dự án nhà máy chế biến nông sản thủy sản
TRANSCRIPT
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT
NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Lào Cai - 4/2016
CHỦ ĐẦU TƢ:
CÔNG TY CỔ PHẦN NTA
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT
NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Lào Cai- 4/2016
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)
NGUYỄN VĂN MAI
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN ...............................................................................................4
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ ........................................................................................................4
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................................4
CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN ...............................................................................5
2.1. Căn cứ pháp lý ..................................................................................................................5
2.2.1. Thị trường nông sản, thủy sản ..........................................................................................7
2.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án .........................................................................8
2.3.Mục tiêu của dự án ............................................................................................................8
2.4.Sự cần thiết đầu tƣ .............................................................................................................9
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ .......................................................12
3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án ....................................................................................................12
3.1.1. Vị trí đầu tƣ..............................................................................................................12
3.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................12
3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội .........................................................................................13
3.1.4. Nhân lực ...................................................................................................................14
3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án ..............................................................................14
3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................................14
3.2.2 Đƣờng giao thông ....................................................................................................14
3.2.3. Hiện trạng thông tin liên lạc ..................................................................................15
3.2.4. Hiện trạng cấp điện.................................................................................................15
3.2.5. Cấp –Thoát nƣớc .....................................................................................................15
3.3. Phƣơng án quản lý – vận hành dự án ...........................................................................16
3.3.1 Cơ cấu sản phẩm sản xuất .......................................................................................16
3.3.2 Công suất huy động .................................................................................................16
3.3.3. Công nghệ, trang thiết bị.................................................................................................16
a) Hệ thống điện.................................................................................................................16
b) Hệ thống cấp thoát nƣớc ..............................................................................................16
c) Hệ thống chống sét........................................................................................................16
d) Hệ thống PCCC.............................................................................................................17
e) Hệ thống thông tin liên lạc ...........................................................................................17
3.4. Nhân sự dự án .................................................................................................................17
3.5. Tiến độ đầu tƣ .................................................................................................................18
CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ...................................................19
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 2
4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng ...........................................................................................19
4.1.1. Giới thiệu chung......................................................................................................19
4.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng ..................................................19
4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng ...................................................................................21
4.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn ................................................................21
4.2.2. Nguồn phát sinh nƣớc thải .....................................................................................21
4.3. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trƣờng ..............................................24
4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng .................................................................................25
4.3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án..............................................................................25
CHƢƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ......................................................................27
5.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ..............................................................................................27
5.2.Nội dung tổng mức đầu tƣ ..............................................................................................28
5.2.1.Tài sản cố định .........................................................................................................28
5.2.2. Vốn lƣu động sản xuất ...........................................................................................31
CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...........................................................32
6.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ...............................................................................32
6.2. Phƣơng án vay và hoàn trả nợ .......................................................................................32
CHƢƠNG VII: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH ............................................34
7.1. Chiến lƣợc cạnh tranh ....................................................................................................34
7.1.1. Chiến lƣợc xâm nhập thị trƣờng ...........................................................................34
7.1.2. Chiến lƣợc khác biệt hóa .......................................................................................35
7.2. Chiến lƣợc tăng trƣởng và chính sách triển khai ........................................................35
7.2.1. Chiến lƣợc quản lý..................................................................................................35
7.2.2. Chiến lƣợc sản phẩm ..............................................................................................36
7.2.3. Chiến lƣợc tiếp thị ..................................................................................................38
7.2.4. Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng............................................................................39
7.2.5. Chiến lƣợc liên doanh ............................................................................................39
7.2.6. Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực ..................................................................39
CHƢƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .....................................................41
8.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính ...........................................................................................41
8.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ................................................................41
8.1.2. Doanh thu từ dự án .................................................................................................44
8.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án .......................................................................................44
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 3
8.2.1. Hiệu quả kinh tế xã hội ..........................................................................................46
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN .......................................................................................................47
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 4
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ
- Tên công ty : Công ty Cổ phần NTA
- Mã số doanh nghiệp :
- Đăng ký lần đầu :
- Đại diện pháp luật : Nguyễn Tự Ánh Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở :154 Đ. Nguyễn Đức Cảnh - P. Duyên Hải - TP. Lào Cai
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án : Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản
- Địa điểm xây dựng : TP. Lào Cai- Tỉnh Lào Cai
- Diện tích đầu tƣ :4500m2
- Mục tiêu đầu tƣ :Đầu tƣ xây dựng mới và mua sắm mới dây chuyền sản xuất, chế biến,nông sản và thủy sản.
- Mục đích đầu tƣ :
+ Cung cấp sản phẩm nông sản, thủy sản cho thị trƣờng;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng, góp phần phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai;
+ Đạt mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;
- Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
- Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tƣ thành lập.
- Tổng mức đầu tƣ :30,000,000,000 đồng
+ Vốn tự có là : 9,000,000,000 đồng chiếm 30%.
+ Vốn vay ngân hàng:21,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (dùng để xây dựng,
mua sắm thiết bị công nghệ)
- Tiến độ đầu tƣ :
Giai đoạn 1:
+ Dự kiến khởi công: quý III/2016
+Dự kiến hoàn thành và đƣa vào sử dụng: quý I/2017
Giai đoạn 2:
+ Dự kiến khởi công: quý III/2019
+ Dự kiến hoàn thành: quý I/2020
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 5
CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN
2.1. Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:
Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng;
Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về
đất đai của chính phủ;
Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế;
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày
17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế;
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 6
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dựán Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản của Công ty Cổ phần NTA đƣợc
thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737 -1995;
TCVN 375-2006: Thiết kế công trình chống động đất;
TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử
dụng;
TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;
TCVN-62:1995: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa
cháy;
TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
TCVN 4760-1993: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
TCXD 33-1985: Cấp nƣớc - mạng lƣới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;
TCXD 51-1984: Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
TCXD 188-1996: Nƣớc thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;
TCVN 4474-1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nƣớc trong nhà;
TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nƣớc bên trong;
TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc bên trong;
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 7
TCVN 4513-1998: Cấp nƣớc trong nhà;
TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc và nƣớc thải sinh hoạt;
TCVN 188-1996: Tiêu chuẩn nƣớc thải đô thị;
TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nƣớc sinh hoạt;
TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sƣởi ấm;
TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
11TCN 19-84: Đƣờng dây điện;
11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
TCVN 5828-1994: Đèn điện chiếu sáng đƣờng phố - Yêu cầu kỹ thuật chung;
TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân
dụng;
TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đƣờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình
công cộng;
TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
TCVN-46-89: Chống sét cho các công trình xây dựng;
EVN: Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).
2.2 Nghiên cứu thị trƣờng
2.2.1. Thị trường nông sản, thủy sản
Ở Việt Nam, ngành nông nghiệp vẫn tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong nền
kinh tế với hơn 20% GDP và 28% kim ngạch xuất khẩu cả nƣớc năm 2010. Điểm đáng
chú ý, trong hoạt động xuất nhập khẩu, luôn ở mức xuất siêu. Tuy nhiên, trong quá trình
hội nhập với nền kinh tế toàn cầu, nông nghiệp Việt Nam vẫn chƣa phát huy đƣợc hết
những tiềm năng và thế mạnh vốn có, trong đó nguyên nhân lớn nhất là những yếu kém
trong công tác dự báo và phân tích thị trƣờng. Để giải quyết vấn đề còn tồn tại trên cần
tập trung thảo luận vào ba ngành hàng quan trọng là chăn nuôi, thủy sản và gạo. Các ý
kiến cho rằng, gạo và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong an ninh lƣơng thực quốc
gia và tạo sinh kế cho hàng triệu ngƣời dân. Ngành thủy sản hiện đóng vai trò đầu tàu
trong xuất khẩu nông lâm thủy sản nói riêng và xuất khẩu của cả nƣớc nói chung. Riêng
tại tỉnh Lào Cai, tỉnh đã phê duyệt dự án “ Phát triển sản xuất, chế biến, kinh doanh chè
bền vững” với mục tiêu tiếp tục mở rộng thêm diện tích vùng chè hàng hóa, nâng cao sản
lƣợng hàng năm. Bên cạnh đó, tận dụng nguồn nƣớc dồi dào phát triển nuôi thủy sản theo hƣớng sản xuất hàng hóa, tận dụng khai thác lợi thế để chuyển giao kỹ thuật phát triển
ngành nghề nuôi cá nƣớc lạnh (cá tầm, cá hồi). Các loại cây ăn quả ôn đới và các loại rau
xứ lạnh cũng đƣợc chú trọng phát triển, điển hình là các loại rau đƣợc sản xuất theo tiêu
chuẩn VietGap và cải tạo vùng mận Tam hoa, phát triển cây ăn quả ôn đới theo quy mô
gia đình
Nền nông nghiệp Việt Nam đang đối mặt với những khó khăn và thách thức nhƣ
tái cấu trúc kinh tế, lạm phát cao, suy giảm tăng trƣởng kinh tế cùng với chính sách thắt
chặt tài khóa và tiền tệ, sự bất ổn của thị trƣờng nông sản quốc tế, nguy cơ khủng hoảng
lƣơng thực, biến đối khí hậu, thiên tai, bệnh dịch, ảnh hƣởng tiêu cực của tăng giá đầu
vào đến sinh kế của nông dân.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 8
2.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án
Sản phẩm chính của nhà máy là: thảo quả sấy khô, nƣớc ép mận tam hoa, mận
hậu, trà atiso, cao atiso, trà giảo cổ lam, các loại ra xứ lạnh, tỏi đen, cá hồi...
Ở nƣớc ta, đặc biệt là khu vực phía Bắc, thảo quả, trà atiso, trà giảo cổ lam, các
loại rau xứ lạnh, tỏi đen, cá hồi, các loại mậnđƣợc trồng nhiều và có sức tiêu thụ lớn. Là
sản phẩm có giá trị cao cả trong tiêu dùng và xuất khẩu, có chất lƣợng dinh dƣỡng cao,
cung cấp nhiều khoáng chất, đặc biệt các loại trà, tỏi đen đƣợc sử dụng nhiều trong việc
sử dụng làm dƣợc liệu.
Trong những năm gần đây, tỏi đen Việt Nam có giá trị rất cao khi đƣợc xuất khẩu
ra các thị trƣờng nƣớc ngoài nhƣ Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Mỹ.. và mang lại
nguồn danh thu cao. Tỏi đen có công dụng rất nhiều và đƣợc bào chế thành nhiều sản
phẩm nhƣ nƣớc ép tỏi đen, viên dầu tỏi đen, rƣợu tỏi đen, mỹ phẩm làm đẹp...Bên cạnh
đó, các loại trái cây ôn đới nhƣ mận tam hoa, mận hậu cùng các loại rau xứ lạnh là những
sản phẩm rất đƣợc ƣa chuộng tại các tỉnh thành của cả nƣớc, chính vì thế trong tƣơng lai
sản phẩm của công ty có thể tiêu thụ mạnh và có khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng trong
nƣớc cũng nhƣ quốc tế.
2.3.Mục tiêu của dự án
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản đƣợc tiến hành nhằm đạt đƣợc những mục tiêu sau:
Thu mua các loại nông sản dự án có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Với các ƣu thế
rõ ràng về việc trồng các loại cây ôn đới, nguồn cung cấp nguyên liệu cho dự án sẽ rất thuận lợi, các nguyên liệu của dự án sẽ đƣợc thu mua từ các nông trại trong địa bàn tỉnh
Lào Cai và các tỉnh lân cận, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đƣợc kiểm soát chất lƣợng
đầu vào nghiêm ngặt, sau đó đƣợc sơ chế, chế biến và đóng gói theo thƣơng hiệu.
Phát triển công nghệ bảo quản với kỹ thuật cao hơn;
Đảm bảo cung ứng đầy đủ cho thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, đảm bảo đầu ra
cho sản phẩm.
Không những vấn đề đầu vào là nguyên vật liệu đƣợc chú trọng, dự án còn nỗ lực tạo kênh phân phối nhằm đảm bảo đầu ra cho sản phẩm bằng cách xây dựng hệ thống
kênh phân phối trƣc tiếp và gián tiếp.
Đối với kênh bán hàng trực tiếp, công ty tìm hiểu và xây dựng hệ thống các siêu
thị mini trên địa bàn tỉnh Lào Cai, chuyên bán các sản phẩm của công ty, góp phần đƣa
sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng đồng thời tạo sự nhận biết của khách hàng về sản
phẩm của công ty. Bên cạnh đó xây dựng lực lƣợng bán hàng năng động, nhiệt huyết tiếp
cận và đƣa sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng.
