bÁo cÁo thỊ trƯỜng ngÀnh ÔtÔ viỆt nam …...môi trườngkinh doanh 1.2 hàng rào...
TRANSCRIPT
1
BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG NGÀNH ÔTÔ VIỆT NAM Q1/2018
2
OICA Hiệp hội các Nhà sản xuất ôtô Thế giới
GDVC Tổng cục Hải quan
GSO Tổng cục Thống kê
MOIT Bộ Công thương
UN Comtrade Cơ sở dữ liệu Thống kê Thương mại hàng hóa của Liên Hợp Quốc
VAMA Hiệp hội các Nhà sản xuất ôtô Việt Nam
VAMI Hiệp hội doanh nghiệp cơ khí Việt Nam
VIRAC Công ty cổ phần Nghiên cứu Ngành và Tư vấn Việt Nam
Danh mục từ viết tắt
3
Tóm tắt báo cáo 4 2.2.1 Quy mô và đặc điểm 41
1. Môi trường kinh doanh 6 2.2.2 Chuỗi giá trị ngành 45
1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô 6 2.2.3 Vị thế ngành 47
1.2 Hàng rào pháp lý 11 2.2.4 Linh kiện, phụ tùng 49
1.3 Tác động của các hiệp định thương mại 16 2.2.5 Sản xuất 52
2. Tổng quan ngành 20 2.2.6 Tiêu thụ 56
2.1 Thị trường ôtô thế giới 20 2.2.7 Nhập khẩu 67
2.1.1 Linh kiện, phụ tùng 20 2.2.8 Giá ôtô 70
2.1.2 Sản xuất 23 2.2.9 Hệ thống phân phối 74
2.1.3 Tiêu thụ 26 3. Rủi ro và Thách thức 76
2.1.4 Xuất – nhập khẩu 31 4. Động lực phát triển 82
2.1.5 Top các quốc gia tiêu biểu 34 5. Quy hoạch và dự báo 86
2.1.6 Top các thương hiệu tiêu biểu 38 6. Doanh nghiệp 93
2.2 Thị trường ôtô Việt Nam 41
Nội dung
Công xưởng sản xuất ôtô của thể giới vẫn nằm
trên 3 khu vực truyền thống với nền công
nghiệp ôtô được ra đời từ rất sớm là Bắc Mĩ,
Tây Âu và Đông Á.
Ngành công nghiệp ôtô Việt Nam hiện nay
phần lớn mới dừng lại ở lắp ráp giản đơn. Tỷ lệ
nội địa hóa bình quân khoảng 7-10%.
Nghị định 116/2017/NĐ-CP về sản xuất, lắp
ráp và kinh doanh ôtô vừa được Chính phủ ban
hành được kỳ vọng tạo ra cơ hội mới trong
phát triển hoạt động sản xuất của các doanh
nghiệp ôtô ngay tại Việt Nam, thay vì lép vế
trước ôtô nhập khẩu.
Sau giai đoạn tăng trưởng mạnh từ 2013-2016,
sản xuất và lắp ráp ôtô trong nước năm 2017
đã chứng kiến sự tụt giảm nặng nề khi chỉ đạt
244.9 nghìn xe, giảm 11.5% so với cùng kỳ
năm 2016.
4
Tóm tắt báo cáo
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
Năm 2017, ước tính tổng tiêu thụ xe ôtô tại
Việt Nam đạt khoảng 272,750 nghìn chiếc,
giảm 10% so với cùng kỳ năm 2016,
Năm 2017, vẫn chứng kiến sự thống trị của
Toyota trong top xe bán chạy nhất trên thị
trường với 3 trong 4 vị trí dẫn đầu được các
mẫu xe của Toyota nắm giữ.
Theo ước tính của VIRAC, mức sở hữu ôtô trên
1,000 dân của Việt Nam năm 2016 (31 xe) vẫn ở
mức thấp so với các nước trong khu vực cũng
như trên thế giới.
Năm 2017, Thái Lan vẫn tiếp tục duy trì là thị
trường cung ứng ôtô lớn nhất cho Việt Nam với
38,244 ôtô nguyên chiếc các loại ở giá bình
quân 395 triệu đồng mỗi chiếc.
Bên cạnh những rủi ro về chính sách, chính trị
và tỷ giá, ngành còn đứng trước nhiều thử
thách về vốn, công nghệ, nhân lực, công nghiệp
phụ trợ, chính sách của chính phủ, cơ sở hạ
tầng và ô nhiễm môi trường…
5
.
Tóm tắt báo cáo
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
6
1. Môi trường kinh doanh
1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô
1.2 Hàng rào pháp lý
Nội dung
7
Nguồn: VIRAC, GSO
Nguồn: VIRAC, GSO
1. Môi trường kinh doanh
1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 9 tháng năm 2017 ước tính tăng 6.81%
so với cùng kỳ năm trước, trong đó quý I tăng 5.15%, quý II tăng 6.28%,
quý III tăng 7.46% và quý IV tang 7.65%.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong năm 2017 có nhiều biến động lớn.
Tăng trưởng GDP, 2011-2017
Biến động CPI hàng tháng,2014-2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
1. Môi trường kinh doanh
1.1. Kinh tế vĩ mô
8
Nguồn: VIRAC, GSO
Chỉ số niềm tin người tiêu dùng Việt Nam tăng mạnh trong Q2/2017
với 117 điểm (tăng 5 điểm so với Q4/2016),
GDP bình quân đầu người tăng trưởng mạnh qua các năm.
