biỂudiỄn thÔng tin trong mÁy tÍnh · biểudiễnthông tin trong máy tính các thông tin...
TRANSCRIPT
Bài 2:
BIỂU DIỄN THÔNG TIN
TRONG MÁY TÍNH
Nội dung
1. Biểu diễn thông tin trong máy tính
✓ Biểu diễn thông tin
✓ Đơn vị thông tin và dung lượng bộ nhớ
2. Các lệnh cơ bản của MS DOS
✓ Giới thiệu MS DOS
✓ Tên ổ đĩa và dấu nhắc lệnh
✓ Tệp và thư mục
✓ Các lệnh về đĩa
1. Biểu diễn thông tin trong máy tính
◦ Các thông tin xử lý trên máy tính đều được mã hóa
ở dạng số nhị phân, với 2 chữ số 0 và 1. Mỗi một vị
trí lưu một số nhị phân được tính là 1 Bit (Binary
Digit), đây là đơn vị đo thông tin cơ sở nhỏ nhất
trong máy tính. Ngoài ra còn có các đơn vị đo khác
như:
1. Biểu diễn thông tin trong máy tính
◦ Để trao đổi thông tin giữa người dùng và các thiết
bị trong máy tính, người ta xây dựng bảng mã nhị
phân để biểu diễn các chữ cái, chữ số, các câu lệnh…
◦ Bảng mã ASCII (American Standard Code for
Information Interchange) được chọn làm bảng mã
chuẩn. Trong đó mỗi ký tự được mã hóa bởi một số
nhị phân 8 Bit.
◦ Tổng số ký hiệu trong bảng mã ASCII là 2^8 =
256.
2. Các lệnh cơ bản của MS DOS
MS-DOS là gì:
◦ Là hệ điều hành đơn nhiệm
◦ Hoạt động theo chế độ dòng lệnh (muốn yêu
cầu máy tính làm gì, người dùng phải gõ vào các
lệnh)
◦ Giao diện đơn giản
◦ MS = Microsoft – DOS = Disk Operating
System
◦ Windows: Start/ Run/ CMDx
2. Các lệnh cơ bản của MS DOS
Là những lệnh thi hành những chức năng
của HĐH, thường xuyên được sử dụng,
được lưu trữ vào bộ nhớ của máy tính từ khi
khởi động và thường trú ở trong đó cho tới
khi tắt máy.
Cách viết chung: [] []
2. Các lệnh cơ bản của MS DOS
Một số lệnh về hệ thống
◦ Xem ngày: DATE
◦ Xem giờ: TIME
◦ Xem phiên bản hệ điều hành: VER
◦ Xóa màn hình: CLS
◦ Chuyển ổ đĩa: Tên_ổ_đĩa:
2. Các lệnh cơ bản của MS DOS
Lệnh về thư mục
◦ Xem nội dung thư mục: DIR [drive:] [Path][Tên thư mục] [/A][/s]{/P][W]}
/P : để xem từng trang
/W: Trình bày theo hàng ngang
/A : xem các tập tin có thuộc tính ẩn và hệ thống
/S: Xem cả thư mục con
Ví dụ: DIR C:\WINDOWS /P /W
◦ Chuyển từ thư mục hiện thời về thư mục gốccủa ổ đĩa hiện hành: CD\
◦ Chuyển về cấp thư mục cao hơn một bậc: CD..
2. Các lệnh cơ bản của MS DOS
Lệnh về thư mục◦ Chuyển vào một thư mục. Lệnh này thay đổi thư mụchiện hành cần làm việc của đĩa nào đó: CD [drive:]\[path] (tên thư mục cần vào)
◦ Ví dụ:
- Từ thư mục C:\ chuyển vào thư mục DAIHOC (Thư mụcDAIHOC nằm trên ổ đĩa C):
C:\CD DAIHOC
C:\DAIHOC>_
- Từ thư mục DAIHOC, chuyển sang thư mục BAITAP(Thư mục BAITAP nằm trên ổ đĩa C):
C:\DAIHOC>CD BAITAP
C:\DAIHOC\BAITAP>_
2. Các lệnh cơ bản của MS DOS
Lệnh về thư mục
◦ Tạo thư mục con: MD [drive:]\[path]
[drive:]\[path]: Chỉ ra đường dẫn đến nơi cần tạo
thư mục.
◦ Lệnh huỷ bỏ (xoá) thư mục: RD [drive:]\[path]
Chú ý: thư mục cần xoá không phải là thư mục
hiện hành và phải là thư mục rỗng (Empty
Directory) (tức là không có một tệp hay một thư
mục nào năm trong nó).
2. Các lệnh cơ bản của MS DOS
Lệnh làm việc với tập tin
◦ Sao chép tập tin (COPY): Lệnh này sao chép một
hay một nhóm tệp từ thư mục này sang thư mục khác.
COPY [drive1:]\[path1]\[Filename 1] [drive2:]\[path2]\[Filename 2]
◦ Xem nội dung tập tin
TYPE <Đường dẫn>\<TỆP dung nội xem muốn tin>
◦ Đổi tên tệp tin
REN [d:][path][fileName]
◦ Xoá nội dung tập tin
DEL [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp cần xoá]