nguyÊn liỆu gia sÚc gia cẦm
DESCRIPTION
NGUYÊN LIỆU GIA SÚC GIA CẦM. GVHD: Ths . Hồ Thị Ngân Hà. THÀNH VIÊN NHÓM 5. Nguyễn Thị Thanh Huyền Trần Thị Thúy Oanh Tạ Mỹ Linh Lê Hồng Phúc Lê Văn T rưởng. 1. 2. 3. 4. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO. THÀNH PHẦN HÓA HỌC. GIÁ TRỊ THỰC PHẨM. GIẾT MỔ GIA SÚC. NỘI DUNG TÌM HIỂU. 5. 6. 7. 8. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
LOGOwww.themegallery.com
GVHD: Ths. Hồ Thị Ngân Hà
NGUYÊN LIỆU GIA SÚC GIA CẦMNGUYÊN LIỆU GIA SÚC GIA CẦM
Company Logowww.thmemgallery.com
THÀNH VIÊN NHÓM 5
1.Nguyễn Thị Thanh Huyền
2.Trần Thị Thúy Oanh
3.Tạ Mỹ Linh
4.Lê Hồng Phúc
5.Lê Văn Trưởng
Company Logowww.thmemgallery.com
NỘI DUNG TÌM HIỂU
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO1
THÀNH PHẦN HÓA HỌC2
GIÁ TRỊ THỰC PHẨM3
GIẾT MỔ GIA SÚC4
Company Logowww.thmemgallery.com
BIẾN ĐỔI SAU GIẾT MỔ5
CÁC DẠNG HƯ HỎNG6
BẢO QUẢN7
CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN8
NỘI DUNG TÌM HIỂU
Company Logowww.thmemgallery.com
1.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Thịt gia súc, gia cầm là tổ hợp các loại mô khác nhau như mô cơ, mô mỡ, mô liên kết, mô sụn và mô xương, mô máu.
MÔ
MÔ CƠ MÔ MỠ MÔ LIÊN KẾT MÔ SỤN MÔ MÁU
Company Logowww.thmemgallery.com
1.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
TÊN CÁC LOẠI MÔ Thịt bò Thịt heo Thịt cừu
Mô cơ 57÷62 40÷58 49÷58
Mô mỡ 03÷16 15÷46 04÷18
Mô liên kết 09÷12 06÷08 07÷11
Mô xương và mô sụn 17÷29 08÷18 18÷38
Mô máu 0,8÷1 0,6÷0,8 0,8÷1
Bảng 1. Tỷ lệ giữa các mô trong một số loại thịt
Company Logowww.thmemgallery.com
1.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Mô cơ:
oChiếm 35% trọng lượng của con
vật.
oBao gồm:
•Sợi cơ (đường kính từ 10 ÷
100µm, dài 12cm).
•Chất gian bào.
Company Logowww.thmemgallery.com
1.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Mô mỡ
Phân bố: Dưới da, gần thận, hốc bụng, quanh ruột
non, giữa bắp thịt, nguyên sinh chất tế bào, tủy, máu.
Cấu tạo gồm: Lipid, protein, nước, khoáng, vitamin.
Chiếm 1÷ 48%.
Company Logowww.thmemgallery.com
MÔ LIÊN KẾTMÔ LIÊN KẾT
Protein Lipid
1.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Nước Khoáng
57,6÷62% 21÷40% 1÷3,3% 0,4÷0,7%
Company Logowww.thmemgallery.com
1.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Mô sụn
Mô sụn
40÷70% nước17÷20% protein
2÷10% chất khoáng3÷5% chất béo1% glycogen
Company Logowww.thmemgallery.com
1.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Mô máu
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
79÷82% nước
16,4÷18,5% protein
0,6÷0,7% CHC phi protein
0,8÷1% chất khoáng
Company Logowww.thmemgallery.com
LIPID
CÁC CHẤT KHÁC
PROTEIN
CHẤT TRÍCH LY
2.THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Company Logowww.thmemgallery.com
2.THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Protein
Giá trị dinh dưỡng chủ yếu của thịt là nguồn protein.
