bẢn cÔng bỐ thÔng tin ban cong bo thon… · web viewcác thông tin này không hàm ý...

88
TỔ CHỨC TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trụ sở chính: Tầng 3,TT Hội nghị Công Đoàn, Số 1 Yết Kiêu, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 3818 1888 Fax: (84-4) 3818 1688 Chi nhánh Tp.HCM: Tầng 3, Tòa nhà Artex, Số 236 – 238 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 3915 1368 Fax: (84-8) 3915 1369 Chi nhánh Đà Nẵng: 97 Lê Lợi, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng Điện thoại: (84-511) 3525 777 Fax: (84-511) 3525 779 TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 Địa chỉ: 623 đường La Thành, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 043. 8350930 Fax: 043. 7721232 BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NÊN ĐỌC KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ Tháng 2 năm 2014

Upload: others

Post on 20-Aug-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI

Trụ sở chính: Tầng 3,TT Hội nghị Công Đoàn, Số 1 Yết Kiêu, Hà Nội

Điện thoại: (84-4) 3818 1888 Fax: (84-4) 3818 1688

Chi nhánh Tp.HCM: Tầng 3, Tòa nhà Artex, Số 236 – 238 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84-8) 3915 1368 Fax: (84-8) 3915 1369

Chi nhánh Đà Nẵng: 97 Lê Lợi, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

Điện thoại: (84-511) 3525 777 Fax: (84-511) 3525 779

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1

Địa chỉ: 623 đường La Thành, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại: 043. 8350930 Fax: 043. 7721232BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NÊN ĐỌC KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ

Tháng 2 năm 2014

Page 2: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

MỤC LỤCI. THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU 21. Tổ chức phát hành 22. Cổ phần chào bán đấu giá 23. Công bố thông tin về tổ chức đăng ký mua cổ phần 2II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH 2III. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 3IV. CÁC KHÁI NIỆM, TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4V. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA 41. Giới thiệu về Tổng Công ty 43. Ngành nghề kinh doanh 54. Cơ cấu tổ chức và quản lý 65. Sản phẩm chủ yếu 76. Tình hình lao động chuyển sang công ty cổ phần 77. Giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm 30/06/2013 88. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp 109. Danh sách Công ty Mẹ, Công ty con của Doanh nghiệp cổ phần hóa 1410. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hóa 1811 Vị thế của Tổng Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 30VI. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HOÁ

331. Tên Công ty cổ phần, ngành nghề kinh doanh 332. Ngành nghề kinh doanh 333. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành và kiểm soát của Công ty Cổ phần 344. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty sau khi thực hiện cổ phần hoá 374.1 Định hướng & Chiến lược phát triển sau cổ phần hóa 374.2 Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 năm liền kề sau khi cổ phần hóa 464.3 Các giải pháp và căn cứ để thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch 465. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ Công ty cổ phần 49VII. PHƯƠNG THỨC BÁN VÀ THANH TOÁN TIỀN MUA CỔ PHẦN 49VIII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ CỔ PHẦN HOÁ 52IX. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ 531. Rủi ro về kinh tế 532. Rủi ro về luật pháp 553. Rủi ro hoạt động kinh doanh 554. Rủi ro của đợt chào bán 565. Các rủi ro khác 56

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 2

Page 3: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

I. THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU

1. Tổ chức phát hành

Tên Công ty : Tổng Công Ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 1 (CIENCO 1)

Địa chỉ : Sô 623 đường La Thành, phường Thành Công, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội

Điện thoại : 043.8350930

Fax : 043.7721232

Vốn điều lệ Công ty cổ phần : 700.000.000.000 đồng

Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần

Tổng số lượng cổ phần : 70.000.000 cổ phần

Trong đó:

- Cổ phần Nhà nước : 24.500.000 cổ phần, chiếm 35,00% VĐL

- Cổ phần bán cho người lao động : 7.616.500 cổ phần, chiếm 10,88% VĐL

- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược : 21.700.000 cổ phần, chiếm 31,00% VĐL

- Cổ phần bán đấu giá công khai :16.183.500 cổ phần, chiếm 23,12% VĐL

2. Cổ phần chào bán đấu giá

Số lượng cổ phần chào bán đấu giá : 16.183.500 cổ phần, chiếm 23,12% VĐL

Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông

Hình thức phát hành :Bán cổ phần phát hành lần đầu của Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước ra công chúng theo phương thức đấu giá qua tổ chức trung gian

Giá khởi điểm bán đấu giá : 10.000 đồng/cổ phần

Số lượng cổ phần mỗi nhà đầu tư được đăng ký mua tối thiểu : 100 cổ phần

Số lượng cổ phần mỗi nhà đầu tư được đăng ký mua tối đa : 16.183.500 cổ phần

3. Công bố thông tin về tổ chức đăng ký mua cổ phần

Địa điểm cung cấp Bản công bố thông tin, nhận đăng ký tham gia đấu giá, nhận tiền đặt cọc, phát phiếu tham dự đấu giá, nhận phiếu tham dự đấu giá: Theo quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1 do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển Công ty 100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần;

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 3

Page 4: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;

- Quyết định số 49/QĐ-BGTVT ngày 08/01/2013 của Bộ trưởng BGTVT về việc cổ phần hóa Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1;

- Quyết định số 3166/QĐ-BGTVT ngày 10/10/2013 về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1 để thực hiện cổ phần hóa;

- Quyết định số 50/QĐ-BGTVT ngày 08/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải vè việc thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty mẹ – Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1;

- Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 06/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng Công trình giao thông 1 thành công ty cổ phần;

- Quyết định số 121/QĐ-BGTVT ngày 13/01/2014 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt giá khởi điểm và nhà đầu tư chiến lược khi thực hiện phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1;

- Hợp đồng Dịch vụ tư vấn và tổ chức bán đấu giá cổ phần số 1628A/2013/SHS-TVĐG ngày 10/12/2013 giữa Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1 và Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội.

III. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1. Ban chỉ đạo cổ phần hoá:

Ông Phạm Dũng Chức vụ: Chủ tịch HĐTV Tổng Công ty xây dựng Công trình giao thông 1, Trưởng Ban chỉ đạo CPH

Bản công bố thông tin này do Doanh nghiệp cổ phần hoá và Tổ chức tư vấn lập đã được Ban chỉ đạo cổ phần hoá thông qua.

2. Doanh nghiệp cổ phần hoá: TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1

Ông Cấn Hồng Lai Chức vụ: Tổng giám đốc

Chúng tôi bảo đảm rằng các thông tin và số liệu trong Bản Công bố thông tin này là phù hợp với thực tế chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý để nhà đầu tư có thể đánh giá về tài sản, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng kinh doanh của Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1 trước khi đăng ký tham dự đấu giá mua cổ phần.

3. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHS)

Ông Vũ Đức Tiến Chức vụ: Phó Tổng giám đốc

(Theo Giấy ủy quyền số 08/2013/UQ-TGĐ ngày

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 4

Page 5: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

02/03/2013 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội).

Bản Công bố thông tin này đã được Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1 cung cấp.

IV. CÁC KHÁI NIỆM, TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINCác từ hoặc nhóm từ được viết tắt trong Bản công bố thông tin:

Tổng Công ty : Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1

Doanh nghiệp cổ phần hóa :Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1 hoặc Công ty mẹ - Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 1

SHS : Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội

Tổ chức tư vấn : Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội

CBNV : Cán bộ nhân viên

DTT : Doanh thu thuần

CP : Chi phí

V. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA

1. Giới thiệu về Tổng Công ty

- Tên doanh nghiệp: Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1

- Địa chỉ: Số 623 đường La Thành, phường Thành Công, quận Ba Đình, TP Hà Nội

- Điện thoại (84–4) 38350930 Fax: (84–4) 37721232

- Tên giao dịch: Civil Engineering Construction Corporation No 1

- Tên viết tắt: CIENCO 1

- Giấy chứng nhận ĐKKD : 0100104274 do Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 17/09/2010

2. Quá trình hình thành và phát triển

Tổng công ty Xây dựng Công trình giao thông 1 (CIENCO1) tiền thân là Ban Xây dựng miền Tây, được thành lập ngày 03/08/1964. Qua 49 năm hình thành và phát triển, Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 1 đã nhiều lần thay đổi về tên gọi như sau:

- Cục công trình II

- Xí nghiệp liên hiệp công trình II

- Liên hiệp các xí nghiệp giao thông khu vực 1

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 5

Page 6: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 1

- Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1

Tháng 11/1995, Tổng công ty Xây dựng Công trình giao thông 1 được thành lập lại theo quyết định số 90/CP của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 4895/TCCB – LĐ ngày 27/01/1995 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1 (CIENCO1).

Thực hiện Quyết định số 1756/QĐ-BGTVT ngày 25/06/2010 của Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty đã chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty mẹ - Công ty con và chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1 thành Công ty TNHH một thành viên.

Thực hiện Quyết định số 1417/QĐ-BGTVT ngày 19/06/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1, Tổng công ty đã và đang triển khai quyết liệt cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1.

Thực hiện Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 06/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa chuyển Công ty mẹ - Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 1 thành công ty cổ phần và Quyết định số 121/QĐ-BGTVT ngày 13/01/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt giá khởi điểm và nhà đầu tư chiến lược khi thực hiện phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1, hiện tại Tổng Công ty đang tiến hành các thủ tục để chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng, dự kiến hoàn thành trong Quý 1/2014.

3. Ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh của Tổng Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0100104274 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 17/09/2010 như sau:

- Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nước;

- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp;

- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn;

- Sửa chữa phương tiện, thiết bị thi công và gia công dầm cầu thép, kết cấu thép, sản phẩm cơ khí;

- Cung ứng, xuất nhập khẩu trực tiếp thiết bị, vật tư ngành GTVT;

- Tư vấn đầu tư xây dựng công trình giao thông;

- Vận chuyển vật tư thiết bị, cấu kiện phục vụ thi công;

- Đào tạo công nhân kỹ thuật, xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện;

- Xuất khẩu lao động;

- Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà, đất, khách sạn, văn phòng;

- Đầu tư xây dựng và kinh doanh khai thác cảng biển;

- Khảo sát trắc địa, khảo sát địa chất nền móng công trình, thiết kế công trình cầu, đường bộ, thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp;

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 6

Page 7: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Xuất nhập khẩu hàng hóa;

- Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế;

- Đầu tư xây dựng và kinh doanh khách sạn, văn phòng làm việc;

- Kinh doanh dịch vụ thương mại.

4. Cơ cấu tổ chức và quản lý

Tại thời điểm 31/12/2013, sơ đồ tổ chức Tổng Công ty như sau:

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 7

Văn phòng

Kiểm soát viên

Phòng TCCB – Lao động

Công ty conCông ty cổ phần 116- Cienco1 Công ty cổ phần cầu 12- Cienco1 Công ty CP xây dựng công trình và đầu tư 120 Công ty cổ phần Cơ khí XDCTGT 121 Công ty cổ phần cầu 14-Cienco1 Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và XDCT 1Công ty TNHH.BOT cầu Rạch MiễuCông ty CP TV TN CTGT 1– Cienco1 Công ty cổ phần ĐTXD 125 – Cienco1Cty Cổ phần Đường bộ 224-Cienco 1Công ty Cổ phần Đường bộ 226-Cienco 1Công ty Đường bộ 230Công ty Cổ phần Đường bộ 232 – Cienco 1Công ty Cổ phần Đường bộ 240 – Cienco 1Công ty TNHH Cổ phần Đường bộ 242 – Cienco 1Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 244 – Cienco 1Công ty Cổ phần Xây dựng Đường bộ 248 – Cienco 1

Chủ sở hữu

Các Phó Tổng Giám đốc

Công ty mẹVăn phòng TCTCông ty TCCG 1Chi nhánh TP HCMCông ty Cung ứng LĐQT&DVChi nhánh CampuchiaChi nhánh Tây NguyênTrường Trung cấp nghề CT1Xí nghiệp cầu 17- Cienco1Xí nghiệp cầu 18- Cienco1Xí nghiệp XDCT Cienco1Công ty Xây dựng 123Các Ban quản lý

Hội đồng thành viên

Tổng Giám đốc

Công ty liên kết, liên doanh, đầu tư khác

Công ty cổ phần xây dựng công trình 1.Công ty cổ phần cầu đường 10- Cienco1.Công ty cổ phần SXVL&XDCT 115. Công ty cổ phần SXVL&XDCT 119-CIENCO1.Công ty cổ phần XD và đầu tư 122- Cienco1 Công ty CP ĐTXDGT và thương mại 124–CIENCO1.Công ty cổ phần đầu tư XDCT 128- CIENCO1.Công ty cổ phần XDCT 15- Cienco1Công ty cổ phần 16- Cienco1Công ty TNHH BOT đường tránh TP Thanh HoáCông ty CP đầu tư xây dựng – Cienco 1 (CIC)Công ty CP tư vấn đầu tư và xây dựng Việt Nam.Công ty cổ phần Xi măng Chiềng Sinh – Cienco1Công ty cổ phần SXVL&XDCT 1.Công ty cổ phần xi măng Mai Sơn.Công ty cổ phần XDCT&SXVL 117- CIENCO1. Công ty cổ phần ĐT&XDCT thuỷ-CIENCO1.Công ty CP tư vấn đầu tư XDCTGT1– CIENCO1.Công ty CP ĐTXD và thương mại du lịch- CIENCO1.Công ty TNHH Hall Brothers InternationalCông ty Cp ĐT & XD hạ tầng AnphanamCông ty Cp ĐT& XD công trình 134Công ty Cp PTHT & BĐS Thái Bình DươngCông ty CP XDCTGT 189 – Cienco1Công ty cổ phần IMICO – Cienco1Công ty CP ĐT TM & XD giao thông 1

Phòng Kế hoạch –

Thị trường

Phòng Kỹ thật – Vật tư – Thiết

bị

Phòng Tài chính Kế

toán

Phòng Quản lý

vốn và TĐ DA ĐT

Page 8: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

5. Sản phẩm chủ yếu

Là một đơn vị trực trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, Tổng Công ty có ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: Thi công xây lắp cầu, cảng, đường bộ, đường sắt, ... ngoài ra hiện nay Tổng Công ty cũng đang hoạt động thêm trong các lĩnh vực bổ trợ hoạt động kinh doanh chính như dịch vụ tư vấn thiết kế, thương mại, du lịch, xuất khẩu lao động và thu phí cầu đường bộ.

6. Tình hình lao động chuyển sang công ty cổ phần

6.1 Thu nhập của CBNVĐơn vị: VNĐ

Stt Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Tổng quỹ lương 190.886.400.000 228.240.000.000 343.854.000.000 336.864.000.000

2 Tổng thu nhập 206.793.600.000 246.499.200.000 360.228.000.000 361.363.200.000

3 Tiền lương bình quân (tháng/người)

9.600.000 10.000.000 10.500.000 11.000.000

4 Thu nhập bình quân (tháng/người)

10.400.000 10.800.000 11.000.000 11.800.000

Nguồn: Cienco 1

6.2 Cơ cấu và trình độ lao động của Công ty sau khi cổ phần hoá

Tổng số lao động có tên trong danh sách lao động trước cổ phần hóa: 2.552 người

Phân loại lao động của Công ty trước cổ phần hóa như sau:

Người lao độngNăm 2012 10/10/2013

Số người Tỷ lệ Số

người Tỷ lệ

1. Trình độ trên đại học và đại học 751 27,52% 844 33,07%2. Trình độ cao đẳng, trung cấp 161 5,90% 140 5,49%

3. Công nhân kỹ thuật 1.509 55,29% 1.376 53,92%4. Lao động khác 308 11,29% 192 7,52%

Tổng cộng 2.729 100% 2.552 100%Nguồn: Cienco 1

Cơ cấu lao động của Công ty sau cổ phần hóa:

Loại lao độngLao động

Số người Tỷ lệ (%)

1. Trình độ đại học trên đại học 842 33,24

2. Trình độ cao đẳng, trung cấp 136 5,373. Công nhân kỹ thuật 1.364 53,85

4. Lao động khác 191 7,54Tổng cộng 2.533 100

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 8

Page 9: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

7. Giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm 30/06/2013

Theo Quyết định số 3166/QĐ-BGTVT ngày 10/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải về phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa ngày 30/06/2013 là 3.133.945.740.865 đồng (Ba nghìn một trăm ba mươi ba tỷ, chín trăm bốn mươi lăm triệu, bảy trăm bốn mươi nghìn, tám trăm sáu mươi lăm đồng).

Trong đó: Giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp là 478.367.456.916 đồng (Bốn trăm bảy mươi tám tỷ, ba trăm sáu mươi bảy triệu, bốn trăm năm mươi sáu nghìn, chín trăm mười sáu đồng).