Song song với việc xây dựng hệ thống phân phối trực tiếp, dự án còn phát triển
kênh bán hàng gián tiếp. Công ty đã có kế hoạch tiếp cận và xây dựng hệ thống đại lý
thông qua việc rà soát, thƣơng thảo và kí hợp đồng với các nhà phân phối, các tiểu
thƣơng trong địa bàn, ngoài ra công ty cũng có kế hoạch tiếp cận với các hệ thống siêu
thị trên địa bàn tỉnh, tích cực làm việc để có thể đƣa những sản phẩm của dự án vào hệ
thống các siêu thị này, đây là vấn đề cần chú tâm thực hiện, từ hệ thống siêu thị, các sản
phẩm của dự án sẽ đƣợc lan tỏa mạnh mẽ hơn trong cộng đồng.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 9
Cùng với việc phát triển kênh bán hàng trực tiếp và gián tiếp, công ty tích cực xây
dựng hệ thống bán hàng online, thông qua website: thucphamvang.com, các sản phẩm sẽ
dễ dàng đƣợc khách hàng nắm bắt hơn (số lƣợng, giá cả, xuất xứ, công dụng…), tạo điều kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong việc tiếp cận các sản phẩm của dự án. Hơn thế
nữa, công ty còn có kế hoạch phối hợp với đài truyền thông tỉnh Lào Cai làm chuyên đề
về thực phẩm vàng, giới thiệu về các sản phẩm của công ty, những tiêu chuẩn chất lƣợng
cũng nhƣ những lợi ích mà sản phẩm của công ty đem lại, tạo điều kiện hết sức thuận lợi
để ngƣời tiêu dùng không chỉ trong tỉnh Lào Cai mà còn cả nƣớc biết đến các sản phẩm
này.
Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tƣ, chúng tôi còn mong
muốn rằng dự án này sẽ mang lại hiệu quả xã hội to lớn. Ngoài việc góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của địa phƣơng theo hƣớng phát triển công nghệ cao, dự án sẽ phần
nào giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời nông dân, từng bƣớc xây dựng và cải
tạo môi trƣờng sống trong cộng đồng dân cƣ. Đặc biệt chúng tôi hy vọng rằng, những sản
phẩm, đặc sản nuôi trồng từ chính đất và nƣớc, từ bàn tay lao động của ngƣời dân Lào
Cai sẽ ra khắp Việt Nam và đƣợc thị trƣờng trong nƣớc đón nhận.
2.4.Sự cần thiết đầu tƣ
Lào Cai có địa hình khá phong phú, phân tầng độ cao thấp rõ rệt, khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm hai vùng: Vùng cao, nhiệt độ trung bình từ 150C – 200C, với đặc
điểm khí hậu á nhiệt đới, mát mẻ về mùa hè, lạnh giá về mùa đông rất phù hợp với các
loại cây trồng ôn đới nhƣ táo mèo, lê, đào, mận hậu, mận tam hoa, hoa hồng, hoa ly, địa
lan, cây dƣợc liệu (giảo cổ lam, atiso..), rau trái vụ (Susu, bí đao, rau chân vịt...), nuôi cá
nƣớc lạnh nhƣ cá hồi, cá tầm, các sản phẩm của vùng này đều mang tính đặc sản mà các
tỉnh vùng thấp không có đƣợc, đây chính là một tiềm năng, thế mạnh riêng của tỉnh Lào
Cai; Vùng thấp nhiệt độ trung bình từ 23°C – 29°C gồm các xã nằm dọc theo sông Hồng
và một phần sông Chảy mang đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, phù hợp với phát
triển các loại cây ăn quả nhiệt đới nhƣ dứa, chuối, cam, quýt....đặc biệt là phát triển vùng
nguyên liệu chế biến chè, thuốc lá... Đồng thời phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy
sản nƣớc ấm (cá chiên, cá lăng chấm, tôm càng xanh…).
So với các tỉnh miền núi phía Bắc, Lào Cai hội tụ nhiều tiềm năng phát triển cây
ăn quả ôn đới nhƣ quỹ đất dồi dào, khí hậu thuận lợi cùng lực lƣợng lao động tại chỗ có
kinh nghiệm bảo quản, phát triển cây giống. Cơ cấu cây trồng phong phú, năng suất và chất lƣợng từng bƣớc đƣợc nâng lên. Tuy nhiên, hiện nay cây ăn quả ôn đới chƣa phát
huy hiệu quả lợi thế về chủng loại giống, đầu tƣ thâm canh, áp dụng tiến bộ kỹ thuật. Mặt
khác, sản phẩm cây trồng ôn đới đang vƣớng phải sự cạnh tranh gay gắt từ hoa quả ôn
đới có xuất xứ từ Trung Quốc.
Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai, địa phƣơng này có
nhiều tiểu vùng khí hậu, rất thuận lợi cho phát triển cây ăn quả ôn đới và bán ôn đới, hiện
nay, việc sản xuất theo chuỗi chƣa đƣợc thực hiện, nông dân vẫn canh tác theo quy mô
hộ gia đình, chủ yếu bán trái tƣơi nên giá trị thu nhập chƣa cao, chƣa khai thác hiệu quả
tiềm năng, lợi thế. Hiện nay, Lào Cai có khoảng 1.899ha cây ăn quả ôn đới, sản lƣợng
2.723 tấn. Những năm qua, từ các chƣơng trình, dự án, nông dân trong tỉnh đã trồng thử
nghiệm đƣợc 12 giống đào, 12 giống mận, 25 giống lê, 7 giống táo, 5 giống sơ ri, 7 giống
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 10
kiwi, 17 giống nho và 6 giống dâu tây. Phần lớn các giống này đều sinh trƣởng, phát triển
tốt trên đất Lào Cai nhƣng chƣa hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn
Đƣợc biết, để hình thành vùng cây ăn quả ôn đới chất lƣợng cao, thời gian qua, Trung tâm Giống nông - lâm nghiệp tỉnh Lào Cai đã chủ động tìm nguồn gen, sản xuất
cây giống phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phƣơng. Qua khảo nghiệm đã xác định
đƣợc giống lê VH6 và đào Pháp chín sớm phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai và cho
thu hoạch sớm hơn sản phẩm cùng loại có nguồn gốc Trung Quốc.
Theo đánh giá, Tây Bắc nói chung và Lào Cai nói riêng là khu vực có đơn vị lạnh
cần thiết để trồng các loại cây ăn quả ôn đới yêu cầu đơn vị lạnh thấp và trung bình (281
đơn vị lạnh – CU tại Mộc Châu, Sơn La và 615 đơn vị lạnh – CU tại Sa Pa, Lào Cai).
Nhiều chƣơng trình, dự án về phát triển cây ăn quả ôn đới đã thu đƣợc những thành công
nhất định trong việc giới thiệu, chọn tạo giống mới. Tuy nhiên, việc sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm vẫn chủ yếu ở quy mô hộ gia đình, chƣa xây dựng đƣợc chuỗi liên kết từ khâu
sản xuất đến thu hoạch, tiêu thụ, chế biến. Chính vì vậy, việc Viện Nghiên cứu rau quả
(Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam) triển khai dự án “Cải thiện thu nhập cho các hộ
nông dân nhỏ tại vùng cao Tây Bắc Việt Nam thông qua tăng cƣờng tính cạnh tranh và
tiếp cận thị trƣờng khu vực của các sản phẩm trái cây ôn đới và bán ôn đới” trong 4 năm
(2014-2018) dƣới sự tài trợ của Trung tâm Nghiên cứu nông nghiệp quốc tế Australia (ACIAR) với kinh phí gần 1,4 triệu USD đang hy vọng mở ra hƣớng đi mới cho vùng
Tây Bắc nói chung và Lào Cai nói riêng.
Bên cạnh đó, Lào Cai có cặp cửa khẩu Quốc tế Lào Cai – Hà Khẩu (đƣờng sắt và
đƣờng bộ) với 3 điểm thông quan: Ga quốc tế Lào Cai, cầu đƣờng bộ qua sông Nậm Thi,
cầu đƣờng bộ qua sông Hồng (là điểm nối giữa đƣờng cao tốc Hà Nội - Lào Cai (Việt
Nam) với đƣờng cao tốc Hà Khẩu - Côn Minh (Trung Quốc) là cầu nối quan trọng trên
tuyến Hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; Là cửa ngõ của Việt
Nam và các nƣớc ASEAN. Trung tâm của Hành lang Bắc Nam trong hợp tác các nƣớc
tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS) với thị trƣờng Tây Nam – Trung Quốc. Cửa
khẩu quốc tế Lào Cai là cửa khẩu duy nhất ở phía Bắc Việt Nam nằm trong lòng một
thành phố trực thuộc tỉnh, có đầy đủ hệ thống dịch vụ của đô thị loại III cũng nhƣ các
dịch vụ thƣơng mại vận tải, kho bãi, logicstics, giám định hàng hóa, cảng ICD…
Với vị trí địa kinh tế, địa chính trị, vai trò là cầu nối quan trọng trên tuyến Hành
lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, là cửa ngõ của Việt Nam và các nƣớc ASEAN cùng với các điều kiện về giao thông, nguồn tài nguyên khoáng sản, tiềm
năng du lịch… Lào Cai có điều kiện phát triển nền kinh tế nhanh, mạnh, bền vững, trở
thành vùng kinh tế động lực của khu vực Tây Bắc Việt Nam và có tác động lan tỏa ra các
vùng lân cận.
Tuy nhiên, phần lớn các sản phẩm nông sản, thủy sản tại đây đƣợc bán ra thị
trƣờng chủ yếu dƣới dạng thô, chƣa ra một công đoạn sơ chế nên giá thành không cao
ảnh hƣởng nhiều đến đời sống của các hộ dân tại đây. Sƣ xuất hiện các công ty chế biến
nông sản, thủy sản là sự cần thiết, là chiếc cầu nối giữa các hộ dân và thị trƣờng.
Hiểu rõ những hạn chế của nông dân trong sản xuất nông thủy sản và nắm bắt
đƣợc định hƣớng chủ trƣơng phát triển của tỉnh Lào Cai trong việc xây dựng nền nông
nghiệp, thủy sản phát triển bền vững theo hƣớng sản xuất hàng hoá đạt hiệu quả kinh tế -
xã hội cao; Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản, tăng sản lƣợng, giá trị và
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 11
hiệu quả đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng; đa dạng hoá cây trồng trên nền tảng sử dụng tối
đa đất và nƣớc; Xây dựng ngành trồng trọt, thủy sản trở thành ngành kinh tế hàng hoá
đáp ứng nhu cầu trong, ngoài tỉnh và xuất khẩu với chất lƣợng cao; Chú trọng những cây trồng có giá trị kinh tế, nhu cầu thị trƣờng cao và có khả năng xuất khẩu; Khai thác tối đa
lợi thế của tỉnh. Vì thế, chúng tôi đã tiến hành xây dựng Nhà máy chế biến sản nông sản,
thủy sản.
Do đó, nhằm nâng cao công suất và phát huy những điểm mạnh của Khu vực Tây
Bắc nói chung và tỉnh Lào Cai nói riêng; đồng thời khắc phục những hạn chế của nông
dân tỉnh trong sản xuất nông sản, Chúng tôi quyết định xây dựng nhà máy. Dự án này sẽ
đầu tƣ vào lĩnh vực trồng trọt, thủy sản thu mua và bảo quản theo một quy trình khép kín.
Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc ƣa
chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng gia tri tông san phâm nông nghi ệp, tăng thu
nhâp va nâng cao đơi sông cua nhân dân và t ạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng,
chúng tôi tin rằng Dự án chế biến sản xuấtnông sản,thủy sản là việc làm cần thiết trong
giai đoạn hiện nay.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 12
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án
3.1.1. Vị trí đầu tƣ
Dự án “Nhà máy chế biếnsản xuất nông sản, thủy sản” đƣợc đầu tƣ TP.Lào Cai-
Tỉnh Lào Cai.
Hình: Vị trí đầu tƣ dự án
3.1.2. Điều kiện tự nhiên
Địa hình
Khu đất dự án cần địa hình tƣơng đối bằng phẳng thuận lợi để xây dựng nhà máy.
Khí hậu
Khí hậu khu vực dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùasong do nằm sâu trong địa
hình chia phối bởi yếu tố địa hình phức tạp nên diễn biến thời tiết có phần thay đổi , nhiệt
độ trung bình từ 15 – 20oC. Mùa mƣa từ tháng 04 – tháng 10, mùa khô từ tháng 10 –
tháng 03 năm sau, lƣợng mƣa trung bình từ 1.800 – 2.000 mm có điều kiện tốt cho xây
dựng nhà máy chế biếnsản xuất nông sản,thủy sản.
Vị trí địa lý
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 13
Thành phố Lào Cai giáp các huyện Mƣờng Khƣơng, Bảo Thắng, Bát Xát, Sa
Pa cùng của tỉnh Lào Cai. Phía Bắc, thành phố giáp huyện Hà Khẩu, châu tự trị dân tộc
Hani và Yi Hồng Hà, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Từ thành phố lên thị trấn du lịch Sa Pa theo Quốc lộ 4D chỉ chừng 40 km.
Thành phố Lào Cai có 2 con sông chảy qua. Sông Nậm Thi chạy quanh phía Bắc
tỉnh, đồng thời là ranh giới tự nhiên với Trung Quốc.Nƣớc sông quanh năm trong xanh,
là nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt cho nhà máy nƣớc của thành phố. Sông Nậm Thi hợp
lƣu với sông Hồng ngay tại biên giới giữa thành phố Lào Cai và Trung Quốc. Sông Hồng
sau khi đƣợc Nậm Thi hợp lƣu thì chảy hẳn vào lãnh thổ Việt Nam, mang lại nguồn phù
sa màu mỡ cho đồng bằng sông Hồng. Thành phố Lào Cai nằm hai bên bờ sông Hồng.
Các cây cầu Cốc Lếu, Phố Mới,... bắc qua sông nối hai phần của thành phố
3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội
Sản xuất nông nghiệp
Trên thực tế, sản xuất nông nghiệp của Lào Cai trong 5 năm qua có nhiều bƣớc tiến
rất đáng kể. Đó là việc duy trì tốc độ tăng trƣởng bình quân hằng năm đạt 6,5%, giá trị
sản xuất năm 2015 đạt 5.079 tỷ đồng, tăng 7,2% so với năm 2014, giá trị sản xuất trên
đơn vị canh tác đạt 46,5 triệu đồng/ha, tổng sản lƣợng lƣơng thực đạt trên 275.000 tấn.
Các dự án sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển bền vững, số lƣợng hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp tăng nhanh và bắt đầu đi vào hoạt động có hiệu quả. Năm 2015 là
thời điểm cuối cùng thực hiện kế hoạch phát triển trong 5 năm, tính sơ bộ thì giá trị sản
xuất/đơn vị diện tích đất canh tác đã tăng 14,5% so với thời điểm năm 2010.
Năm 2015, diện tích sản xuất lúa giống toàn tỉnh là 377 ha, sản lƣợng đạt 1.130 tấn;
trong đó sản lƣợng lúa lai 922 tấn. Bên cạnh đó, sản xuất lúa đặc sản chất lƣợng cao cũng
đem lại cho nông dân nguồn thu nhập khá và ổn định, giá trị sản xuất lúa chất lƣợng cao
vƣợt từ 10 - 15 triệu đồng/ha so với kỹ thuật sản xuất thông thƣờng. Tính đến hết năm
2015, sản xuất lúa chất lƣợng cao có gắn thƣơng hiệu đƣợc phát triển trên 5.000 ha, trong
đó thực hiện theo dự án của tỉnh 2.350 ha với các giống lúa đặc sản nhƣ ĐS1, J01,J02,
Séng cù, Khẩu Nậm xít, nếp Thẳm Dƣơng.
Hiện nay, có hàng chục doanh nghiệp trong nƣớc, nƣớc ngoài đầu tƣ trồng các loại
rau trái vụ, hoa cao cấp, nhƣ hoa ly, hoa hồng, địa lan theo công nghệ cao. Tổng diện tích
gieo trồng rau cả năm 2015 ƣớc đạt 4.105 ha, sản lƣợng ƣớc đạt 56.600 tấn, trong đó sản
xuất rau an toàn đạt 656 ha, chủ yếu trồng các loại rau trái vụ vùng cao, rau vụ thu đông tại huyện Sa Pa, Bắc Hà. Mô hình sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hoá tập trung,
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau, hoa quả ôn đới đã góp phần nâng giá trị sản
xuất trên diện tích canh tác, thu nhập bình quân từ 160 - 300 triệu đồng/ha. Về cây chè,
hiện nay, toàn tỉnh có 5.069 ha, trong đó có 3.617 ha chè kinh doanh, nhất là hơn 1.000
ha chè đã đƣợc cấp chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP và 476 ha chè chất
lƣợng cao. Năng suất chè hiện đã đạt gần 50 tạ/ha, sản lƣợng chè búp tƣơi ƣớc đạt 17.628
tấn, giá thu mua chè cũng liên tục tăng năm sau cao hơn năm trƣớc. Xác định tiềm năng
đối với các loại cây ăn quả, nhất là cây ăn quả ôn đới chất lƣợng cao, nhiều dự án phát
triển loại cây trồng này đang đƣợc triển khai trên địa bàn với mục tiêu đƣa Lào Cai trở
thành vùng trồng cây ăn quả chất lƣợng cao an toàn. Dự án cải tạo vùng mận Tam hoa
Bắc Hà, dự án phát triển cây ăn quả ôn đới chất lƣợng cao tiếp tục đƣợc triển khai trên
diện tích lớn.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 14
Phát triển thủy sản cũng đƣợc xác định là một trong những định hƣớng quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa. Nuôi cá đang có những chuyển biến
tích cực về cả diện tích, sản lƣợng và năng suất qua từng năm. Theo đánh giá chuyên môn, thì nuôi cá đặc sản đem lại giá trị kinh tế cao hơn nhiều so với nuôi cá thông
thƣờng. Trong khi đó, nuôi cá nƣớc lạnh lại phát huy đƣợc thế mạnh về tự nhiên của các
huyện vùng cao Lào Cai khi sản lƣợng nuôi cá mỗi năm đạt 390 tấn, riêng năm 2014
doanh thu đạt hơn 100 tỷ đồng.
Phát huy những thành quả đạt đƣợc, trong giai đoạn 2016 - 2020, ngành nông
nghiệp đã xác định nhiệm vụ phát triển sản xuất hàng hóa là mục tiêu hết sức quan trọng.
Để hiện thực hoá chủ trƣơng, ngành nông nghiệp sẽ tập trung khai thác có hiệu quả thế
mạnh các sản phẩm đặc hữu của địa phƣơng mang thƣơng hiệu vùng miền. Mỗi địa
phƣơng cần lựa chọn và xây dựng phát triển 1 - 2 loại cây trồng, vật nuôi có thế mạnh tạo
ra vùng sản xuất tập trung có quy mô lớn, xây dựng thƣơng hiệu và sản xuất với khối
lƣợng lớn sản phẩm đủ cung cấp cho nhu cầu thị trƣờng. Cùng với đó, đẩy mạnh ứng
dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến cũng là nhiệm vụ quan trọng trong sản xuất hàng hoá,
nhất là trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
3.1.4. Nhân lực
Dân số
Theo số liệu thống kê, tổng dân số toàn tinh trên 613,075 ngƣời, trong đó: Ngƣời
kinh: chiếm 35.9%; dân tộc Hmong: chiếm 22.21%; dân tộc Tày: 15.84%; dân tộc Dao
14.05% ; Giáy 4,7%, Nùng 4,4%, còn lại là các dân tộc đặc biệt ít ngƣời Phù Lá, Sán
Chay, Hà Nhì, La Chí...Mật độ dân số bình quân: 96 ngƣời/km2
Lao động
Lực lƣợng lao động xã hội hiện tại bằng 52% dân số. Tổng số: 318,799 ngƣời.
3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dựán
3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất
Đất xây dựng Dự án Nhà máy chế biến sản xuất nƣớcnông sản, thủy sản thuộc
diện tích của Công ty Cổ phần NTA. Giai đoạn này dự án đầu tƣ xây dựng trên diện tích
đất là 2500m2. Khu đất này san lắp trƣớc khi xây dựng.
3.2.2 Đường giao thông
Khu đất xây dựng nằm trong khu vực có hệ thống giao thông tƣơng đối thuận lợi.
Tuy địa hình khu vực miền núi Tây Bắc tƣơng đối phức tạp, tuy nhiên Lào Cai là một trong những tỉnh có hệ thống giao thông vận tải đa dạng bao gồm: đƣờng bộ, đƣờng
sắt, đƣờng sông.
Đƣờng bộ: có 4 tuyến quốc lộ chạy qua địa bàn tỉnh (4D, 4E.279.70) với tổng
chiều dài trên 400 km; 8 tuyến tỉnh lộ với gần 300 km và gần 1.000 km đƣờng liên xã,
liên thôn. Mạng lƣới giao thông phân bố rộng khắp và khá đông đều trên địa bàn các
huyện, thị đảm bảo giao thông thuận lợi. Hiện tại tuyến quốc lộ 70 đang đƣợc cải tạo
nâng cấp (hoàn thành vào đầu năm 2009). Tuyến đƣờng cao tốc Nội Bài –Lào Cai là
điểm nối với đƣờng cao tốc Côn Minh-Hà Khẩu qua cầu đƣờng bộ biên giới khu thƣơng
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 15
mại – công nghiệp Kim Thành. Tính đên năm 2007, Lào Cai đã có đƣờng ô tô đi đến
trung tâm tất cả các xã, phƣờng trên địa bàn toàn tỉnh.
Đƣờng sắt: tuyến đƣờng sắt Hà Nội-Lào Cai dài 296 km, đoạn qua địa phận Lào Cai dài 62 km đƣợc nối với đƣờng sắt Trung Quốc, năng lực vận tải khoảng 1 triệu
tấn/năm và hàng ngàn lƣợt khách/ngày đêm. Theo kế hoạch năm 2009 tuyến đƣờng này
sẽ đƣợc cải tạo nâng cấp, sử dụng vốn của ADB, hoàn thành vào năm 2011. Ngoài ra còn
có đƣờng sắt nối từ Phố Lu vào mỏ Apatít Cam Đƣờng và một nhánh từ Xuân Giao đi
Nhà máy Tuyển quặng Tằng Loỏng, với tổng chiều dài 58 km, theo thiết kế có 50 đôi
tàu/ngày đêm.
Đƣờng sông: Có 2 tuyến sông Hồng và sông Chảy chạy dọc tỉnh, tạo thành một hệ
thống giao thông đƣờng thuỷ liên hoàn. Đƣờng sông Lào Cai chƣa thực sự phát triển
mạnh mặc dù trên địa bàn tỉnh có rất nhiều sông lớn nhƣ sông Hồng dài 130 km (trong đó
nội địa có 75 km và chung biên giới với Trung Quốc khoảng 55 km). Tuy nhiên do có
nhiều ghềnh thác chƣa đƣợc chỉnh trị nên khả năng vận tải còn hạn chế.
Đƣờng hàng không: Chính phủ đã có chủ trƣơng xây dựng sân bay tại Lào Cai.
3.2.3. Hiện trạng thông tin liên lạc
Hạ tầng bƣu chính: Tính đến 30/9/2008, có 227 điểm phục vụ, trong đó: có 25
Bƣu cục, 127/144 xã có điểm bƣu điện văn hoá xã; 125 đại lý bƣu điện, 100% trung tâm huyện, thành phố có báo đến trong ngày. Bán kính phục vụ bình quân 2,7km/điểm phục
vụ; bình quân số dân đƣợc phục vụ là 2.143 ngƣời/điểm phục vụ (đạt 97% chỉ tiêu đến
năm 2010).
Hạ tầng viễn thông: So với những năm trƣớc, mạng lƣới viễn thông của tỉnh Lào
Cai đã có sự phát triển vƣợt bậc. Hiện nay trên toàn mạng có 57 tuyến cáp quang, 30
tuyến truyền dẫn Vi ba, 170 trạm BTS. Mật độ điện thoại đạt 32 máy/100 dân (đạt 100%
chỉ tiêu đến năm 2010). Thuê bao Internet đạt trên 11.900 thuê bao trong đó thuê bao
băng rộng đạt 5.672 thuê bao. Theo hƣớng dẫn về hệ số quy đổi của Bộ Tthông tin và
Truyền thông mật độ sử dụng Internet của tỉnh Lào Cai đạt 10,5/100 dân.
3.2.4. Hiện trạng cấp điện
Hạ tầng mạng lƣới điện: 9/9 huyện, thành phố; 164 xã, phƣờng, thị trấn có điện
lƣới quốc gia. 75% hộ dân đƣợc sử dụng điện lƣớt. Tiềm năng thuỷ điện của Lào Cai
khoảng 11.000MW; đã cho phép đầu tƣ 68 công trình với tổng công suất 889MW, dự
kiến đến 2010 sẽ phát điện khoảng 700MW. Ngoài ra từ năm 2006, ngành Điện lực Việt Nam đã hoàn thành đấu nối đƣờng dây 220 KV Yên Bái – Lào Cai – Hà Khẩu để nhập
khẩu điện từ Vân Nam (Trung Quốc) với nhu cầu sản lƣợng khoản 300MW đảm bảo
cung cấp đủ nhu cầu về điện cho sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tƣ trƣớc mắt cũng
nhƣ lâu dài.