Nguồn: VIRAC, GSO
USDGDP bình quân đầu người, 2013 - 2017
Chỉ số niềm tin người tiêu dùng, Q1/2014 – Q3/2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
9
Nguồn: VIRAC, GSO
1. Môi trường kinh doanh
1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô
Nguồn: VIRAC, GSO
Lãi suất cho vay giảm mạnh kể từ năm 2015 nhờ những nỗ lực điều tiết của
ngân hàng nhà nước là một lợi thế cho các doanh nghiệp sản xuất ngành
Công nghiệp hỗ trợ.
Lãi suất cho vay bình quân, 2012-2017
Tỷ giá VND/USD, 2013-2017Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
10
Mức độ đô thị hóa, 2010 - 2016
Thu nhập khả dụng và chi tiêu hộ gia đình, 2008 – 2017f
Nguồn: VIRAC, GSO
Nguồn: VIRAC, GSO
Tăng thu nhập và sức mua:
Thì việc, ngày càng gia tăng tỷ lệ người dân sinh sống ở khu vực thành thị
góp phần mở rộng thị trường ôtô.
1. Môi trường kinh doanh
1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô
Triệu đồng
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
11
1. Môi trường kinh doanh
1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô
1.2 Hàng rào pháp lý
Nội dung
12
Tăng cường kiểm soát chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ:
1. Môi trường kinh doanh
1.2 Hàng rào pháp lý
Loại xe ôtô
Chu kỳ bảo dưỡng
Quy định bảo trì – bảo dưỡng phương tiện giao thông
Nguồn: VIRAC tổng hợp Thông tư 53/2014/TT-BCTVT
Kiểm soát trọng tải xe:
Dự thảo luật ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
13
Thay đổi quy định về giá căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ôtô nhập khẩu dưới 24 chỗ ngồi.
1. Môi trường kinh doanh
1.2 Hàng rào pháp lý
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
14
Dự thảo áp dụng thuế nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ôtô
Nguồn: VIRAC tổng hợp
Danh mục hàng hóa Chi tiết mã hàng hóa Thuế suất
1. Môi trường kinh doanh
1.2 Hàng rào pháp lý
Nếu mức thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) hiện hành đã được quy định bằng
mức trần cam kết WTO thì giữ nguyên như mức thuế hiện hành,
nhưng nếu thấp hơn thì điều chỉnh tăng bằng trần cam kết.
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
15
Phân khúcThuế TTĐB
hiện tại
Từ 1/7/2016 -
31/12/2018Từ 1/1/2018
1
2
3
4
5
6
7
8
Lộ trình áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ôtô
Nguồn: VIRAC tổng hợp Thông tư 165/2014/TT-BTC
1. Môi trường kinh doanh
1.2 Hàng rào pháp lý
Thay đổi thuế nhập khẩu xe nguyên chiếc từ một số nước:
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
16
1. Môi trường kinh doanh
1.2 Hàng rào pháp lý
Ngày 9/10/2017, Bộ Tài Chính đã ra quyết định số 2018/QĐ-BTC về bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy ban hành kèm theo Thông tư số
304/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 12/10/2017.
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
17
1. Môi trường kinh doanh
1.2 Hàng rào pháp lý
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17/10/2017 quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ôtô các
loại có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
18
1. Môi trường kinh doanh
1.2 Hàng rào pháp lý
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
19
1. Môi trường kinh doanh
1.2 Hàng rào pháp lý
Điều kiện cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ôtô:
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
20
1. Môi trường kinh doanh
1.2 Hàng rào pháp lý
Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành thông tư số 03/2018/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 116 về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với ôtô nhập khẩu.
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
21
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ôtô thế giới
2.1.1 Linh kiện, phụ tùng
2.1.2 Sản xuất
2.1.3 Tiêu thụ
2.1.4 Xuất – nhập khẩu
2.1.5 Top các quốc gia tiêu biểu
Nội dung
22
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.1 Linh kiện, phụ tùng
Quốc gia Xếp hạngTỷ trọng
(%)
Cơ cấu nhập khẩu linh kiện, phụ kiện ôtô, 2016e
Nguồn: VIRAC, UN ComtradeNguồn: VIRAC, UN Comtrade
Tỷ USD
Nhập khẩu linh kiện ôtô thế giới, 2010 - 2016e
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
23
Quốc gia Xếp hạngTỷ trọng
(%)
Cơ cấu xuất khẩu linh kiện, phụ kiện ôtô, 2016e
Nguồn: VIRAC, UN Comtrade
Nếu như trong những năm 1999, ngoại trừ Nhật Bản, các quốc gia Đông Á khác
chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong hoạt động sản xuất ôtô của mạng lưới sản
xuất ôtô toàn cầu.
