bÁo cÁo th ƯỜng niÊn 2014 -...

51
1 CÔNG TY CPHN CÔNG NGHIP THY SN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Upload: others

Post on 20-Jan-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

1

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Page 2: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

2

I. THÔNG TIN CHUNG

1.Thông tin khái quát :

Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN Tên viết tắt: SEAMECO Tên Tiếng Anh: Seaproducts Mechanical Shareholding Company

Giấy chứng nhận ĐKKD số: 4103006087 do Sở KH&ĐT TP.HCM cấp ngày 17 tháng 11 năm 2008.

Vốn điều lệ: 42.000.000.000 đồng (Bốn mươi hai tỷ đồng) Logo:

Địa chỉ: 244 Bùi Văn Ba, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, Tp. HCM Số điện thoại: (84-08) 3 8 729 751 Số fax: (84-08) 3 8 729 749 Website: http://www.seameco.com.vn Email: [email protected] Mã cổ phiếu: SCO

2.Quá trình hình thành và phát triển :

- 1984: Thành lập Chi nhánh cơ khí Thủy sản III. - 1987: Ngày 05/11/1987, chính thức thành lập Công ty Cơ khí Thủy sản III. - 1990: Ứng dụng công nghệ đóng tàu bằng vật liệu composite vào sản xuất. - 1992: Khởi công xây dựng khu vực sản xuất tại Q7 – Tp.HCM. - 1993: Thành lập lại doanh nghiệp nhà nước Công ty Cơ khí Thủy sản III. - 1997: Đưa cầu cảng C1 vào hoạt động. - 2000: Đổi tên thành Công ty Cơ khí Thủy sản, trực thuộc Tổng Công ty Hải sản Biển Đông. - 2001: Nghiên cứu và chế tạo thành công khuôn thép tháo rời cho đóng tàu composite. - 2002: Đổi tên thành Công ty Công nghiệp Thủy sản. - 2003: Hạ thủy tàu đánh bắt xa bờ dài nhất bằng vật liệu composite được đóng tại VN. - 2005: Được Tổ chức QUACERT cấp Giấy chứng nhận ISO 9001:2000. - 2006: Hạ thủy tàu y tế dài 30m, con tàu dài nhất bằng vật liệu composite được đóng tại Việt Nam;

đưa cầu cảng C2 vào hoạt động. - 2007: Công ty chuyển thành công ty cổ phần và đổi tên thành Công ty Cổ phần Công nghiệp Thủy

sản với vốn điều lệ là 22 tỷ đồng. - 2008: Công ty Cổ phần Công nghiệp Thủy sản vốn điều lệ là 22 tỷ tăng lên 33 tỷ đồng. - 2009: Công ty Cổ phần Công nghiệp Thủy sản vốn điều lệ là 33 tỷ tăng lên 42 tỷ đồng. - 2010: Được Tổ chức QUACERT cấp Giấy chứng nhận ISO 9001:2008. - 2011: Công ty Cổ phần Công nghiệp Thủy sản thay đổi trụ sở chính của công ty từ 30 Hàm Nghi,

P. Bến Nghé, Q.1 sang 211 Nguyễn Thái Học, P. Phạm Ngũ Lão, Q.1 thành phố Hồ Chí Minh. - 2014: Công ty Cổ phần Công nghiệp Thủy sản thay đổi trụ sở chính của công ty từ 211 Nguyễn

Thái Học, P. Phạm Ngũ Lão, Q. 1 thành phố Hồ Chí Minh sang 244 Bùi Văn Ba, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, thành phố Hồ Chí Minh.

Page 3: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

3

3.Ngành nghề và địa bàn kinh doanh : -Ngành nghề kinh doanh:

• Công nghiệp chế tạo máy móc thiết bị thủy sản, đóng mới, sửa chữa, thiết kế tàu vỏ gỗ, sắt, vật liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite.

• Nhập khẩu các thiết bị hàng hải, thủy động cơ, phụ tùng các loại, hàng tiêu dùng, vật tư chuyên ngành, phương tiện thủy, phòng hộ, cứu sinh, cứu đắm.

• Xuất khẩu các sản phẩm cơ khí phụ tùng động cơ Diezel, phương tiện vận chuyển và các sản phẩm từ composite, thủy sản, hàng may mặc;

• Tổ chức nghiên cứu và thiết kế sản phẩm mới về tàu thuyền và sản phẩm cơ khí. • Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, kỹ thuật công nghệ mới, vật liệu mới, công nghệ thông tin để

phục vụ sản xuất kinh doanh và chuyển giao công nghệ; • Kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu; • Mua bán máy móc, trang thiết bị, dụng cụ thể thao, hàng nông sản; • Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa và cho thuê kho bãi • Kinh doanh kho hàng, bến bãi. • Sản xuất động cơ nổ, động cơ thủy, máy phát điện, máy bơm nước, máy cắt cỏ, máy nông ngư

cơ và phụ tùng (không sản xuất tại trụ sở); • Bán buôn động cơ nổ, động cơ thủy, máy phát điện, máy bơm nước, máy cắt cỏ, máy nông ngư

cơ và phụ tùng; • Bán buôn máy móc, thiết bị ngành xây dựng; • Lắp ráp, sửa chữa, bảo trì động cơ nổ, động cơ thủy, máy phát điện, máy bơm nước, máy cắt cỏ,

máy nông ngư cơ và phụ tùng (không gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở); • Sản xuất, bán buôn nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản (không sản xuất

tại trụ sở); • Bán buôn hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh)