3.2.5. Cấp –Thoát nước
Hạ tầng mạng lƣới cấp thoát nƣớc: Hiện tại đã có hệ thống cấp nƣớc sạch tại thành
phố Lào Cai và hầu hết các huyện, cùng với hệ thống giếng khoan đang cung cấp nƣớc
sạch cho 69% dân số toàn tỉnh.
Nhận xét chung:
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 16
Từ những phân tích trên, chủ đầu tƣ nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất
thuận lợi để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nguồn lao
động dồi dào là những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tƣ vào dây chuyền chế biến sản xuất nông sản, thủy sản.
3.3. Phƣơng án quản lý – vận hành dự án
Công ty thực hiện theo mô hình cánh đồng mẫu lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ sản phẩm, thu mua tráicây từ nông dân đem về nhà máy sản xuất và bán cho các siêu
thị, cửa hàng tạp hóa và khu chợ truyền thống,…xuất khẩu trong tƣơng lai.
3.3.1 Cơ cấu sản phẩm sản xuất
Sản phẩm của dự án là các mặt hàng nông sản, thủy sản xứ lạnh nhƣ: nƣớc ép mận
hậu, nƣớc ép mận tam hoa, thảo quả khô nghiền, thảo quả khô đóng bao bì, trà giảo cổ
lam, trà atiso, cao atiso, rau xứ lạnh (susu, rau chân vịt, cải thảo, bí đao…), tỏi đen, cá
hồi…
3.3.2 Công suất huy động
Dự kiến giai đoạn 1 dự án xây dựng hoàn chỉnh và đƣa vào hoạt động vào tháng
01/2017, giai đoạn 2 của dự án đƣợc xây dựng và đƣa vào hoạt động vào tháng 1/2020
Công suất hoạt động từng năm nhƣ sau:
- Năm thứ 1: Đạt 70% công suất.
- Năm thứ 2: Đạt 75% công suất.
- Năm thứ 3: Đạt 80% công suất.
- Năm thứ 4: Đạt 85% công suất.
- Năm thứ 5: Đạt 90% công suất.
- Năm thứ 6: Đạt 95% công suất.
- Từ năm thứ 7 trở đi: Đạt 100% công suất.
3.3.3. Công nghệ, trang thiết bị
a) Hệ thống điện
Hệ thống chiếu sáng bên trong đƣợc kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng
tự nhiên.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài đƣợc bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an
ninh cho công trình còn tạo đƣợc nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình
đƣợc bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an
toàn, hệ thống điện đƣợc lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ thống điện đƣợc tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây
dựng và tiêu chuẩn ngành.
b) Hệ thống cấp thoát nƣớc
Hệ thống cấp thoát nƣớc đƣợc thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nƣớc:
- Nƣớc sinh hoạt.
- Nƣớc cho hệ thống chữa cháy.
Việc tính toán cấp thoát nƣớc đƣợc tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nƣớc cho công
trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.
c) Hệ thống chống sét
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 17
Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 và đƣợc tách riêng với hệ
thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện.
Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải đƣợc bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Việc tính toán thiết kế chống sét đƣợc tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây
dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành.
d) Hệ thống PCCC
Công trình đƣợc lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để
đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy đƣợc lắp đặt ở những nơi
dễ thao tác và thƣờng xuyên có ngƣời qua lại.
Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng
thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.
Việc tính toán thiết kế PCCC đƣợc tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn
xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
e) Hệ thống thông tin liên lạc
Toàn bộ công trình đƣợc bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối
ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) đƣợc đấu nối đến từng phòng.
3.4. Nhân sự dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng đƣợc tính
theo mức lƣơng hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân ở nhà máy, tuy nhiên mức lƣơng
của công nhân ở nhà máy đƣợc tính theo năng suất làm việc. Tổng số nhân sự của Dự án
cần dùng là
Chức vụ Số lƣợng
Giám đốc 1
Giám sát sản xuất 2
Kỹ sƣ công nghệ thực phẩm 2
Phòng kinh doanh 7
Phòng Marketing 5
Phòng kế toán 4
Phòng sản xuất 20
Phòng hành chính 2
Tổ vân chuyển 10
Tổ vệ sinh 4
Bào vệ 4
Tổ bán hàng 4
Tổng cộng 66
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 18
Công ty sẽ tuyển lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động giữa giám đốc hoặc
ngƣời đƣợc giám đốc ủy quyền và ngƣời lao động phù hợp với các quy định của pháp
luật.
Công ty sẽ ƣu tiên sử dụng lao động là ngƣời địa phƣơng, đặc biệt là ngƣời dân
sống trong khu vực triển khai dự án.
Những đối trƣợng lao động thuộc nhóm lao động phổ thông sẽ đƣợc công ty đào tạo
kỹ năng công việc phù hợp với những vị trí làm việc theo sự phân công của BGĐ nhà
máy.
3.5. Tiến độ đầu tƣ
Giai đoạn 1 :
+ Dự kiến khởi công: quý III/2016.
+ Dự kiến hoàn thành và đƣa vào sử dụng: quý I/2017.
Giai đoạn 2 :
+ Dự kiến khởi công: quý III/2019.
+ Dự kiến hoàn thành và đƣa vào sử dụng: quý I/2020.
Căn cứ vào những điều kiện phù hợp cũng nhƣ mặt hạn chế của môi trƣờng, địa
điểm đầu tƣ, công ty đã tiến hành hoạch định những phƣơng pháp kĩ thuật, tuyển dụng và phân bổ nhân lực để tiến hành dự án có thể hoàn thành đúng tiến độ.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 19
CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng
4.1.1. Giới thiệu chung
Xây dựng dự án Nhà máychế biến sản xuất nƣớcnông sản,thủy sản với tổng diện
tích 4500m².
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích
cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi
trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc
thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
4.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo
vệ Môi trƣờng;
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi
trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;
Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trƣờng ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trƣờng khu công nghiệp;
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng bắt buộc áp dụng;
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng
và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;
Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các
tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê trong các bảng sau đây của Chính phủ Việt Nam
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 20
(1995). Tùy theo từng trƣờng hợp, các quy định, điều khoản chặt chẽ nhất trong những
tiêu chuẩn trên sẽ đƣợc áp dụng.
Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trƣờng không khí
Tên chất Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937-1995 (mg/m
3)
Trung bình 1 giờ Trung bình 8 giờ Trung bình 24 giờ
CO 40 10 5
NO2 0.4 - 0.1
SO2 0.5 - 0.3
Pb - - 0.005
O3 0.2 - 0.06
Bụi lơ lửng 0.3 - 0.2
Nồng độ cho phép của chất thải nƣớc mặt
TT
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5942-1995
Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn
A
Giá trị giới
hạn B
1 PH - 6-8.5 5.5-9
2 BOD5 (20oC) mg/l < 4 < 25
3 COD mg/l < 10 < 35
4 Oxy hòa tan mg/l 6 2
5 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80
6 Dầu, mỡ mg/l Không phát
hiện 0.3
7 Chất tẩy rửa mg/l 0.5 0.5
8 Coliform MPN/100 ml 5,000 10,000
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 21
Ghi chú:
Cột A áp dụng đối với nƣớc mặt có thể dùng làm nguồn nƣớc sinh hoạt (nhƣng
phải qua quá trình xử lý theo quy định).
Cột B áp dụng đối với nƣớc mặt dùng cho các mục đích khác. Nƣớc dùng cho
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản có quy định riêng.
4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng
4.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn
Khí thải của các phương tiện giao thông vận chuyển ra vào
Khí thải ra còn do phƣơng tiện giao thông vận tải hoạt động trong khu vực dự án
khi dự án đi vào hoạt động bao gồm các loại xe (hai bánh, xe bốn bánh các loại). Các
phƣơng tiện này phần lớn sử dụng nhiên liệu là xăng và dầu diesel. Khi hoạt động nhƣ
vậy, các phƣơng tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ thải
ra môi trƣờng một lƣợng khói thải khá lớn chứa các chất ô nhiễm không khí nhƣ NO2,
CxHy, CO, CO2,...Tuy nhiên, đây là một nguồn gây ô nhiễm không khí không tập trung,
không cố định mà phân tán, lƣu lƣợng lƣu thông tƣơng đối thấp chỉ khoảng 150 lƣợt xe
gắn máy, 15 lƣợt xe bốn bánh. Đây không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không
khí khi dự án đi vào hoạt động.
4.2.2. Nguồn phát sinh nƣớc thải
Khi dự án đi vào ổn định, nguồn nƣớc thải có thể phát sinh bao gồm: nƣớc mƣa,
nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải sản xuất từ cơ sở chế biến.
Nước mưa
Nƣớc mƣa chảy tràn trên mặt đƣờng trong khu vực dự án có lƣu lƣợng phụ thuộc
vào chế độ khí hậu trong khu vực. Lƣợng nƣớc này có nồng độ chất lơ lửng cao. Tuy
nhiên, mức độ gây ô nhiễm từ lƣợng nƣớc mƣa này không nhiều, hơn nữa, mặt bằng cơ
sở, khu điều hành và đƣờng nội bộ đƣợc đổ bê tông, có hệ thống thoát nƣớc mƣa riêng
nên việc thoát nƣớc mƣa rất thuận tiện và dễ dàng.
Trên toàn bộ diện tích mái nhà, sân bãi của khu đất dự án, đƣờng nội bộ chất
lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau nhƣ tình trạng vệ sinh
trong khu vực thu gom nƣớc mƣa,... Có thể xảy ra tình trạng nƣớc mƣa chảy tràn trên bề
mặt đất làm cuốn theo các chất bẩn, rác, cát,... xuống đƣờng thoát nƣớc. Nếu không có
biện pháp tiêu thoát tốt, sẽ gây nên tình trạng ứ đọng rác, làm ô nhiễm nguồn nƣớc, ảnh
hƣởng xấu đến môi trƣờng. Về nguyên tắc, nƣớc mƣa là loại nƣớc thải có tính chất ô nhiễm nhẹ (quy ƣớc sạch) đƣợc thoát nƣớc trực tiếp vào hệ thống thu gom nƣớc mƣa của
khu vực và xả thẳng ra nguồn mà không qua xử lý.
Tổng lƣợng nƣớc mƣa phát sinh từ khu vực dự án trong quá trình hoạt động của
dự án đƣợc tính theo công thức:
Q = φ x q x S
Trong đó:
- S; diện tích khu vực dự án, S = 0.45 ha
- φ: hệ số che phủ bề mặt, φ = 0.95
- q: cƣờng độ mƣa, q = 166.7 x i, với i là lớp nƣớc cao nhất của khu vực vào tháng
có lƣợng mƣa lớn nhất (theo Hoàng Huệ - 1996). Theo số liệu thủy văn của khu vực thì
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 22
lƣợng mƣa lớn nhất trong tháng là 103.4 mm (ngày 30/11/2011). Giả sử thời gian mƣa
ngày 30/11/2011 là 9 tiếng, suy ra i = 0.1914 mm/phút.
Suy ra, lƣu lƣợng mƣa trong tháng mƣa lớn nhất phát sinh tại khu vực là:
Q = 0.95 x 166.7 x 0.1914 x 0.45 = 13.6399 l/s = 0.0136399 m3/s
Ƣớc tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn đƣợc trình bày trong
bảng.
Bảng: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn
TT Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ
1 Tổng Nitơ mg/L 0.5 – 1.5
2 Tổng Phospho mg/L 0.004 – 0.03
3 COD mg/L 10 - 20
4 TSS mg/L 10 - 20
Hệ thống thoát nƣớc mƣa trong khu vực dự án sẽ tiếp nhận lƣợng nƣớc này và xả
ra nguồn tiếp nhận.
Hiện tại chƣa có số liệu về thành phần nƣớc mƣa rửa trôi, tuy nhiên do chỉ lôi
cuốn bụi và thành phần rơi vãi nên nếu khu vực dự án có chế độ vệ sinh tốt thì không có
sự cố gì xảy ra, thành phần ô nhiễm này sẽ không đáng kể.
Nước thải sinh hoạt
Nƣớc thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt chủ yếu là nƣớc thải nhà vệ sinh chung của khu nuôi trồng. Nƣớc thải sinh hoạt có hàm lƣợng chất rắn lơ lửng, BOD,
Nitơ, Phốtpho, dầu mỡ, Coliform tƣơng đối cao.