Số liệu theo biên bản xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm 30/06/2013 như sau:Đơn vị: VNĐ

STT CHỈ TIÊU SỐ LIỆU SAU KHI ĐÃ XỬ LÝ

TÀI CHÍNH

SỐ LIỆU XÁCĐỊNH LẠI

CHÊNH LỆCH

1 2 3 4 5 = 4 – 3A TÀI SẢN ĐANG DÙNG (I+II+III+IV) 3.047.934.954.176 3.133.945.740.865 86.010.786.689

I TÀI SẢN DÀI HẠN 724.166.870.603 808.353.784.260 84.186.913.657

1 Các khoản phải thu dài hạn - - -

1.1 Phải thu dài hạn của khách hàng - - -

1.2 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc - - -

1.3 Phải thu dài hạn nội bộ - - -

1.4 Phải thu dài hạn khác - - -

1.5 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi - - -

2 Tài sản cố định 185.724.250.315 240.201.856.487 54.477.606.172

2.1 Tài sản cố định hữu hình 111.452.029.838 155.322.791.065 43.870.761.227

2.1.1 Nhà cửa, vật kiến trúc 41.582.413.926 66.184.792.613 24.602.378.687

2.1.2 Máy móc, thiết bị 47.147.213.279 58.267.270.015 11.120.056.736

2.1.3 Phương tiện vận tải, hệ thống truyền dẫn 21.314.293.547 29.154.077.745 7.839.784.198

2.1.4 Thiết bị dụng cụ quản lý 1.408.109.086 1.716.650.692 308.541.606

2.1.5 Súc vật làm việc - - -

2.2 Tài sản cố định thuê tài chính - - -

2.3 Tài sản cố định vô hình 2.121.640.376 12.728.485.320 10.606.844.944

2.4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 72.150.580.102 72.150.580.102 -

3 Bất động sản đầu tư - - -

4 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 441.042.393.012 463.946.905.240 22.904.512.228

5 Tài sản dài hạn khác 97.400.227.276 104.205.022.533 6.804.795.257

II TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.323.768.083.573 2.325.591.956.605 1.823.873.032

1 Tiền và các khoản tương đương tiền 455.983.589.425 455.983.589.425 -

1.1 Tiền 212.445.444.717 212.445.444.717 -

1.2 Các khoản tương đương tiền 243.538.144.708 243.538.144.708 -

2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 69.393.500.000 69.393.500.000 -

2.1 Đầu tư ngắn hạn 69.393.500.000 69.393.500.000 -

2.2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - - -

3 Các khoản phải thu ngắn hạn 1.119.960.025.031 1.119.960.025.031 -

3.1 Phải thu khách hàng 569.517.918.909 569.517.918.909 -

3.2 Trả trước cho người bán 437.278.839.564 437.278.839.564 -

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 9

Page 10: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3.3 Phải thu nội bộ ngắn hạn - - -

3.4Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - - -

3.5 Các khoản phải thu khác 113.163.266.558 113.163.266.558 -

3.6 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi - - -

4 Hàng tồn kho 550.932.341.174 550.932.341.174 -

4.1 Hàng tồn kho 550.932.341.174 550.932.341.174 -

4.2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - -

5 Tài sản ngắn hạn khác 127.498.627.943 129.322.500.975 1.823.873.032

5.1 Chi phí trả trước ngắn hạn 2.932.162.765 4.756.035.797 1.823.873.032

5.2 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 45.319.868.895 45.319.868.895 -

5.3Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 1.263.617.415 1.263.617.415 -

5.4Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ -

5.5 Tài sản ngắn hạn khác 77.982.978.868 77.982.978.868 -

IIIGIÁ TRỊ LỢI THẾ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP - - -

IV GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT - - -

B TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG 1.967.748.369 1.967.748.369 -

C TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ 571.620.323 571.620.323 -

D

TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI (không sử dụng cho sản xuất kinh doanh)

- - -

 TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP(A + B + C + D)

3.050.474.322.868 3.136.485.109.557 86.010.786.689

Trong đó:

ATỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP (Mục A)

3.047.934.954.176 3.133.945.740.865 86.010.786.689

G1. NỢ THỰC TẾ PHẢI TRẢ 2.655.310.072.201 2.655.310.072.201 -Trong đó phải trả cho Nhà nước về quyền sử dụng đất - - -

G2.SỐ DƯ QUỸ KHEN THƯỢNG, PHÚC LỢI 268.211.748 268.211.748 -

G3. NGUỒN KINH PHÍ - - -

 

TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP [A – (G1 + G2 + G3)]

392.356.670.227 478.367.456.916 86.010.786.689

(Nguồn: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp của Tổng Công ty)

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 10

Page 11: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

8. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp

8.1 Tình hình sử dụng đất đai:

TT Địa chỉ

Diện tích Công trình

trên đất

Hiện trạng

sử dụng

Hình thức sử dụng

Hồ sơ pháp lýDiện

tích đất

Diện tích sàn xây dựng Hồ sơ hiện trạng Căn cứ chuyển sang CTCP

1

Số 623 – la Thành – Ba Đình – Hà Nội

867 m2 6.695,38 m2

Văn phòng trụ

sở cơ quan TCT

trụ sở cơ quan TCT

Đất thuê nộp thuế hàng năm

35 năm

+ QĐ điều chuyển của cơ quan có thẩm quyền số: 3819/QĐUB ngày 14/11/1996 thu hồi 867m2 đất do Hội mỹ thuật Việt Nam quản lý cho TCT thuê làm nhà điều hành sản xuất và giao dịch

+ Hợp đồng thuê đất số:03-97/ĐC-HĐTĐTN ngày 29/01/1997

+ Giấy phép xây dựng số: 141/GPXD ngày 23/4/2003

+ Văn bản số 6194/UBND-KT ngày 26/08/2013 của UBND Hà Nội về phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước của TCTXDCTGT1 trên địa bàn Tp Hà Nội.

+ Văn bản số 12470/BTC-QLCS ngày 18/09/2013 của Bộ Tài chính về phương án sắp xếp lại , xử lý cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước của TCTXDCTGT1 trên địa bàn Tp Hà Nội.

+ QĐ 3122/QĐ-BGTVT ngày 8-10-2013 về sắp xếp lại , sử lý cơ sở nhà đất của TCTXDCTGT1

2

Lâm Du – Bồ Đề - Gia Lâm – Hà Nội

552 m2 2.424,84 m2

VP làm việc cho các BĐH

dự án

VP làm việc cho các BĐH dự án

Đất giao sử dụng nộp thuế

hàng năm

+ Giấy sử dụng đất số: 808-UBXDCB ngày 01/4/1985 của UBND thành phố Hà Nội giao cho Liên hiệp các xí nghiệp xây dựng giao thông khu vực 1 quản lý và sử dụng 2.500 m2 đất tại xá Bồ Đề huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội để xây dựng cơ sở làm việc và giao dịch.

+ Quyết định số 400/QĐ-TNMT ngày 13/6/2005 của Sở Tài nguyên môi trường và nhà đất thành phố Hà Nội về việc tiếp nhận bán nhà do cơ quan TCTXDCTGT1 đang quản lý và cho thuê.

+ Giấy phép xây dựng số 84/GPXD ngày 10/4/2003

3 Tân Dân – 43.155,4 8.552,2 Làm cơ Làm cơ Đất thuê nộp + QĐ số 185/XDCB ngày 27 tháng 3 năm

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 11

Page 12: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TT Địa chỉDiện tích Công

trình trên đất

Hiện trạng

sử dụng

Hình thức sử dụng

Hồ sơ pháp lýDiện

tích đấtDiện tích sàn xây dựng

Hồ sơ hiện trạng Căn cứ chuyển sang CTCP

Sóc Sơn – Hà Nội m2 m2 sở đào tạo sở đào

tạo thuế hàng năm

1976 của UBHC tỉnh Vĩnh Phúc cấp 35.000 m2đất xây dựng Trường công nhân kỹ thuật Cục công trình 2

+ QĐ số 548/QĐ-UB ngày 4/4/1991 của UBND thành phố Hà Nội cho phép Trường công nhân kỹ thuật 1 sử dụng 11.000m2 đất để xây dựng cơ sở đào tạo và một phần nhà ở cho CBCNV của Trường

+ QĐ số 2309 QĐ-UBND ngày 19/7/2007 của UBND huyện Sóc Sơn về việc tiếp nhận 2.919 m2 khu tập thể Trường kỹ thuật nghiệp vụ công trình giao thông quản lý sang UBND huyện Sóc Sơn quản lý

+ QĐ số 2473/QĐ-UBND ngày 17/8/2007 của UBND Sóc Sơn v/v tiếp nhận 300m2 đất đường giao thông nội bộ phía bắc khu B khu tập thể do TRường KTNVCTGT đang quản lý sang UBND Sóc Sơn quản lý.

4

Nhà chung cư K1 Thành Công – Ba Đình – Hà Nội

363,6 m2 363,6 m2

Văn phong trụ

sở cơ quan tct

VP làm việc của CQ TCT

Đất thuê 10 năm

+ Hợp đồng thuê đất :523-24598/ĐC-HĐTĐ ký ngày 26-12-1998

5 278 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội

120,65 m2

ngôi nhà 1: 120,65

m2

Ngôi nhà

Trụ sở làm việc của các công ty

Trụ sở làm việc của các

Đất nộp thuế hàng năm

Đất năm trong khu liên cơ quan.Hiện tại không còn các hồ sơ pháp lý về nhà đất do bị thất lạc trong quá trình lưu trữ.

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 12

Page 13: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TT Địa chỉDiện tích Công

trình trên đất

Hiện trạng

sử dụng

Hình thức sử dụng

Hồ sơ pháp lýDiện

tích đấtDiện tích sàn xây dựng

Hồ sơ hiện trạng Căn cứ chuyển sang CTCP

2:Tầng 3: 592,21

m2

thành viên của

TCT

công ty thành viên của TCT

6

135A Nguyễn Văn Đậu –P5 quận Bình Thạnh – TP Hồ Chí Minh

422 m2 814 m2

Trụ sở làm việc chi nhánh

Miền Nam

Trụ sở làm

việc chi nhánh Miền Nam

Đất mua đã được cấp giấy chứng nhận

quyền sở hữu nhà ở và đất ở

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 4131/2000 ngày 07/4/2000 do UBND TP Hồ Chí Minh cấpHợp đồng chuyển nhượng số 49144/HĐ-MBN ngày 23 tháng 6 năm 2000

Giá trị quyền sử dụng đất tính vào GTDN: 3.038.400.000 đồng

7

Xã Lợi Bình Nhơn – thị xã Tân An –tỉnh Long An

916,4 m2 916,4 m2

Trụ sở làm việc của chi nhánh Miền Nam

Trụ sở làm việc

của chi nhánh Miền Nam

Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất (đến ngày 24 tháng 3 năm 2056)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T 00746 ngày 24 tháng 4 năm 2006 do UBND tỉnh Long An cấp

Giá trị quyền sử dụng đất tính vào GTDN: 1.315.433.582 đồng

8

Ấp Thới Thạnh – xã Thới Sơn- huyện Châu Thành – tỉnh Tiền Giang

16.706 m2

16.706 m2

làm nhà xưởng

sản xuất

làm nhà

xưởng sản xuất

Công ty đã nộp tiền sử dụng đất đến năm

2053

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T -00131 QSDĐ do UBND tỉnh Tiền Giang cấp ngày 30 tháng 12 năm 2003

Giá trị quyền sử dụng đất tính vào GTDN: 5.140.616.496 đồng

9

Phường Trà Bá – TP PLEIKU – tỉnh Gia Lai

852 m2

đất ở 400 m2

đất vườn 452 m2

Trụ sở làm việc của chi nhánh Tây

Nguyên

Trụ sở làm việc

của chi nhánh Tây

sử dụng lâu dài Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số A 419443

Giá trị quyền sử dụng đất tính vào GTDN: 3.203.520.000 đồng

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 13

Page 14: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TT Địa chỉDiện tích Công

trình trên đất

Hiện trạng

sử dụng

Hình thức sử dụng

Hồ sơ pháp lýDiện

tích đấtDiện tích sàn xây dựng

Hồ sơ hiện trạng Căn cứ chuyển sang CTCPNguyên

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 14

Page 15: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

8.2 Tình hình tài sản cố định tại 31/12/2012:

+ Tài sản cố định hữu hình:

STT Khoản mục Nguyên giá (VNĐ)

Giá trị hao mòn (VNĐ)

Giá trị còn lại (VNĐ)

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 88.083.245.532 42.040.584.770 46.042.660.762

2 Máy móc, thiết bị 171.869.101.759 113.849.772.312 58.019.329.447

3 Phương tiện vận tải 69.526.327.137 44.649.934.281 24.876.392.856

4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 12.355.037.830 8.880.399.386 3.474.638.444

5 Tài sản cố định khác 2.301.875.030 920.218.067 1.381.656.963

Cộng 344.135.587.288 210.340.908.816 133.794.678.472Nguồn: BCTC 2012 Cienco 1

+ Tài sản cố định vô hình:

STT Khoản mục Nguyên giá (VNĐ)

Giá trị hao mòn (VNĐ)

Giá trị còn lại (VNĐ)

1 Quyền sử dụng đất 4.734.703.518 390.511.348 4.344.192.170

2 Phần mềm máy tính 229.000.000 120.803.309 108.196.691

Cộng 4.963.703.518 511.314.657 4.452.388.861Nguồn: BCTC 2012 Cienco 1

8.3 Tình hình tài sản cố định tại 30/06/2013:

TT CHỈ TIÊU Số liệu sau khi

đã xử lý tài chính (VNĐ)

Số liệu xác định lại (VNĐ)

Chênh lệch (VNĐ)

1 Tài sản cố định hữu hình 111.452.029.838 155.322.791.065 43.870.761.227

a Nhà cửa, vật kiến trúc 41.582.413.926 66.184.792.613 24.602.378.687

b Máy móc, thiết bị 47.147.213.279 58.267.270.015 11.120.056.736

cPhương tiện vận tải, hệ thống truyền dẫn 21.314.293.547 29.154.077.745 7.839.784.198

d Thiết bị dụng cụ quản lý 1.408.109.086 1.716.650.692 308.541.606

2 Tài sản cố định vô hình 2.121.640.376 12.728.485.320 10.606.844.944

Tổng cộng 113.573.670.214 168.051.276.385 54.477.606.171

(Nguồn: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp của Tổng Công ty)

9. Danh sách Công ty Mẹ, Công ty con của Doanh nghiệp cổ phần hóa

Công ty mẹ: Không có

Các công ty con: 09 Công ty con

Các công ty liên kết: 26 Công ty liên kết

Ngoài ra Tổng Công ty còn có 08 đơn vị chuyển về từ Tổng cục đường bộ Việt Nam, chi tiết như sau (tính đến thời điểm 30/06/2013):

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 15

Page 16: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Stt Tên công ty

Giá trị đầu tư xác định lại tại thời điểm

30/06/2013 Địa chỉ

Triệu đồng Tỷ lệ

I Công ty con (Vốn nhà nước > 50%):

1 Công ty CP 116 – Cienco1 5.336 50,3%Số 521 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

2Công ty CP cầu 12 – Cienco1

28.850 50,6%Số 463 đường Nguyễn Văn Linh, phường Phúc Đồng, quận Long Biên, TP Hà Nội

3Công ty CP XDCT & đầu tư 120

11.590 58,12%Số 622 đường Hà Huy Tập, thị trấn Yên Viên, Gia Lâm, HN

4Công ty CP cơ khí xây dựng 121 – Cienco1

6.419 50,8%Số 2 đường Ngọc Lâm, phường Ngọc Lâm, Long Biên, hà Nội

5Công ty cổ phần Cầu 14- Cienco1

30.715 50,09%Số 144/95 Vũ Xuân Thiều, P Sài Đồng, Q. Long Biên, HN

6Công ty cổ phần tư vấn đầu tư XDCT1 (Miề n Trung)

2.884 51%Số 5/8 Cù Chính Lan, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Dăk Lăk

7 Công ty BOT Rạch Miễu 81.224 50%ấp 4, xã An Khánh, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

8Công ty CP TV thí nghiệm CT Giao thông 1-Cienco1

10.088 51%Số 33D, Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội

9Cty cổ phần ĐT XD 125 – Cienco1

2.942 84,06%Số 168 đường Thành Thái, phường Đông Thọ, TP Thanh Hoá

II Công ty liên kết, liên doanh, đầu tư khác

1Công ty cổ phần XD công trình 1

4.900 49%Số 77, tổ 23, phường Long Biên, quận Long Biên, TP HN

2Công ty CP Cầu đường 10 – Cienco1

4.138 34,35%Xã An Hưng, huyện An Dương, TP HảI Phòng

3Cty CP PT đầu tư và XD 115 – Cienco1

1.263 21,05%Phòng 1208, Toà nhà CT6 KĐT Văn Khê- Cầu Giấy, HN

4Công ty CP SXVL và XDCT 119 – Cienco1 587 44,8%

Tổ 13, Thị trấn Đông Anh, Hà Nội

5Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 122-Cienco1 6.156 47,98%

Số 11, ngõ 670, đường hà Huy Tập, TT Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội

6Công ty CPXD giao thông &TM 124

7.200 48%Km 12+500, xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì, TP HN

7Công ty CP đầu tư & XDCT 128- Cienco 1

6.214 48%Số 24, phố Ao Sen, phường Mỗ Lao, Hà Đông, HN

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 16

Page 17: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Stt Tên công ty

Giá trị đầu tư xác định lại tại thời điểm

30/06/2013 Địa chỉ

Triệu đồng Tỷ lệ

8Công ty CP XDCT15-cienco1 (Công ty XDCT 136 cũ)

4.500 45%Xóm 1A, Cụm 11, Đông Ngạc, Từ Liêm, HN

9Công ty CP 16 (Công ty đường 126 cũ)

5.800 29%Số 26, BT03 Vạn Hạnh, KĐT Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội

10Công ty TNHH BOT đường tránh Thanh Hoá

21.050 15,36%Khu công nghiệp Lễ Môn , TP Thanh Hoá

11Cty CP đầu tư xây dựng – Cienco1 (CIC) 2.350 33,57%

Tầng 5 tào nhà số 623 Đê La Thành, Ba Đình, HN

12Công ty CP TV đầu tư và XD Việt Nam

2.641 25,91%Tầng 5 tòa nhà số 623 Đê La Thành, Ba Đình, HN

13Công ty CP xi măng Chiềng Sinh- Cienco1 9.800 49%

Km 9 đường Lê Duẩn, phường Chiềng Sinh, TP Sơn La

14Công ty CP SXVL & XD công trình 1 2.571 32,96%

Số 77, tổ 23, phường Long Biên, quận Long Biên, TP HN

15Công ty CP xi măng Mai Sơn. 57.494 24,47%

Tiểu khu Thành Công, Nà Pó, Mai Sơn, Sơn La

16Công ty CPXDCT & SXVL 117 970 38,8%

Số 138 đường Lê Duẩn, phường Trà Bá, TP Pleiku, Gia Lai

17Công ty CP ĐT và XDCT thủy –Cienco1 2.226 24,19%

Số 58, Phố Phạm Minh Đức, quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng

18Công ty CP TVĐT XDCT GT1 –Cienco1

3.220 46%Số 2, ngách 34/4, ngõ 34, đường Nguyên Hồng, P. Láng Hạ, Đống Đa, HN

19Công ty CP đầu tư XD và TM du lịch – Cienco1 2.057 34,27% 278 Hàng Bột, Đống Đa, Hà Nội

20Công ty TNHH Hall Brothers International 2.543 Doanh nghiệp liên doanh

21 Công ty Cp ĐT & XD hạ tầng Anphanam

4.026 3,35%47 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

22 Công ty Cp ĐT& XD công trình 134

5.823 16,26%Số 17 ngõ 575 Kim Mã, Ngọc Khánh,Ba Đình, Hà Nội

23Công ty Cp PTHT & BĐS Thái Bình Dương

6.037 4,30%31/21 đường Kha Vạn Cân, phường Hiệp Bình Chánh, quậnT hủ Đức, Tp HCM

24 Công ty CP XDCTGT 189 – Cienco1

5.000 10,00% B70-71 Khu biệt thự và nhà ở Anh Dũng, phường An Dũng, quận Dương

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 17

Page 18: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Stt Tên công ty

Giá trị đầu tư xác định lại tại thời điểm

30/06/2013 Địa chỉ

Triệu đồng Tỷ lệ

Kinh, Hải Phòng

25 Công ty cổ phần IMICO – Cienco1

8.651 3,36%Tầng 8, tòa hà MITEC lô E2 khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

26 Công ty CP ĐT TM & XD giao thông 1

5.348 4,03%Số 548 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội.

III Các đơn vị trực thuộc

1 Văn phòng Công ty Số 623 Đường La Thành, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội

2 Công ty Thi công cơ giới 1Tầng 7, Toà nhà 623 La Thành, Ba Đình, HN

3 Chi nhánh Hồ Chí MinhSố 135 Nguyễn Văn Đậu, P5, Q. Bình Thạnh, TP HCM

4 Cung ứng LĐQT & DV Số 33, Trung Kính, Trung Hoà, CG, HN

5Chi nhánh TCT tại Campuchia

Số V42-A, đường 579, Sangkart Chruy Charngva, Khan Rouseykeo, Pnôm Pênh

6 Chi nhánh Tây NguyênSố 37, đường Trường Chinh, TP Pleiku, Gia Lai

7Trường Trung cấp nghề CT1

Xã Tân Dân, Sóc Sơn, HN

8Xí nghiệp Cầu 17- Cienco1

Tầng 12, Toà nhà 623 La Thành, Ba Đình, HN

9Xí nghiệp Cầu 18- Cienco1

Tầng 12, Toà nhà 623 La Thành, Ba Đình, HN

10 Xí nghiệp XDCT- Cienco1 Tầng 9, Toà nhà 623 La Thành, Ba Đình, HN

11 Công ty Xây dựng 123Tầng 10, Toà nhà 623 La Thành, Ba Đình, HN

12 Ban quản lý nhà chung cưĐường Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, Hà Nội

IVCác công ty mới chuyển về từ Tổng cục đường bộ VN (Đang cổ phần hóa, VĐL chỉ là dự kiến)

1 Công ty TNHH MTV QL&XD đường bộ 224

12.952 Số 389 Trần Huy Liệu, TT Mộc Châu, Mộc Châu, tỉnh Sơn La

2 Công ty TNHH MTV đường bộ 226

10.250 Tổ dân phố 15, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, Điện Biên

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 18

Page 19: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Stt Tên công ty

Giá trị đầu tư xác định lại tại thời điểm

30/06/2013 Địa chỉ

Triệu đồng Tỷ lệ

3 Công ty Đường bộ 230 -Km 10, Quốc lộ 5, Dương Xá, Gia Lâm, Hà Nội

4 Công ty TNHH MTV đường bộ 232

16.264 An Tường, Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

5 Công ty TNHH MTV QL&ĐT XDCTGT 240

19.731 Km 10, Quốc lộ 5, Dương Xá, Gia Lâm, Hà Nội

6 Công ty TNHH MTV đường bộ 242

11.314 Số 08 đường Hoàng Sào, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, Lào Cai

7 Công ty TNHH MTV QL&XD đường bộ 244

13.319 Tổ 8, phường Phùng Chí Kiên, thị xã bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

8 Công ty TNHH MTV QL&XD đường bộ 248

16.304 Số 24, ngõ 55 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố hà Nội

Nguồn: Cienco 1

10. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hóa

10.1. Tình hình hoạt động kinh doanh

10.1.1. Sản lượng sản phẩm/dịch vụ qua các năm

Ngành nghề chính của Tổng Công ty

Ngành nghề chính của Tổng Công ty là: Thi công xây lắp cầu, cảng, đường bộ, đường sắt, ... ngoài ra hiện nay Tổng Công ty cũng đang hoạt động thêm trong các lĩnh vực bổ trợ hoạt động kinh doanh chính như dịch vụ tư vấn thiết kế, thương mại, du lịch, xuất khẩu lao động và thu phí cầu đường bộ.

Thi công cầu, cảng, đường bộ, đường sắt

Đây là mảng kinh doanh chủ lực của Tổng Công ty từ khi thành lập đến nay. Trải qua 49 năm phát triển, Tổng Công ty đã xây dựng được thương hiệu hùng mạnh trong lĩnh vực thi công cầu, cảng, đường bộ, đường sắt. Tổng Công ty cũng đã được tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, 10 Huân chương độc lập, 5 cá nhân Anh hùng lao động, 7 công trình được cấp Huy chương vàng về chất lượng cao.

Một số công trình cầu, cảng, đường bộ, đường sắt tiêu biểu của Tổng Công ty thời gian gần đây như sau:

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 19XẾP DỠ HÀNG HÓAGIAO NHẬN HÀNG HÓA

Phòng KT-KDĐội giao nhậnĐội cơ giớiĐội Bốc xếp

Phòng KT-KDĐội giao nhậnĐội cơ giớiĐội Bốc xếpCầu cảng Kho bãi

Phòng cấp lệnh Kho bãi

Page 20: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TTTên công

trìnhĐịa điểm Quy mô

Giá trị

(Tỷ đồng)

Năm hoàn thành

1Cầu Rồng – Tp Đà Nẵng

Tp Đà NẵngTổng chiều dài 666,54m – BTCTDUL, khoan cọc nhồi đường kính lớn

700 2013

2Cầu Trần Thị Lý

Tp Đà Nẵng Chiều dài 759,6m – Cầu dây văng 1 trụ tháp 1.500 2013

3 Cầu Đông TrùHuyện

Đông Anh, Hà Nội

Chiều dài 1.240m, Bê tông cốt thép dự ứng lực

900 2012

4Cầu Rạch Miễu

Nối liền 2 tỉnh Tiền Giangvà Bến Tre

Chiều dài cầu: 2.878 m , cầu dây văng BTCT DƯL 2 mặt phẳng dây

1.397 2009

5Cầu Phù Đổng 2

Tp Hà Nội Tổng chiều dài cầu 946.35m. 495 2011

6Cầu Vĩnh Thịnh

Vĩnh PhúcChiều dài toàn dự án lên đến 5.487m, trong đó phần cầu dài 4.480m

1.334 12/2014

7

Cảng xuất sản phẩm Nhà máy lọc dầu Dung Quất 

Tỉnh Quảng Ngãi 

1.260 2008

8Sân bay Quốc tế Nội Bài (Nhà ga T2) 

Tp Hà Nội Sân bay Quốc tế, công suất 15 – 20 triệu hành khách/năm

600 10/2014

9Đường và cầu dự án 2E – Lào

Cộng hòa dân chủ

nhân dân Lào

Tuyến đường này dài 68,2 km gồm 3 cầu lớn, 7 cầu trung và nhỏ.

120 2011

10Đường và cầu dự án ADB11 – Lào

Cộng hòa dân chủ

nhân dân Lào

Chiều dài đoạn tuyến 45Km, mặt đường đá dăm láng nhựa

160 2011

11Đường 78 Campuchia

Cộng hòa nhân dân

Campuchia

Tuyến đường dài 70 km, chiều rộng 9m láng nhựa (mặt đường 7m, nền 2m)

200 2010

12Đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương

Tp Hồ Chí Minh

Tổng chiều dài 61,8km, trong đó: 39,8km cao tốc và 22km tuyến nối. Đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương đi qua địa bàn TP.HCM, Long An và Tiền Giang

900 2010

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 20

Page 21: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TTTên công

trìnhĐịa điểm Quy mô

Giá trị

(Tỷ đồng)

Năm hoàn thành

13Đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình

Hà Nội – Ninh Bình

Tốc độ thiết kế 100-200km/giờ với quy mô nền đường 6 làn xe, mặt đường 4 làn xe, chiều rộng nền đường 35,5m với chiều dài là 50km

600 2010

14Đường vành đai 3 Hà Nội- Giai đoạn 2

Tp Hà Nội

Tổng chiều dài dự án là 5,364 km, trong đó chiều dài cầu cạn cao tốc là 4,903 km, hệ thống cầu cạn này rộng 24 m, quy mô 4 làn xe, có chiều cao đối với đường đô thị phía dưới và các đường gom là 4,75 m.

500 2010

15Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên

Hà Nội – Thái

Nguyên

Có chiều dài 9km , quy mô 4 làn xe, rộng 21m 971 1/2014

16 CP1A Ninh Bình

Xây dựng cầu ĐS Ninh Bình mới bắc qua sông Đáy với chiều dài hơn 1.000 m, gồm 3 nhịp vòm thép và 22 nhịp cầu dẫn dầm bê tông dự ứng lực; xây dựng Ga Ninh Bình mới cùng với các công trình phụ trợ phục vụ chạy tàu,xây dựng cầu đường bộ vượt ĐS phía Nam Ga Ninh Bình mới có chiều dài 421 m, kết cấu dầm bê tông dự ứng lực chiều rộng 12 m

1.236 04/2015

17 CP1B

Xây dựng cầu đường sắt Đò Lèn, xây dựng cầu đường bộ vượt đường sắt ở phía Nam cầu Đò Lèn, xây dựng mới tuyến đường sắt: Km153+474 ÷ Km154+925 bao gồm 1.285m ray hàn dài, cải tạo, nâng cấp đường sắt hiện tại: Km152+630 ÷ Km153+474,  Xây dựng 01 đường ngang được trang bị bằng gác chắn và 01 đường ngang có hệ thống cảnh báo tự động trong phạm vi đường dẫn của cầu có liên quan của Dự án và xây dựng 01 đường chui dân sinh dạng hộp trong phạm vi đường dẫn của cầu vượt đường sắt.

1.460 07/2013

18 CP1C Quảng Bình

Xây dựng 8 cầu: Cửa Rào, Thanh Luyện và Lộc Yên (thuộc tỉnh Hà Tĩnh); Tân Đức, Khe Nét, Đò Vàng, Minh Lệ và Ngân Sơn (thuộc tỉnh Quảng Bình); tại mỗi cầu còn bao gồm đường 2 đầu cầu, các công trình liên quan (các đường ngang, cống hộp) thuộc phạm vi 2 đầu cầu.

1.080 01/2014

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 21

Page 22: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Dịch vụ khác

Bên cạnh các lĩnh vực kinh doanh chủ lực, Tổng Công ty cũng đã tận dụng được tối đa nguồn lực, nhân lực, vật lực để áp dụng sang một số lĩnh vực kinh doanh khác như xây dựng các công trình dân dụng, tòa nhà văn phòng, du lịch và xuất khẩu lao động, ….. Hàng năm mảng hoạt động này cũng đã đóng góp từ 5-7% vào tổng doanh thu của Tổng công ty.

Giá trị sản lượng qua các năm:

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Sản lượng

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 6 tháng 2013

Sản lượng

Tỷ trọng

Sản lượng

Tỷ trọng (%)

Giá trị Tỷ trọng (%)

Sản lượng

Tỷ trọng (%)

Thi công cầu, cảng 1.805 70% 2.202 72% 3.390,3 77% 1.574,2 71%

Thi công đường bộ, đường sắt

722 28% 673 22% 968,7 22% 620,8 28%

Dịch vụ khác 52 2% 184 6% 44,0 1% 22,2 1%

Tổng cộng 2.579 100% 3.059 100% 4.403,0 100% 2.217,2 100%

Nguồn: Cienco 1

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 22

Page 23: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Cơ cấu doanh thu qua các năm:Đơn vị: Triệu đồng

Dịch vụ

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 6 tháng 2013

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng (%)

Giá trịTỷ

trọng (%)

Giá trịTỷ

trọng (%)

Thi công cầu, cảng 1.685.363 72 2.108.917 76 3.245.612 82 1.576.252 79

Thi công đường bộ, đường sắt

613.514 26 480.694 17 683.229 17 404.273 20

Dịch vụ khác 44.442 2 191.099 7 33.881 1 14.912 1

Tổng cộng 2.343.318 100 2.780.711 100 3.962.722 100 1.995.437 100

Nguồn: Cienco 1

Trong cơ cấu doanh thu của Tổng Công ty, hoạt động thi công cầu cảng chiếm tỷ trọng lớn qua các năm, lần lượt là 72% (2010), 76% (2011) và 82% (2012).

Bên cạnh đó, dịch vụ thi công đường bộ và đường sắt cũng chiếm tỷ trọng khá lớn và đóng góp nguồn thu tương đối ổn định, bình quân 20% cơ cấu doanh thu qua các năm.

Ngoài ra, nguồn thu từ các dịch vụ khác chiếm tỷ trọng hầu như không đáng kể trong cơ cấu doanh thu.

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 23

Page 24: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Cơ cấu Lợi nhuận gộp

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 6 tháng năm 2013

Lợi nhuận

gộp

% so DTT

Lợi nhuận

gộp

% so DTT

Lợi nhuận

gộp

% so DTT

Lợi nhuận

gộp

% so DTT

Thi công cầu, cảng 104.075 4,44% 113.719 4,09% 123.548 3,12% (66.060) -3,31%

Thi công đường bộ, đường sắt

34.453 1,47% 33.540 1,21% 36.777 0,93% (19.271) -0,97%

Dịch vụ khác 14.659 0,63% 10.894 0,39% 11.567 0,29% 7.913 0,40%

Tổng cộng 153.187 6,54% 158.153 5,69% 171.892 4,34% (77.418) -3,88%

Lợi nhuận gộp 6 tháng đầu năm 2013 bị âm do tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa (30/06/2013), Tổng Công ty phải thực hiện xử lý tài chính, trong đó có việc quyết toán một số dự án có trượt giá lớn nhưng nguồn bù giá được duyệt không đủ bù đắp dẫn đến chi phí giá vốn hợp đồng tăng mạnh trong khi doanh thu không tăng tương ứng đã dẫn đến việc giá vốn vượt quá doanh thu.

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 24

Page 25: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

10.1.2. Nguyên vật liệu

- Nguyên vật liệu:

+ Đối với hoạt động thi công cầu, cảng: Nguyên vật liệu là sắt, thép, xi măng, cát, đá, xăng dầu, nhiên liệu khác; các vật tư kỹ thuật đặc chủng nhập khẩu: Neo cáp dự ứng lực, gối cầu, khe co giãn…

+ Đối với hoạt động thi công đường, sân bay: Nguyên vật liệu là đất, đá, cát, xi măng, xăng dầu, nhiên liệu khác...; nhựa đường, nhũ tương...

- Sự ổn định của các nguồn cung cấp nguyên vật liệu:

Hiện tại, nguồn cung cấp nguyên vật liệu của Tổng Công ty chủ yếu từ trong nước, một phần nhập khẩu từ nước ngoài. Ngoại trừ nguồn nguyên vật liệu phải nhập khẩu từ nước ngoài chịu ảnh hưởng bởi chất lượng, giá cả (tỷ giá ngoại tệ biến động) từ các nguồn cung cấp, các nguyên vật liệu còn lại sẵn có trong nước nhìn chung ổn định, sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty.

- Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận:

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty, các sản phẩm chủ yếu là các công trình cầu đường, trong đó tỷ trọng nguyên vật liệu chiếm đến 60-70% giá thành. Do vậy sự biến động giá cả của các nguyên vật liệu như: nhiên liệu, nhựa đường, sắt thép, xi măng…sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như lợi nhuận của Tổng Công ty nếu Nhà nước không có chính sách bù giá, điều chỉnh giá.

- Danh sách một số nhà cung cấp nguyên vật liệu:

STT Tên nhà cung cấp Loại nguyên vật liệu cung cấp

1 Công ty Xi măng Bút sơn Xi măng

2 Công ty xi măng Nghi sơn Xi măng

3 Công ty thép POSCO Thép

4 Công ty thép Việt Ý Thép

5 Tổng công ty CP xăng dầu quân đội Xăng dầu

6 Công ty nhựa đường PLC Nhựa đường

7 Công ty xăng dầu PETROLIMEX Xăng dầu

8 Công ty TNHH nhựa đường Adico Nhựa đường

9 Công ty CP TVTM Vĩnh Hưng Gối cầu, khe co giãn, cáp dự ứng lực

10 Công ty TNHH Phương Bắc Gối cầu, khe co giãn, cáp dự ứng lực

10.1.3 Chi phí sản xuất kinh doanh

Đơn vị: Triệu đồng

Chi phíNăm 2010 Năm 2011 Năm 2012 6T/2013

Giá trị %/DTT Giá trị %/DTT Giá trị %/DTT Giá trị %/DTT

Giá vốn 2.190.130,7 93,46% 2.622.557,3 94,31% 3.790.830,2 95,66% 2.072.854,2 103,88%

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 25

Page 26: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Chi phí tài chính 30.844,5 1,32% 37.551,5 1,35% 39.206,1 0,99% 9.737,1 0,0%

Chi phí bán hàng - 0,0% - 0.0% - 0,0% - 0,0%

Chi phí QLDN 149.880,2 16,40% 209.049,7 7,52% 224.553.0 5,67% (62.460,6) -3,13%

Tổng cộng 2.370.855,4 101,18% 2.869.158,5 103,18% 4.054.589,4 102,32% 2.020.130,7 101,24%

Nguồn: BCTC 2010, 2011, 2012, BCTC 6T/2013 của Cienco 1

Do đặc thù Tổng Công ty hoạt động trong lĩnh vực thi công công cầu cảng nên giá vốn chiếm tỷ lệ lớn trong chi phí hoạt động trong khi các chi phí tài chính và QLDN chiếm tỷ trọng không đáng kể. Tỷ trọng giá vốn được giữ ổn định trong giai đoạn 2010-2011 nhưng lại có xu hướng tăng lên từ năm 2012. Nguyên nhân chính là do kinh tế không ổn định làm cho các chi phí đầu vào như nguyên vật liệu, chi phí nhân công,...biến động mạnh. Tổng Công ty vẫn đang nỗ lực sử dụng nhiều biện pháp nhằm kiểm soát chi phí hoạt động, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Tổng Công ty.

Cơ cấu chi phí qua các năm

10.1.4. Trình độ công nghệ

Với bề dày 49 năm kinh nghiệm trong lĩnh vưc thi công cầu, cảng, đường bộ, đường sắt, Tổng Công ty đã trang bị cho mình được những trang thiết bị cần thiết hiện đại đủ để phục vụ cho tất cả các mục hoạt động sản xuất kinh doanh.

Một số máy móc, thiết bị lớn của Tổng Công ty như sau:

STT Tên máy Nước sản xuất

Năm sử dụng Số lượng

Nguyên giá(VNĐ)

I Văn phòng

1 Trạm trộn bê tông Việt Nam 2003 1 1.916.371.882

2 Máy rải bê tông Đức 2003 1 2.096.298.510

3 Máy rải thảm bê tông SX năm 1996- Seri 31399 Đức 2005 1 1.924.285.71

4

4 Máy rải thảm bê tông SX năm 1995- Seri 31318 Đức 2005 1 1.894.285.71

4

5 Máy rải thảm bê tông SX năm 1998- Seri 31458 Đức 2006 1 2.374.285.71

4

6 Máy xúc CAT 318BL, SK-3LR00575 Đức 2005 1 1.217.304.56

0

7 Dây chuyền sản xuất đá Việt Nam 2011 1 3.000.000.000

8 Lu rung Dynapac Thụy Điển 2011 1 1.105.272.72

7

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 26

6 T/2013

Page 27: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Tên máy Nước sản xuất

Năm sử dụng Số lượng

Nguyên giá(VNĐ)

9 Lu rung Dynapac Thụy Điển 2011 1 1.363.636.36

4

10 Máy xúc bánh lốp Hàn Quốc 2011 1 1.809.454.545

11 Máy xúc bánh xích Mỹ 2011 1 1.372.000.000

12 Máy rải thảm bê tông SX năm 1998- Seri 31447   7/26/2005 1 2.300.000.00

0

II Trường Trung cấp nghề I

1 Búa đóng cọc Diesel HD 36 Trung Quốc 2005 1 597.810.97

0

2 Máy khoan cọc nhồi Nhật 2004 1 1.555.376.043

3 Lurung YZ14 Trung Quốc 2003 1 459.033.42

4

4 Máy xúc Hitachi Nhật 2000 1 485.000.000

III Chi nhánh Miền Nam

1 Máy xúc bánh xích Solar Hàn Quốc 2003 1 1.080.179.190

2 Máy lu rung Bomag Đức 2003 1 774.353.149

3 Xe san gạt Mitsubishi Nhật 2003 1 1.359.508.211

IV Xí nghiệp XDCT1

1 Trạm biến áp Cầu Làng Đen Việt Nam 2011 1 601.094.016

2 Trạm biến áp gói 6 NBLC Việt Nam 2012 1 679.182.727

V Công ty 123

1 Lu rung Saikai 2 bánh sắt ( Nhật Bản) Nhật 2009 1 1.768.080.00

0

2 Lu rung 1 bánh sắt 2 bánh lốp Sakai Nhật 2009 1 1.114.758.30

0

3 Lu rung 1 bánh sắt 2 bánh lốp Sakai Nhật 2009 1 1.114.758.30

0

4 Máy phát điện Komatsu   2010 1 481.818.182

5 Máy đào bánh xích Komatsu PC2007 Nhật 2009 1 1.321.245.71

4

6 Trạm trộn bê tông nhựa nóng CS 120T/h Việt Nam 2010 1 4.390.909.09

0

7 Máy ủi Komatsu D41P Nhật 2009 1 830.013.333

8 Máy ủi bánh xích Komatsu Nhật 2009 1 831.226.667

9 Máy xúc bánh xích CAT 318BL Đức 2007 1 463.997.66

0

10 Máy lu rung BOMAG BW Trung 2007 1 629.107.14

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 27

Page 28: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Tên máy Nước sản xuất

Năm sử dụng Số lượng

Nguyên giá(VNĐ)

214D-2 Quốc 1

VI Công ty thi công cơ giới

1 Máy xúc lật bánh lốp LX 70-2 Nhật 2007 1 414.285.714

2 Kẩu SAMSUNG Hàn Quốc 2002 1 935.559.432

3 Máy bơm bê tông Trung Quốc 2011 1 2.956.695.59

4

4 Máy phát điện 250KVA Mỹ 2003 1 431.172.848

5 Máy xúc lật KomatsuW150 Nhật 2006 1 591.000.000

6 Cần cẩu bánh xích 60T Nhật 2003 1 2.220.976.868

7 Máy bơm bê tông Trung Quốc 2011 1 2.956.695.59

4

8 Trạm trộn bê tông 60m3/h Việt Nam 2003 1 1.242.857.200

9 Đầu khoan soilmec RT3 – ST + PK Ý 2001 1 3.212.174.36

7

10 Trạm trộn bê tông 60m3/h Việt Nam 2003 1 1.242.857.200

11 Máy khoan cọc nhồi KH100 Nhật 2003 1 1.000.982.656

12 Máy bơm bê tông 87m3/h Ý 2003 1 1.325.887.184

13 Đầu khoan Casagrander RM21 Ý 2001 1 3.619.519.066

14 Trạm trộn bê tông Việt Nam 2008 1 1.194.828.766

15 Cẩu trục Tháp 744CS Pháp 2009 1 1.946.051.385

16 Cẩu HITACHI KH180 – 1551 Nhật 2001 1 1.807.164.373

17 Bộ đầu khoan dầu thuỷ lực R9G Việt Nam 2009 1 1.695.238.09

6

18 Trạm trộn bê tông Việt Nam 2007 1 1.623.833.239

19 Trạm trộn bê tông Việt Nam 2008 1 1.199.068.298

20 Xe bơm bê tông Deawoo Hàn Quốc 2003 1 3.209.817.003

21 Máy bơm bê tông 87m3/h Nhật 2009 1 1.630.476.190

22 Xe ô tô trộn bê tông Hàn Quốc 2009 1 1.198.678.571

23 Máy cẩu bánh xích 50T CX500 Nhật 2009 1 4.154.666.400

24 Máy cẩu bánh xích NIPPON SHARYO – DH500 – 5 Nhật 2009 1 3.428.571.42

9 25 Máy khoan đập cáp JK10 Việt Nam 2009 1 582.991.94

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 28

Page 29: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

STT Tên máy Nước sản xuất

Năm sử dụng Số lượng

Nguyên giá(VNĐ)

0

26 Máy khoan đập cáp JK10 Việt Nam 2009 1 582.991.941

27 Bộ khoan QJ250 + PK Nhật 2001 1 2.983.450.798

28 Bộ khoan QJ250 + PK Nhật 2001  1 3.001.598.678

29 Máy bơm bê tông Nhật 2008  1 1.398.700.000

30 Máy cẩu Sumitomo SC 500 Nhật Bản 2012 1 2.695.257.491

31 Cần cẩu Hitachi KH180 Nhật Bản 2012 1 2.000.000.000

32 Cẩu thuỷ lực bánh xích 55T- SUMITOMO Việt Nam 2010 1 4.524.545.45

5

33 Cẩu thuỷ lực bánh xích 50T-IHI Nhật Bản 2010 1 3.600.000.00

0

34 Cẩu thuỷ lực bánh xích 40T-SUMITOMO Nhật Bản 2010 1 2.400.000.00

0

35 Trạm trộn bê tông xi măng tự động Việt Nam 2010 1 1.331.818.18

2

36 Chế tạo giàn H250 khung giá long môn Việt Nam 2012 1 915.196.66

6

37 Thiết bị cổng trục Trung Quốc 2012 1 4.289.401.14

0

38 Giá long môn Việt Nam 2012 1 994.728.470

39 Trạm trộn bê tông 30m3/h Việt Nam 2012 1 730.000.000

Nguồn: Phương án CPH Cienco 1

10.1.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm:

Hiện tại, Tổng Công ty đang đẩy mạnh hoàn thiện các sản phẩm công nghệ mới áp dụng cho thi công cầu đường như:

- Công nghệ rải lớp chống trơn trượt Novachip

- Công nghệ cào bóc tái chế

- Công nghệ Radkiphan

- Công nghệ thi công đường sân bay

10.1.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm:

Hiện tại, Tổng Công ty đang áp dụng tiêu chuẩn hệ thống quản lý ISO9000-2000 để thực hiện kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm (dự án). Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm của Tổng Công ty là Thường trực ban quản lý ISO9000-2000 và Phòng KT-VTTB Tổng công ty.

10.1.7 Hoạt động Marketing

Tổng Công ty cho rằng việc quảng bá hình ảnh và sản phẩm nhằm tăng độ tin cậy đối với khách hàng. Việc quảng bá của Tổng Công ty được thực hiện chủ yếu thông qua Báo giấy,

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 29

Page 30: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

báo điện tử, Website, tạp chí, các chương trình tài trợ, Truyền hình VTV, đài Tiếng nói Việt Nam, các chương trình nghệ thuật mang tính xã hội khác,… Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, hoạt động quảng bá hình ảnh đơn thuần không thể phát huy tác dụng lâu dài khi khách hàng ngày càng có nhiều dịch vụ để lựa chọn. Vì vậy, nói đến chức năng marketing ở Tổng Công ty là phải đi kèm với chất lượng sản phẩm cung cấp, tối đa hóa lợi ích cho khách hàng.

Cùng với việc triển khai các hoạt động kinh doanh, Tổng Công ty đã có những đóng góp tích cực cho các hoạt động xã hội và từ thiện như ủng hộ chương trình “Chung tay vì an toàn giao thông” và nhiều chương trình từ thiện khác. Việc tham gia các hoạt động cộng đồng vừa thể hiện tình cảm, đạo lý, phong cách kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời có tác động lớn trong việc nâng cao uy tín của Tổng Công ty trên thị trường Việt Nam.

Với sự phát triển mạnh mẽ, CIENCO1 đã lọt vào top 10 nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam 2013, bên cạnh các thương hiệu lớn khác như Tập đoàn dầu khí, Bia sài gòn…. Đây là sự ghi nhận xứng đáng những nỗ lực trong năm qua của toàn thể Tổng Công ty, cũng như sự lớn mạnh của thương hiệu CIENCO1.

Đây cũng là năm thứ 2 liên tiếp CIENCO1 đạt giải và lọt vào top cao các nhãn hiệu nổi tiếng. Với truyền thống gần 50 năm xây dựng và phát triển, với thế mạnh trong lĩnh vực ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất, các công trình sản phẩm mang thương hiệu CIENCO1 luôn được các chủ đầu tư, nhân dân đánh giá cao về chất lượng, mỹ thuật, tiến độ công trình…

Trước đó, năm 2012, CIENCO1 đã nhận giải thưởng Top 10 Thương hiệu Việt uy tín, và được tổ chức VNR xếp hạng 127/500 doanh nghiêp hàng đầu Việt Nam.

10.1.8 Nhãn hiệu thương mại

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 30

Page 31: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Biểu tượng logo của Tổng Công ty:

Những đặc điểm riêng của thương hiệu: Chữ CIENCO1 trong thương hiệu là tên viết tắt tiếng Anh của Tổng công ty. Biểu tượng của Thương hiệu thể hiện những con đường (03 nhánh nhô lên) và những cây cầu (phần chứa chữ CIENCO1).

Tổng Công ty đã đăng ký bảo hộ nhãn hiệu Cienco1 và logo của Tổng Công ty tại Cục sở hữu trí tuệ. Tổng Công ty cũng đã xây dựng được trang website để giới thiệu, quảng bá các sản phẩm, năng lực kinh doanh cũng như chất lượng cung cấp với địa chỉ website của Tổng Công ty: www.cienco1.com .

10.1.9 Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết

TT Tên hợp đồng Trị giá(tỷ

VNĐ)

Thời gian thực hiện

Sản phẩm/dịch vụ

Đối tác ký hợp đồng

1 Gói CP1A 1.237 2012-2015 Thi công cầu đường sắt

MES-RINKAI-TAISEI

2 Gói CP1B 350 2011-2013 Thi công cầu đường sắt MES-RINKAI

3 Gói CP1C 1.080 2011-2014 Thi công cầu đường sắt MES-TAISEI

4 Gói CP3-B dự án 44 cầu đường sắt 640 2014-2016 Thi công cầu

đường sắt MES-TAISEI

5 Cầu Vĩnh Thịnh 1.334 2011-2014 Thi công cầu đường bộ

GS Engineering & Construction

6 Gói 3 Nội Bài - Nhật Tân 784 2012-/2014 Thi công cầu đường bộ HANSIN

7 Cầu Đông Trù 1.195 2009-/2014 Thi công cầu đường bộ

Ban QLDA Hạ tầng Tả Ngạn

8 Cầu Vàm Cống 3.100 2013-2017 Thi công cầu đường bộ

GS Engineering & Construction

9 Cầu Rồng 1.700 Đã hoàn thành

Thi công cầu đường bộ

Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng

10 Cầu Trần Thị Lý 1.500 Đã hoàn thành

Thi công cầu đường bộ

Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng

11 Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên 972 2010-2013 Thi công đường

bộTHANG LONG -

CIENCO8

12 Dự án nhà ga T2 Nội Bài 532 2012-2014 Thi công cảng hàng không TAISEI

13 Nút giao Láng-Hòa Lạc 518 Đã hoàn thành

Thi công đường bộ Ban Thăng Long

14 Cầu Giẽ-Ninh Bình 721 Đã hoàn thành

Thi công đường bộ

Tổng CT Đầu tư Phát triển Đường cao tốc Việt Nam

Nguồn: Cienco 1

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 31

Page 32: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

10.2 Tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hóa Công nợ phải thu

Đơn vị: VNĐChỉ tiêu 2010 2011 2012 30/06/2013

Phải thu từ khách hàng 541.925.415.833 421.359.399.255 733.667.182.682 569.517.918.909

Trả trước cho người bán

129.660.533.814 294.479.699.509 240.258.004.734 437.278.839.564

Phải thu nội bộ 482.477.262.859 453.593.535.453 430.869.494.931 -

Phải thu khác 109.923.317.542 258.450.753.952 153.149.578.821 113.163.266.558

Dự phòng thu khó đòi (80.061.376.335) (198.423.817.107) (306.296.049.581) -

Tổng cộng 1.183.925.153.713 1.229.459.571.062 1.251.648.211.587 1.119.960.025.031Nguồn: BCTC đã kiểm toán 2010, 2011, 2012, BCTC 6T/2013 của Cienco 1

Công nợ phải trả Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu 2010 2011 2012 30/6/2013

Nợ ngắn hạn 2.134.334.077.564 2.648.637.534.935 2.622.589.400.468 2.529.093.658.499

Vay và nợ ngắn hạn

98.403.398.523 122.457.208.379 91.700.217.582 212.751.627.756

Phải trả cho người bán

586.850.462.152 668.389.891.719 970.654.414.458 1.040.778.767.783

Người mua trả tiền trước

1.002.861.019.900 1.297.226.575.140 901.903.798.219 833.751.141.731

Các khoản thuế phải nộp

57.785.632.348 83.226.888.655 107.612.491.307 79.551.537.181

Phải trả công nhân viên

14.227.309.618 43.213.653.786 57.645.842.383 41.884.072.102

Chi phí phải trả 20.073.718.770 39.714.936.265 52.989.467.808 59.254.334.745

Phải trả nội bộ 205.014.503.049 171.281.457.877 162.131.146.587 -

Phải trả ngắn hạn khác

139.861.504.990 213.735.288.412 272.860.797.881 260.624.213.440

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

7.867.779.928 7.733.134.403 4.861.472.230 268.211.748

Dự phòng trả ngắn hạn

1.288.748.286 1.618.500.299 229.752.013 229.752.013

Nợ dài hạn 406.630.991.225 169.000.248.841 277.635.378.033 126.714.377.463

Phải trả dài hạn người bán

3.136.810.097 3.136.810.097 3.136.810.097 -

Phải trả dài hạn nội bộ

72.499.681.455 57.812.075.668 37.724.504.718 36.358.486.196

Vay và nợ dài hạn 237.563.489.163 20.442.246.217 6.606.380.000 4.545.820.000

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 32

Page 33: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Dự phòng trợ cấp mất việc làm

2.569.561.067 3.094.900.971 - -

Dự phòng phải trả dài hạn

- - 34.223.886.454 -

Doanh thu chưa thực hiện

90.861.448.543 84.514.214.988 195.148.795.864 85.810.071.267

Tổng cộng 2.540.965.068.789 2.817.637.783.776 2.900.224.778.501 2.655.808.035.962Nguồn: BCTC đã kiểm toán 2010, 2011, 2012, BCTC 6T/2013 của Cienco 1

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

1.Tổng giá trị tài sản 2.786.659.715.070 3.078.145.354.568 3.194.934.446.332

2. VNN theo sổ sách kế toán 238.927.445.244 253.740.369.755 287.942.466.794

3. Nợ vay ngắn hạn 98.403.398.523 122.457.208.379 91.700.217.582

Trong đó: Nợ quá hạn - - -

4. Nợ vay dài hạn 237.563.489.163 20.442.246.217 6.606.380.000

Trong đó: Nợ quá hạn - - -

5. Tổng số lao động (người) 1.657 1.902 2.729

6. Tổng quỹ lương 190.886.400.000 228.240.000.000 343.854.000.000

7. Thu nhập bình quân 1 người/tháng

10.400.000 10.800.000 11.000.000

8. Tổng doanh thu 2.436.860.203.717 2.923.147.338.046 4.125.932.721.069

9. Tổng chi phí 2.418.279.716.650 2.901.102.462.742 4.099.080.605.314

10. Lợi nhuận thực hiện 18.580.487.067 22.044.875.304 26.852.115.755

11. Lợi nhuận sau thuế 17.873.580.355 21.022.535.629 23.542.104.066

12.Tỷ suất LNST/vốn nhà nước

7,48% 8,29% 8,18%

Nguồn: BCTC đã kiểm toán 2010, 2011, 2012 của Cienco 1

Các chỉ tiêu tài chính năm 2010 – 2012:

Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần) 0,98 0,91 0,96

Hệ số thanh toán nhanh (lần) 0,79 0,67 0,69

Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Nợ/Tổng tài sản 91,18% 91,54% 90,78%

Nợ/Vốn chủ sở hữu 1034,20% 1081,60% 984,10%

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 33

Page 34: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho (lần) 5,28 4,16 5,29

Doanh thu thuần/Tổng tài sản (lần) 0,84 0,90 1,24

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 0,76% 0,76% 0,59%

Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 7,48% 8,29% 8,18%

Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 0,64% 0,68% 0,74%

Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần 0,82% 0,56% -0,16%Nguồn: BCTC đã kiểm toán 2010, 2011, 2012 Cienco 1

10.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo

a. Thuận lợi

- Tính đến nay, Tổng Công ty đã có gần 50 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành. Cùng với sự phát triển đó, Tổng Công ty có đội ngũ cán bộ lãnh đạo dày dạn kinh nghiệm và đội ngũ công nhân có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. Với lòng yêu nghề, nhiệt huyết với công việc, tập thể cán bộ nhân viên của Tổng Công ty đã đoàn kết cùng nhau xây dựng, phát triển Tổng Công ty và đã đưa Tổng Công ty vượt qua nhiều khó khăn, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

- Được sự chỉ đạo giúp đỡ sát sao của Bộ Giao thông vận tải, các ngành, các cấp, các địa phương, các đơn vị bạn, tạo nhiều điều kiện giúp đỡ Tổng Công ty hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

- Là đơn vị đi đầu trong công tác ứng dụng khoa học của ngành, các công nghệ mới đã được Tổng Công ty tiếp nhận, ứng dụng thành công trong thời gian qua. Đây thực sự sẽ là mũi nhọn, có tính đột phá, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty trong thời gian tới.

- Qua nhiều năm phát triển, Tổng Công ty đã xây dựng được thương hiệu và vị thế khá vững chắc trên thị trường, được các đối tác trong và ngoài nước tín nhiệm, có nhiều đối tác đã tìm đến liên kết hợp tác với Tổng Công ty. Chất lượng các công trình mà Tổng Công ty thi công đều được đánh giá cao, nhiều công trình đã đạt danh hiệu “Công trình chất lượng cao” do Bộ Xây dựng trao tặng.

- Nền tài chính của Tổng Công ty và một số đơn vị thành viên vẫn ổn định, đang trên đà phát triển, tạo được niềm tin và uy tín với các tổ chức tín dụng.

b. Khó khăn

Đây là giai đoạn mà Tổng công ty và các đơn vị thành viên vẫn còn gặp một số khó khăn nhất định như:

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 34

Page 35: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Nhiều dự án thiếu vốn, thậm chí không được bố trí vốn do các Chủ đầu tư thực hiện NQ11 của Chính phủ, đã ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh toàn Tổng Công ty.

- Công tác giải phóng mặt bằng ở một số dự án chậm và kéo dài như: Nút giao Hòa Lạc, Quốc lộ 3 Hà Nội – Thái Nguyên, Gói thầu CP1A – Ninh Bình,... làm ảnh hưởng đến tiến độ, gây lãng phí cho Tổng công ty và các đơn vị tham gia dự án.

- Công tác nghiệm thu, thanh toán, điều chỉnh giá của chủ đầu tư ở một số dự án rất chậm và không kịp thời, trong khi đó giá những vật tư chính đều tăng như sắt thép, xi măng, nhiên liệu, điện,… dẫn đến nhà thầu không đủ chi phí để thi công.

- Mặc dù lãi suất Ngân hàng đã giảm từ tháng 4 năm 2012, nhưng việc vay được vốn rất khó do các Ngân hàng yêu cầu thủ tục vay rất chặt chẽ, làm ảnh hưởng đến vốn lưu động phục vụ sản xuất, đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty.

- Một số đơn vị sức vươn lên chưa mạnh, chưa đủ năng lực hội nhập, công tác điều hành còn chưa khoa học, hệ thống quản trị doanh nghiệp yếu, nên hiệu quả sản xuất thấp. Tình trạng nợ đọng còn cao, lỗ lũy kế vẫn còn, cùng với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các Nhà thầu trong điều kiện nguồn vốn đầu tư bị cắt giảm nên công tác thị trường gặp nhiều khó khăn, nhất là các đơn vị trong khối xây dựng đường bộ, sản xuất vật liệu xây dựng,…

11 Vị thế của Tổng Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

11.1 Vị thế của Tổng Công ty trong ngành

+ Về năng lực sản xuất và trình độ công nghệ:

Tổng Công ty là đơn vị luôn đi đầu trong công tác ứng dụng khoa học của ngành. Trong thời gian qua Tổng công ty đã đạt được nhiều danh hiệu về ứng dụng công nghệ và nhiều giải thưởng công trình chất lượng cao. Ngoài các công nghệ truyền thống như khoan nhồi, đúc hẫng, dây văng, dự ứng lực, xử lý nền đất yếu, chống sụt trượt,… tiếp tục được Tông Công ty hoàn thiện và tổng kết. Các công nghệ mới đã được Tổng Công ty tiếp nhận, ứng dụng trong thời gian qua như: Công nghệ thi công lớp tạo nhám siêu mỏng NOVACHIP, công nghệ cào bóc tái chế nâng cấp kết cấu áo đường ô tô cũ, sản xuất và thi công kết cấu thép, cầu vòm thép và vòm thép nhồi bê tông khẩu độ lớn, khoan đá có cường độ cao và chiều sâu khoan lớn, Probase làm đường nông thôn,… Đây thực sự sẽ là mũi nhọn, có tính đột phá, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty trong thời gian tới.

Lãnh đạo Tổng Công ty đã chỉ đạo bộ phận kỹ thuật của Tổng Công ty phối hợp chặt chẽ với kỹ thuật các đơn vị, thẩm tra rà soát biện pháp thi công và giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật ở các dự án mà Tổng Công ty đảm nhận, các dự án Tổng Công ty ủy quyền cũng như các dự án mà các đơn vị làm chủ thể hợp đồng. Chính vì vậy, các vấn đề về kỹ thuật trên tất cả các dự án đều được giải quyết kịp thời với mục tiêu: “Chất lượng – Tiến độ – An toàn – Hiệu quả”.

Xác định chất lượng công trình là sự sống còn của doanh nghiệp, toàn bộ các công trình mà Tổng công ty thi công đều đặc biệt chú trọng về chất lượng, công tác này được chú trọng là

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 35

Page 36: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

chỉ tiêu số một. Giai đoạn vừa qua, nhiều công trình đạt danh hiệu: “Công trình chất lượng cao”  do Bộ Xây dựng trao tặng như: Cầu Rạch Miễu, cảng Dung Quất, cầu Hàm Luông, quốc lộ 1A đoạn Hà Nội – Lạng Sơn,...

+ Về thị trường hoạt động:

Hiện nay trên thị trường xây dựng công trình giao thông, những đối thủ cạnh tranh của Tổng Công ty chia thành 2 nhóm là các doanh nghiệp xây dựng trong nước và các doanh nghiệp nước ngoài:

- Nhóm đối thủ cạnh tranh trong nước: Nổi bật là các Tổng công ty xây dựng lớn: CIENCO4, CIENCO5, CIENCO6, CIENCO8, Thăng Long, Sông Đà, Trường Sơn, Licogi... các doanh nghiệp này đã và đang tạo ra sức cạnh tranh quyết liệt và phức tạp trên thị trường xây dựng Việt Nam. Mỗi Tổng công ty có lợi thế riêng về địa bàn hoạt động hoặc chuyên sâu về một lĩnh vực riêng. Qua khảo sát thực tế Tổng Công ty vẫn có thế mạnh hơn về năng lực đấu thầu trên các mặt trình độ

máy móc thiết bị, tài sản, vốn, nhân lực do vậy sản lượng hàng năm của Tổng Công ty luôn cao hơn các doanh nghiệp nói trên.

Ngoài những Tổng công ty lớn nêu trên còn có các doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các địa phương. Các doanh nghiệp này quy mô nhỏ, năng lực đấu thầu yếu, nhưng họ lại có quan hệ mật thiết với chính quyền các địa phương, khả năng quyết định nhanh chóng, di chuyển cơ động, am hiểu thị trường giá cả khu vực do vậy họ có thể thắng thấu ở nhiều công trình nhỏ mà thị phần của CIENCO1 còn bỏ ngỏ. Đối với các công trình quy mô lớn các doanh nghiệp này chưa đủ năng lực để tham gia, nhưng không vì thế mà CIENCO1 xem thường đối thủ, CIENCO1 luôn xác định công tác thị trường là công tác quan trọng, ưu tiên đầu tư hơn cả.

- Nhóm đối thủ cạnh tranh nước ngoài của CIENCO1: là hơn 300 nhà thầu nước ngoài đến từ các quốc gia và vùng lãnh thổ khác. Các nhà thầu này đến nay đã thực hiện rất nhiều công trình và hạng mục công trình lớn trên lãnh thổ Việt Nam với vai trò là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Các nhà thầu này, đặc biệt là các tập đoàn xây dựng đến từ Nhật Bản có ưu thế về trình độ tổ chức quản lý, năng lực tài chính và đặc biệt có kinh nghiệm và công nghệ hiện đại. Hơn nữa họ còn được sự hậu thuẫn của Chính phủ mẹ - những nước tài trợ hoặc cho Việt Nam vay vốn thực hiện dự án. Từ thực tế trên đòi hỏi CIENCO1 phải xây dựng chiến lược thị trường, chiến lược đầu tư và kinh doanh đúng đắn để đáp ứng được những cạnh tranh sôi động của thị trường. Trong điều kiện như vậy việc liên kết với các nhà thầu trong và ngoài nước trong đấu thầu cạnh tranh là một giải pháp tạo sức mạnh tổng hợp mà CIENCO1 nhắm đến.

11.2. Triển vọng phát triển của ngành

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 36

Page 37: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Ngày 03/3/2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 35/QĐ/QĐ-TTg về chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Theo đó định hướng phát triển giao thông vận tải trong nước được xác định như sau:

Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông một cách đồng bộ, hợp lý; kết hợp phát triển từng bước vững chắc với những bước đột phá đi thẳng vào hiện đại tạo nên mạng lưới hoàn chỉnh, liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải, giữa các vùng lãnh thổ, giữa đô thị và nông thông trên phạm vi toàn quốc, đồng thời coi trọng công tác bảo trì, đảm bảo khai thác hiệu quả, bền vững kết cấu hạ tầng giao thông hiện có.

Kết hợp đầu tư mới với cải tạo, nâng cấp, đầu tư theo chiều sâu phát huy hiệu quả của các cơ sở công nghiệp với giao thông vận tải hiện có.

Phát triển hệ thống giao thông vận tải đối ngoại gắn kết chặt chẽ với hệ thống giao thông vận tải trong nước để chủ động hợp tác, hội nhập khu vực và quốc tế;

Phát triển mạnh giao thông vận tải địa phương, đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp – nông thôn, gắn kết được mạng gtao thông vận tải địa phương với mạng giao thông vận tải quốc gia, tạo sự liên hoàn, thông suốt và chi phí vận tải hợp lý, phù hợp với đa số người dân.

Xã hội hóa việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, Huy động tối đa mọi nguồn lực, coi trọng nguồn lực trong nước để đầu tư phát triển giao thông vận tải.

Để thực hiện các định hướng trên, Chính phủ cũng đưa ra các giải pháp, chính sách hỗ trợ thực hiện, tiêu biểu trong đó là:

Tăng mức đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông bằng ngân sách nhà nước hàng năm đạt 3,5-4,5%GDP.

Huy động tối đa mọi nguồn lực, chú trọng nguồn nội lực, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức vào xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông ....

Khuyến khích và tạo mọi điều kiện cho các doanh nghiệp công nghiệp giao thông vận tải mở rộng liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để huy động vốn, chuyển giao công nghệ, trao đổi kinh nghiệm quản lý ...

Thành lập các công ty thuê mua tài chính có sự bảo lãnh của Nhà nước để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng các nguồn tài chính, công nghệ, phương tiện kỹ thuật mới.

Với quan điểm của Chính phủ coi giao thông vận tải là bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, cần ưu tiên đầu tư phát triển đi trước một bước với tốc độ nhanh, bền vững nhằm tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước đã mở ra triển vọng phát triển trong tương lai của ngành, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong ngành có nhiều cơ hội kinh doanh, tiếp cận với vốn, khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý mới.

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 37

Page 38: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

11.3.Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Tổng Công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới.

Sự phù hợp định hướng phát triển của Tổng Công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới thể hiện bằng việc Tổng Công ty quyết tâm chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình mới là Công ty cổ phần. Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay với nền kinh tế thị trường, mô hình doanh nghiệp Nhà nước hoạt động hiện không còn hiệu quả, tính linh hoạt và khả năng cạnh tranh bị hạn chế. Mô hình Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp thích hợp nhất mà các nước tiên tiến nói chung và Việt Nam nói riêng đang áp dụng và phát huy các mặt tích cực của nó trong nền kinh tế. Với mô hình công ty cổ phần, Tổng Công ty sẽ huy động được các nguồn lực trong xã hội cả về vốn lẫn nhân lực của mọi tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước. Các pháp nhân, cá nhân tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp đổi mới và phát triển doanh nghiệp, tạo việc làm cho người lao động, tăng nguồn thu cho nhân sách địa phương; thay đổi phương thức quản lý doanh nghiệp, tạo động lực phát triển, nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

VI. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HOÁ

1. Tên Công ty c ph n, ngành ngh kinh doanhổ ầ ề

Tên Công ty :TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 – CTCP

Tên tiếng anh :CIVIL ENGINEERING CONSTRUCTION CORPORATION NO. 1 – JSC

Tên viết tắt : CIENCO 1

Trụ sở chính :Số 623 đường La Thành, phường Thành Công, quận Ba Đình, Thành phố.Hà Nội

Điện thoại : 043.8350930

Fax : 043.7721232

2. Ngành nghề kinh doanh

Kế thừa các ngành nghề kinh doanh đã được Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp theo giấy phép Đăng ký kinh doanh số 0100104274 cấp lần đầu ngày 17/09/2010 và căn cứ Phương án Tái cơ cấu đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, ngành nghề kinh doanh của Tổng Công ty sau cổ phần hóa bao gồm:

TT Tên ngành Mã ngành

1 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ: 4210

2 Xây dựng công trình công ích 4220

3 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4290

4 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét 2392

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 38

Page 39: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

5 Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao 2394

6 Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao 2395

7 Sản xuất các cấu kiện kim loại 2511

8 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại 2592

9 Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét 0810

10 Sửa chữa máy móc, thiết bị 3312

11 Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác):

3315

12 Sửa chữa thiết bị khác 3319

13 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác: 4659

14 Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu: Chi tiết: Tư vấn đầu tư xây dựng công trình giao thông

4290

15 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ: 4933

16 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày 5510

17 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê 6810

18 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan 7110

19 Hoạt động thiết kế chuyên dụng 7410

20 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu 7490

21 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác 7730

22 Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm 7810

23 Cung ứng và quản lý nguồn lao động 7830

24 Đại lý du lịch 7911

25 Điều hành tour du lịch 7912

26 Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch 7920

27Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâuChi tiết: Xuất nhập khẩu hàng hóa

8299

28Giáo dục nghề nghiệp:Chi tiết: Đào tạo công nhân kỹ thuật, nghiệp vụ, xây dựng giao thông, thủy lợi điện

8532

29 Giáo dục khác chưa được phân vào đâu:Chi tiết: Dạy ngoại ngữ và dạy kỹ năng đàm thoại;

8559

30 Dịch vụ hỗ trợ giáo dục:Chi tiết: Dịch vụ tư vấn du học

8560QĐ số 05/2013/TTg

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 39

Page 40: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành và kiểm soát của Công ty Cổ phần

Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1 – CTCP (sau đây gọi tắt là Công ty cổ phần) sẽ được quy định theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần do Đại hội đồng cổ đông thông qua và theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tổng Công ty sau Cổ phần hóa

Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Tổng Công ty, Đại hội cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần. Đại hội cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại các cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.

Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý trực tiếp tại Tổng Công ty. Hội đồng quản trị tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ mà Đại hội đồng cổ đông giao tại Điều lệ Tổng Công ty và các quy định của pháp luật; có quyền nhân danh Tổng Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Tổng Công ty, trừ những vấn đề của Đại hội đồng cổ đông;

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 40

Ban kiểm soát

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban Tổng Giám đốc

Các Phòng

ban TCT

Các đơn vị hạch

toán phụ thuộc

Các công ty con

Các công ty liên kết

Các Chi nhánh

Các ban điều hành

Page 41: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Ban Kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Tổng Công ty; thông báo kết quả kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty cho Đại hội đồng cổ đông và thực hiện các nhiệm vụ khác theo Điều lệ Tổng Công ty.

Ban Tổng giám đốc: Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Tổng Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua và thực hiện các nhiệm vụ khác theo điều lệ Tổng Công ty.

Công ty mẹ: Gồm các Chi nhánh, các phòng ban Tổng Công ty, các đơn vị hạch toán phụ thuộc và các Ban điều hành

- Các chi nhánh: Chi nhánh Tp.HCM; Chi nhánh Campuchia; Chi nhánh Tây Nguyên; Trường trung cấp nghề CT1; Công ty TCCG 1; Công ty Cung ứng LĐQT & DV; Xí nghiệp cầu 17 – Cienco1; Xí nghiệp cầu 18 – Cienco1; Xí nghiệp XDCT Cienco1; Công ty Xây dựng 123.

- Các phòng nghiệp vụ: Văn phòng Tổng Công ty; Phòng Kế hoạch thị trường; Phòng kỹ thuật vật tư thiết bị; Phòng tài chính kế toán; Phòng Tổ chức cán bộ lao động; Phòng quản lý vốn và thẩm định đầu tư:

- Các ban điều hành.

Các công ty con, Công ty ty liên kết:

- Các công ty con: Công ty cổ phần 116- Cienco1; Công ty cổ phần cầu 12- Cienco1; Công ty CP xây dựng công trình và đầu tư 120; Công ty cổ phần Cơ khí XDCTGT 121; Công ty cổ phần cầu 14-Cienco1; Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và XDCT 1; Công ty TNHH.BOT cầu Rạch Miễu; Công ty CP TV TN CTGT 1– Cienco1; Công ty cổ phần ĐT XD 125 – Cienco 1; Công ty Cổ phần Đường bộ 224 - Cienco 1; Công ty Cổ phần Đường bộ 226 – Cienco 1; Công ty Đường bộ 230; Công ty Cổ phần Đường bộ 232 - Cienco 1; Công ty Cổ phần Đường bộ 240 – Cienco 1; Công ty Cổ phần Đường bộ 242 – Cienco 1; Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 244 – Cienco 1; Công ty Cổ phần Xây dựng đường bộ 248 – Cienco 1.

- Các công ty liên kết: Công ty cổ phần xây dựng công trình ; Công ty cổ phần cầu đường 10- Cienco1; Công ty cổ phần SXVL&XDCT 115; Công ty cổ phần SXVL&XDCT 119-Cienco1; Công ty cổ phần XD và đầu tư 122- Cienco1; Công ty CP ĐTXDGT và thương mại 124- Cienco1; Công ty cổ phần đầu tư XDCT 128- Cienco1; Công ty cổ phần XDCT 15- Cienco1; Công ty cổ phần 16- Cienco1; Công ty TNHH BOT đường tránh TP Thanh Hoá; Công ty CP đầu tư xây dựng – Cienco 1 (CIC); Công ty CP tư vấn đầu tư và xây dựng Việt Nam; Công ty cổ phần Xi măng Chiềng Sinh – Cienco1; Công ty cổ phần SXVL&XDCT 1; Công ty cổ phần xi măng Mai Sơn; Công ty cổ phần XDCT&SXVL 117- Cienco1; Công ty cổ phần ĐT&XDCT thuỷ- Cienco1; Công ty CP tư vấn đầu tư XDCTGT1– Cienco1; Công ty CP ĐTXD và thương mại du lịch- Cienco1; Công ty TNHH Hall Brothers International; Công ty Cp ĐT & XD hạ tầng Anphanam; Công ty Cp ĐT& XD công trình 134; Công ty Cp PTHT & BĐS Thái

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 41

Page 42: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bình Dương; Công ty CP XDCTGT 189 – Cienco1; Công ty cổ phần IMICO – Cienco1; Công ty CP ĐT TM & XD giao thông 1;

Các tổ chức chính trị và chính trị - xã hội: Đảng bộ, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Công ty mẹ - Tổng công ty.

4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty sau khi thực hiện cổ phần hoá

4.1 Định hướng & Chiến lược phát triển sau cổ phần hóa

a. Định hướng

Sau khi chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, Công ty sẽ tập trung thực hiện các mục tiêu sau:

- Phát huy tính chủ động, sáng tạo, khai thác mọi tiềm năng, lợi thế, tập trung đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, đạt hiệu quả cao, bảo toàn và phát triển vốn. Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở SXKD phát triển, chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.

- Xây dựng Tổng công ty, cơ quan chuyên môn các cấp trong sạch, vững mạnh. Phát huy vai trò của các đoàn thể chính trị - xã hội, xây dựng văn hoá doanh nghiệp, thực hiện quy chế dân chủ, huy động sức mạnh đoàn kết xây dựng Tổng công ty phát triển ổn định, tăng trưởng bền vững, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và Thủ đô

- Liên kết cổ đông chiến lược, đối tác chiến lược có tiềm năng về vốn, kỹ thuật, năng lực quản trị, sản phẩm và thị trường; Đồng thời đẩy mạnh liên kết nội khối tạo nhiều cơ hội, tạo nguồn lực tổng hợp để có lợi thế cạnh tranh hơn, hiệu quả hơn.

- Định hướng ngành nghề và sản phẩm: Tăng trưởng mạnh, vững chắc, tập trung nâng cao thương hiệu trong các hoạt động sản xuất truyền thống. Nghiên cứu triển khai và phát triển các lĩnh vực sản xuất và dịch vụ mới như: Xây dựng nhà ở đô thị, sản xuất vật liệu xây dựng, đầu tư dự án theo các hình thức BT và BOT …

- Về kỹ thuật, công nghệ: Từng bước đổi mới công nghệ thi công, trang bị thiết bị tiên tiến, tạo ra sản phẩm có tính cạnh tranh ngày càng cao, tăng trưởng chất lượng tạo ra giá trị gia tăng cao.

- Đổi mới sâu sắc quản trị doanh nghiệp; Tạo dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp.

b. Chiến lược phát triển cụ thể

Sắp xếp, đổi mới cơ cấu tổ chức hoạt động

Đổi mới tổ chức, tăng cường và nâng cao hiệu lực bộ máy tại Công ty mẹ

- Tiếp tục đổi mới và sắp xếp lại Văn phòng công ty mẹ, đảm bảo chức năng nhiệm vụ vừa trực tiếp chỉ đạo sản xuất kinh doanh của Công ty mẹ, vừa quản lý phần vốn của công

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 42

Page 43: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

ty mẹ tại các công ty con, công ty liên kết nâng cao năng lực tham mưu và hiệu quả điều hành của Văn phòng Công ty mẹ.

- Kiện toàn, ổn định tổ chức Văn phòng Công ty mẹ theo hướng tinh giảm, phân công phân nhiệm rõ ràng, giảm đầu mối tạo điều kiện phát huy tối đa năng lực của cán bộ.

- Xây dựng chức năng nhiệm vụ cụ thể, định biên của từng phòng ban. Xây dựng chức danh cho từng vị trí công tác. Rà soát phân loại cán bộ nhân viên cơ quan để bố trí công việc phù hợp.

- Tổ chức kiểm tra, rà soát các quy chế quản lý của các đơn vị hạch toán phụ thuộc, các đơn vị thành viên để sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới các quy chế phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị trên cơ sở các quy định của Công ty mẹ trong các quy chế đã được ban hành.

- Kiện toàn mô hình tổ chức nâng cao năng lực quản lý và điều hành của các ban điều hành dự án. Thể chế hóa mối quan hệ trong giải quyết các công việc ở các dự án giữa Ban điều hành với các phòng ban của Công ty mẹ và các đơn vị thi công.

- Xây dựng chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành từ Công ty mẹ đến các đơn vị thành viên. Sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành SXKD.

- Tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức các cán bộ quản lý về các thủ tục hành chính, tổ chức hệ thống luân chuyển hồ sơ, cập nhật và chuyển tải thông tin trong bộ máy điều hành để đảm bảo xử lý chính xác, kịp thời các tình huống trong sản xuất và chấp hành đúng các chỉ thị, mệnh lệnh của lãnh đạo các cấp.

Sắp xếp, đổi mới tổ chức và quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị hạch toán phụ thuộc, các đơn vị thành viên

- Đổi mới các đơn vị hạch toán phụ thuộc, các công ty thành viên theo mục tiêu: “năng suất, chất lượng, hiệu quả”; từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của các đơn vị trên thị trường. Tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị. Xây dựng các đơn vị hạch toán phụ thuộc phát triển thành các đơn vị nòng cốt của Công ty mẹ. Song song với việc phát huy khả năng liên kết, tập hợp các đơn vị thành viên khi thực hiện những nhiệm vụ lớn đòi hỏi sức mạnh tổng hợp.

- Các đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị thành viên xây dựng cơ chế quản lý từ công ty đến các đội xưởng. Đặc biệt chú ý đến công tác quản lý tiến độ, chất lượng, quản lý tiền lương, quản lý vật tư, thiết bị, gắn quyền lợi của CBCNV với kết quả kinh doanh sản xuất,…

- Đẩy nhanh công tác sắp xếp, đổi mới các đơn vị:

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 43

Page 44: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Tổ chức lại bộ máy giúp việc của Công ty mẹ để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý điều hành.

Tạo điều kiện để các đơn vị hạch toán phụ thuộc hoạt động có hiệu quả.

Tổ chức tốt các hoạt động của trường Trung cấp nghề công trình 1, hướng tới thành lập trường Cao đẳng dạy nghề.

Tăng cường công tác bảo toàn và phát triển vốn của Công ty mẹ và vốn của Công ty mẹ đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết.

- Áp dụng tiến bộ KHKT – công nghệ trong SXKD và trong quản lý, tạo ra sản phẩm với chi phí hợp lý, hoàn vốn nhanh, có lợi nhuận cao.

- Khai thác các nguồn lực, tiềm năng, thế mạnh về đất đai, nhà xưởng, trụ sở, thương hiệu các doanh nghiệp, thương hiệu của Tổng công ty (CIENCO1) … để tạo ra nguồn thu bổ sung nguồn vốn cho phát triển SXKD.

- Sử dụng có hiệu quả sự hỗ trợ của các nguồn tài chính trong nước và nước ngoài (nếu có).

- Huy động vốn của CB – CNVC – NLĐ và trong xã hội (kể cả việc tham gia, giao dịch thị trường chứng khoán,…).

- Bổ sung nguồn vốn từ lợi nhuận hàng năm.

- Phát huy vai trò, trách nhiệm của đại diện phần vốn tại các công ty con và công ty liên kết.

- Xây dựng và quản lý chặt chẽ chi phí, đặc biệt là chi phí giá thành công trình. Thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong sản xuất và quản lý doanh nghiệp.

- Thực hiện công tác kiểm tra giám sát, kiểm toán nội bộ toàn diện và thường xuyên để nắm bắt tình hình tài chính của Công ty mẹ và các đơn vị thành viên phục vụ công tác quản trị doanh nghiệp.

- Tăng cường công tác quản lý vốn ở Tổng công ty và vốn giúp tại các công ty cổ phần. Đầu tư tài chính vào các công ty cổ phần có hiệu quả.

- Luân chuyển, cân đối các nguồn vốn để phục vụ SXKD, đáp ứng được kế hoạch tài chính và đầu tư bổ sung MMTB, nâng cao năng lực thi công các dự án XDCB.

- Tập trung vào công tác nghiệm thu khối lượng hoàn thành, thanh quyết toán các dự án đầy đủ, kịp thời, thu hồi công nợ không để tồn đọng.

- Rà soát lại để sửa đổi bổ sung quy định về trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người đại diện phần vốn của Công ty mẹ tại các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết. Thông qua người đại diện phần vốn để định hướng công tác sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành viên, để việc sử dụng vốn của Công ty mẹ tại các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết có hiệu quả nhất.

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 44

Page 45: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Thực hiện quan hệ giữa Công ty mẹ và các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết thông qua kinh tế, trên cơ sở các quy định của pháp luật.

- Thông qua người đại diện phần vốn để chỉ đạo việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các Công ty sau khi thực hiện cổ phần hóa, đặc biệt là nâng cao năng lực tài chính thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ.

- Xây dựng lộ trình thích hợp niêm yết cổ phiếu các Công ty cổ phần, mục tiêu đến 2015 có ít nhất 50% Công ty cổ phần niêm yết cổ phiếu.

Phát triển ngành nghề kinh doanh

Đây là mục tiêu quan trọng để mở rộng thị trường và lựa chọn, bố trí cơ cấu lại sản phẩm, góp phần phát triển các nguồn vốn để tái đầu tư và mở rộng, nâng cao chất lượng sản phẩm, xác định vị trí mới của Tổng công ty trên thị trường với vai trò là nhà đầu tư.

Đối với lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông

Chú trọng củng cố nâng cao thương hiệu của Tổng công ty XDCT GT 1 (CIENCO1) trong hoạt động SXKD trên các lĩnh vực truyền thống, Tổng công ty có thế mạnh: Xây dựng cầu, đường, sân bay, cảng… ; thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường bộ; triển khai đồng bộ chiến lược về sản phẩm, thị trường và các giải pháp thực hiện, cụ thể như sau:

- Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn Tổng công ty, khai thác tốt nhất thương hiệu của Tổng công ty và các đơn vị thành viên cho công tác thị trường.

- Tập trung mọi nguồn lực tham gia đấu thầu có trọng tâm trọng điểm, nhất là các dự án lớn, yêu cầu kỹ thuật cao. Phân tích giá thầu một cách khoa học, hợp lý đảm bảo nguyên tắc giá cạnh tranh và có lãi.

- Tăng cường liên minh, liên danh, liên kết với các đối tác, ưu tiên các đối tác, các bạn hàng truyền thống trên cơ sở đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các bên, không để bị ép giá hoặc vào thế bất lợi. Lựa chọn, cân nhắc một cách kỹ lưỡng khi tham gia thầu phụ hoặc báo giá cho các đối tác, các công ty nước ngoài.

- Có ứng xử một cách khoa học, linh hoạt trong từng trường hợp, từng dự án cụ thể để đảm bảo hài hòa lợi ích của Tổng công ty.

- Tiếp tục bám sát các thị trường có dự án của Tổng công ty đang làm tốt, có uy tín.

- Nghiên cứu việc đầu tư xây dựng hầm để năm 2013 có thể thực hiện công trình đầu tiên và đến năm 2015 có thể làm chủ được công nghệ thi công đối với các công trình có quy mô lớn.

- Mở rộng các lĩnh vực quản lý dự án, tư vấn kỹ thuật và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật như công tác tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn thí nghiệm:

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 45

Page 46: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Tăng cường khả năng cung cấp dịch vụ các chuyên gia kỹ thuật làm công tác giám sát công trình.

Phát triển công tác tư vấn lập các dự án đầu tư kể từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn thực hiện đầu tư đối với các công trình cầu, đường có quy mô lớn (dự án nhóm A) và thực hiện trọn vẹn công tác tư vấn kỹ thuật ở các dự án. Cơ bản thực hiện thiết kế thi công các công trình cầu có kết cấu hiện đại.

Đối với công tác thí nghiệm: Tăng cường năng lực thí nghiệm vật liệu phục vụ thi công công trình để đủ khả năng về cán bộ, nhân viên kỹ thuật, thiết bị, công nghệ để thực hiện hoàn chỉnh tất cả các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu của các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết của Công ty mẹ và đạt tiêu chuẩn phòng thí nghiệm VILAS.

Công tác thị trường hàng năm phấn đấu đạt 8000 tỷ - 10.000 tỷ đồng đáp ứng cơ bản đủ công ăn việc làm cho toàn Tổng công ty. Trọng tâm cho công tác thị trường các dự án lớn có nguồn vốn rõ 46ung trong giai đoạn 2012-2015.Cụ thể như sau:

- Cầu Cao Lãnh (Đồng Tháp): 2.000 tỷ đồng.

- Cầu Vàm Cống (Đồng Tháp): 2.000 tỷ đồng.

- Dự án Bến Lức – Long Thành (3 gói thầu do JICA tài trợ): 8.000 tỷ đồng

- Dự án Tân Vũ – Lạch Huyện: 10.000 tỷ đồng

- Đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (7 gói JICA tài trợ): 9.000 tỷ đồng

- Đường sắt trên cao Nhổn – Ga Hà Nội (Hà Nội): 5.000 tỷ đồng

- 44 cầu đường sắt ( 3 gói CP3): 2.000 tỷ đồng

- Tuyến đường sắt Yên Viên – Ngọc Hồi: 10.000 tỷ đồng

- Cầu Cổ Chiên ( BOT 35%): 1.000 tỷ đồng

- Cảng Lạch Huyện (phần dự kiến Cienco1 đảm nhận): 1.000 tỷ đồng

- Cảng Cửa Lò: 1.500 tỷ đồng

- Xây dựng Nhà máy Thép JFE: 1.500 tỷ đồng

Đối với một số ngành nghề kinh doanh khác

Nghiên cứu triển khai SXKD và đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất và dịch vụ thị trường đang có nhu cầu lớn như:

- Xây dựng nhà ở đô thị: Chung cư cao cấp, dân cư đô thị với khả năng phù hợp. Trước mắt tập trung khai thác quỹ đất hiện có của Công ty mẹ và các đơn vị thành viên tại địa bàn Hà Nội.

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 46

Page 47: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Đầu tư, liên doanh sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất thiết bị cầu, đường, cảng,… phù hợp với khả năng của Tổng công ty để phục vụ SXKD của Tổng công ty và cung cấp cho thị trường.

- Tổ chức nghiên cứu, nâng cao chất lượng, mở rộng quy mô tư vấn khảo sát thiết kế, tư vấn đầu tư, thí nghiệm, kiểm định…

- Lựa chọn đầu tư và xây dựng một số dự án khu công nghiệp, công trình dân dụng…

- Thực hiện vai trò là nhà đầu tư ở các dự án đầu tư theo các hình thức BT, BOT… trong các lĩnh vực kinh tế phù hợp với năng lực, tiềm năng sẵn có của Công ty mẹ.

- Phát triển ngành sản xuất công nghiệp:

Tập trung cho sản xuất các sản phẩm đặc thù, đặc biệt các sản phẩm phục vụ ngành xây dựng cầu (vòng nút neo, khe co giãn, gối cầu, …).

Sản xuất các cụm chi tiết, thiết bị chuyên 47ung phục vụ công tác sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa nóng, công nghệ khoan cọc nhồi và xử lý nền móng,…

Củng cố, phát triển các cơ sở sản xuất cơ khí . Sản xuất các loại dầm cầu thép và kết cấu thép phi tiêu chuẩn phục vụ các ngành xây dựng.

- Củng cố, đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động, xuất khẩu chuyên gia.

Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng các biện pháp kỹ thuật mới, công nghệ mới

- Nghiên cứu, triển khai và hoàn thiện ứng dụng các công nghệ mới như: Công nghệ đúc dầm hộp bê tông bằng hệ thống đà giáo di động, công nghệ thi công cầu vòm ống thép nhồi bê tông, công nghệ thi công cầu treo dây văng, công nghệ thi công hầm, đường xe điện ngầm, đường sắt cao tốc mặt đường chống trơn trượt NOVACHIP…

- Hoàn thiện và ứng dụng vào thực tế công nghệ cào bóc tái chế móng mặt đường cũ.

- Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu phát triển.

- Xây dựng mạng nội bộ từng đơn vị (mạng LAN); áp dụng thống nhất cùng 1 phần mềm quản lý. Xây dựng hệ thống mạng giữa Văn phòng công ty mẹ với các đơn vị hạch toán phụ thuộc, các công ty con, các đơn vị liên kết (mạng WAN), thực hiện giao ban sản xuất qua mạng giữa các Ban điều hành dự án và các đơn vị với Công ty mẹ.

Phát triển nguồn nhân lực

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp trình độ cao về chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ và mở rộng kiến thức ở các lĩnh vực khác liên quan khác đáp ứng mục tiêu và yêu cầu phát triển của Tổng công ty đến năm 2015 và những năm tiếp theo. Đầu tư có trọng điểm cho công tác đào tạo các kỹ sư, cán bộ quản lý chuyên nghiệp, đội ngũ công nhân lành nghề. Hàng năm, tổ chức tuyển chọn cán bộ có năng lực, trình độ

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 47

Page 48: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

và phẩm chất chính trị tốt cử đi đào tạo chuyên sâu các chuyên ngành trong và ngoài nước. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, tập trung đầu tư xây dựng Trường Trung cấp nghề công trình 1 thành trường Cao đẳng nghề hoặc tương đương.

Tổ chức các hoạt động đào tạo lại và tự đào tạo trong cho cán bộ, công nhân viên trong Tổng công ty. Hoàn thiện hệ thống chính sách về tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực sau đào tạo rõ ràng, hợp lý theo hướng tăng cường sự chủ động của Tổng công ty trong tìm kiếm, thu hút các ứng viên có trình độ, chất lượng, có đạo đức, phẩm chất và các cán bộ quản lý giỏi đóng góp trí tuệ và công sức cho sự phát triển sản xuất kinh doanh của Tổng công ty nhất là ở các lĩnh vực kỹ thuật công nghệ cao mà hiện tại Tổng công ty còn thiếu.

Tiếp tục cải thiện chế độ tiền lương, thu nhập của cán bộ công nhân viên theo hướng phát huy năng lực, trí tuệ, kinh nghiệm và hiệu quả công tác, có chính sách đãi ngộ thoả đáng đối người lao động có trình độ cao, hiệu suất công tác cao nhằm tạo sự gắn bó lâu dài với Tổng công ty, động viên người lao động nỗ lực hơn trong học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Thực hiện chính sách luân chuyển, bổ nhiệm và xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn kế cận.

Đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý

- Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý; thực hiện chiến lược trẻ hóa đội ngũ cán bộ, xây dựng lớp cán bộ lãnh đạo quản lý trẻ khỏe, có phẩm chất, có tâm huyết xây dựng Công ty mẹ và các công ty con có năng lực, có kiến thức, năng động nhậy bén với nền kinh tế thị trường, kiên quyết trong quản lý điều hành, quyết tâm thực hiện và hoàn thành trách nhiệm được giao.

- Tiến hành rà soát, phân loại cán bộ hiện có trên cơ sở tiêu chuẩn cán bộ, khả năng phát triển của mỗi người để xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo Công ty mẹ. Trẻ hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo, đảm bảo hài hòa giữa các độ tuổi để tránh tình trạng thiếu hụt cán bộ lãnh đạo kế cận.

- Tiến hành bồi dưỡng, đào tạo cán bộ theo quy hoạch để đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn khi cần thiết sử dụng được ngay, không bị động trong công tác cán bộ. Xây dựng được một lớp cán bộ lãnh đạo có năng lực để bổ sung cho các chức danh còn thiếu và thay thế cán bộ lớn tuổi trong 2 – 3 năm tới.

- Giao cho Đoàn thanh niên Công ty mẹ giới thiệu các kỹ sư, cử nhân kinh tế có trình độ chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có phẩm chất đạo đức tốt, ý chí tiến thủ và tư chất lãnh đạo, sẵn sàng làm việc lâu dài cho công ty mẹ và các công ty con trong độ tuổi từ 25 – 35 tuổi để tiến hành đào tạo, sử dụng có hiệu quả.

- Có chế độ khuyến khích đối với các cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý tự học ngoại ngữ để chủ động trong giao dịch.

Đối với cán bộ chuyên môn nghiệp vụ

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 48

Page 49: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Thống kê nắm chắc tình hình cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ của Công ty mẹ và các công ty con. Phân loại để sắp xếp bố trí đúng năng lực, sở trường. Tiến hành điều chuyển hoặc đào tạo lại với cán bộ có phẩm chất đạo đức, có tinh thần trách nhiệm nhưng đang làm việc trái ngành, trái nghề.

- Thực hiện nghiêm túc quy chế tuyển dụng cán bộ chuyên môn nghiệp vụ. Khi có nhu cầu tuyển dụng cần tiến hành sát hạch, kiểm tra trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và các yêu cầu khác đối với vị trí tuyển dụng.

- Xây dựng tiêu chuẩn viên chức để tiến hành sát hạch hàng năm nhằm tạo động lực cho việc chủ động trau dồi, cập nhật kiến thức khoa học công nghệ và khoa học quản lý của cán bộ nhân viên và kịp thời xử lý các trường hợp không tương xứng với nhiệm vụ, với yêu cầu phát triển của đơn vị.

- Thực hiện việc luân chuyển cán bộ chuyên môn nghiệp vụ ở cơ quan quản lý, điều hành và cán bộ trực tiếp sản xuất để có điều kiện tiếp thu kinh nghiệm thực tiễn và kỹ năng quản lý.

Đối với đội ngũ công nhân lành nghề, thợ bậc cao

- Thống kê công nhân kỹ thuật lành nghề và thợ bậc cao để cân đối với nhiệm vụ sản xuất của đơn vị. Xây dựng chế độ đãi ngộ hợp lý cho các đối tượng này và quản lý chặt chẽ họ. Coi công nhân lành nghề và thợ bậc cao là tài sản vô giá của đơn vị. Xây dựng quy chế về quản lý, điều động, chính sách đãi ngộ đối với công nhân lành nghề và thợ bậc cao để trong công ty mẹ và các công ty con. Điều động giữa các công ty con để sử dụng hợp lý và khai thác hết tiềm năng tay nghề của công nhân lành nghề và thợ bậc cao.

- Tổ chức đào tạo lại lực lượng lao động cho công ty mẹ và các công ty con và các công ty liên kết. Chú trọng đào tạo các nghề đặc chủng: vận hành máy, thiết bị chuyên dụng, thiết bị đặc chủng, thợ lắp ráp cầu,…

Xây dựng thương hiệu Tổng công ty

- Tập trung chỉ đạo các công trình trọng điểm của nhà nước hoàn thành với chất lượng, tiến độ, hiệu quả, an toàn và mỹ thuật cao, qua đó tiếp tục phát triển thương hiệu của Cienco1.

- Tập trung phát huy nguồn lực đầu tư vào các công nghệ mới, tiên tiến áp dụng vào Việt Nam để có hướng đi riêng trong lĩnh vực ngành nghề chính đồng thời khẳng định thương hiệu của Cienco1.

- Quảng bá hình ảnh của Cienco1 qua sự hợp tác với các cơ quan truyền thông, báo chí, các tổ chức xã hội… nêu cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công nhân viên toàn Tổng công ty về xây dựng và bảo vệ hình ảnh, thương hiệu Cienco1.

Xây dựng văn hóa doanh nghiệp

- Xây dựng phong cách lao động có kỷ luật

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 49

Page 50: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Chấp hành nghiêm kỷ luật lao động, kỷ luật công nghệ và đặc biệt là thực hiện nghiêm túc các quy trình, quy phạm kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp ở trên từng phương tiện thiết bị, từng công trường, nhà máy,… và trước hết ở cơ quan điều hành.

Phong cách làm việc tiên tiến, công nghiệp, sáng tạo, vượt lên mọi khó khăn.

- Xây dựng văn hóa kinh doanh

Luôn tôn trọng và sẵn sàng hợp tác với khách hàng, bạn hàng.

Tự tin, trung thực trong công việc và là đối tác tin cậy của đối tác, khách hàng.

- Xây dựng phong cách văn minh và nếp sống văn hóa

Rèn luyện phong cách ứng xử văn minh cho mọi đối tượng, nhất là những đối tượng thường xuyên tiếp khách, giao tiếp với các đối tác trong và ngoài nước của Công ty mẹ và các công ty con.

Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, thăm quan, nghỉ mát cho tập thể lao động, quan tâm đầy đủ đến đời sống tinh thần CNVC.

Chú trọng xây dựng văn hóa doanh nghiệp của Công ty mẹ và các công ty con, từ các cơ sở, tổ chức tuyên truyền vận động và triển khai bằng các phong trào cụ thể.

c. Phương án đầu tư

Thực hiện mục tiêu, định hướng phát triển – trên cơ sở kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn 2011-2015 trong phương án tái cơ cấu đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1417/QĐ-BGTVT ngày 19/06/2012 và những dự báo, giai đoạn 2013-2015 tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con tập trung thực hiện các dự án đầu tư vào ngành nghề chính là xây dựng công trình giao thông và một số công trình phụ trợ khác để nâng cao năng lực sản xuất, năng lực cạnh tranh.

Tổng công ty xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn 2016 – 2020, tập trung vào một số lĩnh vực như sản xuất như:

- Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông: Củng cố nâng cao thương hiệu trong hoạt động SXKD trên các lĩnh vực truyền thống, Tổng công ty có thế mạnh: Xây dựng cầu, đường, sân bay, cảng… ; thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường bộ; triển khai đồng bộ chiến lược về sản phẩm, thị trường và các giải pháp thực hiện.

- Các ngành nghề kinh doanh khác:

Xây dựng nhà ở đô thị: Chung cư cao cấp, dân cư đô thị với khả năng phù hợp.

Đầu tư, liên doanh sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất thiết bị cầu, đường, cảng,…

Sản xuất các sản phẩm đặc thù, đặc biệt các sản phẩm phục vụ ngành xây dựng cầu.

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 50

Page 51: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Sản xuất các cụm chi tiết, thiết bị chuyên 51ung phục vụ công tác sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa nóng, công nghệ khoan cọc nhồi và xử lý nền móng..

4.2 Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 năm liền kề sau khi cổ phần hóa

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

1. Vốn điều lệ Triệu Đồng 700.000 700.000 700.000

2. Tổng số lao động Người 2.713 2.963 3.313

3. Tổng quỹ lương Triệu Đồng 406.950 469.339 560.559

4. Thu nhập bình quân Triệu/Người/tháng 12,5 13,2 14,1

5. Tổng doanh thu Triệu Đồng 4.195.380 4.409.553 4.720.624

6. Tổng chi phí Triệu Đồng 4.119.604 4.329.672 4.630.814

7. Lợi nhuận sau thuế Triệu Đồng 61.526,9 64.777,4 74.138,5

8. Tỷ lệ cổ tức %/năm 7% 8% 9%Nguồn: Phương án cổ phần hóa Cienco 1

4.3 Các giải pháp và căn cứ để thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch

Để thực hiện được các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra, Tổng Công ty đưa ra các nhóm giải pháp gồm:

Giải pháp về sản phẩm, thương hiệu và thị trường

- Cải tiến chất lượng sản phẩm, phát triển sản phẩm mới; Tổ chức thực hiện đầu tư sản phẩm có chỉ số ICOR thấp, giá thành thấp - tạo lợi thế cạnh tranh về giá. Nắm bắt tín hiệu thị trường kịp thời. Củng cố và phát triển thị phần. Trực tiếp nhập khẩu vật tư kỹ thuật và xuất khẩu một số sản phẩm của Tổng công ty.

- Tăng cường công tác quản lý chất lượng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu trong nước và quốc tế. Công ty mẹ và các công ty con xây dựng chính sách chất lượng hợp lý, hiệu quả nhằm củng cố và nâng cao uy tín trên thị trường, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

- Không ngừng hoàn thiện, cải tiến nâng cao hiệu lực hệ thống quản lý chất lượng để điều hành công tác SXKD có hiệu quả.

- Văn phòng Công ty mẹ và các đơn vị cần chú trọng xây dựng và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO, coi đây như là giải pháp quan trọng để phát triển bền vững.

- Công ty mẹ, các công ty con cần có chương trình toàn diện, đồng bộ để củng cố và phát triển thương hiệu. Đầu tư thỏa đáng về tài chính và nhân lực để thực hiện chương trình phát triển, quảng bá thương hiệu. Nâng cao nhận thức đối với CBCNV của Công ty mẹ và các công ty con về thương hiệu. Phải coi đây là một giải pháp quan

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 51

Page 52: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

trọng để nâng cao khả năng cạnh tranh, là con đường chủ yếu để thâm nhập, phát triển thị trường.

Giái pháp về ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ

Thực hiện chiến lược đổi mới công nghệ, nâng cấp, bố sung thiết bị tự động hóa; ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp và nông nghiệp; tăng cường đầu tư ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao năng suất chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm.

Giải pháp về tài chính, vốn

- Cơ cấu lại nguồn vốn, cân đối đủ nguồn vốn cho SXKD và đầu tư. Sử dụng vốn đúng mục đích, quản lý chặt chẽ tài sản, vật tư tiền vốn; thực hiện tiết giảm chi phí, bảo toàn và phát triển vốn.

- Đẩy mạnh đổi mới doanh nghiệp, điều chỉnh cơ cấu sản xuất tạo điều kiện cho các công ty hoạt động có hiệu quả, tăng nhanh khả năng tích lũy vốn để tái đầu tư phát triển, để các đơn vị phát triển bền vững.

- Tập trung đánh giá lại thực trạng năng lực sản xuất của các đơn vị thành viên; cần có các giải pháp đột phá để giải quyết những tồn tại về tài pháp như: hợp tác đầu tư, cơ cấu lại vốn điều lệ, chọn đối tác chiến lược phát hành cổ phiếu.

- Liên doanh liên kết với các đối tác trong và ngoài nước có năng lực về tài chính. Đặc biệt là tạo dựng mối quan hệ với các tổ chức tín dụng để nhận được sự hỗ trợ về vốn.

- Làm việc với các cơ quan Nhà nước, các tổ chức Tài chính để xúc tiến các dự án và xin được vay vốn ưu đãi thực hiện các dự án BT, BOT, BTO...

- Khai thác, sử dụng có hiệu quả các lợi thế kinh doanh đặc biệt là tiềm năng về quỹ đất để bổ sung nguồn vốn kinh doanh trên cơ sở sử dụng tốt nhất công năng của từng thửa đất.

- Không đầu tư dàn trải và đầu tư có hiệu quả thấp, chú trọng việc đầu tư nâng cao năng lực máy móc thiết bị và công nghệ đáp ứng yêu cầu của các dự án.

- Thoái vốn đầu tư theo lộ trình tại các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả hoặc hiệu quả kém để tập trung đầu tư vốn tại các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, góp vốn thành lập doanh nghiệp.

Giải pháp về quản trị doanh nghiệp

- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và nhân lực theo hướng tinh gọn hiệu quả; Hệ thống hoạt động cơ bản và các mặt trọng yếu tại các đơn vị thành viên và liên kết. Hoàn thiện hệ thống quy chế quản lý nội bộ phù hợp. Tiếp tục liên kết với các đối tác chiến lược có thế mạnh và uy tín để cùng phát triển. Tăng cường trách nhiệm của Hội đồng quản trị và Ban điều hành; Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá doanh nghiệp.

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 52

Page 53: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các quy chế quản lý của Công ty mẹ tạo sự đồng bộ, thống nhất, đảm bảo hài hòa lợi ích, tạo sự công bằng và dân chủ trong nội bộ Công ty mẹ, giữa tập thể và cá nhân người lao động.

- Tiến hành phân cấp quản lý mạnh, phân định trách nhiệm giữa cấp trên và cấp dưới. Phát huy quyền tự chủ của các đơn vị, đồng thời nâng cao hiệu lực trong công tác quản lý điều hành của Công ty mẹ.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty con, đơn vị liên kết để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn của Công ty mẹ. Phối hợp chặt chẽ giữa hoạt động của Ban kiểm soát Công ty mẹ và công tác kiểm tra, thanh tra của các phòng ban Công ty mẹ để tránh chồng chéo; nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra, giám sát.

Giải pháp về đầu tư phát triển sản xuất

- Tiếp tục đầu tư vào những doanh nghiệp có hiệu quả, có tiềm năng lợi thế lớn; Thực hiện công cuộc cải cách đầu tư toàn diện phát triển kết cấu hạ tầng giao thông....

- Đẩy mạnh hợp tác liên doanh, liên kết giữa các công ty con, đơn vị liên kết với nhau và với công ty mẹ:

o Coi trọng việc hợp tác giữa các đơn vị, nhân rộng mô hình liên danh, liên kết giữa hai hay nhiều đơn vị để cùng xúc tiến và thực hiện dự án.

o Thực hiện việc hợp tác lâu dài, toàn diện giữa hai hoặc nhiều đơn vị với nhau để phát huy thế mạnh, tiềm năng của từng đơn vị nhằm mang lại hiệu quả chung cho các bên và kịp thời hỗ trợ lẫn nhau trong các tình huống cần thiết.

o Chỉ đạo các Công ty có cùng sản phẩm (các khối xây dựng cầu, đường, công nghiệp, dịch vụ) ký thỏa ước liên kết hợp tác lâu dài, toàn diện.

o Công ty mẹ sẽ đóng vai trò là cầu nối, tổ chức các hoạt động nhằm củng cố và phát triển quan hệ hợp tác giữa các đơn vị thành viên.

- Đẩy mạnh hợp tác liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước:

o Tăng cường và mở rộng hợp tác lâu dài và toàn diện, liên danh liên kết với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trong nước để phát huy thế mạnh của từng bên. Coi trọng việc hợp tác với các đơn vị trong Bộ GTVT để hỗ trợ và cùng xúc tiến các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông có quy mô lớn.

o Tìm kiếm các đối tác có thế mạnh về tài chính để liên doanh, liên kết cùng thực hiện dự án đầu tư.

o Hợp tác với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế để thực hiện các dự án với tư cách là nhà thầu, là chủ đầu tư hoặc hợp tác trên lĩnh vực khoa học công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, đầu tư tài chính.

o Thiết lập mối quan hệ và hợp tác toàn diện với các doanh nghiệp và Tập đoàn kinh tế trong nước.

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 53

Page 54: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

o Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, phát triển quan hệ với các đối tác truyền thống nhiều năm nay để tranh thủ sự hỗ trợ về kỹ thuật công nghệ, kỹ năng quản lý, trợ giúp kỹ thuật và đào tạo.

Giải pháp về nguồn nhân lực

- Đánh giá lại nguồn nhân lực của Tổng công ty. Xây dựng và thực hiện quy hoạch nguồn nhân lực, cán bộ. Đổi mới thực sự công tác tuyển dụng, đào tạo và quản lý hiệu quả nguồn nhân lực của Tổng công ty đáp ứng yêu cầu phát triển SXKD của Tổng công ty giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến 2020.

- Có chế độ chính sách thu hút, đào tạo cán bộ trẻ, coi đó là việc đầu tư cho tương lai. Có chính sách đãi ngộ đối với người có đóng góp đặc biệt hiệu quả trong SXKD.

- Xây dựng và củng cố môi trường làm việc lành mạnh, dân chủ; tạo điều kiện thuận lợi cho những cán bộ có năng lực được cống hiến và phát triển.

- Có kế hoạch bổ sung thay thế và cải thiện về chất lượng lao động trên cơ sở thực hiện chương trình đào tạo, đào tạo lại kết hợp với việc tuyển dụng mới lao động trẻ được đào tạo cơ bản.

- Xây dựng đơn giá tiền lương theo hướng tăng dần và phù hợp với tốc độ tăng năng suất lao động và bảo đảm đời sống ngày một nâng cao cho người lao động. Coi tiền lương như là một khoản chi phí đầu tư cho tương lai.

- Xây dựng Quy chế trả lương hợp lý, khoa học, bảo đảm sự công bằng trong phân phối theo nguyên tắc tiền lương tỷ lệ với sản phẩm và khối lượng công việc, hiệu quả công việc của mỗi người.

- Phối hợp giữa chính quyền với tổ chức công đoàn để có kế hoạch chăm lo đời sống văn hóa tinh thần cho người lao động. Hàng năm tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho CBCNV và người lao động.

- Xây dựng quy chế khen thưởng để kịp thời động viên và phát huy đóng góp của đội ngũ CBCNV trong sự nghiệp xây dựng và phát triển Công ty mẹ.

5. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ Công ty cổ phần

Vốn điều lệ và cơ cấu cổ đông

Stt Cổ đôngCổ phần nắm giữ Tỷ lệvốn

góp (%)Số lượng (CP) Giá trị(VNĐ)

1 Nhà nước nắm giữ 24.500.000 245.000.000.000 35,00%

2 Nhà đầu tư chiến lược 21.700.000 217.000.000.000 31,00%

3 Cán bộ nhân viên 7.616.500 76.165.000.000 10,88%

4 Bán đấu giá cổ phần 16.183.500 161.835.000.000 23,12%

  Tổng cộng 70.000.000 700.000.000.000 100 %

Phương án tăng giảm vốn điều lệ sau khi chuyển thành công ty cổ phần:

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 54

Page 55: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Trong giai đoạn 2014 – 2016, Công ty dự kiến vốn điều lệ là 700 tỷ đồng và không có kế hoạch tăng vốn điều lệ trong giai đoạn này.

VII. PHƯƠNG THỨC BÁN VÀ THANH TOÁN TIỀN MUA CỔ PHẦN

1. Phương thức bán

Thực hiện theo quy định tại Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ, đối tượng mua cổ phần phát hành lần đầu của Tổng Công ty bao gồm: CBNV, nhà đầu tư chiến lược và các nhà đầu tư khác.

1.1. Cổ phần bán cho người lao động

Cổ phần ưu đãi bán cho CBCNV được thực hiện tại Tổng công ty theo danh sách đã được đại hội công nhân viên chức bất thường thông qua tại Hội nghị người lao động ngày 30/10/2013. Số lượng cổ phần bán ưu đãi cho CBNV là 7.616.500 cổ phần, chiếm tỷ lệ 10,88% vốn điều lệ, trong đó:

a) Cổ phần ưu đãi giảm giá (giảm 40% bán cho NLĐ) theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị đinh 59/2011/NĐ-CP.

Tổng số lao động : 2.552 người

Tổng số LĐ đăng ký mua CP theo giá ưu đãi

:1.877 người

Tổng số năm công tác : 12.401 năm

Tổng số cổ phần được mua theo giá ưu đãi :1.240.100 cổ phần, tương đương 1,77% Vốn Điều lệ

Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông

Điều kiện chuyển nhượng : Không hạn chế chuyển nhượng

Giá bán cổ phần ưu đãi : 60% giá bán thành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược

Thời gian thực hiện dự kiến : Trước khi thực hiện đấu giá công khai

b) Cổ phần đăng ký mua thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/2011/NĐ-CP.

Tiêu chí xác định tại :Biên bản Hội nghị người lao động ngày 30/10/2013

Tổng số LĐ cam kết làm việc lâu dài : 2.008 ngườiTổng số CP được mua theo cam kết làm việc

:6.376.400 cổ phần, tương đương 9,11% Vốn điều lệ

Trong đó:- Mua thêm theo quy định tại điểm a khoản

2 Điều 48 NĐ 59/2011/NĐ-CP(200cp/1 năm)

:2.339.400 cổ phần, tương đương 3,34% Vốn điều lệ

- Mua thêm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 48 NĐ 59/2011/NĐ-CP(500cp/1

: 4.037.000 cổ phần, tương đương 5,77% Vốn điều lệ

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 55

Page 56: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

năm)Loại cổ phần : Cổ phần phổ thôngĐiều kiện chuyển nhượng : Hạn chế chuyển nhượng

Giá bán :Bằng giá bán thành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược

Thời gian thực hiện dự kiến : Trước khi thực hiện đấu giá công khai

1.2. Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược

Thực hiện theo Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ, các nhà đầu tư chiến lược mua cổ phần của Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1 phải đáp ứng được các tiêu chí sau:

Là nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài có năng lực tài chính và đủ nguồn góp vốn.

Có cam kết hỗ trợ CIENCO 1 sau cổ phần hóa về chuyển giao công nghệ mới; đào tạo nguồn nhân lực; nâng cao năng lực tài chính; quản trị doanh nghiệp; cung ứng nguyên vật liệu; phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Cam kết nắm giữ cổ phần tại CIENCO 1 tối thiểu 05 năm kể từ ngày CIENCO 1 được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu hoạt động theo Luật Doanh nghiệp dưới hình thức công ty cổ phần;

Không thực hiện các giao dịch nào với CIENCO 1 sau cổ phần hóa dẫn đến xung đột lợi ích và tạo ra sự độc quyền hoặc cạnh tranh không lành mạnh với khách hàng, nhà đầu tư khác của CIENCO 1 sau cổ phần hóa.

Ngoài các tiêu chí nêu trên, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các tiêu chí sau:

Có tài khoản tại một trong các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động liên quan đến mua cổ phần đều phải thông báo qua tài khoản này.

Có văn bản ủy quyền (Hợp đồng ủy quyền, hợp đồng ủy thác, hợp đồng chỉ định đầu tư) nếu ủy quyền cho tổ chức đại diện tại Việt Nam thực hiện mua cổ phần.

Số cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: 21.7000.000 cổ phần, tương ứng 31% vốn điều lệ

Danh sách nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua cổ phần

TT Tên nhà đầu tư chiến lượcNgành nghề kinh doanh

Số lượng cổ phần đăng ký

Tỷ lệ mua

1Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Yên Khánh

Đầu tư và xây dựng

7.000.000 10%

2Công ty cổ phần Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm FECON

Đầu tư và xây dựng

7.000.000 10%

3 Công ty HASSYU Nhật Bản Đầu tư và xây 7.700.000 11%

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 56

Page 57: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

dựng

Tổng cộng 21.700.000 31%

Nguồn: Cienco 1

Thời điểm bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược: trước khi đấu giá công khai.

Phương thức bán cho nhà đầu tư chiến lược: Thỏa thuận trực tiếp.

Giá khởi điểm bán thỏa thuận cho nhà đầu tư chiến lược: 10.000 đồng/cổ phần

1.3. Cổ phần bán cho các nhà đầu tư khác

Tổng số cổ phần bán đấu giá công khai: 16.183.500 cổ phần, tương ứng 23,12% vốn điều lệ

Giá khởi điểm bán đấu giá: 10.000 đồng/cổ phần

Trình tự thủ tục và các quy định cụ thể về tham dự đấu giá được quy định chi tiết tại “Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của “Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao Thông 1” do Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.

2. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán

- Đối với cổ phần bán đấu giá công khai: phương thức và thời hạn thanh toán tiền mua cổ phần được quy định cụ thể trong “Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1” do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành;

- Đối với cổ phần bán cho cán bộ công nhân viên và nhà đầu tư chiến lược: do Ban Chỉ đạo cổ phần hoá quy định.

VIII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ CỔ PHẦN HOÁ

1. Dự kiến số tiền thu được từ cổ phần hoá

Trên cơ sở giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tỷ lệ góp vốn của nhà nước tại Công ty cổ phần, Tổng Công ty tạm tính số tiền thu từ cổ phần hóa theo phương án giả định tất cả số lượng cổ phần bán đấu giá được mua với giá khởi điểm là 10.000 đồng/CP, sau khi có giá chính thức sẽ điều chỉnh theo, cụ thể như sau:

STT Nội dung Giá trị (VNĐ)

1 Vốn điều lệ công ty cổ phần 700.000.000.000

2 Vốn nhà nước thực tế tại doanh nghiệp sau khi đánh giá lại 478.367.456.916

3 Tiền thu từ cổ phần hóa 450.039.600.000

a - Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho cán bộ công nhân viên 7.440.600.000

b - Thu từ bán cổ phần cho CBCNV mua thêm 63.764.000.000

c - Thu từ bán cho cổ đông chiến lược 217.000.000.000

d - Thu từ bán đấu giá cổ phần 161.835.000.000

4 Giá trị vốn Nhà nước tham gia cổ phần 245.000.000.000

5 Giá trị mệnh giá cổ phiếu bán ra 455.632.543.084

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 57

Page 58: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

6 Chi phí cổ phần hóa đơn vị thực hiện (tạm tính) 1.993.000.000

7 Chi phí giải quyết lao động dôi dư 871.279.740

8 Thặng dư để lại DN tương ứng CP phát hành thêm (3-5)x5/1 0

9 Tổng tiền hoàn vốn ngân sách (9) = 2 + 3 - 4 - 5- 6 - 7 - 8 225.542.777.176

Nguồn: Phương án CPH Cienco 1

2. Xử lý số cổ phần không chào bán hết

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính Phủ và Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính, trường hợp Công ty không chào bán hết số cổ phần chào bán đấu giá, Ban chỉ đạo cổ phần hoá được quyền chào bán công khai tiếp số lượng cổ phần không bán hết cho các nhà đầu tư đã tham gia đấu giá theo phương thức thoả thuận trực tiếp.

Trường hợp chào bán công khai theo phương thức thỏa thuận trực tiếp mà vẫn không bán hết, Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa thực hiện điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ của Tổng Công ty để chuyển thành công ty cổ phần trước khi tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu. Việc điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên xác định số cổ phần bán được là số cổ phần phát hành thêm theo phương án bán cổ phần đã được phê duyệt. Trường hợp tổng số cổ phần bán được (kể cả thông qua phương thức bán đấu giá công khai) lớn hơn số cổ phần phát hành thêm theo phương án bán cổ phần thì phần chênh lệch tăng được xác định là cổ phần bán vốn nhà nước.

IX. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ

1. Rủi ro về kinh tế

Tăng trưởng kinh tế:

Thực trạng và xu hướng phát triển của nền kinh tế trong nước luôn ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Khi nền kinh tế ở giai đoạn tăng trưởng cao sẽ tạo nhiều cơ hội cho doanh nghiệp phát triển. Ngược lại, khi nền kinh tế sa sút, suy thoái sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực cho các doanh nghiệp.

Kinh tế Việt Nam trong 10 năm qua luôn đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, năm 2003 đạt 7,3%, năm 2004 đạt 7,7%, năm 2005 đạt 8,4%, năm 2006 đạt 8,17%, năm 2007 đạt 8,48%. Tuy nhiên khủng hoảng tài chính của một số nền kinh tế lớn trong năm 2008 đã đẩy nền kinh tế thế giới vào tình trạng suy thoái, làm hẹp thị trường xuất khẩu, thị trường vốn, thị trường lao động và tác động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội khác của nước ta, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước năm 2008 chỉ đạt 6,23% và con số này trong năm 2009 và 2010 và 2011 lần lượt là 5,32% , 6,78%, và 5,89%.

Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 58

Page 59: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Nguồn: Tổng cục thống kê

Năm 2012, tình hình kinh tế trong nước tiếp tục phải đối mặt với những khó khăn, thách thức lớn. Tăng trưởng kinh tế năm 2012 tiếp tục chậm lại (chỉ đạt 5,03%, thấp hơn chỉ tiêu năm 2011; mặt bằng lãi suất vẫn ở mức cao, tuy vậy lạm phát đã được kiềm chế xuống còn một chữ số.

Năm 2013, tuy vẫn còn nhiều khó khăn nhưng kinh tế Việt Nam đã có những biến chuyển theo hướng tích cực hơn, GDP cả năm 2013 đạt 5,52%, cải thiện đáng kể so với mức tăng 4,73% của cùng kỳ 2012.

Những khó khăn và bất ổn kinh tế trong những năm gần đây đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty. Mặc dù nền kinh tế đã dần thoát ra khỏi giai đoạn suy thoái, nhưng để tiếp tục tồn tại và phát triển, đòi hỏi Tổng Công ty phải luôn chủ động, nhạy bén, kịp thời có các giải pháp, biện pháp vượt qua khó khăn thách thức, tận dụng triệt để các cơ hội có được để phát triển vươn lên.

Lạm phát:

Chỉ số lạm phát ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty thông qua các chi phí nguyên vật liệu đầu vào. Lạm phát gia tăng sẽ khiến chi phí sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty tăng cao do tăng giá nguyên vật liệu, giá nhân công,....

Mặc dù tốc độ tăng trưởng kinh tế trong những năm gần đây được duy trì ở mức ổn định, song Việt Nam cũng đang đứng trước sức ép gia tăng lạm phát. Tỷ lệ lạm phát đã tăng từ 6,6% năm 2006 lên 12,6% trong năm 2007, đặc biệt năm 2008 tỷ lệ lạm phát đã tăng lên tới 18,9%. Sau khi giảm xuống 6,9% trong năm 2009, lạm phát đã tiếp tục tăng trở lại lên mức 11,8% trong năm 2010 và 18,12% năm 2011. Nhờ những nổ lực kiểm soát lạm phát của Chính phủ và Nhà nước, tỷ lệ lạm phát năm 2012 đã giảm xuống còn 6,81%.

Tính chung trong giai đoạn 2001-2012, lạm phát của Việt Nam đã tăng trung bình trên 8,8%/năm, vượt xa con số của một số quốc gia khác trong khu vực như Thái Lan (2,7%) hay Trung Quốc (2,1%).

Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 59

Page 60: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Nguồn: Tổng cục thống kê

Theo thông báo của Tổng Cục thống kê, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm 2013 tăng 6,04% so với cùng kỳ năm trước, song vẫn thấp hơn mức tăng cùng kỳ năm ngoái. Trong năm 2013, cung cầu hàng hóa trong nước cơ bản ổn định, giá một số hàng hóa thiết yếu như lương thực, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, xi măng, ....ở mức ổn định. Theo dự báo trong năm 2014, chỉ số giá tiêu dùng ở mức 7%, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trước.

2. Rủi ro về luật pháp

Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển nên hệ thống pháp lý cũng đang dần hoàn thiện, chính sách thay đổi linh hoạt để phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Vì vậy các văn bản pháp quy không tránh khỏi những bất cập và chồng chéo nhau, gây lên không ít khó khăn cho cả cơ quan hữu quan lẫn những cá nhân, tổ chức thực hiện.

Hoạt động của Tổng Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiêp và chịu sự điều tiết của các văn bản pháp luật liên quan, do vậy những thay đổi về môi trường pháp luật sẽ tác động đến hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty.

3. Rủi ro hoạt động kinh doanh

Rủi ro hoạt động

Đặc thù hoạt động của Tổng Công ty là thời gian thi công của các công trình thường kéo dài, việc nghiệm thu, bàn giao được thực hiện từng phần, song song với đó là việc giải ngân thường chậm, quá trình hoàn tất hồ sơ thi công cũng như thống nhất phê duyệt quyết toán giữa chủ đầu tư và nhà thầu thường mất rất nhiều thời gian. Bên cạnh đó, có nhiều dự án, công trình xây dựng chủ đầu tư lập dự toán còn thiếu tương xứng với nguồn vốn đầu tư dẫn tới thời gian thi công bị kéo dài, điều đó càng làm chậm tiến độ giải ngân, thanh quyết toán của các công trình, ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Tổng Công ty, đôi khi phản ánh không đúng hiệu quả kinh doanh cũng như kết quả doanh thu, lợi nhuận của Tổng Công ty giữa các quý hoạt động cũng như trong năm tài chính.

Để khắc phục rủi ro này Tổng Công ty thực hiện biện pháp tập trung đẩy nhanh tiến độ công trình, tăng cường công tác nghiệm thu thanh toán thu hồi vốn, thi công đến đâu nghiệm thu ngay đến đó.

Rủi ro về biến động giá nguyên liệu đầu vào

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 60

Page 61: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Với đặc thù của một đơn vị thi công xây lắp, chi phí nguyên vật liệu của Tổng Công ty chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí, bên cạnh đó công nghệ thi công của Tổng Công ty chủ yếu dựa vào hệ máy móc thiết bị cơ giới hạng nặng, để vận hành và sử dụng các thiết bị này, nhiên liệu đầu vào là yếu tố không thể thiếu. Tuy nhiên, nguồn nguyên nhiên vật liệu hiện nay Tổng Công ty sử dụng chịu khá nhiều ảnh hưởng của sự biến động của giá cả nhiên liệu trong nước và thế giới, giá cả các loại vật liệu xây dựng như nhựa đường, xi măng, sắt thép, vật liệu nổ, giá xăng dầu,… đều có xu hướng ngày càng tăng do đó tác động không nhỏ đến tình hình và kết quả kinh doanh của Tổng Công ty. Xác định được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này, Tổng Công ty đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm tạo sự ổn định cho nguồn nguyên nhiên vật liệu như việc ký kết các hợp đồng xây lắp có điều chỉnh giá trong những trường hợp giá cả các loại vật tư, nhiên liệu đầu vào biến động, ký các hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu dài hạn và tạo dựng mối quan hệ làm ăn uy tín, bền vững với các nhà cung cấp,… nhằm hạn chế tối đa rủi ro này.

Rủi ro về thị trường và cạnh tranh:

Thị trường xây dựng phụ thuộc nhiều vào kế hoạch đầu tư, khối lượng và tiến độ thi công các công trình, trong khi đó số lượng doanh nghiệp tham gia kinh doanh trong lĩnh vực này ngày càng nhiều dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt trong quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Cạnh tranh một mặt không thể tránh khỏi áp lực phải hạ giá thi công, doanh số và lợi nhuận, mặt khác lại đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng phải có giải pháp hợp lý để tiếp cận thị trường, duy trì và gia tăng thị phần tiêu thụ nhưng đồng thời vẫn phải đảm bảo được chất lượng và tiến độ bàn giao thành phẩm.

Rủi ro về mặt kỹ thuật:

Lĩnh vực xây dựng đòi hỏi phải có hệ thống thiết bị kỹ thuật và máy móc thi công phù hợp và đảm bảo. Với sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật thì sự lỗi thời là khó tránh khỏi, đòi hỏi Tổng Công ty phải có chế độ khấu hao và kế hoạch mua sắm máy móc trang thiết bị hợp lý nhằm giảm thiểu giá thành nhưng vẫn đảm bảo hệ thống kỹ thuật phục vụ thi công xây dựng.

Rủi ro về lãi suất và khả năng thanh toán:

Rủi ro này xuất phát từ đặc thù của ngành xây dựng đó là các dự án thi công thường có thời hạn tương đối dài trong khi vốn đầu tư lớn, nguồn vốn ứ đọng tại các công trình nhiều, các khoản phải thu khách hàng chưa thu hồi được ngay, do đó Tổng Công ty phải huy động vốn từ các nguồn bên ngoài, nợ phải trả thường xuyên chiếm tỷ trọng cao. Vay nợ, đặc biệt là các khoản nợ dài hạn ngân hàng, Tổng Công ty phải trả chi phí lãi vay nên sẽ không thể tránh khỏi rủi ro về lãi suất và rủi ro về khả năng thanh toán khi không thu hồi kịp thời các khoản nợ từ khách hàng. Để khắc phục những tồn tại trên Tổng Công ty đã và đang thực hiện các biện pháp bước đầu mang lại hiệu quả như: kiểm soát chặt chẽ các khoản công nợ phải thu và thực hiện việc tái cấu trúc nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng nguồn vốn dài hạn trong tổng nguồn vốn của Tổng Công ty.

4. Rủi ro của đợt chào bán

Quan hệ cung cầu của thị trường ảnh hưởng rất lớn đến giá cổ phiếu mà mối quan hệ cung cầu này lại phụ thuộc vào yếu tố mang tính kinh tế và cả yếu tố tâm lý của nhà đầu tư vì

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 61

Page 62: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

vậy có thể xảy ra khả năng không phân phối hết số lượng cổ phần chào bán đấu giá.

5. Các rủi ro khác

Theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính Phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần, khoản phát sinh chênh lệch giảm giữa giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp chuyển sang công ty cổ phần với giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (đối với Tổng Công ty là ngày 30/06/2013) thì xử lý như sau:

a) Nếu do nguyên nhân khách quan:

- Công ty báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án cổ phần hoá xem xét, quyết định việc sử dụng tiền thu từ bán cổ phần để bù đắp tổn thất sau khi trừ đi bồi thường của bảo hiểm (nếu có).

- Trường hợp tiền thu từ bán cổ phần không đủ bù đắp, cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án cổ phần hoá xem xét thông qua Đại hội đồng cổ đông để điều chỉnh quy mô, cơ cấu vốn điều lệ của công ty cổ phần.

b) Nếu do nguyên nhân chủ quan:

- Nếu lỗ do việc không xử lý dứt điểm các tồn tại về tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước khi xác định giá trị doanh nghiệp thì phải xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan có liên quan: doanh nghiệp, tổ chức tư vấn định giá và cơ quan quyết định cổ phần hóa để xử lý bồi thường vật chất;

- Nếu lỗ do điều hành sản xuất, kinh doanh thì các cán bộ quản lý doanh nghiệp đó có trách nhiệm bồi thường toàn bộ tổn thất do chủ quan gây ra theo quy định hiện hành;

- Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người có trách nhiệm bồi thường không có khả năng thực hiện việc bồi thường theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì phần tổn thất còn lại được xử lý như trường hợp do nguyên nhân khách quan theo quy định tại mục a) nói trên.

Ngoài ra còn có các rủi ro khác như thiên tai, bệnh dịch, chiến tranh, hỏa hoạn,... là những rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt động của Tổng Công ty.

X. THAY LỜI KẾT

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1, được cung cấp cho các nhà đầu tưnhằm mục đích giúp các nhà đầu tư có thể tự đánh giá về tài sản, hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính và triển vọng của Tổng Công ty trong tương lai. Các thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần.

Bản công bố thông tin được lập trên cơ sở các thông tin và số liệu do Tổng Công ty cung cấp đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.

Các nhà đầu tư nên tham khảo Bản công bố thông tin này trước khi quyết định tham gia đấu giá mua cổ phần của Tổng Công ty.

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 62

Page 63: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 63

Page 64: BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN Ban cong bo thon… · Web viewCác thông tin này không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần. Bản công bố thông tin được lập

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1 BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Hà Nội, ngày tháng ….. năm 2014

ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓATỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1

TRƯỞNG BAN

PHẠM DŨNG

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁTỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1

TỔNG GIÁM ĐỐC

CẤN HỒNG LAI

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘIPHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

VŨ ĐỨC TIẾN

Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 64