các chỉ số đo lường trong digital marketing

30
Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing Phương thích chia sẻ

Upload: others

Post on 15-Oct-2021

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các chỉ số đo lường trongDigital Marketing

Phương thích chia sẻ

Page 2: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

KPI là gì?

KPI, Key Performance Indicator, là chỉ sốhiệu quả hoạt động. Chỉ số KPI cho thấyphòng ban/công ty bạn đã đạt được mụctiêu đề ra hay chưa. Việc theo dõi các chỉsố này giúp bạn đánh giá hiệu quả hoạtđộng của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra cácquyết định nhanh chóng hơn dựa trên dữliệu xác thực.

Page 3: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các phương phápđo lường KPI

Phương pháp đo lường theo performancemarketing, dựa trên các chỉ số đánh giá hiệu quảtừng lớp của hành trình khách hàng: Biết (CPM,CPD), Quan tâm (CPC, CPE, CPV), Đăng ký (CPL,CPA), Mua (CPS) Phương pháp đo bằng tài sản thương hiệuBrand Equity (Ad Recall, Brand Awareness,Purchase Intent) dựa trên bảng câu hỏi trước vàsau chiến dịch Phương pháp đo bằng số liệu bán hàng (Doanhthu, ROI, ROAS, v.v …)

1.

2.

3.

Đọc thêm: https://blog.chamxanh.com/2014/04/gioi-han-cua-digital-marketing-trong-o.html

Page 4: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Mô hình user journey trong Digital Marketing

Page 5: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Phễu Marketing là gì?

Tầng phễu đầu tiên là 100 người thấy trang của bạn trên kết quả tìmkiếmTuy nhiên chỉ có 40 người click vào trang và thấy bạn đang giảm giásản phẩm. Đổi lại họ phải nhập email vào khung đăng ký để lấy mãkhuyến mãiTrong số này 20 người quyết định sẽ lấy khuyến mãi nàyCuối cùng chỉ 10 người quyết định mua sản phẩm

Phễu marketing hay còn được biết tới là phễu bán hàng, phễu mua hàng làmô hình tiếp thị lấy người người tiêu dùng làm trung tâm. Hệ thống củaphễu được thiết kế để thu hút và chuyển đổi khách hàng trong việc muamột sản phẩm hay dịch vụ nào đó.

Ví dụ bạn bán bán giày, người tiêu dùng sẽ tìm mua giày của bạn trênGoogle. Mô hình phễu sẽ biểu thị số lượng truy cập của khách hàng trênwebsite bán giày của bạn.

Có thể thấy, luôn có một tỉ lệ khách rớt khỏi phễu tại các giai đoạn khácnhau. Con số tại mỗi tầng giảm dần. Và mô hình các tầng này được gọichung là phễu marketing.

Page 6: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các loại phễu Marketing

Phễu Marketing sơ khai

Page 7: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các loại phễu Marketing

Phễu giá trị – Inbound Marketing

Điểm đặc biệt của mô hình này ở chỗ, thay vì tập trung vào 1khách hàng và cố gắng tạo ra chuyển đổi từ họ thì cácmarketers sẽ tìm 10 khách hàng, tập trung vào cả 10 khách vàtrao cho họ thật nhiều các giá trị. “Mưa dầm thấm lâu”, cáckhách hàng này sẽ tự chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng.

Phễu video ads marketing

Mô hình hoạt động dựa trên việc chạy quảng cáo video trênfacebook, sau đó tiến hành retarget các đối tượng đã xemvideo để chốt đơn.Ưu điểm của mô hình này là giúp tăng nhanh số lượng kháchhàng, tìm kiếm được nhiều khách hàng mới, mở rộng thị trườngkhách hàng có nhu cầu mua sản phẩm, dịch vụ. Tuy nhiênnhược điểm của mô hình này lại là các doanh nghiệp sẽ tiêutốn rất nhiều ngân sách chạy quảng cáo. Các doanh nghiệp cóthể tối ưu điều này bằng việc chạy test ads trước khi bắt đầuchiến dịch marketing.