-Các sản phẩm chính:

� Sà lan, tàu tuần tra, tàu đánh bắt xa bờ, xuồng máy, tàu hút bùn…

� Máy phát điện, máy đa năng, sản phẩm composite,…

� Cung cấp các dịch vụ kho bãi, cầu cảng, lên xuống tàu, sà lan…

-Địa bàn kinh doanh:

• Trụ sở chính:

Địa chỉ: 244 Bùi Văn Ba, P. Tân Thuận Đông, Q. 7, thành phố Hồ Chí Minh. Tel: 08.38729751 - 08.38752422

Fax: 08.38729749

• Khu vực sản xuất

Địa chỉ: 244 Bùi Văn Ba, Q7, TP.Hồ Chí Minh.

Tel: 08.38729512 – 38729751

Fax: 08.38729749

Page 4: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

4

4.Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý :

- Mô hình quản trị. Đại hội đồng cổ đông có thẩm quyền cao nhất Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu cử gồm 03 thành viên. Hội đồng quản trị công ty gồm 05 người, trong đó có 01 ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc, 01 ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng giám đốc. Ban giám đốc công ty: 01 Tổng giám đốc, 01 Phó Tổng giám đốc.

- Cơ cấu bộ máy quản lý.

Page 5: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

5

-Các đơn vị thành viên: Xưởng đóng tàu Seameco: đóng mới và sửa chữa các loại tàu du lịch, tàu kiểm ngư, tàu đánh cá,

tàu chở hàng, cano, phà, các phương tiện nổi bằng vật liệu composite, thép.

Cảng Biển Đông: cung ứng các dịch vụ bốc xếp, giao nhận, dịch vụ kho bãi, cung cấp dầu, điện nước phục vụ cho tàu cập cảng.

-Các Công ty con, Công ty liên kết : Không có

5.Định hướng phát triển -Các mục tiêu chủ yếu của Công ty

Tầm nhìn:

Đến năm 2020, SEAMECO sẽ phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp mạnh, có trình độ công nghệ khá, trang thiết bị sản xuất hiện đại.

Chiến lược:

Thông qua việc cung cấp những sản phẩm và dịch vụ đa dạng với chất lượng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu, Công ty sẽ hoạt động và sử dụng vốn có hiệu quả nhằm tạo lợi nhuận cao nhất cho các cổ đông; tạo thêm việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động trong doanh nghiệp; làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước và Xã hội.

Sứ mệnh:

- Duy trì hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và hệ thống tài chính nhân sự.

- Nâng cao năng lực sản xuất bao gồm vấn đề cơ sở vật chất và nguồn nhân lực.

- Phát triển theo tiêu chí tăng trưởng bền vững, tập trung vào các lĩnh vực hoạt động chính.

- Tìm kiếm đối tác, mở rộng thị phần Công ty.

Chiến lược phát triển trung và dài hạn :

- Tập trung hoạt động vào các lĩnh vực thuộc thế mạnh của công ty như đóng mới, sửa chữa tàu thuyền, dịch vụ kho bãi, xếp dỡ hàng hóa qua cảng.

- Tiếp tục bán, thanh lý tài sản không cần thiết để trả nợ.

- Làm việc với Ngân hang để tái cơ cấu lại nợ.

-Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty :

- Hoạt động của công ty phải phù hợp với tiêu chí về bảo vệ môi trường, đảm bảo CB-CNV làm việc trong môi trường tốt nhất.

- Tạo công việc làm ổn định, đảm bảo lương tối thiểu cho CB-CNV, thực hiện đầy đủ các chế độ lao động cho người lao động.

6. Các rủi ro: -Rủi ro lãi suất:

Công ty hiện đang có tỷ trọng nợ cao so với vốn chủ sở hữu. Do đó biến động của lãi suất sẽ tác động trực tiếp đến chi phí hoạt động của công ty, làm ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận.

Page 6: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

6

-Rủi ro đặc thù:

Ngành đóng mới và sửa chữa tàu thuyền là một trong những ngành công nghiệp đòi hỏi kỹ thuật cao. Quy trình sản xuất phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn kỹ thuật của Cục đăng kiểm và các qui định hiện hành trong ngành cơ khí tàu thuyền. Do vậy, bất cứ công đoạn sản xuất nào không tuân thủ các qui định này đều gây ra những thiệt hại đáng kể cho Công ty.