Nƣớc thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các vi sinh vật gây
bệnh và cùng với chất bài tiết nên có thể gây ô nhiễm nƣớc mặt trong khu vực. Nồng độ
các chất ô nhiễm có trong nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính toán nhƣ sau :
Bảng: Tải lƣợng và nồng độ ô nhiễm trong NTSH tính cho 1 ngƣời/1 ngày đêm
TT Chất ô
nhiễm
Khối lƣợng
(g/ngƣời/ngày)
Tải lƣợng chất
ô nhiễm
(kg/ngày)
Nồng độ
(mg/L)
QCVN 14:2008
CỘT B, K = 1,2
1 BOD5 45 - 54 5.40 – 6.48 225 - 270 60
2 COD 72 - 102 8.64 – 12.24 360 – 510 -
3 SS 70 - 145 8.40 – 17.40 350 – 725 120
4 Tổng N 6 - 12 0.72 – 1.44 30 – 60 -
5 NH4 2.4 – 4.8 0.288 – 0.576 12 - 24 12
6 Dầu mỡ 10 - 30 1.2 – 3.6 50 – 150 24
7 Tổng P 0.6 – 4.5 0.072 – 0.54 3 – 22.5 -
Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 23
Nƣớc thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vƣợt quá giới hạn cho phép (QCVN 14 :
2008 cột B) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc,
môi trƣờng không khí, ảnh hƣởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân viên, làm lan truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực dự án và các khu vực lân cận. Do đó để đảm bảo
vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lƣợng nƣớc thải một cách hợp lý tránh gây nhiễm
nguồn nƣớc mặt.
Nước thải sản xuất
Trong khu sản xuất nƣớc thải phát sinh trong trong khâu vệ sinh thiết bị, máy móc.
Nƣớc thải này có đặc trƣng của loại hình sản xuất chế biến, chứa nhiều cặn lơ lửng, nồng
độ các chất hữu cơ cao, ƣớc tính lƣợng nƣớc thải này khoảng 2m3/ngày.
Nguồn phát sinh chất thải rắn
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, chất thải rắn có thể phát sinh từ các nguồn
sau:
Chất thải rắn từ sinh hoạt hằng ngày của cán bộ công nhân viên làm việc trong khu sản xuất.
Chất thải rắn từ khu sơ chế nguyên vật liệu.
Chất thải nguy hại nhƣ: bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính dầu nhớt thải, mực in từ khu điều hành...
Chất thải sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các thành phần rác thực phẩm, giấy, nilon, carton,
vải, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại…
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần chất hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi
hôi, khó chịu. Lƣợng nƣớc thải rò rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây
ô nhiễm môi trƣờng đất và mạch nƣớc ngầm. Trong thành phần của chất thải rắn sinh
hoạt có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài đến
môi trƣờng đất nhƣ nilon, nhựa...
Có thể tham khảo thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo kết quả điều tra của
Trung tâm Centema năm 2008.
Bảng: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
TT Thành phần Tỷ Lệ (%)
Khoảng dao động Trung bình
1 Thực phẩm 61.0 – 96.6 79.17
2 Giấy 1.0 – 19.7 5.18
3 Carton 0 – 4.6 0.18
4 Nilon 0 – 36.6 6.84
5 Nhựa 0 – 10.8 2.05
6 Vải 0 – 14.2 0.98
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 24
7 Gỗ 0 – 7.2 0.66
8 Cao su mềm 0 0
9 Cao su cứng 0 – 2.8 0.13
10 Thủy tinh 0 – 25.0 1.94
11 Lon đồ hộp 0 – 10.2 1.05
12 Sắt 0 0
13 Kim loại màu 0 – 3.3 0.36
14 Sành sứ 0 – 10.5 0.74
15 Bông băng 0 0
16 Xà bần 0 – 9.3 0.69
17 Styrofoam 0 – 1.3 0.12
Nguồn số liệu: Trung tâm Centema, 2008
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án bao gồm các chất
thải chứa tác nhân gây lây nhiễm mầm bệnh, bóng đèn huỳnh quang, dầu động cơ, bao bì
thải có chứa thành phần nguy hại,… Khối lƣợng các loại chất thải nguy hại đƣợc ƣớc tính
nhƣ trong bảng sau:
Bảng: Khối lƣợng các loại chất thải nguy hại
STT Tên sản phẩm Trạng thái Đơn vị Số lƣợng/tháng
1 Chất thải chứa các tác nhân
gây lây nhiễm
Bùn Kg/tháng 20
2 Bóng đèn huỳnh quang Rắn Kg/tháng 2
3 Dầu động cơ, hộp số Lỏng Kg/tháng 3
4 Bao bì thải có chứa chất
thải nguy hại
Rắn Kg/tháng 10
5 Giẻ lau dính dầu mỡ thải Rắn Kg/tháng 5
6 Mực in Rắn Kg/tháng 0.5
4.3. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trƣờng
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 25
4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng
Nƣớc thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân làm việc trên công
trƣờng đƣợc dẫn về bể tự hoại.
Bố trí đƣờng thoát nƣớc mƣa hợp lý tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu, hạn
chế ô nhiễm.
Giảm thiểu ô nhiễm không khí bằng cách che chắn công trƣờng, tránh để phát tán.
Che chắn vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển cũng nhƣ những khu vực
phát sinh bụi và tƣới nƣớc để hạn chế khả năng khuếch tán bụi ra môi trƣờng xung
quanh, tƣới nƣớc đƣờng vận chuyển trên công trƣờng trong mùa khô để giảm lƣợng bụi
trong không khí, nhất là trong điều kiện thi công có nắng nóng kéo dài.
Lập trạm rửa xe trƣớc khi ra khỏi công trƣờng.
Khí thải từ các phƣơng tiện giao thông: Đây là các nguồn thải động nên rất khó
quản lý. Chỉ có thể giảm bớt các tác động bằng cách yêu cầu các phƣơng tiện vận chuyển
gây ô nhiễm nhiều chạy vào ban đêm (nhƣng phải kết thúc trƣớc 22 h đêm). Bố trí hợp lý
đƣờng vận chuyển và đi lại, hạn chế di chuyển nhiều lần ngang qua khu vực dân cƣ. Điều
chỉnh lƣu lƣợng xe cộ ra vào hợp lý, tránh hiện tƣợng tập trung mật độ các phƣơng tiện ra
vào quá cao trong một thời điểm. Tiếng ồn, rung từ các phƣơng tiện giao thông, thiết bị
thi công: Rất khó quản lý nguồn gây ô nhiễm này. Giảm thiểu tác động đến ngƣời dân bằng cách cấm vận chuyển và thi công các công việc có mức ồn cao vào ban đêm (đổ bê
tông…) và giảm tốc độ khi đi qua khu vực dân cƣ, gắn ống giảm thanh cho xe. Lắp đặt
bộ phận giảm tiếng ồn cho những thiết bị máy móc có mức ồn cao nhƣ máy phát điện, hệ
thống nén khí, máy cƣa…Để giảm ồn còn cần phải tiến hành kiểm tra, bảo dƣỡng thƣờng
xuyên các phƣơng tiện vận tải, các máy móc thiết bị kỹ thuật thi công, bảo đảm tuyệt đối
an toàn trong thi công. Các thiết bị thi công phải có chân đế để hạn chế độ rung.
Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa điểm
cố định. Lƣợng chất thải này sẽ đƣợc thu gom hằng ngày.
Các chất thải rắn xây dựng, các vật liệu phế bỏ đƣợc thu gom thƣờng xuyên và
vận chuyển ra khỏi công trƣờng, tập trung vào các khu xử lý chất thải rắn chung của tỉnh.
4.3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án
Xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt đảm bảo nƣớc thải đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT loại A trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Nƣớc thải sản xuất sẽ dẫn qua hệ thống xử lý nƣớc thải của cơ sở, nƣớc thải sau khi xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT trƣớc khi thải ra ngoài.
Bố trí đƣờng thoát nƣớc mƣa tách riêng với đƣờng thoát nƣớc sinh hoạt, đƣờng thoát nƣớc mƣa tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu, hạn chế ô nhiễm.
Xây dựng hệ thống xử lý khí thải phát sinh từ công đoạn cắt và hàn kết cấu thép đảm bảo tiêu chuẩn TCVSLĐ 3733/QĐ – BYT.
Xây dựng hệ thống làm mát trong nhà xƣởng, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân: nút bịt tai, nƣớc uống cho công nhân.
Xây dựng hệ thống lọc bụi để xử lý bụi, đồng thời trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trong khu vực này.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 26
Xây dựng hệ thống hấp thụ để hấp thụ hoàn toàn các chất khí sinh ra trong công đoạn phun sơn, khí thải ra đảm bảo QCVN 20:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lƣợng khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ..)
Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa điểm cố định. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý để thu gom chất
thải rắn định kỳ.
Chất thải rắn sản xuất sẽ đƣợc thu gom định kỳ cùng với chất thải sinh hoạt.
Chất thải nguy hại sẽ đƣợc lƣu trữ riêng biệt và hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý chất thải nguy hại để thu gom chất thải nguy hại.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 27
CHƢƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
5.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ
Tổng mức đầu tƣ cho Dự án “ Nhà máy chế biến sản xuất nông sản thủy sản” đƣợc
lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiêp;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;
- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;
- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Quyết định 68/2013/QĐ-TTg do Thủ tƣớng Chính Phủ ban hành ngày 14/11/2013 về Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp;
- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự toán công trình;
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 28
5.2.Nội dung tổng mức đầu tƣ
5.2.1.Tài sản cố định
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ an “Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý
vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dựán 30,000,000,000 đồng, chia làm hai giai đoạn bao gồm:
Đvt: ngàn đồng
Giai đoạn 1:
STT HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
A Xây dựng lắp đặt
2,500
4,370,000
1 Khu chế biến m2 1,500 1,800 2,700,000
2 Nhà bảo vệ, căn tin m2 70 2,000 140,000
3 Nhà văn phòng m2 150 2,000 300,000
4 Nhà kho thành phẩm m2 150 1,500 225,000
5 Nhà kho nguyên liệu m2 400 1,500 600,000
6 Nhà cấp đông m2 200 1,800 360,000
7 Nhà vệ sinh m2 30 1,500 45,000
B Dây chuyền thiết bị
4,500,600
1 Dây chuyền sơ chế rau quả
Băng tải nhập nguyên liệu cái 1 156000 156,000
Bồn rửa nguyên liệu cái 1 125000 125,000
Máy lọc nƣớc tuần hoàn cái 1 29500 29,500
Bồn châm định lƣợng clorin khử trùng cái 1 18600 18,600
Băng tải hấp nguyên liệu cái 1 1567000 1,567,000
Máy sàn phân loại tạp chất cái 1 468000 468,000
2 Chum sành(30l) cái 50 650 32,500
3 Dây chuyền đóng gói, hút chân không máy 10 40,000 400,000
4 Dây chuyền lên men tỏi đen(100kg) TB 2 100,000 200,000
5 Tủ bảo ôn máy 10 22,000 220,000
6 Máy in máy 2 5,000 10,000
7 Máy fax máy 2 6,000 12,000
8 Máy photo copy máy 1 20,000 20,000
9 Máy tính để bàn máy 10 10,000 100,000
10 Điện thoại bàn máy 5 400 2,000
11 Xe tải chở hàng hóa xe 3 380,000 1,140,000
TỔNG CỘNG
8,870,600
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 29
Giai đoạn 2:
STT HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Xe tải xe 5 380,000 1,900,000
2 Máy sấy máy 20 14300 286,000
3 Hệ thống nƣớc ép táo mèo
PHẦN TIẾP
NHẬN NGUYÊN
LIỆU
Băng tải chuyển hàng cái 1 178,000 178,000
Máy ép lần 1 cái 1 1,203,000 1,203,000
Bơm sau máy ép 1 cái 1 52,500 52,500
Máy ép lần 2 cái 1 702,000 702,000
Bơm sau máy ép 2 cái 1 52,500 52,500
Băng tải trục vít cái 1 87,500 87,500
Thùng chứa bã sau ép cái 1 35,600 35,600
Van đóng mở thùng chứa bã khóm cái 1 5,300 5,300
PHẦN XỬ LÝ DỊCH QUẢ
Bồn chứa có kèm bơm dịch quả cái 1 178,500 178,500
Thiết bị gia nhiệt sơ cấp hệ 1 876,800 876,800
Bồn chứa sau khi tiền gia nhiệt cái 2 125,000 250,000
Bơm dịch quả cái 1 52,500 52,500
Máy li tâm thô ( lần 1 ) cái 1 1,875,000 1,875,000
Bồn chứa dịch quả sau li tâm thô cái 1 165,000 165,000
Máy li tâm tinh ( lần 2 ) cái 1 2,867,000 2,867,000
Sàng thao tác lắp đặt máy li tâm tinh hệ 1 455,000 455,000
Bồn chứa sau li tâm lần 2 cái 1 165,000 165,000
Thiết bị và bồn châm định lƣợng acid Citric
hệ 1 145,000 145,000
Bơm dịch quả cái 1 52,500 52,500
Tủ điện điều khiển các thiết bị hệ 1 1,850,000 1,850,000
4 Tủ bảo ôn cai 20 22,000 440,000
5 Mở rộng đất sản xuất m2 2000 1800 3600000
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản
lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn
giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
+ Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ.
+ Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
+ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 30
+ Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình; + Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
+ Chi phí khởi công, khánh thành;
GXL: chi phí xây lắp
GTB: chi phí thiết bị
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Bao gồm các khoản chi phí sau
+ Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
+ Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
+ Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
+ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
công trình;
+ Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân
tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu
tƣ vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tƣ thiết, tổng thầu xây
dựng;
+ Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;
+ Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;
+ Chi phí quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ, dự toán, định mức
xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
+ Chi phí tƣ vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng nói trên:
+ Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng;
+ Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ; Chi phí bảo hiểm công trình;
+ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
+ Chi phí vốn lƣu động ban đầu đối với các dựánđầu tƣ xây dựng nhằm mục đích
kinh doanh; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
Dự phòng phí bằng đƣợc tính dựa trên chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản
lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số
05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý
chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 31
Tổng giá trị đầu tƣ
Đvt: ngàn đồng
Khoản mục chi phí Chi phí
trƣớc thuế
Thuế giá trị
gia tăng
Chi phí sau
thuế
Chi phí xây dựng 7,245,454 724,545 7,970,000
Chi phí thiết bị 16,704,819 1,670,482 18,375,301
Chi phí quản lý dự án 604,505 60,450 664,955
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ XD 1,329,652 132,965 1,462,618
Chi phí khác 199,310 19,931 219,241
Chi phí dự phòng 1,057,349 105,735 1,163,083
TỔNG CỘNG 27,272,727 2,727,273 30,000,000
5.2.2.Vốn lƣu động sản xuất
Nhu cầu vốn lƣu động cần cho sản xuất nhà máy
Đvt: 1,000 vnđ
Khoản phải thu 15% Doanh thu
Khoản phải trả 10% CP hoạt động
Tiền mặt 5% CP hoạt động
Năm 2017 2018 … 2025 2026
1 2 … 12 13
Khoản phải thu (AR) 6,671,700 7,219,733 18,726,493 18,913,758
Thay đổi trong khoản phải thu
( (+)AR = ARt-1-ARt ) (6,671,700) (548,033) (185,411) (187,265)
Khoản phải trả (AP) 3,860,515 4,129,292 10,866,743 10,991,895
Thay đổi trong khoản phải trả
( (+)AP = APt-1-APt ) (3,860,515) (268,778) (123,591) (125,152)
Số dƣ tiền mặt (CB) 2,223,900 2,406,578 6,242,164 6,304,586
Thay đổi số dƣ tiền mặt ( (+)CB = CBt-CBt-1 )
1,313,340 107,882 3,018,046 3,286,540
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 32
CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
6.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Với tổng mức đầu tƣ là 30,000,000,000 đồng, dự án cần vay số tiền tổng cộng là
21,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (nguồn vốn vay này dùng để xây dựng, mua sắm
dây chuyền công nghệ, thiết bị), vốn tự có là 9,000,000,000 đồng chiếm 30%, Nguồn vốn
vay này sẽ đƣợc vay ƣu đãi từ ngân hàng.
Đvt: 1,000 vnđ
Vốn chủ sở hữu 9,000,000 30%
Vốn vay 21,000,000 70%
30,000,000
6.2. Phƣơng án vay và hoàn trả nợ
Phƣơng thức vay: Số tiền vay là21,000,000,000đồng, đƣợc chia thành hai đợt vay
khác nhau dựa vào hai giai đoạn phát triển của dự án, Ở giai đầu tiên, số tiền vay là
7,000,000,000 đƣợc vay trong thời gian 6 năm 6 tháng, ân hạn 6tháng đầu, trả vốn gốc
trong thời gian 6 năm, Lãi suất áp dụng là 10%/năm, Lãi vay và nợ gốc đƣợc trả đều
hàng năm. Giai đoạn 1
Số tiền vay 7,000,000 Ngàn đồng
Thời hạn vay 6,5 năm
Ân hạn 1 năm
Lãi vay 10,0% năm
Thời hạn trả
nợ 6 năm
Bảng lịch vay và trả nợ giai đoạn 1 Đvt: 1,000 vnđ
Ngày
Dƣ nợ
đầu kỳ
Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ
trong kỳ
Trả nợ
gốc
Trả lãi
vay
Dƣ nợ
cuối kỳ
1 1/6/2016
7,000,000 692,329
692,329 7,000,000
2 1/1/2017 7,000,000
1,866,667 1,166,667 700,000 5,833,333
3 1/1/2018 5,833,333
1,750,000 1,166,667 583,333 4,666,667
4 1/1/2019 4,666,667
1,633,333 1,166,667 466,667 3,500,000
5 1/1/2020 3,500,000
1,517,626 1,166,667 350,959 2,333,333
6 1/1/2021 2,333,333
1,400,000 1,166,667 233,333 1,166,667
7 1/1/2022 1,166,667
1,283,333 1,166,667 116,667 -
Ở giai đầu thứ hai, số tiền vay là 14,000,000,000 đƣợc vay trong thời gian 7 năm,
ân hạn 1 năm đầu, trả vốn gốc trong thời gian 6 năm, Lãi suất áp dụng là 10%/năm, Lãi
vay và nợ gốc đƣợc trả đều hàng năm.
Giai đoạn 2 Số tiền vay 14000000 Ngàn đồng
Thời hạn vay 7 năm
Ân hạn 1 năm
Lãi vay 10% năm
Thời hạn trả nợ 6 năm
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 33
Bảng lịch vay và trả nợ giai đoạn 2 Đvt: 1,000 vnđ
Ngày
Dƣ nợ
đầu kỳ
Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ
trong kỳ
Trả nợ
gốc
Trả lãi
vay
Dƣ nợ
cuối kỳ
1 1/1/2019
14,000,000 1,400,000
1,400,000 14,000,000
2 1/1/2020 14,000,000
3,737,169 2,333,333 1,403,836 11,666,667
3 1/1/2021 11,666,667
3,500,000 2,333,333 1,166,667 9,333,333
4 1/1/2022 9,333,333
3,266,667 2,333,333 933,333 7,000,000
5 1/1/2023 7,000,000
3,033,333 2,333,333 700,000 4,666,667
6 1/1/2024 4,666,667
2,801,279 2,333,333 467,945 2,333,333
7 1/1/2025 2,333,333
2,566,667 2,333,333 233,333 -
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 34
CHƢƠNG VII: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
Thiết lập mô thức SWOT
Điểm mạnh
1- Mối quan hệ vững
2- Hàng hóa
3- Đội ngũ nhân viên
4- Vị trí. Cơ sở hạ tầng
5- Tình hình tài chính rõ
ràng
Điểm yếu
1- Thƣơng hiệu
2- Biến động nhân sự
3- Trình độ nhân viên
4- Quảng cáo chƣa mang tính chuyên nghiệp
5- Phƣơng pháp quản trị
Cơ hội
1- Tốc độ tăng trƣởng
kinh tế
2- Nhu cầu của ngƣời tiêu
dùng
3- Môi trƣờng kinh doanh
4- Chính sách mở cửa nền
kinh tế của nhà nƣớc
5- Nhà cung cấp hàng hóa
có uy tín
6- Vấn đề về tự nhiên
Chiến lƣợc S-O
- Chiến lƣợc xâm nhập thị trƣờng
- Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng
- Chiến lƣợc mở rộng ngành dịch vụ
Chiến lƣợc W-O
- Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực
- Chiến lƣợc mở rộng mạng lƣới
phân phối (phát triển thị trƣờng)
Thách thức
1- Thƣơng hiệu
2- Biến động nhân sự
3- Trình độ nhân viên
4- Quảng cáo chƣa mang
tính chuyên nghiệp
5- Phƣơng pháp quản trị
Chiến lƣợc S-T
- Chiến lƣợc liên doanh
- Chiến lƣợc tăng cƣờng quảng cáo, khuyến mại
- Chiến lƣợc khác biệt
hóa
Chiến lƣợc W-T
- Chiến lƣợc khác biệt hóa
- Chiến lƣợc tăng cƣờng quảng
cáo khuyến mại
7.1. Chiến lƣợc cạnh tranh
7.1.1. Chiến lƣợc xâm nhập thị trƣờng
- Sau khi phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, công ty cổ
phần NTA đã đề ra những chiến lƣợc kinh doanh căn bản nhất, đồng thời trao đổi ý
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 35
tƣởng và kế hoạch của mình với các cổ đông, các thành viên trong gia đình kinh doanh,
các đồng nghiệp và các nhà tƣ vấn,…
- Phân đoạn thị trƣờng mà công ty cổ phần NTA hƣớng tới: trƣớc mắt thị trƣờng Lào Cai và toàn nƣớc.
- Quảng cáo thƣơng hiệu, ngành nghề và các dịch vụ liên quan trƣớc khi khai
trƣơng.Khuyến mại hàng hoá trong những tuần đầu khai trƣơng.
- Về nguồn cung sản phẩm: công ty cổ phần NTA mua sản phẩm tại địa phƣơng,
hợp tác phát triển chuyên môn hóa vùng nguyên liệu trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển
theo hƣớng chuyên nghiệp bao tiêu sản phẩm của trang trại, hộ nông dân nhằm đảm bảo
kiểm soát chất lƣợng, số lƣợng sản phẩm ngay từ khâu đầu vao.
- Về giá cả: xây dựng chính sách giá tốt nhất, tức là giá chính hãng. Muốn đƣợc giá tốt nhất thì công ty cổ phần NTA phải cam kết về số lƣợng lớn bao tiêu sản phẩm đâu
ra cho những trang trại, hộ gia đinh, nhà cung cấp. Hơn nữa bộ phận kinh doanh nhập
hàng nên dựa vào thƣơng hiệu, uy tín, khả năng tài chính của chính công ty cổ phần NTA
để đàm phán với nhà cung cấp để đạt đƣợc giá tốt nhất. Một khi công ty cổ phần NTA
đạt đƣợc mức giá tốt nhất thì công ty cổ phần NTA sẽ truyền những ƣu đãi về giá từ nhà
cung cấp sang khách hàng.
7.1.2. Chiến lƣợc khác biệt hóa
Để cạnh tranh với các đối thủ và thu hút lƣợng khách hàng công ty cổ phần NTA quyết định phát triển công ty theo hƣớng khác biệt hóa bằng với cam kết chất lƣợng hàng
đầu. Trong đó, công ty cổ phần NTA luôn đảm bảo nguồn gốc xuất xứ sạch đối với hàng
hóa do công ty cung cấp.
Xét thấy Lào Cai là vùng đất với những nông sản độc đáo, công ty sẽ đẩy mạnh
phát triển thƣơng hiện nông sản Lào Cai với nguồn gốc rõ ràng đến tay ngƣời tiêu dùng
từ đó làm tiền đề mở cửa sàn giao dịch nông sản Lào Cai. Đây sẽ là điểm đến cho ngƣời
dân, hộ trang trại đang nuôi trồng nông thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Vì vậy, chúng tôi khẳng định rằng Sàn giao dịch nông sản là một chiến lƣợc quan
trọng, là điểm nhấn và khác biệt hóa trong hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
NTA.
7.2. Chiến lƣợc tăng trƣởng và chính sách triển khai
7.2.1. Chiến lƣợc quản lý
Công ty cổ phần NTA sẽ xây dựng một hệ thống quản lý tổng hợp các yếu tố bao
gồm: nhà cung cấp, nhân sự, sản phẩm, khách hàng cùng những yếu tố nhỏ bên trong nó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống trung tâm mua bán theo mô hình
siêu thị và hiện thực hóa chiến lƣợc kinh doanh nhằm duy trì cũng nhƣ phát triển hơn
nữa.
Chiến lƣợc quản lý tổng hợp này sẽ đƣợc công ty cổ phần NTA quản lý trong
phần mềm
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 36
Hình: Hệ thống quản lý
7.2.2. Chiến lƣợc sản phẩm
Tập trung vào kênh bán lẻ trực tiếp. Cần phải cải thiện và phát huy dịch vụ bán
hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Qua đó sẽ củng cổ đƣợc
khách hàng hiện tại cũng nhƣ thu hút khách hàng mới từ những kênh phân phối truyền
thống, đối thủ cạnh tranh.
Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến trong
tƣơng lai khi mà xã hội ngày càng phát triển, thu nhập của ngƣời dân đƣợc cải thiện và
thời gian của khách hàng có giới hạn.
Đặc biệt, công ty cổ phần NTA sẽ xây dựng một website, cập nhật đầy đủ thông
tin các sản phẩm, thông tin khuyến mãi,...và những thông tin liên quan để khách hàng dễ
dàng tìm kiếm, tham khảo sản phẩm cần mua.