Page 8: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các loại phễu Marketing

Phễu OPT-In

Đây là mô hình phễu được đánh giá là hiệu quả nhất trong việctìm kiếm danh sách khách hàng chất lượng. Các khách nàyđáp ứng đủ tiêu chí: có nhu cầu, quyền quyết định lẫn tài chính.Phễu OPT-In tương tự như phễu Webinar. Loại phễu nàythường là những mẫu form xin thông tin người dùng dựa vàocác giá trị nhỏ như blog, voucher hoặc tải tài liệu trên website,từ đó lấy thông tin khách hàng.

Phễu sale

Mô hình phễu sale giúp bạn đẩy nhanh tiến độ bán hàng vớisố lượng nhiều hơn bằng cách sử dụng các mã giảm giá đểkhuyến mại người dùng, đối tượng mua hàng tiềm năng vàcả khách hàng cũ. Họ thường bị thu hút bởi các mã giảm giáhấp dẫn, giảm càng nhiều, mua càng nhiều.Ngoài ra, mô hình này còn tập trung cải thiện chất lượngsản phẩm với giá tốt và sử dụng quà tặng free gift chokhách hàng.

Page 9: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

5 loại KPI chính trongdoanh nghiệp

Business KPIs = KPI của doanh nghiệp

Financial KPIs = KPI tài chính

Sales KPIs = KPI bán hàng

Marketing KPIs = KPI Marketing

Project Management KPIs = KPI dự án

Page 10: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các chỉ số đo lường trong kinh doanh Online

PF - Tần suất mua hàng trung bìnhPF (Purchase Frequency) - Tần suất mua hàng trung bình: Là chỉ số chobiết trung bình trong 1 năm, 1 khách hàng mua sản phẩm mấy lần

Công thức tính PF - Tần suất mua hàng trung bìnhPF = Tổng đơn hàng/ Tổng số khách hàng đơn lẻ

Để tiện cho chiến lược tối ưu, có thể tính cụ thể trung bình cách bao nhiêungày họ mua một lần, hãy tính theo công thức sau:

Thời gian giữa mỗi lần mua = 360 ngày/ PF

Giả sử trung bình 1 khách 1 năm mua 2 lần (PF = 2). Vậy trung bình 1năm cứ cách 180 ngày họ mới mua sản phẩm 1 lần. Tuy nhiên bây giờDN muốn tăng PF = 3. Vậy thì phải đảm bảo trung bình cứ cách 120ngày khách hàng phải mua lại 1 lần.

Tối ưu PFCó một số phương thức để cải thiện PF trong chiến lược Digital marketingnhư: Email Marketing, mã giảm giá, giới thiệu sản phẩm mới, tích điểmđổi quà, nghiên cứu trải nghiệm khách hàng...

AOV - Giá trị đơn hàng trung bìnhAOV (Average Order Value) - Giá trị đơn hàng trung bình: Là giá trị trungbình của một đơn hàng thương mại điện tử thành công.

Công thức tính AOV - Giá trị đơn hàng trung bìnhAOV = Tổng doanh thu/ Tổng số đơn hàng

Tháng này có 120 đơn hàng, doanh thu là 120 triệuAOV = 120.000.000/ 120 => Gía trị trung bình một đơn hàng là1.000.000đ.AOV cho thấy khả năng tối ưu lợi nhuận trên đơn hàng. Ví dụ nếu 1 đơnhàng khách hàng mua 1 cái áo 250.000đ. Trong số đó trừ các chi phínhư nhân công, thuế, sản xuất… cậu lãi 1 cái áo là 50.000đ. Nếu 1 đơnhàng, khách hàng mua 2 cái áo hai màu khác nhau. Tổng đơn là500.000 và lãi 100.000.Như thế về cơ bản, tăng AOV chính là tăng doanh thu và lợi nhuận cùnglúc.

Cách tối ưu AOVCó một số cách tối ưu AOV thường dùng như: Giảm giá, Cross-selling,Upsell, bán theo gói, giảm giá theo số lượng ...

Page 11: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các chỉ số đo lường trong kinh doanh Online

CRR - Tỷ lệ giữ chân khách hàngCRR (Customer Retention Rate) - Tỷ lệ giữ chân khách hàng: Là tỷ lệ khách hàng quay lại mua hàng của doanh nghiệp.Tỷ lệ giữ chân khách hàng càng cao thì vòng đời trung bình của khách hàng càng dài.

Công thức tính CRR - Tỷ lệ giữ chân khách hàngCRR = (Số khách hàng thời điểm cuối) - (Khách hàng mới) / (Số khách hàng thời điểm đầu) x 100%.

Giả sử tôi đang có một công ty dịch vụ phần mềm thuộc nhóm doanh nghiệp nhỏ. Số liệu cho thấy có 2200 khách hàng đang đăng ký dịch vụtừ tháng 1- 6. Đến tháng 12 cuối năm, tôi bắt đầu tính phần trăm khách hàng trung thành trong 6 tháng từ nhóm 2200 khách hàng đó. Sốkhách hàng mới trong 6 tháng cuối năm là 1200. Số khách hàng hiện tại là 1800. Vậy tỉ lệ khách hàng trung thành hiện tại của doanh nghiệplà(1800 - 1200)/ 2200 )*100 = 27.27%.

Tối ưu CRRTrên thế giới, tỷ lệ giữ chân khách hàng đa phần đều dưới 20%. Với ngành tài chính bảo hiểm, tỷ lệ thường là 25% thì được coi là tốt. Với cáccông ty kinh doanh dịch vụ phần mềm thì chỉ số giữ chân cần đạt khoảng 35%.Tối ưu CRR; Đảm bảo thông tin đầy đủ về việc vận chuyển hàng hoá và luôn có thư xác nhận mua hàng và cảm ơn cho khách hàng; Chươngtrình khách hàng trung thành (Loyalty Program). VD: Một số kiểu chương trình khách hàng thường gặp là: Mô hình tích điểm, chương trình thẻVIP, gửi quà, thiệp, tổ chức các buổi tiệc gặp gỡ...

Page 12: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các chỉ số đo lường trong kinh doanh OnlineCAC - Chi phí cho một khách hàng mớiCAC (Customer Acquisition Cost) - Chi phí cho một khách hàng: Là chỉ sốthể hiện cái giá để có một khách hàng sinh lợi mới.

Công thức tính CAC - Chi phí cho một khách hàng mớiCAC = Tổng chi phí : Tổng khách hàng sinh lợi

* Tổng chi phí ở đây thường là chi phí cho chương trình Marketing trựctuyến. Tổng khách hàng sinh lợi cũng là tổng khách hàng có được từchương trình Marketing trực tuyến tương ứng. Vấn đề này có thể biếtđược thông qua quá trình đo lường hoạt động chuyển đổi của LandingPage hoặc Website.Giả sử trong tháng 4/2018, tôi chi 15.000.000đ cho chiến dịch quảng cáohiển thị và cả tìm kiếm trên Google và 5.000.000 cho quảng cáo hiển thịvideo trên Facebook. Tất cả quảng cáo đều dẫn về trang Landing PageA. Cho biết lượng chuyển đổi sau thống kê sau khi kết thúc chiến dịchquảng cáo là 300 chuyển đổi, tương ứng 200 khách hàng.CAC = 20.000.000/ 200 = 100.000đNhư vậy là hiện tại số tiền để có một khách hàng sinh lợi từ chiến dịchquảng cáo trực tuyến tháng 5/2019 là 100.000đ / khách hàng.

Tối ưu CACĐể tối ưu CAC cần tăng CR và giảmchi phí cho quảng cáo trực tuyếnthông qua nhóm kênh truyền thông lan truyền (Earned media). VD: Tốiưu quảng cáo để giảm giá trên một lần nhấp chuột (CPC), Tối ưu CR trêntrang Landing Page, bán sản phẩm thông qua giới thiệu nội bộ...

ROI - Tỷ suất hoàn vốnROI (Return On Investment) - Tỷ suất hoàn vốn: Là chỉ số cho thấy cậuđổ tiền đầu tư có mang lại lợi nhuận không hay chỉ hoàn vốn hoặc lỗ.Nếu ROAS chỉ chính chi phí cho chiến dịch quảng cáo thì ROI được dùngđể tính cho toàn bộ chi phí kinh doanh (bao gồm tất cả hoạt động từ sảnxuất đến truyền thông và bán hàng).

Tối ưu ROIĐể tối ưu ROI, có thể cắt giảm chi phí. Ví dụ nếu cắt giảm chi phí quảngcáo chẳng hạn, CAC càng giảm thì ROI càng tăng.

Page 13: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các chỉ số đo lường trong Mobile MarketingDOANH THU BÌNH QUÂN MỘT NGƯỜI SỬ DỤNG (AVERAGE REVENUEPER USER – ARPU)Doanh thu bình quân một người sử dụng (ARPU) là lượng doanh thu mà một người dùng tích cực ứng dụngcủa bạn tạo nên. Chỉ số này được tính bằng tổng doanh thu trong một khoảng thời gian chia cho tổng sốlượng khách hàng tích cực trong khoảng thời gian đó.

TỈ LỆ YÊU THÍCHTỉ lệ yêu thích được tính bằng số lượng khách hàng thích ứng dụng của bạn chia cho số lượng tin nhắn đánhgiá được gửi đi. Chỉ số này được thể hiện bằng kết quả trả lời của các câu hỏi khảo sát: Bạn có thích ứng dụngnày không? Và khách hàng có 3 lựa chọn: Có, Không và Không quan tâm. Dĩ nhiên tỉ lệ yêu thích đo số câu trảlời “Có”.

Page 14: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các chỉ số đo lường trong Mobile MarketingENGAGEMENT

Session length: thời gian một khách hàng dành cho ứng dụng của bạn trong một lần click.Session interval: mức độ thường xuyên.App screens per session: bao nhiêu phần của ứng dụng của bạn mà người dùng mở trong một session.Conversion rates for events: phần trăm khách hàng hoàn thành các bước trong ứng dụng.Interactions: tỉ lệ khách hàng được gửi tin nhắn và nhắc nhở, hoặc phần trăm khách hàng phản hồi.Opt – ins: số lượng khách hàng đăng kí để nhận thêm thông báo.Opt – outs: số lượng khách hàng muốn nhận ít thông báo hơn.

Engagement không phải một chỉ số, nhưng có nhiều chỉ số dễ hình dung hơn liên quan tới engagement thườngđược sử dụng như:

1.2.3.4.5.6.7.

Page 15: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các chỉ số đo lường trong Mobile MarketingCHI PHÍ MỖI LẦN CÀI ĐẶT (COST PER INSTALL – CPI) VÀ CHI PHÍTRÊN MỘT NGƯỜI SỬ DỤNG TRUNG THÀNH (CPLU)CPI được tính bằng cách chia chi phí cho quảng cáo cho số lượng cài đặt trong quá trình chạy quảng cáo. CPIđo chi phí bạn phải bỏ ra để một khách hàng có thể tải ứng dụng của bạn về khi họ nhìn thấy quảng cáo củabạn (theo dõi số lần tải do quảng cáo hơn là số lần tải hữu cơ). Còn CPLU được tính bằng cách chia chi phíquảng cáo cho số lượng người dùng trung thành mới do quảng cáo.

MỨC ĐỘ LÂU DÀI (RETENTION)Tổng mức độ sở hữu được tính bằng số lượng khách hàng tích cực mỗi tháng chia cho số lượng khách hàng càiđặt. Mức độ sở hữu tức thì bằng cách chia số khách hàng duy trì ứng dụng của bạn đến cuối khoảng thời giankhảo sát cho số lượng KH cài đặt ứng dụng vào đầu khoảng thời gian khảo sát.

Trước khi tính, bạn cần xác định người dùng lâu dài là người đã dùng ứng dụng trong 30 ngày trở lại, hay là người dùng ứng dụng hằng ngày? Nếu xác định những khách hàng cần đạt đượcthông tin là người sử dụng ứng dụng trong 1 tháng vừa qua, thì ước tính trung bình một ứng dụng di động chỉ giữ được 40% người dùng 30 ngày sau khi cài đặt và 4% sau một năm.