Lượng protein chiếm từ 15 đến 20% trong thịt.
Protein hoàn thiện (các axit amin không thay thế)
quyết định giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, chiếm
80%, trong đó myosin (40%), actin (15%).
Company Logowww.thmemgallery.com
Nucleoprotein,Các loại protein
khác
2.THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Màng cơ Chất cơ Nhân Tơ cơ
Protein
LipoproteinNơrokeratin
Muxin Nuicoit
ReticulinElastin
Collagen
NucleoprotenMioanbumin
MioglobinMiogen
TropomiozinActin
MiozinActomiozin
Các loại protein khác
Company Logowww.thmemgallery.com
2.THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Lipid
•Thành phần chính là triglyxerit là những hợp chất hữu cơ
phức tạp gồm rượu bậc 3 glyxerol và các axit béo no,
chưa no.
•Các axit béo là thành phần quyết định tính chất của lipid.
•Mỡ gia súc thường có nhiều axit béo no.
Company Logowww.thmemgallery.com
Loại thịtThành phần acid béo(g)
Palmitic Stearic Linoleic Linolenic
Thịt heo nạc 4,52 2,32 1,22 0,14
Thịt bò loại 1 0,9 0,63 0,09 0,03
Thịt bê nạc 0,52 09,28 0,13 0,01
Thịt cừu loại 1 4,05 3,5 0,42 0,42
Thịt hươu 1,7 0,67 0,19 0,04
Thịt ngựa 2,58 0,62 1,12 0,99
Thỏ nhà 2,27 0,7 1,58 0,75
Gà loại 1 3,7 1,4 1,8 -
Ngỗng loại 1 5,39 1,72 5,42 1,12
Vịt loại 1 5,54 1,42 3,87 0,22
2.THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Bảng 2. Thành phần axit béo trong một số loại thịt
Company Logowww.thmemgallery.com
2.THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Chất trích ly
Các chất trích ly chứa nitơ quan trọng đối với các nhà
chế biến:
Chúng ảnh hưởng đến mọi tính chất của thực phẩm như
màu sắc, mùi vị, trạng thái cấu trúc, dinh dưỡng.
Chúng góp phần tạo sự hư hỏng của sản phẩm thịt.
Chia làm 2 loại: Chứa nitơ và không chứa nitơ
Company Logowww.thmemgallery.com
coreatin
carnosincreatin
photphat
Adenosin photsphat
…
2.THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Chất trích ly chứa nitơ:
Company Logowww.thmemgallery.com
2.THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Chất trích ly không chứa nitơ:
Các chất trích ly tạo hương vị thơm ngon cho thực phẩm.
Maltose...
Glucid 1,5%
Glycogen
Glucose
Dextrin
Company Logowww.thmemgallery.com
2.THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Các chất khoáng
Khoáng là một nhóm các chất cần thiết không sinh nǎng
lượng nhưng giữ vai trò trong nhiều chức phận quan trọng
đối với cơ thể.
Các yếu tố đa lượng là: Ca, P, Mg, K, Na.
Các yếu tố vi lượng là: I, F, Cu, Co, Mn, Zn...
Company Logowww.thmemgallery.com
3.GIÁ TRỊ TP MỘT SỐ SP PHỤ
Gan
Tim
Phổi
Thận
www.thmemgallery.com
Gan
Gan động vật không chỉ chứa nhiều loại vitamin, mà
còn chứa hàm lượng lớn protein.
Về hàm lượng đạm. Đứng đầu bảng về hàm lượng
đạm là gan lợn, tiếp đó là gan gà, gan bò, gan vịt.
3.GIÁ TRỊ TP MỘT SỐ SP PHỤ
Company Logowww.thmemgallery.com
Tim
Tên phẩm
Thực chất đạm(g)
Chất béo(g)
Cholesterrol(mg)
Vitamin A(mcg)
Sắt(g)
Tim gà 16,0 5,5 - - 5,3
Tim lợn 15,1 3,2 140 8.0 5,9
Tim bò 15,0 3,0 150 6,0 5,4
Bảng 3. Thành phần dinh dưỡng trong một số loại tim động vật
3.GIÁ TRỊ TP MỘT SỐ SP PHỤ
Company Logowww.thmemgallery.com
4.GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM
QUY TRÌNH GIẾT MỔ LỢN, CỪU
Company Logowww.thmemgallery.com
4.GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦMGà trong các lồng
Treo lên móc
Rửa bằng nước lạnh (có gây choáng bằng 220V)
Cắt tiết bằng tay
Chần nước nóng
(65-700C)
Tuốt da chân
Làm sạch lông (máy)
Móc diều(thủ công)
Cắt hậu môn
Móc lòng
(thủ công)
Nhổ lại đuôi
(thủ công)
Rửa lần 2
(bằng vòi nước)
Ngâm nước đá có muối (4-50C)
Đóng gói
Thành phẩm
Company Logowww.thmemgallery.com
Về nguyên tắc và phương pháp giết mổ trâu, bò cũng tương tự như giết mổ lợn. Tuy nhiên, có một số khác biệt như sau: Trong giết mổ lợn người ta thực hiện nhúng nước cạo lông, công đoạn này không thực hiện trong giết mổ trâu bò, thay vào đó người ta tiến hành lột hết da của đại gia súc.
4.GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM
Quy trình giết mổ trâu, bò
www.thmemgallery.com
5.NHỮNG BIẾN ĐỔI SAU GIẾT MỔ
QUÁ TRÌNH TÊ CỨNG
QUÁ TRÌNH TỰ PHÂN
SỰ TỰ PHÂN SÂU XA
www.thmemgallery.com
5.NHỮNG BIẾN ĐỔI SAU GIẾT MỔ
Sự phân giải Glycogen
Sự phân giải ATP
Sự tạo thành phức chất actomyosin
QUÁ TRÌNH TÊ CỨNG
Company Logowww.thmemgallery.com
5.NHỮNG BIẾN ĐỔI SAU GIẾT MỔ
Sự phân giải Glycogen
Do ngừng xâm nhập oxy vào tế bào, giai đoạn trao đổi
năng lượng hiếu khí suy giảm dần.
Xảy ra trong điều kiện kỵ khí.
Sự acid hóa môi trường có tác dụng ức chế sự phát
triển của các vi sinh vật gây thối rữa.
Company Logowww.thmemgallery.com
Sự phân hủy ATP
•Axit adenozintriphotphat (ATP) thuộc loại nucleotit và chiếm
khoảng 0,3% khối lượng bắp cơ.
•ATP là hợp chất quan trọng nhất tham gia tải năng lượng tự do
trong sự oxy hóa các chất trao đổi.
5.NHỮNG BIẾN ĐỔI SAU GIẾT MỔ
Company Logowww.thmemgallery.com
5.NHỮNG BIẾN ĐỔI SAU GIẾT MỔ
Giai đoạn chín tới của thịt
•Giai đoạn chín tới gồm những biến đổi về tính chất của thịt.
•Gây nên bởi sự tự phân sâu sắc, kết quả là thịt có được những biểu
hiện tốt về hương thơm và vị.
•Cường độ biến đổi các tính chất của thịt và thời gian chín tới phụ
thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
Nhiệt độ (0C) 1 - 2 10 - 15 18 - 20
Thời gian chín tới (ngày) 10 - 14 4 - 5 3
Company Logowww.thmemgallery.com
5.NHỮNG BIẾN ĐỔI SAU GIẾT MỔ
Sự tự phân sâu xa
•Nếu bảo quản thịt chín tới kéo dài trong điều kiện vô
trùng ở nhiệt độ dương thấp thì quá trình tự phân trong
thịt sẽ kéo dài.
•Tự phân sâu xa được đặc trưng bằng sự phân giải các
thành phần chủ yếu của mô – đó là protein và chất béo
dưới tác dụng của các enzyme có trong mô
Company Logowww.thmemgallery.com
6.CÁC DẠNG HƯ HỎNG
CÁC DẠNG HƯ
HỎNG
Sinh nhớt
Chua Thối rửa
Mốc
Company Logowww.thmemgallery.com
•Thường xuất hiện trên bề mặt của thịt ướp lạnh ở các buồng có độ ẩm không khí tương đối cao hơn 90%.
•Đây là giai đoạn đầu của sự hư hỏng•Tốc độ sinh nhớt phụ thuộc vào nhiệt độ.
Sinh nhớt
Thịt bị chua
•Do vi khuẩn Latic, nấm men, hoặc enzym có sẵn trong thịt gây ra.•Thịt càng có nhiều glycogen thì càng dễ bị chua, quá trình lên men chua làm cho pH thịt giảm.
6.CÁC DẠNG HƯ HỎNG
Company Logowww.thmemgallery.com
Thịt mốc
6.CÁC DẠNG HƯ HỎNG
Sự thối rửa thịt
•Do các vi sinh vật hiếu khí cũng như kị khí phát triễn sinh ra các enzym protease phân giải protein.
1.Thịt mốc
•Do các nấm mốc Mucor, Aspergilus,… phát triễn trên thịt làm cho thịt có tính kiềm do phân huỷ protein và lipid, tạo thành các acid bay hơi.
•Nấm mốc phát triễn làm cho thịt có mùi mốc, nhớt dính và biến màu.
Company Logowww.thmemgallery.com
7.BẢO QUẢN SẢN PHẨM
Việc bảo quản thịt là hết sức cần thiết để có thể ngăn ngừa sự hư hỏng, kéo dài thời gian tồn trữ thịt.Phương pháp: ướp muối, phơi khô, bảo quản lạnh và nấu chín…
Company Logowww.thmemgallery.com
7.BẢO QUẢN SẢN PHẨM
Bảo quản thịt bằng phương pháp làm lạnh Bảo quản lạnh là bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt
độ thường nhưng lớn hơn nhiệt độ đông đặc của nước trong thịt.
Quá trình làm lạnh được duy trì từ khi động vật vừa được giết mổ cho đến khi được tiêu thụ.Ưu điểm: Giữ được trạng thái tự nhiên của thịt. Đạt kết quả cao Nhược điểm: Làm tăng sự mất nước của thịt. Không tiêu diệt được hết vi sinh vật.
Company Logo
7.BẢO QUẢN SẢN PHẨM
Loại thịt Nhiệt độ (C)Độ ẩm tương đối
(%)
Thời gian bảo
quản
Thịt bò -1.5 0 90 3 – 5 tuần
Thịt cừu -1 0 90 – 95 10 – 15 ngày
Thịt heo -1.5 0 90 – 95 1 – 2 tuần
Thịt gà -1 0 >95 7 – 10 ngày
Thịt thỏ -1 0 90 – 95 Tối đa 5 ngày
Điều kiện bảo quản đối với thịt động vật được trữ lạnh
Company Logowww.thmemgallery.com
7.BẢO QUẢN SẢN PHẨM
Bảo quản thịt bằng phương pháp sấy khô
Sấy là quá trình tách pha lỏng ra khỏi vật liệu bằng phương
pháp nhiệt. Nguyên tắc của quá trình sấy là cung cấp năng lượng
nhiệt để biến đổi trạng thái của pha lỏng trong sản phẩm thành hơi.
Company Logowww.thmemgallery.com
7.BẢO QUẢN SẢN PHẨM
Bảo quản thịt bằng phương pháp ướp muối
Tạo vị cho sản phẩm.
Tác động lên sự phát triển của vi sinh vật.
Tác động trên khả năng giữ nước.
Tác động trên tính hòa tan của các protein thịt.
Tạo màu đặc trưng của thịt.
Tăng thời gian bảo quản sản phẩm
LOGOwww.themegallery.com G
RO
UP
5
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN!
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN!