bẢn tin nhẬn ĐỊnh hÀng ngÀy...lợi suất gia tăng, áp lực cung trái phiếu kỳ...
TRANSCRIPT
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 592,10 80,89
Thay đổi (%) +0,69% +0,18%
Khối lượng GD 152.110.985 43.449.525
Giá trị GD (tỷ đồng) 3.080 503
Chỉ số HSX/HNX-30 609,55 151,70
Số CP Tăng giá/Trần 107/11 85/6
Số CP Giảm giá/Sàn 109/16 92/6
Số CP Đứng giá 76 72
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 319,2(10,7%)* 13,4(2,7%)*
Bán (tỷ đồng) 429,8(14,4%)* 10,1(2,0%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -110,6 3,3
* % Tổng GTGD
CII, KDC, MSN giao dịch thỏa thuận đột biến.
VN-Index lấy lại ngưỡng 590 điểm.
Nối tiếp các phiên giao dịch tích cực trước đó, chỉ số
VN-Index tiếp tục đi lên trong phần lớn thời gian của
ngày hôm nay. Các cổ phiếu chủ chốt như BID, BVH,
DPM, GAS, GMD, HCM, HPG, HT1, PVD, SSI, VCB tiếp
tục thu hút dòng tiền và tăng giá khá mạnh, tiêu
biểu là BVH tăng trần vào cuối phiên, trong khi HCM,
HT1, VCB đều tăng từ 2,4% đến hơn 3,4%. Đây là
những động lực chính giúp chỉ số VN-Index chốt
phiên vẫn tăng 0,69% lên 592,1 điểm mặc dù nhiều
cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ như BHS, CSM, DLG,
FIT, NTL, SBT, TCM, TTF… đã sụt giảm trước áp lực
chốt lời tăng lên vào cuối phiên chiều. Đáng chú ý
trên sàn HSX ngày hôm nay là giao dịch thỏa thuận
đột biến tại ba cổ phiếu CII, KDC, MSN với tổng giá
trị lên tới gần 800 tỷ đồng, chiếm gần 26% thanh
khoản sàn này ngày hôm nay.
Trên sàn Hà Nội, cổ phiếu ACB, BVS, VND và nhóm
cổ phiếu dầu khí bao gồm PGS, PVC, PVS, PVI tiếp
tục giúp sàn này tăng khá mạnh trong phiên giao
dịch buổi sáng. Tuy nhiên, áp lực bán tăng lên vào
phiên buổi chiều đã khiến các cổ phiếu dầu khí sụt
giảm, PVS chỉ còn chốt phiên ở mức tham chiếu. Mặc
dù vậy, ACB, BVS, VND, SHS vẫn giữ được sắc xanh,
giúp chỉ số HNX-Index tăng nhẹ 0,18% lên 80,89
điểm. Thanh khoản hai sàn hôm nay sụt giảm nhẹ so
với phiên ngày hôm qua.
Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay bất ngờ bán ròng
mạnh 110,6 tỷ đồng trên sàn HSX, tập trung vào các
cổ phiếu CII, HSG, SBT, KDC, CSM. Trong khi đó,
trên sàn HNX, họ tiếp tục mua ròng 3,3 tỷ đồng, chủ
yếu tại các mã PVS, LAS, SHB, VCG, CEO.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 12 tháng 10 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6
Biến động Thị trường Trang 7
Biến động Ngành Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
Thị trường Quốc tế Trang 12
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 13
Thông tin liên hệ Trang 14
Khuyến cáo Trang 15
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Thị trường hôm nay tiếp tục củng cố xu hướng đi lên nhờ đà tăng của chỉ số VN-Index và
HNX-Index. Chỉ số VN-Index hiện đang giao dịch trong vùng kháng cự 590 - 600 điểm
trong khi chỉ số HNX-Index đang hướng tới vùng kháng cự tại 82,0 - 82,5 điểm. Khối
lượng giao dịch vẫn ở mức khá cao tuy nhiên sụt giảm nhẹ so với phiên trước đó cho
thấy sự chững lại của lực cầu ở mức giá cao. Điểm tích cực là trong khi khá nhiều cổ
phiếu vừa và nhỏ chốt phiên sụt giảm, kéo chỉ số VN-Midcap điều chỉnh thì phần lớn các
cổ phiếu chủ chốt vẫn duy trì được sắc xanh vào cuối phiên và giữ nhịp cho thị trường.
Điều này cho thấy sự phân hóa, chọn lọc của dòng tiền trong thị trường, một trong
những yếu tố giúp thị trường tránh được những phiên tăng quá nóng hoặc giảm quá
mạnh. Chúng tôi cho rằng, thị trường sẽ nỗ lực tăng lên khu vực kháng cự nói trên trong
phiên giao dịch ngày mai trước khi xuất hiện dấu hiệu điều chỉnh sau đó. Vì vậy, chúng
tôi khuyến nghị các nhà đầu tư cân nhắc chốt lời một phần danh mục ở mức giá cao và
chờ đợi cơ hội mua lại ở mức giá thấp hơn.
Chính phủ sẽ phát hành trái phiếu kỳ hạn dưới 5 năm từ tháng 11
Hôm nay, Ủy ban Thường vụ Quốc hội (UBTVQH) sau khi thẩm tra, đã nhất trí với các đề
xuất của Chính phủ, cho phép phát hành trái phiếu Chính phủ với tất cả các kỳ hạn, bắt
đầu triển khai từ tháng 11/2015. Việc này sẽ thay đổi các quy định trong Nghị quyết 78
của Quốc hội năm 2014, quy định chỉ phát hành TPCP kỳ hạn từ 5 năm trở lên. Chúng tôi
cho rằng việc này sẽ có tác động mạnh cải thiện nguồn vốn cho ngân sách trong những
tháng cuối năm.
Trong 9 tháng đầu năm 2015, Chính phủ đã thực hiện Nghị quyết 78 với kết quả tích cực
là kỳ hạn bình quân của tống thể khối lượng TPCP đang lưu hành trên thị trường tăng lên
là trên 4 năm, cao hơn so với mức bình quân khoảng 3 năm của năm 2014. Luỹ kế từ
đầu năm đến hết ngày 29/9/2015, KBNN huy động được 127.158,7 tỷ đồng, bao gồm cả
1 tỷ USD quy đổi 21.458 tỷ đồng trái phiếu ngoại tệ, đạt 50,8% kế hoạch năm 2015,
bằng 60,5% so với cùng kỳ năm 2014.
Tuy nhiên gần đây Chính phủ gặp khó khăn trong việc huy động vốn. Tỷ lệ trúng thầu
tính chung cho Quý III chỉ đạt 31,7%, thấp hơn so với mức 32% của quý II. Lợi suất trái
phiếu trúng thầu được giữ gần như ổn định trong suốt quý III, sau khi tăng khá cao
trong quý II vừa qua.
VPBS cho rằng để hoàn thành kế hoạch năm, trong 2 tháng 11 và 12, KBNN sẽ phải phát
hành một khối lượng lớn TPCP các kỳ hạn. Kể cả nếu KBNN tiếp tục vay thêm 1 tỷ USD
từ Vietcombank, thì khối lượng TPCP bằng VND phải phát hành cũng rất lớn. Do vậy, áp
lực tăng lợi suất TPCP là khá rõ.
Chúng tôi cũng cho rằng lượng phát hành trong 2 tháng cuối năm sẽ chủ yếu ở các kỳ
hạn ngắn, vốn có lợi suất thấp hơn kỳ hạn dài để giảm chi phí vay của KBNN, và để đáp
ứng nhu cầu của người mua, vốn chủ yếu là các ngân hàng. Do vậy, mặc dù áp lực tăng
lợi suất gia tăng, áp lực cung trái phiếu kỳ hạn 5 năm trở lên sẽ giảm bớt so với trước
đây và việc tăng lợi suất TPCP kỳ hạn 5 năm trở lên sẽ không nhiều như các kỳ hạn
ngắn.
Trong thời gian qua, các ngân hàng đã giảm đầu tư vào TPCP và gia tăng mạnh tín dụng.
Tính đến thời điểm 21/9/2015, tổng tín dụng đối với nền kinh tế (cho vay doanh nghiệp,
cá nhân, và trái phiếu doanh nghiệp) đạt 10,78% so với thời điểm cuối năm 2014, tăng
gần gấp đôi mức tăng của năm ngoái và NHNN đã điều chính mục tiêu tăng trưởng tín
dụng cho cả năm. Ngay cả khi các ngân hàng sẽ trở lại mua TPCP, mục tiêu tăng trưởng
tín dụng ban đầu của NHNN sẽ dễ dàng đạt được.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Tiếp tục tăng điểm lên vùng kháng cự: Chỉ số
VN-Index hôm nay tiếp tục tăng điểm, xâm nhập
vào vùng kháng cự 590 - 600 điểm. Thanh khoản
sụt giảm nhẹ so với phiên trước đó cho thấy lực cầu
có thể đang bắt đầu chững lại khi thị trường đang
giao dịch trong vùng kháng cự. Áp lực chốt lời có
thể sẽ tăng lên mạnh hơn khi thị trường tiệm cận
ngưỡng kháng cự kỹ thuật và tâm lý tại mốc 600
điểm.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ tiếp tục tăng điểm thử
thách ngưỡng 600 điểm trong phiên giao dịch ngày
mai.
HNX-Index
Điều chỉnh về cuối phiên chiều: Chỉ số HNX-
Index hôm nay tăng điểm đạt mức cao nhất 81,37
điểm trong phiên, tuy nhiên áp lực bán mạnh lên
vào phiên chiều đã khiến chỉ số này hãm đà tăng
giá. Đồ thị kỹ thuật hình thành một cây nến dạng
Gravestone Doji cảnh báo về khả năng có thể xuất
hiện điều chỉnh, tuy nhiên chưa có tín hiệu xác
nhận. Kháng cự tiếp theo nằm tại khu vực 82,0 -
82,5 điểm.
Dự báo: HNX-Index có thể tiếp tục đi lên thử thách
vùng kháng cự 82,0 - 82,5 điểm trong phiên giao
dịch ngày mai trước khi điều chỉnh.
VN30 - Index
Tăng điểm tiệm cận ngưỡng 610 điểm: Chỉ số
VN30 hôm nay đã nỗ lực vượt qua ngưỡng 610
điểm của đường MA100 ngày, tuy nhiên áp lực bán
tăng lên vào phiên chiều đã khiến chỉ số đóng cửa
ngay dưới ngưỡng này, mặc dù vậy vẫn tăng nhẹ so
với phiên trước đó. Thanh khoản sụt giảm khá
mạnh so với trước đó cho thấy sự lưỡng lự của cả
bên bán và bên mua tại vùng kháng cự.
Dự báo: VN30 có thể sẽ tiếp tục thử thách ngưỡng
610 điểm trong phiên giao dịch ngày mai.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
VNSmall 662,03 0,18%
VNMidcap 687,13 -0,32%
VN100 567,84 0,39%
VNAllshare 573,79 0,37%
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
590
605
620
635
650
665
680
695
07/15 08/15 09/15 10/15
590
605
620
635
650
665
680
695
710
07/15 08/15 09/15 10/15
500
515
530
545
560
575
590
605
620
07/15 08/15 09/15 10/15
510
525
540
555
570
585
600
615
630
07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK
Giá tại 12/10/2015
Khuyến nghị
Giá trị nội tại dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng
cự P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Sở hữu nước
ngoài
CSM 30.800 MUA Undervalued 36.100 Tăng giá 29.500 35.000 7,1 1,7 -13% 33,2%
DHG 67.500 MUA Undervalued 81.000 Trung lập 65.000 74.000 11,3 2,7 19% 0,0%
DMC 40.100 MUA Undervalued 46.200 Trung lập 40.000 46.000 7,8 1,5 2% 0,0%
DPM 32.500 MUA Undervalued 34.600 Tăng giá 31.000 34.000 10,2 1,4 43% 22,3%
DRC 49.500 MUA Fully-valued 48.600 Tăng giá 42.500 63.000 12,0 3,1 7% 11,2%
FCN 21.600 MUA Undervalued 23.200 Tăng giá 20.000 23.000 7,6 1,3 2% 0,0%