Hiện nay, để nâng cao chất lượng, uy tín trong các sản phẩm, dịch vụ mà Seameco cung cấp tới khách hàng thì các công đoạn sản xuất kinh doanh chính của Seameco (từ thiết kế, đóng mới và sửa chữa tàu thuyền, lắp ráp máy phát điện, máy bơm, kinh doanh vật tư hàng hóa, đến cung cấp dịch vụ cảng) đều tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn qui định trong hệ thống quản lý chất lượng.

-Rủi ro tín dụng:

Tính đến thời điểm hiện nay, hoạt động kinh doanh của Công ty có nhiều công nợ phải thu tồn đọng chủ yếu từ công ty cổ phần Aquafeed Cửu Long, công ty cổ phần Biển Tây,… Nếu các đối tác gặp khó khăn về tài chính hoặt mất khả năng thực hiện nghĩa vụ của thanh toán của mình, Công ty sẽ gặp rủi ro tổn thất tài chính. Hiện nay, Công ty đã trích lập dự phòng phải thu tất cả các khoản công nợ tồn đọng chưa thu hồi được của các khoản nợ trên.

-Rủi ro khác:

Hoạt động kinh doanh của Công ty có thể chịu ảnh hưởng bởi những rủi ro khác như rủi ro do biến động giá cả nguyên vật liệu, linh kiện, sự ảnh hưởng những biến động chính trị, kinh tế, xã hội trên thế giới làm cho thị trường bị giảm sút và các thị trường tiềm năng mất ổn định. Những rủi ro này có thể sẽ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của Công ty.

II. Tình hình hoạt động trong năm

1.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh : Tình hình thực hiện so với kế hoạch

ĐVT : triệu đồng

Chỉ tiêu Thực hiện

2013 (1)

Kế hoạch 2014 (2)

Thực hiện 2014 (3)

% Tỷ lệ TH/KH 2014

So với năm 2013

Tổng doanh thu 26.528 28.640 30.059 105% +13,31

% Doanh thu bán hàng 4.450 1.800 1.711 95% -61,55%

Doanh thu đóng sửa tàu thuyền 10.851 15.800 17.387 110% +60,23%

Doanh thu cung cấp dịch vụ 11.216 12,340 10.961 89% -2,27%

Doanh thu khác 10,2

-100%

Doanh thu thuần 26.525

29.995

13,08%

Chi phí vật tư, giá vốn 19.078 25.120 23.382

22,56%

Chi phí bán hàng 3.599

2.636 -26,76%

Chi phí quản lý doanh nghiệp (1.324)

1.786

234,89%

Lãi trước thuế (6.904)

(9.979)

44,54%

Page 7: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

7

Kết thúc năm 2014 hoạt động kinh doanh của công ty vẫn còn phải đối mặt với nhiều khó khăn thử

thách. Tổng doanh thu của công ty tăng 13,31% so với năm trước.

Hoạt động kinh doanh năm 2014 của công ty chỉ tập trung vào các lĩnh vực chính là doanh thu từ dịch vụ cầu cảng và đóng sửa tàu thuyền. Năm 2014 dịch vụ cầu cảng nguồn doanh thu chưa đạt kế hoạch,do lượng hàng qua cảng giảm, lĩnh vực sửa đóng tàu thuyền doanh thu vượt kế hoạch.

2.Tổ chức và nhân sự :

Danh sách Ban Tổng giám đốc

- Ông NGUYỄN BẢY - Thành viên HĐQT, kiêm Tổng Giám Đốc - Năm sinh: 18/08/1959 - Quốc tịch: Việt Nam - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí - Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết: 0,10% - Quá trình công tác:

+ Năm 1983 – 1986: Nhân viên kỹ thuật Xí nghiệp đóng tàu và Quốc doanh đánh cá thuộc Sở Thủy sản Cửu Long tại Thị xã Trà Vinh, tỉnh Cửu Long.

+ Năm 1986 – 1990: Nhân viên kỹ thuật Phòng Thiết kế - Công ty Cơ khí Thủy sản III. + Năm 1990-1997: Nhân viên kinh doanh Trung tâm máy – Công ty Cơ khí Thủy Sản III + Năm 1998 – 1999: Phó Phòng Kinh doanh Trung tâm máy - Công ty cơ khí Thủy sản III. + Năm 2000: Phó Giám đốc Trung tâm máy Công ty Cơ khí Thủy Sản III. + Năm 2001 – 2002: Phó Phòng Kế hoạch Công ty Cơ khí Thủy Sản III đổi tên thành Công ty

Công Nghiệp Thủy Sản. + Năm 2003-2004: Trưởng Phòng Kế hoạch Công ty Công Nghiệp Thủy Sản. + Năm 2004-5/2007: Phó Giám đốc Công ty Công Nghiệp Thủy Sản. + Năm 6/2007- 5/2014: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cp Công Nghiệp Thủy Sản. + Từ 6/2014- nay : Tổng Giám đốc Công ty Cp Công nghiệp Thủy sản.

- Ông TRƯƠNG TÙNG HƯNG - Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng giám đốc

- Năm sinh: 04/08/1973 - Quốc tịch: Việt Nam - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí. - Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết: 0.39% - Quá trình công tác:

+ Năm 1997 – 1999: Nhân viên Phòng vỏ tàu Công ty TNHH tàu biển HyunDai – Vinashin. + Năm 1999 – 2001: Nhân viên kinh doanh Trung tâm Máy Công ty Cơ khí Thủy Sản 3. + Năm 2001 – 2004: Nhân viên Phòng Kế hoạch Công ty Cơ khí Thủy Sản 3. + Năm 2004 – 2006: Nhân viên kỹ thuật Xưởng cơ khí Công ty Công nghiệp Thủy Sản. + Năm 2006 – 2007: Phó quản đốc Xưởng cơ khí – Công ty Công nghiệp Thủy Sản. + Năm 2007 – 2008: Phó Giám đốc Xí nghiệp đóng tàu Công ty cổ phần Công nghiệp Thủy Sản. + Năm 2008 – 2009: Giám đốc Xí nghiệp đóng tàu Công ty cổ phần Công nghiệp Thủy sản. + Năm 2009 đến 05/2012: Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Công nghiệp Thủy Sản kiêm

Giám đốc Xí nghiệp đóng tàu Seameco. + 05/2012 – 5/2014: Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Công nghiệp Thủy Sản kiêm Giám đốc Xí

nghiệp đóng tàu Seameco. + 06/2014 đến nay : Phó Tổng Giám đốc Công ty Cp Công nghiệp Thủy sản.

Page 8: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

8

- Kế toán trưởng - Bà Huỳnh Văn Đặng Thị Lệ Hoa - Năm sinh : 02/8/1969 - Trình độ chuyên môn : cử nhân kinh tế - Quá trình công tác :

+ 1993-1994 : nhân viên Phòng Kế hoạch – Công ty Cơ khí thủy sản + 1995-8/2007 : nhân viên Phòng Kế toán – Công ty công nghiệp thủy sản + 9/2007-4/2009 : Phó Phòng Tài chính - Công ty Cp công nghiệp thủy sản + 5/2009- đến nay : Trưởng Phòng Tài chính - Công ty Cp công nghiệp thủy sản + Số cổ phần nắm giữ 53.250 tỷ lệ 1,31% Những thay đổi trong Ban Tổng giám đốc :

STT Ban điều hành Năm sinh Chức vụ Ngày bổ nhiệm

1 Ông Nguyễn Bảy 1959 Tổng giám đốc 5/2014

2 Ông Trương Tùng Hưng 1973 Phó tổng giám đôc 5/2014

Số lượng cán bộ, nhân viên:

Chỉ tiêu Số lượng ( người ) Theo phòng ban – bộ phận : 1.Ban Tổng Giám đốc 03 2.Phòng Tài chính 05 3.Phòng Tổ chức- Hành chánh 02 4.Phòng kế hoạch-kỹ thuật 09 5.Cảng Biển đông 10 6.Đội Bảo vệ 11 7.Công nhân trực tiếp sản xuất 31 Tổng cộng 72 Theo trình độ lao động : 1. Đại học 16 2. Trung cấp 41 3. Phổ thông 15 Tổng cộng 72

- Thu nhập bình quân năm 2014 là 5.500.000 đồng/người/tháng

Chính sách đối với người lao động : - Công ty luôn đưa ra chính sách đãi ngộ phù hợp, với tình hình khó khăn hiện nay, công ty quan

tâm đến đời sống vật chất lẫn tinh thần cho cán bộ công nhân . - Thực hiện ký kết hợp đồng lao động với tất cả CBCNV làm việc trong công ty. Đối với người lao

động chính thức sẽ được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ. Công ty thực hiện nghiêm các chế độ, qui định của luật lao động .

Page 9: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

9

3.Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án : - Các khoản đầu tư lớn : Trong năm 2014 công ty không đầu tư vào dự án nào cả. - Các công ty con, công ty liên kết: Không có

4.Tình hình tài chính :

a. Tình hình tài chính

Chỉ tiêu Thực hiện

2013 Thực hiện

2014 %TH

2014/2013 Tổng tài sản 43.649 48.404 10,89%

Doanh thu thuần 26.525 29.995 13,08%

Lợi nhuận từ HĐKD (8.555) (10.095) 18,00%

Lợi nhuận khác 1.651 116 -92,97%

Lợi nhuận trước thuế (6.904) (9.979) -44,54%

Lợi nhuận sau thuế (6.904) (9.979) -44,54%

Lãi cơ bản trên một cổ phiếu (đồng/cổ phiếu) (1.699) (2.455) -44,50%

b. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Các chỉ tiêu ĐVT Năm 2014 Năm 2013

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 0,24 0,12

Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,12 0,07

Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Hệ số Nợ/Tổng tài sản % 313,61% 314,02%

Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu % -146,82% -146,73%

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho Vòng 2,62 2,92

Doanh thu thuần/Tổng tài sản BQ Vòng 0,65 0,58

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần % -33,27% -26,03%

ROE % 10,14% 7,67%

ROA % -21,68% -15,20% Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu thuần

% -33,66% -32,25%

Tình hình tài chính của Công ty trong năm 2014 còn diễn biến theo chiều hướng xấu do chịu ảnh hưởng từ kết quả kinh doanh của các năm trước làm Công ty mất khả năng trả nợ gốc và lãi vay ngân hàng, không đảm bảo khả năng thanh toán, cơ cấu tài sản và nguồn vốn bất hợp lý tạo ra nhiều khó khăn cho Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Page 10: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

10

5.Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu : a. Cổ phần :

- Tổng số cổ phần phát hành: 4.200.000 cổ phần - Tổng số cổ phần đang lưu hành: 4.064.700 cổ phần - Cổ phiếu quỹ: 135.300 cổ phần - Số lượng cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng: 0 cổ phiếu - Loại cổ phiếu đang lưu hành: cổ phiếu phổ thong - Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu

b.Cơ cấu cổ đông:

Cổ đông Số lượng cổ đông

Số lượng cổ phần nắm giữ

Tỷ lệ nắm giữ/ Tổng số CP

Cổ đông trong nước 148 4.064.700 100,00% Cổ đông nước ngoài 0 0

Tổng cộng 148 4.200.000 100,00% Cổ đông lớn 4 2.812.679 69,20% Cổ đông khác 144 1.252.021 30,80%

Tổng cộng 148 4.200.000 100,00% Cổ đông tổ chức 5 2.337.195 57,50% Trong đó: Cổ đông nhà nước 1 1.947.000

Cổ đông cá nhân 143 1.727.505 42,50% Tổng cộng 148 4.200.000 100,00%

c.Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Không có

d.Giao dịch cổ phiếu quỹ: Không có

e.Các chứng khoán khác: Không có

III. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc

1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Thực hiện 2013 Thực hiện 2014 %TH

2014/2013

Doanh thu thuần 26.525 29.995 113,08%

Lợi nhuận từ HĐKD (8.555) (10.095) -118,00%

Lợi nhuận khác 1.651 116 0,07%

Lợi nhuận trước thuế (6.904) (9.979) -144,54%

Lợi nhuận sau thuế (6.904) (9.979) -144,54%

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có chuyển biến tích cực, tổng doanh thu tăng 13% so với năm 2013, tăng 5% so với kế hoạch năm 2014, ngành nghề kinh doanh chính là cơ khí đóng sửa tàu tăng trưởng khá cao gần 62%, kinh doanh dịch vụ cầu cảng giảm nhẹ khoảng 2%. Kinh doanh nội địa giảm mạnh so với năm 2013 nhưng không ảnh hưởng tới hiệu quả và mục tiêu phát triển kinh doanh Công ty.

Page 11: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

11

Hiệu quả kinh doanh tăng, tuy nhiên do phải gánh các khoản chi phí lãi vay tồn tại nhiều năm trước nên kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn lỗ.

2. Tình hình tài chính

a. Tình hình tài sản ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 %2014/2013

TÀI SẢN NGẮN HẠN 15.543 22.807 46,74%

Tiền & các khoản tương đương tiền 1.425 5.327 273,82%

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - -

Các khoản phải thu ngắn hạn 7.689 5.960,35 -22,48%

Hàng tồn kho 6.379 11.455,37 79,58%

Tài sản ngắn hạn khác 49,82 64,28 29,02%

TÀI SẢN DÀI HẠN 28.106 25.597 -8,93%

Các khoản phải thu dài hạn 9 9 0

Tài sản cố định 22.493 20.068 -10,78%

Bất động sản đầu tư - -

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 4.889 4.889 0

Tài sản dài hạn khác 715 631 -11,75%

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 43.649 48.404 10,89%

Tình hình tài sản năm 2014 của Công ty thay đổi không nhiều so với năm 2013 (tăng 10,89%),

phân bổ cơ cấu nguồn vốn cho Tài sản ngắn hạn và dài hạn phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong năm 2014 chỉ tiêu Tiền và các khoản tương đương tiền có sự thay đổi lớn, tăng so với năm 2013 khoảng 3.902 triệu đồng (tương ứng tăng 273,82%).