Công ty cổ phần NTA sẽ xây dựng quản lý bán hàng nhƣ sau:
+Bán hàng tại quầy, bán hàng giao nhận
+ Quản lý đơn đặt hàng
+ Xử lý các chính sách giá khác nhau
+ Xử lý đơn đặt hàng: Bán hàng bán lẻ, bán sỉ,
+ Quản lý trạng thái của các đơn hàng
+ Quản lý quy trình trả hàng của khách, giá phải trả…
Quản trị mua hàng
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 37
+ Quản trị nhà cung cấp
+ Thiết lập hàng hóa cần khai thác
+ Phân tích đặt hàng (phân tích theo tồn kho, doanh số, hàng bỏ mẫu…)
+ Quản lý quy trình yêu cầu hàng (từ ngành hàng), duyệt yêu cầu hàng, đặt hàng
nhà cung cấp…
+ Công nợ, hạn mức công nợ với nhà cung cấp…
+ Quản lý nhập hàng vào một hoặc nhiều kho, có thể nhận một lần hoặc nhiều lần
+ Quản lý hoá đơn, chứng từ nhập liệu…
Quản lý hóa đơn, công nợ, thanh toán
+ Quản lý công nợ, hạn mức công nợ của khách hàng
+ Xử lý hóa đơn (Invoice): cho phép nhiều hóa đơn trên một đơn hàng
+ Quản lý việc thanh toán (Payment): cho phép nhiều lần thanh toán trên một đơn
hàng
+ Khả năng thống kê doanh số của khách hàng
Quản lý điều phối xuất kho, giao nhận, lắp đặt
+ Quản lý quy trình chuyển đơn hàng, điều phối xuất kho, giao nhận…
+ Chỉ định xuất kho tối ƣu (hàng chậm bán xuất trƣớc…)
+ Quản lý phân công giao hàng, lắp đặt…
+ Giao vật tƣ, công cụ dụng cụ…
+ Quyết toán vật tƣ
Quản lý thời hạn sử dụng
+ Kiểm tra thời hạn theo mã Serial của sản phẩm
+ Cho phép kiểm tra thời hạn sử dụng theo theo đơn đặt hang của khách hàng
Quản trị kho, nguyên vật liệu
+Khả năng quản lý nhiều kho hàng tại nhiều địa chỉ khác nhau: quản lý chuyển
kho, xuất hàng từ kho xác định, các thống kê cho từng kho
+ Nhập kho và kiểm tra nguyên vật liệu từ nhà cung cấp…
+ Xuất nguyên vật liệu
+ Xử lý việc chuyển hàng hóa, vật tƣ trong kho
+ Theo dõi tồn kho
+ Quản lý mức lƣu kho tối thiểu
+ Xử lý các số lƣợng tồn kho số lƣợng đã nhận cộc số lƣợng đang đƣợc đặt mua hàng
+ Báo cáo tồn kho: tổng hợp nhập xuất tồn, báo cáo tồn theo kho, theo thời điểm
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 38
7.2.3. Chiến lƣợc tiếp thị
Về chƣơng trình khuyến mại:
+ Quảng cáo thông qua kênh truyền hình, báo chí, tờ rơi...
+ Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm chiến lƣợc.
+ Các hình thức khuyến mại:
- Mua hàng tặng hàng
- Mua hàng từ lần ....đến lần ....đƣợc tặng tiền
- Mua hàng từ lần ...đến lần ...đƣợc tặng hàng
- Mua hàng tặng tiền
- Mua hàng giảm giá
- Mua nhóm hàng tặng hàng
- Mua nhóm hàng tặng tiền
- Mua nhóm hàng giảm giá
- Chƣơng trình thẻ mua sắm: tạo thẻ mua sắm có các trị giá và hạn sử dụng để
tặng, bán cho khách hàng.
- Chƣơng trình thẻ chiết khấu tính điểm: tạo các loại thẻ chiết khấu tính điểm tích
luỹ dựa trên tổng giá trị mua hàng của khách hàng,…
Cần tung ra các chƣơng trình khuyến mại có yếu tố bất ngờ với thời gian khuyến
mại ngắn và đi trƣớc đối thủ cạnh tranh. Điều này sẽ giúp công ty cổ phần NTA tăng
doanh số bán hàng và thu hút một lƣợng khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh.
Về chăm sóc khách hàng
Cần chủ động chăm sóc sản phẩm cho khách hàng
Lập đƣờng dây nóng, đƣờng dây này chuyển trực tiếp đến trƣởng các đơn vị, bộ
phận để giải quyết những trƣờng hợp đột xuất của khách hàng. Công ty cổ phần NTA sẽ
lƣu trữ thông tin về khách hàng. Dựa trên những thông tin về khách hàng, công ty cổ
phần NTA sẽ thiết lập chƣơng trình đặc biệt dành cho những khách hàng thân thiết với
những ƣu đãi bất ngờ.
- Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau:
+ Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng
+ Quản lý các hoạt động giao dịch liên quan đến khách hàng: Báo giá, bán hàng…
+ Khả năng thống kê doanh số của khách hàng
+ Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP doanh số cao nhất
+ Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thông tin sau:
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 39
+ Khách hàng truy cập theo dõi đƣợc lịch sử mua hàng, Doanh số mua hàng
-Trạng thái đơn hàng (nếu có)
-Thời gian đang đƣợc bảo hành (nếu có)
-Các chƣơng trình khuyến mãi
-Khách hàng tra cứu việc tích lũy điểm trên thẻ mua sắm
-Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống
Về xây dựng thƣơng hiệu: tạo ấn tƣợng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông
qua thái độ phục vụ của nhân viên, hàng hóa phong phú, đa dạng, trƣng bày hàng hóa,
chƣơng trình khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng... để nhắc đến các hàng hóa thực phẩm
sạch rõ nguồn gốc xuất xứ là nhắc đến sản phẩm của công ty cổ phần NTA.
7.2.4. Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng
Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng là chiến lƣợc tìm cách bán các sản phẩm hiện tai
trên thị trƣờng mới.
Theo chiến lƣợc này, khi dự án đƣợc triển khai đi vào ổn định và phát triển thì
công ty cổ phần NTA sẽ đƣợc mở rộng mạng lƣới phân phối cũng nhƣ chi nhánh ở các
địa bàn mới có tiềm năng, vƣơn ra các huyện và các tỉnh thành trong nƣớc.
7.2.5. Chiến lƣợc liên doanh
Công ty cổ phần NTA sẽ xây dựng mối quan hệ với các hộ gia đinh, trang trại,
cánh đồng mẫu lơn, các vùng nguyên liệu tại địa phƣơng đảm bào đầu vào cho sản phẩm.
Công ty cũng liên kết kinh doanh với những hệ thống siêu thị, chuỗi cửa hàng thực phẩm
để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
7.2.6. Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực
Vấn đề tuyển dụng nhân sự: tuyển dụng theo tiêu chí cạnh tranh bình đẳng, công
khai trên cơ sở năng lực chuyên môn. Thông tin tuyển dụng nên đƣợc công bố trên
website riêng của Trung tâm, trên báo, tạp chí, trung tâm giới thiệu việc làm,...nhằm tìm
đúng ngƣời, đủ năng lực để đáp ứng nhu cầu trong tình hình kinh doanh mới.
Về hoạch định nguồn nhân lực: bộ phận nhân sự hành chính nên có kế hoạch
tuyển dụng, đào tạo và huấn luyện nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
doanh của Trung tâm trong thời gian tới. Nhân viên kinh doanh: tìm kiếm khách hàng, bán sản phẩm sỉ, lẻ
Giải pháp cụ thể về chiến lƣợc đào tạo, huấn luyện nhân viên hiện nay đƣợc thực
hiện nhƣ sau:
+ Chiến lƣợc đào tạo huấn luyện bên ngoài: Bộ phận nhân sự có kế hoạch hợp tác
bên ngoài để buộc tất cả các trƣởng đơn vị, bộ phận tham gia huấn luyện bên ngoài chủ
yếu là các khóa huấn luyện về quản lý nhằm cải thiện kỹ năng quản lý và huấn luyện lại
cho nhân viên của chính bộ phận mình.
+ Đào tạo nhân sự về kỹ năng giao tiếp, phục vụ khách hàng, kỹ năng bán hàng
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 40
+ Phối hợp với các tập đoàn điện tử để đƣợc đào tạo chuyên sâu về mặt kỹ thuật,
những sản phẩm mới ra,...
Về chính sách thi đua khen thƣởng, đãi ngộ: + Áp dụng chính sách khen thƣởng đối với bộ phận bán hàng trực tiếp và những
bộ phận khác trong trung tâm nhằm động viên, kích thích sự năng động làm việc đối với
từng bộ phận. Hơn nữa công ty sẽ có chế độ thƣởng nóng đối với từng bộ phận khi đạt
chỉ tiêu ngoài mong đợi. Chẳng hạn khi tung chƣơng trình khuyến mãi ra, chƣơng trình
này thành công tức là khuyến mãi làm lƣợng khách hàng đến công ty và doanh số bán
hàng tăng mạnh ngoài dự đoán.
+ Có chính sách đãi ngộ tốt nhƣ tăng lƣơng trƣớc hạn, thăng cấp,..đối với các nhân
viên giỏi nhằm đảm bảo lực lƣợng lao động ổn định và kích thích tinh thần làm việc của
các nhân viên khác trong trung tâm.
Về xây dựng môi trƣờng làm việc trong công ty: duy trì môi trƣờng làm việc thân
thiện và hợp tác để nâng cao hiệu quả làm việc, đồng thời phát huy đƣợc sức mạnh tập
thể tại công ty.
Từ những phân tích và xây dựng chiến lƣợc kinh doanh nhƣ trên công ty hi vọng
sẽ triển trai tốt dự án. Công ty sẽ tiến hành phân tích hiệu quả tài chính với những cơ sở tính toán và thong số kinh tế kĩ thuật sẽ đƣợc trình bày trong phần tiếp theo.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 41
CHƢƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
8.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính
8.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
- Thời gian hoạt động của dự án dùng để tính toán là 15 năm
- Vốn chủ sở hữu
- Doanh thu của dự án đƣợc căn cứ theo giá bán cho các khách hàng hiện nay; Chi
phí nguyên vật liệu đầu vào:
- Chí phí vận hành, sản xuất và bảo dƣỡng: bao gồm các chi phí nhân công; chi phí
nguyên, nhiên vật liệu; chi phí bảo dƣỡng các VTTB và bảo trì thay thế ; và các chi
phí khác,
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng
thẳng, Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo QĐ 45/2013/TT-BTC ngày
25/04/2013 quy định về trích khấu hao tài sản cố định,
Chi phí nhân sự của dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng đƣợc tính
theo mức lƣơng hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân ở nhà máy, tuy nhiên mức lƣơng
của công nhân ở nhà máy đƣợc tính theo năng suất làm việc, Tổng số nhân sự của Dự án
cần dùng ở giai đoạn một là 66 ngƣời, tuy nhiên số lƣợng nhân sự sẽ tăng thêm ở giai
đoạn hai, giai đoạn mở rộng quy mô và sản xuất chuyên sâu,
Giai đoạn 1 Đvt: 1,000 vnđ
STT Chức vụ
Số
lƣợng
Mức
lƣơng
Tổng mức
lƣơng/tháng
CP
BH/tháng
CP
BH/năm
Mức
lƣơng/năm
1 Giám đốc 1 20,000 20,000 4,400 52,800 260,000
2 Giám sát sản xuất 2 12,000 24,000 2,640 31,680 312,000
3 Kỹ sƣ công nghệ
thực phẩm 2 10,000 20,000 2,200 26,400 260,000
4 Phòng kinh doanh 7 6,000 42,000 1,320 15,840 546,000
5 Phòng Marketting 5 7,000 35,000 1,540 18,480 455,000
6 Phòng kế toán 4 7,000 28,000 1,540 18,480 364,000
7 Phòng sản xuất 20 7,000 140,000 1,540 18,480 1,820,000
8 Phòng hành chính 2 7,000 14,000 1,540 18,480 182,000
9 Tổ vận chuyển 10 8,000 80,000 1,760 21,120 1,040,000
10 Tổ vệ sinh 5 6,000 30,000 1,320 15,840 390,000
11 Bảo vệ 4 6,000 24,000 1,320 15,840 312,000
12 Tổ bán hàng 4 7,000 28,000 1,540 18,480 364,000
TỔNG 66 103,000 485,000 22,660 271,920 6,305,000
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 42
Giai đoạn 2 Đvt: 1,000 vnđ
STT Chức vụ Số
lƣợng
Mức
lƣơng
Tổng mức
lƣơng/tháng
CP
BH/tháng
CP
BH/năm
Mức
lƣơng/năm
1 Giám sát sản xuất 2 12,000 24,000 5,280 63,360 312,000
2 Kỹ sƣ công nghệ thực phẩm
2 10,000 20,000 4,400 52,800 260,000
3 Phòng kinh doanh 5 6,000 30,000 6,600 79,200 390,000
4 Phòng Marketting 5 7,000 35,000 7,700 92,400 455,000
5 Phòng kế toán 2 7,000 14,000 3,080 36,960 182,000
6 Phòng sản xuất 20 7,000 140,000 30,800 369,600 1,820,000
7 Phòng hành chính 1 7,000 7,000 1,540 18,480 91,000
8 Tổ vận chuyển 4 8,000 32,000 7,040 84,480 416,000
9 Tổ vệ sinh 3 6,000 18,000 3,960 47,520 234,000
10 Bảo vệ 4 6,000 24,000 5,280 63,360 312,000
11 Tổ bán hàng 4 7,000 28,000 6,160 73,920 364,000
TỔNG 52 103,000 372,000 81,840 982,080 4,836,000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ở giai đoạn đầu, các sản phẩm nhà máy là các sản phẩm nông sản của vùng, đã
qua quá trình sơ chế, đóng gói nghiêm ngặt, Ở giai đoạn sản xuất chuyên sâu hơn sẽ có
các sản phẩm chất lƣợng cao, đƣợc sản xuất từ những công nghệ hiện đại,
Đvt: 1,000 vnđ
Năm 2017 2018 2019 … 2027 2028 2029
- 1,00 2,00 … 10,00 11,00 12,00
Tỉ lệ tăng giá 1,00 1,01 1,02 … 1,10 1,12 1,13
Công suất 70% 75% 80% … 100% 100% 100%
Chi phí vật liệu 28,406,000 30,739,350 33,116,526 … 84,315,807 85,158,965 86,010,555
Chi phí hoạt động
tỷ lệ tăng
CP bảo trì, sửa chữa 1% CP XDTB 2%
CP lƣơng
2%
CP BHYT, BHXH, BHTN
2%
CP điện nƣớc 1% Doanh thu
CP lƣu thông hàng hóa 1,0% Doanh thu
CP quản lý, bán hàng 1,0% Doanh thu
CP văn phòng 0,5% Doanh thu
CP khác 1,0% Doanh thu
CP marketing 1% doanh thu
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 43
Tổng chi phí
Đvt: 1,000 vnđ
2017 2018 2019 … 2028 2029
Chi phí bảo trì, sửa chữa 88,706 90,480 92,290 … 315,039 321,340
Cp bảo trì,sửa chửa GĐ1 88,706 90,480 92,290 … 110,295 112,501
Cp bảo trì, sửa chữa GĐ2 … 204,744 208,839
CP lƣu thông hàng hóa 444,780 481,316 518,537 … 1,248,433 1,260,917
Cp lƣơng nhân viên 6,305,000 6,431,100 6,559,722 … 13,505,620 13,775,732
Cp lƣơng nhân viên GĐ1 6,305,000 6,431,100 6,559,722 … 7,839,475 7,996,265
Cp lƣơng nhân viên GĐ2 … 5,666,145 5,779,468
Cp bảo hiểm 1,280,400 1,306,008 1,332,128 … 2,742,680 2,797,533
Cp bảo hiểm GĐ1 1,280,400 1,306,008 1,332,128 1,592,016 1,623,857
Cp bảo hiểm GĐ2 1,150,663 1,173,677
Cp điện nƣớc 444,780 481,316 518,537 1,248,433 1,260,917
Cp quản lý bán hàng 444,780 481,316 518,537 1,248,433 1,260,917
Cp văn phòng 222,390 240,658 259,269 624,216 630,459
Cp khác 444,780 481,316 518,537 1,248,433 1,260,917
Chi phí đất 78,750 78,750 78,750 78,750 78,750
GĐ1 43,750 43,750 43,750 43,750 43,750
GĐ2 35,000 35,000 35,000 35,000 35,000
Chi phí marketing 444,780 481,316 518,537 1,248,433 1,260,917
Chi phí cố định 10,199,146 10,553,573 10,914,845 23,508,469 23,908,400
Cp biến đổi 28,406,000 30,739,350 33,116,526 85,158,965 86,010,555
TỔNG CHI PHÍ 38,605,146 41,292,923 44,031,371 108,667,434 109,918,954
Chi phí khấu hao
HẠNG MỤC THỜI GIAN KH
1 Chi phí xây dựng 10
2 Chi phí máy móc thiết bị 7
3 Chi phí quản lý dự án 7
4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ XD 7
5 Chi phí khác 7
6 Chi phí dự phòng 7
Đơn vị: 1000 đồng
Năm 2017 2018 2019 … 2027 2028 2029
GĐ1 1,241,286 1,241,286 1,241,286 …
GĐ2 … 360000 360000 360000
Tổng 1,241,286 1,241,286 1,241,286 … 360,000 360,000 360,000
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 44
8.1.2. Doanh thutừ dự án
Số ngày hoạt động trong năm: 300 ngày
Dựa vào các giai đoạn phát triển của dự án, ta ƣớc lƣợng doanh thu từ dự án, tuy nhiên ở giai đoạn đầu, chƣa đầu tƣ thiết bị sấy và hệ thống nƣớc ép nên sẽ có một số sản
phẩm nƣớc ép và trà sẽ không có trong doanh thu ba năm đ ầu.
Danh mục Thành phẩm Số lƣợng
bán/ngày()
Giá
bán(KG)
Thành
tiền
Doanh thu
một năm
Thảo quả Nghiền đóng túi 80 150 12,000 3,600,000
Trái thảo quả(khô) Đóng bao bì 80 160 12,800 3,840,000
Giảo cổ lam Trà 40 260 10,400 3,120,000
Trà atiso Trà 35 400 14,000 4,200,000
Cao atiso Cao 30 560 16,800 5,040,000
Quả táo mèo (tƣơi) Nƣớc ép 6,000 10 60,000 18,000,000
Quả táo mèo(khô) Đóng bao bì 70 140 9,800 2,940,000
Quả mận hậu Nƣớc ép 400 150 60,000 18,000,000
Quả mận hậu Đóng bao bì 160 60 9,600 2,880,000
Mận tam hoa Đóng bao bì 160 35 5,600 1,680,000
Rau chân vịt Đóng bao bì 200 140 28,000 8,400,000
Susu Đóng bao bì 200 20 4,000 1,200,000
Cải thảo Đóng bao bì 100 15 1,500 450,000
Bí đao Đóng bao bì 300 10 3,000 900,000
Tỏi Nghiền thành tỏi vàm 50 70 3,500 1,050,000
Tỏi đơn 1 tép Tỏi đen 60 1,500 90,000 27,000,000
Cá hồi Đóng bao bì 100 320 32,000 9,600,000
TỔNG
373,000 111,900,000
Từ bảng trên, ta có thể ƣớc lƣợng doanh thu qua 13 năm.
Đơn vị: 1000 đồng
Năm 2017 2018 2019 … 2027 2028 2029
0 1 2 … 10 11 12
Công suất, 70% 75% 80% … 100% 100% 100%
Hệ số tăng giá 100% 101% 102% … 110% 112% 113%
Doanh Thu 44,478,000 48,131,550 51,853,723 … 123,607,216 124,843,288 126,091,721
8.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Báo cáo thu nhập
Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán đƣợc lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự
án cũng nhƣ khả năng trả nợ của chủ đầu tƣ nhƣ sau:
Đvt: 1,000 vnđ
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 45
Năm 2017 2018 2019 … 2028 2029
0 1 2 … 11 12
Doanh thu 44,478,000 48,131,550 51,853,723 124,843,288 126,091,721
Chi phí hoạt động 38,605,146 41,292,923 44,031,371 108,667,434 109,918,954
Chi phí lãi vay 692,329 700,000 583,333 - -
Chi phí khấu hao 1,241,286 1,241,286 1,241,286 360,000 360,000
LN trƣớc thuế 3,939,240 4,897,341 5,997,733 15,815,854 15,812,767
Thuế TNDN 787,848 979,468 1,199,547 3,163,171 3,162,553
LN sau thuế 3,151,392 3,917,873 4,798,186 12,652,683 12,650,213
Báo cáo ngân lƣu
Với suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tƣ là 20%, lãi vay của ngân hàng 10%
WACC bình quân = 15%
Đvt:1,000 vnđ
Năm 2016 2017 2018 … 2028 2029
0 1 2 … 12 13
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu
44,478,000 48,131,550 124,843,288 126,091,721
Thay đổi khoản phải thu
(6,671,700) (548,033) (185,411) (187,265)
Tổng ngân lƣu vào
37,806,300 47,583,518 124,657,877 125,904,456
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu 10,000,000
Chi phí hoạt động
38,605,146 41,292,923 108,667,434 109,918,954
Thay đổi khoản phải trả
(6,671,700) (548,033) (185,411) (187,265)
Thay đổi số dƣ tiền mặt
2,223,900 182,678 3,018,046 3,286,540
Tổng ngân lƣu ra 10,000,000 34,157,346 40,927,568 111,500,070 113,018,229
Ngân lƣu ròng trƣớc
thuế (10,000,000) 3,648,954 6,655,949 13,157,808 12,886,227
Thuế TNDN
787,848 979,468 3,163,171 3,162,553
Ngân lƣu ròng sau thuế (10,000,000) 2,861,106 5,676,481 9,994,637 9,723,674
Hệ số chiết khấu 1.00 0.87 0.76 0.19 0.16
Hiện giá ngân lƣu ròng (10,000,000) 2,487,918 4,292,235 1,868,069 1,580,369
Hiện giá tích luỹ (10,000,000) (7,512,082) (3,219,847) … 16,762,950 18,343,319
Từ kết quả ngân lƣu trên ta tính đƣợc các chỉ số tài chính sau:
STT Chỉ tiêu
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 12,732,992,000 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 31%
3 Thời gian hoàn vốn 7 năm
Nhận xét:
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 46
- NPV = 12,732,992,000đồng > 0
- IRR = 31% >>WACC=15%
Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tƣ lớn
- Thời gian hoàn vốn 07 năm,
+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều
có NPV dƣơng, mang lại hiệu quả đầu tƣ, Chỉ số IRR dự án tƣơng đối phù hợp và đảm
bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý
nghĩa rất lớn trong việc phát triển và giảm thiểu tổn thất trong nông nghiệp,
8.2.1. Hiệu quả kinh tế xã hội
Phân tích tài chính hiệu quả đầu tƣ cho thấy dự án “Nhà máy chế biếnsản xuất
nông sản, thủy sản” rất khả thi thông qua các thông số tài chính, Vì vậy dự án hoạt động
sẽ tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tƣ, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và
thu hồi vốn đầu tƣ. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng
của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nƣớc và địa phƣơng có
nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần NTA Trang 47
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN
Việc thực hiện đầu tƣ Dự án “Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản” đƣợc
đánh giá khả thi bởixuất phát từ những nhu cầu thiết thực cộng với mong muốn kinh
doanh thu lại lợi nhuận trong tƣơng lai. Dự án không chỉ cung cấp sản phẩm có giá trị
dinh dƣỡng cao cho thị trƣờng,,,mà còn tạo việc làm, nâng cao mức sống cho lao động
địa phƣơng, góp phần phát triển kinh tế xã hội phƣờng Duyên Hải, tỉnh Lào Cai. Riêng
về mặt tài chính, dự án đƣợc đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng
vốn, chi phí đầu tƣ, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.
Vì vậy, Công ty Cổ phân NTA mong muốn các cơ quan ban ngành, các đơn vị tài
trợ vốn đầu tƣ xem xét, phê duyệt để dự án sớm đƣợc triển khai đi vào hoạt động. Bên
cạnh đó, công ty chúng tôi xin phép đƣợc đề xuất nhƣ sau:
- Đƣợc miễn tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.
- Đƣợc miễn Thuế TNDN bốn năm (04) kể từ khi phát sinh thu nhập chịu thuế và đƣợc giảm 50% Thuế TNDN phải nộp trong chín (09) năm tiếp theo.
- Đƣợc miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải chuyên dùng để
tạo tài sản cố định cho dự án.
- Đƣợc vay vốn đầu tƣ với lãi suất ƣu đãi .
- Đƣợc hƣởng các chính sách ƣu đãi theo nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn.
Công ty Cổ phần NTAcam kết:
- Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ xin chủ trƣơng đầu tƣ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của
Giấy chứng nhận đầu tƣ.
Lào Cai, ngày tháng năm 2016
CÔNG TY CỔ PHẦN NTA
(Giám đốc)
NGUYỄN TỰ ÁNH