FPT 45.800 MUA Undervalued 55.500 Tăng giá 44.000 50.000 10,5 2,1 14% 0,0%
HAG 15.300 MUA Undervalued 21.100 Trung lập 12.500 21.000 7,3 0,9 -22% 25,0%
HBC 17.800 MUA Undervalued 21.500 Tăng giá 16.000 18.000 10,5 1,3 125% 0,7%
HPG 32.800 MUA Fully-valued 33.533 Tăng giá 32.000 36.000 7,4 1,8 -48% 9,6%
HSG 43.700 MUA Fully-valued 45.000 Tăng giá 40.000 45.000 6,9 1,6 -3% 5,7%
HUT 11.400 MUA Undervalued 12.800 Tăng giá 10.500 12.500 4,0 0,9 -69% 28,3%
IJC 9.800 MUA Undervalued 14.300 Tăng giá 9.500 14.000 10,4 0,9 20% 38,6%
MSN 74.000 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 72.000 90.000 31,1 3,5 44% 13,8%
MWG 66.500 MUA Undervalued 97.000 Tăng giá 60.000 75.500 11,2 4,8 26% 0,0%
NLG 21.200 MUA Fully-valued 22.400 Tăng giá 18.000 21.400 15,1 1,4 61% 0,0%
PGS 20.100 MUA Undervalued 25.500 Tăng giá 17.000 24.000 6,8 1,1 10% 28,1%
PHR 19.300 MUA Undervalued 24.600 Tăng giá 18.500 21.500 7,4 0,7 -28% 31,4%
PPC 18.600 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 4,7 1,1 -42% 34,7%
PVT 11.800 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 9.000 15.000 8,7 1,0 -35% 33,5%
REE 25.800 MUA Undervalued 30.700 Trung lập 24.000 31.000 6,8 1,2 -11% 0,0%
SSI 24.600 MUA Undervalued 26.600 Tăng giá 24.000 26.000 15,6 1,9 40% 50,9%
TRA 84.000 MUA Fully-valued 89.100 Tăng giá 75.000 90.000 12,8 2,7 16% 3,2%
TRC 24.000 MUA Undervalued 35.400 Trung lập 24.000 30.000 8,0 0,5 -44% 38,1%
VHC 37.100 MUA Undervalued 43.200 Trung lập 37.000 42.500 6,8 1,8 -30% 18,7%
VIC 43.200 MUA Undervalued 50.500 Tăng giá 41.000 48.000 37,2 3,4 3% 14,5%
VNM 101.000 MUA Undervalued 113.000 Trung lập 92.000 109.000 19,0 5,8 -1% 0,0%
VSH 15.000 MUA Fully-valued 14.900 Tăng giá 13.000 15.000 6,8 1,1 74% 21,0%
ACB 20.900 GIỮ Overvalued 20.200 Tăng giá 18.000 24.000 19,9 1,5 62% 0,0%
BTP 10.700 GIỮ Undervalued 14.100 Giảm giá 10.000 13.000 12,3 0,7 76% 39,5%
BVH 60.000 GIỮ Overvalued 30.500 Tăng giá 45.000 65.000 30,1 3,4 -9% 24,0%
CTG 20.400 GIỮ Overvalued 18.300 Tăng giá 19.500 23.000 13,3 1,4 -6% 0,5%
DBC 25.300 GIỮ Fully-valued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 6,0 0,9 -16% 19,3%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DCM 12.700 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 8,2 1,2 -14% 45,5%
GMD 38.800 GIỮ Overvalued 38.200 Tăng giá 35.900 45.000 18,5 0,9 204% 0,0%
HCM 38.400 GIỮ Overvalued 33.800 Tăng giá 37.000 40.000 18,8 2,2 -27% 0,1%
IMP 40.700 GIỮ Undervalued 53.000 Giảm giá 35.000 48.000 10,6 1,3 -15% 0,0%
MBB 14.800 GIỮ Undervalued 15.700 Giảm giá 14.800 17.000 7,1 1,1 -8% 0,0%
SHB 6.900 GIỮ Fully-valued 6.750 Trung lập 6.500 9.000 8,2 0,6 -16% 18,4%
STB 18.200 GIỮ Overvalued 17.700 Tăng giá 18.000 21.000 9,8 1,1 -87% 22,8%
VCB 48.100 GIỮ Overvalued 32.300 Tăng giá 42.000 55.000 25,4 2,8 30% 9,0%
VNS 31.200 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 30.000 34.000 6,7 1,5 -13% 0,0%
VSC 60.500 GIỮ Overvalued 47.900 Tăng giá 57.500 64.000 8,9 2,2 -21% 0,0%
BID 24.500 BÁN Overvalued 19.000 Trung lập 22.000 25.000 13,1 2,3 11% 25,7%
EIB 11.600 BÁN Fully-valued 11.400 Giảm giá 10.000 14.200 NA 1,0 6% 3,7%
TCM 37.000 BÁN Overvalued 30.000 Trung lập 33.000 40.000 10,6 2,2 5% 0,0%
VND 13.200 BÁN Overvalued 12.400 Trung lập 12.500 14.000 9,9 1,1 -27% 4,9%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
SRC 28.700 1.800 6,7% 11,7% 151.350 NHA 13.500 1.200 9,8% 2,3% 1.889.600
BVH 60.000 3.500 6,2% 17,6% 1.175.170 TVC 12.800 600 4,9% 9,4% 291.800
ASM 11.300 600 5,6% 7,6% 1.393.720 HKB 12.400 400 3,3% 6,0% 231.200
SVC 26.800 1.300 5,1% 9,4% 165.180 DCS 3.400 100 3,0% 3,0% 185.323
NKG 15.300 700 4,8% 15,0% 509.080 SHS 7.200 200 2,9% 4,3% 755.609
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
TSC 11.300 (700) -5,8% -0,9% 867.350 API 11.800 (900) -7,1% -7,1% 1.126.900
BHS 18.700 (600) -3,1% 4,5% 1.331.950 HDA 13.700 (400) -2,8% -7,4% 686.800
HAP 6.400 (200) -3,0% - 329.280 ACM 3.500 (100) -2,8% -2,8% 313.800
KSA 4.200 (100) -2,3% -4,5% 291.430 S99 7.500 (200) -2,6% -2,6% 539.500
MWG 66.500 (1.500) -2,2% 0,8% 115.070 ITQ 8.000 (200) -2,4% -1,2% 350.905
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 7.300 - - 9,0% 8.064.970 SHB 6.900 - - 1,5% 4.293.848
DLG 7.300 (100) -1,4% 2,8% 6.998.420 KLF 4.500 (100) -2,2% 4,7% 2.597.002
CII 24.200 1.100 4,8% 2,5% 6.058.990 PVS 22.900 - - 4,6% 2.561.612
ITA 6.400 200 3,2% 12,3% 5.894.430 VND 13.200 100 0,8% - 2.239.702
HAG 15.300 - - 2,0% 4.602.190 TIG 10.100 (200) -1,9% 1,0% 2.121.060
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
BVH 60.000 885.480 3.800 881.680 51.291 PVS 22.900 298.500 3.000 295.500 6.785
SSI 24.600 1.520.480 5.400 1.515.080 37.347 LAS 32.600 50.000 - 50.000 1.623
VCB 48.100 542.570 - 542.570 25.829 SHB 6.900 189.900 - 189.900 1.320
DPM 32.500 535.760 63.240 472.520 15.390 VCG 11.600 74.400 - 74.400 868
HPG 32.800 320.100 20.000 300.100 9.830 CEO 17.100 50.000 - 50.000 865
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
CII 24.200 3.500 14.635.460 (14.631.960) (314.620) TIG 10.100 - 325.000 (325.000) (3.648)
HSG 43.700 850 330.480 (329.630) (14.453) PVC 21.000 - 100.000 (100.000) (2.129)
SBT 14.800 205.000 509.060 (304.060) (4.555) PLC 34.500 - 42.000 (42.000) (1.445)
KDC 24.600 272.370 368.150 (95.780) (2.354) BVS 13.200 - 77.000 (77.000) (1.014)
CSM 30.800 1.100 51.350 (50.250) (1.558) NDN 13.700 - 53.000 (53.000) (721)
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới
được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ
hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 23,4% -0,4% 4,0% 13,5 1,5
Năng lượng 1,7% 1,0% 9,4% 7,1 1,5
Tài chính 46,4% 1,4% 5,4% 19,0 1,1
Y tế 1,1% -1,4% 1,5% 9,4 1,4
Công nghiệp 8,2% 0,3% 8,6% 10,3 1,1
Công nghệ 1,9% -0,2% 4,9% 10,8 1,6
Vật liệu cơ bản 6,5% 0,6% 6,0% 9,9 0,9
Dịch vụ tiện tích 10,7% 0,3% 6,7% 6,3 1,3
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,8 1,6 21,5%
Trung bình 9,4 1,4 16,2%
FPT 10,5 2,1 21,4% 18.203 4,1% DHG 11,3 2,7 24,6% 5.869 3,8%
MWG 20,4 4,8 41,2% 9.290 9,0% TRA 12,8 2,7 21,8% 2.073 2,4%
DGW 3,3 1,3 43,8% 1.121 6,5% IMP 10,6 1,3 11,9% 1.178 -1,9%
CMG 8,5 1,2 15,8% 921 0,7% DMC 7,8 1,5 19,8% 1.071 4,2%
ELC 12,5 1,2 10,2% 821 24,1% OPC 8,4 1,6 16,1% 721 0,4%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 13,5 1,5 20,4%
Trung bình 9,9 0,9 13,0%
VNM 19,0 5,8 32,7% 121.214 2,5% HPG 7,4 1,8 27,1% 24.040 10,4%
MSN 31,1 3,5 12,0% 55.257 -2,6% DPM 10,2 1,4 13,6% 12.348 5,2%
HNG 15,0 1,7 11,6% 20.253 1,8% HT1 11,3 1,9 18,7% 7.822 10,3%
KDC 1,0 0,5 65,1% 5.785 2,9% HSG 6,9 1,6 24,3% 4.209 6,6%
VCF 16,8 3,1 20,3% 4.731 -1,1% POM - 0,5 -1,3% 1.267 7,9%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,3 1,1 11,4%
Trung bình 19,0 1,1 9,4%
REE 6,8 1,2 18,2% 6.942 2,0% VCB 25,4 2,8 10,7% 128.187 7,4%
CII 5,3 1,5 30,2% 5.257 3,4% VIC 37,2 3,4 9,9% 79.750 2,9%
ITA 23,2 0,6 2,5% 5.365 18,5% CTG 13,3 1,4 10,6% 75.957 2,5%
BMP 11,0 2,7 27,0% 5.048 12,1% BVH 30,1 3,4 11,4% 40.828 28,8%
CTD 11,9 1,8 16,1% 4.750 18,3% STB 9,8 1,1 11,8% 20.794 11,0%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 6,3 1,3 18,8%
Trung bình 7,1 1,5 28,4%
PPC 4,7 1,1 23,6% 5.918 5,1% GAS 7,4 2,3 34,4% 91.878 4,3%
VSH 6,8 1,1 16,5% 3.094 4,9% PVD 7,1 1,0 17,5% 13.365 10,0%
TMP 7,5 2,1 30,3% 2.100 2,4% PGD 10,5 2,1 21,1% 2.664 15,6%
TBC 11,6 1,9 16,1% 1.651 0,4% CNG 7,1 2,2 30,7% 834 5,5%
SJD 5,6 1,1 19,9% 1.145 -5,0% PGC 8,4 1,1 13,6% 734 2,1%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 17,37 0,88% 26.650.000 150.000 $ 17,82 1,48% 2,61% Giá tại 09/10/2015,
NAV tại 09/10/2015
FTSE
Vietnam $ 24,52 0,06% 15.942.900 0 $ 25,07 0,89% 1,34%
Giá tại 12/10/2015,
NAV tại 09/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
17
19
21
23
25
27
29
31
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
-6%
-4%
-2%
0%
2%
4%
6%
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
12
13
14
15
16
17
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.548 1,13% 38.700.000 0 9.700 1,04% 0,55% Giá tại 12/10/2015,
NAV tại 08/10/2015
E1SSHN30 8.046 1,46% 10.100.010 0 9.500 0,00% 18,07% Giá tại 12/10/2015,
NAV tại 05/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.084,49 0,20%
Nasdaq 4.830,47 0,41%
FTSE 6.385,48 -0,48%
DAX 10.145,32 0,48%
NIKKEI 225 18.438,67 1,64%
SHANGHAI 3.287,66 3,28%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9.000
9.600
10.200
10.800
11.400
12.000
07/15 08/15 09/15 10/15
2.500
2.900
3.300
3.700
4.100
4.500
07/15 08/15 09/15 10/15
15.000
16.500
18.000
19.500
21.000
22.500
07/15 08/15 09/15 10/15
4.200
4.500
4.800
5.100
5.400
07/15 08/15 09/15 10/15
5.200
5.600
6.000
6.400
6.800
7.200
07/15 08/15 09/15 10/15
15.000
15.700
16.400
17.100
17.800
18.500
07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
10/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
0
4
8
12
16
20
24
28
P/E P/B ROE ROA
Sàn Bangkok Sàn Jakarta
Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 17,6 24,9 20,3 11,5
P/B 1,9 2,2 2,6 1,8
ROE 10,6 9,8 13,2 15,6
ROA 2,6 2,4 3,0 2,8
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 375,6 327,3 181,2 52,1
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (2.919,6) (730,6) (878,0) 211,4
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) 144,0 161,8 (12,3) 49,0
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,03% 8,40% 3,77% 6,71%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418