Số dư 5,96 tỷ đồng Các khoản phải thu ngắn hạn đến 31/12/2014 là kết quả của việc trích lập lũy kế khoản dự phòng nợ phải thu ngắn hạn khó đòi 118,53 tỷ đồng trên tổng số các khoản nợ phải thu 124,49 tỷ đồng, các khoản nợ xấu này đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả sử dụng tài sản và kết quả hoạt động kinh doanh lỗ 9,98 tỷ đồng trong năm 2014 của Công ty. Do chịu ảnh của khoản nợ xấu phát sinh từ các năm trước, Công ty đã mất khả năng chi trả các khoản nợ vay ngân hàng tương ứng và hàng năm phải gánh chịu một khoản lãi vay lớn mà không có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ thể lãi vay phát sinh trong năm 2014 là 12,48 tỷ đồng.

b. Tình hình nợ phải trả

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 %TH2014/2013

NỢ PHẢI TRẢ 137.064 151.799 10,75%

Nợ ngắn hạn 125.767 151.799 20,70%

Vay và nợ ngắn hạn 85.702 24.069 -71,92%

Phải trả cho người bán 4.267 3.851 -9,75%

Người mua trả tiền trước 570 9.976 1.650,18%

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 295 13 -95,59%

Chi phí phải trả 30 32 6,67%

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 34.419 56.020 62,76%

Page 12: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

12

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 483 409 -15,32%

Nợ dài hạn 11.297 57.429 408,36%

Phải trả dài hạn khác -

%

Vay và nợ dài hạn 11.297 57.429 408,36%

Dự phòng trợ cấp mất việc làm -

%

VỐN CHỦ SỞ HỮU (93.415) (103.395) 10,68%

TỔNG NGUỒN VỐN 43.649 48.404 10,89%

Như đã nhận xét tại phần tình hình tài sản, các khoản nợ xấu đã ảnh hưởng rất lớn đến tình hình nguồn vốn của Công ty như sau: mất khả năng chi trả các khoản nợ vay ngắn hạn, dài hạn và các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác; Vốn chủ sở hữu bị âm 103,395 tỷ đồng; làm nảy sinh sự hoài nghi về khả năng hoạt động liên tục của Công ty trong tương lai.

Ảnh hưởng của tỷ giá đến hoạt động của Công ty: Năm 2014 hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chỉ liên quan đến tiền đồng Việt Nam nên Kết quả kinh doanh của Công ty không chịu ảnh hưởng của tỷ giá.

Ảnh hưởng của lãi suất đến hoạt động của Công ty: Kết quả kinh doanh năm 2014 của Công ty bị lỗ là do phải gánh chịu khoản chi phí lãi phát sinh lớn 12,48 tỷ đồng mà không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của năm báo cáo.

3.Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý Năm 2015, công ty tiếp tục xem xét sắp xếp lại nhân sự cho phù hợp với tình hình sản xuất, bán tài sản không còn sử dụng để trả nợ Ngân hàng.

4.Kế hoạch kinh doanh năm 2015

Tổng doanh thu: 37,65 tỷ đồng.

Trong đó: - Doanh thu từ sản xuất công nghiệp cơ khí đóng tàu : 23 tỷ đồng.

- Doanh thu từ kinh doanh cầu cảng, kho bãi : 12,50 tỷ đồng.

- Doanh thu khác : 2,15 tỷ đồng.

Tổng chi phí: 32,86 tỷ đồng.

Trong đó: - Chi phí trực tiếp : 24,50 tỷ đồng.

- Chi phí quản lý, chi phí khác : 8,36 tỷ đồng.

- Chi phí tài chính: Xác định sau khi cơ cấu lại nợ.

Lợi nhuận gộp: 4,79 tỷ đồng. ( không tính chi phí lãi vay )

5.Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán : Đối với các khoản phải trả người bán:

- Công ty đã gửi đối chiếu công nợ nhưng đơn vị chưa xác nhận.

- Đối với Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Biển Tây, Công ty đã gửi công văn yêu cầu Công ty cổ phần Biển Tây cung cấp Báo cáo tài chính nhưng đến nay Công ty vẫn chưa nhận được.

Page 13: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

13

IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty

1.Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty: Cơ cấu tổ chức trong Công ty cơ bản ổn định, tổ chức các phòng nghiệp vụ và đơn vị sản xuất hợp

lý. Tổ chức sản xuất kinh doanh có nhiều tiến bộ, đảm bảo năng suất và hiệu quả. Một số cán bộ quản lý Công ty trình độ nghiệp vụ còn hạn chế, hiệu quả tham mưu giúp việc chưa cao.

2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty: Ban Tổng Giám đốc thực hiện đúng các Nghị quyết của Hội đồng quản trị, chủ động trong công tác

điều hành doanh nghiệp, quản lý tài chính chặt chẽ, đúng chế độ, hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2014.

3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị: Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhất là tái cơ cấu tài chính và tổ chức Công ty.

Tập trung đẩy mạnh phát triển các ngành nghề kinh doanh chính, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo chiều sâu;

Thực hiện đầu tư phát triển nâng cao nguồn nhân lực.

V. Quản trị công ty

1. Hội đồng quản trị

a. Cơ cấu Hội đồng quản trị

Họ và tên Chức vụ, số cổ phần nắm giữ

Ông Nguyễn Tấn Dũng Chủ tịch HĐQT

Tỷ lệ cổ phiếu có quyền biểu quyết nắm giữ: 1,29%

Ông Nguyễn Bảy Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Tỷ lệ cổ phiếu có quyền nắm giữ : 0,09%

Ông Trương Tùng Hưng Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc

Tỷ lệ cổ phiếu có quyền biểu quyết nắm giữ: 0,39%

Ông Phan Ngọc Chúc Thành viên HĐQT không điều hành

Tỷ lệ cổ phiếu có quyền biểu quyết nắm giữ: 0%

Ông Đỗ Trung Chuyên Thành viên HĐQT không điều hành

Tỷ lệ cổ phiếu có quyền biểu quyết nắm giữ: 0%

Page 14: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

14

b. Hoạt động của Hội đồng quản trị

Các Nghị quyết/ Quyết định của Hội đồng quản trị

STT Số Nghị quyết/ Quyết định

Ngày Nội dung

1 25/NQ-HĐQT-CNTS 18/3/2014 Kế hoạch tổ chức ĐHCĐTN năm 2013

2 38/QĐ-HĐQT-CNTS 18/3/2014 Quyết định thành lập Phòng Kế hoạch Kỹ thuật

3 39/ QĐ-HĐQT-CNTS 31/3/2014 Quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm Trưởng Phòng KH-KT

4 40/ QĐ-HĐQT-CNTS 31/3/2014 Quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm Phó Trưởng Phòng

KH-KT

5 41/ QĐ-HĐQT-CNTS 31/3/2014 Quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm Phó Trưởng Phòng

KH-KT

6 42/ QĐ-HĐQT-CNTS 31/3/2014 Quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm Phó Trưởng Phòng

KH-KT

7 59/NQ-HĐQT-CNTS 24/4/2014 Bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị

8 69/NQ-HĐQT-CNTS 12/5/2014 Miễn nhiệm và bổ nhiệm chức danh Tổng GĐ, Phó Tổng

9 70/QĐ-HĐQT-CNTS 12/5/2014 Miễn nhiệm Tổng Giám đốc

10 71/QĐ-HĐQT-CNTS 12/5/2014 Miễn nhiệm Phó Tổng Giám đốc

11 72/QĐ-HĐQT-CNTS 12/5/2014 Bổ nhiệm Tổng Giám đốc

12 73/QĐ-HĐQT-CNTS 12/5/2014 Bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc

13 79/QĐ-HĐQT-CNTS 12/5/2014 Thay đổi người đại diện pháp luật của công ty

14 126/NQ-HĐQT-CNTS 11/7/2014 Chấp thuận phương án tái cơ cấu công nợ của Công ty với

NH NNo&PTNT

15 148/NQ-HĐQT-CNTS 13/8/2014 Chấp thuận phương án tái cơ cấu công nợ của Công ty với

NH TMCP Công thương Việt Nam – CNI TP.HCM

16 165/QĐ-HĐQT-CNTS 20/9/2014 Ban hành Quy chế Quản lý Tài chính của HĐQT Cty CP

CNTS

17 172/QĐ-HĐQT-CNTS 17/10/2014 Chấm dứt hoạt động Chi nhánh

18 198/NQ-HĐQT-CNTS 03/12/2014 Bán thanh lý nhà Cà Mau

19 200/QĐ-HĐQT-CNTS 04/12/2014 Thành lập Hội đồng thanh lý tài sản

Page 15: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

15

Tình hình tham dự các cuộc họp của thành viên Hội đồng quản trị trong năm 2014

Thành viên HĐQT Chức vụ Số buổi họp tham dự

Tỷ lệ Lý do không tham gia

Ông Nguyễn Tấn Dũng Chủ tịch 7/11 63.63% 4 kỳ đầu chưa tham gia HĐQT

Ông Nguyễn Bảy TV HĐQT -Tổng GĐ

11/11 100%

Ông Trương Tùng Hưng TV HĐQT -Phó Tổng GĐ

11/11 100%

Ông Phan Ngọc Chúc TV HĐQT 11/11 100%

Ông Đỗ Trung Chuyên TV HĐQT 11/11 100%

Ông Nguyễn Văn Tân 4/11 36.37% 7 kỳ sau đã từ nhiệm

Hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị Công ty không thành lập các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị

2. Ban kiểm soát a. Thành viên và cơ cấu Ban kiểm soát

Họ tên Chức vụ Tỷ lệ cổ phiếu có quyền biểu quyết nắm giữ

Bà Tống Thị Ngọc Oanh Trưởng Ban kiểm soát 0,59%

Ông Nguyễn Thành Trung Thành viên BKS 0,00%

Ông Nguyễn Trọng Nghĩa Thành viên BKS 0,72%

b. Hoạt động của Ban kiểm soát

* Các hoạt động chính của Ban kiểm soát trong năm 2014

Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý, điều hành Công ty và thực hiện các nội dung theo Nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2014, các Nghị quyết của HĐQT;

Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính;

Kiểm tra các hoạt động chính của Công ty như: công nợ, các hợp đồng mua bán, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng vay, sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí …..;

Tham dự các cuộc họp của HĐQT khi có thư mời và có những ý kiến trao đổi với HĐQT và Ban điều hành;

Page 16: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

16

Tham gia các cuộc họp về xử lý tài sản và công nợ khi được mời với tư cách thay mặt cổ đông để giám sát hoạt động của Công ty và có các ý kiến tư vấn để đảm bảo quyền lợi của cổ đông;

Thẩm định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính 6 tháng, đưa ra kiến nghị đối với HĐQT và Ban điều hành.

Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính năm 2014 của Công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị.

* Tổng kết các cuộc họp của Ban kiểm soát trong năm 2014

Trong năm 2014, Ban kiểm soát đã tổ chức 04 cuộc họp trực tiếp để thực hiện việc phân công và triển khai các công việc cụ thể cho từng thành viên trong công tác kiểm tra giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; cụ thể các cuộc họp như sau:

- Ngày 27 và 28/02/2014, BKS tổ chức cuộc họp trực tiếp lần 01 năm 2014: Thực hiện kiểm tra, đánh giá toàn diện hoạt động kinh doanh cả năm 2013 và thẩm định Báo cáo tài chính năm 2013 để chuẩn bị cho việc lập Báo cáo của BKS trình ĐHĐCĐ thường niên năm 2014.

- Ngày 24 và 25/04/2014, BKS tổ chức cuộc họp trực tiếp lần 02 năm 2014: Tham dự Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2014 và thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động kinh doanh quý I năm 2014;

- Ngày 26 và 27/8/2014, BKS tổ chức cuộc họp trực tiếp lần 03 năm 2014: Thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2014, lập Biên bản làm việc của BKS ngày 11/09/2014 gửi Công ty và Hội đồng quản trị;

- Ngày 16 và 17/10/2014, BKS tổ chức cuộc họp trực tiếp lần 04 năm 2014: Thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động kinh doanh 9 tháng đầu năm 2014, lập Biên bản làm việc của BKS ngày 27/10/2014 gửi Công ty và Hội đồng quản trị;

Liên quan đến hoạt động năm 2014, BKS tổ chức cuộc họp và làm việc trực tiếp lần 01 năm 2015 vào các ngày 13 và 14/03/2015: Thực hiện kiểm tra, đánh giá toàn diện hoạt động kinh doanh cả năm 2014 và thẩm định Báo cáo tài chính năm 2014, lập Biên bản làm việc của Ban kiểm soát ngày 27/03/2014 để chuẩn bị cho việc lập Báo cáo của BKS trình ĐHĐCĐ thường niên năm 2015.

3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm soát

a. Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích:

• Tiền thù lao và chi phí hoat động của Hội đồng quản trị:

TT Họ tên Chức vụ Thù lao đồng/tháng

Cả năm

1 Nguyễn Văn Tân 5.000.000 20.000.000

2 Nguyễn Tấn Dũng Chủ tịch 5.000.000 40.000.000

3 Phan Ngọc Chúc Thành viên 3.000.000 36.000.000

4 Nguyễn Bảy Thành viên 3.000.000 36.000.000

5 Trương Tùng Hưng Thành viên 3.000.000 36.000.000

6 Đỗ Trung Chuyên Thành viên 3.000.000 36.000.000

Page 17: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

17

• Thù lao của Ban kiểm soát:

TT Họ tên Chức vụ Thù lao đồng/tháng

Cả năm

1 Tống Thị Ngọc Oanh Trưởng BKS 3.000.000 36.000.000

2 Nguyễn Thành Trung Thành Viên 2.000.000 24.000.000

3 Nguyễn Trọng Nghĩa Thành Viên 2.000.000 24.000.000

- Trong năm không phát sinh thêm chi phí nào khác phục vụ cho hoạt động của Ban kiểm soát.

• Lương, thưởng của Ban Tổng giám đốc

TT Họ tên Chức vụ Lương Thù lao Tổng cộng

1 Nguyễn Bảy Tổng Giám đốc 175.227.878 36.000.000 211.227.878

2 Trương Tùng Hưng Phó Tổng Giám đốc 170.459.045 36.000.000 206.459.045

b. Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ: Không có

c. Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: Không có

d. Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty: Công ty luôn tuân thủ các qui định về quản trị công ty dựa trên cơ sở của Luật Doanh nghiệp, Luật

Chứng khoán và thông tư 121/2012/TT-BTC về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng.

VI. Báo cáo tài chính kiểm toán

Page 18: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 19: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 20: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 21: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 22: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 23: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 24: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 25: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 26: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 27: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 28: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 29: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 30: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 31: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 32: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 33: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 34: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 35: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 36: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 37: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 38: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 39: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 40: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 41: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 42: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 43: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 44: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 45: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 46: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 47: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 48: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 49: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 50: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite
Page 51: BÁO CÁO TH ƯỜNG NIÊN 2014 - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2014/BCTN/VN/SCO_Baocaothuongnien_2014.pdf · liệu composite và sản xuất các sản phẩm composite

51

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY