bÀi tẬp sÓng Âm − dasa...tại điểm o trong môi trường đẳng hướng, không hấp...
TRANSCRIPT
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH
BÀI TẬP SÓNG ÂM − DASA
Biên Soạn: HINTA VŨ NGỌC ANH & HÀ QUÝ DŨNG −Website: hoc24h.vn
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/
ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM Câu 1: Đai hoc – 2012
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất
phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường
độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 5 B. 7 C. 3 D. 4
Hướng Dẫn:
Ta có: 2
PI
4πr , suy ra:
2
A A M
2
M M A
I P r 2 1 1. .
I P r x 4 2x .
Lại có: L
0 0
I IL log 10
I I
Suy ra: A
A M
M
LL L 2 30A A A
L
M 0 M M
II I I10 1. 10 10
I I I 10 I 10
.
Nên: 1 1
x 52x 10
Vậy số nguồn âm cần đặt thêm vào O là 3 nguồn âm.
Chọn C.
Câu 2: Đai hoc – 2013
Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm và phản xạ âm, một máy thu
ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn
âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là
A. 1 m B. 9 m C. 8 m D. 10 m
Hướng Dẫn:
Ta có: 2
PI
4πr , suy ra:
2
A
2
B
r 9I
I r
.
Lại có: L
0 0
I IL log 10
I I
Suy ra: A
B
L L
0A A
L L 2
B 0 B
II I 10 10. 100
I I I 10 10
Nên:
2
2
r 9100 r 1
r
.
Chọn A.
O M A
IM
PM
IA
P
O A B
IA
IB
9 m
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 2
Câu 3: Đai hoc – 2014
Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB
= 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100
dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là
A. 100 dB và 96,5 dB B. 100 dB và 99,5 dB C. 103 dB và 99,5 dB D. 103 dB và 96,5 dB
Hướng Dẫn:
Ta có: Btruoc
2
0 0
I P
I 4πAB .I .
Lại có: BL 10Btruoc Btruoc
0 0
I I10 10
I I
Nên: 10
2
0
P10
4πAB .I (1)
Khi đặt tại B nguồn âm có công suất 2P thì
AL
2
0
2P10
4πAB .I (2) và CL
2
0
2P10
4πBC .I (3)
Lấy (2) : (1) ta được: AL 10
A10 2 L log 2 10 10,3
(B) → LA = 103 dB.
Lấy (3) : (1) ta được: C
2L 10
A2
AB 8 810 2. L log 10 9,95
BC 9 9
(B) → LC = 99,5 dB.
Chọn C.
Câu 4: Đại Học − 2016
Cho 4 điểm O, M, N và P nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, M và N nằm trên nửa đường thẳng
xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát
âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt
là 50 dB và 40 dB. Mức cường độ âm tại P là
A. 43,6 dB B. 38,8 dB C. 35,8 dB D. 41,1 dB
Hướng Dẫn:
Ta có: L
0 0
I IL 10log 10
I I
Suy ra: M M
N N
2L L 2
NM
L L2 2
N M
rI10 10 ON ON10 3,16
10 I r 10 OM OM
Đặt OM = 1 → ON = 3,16 → MN = MP = 2,16.
Xét ∆OMP có: 2 2 0OP OM MP 2.OM.MP.cos120 2,8 .
Nên: P
M
L 2
L 2 2
10 OM 1
10 OP 2,8
Vậy: P ML L
P M2 2 2
1 1 110 L L log 5 log 4,11
2,8 2,8 2,8
B = 41,1 dB.
Chọn D.
A B C
100 m 150 m
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 3
3 CÔNG THỨC DASA VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Ta nhắc lại một số công thức quen thuộc
Công thức tính cường độ âm: 2
2
P PI (W / m )
S 4πr (1)
Công thức tính mức cường độ âm:0
IL log (B)
I . Trong đó
12 2
0I 10 (W / m ) (2)
1 B = 10 dB
Công thức DASA 1:
Khai triển (2) ta có: L L 12
0
I10 I 10
I
Kếp hợp với (1) ta được: L 12
2
P10
4πr
Công Thức DASA 1: L 12
2
PI 10
4πr
Công thức DASA 2:
Xét bài toán sau: Tại O ta đặt một nguồn âm có công suất là P. Các vị trí A và B cách nguồn âm O lần lượt
là rA và rB, khi đó mức cường độ âm tại A và B tính theo dB lần lượt là:
A B
A B
0 0
I IL 10log (dB),L 10log (dB)
I I
Như vậy: A B A
A B
0 0 B
I I IL L 10log 10log 10log
I I I (3)
Từ (1):
2 2
A B A B B
B A B A A
I r I r rlog log 2log
I r I r r
(4)
Từ (3) và (4): B
A B
A
rL L 20log
r
Công Thức DASA 2: B
A B
A
rL L 20log
r
Công thức DASA 3:
Tại O ta đặt một nguồn âm có công suất là PA. Điểm A cách O một đoạn rA có mức cường độ âm là LA. Tại
O' ta đặt một nguồn âm có cùng tần số và công suất là PB. Điểm B cách O một đoạn rB có mức cường độ âm
là ? (Nguồn âm tại O và O' phát không cùng thời điểm)
O A
B
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 4
Khi đó ta có: A B A
A B
0 0 B
I I IL L 10log 10log 10log
I I I
Lại có:
2 2
A A B A A B A B
B B A B B A B A
I P r I P r P r. log log . log 2log
I P r I P r P r
Nên suy ra: B A
A B
A B
r PL L 20log 10log
r P .
Công Thức DASA 3: B A
A B
A B
r PL L 20log 10log
r P
3 CÔNG THỨC DASA
Công thức DASA 1: AL 12
A 2
A
PI 10
4πr
Công thức DASA 2: B
A B
A
rL L 20log
r
Công thức DASA 3: B A
A B
A B
r PL L 20log 10log
r P
VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: ĐH − 2012 − Giải theo công thức DASA 3
Ta có: M A
A M
A M M
r P 1 2L L 20log 10log 20 30 20log 10log
r P 2 P
Phương trình trên chỉ có duy nhất một ẩn PM nên việc tìm ra nó quá dễ dàng.
Giờ ta phân tích công thức bên trên:
LA và LM lần lượt là các mức cường độ âm tại A và M ứng với nguồn âm tại thời điểm đang xét
Tức là LA ứng với công suất PA tại O lúc có 2 nguồn âm điểm
LM ứng với công suất tại PM tại O lúc đã đặt điểm một số nguồn âm
Khi viết công thức trên ta nên thay luôn các giá trị vào để chỉ còn 1 ẩn
Bấm máy ta giải được PM = 5 → số nguồn âm cần đặt thêm vào O là 3 nguồn âm.
Chọn B.
Ví dụ 2: ĐH − 2013 − Giải theo công thức DASA 2
Ta có: BA B
A
r r 9 r 9 r 9L L 20log L L 20 20log log 1 10 r 1
r r r r
Chọn B.
Ví dụ 3: ĐH − 2014 − Giải theo công thức DASA 2 và DASA 3
Ta có: Asau Btruoc Asau Asau
BA 2PL L 20log 10log L 100 20 10log 2 L 103
AB P (dB).
O A
B
O'
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 5
Lại có: Csau Asau Csau Csau
AB 100L L 20log L 103 20log L 99,5
BC 150 (dB).
Chọn A.
Ví dụ 4: ĐH − 2015 − Giải theo công thức DASA 2
Ta có: M N
ON ON ONL L 20log 50 40 20log 3,16
OM OM OM
Đặt OM = 1 → ON = 3,16 → MN = MP = 2,16.
Xét ∆OMP có: 2 2 0OP OM MP 2.OM.MP.cos120 2,8 .
Vậy: P M P
OM 1L L 20log L 50 20log 41,1
OP 2,8 dB.
Chọn D.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Ban đầu, tại O đặt 20 nguồn âm giống nhau thì mức cường độ âm tại A là 20 (dB). Sau đó, để mức
cường độ âm tại trung điểm M của OA là 40 dB thì cần đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm ?
A. 500 B. 660 C. 480 D. 340
Hướng Dẫn:
Giải theo công thức DASA 3
Ta có: M
M A
A
POA xL L 20log 10log 20 20log 2 10log x 500
OM P 20
Vậy đặt thêm vào O là 480 nguồn âm.
Chọn C.
Bài 2: Một máy nghe nhạc có công suất âm P0, cho rằng cứ truyền mỗi mét thì năng lượng âm bị giảm 5%
do sự hấp thụ âm của môi trường. Mức cường độ âm tại điểm M cách nguồn âm 10 m hơn mức cường độ âm
tại N cách nguồn âm 20 m là bao nhiêu ?
A. 7,75 dB B. 8,25 dB C. 9,50 dB D. 10,25 dB
Hướng Dẫn:
Giải theo công thức DASA 3
Ta có: 10
MM N 20
N
PON 20 0,95L L 20log 10log 20log 10log 8,25
OM P 10 0,95 (dB)
Chọn B.
Bài 3: Đặt một cái loa H đang phát có công suất P tại O thì vị trí A cách O là 10 m có mức cường độ âm là
20 dB . Vị trí B là điểm cách O là 100 m, trên đường vuông góc với OB tại B , người ta đặt một cái loa D có
công suất P/4 cách O là 50 5 m. Sau khi loa H ngừng phát thì người ta bật loa D lên. Khi đó mức cường độ
âm tại vị trí B là ?
A. 0 dB B. 20 dB C. 40 dB D. 30 dB
Hướng Dẫn:
O A M
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 6
Giải theo công thức DASA 2
Ta có: A B B B
OBL L 20log 20 L 20log10 L 0
OA
Lúc sau khi đặt nguồn âm tại D thì DB = 50 m (pi – ta – go)
Như vậy công suất nguồn âm giảm 4 lần và khoảng cách từ nguồn tới B
giảm 2 lần. 2
PI
4πr
Do đó I không đổi hay mức cường độ âm tại B lúc sau cũng không đổi.
Nên LB lúc sau vẫn là 0.
Chọn A.
Bài 4: Có 3 điểm O, P, Q thẳng hàng. Tại điểm O đặt một nguồn âm không đổi thì mức cường độ âm tại P
và Q lần lượt là 100 dB và 80 dB. Biết PQ = 18 m. Công suất nguồn âm là bao nhiêu ?
A. 2π
25 W B.
4π
25 W C.
π
5 W D.
π
4 W
Hướng Dẫn:
Giải theo công thức DASA 2
Ta có: P Q
OQ OQ OQ 1L L 20log 100 80 20log
OP OP OP 10
Mặt khác OQ – OP = 18 → OQ = 20m, OP = 2m
Áp dụng công thức DASA 1
Ta có: AL 12
A 2
A
PI 10
4πr
Nên: PL 12 10 12 2
P 2
PI 10 P 10 .4π.2 4π / 25
4πOP
W.
Chọn B.
Bài 5: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát
sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B
là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB B. 17 dB C. 34 dB D. 40 dB
Hướng Dẫn:
Giải theo công thức DASA 2
Bài toán trên có nguồn âm không đổi, LA và LB đều biết, như vậy ta chỉ cần tìm tỉ số OA/OM hoặc OB/OM
là giải quyết xong bài toán:
Có A B
OB OB OBL L 20log 60 20 20log 100
OA OA OA .
Do M là trung điểm của AB nên ta tìm được ngay tỉ số OA 1
OM 50,5
A M M M
OML L 20log 60 L 20log50,5 L 26
OA (dB).
Chọn A.
Bài 6: Trong một căn phòng, các dãy ghế xếp quây thành từng vòng tròn quanh 1 điểm chính giữa là O. Trên
các dãy ghế đặt các máy phát âm. Biết dãy ghế thứ n có 10n máy phát âm và cách tâm O là nR0. Nếu chỉ bật
A
O B
10
100
50
50
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 7
máy ở dãy ghế đầu tiên thì mức cường độ âm tại O là 60 dB. Nếu bật cả 3 dãy ghế đầu thì mức cường độ âm
tại O là
A. 105 dB B. 57,37 dB C. 60,26 dB D. 62,63 dB
Hướng Dẫn:
Giải theo công thức DASA 1 và DASA 3
Ta có: AL 12
A 2A
PI 10
4 r
và
B AA B
A B
r PL L 20log 10log
r P
Ta có:
1L 60 dB
2 1 21
L L 20log 10log 2 L 56,992
dB
3 1 31
L L 20log 10log3 L 55,233
dB
Có: O 31 2L 12 L 12L 12 L 12
0 1 2 3 OI I I I 10 10 10 10 L 62,63
dB.
Chọn D.
Bài 7: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng
và không hấp thụ âm. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O theo đúng thứ tự, tỉ số
giữa cường độ âm tại A và B làA
B
I 16
I 9 . Một điểm M nằm trên đoạn OA, cường độ âm tại M bằng A BI I
4
.
Tỉ số OM/OA là
A. 8/5 B. 5/8 C. 16/25 D. 25/16
Hướng Dẫn:
Ta có:
2 2 2A M A A
M A A BA A
I r 4I 4IOM OM OM 8
9I r OA OA I I OA 5I .I
16
Chọn A.
Bài 8: Trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm, nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng
đường thẳng qua O lần lượt có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O. Mức cường độ âm tại B kém
mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết 3OA
= 2OB. Tính tỉ số OC/OA .
A. 81/16 B. 9/4 C. 27/8 D. 32/27
Hướng Dẫn:
Ta có:A B
OB 3L L 20log a 20log
OA 2
Và A C A B B C
OC OC OC OCL L 20log L L L L 20log a 3a 20log 4a 20log
OA OA OA OA
4OC 3 OC 3 81
log 4logOA 2 OA 2 64
.
Chọn A.
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 8
Bài 9: Một loa coi như 1 nguồn âm điểm đặt tại O có công suất P đẳng hướng, nhưng do sự hấp thụ của môi
trường nên cứ ra xa 2 m năng lượng lại giảm 3%. Biết tại điểm cách nguồn 10 m thì có mức cường độ âm là
60 dB. Điểm cách nguồn 110 m thì có mức cường độ âm là
A. 40,23 dB B. 54,12 dB C. 33,78 dB D. 32,56 dB
Hướng Dẫn:
Ta có: 5 5
1 2 255 55
110 0,97 110 0,97L L 20log 10log L 60 20log 10log 32,56
10 0,97 10 0,97 (dB)
Chọn D.
Bài 10: Đặt một nguồn âm tại O thì thấy vị trí A cách O là 30 m có mức cường độ âm là 40 dB. Trên đường
vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách O một đoạn 40 m. Nếu ta tăng công suất nguồn âm lên 3 lần thì
trên đoạn AB, mức cường độ âm lớn nhất đo được là (Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường )
A. 37,17 dB B. 46,71 dB C. 45,94 dB D. 48,06 dB
Hướng Dẫn:
Ta có: mức cường độ âm đo được lớn nhất tại vị trí gần nguồn âm nhất → đó là hình chiếu của O xuống AB.
Nên: 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1OH 24
OH OA OB 30 40 m.
Lại có: A H H
OH P 24 1L L 20log 10log L 40 20log 10log 46,71
OA 3P 30 3 dB.
Chọn B.
Bài 11: Người ta đặt một nguồn âm tại O có công suất là P và cho một máy nhận biết mức cường độ âm
xuất phát từ O di chuyển trên một đường thẳng về một phía. Khi ra xa tới vị trí A cách O một đoạn 10 m thì
người ta đo được mức cường độ âm là 40 dB, tiếp tục ra xa thêm 90 m tới vị trí B thì người ta đặt thêm tại vị
trí A một nguồn âm có công suất là 10P. Lúc này mức cường độ âm tại B đo được là
A. 31,25 dB B. 26,31 dB C. 45,15 dB D. 33,25 dB
Hướng Dẫn:
Tại vị trí B, mức cường độ âm:
So với nguồn O: B(O) B(O)
10L 40 20log L 20
100 dB = 2B.
So với nguồn A: B(A) B(A)
10 10L 40 20log 10log L 30,915
90 1 dB = 3,09 B.
Khi tại B chịu tác động của cả 2 nguồn thì: B(O) B(A)BL 12 L 12L 12
B B(O) B(A)I I I 10 10 10
Thay số ta tính được LB = 3,125 B = 31,25 dB.
Chọn A.
Bài 12: (ĐH – 2015) Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với
công suất không đổi. Từ bên ngoài, một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng
đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 0,4 m/s2 cho đến khi dừng lại
tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10 m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cường độ âm
tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó
chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 27 s B. 32 s C. 47 s D. 25 s
Hướng Dẫn:
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 9
Bài toán cho biết thiết bị chuyển động từ M đến N theo hai giai đoạn với cùng gia tốc 0,4 m/s2 nên ban đầu
từ M thiết bị chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2 đến vị trí K nào đó, xong sau đó chuyển động
chậm dần đều với với gia tốc 0,4 m/s2 rồi dừng lại tại cổng N.
* Suy luận: Ta giả sử có 2 vật chuyển động nhanh dầu đều từ M và N tiến về K cùng gia tốc 0,4 m/s2
nên suy
ra NK = MK và thời gian đi là như nhau.
* Chứng minh:
Giai đoạn 1: Chuyển động NDĐ từ M về K → KK 0 1 K 1 1
vv v at v at t
a .
Giai đoạn 2: Chuyển động CDĐ từ K về N → KN K 2 K 2 2
vv v at 0 v at t
a → t1 = t2.
Tổng quãng đường đi được là: 2 2 2
1 2 1 1
1 1 NMNM NO OM at at at 2t 2
2 2 a (*).
Áp dụng DASA 2 ta có: N M
OM OM OML L 20log 20 20log 10 OM 100 MN 90
ON ON ON m
Thay MN = 90 m vào (*) ta có: 1
NM 902t 2 2 30
a 0,4 s.
Chọn B.
Bài 13: (Trích đề thi thử lần 3 chuyên Vinh – 2013)
Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và
không hấp thụ âm. Một người đang chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2 m/s. Khi đến điểm B cách
nguồn 20 m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB. Thời gian người đó chuyển đông từ A đến B là
A. 90 s B. 100 s C. 45 s D. 50 s
Hướng Dẫn:
Áp dụng công thức DASA 2 ta có:
B A
OA OAL L 20 20log 10
OB OB .
Mà OB = 20 m → AB = 180 m
Vậy thời gian người đó chuyển động từ A đến B là t = 180/2 = 90 s.
Chọn A.
Bài 14: (Trích đề thi thử lần 3 Chuyên Vinh – 2014)
Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành
một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 24,77 dB. Mức cường độ âm lớn nhất mà một máy
thu thu được đặt tại một điểm trên đoạn MN là
A. 28 dB B. 27 dB C. 25 dB D. 26 dB
Hướng Dẫn:
Ta có: Mức cường độ âm lớn nhất thu được khi đặt máy thu ở trung điểm I của MN vì OI min.
Nên: OI 3
OM 2
Áp dụng công thức DASA 2 ta có:
O M N K
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 10
I M
OM 2L L 20log 24,77 20log 26 dB
OI 3 .
Chọn D.
Bài 15: (Trích đề thi thử lần 6 Báo Vật Lý Tuổi Trẻ – 2013)
Sóng âm lan truyền theo hình cầu từ nguồn phát đặt tại O. M và N là hai điểm nằm trên hai đường thẳng vuông
góc với nhau cùng đi qua M (OM MN). Mức cường độ âm tại M và N tương ứng là 60 dB và 40 dB. Mức
cường độ âm tại trung điểm của MN là
A. 44 dB B. 50 dB C. 46 dB D. 54 dB
Hướng Dẫn:
Áp dụng công thức DASA 2 ta có:
M N
ON ONL L 20 20log 10
OM OM .
Nên:
2 2 22 ON OM MN 103
MN 3 11OM, OI OI OM2 4 2
.
Vậy: I M
OM 2L L 20log 60 20log 46dB
OI 103 .
Chọn C.
Bài 16: (Trích đề thi thử lần 1 Chuyên Hà Tĩnh – 2016)
Ba điểm S, A, B nằm trên một đường tròn đường kính AB, biết AB = 2SA. Tại S đặt một nguồn âm đẳng
hướng thì mức cường độ âm tại B là 40,00 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm AB là
A. 40,00 dB B. 69,28 dB C. 44,77 dB D. 35,23 dB
Hướng Dẫn:
Chọn AB = 2 m SA = 1 m SB = 2 2AB SA 3 m
Áp dụng công thức DASA 2 ta có:
O B
SB 3L L 20log 40 20log 44,77dB
SO 1 .
Chọn C.
Bài 17: (Trích đề thi thử lần 2 Bamabel – Năm 2016)
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm có một nguồn âm điểm với công suất phát âm
không đổi P. Gọi A, B, C theo thứ tự là ba điểm cùng nằm trên một đường phẳng (A là trung điểm của OC).
Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là LA, 20 dB và LC. Biết LA + LC = 40 dB, khoảng cách AB bằng 20 m.
Khoảng cách BC gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 28 m B. 31 m C. 25 m D. 36 m
Hướng Dẫn:
Áp dụng công thức DASA 2 ta có:
B C C C
OC OCL L 20 L 20log 2L 40 40log
OB OB (1)
A C A C C
OCL L 20log L L 20log 2 2L
OA (2)
O A B C
N
M
I
O
O
S
BA
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 11
Từ (1), (2) và LA + LC = 40 dB suy ra: OC OC
40 20log 2 40 40log 2log log 2OB OB
Nên: OC
2 2OA OBOB
và AB = 20 m → BC = 28,28 m.
Chọn A.
Bài 18: (Trích đề thi thử lần 4 Chuyên Vinh – 2015)
Trong một môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B và C,
một nguồn điểm phát âm công suất P đặt tại điểm O, di chuyển một máy thu âm từ A đến C thì thấy rằng: mức
cường độ âm tại B là lớn nhất và bằng LB 46,02 dB còn mức cường độ âm tại A và C bằng nhau và bằng LA
LC 40 dB. Bỏ nguồn âm tại O, đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P '. Để mức cường độ âm tại
B vẫn không đổi thì
A. P ' P / 3 B. P' 3P C. P' P / 5 D. P' 5P
Hướng Dẫn:
Áp dụng công thức DASA 2 ta có:
B A
OA OAL L 46,02 40 20log 2
OB OB
Có: LA = LC → OA = OC = 2OB = 2. (Chọn OB = 1) → 2 2 22 OA OC 4OB
AB 32
Áp dụng công thức DASA 3 ta có:
B B
AB P P P 1L L ' 0 20log 10log log 2log 3
OB P ' P ' P ' 3 .
Chọn B.
Bài 19: (Trích bài tập thầy Nguyễn Đình Sáng – Admin Club)
Bốn điểm A, B, C, D nằm trên một đường thẳng theo thứ tự đó, có AB = 10 m. Tại A đặt một nguồn âm, tại
B đặt n nguồn âm giống nguồn âm tại A. Ban đầu chỉ có nguồn âm tại A hoạt động thì đo được mức cường
độ âm tại C và D chênh nhau 6,02 dB. Tắt nguồn âm tại A cho các nguồn âm tại B cùng hoạt động thì đo được
mức cường độ âm tại C và D chênh nhau 7,96 dB. Biết mức cường độ âm tại C ban đầu và sau khi có sự thay
đổi chênh lệch nhau 9,54 dB. Khoảng cách CD và giá trị của n là
A. 20 m; 3 B. 30 m; 3 C. 20 m; 4 D. 30 m; 4
Hướng Dẫn:
Lúc đầu: C D
AD ADL L 20log 6,02 2
AC AC . (1)
Lúc sau: C D
BD BDL ' L ' 20log 7,96 2,5
BC BC . (2)
Từ (1), (2) và AB = 10 m ta có: CD = 30 m, AC = 30m, BC = 20 m.
Áp dụng công thức DASA 3 ta có:
C C
AC 3L ' L 20log 10log n 9,54 20log 10log n 9,54 n 4
BC 2
Chọn D.
Bài 20: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm, có một nguồn âm điểm với công suất
phát âm không đổi. Hai điểm M và N trong môi trường sao cho OM vuông góc với ON. Mức cường độ âm tại
M và N lần lượt là LM = 50 dB, LN = 30 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm của MN xấp xỉ bằng ?
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 12
A. 35 dB B. 40 dB C. 29 dB D. 36 dB
Hướng Dẫn:
Ta có: M N
ON ONL L 20log 10
OM OM .
Đặt OM = 1 và ON = 10 → MN = 101 . Gọi E là trung điểm MN → MN 101
OE2 2
.
Vậy: E M E
OML L 20log L 36
OE dB.
Chọn D.
−−− HẾT −−−
KHAI GIẢNG KHÓA HỌC:
♥ LUYỆN THI NÂNG CAO MÔN VẬT LÝ TẠI: (MỤC TIÊU 10 ĐIỂM)
https://hoc24h.vn/khoa-hoc-truc-tuyen.khoa-luyen-thi-nang-cao-2018-mon-vat-ly.143.html
♥ LUYỆN ĐỀN THI THỬ MÔN VẬT LÝ TẠI: (MỤC TIÊU 10 ĐIỂM)
https://hoc24h.vn/khoa-hoc-truc-tuyen.khoa-luyen-de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-vat-li.144.html