bÁo cÁo thƯỜng niÊn - catour.com.vn cao thu… · web viewcÔng ty cỔ phẦn cÁp treo nÚi...

58
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những sự kiện quan trọng 1.1 Việc thành lập và chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh tiền thân là bộ phận Cáp treo trực thuộc Công ty Du lịch Tây Ninh (nay là Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Tây ninh). Bộ phận cáp treo chính thức đi vào hoạt động ngày 08/03/1998 với chức năng kinh doanh chủ yếu là vận chuyển du khách, hàng hóa từ chân núi lên Chùa Bà bằng cáp treo và ngược lại. Trước sự phát triển nhanh chóng của dịch vụ cung cấp cũng như yêu cầu của việc mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh cho bộ phận Cáp treo, lãnh đạo Công ty Du lịch Tây Ninh quyết định tách bộ phận Cáp treo để thành lập một đơn vị độc lập dưới hình thức Công ty cổ phần trong đó Nhà nước nắm cổ phần chi phối. Ngày 10/01/2001 bộ phận Cáp treo của Công ty Du lịch Tây Ninh chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh theo Quyết định số 15/QĐ-CT của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh với vốn điều lệ là 15.985.000.000 đồng trong đó phần vốn Nhà nước là 8.152.600.000 đồng, chiếm 51%. Việc chuyển sang hình thức Công ty cổ phần là một bước ngoặt lớn trong quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh. Từ đây, hoạt động của Công ty dần đi vào ổn định và từng bước phát triển. 1.2 Niêm yết Để khẳng định năng lực hoạt động và củng cố thêm niềm tin cho các nhà đầu tư, đối tác của Công ty, ngày 06 tháng 12 năm 2006 Cổ phiếu của Công ty được chính thức niêm yết trên Sàn Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh với Mã chứng khoán là TCT. Đây là sự kiện lớn khẳng định bước đầu của sự thành công và quyết tâm không ngừng 1

Upload: others

Post on 23-Jun-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH

NĂM 2012

I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY1. Những sự kiện quan trọng1.1 Việc thành lập và chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần

Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh tiền thân là bộ phận Cáp treo trực thuộc Công ty Du lịch Tây Ninh (nay là Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Tây ninh). Bộ phận cáp treo chính thức đi vào hoạt động ngày 08/03/1998 với chức năng kinh doanh chủ yếu là vận chuyển du khách, hàng hóa từ chân núi lên Chùa Bà bằng cáp treo và ngược lại.

Trước sự phát triển nhanh chóng của dịch vụ cung cấp cũng như yêu cầu của việc mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh cho bộ phận Cáp treo, lãnh đạo Công ty Du lịch Tây Ninh quyết định tách bộ phận Cáp treo để thành lập một đơn vị độc lập dưới hình thức Công ty cổ phần trong đó Nhà nước nắm cổ phần chi phối.

Ngày 10/01/2001 bộ phận Cáp treo của Công ty Du lịch Tây Ninh chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh theo Quyết định số 15/QĐ-CT của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh với vốn điều lệ là 15.985.000.000 đồng trong đó phần vốn Nhà nước là 8.152.600.000 đồng, chiếm 51%. Việc chuyển sang hình thức Công ty cổ phần là một bước ngoặt lớn trong quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh. Từ đây, hoạt động của Công ty dần đi vào ổn định và từng bước phát triển.

1.2 Niêm yếtĐể khẳng định năng lực hoạt động và củng cố thêm niềm tin cho các nhà đầu tư,

đối tác của Công ty, ngày 06 tháng 12 năm 2006 Cổ phiếu của Công ty được chính thức niêm yết trên Sàn Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh với Mã chứng khoán là TCT. Đây là sự kiện lớn khẳng định bước đầu của sự thành công và quyết tâm không ngừng xây dựng Công ty ngày càng lớn mạnh của Ban lãnh đạo và tập thể người lao động. Đến ngày 05/10/2009 cổ phiếu TCT chính thức được niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Việc phải chuyển niêm yết từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM sang Sở Giao dịch Chứng Hà Nội là theo quy định đối với những công ty có vốn điều lệ dưới 80 tỷ đồng.

2. Quá trình phát triển2.1. Ngành nghề Kinh doanh

- Vận chuyển du khách, hàng hóa vật tư bằng phương tiện cáp treo và máng trượt.

- Quảng cáo và các hoạt động vui chơi giải trí.

- Đại lý du lịch, đại lý, môi giới, đấu giá.

- Bán buôn tổng hợp, bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.

2.2 Tình hình hoạt động1

Page 2: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Song song với việc cổ phần hóa bộ phận Cáp treo, Công ty Du lịch Tây Ninh cũng tiến hành gọi thầu xây dựng công trình máng trượt với tổng vốn đầu tư gần 25 tỷ đồng, thời gian hoàn vốn theo dự án khả thi là 6 năm 8 tháng. Ngày 14/02/2001, Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh tiếp nhận dự án máng trượt từ Công ty Du lịch Tây Ninh theo Quyết định số 49/QĐ-CT của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Tỉnh Tây Ninh và khởi công công trình vào ngày 20/10/2001. Trong vòng chưa đầy 1 năm sau, công trình máng trượt đã được khánh thành và đưa vào sử dụng ngày 26/04/2002, vận chuyển du khách và hàng hoá bằng máng trượt trở thành hoạt động kinh doanh chủ yếu thứ hai của Công ty sau khi hệ thống cáp treo được đưa vào khai thác thành công.

Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu tham quan đi lại của du khách, nâng cao hiệu quả kinh doanh, Công ty đang triển khai hệ thống cáp treo công nghệ Châu Âu với tổng mức đầu tư khoảng 208 tỷ đồng, dự án đang trong giai đoạn hoàn thiện và sẽ đưa vào hoạt động đầu tháng Hội xuân năm 2013.

3. Định hướng phát triển3.1 Các mục tiêu chủ yếu của Công ty

Gấp rút triển khai dự án cáp treo theo công nghệ Châu Âu kịp thời đưa vào hoạt động đầu tháng Hội xuân năm 2013, song song đó tập trung khai thác tốt các lợi thế kinh doanh hiện có, khai thác triệt để công suất của các loại hình dịch vụ cáp treo và máng trượt hiện hữu nhằm mang lại doanh thu, lợi nhuận cao nhất, đáp ứng được sự kỳ vọng của cổ đông đối với cổ phiếu TCT.3.2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn

Tập trung khai thách tốt lợi thế thương mại, khai thác tối đa lượng khách đến tham quan Khu Di tích Lịch sử văn hóa – Danh thắng và Du lịch Núi Bà Đen. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và hệ thống quản lý; đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị với công nghệ tiên tiến đủ điều kiện để phát triển trở thành một trong những đơn vị hoạt động hiệu quả và có thương hiệu hàng đầu trong ngành.

Mang lại giá trị thặng dư cao nhất cho Cổ đông, tạo lập cuộc sống ấm no cho Cán bộ nhân viên và góp phần làm tăng tổng giá trị thặng dư cho xã hội.

II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 1. Những nét nỗi bật của kết quả hoạt động trong năm và tình hình thực hiện so với kế hoạch :* Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ

STT DIỄN GIẢI Thực hiện So sánh kế hoạch 20121 Tổng doanh thu 91.153.496.460 113,23%2 Tổng chi phí 19.434.780.291 107,98%3 Lợi nhuận trước thuế 71.718.716.169 114,75%

2

Page 3: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

* Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước: Đơn vị tính:VND

STT LOẠI THUẾ

SỐ ĐẦU NĂM

SỐ PHẢI NỘP TRONG

NĂM

SỐ ĐÃ NỘP TRONG

NĂM

SỐ CUỐI NĂM

1 Thuế GTGT hàng bán trong nước

151.954.419 6.158.693.279 6.310.647.698

2 Thuế GTGT hàng nhập khẩu

28.497.016 28.039.142 457.874

3 Thuế xuất nhập khẩu

25.490.129 25.490.129

4 Thuế thu nhập doanh nghiệp

10.303.620.148 18.177.289.307 25.200.105.098 3.280.804.357

5 Thuế thu nhập cá nhân

(200.018.621) 483.933.032 340.149.677 (56.235.266)

6 Các loại thuế khác

3.000.000 1.387.636.524 1.381.924.524 8.712.000

Cộng 10.258.555.946 26.261.539.287 33.286.356.268 3.233.738.9652. Những thay đổi chủ yếu trong năm

Đã tiến hành Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012, qua đó đã bầu lại Ban Hội đồng Quản trị nhiệm kỳ 2012 - 2016. Cụ thể :

Stt Họ và tên Chức danh mới1 Lê Hữu Phước Chủ tịch HĐQT2 Trần Trung Kiên Phó chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc3 Đặng Tấn Tài Thành viên HĐQT4 Lê Trung Nam Thành viên HĐQT 5 Nguyễn Văn Vàng Thành viên HĐQT

3. Triển vọng và kế hoạch tương laiXác định thị trường dự tính vẫn là tập trung khai thác nhu cầu của khách

tham quan. Mục tiêu của Công ty là đáp ứng được tối thiểu 80% nhu cầu tham quan đi lại của du khách tại Khu Du lịch, phấn đấu đên năm 2016 lợi nhuận tăng 50% so với kê hoạch năm 2012 (62,5 ty đông).

Tăng cường công tác quản lý, giám sát chỉ đạo các hoạt động của Ban giám đốc và bộ máy giúp việc của công ty, đảm bảo thực hiện hiệu quả nghị

3

Page 4: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

quyêt của Đại hội đông cổ đông Công ty, hoàn thành các chỉ tiêu của Đại hội đông cổ đông thường niên năm 2013 thông qua.

