chăm sóc dinh dưỡng cho người - fantaproject.org · tan các vitamin tan trong dầu(như...
TRANSCRIPT
Mục
tiêu
khóa
học
Hiểu
được sự
liên
quan
giữa
dinh
dưỡng và
HIV.
Phát
triển kĩ
năng
đánh
giá, tư
vấn và hỗ trợ
về
dinh
dưỡng
Phát
triển kĩ
năng
theo
dõi
và
báo
cáo các
chỉ
số
về
dinh
dưỡng
0.2
Mục tiêu
1. Nêu các khái niệm dinh dưỡng cơ bản. 2. Hiểu tầ m quan trọng của dinh d ưỡng với sức
khỏe. 3. Giải thích được nhu cầu dinh dưỡng của
người nhiễm HIV. 4. Mô tả mố i liên quan giữa dinh dưỡng và HIV.5. Li ệt k ê c ác cách phòng và điều t ịr suy dinh
d ưỡng ở ng ười nhi ễm HI V.
1.2
Khái
niệm “thức
ăn”
và
“chất
dinh dưỡng”
Thức
ăn
có
thể
là
bất kỳ
loại thực phẩm gì cung
cấp dinh dưỡng
cho
cơ
thể.
Chất dinh dưỡng
là
các
chất hóa học trong thức
ăn
được tạo
ra
trong
quá
trình
tiêu
hóa
và
cung
cấp năng
lượng.
Chất dinh dưỡng
đa lượng
bao
gồm chất
bột
đường, chất
đạm, chất béo (cần số lượng
nhiều).
Chất dinh dưỡng
vi lượng
bao
gồm các vitamin và
khoáng
chất (cần số
lượng
ít).
1.3
n d
1.4
Khái
niệm “dinh dưỡng”
Dinh
dưỡng
là
quá
trình
tiêu
hóa, hấp
thu, chuyển
đổi hóa - lý thức
ăn và tạo ra các chất
dinh
dưỡng
cần thiết cho các hoạt
động
cơ
thể gồm sinh trưởng, phát
triển, miễ ịch, lao
động
và
sức khỏe.
1.5
Tầm quan
trọng
của dinh dưỡng
đối với sức khỏe
Dinh dưỡng tốt Là yếu tố thiết yếu đối với sự tồn tại, phát
triển t rí tuệ và thể lực, sức lao độ ng con người.
Tăng cường hệ miễn dịch để giảm các bệnhtật.
Cải thiện hiệu quả sử dụng thuốc.
1.6
Khái
niệm “suy dinh dưỡng”
Suy
dinh
dưỡng
xảy ra khi chất dinh dưỡng đưa vào cơ
thể
không
phù
hợp với
nhu
cầu.
Thiếu dinh dưỡng
là
hậu quả
của việc
ăn ít chất dinh
dưỡng
hơn mức cơ
thể
cần cho hoạt
động
bình
thường.Thừa dinh dưỡng
là
hậu quả
của việc
ăn
nhiều
chất dinh dưỡng
hơn mức cơ
thể
cần.
1.7
Các lo i Suy dinh dư ng do thi u dinh dưỡngạ ỡ ế
SDD cấp tính gây ra do giảm tiêu thụ thứcă n và/hoặc bị bệ nh, dẫ n đến tình trạng gầy còm. SDD mạn tính gây ra do thiếu dinh dưỡng
kéo dài hoặc tái diễ n d o thiếu dinh dưỡng dẫn đế n t ình trạng thấp còi.
Thiếu vi chất là hậu quả của việc giảm tiêuth ụ và/hoặc hấ p t hụ các v i chất dinh dưỡng, thườ ng phổ biến là sắt , vitamin A, và I ốt
1.8
Các
dấu hiệu lâm sàng của SDD
Người lớn Sụt giảm cân G ầy mòn Thiếu máu Th ừa cân/béo phì
Phụ nữ mang thai Không tăng đủ số cân nặng Thiếu má u Sinh con nhẹ cân
Trẻ em Tăng trưởng chậm. Sụ t cân Th ấp bé G ầy còm Thay đổi màu tóc Phù ấn l õm Thiế u máu
1.9
Các
nhóm
chất dinh dưỡng
Nhóm
bột
đường:
cung
cấp năng
lượng
(1 gam
cung
cấp 4kcal)
Nhóm
chất
đạm:
tạo tế
bào, các
tổ
chức cơ, phục hồi các chấn
thương, bảo vệ
cơ
thể
(1 gam
cung
cấp 4 kcal).
Nhóm
chất béo: Cung
cấp năng
lượng, hòa
tan các
vitamin tan
trong
dầu (như
vitamin A, D, E, K), tăng
cảm giác ngon miệng, giúp
tăng
cân
(1 g cung
cấp 9 kcal).
Nhóm
vitamin và
chất
khoáng: giúp
chuyển hóa các chất dinh
dưỡng, giữ
cho
cơ
thể
cân
đối, khỏe mạnh, tăng
sức
đề
kháng chống
nhiễm trùng.
Nhóm
bột
đường
• Nhóm bột đường: nguồn cung cấp NL chính cho cơ th ể. N ếu thiếu: dễ gi ảm c ân và mệt
mỏ i. Thiế u nhiều: giảm đườ ng máu và chóng mặt.
Ăn quá nhiều bột đường: tinh bột sẽ chuyển thành c hất béo.
• Nguồ n: các loại ngũ cốc như gạo, ngô, khoai tây, khoai lang, lúa m ì…
1.10
Nhóm
chất
đạm•
Giữ
vai
trò
quan
trọng
hàng
đầu, giúp
duy
trì
và
tạo các
tế
bào, cung
cấp NL cho cơ
thể
hoạt
động
và
cần cho hệ thống
sinh
sản
•
Thiếu chất
đạm: suy
giảm hệ
thống
MD, làm
cơ
thể
gầy còm, suy
nhược, dễ
rụng
tóc, cơ
xương
kém
phát
triển,
rối loạn kinh nguyệt, đặc biệt với trẻ
có
thể
gây
suy nhược, chứng
phù
thũng.
•
Quá
nhiều chất
đạm: dễ
mắc các bệnh
béo
phì, loãng xương, bệnh
tim
mạch, đái
tháo
đường, gút....
