bệnhnội khoa gia súc · 12/10/2013 1 bệnhnộikhoa gia súc pgs. ts. nguyễntấttoàn...
TRANSCRIPT
12/10/2013
1
Bệnh nội khoa gia súc
PGS. TS. Nguyễn Tất Toàn
Bệnh nội khoa gia súc là những bệnh không cótính chất truyền nhiễm, không lây lan từ con này sang con khác.
Ví dụ:
• Bệnh thận
• Bệnh phổi
• Bệnh viêm ruột cata
12/10/2013
2
Đặc điểm của bệnh nội khoa
Nguyên nhân gây bệnh gồm nhiều yếu tố• Do chăm sóc nuôi dưỡng• Do gia súc bị nhiễm lạnh• Do kế phát bệnh khác• Do hít phải khí độc
Tính chất lây lan• Không có sự lây lan giữa con vật khỏe và con vật
ốm• Khi con vật khỏe tiếp xúc với chất thải của vật ốm
Đặc điểm của bệnh nội khoa
Sự hình thành miễn dịch
• Không có sự hình thành miễn dịch của cơ thểsau khi còn vật khỏi bệnh
• Con vật có thể mắc phải một bệnh nhiều lần
12/10/2013
3
Bệnh ở hệ tim mạch
• Hệ thống tim mạch gồm những cơ quan nào ?
• Vai trò của hệ thống tuần hoàn ?
12/10/2013
4
12/10/2013
5
Hệ tim mạch có liên quan chặt chẽ với các bộphận khác trong cơ thể
Khi hệ tim mạch bị bệnh có ảnh hưởng đến cáccơ quan khác
• Trên hệ tiêu hóa
• Trên hệ hô hấp
• Trên hệ tiết niệu
• Trên hệ thần kinh
• Đối với quá trình trao đổi chất
• Đối với máu
• Đối với tuyến nội tiết
Khám bệnh tim mạch
• Bệnh sử và dấu hiệu lâm sàng- Tuổi- Giới tính- Môi trường- Quản lý- Loại gia súc- Đánh giá gia súc khác trong đàn với gia súc bị bệnh- Lâm sàng gia súc bệnh- Thời gian bệnh, liệu pháp điều trị trước đây, hướng chẩn đoán ?- Qui trình vaccine • Kiểm tra trên lâm sàng• Kiểm tra cận lâm sàng
12/10/2013
6
Suy tim
Định nghĩa
• Suy tim là trạng thái bệnh lý khi tim mất mộtphần hay toàn bộ khả năng co bóp để đẩy rakhỏi tim một lượng máu thích hợp với sự đòihỏi của cơ thể.
12/10/2013
7
Nguyên nhân gây suy tim
• Do bệnh ở hệ tim mạch
Do nhiễm độc, nhiễm khuẩn: gây rối loạn chuyểnhoá ở cơ tim
Các loại bệnh ở tim: làm trở ngại đến hoạt độngcủa tim dẫn tới thiếu oxy cho toàn cơ thể trong đó cócơ tim gây rối loạn chuyển hoá ở cơ tim dẫn tới suytim.
Các bệnh ở mạch: huyết áp cao cũng gây trở ngạiđến cơ tim, tim phải co bóp mạnh dẫn tới phì đại, vàdần dần suy tim.
Nguyên nhân gây suy tim
Nguyên nhân ngoài tim
• Nhiễm trùng: Gây tăng chuyển hoá, nhu cầucủa oxy cao bắt tim tăng hoạt động có thể dẫntới suy tim.
• Những bệnh ở phổi: làm cản trở tới tuầnhoàn phổi gây trạng thái thiếu oxy dẫn tới suytim phải.
12/10/2013
8
• Thiếu máu: tim phải tăng cường hoạt động
để bù vì nhu cầu oxy của cơ thể.
• Những bệnh về chuyển hoá và dinh
dưỡng như ưu năng tuyến giáp làm tăng
chuyển hoá cơ bản tăng nhu cầu về oxy.