Tận dụng mọi cơ hội để tăng doanh thu và lợi nhuận trên các mảng kinh doanh chủ chốt của Công ty.4. Kết quả giám sát đối với giám đốc và cán bộ quản lý Công ty

Trong năm qua, Hội đông Quản trị chúng tôi đã tiên hành kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình lãnh đạo, điều hành của Giám đốc Công ty trong việc thực hiện Nghị quyêt của Đại hội đông cổ đông và các chủ trương, chính sách mà Hội đông Quản trị đã đưa ra. Nhìn chung, Giám đốc đã thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của mình, qua đó đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.

Cán bộ quản lý là những người có trình độ, năng lực và kinh nghiệm trong công việc nên vừa thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công của Ban Giám Đốc, vừa thực hiện đầy đủ các báo cáo và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán theo đúng thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ tài Chính.III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC1. Báo cáo tình hình tài chính

Tình hình tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty như sau:

TT KHOẢN MỤC NĂM

2012NĂM 2011

So sánh 2012/2011

1 Ty suất chi phí kinh doanh 21,19% 22,97% -1,78%2 Ty suất lợi nhuận 92,06% 100,11% -8,05%3 Ty suất lợi nhuận trước thuê /doanh thu

thuần92,69% 100,43% -7,74%

4 Ty suất lợi nhuận sau thuê /doanh thu thuần

69,10% 75,68% -6,58%

5 Ty suất lợi nhuận sau thuê/ vốn chủ sở hữu

31,75 36,50% -4,75%

6 Nợ phải trả/Tổng nguôn vốn 5,08 10,17% -5,097 Nguôn vốn chủ sở hữu/Tổng nguôn vốn 94,92 84,93%8 Khả năng thanh toán nhanh 8,34 lần 10,26 lần9 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 8,53 lần 10,36 lần10 Khả năng thanh toán hiện hành 19,68 lần 9,83 lần

Chỉ tiêu tài chính trên mỗi cổ phần1 EPS 16.723 14,939% +1,7842 ROA 30,14 32,78% -2,643 ROE 31,75 36,50% -4,754 Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần 52.674 40,932 +11,7425 Tỷ lệ chi trả cổ tức6 P/PV 2,85 1,227 P/E 8,97 3,35

Giá thị trường cổ phiếu TCT: 150.000 đồng/cổ phiếu

2. Báo cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanhVượt qua tình hình khó khăn chung, Ban lãnh đạo Công ty đã đề ra nhiều

giải pháp như thực hiện tốt công tác tiêt kiệm, chống lãng phí, nâng cao chất

4

Page 5: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

lượng dịch vụ, điều hành kinh doanh một cách linh hoạt và hiệu quả…. Chính vì vậy hoạt động kinh doanh đạt được kêt quả tương đối khả quan, hầu hêt các chỉ tiêu đều vượt so với kê hoạch và tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm 2011. Cụ thể:

Đvt: đồng

STT DIỄN GIẢI THỰC HIỆN SSCK 2011

SSKH 2012

I TỔNG DOANH THU 91.153.496.460 +11,9% 113,23%1 Cáp treo và máng trượt 73.717.436.3232 Xe lửa-xe điện 2.136.000.0003 Lãi tiền gởi ngân hàng 13.189.580.9754 Quảng cáo 614.992.1205 Doanh thu khác 1.495.487.042II TỔNG CHI PHÍ 19.434.780.291 +7,48% 107,98%III LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 71.718.716.169 +13,16% 114,75%

3. Những tiến bộ công ty đã đạt được 3.1 Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý:

- Giao trách nhiệm cao hơn nữa cho các trưởng bộ phận để nâng cao tính chủ động và linh hoạt trong quản lý, tăng cường ky luật lao động, nâng cao kiên thức, kỹ năng, trách nhiệm và hiệu quả công việc đối với người lao động.

- Hoàn thiện bộ máy: tập trung xây dựng và cũng cố lực lượng nhân sự, cơ chê hoạt động, quy trình đáp ứng nhu cầu phát triển để đảm bảo tốt nhiệm vụ được giao.

- Thực hiện tốt chê độ đãi ngộ cho người lao động, thu nhập của người lao động được đảm bảo, qua đó người lao động an tâm trong công tác và ngày càng cống hiên nhiều hơn cho Công ty.

3.2 Các biện pháp kiểm soát:Một số rủi ro chủ yêu có thể xảy ra như rủi ro về kỹ thuật vận hành, rủi ro

các chính sách về pháp luật và thời tiêt, để có thể kiểm soát được các rủi ro này Công ty đã thực hiện một số biện pháp: chuẩn mực hóa quy trình vận hành hệ thống cáp treo và máng trượt, việc vận hành hai hệ thống phải tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ thuật, chú trọng đên việc kiểm định kỹ thuật an toàn của 2 hệ thống cáp treo, máng trượt bằng việc ký kêt hợp đông hàng năm với Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn khu vực II, đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân kỹ thuật, tổ chức huấn luyện, thực tập các kỹ năng cứu hộ khách trên không; đặt gia công một số thiêt bị, phụ tùng tại thị trường trong nước nhằm tránh phụ thuộc vào đối tác nước ngoài.

4. Kế hoạch phát triển trong tương lai.Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách về tham gia các loại

hình dịch vụ vui chơi giải trí, giảm tải 2 hệ thống cáp treo và máng trượt hiện hữu, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho các cổ đông. Công ty đã và đang triển khai đầu tư thêm 1 dự án cáp treo theo công nghệ Châu Âu với công suất khoảng 2.400 lượt khách/ giờ, dự án này sẽ đưa vào hoạt động trong dịp Hội xuân Núi Bà năm 2013.

5

Page 6: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

* Phương hướng nhiệm vụ năm 2013Để tiêp tục duy trì và phát huy những thành quả đã đạt được trong năm

2012. Ban Giám đốc điều hành Công ty lập các chỉ tiêu kê hoạch năm 2013 như sau:

STT CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH 20131 Doanh thu thuần 97.115.000.000 đông2 Chi phí 42.650.000.000 đông3 Lợi nhuận trước thuê 54.465.000.000 đông4 Cổ tức 80%

Ghi chú: Dự thảo kê hoạch trên chưa được thông qua đại hội đông cổ đông thường niên.* Biện pháp thực hiện

Để thực hiện tốt kê hoạch đã đề ra, sẽ tập trung thực hiện tốt một số công tác chủ yêu như sau:+. Về công tác kinh doanh

- Tập trung khai thác tốt lượng khách đên tham quan Khu Di tích lịch sử Văn hóa – Danh thắng và Du lịch Núi Bà Đen thông qua 3 loại hình dịch vụ cáp treo cũ, cáp treo mới và máng trượt.

- Thực hiện tốt chiên lược quảng bá, nhất là quảng bá loại hình dịch vụ cáp treo mới.

- Phối hợp với Chùa Bà tổ chức những Lễ hội vào các đợt cao điểm trong năm để thu hút du khách.

- Xây dựng và triển khai một cách khoa học kê hoạch kinh doanh vào các đợt cao điểm trong năm như: Tháng giêng, Têt Đoan Ngọ, Rằm tháng 8…., để đảm bảo khai thác đối đa lượng khách đên tham quan Khu Di tích Lịch sử Văn hóa – Danh thắng và Du lịch Núi Bà Đen, nâng cao hiệu quả kinh doanh của các loại hình dịch vụ.

- Xây dựng chiên lược giá thích hợp; triển khai sớm công tác tiêp thị trong và ngoài tỉnh, chú trọng đên công tác điều tra để thỏa mãn nhu cầu khách hàng tốt nhất, phấn đấu doanh thu tiêp thị tăng trên 20% so với cùng kỳ 2012.

- Nhận khoán kinh doanh dịch vụ xe lửa và xe điện để tạo điều kiện thuận lợi trong công tác đưa rước khách từ cổng Khu Du lịch Núi Bà đên tham gia sử dụng các loại hình dịch vụ cáp treo, máng trượt cao nhất.

- Nghiên cứu sử dụng vốn có hiệu quả thông qua các kênh tiền gởi ngân hàng, đầu tư tài chính, và mua cổ phiêu quỹ,…

+ Công tác xây dựng cơ bản- Hoàn thiện các hạng mục phụ trợ còn lại của dự án cáp treo công nghệ

Châu Âu, mở rộng thêm 1 làn đường nhựa từ ga dưới cáp treo cũ qua ga cáp treo mới để thuận lợi và tránh ùn tắt trong thời gian cao điểm.

- Căn cứ vào quy hoạch tổng thể chung trong Khu Di tích Lịch sử - Danh thắng và Du lịch Núi Bà, sẽ thực hiện quy hoạch lại tổng thể mặt bằng ga dưới để xây dựng văn phòng làm việc cải thiện điều kiện làm việc, đầu tư các khu vui chơi giải trí để thu hút khách, xây dựng các điểm bán hàng ….tạo thêm nguôn thu cho đơn vị.

6

Page 7: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

- Đầu tư hệ thống ống dẫn nước từ khu vực nhà ga dưới cáp treo lên ga trên cáp treo để phục vụ cho du khách, sinh hoạt, và tưới tiêu.

- Đầu tư thêm phương tiện vận chuyển hiện đại, chất lượng như xe lửa, xe điện để đưa khách từ cổng núi vào các nhà ga tham gia sử dụng các loại hình dịch vụ của đơn vị.+ Cô n g t á c q u ả n lý k ỹ t hu ậ t , c h ấ t l ư ợ n g a n t oà n l a o động

- Phối hợp với Trung tâm kiểm định an toàn Khu vực II thực hiện kiểm định toàn diện hai hệ thống, đảm bảo vận hành theo quy trình kỹ thuật và an toàn cho du khách.

- Tìm kiêm thêm các đơn vị sản xuất trong nước để gia công các thiêt bị dự phòng, thay thê cho hệ thống cáp treo và máng trượt, nhằm hạn chê chi phí nhập khẩu và tránh tình trạng phụ thuộc vào phía đối tác Trung Quốc.

- Tổ chức thực hiện việc tốt nội quy về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, thực tập cứu hộ ...+ Một số công tác khác

- Nâng vốn điều lệ, qua đó nâng cao vị thê doanh nghiệp, đảm bảo đủ điều kiện chuyển niêm yêt cổ phiêu TCT về giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán TP.HCM.

- Phối hợp chặt chẽ giữa lãnh đạo và các tổ chức đoàn thể phát động phong trào thi đua lao động, tạo ra khí thê thi đua sôi nổi hoàn thành vượt các chỉ tiêu kê hoạch đã đề ra.

- Xây dựng và triển khai các chương trình hành động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty như giảm tiêu hao nguyên vật liệu, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý; tiêt kiệm chi phí, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động.

- Đảm bảo thực hiện tốt quy trình công bố thông tin nội bộ, quy chê quản trị công ty.

- Lựa chọn Công ty Kiểm toán cho năm tài chính 2013 là Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đất Việt.

- Triển khai thực hiện các công tác khác theo tinh thần Nghị quyêt của Đại hội cổ đông và Hội đông Quản trị Công ty giao cho.IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Các báo cáo tài chính Bang cân đôi kê toan

TÀI SẢN 

Mã số

Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100   65,464,245,77

8 141,286,869,351

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 61,859,314,55

4 137,476,490,128

1. Tiền 111   14,359,314,55

4 2,776,490,128

2. Các khoản tương đương tiền 112   47,500,000,00

0 134,700,000,000 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120   - -

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130   469,720,93

9 2,146,919,160

1. Phải thu khách hàng 131   133,711,15

5 28,890,330 2. Trả trước cho người bán 132   14,000,00 393,807,000

7

Page 8: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

0

3. Các khoản phải thu khác 133 V.2 322,009,78

4 1,724,221,830 IV. Hàng tồn kho 140   1,496,003,686 1,325,120,690

Hàng tồn kho 141 V.3 1,496,003,686 1,325,120,690 V. Tài sản ngắn hạn khác 150   1,639,206,599 338,339,373 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.4 710,090,216 90,320,752 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152   760,923,329 - 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 V.10 56,235,266 200,018,621 4. Tài sản ngắn hạn khác 158   111,957,788 48,000,000 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200   111,950,201,883 4,393,779,144 I. Các khoản phải thu dài hạn 210   - - II. Tài sản cố định 220   109,637,461,150 1,361,016,687 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.5 1,007,009,731 158,393,056

Nguyên giá 222   60,045,075,529 59,850,056,719 Giá trị hao mòn lũy kế 223   (59,038,065,798) (59,691,663,663)

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.6 108,630,451,419 1,202,623,631 III. Bất động sản đầu tư 240   - - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 V.7 921,500,000 1,123,168,360 1. Đầu tư dài hạn khác 258   921,500,000 2,421,500,000

2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259   - (1,298,331,640)

V. Tài sản dài hạn khác 260   1,391,240,733 1,909,594,097 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.8 1,046,802,470 1,485,789,534 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.9 344,438,263 423,804,563

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270   177,414,447,661 145,680,648,495 NGUỒN VỐN

A - NỢ PHẢI TRẢ 300   9,013,358,540 14,822,594,687 I. Nợ ngắn hạn 310   7,670,605,489 13,641,415,346 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.9 - - 1. Phải trả người bán 312   215,568,040 39,896,170 2. Người mua trả tiền trước 313 V.11 - -

2.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.10 3,289,974,231 10,458,574,567

3. Phải trả người lao động 315   3,157,872,970 2,253,053,195 4. Chi phí phải trả 316   168,949,091 -

5.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319   42,391,467 5,599,163

6. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 V.11 795,849,690 884,292,251 II. Nợ dài hạn 330   1,342,753,051 1,181,179,341 1. Phải trả dài hạn người bán 331   - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332   - -

Phải trả dài hạn khác 333 V.15 - - Vay và nợ dài hạn 334 V.14 - -

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335   - - 1. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 V.12 1,283,761,500 1,125,924,050 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337   - - 2. Doanh thu chưa thực hiện 338   58,991,551 55,255,291

8

Page 9: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400   168,401,089,121 130,858,053,808 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.13 168,401,089,121 130,858,053,808 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411   31,970,000,000 31,970,000,000 2. Quỹ đầu tư phát triển 417   77,382,028,559 45,621,648,918 3. Quỹ dự phòng tài chính 418   8,000,000,000 7,647,796,969 4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420   51,049,060,562 45,618,607,921 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430   - -

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431   - - 2. Nguồn kinh phí 432   - -

3.Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433   - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440   177,414,447,661 145,680,648,495

* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:          MẪU B 02-DN          Ðơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU 

Mã số

Thuyếtminh Năm nay Năm trước

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 77,370,701,892 63,109,252,852 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02   - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10   77,370,701,892 63,109,252,852 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 (1,921,362,381) (2,207,645,035)5. Lợi nhuân gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20   75,449,339,511 60,901,607,817 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 13,233,812,975 18,072,761,122 7. Chi phí tài chính 22 VI.4 (1,055,182,288) (1,298,331,640)  Trong đó: Chi phí lãi vay 23   - -

8. Chi phí bán hàng 24 VI.5 (9,862,035,931) (8,806,953,133)9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.6 (6,537,832,783) (5,687,723,137)

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30   71,228,101,484 63,181,361,029 11. Thu nhập khác 31   548,981,593 277,923,435 12. Chi phí khác 32   (58,366,908) (81,648,838)13. Lợi nhuận khác 40 VI.7 490,614,685 196,274,597 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50   71,718,716,169 63,377,635,626 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.8 (18,177,289,307) (15,853,620,148)16. Thu nhập (chi phí) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn

lại 52 V.9 (79,366,300) 235,092,443 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60   53,462,060,562 47,759,107,921 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.9 16,723 14,939

9

Page 10: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

      Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    

Ðơn vị tính: VND

  

CHỈ TIÊUMãsố

Thuyết minh Năm nay Năm trước

I.

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH         Lợi nhuận trước thuế 01 71,718,716,169 63,377,635,626

  Điều chỉnh cho các khoản:         - Khấu hao tài sản cố định 02 121,897,235 88,801,842- Các khoản dự phòng 03 (1,298,331,640) 1,298,331,640- Lãi từ hoạt động đầu tư 05 (12,170,266,783) (18,072,761,122)

  Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động  08 58,372,014,981 46,692,007,986

  -Giảm các khoản phải thu

09 VII.1;VII.2 28,855,467

3,110,156

- (Giảm)/ tăng hàng tồn kho 10 (170,882,996) 55,099,038

- Tăng /(giảm) các khoản phải trả (không kể chi phí lãi vay phải trả) 11 1,159,213,205 (516,617,093)

- Giảm chi phí trả trước 12 (180,782,400) (1,010,596,391)- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (25,200,105,098) (11,352,985,322)- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 70,503,949,223 -- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 (73,823,374,821) (3,069,654,106)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 30,688,887,561 30,800,364,268

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

- Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác 21 VII.1 (108,256,863,333) (641,209,128)

- Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác 22 220,272,727 -

- Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 - (111,800,000,000)

-Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị

khác24 - 210,800,000,000

- Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 - (552,900,000)- Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 217,511,716 -

- Tiền thu lãi tiền gửi, lãi cổ tức 27 VII.1;VII.2 14,301,015,755 18,952,028,091

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (93,518,063,135) 116,757,918,963III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

- Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (12,788,000,000) (12,788,000,000)Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (12,788,000,000) (12,788,000,000)Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 (75,617,175,574) 134,770,283,231Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 137,476,490,128 2,706,206,897Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 - -

 Tiền và tương đương tiền cuối năm  70 V.1 61,859,314,554

137,476,490,128

Bản thuyết minh báo cáo tài chính 10

Page 11: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Thuyết minh này là một bộ phận không thể tách rời và được đọc kèm với Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 của Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh (gọi tắt là “Công ty”).

I . ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

1. Hình thức sở hữu vốn : Công ty cổ phần

2. Lĩnh vựckinh doanh : Dịch vụ - Thương mại

3. Ngành, nghề kinh doanh :

- Vận chuyển du khách, hàng hóa, vật tư bằng phương tiện cáp treo. Cho thuê quảng cáo trên panô, cabin và trụ tháp thuộc địa bàn Công ty quản lý. Nhận chuyển giao công nghệ các loại hình vui chơi giải trí từ nước ngoài và kinh doanh các loại hình vui chơi giải trí;

- Kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị hàng hóa nông sản. Kinh doanh dịch vụ du lịch. Đại lý ký gửi, mua bán hàng hóa và các dịch vụ du lịch khác trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần;

- Vận chuyển khách bằng hệ thống thiết bị máng trượt.

4. Nhân viên

Số lượng nhân viên của Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2012 là 113 người (vào ngày 31 tháng 12 năm 2011: 115 người).

I I . NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN1. Năm tài chính

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 là năm tài chính thứ 12 của Công ty.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND).

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá mua vào của ngân hàng công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.

Chênh lệch tỷ g iá thực t ế phát s inh t rong kỳ và chênh lệch tỷ g iá do đánh g iá l ạ i số dư các khoản mục t i ền t ệ t ạ i thờ i đ iểm cuố i năm được gh i nhận vào Báo cáo kế t quả hoạt động k inh doanh t rong kỳ.

11

Page 12: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

I I I . CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006, Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.

2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

Ban Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.

3. Hình thức kế toán áp dụng

Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ.

IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHỦ YẾU1. Cơ sở lập Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và các quy định khác về kế toán hiện hành tại Việt Nam.

2. Ước tính kế toán

Việc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày kết thúc niên độ kế toán cũng như các số liệu về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Số liệu phát sinh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.

3. Công cụ tài chính

Ghi nhận ban đầu

Tài sản tài chính

Tài sản tài chính được phân loại một cách phù hợp cho mục đích thuyết minh trong Báo cáo tài chính bao gồm các nhóm: tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, các khoản cho vay và phải thu, tài sản tài chính sẵn sàng để bán. Việc phân loại các tài sản tài chính này phụ thuộc vào bản chất và mục đích của tài sản tài chính và được quyết định tại thời điểm ghi nhận ban đầu.

Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được xác định theo giá mua/chi phí phát hành cộng các chi phí phát sinh khác liên quan trực tiếp đến việc mua, phát hành tài sản tài chính đó.

Tài sản tài chính của Công ty gồm tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu khách hàng, các khoản phải thu khác, ký quỹ ngắn hạn và các khoản đầu tư dài hạn khác.

Nợ phải trả tài chính

Nợ phải trả tài chính được phân loại một cách phù hợp cho mục đích thuyết minh trong Báo cáo tài chính bao gồm các nhóm: nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản nợ phải trả tài chính được xác

12

Page 13: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

định theo giá trị phân bổ. Việc phân loại các khoản nợ tài chính phụ thuộc vào bản chất và mục đích của khoản nợ tài chính và được quyết định tại thời điểm ghi nhận ban đầu.

Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá phát hành cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc phát hành nợ tài chính đó.

Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm phải trả người bán, chi phí phải trả, các khoản phải trả ngắn hạn.

Đánh g iá lại sau lần ghi nhận ban đầu

Hiện tại, chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau khi ghi nhận ban đầu.

4. Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm lập Báo cáo.

5. Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.

6. Tài sản cố định hữu hình và khấu hao

Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

Số năm

Nhà xưởng, vật kiến trúc 5 - 15

Máy móc thiết bị 3 - 10

Phương tiện vận tải, truyền dẫn 7 - 10

Thiết bị văn phòng 3 - 6

Tài sản khác 4

Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

7. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang thể hiện chi phí đầu tư cho dự án hệ thống cáp treo mới chưa hoàn thành bao gồm toàn bộ chi phí khảo sát thiết kế, mua mới thiết bị, chi phí xây dựng,.. liên quan đến hệ thống cáp treo mới phục vụ cho mục đích kinh doanh của Công ty.

13

Page 14: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

8. Chi phí trả trước dài hạn

Chi phí trả trước dài hạn bao gồm khoản trả trước tiền thuê đất, chi phí công cụ, dụng cụ và chi phí khác.

Trả trước tiền thuê đất

Trả trước tiền thuê đất thể hiện số tiền thuê đất đã được trả trước cho phần đất Công ty đang sử dụng để dựng pano quảng cáo. Tiền thuê đất trả trước được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ theo phương pháp đường thẳng tương ứng với thời gian thuê.

Công cụ, dụng cụ

Các công cụ, dụng cụ đã được đưa vào sử dụng được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian từ 2 đến 3 năm.

Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm chi phí đánh giá tái chứng nhận hệ thống ISO và chi phí sửa chữa bao gồm các chi phí sửa chữa nhà ga, chi phí thay cáp,... các chi phí này được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian từ 2 đến 3 năm.

9. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc. Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là ½ tháng lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán vào chi phí trong kỳ.

10. Nguồn vốn kinh doanh và các quỹ

Nguồn vốn kinh doanh của Công ty bao gồm:

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ đông;

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận sau thuế từ các hoạt động của Công ty.

Các quỹ được trích lập và sử dụng theo Điều lệ của Công ty.

11. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trong trường hợp giao dịch về cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thi doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:

(a) Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

(b) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Lãi tiền gửi

Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích (có tính đến lợi tức mà tài sản đem lại) trừ khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn;

14

Page 15: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Cổ tức nhận được

Doanh thu được ghi nhận khi quyền được nhận khoản thanh toán cổ tức của Công ty được xác lập.

12. Ghi nhận chi phí

Chi phí được ghi nhận theo thực tế phát sinh trên nguyên tắc phù hợp với doanh thu trong kỳ.

13. Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.

Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.

Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên Báo cáo tài chính và được ghi nhận theo phương pháp Bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời.

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ trường hợp khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp đó, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

14. Báo cáo bộ phận

Bộ phận kinh doanh bao gồm bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và bộ phận theo khu vực địa lý.

Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh khác.

Bộ phận theo khu vực địa lý là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể và có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác.

15. Các bên liên quan15

Page 16: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động. Các bên cũng được xem là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát chung hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung.

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

1. Tiền và tương đương tiền Đơn vị tính: VNDSố cuối năm Số đầu năm

Tiền mặt 2.262.374.000 762.728.000Tiền gửi ngân hàng 12.096.940.554 2.013.762.128Các khoản tương đương tiền (*) 47.500.000.000 134.700.000.000Cộng 61.859.314.554 137.476.490.128

(*) Các khoản tương đương tiền phản ánh các khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng tại các ngân hàng thương mại cổ phần với lãi suất 9%/năm (tại ngày 31 tháng 12 năm 2011: lãi suất từ 12%/năm đến 14%/năm).

2. Các khoản phải thu khácLãi tiền gửi có kỳ hạn dự thu 282.708.333 1.349.911.113Thuế thu nhập cá nhân chi hộ - 353.208.719Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền Tây Ninh - 20.000.000Công ty Bảo hiểm Pijico Tây Ninh 34.665.577 1.101.998Thuế GTGT chưa kê khai khấu trừ 4.635.874 -Cộng 322.009.784 1.724.221.830

3. Hàng tồn kho

Phản ánh giá trị nguyên vật liệu tồn kho để phục vụ sản xuất, kinh doanh.

4. Chi phí trả trước ngắn hạn

Số đầu năm Tăng trong năm

Kết chuyển vào

chi phíSố cuối năm

Chi phí in vé 36.809.752 297.000.000 229.435.150 104.374.602Chi phí sửa chữa, bảo trì 39.750.000 597.345.781 70.520.108 566.575.674Chi phí khác 13.761.000 124.636.500 99.257.560 39.139.941Cộng 90.320.752 1.018.982.281 399.212.817 710.090.216

16

Page 17: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

5. Tài sản cố định hữu hình

Tình hình biến động tài sản cố định hữu hình trong năm như sau:Nhà cửa,

vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn

Thiết bị văn phòng

Tài sản cốđịnh khác Cộng

Nguyên giá Số đầu năm 12.604.559.972 45.132.602.973 1.144.627.898 894.231.512 74.034.364 59.850.056.719Tăng trong năm 166.571.818 34.000.000 756.818.182 14.454.545 - 971.844.545Giảm trong năm 135.303.877 10.712.028 350.000.000 260.858.466 19.951.364 776.825.735Số cuối năm 12.635.827.913 45.155.890.945 1.551.446.080 647.827.591 54.083.000 60.045.075.529Giá trị hao mòn lũy kếSố đầu năm 12.589.239.771 45.094.037.789 1.144.627.898 789.723.841 74.034.364 59.691.663.663Tăng trong năm 24.574.201 19.832.914 26.628.880 50.861.240 - 121.897.235Giảm trong năm 135.303.877 10.712.028 350.000.000 259.527.831 19.951.364 775.495.100Số cuối năm 12.478.510.095 45.103.158.675 821.256.778 581.057.250 54.083.000 59.038.065.798

Giá trị còn lại -Số đầu năm 15.320.201 38.565.184 - 104.507.671 - 53.885.385Số cuối năm 157.317.818 52.732.270 730.189.302 66.770.341 - 940.239.390

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hết khấu hao nhưng vẫn còn sử dụng:

Số đầu năm 12.527.959.153 44.976.428.589 1.144.627.898 664.025.599 74.034.364 59.387.075.603Số cuối năm 12.469.256.095 45.060.230.461 794.627.898 466.614.406 54.083.000 58.844.811.860

17

Page 18: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

6. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Số đầu nămTăng trong

nămGiảm trong

năm Số cuối nămChi phí đầu tư hệ

thống cáp treo mới

1.202.623.631 107.427.827.788 - 108.630.451.419

7. Các khoản đầu tư tài chính dài hạnSố cuối năm Số đầu năm

Công ty Cổ phần Khách sạn Hòa Bình Tây Ninh (1) 921.500.000 921.500.000Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền Tây Ninh (2) - 1.500.000.000Cộng 921.500.000 2.421.500.000Dự phòng giảm giá đầu tư vào Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền Tây Ninh - (1.298.331.640)Giá trị thuần của khoản đầu tư dài hạn 921.500.000 1.123.168.360

(1) Khoản đầu tư vào thành lập Công ty Cổ phần Khách sạn Hòa Bình Tây Ninh với giá trị vốn góp là 921.500.000 VND, chiếm tỷ lệ 5,64% vốn điều lệ của Công ty này. Trong năm 2012, Công ty đã ghi nhận vào thu nhập tài chính liên quan đến khoản cổ tức đã thu từ Công ty Cổ phần Khách sạn Hòa Bình Tây Ninh với số tiền là 44.232.000 VND (năm 2011: 36.860.000 VND).