•
Nguồn: cá, thịt, tôm, cua, trứng, sữa, đậu, vừng…
1.11
Chất béo•
Cung
cấp
và
duy
trì
NL cho
cơ
thể. Hòa
tan các
VTM tan trong
dầu mỡ….•
Thiếu chất béo: cơ
thể
gầy, rối loạn sắc tố
da,
không
hấp thu được
các
VTM tan trong
dầu, mỡ.•
Quá
nhiều chất
béo: gây
béo
phì, bệnh
tim
mạch,
ung
thư•
Nguồn: thịt mỡ, mỡ
cá, bơ, dầu
đậu tương, lạc,
vừng, các
loại hạt chứa dầu…
Kết hợp chất béo từ
nguồn
động
vật và thực vật.
1.12
Vitamin và
chất khoáng
• Sắt: cần thiết cho quá trình tạo máu và hệ miễn dịch. Có nhiều trong đậu đỗ, rau lá màu xanh đậ m, thị t màu đỏ
• Selen: kích thích hệ miễn dịch. Có nhiều trong bánh mì, ngô, kê, sữa như sữ a chua, fomat, bơ ...thịt, cá...
• Kẽm: đóng vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch. Thiếu
k ẽm làm giảm ngon miệng, tăng nguy cơ nhiễm trùng cơ hội
và kéo dài thời gian mắc bệnh. Nguồn: thịt, cá, nhuyễn thể,
ngũ c ốc nguyên hạt, ngô, đậu, lạc, sữa...
1.13
1.14h
Yêu
cầu năng
lượng
hàng
ngàyNhóm
tuổi Kcal/ngày
6− 8 tháng 7699 –
11 tháng 858
12−23 tháng 1.1181 –
3 tuổi 1.180
4 –
6 tuổi 1.4707 –
9 tuổi 1.825
10 –
18 tuổi 2.010 –
2.980>18 tuổi 1.920 –
3.086
Phụ
nữ
có
thai/nuôi
con bú +360 đến
+675
Nguồn: Nhu
cầu
dinh
dưỡng
khuyến ng ị
cho
người Việt
Nam, 2012
1.15
Nhu
cầu về
chất
đạmNhóm Grams (g)/ngày0−6 tháng 117−11 tháng 201−3 tuổi 234−6 tuổi 297 –
9 tuổi 3410 –
12 tuổi 48 (nam), 50 (nữ)13 –
15 tuổi 64 (nam), 58 (nữ)16 –
18 tuổi 71 (nam), 57 (nữ)>19 tuổi 69-112 (nam), 66-87(nữ)Phụ
nữ
mang
thai +10 đến +18Phụ
nữ
nuôi
con bú +23
Nguồn: Nhu
cầu
dinh
dưỡng
khuyến nghị
cho
người Việt
Nam, 2012
1.16
Vòng
xoắn luẩn quẩnDinh dưỡng và nhiễm khuẩn:
Nhiễmkhuẩn
DINH DƯỠNG KÉM (sụt cân, teo cơ, ốmyếu, thiếu vi chất )
HỆ MIỄN DỊCH BỊẢNH HƯỞNG
(giảm khả năng chống đỡ các nhiễmkhuẩn)
TĂNG NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN
(với người nhiễm HIV vàmắc lao, sẽ tiến triểnnhanh từ HIV chuyểnsang giai đoạn AIDS)
TĂNG NHU CẦU DINH DƯỠNG (vì
giảm hấp thu thứcăn và hấp thụ dinh
dưỡng)
Tình
hình
nhiễm HIV tại Việt NamTổng
số
người
nhiễm do: Số
người
HIV 216.254
AIDS 66.533
Tử
vong 68.977
Nhiễm mới 11.567
1.18
Tỉ
lệ
nhiễm HIV qua đường
truyền
Đường
truyền Tỷ
lệ
nhiễm (%)
Đường
tình
dục 45,0
Đường
máu 42,4
Lây
truyền mẹ
con 2,4
Không
rõ 10,1
1.19
Nhóm
đối tượng
nhiễm HIV
Nhóm
đối tượng Phân
bố
tỷ
lệNghiện
chích
ma túy 39,2
Tình
dục khác giới 18,0Nghi
AIDS 6,5
MSM 3,9Lao 4,4
Phụ
nữ
bán
dâm 2,6
1.20
1.21
Các
vấn
đề
liên
quan
tới dinh dưỡng
mà
một số đối tượng
nhiễm HIV có thế
gặp phải
Nữ
mại dâm
–
Thiếu
an ninh
lương
thực–
Lây
truyền HIV từ
mẹ
sang con (MTCT)
Nam tiêm
chích
ma túy–
Thiếu
ăn
vì
không
có
khả
năng
lao
động.
–
Gia
tăng
nhu
cầu dinh dưỡng
vì
đồng
nhiễm: lao, viêm
gan, viêm
phổi, nhiễm trùng
máu, các
bệnh
khác).–
Lây
sang bạn
tình, lây
truyền từ
mẹ
sang con.
Mở
rộng
dịch
vụ điều trị
HIV bằng thuốc
kháng
vi rút
(ART)
Tính
tới cuối năm 2011, có
57,663 người lớn
và
3,261 trẻ
em
được
điều trị
ART
Trong
năm 2011, độ
bao
phủ
ART là
53% ở
người lớn và 83% ở
trẻ
em
1.22
1.23
Mô
hình
thác
đổ
trong
chẩn
đoán, điều trị
và
chăm sóc
HIV năm
2011
Source: Ủy ban Phòng chống AIDS, Ma túy, Mại dâm . 2012. Báo cáo tiếnđộ phòng chống AIDS 2012. Hanoi.
1.14h
Yêu
cầu năng
lượng
hàng
ngàyNhóm
tuổi Kcal/ngày
6− 8 tháng 7699 –
11 tháng 858
12−23 tháng 1.1181 –
3 tuổi 1.180
4 –
6 tuổi 1.4707 –
9 tuổi 1.825
10 –
18 tuổi 2.010 –
2.980>18 tuổi 1.920 –
3.086
Phụ
nữ
có
thai/nuôi
con bú +360 đến
+675
Nguồn: Nhu
cầu
dinh
dưỡng
khuyến ng ị
cho
người Việt
Nam, 2012
1.24
Nhu
cầu năng
lượng
đối với người nhiễm HIV
HIV+ người lớn ở giai đoạn sớm không cótri ệu chứng: thêm 10% nhu cầu năng lượng
HIV+ người lớn ở giai đoạn m uộn, có tri ệuch ứng lâm sàng: t hêm 20% nhu cầu
HIV+ trẻ em – Không t riệu chứng: thêm 10% – Có triệ u chứng: thêm 20–30% – S ụt c ân hoặc suy dinh d ưỡng cấp tính:
thêm 50–100% Nguồn : WHO. 2003. Nhu cầu dinh dưỡng của người nhiễm HIV/AIDS: Báo cáo
tư vấn kỹ thuật, Geneva, 13–15 tháng 5 2003. Geneva: WHO.
1.25
Nhu
cầu dinh dưỡng
đối với người nhiễm HIV
Chất đạm: tỷ lệ như nhóm không nhiễm (chiếm 12–15% tổ ng số năng l ượ ng) nhưng số
lượng tăng do nhu cầ u nă ng lượ ng tăng.
Vi chất: nhu cầu không thay đổi so với người bình thườ ng, như ng nế u khẩ u phần ăn không
đủ cần dùng thêm thự c phẩm bổ sung.
Chất béo: tỷ lệ như nhóm không nhiễm (không nhiều h ơn 35% tổng nhu cầ u năng
lượng) nh ưng số lượ ng tăng do nhu cầu nă nglượng tăng.
.
1.26
Các
nguyên
nhân
suy
dinh
dưỡng
ở người nhiễm HIV
Mất cảm giác thèm ăn
gây
ra
bởi tải lượng
virut
trong
máu
cao, bệnh
tật, dùng
ma túy, buồn
chán, căng
thẳng, mệt mỏi.
Buồn
nôn, nôn, đau
bụng
gây
ra
bởi bệnh
tật hoặc ma túy
Không
có
khả
năng
tiêu
hóa
hoặc hấp thu chất dinh
dưỡng
gây
ra
bởi
nhiễm khuẩn, không
dung nạp thức
ăn, rối loạn hấp thụ
mỡ.
Thiếu tiền
mua
thức
ăn hoặc
mua
thuốc.
Vệ
sinh
kém
Thiếu hiểu biết về
tầm quan
trọng
của dinh dưỡng
1.27
r
Các hậu quả của suy dinh dưỡng ở ngư i nhi m HIV ờ
ễ
Hấp thụ
thức
ăn kém
Tăng
nguy
cơ
mắc các nhiễm trùng
cơ
hội
Tăng
trưởng
chậm
Mắc bệnh
tật
Rối loạn chuyển hóa
Tăng
nguy
cơ
lây
truyền mẹ
con
Tăng
chi phí
điều t ị
các
bệnh
liên
quan
đến suy dinh
dưỡng.
Tăng
nguy
cơ
tử
vong.
Tiến triển
nhanh
từ
nhiễm HIV sang giai
đoạn
AIDS
1.28
n d
Dinh
dưỡng
kém
thúc
đẩy
nhanh
quá trình
chuyển từ
nhiễm HIV sang AIDS
HIV
1
Nhu
cầu năng
lượng
cao
hơn vì
hấp thụ
dinh
dưỡng
kém, các
triệu
chứng
và
nhiễm khuẩn
2
Sụt cânTeo
cơThiếu vitamin và chất
khoáng
3
Hệ
thống
miễ ịch
suy
giảm
không
chống
được
các
nhiễm khuẩn
4
Tăng
nguy
cơ
mắc
nhiễm
trùng, đẩy
nhanh
quá
trình
chuyển AIDS
9
Dinh
dưỡng
và
bệnh
lao
(1)
Đa số người mắc lao không có biểu hiện triệuch ứ ng, nhưng khoảng 5 - 10% chuyển thành lao tiến triển.
Người cân nặng dưới mức trung bình có nguy cơ cao chuyển sang la o tiến triể n.
Lao tiến triển làm giảm cảm giác thèm ăn, tăng tiêu hao năng lượng và gây sút cân.
Điều trị lao cần bao gồm đánh giá về dinhd ưỡng, tư vấ n và hỗ trợ dinh d ưỡng trong su ốtquá trình điề u trị. 1.2
1.30
Dinh
dưỡng
và
bệnh
lao
(2)
Lao là một bệnh nhiễm trùng. Nguyên nhân do trực khuẩn La o.
Trực khuẩn lao có thể phá huỷ các tổ chức. Phổi là cơ quan hay bị nhất.
Triệu ch ứng củ a bệnh lao phổi: Ho kéo dài trên 3 tháng
Sốt nhẹ về chi ều Hơi thở ng ắ n (thở gấp)Chán ă n, sút cân Đổ mồ hôi trộm Đau ngực Mệt mỏ i và kiệt sức
Đồng
nhiễm HIV và
lao
Người nhiễm HIV dễ mắc lao và bệnh lao ở người nhiễm HIV khó chữa hơ n.
Nhiễm HIV làm tăng nguy cơ nhiễm lao, lao tiềmẩ n trở thành lao tiến t riển v à t ái nhiễm sau khi dừng điề u t ịr .
Người n hiễm HIV có nguy cơ cao với lao tiến triểngấ p 50 lần so với người k hông nhiễ m HIV.
30% số người nhiễm HIV mắc lao tử vong trong vòng 1 nă m sau khi được chẩn đoán và điề u t ịr .
Lao đẩy nhanh quá trình chuyển t ừ nhi ễ m HIV sang AIDS và làm t ăng tỉ lệ t ử vong. 1.31
r
1.32
Các
cách
phòng
chống suy
dinh
dưỡng
Khẩu phần cân đối.
Tăng
cường
hoặc
làm
giàu
thức
ăn làm tại nhà
bằng
cách
giã, lên
men, gây
trồng
các
loại hạt mầm, nướng
thức
ăn.
Ăn các thực phẩm giàu vi chất.
Uống
các
thực phẩm bổ
sung vi chất.
Tẩy
giun
phòng
thiếu máu.
Cần
điều t ị
ngay
các
bệnh
nhiễm khuẩn.
Giữ
vệ
sinh
sạch
sẽ
r
n v
Van der
Sande
et al 2004
1.33
Các
bằng
chứng
về
mối
liên
quan
giữa Dinh dưỡng
và
tử
vong
ở
người nhiễm HIV (1)
Người nhiễm HIV không
điều t ị
ART, chỉ
số
khối cơ
thể
(BMI) thấp
ở
thời
điểm chẩn
đoán
nhiễm
HIV có
tỉ
lệ
tử
vong
cao
hơn.
Mỗi một
đơ ị
BMI bị
giảm có
liên
quan
tới
việc tăng
13% nguy
cơ
tử
vong
sau
khi
kiểm soát số
lượng
CD4 khởi
đầu.
r
r
hPaton et al 2006 1.34
Các
bằng
chứng
về
mối
liên
quan
giữa Dinh dưỡng
và
tử
vong
ở
người nhiễm HIV (2)
Người nhiễm HIV đang
điều t ị
ART có
chỉ
số BMI thấp
ở
thời
điểm bắt
đầu
dùng
ART có
tỉ
lệ
tử
vong
cao
hơn.
Bệnh
nhân
đang
điều t ị
ART có
chỉ
số
BMI < 17 có
nguy
cơ
tử
vong
cao
gấp 2 lần
nhóm
BN
có
chỉ
số
BMI > 18.5.
Bênh
nhân
đang
dùng
liệu
pháp
HAART có
chỉ số
BMI < 17 có
nguy
cơ
tử
vong
cao
gấp 6 lần
so với nhóm BN có c ỉ
số
BMI > 18.5.
Các
dịch
vụ
về
dinh
dưỡng
cho
người nhiễm HIV
Đánh
giá
về
dinh
dưỡng
Giáo
dục và tư
vấn dinh dưỡng.
Hướng
dẫn cách chuẩn bị
thức
ăn giữ được chất dinh
dưỡng.
Kê
đơn các sản phẩm đặc chế
cho
nhóm
bệnh nhân
suy
dinh
dưỡng
lâm
sàng.
Bổ
sung vi chất.
Chuyển gửi tới các chương
trình
hỗ
trợ
kinh
tế cộng
đồng. ms
1.35
Quản
lý
SDD cấp tính
(IMAM) và
dinh dưỡng
cho
người nhiễm HIV
Cả
hai
nhóm
dùng
chung
quy
trình
chẩn
đoán
và điều trị
suy
dinh
dưỡng
nặng
cấp tính (SAM) ở
trẻ
dưới 5 tuổi.
IMAM chỉ
nhằm quản
lý
SDD ở
trẻ
dưới 5 tuổi
Dinh
dưỡng
cho
người nhiễm HIV quản lý ở
mọi n
programs
hóm
tuổi.
1.36
BÀI TẬP NHÓM
Nhóm1: NgườNgưi cờó H cói n cầhinễăn nhim HềIVu hơ cón ncgầườin kănhôngnhinhiễềmuhơ n n gười khH hay không? Tô ạni sgaon? hi ễm H IV hay không? Tại Ngsao? ười có H có cần kiêng loại thứ c ăn nào không? Tại
sao?Nhóm Khi2: bị ốNhững lo
m, người cạHi thứ ó có cầcn cănó chế đnàoộ ăn đặcóc bithệtể
giúp ng ườ không? Tại c i sao?ó HI V ă t ng c ường hệ miễ ndịch? Nhóm 3: Các dấu hiệu nào cho thấy ngườinhiễ m HIV cần quan tâm hơ n về chế độdinh dưỡng của m ình?
1.37
2.2
Mục
tiêu
1.
Liệt kê các phương
pháp
đánh
giá
tình
trạng dinh
dưỡng.
2.
Đánh
giá
bệnh
nhân
bị
phù dinh dưỡng.
3.
Đo
nhân
trắc học
phù
hợp và chính xác.
4.
Phân
loại tình trạng
dinh
dưỡng
dựa trên kết quả đánh
giá
dinh
dưỡng.
5.
Kiểm tra cảm giác thèm ăn.
6.
Đề
xuất giải pháp chăm sóc dinh dưỡng
phù hợp dựa trên tình trạng
dinh
dưỡng.
2.3
Tầm quan
trọng
của việc
đánh
giá TTDD thường
xuyên
1.
Xác
định
BN có
nguy
cơ
SDD để
có
can thiệp sớm trước khi họ
chuyển
thành
SDD nặng.
2.
Phát
hiện
các
thói
quen
ăn uống
làm
tăng
nguy cơ
bệnh
tật
và
SDD.
3.
Theo dõi
tăng
trưởng
và
xu
hướng
cân
nặng.
4.
Thiết lập cơ
sở để tư
vấn và lập kế
hoạch
chăm sóc
dinh
dưỡng
dựa trên tình trạng
dinh
dưỡng
của BN.
2.4
Các
phương
pháp
đánh
giá
tình
trạng dinh
dưỡng
1.
Lâm
sàng
2.
Thực thể
3.
Hóa
sinh
4.
Chế độ ăn uống
2.5
Đánh
giá
TTDD lâm
sàng
Kiểm tra các dấu hiệu (biến chứng y tế)− Phù− Gầ y còm− Chán ăn− Tiêu chả y kéo dài− Bu ồn n ôn hoặc nôn− M ất nước nghiêm
trọ ng.− Sốt cao (≥ 38.5◦C)− Co giật
− Thiếu máu nặng− Th ở nhanh− Loét/nấ m ở miệng− Hạ thân nhiệt − M ệ t mỏi h oặc bấ ỉt t nh− Ố m yếu nặng.− Nhiễm trùng cơ hội− Tổ n thương da n ặ ng
Tìm hiểu BN đang dùng những loại thuốc gì
Các
biểu hiện thực thể
SDD
Phù
Tóc
khô, mỏng, rối, mất màu
Da
khô
hoặc bong tróc
Bàn
tay, móng
chân/tay, niêm
mạc nhạt màu
Teo
mỡ
dưới da
Nứt và sẹo
ở
góc
miệng
Sưng
lợi
Bướu cổ
Vết trắng
trong
mắt (vệt Bitot do thiếu Vit A)
2.7
2.9
Các
phương
pháp
đo trong nhân
trắc học
Cân nặng Chiề u cao Chu vi vòng cánh tay (MUAC)
Một vài cách đo trình bày ở phần phụ lục Chỉ s ố kh ối cơ th ể (BMI)
Tỉ lệ cân nặng – c hiề u cao (WHZ)
Chỉ
số
cân
nặng
theo
chiều cao (WHZ)
2.11
−2 −1 0 +2−3 +3+1−4 +4
< −3≥ −3 đến <
−2≥ −2 đến
≤
+2>+2 đến≤
+3> +3
SDD nặng SDD vừa
Tình
trạng
dinh
dưỡng
bình
thường
Thừa cân Béo
phì
Thừa dinh
dưỡngThiếu dinh dưỡng
Đánh
giá
Hóa
sinh
Đếm tế
bào
máu, đường
huyết, điện giải.
Phân
tích
máu
để
đánh
giá
tình
trạng
vitamin và
khoáng
chất.
Đo lượng
cholesterol và
triglyceride huyết tương
để
đánh
giá
tình
trạng
mỡ
máu.
Xét
nghiệm nước tiểu
để
đánh
giá
quá
trình
chuyển hóa của cơ
thể
(ví
dụ
như
creatinin
-
một sản phẩm của
quá
trình
co cơ, thải ra trong
nước tiểu) để
ước tính mức
độ
co cơ.
Độ
quánh
của huyết tương
(mức
độ
albumin huyết tương
thấp hơn
3.2 g/dl cho
thấy
SDD)
Xét
nghiệm phân
xác
định
tình
trạng
nhiễm giun.
2.12
Phân
loại tình trạng
dinh
dưỡng
SDD cấp tính nặng
(SAM)
SDD cấp tính vừa
(MAM) ở
trẻ
dưới 5 tuổi
SDD vừa
ở
thanh
thiếu
niên, người lớn
Tình
trạng
dinh
dưỡng
bình
thường
Thừa cân
Béo
phì
2.13
Tiêu
chí
nhóm
SDD cấp tính nặng
Trẻ emPhù 2 bênHOẶC g ầy còm nặng nhìnthấy rõ HOẶC WHZ < –3HOẶC MUAC:
– 6 đến 59 tháng: < 11.5 cm
– 5 đến 9 tuổi: < 13.5 cm – 10 đến <14 tuổi: < 16.0
cm
Thanh thiếu niên (14-19 tuổi) vàngười lớn Nam và nữ không mang thai/ sau sinh Phù 2 bênHOẶC BMI < 16.0 HOẶC MUAC < 18.5 cm HOẶC sụt cân > 10% từ lầnthăm khám tr ước. Nữ Mang thai/sau sinh 6 thángPhù 2 bên Hoặc MUAC < 19.0 cmHoặc không tăng cân trong 3 tháng gi ữa hoặ c 3 tháng cuố i khimang thai 2.14
Tiêu
chí
đánh
giá
SDD vừaTrẻ em
Chắc chắn sụt cân kể từ lầnthăm khám trước VÀ CN/CC ≥ –3 và < –2
HOẶC MUAC - 6 đến 59 tháng: ≥ 11.5 và < 12.5 cm
- 5 đến 9 tu ổi: ≥ 13.5 và < 14.5 cm
-10 đến <14 tuổi: ≥ 16.0 và < 18.5 cm
HOẶC: đường cong tăngtrưởng đ i xuống hoặc nằm ngang
Thanh thiếu niên và người lớn Không mang thai/sau sinh
BMI ≥ 16.0 và < 18.5
HOẶC MUAC ≥ 18.5 và < 22.0 cm
HOẶC sụ t cân > 5% kể từ l ầnthăm khám trước. Mang thai/sau sinh 6 thángMUAC ≥ 19.0 và < 22.0 cmHOẶC sụt cân HOẶC tăng cân không đủ theotừng tháng thai 2.15
Tiêu
chí
tình
trạng
dinh
dưỡng bình
thường
2.16
Trẻ em Trẻ tăng cân
VÀ CN/CC ≥ –2 và < +2
HOẶC MUAC: – 6 – 59 tháng: ≥ 12.5 cm– 5 – 9 tuổi: ≥ 14.5 cm– 10 – <14 tuổi: ≥ 18.5 cm
Thanh thiếu niên và người lớn Không mang thai/sau sinh
BMI ≥ 18.5 và < 25.0 HOẶC MUAC >22.0 cm
Mang thai/sau sinh 6 thángMUAC ≥ 23.0 cm
Tiêu
chí
thừa
cân
và
béo
phì
2.17
Trẻ em
Thừa cân: CN/CC ≥ +2 đến≤ +3
Béo phì:
CN/CC > +3
Thanh thiếu niên vàngư ời lớn
Không mang thai/sau sinhThừa cân:
BMI ≥ 25.0 và≤ 30.0
Béo phì:
BMI≥ 30.0
Tiêu
chí
BN SDDCN điều trị
nội trú
SDD cấp tính nặng VÀ mất cảm giác thèm ăn (không đạt test kiểm tra
cả m g iác thèm ăn). VÀ có các d ấu hiệ u của biến chứng y tế. HOẶ C không tiếp cận được chăm sóc tại nhà HOẶC không c ó khả nă ng quay lại tái khám sau 1
tu ần HOẶC không có người chăm sóc ở nhà HOẶC đã điều t ịr ngoại trú 2 tháng, bị sụt cân, không
tă ng cân hoặ ịc b phù nặng hơn. 2.18
Tiêu
chí
BN SDDCN điều trị
ngoại trú
SDD cấp tính nặng.
VÀ
còn
cảm giác thèm ăn.
VÀ
không
có
các
dấu hiệu biến chứng
y tế.
VÀ
có
tiếp cận
được chăm sóc tại nhà.
VÀ
có
khả
năng
quay lại
tái
khám
sau
1 tuần.
VÀ
có
đủ
nguồn HEBI cấp
cho
BN mang
về
nhà
theo
khẩu phần
2.19
Giải pháp chăm sóc
Dinh dưỡng
cho người SDD nặng
Điều trị
ART thích
hợp
Thực phẩm điều trị: Sữa
F75, F100, HEBI
Cung
cấp
đủ
vi chất dinh dưỡng
(không
cần nếu
có
dùng
TP điều
trị)
Tư
vấn dinh dưỡng
(tư
vấn
nuôi
dưỡng
trẻ
nhỏ
cho
người chăm
sóc
trẻ)
Tẩy giun định
kỳ
Theo dõi
hàng
tuần hoặc hai tuần (ngoại
trú), hàng
ngày
(nếu
điều trị
nội trú).
Kiểm tra cảm giác thèm ăn, đánh
giá
phù, theo
dõi
cân
nặng
và
kiểm tra y tế
mỗi lần thăm khám.
Chuyển gửi về
chăm sóc tại
nhà, đảm bảo
an ninh
lương
thực
và
hỗ
trợ
sinh
kế. 2.20
Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng
cho nhóm
SDD vừa
Điều trị
ARV thích
hợp.
Điều trị
các
bệnh
mắc phải.
Hướng
dẫn sử
dụng
thực phẩm giàu năng
lượng
phù
hợp với
độ
tuổi
Đảm bảo
cung
cấp
đủ
vi chất dinh dưỡng
Tẩy
giun.
Tư
vấn chăm sóc
dinh
dưỡng
tại
nhà
Theo dõi
tái
khám
hàng
tháng.
Chuyển gửi về
chăm sóc tại
nhà, đảm bảo
an ninh
lương
thực
và
hỗ
trợ
sinh
kế.
2.21
Giải pháp chăm sóc
dinh
dưỡng
cho
nhóm
có tình
trạng
dinh
dưỡng
bình
thường
Điều trị
ARV thích
hợp và các bệnh
kèm
theo
nếu có
Tư
vấn nhằm ngăn ngừa
nhiễm khuẩn và SDD
–
Tư
vấn dinh dưỡng: đảm bảo 10% nhu cầu NL tăng
thêm
–
Tư
vấn về
chăm sóc–
Tư
vấn nuôi trẻ
sơ
sinh
và
trẻ
nhỏ
Bổ
sung vi chất
Tẩy giun
Theo dõi: tái
khám
2-3 tháng/lần
2.22
3.2
Mục
tiêu
1. Liệt kê các kỹ năng cần thiết để tư vấn hiệu quả
2. Thực hành được các kỹ năng tư vấn
3. Tư vấn cho người nhiễm HIV về dự phòng và quản lý SDD.
Lời khuyên là chỉ bảo ai đó làm 1 việc gì.
Giáo dục là thông tin từ chuyên gia cho một nhómng ười.
Tư vấn không phải là c ỉh bảo hay cung cấp thông tin từ chuyên gia. Tư vấn l à giúp ai đó ra quyế t
định chọ n lựa h oặc giả i quyết một vấn đề.
3.3
Sự
khác
nhau
giữa lời
khuyên, giáo dục và tư
vấn?
Các kỹ năng tư vấn
Tạo quan hệ.
Câu hỏi.
Lắng nghe.
Cả m th ông.
Cung cấp thông tin.
Làm rõ.
Tìm giải pháp.
Tóm tắt.
Theo dõi 3.4
Các kỹ năng cần thiết để tư vấn hiệu quả
Thể hiện sự quan tâm/chú ý tới những gì BN nói
Khen ngợi BN nếu họ làm đúng Th ể hiệ n quan tâm vớ i tìn h huống của BN Không phán xét BN
H ưởng ứ ng lạ i nh ững gì BN nói S ử dụng ngôn ngữ đơ n giả n, dễ hiểu Đư a ra nhữ ng gợ i ý t hực tế, không ra lệnh
3.5
3.6
Các
bước tư
vấn (mô hình GATHER)
G – Chào hỏ Gi ( reet) A – Hỏ Ask)i ( T – Đáp lạ Tell)i ( H – Giúp đỡ (Help) E – Giải thích (Explain) R – Khẳng định lại/Nhắc ngày tái khám
(R eass ure/Return date)
3.7
Các
khó
khăn trong tư
vấn với người nhiễm HIV
Người
nhiễm HIV và người chăm sóc thường
không có
khả
năng
mua
thức
ăn giàu dinh dưỡng.
Người chăm sóc thường
mệt mỏi khi chăm sóc người
nhiễm hoặc bản thân họ
quá
ốm yếu
để
có
thể
tự
chăm sóc tốt.
Kỳ
thị
liên
quan
đến nhiễm HIV có thể
làm
nhiều
người
không
muốn nói về
tình
trạng
của họ.
Mọi người có thể
không
ý thức
được về
tầm quan
trọng
của dinh dưỡng
r
3.8
Các thực hành dinh dưỡng quan trọng đối với người nhiễm HIV
1.
Cân
nặng
thường
xuyên
và
ghi
chép
số
cân
nặng2.
Ăn
đa dạng
thực phẩm (đặc biệt là thức
ăn giàu năng
lượng) 3 lần/ngày
với ít nhất 2 lần
ăn nhẹ
giữa các bữa3.
Uống
nước
đã
đun
sôi
hoặc nước
đã qua xử
lý
4.
Giữ
vệ
sinh
sạch
sẽ. 5.
Tránh
rượu bia, thuốc lá và đồ
ăn vặt.
6.
Luyện tập thể
dục thể
thao
thường
xuyên
có
thể. 7.
Phòng
các
nhiễm khuẩn và điều t ị
sớm nếu mắc
8.
Uống
thuốc
và
HEBI theo
chỉ
dẫn.9.
Xử
trí
các
triệu chứng
và
tác
dụng
phụ
của ARV thông
qua chế độ ăn.
Tầm quan trọng của thức ăn và đồ uống an toàn với người nhiễm HIV
Thức ă n và nước uố ng bị nhiễm khuẩn có thể gâybệ nh. Bệnh tật có thể làm giảm sự thèm ăn, tác động xấu
tớ i việ c hấp thu th ức ă n, giả m khả nă ng chố ng đỡ các nhiễm trùng, tăng nhu cầu dinh d ưỡng của cơ thể để phòng chống nhiễ m k huẩn. Người nhiễm HIV có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, có
nh ững tri ệu chứng nặng của nhiễm độc thức ăn và nước uố ng, bị tiêu ch ảy kh ó ph ục hồi. Tiêu chảy là lý do chính gây sụt cân ở người nhiễm
HIV, ng ười nhi ễ m HIV bị tiêu chảy cũng khó ch ữa3.9
r
3.10
Dinh
dưỡng
và
ARV
Người
nhiễm HIV cần dinh dưỡng
đầy
đủ
mới
đạt
được kết quả
điều t ị
ARV tối
ưu.
Một vài loại
ARV có
tác
dụng
phụ
làm
giảm cảm giác thèm
ăn, hấp thụ
dinh
dưỡng
kém
và
tuân
thủ
thuốc
ARV có
thể
dẫn tới mức
cholesterol cao, huyết sắc tố thấp, loạn dưỡng
mỡ
và
phân
bổ
lại mỡ.
Sử
dụng
ARV trong
thời
gian
dài
có
thể
bị
tiểu
đường, tăng
huyết áp, loãng xương
hoặc các vấn
đề
về
răng.
Một số
thực phẩm bổ
sung có
thể
giảm hiệu quả
ARV.
Một số
thực phẩm có thể
giảm hiệu quả
của thuốc.
4.2
Mục
tiêu
Mô tả tầm quan trọng của thực phẩm đặc chế cho nhóm BN suy dinh d ưỡng cấp.
Mô tả mục đ ích và c ác loạ i thự c phẩm đặc chế
Mô tả tiêu chí kê đơn thực phẩm đặc chế.
Thực hành ước tính số lượng thực phẩm đặc chếcầ n thiết.
Điền đúng các biểu mẫu báo cáo về thực phẩm đặc chế
Các bước trong hỗ trợ và chăm sóc dinh dưỡng cho người nhiễm HIV
1.
Tiến hành đánh
giá
dinh
dưỡng
và
phân
loại tình
trạng
dinh
dưỡng.
2.
Tư
vấn
cho
BN hoặc người chăm sóc dựa trên kết quả đánh
giá
tình
trạng
dinh
dưỡng.
3.
Kê
đơn thực phẩm dinh dưỡng
đặc chế
nếu BN
bị
SDD cấp và tư
vấn cách sử
dụng.
4.
Theo dõi
tình
trạng
dinh
dưỡng
BN.
4.3
Hỗ
trợ
dinh
dưỡng
Kê
đơn sản phẩm thực phẩm đặc chế
cho nhóm
người
nhiễm HIV bị
SDD mức
độ
vừa
hoặc SDD nặng
trong
một thời gian nhất
định dựa
trên
tiêu
chí
rõ
ràng
(tiêu
chí
được
điều trị
và
ngừng
điều trị)
Chuyển gửi tới chăm sóc tại
nhà
và
hỗ
trợ
tăng cường
kinh
tế
tại cộng
đồng.
4.4
Nhóm
đích
của hỗ
trợ
dinh
dưỡng
Tất cả
BN tại PKNT
Tất cả
phụ
nữ
mang
thai
và
phụ
nữ
sau
sinh
6 tháng
trong
chương
trình
DPLTMC
Tất cả
bệnh
nhi
bị
AIDS
Tất cả
NNHIV được chăm sóc tại
nhà
Tất cả
trẻ
phơi nhiễm HIV từ
0 -
17 tuổi (bao gồm con của bà mẹ
nhiễm)
4.5
Các
sản phẩm thực phẩm đặc chế
Các sản phẩm cao năng lượng, sản phẩm giàu vi chất sử dụng để đi ều t ịr SDD cấp.
Được kê đơn là thuốc, dựa trên các tiêu chí
chặt chẽ, dùng trong 1 khoảng thời gian nhất định.
Cung cấp theo khẩu phần cá nhân cho BN SDD và không được chia cho các thành viên
khác trong gia đ ình
4.6
Mục
đích
của các sản phẩm thực phẩm đặc chế
Dự
phòng
và
quản lý SAM.
Cải thiện tuân thủ
điều trị
ARV hoặc
điều trị
lao.
Cải thiện hiệu quả
của ARV hoặc
điều trị
lao
và giảm tác dụng
phụ.
Cải thiện kết quả
khi
sinh
con của bà mẹ
nhiễm HIV, tăng
tỉ
lệ
trẻ
không
nhiễm HIV.
Cải thiện chất lượng
cuộc sống
của người nhiễm HIV.
4.7
Sự khác nhau giữa thực phẩm đặc chế và các loại thực phẩm hỗ trợ
Thực phẩm hỗ trợ được cung cấp cho các giađ ình để cải thiện a n ninh l ương thực của hộ gia đình.
Thực phẩm đặc chế được kê đơn cho BN làng ười nhiễm HIV bị SDD lâm sàng nhằm cải thiện tìn h trạng dinh d ưỡng và sứ c khỏe của bản thân họ.
4.8
Thực phẩm đặc chế
dùng
ở
Việt Nam
F-75 và
F-100 sữa
điều trị
nội trú cho nhóm BN
SDDCN có
các
biến chứng
y tế.
Thanh
cao
năng
lượng
(HEBI)
−
Cho BN SDD cấp nặng
là
người
nhiễm HIV điều trị
nội
trú, trong
giai
đoạn chuyển tiếp
(đã
ổn
định
biến chứng
và
bắt
đầu có cảm giác
thèm
ăn).
−
Cho BN SDD cấp nặng
là
người
nhiễm HIV điều trị
ngoại trú, có cảm giác thèm ăn,
không
có
các
biến chứng
y tế. 4.9
CẢNH BÁO: thực phẩm đặc chế
và
trẻ nhỏ
HEBI KHÔNG thích
hợp hoặc KHÔNG
đủ
dinh
dưỡng
cho
trẻ
nhỏ
dưới 6 tháng tuổi.
Trẻ
nhỏ
dưới 6 tháng tuổi nên
được
nuôi
bằng
sữa mẹ
hoàn
toàn
(hoặc sữa thay thế nếu mẹ
đáp
ứng
đủ
6 tiêu
chí
nuôi
bằng
sữa công thức theo
khuyến cáo của Tổ
chức
Y tế
Thế
giới). 4.10
Kê
đơn và theo dõi HEBI
Ghi
chép
tất cả
số
lượng, ngày
tháng
phát
HEBI cho
BN
Tư
vấn BN hoặc người chăm sóc về
cách
sử dụng
HEBI.
Chuyển
BN ra
khỏi chương
trình
HEBI khi
BN đạt mục tiêu về
chỉ
số
CN/CC, MUAC, hoặc BMI.
4.11
Thực phẩm đặc chế
kê
đơn bệnh nhân
ở
TLPT 2.14 (xem
TLPT 4.2)
1. Anh Nam: Anh Nam 42 tuổi và có HIV dương tính. Anh nặng 42kg, cao 176cm và có MUAC
20,0 cm 2. Bé Minh: 50 tháng tuổi, cao 92cm và nặng 9
kg, nhưng không còn phù 2 chân 3. Chị Thúy: Chị Thúy có HIV d ương tính và có
thai 3 tháng. chị bị sút v ài cân trong mấy tháng qua. Chu vi vòng cánh tay là 19,2cm
Thực phẩm đặc chế
kê
đơn bệnh nhân
ở
TLPT 2.14
Phân
loại BN
Lý
do(Đánh
dấu vào cột thích hợ
p) Số
đơn vị
kê
đơn/ngày
Số
ngày Số
đơn vị
đã phátF-75
(102.5 g)F-100
(114.0 g)HEBI
(92.0 g)SAM MAM Bình
thường
0–< 6 tháng
6–59 tháng x 4 07 30
5–< 15 tuổi
15–< 18 tuổi
18+ tuổi x 2 07 14
Mang
thai/≤ 6 tháng
sau
sinh x
Tổng
số
Người kê đơn: Tên
____________________________ Chữ
ký
________________________ Ngày: __________
Người phát thuốc
: Tên
____________________________ Chữ
ký
________________________ ngày
: __________
4.12
5.2
Mục
tiêu
1.
Giải thích mục
đích
việc thu thập số
liệu dinh dưỡng.2.
Hoàn
chỉnh
chính
xác
các
biểu mẫu thu thập số
liệu
dinh
dưỡng. 3.
Xác
định
các
yêu
cầu chăm sóc dinh dưỡng
và
dịch
vụ
hỗ
trợ
có
chất lượng.4.
Thảo luận luồng
BN và
lồng
ghép
dịch
vụ
dinh
dưỡng.
5.
Thực hành đánh
giá, tư
vấn
dinhdưỡng
và
thu
thập số liệu tại một cơ
sở
y tế.
d
5.3
Mục
đích
việc thu thập số
liệu dinh dưỡng
Quản lý và theo dõi BN
Phân
bổ
nguồn lực
Theo dõi
nguồn hàng
Đánh
giá
tác
động
của các ịch
vụ
Cải thiện chất lượng
liên
tục
Thông tin dinh dưỡng cần thu thập về người nhiễm HIV
Cân nặng và chiều cao/dài Ch ỉ số CN/CC ho ặ c MUAC BMI Các biến chứng y tế. Cả m gi ác thèm ăn. Tình trạng mang thai. Th ực p hẩm đ ặc chế được phát, loại và ngày tháng phát. Lý do đưa ra khỏi chươ ng trình điều t ịr ( đủ chuẩ n cần
thi ế t, tử vong, bỏ cuộc, chuy ển đ i, thất bạ i điề u t ịr ).
5.4
Các
chỉ
số
dinh
dưỡng
# người nhiễm HIV được theo dõi và đánh giá dinh dưỡ ng trong thời gian báo cáo.
# người nhiễm HIV nhận các tư vấn dinh dưỡngcá nhân trong thời gian báo cáo
# người nhiễm HIV được chẩn đoán là SDD n ặng trong thời gian báo cáo.
# người nhiễm HIV bị SDD được nhận hỗ trợth ực phẩ m (kể cả sữa c ác loại) trong thời g ian báo cáo.
5.6
5.7
Chỉ
số
dinh
dưỡng
của PEFPAR (1)1.
Tổng
# BN đến cơ
sở
(không
mang
thai/sau
sinh; mang
thai/sau
sinh, trẻ
em
theo
nhóm
tuổi).
2.
# và
% BN chẩn
đoán
SDD nặng
cấp tính (SDDCN) (không
mang
thai/sau
sinh; mang
thai/sau
sinh, trẻ
em
theo
nhóm
tuổi).
3.
# và
% BN chẩn
đoán
SDD cấp
độ
vừa (SDDCV) (không mang
thai/sau
sinh; mang
thai/sau
sinh, trẻ
em
theo
nhóm
tuổi)
b
r
5.8
Chỉ
số
dinh
dưỡng
của PEFPAR (2)4.
# người
nhiễm HIV ị
SDD về
lâm
sàng
nhận thực phẩm
đặc chế
(không
mang
thai/sau
sinh; mang
thai/sau
sinh, dưới
15, 15 và
trên
15, Nam, Nữ)
5.
#
và
% BN đủ
tiêu
chí
và
thành
công
ra
khỏi
điều t ị SDD, (mẫu số
= # BN nhận thực phẩm đặc chế).
6.
# và
% BN chuyển từ
SDDCN sang SDDCV
7.
% BN mất dấu
8.
% BN tử
vong
5.9
Các
khó
khăn khi thu thập số
liệu dinh
dưỡng
Thu thập số
liệu mất thời gian.
Chất lượng
số
liệu
nghèo
nàn
không
giúp
ích
cho
quá
trình
ra
quyết
định.
Cơ
sở
có
thể
không
nhận
được phản hồi từ
cấp cao
hơn về
số
liệu
đã gửi
đi.
BN có
thể đăng
ký
ở
nhiều cơ
sở
khác
nhau.
BN mất dấu.
BN không
đến cơ
sở đều
đặn.
5.10
Làm thế nào để giải quyết các khó khăn trong thu thập số liệu?
Làm
quen
với các biểu mẫu thu thập số
liệu bằng
cách
điền mẫu thường
xuyên.
Thu thập và ghi chép số
liệu chính xác nhất có thể.
Đề
nghị
người phụ
trách
cơ
sở
phối hợp với
VAAC, nhận các phản hồi về
báo
cáo.
Ghi
số
mã
nhận dạng
của BN trên tất cả
các
biểu mẫu.
Yêu
cầu nhân viên y tế
thôn
bản
đến thăm hộ
gia
đình nhằm thu thập
thông
tin bị
bỏ
sót.
Khi
tư
vấn
cho
BN, nhấn mạnh
tầm quan
trọng
của việc tái
khám
thường
xuyên.