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.1 Linh kiện, phụ tùng
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
24
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ôtô thế giới
2.1.1 Linh kiện, phụ tùng
2.1.2 Sản xuất
2.1.3 Tiêu thụ
2.1.4 Xuất – nhập khẩu
2.1.5 Top các quốc gia tiêu biểu
Nội dung
25
Cơ cấu sản xuất thế giới theo loại xe, 2016
Nguồn: VIRAC, OICA
Triệu cái
Nguồn: VIRAC, OICA
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.2 Sản xuất
Năm 2016, tổng sản xuất của toàn thị trường ôtô thế giới
có dấu hiệu tăng trưởng mạnh trở lại với mức tăng 4.62%
sau nhiều năm có tốc độ tăng trưởng đi xuống
Sản xuất xe ôtô trên thế giới, 2010 - 2016
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
26
Nguồn: VIRAC, OICA
Hiện nay, công xưởng sản xuất ôtô của thể giới vẫn nằm trên 3 khu vực truyền thống với nền công nghiệp ôtô được ra đời từ rất sớm là Bắc Mỹ, Tây Âu
và Đông Á. Trong khi Tây Âu với nhà sản xuất lớn nhất là Đức - nơi đầu tiên đưa ôtô vào sản xuất hàng loạt ngay từ những năm cuối thế kỉ 19,
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.2 Sản xuất
Cơ cấu sản xuất theo khu vực, 2015 - 2016e
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
27
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ôtô thế giới
2.1.1 Linh kiện, phụ tùng
2.1.2 Sản xuất
2.1.3 Tiêu thụ
2.1.4 Xuất – nhập khẩu
2.1.5 Top các quốc gia tiêu biểu
Nội dung
28
Nguồn: VIRAC, OICA
Triệu cái
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.3 Tiêu thụ
Doanh số ôtô toàn cầu năm 2016 là 93.9 triệu xe, tăng 4.7% so
với năm 2015,
Tiêu thụ ôtô thế giới theo loại xe, 2010 - 2016
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
29
Triệu cái
Nguồn: VIRAC, OICA
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.13 Tiêu thụ
Mặc dù thị trường toàn cầu phát triển nhưng không đồng đều giữa các khu vực.
Tiêu thụ xe ôtô thế giới, 2013 - 2016
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
30
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.13 Tiêu thụ
Nguồn: VIRAC, OICA
Nghìn chiếcLượng tiêu thụ ô tô của các nước thuộc Hiệp hội ô tô ASEAN (AFF), 2017
31
Nguồn: VIRAC, OICA
Nguồn: VIRAC, OICA
Theo số liệu thống kê 2015, Châu Mỹ và Châu Á – Châu
Đại Dương là khu vực tiêu thụ xe lớn nhất thế giới với
tỷ trọng là 32.9% và 33.5% với sự đóng góp chủ yếu từ
2 quốc gia chính là Mỹ và Trung Quốc.
Tiêu thụ tại Mỹ sẽ đạt 17.47 triệu chiếc, cao kỷ lục lịch sử. Kể từ năm 2001, tài chính của
các hộ gia đình Mỹ dần được cải thiện khi kinh tế tăng trưởng mạnh lên mức cao nhất
trong vòng một thập kỷ,
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.3 Tiêu thụ
Số lượng xe được sử dụng trên thế giới, 2010 - 2015e
Cơ cấu sử dụng xe theo khu vực, 2015
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
32
Số xe sở hữu trên 1,000 dân của một số quốc gia tiêu biểu, 2015
* Bình quân sở hữu xe 182 xe/ 1,000 dân
Nguồn: VIRAC, OICA
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.3 Tiêu thụ
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
33
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ôtô thế giới
2.1.1 Linh kiện, phụ tùng
2.1.2 Sản xuất
2.1.3 Tiêu thụ
2.1.4 Xuất – nhập khẩu
2.1.5 Top các quốc gia tiêu biểu
Nội dung
34
Nguồn: VIRAC, UN Comtrade
Triệu cái
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.4 Xuất – nhập khẩu
Xuất khẩu ôtô trên thế giới năm 2016 giảm sâu nhất kể từ năm 2012.
Xuất khẩu ôtô thế giới, 2010 – 2016e
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
35
Nguồn: VIRAC, UN ComtradeNguồn: VIRAC, UN Comtrade
Top các quốc gia xuất khẩu ôtô lớn nhất vẫn là Đức, Nhật Bản, Mỹ, Mexico, Hàn Quốc…
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.4 Xuất – nhập khẩu
Cơ cấu xuất khẩu ôtô theo quốc gia, 2016e Cơ cấu nhập khẩu ôtô theo quốc gia, 2016e
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
36
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ôtô thế giới
2.1.1 Linh kiện, phụ tùng
2.1.2 Sản xuất
2.1.3 Tiêu thụ
2.1.4 Xuất – nhập khẩu
2.1.5 Top các quốc gia tiêu biểu
Nội dung
37
Trung Quốc – Thị trường tiêu thụ xe lớn nhất thế giới
Mỹ – Thị trường tăng trưởng liên tục trong 6 năm
Vị trí Quốc gia 2015 2016
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Top các quốc gia tiêu thụ ôtô lớn nhất theo số lượng, 2016
Nguồn: VIRAC, OICA
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.5 Top các quốc gia tiêu biểu
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
38
Nhật Bản – Sụt giảm 3 năm liên tiếp
Đức - Thị trường ôtô lớn nhất Châu Âu và được coi như nơi khai sinh ra ngành ôtô
Ấn Độ - Thị trường mới nổi có mức tăng trưởng lớn nhất thế gới năm 2016 (8.4%)
Anh
Brazil – Sụt giảm tiêu thụ trong nước do chính phủ ngừng áp dụng chính sách kích cầu thông qua giảm thuế đối với các sản phẩm công nghiệp được sản
xuất trong nước, trong đó có ôtô và giảm sút xuất khẩu tại thị trường xuất khẩu lớn nhất Argentina do khủng hoảng kinh tế.