(2) Khoản đầu tư vào thành lập Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền Tây Ninh với giá trị vốn góp là 1.500.000.000 VND, chiếm tỷ lệ 15% vốn điều lệ của Công ty này. Trong năm 2012, Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền Tây Ninh đã hoàn tất việc thanh lý tài sản và giải thể. Trong đó, số tiền mà Công ty đã thu hồi được là 217.511.716 VND, lỗ đầu tư là 1.282.488.284 VND, đồng thời tất toán khoản dự phòng đã lập từ năm trước và hoàn nhập dự phòng trong năm với số tiền là 15.843.356 VND (xem Thuyết minh VI.4).

8. Chi phí trả trước dài hạn

Số đầu năm Tăng trong năm

Kết chuyển vào chi phí Số cuối năm

Chi phí thuê đất 14.933.325 24.700.000 17.950.008 21.683.317Công cụ, dụng cụ 1.470.500.408 89.827.454 553.224.709 1.007.103.153Chi phí khác 355.801 18.016.000 355.801 18.016.000Cộng 1.485.789.534 132.543.454 571.530.518 1.046.802.470

9. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Dưới đây là thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại do Công ty ghi nhận và sự thay đổi của các khoản mục này trong năm và kỳ kế toán trước:

Dự phòng trợ cấp

mất việc làm

Các chi phí phải trả

Dự phòng đầu tư dài hạn

Doanh thu chưa thực

hiệnCộng

Số dư 01/01/2011 151.948.857 - - 36.763.263 188.712.120Ghi nhận vào lãi (lỗ) trong năm (66.541.027) - 324.582.910 (22.949.440) 235.092.443

85.407.830 - 324.582.910 13.813.823 423.804.56320

Page 19: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Số dư 31/12/2011Ghi nhận vào lãi (lỗ) trong năm 235.532.544 8.750.000 (324.582.910) 934.066 (79.366.300)Số dư 31/12/2012 320.940.374 8.750.000 - 14.747.889 344.438.263

10. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Chỉ tiêu Số đầu năm Số phải nộp Số đã nộp Số cuối năm

Thuế GTGT dịch vụ trong nước 151.954.419 6.158.693.279 6.310.647.698 -Thuế GTGT hàng nhập khẩu - 28.497.016 28.039.142 457.874Thuế xuất, nhập khẩu - 25.490.129 25.490.129 -Thuế thu nhập doanh nghiệp 10.303.620.148 18.177.289.307 25.200.105.098 3.280.804.357Thuế thu nhập cá nhân (*) (200.018.621) 483.933.032 340.149.677 (56.235.266)Các loại thuế khác 3.000.000 1.387.636.524 1.381.924.524 8.712.000- Thuế môn bài 3.000.000 3.000.000 -- Tiền thuế đất 390.721.007 390.721.007 -- Thuế nhà thầu 829.694.198 829.694.198- Phạt hành chính 3.000.000 164.221.319 158.509.319 8.712.000Cộng 10.258.555.946 26.261.539.287 33.286.356.268 3.233.738.965

(*) Số thuế thu nhập cá nhân phải thu được trình bày ở chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải thu Nhà nước”.

Thuế giá trị gia tăng

Công ty áp dụng Luật thuế giá trị gia tăng hiện hành.

Phương pháp tính thuế : Phương pháp khấu trừ

Thuế suất áp dụng : 10%

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Xem Thuyết minh số VI.8

Các loại thuế khác

Công ty kê khai và nộp theo các qui định hiện hành.

11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Số đầu năm Trích lập các Quỹ từ lợi nhuận (*)

Chi trong năm

Số cuối năm

Quỹ khen thưởng 216.236.540 374.600.000 260.800.000 330.036.540Quỹ phúc lợi 668.055.711 1.498.400.000 1.700.642.561 465.813.150Quỹ khen thưởng Ban Quản lý, Điều hành - 1.258.025.249 1.258.025.249 -Cộng 884.292.251 3.131.025.249 3.219.467.810 795.849.690

(*) Xem trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế tại Thuyết minh số VI.13.

12. Dự phòng trợ cấp mất việc làm21

Page 20: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Năm nay Năm trướcSố đầu năm 1.125.924.050 972.537.025Số trích lập trong năm 194.459.816 168.629.425Số chi trong năm 36.622.366 15.242.400Số cuối năm 1.283.761.500 1.125.924.050

22

Page 21: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

13. Vốn chủ sở hữuTình hình biến động vốn chủ sở hữu trong năm

Vốn đầu tư củachủ sở hữu

Quỹ đầu tưphát triển

Quỹ dự phòngtài chính

Lợi nhuận chưa phân phối Cộng

Số đầu năm 31.970.000.000 45.621.648.918 7647796969 45.618.607.921 130.858.053.808Lợi nhuận năm nay - - - 53.462.060.562 53.462.060.562Cổ tức đã thanh toán (*) - - - (12.788.000.000) (12.788.000.000)Trích các quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính (*) - 31.760.379.641 352.203.031 (32.112.582.672) -Trích quỹ khen thưởng (*) - - - (374.600.000) (374.600.000)Trích quỹ phúc lợi (*) - - - (1.498.400.000) (1.498.400.000)Trích quỹ khen thưởng Ban Quản lý, Điều hành (*) - - - (1.258.025.249) (1.258.025.249)Số cuối năm 31.970.000.000 77.382.028.559 8.000.000.000 51.049.060.562 168.401.089.121

(*) Phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ được thực hiện theo Nghị quyết Đại hội cổ đông năm 2012.

Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

Số cuối năm Số đầu năm

Tỷ lệCổ phiếu

thường Giá trị (VND) Tỷ lệCổ phiếu

thường Giá trị (VND)Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Tây Ninh 51,00% 1.630.520

16.305.200.000 51,00% 1.630.520

16.305.200.000

Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Tây Ninh 9,38% 300.000 3.000.000.000 9,38% 300.000 3.000.000.000Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam 6,62% 211.490 2.114.900.000 6,62% 211.490 2.114.900.000

Nhà đầu tư khác 33,00% 1.054.99010.549.900.00

0 33,00% 1.054.99010.549.900.00

0

Cộng100,00

% 3.197.00031.970.000.00

0100,00

% 3.197.00031.970.000.00

0

23

Page 22: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Cổ phiếu

Số cuối năm Số đầu nămSố lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 3.197.000 3.197.000Số lượng cổ phiếu đã chào bá ra công chúng 3.197.000 3.197.000Cổ phiếu phổ thông 3.197.000 3.197.000Cổ phiếu ưu đãi - -Số lượng cổ phiếu được mua lại - -Cổ phiếu phổ thông - -Cổ phiếu ưu đãi - -Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 3.197.000 3.197.000Cổ phiếu phổ thông 3.197.000 3.197.000Cổ phiếu ưu đãi - -

Mệnh giá cổ ph iếu đang lưu hành: 10 .000 đồng/ cổ ph iếu .

VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụNăm nay Năm trước

Hoạt động vận chuyển 76.362.137.045 62.336.131.127Hoạt động quảng cáo 614.992.120 472.736.920Hoạt động khác 393.572.727 300.384.805Cộng 77.370.701.892 63.109.252.852

2. Giá vốn hàng bán Hoạt động vận chuyển 1.896.384.670 2.180.491.001Hoạt động quảng cáo 15.178.763 16.557.338Hoạt động khác 9.798.948 10.596.696Cộng 1.921.362.381 2.207.645.035

3. Doanh thu hoạt động tài chínhLãi tiền gửi ngân hàng 13.189.580.975 18.035.901.122Cổ tức 44.232.000 36.860.000Cộng 13.233.812.975 18.072.761.122

4. Chi phí tài chínhChi phí (hoàn nhập) dự phòng đầu tư tài chính (*) (15.843.356) 1.298.331.640Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 1.071.025.644 -Cộng 1.055.182.288 1.298.331.640

(*) Công ty đã hoàn nhập lại chi phí dự phòng đầu tư dài hạn Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền Tây Ninh đã thanh lý trong năm (xem Thuyết minh số V.7)

24

Page 23: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

5. Chi phí bán hàngNăm nay Năm trước

Chi phí nhân viên bán hàng 7.741.727.859 6.877.086.764Chi phí nguyên vật liệu 338.493.557 544.610.539Chi phí dung cụ đồ dùng 89.458.130 87.601.974Chi phí dịch vụ mua ngoài 1.208.585.219 974.191.011Chi phí bằng tiền khác 483.771.166 323.462.845Cộng 9.862.035.931 8.806.953.133

6. Chi phí quản lý doanh nghiệpChi phí nhân viên quản lý 4.483.595.026 4.024.244.502Chi phí nguyên vật liệu 35.755.670 29.677.480Chi phí công cụ dụng cụ 46.084.488 45.128.287Chi phí khấu hao tài sản cố định 50.861.240 50.380.574Thuế, phí và lệ phí 416.803.529 354.020.607Chi phí dịch vụ mua ngoài 618.845.592 540.891.181Chi phí bằng tiền khác 885.887.238 643.380.506Cộng 6.537.832.783 5.687.723.137

7. Lợi nhuận từ hoạt động khácThu nhập cho thuê vườn cây 37.163.636 37.629.607Thu tiền điện hộ kinh doanh 176.073.908 35.115.930Thu thanh lý tài sản cố định 220.272.727 205.175.455Giá trị hàng được biếu tặng 101.732.796 -Thu nhập khác 13.738.526 2.443Thu nhập khác 548.981.593 277.923.435Giá trị còn lai của tài sản cố định thanh lý 1.330.635 -Thuế thu nhập cá nhân bị truy thu 27.351.959 69.850.234Tiền phạt chậm nộp 23.185.223 11.798.604Chi phí khác 6.499.091 -Chi phí khác 58.366.908 81.648.838Lợi nhuận thuần từ hoạt động khác 490.614.685 196.274.597

8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hànhTổng lợi nhuận kế toán trước thuế 71.718.716.169 63.377.635.626Điều chỉnh lợi nhuận kế toán: 204.501.258 36.844.967Cộng: Các khoản điều chỉnh tăng 303.988.549 220.758.018Trừ: Các khoản điều chỉnh giảm (99.487.291) (183.913.051)Tổng thu nhập chịu thuế 71.923.217.427 63.414.480.593Thuế suất áp dụng 25% 25%Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 17.980.804.357 15.853.620.148Thuế thu nhập doanh nghiệp truy thu các năm trước 196.484.950 -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 18.177.289.307 15.853.620.148Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ 25% trên thu nhập chịu thuế.

25

Page 24: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

9. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Việc tính toán lãi trên cổ phiếu cơ bản được thực hiện trên cơ sở các số liệu sau: Năm nay Năm trước

Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 53.462.060.562 47.759.107.921Các điều chỉnh để xác định lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - -Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 53.462.060.562 47.759.107.921Cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong năm (*) 3.197.000 3.197.000Lãi cơ bản trên cổ phiếu 16.723 14.939

(*) Cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong năm được tính như sau:Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành đầu năm 3.197.000 3.197.000Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông mua lại - -Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông phát hành trong năm - -Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm 3.197.000 3.197.000

10. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tốChi phí nguyên vật liệu, vật liệu 1.207.735.774 1.892.523.642Chi phí nhân viên 12.671.762.885 11.231.838.766Chi phí khấu hao 121.897.235 88.801.842Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.533.373.268 2.053.915.013Chi phí bằng tiền khác 1.786.461.933 1.435.242.042Cộng 18.321.231.095 16.702.321.305

VII. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

1. Các giao dịch không bằng tiền không ảnh hưởng đến sự lưu chuyển tiền tiền tệ trong năm nên không được trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Năm nay Năm trướcChi phí đầu tư hệ thống cáp treo mới chưa thanh toán 142.809.000 -Lãi tiền gửi dự thu 282.708.333 1.349.911.113

2. Các giao dịch bằng tiền có ảnh hưởng đến sự lưu chuyển tiền tệ trong năm nên được trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Lãi tiền gửi ngân hàng dự thu năm trước đã thu trong năm nay

1.349.911.113

2.229.178.082

26

Page 25: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

VII I . NHỮNG THÔNG TIN KHÁC1. Cam kết vốn

Tại ngày kết thúc niên độ kế toán, Công ty có các khoản cam kết chi đầu tư cho dự án hệ thống cáp treo mới như sau:

Số cuối năm Số đầu nămTổng vốn đầu tư được duyệt 208.000.000.000 208.000.000.000Điều chỉnh lại vốn đầu tư cho dự án (50.684.372.939) -Giá trị đã ghi nhận vào chi phí XDCB dở dang (108.630.451.419) (1.202.623.631)Số đã ứng trước cho nhà cung cấp - (386.857.000)Số cam kết 48.685.175.642 206.797.376.369

2. Cam kết thuê hoạt động

Tại ngày kết thúc niên độ kết toán, tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động không thể hủy ngang sẽ được thanh toán như sau:

Số cuối năm Số đầu nămTrong vòng 1 năm 351.020.607 351.020.607Từ năm thứ 2 đến năm thứ 5 1.404.082.426 1.404.082.426Sau 5 năm 13.991.010.820 14.342.031.427Cộng 15.746.113.853 16.097.134.460Cam kết thuê hoạt động được thể hiện ở các khoản thanh toán tiền thuê đất theo các hợp đồng như sau:- Hợp đồng thuê đất số 05/05HĐ-TĐ.ĐC ngày 26 tháng 5 năm 2008 với Ủy ban Nhân dân

tỉnh Tây Ninh về việc thuê 2 khu đất, thời hạn 50 năm bắt đầu từ ngày 15 tháng 6 năm 2007, chi tiết cụ thể:+ Diện tích đất 19.093,8 m2 tại ấp Phước Long 2, xã Phan, huyện Dương Minh Châu,

tỉnh Tây Ninh, đơn giá thuê đất từ mét thứ 1 đến mét thứ 100 là 2.786,875 VND/m2/năm; sau mét thứ 100, đơn giá thuê là 1.393,4375 VND/m2/năm;

+ Diện tích đất 266.041,1 m2 tại ấp Thạnh Trung, xã Thạnh Tân, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh, đơn giá thuê đất từ mét thứ 1 đến mét thứ 100 là 1.564,0625 VND/m2/năm; sau mét thứ 100, đơn giá là 782,03125 VND/m2/năm.

- Hợp đồng thuê đất số 01/05/HĐ-TĐ ngày 8 tháng 5 năm 2009 với Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc thuê 13.242,4 m2 đất tại xã Phan, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh với thời hạn thuê 50 năm từ ngày 31 tháng 3 năm 2009, đơn giá thuê là 5.424 VND/m2/năm.

3. Nghiệp vụ và số dư với các bên liên quan

Giao dịch với bên liên quan

Trong năm 2012, Công ty đã thanh toán cổ tức cho Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Tây Ninh, công ty mẹ (nắm giữ 51% vốn Điều lệ) với số tiền là 6.522.080.000 VND (năm 2011: 6.522.080.000 VND).

27

Page 26: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt

Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt Công ty trong năm như sau:

Năm nay Năm trước Tiền lương 540.000.000 540.000.000Thưởng và phụ cấp khác 785.834.433 831.090.775Cộng 1.325.834.433 1.371.090.775

4. Thông tin bộ phận

Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh

Để phục vụ mục đích quản lý, cơ cấu tổ chức của Công ty được chia thành 3 bộ phận hoạt động kinh doanh: Hoạt động vận chuyển, hoạt động quảng cáo và hoat động khác. Công ty lập Báo cáo bộ phận theo 3 bộ phận kinh doanh này.

Hoạt động chủ yếu của 3 bộ phận kinh doanh trên như sau:

- Bộ phận vận chuyển: Vận chuyển du khách và hàng hóa bằng phương tiện cáp treo, máng trượt, xe lửa;

- Bộ phận quảng cáo: Cho thuê quảng cáo trên vé, trên cabin, trên xe lửa;

- Bộ phận khác: Cho thuê mặt bằng, hoạt động khác...

28

Page 27: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Thông tin về tài sản và nợ phải trả của bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh của Công ty như sau:Bộ phận

vận chuyểnBộ phận

quảng cáo Bộ phận khác Không phân bổ CộngSố cuối nămTài sảnTài sản bộ phận 175.610.553.193 60.971.332 107.405.400 - 175.778.929.925Tài sản không phân bổ - - - 1.631.339.736 1.631.339.736Tổng tài sản 175.610.553.193 60.971.332 107.405.400 1.631.339.736 177.410.269.661

Nợ phải trảNợ phải trả bộ phận 406.012.431 58.991.551 - - 465.003.982Nợ phải trả phân bổ 6.368.857.663 48.299.342 30.690.196 - 6.447.847.201Nợ phải trả không phân bổ - - - 2.096.329.357 2.096.329.357Tổng nợ phải trả 6.774.870.094 107.290.893 30.690.196 2.096.329.357 9.009.180.540

Số đầu nămTài sảnTài sản bộ phận 142.325.613.412 29.992.328 - - 142.355.605.740Tài sản không phân bổ - - - 3.325.042.755 3.325.042.755Tổng tài sản 142.325.613.412 29.992.328 - 3.325.042.755 145.680.648.495

Nợ phải trảNợ phải trả bộ phận 39.896.170 55.255.291 - 95.151.461Nợ phải trả phân bổ 12.555.903.599 95.219.884 60.504.279 12.711.627.762Nợ phải trả không phân bổ - - - 2.015.815.464 2.015.815.464Tổng nợ phải trả 12.595.799.769 150.475.175 60.504.279 2.015.815.464 14.822.594.687

29

Page 28: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh của bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh của Công ty như sau:Bộ phận

vận chuyểnBộ phận

quảng cáo Bộ phận khác Không phân bổ Cộng

Năm nay Doanh thu bộ phận 76.362.137.045 614.992.120 393.572.727 - 77.370.701.892Chi phí hoạt động phân bổ (18.082.404.909) (145.628.933) (93.197.253) - (18.321.231.095)Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện (1.071.025.644) - - - (1.071.025.644)Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh 57.208.706.492 469.363.187 300.375.474 15.843.356 57.994.288.509Doanh thu hoạt động tài chính - - - 13.233.812.975 13.233.812.975Chi phí hoạt động tài chính - - - 15.843.356 15.843.356Thu nhập khác 318.732.796 3.272.727 213.237.544 13.738.526 548.981.593Chi phí khác (27.351.959) (1.330.635) - (29.684.314) (58.366.908)Kết quả hoạt động kinh doanh bộ phận 57.500.087.329 471.305.279 513.613.018 13.233.710.543 71.718.716.169Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - - - (18.177.289.307) (18.177.289.307)Chi phí thuế nhập thuế hoãn lại - (79.366.300) (79.366.300)Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 57.500.087.329 471.305.279 513.613.018 (5.022.945.064) 53.462.060.562

Bộ phậnvận chuyển

Bộ phậnquảng cáo Bộ phận khác Không phân bổ Cộng

Năm trướcDoanh thu bộ phận 62.336.131.127 472.736.920 300.384.805 - 63.109.252.852Chi phí hoạt động phân bổ (16.497.709.036) (125.113.253) (79.499.016) - (16.702.321.305)Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh 45.838.422.091 347.623.667 220.885.789 - 46.406.931.547Doanh thu hoạt động tài chính - - - 18.072.761.122 18.072.761.122Chi phí tài chính - - - (1.298.331.640) (1.298.331.640)Thu nhập khác 205.175.455 - 72.745.537 2.443 277.923.435Chi phí khác - - - (81.648.838) (81.648.838)Kết quả hoạt động kinh doanh bộ phận 46.043.597.546 347.623.667 293.631.326 16.692.783.087 63.377.635.626Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện - - - (15.853.620.148) (15.853.620.148)

30

Page 29: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Bộ phậnvận chuyển

Bộ phậnquảng cáo Bộ phận khác Không phân bổ Cộng

hành Thu nhập thuế hoãn lại - - 235.092.443 235.092.443Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 46.043.597.546 347.623.667 293.631.326 1.074.255.382 47.759.107.921

Bộ phận theo khu vực địa lý

Toàn bộ hoạt động của Công ty đều diễn ra ở khu vực hoạt động kinh doanh của Công ty (xã Ninh Sơn, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh).