Những biểu hiện chính của suy tim trái
Những biểu hiện chính của suy tim trái
• Khó thở biểu hiện thở nông nhanh có cảm giácngạt: co bóp yếu không đẩy hết máu ra khỏi tim, dầndần phát sinh ứ máu ở phổi, chèn ép lên phế nanggây khó thở
• Phù phổi: Máu ứ tại phổi làm tăng áp lực thuỷ tĩnh, nước thoát ra phế nang gây phù phổi.
12/10/2013
9
• Trao đổi khí giảm: Do ứ máu nên tính đàn hồi của phổi giảm làm cho lượng không khí trao đổi ở phổi giảm.
Những biểu hiện chính của suy tim phải
• Rối loạn chức năng của gan: khi suy tim phải gây ứ máu tại gan, gan to ra, tuần hoàn rối loạn dẫn tới rối loạn trao đổi chất tại gan.
• Rối loạn tiết niệu: Lưu lượng máu qua thận giảm, huyết áp tĩnh mạch tăng làm giảm áp lực lọc ở cầu thận gây giảm lượng nước tiểu.
12/10/2013
10
Bệnh viêm ngoại tâm mạc
Đặc điểm
• Viêm màng bao tim
• Viêm dính (fibrin): hai lá của màng ngoài thôráp, khi tim co bóp, hái lá màng ngoài trượtlên nhau gây ra tiếng cọ
• Viêm tích nước (dịch): tích tụ nước ở trongmàng tim, khi tim co bóp, tạo âm vỗ nước
12/10/2013
11
Đặc điểm
• Tùy nguyên nhân gây bệnh, có
Viêm ngoại tâm mạc do ngoại vật
Viêm ngoại tâm mạc không do ngoại vật (vi khuẩn, virus, ung thư)
• Bệnh có tỷ lệ chết khá cao (90-95%)
Nguyên nhân
• Viêm do ngoại vật
• Viêm không do ngoại vật
Kế phát từ các bệnh khác
• Bệnh lao, đóng dấu, tụ huyết trùng, dịch tảheo,
Quá trình viêm lan
• Viêm cơ tim, viêm gan, viêm phổi
12/10/2013
12
Cơ chế sinh bệnh
• Thời kz viêm khô: 3 – 4 ngày đầu lượng dịch viêmtiết ra còn ít, sản vật kích thích tim, tim đậpnhanh, thú sốt
• Thời kz viêm có dịch: dịch viêm nhiều, căngphồng bao tim tạo áp lực cao trong bao tim
– Chèn ép tim gây trở ngại tâm trương
– Giảm lưu lượng máu tuần hoàn tại tim → thoái hóacơ tim và thiếu máu cho cả cơ thể gây suy nhược
Cơ chế sinh bệnh
Kích thích bệnh lý qua thần kinh trung ương
Tác động ngoại tâm mạc, làm sung huyết và viêm.
Tùy theo tính chất viêm và mạch quản ngoại tâm mạctổn thương có thể gây viêm tích nước hay viêm dính
Dịch viêm tiết ra nhiều, đọng lại trong màng bao tim, timbị trở ngại hoạt động.
Máu trở về tim khó khăn, gây hiện tượng ứ huyết tĩnhmạch.
12/10/2013
13
• Sung huyết bị động và tuần hoàn phổi bị trở ngại gây rốiloạn hô hấp
• Phản xạ đau làm giảm nhu động ruột và dạ dày, gây rốiloạn tiêu hóa
• Máu về thận ít, giảm khả năng siêu lọc của thận, chứcnăng thải tiết cơ thể kém
• Máu về gan kém, khả năng giải độc kém, có thể gây trúngđộc
• Vi khuẩn tiết độc tố, cùng với sản vật độc trung gian vàomáu, tác động vào khu điều hòa nhiệt gây rối loạn thânnhiệt.