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.5 Top các quốc gia tiêu biểu
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
39
Pháp
Canada – Tăng trưởng mạnh nhờ xuất khẩu được hưởng lợi bởi nhu cầu tăng ở Mỹ
Hàn Quốc – Sự bùng nổ siêu xe được xem là tất yếu đối với một quốc gia trọng hình thức như Hàn Quốc
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô thế giới – 2.1.5 Top các quốc gia tiêu biểu
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
40
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ôtô Việt Nam
2.2.1 Quy mô và đặc điểm
2.2.2 Chuỗi giá trị ngành
2.2.3 Vị thế ngành
2.2.4 Linh kiện, phụ tùng
2.2.5 Sản xuất
2.2.6 Tiêu thụ
2.2.7 Nhập khẩu
2.2.8 Giá ôtô
Nội dung
41
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.1 Quy mô và đặc điểm
Các phân khúc thị trường
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
42
Nguồn: VIRAC, VAMA
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.1 Quy mô và đặc điểm
Năm 2017, Trường Hải vẫn tiếp tục là doanh nghiệp nắm giữ thị phần lớn
nhất tuy nhiên đã giảm chỉ còn 35.8% tổng tiêu thụ xe trong nước.
Cơ cấu tiêu thụ xe theo doanh nghiệp, 2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
43
Các hình thức lắp ráp ôtô theo mức độ phức tạp tăng dần:
SKD CKD1 CKD2 IKD
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.1 Quy mô và đặc điểm
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
44
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ôtô Việt Nam
2.2.1 Quy mô và đặc điểm
2.2.2 Chuỗi giá trị ngành
2.2.3 Vị thế ngành
2.2.4 Linh kiện, phụ tùng
2.2.5 Sản xuất
2.2.6 Tiêu thụ
2.2.7 Nhập khẩu
2.2.8 Giá ôtô
Nội dung
45
2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.3 Chuỗi giá trị ngành
Chuỗi giá trị ngành ôtô Việt Nam
Nguồn: VIRAC, OICA, VAMA
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
46
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ôtô Việt Nam
2.2.1 Quy mô và đặc điểm
2.2.2 Chuỗi giá trị ngành
2.2.3 Vị thế ngành
2.2.4 Linh kiện, phụ tùng
2.2.5 Sản xuất
2.2.6 Tiêu thụ
2.2.7 Nhập khẩu
2.2.8 Giá ôtô
Nội dung
47
Nguồn: VIRAC, OICA, GSO
Vị thế ngành ôtô Việt Nam so với thế giới năm 2016
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.2 Vị thế ngành
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
48
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ôtô Việt Nam
2.2.1 Quy mô và đặc điểm
2.2.2 Chuỗi giá trị ngành
2.2.3 Vị thế ngành
2.2.4 Linh kiện, phụ tùng
2.2.5 Sản xuất
2.2.6 Tiêu thụ
2.2.7 Nhập khẩu
2.2.8 Giá ôtô
Nội dung
49
Ngành công nghiệp ôtô Việt Nam hiện nay phần lớn mới dừng lại ở lắp
ráp giản đơn. Tỷ lệ nội địa hóa bình quân khoảng 10%.
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.4 Linh kiện, phụ tùng
Nguồn: VIRAC, GDVC
Nguồn: VIRAC, VAMA
Tỷ USDNhập khẩu phụ kiện ôtô, 2010 - 2017
Tỷ lệ nội địa hóa một số quốc gia trong khu vực, 2016e
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
50
Nguồn: VIRAC, GDVC
Nguồn: VIRAC, GDVC
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.4 Linh kiện, phụ tùng
Triệu USD
Nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ôtô theo quốc gia, 2015 - 2017
Cơ cấu nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, 2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
51
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ôtô Việt Nam
2.2.1 Quy mô và đặc điểm
2.2.2 Chuỗi giá trị ngành
2.2.3 Vị thế ngành
2.2.4 Linh kiện, phụ tùng
2.2.5 Sản xuất
2.2.6 Tiêu thụ
2.2.7 Nhập khẩu
2.2.8 Giá ôtô
Nội dung
52
Nguồn: VIRAC, GSO, VAMA
Nguồn: VIRAC, THACO
Nghìn cái
Nghìn cái
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.5 Sản xuất
Năm 2016, sản lượng sản xuất, lắp ráp ôtô của THACO đạt 112,847 xe
(65,748 xe du lịch và 47,099 xe thương mại), tăng trưởng 40% so với
2015.
Năm 2017, sản xuất lắp ráp ôtô đạt 244.9 nghìn xe, giảm 11.5% so với cùng
kỳ năm 2016.
Sản lượng sản xuất của THACO, 2013 - 2016
Sản xuất, lắp ráp ôtô tại Việt Nam, 2010 - 2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
53
Nguồn: VIRAC, GSO
Nghìn cái
Nguồn: VIRAC, Ford
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.5 Sản xuất
Trong cơ cấu lắp ráp xe ôtô ở Việt Nam, xe chở khách luôn duy trì tỷ
trọng cao ở mức 60-70%.
Cơ cấu sản xuất, lắp ráp theo loại xe, 2010 - 2017
Toàn cảnh giao thông Việt Nam, 1/2016
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
54
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.5 Sản xuất
Chi phí đầu tư nghiên cứu và phát triển
Hiện nay, ngành công nghiệp ôtô Việt Nam gần như không
có đầu tư cho nghiên cứu và phát triển (R&D).Nhà cung ứng
Đơn vị liên
quanTrung tâm R&D Nhà máy
Nguồn: VIRAC, THACO
Chuỗi giá trị lắp ráp và sản xuất ôtô Trường Hải
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
55
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ôtô Việt Nam
2.2.1 Quy mô và đặc điểm
2.2.2 Chuỗi giá trị ngành
2.2.3 Vị thế ngành
2.2.4 Linh kiện, phụ tùng
2.2.5 Sản xuất
2.2.6 Tiêu thụ
2.2.7 Nhập khẩu
2.2.8 Giá ôtô
Nội dung
56
Nghìn chiếc
Nguồn: VIRAC, VAMA
Năm 2017, ước tính tổng tiêu thụ xe ôtô tại Việt Nam đạt khoảng 272,750 nghìn chiếc, giảm 10.3% so với cùng kỳ năm 2016,
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.6 Tiêu thụ
Tổng tiêu thụ ôtô Việt Nam, 2006 - 2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
57
Xu hướng phát triển tiêu thụ xe ôtô tại Việt Nam đi ngược lại với các
nước trong khu vực.
Xu hướng phát triển ngành ôtô một số quốc gia
khu vực Đông Nam Á, 2011 - 2016
Nguồn: VIRAC, OICA, VAMA
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.6 Tiêu thụ
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
58
Theo thống kê từ OICA và VAMA, mức sở hữu ôtô trên 1,000 dân của
Việt Nam năm 2016 (31 xe) vẫn ở mức thấp so với các nước trong khu
vực cũng như trên thế giới.
Cái
Nguồn: VIRAC, OICA, VAMA
Số lượng xe ôtô trên 100 hộ gia đình theo khu vực thành thị - nông thôn,
2004 – 2016e
Nguồn: VIRAC, GSO
Cái
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.6 Tiêu thụ
Số xe ôtô sở hữu trên 1,000 dân, 2016e
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
59
Nguồn: VIRAC, VAMA
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.6 Tiêu thụ
Nghìn cái
Số lượng tiêu thụ ôtô toàn thị trường trong tháng 9 tiếp tục giảm khi thị trường ôtô vẫn ảm đạm và không cho thấy được những nỗ lực tăng trưởng
trở lại mặc dù các hãng xe liên tiếp hạ giá ở nhiều phân khúc.
Tiêu thụ xe ôtô theo loại xe, 1/2016 – 12/2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
60
Nguồn: VIRAC, VAMA
Nghìn cái
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.6 Tiêu thụ
Năm 2017, thị trường ôtô Việt Nam đã
tiêu thụ 272,750 xe, giảm 10% so với
năm 2016.
Sản lượng tiêu thụ theo xuất xứ xe, 1/2016 – 12/2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
Ford EcoSport
Kia Morning
61
Top 10 dòng xe bán chạy nhất 2017
Toyota Vios
Ford Ranger
Mazda 3
Mazda CX-5
Nguồn: VIRAC, VAMA
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.6 Tiêu thụ
Kia Cerato
Honda City
Toyota Fortuner
Toyota Innova
Nghìn chiếcNăm 2017, Toyota Vios tiếp tục là mẫu xe bán chạy nhất trên thị trường.
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
62
Nghìn cái Nghìn cái
Nguồn: VIRAC, VAMANguồn: VIRAC, VAMA
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.6 Tiêu thụ
Cơ cấu tiêu thụ theo vùng miền của các thành viên thuộc VAMA, 2015-
2017
Lượng xe tiêu thụ chia theo khu vực của các thành viên thuộc
VAMA, 2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
63
Nguồn: VIRAC, VAMA Nguồn: VIRAC, VAMA
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.6 Tiêu thụ
Thị phần có độ tập trung cao: năm 2016 và 9 tháng đầu năm 2017, hơn 71% thị phần tiêu thụ xe của Hiệp hội ôtô Việt Nam VAMA được nắm giữ bởi
Trường Hải, Toyota, và Ford
Cơ cấu tiêu thụ xe theo doanh nghiệp, 2016 Cơ cấu tiêu thụ xe theo doanh nghiệp, 2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
Trường Hải Toyota
Quy mô phân phối
Doanh số bán hàng 9T/2017
Các thương hiệu
Chiến lược Marketing
Chương trình ưu đãi
Đào tạo nhân lực
Lợi thế sản phẩm
Điểm mạnh
Điểm yếu
Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp
64
Phân tích cạnh tranh giữa Trường Hải và Toyota Việt Nam tính tới hết tháng 9/2017
Nguồn: VIRAC tổng hợp
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.6 Tiêu thụ
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
65
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ôtô Việt Nam
2.2.1 Quy mô và đặc điểm
2.2.2 Chuỗi giá trị ngành
2.2.3 Vị thế ngành
2.2.4 Linh kiện, phụ tùng
2.2.5 Sản xuất
2.2.6 Tiêu thụ
2.2.7 Nhập khẩu
2.2.8 Giá ôtô
Nội dung
66
Nguồn: VIRAC, GDVC
Nghìn chiếc
Lượng xe ôtô nguyên chiếc các loại nhập khẩu trong năm 2017 đạt
97,213 nghìn chiếc, trị giá 2.2 tỷ USD,
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.7 Nhập khẩu
Nhập khẩu ôtô nguyên chiếc, 2011-2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
67
Nguồn: VIRAC, GDVC
Nghìn chiếc
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.7 Nhập khẩu
Năm 2017, Thái Lan vẫn tiếp tục duy trì là thị trường cung ứng ôtô lớn nhất cho Việt Nam với 38,244 xe, với giá trị bình quân 395 triệu đồng mỗi chiếc.
Nhập khẩu ôtô nguyên chiếc theo quốc gia, 2015-2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
68
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ôtô Việt Nam
2.2.1 Quy mô và đặc điểm
2.2.2 Chuỗi giá trị ngành
2.2.3 Vị thế ngành
2.2.4 Linh kiện, phụ tùng
2.2.5 Sản xuất
2.2.6 Tiêu thụ
2.2.7 Nhập khẩu
2.2.8 Giá ôtô
Nội dung
69
Quốc gia< 2,000
cc
2,000 -
3,000 cc
> 3,000
cc
10 - 16
chỗ16 chỗ
Xe pick-
up
Thuế nhập khẩu xe ôtô theo quốc gia (%), 12/2016
Nguồn: VIRAC, MOIT
Nguồn: VIRAC tổng hợp
Giá xe ôtô của Việt Nam hiện cao gấp 1.2 đến 1.8 lần giá xe của các nước
trong khu vực và trên thế giới tuỳ theo chủng loại.
Nghìn USD
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.8 Giá ôtô
Giá ôtô so sánh Việt Nam với các quốc gia khác, 6/2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
70
Danh sách những loại thuế áp dụng trên một chiếc ôtô tại Việt Nam: Các loại phí phải đóng khi xe lăn bánh trên đường:
Nguồn: VIRAC tổng hợp
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.8 Giá ôtô
Giá xe chia theo cơ cấu chi phí người tiêu dùng phải chịu
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
Có thể thấy tính tới tháng 12/2017, giá các dòng xe tại Việt Nam đều đang có
xu hướng giảm giá so với cuối tháng 9.
71
Triệu VND
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.8 Giá ôtô
Nguồn: VIRAC tổng hợp
Diễn biến giá một số loại xe chính, 6/2013 - 12/2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
72
2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường ngành ôtô Việt Nam – 2.2.8 Giá ôtô
Nguồn: VIRAC tổng hợp
Loại xe (dung
tích)
Biểu thuế cũ, trước 1/1/2018
Giá gốc Thuế nhập khẩu Thuế TTĐB VAT Thuế TNDN
Giá tại Việt
Nam
Giá xe nhập khẩu từ ASEAN trước 1/1/2018 với giả định giá tại nước xuất khẩu là 100
Giá xe nhập khẩu từ ASEAN sau 1/1/2018 với giả định giá tại nước xuất khẩu là 100
Loại xe (dung tích)
Biểu thuế cũ, trước 1/1/2018
Giá gốc
Thuế nhập
khẩu Thuế TTĐB VAT
Thuế
TNDN
Giá tại Việt
Nam
Mức giảm
giá
Nguồn: VIRAC tổng hợp
73
3. Rủi ro và Thách thức
Nội dung
74
Các yếu tố rủi ro
Rủi ro chính sách
Rủi ro chính trị
Nguồn: VIRAC, Yahoo Finance
Rủi ro tỷ giá
3. Rủi ro và Thách thức
Tỷ giá VND/CNY, 1/2016-12/2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
75
Ngành công nghiệp sản xuất và lắp rắp ôtô trước nhiều thử thách
Tỷ lệ nội địa hóa thấp
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Đối thủ tiềm tàng
3. Rủi ro và Thách thức
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
76
Yếu tố vốn và công nghệ
Chất lượng nhân lực chưa cao
Hệ thống thông tin doanh nghiệp
3. Rủi ro và Thách thức
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
77
Chính sách của Chính phủ
Cơ sở hạ tầng giao thông
US Dollars/ thùng
Nguồn: VIRAC, World Bank
3. Rủi ro và Thách thức
Diễn biến giá dầu Giá dầu thô thế giới, 2011 - 2017
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
78
Ảnh hưởng đến ô nhiễm môi trường
Nguồn: VIRAC, Viện Tài nguyên Thế giới
3. Rủi ro và Thách thức
Cơ cấu theo nguồn thải khí CO₂ ra môi trường
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
79
Thách thức đến tự Hội nhập
Sự chiếm lĩnh thị trường của xe nhập khẩu
Sự chuyển dịch các nhà sản xuất và lắp ráp xe ôtô sang Thái Lan
4. Động lực phát triển
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
80
4. Động lực phát triển
Nội dung
81
Triển vọng tiêu thụ ôtô tại Việt Nam
Dư địa để nhu cầu tiêu thụ ôtô tại Việt Nam tiếp tục tăng trưởng vẫn còn khá lớn khi so sánh với các thị trường khác trong khu vực.
