留学生ガイドブック20193. gi ờ h ọ c – ngh ỉ h ọ c – thi đị nh k...

31
中部学院大学・中部学院大学短期大学部 国際交流・留学生センター 留学生ガイドブック2019

Upload: others

Post on 11-Aug-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

中部学院大学・中部学院大学短期大学部国際交流・留学生センター

留学生ガイドブック2019

Page 2: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

MỤC LỤC

1.Tinh thần xây dựng trường・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 1

Về các sự kiện của đạo Thiên Chúa

2.Các sự kiện trong năm của du học sinh・・・・・・・・・・・・・・・ 2

3.Giờ học – Nghỉ học – Thi định kỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3

Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện diện, Vắng mặt – Đi trễ, Nghỉ học

Thi định kỳ, Lưu ý khi dự thi, Đánh giá thành tích, Thi lần 2, Thi lại, Thông

báo thành tích

4.Về đời sống học sinh・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 6

Phòng Giao lưu Quốc tế - Hỗ trợ du học sinh, Thẻ học sinh, Thẻ giảm giá cho

học sinh, Các loại giấy tờ chứng minh

Xe buýt trường, Đến trường bằng xe ô tô – xe máy, Sử dụng bãi giữ xe

5.Cơ sở vật chất tại trường・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 8

Thư viện, Phòng hỗ trợ nghiên cứu giáo dục, Phòng Y tế

Căn tin trường – Cửa hàng tiện lợi

Cấm hút thuốc – Cấm uống rượu trong trường, Quản lý sức khỏe

6.Tư cách học tại trường – Khen thưởng – Kỷ luật・・・・・・・・・・ 10

Thời hạn theo học, Nghỉ học dài hạn, Đi học lại, Thôi học, Buộc thôi học, Thời

hạn nộp học phí

Khen thưởng, Kỷ luật, Y tế - Bảo hiểm

7.Về đời sống ở Nhật Bản・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 12

Sử dụng ngân hàng, máy ATM

Sử dụng dịch vụ bưu điện – giao hàng tận nhà ở Nhật, Thẻ My Number

Mua điện thoại di động, Đời sống trọ học (căn hộ)

Luật giao thông cho xe đạp, Tai nạn giao thông

Cách gọi điện thoại khi khẩn cấp, Thông tin hướng dẫn về bệnh viện

8.Về tư cách lưu trú・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 17

Đăng ký mới cho người nước ngoài, Đăng ký thay đổi, Cấp lại thẻ lưu trú

Gia hạn thời gian lưu trú, Hoạt động ngoài tư cách lưu trú, Rời khỏi Nhật tạm

thời

Danh sách số điện thoại các phòng ban・・・・・・・・・・・・・・・・ 19

Page 3: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

【Sinh viên chính khóa】

1.Khái quát về đào tạo du học sinh của khoa・・・・・・・・・・・・ 20

Triết lý giáo dục, Mục tiêu giáo dục

2.Chế độ miễn giảm học phí – Học bổng・・・・・・・・・・・・・・ 20

3.Báo cáo tình hình gần đây・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 22

【Học sinh dự bị (Bekka)】

1.Khái quát về đạo tạo Bekka cho du học sinh・・・・・・・・・・・・ 23

Triết lý giáo dục, Mục tiêu giáo dục

Điều kiện hoàn thành khóa học Bekka, Chương trình giảng dạy, Khóa học

luyện thi Kỳ thi năng lực Nhật ngữ

2.Chế độ miễn giảm học phí – Học bổng・・・・・・・・・・・・・・ 25

3.Giờ học – Hiện diện, Vắng mặt – Nghỉ học – Kỳ thi・・・・・・・・・ 25

Những điều lưu ý trong giờ học, Thay đổi thời khóa biểu

Vắng mặt – Đi trễ – Về sớm, Thi định kỳ

4.Về việc học lên Khoa Đại học – Cao đẳng Đại học Chubu Gakuin・・・ 27

Page 4: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

1

1. Tinh thần xây dựng trường:

“Kính sợ ĐỨC CHÚA là bước đầu của tri thức.”

(Trích sách “Châm ngôn” Kinh cựu ước, chương 1 câu 7)

"Kính sợ Đức Chúa" là sự tôn trọng ý chí của Chúa Trời đòi hỏi tình yêu, chính nghĩa và sự công bằng,

"tri thức" bắt nguồn từ đó không chỉ là tri thức mang tính kỹ thuật, mà còn chỉ lý tính tri tính phát huy

điều đó thực thụ. Ngoài ra, đó còn là "tri thức" bổ sung cho việc sống mà yêu người bên cạnh, và nguyện

cầu cho chính nghĩa, tự do, hòa bình.

Về các sự kiện của đạo Thiên Chúa

◆Lễ thánh mỗi tuần (thứ 2, thứ 5) 10:45 ~ 11:05 Trụ sở Seki

mỗi tuần (thứ 5) 10:45 ~ 11:05 Trụ sở Kakamigahara.

◆Lễ kỷ niệm thành lập trường: giữa tháng 5 Trụ sở Seki

◆Lễ giáng sinh: giữa tháng 12 Trụ sở Seki

◆Lễ tốt nghiệp: giữa tháng 3 Trụ sở Seki

Page 5: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

2

2. Các sự kiện trong năm của du học sinh

Tháng Hoạt động – Sự kiện Nội dung khác

4

Lễ nhập học

Định hướng học tập, huấn luyện lánh nạn

Hướng dẫn dành cho du học sinh

・Nộp học phí học kỳ 1 (20/4)

※Học sinh năm thứ 2 trở lên

5

Tiệc giao lưu của các khoa

Đại hội thể thao

Kỉ niệm ngày thành lập trường (14/05)

・Thăm phòng trọ du học sinh

6 Dã ngoại hoan nghênh tân học sinh

Hội giao lưu với các học sinh Nhật

7 Kì thi năng lực Nhật ngữ lần 1 (chủ nhật đầu tiên)

Thi học kì 1

8

Nghỉ hè

Trải nghiệm văn hóa Nhật Bản (mì thả ống tre

v.v.)

9 Tiệc giao lưu với địa phương

Buổi tư vấn tìm việc làm dành cho du học sinh

10 Lễ hội Tanoshimin

Trải nghiệm văn hóa Nhật Bản (matcha v.v.) ・Nộp học phí học kỳ 2 (20/10)

11

Lễ hội Manabi no mori

Cuộc thi hùng biện tiếng Nhật dành cho người

nước ngoài tại Gifu

12

Kì thi năng lực Nhật ngữ lần 2 (chủ nhật đầu tiên)

Lễ giáng sinh

Nghỉ đông

1 Đại hội hùng biện Bekka dành cho du học sinh

Thi học kỳ 2

2 Nghỉ xuân

3 Lễ tốt nghiệp

Lễ đón tân học sinh

Page 6: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

3

3. Giờ học – Nghỉ học – Thi định kỳ

Học kỳ

Học kì 1: ngày 1 tháng 4 ~ ngày 30 tháng 9 Học kì 2: Ngày 1 tháng 10 ~ ngày 31 tháng 3

Giờ lên lớp

Giờ lên lớp 1 tiết là 90 phút. Tuy nhiên, giờ lên lớp của buổi học tập trung và học bổ túc sẽ ghi trên

bảng thông báo tại các trụ sở.

Thứ

Tiết 2 3 4 5 6

1 9:10 ~ 10:40

Lễ thánh 10:45~11:05 10:45~11:05

2 11:10~12:40 10:50~12:20 11:10~12:40 10:50~12:20

3 13:20 ~ 14:50

4 15:00 ~ 16:30

5 16:40 ~ 18:10

※ Các thông báo dành cho học sinh sẽ được ghi trên cổng thông tin Chubu gakuin, bảng thông báo

trong trụ sở trường, hoặc do giáo viên chủ nhiệm liên lạc.

Hiện diện

(1) Học sinh hiện diện sẽ được ghi lại bằng cách chạm thẻ học sinh vào "thiết bị đầu cuối đọc thẻ".

(2) Thời gian đọc thẻ là từ trước khi bắt đầu giờ học 5 phút đến sau khi bắt đầu giờ học 20 phút.

Vắng mặt – Đi trễ

(1) Trường hợp học sinh vắng mặt quá 5 buổi trong tổng cộng 15 buổi của mỗi môn học, sẽ không còn

tư cách dự thi kỳ thi định kỳ của môn học đó (Học sinh dự bị sẽ chỉ định riêng). Tuy nhiên, tùy vào lý

do vắng mặt, vẫn có trường hợp được xem xét tư cách dự thi. Chi tiết nên hỏi thêm tại Phòng giáo vụ.

(2) Sau khi bắt đầu giờ học 20 phút sẽ xem như đi trễ.

Nghỉ học

Trên nguyên tắc, những trường hợp dưới đây sẽ xem như “được nghỉ”.

(1) Trường hợp có thông báo tại bảng tin hoặc liên lạc qua e-mail về việc nghỉ học từ Phòng giáo vụ.

(2) Không có các buổi học bình thường do tổ chức những sự kiện của trường.

(3) Có thông báo gió lớn hoặc tuyết lớn trong toàn khu vực Gifu, Seino và Chuno (tham khảo bên dưới)

(Trong trường hợp chỉ Gifu hoặc chỉ Chuno thì không xem như được nghỉ)

(4) Không thể đến trường do ảnh hưởng của phương tiện giao thông đình công, thiên tai, các phương

tiện giao thông công cộng.

・Nếu vấn đề được giải quyết trước 6 giờ sáng, học sinh đi học bình thường.

・Nếu vấn đề được giải quyết trước 10 giờ sáng, học sinh đi học từ tiết 3 buổi chiều.

Page 7: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

4

Thông báo Khu vực ra thông báo Thời gian ra thông báo Tiết được nghỉ

Gió lớn

Tuyết lớn

Gifu, Seino và Chuno

(Trừ trường hợp chỉ Gifu

hoặc chỉ Chuno)

Đúng 6 giờ sáng Tiết 1 và 2 nghỉ

Trong khoảng thời gian

từ 6~10 giờ sáng Học từ tiết 3

Sau 10 giờ sáng Nghỉ cả ngày

※ Trong trường hợp không thể đến trường vì các phương tiện giao thông không hoạt động do có

thông báo gió lớn ở khu vực khác ngoài toàn vùng Gifu, Seino và Chuno, học sinh phải nhanh chóng

nộp cho phòng giáo vụ hoặc giáo viên phụ trách giờ học đơn xin nghỉ có đính kèm giấy tờ chứng minh

giao thông trì trệ do các cơ quan giao thông cấp. Trong cột lý do phải ghi rõ “Lý do phương tiện giao

thông không hoạt động do thông báo gió lớn (hoặc tuyết lớn)”.

Thi định kỳ

(1) Thi định kỳ (Thi viết, nộp báo cáo) được tổ chức vào cuối học kỳ, cuối năm học, cho mỗi môn học.

(2) Nếu tỉ lệ đi học mỗi môn không đạt từ 2/3 trở lên thì không được dự thi.

(3) Không thể dự thi kỳ thi của môn học chưa đăng ký học.

(4) Không thể dự thi trong trường hợp nộp học phí trễ.

(5) Thủ tục thi lần 2, thi lại sẽ thực hiện tại phòng giáo vụ.

Lưu ý khi dự thi

(1) Thí sinh xuất trình thẻ học sinh trên mặt bàn.

(2) Trường hợp quên thẻ học sinh, trước khi bắt đầu giờ thi phải được phòng giáo vụ cấp thẻ học sinh

tạm thời (chỉ có giá trị trong ngày) và xuất trình trên mặt bàn.

(3) Tắt nguồn điện thoại.

(4) Các đồ vật khác ngoài các dụng cụ viết và thẻ học sinh phải đặt ở nơi đã chỉ định.

(5) Sau khi đã quá 20 phút sẽ không được dự thi.

(6) Trong phòng thi phải tuân thủ tất cả chỉ thị của giám thị.

※ LƯU Ý!!

Biện pháp xử lý các hành vi gian lận

① Trường hợp vi phạm lần đầu ở mức độ nhẹ sẽ phạt cảnh cáo, hủy bỏ kết quả thi môn

đó hoặc tất cả các môn thi trong kỳ thi đó.

② Trường hợp vi phạm xét ở mức độ nặng sẽ phạt đình chỉ học, hủy bỏ kết quả thi tất cả

các môn thi trong kỳ thi đó.

③ Trường hợp tái phạm nhiều lần sẽ buộc thôi học.

Về việc gửi mail thông báo nghỉ học, học bù

Nhà trường sẽ gửi thông báo nghỉ học, học bù đến địa chỉ mail của học sinh (s【mã số học sinh】@

st.chubu-gu.ac.jp).

※Việc gửi mail chỉ là phụ. Học sinh phải thường xuyên xem bảng thông báo tại các trụ sở trường.

Page 8: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

5

Đánh giá thành tích

(1) Đánh giá thành tích thi định kỳ như sau.

Đánh giá

trong bảng

thành tích

Đạt /

Không đạt Ghi chú

S

ĐẠT

100 - 90 điểm

A 89 - 80 điểm

B 79 - 70 điểm

C 69 - 60 điểm

N Trường hợp được xét đậu tín chỉ (do có các chứng chỉ tương đương)

D

KHÔNG

ĐẠT

59 điểm trở xuống

Vắng thi Trường hợp không dự thi (hoặc không nộp báo cáo cuối kỳ)

Cấm thi Trường hơp không được giáo viên phụ trách bộ môn công nhận tư

cách dự thi

(2) Việc đánh giá dựa trên điểm kỳ thi định kỳ, kiểm tra tổng kết, kiểm tra nhỏ, tình hình nộp bài tập,

hiện diện, thái độ học tập, tình hình chuẩn bị bài và ôn tập.

(3) Thi lại khi bị đánh giá C, D hoặc vắng thi.

(4) Những học sinh vắng thi định kỳ không có lý do chính đáng sẽ không được đánh giá thành tích.

Thi lần 2

(1) Những học sinh không thể dự thi kỳ thi định kỳ vì các lý do bất khả kháng như bị bệnh ... sẽ nộp

đơn xin vắng thi trước ngày quy định để dự kỳ thi lần 2.

(2) Đơn xin vắng thi phải nộp trong vòng 7 ngày kể từ hôm sau của ngày vắng thi. Khi đó, phải đính

kèm giấy tờ chứng minh lý do vắng thi (trường hợp bị bệnh là giấy khám sức khỏe). Trường hợp

không có giấy tờ chứng minh lý do vắng thi hoặc tùy vào lý do vắng, cũng có khi không được dự

thi lần 2.

Thi lại

(1) Thi lại tổ chức cho những học sinh mà kết quả thi định kỳ được điểm D.

(2) Có một số môn học không tổ chức thi lại.

(3) Học sinh có nguyện vọng thi lại phải nộp “Đơn xin thi lại” cho Phòng giáo vụ.

(4) Trên nguyên tắc, học sinh được thi lại 1 lần.

(5) Học sinh vắng mặt trong ngày thi lại sẽ xem như bỏ thi và bị đánh rớt.

(6) Học sinh được phép dự thi kỳ thi lại phải nộp lệ phí thi lại như dưới đây cho phòng giáo vụ.

Thông báo thành tích

Học sinh có thể xem thành tích của mình tại trang web của trường.

※ Thành tích cũng sẽ được gửi cho người bảo lãnh qua đường bưu điện.

Lệ phí thi lại 1 môn 2,000 yên

Page 9: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

6

4. Về đời sống học sinh

Phòng Giao lưu Quốc tế - Hỗ trợ du học sinh

Phòng Giao lưu Quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh sẽ hỗ trợ đời sống tại Nhật, sinh hoạt học đường của du

học sinh.

(1) Địa điểm: Tòa nhà số 6 tầng 1

(2) Thời gian làm việc

Ngày thường 9:00~17:00 (Thứ 7, CN, ngày lễ không làm việc)

(3) Nội dung công việc

・Liên quan đến đời sống tại Nhật, sinh hoạt học đường của du học sinh

・Liên quan đến các loại học bổng

・Liên quan đến nơi ở

・Liên quan đến kỳ thi Năng lực Nhật ngữ và các kỳ thi tiếng Nhật khác

・Liên quan đến tư cách lưu trú

(Đăng ký mới tư cách lưu trú, thay đổi nội dung đăng ký, cấp lại tư cách lưu trú, xin kéo dài thời

hạn lưu trú, xin phép làm thêm v.v…)

Thẻ học sinh

(1) Thẻ học sinh là thẻ chứng minh mình là học sinh của trường. Phải luôn luôn mang theo khi ở trong

trường.

(2) Cách sử dụng thẻ học sinh

・Điểm danh tham dự giờ học

・Khi tham dự kì thi cuối kì

・Cấp các loại giấy chứng nhận, mua sách giáo khoa v.v…

・Sử dụng thư viện, phòng máy tính

・Khi mua vé tháng đi học, sử dụng giảm giá dành cho học sinh.

(3) Việc phát hành / Phát hành lại thẻ học sinh

・ Thẻ học sinh sẽ được phát hành sau khi nhập học

・ Nếu làm mất hoặc thẻ bị hư thì nhanh chóng liên lạc đến phòng hỗ trợ du học sinh, và nộp đơn xin

cấp lại thẻ học sinh. Sau đó, trường sẽ tiến hành thủ tục phát hành lại thẻ học sinh ở phòng hỗ trợ

học sinh.

・ Sẽ tốn phí cho việc phát hành lại thẻ là 1000 yên cho 1 thẻ.

(4) Thủ tục xin phát hành thẻ học sinh tạm thời

・ Khi tham dự giờ học cần phải có thẻ học sinh. Cũng có trường hợp quên mang thẻ và bị xem như

vắng mặt giờ học đó, nên các em học sinh hãy lưu ý vấn đề này.

・ Trường hợp quên mang thẻ thì đến phòng giáo vụ, điền vào đơn xin cấp thẻ học sinh tạm thời, sau đó

nhận thẻ cấp tạm thời. Trình thẻ học sinh tạm thời này cho giáo viên thì sẽ được điểm danh có tham

dự giờ học.

・ Phí phát hành thẻ học sinh tạm thời là 500 yên.

Page 10: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

7

Thẻ giảm giá cho học sinh

Thẻ giảm giá cho học sinh giúp giảm bớt gánh nặng kinh tế trong việc học của học sinh, nhằm mục

đích giúp việc giáo dục tại trường đạt hiệu quả tốt hơn. Trong các trường hợp sau, học sinh có thể sử dụng

thẻ giảm giá:

(1) Về quê (2) Giáo dục chính khóa (3) Hoạt động giáo dục ngoại khóa

(4) Tham quan học tập (5) Xin việc – Dự thi (6) Chữa trị bệnh

(7) Du lịch cùng với người bảo trợ

※ Học sinh dự bị không thể sử dụng.

Các loại giấy tờ chứng minh

Loại Nơi xin / nhận cấp Phí

Giấy xác nhận đang học tại trường

Máy cấp giấy xác nhận → Phòng giáo vụ

(Đặt tại văn phòng của trụ sở Seki và trụ sở

Kakamigahara)

500 yên

Bảng điểm

Bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận tốt nghiệp

tạm thời

Giấy khám sức khỏe

Thẻ giảm giá cho học sinh Miễn phí

Thẻ học sinh tạm thời 500 yên

Thẻ học sinh (cấp lại) Phòng hỗ trợ học sinh

1000 yên

Giấy xác nhận đã đóng tiền bãi giữ xe Miễn phí

Giấy giới thiệu xin việc, học lên Trung tâm hỗ trợ việc làm Miễn phí

Xe buýt trường

Trường có xe buýt riêng đưa đón học sinh đến trường. Ngày thường xe buýt chạy theo lịch trình quy

định, nhưng vào ngày nghỉ hoặc khi trường có tổ chức sự kiện, học sinh có thể xem lịch chạy tạm thời

của xe buýt tại trang web trường hoặc tại bảng thông báo. Tùy vào tình hình giao thông, xe buýt đôi khi

có thể đến sớm hoặc trễ hơn một vài phút so với lịch chạy, học sinh nên đến sớm để có thể chủ động về

thời gian.

(1) Khi đón xe học sinh phải giơ hoặc vẫy tay để ra hiệu cho tài xế. Khi xuống xe thì nói trước với tài

xế trước khi đến địa điểm cần xuống.

(2) Tại địa điểm đón xe phải xếp hàng trên lề đường.

(3) Không được xả rác tại điểm đón xe.

※ Trên xe buýt trường học sinh phải giữ phép ứng xử!!!

① Không thể sử dụng trong trường hợp đi một chiều từ 100 km trở xuống

② Phải luôn đem theo thẻ học sinh

③ Chỉ bản thân học sinh có thể sử dụng thẻ này

④ Thời hạn sử dụng thẻ giảm giá là 3 tháng

⑤ Một lần được đăng ký tối đa là 4 thẻ

・2 hàng ghế đầu tiên trên xe buýt là ghế ưu tiên cho giáo viên và khách.

・Cấm hút thuốc trên xe và cả tại trạm dừng xe buýt.

・Không nói chuyện lớn tiếng

・Cấm ăn uống, giành chỗ cho bạn bè

・Cấm sử dụng điện thoại di động. Điện thoại phải để ở chế độ yên lặng.

Page 11: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

8

Đến trường bằng xe ô tô – xe máy

Trong trường hợp muốn lấy bằng lái xe ô tô hoặc xe máy, học sinh phải nộp đơn xin phép tại Phòng

Giao lưu Quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh.

Quy tắc sử dụng xe ô tô, xe máy (từ 125cc trở lên) để đến trường (điều kiện được phép)

(1) Trường hợp vô cùng bất tiện khi đến trường bằng các phương tiện công cộng hoặc xe buýt trường.

(2) Phải tham gia bảo hiểm tự nguyện (theo nguyên tắc là loại bảo hiểm chi trả đối với người là không

giới hạn, đối với vật, người ngồi cùng xe là từ 20,000,000 yên trở lên)

(3) Phải tham dự lớp học an toàn giao thông do nhà trường tổ chức mỗi năm.

(4) Sẽ bị hạn chế trong trường hợp bãi đậu xe trong trường đã đầy. Khi đó sẽ theo thứ tự ưu tiên cho

học sinh lớp trên hoặc ở khu vực xa trường.

(5) Nhà trường sẽ thu phí quản lý bãi đậu xe ô tô (12,000 yên/năm) để quản lý duy trì hoặc vệ sinh …

Sử dụng bãi giữ xe

Trụ sở Seki: bãi giữ xe số 1 Trụ sở Kakamigahara: bãi giữ xe dành cho học sinh

5. Cơ sở vật chất tại trường

Thư viện

Tập hợp các đầu sách, báo, tạp chí, DVD và các tài liệu nghe nhìn trong và ngoài nước Nhật, là nơi

cung cấp cho học sinh nhiều loại thông tin đa dạng.

(1) Giờ làm việc

※ Có trường hợp không làm việc thứ 7, chủ nhật, ngày lễ.

※ Khi thư viện thay đổi thời gian làm việc hay đóng cửa tạm thời sẽ thông báo trên trang web trường.

(2) Các ngày nghỉ của thư viện

Ngày kỷ niệm thành lập trường, Tết Nhật, các ngày khác (trường hợp Trưởng thư viện cho là cần thiết)

(3) Xem sách tại thư viện

Trong thư viện có thể xem sách tự do toàn thư viện kể cả trong kho sách, nhưng không được ăn uống,

nói chuyện phiếm và sử dụng điện thoại. Tài liệu đã lấy xuống trên giá sách phải trả lại chỗ cũ để không

làm phiền người sử dụng sau.

Thư viện trụ sở Seki Thư viện trụ sở Kakamigahara

Thứ 2~6 9:00 ~ 19:00

Ngày nghỉ 9:00 ~ 17:00

Thứ 3~6 9:00 ~ 19:00

Thứ 7, ngày nghỉ 9:00 ~ 17:00

Thứ 7, chủ nhật, ngày lễ 9:00 ~ 17:00 Thứ 2, chủ nhật, ngày lễ Không làm việc

・ Giữ phép ứng xử. Không đậu xe ngoài vạch hoặc xả rác. Cấm hút thuốc hoặc tụ tập bên

trong bãi giữ xe.

・ Không đậu xe trước cổng, đậu xe trái phép, sử dụng trái phép giấy phép lái xe. Vi phạm

mức độ nghiêm trọng sẽ bị xử lý kỷ luật.

Page 12: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

9

(4) Số lượng sách và thời gian được mượn về

(5) Khi muốn mượn sách, học sinh mang sách muốn mượn và thẻ học sinh đến làm thủ tục tại quầy.

(6) Phải trả sách đúng thời hạn. Trong trường hợp làm mất, làm dơ sách thì phải bồi thường, do vậy

phải sử dụng cẩn thận.

※ Trường hợp có sách trả trễ, sẽ không được mượn sách khác. Phải trả sách nội trong thời gian được

mượn đã quy định.

Phòng hỗ trợ nghiên cứu giáo dục

Sử dụng khi có thắc mắc, không biết cách sử dụng về cách sử dụng thiết bị trong phòng máy tính (PC,

máy in) hay khi phát sinh trục trặc v.v.

(1) Trường hợp sử dụng PC phòng máy tính hay cổng thông tin Chubu gakuin (hệ thống quản lý học

tập của cá nhân) thì cần có ID và mật khẩu được cấp trong tiết học "Tin học cơ bản I".

(2) Cấm ăn uống trong phòng học, phải giữ gìn các phép ứng xử trong phòng máy tính.

(3) Địa điểm phòng máy tính cho học sinh

Tên trụ sở Tên phòng (địa điểm) Chủng loại – Số máy

Trụ sở Seki

1401 (tòa nhà chính tầng 4) Máy bàn 40 máy

Phòng học đa năng (tòa nhà chính tầng 4) Máy xách tay 22 máy (sử dụng tại phòng)

2401-2402 (tòa nhà số 2 tầng 4) Máy bàn 50 máy/phòng

Thư viện (tòa nhà chính tầng 2) Máy xách tay 10 máy

Hành lang trước thư viện Máy xách tay 18 máy (sử dụng trong trường)

Trụ sở

Kakamigahara

Văn phòng (cổng chính tầng 1) Máy xách tay 78 máy (sử dụng trong trường)

1202-1204 (dãy phía nam tầng 2) Máy bàn 44 máy/phòng

Thư viện (dãy phía nam tầng 2) Máy bàn 10 máy

(4) Trong trường hợp học sinh muốn sử dụng e-mail, cần có ID và mật khẩu được cấp khi học môn

"Tin học cơ bản I". Email của nhà trường tương ứng với các mail khác, nên nếu có máy tính được

kết nối internet ở bên ngoài trường hoặc nhà riêng vẫn có thể sử dụng ở bất cứ đâu. Nếu cài đặt

chế độ di động cũng có thể sử dụng bằng điện thoại di động.

(5) Trong trường hợp học sinh không hiểu cách sử dụng phòng máy tính, hoặc quên mật khẩu đăng

nhập máy tính, học sinh có thể liên lạc với Phòng hỗ trợ giáo dục (tầng 1 tòa nhà số 2 trụ sở Seki).

パスワードを忘れた時は教育研究支援課(関キャンパス2号館1F)へ連絡する。

Tư cách Số sách được mượn Thời gian mượn

Học sinh đại học Trong vòng 5 quyển Trong vòng 30 ngày

Học sinh khoa cao đẳng Trong vòng 5 quyển Trong vòng 30 ngày

Học sinh cao học Trong vòng 20 quyển Trong vòng 90 ngày

Du học sinh dự bị Trong vòng 5 quyển Trong vòng 30 ngày

① Học sinh không được sử dụng máy tính của trường để kết nối với các trang web

ngoài nước Nhật.

② Học sinh cần chú ý để trách gặp phải các hành vi phạm pháp trên mạng!

Page 13: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

10

Phòng Y tế

Khi cảm thấy không khỏe hoặc bị thương tại trường, học sinh có thể đến Phòng y tế để được sơ cứu, và

nghỉ dưỡng. Trong trường hợp cần điều trị, Phòng y tế sẽ giới thiệu học sinh cho các cơ sở y tế phù hợp.

Vào tháng 4 hàng năm sẽ tiến hành kiểm tra sức khỏe định kỳ cho toàn bộ học sinh.

Căn tin trường (Polonia)

Căn tin trường 11:00 ~ 14:00(ngày thường và những ngày có tổ chức sự kiện trong trường)

Cửa hàng tiện lợi

Cửa hàng Lawson 8:30 ~ 18:30 (ngày thường)

8:30 ~ 14:00 (thứ 7)

Cấm hút thuốc – Cấm uống rượu trong trường

(1) Từ tháng 4 năm 2006, nhà trường đã ra quyết định cấm hút thuốc trong khuôn viên trường và

trong vòng chu vi 100m xung quanh trường. Giáo viên, nhân viên nhà trường và khách đến trường

cũng không ngoại lệ. Người vi phạm sẽ bị kỷ luật theo nội quy của trường. Tất cả tân học sinh đều

phải nộp “Bản tuyên thệ không hút thuốc”.

(2) Bất cứ ai cũng không được uống rượu trong khuôn viên trường.

Quản lý sức khỏe

(1) Cân đối quỹ thời gian trong cuộc sống, cần ngủ đủ giấc để bảo đảm sức khỏe.

(2) Cần chú ý đến cân bằng dinh dưỡng trong chế độ ăn uống hàng ngày , tránh căng thẳng.

(3) Tập thói quen dọn dẹp và giặt giũ định kỳ.

6. Tư cách học tại trường – Khen thưởng – Kỷ luật Thời hạn theo học

Giới hạn học Giới hạn ở lại trường

Cao học Tiến sĩ 3 năm 6 năm

Thạc sĩ 2 năm 4 năm

Đại học 4 năm 8 năm

Cao đẳng 2 năm 4 năm

Khóa học Dự bị Du học sinh 1 năm 2 năm

※ Khi du học sinh bị lưu ban, du học sinh cần xin kéo dài thời hạn lưu trú trong visa. Trong trường

hợp này nếu du học sinh không có lý do chính đáng (bệnh hoặc lý do bất khả kháng khác) thì du học sinh

sẽ không được gia hạn visa.

Page 14: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

11

Nghỉ học dài hạn

(1) Trong trường hợp bệnh tật hoặc có lý do bất khả kháng khác khiến học sinh phải nghỉ học trên 3

tháng thì học sinh có thể nghỉ dài hạn với thời hạn tối đa là 1 năm. Tuy nhiên, trong trường hợp có

lý do đặc biệt, học sinh có thể được xét cho kéo dài thời gian nghỉ. Thời gian nghỉ dài hạn sẽ

không bị tính vào thời gian giới hạn học sinh có thể học tại trường. Thời gian nghỉ dài hạn không

thể quá 4 năm đối với đại học, và không thể quá 2 năm đối với cao đẳng.

(2) Học sinh làm đơn xin nghỉ học dài hạn và nộp cho Phòng giáo vụ. Trong trường hợp bị bệnh hoặc

chấn thương học sinh phải đính kèm giấy khám sức khỏe. Khi nghỉ học dài hạn học sinh sẽ nộp

phí bảo lưu cho nguyên năm là 100,000 yên (1 học kỳ là 50,000 yên).

※ Về nguyên tắc, học sinh dự bị không được chấp nhận nghỉ học dài hạn.

Đi học lại

Trong thời gian nghỉ dài hạn, khi lý do xin nghỉ học đã được giải quyết, học sinh có thể viết “Đơn xin

đi học lại” và nộp tại Phòng giáo vụ. (Trường hợp khỏi bệnh, học sinh phải đính kèm giấy khám sức

khỏe của bác sĩ).

Thôi học

(1) Tự xin thôi học: trong trường hợp vì tình hình sức khỏe hoặc do có lý do bất khả kháng, học sinh

có thể ghi rõ các mục cần thiết vào “Đơn xin thôi học” và nộp tại phòng giáo vụ.

(2) Kỷ luật thôi học: có trường hợp học sinh sẽ bị buộc thôi học theo quy định của trường.

Buộc thôi học

Những học sinh vi phạm vào một trong các điều sau thì nhà trường có thể buộc thôi học:

(1) Học sinh bất chấp sự nhắc nhở của nhà trường, trễ nãi trong việc nộp hoặc không nộp học phí hoặc

các khoản thu cần thiết khác.

(2) Học sinh vượt quá giới hạn thời gian cho phép được học tại trường.

(3) Học sinh nghỉ học dài hạn quá thời hạn quy định, hoặc học sinh không còn khả năng đi học lại.

(4) Học sinh vắng mặt không phép trong thời gian quá 1 tháng.

(5) Học sinh làm thêm quá giờ quy định, làm thêm trái phép, học sinh bị cảnh sát bắt, tạm giữ.

(6) Học sinh bị phát hiện là đã có hành vi giả mạo hoặc bất chính trong quá trình xin cấp tư cách lưu

trú.

Thời hạn nộp học phí

Nộp học phí là điều kiện cần có để học sinh có thể tiếp tục học tại trường, học sinh phải nộp học phí

đúng thời gian quy định. Ngoài ra, biên lai chuyển khoản sẽ thay thế cho hóa đơn nên học sinh cần giữ

lại ít nhất 1 năm.

Kỳ hạn nộp học phí học kỳ 1 Ngày 20 tháng 4

Kỳ hạn nộp học phí học kỳ 2 Ngày 20 tháng 10

※Phải tuân thủ kỳ hạn nghiêm ngặt!

Page 15: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

12

Khen thưởng

Nhà trường sẽ có hình thức khen thưởng đối với học sinh có hạnh kiểm và thành tích học tập tốt.

Kỷ luật

Nhà trường sẽ có biện pháp xử phạt đối với học sinh vi phạm nội quy, không nghe lời giáo viên hoặc

không lưu tâm đến việc học. Tùy vào vi phạm nặng nhẹ mà sẽ có các mức phạt khác nhau.

Y tế - Bảo hiểm

Người nước ngoài lưu trú tại Nhật với thời hạn trên một năm có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm y tế quốc

dân. Khi mua bảo hiểm này, người mua phải đóng tiền bảo hiểm hàng tháng. Khi khám chữa bệnh tại các

cơ sở y tế, nếu người mua trình thẻ bảo hiểm thì chỉ chi trả 30% tổng số tiền chữa trị được quy định trong

Luật bảo hiểm y tế. Người có thu nhập càng thấp thì tiền bảo hiểm phải đóng hàng tháng càng ít.

Các thủ tục lên quan đến việc tham gia bảo hiểm sẽ được thực hiện tại Ủy ban khi nhập cảnh vào

Nhật.

Khi làm thủ tục xin gia hạn visa hoặc thay đổi visa, có khả năng cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu

cầu xuất trình thẻ bảo hiểm y tế. Do vậy, học sinh cần lưu ý đóng tiền bảo hiểm y tế định kỳ đầy đủ.

7. Về đời sống ở Nhật Bản

Sử dụng ngân hàng, máy ATM

(1) Khi làm thủ tục xin gia hạn visa du học sinh, có trường hợp Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu

học sinh phải xuất trình sổ tiết kiệm nên nhất định học sinh phải đăng ký một sổ tiết kiệm mang tên

mình.

(2) Trong Sổ tiết kiệm nhất định sẽ có ghi rõ tên người chuyển, số tiền có trong tài khoản khi vừa đăng

ký sổ. Khi học sinh nhận tiền gửi từ người bảo lãnh tài chính trong hoặc ngoài nước Nhật, khi học

sinh nhận lương làm thêm, hoặc khi học sinh chi trả tiền điện, nước, ga, điện thoại v.v... Học sinh cần

lưu rõ trong sổ là đã chi hoặc nhận bao nhiêu và đã chi hoặc nhận từ ai hoặc cho ai.

(3) Khi đăng ký sổ tiết kiệm, học sinh cần làm thẻ ATM. Lúc này, học sinh sẽ phải đặt mật mã để rút tiền,

học sinh tuyệt đối không được để lộ mật mã này cho người khác biết.

(4) Học sinh có thể sử dụng thẻ ATM để rút tiền tại cây ATM của ngân hàng mà học sinh đã đăng ký sổ

tiết kiệm. Tuy nhiên, các cây ATM đặt tại các cửa hàng tiện lợi hỗ trợ rút tiền từ nhiều ngân hàng

khác nhau, trong trường hợp này thẻ của các ngân hàng có tên tại cây ATM này có thể được sử dụng.

(5) Khi học sinh cần thay đổi các thông tin như địa chỉ, số điện thoại, con dấu v.v... học sinh cần phải

liên lạc với ngân hàng. Khi làm mất thẻ ATM, học sinh phải nhanh chóng liên lạc với ngân hàng

hoặc trung tâm giao lưu hỗ trợ du học sinh.

Rút tiền

Gởi tiền

Chuyển tiền (cùng ngân hàng)

Xem số tiền trong tài khoản

Chuyển khoản (khác ngân hàng)

Đổi tiền

Thay đổi mật mã

Gửi tiền định kỳ

Lưu thông tin vào sổ tiết kiệm

Page 16: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

13

Sử dụng dịch vụ bưu điện – giao hàng tận nhà ở Nhật

(1) Chuyển phát quốc tế

① Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế (EMS) (2~4 ngày.)

② Giấy tờ, gói hàng nhỏ Đường hàng không từ (3~6 ngày)

Đường hàng không tiết kiệm (SAL)

Đường hàng không

③ Gói hàng quốc tế Đường hàng không tiết kiệm (SAL)

Đường tàu (1~3 tháng)

(2) Chuyển phát trong nước

① Bưu điện Nhật Bản (có dịch vụ yuupakku 500 yên)

② Chuyển phát tận nhà (có những dịch vụ chuyển phát như Yamato, Perikan v.v...)

※ Chi tiết giá học sinh cần tham khảo trực tiếp khi sử dụng dịch vụ.

(3) Giấy báo tạm giữ hàng khi người nhận vắng mặt của bưu điện

※ Khi hỏi đáp qua điện thoại, bưu điện thường sẽ hỏi số thông báo, họ tên, ngày chuyển phát, tên

người chuyển phát, loại hàng, giờ chuyển phát lại, địa chỉ, số điện thoại v.v...

Số thông

báo

Chuyển phát

lại

Điện thoại

hỏi đáp

Hỏi đáp qua

mạng

Nhận hàng

tại bưu điện

Nhờ chuyển phát lại

bằng máy fax

Họ tên

Tên người

chuyển phát

Ngày chuyển phát

Loại hàng

Page 17: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

14

Thẻ My Number

Khi nhập cảnh, nếu đăng ký thông tin cá nhân ở Ủy ban thành phố thì khoảng 2 tuần sau thẻ My

number sẽ được gửi đến. Khi làm thêm, đóng thuế hoặc bảo hiểm xã hội học sinh sẽ sử dụng thẻ này.

※ Trong phiếu thông báo thẻ my number có các thông tin cá nhân như số cá nhân, họ tên, ngày sinh,

địa chỉ v.v... Học sinh cần phải bảo quản cẩn thận phiếu này cùng với hộ chiếu.

Mua điện thoại di động

Trong trường hợp có điều gì không biết về việc mua điện thoại di động, hãy trao đổi với Phòng Giao

lưu Quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh.

Đời sống ở trọ (căn hộ)

Cuộc sống tại phòng trọ có diễn ra tốt đẹp hay không hoàn toàn phụ thuộc vào năng lực quản lý bản

thân của học sinh, học sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn cho các hành động của mình. Học sinh cần lưu ý

các điều sau để có thể sống một cách khỏe mạnh và kỷ luật:

(1) Học sinh phải ở phòng quy định khi ký hợp đồng, không được tự tiện đổi phòng.

(2) Học sinh cần dọn dẹp phòng định kỳ:

※Tóc thường là nguyên nhân làm tắc đường thoát nước trong phòng tắm.

(3) Không được xả các loại giấy khác ngoài giấy vệ sinh xuống toilet.

(4) Không được đổ dầu mỡ và đồ ăn thừa xuống đường thoát nước tại bồn rửa chén.

(5) Phải phân loại rác trước khi đem đi bỏ.

Rác nhà bếp (vắt cạn nước) Rác đốt được

Đồ chứa bằng plastic ➚

Vỏ bánh kẹo ➙ Rác thường (tuần 2 lần)

Đồ chứa mì ăn liền các loại

Page 18: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

15

Chai lọ thủy tinh

Chai nhựa ➙ Rác phân loại (tuần 1 lần)

Lon ➘ Tái chế

Gói giấy (hộp sữa v.v...) ➙ Rác phân loại (tháng 1 lần)

Báo, thùng các tông ➘ Tái chế

※ Tùy vào chỗ ở mà giờ đổ rác sẽ khác nhau, thời gian chi tiết học sinh cần tự mình xác nhận.

(6) Tuyệt đối không được hút thuốc trên giường, tàn thuốc và đuôi thuốc phải bỏ trong gạt tàn.

(7) Không được vứt đồ qua cứa sổ.

(8) Không được nói chuyện lớn tiếng ngoài phòng

(9) Khi điện, ga, hoặc nước có sự cố học sinh có thể liên hệ với quản lý phòng trọ hoặc với văn phòng

giao lưu hỗ trợ du học sinh.

(10) Nhân viên Phòng Giao lưu quốc tế - Hỗ trợ du học sinh sẽ đến thăm phòng trọ định kỳ.

(11) Ngoài phòng là nơi công cộng nên học sinh không được mặc đồ lót, hoặc ở trần ra ngoài.

(12) Cần tuân thủ quy tắc khi có bạn hoặc người khác phái đến chơi.

※ Trong trường hợp có lý do đặc biệt phải chuyển nhà, trước tiên học sinh cần báo với Phòng

Giao lưu Quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh.

Luật giao thông cho xe đạp

Khi sử dụng xe đạp học sinh cần tuân thủ luật giao thông.

Dừng lại khi đèn đỏ như xe ô tô

Đi xe buổi tối phải mở đèn Cấm chở 2

※ Học sinh phải để xe đạp tại bãi giữ xe 2 bánh, nếu để xe bừa bãi xe sẽ bị tạm giữ.

Khi đi xe đạp phải chạy sát

về phía bên đường dành cho

xe 4 bánh như quy định.

Page 19: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

16

Để đề phòng trộm cắp xe đạp học sinh cần lưu ý những điều sau:

① Đăng ký phòng chống trộm cắp. (Khi xe bị mất cắp, khả năng tìm lại được sẽ cao hơn)

② Ghi tên mình và tên trường lên trước và sau xe.

③ Sử dụng 2 khóa để khóa bánh trước và bánh sau xe.

Tai nạn giao thông

Khi gặp tai nạn giao thông, học sinh cần hỏi họ tên, địa chỉ, số điện thoại của đối phương, khi đó gọi

cảnh sát (tùy vào mức độ chấn thương có thể gọi thêm xe cứu thương) đến hiện trường. Khi không thể tự

mình liên lạc được, học sinh phải nhờ đối phương liên lạc giúp. Sau đó, học sinh cần nhanh chóng liên

lạc cho Phòng Giao lưu Quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh, và tránh tự mình thương lượng với đối phương.

Gọi 110 để liên lạc với Cảnh sát

119 để liên lạc với Cứu thương.

Cách gọi điện thoại khi khẩn cấp

◆ Cảnh sát → 110

Gặp tai nạn 「事故じ こ

です!ここは(xem biển địa chỉ gần đó và nói địa điểm tai nạn)で

す。私わたし

の名前な ま え

は~です。来き

てください。」

Gặp cướp 「泥棒どろぼう

に入はい

られました!私わたし

の名前な ま え

は~です。住所じゅうしょ

は~です。

来き

てください。」

◆ Cứu thương→ 119

Gặp tai nạn 「事故じ こ

です!ここは(xem biển địa chỉ gần đó và nói địa điểm tai nạn)で

す。私わたし

の名前な ま え

は~です。来き

てください。」

Bị bệnh 「病気びょうき

です!私わたし

の名前な ま え

は~です。住所じゅうしょ

は~です。~が痛いた

いです。

来き

てください。」

◆ Cứu hỏa→ 119

Hỏa hoạn 「火か

事じ

です!住じゅう

所しょ

は~です。来き

てください」

Thông tin hướng dẫn về Bệnh viện

Khi học sinh không biết mình nên đi bệnh viện nào, học sinh có thể đến Phòng Giao lưu Quốc tế - Hỗ

trợ Du học sinh để nhờ tư vấn. Khi đi bệnh viện học sinh phải đem theo thẻ bảo hiểm y tế.

Page 20: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

17

8. Về Tư cách lưu trú

Đăng ký mới cho người nước ngoài

Người nước ngoài sau khi nhập cảnh vào Nhật Bản, trong vòng 14 ngày kể từ ngày xác định chỗ ở,

phải mang thẻ lưu trú đến cơ quan đăng ký gần nhất và thực hiện đăng ký mới cho người ngoại quốc.

〈Các giấy tờ cần thiết〉

- Đơn xin đăng ký mới cho người ngoại quốc (có mẫu quy định)

- Hộ chiếu

- Thẻ lưu trú

〔Những điều cần lưu ý〕

○ Người đăng ký mới phải đăng ký trong vòng 14 ngày kể từ ngày xác định chỗ ở.

○ Khi thực hiện đăng ký cần đem theo Thẻ lưu trú và xuất trình khi cần thiết.

Cần phải luôn mang theo Thẻ lưu trú bên mình. Khi được yêu cầu bởi điều tra viên xuất nhập cảnh,

nhân viên an ninh xuất nhập cảnh, cảnh sát hoặc các nhân viên khác làm việc tại các cơ quan nhà nước

Nhật Bản, học sinh phải xuất trình thẻ lưu trú. Học sinh chỉ cần luôn mang theo thẻ lưu trú, không cần

phải mang theo hộ chiếu.

Đăng ký thay đổi

Trong trường hợp thay đổi các thông tin như: họ tên, quốc tịch, địa chỉ, tư cách lưu trú, thời hạn

lưu trú, gia hạn hộ chiếu, trong vòng 14 ngày tính từ ngày thay đổi, người nước ngoài phải đến cơ quan

đăng ký để thực hiện thay đổi thông tin đăng ký.

〈Các giấy tờ cần thiết〉

・ Đơn xin thay đổi thông tin đăng ký (có mẫu quy định)

・ Thẻ lưu trú

・ Hộ chiếu

・ Các giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi.

※ Sau khi đã thay đổi thông tin, học sinh phải copy thẻ lưu trú và nộp cho Phòng Giao lưu Quốc tế - Hỗ

trợ Du học sinh.

Cấp lại thẻ lưu trú

Trong trường hợp đánh mất, bị trộm, hư hại, trong vòng 14 ngày, học sinh phải đến trụ sở Quản lý xuất

nhập cảnh địa phương để xin cấp lại thẻ lưu trú

〈Các giấy tờ cần thiết〉

・ Đơn xin cấp thẻ lưu trú (có mẫu quy định)

・ Giấy tờ chứng minh đánh mất, chứng minh bị mất cắp cấp bởi cảnh sát, giấy tờ chứng minh bị hỏa

hoạn cấp bởi cứu hỏa v.v...

・ Hộ chiếu

Page 21: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

18

Gia hạn thời gian lưu trú

Thời hạn lưu trú của tư cách lưu trú “Du học sinh” là 1 năm, 1 năm 3 tháng hoặc 2 năm, 2 năm 3 tháng.

Khi hết thời hạn học sinh có thể làm thủ tục xin gia hạn.

Học sinh có thể làm thủ tục xin gia hạn thời gian lưu trú 3 tháng trước khi hết hạn lưu trú. Tuy nhiên,

trong thời gian học tập tại trường, học sinh nghỉ học nhiều hoặc có thành tích học tập không tốt sẽ có khả

năng không được gia hạn lưu trú.

〈Các giấy tờ cần thiết〉

・ Đơn xin gia hạn thời gian lưu trú (có mẫu quy định)

・ Bản chính Thẻ lưu trú và bản copy 2 mặt Thẻ lưu trú.

・ Hộ chiếu

・ Phiếu điểm danh, bảng điểm.

・ Lệ phí xin gia hạn thời gian lưu trú: 4,000 yên

※ Có trường hợp sẽ phải xuất trình thêm các giấy tờ sau đây. (Phải chuẩn bị trước)

① Thẻ bảo hiểm y tế quốc dân

② Bản copy toàn bộ nội dung Sổ tiết kiệm (tùy vào người bảo lãnh kinh tế là ai mà các tài liệu

phải xuất trình sẽ khác nhau)

※ Việc gia hạn tư cách lưu trú, về nguyên tắc chỉ thực hiện cho những người đã đạt đủ

chỉ tiêu theo quy định của từng khoa, ngành.

Hoạt động ngoài tư cách lưu trú

Tư cách lưu trú “Du học sinh” được cấp cho người theo học tại các cơ quan đào tạo, người có tư cách

lưu trú này không được làm thêm. Do vậy, khi muốn đi làm thêm, học sinh phải “Xin phép thực hiện các

hoạt động ngoài tư cách lưu trú”. Khi chưa xin phép này nhưng lại tự ý đi làm thêm sẽ bị xử phạt.

〈Các giấy tờ cần thiết〉

・Đơn xin gia hạn thời gian lưu trú (có mẫu quy định) ・Hộ chiếu, Thẻ lưu trú

Lưu ý:

Việc làm thêm của Du học sinh có giới hạn về thời gian và chủng loại công việc. Nếu vi phạm học sinh

sẽ bị xử lý kỷ luật và cưỡng chế. Sau khi có được "Giấy phép hoạt động ngoài tư cách lưu trú” từ Cục

Quản lý xuất nhập cảnh, khi bắt đầu làm thêm, cần nộp "Đơn xin phép làm thêm" cho Phòng Giao lưu

Quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh.

(Điều kiện được phép làm thêm)

※ Nhà trường công nhận bắt đầu hoạt động ngoài tư cách lưu trú năm đầu tiên sau khi nhập

cảnh vào Nhật Bản đối với học sinh Đại học là từ ngày 1/5, đối với học sinh dự bị là từ ngày 1/7 trở

đi.

※ Trong trường hợp học sinh đại học làm thêm không phép thì sẽ không được cấp học bổng của

tháng đó.

① Phải ưu tiên cho việc học trước nhất, không để ảnh hưởng đến việc học tập ở trường đại học.

② Phải làm việc có nhận thu nhập hoặc công việc có thu nhập theo quy định 28 giờ 1 tuần (khi được

nghỉ dài hạn tại trường, học sinh có thể làm 8 giờ 1 ngày).

③ Cấm làm các công việc nhạy cảm (tiếp viên, pachinko v.v...) hoặc những việc liên quan đến những

công việc nhạy cảm.

④ Học sinh không được tự ý làm thêm khi chưa có phép.

Page 22: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

19

Rời khỏi Nhật tạm thời

Trong các kỳ nghỉ dài hạn, hoặc trong các trường hợp khẩn khi học sinh cần phải về nước, học sinh

cần phải nộp “Đơn xin về nước tạm thời” cho Phòng Giao lưu Quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh. Trong đơn

phải ghi rõ ngày rời khỏi Nhật, thời gian về nước và ngày trở lại Nhật.

※ Lưu ý:

Từ ngày 9 tháng 7 năm 2012, do thay đổi quy định về Quản lý xuất nhập cảnh. Người rời khỏi nước

Nhật tạm thời khi quay trở lại Nhật trong thời gian 1 năm tính từ ngày rời khỏi sẽ không cần làm thủ tục

nhập cảnh. Tuy nhiên, khi rời khỏi Nhật và khi tái nhập cảnh vào Nhật người này sẽ phải xuất trình Thẻ

lưu trú.

・ Ngoại trừ trường hợp có lý do đặc biệt, học sinh sẽ chỉ được cho phép về nước khi nhà trường nghỉ

dài hạn. Trường hợp về nước học sinh phải trở lại Nhật trước khi nhà trường bắt đầu học lại.

・ Khi ba, mẹ mắc bệnh nặng hoặc trường hợp có các lý do đặc biệt khác. Học sinh cần phải nộp giấy

tờ chứng minh lý do cho Phòng Giao lưu Quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh, và về nước trong thời gian

quy định.

Phòng Giao lưu Quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh 0575-24-2766

Trụ sở Seki (đại diện trường) 0575-24-2211

Phòng kế toán 0575-29-3001

Phòng giáo vụ 0575-24-2212

Phòng hỗ trợ xin việc 0575-24-2216

Phòng hỗ trợ học sinh 0575-24-2214

Phòng marketing-tổ chức thi tuyển 0575-24-2213

Phòng giáo vụ trụ sở Kakamigahara 058-375-3600

Danh sách số điện thoại các phòng ban

Page 23: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

20

1. Khái quát về Đào tạo Du học sinh của khoa

Triết lý giáo dục

Trường Đại học Chubu Gakuin tiếp nhận du học sinh nước ngoài, thông qua việc đào tạo tiếng Nhật

và văn hóa để thúc đẩy quốc tế hóa giáo dục, góp phần cống hiến quốc tế.

Mục tiêu giáo dục

(1) Trang bị các kiến thức cơ bản cần thiết để ra xã hội làm việc, lên kế hoạch thực hiện định

hướng tương lai.

(2) Thi đậu kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1.

(3) Đón nhận cuộc sống đại học thật trọn vẹn, không nản chí giữa chừng.

Cao học

4 năm

Đào

tạo

tiếng

Nhật

Năng lực thực

hiện định hướng

tương lai

Đại học

Khoa

sức

khỏe

thể

thao

Khoa

giáo

dục

Khoa

phúc

lợi

con

người

3 năm Năng lực giao

tiếp Cao đẳng

2 năm Đậu N1, chuyên

môn Ngành

giáo dục

mầm non

Ngành

phúc lợi

xã hội 1 năm Đậu N2, cơ sở

Dự bị Giáo dục cơ bản

tiếng Nhật Khóa dự bị dành cho Du học sinh

Du học sinh đã có chứng chỉ N1 kỳ thi năng lực Nhật ngữ, làm đơn xin có thể nhận được tín chỉ môn

“Ngôn ngữ IV-1,2,3,4”. Ngoài ra, cả trong trường hợp đã học xong và lấy được tín chỉ môn “Ngôn ngữ

IV-1,2,3,4” nhưng vẫn chưa lấy được chứng chỉ N1, có thể xin phép học dự thính môn này. Tuy nhiên,

không được cấp tín chỉ do học dự thính.

2. Chế độ miễn giảm học phí – Học bổng

Chế độ miễn giảm học phí

Nhà trường có chế độ miễn giảm học phí cho học sinh nước ngoài du học tự túc.

・Đối tượng miễn giảm là những học sinh nước ngoài du học tự túc có tư các lưu trú “du học”.

・Học sinh gặp khó khăn trong học tập vì lý do kinh tế, đồng thời thỏa mãn các điều kiện dưới đây.

① Có ý muốn học tập, không có vấn đề trong thái độ sinh hoạt.

② Thu nhập hàng năm của người bảo trợ tài chính dưới 5,000,000 yên.

Page 24: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

21

Loại

Học phí trước miễn giảm Học phí sau miễn giảm (giảm 35%)

Khoa phúc lợi con người

Khoa giáo dục

Khoa Sức khỏe thể thao

Khoa cao đẳng

Ngành giáo dục mầm non

Ngành phúc lợi xã hội

Khoa phúc lợi con người

Khoa giáo dục

Khoa Sức khỏe thể thao

Khoa cao đẳng

Ngành giáo dục mầm non

Ngành phúc lợi xã hội

1 năm 1 năm 1 năm 1 năm

Tiền nhập học 300,000 280,000 250,000 230,000

Học phí 600,000 550,000 390,000 357,500

Cơ sở vật chất 180,000 180,000 117,000 117,000

Phí hỗ trợ giáo

dục 250,000 250,000 162,500 162,500

Hội phí trưng

thu ủy thác

(không được

miễn giảm)

51,500 51,500 51,500 51,500

Tổng cộng

hàng năm 300,000 1,081,500 280,000 1,031,500 250,000 721,000 230,000 688,500

※ 1) Miễn giảm tiền nhập học 50,000 yên. (Đơn vị: yên)

2) Hội phí họp lớp cần 20,000 yên khi tốt nghiệp. Ngoài ra cần có tiền sách giáo khoa hàng năm.

3) Khoa phúc lợi con người cần thêm hội phí phúc lợi con người 5,000 yên.

4) Khóa học điều dưỡng (ngành phúc lợi xã hội, khoa cao đẳng) cần thêm phí thực tập 71,250 yên/năm.

Học bổng

Chủng loại Số tiền Điều kiện cấp Thời gian cấp

Học bổng Khoa đại học – cao đẳng – Đại

Học Chubu Gakuin

Học phí hỗ trợ (đại học, cao học)

Phí hỗ trợ nhà ở (đại học, cao học)

Thưởng thi đậu năng lực Nhật ngữ

5,000 ~ 10,000 yên/tháng

8,000 yên/tháng

100,000 yên (chính khóa)

50,000 yên (dự bị)

Tùy vào thành tích học tập

Nhà trọ được trường công nhận

Đậu N1 (chính khóa)

Đậu N2 (liên thông chính khóa)

4 năm

4 năm

chỉ 1 lần

Chương trình xúc tiến tuyển du học sinh

(Học bổng cho du học sinh của Bộ giáo dục

Nhật Bản)

48,000 yên/tháng (chính khóa)

48,000 yên/tháng (cao học)

Thành tích 2.30 trở lên

Phẩm chất, học lực ưu tú

Có tham gia các hoạt động giao

lưu trong và ngoài trường

1 năm

Học bổng Iero Enjeru 30,000 yên/tháng (chính khóa)

Phẩm chất, học lực ưu tú

(số lượng ít)

Tích cực trong các hoạt động giao

lưu quốc tế

1 năm

Học bổng kỉ niệm Yoneyama 100,000 yên/tháng (chính khóa)

140,000 yên/tháng (caohọc)

Phẩm chất, học lực ưu tú

(số lượng ít)

Tích cực trong các hoạt động giao

lưu quốc tế

1 năm /

2 năm

Học bổng tổ chức Heiwa Nakashima 100,000 yên/tháng (chính khóa)

100,000 yên/tháng (cao học)

Phẩm chất, học lực ưu tú

(số lượng ít)

Tích cực trong các hoạt động giao

lưu quốc tế

1 năm

Page 25: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

22

3. Báo cáo tình hình gần đây

Học sinh phải nộp “Bản báo cáo tình hình gần đây” trong khoảng thời gian được chỉ định mỗi

tháng, để báo cáo tình hình lên lớp, thay đổi địa chỉ hoặc cách thức liên lạc …

<Điều kiện cấp Học bổng khoa đại học – cao đẳng – Đại học Chubu gakuin>

Học sinh không được cấp học bổng “Học phí hỗ trợ” và “Phí hỗ trợ nhà ở” của tháng trong

những trường hợp sau.

① Chưa nộp học phí

② Chưa nộp bản báo cáo tình hình gần đây

③ Vi phạm điều kiện được phép làm thêm

④ Đã nộp đơn xin thôi học, chuyển trường

⑤ Lưu ban

⑥ Số tín chỉ đạt được quá ít

<Số tín chỉ cần đạt> Hệ đại học: Từ năm 2 lên năm 3: 60 tín chỉ

Từ năm 3 lên năm 4: 100 tín chỉ

Hệ cao đẳng: Từ năm 1 lên năm 2: 30 tín chỉ

BẢN BÁO CÁO TÌNH HÌNH GẦN ĐÂY (Ngày tháng năm )

Năm

thứ

Mã số

học sinh

Họ tên

Dấu

1. Tháng này bạn có nghỉ học không? (ghi rõ số lần và lý do)

( )lần lý do:( )

2 Gần đây bạn có gặp khó khăn hay có việc gì cần trao đổi không? (có / không)

Về mặt học tập – đời sống:

3. Bạn có đang làm thêm không? (có / không)

4. Bạn có chuyển chỗ làm thêm không? (có / không)

・Nơi làm việc:

・Cách thức liên lạc:

・Thời gian: ( lần/tuần)

5. Bạn có chuyển chỗ ở không? (có / không)

・Địa chỉ:

・Số điện thoại di động:

・Địa chỉ email:

6. Bạn đã lấy bằng lái xe chưa? (Đánh ○ vào bằng đã lấy)

(xe ô tô xe máy)

7. Bạn đã trả tiền nhà tháng sau chưa?

( rồi chưa)

Phiếu này phải nộp trong khoảng thời gian được chỉ định mỗi tháng (thông báo sau)

(Học sinh chưa nộp sẽ không được cấp học bổng)

Page 26: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

23

1. Khái quát về Đạo tạo Dự bị (Bekka) cho Du học sinh

Triết lý giáo dục

Trường đại học Chubu Gakuin tiếp nhận Du học sinh nước ngoài, thông qua việc đào tạo tiếng Nhật

và văn hóa để thúc đẩy quốc tế hóa giáo dục, góp phần cống hiến quốc tế.

Mục tiêu giáo dục

(1) Trang bị các kiến thức cơ bản cần thiết để trở thành sinh viên đại học.

(2) Trang bị năng lực tiếng Nhật tương đương N2.

(3) Thích ứng với xã hội Nhật Bản, học lên cao hơn tại trường.

Cao học

4 năm

Đào

tạo

tiếng

Nhật

Năng lực thực

hiện định hướng

tương lai

Đại học

Khoa

sức

khỏe

thể

thao

Khoa

giáo

dục

Khoa

phúc

lợi

con

người

3 năm Năng lực giao

tiếp Cao đẳng

2 năm Đậu N1, chuyên

môn Ngành

giáo dục

mầm non

Ngành

phúc lợi

xã hội 1 năm Đậu N2, cơ sở

Dự bị Giáo dục cơ bản

tiếng Nhật Khóa dự bị dành cho Du học sinh

Điều kiện hoàn thành khóa học dự bị (Bekka)

Môn học Tín chỉ cần thiết

Tiếng Nhật I, II 16 tín chỉ

Nhật Bản học 4 tín chỉ

Môn cơ sở 7 tín chỉ

Tổng cộng 27 tín chỉ

Page 27: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

24

Chương trình giảng dạy

Môn học Số tín chỉ

Ghi chú Bắt buộc Tự chọn

Tiếng Nhật I Tiếng Nhật (Văn tự - Từ vựng) A

Tiếng Nhật (Ngữ pháp) A-1

Tiếng Nhật (Ngữ pháp) A-2

Tiếng Nhật (Nghe hiểu – Đọc hiểu) A-1

Tiếng Nhật (Nghe hiểu – Đọc hiểu ) A-2

Tiếng Nhật (Đọc hiểu) A

Tiếng Nhật (Viết) A

Tiếng Nhật (Viết) B

Tiếng Nhật (Hội thoại) A

Tiếng Nhật (Hội thoại) B

Thực hành tổng quát tiếng Nhật A

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Tiếng Nhật II

Tiếng Nhật (Văn tự - Từ vựng) B

Tiếng Nhật (Văn tự - Từ vựng) C

Tiếng Nhật (Ngữ pháp) B-1

Tiếng Nhật (Ngữ pháp) B-2

Tiếng Nhật (Ngữ pháp) C-1

Tiếng Nhật (Ngữ pháp) C-2

Tiếng Nhật (Nghe hiểu – Đọc hiểu) B-1

Tiếng Nhật (Nghe hiểu – Đọc hiểu) B-2

Tiếng Nhật (Nghe hiểu – Đọc hiểu) C-1

Tiếng Nhật (Nghe hiểu – Đọc hiểu) C-2

Tiếng Nhật (Đọc hiểu) B

Tiếng Nhật (Đọc hiểu) C

Thực hành tổng quát tiếng Nhật B

Thực hành tổng quát tiếng Nhật C

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Nhật Bản học Nhật Bản học (Văn hóa Nhật Bản) A

Nhật Bản học (Văn hóa Nhật Bản) B

2

2

Môn cơ sở Xã hội Nhật Bản I

Xã hội Nhật Bản II (Kinh tế)

Xã hội Nhật Bản II (Phúc lợi)

Tiếng Anh I

Tiếng Anh II

Thực hành vi tính

2

1

1

1

2

2

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Học tại lớp

Chọn 1 môn

Chọn B-1, B-2

hoặc C-1, C-2

Chọn 1 môn

Chọn 1 môn

Chọn B-1,B-2

hoặc C-1, C-2

Chọn 1 môn

Page 28: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

25

Khóa học luyện thi Kỳ thi năng lực Nhật ngữ

Học kỳ I Học kỳ II

Lớp luyện thi Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ A-1 Lớp luyện thi Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ A-2

Lớp luyện thi Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ B-1 Lớp luyện thi Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ B-2

Lớp luyện thi Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ C-1 Lớp luyện thi Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ C-2

2. Học phí – Học bổng

Học phí (Đơn vị: yên)

Học sinh dự bị

Khóa học tiếng Nhật

Phí nhập học Học phí Tổng cộng

50,000 550,000 600,000

Nộp tiền học phí là điều kiện cần thiết để theo học tại Khóa Dự Bị (Bekka), học sinh phải nộp đúng

thời hạn. Nên giữ lại biên lai chuyển khoản và hóa đơn ít nhất 1 năm.

Học kỳ I: ngày 20 tháng 4 Học kỳ II: ngày 20 tháng 10

Miễn giảm Phí nhập học – Học bổng

Tên học bổng Số tiền Điều kiện cấp Thời gian cấp

Miễn giảm phí nhập học 50,000 yên Hệ số đánh giá thành tích từ 2.7 trở lên Chỉ 1 lần

Thưởng thi đậu năng lực

Nhật ngữ

50,000 yên Thi đậu N2 (dành cho học sinh liên

thông lên chính khóa tại trường) Chỉ 1 lần

100,000 yên Thi đậu N1 (dành cho học sinh liên

thông lên chính khóa tại trường) Chỉ 1 lần

3. Giờ học – Hiện diện – Vắng mặt – Nghỉ học – Kỳ thi

Những điều lưu ý trong giờ học

(1) Về nguyên tắc, không được ăn uống trong giờ học. Cấm các loại đồ uống ngoài những loại chứa trong

đồ đựng có nắp.

(2) Khi không khỏe, phải xin phép giáo viên phụ trách.

(3) Trong bất kỳ trường hợp nào cũng không được nói chuyện riêng dù bằng tiếng Nhật hay tiếng mẹ đẻ.

(4) Phải tắt nguồn điện thoại di động. Dù để chế độ im lặng hay chế độ rung vẫn không thể tập trung học

khi còn mở nguồn điện thoại.

Thay đổi thời khóa biểu

(1) Các thông báo sẽ đăng trên bảng tin của Lớp học Bekka. Không viện lý do “chưa xem thông báo”.

Mỗi người phải theo dõi bảng thông báo hàng ngày.

(2) Không được hỏi về việc thay đổi thời khóa biểu lên lớp, lịch thi, điểm thi …qua điện thoại.

Page 29: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

26

Vắng mặt – Đi trễ – Về sớm

(1) Trong trường hợp vắng mặt quá 1/5 số buổi học của mỗi môn học, học sinh sẽ không còn tư cách dự

thi môn học đó. Tuy nhiên, tùy vào lý do vắng mặt, vẫn có trường hợp được xem xét tư cách dự thi.

(2) Sau khi bắt đầu giờ học 20 phút sẽ xem như đi trễ.

(3) Trường hợp vắng mặt, đi trễ hoặc về sớm, học sinh phải ghi rõ các thông tin cần thiết vào “Đơn xin

vắng mặt / đi trễ / về sớm” và nộp tại Phòng Giao lưu quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh.

(4) Trong trường hợp đi trễ hoặc vắng mặt vì lý do đột xuất, học sinh phải liên lạc bằng điện thoại đến

Phòng Giao lưu quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh trước giờ học ngày hôm đó. Vào buổi lên lớp lần sau,

học sinh phải đến Phòng Giao lưu quốc tế - Hỗ trợ Du học sinh nhận mẫu “Đơn xin vắng mặt/đi

trễ/về sớm”, điền vào và nộp lại. Số lần hiện diện sẽ bị “trừ 1”.

(5) Trường hợp có lý do chính đáng như bị bệnh, học sinh vẫn nộp “Đơn xin vắng mặt/đi trễ/về sớm”

cùng với “Giấy khám sức khỏe” cho Phòng Giao lưu quốc tế - Hỗ trợ du học sinh. Số lần hiện diện sẽ

bị “trừ 1”, nhưng trường hợp có “Giấy khám sức khỏe”, nhà trường sẽ cân nhắc tư cách dự thi kỳ thi

định kỳ.

(6) Sau khi hoàn thành khóa học dự bị (Bekka) du học sinh, trường hợp muốn gia hạn visa để học lên cao

hơn…, học sinh có tỉ lệ lên lớp từ 90% trở lên có khả năng được gia hạn cao hơn.

Đơn xin Vắng mặt・Đi trễ・Về sớm

Liên lạc (Có / Không)

giờ phút, ngày tháng

Bản thân / Người đại diện ( )

Họ tên

Thầy / Cô: [Tên giáo viên phụ trách bộ môn]

Từ giờ phút ngày tháng ~ giờ phút ngày tháng

[Lý do]

【Nội dung hướng dẫn】

Tỉ lệ lên lớp theo tháng %

Tỉ lệ lên lớp theo học kỳ %

Tỉ lệ lên lớp theo năm %

Trưởng phòng Giáo viên phụ trách Tiếp tân

Page 30: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

27

Thi định kỳ

(1) Thi định kỳ là kỳ thi vào cuối học kỳ, cuối năm, cho từng môn học.

(2) Tùy theo yêu cầu ở từng môn học, vẫn có những bài kiểm tra nhỏ, bài kiểm tra tổng kết.

(3) Trường hợp số lần vắng mặt từng môn vượt quá 1/5 thì không được dự thi kỳ thi định kỳ.

(4) Không thể dự thi kỳ thi của môn học chưa đăng ký học.

4. Về việc học lên Khoa Đại học – Cao đẳng của Đại học Chubu Gakuin

Học sinh đã hoàn thành khóa học Bekka có thể học tiếp lên khoa Đại học – Cao đẳng của trường Đại

học Chubu Gakuin.

Các Khoa – Ngành có thể dự thi

Đại học Chubu gakuin

Khoa Phúc lợi Con người

Khoa Giáo dục

Khoa Thể thao - Sức khỏe

Khoa Đại học – Cao đẳng của Đại

học Chubu Gakuin

Ngành Giáo dục Mầm non

Ngành Phúc lợi Xã hội

Page 31: 留学生ガイドブック20193. Gi ờ h ọ c – Ngh ỉ h ọ c – Thi đị nh k ỳ・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3 Học kỳ, Giờ lên lớp, Hiện

中部学院大学・中部学院大学短期大学部国際交流・留学生センター(6号館1階)TEL : 0575-24-2766E-mail : [email protected]