bÁo cÁo cẬp nhẬt cao phan tich/pvb/psi... · bÁo cÁo cẬp nhẬt cÔng ty cỔ phẦn...

8
BÁO CÁO CP NHT CÔNG TY CPHN BC NG DU KHÍ VIT NAM KHUYN NGHI: THEO DÕI Tháng 08.2019 Người thc hin: Đỗ Trung Thành Email: [email protected] THÔNG TIN NIÊM YT Ngành Công nghip Chế to Kết cu thép Sàn giao dch dkiến HNX Mã chng khoán PVB Vn điều l215,9 tđồng Vn hóa 13/05/2019 412,5 tđồng Giá trssách 19.319 đồng/cp Giá tham chiếu 19.100 đồng Giá mc tiêu 12 tháng 19.000 đồng CƠ CẤU CĐÔNG Tng công ty Khí Vit Nam 52,94% Cđông khác 47,06% BIẾN ĐỘNG GIÁ CPHIU 12 THÁNG CHTIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN 2017 2018 HI/2019 Tng tài sn 438 467 448 Nphi tr34 40 31 Vn chshu 403 427 417 Doanh thu thun 82 203 6 Li nhun gp (34) 45 (8) Li nhun ròng 56 23 (12) EPS (đ) 2.605 1.069 (558) KT QUĐỊNH GIÁ Phương pháp PE n/a Phương pháp PB đồng PVB đơn vị đầu tiên và duy nht ti Vit Nam hoạt động trong lĩnh vực bc ng dầu khí, đồng thời cũng là công ty con của PVGAS do đó sẽ có shtrtích cc hiu qutcác đơn vị thành viên trong Tp đoàn Dầu khí Vit Nam cũng như hưởng li trc tiếp tcác dán mà PVGAS đem lại. Trong năm 2019 và các năm tiếp theo, mt sdán khí như Lô B Ô môn, dán Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 2 có thsthc hin trin khai xây dng sau khong thi gian trì hoãn đã lâu, đây có thể là cơ hội đối vi PVB trong giai đoạn t2018-2020, trong dài hạn cũng có những dán tiềm năng khác có thlàm thay đổi tình hình của PVB như dự án Cá Voi Xanh (dkiến đến 2023 có dòng khí vào b). Dán lô B Ô Môn là mt trong scác dán ln vi mục đích vận chuyn khí tnhiên tcác Lô B & 48/95 và 52/97 thuc vùng bin Tây Nam Việt Nam để cung cp khí nhiên liu cho các nhà máy điện tại Trung tâm Điện lc Ô Môn, Trà Nóc ca Cần Thơ. 6 tháng đầu năm doanh nghip vn còn gp nhiu khó khăn, 6 tháng dầu năm PVB l12,56 tvà khnăng trong quý 3 doanh nghip vn có thtiếp tc ldo phn công vic PVB thc hin ti dán Nam Côn Sơn 2 thc hin trong cuối 2019, đầu 2020. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ KT QUKINH DOANH 6 tháng đầu năm 2019 CTCP Bc ng du khí Vit Nam (PVB) công bbáo cáo tài chính quý I/2019 vi doanh thu thun đạt 6,39 tđồng, gim 90,62% so với năm trước nhhoạt động bc ng. Tuy nhiên giá vn hàng bán lên ti 14,3 tđồng khiến doanh nghip lgp 7,9 tđồng. Quý IV/2018 PVB cũng lỗ gp 14,57 t. Với lượng tin gi ngn hn ngân hàng ln ti 135 tđã giúp PVB thu được 2,99 t. Chi phí tài chính, chi phí bán hàng không phát sinh. Chi phí qun lý doanh nghiệp tăng lên 7,13 tỷ trong khi không còn thu nhập khác đã khiến PVB l12,05 ttrong quý I/2019. Thu nhp trên mi cphần (EPS) đạt (-558) đồng/cp

Upload: others

Post on 19-Oct-2020

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • BÁO CÁO CẬP NHẬT

    CÔNG TY CỔ PHẦN BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM

    KHUYẾN NGHI: THEO DÕI

    Tháng 08.2019

    Người thực hiện: Đỗ Trung Thành

    Email: [email protected]

    THÔNG TIN NIÊM YẾT

    Ngành Công nghiệp – Chế

    tạo – Kết cấu thép

    Sàn giao dịch dự kiến HNX

    Mã chứng khoán PVB

    Vốn điều lệ 215,9 tỷ đồng

    Vốn hóa 13/05/2019 412,5 tỷ đồng

    Giá trị sổ sách 19.319 đồng/cp

    Giá tham chiếu 19.100 đồng

    Giá mục tiêu 12 tháng 19.000 đồng

    CƠ CẤU CỔ ĐÔNG

    Tổng công ty Khí Việt

    Nam

    52,94%

    Cổ đông khác 47,06%

    BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU 12 THÁNG

    CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN

    2017 2018 HI/2019

    Tổng tài sản 438 467 448

    Nợ phải trả 34 40 31

    Vốn chủ sở hữu 403 427 417

    Doanh thu thuần 82 203 6

    Lợi nhuận gộp (34) 45 (8)

    Lợi nhuận ròng 56 23 (12)

    EPS (đ) 2.605 1.069 (558)

    KẾT QUẢ ĐỊNH GIÁ

    Phương pháp PE n/a

    Phương pháp PB đồng

    PVB đơn vị đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực bọc

    ống dầu khí, đồng thời cũng là công ty con của PVGAS do đó sẽ có sự hỗ

    trợ tích cực hiệu quả từ các đơn vị thành viên trong Tập đoàn Dầu khí Việt

    Nam cũng như hưởng lợi trực tiếp từ các dự án mà PVGAS đem lại.

    Trong năm 2019 và các năm tiếp theo, một số dự án khí như Lô B Ô môn, dự

    án Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 2 có thể sẽ thực hiện triển khai xây dựng sau

    khoảng thời gian trì hoãn đã lâu, đây có thể là cơ hội đối với PVB trong giai

    đoạn từ 2018-2020, trong dài hạn cũng có những dự án tiềm năng khác có

    thể làm thay đổi tình hình của PVB như dự án Cá Voi Xanh (dự kiến đến

    2023 có dòng khí vào bờ). Dự án lô B Ô Môn là một trong số các dự án lớn

    với mục đích vận chuyển khí tự nhiên từ các Lô B & 48/95 và 52/97 thuộc

    vùng biển Tây Nam Việt Nam để cung cấp khí nhiên liệu cho các nhà máy

    điện tại Trung tâm Điện lực Ô Môn, Trà Nóc của Cần Thơ.

    6 tháng đầu năm doanh nghiệp vẫn còn gặp nhiều khó khăn, 6 tháng dầu

    năm PVB lỗ 12,56 tỷ và khả năng trong quý 3 doanh nghiệp vẫn có thể tiếp

    tục lỗ do phần công việc PVB thực hiện tại dự án Nam Côn Sơn 2 thực hiện

    trong cuối 2019, đầu 2020.

    TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH 6 tháng đầu năm 2019

    CTCP Bọc ống dầu khí Việt Nam (PVB) công bố báo cáo tài chính quý I/2019 với

    doanh thu thuần đạt 6,39 tỷ đồng, giảm 90,62% so với năm trước nhờ hoạt động

    bọc ống. Tuy nhiên giá vốn hàng bán lên tới 14,3 tỷ đồng khiến doanh nghiệp lỗ

    gộp 7,9 tỷ đồng. Quý IV/2018 PVB cũng lỗ gộp 14,57 tỷ.

    Với lượng tiền gửi ngắn hạn ngân hàng lớn tới 135 tỷ đã giúp PVB thu được 2,99

    tỷ. Chi phí tài chính, chi phí bán hàng không phát sinh. Chi phí quản lý doanh

    nghiệp tăng lên 7,13 tỷ trong khi không còn thu nhập khác đã khiến PVB lỗ 12,05

    tỷ trong quý I/2019.

    Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) đạt (-558) đồng/cp

    mailto:[email protected]

  • 1

    www.psi.vn

    Báo cáo kết quả kinh doanh (Đvt: Tỷ Đồng) So sánh

    H1.2018 H1.2019 KH

    2019 H1.19/H1.18 % KH 2019

    Doanh thu thuần

    136.49

    21.32

    350,000 -84.38% 0.006%

    Xây lắp - - #DIV/0!

    Bọc ống

    135.77

    21.14 -84.43%

    Sơn ống - - #DIV/0!

    Khác

    0.72

    0.18 -74.69%

    #DIV/0!

    Giá vốn hàng bán

    88.41

    35.70 -59.62%

    Xây lắp

    0.47 - -100.00%

    Bọc ống

    87.94

    35.53 -59.60%

    Sơn ống - - #DIV/0!

    Khác -

    0.17 #DIV/0!

    #DIV/0!

    Lãi gộp

    48.08

    (14.38) -129.91%

    Xây lắp

    (0.47) - -100.00%

    Bọc ống

    47.83

    (14.40) -130.10%

    Sơn ống - - #DIV/0!

    Khác

    0.72

    0.01 -98.20%

    #DIV/0!

    Biên lợi nhuận gộp

    0.35

    (0.67) -291.51%

    Xây lắp #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!

    Bọc ống

    0.35

    (0.68) -293.34%

    Sơn ống #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!

    Khác

    1.00

    0.07 -92.90%

    #DIV/0!

    Doanh thu tài chính

    2.21

    5.23 136.78%

    Chi phí tài chính

    0.23

    0.05 -80.09%

    Chi phí lãi vay - - #DIV/0!

    Chi phí bán hàng - - #DIV/0!

    Chi phí quản lý doanh nghiệp

    15.64

    15.59 -0.29%

    Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

    34.42

    (24.79) -172.01%

    Thu nhập khác

    0.10

    0.21 110.00%

    Chi phí khác

    0.40

    5.30 1225.28%

    Lợi nhuận khác

    (0.30)

    (5.09) 1597.05%

    Lãi/lỗ trong công ty liên kết #DIV/0!

    http://www.psi.vn/

  • 2

    www.psi.vn

    Lợi nhuận trước thuế

    34.12

    (29.88)

    15,900 -187.56% -0.188%

    Chi phí thuế TNDN

    6.85 -100.00%

    Chi phí thuế TNDN hoãn lại - #DIV/0!

    Lợi nhuận sau thuế TNDN

    27.27

    (29.88)

    12,700 -209.57% -0.235%

    Lợi nhuận cổ đông CT mẹ

    27.27

    (29.88) -209.57%

    Lợi nhuận cổ đông không kiểm soát - #DIV/0!

    Lãi cơ bản trên cổ phiếu

    1,262

    (1,384) -209.67%

    TÌNH HÌNH TÀI SẢN

    Tổng tài sản đến cuối quý II đạt 425,08 tỷ đồng, giảm 42 tỷ đồng so với đầu năm chủ yếu do khấu hao tài sản cố định và

    giảm lượng tiền gửi ngân hàng.

    Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng tài sản (77,41% TTS). Điểm tích cực là doanh nghiệp có lượng tiền

    mặt và tiền gửi ngân hàng ngắn hạn lên tới 142,5 tỷ. Bên cạnh đó PVB cũng đang duy trì 135,83 tỷ hàng tồn kho chủ yếu là

    nguyên vật liệu để phục vụ sản xuất trong giai đoạn cuối năm.

    Tài sản cố định tiếp tục giảm và hiện đã được khấu hao gần hết (88,83%) do đó chi phí khấu hao tài sản cố định sẽ không

    tác động quá lớn tới hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.

    KẾ HOẠCH VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019

    Cơ hội đầu tư dài hạn trong giai đoạn 2019-2022 là rất khả quan đối với cổ phiếu PVB khi công ty được tham gia cung cấp

    các dịch vụ bọc ống cho các dự án lớn.

    Các dự án lớn PVB sẽ tham gia trong thời gian tới là:

    I. Dự án đường ống Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 2: gồm khoảng 220km, gồm các dự án thành phần:

    1. Khoảng 10km đường ống 12-14 inch đấu từ mỏ Đại Nguyệt về giàn xử lý trung tâm (CPP) mỏ Sao Vàng:

    2. Khoảng 20 km đường ống 12-14 inch từ Giàn trung tâm mỏ Sao Vàng đấu vào đường ống Nam Côn Sơn 2 giai

    đoạn 1 hiện hữu.

    3. Khoảng 73 km đường ống đường kính 14-16 inch từ gian xử lý trung tâm mỏ Sư Tử trắng về đường ống Nam Côn

    Sơn 2 giai đoạn 1.

    4. Khoảng 117km đường ống đường kính 26 inch từ điểm nối đường ống Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 1 về bờ ở nhà

    máy xử lý khí Dinh cố 2, Bà Rịa- Vũng Tàu.

    Dự án Sao Vàng Đại Nguyệt đã được thực hiện các công việc chế tạo cơ khí trên bờ, trong đó các công ty như PVS, PXS

    đã đang thực hiện. Việc thực hiện xây lắp đường ống sẽ được triển khai tiếp trong thời gian tới. Chúng tôi đánh giá khả

    năng từ giữa 2019 các công việc bọc ống của PVB sẽ được thực hiện.

    II. Dự án Lô B- Ổ môn: Tổng chiều dài hệ thống khoảng 431 km.

    1. Tuyến ống trên biển: Từ giàn trung tâm CPP Lô B về bờ điểm An Minh: có chiều dài 292 km đường kính 28inch

    2. Tuyến ống trên biển: từ điểm nối đường ống 28inch về Cà Mau, đấu nối và cụm khí điện đạm Cà Mau hiện tại: có

    chiều dài 37 km, đường kinh ống 18inch.

    http://www.psi.vn/

  • 3

    www.psi.vn

    3. Tuyến ống trên bờ: Từ An Minh về Ô Môn: có chiều dài 102 km, đường kính ống thiết kế 30 inch

    Đối với dự án Lô B Ô môn, các công tác chuẩn bị đang được tích cực thực hiện, theo những thông tin chúng tôi có được, dự

    án vẫn trong quá trình thực hiện công tác chuẩn bị xây dựng. Phần việc của PVB có thể được thực hiện đầu năm 2020

    Đánh giá: Trong 6 tháng đầu năm 2019 doanh nghiệp đã lỗ 29,88 tỷ do nguồn công việc chưa được triển khai. Tuy nhiên,

    triển vọng của PVB trong 6 tháng cuối năm có thể tích cực hơn nhờ dự án Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 2 triển khai

    PVB dự kiến sẽ bắt đầu thực hiện bọc ống kể từ quý IV/2019 và kéo dài công việc sang đầu nằm 2020, bên cạnh đó máy

    móc thiết bị của PVB đã được khấu hao hết nên có thể giúp gia tăng biên lợi nhuận gộp của PVB.

    http://www.psi.vn/

  • 4

    www.psi.vn

    ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

    Chúng tôi thực hiện định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp so sánh Phương pháp so sánh:

    Chúng tôi thực hiện so sánh cổ phiếu theo phương pháp P/E và PB với một số công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực lắp máy cơ khí. Tuy nhiên do doanh nghiệp lỗ lũy kế trong 12 tháng gần nhất nên chúng tôi chỉ sử dụng phương pháp P/B để định giá.

    Mã cổ phiếu PE PB

    PXS n/a 0.51

    L10 13.31 0.83

    LM8 11.67 0.73

    SSM n/a 0.55

    L61 30.39 1.01

    L62 24.56 0.42

    HTN 3.58 1.01

    Trung bình 16.70 0.72 Giá trị sổ sách tại cuối Q1/2019 đạt 19.319 đồng/cp. Theo đó giá định giá theo phương pháp so sánh P/B đạt 14.016 đồng/cp

    http://www.psi.vn/

  • 5

    www.psi.vn

    BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2017 2018 HI//2019

    Doanh thu thuần 83 202 6

    Giá vốn hàng bán 117 157 14

    Lợi nhuận gộp (34) 44 (8)

    Doanh thu hoạt động tài chính 6 6 3

    Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp 38 23 7

    Lợi nhuận thuần từ HĐKD (65) 27 (12)

    Thu nhập khác 125 5 0

    Chi phí khác 2 3 0

    Lợi nhuận khác 123 2 0

    Lãi/lỗ từ Công ty liên doanh liên kết Lợi nhuận trước thuế 57 29 (12)

    Chi phí thuế TNDN hiện hành 1 6 Chi phí thuế TNDN hoãn lại

    Lợi nhuận sau thuế 56 23 (12)

    Lợi ích của cổ đông thiểu số Lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty

    mẹ 56 23 (12)

    CÂN ĐỐI TÀI SẢN 2017 2018 HI/2019

    TÀI SẢN NGẮN HẠN 351 392 376

    Tiền và tương đương tiền 80 35 23

    Đầu tư tài chính ngắn hạn 30 148 135

    Các khoản phải thu 70 61 66

    Hàng tồn kho 151 135 134

    Tài sản ngắn hạn khác 19 12 17

    TÀI SẢN DÀI HẠN 86 74 74

    Phải thu dài hạn

    Tài sản cố định 86 73 70

    Tài sản dở dang Đầu tư tài chính dài hạn Tài sản dài hạn khác 717 879 4

    TỔNG TÀI SẢN 438 467 449

    NỢ PHẢI TRẢ 34 31 31

    Nợ ngắn hạn 34 31 31

    Vay và nợ ngắn hạn Phải trả người bán 15 14 11

    Chi phí phải trả 4 4 2

    Nợ dài hạn

    9 9

    Vay và nợ dài hạn VỐN CHỦ SỞ HỮU 404 427 427

    Vốn đầu tư của CSH 216 216 216

    Thặng dư vốn cổ phần - - -

    Lãi chưa phân phối 161 184 174

    Quỹ đầu tư phát triển 17 17 17

    Lợi ích cổ đông thiểu số

    LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 2017 2018 HI/2019

    I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD

    1. Lợi nhuận trước thuế 57 30 (12) 2. Điều chỉnh cho các khoản

    Khấu hao 18 15 4

    Các khoản dự phòng (40) 5 3

    Lãi, lỗ chênh lệnh tỷ giá Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (4)

    3

    Chi phí lãi vay 3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu

    động 29 50 (2)

    Tăng, giảm các khoản phải thu (25) 19 (15)

    Tăng, giảm hàng tồn kho 1 20 1

    Tăng, giảm các khoản phải trả (67) (9) (9)

    Tăng, giảm chi phí trả trước

    (3)

    Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD (64) 79 (30)

    II. Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư

    1. Tiền chi/thu để mua sắm, thanh lý TSCĐ (4) (3) 2. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của

    đơn vị khác (40) (118) (10)

    3. Tiền chi/thu đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

    23 4. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 7 (3) (3)

    Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ đầu tư (47) (30) 16

    III. Lưu chuyển tiền từ HĐTC

    1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 0 2. Tiền thu từ đi vay

    3. Tiền trả nợ gốc vay (31)

    4. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 0 0 0

    5. Cổ tức đã trả (54) 0 0 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (85) 0 0

    Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 4 13 (13)

    Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 93 12 36

    Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 97 25 23

    HỆ SỐ TÀI CHÍNH 2017 2018 HI/2019

    Hệ số thanh khoản

    Hệ số thanh toán hiện thời 10.29 12.51 16.75

    Hệ số thanh toán nhanh 5.86 8.2 10.76

    Hệ số hoạt động

    Vòng quay khoản phải thu 1.38 3.06 0.11

    Vòng quay hàng tồn kho 0.92 1.1 0.11

    Vòng quay khoản phải trả 10.03 10.98 1.32

    Hệ số đòn bẩy

    Hệ số nợ/Tổng tài sản 0.07 0.08 0.07

    Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 0.08 0.09 0.08

    Hệ số sinh lời

    Tỷ suất lợi nhuận gộp

    22.18% -123.80%

    Tỷ suất lợi nhuận thuần 67.74% 11.4% -188.57%

    ROA 12.76% 5.1% -2.63%

    http://www.psi.vn/

  • 6

    www.psi.vn

    TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 438 467 448

    Nguồn: BCTC của PVB, ĐVT: Tỷ đồng

    ROE 14.97% 5.56% -2.86%

    Hệ số khác

    Lợi nhuận ròng/CP (EPS) 2.605 1.069 (558)

    Giá trị sổ sách cổ phần(BPS) 18.704 19.773 19.319

    HỆ THỐNG KHUYẾN NGHỊ

    Hệ thống khuyến nghị của PSI được xây dựng dựa trên mức chênh lệch giữa kết quả định giá và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm định

    giá, có giá trị 6 tháng kể từ thời điểm phát hành báo cáo. Có 3 mức khuyến nghị cho mỗi cổ phiếu, tương ứng với từng mức chênh lệch. Các

    khuyến nghị có thể được thay đổi sau mỗi lần cập nhật hoặc đánh giá lại để phù hợp với tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

    MUA: khi giá thị trường thấp hơn giá định giá 15%

    GIỮ: khi giá thị trường nằm trong biên độ giá định giá +/- 15%

    BÁN: khi giá thị trường cao hơn giá định giá 15%

    TRUNG TÂM PHÂN TÍCH

    Đào Hồng Dương

    Giám đốc Trung tâm Phân Tích

    Email: [email protected]

    Lê Đức Khánh

    Phó Giám đốc Trung tâm Phân Tích

    Email: [email protected]

    Nguyễn Thị Thu Thuỷ

    Phó Phòng phụ trách PTCS&PTSP

    Email: [email protected]

    Nguyễn Văn Chính

    Phó Phòng PTCS&PTSP

    Email: [email protected]

    Đỗ Trung Thành

    Phó Phòng PTDN

    Email: [email protected]

    Ngô Hồng Đức

    Chuyên viên phân tích

    Email: [email protected]

    Nguyễn Minh Hiếu

    Chuyên viên phân tích

    Email: [email protected]

    Bùi Thị Thu Thủy

    Chuyên viên phân tích

    Email: [email protected]

    Nguyễn Thanh Vân

    Chuyên viên phân tích

    Email: [email protected]

    CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

    Tòa nhà Hanoitourist, số 18 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: + 84 4 3934 3888 - Fax: +84 3934 3999 Website: www.psi.vn

    Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

    Lầu 1, tòa nhà PVFCCo, số 43 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 3914 6789 Fax: (84-8) 3914 6969

    Chi nhánh TP. Vũng Tàu

    Tầng 5, tòa nhà Silver Sea, số 47 Ba Cu, Tp. Vũng Tàu Điện thoại: (84-64) 254520/22/23/24/26 Fax: (84-64) 625 4521

    Chi nhánh TP. Đà Nẵng

    Tầng 3, tòa nhà số 53 Lê Hồng Phong, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng Điện thoại: (84-511) 389 9338 Fax: (84-511) 389 9339

    TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được PSI đưa ra dựa trên những nguồn tin mà PSI coi là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Tuy nhiên, PSI không đảm bảo tính đầy đủ và chính xác tuyệt đối của các thông tin này. Báo cáo được đưa ra dựa trên các quan điểm của cá nhân chuyên viên phân tích, không nhằm mục đích chào bán, lôi kéo nhà đầu tư mua bán, nắm giữ chứng khoán. Nhà đầu tư chỉ nên sử dụng báo cáo này như một nguồn tham khảo cho quyết định đầu tư của mình và PSI sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào trước nhà đầu tư cũng như đối tượng được nhắc đến trong báo cáo này về những tổn thất có thể xảy ra khi

    http://www.psi.vn/mailto:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]://www.psi.vn/

  • 7

    www.psi.vn

    đầu tư hoặc thông tin sai lệch về đối tượng được nhắc đến trong báo cáo này. Bản báo cáo này là tài sản của PSI. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn, trích dẫn không được sự đồng ý của PSI đều là trái pháp luật. Bất kỳ nội dung nào của bản báo cáo này đều không được phép sao chép, sửa đổi, in ấn, trích dẫn nếu không được sự đồng ý của PSI.

    http://www.psi.vn/