Page 16: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

5 loại chỉ số trong Marketing

1

2

3

4

Lead generation = Chỉ sốvề quả trong tạo leadkhách hàng tiềm năng

Website & traffic metrics =Chỉ số hiệu quả về lượt truycập website.

SEO optimization = Chỉ sốhiệu quả trong tối ưu SEO

Paid advertising = Chỉ sốhiệu quả kênh quảng cáotrả phí

Social media tracking = Chỉ sốhiệu quả kênh truyền thôngmạng xã hội

5

Page 17: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

ROI (Return On Investment)Lợi tức đầu tư (ROI) là một thước đo hiệu suất được dùng để nhận xét hiệuquả của một khoản đầu tư hoặc so sánh đạt kết quả tốt của một vài khoảnđầu tư khác nhau. ROI đo đạc trực tiếp số tiền hoàn vốn trên một khoản đầutư cụ thể, liên quan đến khoản chi đầu tư. Để tính ROI, ích lợi của khoản đầutư được chia cho chi phí đầu tư. mục đích được biểu diễn dưới dạng tỷ lệ hoặcphần trăm.

Page 18: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Run RateRR (Run Rate) – nói một cách dễ hiểu, là tốc độ hoàn thành mục tiêu củatoàn bộ chiến dịch. Trong thi chạy, tốc độ chạy nói lên khả năng về đích củamột vận động viên. Trong đo lường hiệu quả cáo trên digital, RR cho biếtbạn đã hoàn thành được bao nhiêu phần trăm mục tiêu và chặng đường cònlại là bao nhiêu.

RR = (Acctual/planning)*100

Ví dụ bạn đặt mục tiêu 100 đơn hàng trong 1 tháng. Để có 100 đơn, bạn lênkế hoạch mỗi tuần sẽ cần 25 đơn hàng. Sau 1 tuần đầu tiên, bạn có được 20đơn với ngân sách 10 triệu. Lúc này, RR của campaign ở tuần đầu tiên là80%. Con số này nói lên bạn đã hoàn thành 20% chặng đường của mình.

Page 19: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Lead generationWebsite & traffic

metricsSEO optimization Paid advertising

Social mediatracking

Các chỉ sốEmail MKT

(Vd: click, rờibỏ, tỉ lệ rơi

vào spam,..)

Số lượng lead(đo bằng

CRM)

Marketingqualified

leads (MQL)

Sales-accepted

leads (SAL)

Salesqualified

leads (SQL)

Đọc thêm tại: https://www.swm.com.vn/digital-marketing/kpi-la-gi-16-chi-so-marketing-kpi-quan-trong-ban-can-biet/#Co_bao_nhieu_loai_KPIs

Page 20: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Lead generationWebsite & traffic

metricsSEO optimization Paid advertising

Social mediatracking

Chi phí mỗi leadthu về – Cost

Per Lead (CPL)CPL = Tổng chiphí hàng tháng

(thời gian,nguồn lực, ngân

sách cho cáchoạt động

marketing)/Tổng số leadthu được mỗi

tháng.

Đọc thêm tại: https://www.swm.com.vn/digital-marketing/kpi-la-gi-16-chi-so-marketing-kpi-quan-trong-ban-can-biet/#Co_bao_nhieu_loai_KPIs

Thời giantrung bìnhmỗi chuyểnđổi thành

công(Average

ConversionTime)

(dùng CRM)

Page 21: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Lead generationWebsite & traffic

metricsSEO optimization Paid advertising

Social mediatracking

Đọc thêm tại: https://www.swm.com.vn/digital-marketing/kpi-la-gi-16-chi-so-marketing-kpi-quan-trong-ban-can-biet/#Co_bao_nhieu_loai_KPIs

Chi phí trên mỗichuyển đổi

thành công –Cost Per

ConversionCPConversion =

Tổng đầu tưhàng tháng cho

tìm kiếm &chuyển đổi

người dùng mới/Tổng số

conversions(khách mới) thuđược mỗi tháng.

Tỷ lệ kháchhàng rời bỏ

(Attrition rate)Churn rate

(Attriti rate) =Tổng số KH rờibỏ/ Tổng số KHtrên database.

Page 22: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Lead generationWebsite & traffic

metricsSEO optimization Paid advertising

Social mediatracking

Đọc thêm tại: https://www.swm.com.vn/digital-marketing/kpi-la-gi-16-chi-so-marketing-kpi-quan-trong-ban-can-biet/#Co_bao_nhieu_loai_KPIs

CE = số kháchhàng ở lại với

bạn ở cuối kỳ (vídụ: cuối tháng)CN = số kháchhàng mới màbạn có được

trong kỳ (ví dụ:trong một

tháng)CS = số kháchhàng bạn có

được ở đầu kỳ(ví dụ: đầu

tháng)

Tỷ lệ kháchhàng trung

thành(Retention

rate)Retention

Rate = ((CE-CN)/CS)) x 100

Page 23: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Lead generationWebsite & traffic

metricsSEO optimization Paid advertising

Social mediatracking

Đọc thêm tại: https://www.swm.com.vn/digital-marketing/kpi-la-gi-16-chi-so-marketing-kpi-quan-trong-ban-can-biet/#Co_bao_nhieu_loai_KPIs

ConversionRate (CR)

Visit views

Time on page

Inbound linksdẫn đếnwebsite

(dùng cáccông cụ SEOđể biết cáclink trỏ về)

Page 24: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Lead generationWebsite & traffic

metricsSEO optimization Paid advertising

Social mediatracking

Đọc thêm tại: https://www.swm.com.vn/digital-marketing/kpi-la-gi-16-chi-so-marketing-kpi-quan-trong-ban-can-biet/#Co_bao_nhieu_loai_KPIs

Pageauthority(dùng các

công cụ SEOđể biết cáclink trỏ về)

Google PageRank

(dùng PageRank

Checker)

Số lượng từkhóa vào top10 tìm kiếm(dùng các

công cụ SEO)

Page 25: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Lead generationWebsite & traffic

metricsSEO optimization Paid advertising

Social mediatracking

Đọc thêm tại: https://www.swm.com.vn/digital-marketing/kpi-la-gi-16-chi-so-marketing-kpi-quan-trong-ban-can-biet/#Co_bao_nhieu_loai_KPIs

Banner Clickview

CPM (Cost PerThousand)

Impression:tần suất

quảng cáo/nộidung hiển thị.Impresstions =

Reach *Frequency

Click throughrate (CTR) – tỷlệ nhấp chuộtCTR = (Click /Impression)

*100

Page 26: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Lead generationWebsite & traffic

metricsSEO optimization Paid advertising

Social mediatracking

CPC (Cost PerClick)

CPC = AdsSpend/Click

CPA (Cost PerAction)

CPA = AdsSpend/Action

CPA (Cost PerLead)

CPA = AdsSpend/Lead

Page view,comment,

share, reaction

DWellFacebook

Đọc thêm tại: https://marketingtrips.com/digital/nhung-sai-lam-ve-kpis-trong-digital-marketing/

Page 27: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các chỉ số đo lườnghiệu quả nội dung trongContent Marketing

Đọc thêm tại:https://marketingai.admicro.vn/chi-so-do-luong-hieu-qua-noi-

dung/

Page 28: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các lưu ý khi lập KPI Marketing

Quy luật SMART

S- Specific: Tính cụ thể – Chỉ số KPI đặt rađã cụ thể, và dễ hiểu chưa?M-Measurable: Có thể đo lường được – Chỉsố KPI đặt ra có thể thể hiện bằng con số cụthể không? A-Achievable: Có tính khả thi – Chỉ số KPIđặt ra có quá khó để đạt được ở hiện tạikhông?R-Relevant: Có tính liên quan – Chỉ số KPIđặt ra có liên quan tới KGI không? T-Time-bound: Có thời gian cụ thể – Để đạtđược chỉ số KPI đặt ra cần bao nhiêu thờigian?

Page 29: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Các lưu ý khi lập KPI Marketing

Xây dựng tháp KPI

Page 30: Các chỉ số đo lường trong Digital Marketing

Thanks for following!Phương thích chia sẻ