12/10/2013
14
12/10/2013
15
Triệu chứng
Thời kz đầu của bệnh (thời kz viêm khô)
• Sốt, kém ăn hoặc bỏ ăn
• Đau vùng tim, tim đập nhanh, mạnh
• Nhu động ruột dạ dày giảm, táo bón
• Thiểu niệu
12/10/2013
16
Thời kz cuối của bệnh (viêm có dịch)
• Sốt, bỏ ăn, mệt mỏi, phù đầu, tĩnh mạch cổ nổi to, khó thở, thiếu máu toàn thân
• Nghe âm tim: âm bơi, nếu viêm dính nghe âm cọmàng bao tim
• Chọc dò xoang bao tim: có dịch viêm
• Âm đục tim mở rộng, đau vùng tim, tim đập nhanhnhưng yếu dần
• Viêm phổi, khó thở do ứ máu ở phổi
• Viêm ruột, tiêu chảy do ứ máu ở ruột
• Hôn mê, chết
• Số lượng bạch cầu tăng cao
• Nước tiểu có protein
Bệnh tích
• Bao tim tích đầy nước vàng, lẫn máu mủ
• Giữa lá thành và lá tạng có nhiều fibrin
• Tích dịch: xoang bao tim và xoang ngực
12/10/2013
17
Chẩn đoán
• Đau khi sờ nắn vùng tim• Vùng gõ tim mở rộng (âm đục tuyệt đối/âm bùng
hơi)• Nghe tiếng cọ ngoại tâm mạc, âm bơi• Phù trước ngực, tĩnh mạch cổ nổi rõ, sốt• Phân biệt với bệnhBệnh tích nước bao tim (không sốt, không đau
vùng tim)Bệnh tim to (không tích nước, không thấy âm bơi
và tiếng cọ)
Tiên lượng
• Bệnh khó hồi phục
• Đặc biệt là trường hợp viêm do ngoại vật
12/10/2013
18
Điều trị
Nguyên tắc
• Chỉ điều trị trong trường hợp viêm không do ngoại vật
• Bệnh đang ở thời kz đầu
Hộ lý
• Nghỉ ngơi, ăn thức ăn dễ tiêu hóa, giàu dinhdưỡng, tránh ăn những thức ăn dễ lên men
• Dùng nước đá chườm vào vùng tim
• Để gia súc ở nơi yên tĩnh
• Chuồng trại sạch sẽ, thoáng khí
12/10/2013
19
Dùng thuốc điều trị
• Dùng kháng sinh trị nguyên nhân chính
• Kháng sinh ngừa phụ nhiễm
• Dùng thuốc giảm đau (Novocain, Anagin, …)
• Dùng thuốc nâng cao sức đề kháng, tăngcường giải độc của gan, tăng cường lợi tiểu
• Dùng thuốc trị triệu chứng
• Bệnh này nên dùng kháng viêm: Dexamethasone: 1mg/ 10kgP/ ngày, IM, trong3 – 4 ngày
• Hạ sốt: Anazine: 20mg/ kgP, ngày 2 -3 lần khisốt cao
• Chọn kháng sinh khuếch tán qua tương mạcđể đi đến được chỗ viêm: Gentamycin, Colistin, Sulfamide, …
12/10/2013
20
• Thuốc trợ tim:
– Camphorate (20 %)/ SC/ 1ml/ 10kgP
– Niketamide (Coramin) liều dùng: ngựa, trâu, bò: 2,5 – 6 g/ con; Chó : 0,25 – 0,75g/ con; Mèo: 0,25 – 0,5g/ con, uống hoặc tiêm dưới da.
– Amphetamine suphate: tác dụng: tăng huyết áp, tăng nhịp tim, kích thích trung khu hô hấp làm thởnhanh, sâu. Liều dùng: ( tiêm dưới da) Ngựa, bò: 1000 – 3000 mg/ con. Tiểu gia súc: 1,1 – 4,4 mg/ kgP
• Thuốc bảo vệ mạch quản chống thoát dịch: Gluconat calcium 20%, IV, 1ml/ 5kgP
• Thuốc lợi tiểu: Urotropine 20%, 1ml/ 25kgP, ngày 1 lần ( trường hợp không kế phát từ viêmthận cấp); Furosemide ( Lasilix 50mg/ ml) 1ml/ 10kgP ngày 2 lần
• Cho ăn thực phẩm giàu protein, chích vitamin B1 liều cao 2mg/ kgP/ ngày trong 5 ngày đểloại trừ nguyên nhân thiếu dinh dưỡng.
12/10/2013
21
Viêm ngọai tâm mạc trên heo
• Heo nhỏ thường mắc bệnh
• Nguyên nhân: Streptococcus spp, Haemophilusparasuis, Mycoplasma
• Chẩn đoán: mổ khám tử
• Tiên lượng:
- Kém
- Chết thường xảy ra do nhiễm trùng huyết
N.
T.
P.
NIN
H (
20
04)
N.
T.
P.
NIN
H (
20
04)
12/10/2013
22
Viêm nội tâm mạc
Đặc điểm
• Hiện tượng loét sùi, thường gây nên hẹp vàhở các van của tim.
• Viêm thường xảy trên một màng trong tim
• Vi khuẩn là tác nhân chính
12/10/2013
23
Nguyên nhân
• Do kế phát bệnh truyền nhiễm
• Do quá trình viêm lan trong cơ thể
• Do kế phát từ bệnh KST máu
• Do trúng độc hóa chất hay do rối loạn quátrình trao đổi chất
Cơ chế sinh bệnh
Thể hạt:• Độc tính của vi khuẩn yếu: viêm sùi, sung huyết
viêm nội tâm mạc, tiết dịch, gây viêm. Dịch viêmcó nhiều fibrin, nơi viêm dày và sần sùi; viêm ở van tim làm hẹp van tim
• Fibrin đóng thành hạt nhỏ trên bề mặt van tim, làm giảm chức năng đóng mở
• Đóng không kín → hở van tim• Mở không hoàn toàn → hẹp van tim• Xuất hiện tiếng thổi không thường xuyên• Tuần hoàn bị rối loạn nhẹ, niêm mạc xanh
12/10/2013
24
Thể loét:
• Độc tính vi khuẩn mạnh: viêm loét, hoại tửtrên niêm mạc tim gây hiện tượng loét tại nơiviêm, có thể gây nhồi huyết hoặc gây viêmmột số khí quan khác, có thể gây nhiễm trùnghuyết
• Nghiêm trọng do nó gây thủng van tim, đứtdây chằng, làm giảm chức năng đóng mở van tim, gây rối loạn tuần hoàn nặng, có thể chếtbất ngờ do tắc mạch ở não, động mạch vành
Cơ chế sinh bệnh
• Viêm van tim làm trở ngại quá trình vậnchuyển máu trong cơ thể; cũng do kế phátviêm cơ tim làm cho cơ tim bị suy nhược.
• Độc tố vi khuẩn, kết hợp nhiễm trùng toànthân làm suy kiệt nhanh chóng, thú chếtnhanh.
12/10/2013
25
12/10/2013
26
Triệu chứng lâm sàng
• Gia súc sốt kéo dài
• Tim đập nhanh, rung tim
• Nếu viêm cả hai tâm thất và phải thì biểu hiện rõ hơn
• Nếu viêm thể sùi (thể hạt) ở van nhĩ thất, gia súc sẽkhó thở
• Nếu viêm ở van nhĩ thất phải, gây hiện tượng bángnước, phù
• Nếu nhồi huyết ở gan: báng nước, phù
• Nếu nhồi huyết não: bại liệt
• Nếu nhồi huyết tim: chết đột ngột
12/10/2013
27
Triệu chứng cận lâm sàng
• Tốc độ lắng máu cao
• Số lượng hồng cầu giảm
• Bạch cầu đa nhân trung tính cao
• Globulin tăng
• Xuất hiện protein niệu và huyết niệu
• Siêu âm tim
Chẩn đoán
• Phân lập vi khuẩn trong máu
• Triệu chứng lâm sàng (thể hạt và thể loét)
• Siêu âm tim
12/10/2013
28
Tiên lượng
• Tiên lượng gần: nếu điều trị tích cực với khángsinh thích hợp, 4-6 tuần thú sẽ khỏi bệnh
• Tiên lượng xa: Nếu tổn thương van tim thìbệnh khó hồi phục
Điều trị
Nguyên tắc
• Dùng kháng sinh liều cao và điều trị kéo dài
• Theo dõi chức năng thận
• Phát hiện và điều trị sớm các biến chứng
12/10/2013
29
• Hộ lý
• Dùng thuốc điều trị
• Dùng kháng sinh
• Dùng thuốc an thần
• Dùng thuốc trợ tim
• Dùng thuốc trợ sức, trợ lực, tăng cường sứcđề kháng
• Cần làm kháng sinh đồ
– Kháng sinh: sulfadimidine, norfloxacin, tetracyline
– Kháng viêm: Dexamethasol : 1mg/ 5kgP/ lần. Uống ngày 2 lần.
– Hạ sốt: anazine, phenylbutazole
– Tăng cường chức năng giải độc: Vit C liều cao; tryền dịch
• Giai đoạn xuất hiện tiếng thổi, không được dùng thuốc cườngtim ( Digitalin) gây đứt dây chằng, có thể dùng thuốc trợ timnhẹ ( Cafein 5%/ 1ml/ 10 – 20 kgP/ ngày 1 -2 lần, tiêm dưới dacho gia súc)
12/10/2013
30
Bệnh viêm cơ tim cấp tính
Đặc điểm
• Viêm cơ tim dạng cấp hoặc mãn tính
• Thường đi kèm với viêm nội và ngoại tâm mạc
• Khi mới viêm, tim co bóp mạnh, sau đó timsuy
• Thường xảy ra ở gia súc non
• Phụ thuộc vào điều kiện chăn nuôi
12/10/2013
31
Nguyên nhân
• Do vi khuẩn
• Do xoắn khuẩn
• Do nấm
• Do virus
• Do Rickettsia
• Do ký sinh trùng
• Do thuốc và hóa chất
Nguyên nhân trên bò
• Vi khuẩn: Haemophilus somnus, Clostridium, S. aureus, Mycobacterium, …
• Virus: Picornavirus
• KST: toxoplasma, Neospora caninum, sarcocystis và cysticercosis.
12/10/2013
32
Nguyên nhân trên heo
• S. aureus
• Streptococcus suis
• Virus: Picornavirus và encephalomyocarditisvirus
Cơ chế gây bệnh chung
• Phụ thuộc vào các nguyên nhân gây bệnh vàmức độ bệnh
• Các nguyên nhân bệnh truyền nhiễm gây rahiện tượng virus/vi khuẩn huyết và lây lantheo đường máu.
• Tổn thương cơ tim từ sự tắc nghẽn hoặc sựtác động trực tiếp của VSV lên cơ tim.
• Hậu quả của viêm cơ tim làm giảm hoạt độngcủa tim.
12/10/2013
33
Cơ chế
Kích thích bệnh lý tác động vào cơ tim và thầnkinh điều khiển tự động của tim
Cơ tim sung huyết và tim đập nhanh
Huyết áp cao
Sinh nhịp ngoại tâm thu
Bệnh tiếp tục phát triển, cơ tim sẽ thoái hóa
Cơ tim không đủ năng lượng
Hoạt động tim yếu
Mạch yếu, huyết áp hạ
Vùng xa tim có hiện tượng thủy thũng
12/10/2013
34
Tim co bóp yếu, tuần hoàn trở ngại
Ứ huyết ở gan và ruột
Urobilinogen/nước tiểu tăng, bilirubin/huyếtthanh tăng
Nhu động ruột và tiết dịch giảm
Viêm ruột cata, tiêu chảy
Lượng máu vào thận ít ở cuối giai đoạn bệnh
Khả năng siêu lọc giảm
Hàm lượng ure trong máu tăng cao
Con vật gầy yếu, co giật rồi chết
12/10/2013
35
12/10/2013
36
Triệu chứng
• Thời kz đầu, triêu chứng lâm sàng nhẹ, khóchẩn đoán; thời kz cuối có thể gây suy tim, giasúc chết.
• Viêm do nhiễm khuẩn, sốt cao, ủ rũ, mệt mỏi, ăn kém hoặc bỏ ăn.
• Sau 1-2 ngày mắc bệnh, tim đập nhanh vàmạch đầy, huyết áp tĩnh mạch cao
12/10/2013
37
• Sau 3-4 ngày mắc bệnh, tim đập yếu, nhịp timnhanh và yếu, thú bồn chồn và đi lại chậm chạp
• Bệnh nặng, xuất hiện hiện tượng rung tim, tĩnhmạch cổ phồng to, huyết áp hạ, phù tổ chức dướida
• X-quang: tim to toàn bộ, ứ trệ tuần hoàn phổi
• Xét nghiệm máu: bạch cầu đa nhân trung tínhthường tăng, tốc độ lắng máu tăng.
Chẩn đoán
Dựa vào triệu chứng lâm sàng
• Nghe tim
• Đếm tần số tim
• Theo dõi điện tim
• Siêu âm tim
• X-quang tim
Chẩn đoán phân biệt với các bệnh tim
12/10/2013
38
Cận lâm sàng
• Enzymes cơ tim: AST (AspartateAminotransferase ), CK (Creatine kinase ), LDH (Lactate dehydrogenase)
• Phân tích dịch ngoài tim và màng phổi: dịchphù có hàm lượng protein thấp và tăng bạchcầu đơn nhân
• Test đặc hiệu: huyết thanh học và phân lậpvirus, xét nghiệm máu, dinh dưỡng, độc tố,
Siêu âm
• Tăng kích thước tâm thất trái
• Giảm độ dày của thành tâm thất
• Giảm chức năng cơ tim
12/10/2013
39
Tiên lượng
• Tốt khi không có dấu hiệu của suy tim và kiểmsoát rối loạn nhịp tim thành công.
• Xấu khi có biểu hiện suy tim
Điều trị
Hộ lý
Điều trị bằng thuốc
• Điều trị nguyên nhân
• Điều trị triệu chứng
• Dùng thuốc lợi tiểu
• Dùng thuốc trợ sức, trợ lực, nâng cao sức đềkháng
12/10/2013
40
Phòng ngừa
• Kiểm soát bằng các chương trình vaccine phòng bệnh do VSV và kiểm soát KST
• Khẩu phần đầy đủ dinh dưỡng, lưu ý đếnvitamin E, đồng và selenium
Bệnh cơ trắng
• Trên thú nhỏ trong tuần đầu tiên (có thể xảyra trên thú lớn tuổi)
• Trên heo thường xảy ra trên heo sau cai sữa (4 tuần tuổi- 4 tháng tuổi)
• Cũng có thể xảy ra trên heo thịt có tốc độ pháttriển nhanh
12/10/2013
41
Dấu hiệu lâm sàng
• Khó thở
• Tạp âm và rối loạn nhịp tim
• Hemoglobin niệu
• Thú bệnh yếu và ít vận động
• Thú có thể chết
Nguyên nhân và cơ chế bệnh
• Thiếu hụt selenium và vitamin E
• Sự hiện diện của selenium, amino acid chứalưu huznh, và vitamin E có tác động hiệp lựctrong việc bảo vệ mô bào từ tổn thương oxy hóa.
12/10/2013
42
Chẩn đoán
• Lâm sàng
• Cận lâm sàng
• Siêu âm
• Kiểm tra selenium trong đất, nguồn thức ăn
• Sinh thiết cơ
Cận lâm sàng
• Test enzyme CK và AST trong huyết thanh
• Test selenium trong gan/máu và hàm lượngvitamin E trong máu/gan hoặc cơ
• Mổ khám và thu thập mẫu cơ để xét nghiệmglutathione peroxidase (enzyme chứaselenium), enzyme này có thể phát hiện trongtế bào hồng cầu hoặc tiểu cầu.
• Kiểm tra số lượng tế bào máu, có thể thiếumáu, mất cân bằng chất điện giải và acid-base
12/10/2013
43
Sinh thiết cơ
• Thoái hóa và hoại tử cơ cấp tính
• Có dấu hiệu can-xi hóa của cơ bị hoại tử
Điều trị và tiên lượng
• Bổ sung vitamin E/selenium
• Hầu hết thú có biểu hiện lâm sàng mất chứcnăng tim mạch thì tiên lượng xấu
• Thú chết có thể chết trong vòng 24 giờ
12/10/2013
44
Phòng bệnh
• Bổ sung vitamin E/selenium cho heo nái, đặcbiệt thai kz cuối
• Thú mới sinh cũng có thể cấp một liềuvitaminE/selenium