31

Page 30: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

5. Công cụ tài chính

Quản lý rủi ro vốn

Công ty quản trị nguồn vốn nhằm đảm bảo rằng Công ty có thể vừa hoạt động liên tục vừa tối đa hóa lợi ích của các cổ đông thông qua tối ưu hóa số dư nguồn vốn và công nợ.

Cấu trúc vốn của Công ty gồm có các khoản nợ thuần và phần vốn thuộc sở hữu của các cổ đông (bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối).

Các chính sách kế toán chủ yếu

Chi tiết các chính sách kế toán chủ yếu và các phương pháp mà Công ty áp dụng (bao gồm các tiêu chí để ghi nhận, cơ sở xác định giá trị và cơ sở ghi nhận các khoản thu nhập và chi phí) đối với từng loại tài sản tài chính và công nợ tài chính được trình bày tại Thuyết minh số IV.3.

Các loại công cụ tài chínhGiá trị sổ sách

Số cuối năm Số đầu nămTài sản tài chính Tiền và các khoản tương đương tiền 61.859.314.554 137.476.490.128Phải thu khách hàng 133.711.155 28.890.330Các khoản phải thu khác 317.373.910 1.371.013.111Ký quỹ ngắn hạn 99.957.788 -Đầu tư dài hạn khác 921.500.000 1.123.168.360Cộng 63.331.857.407 139.999.561.929

Nợ phải trả tài chínhPhải trả người bán 211.390.040 39.896.170Chi phí phải trả 168.949.091 -Phải trả ngắn hạn khác 25.673.300 -Cộng 406.012.431 39.896.170

Công ty chưa đánh giá giá trị hợp lý của tài sản tài chính và công nợ tài chính tại ngày kết thúc niên độ kế toán do Thông tư 210/2009/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2009 cũng như các quy định hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và công nợ tài chính. Thông tư 210 yêu cầu áp dụng Chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế về việc trình bày Báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính nhưng không đưa ra hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi nhận công cụ tài chính bao gồm cả áp dụng giá trị hợp lý, nhằm phù hợp với Chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế.

Mục tiêu quản lý rủi ro tài chính

Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trường (rủi ro tỷ giá hối đoái và rủi ro về giá), rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.

Rủi ro thị trường

Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của giá thị trường. Rủi ro thị trường bao gồm 3 loại: rủi ro ngoại tệ, rủi ro lãi suất và rủi ro về giá khác.

Do Công ty hoạt động kinh chính tập trung ở Bộ phận vận chuyển (vận chuyển du khách và hàng hóa bằng phương tiện cáp treo, máng trượt, xe lửa), cho nên Công ty không có rủi ro trọng yếu nào liên quan đến sự biến động của thị trường.

32

Page 31: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong hợp đồng không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình dẫn đến tổn thất về tài chính cho Công ty.

Hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu là thu tiền ngay, công nợ phải thu không đáng kể, Công ty không có bất kỳ rủi ro tín dụng trọng yếu nào đối với khoản phải thu khách hàng.

Phần lớn tiền gửi ngân hàng của Công ty được gửi tại các ngân hàng lớn, có uy tín ở tỉnh Tây Nhinh Việt Nam. Công ty nhận thấy mức độ tập trung rủi ro tín dụng đối với tiền gửi ngân hàng là thấp.

Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn và không thể thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến các khoản nợ tài chính. Rủi ro thanh khoản của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính có các thời điểm đáo hạn lệch nhau.

Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảm bảo đủ nguồn vốn để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính hiện tại và tương lai. Tính thanh khoản cũng được Công ty quản lý nhằm đảm bảo mức phụ trội giữa công nợ đến hạn và tài sản đến hạn trong kỳ ở mức có thể được kiểm soát đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra trong kỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi thường xuyên các yêu cầu về thanh khoản hiện tại và dự kiến trong tương lai nhằm đảm bảo Công ty duy trì đủ mức dự phòng tiền mặt và đủ vốn mà các chủ sở hữu cam kết góp nhằm đáp ứng các quy định về tính thanh khoản ngắn hạn và dài hạn hơn.

Bảng dưới đây trình bày chi tiết các mức đáo hạn theo hợp đồng còn lại đối với công cụ nợ tài chính phi phái sinh và thời hạn thanh toán như đã được thỏa thuận. Bảng dưới đây được trình bày dựa trên dòng tiền chưa chiết khấu của công nợ tài chính theo ngày sớm nhất mà Công ty phải trả. Bảng dưới đây trình bày dòng tiền của các khoản gốc và tiền lãi. Ngày đáo hạn theo hợp đồng được dựa trên ngày sớm nhất mà Công ty phải trả.

Số cuối năm Dưới 1 năm Trên 1 năm Tổng cộngPhải trả người bán 211.390.040 - 211.390.040Chi phí phải trả 168.949.091 - 168.949.091Phải trả ngắn hạn khác 25.673.300 - 25.673.300Cộng 406.012.431 - 406.012.431

-Số đầu năm Dưới 1 năm Trên 1 năm Tổng cộngPhải trả người bán 39.896.170 - 39.896.170

Chi phí phải trả

-

-

-

Phải trả ngắn hạn khác

-

-

-

Cộng 39.896.17

0 - 39.896.17

0

Ban Giám đốc đánh giá mức tập trung rủi ro thanh khoản ở mức thấp. Ban Giám đốc tin tưởng rằng Công ty có thể tạo ra đủ nguồn tiền để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính khi đến hạn.

Bảng sau đây trình bày chi tiết mức đáo hạn cho tài sản tài chính phi phái sinh. Bảng được lập trên cơ sở mức đáo hạn theo hợp đồng chưa chiết khấu của tài sản tài chính gồm lãi từ các tài sản đó, nếu có. Việc trình bày thông tin tài sản tài chính phi phái sinh là cần thiết để hiểu được việc quản lý rủi ro thanh khoản của Công ty khi tính thanh khoản được quản lý trên cơ sở công nợ và tài sản thuần.

Số cuối năm Dưới 1 năm Trên 1 năm Tổng cộng

33

Page 32: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Tiền và tương đương tiền 61.859.314.554 - 61.859.314.554Phải thu khách hàng 133.711.155 - 133.711.155Phải thu khác 317.373.910 - 317.373.910Ký quỹ ngắn hạn 99.957.788 - 99.957.788Đầu tư dài hạn khác - 921.500.000 921.500.000Cộng 62.410.357.407 921.500.000 63.331.857.407

-Số đầu năm Dưới 1 năm Trên 1 năm Tổng cộngTiền và tương đương tiền 137.476.490.128 - 137.476.490.128Phải thu khách hàng 28.890.330 - 28.890.330Phải thu khác 1.371.013.111 - 1.371.013.111Ký quỹ ngắn hạn - - -Đầu tư dài hạn khác - 1.123.168.360 1.123.168.360Cộng 138.876.393.569 1.123.168.360 139.999.561.929

6. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty

Chỉ tiêu ĐVTSố cuối

nămSố đầu

nămBố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốnBố trí cơ cấu tài sản

Tài sản ngắn hạn/Tổng số tài sản % 36,90 96,98

Tài sản dài hạn/Tổng số tài sản % 63,10 3,02

Bố trí cơ cấu nguồn vốn

Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn % 5,08 10,17

Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn % 94,92 89,91

Khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán hiện hành Lần 19,68 9,83

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Lần 8,53 10,36

Khả năng thanh toán nhanh Lần 8,34 10,26

Năm nay Năm trước Tỷ suất sinh lờiTỷ suất lợi nhuận trên doanh thuTỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần % 92,69 100,43 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần % 69,10 75,68 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quânTỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản bình quân % 44,39 49,62 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân % 33,09 37,39

34

Page 33: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu bình quân % 35,73 41,61

* Kiểm toán nội bộ- Ý kiến kiểm toán nội bộ:

+ Quản lý hoạt động SXKD tốt các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận đạt kế hoạch.

+ Phục vụ tốt các đợt cao điểm trong năm như Hội xuân 2012, Mùng 5 tháng 5, …

+ Công tác bảo dưỡng theo yêu cầu kỹ thuật định kỳ cáp treo, máng trượt để sẳn sàng phục vụ Hội xuân 2012.

+Linh hoạt chế độ khuyến mãi giảm giá thích hợp từng thời điểm trong năm và phối kết hợp tốt với đơn vị lữ hành, khách sạn, Ban quản lý Khu Di tích Lịch sử - Văn hóa - Danh thắng & Du lịch Núi Bà Đen.