Lộ trình giảm thuế đã được thông qua:
Hệ thống cơ sở hạ tầng – giao thông ngày càng hoàn thiện:
Sự phát triển kinh tế
4. Động lực phát triển
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
82
Quy mô và chất lượng dân số
Lãi suất cho vay thấp, ổn định và sự tăng trưởng cho vay tiêu dùng là
động lực cho tăng trưởng của ngành ôtô.
Nguồn: VIRAC, NFSC
Nguồn: VIRAC, GSO
Nghìn tỷ
4. Động lực phát triển
Dư nợ cho vay tiêu dùng, 2012 - 2016
Tháp dân số, 2016
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
83
5. Quy hoạch và Dự báo
Nội dung
84
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030
Sản lượng xe sản xuất trong nước
(chiếc)Tăng trưởng (%/năm)
2020 2025 2030 đến 2015 2016-2020 2021-2030
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2020 Năm 2030
Theo quyết định số: 1211/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành
công nghiệp ôtô Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
Dự kiến tỷ trọng số lượng xe sản xuất lắp ráp trong nước
so với tổng nhu cầu nội địa (%)
Dự kiến sản lượng xe và tốc độ tăng trưởng các nămDự kiến xuất khẩu xe nguyên chiếc và phụ tùng
Nguồn: VIRAC, QĐ số: 1211/QĐ-TTg
Nguồn: VIRAC, QĐ số: 1211/QĐ-TTgNguồn: VIRAC, QĐ số: 1211/QĐ-TTg
5. Quy hoạch và Dự báo
5.1 Quy hoạch
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
85
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030Mục tiêu về công nghiệp hỗ trợ:
Định hướng phát triển
Tỷ lệ nội địa hóa theo giá trị qua các năm
Nguồn: VIRAC, QĐ số: 1211/QĐ-TTg
5. Quy hoạch và Dự báo
5.1 Quy hoạch
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
86
5. Quy hoạch và Dự báo
5.1 Quy hoạch
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
87
Năm 2018 còn là năm chuyển đổi công nghệ và thay đổi thị trường khu
vực.
5. Quy hoạch và Dự báo
5.2 Dự báo – 5.2.1 Dự báo thế giới
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
88
Cuối năm 2017, các hãng xe đua nhau giảm giá xe, phân khúc xe sang được kỳ vọng có triển vọng tốt trong năm 2018
Phân khúc xe tải, xe chuyên dụng có tiềm năng tăng trưởng lớn trong năm 2018 nhờ:
5. Quy hoạch và Dự báo
5.2 Dự báo – 5.2.2 Dự báo trong nước
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
89
Xe lắp ráp trong nước có lợi thế và dự báo sẽ tăng cao trở lại
Nguồn: VIRAC
Nghìn chiếc
5. Quy hoạch và Dự báo
5.2 Dự báo – 5.2.2 Dự báo trong nước
Dự báo mức tiêu thụ xe ôtô tại việt Nam, 2016 - 2020f
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
90
6. Doanh nghiệp
Nội dung
Vina mazda Kia môtôrs Peugeuot
Mazda 3 Kia morning Peugeot 208
Mazda 6 Kia Cerato Peugeot 408
Mazda Cx5 Kia Sorento
Peugeot
3008
THACO - Truck THACO - Bus
Xe tải Xe chở khách
Một sô mẫu xe tiêu biểu của Trường Hải AutoTổng quan về Trường Hải Auto
6. Doanh nghiệp
91
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
6. Doanh nghiệp
Một số chỉ tiêu tài chính của Trường Hải Auto
Chỉ tiêu (tỷ đồng) 2014 2015 2016
Đánh giá Trường Hải Auto
Chiến lược kinh của Trường Hải Auto Doanh số và thị phần Trường Hải Auto, 2013 – 9T/2017
Hiện nay, chiến lược kinh doanh của Trường Hải được áp dụng riêng rẽ cho
từng dòng sản phẩm khác nhau:
Từ 2013 – 2016, THACO lập kỉ lục khi doanh số và thị phần liên tiếp tăng,
Nguồn: VIRAC
Nguồn: VIRAC
Chiếc
97
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
6. Doanh nghiệp
Chiến lược của Toyota Việt Nam
Tổng quan Toyota và chi nhánh Toyota tại Việt Nam Mẫu xe tiêu biểu
9 tháng đầu năm 2017, tổng lượng xe bán ra của TMV đạt 43,832
chiếc; thị phần tiếp tục được duy trì ở mức 23.7%.
Doanh số (sản lượng) và thị phần Toyota Việt Nam 2013 – 9T/2017
Camry Corolla
Fortuner Innova
Vios Hiace
* Doanh số không bao gồm dòng xe Lexus
Nguồn: VIRAC
Chiếc
98
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
6. Doanh nghiệp
Tổng quan Lexus và chi nhánh tại Việt Nam Mẫu xe tiêu biểu
Lexus là thương hiệu xe hơi hạng sang độc quyền của Tập đoàn Toyota
Môtôrs được ra đời từ năm 1989.
Doanh số (sản lượng) Lexus Việt Nam 2014 – 9T/2017
Lexus LS 460L Lexus LX 570
Lexus GS 350 Lexus GX 460
Lexus ES 350 Lexus RX 350
Chiến lược của Lexus Việt Nam
Tại thị trường Việt Nam, một số dòng xe của Lexus chưa đạt được doanh số
bán hàng như kỳ vọng,
Nguồn: VIRAC
Chiếc
101
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
6. Doanh nghiệp
Tổng quan Ford và chi nhánh Ford tại Việt Nam Mẫu xe tiêu biểu
doanh số và thị phần của Ford 9 tháng đầu 2017 tiếp tục ổn định ở
mức 11.6%, đứng thứ 3 trong hiệp hội VAMA.
Doanh số (sản lượng) và thị phần Ford Việt Nam 2013 – 9T/2017
Ecosport Transit
Fiesta Ranger
Chiến lược cạnh tranh
Chiến lược đầu tư về con người
Chiến lược của Ford Việt Nam
Nguồn: VIRAC
Chiếc
99
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
6. Doanh nghiệp
Tổng quan Honda và chi nhánh tại Honda tại Việt Nam Mẫu xe tiêu biểu
9 tháng đầu 2017, tổng doanh số bán ra của Honda là 9,756 chiếc
chiếm 5.3% thị phần toàn thị trường.
Doanh số (sản lượng) và thị phần Honda Việt Nam 2013 – 9T/2017
City CR-V
Civic Accord
Chiến lược của Honda Việt Nam
Một trong những chiến lược kinh doanh của Honda Môtôr Việt Nam là cung
cấp những sản phẩm có công nghệ động cơ tiên tiến, bền bì và tiết kiệm nhiên
liệu,
Nguồn: VIRAC
Chiếc
100
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
6. Doanh nghiệp
Tổng quan Mercedes – Benz và chi nhánh tại Việt Nam Mẫu xe tiêu biểu
9 tháng đầu 2017 doanh số Mercedes-Benz Việt Nam tăng trường mức
ấn tượng (21% so với cùng kì năm 2016, đạt mức 4,940 xe)
Doanh số (sản lượng) Mercedes – Benz Việt Nam 2013 – 9T/2017
C – Class A – Class
E – Class GLE/GLS
S – Class V - Class
Chiến lược của Mercedes – Benz Việt Nam
Mercerdes-Benz Việt Nam nỗ lực chăm sóc khách hàng.
Nguồn: VIRAC
Chiếc
102
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
6. Doanh nghiệp
Tổng quan Hino Môtôrs và chi nhánh tại Việt Nam Mẫu xe tiêu biểu
9 tháng đầu 2017, doanh số bán hàng của Hino chỉ đạt 2,786 chiếc, giảm 1%
so với cùng kì 2016 và thị phần chỉ đạt 1.5%
Doanh số (sản lượng) và thị phần Hino Môtôrs Việt Nam 2013 – 9T/2017
Xe tải hạng
nhẹ
Xe tải hạng
trung
Xe tải hạng
nặng
Chiến lược của Hino Môtôrs Việt Nam
Cạnh tranh bằng chất lượng:
Chiến lược Marketing:
Triển vọng tăng trưởng:
Nguồn: VIRAC
Chiếc
103
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
6. Doanh nghiệp
Tổng quan Isuzu và chi nhánh tại Việt Nam Mẫu xe tiêu biểu
9 tháng đầu năm 2017, Isuzu đã cho thấy được sự trở lại khi đạt doanh số
5,126 xe, tăng 5% so với cùng kì 2016, thị phần đạt 2.8%.
Doanh số (sản lượng) và thị phần Isuzu Việt Nam 2013 – 9T/2017
N-series F-series
Q-series Đầu kéo
Chiến lược của Isuzu Việt Nam
Chiến lược phát triển thương hiệu và dịch vụ nắm bắt khách hàng của
Isuzu:
Nguồn: VIRAC
Chiếc
104
Nội dung được xóa nhằm mục đích demo
Khuyến cáo sử dụng
100
Khuyến cáo sử dụng:
Bản báo cáo này được thực hiện bởi Công ty Cổ phần Nghiên cứu Ngành và Tư vấn Việt Nam (VIRAC), chỉ cung cấp những thông tin tổng quan về ngành
và phân tích doanh nghiệp. Mọi thông tin, nhận định và dự báo và quan điểm trong báo cáo này được dựa trên những nguồn dữ liệu đáng tin cậy và dựa
trên sự cẩn trọng tối đa tại thời điểm viết báo cáo. Tuy nhiên do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VIRAC không
đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân tích và không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với tính chính xác của
những thông tin được đề cập đến trong báo cáo này, cũng như không chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần nội
dung của bản báo cáo. Những quan điểm và nhận định được đề cập trong báo cáo có thể được thay đổi, cập nhật mà không cần báo trước. Bản báo cáo
này có bản quyền và là tài sản của Công ty Cổ phần Nghiên cứu Ngành và Tư vấn Việt Nam (VIRAC). Nghiêm cấm mọi hành vị sao chép, sửa đổi, in ấn mà
không có sự cho phép bằng văn bản của VIRAC.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT XIN ĐƯỢC LIÊN HỆ:
CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU NGÀNH VÀ TƯ VẤN VIỆT NAM
Tầng 6, tòa nhà Anh Minh, 36 Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội
Website: http://virac.com.vn/
Email: [email protected] | Số điện thoại: +84 4 6328 9520
Thank you !