền dành để truyền 1 tín hiệu.
Theo nghĩa thứ hai thì băng thông có liên hệ mật thiết đến dung lượng kênh truyền. Băng thông càng lớn thì dung lượng càng cao.
C ký hiệu dung lượng kênh truyền (bit/s)B ký hiệu băng thông kênh truyền (Hz)
30
Băng
thông
và
dung lượng
kênh
Dung lượng kênh truyền thể hiện thông qua tốc độ bit tối đa có thể truyền trên kênh truyền.Với tín hiệu có L mức, tốc độ truyền tối đa theo lý thuyết được tính theo công thức Nyquist (kênh không nhiễu):
Với kênh truyền có nhiễu với tỷ số công suất tín hiệu trên nhiễu là S/N, tốc độ bit tối đa (hay dung lượng kênh) được tính theo công thức Shannon:
LBC 2log2=
( )NSBC /1log2 +=
31
Ví dụ về dung lượng kênh
Ví dụ: Một kênh truyền có băng thông B = 1MHz và tỷ số SNR = 63. Tìm tốc độ bit và số mức thích hợp của tín hiệu.Lời giải: Tốc độ bit tối đa theo lý thuyết:
Trong thực tế, tốc độ bit phải nhỏ hơn. Mặt khác, do L là lũy thừa của 2, do đó chọn C = 4Mbps và L = 4.
( ) ( ) MbpsSNRBC 664log101log 26
2 ==+=
44log2 2 =⇒== LMbpsLBC
32
Bài tập 03
Xác định băng thông cần thiết của kênhtruyền để truyền một tín hiệu có
Tốc độ 12MbpsTỷ số tín hiệu trên nhiễu 63.
Xác định số mức tín hiệu tối đa có thể sửdụng?
33
Đơn vị Decibel
Thường được dùng làm đơn vị chính trong các hệ thống viễn thông.Trong viễn thông, người ta chủ yếu quan tâm đến công suất và độ lợi.Đơn vị decibel dùng để đánh giá so sánh một đại lượng nào đó so với mức chuẩn.Biễu diễn công suất theo decibel:
P [dbW] = 10lg(P[W]) P[W] = 10^(P[dBW]/10)P [dBm] = 10lg(P[mW]) P[mW] = 10^(P[dBm]/10)Lưu ý: P[dBm] = P[dBW] + 30
Độ lợi công suất: Ap = Pout(w)/Pin(W)Ap(dB) = 10lgAp = Pout(dBW) – Pin(dBW)
34
Tính toán công suất
Độ lợi công suất của các hệ thống ghép dây chuyền:
Lưu ý:Hiệu của hai đại lượng đơn vị dBm hoặc 2 đơn vị dBW là đơn vị dBKhông được cộng hai đại lượng cùng đơn vị dBm hoặc dBW
1 2( ) ( ) ( ) ( ) ( )= + + + +…out in p p pnP dBW P dBW A dB A dB A dB
Ap1 Ap2 Apn
PinoutP
A p1 2( ) ( ) ( ) ( )p p p pnA dB A dB A dB A dB= + + +…
35
Tính toán công suất
Ví dụ
Giải
+
P = 10dBm1
P = 3dBm2
Pout Pout = 10dBm + 3dBm = 13dBm
dBmdBmPmWPPP
mWdBmPmWdBmP
out
out
138,1012lg1012210
2103101010
21
10/32
10/101
≠==⇒=+=+=⇒
===
===
36
Suy hao trên kênh truyền
Một cách tổng quát độ suy giảm A hoặc độ lợi G của một mạng bốn cực là logarithm của tỷ sốcông suất đầu vào và đầu ra của mạng 4 cực đó
[ ]
( ) ( )
[ ]
( ) ( )dBPdBPG
dBPPAG
dBPdBPA
dBPPA
12
1
2
21
2
1
lg10
lg10
−=
=−=
−=
=
P1 P2
37
Bài tập 04
Xác định công suất ngõ ra của mạng sauđây, biết rằng suy hao trên mỗi km cáp là1,5dB
10dB10dBPin
=10dBm Pout
5km 8km 2km
38
Bài tập 05
Xác định công suất ngõ ra của hệ thốngsau đây
+
5dBm
7dBm
10dB 5dB
10dB
+Pout
39
Nhiễu
Nhiễu là các tín hiệu ngẫu nhiên, không mong muốn, có thể xen lẫn vào tín hiệu thu, làm sái dạng tín hiệu thu dẫn đến giảm chất lượng thông tin.
Nhiễu ngoài bao gồm các nguồn nhiễu tự nhiên hay nhân tạo xâm nhập vào hệ thống qua các phương tiện truyền. Ví dụ: sét, bức xạ từ mặt trời, ... (tự nhiên), đường dây điện, hệ thống đánh lửa tự động, motor điện, ... (nhân tạo).Nhiễu nội bao gồm các nguồn nhiễu do chính máy phát hoặc máy thu tạo ra.
40
Các loại nhiễu nội
Hai nguồn nhiễu nội thường được đề cập là nhiễu nhiệt và nhiễu shot.
Nhiễu nhiệt xuất hiện trong hầu hết các thiết bị điện tử, do chuyển động nhiệt của các nguyên tử gây ra.Nhiễu shot là nhiễu phát sinh trong linh kiệnbán dẫn khi có dòng phân cực chạy qua. Mức nhiễu tỷ lệ với cường độ dòng phân cực.
41
Phân loại nhiễu
Nhiễu cộng và nhiễu nhân:
Nhiễu cộng làm thay đổi biên độ tức thời của tín hiệu.Nhiễu nhân làm thay đổi cả biên độ và pha của tín hiệu.
+s(t)
n(t)
s(t)^ = s(t) + n(t) xs(t)
n(t)
s(t)^ = s(t). n(t)
42
Phân loại nhiễu
Nhiễu trắng và nhiễu màu:Nhiễu trắng có phổ mật độ công suất bằng phẳng và trải dài vô hạn.Trái với nhiễu trắng là nhiễu màu.
f
PN0 / 2
f
P
43
Phân loại nhiễu
Nhiễu Gauss: là loại nhiễu có hàm mật độ phân bố xác suất là hàm Gauss.
Nhiễu AWGN (Additive White Gaussian Noise): là loại nhiễu cộng, trắng và có phân bố xác suất theo hàm Gauss
44
Nhiễu nhiệt
Nhiễu nhiệt sinh ra do sự chuyển độngcủa các điện tích. Công suất của nhiễunhiệt được phân bố đều trong băng thông, do vậy nhiễu này được gọi là nhiễu trắngCông suất của nhiễu nhiệt
k: hằng số Boltzmann, 1.38.10-23 (J/K)T: nhiệt độ tuyệt đối KelvinsB: băng thông (Hz)
45
Bài tập 06
Một bộ thu có băng thông 10 KHz. Một điện trởphù hợp với trở kháng vào của bộ thu được nốiđến anten. Xác định công suất nhiễu trong điệntrở giả sử nhiệt độ của điện trở là 27oCGiải
Nhiệt độ Kelvins
Công suất nhiễu
46
Nhiễu nhiệt
Một điện trở R hoạt động ở nhiệt độ T và trong khoảng băng thông B sẽ tạo ra một nguồn điện áp nhiễu hiệu dụng bằng:
Trong đó là hằng số Boltzman.Điện áp nhiễu này sẽ tạo ra ở mạch ngoài (giả sử tải RL) một công suất cực đại là:
kTBREn 4=KJk /10.38,1 23−=
( ) kTBR
EN n ==22/
47
Công suất của nhiễu nhiệt
Giả sử tải mạch ngoài là RL thì công suất nhiễu tạo ra trên tải sẽ là:
Công suất này đạt cực đại khi có phối hợp trở kháng, tức là khi RL = R
( )22222
.RR
ERRR
RRE
RVN
L
nL
L
L
L
n
L
out
+=⎟⎟
⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛+
==
( ) kTBRR
REN n =+
= 2
2
max
T: nhiệt độ tuyệt đối (°K) T = t°C + 273
48
Bài tập 07
Một điện trở 300Ω nối giữa một anten 300Ω vàngõ vào của TV. Băng thông của bộ thu là 6 MHz, nhiệt độ trong phòng là 20oC. Xác định công suấtnhiễu và điện áp nhiễu tại ngõ vào của bộ thuGiải
CS nhiễu
Điện áp nhiễu
49
Các
thông
số đánh
giá
nhiễu
Đánh giá chất lượng tín hiệu:Tỷ số S/N (SNR – Signal-to-Noise Ratio)Tỷ số Eb/No
Đánh giá chất lượng hệ thống:Hệ số nhiễu (noise figure)Nhiệt độ nhiễu tương đương
50
Các
thông
số đánh
giá
nhiễu
Tỷ số công suất tín hiệu so với nhiễu (SNR – Signal-to-Noise Ratio):
Tỷ số Eb/No: dùng trong thông tin số là tỷ số giữa năng lượng chứa trong 1 bit với so với mật độ phổ công suất nhiễu.
R: tốc độ bit
( )( ) ( ) ( ) ( )
/
10 log /
SNR S N
SNR S N S dBmd N dB Bm
=
= = −
⎟⎠⎞
⎜⎝⎛⎟⎠⎞
⎜⎝⎛=⇒
==
==
RB
NS
NE
RSTAE
BNkTNb
b 02
0
/21
/
51
Bài tập 08
Một bộ thu tạo ra nhiễu có công suất200mW khi không có tín hiệu ngõ vào. Khicó tín hiệu ngõ vào công suất ở ngõ ra là5W. Xác định S/N theo đơn vị dB?
52
Các
thông
số đánh
giá
nhiễu
Hệ số nhiễu (Noise Figure): đặc trưng cho khả năng phát sinh nhiễu của hệ thống, là tỷ số SNR của tín hiệu vào so với SNR của tín hiệu ra.
Hệ số nhiễu luôn lớn hơn 1 (0dB) và NF càng nhỏ thì chất lượng của hệ thống càng tốt.
NFSinNin
SoutNout
( )( )
( )out
in
outout
inin
out
in
SNRSNRdBNF
NSNS
SNRSNRNF
log10
//
=
==
53
Bài tập 09
Công suất tín hiệu tại ngõ vào một bộ khuếchđại là 100uW và công suất nhiễu là 1uW. Ở ngõra, công suất tín hiệu là 1W và công suất nhiễulà 30mW. Xác định hệ số nhiễu?
54
Nhiệt
độ
nhiễu tương
đương
Nhiệt độ nhiễu tương đương là cách đểxác định nhiễu của thiết bị. Nhiệt độ nhiễutương đương không phải là nhiệt độ làmviệc của thiết bị, đúng hơn nó là nhiệt độcủa điện trở ở ngõ vào của bộ khuếch đạikhông nhiễu có cùng độ lợi và tạo ra cùngmột công suất nhiễu ở ngõ ra.
55
Nhiễu nhiệt tương đương
Bộ khuếch đại thực, tạo ra nhiễu ở ngõ ra cho dù khôngcó tín hiệu ở ngõ vào
Mạch tương đương (bộ khuếch đại không nhiễu và mộtđiện trở tạo nhiễu tại ngõ vào)
56
Nhiễu nhiệt tương đương
Ta cóGọi A là độ lợi của bộ khuếch đạiSuy ra
Tổng nhiễu tại ngõ vào là
57
Nhiễu nhiệt tương đương
Giả sử nhiễu ở ngõ vào là nhiễu nhiệt
Suy ra nhiễu gây ra bởi bộ khuếch đại
58
Nhiễu nhiệt tương đương
Giả sử rằng nhiễu này tạo ra trong điện trởở nhiệt độ Teq và giả sử nhiệt độ môi trường là 290°K (17°C).
Nhiễu nhiệt tương đương được định nghĩa
59
Bài tập 10
Một bộ khếch đại có hệ số nhiễu là 2dB. Xác định nhiệt độ nhiễu tương tương?Giải
60
Các
thông
số đánh
giá
nhiễu
Hệ số nhiễu của hệ thống ghép nối tiếp:
Do đó, tầng đầu tiên sẽ có ảnh hưởng quyết định. Vì vậy khi thiết kế cần chọn tầng đầu có NF nhỏ và độ lợi cao.
G NF
11
PinoutP
A p
G NF
22
G NF
nn
NF
12121
3
1
21 ...
1...11
−
−++
−+
−+=
n
n
GGGNF
GGNF
GNFNFNF (công thức Friss)
61
Bài tập 11
Một ampli có 3 tầng khuếch đại với các thôngsố như sau:Xác định độ lợi công suất, hệ số nhiễu, nhiệt độnhiễu tương đương của ampli
62
Bài tập 11
Giải:Độ lợi
Hệ số nhiễu
Nhiệt độ nhiễu
63
Bài tập 12
Một ampli có 4 tầng khuếch đại với các thôngsố như sau:Xác định độ lợi công suất, hệ số nhiễu, nhiệt độnhiễu tương đương của ampli
64
Bài tập 13
Một ampli có ba tầngTổng nhiệt độ nhiễu không lớn hơn 70K. Độ lợi của ampli ít nhất là 45dB.Thông số của hai tầng sau của ampli
Xác định độ lợi nhỏ nhất của tầng thứ nhấtXác định hệ số nhiễu lớn nhất của tầng 1 tương ứng vớicâu 1.Giả sử tăng độ lợi của tầng 1 thêm 3dB (hệ số nhiễukhông thay đổi) xác định sự thay đổi của nhiệt độ nhiễu.
65
Bài tập 14
Một mạch thu (xem hình vẽ) có NF = 10dB, độ lợi 80dB, băng thông 6MHz. Công suất tín hiệu ngõ vào antenna là Si = 10pW. Giả sử không có mất mát trên dây dẫn sóng và nhiệt độ nhiễu của antenna là 150°K. Tìm nhiệt độ nhiễu tương đương của mạch thu (TR), của hệ thống (TS), công suất nhiễu ngõ ra, SNR tại đầu vào và đầu ra của hệ thống.
NF = 10dBG = 80dBB = 6MHz
output
TA
=1500K
Si
=10-11W
66
Bài tập 15
Thêm vào hệ thống trên một mạch tiền khuếch đại có hệ số nhiễu 3dB, độ lợi 13dB và băng thông 6MHz để cải thiện tỷ số SNR ở ngõ ra. Hãy tính lại nhiệt độ nhiễu tương đương và hệ số nhiễu của toàn hệ thống, công suất nhiễu ngõ ra và tỷ số SNR ngõ ra.
NF = 10dBG = 80dBB = 6MHz
outputNF = 3dBG = 13dBB = 6MHz
Tiền khuếch đại Mạch thu
TA
=1500K
Si
=10-11W
67
Bài tập 16
Nếu có suy hao 2dB trên dây dẫn sóng, hãy tính lại hệ số nhiễu toàn hệ thống, công suất nhiễu và tỷ số SNR ở ngõ ra.
NF = 10dBG = 80dBB = 6MHz
outputNF = 3dBG = 13dBB = 6MHz
Tiền khuếch đại Mạch thu
TA
=1500K
Si
=10-11WL = 2dB
68
Sơ đồ khối tổng quát
Mật mãhoá
Mã hoá nguồn
Ghép kênh
Mã hoá kênh
Đa truy nhập
Trải phổ
Nguồn tin
Dữ liệu số
Từ các nguồn khác
Chuỗi bit Đồng bộDạng sóng thông dải
Dữ liệu số
Nơi nhận tin
Kênh truyền
Tới các nơi khácKhông bắt buộcBắt buộc
XMT
RCV
Định dạng
Định dạng
Điều chế xung
Điều chế
Giải mã hoá nguồn
Giải mật mã
Giải mãHoá kênh
Tách kênh
Phát hiện
Giải điều chế
Giải trải phổ
Đa truy nhập
69
Câu hỏi?