+ Tổ chức tốt quá trình đấu thầu và triển khai thi công công trình cáp treo mới công nghệ Châu Âu kịp tiến độ theo kế hoạch và sẵn sàng phục vụ du khách đợt Hội xuân năm 2013.VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN

- Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần của Công ty: Công ty Cổ phần Du lịch – Thương mại Tây Ninh.

- Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan:Công Ty Cổ Phần Khách Sạn Hòa Bình Tây NinhĐã thực hiện đầu tư: 368.600.000 đồng vào cổ phiếu của Công ty Cổ Phần Khách

Sạn Hòa Bình Tây Ninh, chiếm tỷ lệ 5,64% vốn chủ sở hữu. Công ty này tọa lạc tại Trung tâm Thị xã Tây Ninh, có thị phần khách sạn, nhà hàng lớn nhất tại tỉnh Tây Ninh.VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ1. Cơ cấu tổ chức của Công ty

SƠ ĐỒ TỔ CHỨCSƠ ĐỒ TỔ CHỨC

35

Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soátHội đồng Quản trị

Ban giám đốc

Phòng kỹ thuật Phòng KHKD Phòng TCHC Phòng KTTV Bộ phận CT- MT

Page 34: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành

TT HỌ VÀ TÊN NĂM SINH CHỨC DANH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN

1 Trần Trung Kiên 1967 Giám Đốc Đại học tài chính kế toán

3. Thay đổi Giám đốc điều hành trong năm: Không.4. Quyền lợi của Giám đốc

TT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH

TIỀN LƯƠNG

CÁC KHOẢN

PHỤ CẤPTHƯỞNG TỔNG

CỘNG

1 Trần Trung Kiên Giám Đốc điều hành 470.035.999 30.917.014 7.400.000 508.352.013

5. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao độngTổng số CB.CNV tính đến thời điểm 31/12/2012 là 115 người, thu nhập bình quân

là 6.400.000 đồng/ người/ tháng. Ngoài tiền lương, thưởng người lao động còn được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, được phụ cấp tiền ăn, xăng, trang cấp đồng phục, đồ bảo hộ lao động, khám sức khỏe định kỳ, hỗ trợ khi ốm đau bệnh tật, có hoàn cảnh khó khăn. Ngoài ra, còn có chính sách khen thưởng xứng đáng đối với những cá nhân có thành tích đóng góp tích cực đối với hoạt động chung của Công ty.6. Thay đổi thành viên Hội đồng Quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát và kế toán trưởng:

Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012 đã bầu Ban Hội đồng Quản trị nhiệm kỳ 2012 – 2016 bao gồm các ông:

Stt Họ và tên Chức vụ1 Lê Hữu Phước Chủ tịch2 Trần Trung Kiên Phó chủ tịch3 Đặng Tấn Tài Thành viên4 Nguyễn Văn Vàng Thành viên5 Lê Trung Nam Thành viên

VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG/ THÀNH VIÊN GÓP VỐN VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY1. H ội đồng quản trị và Ban kiểm soát Stt Họ và tên Chức danh Ghi chú

1 Lê Hữu Phước Chủ tịch HĐQT Công tác tại Công ty CP Du lịch – Thương mại Tây Ninh

2 Trần Trung Kiên Phó chủ tịch kiêm giám đốc điều hành Công ty

3 Đặng Tấn Tài Thành viên HĐQT Công tác tai Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Tây Ninh

4 Nguyễn Văn Vàng Thành viên HĐQT Công tác tại Công ty CP Du lịch – Thương mại Tây Ninh

5 Lê Trung Nam Thành viên HĐQTCông tác tại Tổng công ty Kinh doanh và Đầu tư vốn Nhà nước

6 Võ Phước Hông Trưởng ban kiểm soát Công tác tại Công ty CP Du

36

Page 35: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

lịch – Thương mại Tây Ninh

7 Đặng Văn Hoàng Thành viên BKS Công ty Cổ phần Bourbon Tây Ninh

8 Lý Bình Hòa Thành viên BKS Công tác tại Công ty CP Du lịch – Thương mại Tây Ninh

a. Hoạt động của Hội đồng Quản trịHội đồng quản trị đã nghiêm túc tổ chức các phiên họp thường kỳ nhằm vạch ra

các chủ trương đúng đắn cho công ty hoạt động đúng hướng và có hiệu quả. Phối hợp chặt chẽ với ban kiểm soát Công ty trong việc theo dõi triển khai những nghị quyết đã ban hành nhằm thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua trên cơ sở tuân thủ Điều lệ Công ty và các chính sách của Nhà nước. Ban giám đốc đã tổ chức triển khai thực hiện tốt những nội dung của nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị Công ty đến từng các cán bộ quản lý, phòng ban. Việc thực hiện tốt các Quyết định và Nghị quyết của Hội đồng quản trị mang lại sự tăng trưởng cũng như hiệu quả cao trong năm 2012.

b. Hoạt động của Ban kiểm soát- Tham gia các buổi họp của Hội đồng Quản trị Công ty về kế hoạch và tình hình thực

hiện kế hoạch kinh doanh hàng quý, cả năm 2012.- Xem xét các báo cáo tổng kết tài chính, kinh doanh.- Xem xét các báo cáo và thư quản lý của tổ chức kiểm toán;- Giám sát đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban giám đốc và cán bộ

quản lý.c. Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong

hoạt động quản trị công tyTiếp tục tăng cường giám sát, chỉ đạo công tác quản lý điều hành để đảm bảo thực

hiện tốt các nội dung theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông đề ra trong năm 2013, cũng như trong những năm tớia. Thù lao và những khoảng lợi ích khác của Hội đồng Quản trị và Ban kiểm

soát, giám đốc điều hành Công tyĐVT: ĐỒNG

TT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH

TIỀN THÙ LAO

TIỀN THƯỞNG

CỘNG

1 Lê Hữu Phước Chủ tịch 108.000.000 160.000.000 268.000.000

2 Trần Trung KiênPhó chủ tịch kiêm Giám

đốc điều hành84.000.000 124.400.000 208.400.000

3 Đặng Tấn Tài Thành viên 60.000.000 88.900.000 148.90000004 Nguyễn Văn Vàng Thành viên 15.000.000 14.900.000 139.780.5835 Lê Trung Nam Thành viên 15.000.000 14.900.000 29.900.000

6 Võ Phước Hồng Trưởng ban kiểm soát

60.000.000 88.800.000 148.800.000

7 Đặng Văn Hoàng Thành viên 36.000.000 53.300.000 89.300.0008 Lý Bình Hòa Thành viên 36.000.000 53.300.000 89.300.000

37

Page 36: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn a. Cổng đông/thành viên góp vốn Nhà nước

- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên góp vốn Nhà nước

STT NỘI DUNG SỐ CỔ PHẦN SỞ HỮU

TỶ TRỌNG

(% )1 + Công ty CP Du lịch – Thương mại TN 1.630.520 51,002 + Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Tây Ninh 300.000 9,383 + Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam 211.490 6,615

Ghi chuù: Cô caau voan ñieàu leä (Meänh giaù coå phaàn: 10.000ñ/ coå phaàn)

- Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn/thành viên góp vốn TT

Tên đối tượng sở hữu chứng khoán

Số cổ phần tại ngày

24/03/2011Tỷ lệ Địa chỉ liên lạc Ngành nghề kinh

doanh

1Công ty CP Du lịch

Thương mại Tây Ninh

1.630.520 51%

210B đường 30/4, phường 3, thị xã Tây ninh, tỉnh Tây Ninh

Kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu, hàng mỹ

nghệ, tour lữ hành quốc tế và nội

địa,lưu trú, ăn uống, dịch vụ vui chơi,

giải trí vv…

2 Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Tây Ninh 300.000 9,38%

155C, khu phố 1, phường 1, thị

xã Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh

Bảo hiểm nhân thọ,đầu tư tài chính

3 Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam 211.490 6,615%

35, Hai Bà Trưng,Quận

Hoàn Kiếm, Hà Nội

Bảo hiểm hàng hóa, xuất nhập khẩu, tàu biển, hàng không, con người, xe cơ

giới vv….

4 Mutual Fund Elite (Non-Ucits) 172.100 5.38%

Snellmaninkatu 6 P.O Box 159

FI 00101 Helsinki

Nhà đầu tư nước ngoài

38

Page 37: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - catour.com.vn cao thu… · Web viewCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2012 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những

b. Cổ đông/thành viên góp vốn sáng lập

TT Tên cổ đông

Nơi đăng ký hộ khẩu

thường trú đối với cá

nhân, địa chỉ trụ sở chính

đối với tổ chức

Loại cổ phần

Số cổ phần

Giá trị cổ phần (VND)

Tỷ lệ

(%)

Số giấy CMND đối

với cá nhân,

MSDN đối với doanh nghiệp, số quyết định thành lập đối với tổ

chức1 Nguyễn Văn Vàng 141B, KP2, P3,

Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

Phổ thông 159.850 1.598.500.000 5 290650913

Tổng số 159.850 1.598.500.000 5

2 Công ty CP Du lịch – Thương mại Tây Ninh

436 đường 30/4, KP1, P3, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

Phổ thông 1.630.520 16.305.200.000 51 3900244068

Tổng số 1.630.520 16.305.200.000 51

3 Công ty Bảo Việt Nhân thọ Tây Ninh

155C đường 30/4, P1, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

Phổ thông 300.000 3.000.000.000 9,38 46GP/KDBH

Tổng số 300.000 3.000.000.000 9,38

4 Tổng công ty Bảo Việt Nhân thọ

Số 8, Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội

Phổ thông 300.000 3.000.000.000 9,38 46GP/KDBH

Tổng số 300.000 3.000.000.000 9,38

Trên đây là báo cáo thường niên năm 2012 của Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh.

GIÁM ĐỐC

39